Upload
others
View
18
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
19-Apr-19
1
Ths. Nguyễn Hải Dương
Phương pháp định lượng trong
nghiên cứu khoa học
Nội dung
BuổiBuổi 11:: GiớiGiới thiệuthiệu phươngphương pháppháp nghiênnghiên cứucứu địnhđịnh lượnglượng
Giới thiệu
Các bước của phương pháp nghiên cứu định lượng
Một số vấn đề về chọn mẫu
Phân tích định lượng cơ bản
BuổiBuổi 22:: MộtMột sốsố kỹkỹ thuậtthuật phânphân tíchtích địnhđịnh lượnglượng trêntrên phầnphần
mềmmềm SPSSSPSS
Giới thiệu SPSS
Phân tích bằng đồ thị và thống kê mô tả
Kiểm định giả thuyết thống kê
Phân tích hồi quy và phân tích tương quan
Giới thiệu Trong khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, nghiên cứu định lượng là điều tra thực nghiệm có hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu thống kê
Phương pháp định tính lại chỉ nhấn mạnh về các thông tin là các từ mô tả về hiện tượng hơn là số liệu thống kê và thường đưa ra các kết luận tổng quát thay vì nghiên cứu các giả thuyết
Hai phần ba của 1274 bài báo được công bố trên hai tạp chí xã hội học Mỹ hàng đầu từ năm 1935 và 2005 sử dụng phương pháp định lượng.
Hunter, Laura; Leahey, Erin (2008). "Collaborative Research in Sociology:
Trends and Contributing Factors”
Giới thiệu
ƯuƯu vàvà nhượcnhược điểmđiểm
Phương pháp nghiên cứu đáng tin cậy và khách quan
Có khả năng làm mô tả 1 vấn đề phức tạp với 1 số biến hữu
hạn
Kiểm tra lý thuyết hoặc giả thuyết
Cần có giả định là mẫu đại diện cho tổng thể
Ít chi tiết hơn so với dữ liệu định tính và có thể bỏ lỡ thông
tin về 1 số phản ứng từ phía những phần tử nghiên cứu
Các bước nghiên cứu định lượng
4. Research
design 3. Hypothesis 2. Theory
5. Devise measures
of concepts 6. Select
research site(s)
7. Select research
subjects/respondents
10. Findings and
write up conclusions 9. Process and
analyse data
8. Administer research
instruments
1. Research
topic
Các bước nghiên cứu định lượng
((11)) XácXác địnhđịnh vấnvấn đềđề nghiênnghiên cứucứu
Tiêu chuẩn lựa chọn vấn đề nghiên cứu (Jack Raymond
Baker, Allen Brizee)
- Thu hút sự quan tâm
- Có tính cấp bách
- Có tính “mở” theo không gian và thời gian
- Có tính độc đáo (khả năng phát hiện điểm mới)
- Vấn đề có thể nghiên cứu được
19-Apr-19
2
Các bước nghiên cứu định lượng
((11)) XácXác địnhđịnh vấnvấn đềđề nghiênnghiên cứucứu
Yêu cầu với đề tài nghiên cứu
- Feasibility: Khả thi
- Interesting: Hấp dẫn
- Novelty: Mới
- Ethics: Đạo đức
- Relevant: Ảnh hưởng
Các bước nghiên cứu định lượng
((11)) XácXác địnhđịnh vấnvấn đềđề nghiênnghiên cứucứu
Một số gợi ý về tên đề tài nghiên cứu
- Ngắn gọn, rõ ràng, không đa nghĩa
- Đề cập trực tiếp vấn đề nghiên cứu
- Các khái niệm chính nên bao gồm ngay trong tên đề tài
- Có thể chứa cả đối tượng nghiên cứu
- Giới hạn về không gian và thời gian của vấn đề nghiên
cứu (nếu cần thiết)
Các bước nghiên cứu định lượng ((22)) KhungKhung lýlý thuyếtthuyết vềvề vấnvấn đềđề nghiênnghiên cứucứu ((TheoryTheory))
The ideas that drive the research process that shed light on the interpretation of the result findings
Alan Bryman (2012) “Social Research Methods”
Chú ý: khác với Literature review (Tổng quan nghiên cứu)
- Vấn đề nghiên cứu hiện tại đã được giải quyết đến đâu
- Các khái niệm và lý thuyết đã được áp dụng
- Các phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng
- Các tranh luận trong đề tài nghiên cứu
- Ai là người đóng góp chủ yếu cho nghiên cứu đề tài
Các bước nghiên cứu định lượng
((22)) KhungKhung lýlý thuyếtthuyết vềvề vấnvấn đềđề nghiênnghiên cứucứu ((TheoryTheory))
Law of Demand A microeconomic law
that states, all other factors
being equal, as the price of a
good or service increases,
consumer demand for the good
or service will decrease, and
vice versa.
