8
19-Apr-19 1 Ths. Nguyễn Hải Dương Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học Nội dung Buổi Buổi 1: Giới Giới thiệu thiệu phương phương pháp pháp nghiên nghiên cứu cứu định định lượng lượng Giới thiệu Các bước của phương pháp nghiên cứu định lượng Một số vấn đề về chọn mẫu Phân tích định lượng bản Buổi Buổi 2: Một Một số số kỹ kỹ thuật thuật phân phân tích tích định định lượng lượng trên trên phần phần mềm mềm SPSS SPSS Giới thiệu SPSS Phân tích bằng đồ thị thống kê mô tả Kiểm định giả thuyết thống Phân tích hồi quy và phân tích tương quan Giới thiệu Trong khoa học tự nhiên và khoa học hội, nghiên cứu định lượng điều tra thực nghiệm hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu thống Phương pháp định tính lại chỉ nhấn mạnh về các thông tin là các từ tả về hiện tượng hơn số liệu thống kê và thường đưa ra các kết luận tổng quát thay vì nghiên cứu các giả thuyết Hai phần ba của 1274 bài báo được công bố trên hai tạp chí xã hội học Mỹ hàng đầu từ năm 1935 và 2005 sử dụng phương pháp định lượng. Hunter, Laura; Leahey, Erin (2008). "Collaborative Research in Sociology: Trends and Contributing Factors” Giới thiệu Ưu Ưu nhược nhược điểm điểm Phương pháp nghiên cứu đáng tin cậy và khách quan khả năng làm mô tả 1 vấn đề phức tạp với 1 số biến hữu hạn Kiểm tra lý thuyết hoặc giả thuyết Cần giả định mẫu đại diện cho tổng thể Ít chi tiết hơn so với dữ liệu định tính và có thể bỏ lỡ thông tin về 1 số phản ứng từ phía những phần tử nghiên cứu Các bước nghiên cứu định lượng 4. Research design 3. Hypothesis 2. Theory 5. Devise measures of concepts 6. Select research site(s) 7. Select research subjects/respondents 10. Findings and write up conclusions 9. Process and analyse data 8. Administer research instruments 1. Research topic Các bước nghiên cứu định lượng (1) Xác Xác định định vấn vấn đề đề nghiên nghiên cứu cứu Tiêu chuẩn lựa chọn vấn đề nghiên cứu (Jack Raymond Baker, Allen Brizee) - Thu hút sự quan tâm - Có tính cấp bách - Có tính “mở” theo không gian và thời gian - Có tính độc đáo (khả năng phát hiện điểm mới) - Vấn đề thể nghiên cứu được

Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học · Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học Nội dung Buổi 1: Giới thiệu phương pháp

  • Upload
    others

  • View
    18

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học · Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học Nội dung Buổi 1: Giới thiệu phương pháp

19-Apr-19

1

Ths. Nguyễn Hải Dương

Phương pháp định lượng trong

nghiên cứu khoa học

Nội dung

BuổiBuổi 11:: GiớiGiới thiệuthiệu phươngphương pháppháp nghiênnghiên cứucứu địnhđịnh lượnglượng

Giới thiệu

Các bước của phương pháp nghiên cứu định lượng

Một số vấn đề về chọn mẫu

Phân tích định lượng cơ bản

BuổiBuổi 22:: MộtMột sốsố kỹkỹ thuậtthuật phânphân tíchtích địnhđịnh lượnglượng trêntrên phầnphần

mềmmềm SPSSSPSS

Giới thiệu SPSS

Phân tích bằng đồ thị và thống kê mô tả

Kiểm định giả thuyết thống kê

Phân tích hồi quy và phân tích tương quan

Giới thiệu Trong khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, nghiên cứu định lượng là điều tra thực nghiệm có hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu thống kê

Phương pháp định tính lại chỉ nhấn mạnh về các thông tin là các từ mô tả về hiện tượng hơn là số liệu thống kê và thường đưa ra các kết luận tổng quát thay vì nghiên cứu các giả thuyết

Hai phần ba của 1274 bài báo được công bố trên hai tạp chí xã hội học Mỹ hàng đầu từ năm 1935 và 2005 sử dụng phương pháp định lượng.

