Upload
redell
View
70
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
ĐÁN GIÁ HIỆU QUẢ CỦA SERETIDE TRONG ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG HEN PHẾ QUẢN Ở TRẺ EM TẠI PHÒNG KHÁM NHI B V THANH NHÀN. PGS TS BSCKII. Tô Văn Hải BSCKII Nguyễn Thu Hương BSCK I. Nguyễn Văn Toàn. BỆNH VIỆN THANH NHÀN – Hà Nội. NỘI DUNG. Đặt vấn đề. II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
1
ĐÁN GIÁ HIỆU QUẢ CỦA SERETIDE TRONG ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNGHEN PHẾ QUẢN Ở TRẺ EM
TẠI PHÒNG KHÁM NHIBV THANH NHÀN
PGS TS BSCKII. Tô Văn Hải
BSCKII Nguyễn Thu Hương
BSCK I. Nguyễn Văn Toàn
BỆNH VIỆN THANH NHÀN – Hà Nội
2
III. Kết quả và bàn luận
IV. Kết luận – Kiến nghị
NỘI DUNG
I. Đặt vấn đề
II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
HPQ là bệnh thường gặp, ở trẻ em.
Diễn biến bệnh lâu dài, có nhiều cơn hen cấp
Nhiều biến chứng về phổi và tim mạch
Ảnh hưởng nhiều tới chất lượng cuộc sống
Có thể điều trị và dự phòng cơn hen hiệu quả tốt
Khoa Nhi BV Thanh Nhàn hàng năm nhận điều trị nội
trú và ngoại nhiều bn HQP.
Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài này
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới hen phế quản điều trị ngoại trú tại PK Nhi BV
Thanh Nhàn.
Đánh giá kết quả của Seretide trong điều trị dự phòng hen phế quản ở trẻ em
5
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng NC:
- Tất cả BN được chẩn đoán xĐ HPQ từ 4 đến 15 tuổi đang điều trị ngoại trú tại PK Nhi BV TN 1/2013 – 9/2013. .
- Tiêu chuẩn chọn BN HPQ theo GINA 2011
2 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả tiến cứu 3. Phân tích và xử lý số liệu Bằng phần mềm SPSS 16.0
6
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ BÀN LUẬN
7
Giới
TuổiNam Nữ P
4 - 10 tuổi 22 16> 0,05
11 - 15 tuổi 5 5
Tổng 27 21
Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo giới và tuổi
BN nam nhiều hơn nữ, nam/nữ là 1,28/1
lứa tuổi từ 4 đến 10 tuổi chiếm đa số..
NC ỏ BV Nhi TW (2007) Lê thị Minh Hương trẻ mắc HPQ nam/nữ là 1,85/1.
8
Tiền sử bản thân dị ứng
Tiền sử BN có viêm mũi dị ứng nhiều nhất chiếm 62,5%, Tiếp đến là BN có dị ứng thời tiết chiếm 29,1%. BN có mề đay chiếm 25%. Các bệnh dị ứng khác như chàm 10,4%, dị ứng thức ăn 14,6%.
Lê Thị Lệ Thảo BN HPQ có 67,12% bị viêm mũi dị ứng, 19,18% mề đay, 17,8% dị ứng thức ăn. Theo Vũ Lê Thủy HPQ có 66,3% bị viêm mũi dị ứng, 18,1% mề đay.
9
Tiền sử dị ứng của gia đình bệnh nhân HPQ
35,42
64,58
GĐcó TSdịứng
GĐkhôngcó TSdị ứng
TS 48 BN hen có 31 BN có tiền sử gia đình chiếm 64,6% có các bệnh dị ứng, 35,4% trẻ gia đình không có ai mắc các bệnh dị ứng.
10
Các yếu tố liên quan tới xuất hiện cơn hen cấp
Thay đổi thời tiết là 35 BN chiếm 72,9%, sau nhiễm virus là 22 BN chiếm
58,3%, 15 BN sau hoạt động gắng sức chiếm 31,25%. Sau khi tiếp xúc với
dị nguyên như phấn hoa, sơn tường, khói thuốc lá là 9 BN chiếm 18,75%.
Phù hợp các NC: Lê thị Lệ Thảo : thay đổi thời tiết 93,84%, nhiễm virus là 80,82%, hoạt động gắng sức 41,1%. NC của Vũ Lê Thủy thay đổi thời tiết 93,4%, hoạt đọng gắng sức 32,5%.
11
Biểu đồ 4: Thay đổi về số BN có các triệu chứng HPQban ngày và ban đêm, trước và sau điều trị băng Siretide
Sau 1 tháng và 3 tháng điều trị số BN có triệu chứng ban ngay và ban đêm giảm đi rõ rệt với p < 0,05
79,168,8
41,7 33,325 14,6
01020304050607080
Trước điều trị Sau 1 tháng điềutrị
Sau 3 tháng điềutrị
Triệu chứng ban ngàyTriệu chứng ban đêm
Khổng Thị Ngọc Mai trước điều trị có 69,1% BN hen có tr/chứng ban đêm sau 2 tuần điều trị còn 27,9%, sau 4 tuần điều trị không còn BN nào có tr/chứng ban đêm.