Definition by
Investopedia.com
Các bước nghiên cứu định lượng ((22)) KhungKhung lýlý thuyếtthuyết vềvề vấnvấn đềđề nghiênnghiên cứucứu ((TheoryTheory))
Literature review
“The Impact of Food Prices on Consumption a systematic review of research on the price elasticity of demand for food”
T Andreyeva, MW Long, KD Brownell - 2008
“The law of demand versus diminishing marginal utility”
BR Beattie, JT LaFrance - 2006
…
Các bước nghiên cứu định lượng
((33)) ĐưaĐưa rara cáccác giảgiả thuyếtthuyết nghiênnghiên cứucứu ((HypothesisHypothesis))
Giả thuyết là sự giả đinh của người nghiên cứu về thực
trạng, mối liên hệ trong thực tế của vấn đề được nghiên cứu
tuy nhiên chưa được kiểm chứng
Giả thuyết là sự khẳng định chủ quan của người nghiên cứu
Ví dụ: Giả thuyết hệ số co dãn
của cầu theo giá với cá basa
dạng fillet ở thị trường nội địa
là thực sự co dãn
19-Apr-19
3
((44)) ThiếtThiết kếkế nghiênnghiên cứucứu (Research(Research design)design)
Cross-section design
Longitudinal design
Panel design
Các bước nghiên cứu định lượng ((55)) XâyXây dựngdựng khungkhung kháikhái niệmniệm ((DeviseDevise measuresmeasures ofof
conceptsconcepts))
Chọn mô hình nghiên cứu: bao gồm hệ thống các giả thuyết có mối quan hệ hữu cơ với nhau
Ví dụ: Mô hình cung cầu, mô hình quá trình sản xuất, mô hình hành vi tiêu dùng,…
Chọn biến đại diện (proxy variable) thích hợp cho các biến tiềm ẩn (các biến không thể quan sát trực tiếp)
Ví dụ: lượng bán ≈ lượng cầu
IQ ≈ năng lực bẩm sinh
…
Các bước nghiên cứu định lượng
((66)) ChọnChọn phạmphạm vivi vàvà khôngkhông giangian nghiênnghiên cứucứu
Phạm vi nghiên cứu là toàn bộ các đơn vị (phần tử) có chung các dấu hiệu nghiên cứu (population)
Không gian nghiên cứu là môi trường chứa các phần tử cần nghiên cứu
Ví dụ: Sinh viên chính quy Kinh tế Quốc dân
Sinh viên hệ AEP (chương trình tiên tiến)
Người lao động thành phố Hà Nội
Hộ nghèo tỉnh Bắc Giang
GDP và xuất nhập khẩu các quốc gia ASEAN
…
Các bước nghiên cứu định lượng Các bước nghiên cứu định lượng
((77)) ChọnChọn đốiđối tượngtượng nghiênnghiên cứucứu
Là đối tượng chứa đựng thông tin cần thu thập
Bước 6 và 7 thường được thực hiện cùng lúc
((88)) LựaLựa chọnchọn cáccác côngcông cụcụ nghiênnghiên cứucứu
Lựa chọn các phương pháp tiếp cận và kỹ thuật định lượng
hợp lý cho đề tài nghiên cứu: thống kê mô tả, phân tích hồi
quy, phân tích tương quan, phân tích nhân tố, …
((99)) XửXử lýlý vàvà phânphân tíchtích dữdữ liệuliệu
((1010)) KếtKết quảquả vàvà viếtviết kếtkết luậnluận
Các bước nghiên cứu định lượng
Thu thập dữ liệu Mã hóa, nhập dữ liệu, hiệu chỉnh, kiểm
tra logic số liệu
Ước lượng & kiểm định Điều chỉnh và phân tích kết
quả đầu ra
Một số vấn đề về chọn mẫu
ThiếtThiết kếkế mẫumẫu điềuđiều tratra
Câu hỏi:
a) Chọn bao nhiêu phần tử (kích thước mẫu)
b) Các phần tử được chọn như thế nào (cách chọn)
19-Apr-19
4
Một số vấn đề về chọn mẫu
YêuYêu cầucầu xácxác địnhđịnh kíchkích thướcthước mẫumẫu
- Sai số nhỏ nhất
- Chi phí thấp nhất
CôngCông thứcthức xácxác địnhđịnh kíchkích thướcthước mẫumẫu ((SlovinSlovin -- 19601960))
Một số vấn đề về chọn mẫu
CôngCông thứcthức xácxác địnhđịnh kíchkích thướcthước mẫumẫu
Một số vấn đề về chọn mẫu
ChọnChọn kíchkích thướcthước mẫumẫu theotheo kinhkinh nghiệmnghiệm??