Hunter, Laura; Leahey, Erin (2008). "Collaborative Research in Sociology:

Trends and Contributing Factors”

Giới thiệu

ƯuƯu vàvà nhượcnhược điểmđiểm

Phương pháp nghiên cứu đáng tin cậy và khách quan

Có khả năng làm mô tả 1 vấn đề phức tạp với 1 số biến hữu

hạn

Kiểm tra lý thuyết hoặc giả thuyết

Cần có giả định là mẫu đại diện cho tổng thể

Ít chi tiết hơn so với dữ liệu định tính và có thể bỏ lỡ thông

tin về 1 số phản ứng từ phía những phần tử nghiên cứu

Các bước nghiên cứu định lượng

4. Research

design 3. Hypothesis 2. Theory

5. Devise measures

of concepts 6. Select

research site(s)

7. Select research

subjects/respondents

10. Findings and

write up conclusions 9. Process and

analyse data

8. Administer research

instruments

1. Research

topic

Các bước nghiên cứu định lượng

((11)) XácXác địnhđịnh vấnvấn đềđề nghiênnghiên cứucứu

Tiêu chuẩn lựa chọn vấn đề nghiên cứu (Jack Raymond

Baker, Allen Brizee)

- Thu hút sự quan tâm

- Có tính cấp bách

- Có tính “mở” theo không gian và thời gian

- Có tính độc đáo (khả năng phát hiện điểm mới)

- Vấn đề có thể nghiên cứu được

Page 2: Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học · Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học Nội dung Buổi 1: Giới thiệu phương pháp

19-Apr-19

2

Các bước nghiên cứu định lượng

((11)) XácXác địnhđịnh vấnvấn đềđề nghiênnghiên cứucứu

Yêu cầu với đề tài nghiên cứu

- Feasibility: Khả thi

- Interesting: Hấp dẫn

- Novelty: Mới

- Ethics: Đạo đức

- Relevant: Ảnh hưởng

Các bước nghiên cứu định lượng

((11)) XácXác địnhđịnh vấnvấn đềđề nghiênnghiên cứucứu

Một số gợi ý về tên đề tài nghiên cứu

- Ngắn gọn, rõ ràng, không đa nghĩa

- Đề cập trực tiếp vấn đề nghiên cứu

- Các khái niệm chính nên bao gồm ngay trong tên đề tài

- Có thể chứa cả đối tượng nghiên cứu

- Giới hạn về không gian và thời gian của vấn đề nghiên

cứu (nếu cần thiết)

Các bước nghiên cứu định lượng ((22)) KhungKhung lýlý thuyếtthuyết vềvề vấnvấn đềđề nghiênnghiên cứucứu ((TheoryTheory))

The ideas that drive the research process that shed light on the interpretation of the result findings

Alan Bryman (2012) “Social Research Methods”

Chú ý: khác với Literature review (Tổng quan nghiên cứu)

- Vấn đề nghiên cứu hiện tại đã được giải quyết đến đâu

- Các khái niệm và lý thuyết đã được áp dụng

- Các phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng

- Các tranh luận trong đề tài nghiên cứu

- Ai là người đóng góp chủ yếu cho nghiên cứu đề tài

Các bước nghiên cứu định lượng

((22)) KhungKhung lýlý thuyếtthuyết vềvề vấnvấn đềđề nghiênnghiên cứucứu ((TheoryTheory))

Law of Demand A microeconomic law

that states, all other factors

being equal, as the price of a

good or service increases,

consumer demand for the good

or service will decrease, and

vice versa.