12
Nhu cầu sử dụng thuốc cắt cơn trước và sau điều trị
Thời điểm
Nhu cầu
Trước điều
trịSau 1 tháng Sau 3 tháng
P
N % n % N %
>0,05Không 35 72,9 39 81,25 42 87,5
Có 13 27,1 9 18,75 6 12,5
Tổng 48 100 48 100 48 100
Bước đầu 27,1% BN có nhu cầu sử dụng thuốc cắt cơn. Sau 3 tháng không còn BN nào có nhu cầu sử dụng thuốc cắt cơn. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0,05.
Nguyễn Văn Đoàn và CS sau 1 năm điều trị dự phòng 163 BN HPQ bằng Seretide nhu cầu sử dụng thuốc cắt cơn giảm từ 56,4% xuống còn 6,7%.
13
Đánh giá bậc hen trước và sau điều trị dự phòng bằng seretide
Thời gian Ảnh hưởng
Trước điều trị
Sau điều trị P
1 tháng 3 tháng
<
0,05
Bậc 1 10
(20,8%)
20
(41,6%)
35
(73%)
Bậc 2 35
(73%)
28
(58,4%)
13
(27%)
Bậc 3 3 (6,2%) 0 0
Hen TE chủ yếu là nhẹ, trước điều trị bậc 1:20,8%, bậc 2 : 73%, bậc 3: 6,2%. Sau 1 tháng điều trị không còn BN bậc 3, sau 3 tháng điều trị hen bậc 1 tăng lên hen bậc 2 giảm chỉ còn 27,1%
Nguyễn Minh Thụy điều trị dự phòng bằng Seretide 12 tháng có 12,9% hen bậc 3 xuống bậc 1và 40,32% hen bậc 2 không có tr/chứng.
14
Đánh giá bậc hen trước và sau điều trị dự phòng bằng seretide ( Số BN)
10
35
3
20
28
0
35
13
00
5
10
15
20
25
30
35
Trước điều trị Sau 1 tháng điềutrị
Sau 3 tháng điềutrị
Hen bậc 1Hen bậc 2Hen bậc 3
Sau 1 tháng điều trị không còn BN bậc 3, sau 3 tháng điều trị hen bậc 1 tăng lên hen bậc 2 giảm chỉ còn 13 BN = 27,1%
Nguyễn Minh Thụy điều trị dự phòng bằng Seretide 12 tháng có 12,9% hen bậc 3 xuống bậc 1và 40,32% hen bậc 2 không có tr/chứng.
15
Mức độ kiểm soát(KS) theo thời gian dự phòng
Thời gian Mức độ KS
Trước điều trị
Sau 1 thángn (%)
Sau 3 thángn (%)
p
KS tốt15 (31,25%)
30 (62,5%) 40 (83,3%)
< 0,05KS 1 phần
33 (68,75%)18 ( 37,5%) 8 (16,7%)
Không KS 0 0 0
Tổng 48 48 48
Trước ĐT hen KS tốt 31,25% ,KS một phần chiếm đa số (68,75%). Sau 1 và 3 tháng điều trị hen kiểm soát 1 phần giảm đi rõ rệt, hen kiểm soát tốt tăng cao chiếm 83,3%.
Khổng Thị Ngọc Mai sau 2 tuần có 42,7% BN đã được KS và sau 1 tháng 94,1% BN hen được KS, và sau 3 tháng 98,5% BN hen được KS.
16
KẾT LUẬN
1. Một số yếu tố liên quan đến HPQ TE điều trị ngoại trú ở BV Thanh Nhàn :
Trẻ trai (chiếm 56,25%) nhiều hơn nữ (chiếm 43,75%).
Hen gặp phần lớn lứa tuổi từ 4 đén 10 tuổi chiếm 77,1%
BN đến BV nhiều nhất trong 3 tháng mùa đông– xuân (Tháng 1 đến tháng 3) chiếm 43,75%
Hen phế quản có liên quan tới tiền sử bản thân và gia đình.
Khởi phát cơn hen cấp đa phần do thay đổi thời tiết, viêm mũi họng dị ứng.
17
KẾT LUẬN
2. Kết quả của Seretide trong điều trị dự phòng
HPQ trẻ em
Khi trẻ điều trị dự phòng liên tục đầy đủ, đúng liều thì
trẻ có một cuốc sống bình thường gần như các trẻ
khác.Hầu hết các triệu chứng và bậc của hen đã giảm
đi rõ rệt theo các tháng điều trị dự phòng.
18
KIẾN NGHỊ
1. Hướng dẫn gia đình cách phòng tránh
các yếu tố gây lên cơn hen cấp.
2. Điều trị dự phòng thường xuyên liên
tục đối với BN HPQ để đảm bảo cho trẻ có
chất lượng cuộc sống tốt nhất.
19
CÁM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ THEO DÕI