29
ÔN TP QT CHUI CUNG NG Leadtime = l : thời gian từ khi khách hàng đặt hàng đến khi nhận được hàng. ( đối với người bán) Order cycle time= thời gian từ khi khách hàng đặt hàng đến khi nhận được hàng ( đối với người mua). Cash to cash cycle: vòng luân chuyển tiền. SKU: stock keep unit ( ví dụ: trữ hàng theo size giày, màu sắc…) CÂU HI TR LI TNG QUAN V CHUI CUNG NG Chui qun l 3 dòng g ? - Dòng thông tin - Dòng sn phm - Dòng tài chính Qun tr chui cung ng c phi là qun tr mối quan h giữa các nhà cung ng hay không ? Phi 2 hot đng chính trong logistics - Vận ti - Lưu trữ hàng ha Qun l đu vào là g ? Qun l nguyên vật liu từ nhà cung ng đến nhà sn xut Qun l đu ra là g ? Phân phối sn phm từ nhà sn xut đến tay người tiêu dng cuối cng Các thành phn tham gia vào chui cung ng - Nhà cung ng - Nhà phân phối - Nhà sn xut - Bán buôn - Bán l - Khách hàng Mục tiêu ca qun tr chui cung ng Làm hài lòng khách hàng qua 7 yếu tố - Đúng khách hàng - Đúng sn phm - Đúng số lượng - Đúng điều kin - Đúng đa điểm - Đúng thời gian - Chi phí hợp l S khác nhau giữa người tiêu dng ( consummer) và khách hàng ( customer) - Người tiêu dng ( consummer) là người tham gia cuối cng trong chui hot đng ca ngành logistics, h s dụng hàng ha và dch vụ cho mục đích tiêu dng cuối Page | 1

ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

ÔN TÂP QT CHUÔI CUNG ƯNG

Leadtime = l : thời gian từ khi khách hàng đặt hàng đến khi nhận được hàng.( đối với người bán)

Order cycle time= thời gian từ khi khách hàng đặt hàng đến khi nhận được hàng ( đối với người mua).

Cash to cash cycle: vòng luân chuyển tiền.

SKU: stock keep unit ( ví dụ: trữ hàng theo size giày, màu sắc…)

CÂU HOI TRA LƠITÔNG QUAN VÊ CHUÔI CUNG ƯNG

Chuôi quan ly 3 dòng gi ? - Dòng thông tin

- Dòng san phâm

- Dòng tài chinh

Quan tri chuôi cung ưng co phai là quan tri mối quan hê giưa các nhà cung ưng hay không ?

Phai

2 hoat đông chinh trong logistics - Vận tai

- Lưu trư hàng hoa

Quan ly đâu vào là gi ? Quan ly nguyên vật liêu từ nhà cung ưng đến nhà san xuâtQuan ly đâu ra là gi ? Phân phối san phâm từ nhà san xuât đến tay người tiêu dung cuối cungCác thành phân tham gia vào chuôi cung ưng

- Nhà cung ưng

- Nhà phân phối

- Nhà san xuât

- Bán buôn

- Bán le

- Khách hàng

Muc tiêu cua quan tri chuôi cung ưng Làm hài lòng khách hàng qua 7 yếu tố - Đúng khách hàng

- Đúng san phâm

- Đúng số lượng

- Đúng điều kiên

- Đúng đia điểm

- Đúng thời gian

- Chi phi hợp ly

Sư khác nhau giưa người tiêu dung ( consummer) và khách hàng ( customer)

- Người tiêu dung ( consummer) là người tham gia cuối cung trong chuôi hoat đông cua ngành logistics, ho sư dung hàng hoa và dich vu cho muc đich tiêu dung cuối cung.

- Khách hàng ( customer) là người trưc tiếp mua san phâm từ các công ty, do đo co thể không phai là người tiêu dung cuối cung trong chuôi hoat đông cua ngành.

DN co thể k cân biết NTD cuối cung nhưng cân phai luôn giư mqh tốt với KH mua san phâm cua minh.

Đánh giá viêc quan li co hiêu qua không?

Co 5 chỉ tiêu 1. Order cycle time = leadtime- Co 4 hoat đông cơ ban ( các hoat đông này xay ra từ thời gian đặt hàng đến khi

nhận được hàng cua khách hàng )

Page | 1

Page 2: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

Nơi đặt hàng↔ Quà trinh đặt hàng↔Chuân bi đặt hàng↔ Vận chuyển đơn đặt hàng Dòng san xuât cơ ban Dòng thông tin cơ ban.

Quá trinh đặt hàng: Nhận đơn đặt hàng, quá trinh này bao gồm: Kiểm tra the cua khách hàng luân chuyển thông tin để ghi vào doanh số bán hàng gưi đơn đặt hàng đến san xuât, hàng tồn kho, vận chuyển. chuân bi tài liêu vận chuyển.

Chuân bi đặt hàng: thời gian chuân bi thường bottleneck trong vòng đặt hàng.Vận chuyển đơn đặt hàng: thời gian vận chuyển từ lúc bắt đâu ….. slide

2. Product availability ( co thể san xuât ) là yếu tố cơ ban đo lường sư hiêu qua cua quan tri chuôi cung ưng và logistic.Cân tao ra kha năng thay thế cao cho san phâm để co thể đam bao được tinh sẵn sàng cua san phâm cao hơn.

- Co đu mặt hàng khi khách hàng cân k?- Co đu số lượng khi khách hàng cân k?3. Logistic đáp ưng nhanh nhay: co 2 hinh thưc- Người bán co thể điều chỉnh viêc cung ưng cua ho để co thể đáp ưng được

nhưng yêu câu khác nhau cua khác nhau cua người mua.- Và làm thế nào người bán co thể đáp ưng được nhưng sư thay đổi bât ngờ trong

nhu câu cua người mua. Thước đo:

- Kha năng đáp ưng khi co sư thay đổi về vận chuyển- Kha năng đáp ưng khi co sư thay đổi trong san xuât4. Hê thống thông tin logistic- Thông tin chinh xác và kip thời giam hàng tồn kho, nâng cao dòng tiền ch các

đối tác trong chuôi cung ưng. - Thông tin chinh xác và kip thời phai được đam bao trong suốt quá trinh: trước

khi giao dich, giao dich, sau khi giao dich. Thước đo: dư báo chinh xác, dư liêu trung thưc

5. Logistic hô trợ hậu mãi.- Quan ly các san phâm bi tra về từ khách hàng thước đo: thời gian tra lai cua

san phâm- Hô trợ san phâm thông qua vận chuyển và lắp đặt phu tung

Thước đo: thưc hiên đặt hàng, hàng tồn kho sẵn co, order cycle time.

Các tiêu chi chon nhà cung ưng - Chât lượng- Uy tin- Năng lưc- Chât lượng mong muốn- Tài chinh : ổn đinh, giá ca.

Các mô hinh thương mai điên tư ( e-commerce-model )

Co 4 mô hinh:- Sell side system : người bán duy tri hê thống

Vi du: Dell- Buy side system : người mua là nhưng người mua nhiều, số lượng lớn, đều đặn.

Vi du: chinh phu Úc- E-market place : bên thư 3 duy tri hê thống

Vi du: Amazon.com

Page | 2

Page 3: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

- Online trading community : bên thư 3 duy tri hê thốngĐể dư báo cân dưa vào - Dư liêu cũ

- Nghiên cưu thi trường- Nhu câu theo mua- Nhu câu ngẫu nhiên- Xu hướng.

DICH VU KHACH HANG ( Logistics gia tăng gia tri )

Dich vu khách hàng là gi ? Dịch vụ khách hàng là quá trình sáng tạo & cung cấp những lợi ích gia tăng trong chuỗi cung ứng nhằm tối đa hoá tổng giá trị tới khách hàng( ngươi trưc tiêp mua hàng hoa cua công ty)

Theo quan điểm logistics , dich vu khách hàng là gi ?

dich vu khách hàng liên quan tới các hoat đông làm gia tăng giá tri trong chuôi cung ưng

Đặc điểm cua dich vu khách hàng - Dich vu khách hàng là dich vu đi kèm với các san phâm chinh yếu nhằm cung

câp sư thỏa mãn tối đa cho khách hàng khi đi mua hàng. Nhu câu về dich vu khách hàng là nhu câu phát sinh khi khách hàng đi mua sắm, đây chinh là nhưng lợi ich mà khách hàng được thu hưởng khi đi mua hàng.