Definition by

Investopedia.com

Các bước nghiên cứu định lượng ((22)) KhungKhung lýlý thuyếtthuyết vềvề vấnvấn đềđề nghiênnghiên cứucứu ((TheoryTheory))

Literature review

“The Impact of Food Prices on Consumption a systematic review of research on the price elasticity of demand for food”

T Andreyeva, MW Long, KD Brownell - 2008

“The law of demand versus diminishing marginal utility”

BR Beattie, JT LaFrance - 2006

Các bước nghiên cứu định lượng

((33)) ĐưaĐưa rara cáccác giảgiả thuyếtthuyết nghiênnghiên cứucứu ((HypothesisHypothesis))

Giả thuyết là sự giả đinh của người nghiên cứu về thực

trạng, mối liên hệ trong thực tế của vấn đề được nghiên cứu

tuy nhiên chưa được kiểm chứng

Giả thuyết là sự khẳng định chủ quan của người nghiên cứu

Ví dụ: Giả thuyết hệ số co dãn

của cầu theo giá với cá basa

dạng fillet ở thị trường nội địa

là thực sự co dãn

Page 3: Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học · Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học Nội dung Buổi 1: Giới thiệu phương pháp

19-Apr-19

3

((44)) ThiếtThiết kếkế nghiênnghiên cứucứu (Research(Research design)design)

Cross-section design

Longitudinal design

Panel design

Các bước nghiên cứu định lượng ((55)) XâyXây dựngdựng khungkhung kháikhái niệmniệm ((DeviseDevise measuresmeasures ofof

conceptsconcepts))

Chọn mô hình nghiên cứu: bao gồm hệ thống các giả thuyết có mối quan hệ hữu cơ với nhau

Ví dụ: Mô hình cung cầu, mô hình quá trình sản xuất, mô hình hành vi tiêu dùng,…

Chọn biến đại diện (proxy variable) thích hợp cho các biến tiềm ẩn (các biến không thể quan sát trực tiếp)

Ví dụ: lượng bán ≈ lượng cầu

IQ ≈ năng lực bẩm sinh

Các bước nghiên cứu định lượng

((66)) ChọnChọn phạmphạm vivi vàvà khôngkhông giangian nghiênnghiên cứucứu

Phạm vi nghiên cứu là toàn bộ các đơn vị (phần tử) có chung các dấu hiệu nghiên cứu (population)

Không gian nghiên cứu là môi trường chứa các phần tử cần nghiên cứu

Ví dụ: Sinh viên chính quy Kinh tế Quốc dân

Sinh viên hệ AEP (chương trình tiên tiến)

Người lao động thành phố Hà Nội

Hộ nghèo tỉnh Bắc Giang

GDP và xuất nhập khẩu các quốc gia ASEAN

Các bước nghiên cứu định lượng Các bước nghiên cứu định lượng

((77)) ChọnChọn đốiđối tượngtượng nghiênnghiên cứucứu

Là đối tượng chứa đựng thông tin cần thu thập

Bước 6 và 7 thường được thực hiện cùng lúc

((88)) LựaLựa chọnchọn cáccác côngcông cụcụ nghiênnghiên cứucứu

Lựa chọn các phương pháp tiếp cận và kỹ thuật định lượng

hợp lý cho đề tài nghiên cứu: thống kê mô tả, phân tích hồi

quy, phân tích tương quan, phân tích nhân tố, …

((99)) XửXử lýlý vàvà phânphân tíchtích dữdữ liệuliệu

((1010)) KếtKết quảquả vàvà viếtviết kếtkết luậnluận

Các bước nghiên cứu định lượng

Thu thập dữ liệu Mã hóa, nhập dữ liệu, hiệu chỉnh, kiểm

tra logic số liệu

Ước lượng & kiểm định Điều chỉnh và phân tích kết

quả đầu ra

Một số vấn đề về chọn mẫu

ThiếtThiết kếkế mẫumẫu điềuđiều tratra

Câu hỏi:

a) Chọn bao nhiêu phần tử (kích thước mẫu)

b) Các phần tử được chọn như thế nào (cách chọn)

Page 4: Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học · Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học Nội dung Buổi 1: Giới thiệu phương pháp

19-Apr-19

4

Một số vấn đề về chọn mẫu

YêuYêu cầucầu xácxác địnhđịnh kíchkích thướcthước mẫumẫu

- Sai số nhỏ nhất

- Chi phí thấp nhất

CôngCông thứcthức xácxác địnhđịnh kíchkích thướcthước mẫumẫu ((SlovinSlovin -- 19601960))

Một số vấn đề về chọn mẫu

CôngCông thứcthức xácxác địnhđịnh kíchkích thướcthước mẫumẫu

Một số vấn đề về chọn mẫu

ChọnChọn kíchkích thướcthước mẫumẫu theotheo kinhkinh nghiệmnghiệm??