- Đối với nghiên cứu mô tả: 10% quy mô tổng thể chung, với
các tổng thể nhỏ cần tối thiếu 20%
- Phân tích hồi quy: 15 – 20 quan sát/1 biến độc lập
- Phân tích nhân tố: n > 100 và n > 5k (với k là số biến ban
đầu – number of item)
- Hồi quy logistic: n > 300
- Đối với nghiên cứu thực nghiệm: tối thiểu mỗi nhóm 15 đối
tượng
PGS. Ngô văn Thứ - Bài giảng Nghiên cứu sinh
Một số vấn đề về chọn mẫu
Tổng thể Dàn chọn mẫu (Danh sách
tất cả các đơn vị của tổng
thể)
Mẫu
Một số vấn đề về chọn mẫu
PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu ngẫungẫu nhiênnhiên
- Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
- Chọn mẫu hệ thống (máy móc)
- Chọn mẫu phân tổ (phân loại)
- Chọn mẫu chùm (cả khối)
- Chọn mẫu phân tầng (nhiều tổ)
Một số vấn đề về chọn mẫu
PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu ngẫungẫu nhiênnhiên đơnđơn giảngiản
Là phương pháp tổ chức chọn mẫu một cách ngẫu nhiên không
qua bất kỳ sự sắp xếp nào
- Bốc thăm
- Bảng số ngẫu nhiên
- Hàm ngẫu nhiên (phần mềm thống kê chuyên dụng)
Hàm RANDBETWEEN (số thứ tự quan sát đầu, số thứ tự
quan sát cuối) trong EXCEL
Ưu: đơn giản
Nhược: phải lập danh sách tất cả các đơn vị trong tổng thể
có thể mắc sai số khi cấu trúc tổng thể phức tạp
19-Apr-19
5
Một số vấn đề về chọn mẫu
PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu hệhệ thốngthống ((máymáy mócmóc))
Mỗi đơn vị được chọn căn cứ vào từng khoảng cách nhất định
từ danh sách được sắp xếp sẵn của tổng thể chung. Các đơn vị
được chọn lần lượt, đơn vị sau cách đơn vị trước 1 khoảng cách
xác định
Ưu: thủ tục đơn giản, các đơn vị rải đều trong tổng thể nên mẫu
có tính đại diện cao
Nhược: phụ thuộc vào danh sách, có khả năng mắc sai số hệ
thống
n
Nd
Một số vấn đề về chọn mẫu
PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu phânphân tổtổ
Tổng thể chung được phân chia thành các tổ theo tiêu thức
liên quan trực tiếp đến mục đích nghiên cứu. Chọn các phần
tử từ các tổ sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
Ưu: chọn được thông tin mẫu có tính đại diện cao, sai số
chọn mẫu nhỏ
Nhược: tiến hành phức tạp, phải có thông tin để phân tổ
Một số vấn đề về chọn mẫu
PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu phânphân tổtổ
Một số vấn đề về chọn mẫu PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu phânphân tầngtầng ((nhiềunhiều cấpcấp))
Là phương pháp tổ chức chọn mẫu thông qua ít nhất hai cấp chọn trung gian. Cần xác định mẫu cấp I sau đó các đơn vị mẫu cấp 1 lại chia thành các đơn vị mẫu cấp II,… cho đến mẫu cuối cùng
Ưu: thuận lợi cho việc tổ chức điều tra
Nhược: tiến hành phức tạp.
