20
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHO SINH VIÊN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1

Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

  • Upload
    yvanle

  • View
    13.516

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

1

PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHO SINH VIÊN

VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Page 2: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

2

1. Định nghĩa

2. Đặc điểm của nghiên cứu khoa học

3. Trình tự logic nghiên cứu khoa học

4. Phân loại nghiên cứu khoa học

Page 3: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

3

1. Định nghĩa Nghiên cứu khoa học là một hoạt động xã

hội nhằm thỏa mãn nhu cầu nhận thức và cải tạo thế giới

Khám phá những thuộc tính bản chất của sự vật hoặc hiện tượng.

Phát hiện qui luật vận động của sự vật.Vận dụng qui luật để sáng tạo giải pháp

tác động vào sự vật.

Page 4: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

4

2. Đặc điểm của nghiên cứu khoa học

Tính mới

Tính tin cậy

Tính thông tin

Tính khách quan

Tính kế thừa

Tính cá nhân

Tính rủi ro

Page 5: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

5

Tính Vai trò Biểu hiện Yêu cầu khi nghiên cứu

Tính mới

Là thuộc tính quan trọng nhất của

nghiên cứu khoa học

Những kết quả của nghiên cứu khoa học là những điểu chưa

từng có

Cần trả lời các câu hỏi: vấn đề nghiên

cứu này đã có ai làm chưa? Có kết quả

chưa?

Tính tin cậy

Là tính tất yếu của

nghiên cứu khoa học

Kết quả nghiên cứu phải có khả năng

kiểm chứng lại nhiều lần do nhiều người khác nhau trong điều kiện giống

nhau

Cần phải đặt câu hỏi để tìm câu trả lời: kết quả nghiên cứu ấy có chân xác không? Có

đúng không?

Tính thông

tin

Là tính quy định của

nghiên cứu khoa học

Là các định luật, quy luật, nguyên lý, quy tắc, công thức,

định lí, các sản phẩm mới,...

Cần trả lời câu hỏi: kết quả nghiên cứu khoa học được thực hiện dưới hình thức

gì?

Page 6: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

6

Tính Vai trò Biểu hiện Yêu cầu khi

nghiên cứu

Tính khác

h quan

Là bản chất của nghiên cứu khoa

họcLà tiêu chuẩn về

tính trung thực của người nghiên cứu

khoa học và là một chuẩn mực giá trị của nghiên cứu

khoa học

các kết quả của nghiên cứu khoa học luôn luôn cho câu trả lời đúng sau những

lần kiểm chứng (không chấp nhận

những kết luận vội vã, cảm tính)

cần đặt các câu hỏi ngược lại: kq

có thể khác không? Nếu đúng

thì đúng trong điều kiện nào? Có phương pháp nào tốt hơn không?

Tính kế

thừa

Là tính bắt buộc của nghiên cứu

khoa học

Khi nghiên cứu khoa học phải ứng dụng các

kết quả nghiên cứu của loài người dù lĩnh vực khoa học đó rát xa với lĩnh vực đang

nghiên cứu

cần nắm vững các quy luật và biết cách tìm

kiếm và sử dụng chúng trong nghiên cứu.

Page 7: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

7

Tính Vai trò Biểu hiện Yêu cầu khi nghiên cứu

Tính cá

nhân

Là tính phổ biến của nghiên cứu khoa học.

Thể hiện trong tư duy cá nhân và chủ kiến riêng của các nhân.

Cần đánh giá đúng năng lực của mình để nhận những đề tài khoa học phù hợp để có kết quả nghiên cứu tốt hơn

Tính rủi ro

Là tính đương nhiên của nghiên cứu khoa học

Khi đi tìm khám phá cái mới luôn luôn gặp những khó khăn dẫn đến thất bại

Cần nắm vững các nguyên nhân để tránh xảy ra rủi ro

Page 8: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

8

3. Trình tự logic nghiên cứu khoa học Bước 1. Phát hiện vấn đề( đặt câu hỏi nghiên cứu)

Bước 2. Đặt giả thuyết( tìm câu trả lời sơ bộ )

Bước 3. Lập phương án thu thập thông tin ( xác định luận chứng)

Bước 4. Luận cứ lí thuyết( xây dựng cơ sở lí luận)

Bước 5. Luận cứ thực tiễn( quan sát/ thực nghiệm)

Bước 6. Phân tích và bàn luận kết quả, xử lí thông tin

Bước 7. Tổng hợp kết quả/ kết luận/ khuyến nghị

Page 9: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

9

4. Phân loại nghiên cứu khoa học Phân loại theo chức năng nghiên cứu khoa

học

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu giải thích

Nghiên cứu dự báo

Nghiên cứu sáng tạo

Page 10: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

10

Nghiên cứu mô tả

Định nghĩa: là trình bày bằng ngôn ngữ, hình ảnh chung nhất

về SV

Mục đích: đưa ra 1 hệ thống tri thức về SV

Vai trò: giúp con người nhận dạng TG,

phân biệt các SV

Nhận dạng: Loại nghiên cứu này có thể hiện những quan sát về sự vật và có tác dụng phân biệt nó với các sự

vật khác ?