- Đối với nghiên cứu mô tả: 10% quy mô tổng thể chung, với

các tổng thể nhỏ cần tối thiếu 20%

- Phân tích hồi quy: 15 – 20 quan sát/1 biến độc lập

- Phân tích nhân tố: n > 100 và n > 5k (với k là số biến ban

đầu – number of item)

- Hồi quy logistic: n > 300

- Đối với nghiên cứu thực nghiệm: tối thiểu mỗi nhóm 15 đối

tượng

PGS. Ngô văn Thứ - Bài giảng Nghiên cứu sinh

Một số vấn đề về chọn mẫu

Tổng thể Dàn chọn mẫu (Danh sách

tất cả các đơn vị của tổng

thể)

Mẫu

Một số vấn đề về chọn mẫu

PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu ngẫungẫu nhiênnhiên

- Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản

- Chọn mẫu hệ thống (máy móc)

- Chọn mẫu phân tổ (phân loại)

- Chọn mẫu chùm (cả khối)

- Chọn mẫu phân tầng (nhiều tổ)

Một số vấn đề về chọn mẫu

PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu ngẫungẫu nhiênnhiên đơnđơn giảngiản

Là phương pháp tổ chức chọn mẫu một cách ngẫu nhiên không

qua bất kỳ sự sắp xếp nào

- Bốc thăm

- Bảng số ngẫu nhiên

- Hàm ngẫu nhiên (phần mềm thống kê chuyên dụng)

Hàm RANDBETWEEN (số thứ tự quan sát đầu, số thứ tự

quan sát cuối) trong EXCEL

Ưu: đơn giản

Nhược: phải lập danh sách tất cả các đơn vị trong tổng thể

có thể mắc sai số khi cấu trúc tổng thể phức tạp

Page 5: Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học · Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học Nội dung Buổi 1: Giới thiệu phương pháp

19-Apr-19

5

Một số vấn đề về chọn mẫu

PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu hệhệ thốngthống ((máymáy mócmóc))

Mỗi đơn vị được chọn căn cứ vào từng khoảng cách nhất định

từ danh sách được sắp xếp sẵn của tổng thể chung. Các đơn vị

được chọn lần lượt, đơn vị sau cách đơn vị trước 1 khoảng cách

xác định

Ưu: thủ tục đơn giản, các đơn vị rải đều trong tổng thể nên mẫu

có tính đại diện cao

Nhược: phụ thuộc vào danh sách, có khả năng mắc sai số hệ

thống

n

Nd

Một số vấn đề về chọn mẫu

PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu phânphân tổtổ

Tổng thể chung được phân chia thành các tổ theo tiêu thức

liên quan trực tiếp đến mục đích nghiên cứu. Chọn các phần

tử từ các tổ sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên

Ưu: chọn được thông tin mẫu có tính đại diện cao, sai số

chọn mẫu nhỏ

Nhược: tiến hành phức tạp, phải có thông tin để phân tổ

Một số vấn đề về chọn mẫu

PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu phânphân tổtổ

Một số vấn đề về chọn mẫu PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu phânphân tầngtầng ((nhiềunhiều cấpcấp))

Là phương pháp tổ chức chọn mẫu thông qua ít nhất hai cấp chọn trung gian. Cần xác định mẫu cấp I sau đó các đơn vị mẫu cấp 1 lại chia thành các đơn vị mẫu cấp II,… cho đến mẫu cuối cùng

Ưu: thuận lợi cho việc tổ chức điều tra

Nhược: tiến hành phức tạp.

Ví dụ: đơn vị mẫu cấp I: tỉnh/ thành phố

đơn vị mẫu cấp II: quận/huyện

Một số vấn đề về chọn mẫu

PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu chùmchùm ((cảcả khốikhối))

Tổng thể được chia thành các khối, sau đó chọn ngẫu nhiên

một số khối để điều tra.