- Dich vu khách hàng mang tinh vô hinh và tao ra phân giá tri công thêm hưu

ich cho san phâm.

- Dich vu khách hàng co sư liên hê cao với khách hàng nên đòi hỏi các kỹ năng

phuc vu cao, nhưng các kinh nghiêm quan sát được từ dich vu khách hàng và tiếp thu trưc tiếp từ khách hàng sẽ làm phát sinh y tưởng về dich vu mới và nhưng điều kiên thuân lợi để cai tiến dich vu đang tồn tai.

- Dich vu khách hàng ngày càng co vai trò quan trong trong canh tranh

Các nhân tố câu thành dich vu khách hàng

- Thời gian : được đo bằng tổng lượng thời gian từ thời điểm khách hàng ky đơn đặt

hàng tới lúc hàng được giao ( lead time/ order cycle time ) Tai sao KH quan tâm đến lead time/ order cycle time?

Đặt hàng hàng tới liền k cân lưu giư hàng hàng tồn kho giam Chi phi tồn kho giam

Vòng luân chuyển vốn nhanh - Đô tin cậy : Noi lên kha năng thưc hiên dich vu phu hợp và đúng thời han ngay lân

đâu tiên. No quan trong hơn nhân tố thời gian ( lead time ) Các khia canh cua đô tin cậy Dao đông thời gian giao hàng Phân phối an toàn Đơn hàng chinh xác

- Thông tin : Là nhân tố liên quan đến các hoat đông giao tiếp, truyền tin cho khách

hàng về hàng hoa, dich vu, quá trinh cung câp dich vu môt cách chinh xác, nhanh chong, dễ hiểu. Mặt khác, liên quan đến thu thập các khiếu nai, đề xuât, yêu câu từ phia khách hàng để giai đáp, điều chỉnh và cung câp các chào hàng phu hợp.

- Sư thich nghi : Thich nghi là cách noi khác về tinh linh hoat cua dich vu logistics

trước nhưng yêu câu đa dang và bât thường cua khách hàng.So sánh giưa chi phi và lợi ich tai môi mưc đô dich vu cho từng khách hàng

QUAN LY TÔN KHOCo nên tồn kho hay không ? Tuy từng loai san phâm

So sánh chi phi stock out ( hết hàng ) và chi phi over stock ( tồn kho ) Chi phi nào

Page | 3

Page 4: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

thâp hơn thi sư dung

3 ly do để lưu hàng - Giá re

- CP vận chuyển re

- CP san xuât re

Phương pháp phân loai san phâm tồn kho

- Qui tắc Pareto, hay còn goi là qui tắc 80/20 thường được sư dung trong phân loai san

phâm tồn kho . Theo qui tắc này, nhưng san phâm nào co tỷ trong mặt hàng tồn kho (hoặc tỷ trong khách hàng, đơn đặt hàng, người cung ưng ) thâp (20%), nhưng co tỷ trong doanh số cao (80%) thi được xếp vào loai A. Tương tư, tỷ trong mặt hàng tồn kho cao hơn (30%), nhưng tỷ trong doanh số thâp hơn (15%) được xếp vào loai B, và loai C co tỷ trong mặt hàng tồn kho hàng hoá cao nhât (50%), và tỷ trong doanh số thâp nhât (5%). Cách phân loai này xác đinh tâm quan trong cua loai san phâm, loai khách hàng trong kinh doanh để co chiến lược thich ưng. Phân tich ABC ( Phân biêt theo doanh thu ) Dung phân tich ABC khi : trư hàng theo SKU ( stock keep unit – trư hàng theo màu sắc, size …)

Chi phi quan ly tồn kho bao gồm nhưng chi phi gi ?

- Chi phi về vốn : Lượng vốn đâu tư vào hàng tồn kho

- Chi phi cho các dich vu hàng tồn kho :

Bao hiểm Thuế

- Chi phi kho bãi :

Trang bi trong kho Kho công công Kho thuê Kho cua công ty

- Chi phi rui ro đối với hàng dư trư :

Hao mòn vô hinh Hư hỏng Hàng bi thiếu hut Điều chuyển hàng giưa các kho

Co 3 phương pháp phân loai hàng tồn kho:

1. Phân tich ABC: ( phân biêt theo doanh thu )- Dung phân tich ABC khi: trư hàng theo SKU, SKU khác nhau ưng xư khác

nhau dung chiến lược khác nhau đối với khách hàng khác nhau để giam chi phi mang lai lợi nhuận khác nhau.

- Quy tắc 80-20: 20% khách hàng tao ra 80% lợi nhuận sư dung chiến lược khác biêt dành cho nhưng khách hành này. Tương tư đối với hàng tồn kho: 80% doanh thu được tao ra từ 20% hàng tồn kho theo SKU ưng xư khác biêt.

2. Fixed-order quantity model ( Q model )Cố đinh thời gian bổ sung hàng, cố đinh giá, giá không phu thuôc bởi số lượng ???3. Fixed-order interval approach ( P model )

Cố đinh thời điểm đặt hàng ( đặt hàng đinh kỳ) nhưng số lượng hàng đặt khác nhau. QUAN LY VÂN CHUYÊN

Đặc điểm cua vận chuyển hàng hoa tinh vô hinh, tinh không tách rời, tinh không ổn đinh và tinh không lưu giư được.

Các thành phân tham gia vào vận chuyển hàng hoa

- Người gưi hàng

- Người nhận hàng

- Đơn vi vận tai

- Chinh phu

Page | 4

Page 5: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

- Công chúng

Phân loai vận chuyển a. Đường sắt : CP cố đinh cao , CP biến đổi thâp . Thich hợp với các loai hàng co trong lượng

lớn , khối lượng vận chuyển nhiều ( Vd : than , gô , hoa chât và các hàng tiêu dung co giá tri thâp với khối lượng 1 toa hàng )

Han chế : - kem linh hoat ( Tàu hỏa chỉ cung câp dich vu từ ga này đến ga kia chư k thể đến 1

điểm cu thể theo yêu câu DN) - thường đi đến theo lich trinh cố đinh, tốc đô chậm

b. Đường thuy : CP cố đinh trung binh , CP biến đổi thâp . Đây là phương tiên co tổng chi phi

thâp nhât . Thich hợp với nhưng thư hàng cồng kềnh, lâu hỏng, giá tri thâp ( vật liêu xây dưng , than đá, cao su) và hàng đồ rời ( cà phê, gao ) trên các tuyến đường trung binh và dài

Han chế : - Tốc đô chậm , chiu anh hưởng nhiều cua thời tiết và các tuyến đường vận chuyển

phu thuôc vào mang lưới sông ngoài và bến bãi. - Tinh linh hoat không cao , mưc đô tiếp cận thâp ( như đường sắt)

Đối với vận chuyển thương mai quốc tế , đây là phương tiên thống tri c. Đường bô : Chi phi cố đinh thâp và chi phi biến đổi trung binh. Co tinh cơ đông và tinh tiên

lợi cao, co thể đến được moi nơi, moi chô với lich trinh vận chuyển rât linh hoat . Thich hợp với nhưng lô hàng vừa và nhỏ , tương đối đắt tiền với cư li trung binh và ngắn.

Đây là môt bô phận quan trong cua mang lưới logistics vi kha năng đáp ưng yêu câu cua khách hàng môt cách hiêu qua.

d. Đường hàng không : CP cố đinh cao và CP biến đổi cao. Co tốc đô nhanh nhât , an toàn hàng hoa tốt

nhưng chi phi cao nên chỉ thich hợp với mặt hàng mau hỏng, gon nhe , co giá tri lớn , nhât là khi co yêu câu vận chuyển gâp.

Dich vu co tinh cơ đông cao , linh hoat , co thể đáp ưng nhanh chong nhu câu chuyên chở hàng hoa .

Han chế : Thu tuc kiểm tra hàng hoa , chưng từ khá phưc tap, mât nhiều thời gian . Mưc đô tiếp cận thâp, chỉ dừng ở các sân bay. Khối lượng vận chuyển bi han chế bởi dung tich khoang chưa hàng và sưc nặng cua máy bay

e. Đường ống : CP cố đinh rât cao và CP biến đổi thâp nhât. Thich hợp để vân chuyển chât lỏng

và khi hoa lỏng ( xăng, dâu , gas , hoa chât ) an toàn. CP vận hành k đáng kể và gân như k co hao hut.