Phân loại:- Mô tả định tính

- Mô tả định lượng

Page 11: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

11

Nghiên cứu giải thích Định nghĩa: là việc làm rõ nguyên nhân dẫn

đến sự hình thành và quy luật vận động của sự vật

Mục đích: đưa ra những thông tin về 1 loại thuộc tính bản chất sự vật

Phân loại: Giải thích cấu trúc của SV Giải thích nguồn gốc của SV Giải thích động thái của SV Giải thích tương tác giữa các yếu tố tạo

thành SV Giải thích tác nhân vận động của SV Giải thích hậu quả của sự tác động vào SV Giải thích quy luạt chung chi phối quá

trình vận động của SV

Cách nhận dạng: Trả lời đúng câu hỏi “tại sao”, “vì sao”, nguyên nhân,… về sự vật

Sóng bắt đầu từ gióGió bắt đầu từ đâuEm cũng không biết nữaKhi nào ta yêu nhau?………….

Page 12: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

12

Nghiên cứu dự báoĐịnh nghĩa: là sự nhìn trước quá

trình hình thành phát triển, triển vọng của SV cũng như sự vận động và trạng thái của SV trong tương lai

Mục đích: định hướng được công việc nghiên cứu tương lai

Cách nhận dạng: trả lời loại nghiên cứu này có nêu được tình hình SV trong tương lai không

Page 13: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

13

Nghiên cứu sáng tạo Định nghĩa: là chức năng

nghiên cứu 1 SV mới chưa từng có

Mục đích: tạo ra các giải pháp tác nghiệp trong hoạt động thực tiễn

Cách nhận dạng: trả lời loại nghiên cứu này có đưa ra giải pháp chưa từng có không?

Page 14: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

14

Nghiên cứu thư viện Fhsdf

Mục đích: tìm hiểu những luận cứ từ trong lịch sử nghiên cứu

Phân loại: Phân tích các nguồn tài liệu Tổng hợp tài liệu Tóm tắt tài liệu

Nhận dạng: trả lời loại nghiên cứu này có dựa vào tài liệu để tìm luận đề, luận cứ, luận chứng không?

Page 15: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

15

Phương pháp điền dãĐịnh nghĩa: là phương pháp phi thực

nghiệm dựa trên quan sát trực tiếp ngoài hiện trường hoặc gián tiếp qua các phương tiện ghi âm, ghi hình, giao tiếp, phỏng vấn, điều tra

Cách nhận dạng: Trả lời loại nghiên cứu này có dựa trên quan sát sự vật trực tiếp hoặc gián tiếp không và trong quá trình quan sát các đối tượng nghiên cứu có bị làm thay đổi không

Page 16: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

16

Nghiên cứu la bôĐịnh nghĩa: là phương pháp nghiên

cứu trong đó người nghiên cứu chủ ý gây tác động làm biến đổi 1 số yếu tố trạng thái của đối tượng nghiên cứu

Mục đích: kiểm chứng giả thuyết

Cách nhận dạng: trả lời nghiên cứu này có chủ ý biến đổi các đối tượng nghiên cứu để quan sát không?

Page 17: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

17

Nghiên cứu cơ bản Định nghĩa: Là nghiên cứu nhằm

phát hiện thuộc tính cấu trúc, trạng thái, vận động, tương tác, … của SV

Phân loại: Nghiên cứu cơ bản thuần túyNghiên cứu cơ bản đinh hướng

Nghiên cứu cơ bản nền tảng Nghiên cứu chuyên đề

Cách nhận dạng: tùy từng loại nghiên cứu có một cách nhận dạng khác nhau

Page 18: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

18

Nghiên cứu ứng dụng Định nghĩa: là những nghiên cứu vận

dụng quy luật được phát hiện từ nghiên cứu cơ bản

Mục đích : giải thích 1 SV tạo ra những nguyên lý mới về các giải pháp và áp dụng chúng vào sản xuất và đời sống

Cách nhận dạng: trả lời loại nghiên cứu này có đưa ra các giải pháp mới không?

Page 19: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

19

Triển khaiĐịnh nghĩa: là sự vận dụng lý

thuyết để đưa ra các hình mẫu mang tính khả thi về kĩ thuật

Trình tự triển khai: Giai đoạn tạo mẫuGiai đoạn tạo công nghệGiai đoạn sản xuất nhỏ

Cách nhận dạng: trả lời hoạt động này có tạo ra hình mẫu có tính khả thi về kĩ thuật không?

Page 20: Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa

20

Thank you for watching!