Ví dụ: đơn vị mẫu cấp I: tỉnh/ thành phố
đơn vị mẫu cấp II: quận/huyện
…
Một số vấn đề về chọn mẫu
PhươngPhương pháppháp chọnchọn mẫumẫu chùmchùm ((cảcả khốikhối))
Tổng thể được chia thành các khối, sau đó chọn ngẫu nhiên
một số khối để điều tra.
Ưu: tổ chức gọn nhẹ, giảm chi phí điều tra
Nhược: có sai số lớn khi các khối có sự khác biệt lớn
Questionaire Code
1. Are you male or female?
Male ______ Female ______ 1 2
2. How old are you?
______ years
3. Which of the following best describes your main reason for going to the gym? (please tick one only)
Relaxation ______ 1
Maintain or improve fitness ______ 2
Lose weight ______ 3
Meet others ______ 4
Build strength ______ 5
Other (please specify) ______ 6
________________________________________
4. How frequently do you usually go to the gym? (please tick)
Everyday ______ 1
4-6 days a week ______ 2
2 or 3 days a week ______ 3
Once a week ______ 4
2 or 3 times a month ______ 5
One a month ______ 6
Less than once a month ______ 7
5. The exercises at the gym is helpful for your health?
Strongly disagree (SD) ______ 1
Disagree (D) ______ 2
Undecided (U) ______ 3
Agree (A) ______ 4
Strongly Agree (SA) ______ 5
19-Apr-19
6
Yes No
Are there more than two categories?
Dichotomous variable
Yes No
Can the categories be rank ordered?
Nominal variable
Yes No
Are the distances between the categories equal?
Ordinal variable
Interval/ratio variable
Phân tích định lượng
PhânPhân tíchtích đơnđơn biếnbiến ((UnivariateUnivariate analysisanalysis))
- Bảng tần suất (chú ý với biến định lượng thì phân khoảng
giá trị)
- Đồ thị
- Thống kê mô tả (thống kê đại diện xu hướng trung tâm và
độ phân tán)
- Ước lượng và kiểm định các giả thuyết thống kê cho trung
bình, phương sai và tỷ lệ tổng thể
Phân tích định lượng
PhânPhân tíchtích đơnđơn biếnbiến ((UnivariateUnivariate analysisanalysis))
- Bảng tần suất (chú ý với biến định lượng thì phân khoảng
giá trị)
(Program file/IBM/SPSS/Statistics/22/Samples/bankloan.sav)
Level of education
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Did not complete high school 460 54.1 54.1 54.1
High school degree 235 27.6 27.6 81.8
Some college 101 11.9 11.9 93.6
College degree 49 5.8 5.8 99.4
Post-undergraduate degree 5 .6 .6 100.0
Total 850 100.0 100.0
Phân tích định lượng
PhânPhân tíchtích đơnđơn biếnbiến ((UnivariateUnivariate analysisanalysis))
- Đồ thị
(Program file/IBM/SPSS/Statistics/22/Samples/bankloan.sav)
Phân tích định lượng
PhânPhân tíchtích đơnđơn biếnbiến ((UnivariateUnivariate analysisanalysis))
- Thống kê mô tả (thống kê đại diện xu hướng trung tâm và
độ phân tán)
(Program file/IBM/SPSS/Statistics/22/Samples/bankloan.sav)
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation Skewness Kurtosis
Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Std. Error
Household income in thousands
850 13.00 446.00 46.6753 38.54305 3.701 .084 22.486 .168
Valid N (listwise)
850
Phân tích định lượng
PhânPhân tíchtích đơnđơn biếnbiến ((UnivariateUnivariate analysisanalysis))
- Ước lượng và kiểm định giả thuyết cho tham số 1 biến
(Program file/IBM/SPSS/Statistics/22/Samples/bankloan.sav)
One-Sample Test
Test Value = 50
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Household income