Han chế : giới han bởi CP đâu tư ban đâu rât lớn và thiết kế phưc tap. Vận tốc trung binh cua phương tiên này khá chậm.

Vận chuyển qua trung tâm phân phối là gi ?

Các nhà cung ưng không vận chuyển trưc tiếp tới đia điểm cua khách hàng, mà vận chuyển thông qua môt trung tâm phân phối (DC) trong môt khu vưc đia li nhât đinh. Sau đo, trung tâm phân phối này chuyển nhưng lô hàng tương ưng đến từng khách hàng trên đia bàn hoat đông cua minh.

Trung tâm phân phối ( DC) là gi ? DC tao nên môt khâu trung gian giưa nhà cung ưng và khách hàng để thưc hiên 2 nhiêm vu: dư trư và chuyển tai. Sư hiên diên cua DC co thể giúp giam chi phi cua toàn bô chuôi

Page | 5

Page 6: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

cung ưng logistics khi các nhà cung ưng ở xa khách hàng và chi phi vận chuyển lớnSư khác biêt cua trung tâm phân phối và nhà kho.

- Hàng hoa ở trung tâm dưới 24h trung tâm phân phối.- Hàng hoa ở trung tâm trên 24h nhà kho.

CAC CHIÊN LƯƠCChiến lược canh tranh theo mô hinh Porter

- Mở rông ( Broad) : canh tranh ở phân khúc thi trường nhiều khách hàng (many customer)

- Thu hep ( Narrow ): Canh tranh ở phân khúc thi trường chon loc khách hàng ( selected customer).

Broad Chi phi thâp ở toàn thi trường

Sư khác biêt ở toàn thi trường

Narrow Tập trung vào chi phi thâp ở 1 phân đoan nào đo

Tập trung vào sư khác biêt ở 1 phân đoan nào đo

1.3PL

Khái niêm Doanh nghiêp thuê môt bên thư ba để thay mặt chu doanh nghiêp thưc hiên chưc năng logistics. Các hoat đông logistics được cung câp 1 cách riêng rẽ hoặc tich hợp tuy theo yêu câu cua chu doanh nghiêp hoặc năng lưc cua nhà cung câp dich vu logistics.

Phân loai - Dưa trên vận chuyển

- Dưa trên kho bãi hay phân phối

- Dưa trên người giao nhận ( chuyển tiếp)

- Dưa trên tài chinh

- Dưa trên thông tin

Ưng dung cua 3PL để giai quyết các vân đề sau

- DN co mang lưới phân phối rông và phưc tap

- Các công ty k tập trung vào hoat đông logistics như 1 năng lưc cốt loi

- Khi muốn tiết kiêm thời gian, để co thể tập trung vào viêc mở rông thi trường và gia

tăng doanh số. Lợi ich - Tiết kiêm được nhiều thời gian và nguồn nhân lưc

- Co thể tập trung nguồn lưc vào nhưng hoat đông kinh doanh cốt loi cua công ty.

- Thuận lợi khi mở rông thi trường

- Lợi thế về quy mô kinh tế trong phân phối

- Tiết kiêm thời gian phuc vu khách hàng làm hài lòng khách hàng

- Linh hoat trong viêc tái cơ câu mang lưới phân phối và kế hoach mở rông.

Han chế - Quyền kiểm soát it hơn đối với các hoat đông logistic thuê ngoài.

- Bi gia mao giây tờ và bi yêu sách bởi công ty cung câp 3PL.

- Đe doa rò rỉ năng lưc hoat đông cho các đối thu canh tranh.

Vi du thưc tế Ford Motor và Penske ( 3PL)Vân đề gặp phai

Ford co quá nhiều nhà cung câp Logistics cho môi nhà máy cua no. Điều này gây kho khăn cho viêc xư li và vận chuyển NVL và thành phâm và viêc thanh toán vận chuyển cưc kỳ phưc tap.

C/năng cua Penske

- Tối ưu hoa mang lưới

- Quan ly chi phi vận chuyển và bao hiểm

- Tich hợp hê thống CNTT

- Quan tri tài chinh

Page | 6

Page 7: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

Lợi ich đat được

- Giam CP vận chuyển

- Tối đa hoa dich vu vận chuyển

- Thanh toán CP Logistics ro ràng và minh bach hơn

2.DRP

Khái niêm Lập kế hoach nguồn lưc phân phối (DRP) được dung cho viêc lập kế hoạch đơn đặt hàng trong môt chuôi cung ưng, hoạch đinh cac nguồn lực phân phối bao gồm lao đông, thiết bi và các yêu câu không gian nhà kho. DRP cho phep người dung thiết lập cac thông số kiểm soat hàng tồn kho nhất đinh (giống như hàng tồn kho an toàn) và tính toan cac yêu cầu kiểm kê thời gian theo từng giai đoạn.

Nhưng vân đề giai quyết được cua DRP

- dư báo nhu câu chinh xác hơn và sau đo sư dung thông tin đo để kiểm soát và điều phối hàng tồn kho sau khi san xuât và lắp ráp thành phâm và phát triển lich trinh giao nhận.

- Đưa ra giai pháp khi nhu câu thiếu hut hoặc dư thừa (sư dung các thuật toán để phân phối chia se hợp ly khi nhu câu vượt quá cung và "đây", "keo" hoặc "keo / đây" phân phối khi nguồn cung vượt quá câu).

- Giai quyết vân đề phân phối các nguồn nguyên vật liêu theo số lượng, thời gian và vi tri trong lĩnh vưc vận chuyển.

Lợi ich - Cai thiên sư điều phối hàng tồn kho

- Giam chi phi vận chuyển hàng cua trung tâm phân phối nhờ viêc phối hợp vận chuyển.

- Giam mưc tồn kho khi DRP co thể xác đinh nhưng san phâm nào cân thiết và cân thiết khi nào.

- Giam yêu câu về không gian nhà kho vi giam tồn kho.

- Giam chi phi vận chuyển do co it đơn đặt hàng trở lai.

- Tăng cường kha năng phối hợp giưa logistics và san xuât.

Han chế Dư báo nhu câu tai đia điểm hoặc tai thời điểm sai. Yêu câu kế hoach hàng tồn kho phai co chu kỳ thưc hiên nhât quán và tin cậy để

di chuyển giưa các trung tâm phân phối. Tich hợp kế hoach phai đối mặt với sư căng thẳng và gia han thường xuyên, bởi

vi sư cố san xuât và sư chậm trễ giao hàng . DRP không phai là giai pháp phổ quát cho quan ly hàng tồn kho

Phân mềm chu yếu được sư dung để triển khai DRP:

- Php phần mềm SAP hay AOP: giam thiểu tối đa sư phưc tap do co nhiều hê thống khác nhau và hô trợ kha năng tinh toán thời gian thưc(Realtime) tốt hơn.

Phần mềm TRAVERSE: xác đinh các muc cân thiết và khi ban cânphai mua chúng để hoàn thành các muc tiêu bán hàng được quy đinh trong dư báo cua ban.

Vi du thưc tế Nestle

Vân đề gặp phai: Số kênh phân phối, nhà bán sỉ, ban le trong chuôi phân phối cua Nestle, kể

ca các công ty con ở các quốc gia là rât nhiều cân co sư quan li để thuận tiên cho viêc vận chuyển hàng hoá 1 cách chinh xác.

Ưng dung DRP để:

1. Kế hoach cung ưng (chưc năng chinh):+ Thiết lập mang lưới cung ưng+ Lập danh sách các yêu câu phân phối

Page | 7

Page 8: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

+ Triển khai hiên thưc hiên+ Lập kế hoach vận tai2. Dư báo nhu câu3. Dư báo san xuât

Cách thưc áp dung DRP

sư dung phân mềm SAP – APO

Lợi ich - Giam leadtime xuống còn tối đa 7 ngày - Giam chi phi trung tâm phân phối vận chuyển hàng hoa từ viêc phối

hợp các lô hàng.- Giam hàng tồn kho- Giam chi phi vận chuyển cho khách hàng.- Giam không gian nhà kho vi giam hàng tồn kho.- Tăng sư phối hợp giưa logistic và san xuât.- Tăng kha năng đáp ưng cua ngân sách vi khi áp dung DRP co thể dư

đoán 1 cách co hiêu qua về hàng tồn kho và yêu câu vận chuyển hàng theo kế hoach.

