6
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG ___________ Số: 480/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ An Giang, ngày 09 tháng 3 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Phê duy ệt đề t ài “Nghiên cứu đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ xoài tại tỉnh An Giang______________ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang; Căn cứ Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang; Căn cứ Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh An Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang; Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh An Giang; Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2017 - 2018; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình s167/TTr-SKHCN ngày 26 tháng 02 năm 2018 về việc phê duyệt đề tài “Nghiên cứu đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ xoài tại tỉnh An Giang”, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt đề tài “Nghiên cứu đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ xoài tại tỉnh An Giang”, với các nội dung cụ thể như sau:

QUYẾT ĐỊNH - qppl.angiang.gov.vnqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/5CD69F898A9F380C4725824E0052F5A0/... · trình sản xuất sản phẩm bột xoài và xoài chiên chân

  • Upload
    others

  • View
    12

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: QUYẾT ĐỊNH - qppl.angiang.gov.vnqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/5CD69F898A9F380C4725824E0052F5A0/... · trình sản xuất sản phẩm bột xoài và xoài chiên chân

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

___________

Số: 480/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________

An Giang, ngày 09 tháng 3 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt đề tài “Nghiên cứu đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ xoài tại

tỉnh An Giang” ______________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh An Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2017 - 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 167/TTr-SKHCN ngày 26 tháng 02 năm 2018 về việc phê duyệt đề tài “Nghiên cứu đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ xoài tại tỉnh An Giang”,

QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt đề tài “Nghiên cứu đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ

xoài tại tỉnh An Giang”, với các nội dung cụ thể như sau:

Page 2: QUYẾT ĐỊNH - qppl.angiang.gov.vnqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/5CD69F898A9F380C4725824E0052F5A0/... · trình sản xuất sản phẩm bột xoài và xoài chiên chân

2

1. Mục tiêu đề tài:

1.1. Mục tiêu tổng quát:

Nghiên cứu quy trình bảo quản xoài tươi và quy trình chế biến các sản phẩm từ trái xoài ba màu đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và đề xuất giải pháp phát triển các quy trình sản xuất.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng mô hình điểm thu hoạch, sơ chế, đóng gói và bảo quản trái xoài ba màu tươi đến chế biến các sản phẩm có sự tham gia phối hợp và tiếp nhận kết quả của hợp tác xã trái cây trên địa bàn tỉnh với quy mô thử nghiệm 01 - 02 tấn xoài tươi/ngày.

- Xây dựng quy trình công nghệ chế biến (quy mô phòng thí nghiệm) bột xoài và các sản phẩm khác từ xoài như: nước xoài lên men, xoài chiên chân không (chip xoài) từ nguyên liệu xoài ba màu ở huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đạt tiêu chuẩn VietGAP nhằm tạo ra các sản phẩm đạt chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm và đạt chất lượng trong quá trình bảo quản.

- Xây dựng hồ sơ đăng ký giải pháp hữu ích đối với quy trình sản xuất sản phẩm bột xoài và xoài chiên chân không (chip xoài).

- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực (chuyên gia, cán bộ kỹ thuật, hợp tác xã, tổ hợp tác, nông dân, doanh nghiệp) phục vụ phát triển mô hình.

- Đề xuất các định hướng và giải pháp phát triển mô hình có được từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học An Giang.

3. Chủ nhiệm đề tài: ThS. Trần Xuân Hiển.

4. Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ tháng 4/2018 đến tháng 4/2020).

5. Nội dung thực hiện:

5.1. Nội dung 1: Điều tra và đánh giá hiện trạng thu hoạch, sơ chế, đóng gói và bảo quản trái xoài tươi đến chế biến sâu các sản phẩm từ xoài ba màu tại An Giang.

- Điều tra thực trạng thu hoạch, sơ chế, đóng gói và bảo quản trái xoài tươi tại huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.