Ưu: tổ chức gọn nhẹ, giảm chi phí điều tra

Nhược: có sai số lớn khi các khối có sự khác biệt lớn

Questionaire Code

1. Are you male or female?

Male ______ Female ______ 1 2

2. How old are you?

______ years

3. Which of the following best describes your main reason for going to the gym? (please tick one only)

Relaxation ______ 1

Maintain or improve fitness ______ 2

Lose weight ______ 3

Meet others ______ 4

Build strength ______ 5

Other (please specify) ______ 6

________________________________________

4. How frequently do you usually go to the gym? (please tick)

Everyday ______ 1

4-6 days a week ______ 2

2 or 3 days a week ______ 3

Once a week ______ 4

2 or 3 times a month ______ 5

One a month ______ 6

Less than once a month ______ 7

5. The exercises at the gym is helpful for your health?

Strongly disagree (SD) ______ 1

Disagree (D) ______ 2

Undecided (U) ______ 3

Agree (A) ______ 4

Strongly Agree (SA) ______ 5

Page 6: Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học · Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học Nội dung Buổi 1: Giới thiệu phương pháp

19-Apr-19

6

Yes No

Are there more than two categories?

Dichotomous variable

Yes No

Can the categories be rank ordered?

Nominal variable

Yes No

Are the distances between the categories equal?

Ordinal variable

Interval/ratio variable

Phân tích định lượng

PhânPhân tíchtích đơnđơn biếnbiến ((UnivariateUnivariate analysisanalysis))

- Bảng tần suất (chú ý với biến định lượng thì phân khoảng

giá trị)

- Đồ thị

- Thống kê mô tả (thống kê đại diện xu hướng trung tâm và

độ phân tán)

- Ước lượng và kiểm định các giả thuyết thống kê cho trung

bình, phương sai và tỷ lệ tổng thể

Phân tích định lượng

PhânPhân tíchtích đơnđơn biếnbiến ((UnivariateUnivariate analysisanalysis))

- Bảng tần suất (chú ý với biến định lượng thì phân khoảng

giá trị)

(Program file/IBM/SPSS/Statistics/22/Samples/bankloan.sav)

Level of education

Frequency Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid Did not complete high school 460 54.1 54.1 54.1

High school degree 235 27.6 27.6 81.8

Some college 101 11.9 11.9 93.6

College degree 49 5.8 5.8 99.4

Post-undergraduate degree 5 .6 .6 100.0

Total 850 100.0 100.0

Phân tích định lượng

PhânPhân tíchtích đơnđơn biếnbiến ((UnivariateUnivariate analysisanalysis))

- Đồ thị

(Program file/IBM/SPSS/Statistics/22/Samples/bankloan.sav)

Phân tích định lượng

PhânPhân tíchtích đơnđơn biếnbiến ((UnivariateUnivariate analysisanalysis))

- Thống kê mô tả (thống kê đại diện xu hướng trung tâm và

độ phân tán)

(Program file/IBM/SPSS/Statistics/22/Samples/bankloan.sav)

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean

Std.

Deviation Skewness Kurtosis

Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Std. Error

Household income in thousands

850 13.00 446.00 46.6753 38.54305 3.701 .084 22.486 .168

Valid N (listwise)

850

Phân tích định lượng

PhânPhân tíchtích đơnđơn biếnbiến ((UnivariateUnivariate analysisanalysis))

- Ước lượng và kiểm định giả thuyết cho tham số 1 biến

(Program file/IBM/SPSS/Statistics/22/Samples/bankloan.sav)

One-Sample Test

Test Value = 50

t df Sig. (2-tailed) Mean Difference

95% Confidence Interval of the

Difference

Lower Upper

Household income

in thousands

-2.515 849 .012 -3.32471 -5.9195 -.7299

Page 7: Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học · Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học Nội dung Buổi 1: Giới thiệu phương pháp

19-Apr-19

7

Phân tích định lượng

PhânPhân tíchtích mốimối quanquan hệhệ haihai biếnbiến ((BivariateBivariate analysisanalysis))