- Tăng doanh số, lợi nhuận

Dell

Các vân đề- Cách thưc bán hàng trưc tiếp không còn phu hợp.- Dich vu khách hàng, thời gian khách hàng đợi quá lâu. Không chăm

soc

Áp dung DRP để:

Bán hàng : giam kiểu bán hàng trưc tiếp và sẽ nhận các nhà phân phối để bán hàng cho minh. Dưa vào DRP để dư báo nhu câu cua khách hàng từ các nhà phân phối

Cách thưc áp dung DRP

- Sư dung tân số vô tuyến điên để theo doi hàng tồn kho trong các cưa hàng, giao hàng và hàng hoa lưu trong kho tai các trung tâm phân phối. Quan ly trật tư và bổ sung hàng hoa cua công ty, co thể giám sát và theo doi doanh số bán hàng và lượng cổ phiếu hàng hoa trên kê hàng.

- Dell cũng đã sư dung thanh mã hoa và công nghê tân số radio.

Lợi ich Giam lượng hàng tồn kho. Giam chi phi lưu kho. Tránh được các rui ro trong viêc lưu kho. Tao mối liên kết thông tin hai chiều chinh xác. Rut ngắn chi phi vận chuyển. Cai thiên kha năng dư báo.

3.CPFR

Khái niêm

CPFR ( Collaborative Planning, Forecasting and Replenishment) là môt chiến lược kinh doanh kết hợp tri thông minh cua nhiều đối tác thương mai trong viêc lên kế hoach, dư báo nhu câu và bổ sung hàng. CPFR là môt mối quan hê đối tác chiến lược- môt mối quan hê được thưc hiên liên tuc và dài han giưa các đối tác tham gia để đat được các muc tiêu chiến lược mang lai giá tri cho khách hàng và lợi nhuận cho tât ca các đối tác hợp tác. Thành công cua chiến lược CPFR phu thuôc phân lớn trong viêc hợp tác thành công và kha năng cua các đối tác.

Mô hinh hoat a. Xây dưng chiến lược và lên kế hoach

Page | 8

Page 9: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

đông

Thỏa thuận hợp tác ban đâu Xây dưng kế hoach kinh doanh chung

b. Quan ly nhu câu và cung ưng Dư báo bán hàng Lên kế hoach đặt hàng/dư báo

c. Thưc hiên Thư tư đặt hàng Thưc hiên đơn đặt hàng

d. Phân tich Giám sát, đánh gia các kế hoach và quá trinh thưc hiên các hoat đông Quan ly ngoai lê

Điều kiên tiên quyết thưc hiên

Kết nối chiến lược bên trong doanh nghiêp và các đối tác Doanh nghiêp phai chon loc, quyết đinh thông tin nào sẽ chia se với đối tác. Kết nối bên trong nôi bô công ty, liên kết giưa các quá trinh, nhân tố công nghê, tât

ca nhưng thư hô trợ và đồng bô hoa với chiến lược kinh doanh cốt loi

Lợi ich

- Giam tinh trang hết hàng, thời gian chu kỳ ngắn hơn, đáp ưng nhiều hơn, cai thiên mưc đô hàng hoa sẵn sàng

- Dư báo chinh xác hơn

- Cai thiên mối quan hê giưa các đối tác kinh doanh

- Tăng doanh số bán hàng

- Giam tồn kho

- Giam chi phi

- Cải thiện việc sử dụng năng lực sản xuấtLợi ích của nhà ban lẻ Lợi ích của nhà sản xuất

- Tỉ lê sư dung kho tốt hơn

- Mưc đô tồn kho thâp

- Doanh số tăng

- Chi phi Logistic thâp

- Mưc tồn kho thâp

- Chu kỳ đặt hàng ngắn hơn

- Doanh thu tăng

- Dich vu với khách hàng tốt hơn

Thách thưc

- Kho khăn trong viêc lưa chon đối tác

- Quan ly đâu vào

- Mưc đô tin tưởng giưa các đối tác

- Tinh bao mật cua thông tin

- Cân phai xác đinh chinh xác kha năng cua từng hê thống, từng đối tác trong chuôi cung ưng.

- Các tổ chưc cân linh hoat thay đổi, thay đổi tư duy, để hợp tác co hiêu qua

Hiệu ứng BULLWHIP

(roida)Khái niêm

Nhưng thông tin dư báo nhu câu không chinh xác, nhưng thay đổi nhỏ về nhu câu san phâm sẽ chuyển thành nhưng thay đổi lớn hơn về nhu câu khi thông tin được đưa đến nhà san xuât, từ sư sai sot nhỏ co thể dẫn đến nhưng lãng phi lớn hơn trong chuôi cung ưng

Hậu qua

Dẫn đến nhưng lãng phi: mưc đô dư trư lớn quá mưc, dich vu khách hàng tồi, mât doanh số, kế hoach san xuât không chinh xác, vận tai không hiêu qua, san phâm dư thừa hoặc thiếu hut, mô hinh san xuât co thể biến đổi.

Nguyên nhân

- Dư báo nhu câu không chinh xác, mưc đô chia se thông tin, chia se dư liêu POS giưa các đối tác chưa hiêu qua

- Do đặt hàng theo lô đơn hàng đa dang, khác nhau theo nhu câu

Page | 9

Page 10: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

thưc sư khác biêt này bi thổi phồng lên chi phi gia tăng- Bât cập trong hđ phân bổ SP: vi du, nếu kha năng cung ưng bằng

70% số lượng đặt hàng thi NSX sẽ chỉ thưc hiên 70% và phân còn lai cung câp trễ han để co được lượng hàng mong muốn, không bi trễ hen, nhà phân phối, nhà bán le gia tăng lượng đặt hàng, gia tao lượng nhu câu nhằm gia tăng thêm lượng san phâm được cung câp sai sot phát sinh.

- Giá ca thay đổi nhu câu biến đông

Cách khắc phuc

Thỏa thuận hợp tác với nhiều đối tác, cung tham gia vào CPFR. Sư dung dư liêu POS từ nhà bán le đến nhà san xuât để mưc đô chinh xác cua thông tin được nâng cao, cập nhật doanh số và mưc đô tồn kho hằng ngày. Dư liêu được chia se cho các đối tác tao được lợi thế canh tranh gia tăng lợi nhuận.

Ưng dung thưc tế Wall Mart và

Warner-Lambert ( công ty dược

phâm Mỹ)

Vân đềWarner Lambert luôn duy tri môt lượng hàng tồn kho đáng kể tồn kho quá lớn.

Thưc hiên hợp tác

Các nhà bán le cua Wall Mart chia se nhưng thông tin bán hàng cân thiết, kết hợp dư báo nhu câu với nhà bán le nhiều kế hoach san xuât cua Warner-Lambert được tốt hơn, phu hợp với nhu câu thi trường, công ty duy tri san xuât dưa trên nhu câu dư báo, hiêu qua hơn so với viêc duy tri tồn kho đáng kể

Lợi ich

- Cai thiên đáp ưng nhu câu tiêu dung 

- Đô chinh xác cua dư báo doanh số bán hàng cao hơn 

- Giao tiếp trưc tiếp và lâu dài 

- Cai thiên doanh số bán hàng 

- Hàng tồn kho giam 

- Giam chi phi

4.RFID

Khái niêm

- là công nghê nhận dang đối tượng bằng song vô tuyến, cho phep môt thiết bi đoc thông tin

chưa trong chip ở khoang cách xa, không cân tiếp xúc trưc tiếp, không thưc hiên bât ki giao tiếpvật ly nào giưa hai vật không nhin thây.- bao gồm the (tag) và đâu đoc (reader)

co 2 loai the: chu đông và thu đôngƯu điểm - Sư cách ly(không tiếp xúc): co thể đoc mà không cân sư tiếp xúc vật ly nào giưa Tag

và đâu đoc RFID .- Kha năng ghi dư liêu: Co thể ghi dư liêu lên tag RFID read-write nhiều lân