- Điều tra thực tế quy trình sơ chế, chế biến các sản phẩm từ xoài ba màu hay sản phẩm tương tự trên thị trường (xoài sấy, bánh tráng xoài, xoài muối chua,…) và phân tích chất lượng các dòng sản phẩm này.

- Điều tra thị hiếu người tiêu dùng và đánh giá khả năng phát triển các sản phẩm từ xoài ba màu.

5.2. Nội dung 2: Xây dựng mô hình điểm thu hoạch, sơ chế, đóng gói và bảo quản trái xoài tươi.

Page 3: QUYẾT ĐỊNH - qppl.angiang.gov.vnqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/5CD69F898A9F380C4725824E0052F5A0/... · trình sản xuất sản phẩm bột xoài và xoài chiên chân

3

- Xác định tương quan giữa thành phần hóa học và thông số vật lý của trái xoài ba màu theo độ tuổi thu hoạch, qua đó xây dựng bảng màu chỉ dẫn thu hoạch và phân loại xoài ba màu.

- Khảo sát ảnh hưởng của phương pháp sơ chế đến khả năng bảo quản nguyên liệu.

- Khảo sát ảnh hưởng của phương pháp bao màng sinh học kết hợp với bảo quản ở nhiệt độ thấp để duy trì chất lượng nguyên liệu.

- Xây dựng mô hình sơ chế và đóng gói xoài ba màu ở quy mô 01 - 02 tấn/ngày.

5.3. Nội dung 3: Xây dựng và chuyển giao quy trình chế biến bột xoài và các sản phẩm chế biến từ xoài ba màu.

- Xây dựng quy trình chế biến bột xoài: Xác định độ chín phù hợp cho việc chế biến; khảo sát ảnh hưởng của enzyme pectinase và hemicellulase đến hiệu quả trích ly dịch xoài; khảo sát ảnh hưởng của nồng độ chất khô hòa tan sau khi phối chế maltodextrin đến chất lượng sản phẩm bột xoài sấy phun; khảo sát ảnh hưởng của quá trình sấy phun đến chất lượng sản phẩm; theo dõi sự thay đổi chất lượng sản phẩm trong quá trình bảo quản.

- Xây dựng quy trình chế biến nước xoài lên men: Khảo sát ảnh hưởng của độ chín của trái đến chất lượng sản phẩm nước xoài lên men; khảo sát ảnh hưởng của lượng nước pha loãng và tỷ lệ đường phối chế đến khả năng lên men và chất lượng sản phẩm; khảo sát ảnh hưởng của nồng độ chủng vi khuẩn lactic và nhiệt độ ủ đến chất lượng sản phẩm; khảo sát ảnh hưởng của thời gian lên men đến chất lượng sản phẩm; theo dõi khả năng tồn trữ (bảo quản) sản phẩm ở các nhiệt độ khác nhau.

- Xây dựng quy trình chế biến xoài chiên chân không (chip xoài): Khảo sát ảnh hưởng của độ chín của trái và độ dày của miếng xoài đến chất lượng sản phẩm; khảo sát ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 và thời gian chần đến chất lượng sản phẩm; khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian chiên chân không đến chất lượng sản phẩm; khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ gia vị (bột xoài, bột ớt) đến chất lượng sản phẩm; theo dõi sự thay đổi chất lượng sản phẩm trong quá trình bảo quản.

5.4. Nội dung 4: Xây dựng hồ sơ đăng ký giải pháp hữu ích đối với quy trình sản xuất sản phẩm bột xoài và xoài chiên chân không.

- Tìm hiểu các thủ tục và cách thức đăng ký giải pháp hữu ích đối với quy trình sản xuất sản phẩm bột xoài và xoài chiên chân không (chip xoài).

- Hoàn thành nội dung mô tả giải pháp với các thông số kỹ thuật theo yêu cầu của hồ sơ đăng ký giải pháp hữu ích.