in thousands
-2.515 849 .012 -3.32471 -5.9195 -.7299
19-Apr-19
7
Phân tích định lượng
PhânPhân tíchtích mốimối quanquan hệhệ haihai biếnbiến ((BivariateBivariate analysisanalysis))
Nominal Ordinal
Interval/ratio Dichotomous
Nominal Contingency table
+ Chi square (χ2) +
Cramer’s V
Contingency table +
Chi square (χ2) +
Cramer’s V
Contingency table +
Chi square (χ2) +
Cramer’s V
Contingency table
+ Chi square (χ2)
+ Cramer’s V
Ordinal Contingency table
+ Chi square (χ2) +
Cramer’s V
Spearman’s rho (ρ) Spearman’s rho (ρ)
Spearman’s rho
(ρ)
Interval/
ratio
Contingency table
+ Chi square (χ2) +
Cramer’s V
Spearman’s rho (ρ)
Pearson’s r Spearman’s rho
(ρ)
Dichotomo
us
Contingency table
+ Chi square (χ2) +
Cramer’s V
Spearman’s rho (ρ)
Spearman’s rho (ρ)
Phi (ᶲ)
Phân tích định lượng
PhânPhân tíchtích mốimối quanquan hệhệ 22 biếnbiến ((BivariateBivariate analysisanalysis))
- Bảng tiếp liên (contingency table)
(Program file/IBM/SPSS/Statistics/22/Samples/breakfast.sav)
Menu scenarios * Gender Crosstabulation
Count
Gender
Total Male Female
Menu scenarios Overall preference 21 21 42
Breakfast, with juice, bacon and eggs, and
beverage 21 21 42
Breakfast, with juice, cold cereal, and
beverage 21 21 42
Breakfast, with juice, pancakes, sausage,
and beverage 21 21 42
Breakfast, with beverage only 21 21 42
Snack, with beverage only 21 21 42
Total 126 126 252
Phân tích định lượng
PhânPhân tíchtích mốimối quanquan hệhệ haihai biếnbiến ((BivariateBivariate analysisanalysis))
- Kiểm định tính độc lập (Pearson Chi square test)
2h kij2
i 1 j 1 i j
1n
nn m
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square .000a 5 1.000
Likelihood Ratio 0.000 5 1.000
Linear-by-Linear Association
0.000 1 1.000
N of Valid Cases 252
a. 0 cells (0.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 21.00.
Phân tích định lượng
PhânPhân tíchtích mốimối quanquan hệhệ haihai biếnbiến ((BivariateBivariate analysisanalysis))
- Hệ số Cramer’s V
Symmetric Measures
Value Approx. Sig.
Nominal by Nominal Phi
0.000 1.000
Cramer's V 0.000 1.000
N of Valid Cases
252
Phân tích định lượng
PhânPhân tíchtích mốimối quanquan hệhệ haihai biếnbiến ((BivariateBivariate analysisanalysis))
- Hệ số Spearman’s rho (ρ)
Symmetric Measures
Value Asymp. Std. Errora Approx. Tb
Approx.
Sig.
Interval by Interval Pearson's R -.062 .061 -.980 .328c
Ordinal by Ordinal Spearman Correlation -.050 .062 -.797 .426c
N of Valid Cases 252
a. Not assuming the null hypothesis.
b. Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
c. Based on normal approximation.
Phân tích định lượng
PhânPhân tíchtích mốimối quanquan hệhệ haihai biếnbiến ((BivariateBivariate analysisanalysis))
- Hệ số Pearson’s r
Symmetric Measures
Value Asymp. Std. Errora Approx. Tb
Approx.
Sig.
Interval by Interval Pearson's R -.062 .061 -.980 .328c
Ordinal by Ordinal Spearman Correlation -.050 .062 -.797 .426c
N of Valid Cases 252
a. Not assuming the null hypothesis.
b. Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
c. Based on normal approximation.
19-Apr-19
8
Phân tích định lượng
PhânPhân tíchtích đađa biếnbiến ((MultivariateMultivariate analysisanalysis))
- Phân tích tương quan
- Phân tích hồi quy
- Phân tích nhân tố
- …