- Pham vi đoc: Tag RFID co pham vi hoat đông từ vài inch đến 100 feet(30.48m)

- Dung lượng lưu trư dư liêu: Tag RFID co thể lưu trư vài bytes dư liêu đến môt dung lượng lớn dư liêu

- Hô trợ được đa kênh: sư dung môt đâu đoc để đoc nhiều Tag trong vung hoat đông cua no với thời gian ngắn

- Kha năng thich ưng: Tag RFID co thể duy tri hoat đông trong điều kiên môi trường tương đối bât lợi

- Hoat đông thông minh: Tag RFID ngoài viêc mang và truyền dư liêu no còn được thiết kế để thưc hiên các nhiêm vu khác

- Đoc chinh xác: Co thể đoc chinh xác 100 %

Page | 10

Page 11: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

Nhược điểm

- Kem hiêu qua với nhưng vật chắn song RF và nhưng vật hâp thu song RF

- Ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường

- Giới han đoc tag

- Ảnh hưởng nhiễu phân cưng

- Han chế kha năng chi phối năng lượng song RF

- Công nghê non-tre

- Chi phi cao

Ưu điểm so với mã vach

- Hô trợ cho dư liêu không cố đinh- Không cân đường ngắm- Đoc xa hơn- Chưa được nhiều dư liêu hơn- Đoc nhiều hơn trong 1 thời điểm.- Đô bền- Đặc tinh thông minh

Ưu điểm mã vach so với RFID

- Chi phi thâp hơn.- Co thể canh tranh được về đô chinh xác trong vài trường hợp- Không bi anh hưởng bởi loai vật liêu..- Không bi han chế bởi luật pháp quốc tế.- Không co các vân đề xã hôi.- Công nghê lâu đời được ưng dung rông rãi.

Vi du thưc tế Airbus

Vân đề gặp phai:

- Tồn tai các thách thưc trong thông tin liên lac, ki kết hợp đồng, áp lưc canh tranh. Mong muốn nâng cao viêc quan ly chât lượng, thời gian giao hàng cũng như giam thiểu tồn kho

- Đat được phan ưng tốt hơn trong điều kiên thi trường kho khăn, giam chi phi và tăng kha năng đáp ưng.

Cách thưc áp dung RFID

Đầu tiên, các nhà cung câp cho Airbus trang bi the RFID để tăng tinh minh bach cua toàn bô chuôi cung ưng và cho phep phân tich lôi môt cách tư đông. Thứ hai là, trang bi tât ca các công cu và hôp công cu với các the RFID co chưa lich sư, vận chuyển, đinh tuyến, và thông tin hai quan. Người ta nhận ra rằng các công cu quan ly với RFID co hiêu qua cao hơn hẳn nhưng thư sẵn co, yêu câu thu tuc giây tờ it hơn và co tỷ lê lôi thâp hơn, dẫn đến viêc quan ly được cắt giam đi rât nhiều. 

Lợi ich đat được

- Tăng kha năng kiểm soát tư đông chinh xác tuyêt đối với thời gian thưc cua toàn bô chuôi cung ưng, công nghê RFID co thể làm giam thời gian cân thiết để giai quyết các vân đề liên quan đến dich vu, còn viêc sư dung các the Hô trợ trong viêc phát hiên vân đề trên máy bay trước khi chúng xay ra. Máy moc co thể kiểm tra sư vận hành cua các bô phận thông qua chuôi cung ưng, lich sư phuc vu và nguồn gốc xuât xư cua no.

- Loai bỏ nhưng quy trinh cơ ban thông thường và thiết kế lai chúng môt cách hiêu qua hơn. 

- Dễ dàng đam bao về tinh xác thưc cua san phâm

Page | 11

Page 12: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

- Quá trinh tư đông hoa hiêu qua hơn nhiều, co nghĩa là thời gian quay vòng ngắn hơn và cân it hàng tồn kho hơn.

- Tốc đô cua viêc quan ly các quy trinh và quan ly chât lượng do thông tin chinh xác. 

- Quan ly, lên lich hay điều chỉnh các chuyến bay được thưc hiên dễ dàng nhờ co các phương tiên điên tư. 

- mgiam chi phi bao tri, san xuât và tồn kho, giam vốn đâu tư và tăng năng suât lao đông cũng như kha năng kiểm soát các nhà cung câp

DHL

Các vân đề- quan ly nhưng mặt hàng, bưu gưi rât kho khăn và kho kiểm soát

Dich vu khách hàng, thời gian khách hàng đợi quá lâu. Không chăm soc

Ưng dung chiến lược RFID

- áp dung cho từng bưu gưi, thư từ- the cho các thung thư- áp dung để giám sát các phương tiên vận chuyển và xe chở bưu gưi.- ưng dung cho viêc vận chuyển

Quá trinh áp dung RFID (6 bước)

1. Chon nhưng quy trinh theo doi được sư dung rông rãi nhât. 2. Tập trung phát triển các thiết bi3. phát triển từng thiết bi môt4. phát triển và kiểm tra5. chay thư các thiết bi 6. lắp ráp, hoàn thiên và đưa vào sư dung

Lợi ich

- Hiêu qua cao hơn- Tốc đô dich vu nhanh hơn (giúp giám sát và xư ly kip thời) - Làm giam chi phi - Và nâng cao chât lượng dich vu

Walmart

Các vân đề

- “Vân đề lớn nhât cua Wal-Mart là chuyển hàng hoa đúng thời han và đưa hàng lên kê”, Jim Russel, môt nhà quan ly khách hàng cho pham vi quốc gia cho công ty Colgate-Palmolive Co ở Bentonville phát biểu.

- Hôn loan trong quá trinh kiểm kê kho- Mât cắp hàng hoa trong kho- Tốn kem chi phi và thời gian theo doi quá trinh vận chuyển

hàng hoa - Thiếu hàng trên kê.

Lợi ich

Kiểm kê kho nhanh chongBổ sung hàng lên giá bán le kip thời Dễ dàng theo doi giao nhận hàngWal-Mart còn co dư đinh sư dung RFID để truy nguyên nguồn gốc cua san phâm nhận biết nhưng thay đổi cua nhiêt đô và kiểm soát han sư dung.

Cách thưc áp Yêu câu các nhà cung câp gắn the RFID vào các thung hàng

Page | 12

Page 13: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

dung RFID cua minh.

Bệnh viện y học thành phố HCMCác vân đề

- phương pháp quan ly người bênh tai các bênh viên gắn với sổ sách và the đánh số… gây nên nhưng nhâm lẫn trong công tác điều tri

Cách thưc áp dung RFID

The RFID được gắn trên người bênh nhân với hinh dang môt chiếc đồng hồ nhằm phuc vu công tác quan ly bênh nhân.

Lợi ich

- giam chi phi cho các bênh nhân tai bênh viên, trong khi đem lai cho bênh nhân nhiều hơn sư riêng tư.

- Quan ly và theo doi tiến đô điều tri cho bênh nhân tốt nhât. - Tốn it công sưc hơn cho viêc đinh vi tài san trong bênh viên.- Tốn it thời gian hơn cho viêc tim kiếm tài san cua bênh viên và co

nhiều thời gian hơn để bao tri các tài san đo nhằm giam chi phi thay thế.

- Giúp nhân viên co nhiều thời gian hơn để vê sinh và bao tri thiết bi, giúp keo dài thời gian sư dung.