- Hoàn tất hồ sơ và nộp thủ tục đăng ký giải pháp hữu ích đối với quy trình sản xuất sản phẩm bột xoài và xoài chiên chân không (chip xoài).

Page 4: QUYẾT ĐỊNH - qppl.angiang.gov.vnqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/5CD69F898A9F380C4725824E0052F5A0/... · trình sản xuất sản phẩm bột xoài và xoài chiên chân

4

5.5. Nội dung 5: Đào tạo, phát triền nguồn nhân lực.

- Tập huấn kỹ thuật thu hoạch, sơ chế, đóng gói và bảo quản xoài cho cán bộ kỹ thuật, hợp tác xã và nông dân của địa phương.

- Chuyển giao mô hình và kỹ thuật cho đơn vị tiếp về mô hình điểm thu hoạch, sơ chế, đóng gói được chuyển giao và tiếp nhận kết quả bởi Hợp tác xã trái cây GAP Chợ Mới.

5.6. Nội dung 6: Đề xuất các định hướng và giải pháp phát triển mô hình từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên địa bàn tỉnh An Giang.

Xây dựng chuyên đề đề xuất các định hướng và giải pháp phát triển mô hình trên địa bàn tỉnh An Giang theo hướng đề xuất kênh phân phối xoài ba màu tỉnh An Giang theo cách tiếp cận chuỗi giá trị và góp phần kết nối các tổ hợp tác/hợp tác xã năng động với các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu xoài trên địa bàn hoặc địa phương khác.

6. Dự toán kinh phí thực hiện: 1.149.350.324 đồng, trong đó:

6.1. Kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ: 845.350.324 đồng (Tám trăm, bốn mươi lăm triệu, ba trăm, năm mươi ngàn, ba trăm, hai mươi bốn đồng), bao gồm:

a) Công lao động: 570.887.100 đồng (nghiên cứu tổng quan; khảo sát, đánh giá, thu thập thông tin sơ cấp và thứ cấp; viết báo cáo phân tích, báo cáo chuyên đề; thiết kế, xây dựng mô hình, xây dựng quy trình chế biến sản phẩm từ xoài; báo cáo tổng kết).

b) Nguyên vật liệu, năng lượng: 162.344.750 đồng (triển khai các thí nghiệm về xây dựng mô hình điểm thu hoạch, sơ chế, bảo quản xoài và các quy trình về sản xuất các sản phẩm từ xoài ba màu).

c) Chi khác: 112.118.474 đồng (công tác phí; tổ chức hội thảo, hội đồng nghiệm thu cơ sở; văn phòng phẩm; quản lý chung nhiệm vụ).

6.2. Vốn đối ứng của đơn vị chủ trì: 214.000.000 đồng.

6.3. Nguồn khác: 90.000.000 đồng.

7. Sản phẩm đề tài:

7.1. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu.

7.2. 08 báo cáo chuyên đề:

- Nghiên cứu xác định tương quan giữa thành phần hóa học và thông số vật lý của trái xoài ba màu theo độ tuổi thu hoạch;

- Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp sơ chế đến khả năng bảo quản xoài ba màu.

- Nghiên cứu quy trình bảo quản xoài Ba Màu bằng màng phủ sinh học, bao bì kết hợp với bảo quản lạnh;

Page 5: QUYẾT ĐỊNH - qppl.angiang.gov.vnqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/5CD69F898A9F380C4725824E0052F5A0/... · trình sản xuất sản phẩm bột xoài và xoài chiên chân

5

- Nghiên cứu xây dựng mô hình sơ chế và đóng gói xoài Ba Màu quy mô 01 - 02 tấn/ngày;

- Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bột xoài;

- Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến nước xoài lên men;

- Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến xoài chiên chân không;

- Đề xuất các định hướng và giải pháp phát triển mô hình trên địa bàn tỉnh An Giang theo hướng đề xuất kênh phân phối xoài ba màu tỉnh An Giang theo cách tiếp cận chuỗi giá trị và góp phần kết nối các tổ hợp tác/Hợp tác xã năng động với các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu xoài trên địa bàn huyện Chợ Mới hoặc địa phương khác trên địa bàn tỉnh.