Nominal Ordinal

Interval/ratio Dichotomous

Nominal Contingency table

+ Chi square (χ2) +

Cramer’s V

Contingency table +

Chi square (χ2) +

Cramer’s V

Contingency table +

Chi square (χ2) +

Cramer’s V

Contingency table

+ Chi square (χ2)

+ Cramer’s V

Ordinal Contingency table

+ Chi square (χ2) +

Cramer’s V

Spearman’s rho (ρ) Spearman’s rho (ρ)

Spearman’s rho

(ρ)

Interval/

ratio

Contingency table

+ Chi square (χ2) +

Cramer’s V

Spearman’s rho (ρ)

Pearson’s r Spearman’s rho

(ρ)

Dichotomo

us

Contingency table

+ Chi square (χ2) +

Cramer’s V

Spearman’s rho (ρ)

Spearman’s rho (ρ)

Phi (ᶲ)

Phân tích định lượng

PhânPhân tíchtích mốimối quanquan hệhệ 22 biếnbiến ((BivariateBivariate analysisanalysis))

- Bảng tiếp liên (contingency table)

(Program file/IBM/SPSS/Statistics/22/Samples/breakfast.sav)

Menu scenarios * Gender Crosstabulation

Count

Gender

Total Male Female

Menu scenarios Overall preference 21 21 42

Breakfast, with juice, bacon and eggs, and

beverage 21 21 42

Breakfast, with juice, cold cereal, and

beverage 21 21 42

Breakfast, with juice, pancakes, sausage,

and beverage 21 21 42

Breakfast, with beverage only 21 21 42

Snack, with beverage only 21 21 42

Total 126 126 252

Phân tích định lượng

PhânPhân tíchtích mốimối quanquan hệhệ haihai biếnbiến ((BivariateBivariate analysisanalysis))

- Kiểm định tính độc lập (Pearson Chi square test)

2h kij2

i 1 j 1 i j

1n

nn m

Chi-Square Tests

Value df Asymp. Sig. (2-sided)

Pearson Chi-Square .000a 5 1.000

Likelihood Ratio 0.000 5 1.000

Linear-by-Linear Association

0.000 1 1.000

N of Valid Cases 252

a. 0 cells (0.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 21.00.

Phân tích định lượng

PhânPhân tíchtích mốimối quanquan hệhệ haihai biếnbiến ((BivariateBivariate analysisanalysis))

- Hệ số Cramer’s V

Symmetric Measures

Value Approx. Sig.

Nominal by Nominal Phi

0.000 1.000

Cramer's V 0.000 1.000

N of Valid Cases

252

Phân tích định lượng

PhânPhân tíchtích mốimối quanquan hệhệ haihai biếnbiến ((BivariateBivariate analysisanalysis))

- Hệ số Spearman’s rho (ρ)

Symmetric Measures

Value Asymp. Std. Errora Approx. Tb

Approx.

Sig.

Interval by Interval Pearson's R -.062 .061 -.980 .328c

Ordinal by Ordinal Spearman Correlation -.050 .062 -.797 .426c

N of Valid Cases 252

a. Not assuming the null hypothesis.

b. Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.

c. Based on normal approximation.

Phân tích định lượng

PhânPhân tíchtích mốimối quanquan hệhệ haihai biếnbiến ((BivariateBivariate analysisanalysis))

- Hệ số Pearson’s r

Symmetric Measures

Value Asymp. Std. Errora Approx. Tb

Approx.

Sig.

Interval by Interval Pearson's R -.062 .061 -.980 .328c

Ordinal by Ordinal Spearman Correlation -.050 .062 -.797 .426c

N of Valid Cases 252

a. Not assuming the null hypothesis.

b. Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.

c. Based on normal approximation.

Page 8: Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học · Phương pháp định lượng trong nghiên cứu khoa học Nội dung Buổi 1: Giới thiệu phương pháp

19-Apr-19

8

Phân tích định lượng

PhânPhân tíchtích đađa biếnbiến ((MultivariateMultivariate analysisanalysis))

- Phân tích tương quan

- Phân tích hồi quy

- Phân tích nhân tố

- …