5.VMI

Khái niêm VMI là chiến lược hoach đinh và quan ly hê thống trong đo nhà cung câp co trách nhiêm duy tri mưc hàng tồn kho cua khách hàng. Thanh ton hàng tồn kho được thưc hiên khi hàng tồn kho được tiêu thu

Vân đề được giai quyết

- Cai thiên mối quan hê giưa nhà cung câp và người tiêu dung- Cai thiên toàn bô dây chuyền mà no hoat đông- Co kha năng dư báo về nhu câu và chi phi- Kiểm soát chinh xác và tái san xuât

Lợi ich - đ/v nhà cung câp- đ/v người mua:- đ/v ca 2 bên

Ưu Về câp đô chuôi cung ưng- giam tồn kho đến mưc thâp nhât- it chi phi- tăng doanh số bán- giam lôi do người nhập dư liêu- xây dưng mqh chuôi manh mẽ

Về nhà cung câp- nắm bắt được nhu câu khách hàng- nâng cao chât lượng hơn- hoàn thiên hơn các phân tich thi trường- tăng doanh thu thông qua dư báo chinh xác thi trường

Về nhà bán le- giam thời gian cung ưng- cp tồn kho được giam thiểu- tăng doanh thu thông qua viêc giam HTK- nhà SX hô trợ quan ly các danh muc

Về người tiêu dung cuối cung- mưc đô dich vu được gia tăng- giam thời gian chờ hàng, hết hàng

Nhược - chu yếu phu thuôc vào mqh giưa nhà cung câp và nhà bán le- tăng chi phi tao dưng mqh- tăng sư phu thuôc lẫn nhau, đôi khi mât tinh linh hoat - mở rông dư liêu và thư nghiêm EDI, tổ chưc thay đổi về công nghê lẫn nhân sư.

Page | 13

Page 14: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

Vi du thưc tế P&G và Wal-martVân đề gặp phai PG

- gặp phai hiên tượng thông tin nhu câu ao nên kho khăn trong viêc tái san xuât

WM- kho khăn trong thời gian bán hàng cao điểm

Kho khăn khi sư dung c/l

PG - phai gánh vác thêm trách nhiêm quan ly hàng tồn kho

WM - phai giám sát tinh trang tiêu thu hàng hoa và co trách nhiêm thông tin kip thời cho P&G

Lợi ich đat được

- giam rui ro vi biến đông như câu theo mua vu- HTK được giám sát chặt chẽ hơn và bổ dung trên cơ sở cân thiết- P&G tinh toán tốt hơn nhu câu san xuât cua ho và quy hoach giao

hàng, đam bao câp đô dich vu mong muốn đươc đáp ưng- Thời gian giao hàng giam đáng kể

NOTEHiên tượng Bullwhip

- Là hiên tượng nhu câu ao (thông tin tiêu thu chênh lêch lớn so với thưc tế)- Hoat đông theo nguyên li roi da, tưc là thông tin đi ngược từ người tiêu dung đến

nhà san xuât bi khuếch đai và không chinh xác

6.Cross- docking

Khái niêm - Là chuyển tai hàng hoa nhanh, tránh đưa hàng hoa vào kho lưu trư.- Co nhưng chưc năng cơ ban giống như “trung tâm phân phối tổng hợp”.

Phân loai Cross – docking bao gồm 2 loai cơ ban sau:- Cross – docking đơn gian: Hàng hoa sẽ được chuyển trưc tiếp từ xe tai sang xe chở

hàng đi. Hinh thưc này sẽ không cân môt cái kho mà chỉ cân môt đia điểm sang hàng hoa mà thôi.

- Cross – docking chuyển qua ngay: hàng hoa vận chuyển đến kho với số lượng lớn và sẽ được phân loai (bao gồm tách hay kết hợp) thành nhưng lô hàng xác đinh để chuyển đến từng khách hàng tương ưng. Quá trinh này thường diễn ra ngay trong ngày hoặc thậm chi chỉ trong môt giờ đồng hồ. Phân loai cu thể:

- trong san xuât: thành phâm sẽ được chuyển thẳng đến vi tri xuât hàng thay vi được chuyển vào kho lưu trư hàng thành phâm.

- trong phân phối: hàng hoá được nhận trong nhưng xe tai đây hàng, bao gồm ca nhưng kiên hàng le khác nhau.

- trong viêc gom hàng: hàng hoa vận chuyển đến co thể kết hợp với môt số hàng hoa đang co trong kho hoặc co thể gom chung với hàng hoa vận chuyển đến từ nhưng nơi khác.

Các vân đề giai quyết

- Cross-docking phối hợp các hoat đông cung câp và phân phối giúp cho hàng hoa đi đến đúng nơi cân đến và dich chuyển trưc tiếp đến khu vưc bốc dỡ hàng hoa, rồi bốc dỡ lên các phương tiên vận tai.

- Giai quyết dc vân đề khi chi phi nhà kho là lớn.

Lợi ich - Gia tăng tốc đô di chuyển hàng hoa từ nhà cung câp đến cưa hàng giúp công ty đáp ưng nhu câu môt cách nhanh chong.

- Giam đáng kể môt số chi phi như nhân công, lưu kho, khai thác, diên tich kho…

Page | 14

Page 15: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

- Giam lượng tồn kho hàng thành phâm (tồn kho an toàn) do san phâm tồn nhanh và không lưu vào kho.

- Giam hư hai hàng hoa trong quá trinh khai thác kho do không lưu kho trong thời gian dài.

- Tối đa hoa công suât nhận hàng và xuât hàng với nhưng xe tai(contener) đây hàng thông qua lich trinh xuât nhập khâu hàng hoa cu thể và dòng chay hàng hoa nhanh chong trong kho (lợi thế quy mô)

- Giam môt số lượng lớn các giao dich giưa nhà cung ưng và khách hàng.Han chế - Đối tác tiềm năng không co lưu trư, năng lưc cân thiết.

- Cân môt đôi tàu vận tai thich hợp để hoat đông Cross Docking - Cân hê thống CNTT đây đu - Các hoat đông xư ly hàng hoa co thể dẫn đến thiêt hai san phâm- Yêu câu mưc đô chặt chẽ giưa xuât và nhập là rât cao.- Cân phai thiết kế môt hê thống và lich trinh phu hợp. Đây là môt vân đề phưc

tap do khác biêt về đong goi, hinh mẫu linh kiên.- Kho khăn trong cách thưc nhận và xư ly đơn hàng, phân loai, mua và xư ly san

phâm.Vi du thưc tế Kodak

Các vân đề

- Nhưng người quan ly nguyên vật liêu không nhận được lợi ich từ viêc thống nhât vận chuyển.

- Viêc giao hàng không co kế hoach diễn ra ở các nhà kho và nhà máy.

- Hàng tồn kho doc đường không xác đinh được- Leadtime dàiMưc tồn kho cao ở các nhà kho và công xưởng, viêc đo dẫn đến sư

tắc nghẽn, chi phi dư trư và di chuyển caoCách thưc áp dung

- Chon môt bô phận nhưng nhà cung câp nguyên liêu- Chon đia điểm cross docking( vân chuyển hàng từ nhà cung câp

đến Cross-dock và từ Cross-dock đến nhà máy)- Phát triển hê thống thông tin ( the Kanban: môt cái the trên đo

co các thông tin chỉ rỏ đây là loai san phâm gi, số lượng san phâm bao nhiêu, nơi cân chuyển đến)

Lợi ich - Cai tiến 2 hoat đông: hiêu qua và năng suât chuôi cung ưng thuận lợi lên kế hoach san xuât, điều khiển viêc giao hàng được cai tiến, thời gian xoay vòng đặt hàng nhanh hơn, giam mưc đô tồn kho và yêu câu không gian tồn trư.

PUSH ( Đây) Khái niêm Là phương pháp tổ chưc san xuât theo dư báo nhu câu thi trườngƯu điểm Đơn gian, dễ thưc hiên, co nhiều thời gian để san xuât, ha giá thành san phâm nhờ phát

huy tinh kinh tế về quy mô và đường cong kinh nghiêmNhược điểm - Tao ra khối lượng hàng tồn kho lớn, chu kỳ san xuât dài, chi phi dư trư cao, co

nhưng trường hợp hàng dư trư không bán được do dư báo nhu câu không chinh xác.- Đòi hỏi lượng vốn lưu đông lớn, vòng quay chậm.

PULL ( Keo ) Khái niêm Hoach đinh san xuât dưa trên nhu câu và đơn hàng thưc tế cua thi trường ( san xuât dưa vào đơn đặt hàng )

Ưu điểm Giúp loai bỏ hàng tồn kho , tăng mưc đô dich vu , giam được vốn lưu đông, tăng vòng quay vốn, phan ưng nhanh và hiêu qua hơn với nhưng thay đổi cua thi trường.