7.3. Mô hình điểm thu hoạch, sơ chế, đóng gói và bảo quản trái xoài tươi quy mô 01 - 02 tấn/ngày kèm theo tài liệu vận hành mô hình.

7.4. Tài liệu hướng dẫn 03 quy trình sản xuất chế biến bột xoài, nước xoài lên men, xoài chiên chân không.

7.5. 05 kg bột xoài từ xoài ba màu, quy cách đóng gói 25 gr/gói.

7.6. 05 kg xoài chiên chân không (chip xoài) từ xoài ba màu, quy cách đóng gói 100 g/gói.

7.7. 05 lít nước xoài lên men từ xoài ba màu, quy cách đóng chai 330 ml/chai.

7.8. Hồ sơ đăng ký giải pháp hữu ích cho 02 quy trình kỹ thuật sản xuất bột xoài và xoài chiên chân không và các hồ sơ trên được Cục Sở hữu trí tuệ có Quyết định chấp nhận là hợp lệ.

7.9. Đề xuất kế hoạch 05 năm của đơn vị tiếp nhận, sử dụng kết quả về việc triển khai ứng dụng và phát triển kết quả nghiên cứu.

7.10. Có ít nhất 02 bài báo được đăng tạp chí khoa học có nội dung liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.

7.11. Hỗ trợ đào tạo 05 sinh viên đại học cho tỉnh An Giang liên quan kết quả nghiên cứu đề tài.

8. Đơn vị phối hợp thực hiện:

- Trung tâm Khuyến nông An Giang;

- Trung tâm Công nghệ sinh học An Giang;

- Trung tâm Nghiên cứu phát triển nông thôn (Trường Đại học An Giang);

- Công ty TNHH MTV Thương mại - Dịch vụ Phan Nam.

9. Đơn vị tiếp nhận sử dụng kết quả:

- Trung tâm Khuyến nông An Giang;

- Trung tâm Công nghệ sinh học An Giang;

Page 6: QUYẾT ĐỊNH - qppl.angiang.gov.vnqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/5CD69F898A9F380C4725824E0052F5A0/... · trình sản xuất sản phẩm bột xoài và xoài chiên chân

6

- Trung tâm Nghiên cứu phát triển nông thôn (Trường Đại học An Giang);

- Công ty TNHH MTV Thương mại - Dịch vụ Phan Nam;

- Các tổ chức, cá nhân khác nếu có yêu cầu theo quy định hiện hành.

Điều 2.

1. Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện đề tài theo quy định hiện hành. Nếu trong quá trình thực hiện có vướng mắc cần xử lý, phải báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định chuyên môn và Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh.

2. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện đề tài “Nghiên cứu đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ xoài tại tỉnh An Giang” và báo cáo UBND tỉnh theo quy định. Đồng thời, có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm giao nộp và bàn giao sản phẩm cho đơn vị tiếp nhận sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài này với biên bản bàn giao trách nhiệm cụ thể nhằm có cơ sở đánh giá việc triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu và hiệu quả đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

3. Đơn vị chủ trì, chủ nhiệm đề tài và thủ trưởng đơn vị tiếp nhận sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài chịu trách nhiệm báo cáo định kỳ về việc triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Trường Đại học An Giang (đơn vị chủ trì đề tài), ThS. Trần Xuân Hiển (chủ nhiệm đề tài) và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - TT. UBND tỉnh (b/c); - Sở KH&CN (05 bản); - Sở Tài chính; - TT Khuyến nông An Giang; - TT Công nghệ Sinh học AG; - TT NC Phát triển nông thôn; - Cty TNHH MTV TM DV Phan Nam; - Trường ĐH An Giang; - ThS. Trần Xuân Hiển; - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; - P. KTN, P.HCTC.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

dk

Lâm Quang Thi