Nhược điểm Phai co kha năng phan ưng nhanh trước nhưng yêu câu cua thi trường, tổ chưc linh hoat (do phai đáp ưng nhiều đơn hàng co quy mô nhỏ), phai tổ chưc và quan ly tốt hê thống thông tin, chu trinh san xuât được quan ly chặt chẽ, khoa hoc, co kha năng đáp ưng được yêu câu nghiêm ngặt về tiến đô , thời gian giao hàng…

7.JUST-IN-TIME

Khái niêm Chiến lược Just-In-Time (JIT) được goi gon trong môt câu: "đúng san phâm với đúng số lượng tai đúng nơi vào đúng thời điểm.

Page | 15

Page 16: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

( Thuôc CL Keo )

Chiến lược JIT san xuât dưa vào đơn đặt hàng , và khi bắt đâu nhận được đơn đặt hàng mới mua sắm nguyên vật liêu cho đơn đặt hàng đo.

Just in time hướng tới mục tiêu: Tồn kho bằng không,Thời gian chờ đợi bằng không,

Chi phi phát sinh bằng không.

Điều kiên áp dung

- Áp dung hiêu qua nhât đối với doanh nghiêp co hoat đông san xuât co tinh chât lặp

đi lặp lai.- Sư dung mô hinh Just in time đòi hỏi sư kết hợp chặt chẽ giưa nhà san xuât và nhà

cung câp. Tăng cường phân công lao đông xã hôi thông qua hợp tác với các Công ty liên kết.

- Áp dung nhưng lô hàng nhỏ với qui mô san xuât gân như nhau, tiếp nhận vật tư

trong suốt quá trinh san xuât tốt hơn là san xuât nhưng lô hàng lớn rồi để tồn kho, ư đong vốn. No cũng giúp dễ kiểm tra chât lượng, giam thiêt hai khi co sai sot.

- Doanh nghiêp cân kết hợp đồng bô nhiều biên pháp: áp dung dây chuyền luồng môt

san phâm (san phâm được chuyển theo qui trinh san xuât chư không theo bô phận chuyên môn nhằm giam thiểu chi phi vận chuyển), kha năng tư kiểm lôi (công đoan sau kiểm tra, nghiêm thu công đoan trước), binh chuân hoa (phân bổ công viêc đều môi ngày, không co ngày quá bận, ngày it viêc).

Ưng dung cua JIT giai quyết các vân đề

- Cân đối hàng tồn kho

- Loai bỏ các lãng phi trong quá trinh san xuât, vi du như phế phâm, nhân công lãng

phi, mưc tồn kho cao không cân thiết... Lợi ich chinh cuaJIT là giam chi phi san xuât, tăng san lượng

- Cắt giam thời gian san xuât giúp nâng cao sư hài lòng và niềm tin với khách hàng,

tránh được tinh trang stock out.- Giam được lượng hàng tồn kho đáng kể cho doanh nghiêp, linh hoat biến đổi với các

thay đổi cua thi trường.- đam bao rằng lượng san xuât vừa đu cung ưng nhu câu cua khách hàng, và từ đo tiết

giam được chi phi cho kho bãi và giam số lượng phế phâm.

Lợi ich - Giam tồn tho bán thành phâm, thành phâm và hàng hoa- Giam không gian sư dung - Dễ tim thây và giai quyết nhưng kho khăn phát sinh - Giam chi phi lưu kho và tiết kiêm diên tich kho bãi- Làm giam thời gian và chi phi lắp đặt- Co tinh linh đông cao trong phối hợp san xuât và tận dung sư tham gia cua nhân

công trong giai quyết vân đề- Tăng chât lượng san phâm, giam phế liêu và san phâm lôi- Giam tổng thời gian san xuât- Tao áp lưc để xây dưng mối quan hê tốt với các nhà cung câp- Co sư tham gia cua công nhân trong viêc khắc phuc các sư cố cua quá trinh san xuât,

từ đo nâng cao tinh thân trách nhiêm cua công nhân

Han chế - Không đáp ưng được các dao đông lớn cua thi trường- Đòi hỏi phai co kha năng dư báo chinh xác và kip thời và cân sư phối hợp chặt chẽ

giưa nhà san xuât và nhà cung ưng - Khi co sư cố ở 1 bô phận nào đo co thể làm gián đoan ca quy trinh san xuât, gây

Page | 16

Page 17: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

thiêt hai nhiều mặt- Cân co chi phi giám sát và quan ly

8.POSTPONEMENT( Tri hoan)

Khái niêm Là chiến lược tri hoãn môt trong các quyết đinh về vận chuyển , chuyển đổi hinh thưc cua san phâm trong môt phân quá trinh chuôi cung ưng ( mua sắm , san xuât , phân phối ) nhằm làm lui giai đoan phân biêt hoa san phâm. Trong chiến lược này , các giai đoan ban đâu cua chuôi cung ưng hoat đông dưa trên hê thống đây , và các giai đoan cuối cung được hoat đông trên chiến lược keo.

Các hinh thưc tri hoãn

- Tri hoãn viêc dán nhãn ( Nokia, Samsung – Pin ) - Tri hoãn viêc đong goi- Tri hoãn viêc lắp ráp- Tri hoãn viêc san xuât- Tri hoãn viêc thiết kế

Ưng dung cua CL Tri hoãn để giai quyết các vân đề

- San phâm đa dang- Nhu câu co tinh không chắc chắn cao- Vòng đời san phâm ngắn- Chuôi cung ưng co quy mô toàn câu- Viêc hiêu chỉnh san phâm it tốn kem- Giá tri tăng them ở cuối chuôi cung ưng là cao

Lợi ich - Tăng cường sư thỏa mãn cua khách hàng- Giam chi phi tồn kho- Nâng cao tỉ lê đáp ưng đơn hàng nâng cao sư hài lòng KH- Co kha năng tập trung vào viêc đổi mới và thiết kế sp- Giam chi phi vận chuyển

Han chế - Đòi hòi chuôi cung ưng thich hợp và nhanh nhen để đam bao rằng các dư báo nhu câu mới nhât được cập nhật thường xuyên

- Trong 1 số trường hợp, chi phi tri hoãn cao hơn chi phi thông thường cho sp đo. - Mât thời gian - Viêc thưc hiên khá phưc tap vi no co thể thay đổi các quy trinh đã tồn tai từ lâu.

9.EDI

Khái niêm - Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI – electronic data interchange) là sư chuyển thông tin từ máy tinh này sang máy tinh khác bằng phương tiên điên tư theo môt tiêu chuân đã được thỏa thuận về câu trúc thông tin (Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mai quốc tế -UNCITRAL)

Một bộ chuẩn EDI là khung hướng dẫn môt loai đinh dang dư liêu thống nhât dung để tao nhưng phiên ban điên tư đoc được bằng máy tinh thay thế cho tài liêu giây truyền thống. Hiên nay co 2 loai chuân EDI được sư dung rông rãi là ANSI X12 và EDIFACT

Nguyên ly hoat đông

Khi được sư dung, EDI rút thông tin từ nhưng ưng dung cua công ty và truyền tai các chưng từ giao dich phi giây tờ dưới dang máy tinh đoc được qua đường dây diên thoai hoặc các thiết bi viễn thông khác. Ở đâu nhận, dư liêu co thể nhập trưc tiếp vào hê thống máy tinh cua đối tác, được tư đông xư ly với các ưng dung nôi bô tai nơi nhậnQuy trinh hoat đông chung cua EDI : 5 bước

Chuân bi tài liêu điên tư: mã hoa DL điên tư dưới dang chuân EDI Dich dư liêu để chuyển đi Truyền thông: co 2 cách: qua Internet, qua mang VAN riêng Dich dư liêu đến: dưa trên tiêu chuân EDI Xư ly tài liêu điên tư

Phân loai Co 2 loai EDI truyền thống và EDI InternetEDI truyền thống là sư chuyển thông tin từ máy tinh này sang máy tinh khác bằng phương tiên điên tư theo môt tiêu chuân đã được thỏa thuận về câu trúc thông tin.Internet EDI là sư trao đổi thông điêp cho các giao dich kinh doanh giưa các máy tinh cua các tổ chưc khác nhau bằng cách sư dung các thỏa thuận chuân ( các hiêp đinh khác

Page | 17

Page 18: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

nhau được đồng y rông rãi trên thế giới đến mưc co thể đươc) qua InternetHinh thưc Internet EDI được sư dung rông rãi hiên nay là Web EDI

Các vđề được giai quyết

Giao dich trước khi co EDI – qua giây tờ :- Trước khi co EDI, các giao dich thương mai được thưc hiên hâu hết qua giây tờ, văn

ban.- Các hoa đơn, chưng từ, vận phiếu, hay phiếu giao hàng… đều phai trưc tiếp 2 bên

chuyển giao cho nhau.- Khi 2 bên đã thỏa thuận và đưa ra quyết đinh ki kết hợp đồng, tât ca hợp đồng, hoa

đơn, tinh trang hàng hoa, tinh hinh vận chuyển… đều cân thiết đến sư co mặt cua 2 bên xác nhận, ki tên, đong dâu.

- Quá trinh này làm tốn khá nhiều thời gian và công sưc cua ca doanh nghiêp và cá nhân.

Các lĩnh vưc ưng dung

- Cơ quan quan ly, câp bô nghành- Lĩnh vưc giao thông - vận tai- Lĩnh vưc tài chinh – ngân hàng- Lĩnh vưc Công nghê thông tin

- Lĩnh vưc san xuât – phân phối – bán leLợi ich - Giam chi phi giao dich cho viêc trao đổi thông tin, chi phi giây tờ, thư tin, chi phi xư

ly DL bằng tay. - Tiết kiêm thời gian vi không cân phai nhập lai thông tin nhiều lân- Tăng tinh chinh xác cua thông tin, giam lôi sai sot do không phai nhập lai số liêu

nhiều lân- Theo doi đường đi cua hàng hoá trong từng giai đoan - Chu trinh giao dich thương mai nhanh hơnđáp ưng nhu câu cua khách hàng hiêu

qua hơn- giam thời gian lưu kho, giam số lượng hàng tồn kho- thúc đây các hoat đông cung câp và san xuât tăng tinh canh tranh - Cai thiên mối quan hê thương mai, cung cố quan hê giưa khách hàng và nhà cung

câp- Giúp các doanh nghiêp đưng vưng trên thi trường.

Bât lợi - Cân phai tốn thời gian tiêu chuân hoa chương trinh và thu tuc- EDI còn là lĩnh vưc mới chưa co nhiều kiến thưc và kinh nghiêm. Cân phai đào tao

đôi ngũ nhân viên IT- Cách sư dung phưc tap - Kho khăn để xác đinh số lượng tra lai lợi nhuận trên đâu tư- Chi phi cho EDI trên mang VAN (Value Added Network) là rât đắt, chi phi bao

dưỡng bao tri- Giá ca còn phu thuôc vào số lượng thông điêp phiên giao dich cua công ty

Ưng dung thưc tế: công ty Chrysler ưng dung phân mềm EDI do GXS Trade Web cung câp

Vân đề - Viêc trao đổi thông tin với nhà cung câp thông qua các hinh thưc trên giây và thư là môt quá trinh chậm và tốn kem

- Mât hàng tuân để xư ly các đơn đặt hàng và hoá đơn bởi vi các nhà cung câp nhỏ hơn vẫn dưa trên mẫu giây tờ

Thưc hiên GXS kết nối Internet để truy cập và trao đổi tài liêu kinh doanh với tập đoàn Chrysler với môt khoan phi được tinh theo mên môi lân giao dich. Sư dung Desktop EDI là phâm mềm kinh doanh trên máy tinh bàn để quan ly tài liêu, no co thể gưi hơn 30 tài liêu môt tháng Chrysler. No cho phep các nhà cung câp trao đổi tài liêu EDI không chỉ với Tập đoàn Chrysler, mà còn với các đối tác thương mai khác.

Lợi ich Tiết kiêm chi phi giao dich bằng giây tờ với các nhà cung câp • Hoá đơn, đơn đặt hàng hoàn thành trong 24 giờ thay vi vài tuân• Cai thiên đô chinh xác trên tât ca các tài liêu• Mối quan hê đối tác thương mai tốt hơnLợi ich cua các nhà cung câp : • Các khoan thanh toán từ Chrysler Group được chi tra nhanh hơn

Page | 18

Page 19: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

• Giam thời gian xư ly các vân đề trên hoa đơn • Cai thiên quan ly tiền mặt

10.MRP Khai

niệm

MRP (Hoach đinh nhu câu vật liêu) là môt hê thống quan li tồn kho nguyên liêu, là môt hê thống thông tin dưa trên máy tinh kiểm soát hàng tồn kho và lập kế hoach san xuât. MRP liên quan đến viêc lập kế hoach san xuât và kiểm soát hàng tồn kho. Đây là môt hê thống kiểm soát nguyên vật liêu, cố gắng giư cho lượng tồn kho ở mưc thich hợp để đam bao rằng nguyên vật liêu luôn sẵn co khi cân đến.

Mục

tiêu

Đam bao nguyên vật liêu , các thành phân câu tao sẵn co cho quá trinh san

xuât và san phâm cuối cung co sẵn để chuyển đến khách hàng.

Duy tri mưc tồn kho thâp nhât co thể.

Lập kế hoach cho hoat đông san xuât, lich trinh giao hàng và các hoat đông

mua sắm.

MRP thích hợp đối với hệ thống sản xuất trong đó nhu cầu của cac bô phận cấu thành sản phâm và cac ban thành phâm phụ thuôc vào nhu cầu của cac sản phâm phục vụ cho nhu cầu thi trường.

Hệ thống MRP

a. Đâu vào cua hê thống

- Demand Forecasting (Dư báo nhu câu):

- Bill of material (BOM – Đinh mưc nguyên vật liêu)

- Master Production Schedule (MPS):

- Inventory status File (ISF- Leadtime

b. Các giai đoan xư ly MRP

Bước 1. Phân tích kêt cấu sản phẩm.

Bước 2. Tính tổng nhu cầu.

Bước 3. Tính nhu cầu thưc.

Bước 4. Xác định thơi gian phát đơn hàng hoặc lệnh sản xuất

c. Đâu ra cua hê thống- Cân đặt hàng hoặc san xuât loai linh kiên, phu tung nào.- Số luợng bao nhiêu- Thời gian khi nào

Ưng dụng

- MRP rât hưu ich trong môi trường san xuât co tinh chât: Phưc tap, không chắc chắn. Đơn đặt hàng cua khách hàng đến thât thường. Lượng hàng biến đổi. Thời gian chờ biến đổi. Thành phâm được lắp ráp theo đơn đặt hàng.

Ưu điểm- Tăng hiêu qua kinh doanh.- Tăng hiêu qua san xuât.- Thông tin kip thời và chinh xác. - Giư mưc tồn kho ở mưc tối thiểu.

Page | 19

Page 20: ÔN TẬP QT CHUỖI CUNG ỨNG

- Giam các nguyên vật liêu cũ.- Tao đô tin cậy cao đối với khách hàng.- Giam thời gian nhàn rôi.- Đáp ưng nhanh hơn với nhu câu thi trường.- Thiết lập mưc tồn kho an toàn cho trường hợp khân câp.

Nhược điểm

- Không tận dung hết diên tich kho hàng (nếu kho lớn).- Đôi ngũ nhân viên chưa đu trinh đô thưc hiên hoach đinh. - Nếu 1 mắc xich trong quy trinh cung ưng vật tư gặp trở ngai sẽ anh hưởng đến tât

ca nhưng khâu sau.- Tăng chi phi đặt hàng.- Tăng chi phi vận chuyển và chi phi đơn vi.- Chi phi hết hàng cao.

Kỹ thuật đảm bảo MRP thành

công

- Phát hiên và tim hiểu nguyên nhân- Hach toán theo chu kỳ:- Cập nhật thông tin:- Thiết lập khoang thời gian bao vê

Ví dụ thực tế - toyota, suzuki, collins industries

SO SANH:

PULL Đặt hàng san xuât khách hàng

PUSH San xuât hàng tồn kho khách hàng

Muc đich cua viêc chuyển từ push sang pull:

- Giam hàng tồn kho ở các giai đoan materials intransit production outbound warehouse/ distribution center customer.

- Giam chi phi vận chuyển: hàng đc bán chinh xác về số lượng.- Giam chi phi tồn kho.- Giam nguồn lưc ranh rôi.

So sánh Just in time và Postponement:

- JIT: đâu vào chưa co nguyên vật liêu.- Postonement: đâu vào đã co nguyên vật liêu. JIT là 1 phân cua postponement

Page | 20