213
TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH Tuyển dụng vị trí: Bác sĩ đa khoa I. TÀI LIỆU - Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Đái tháo đường typ 2, ban hành kèm theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Hen phế quản, ban hành kèm theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Sốt xuất huyết Dengue, ban hành kèm theo Quyết định số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS, ban hành kèm theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22/7/2015 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ, ban hành kèm theo Thông tư 08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật bệnh viện, ban hành kèm theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em, ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế. - Bệnh học Nội khoa, GS.TS Nguyễn Phú Kháng, Học viện Quân Y, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, 2008. - Bệnh học Nhi khoa, GS. TS Lê Nam Trà, Nhà xuất bản Y học, 2009. - Phát đồ điều trị Nhi khoa, ThS Tăng Chí Thượng, Nhà xuất bản Y học, 2001. - Hồi sức cấp cứu toàn tập, GS Vũ Văn Đính, Nhà xuất bản Y học.

syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHKIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNHTuyển dụng vị trí: Bác sĩ đa khoa

I. TÀI LIỆU- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Đái tháo đường typ 2, ban hành kèm

theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế.- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Hen phế quản, ban hành kèm theo Quyết

định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế.- Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Sốt xuất huyết Dengue, ban hành kèm theo

Quyết định số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế.- Hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS, ban hành kèm theo

Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22/7/2015 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ, ban hành kèm theo Thông tư

08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 của Bộ Y tế.- Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật bệnh viện, ban hành kèm theo Quyết định số

4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế.- Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em, ban hành kèm theo Quyết

định số 10/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế.- Bệnh học Nội khoa, GS.TS Nguyễn Phú Kháng, Học viện Quân Y, Nhà

xuất bản Quân đội nhân dân, 2008.- Bệnh học Nhi khoa, GS. TS Lê Nam Trà, Nhà xuất bản Y học, 2009.- Phát đồ điều trị Nhi khoa, ThS Tăng Chí Thượng, Nhà xuất bản Y học, 2001.- Hồi sức cấp cứu toàn tập, GS Vũ Văn Đính, Nhà xuất bản Y học.II. CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN

Câu 1: Anh (chị) hãy nêu định nghĩa viêm phổi, viêm phổi cộng đồng và nguyên nhân gây viêm phổi ở trẻ em theo Quyết định số 10/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế ban hành về việc Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở Trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Định nghĩa:-Viêm phổi là tình trạng tổn thương viêm nhu mô phổi, có thể lan tỏa cả 2 phổi hoặc tập trung ở một thùy phổi

7

-Viêm phổi cộng đồng là viêm phổi ở ngoài cộng đồng hoặc 48 giờ đầu tiên nằm viện 7

2.Nguyên nhân:Viêm phổi ở trẻ em có thể do virus, vi khuẩn, hoặc vi sinh vật khác. Các vi khuẩn virus thường gặp là:

7

-Streptococcus pneumoniae (phế cầu): đây là vi khuẩn hàng đầu gây 8

Page 2: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

viêm phổi cộng đồng ở trẻ dưới 5 tuổi-Haemophylus influenzae(HI), trong đó HI type b thường gây viêm phổi và viêm màng não ở trẻ em 7

-Respiratory Synticyal Virus(RSV) 7-Mycoplasma pneumoniae là nguyên nhân hàng đầu gây viêm phổi không điển hình ở trẻ trên 5 tuổi 8

-Trẻ sơ sinh thường gặp: Liên cầu B, trực khuẩn gram âm đường ruột, Listerria monocytogent, Chlamydia trachomatis. 7

-Ngoài ra còn các vi khuẩn khác như: tụ cầu, liên cầu, trực khuẩn ho gà,… 7

Cộng 65

Câu 2: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán viêm phổi ở trẻ em và các dấu hiệu của viêm phổi nặng theo Quyết định số 10/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế ban hành về việc Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở Trẻ em?

Đáp án:Nội dung Điểm

1.Viêm phổi:Trẻ ho, sốt kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu : 7

-Thở nhanh: trẻ < 2 tháng tuổi từ 60 lần/phút trở lên, trẻ từ 2 đến dưới 12 tháng từ 50 lần/ phút trở lên, trẻ 1 đến 5 tuổi từ 40 lần/ phút trở lên, trẻ trên 5 tuổi từ 30 lần/ phút trở lên

8

-Rút lõm lồng ngực 7-Khám phổi thấy bất thường: giảm thông khí, có tiếng bất thường như ran ẩm, ran phế quản, ran nổ… 7

2.Dấu hiệu của viêm phổi nặng: khi trẻ có dấu hiệu viêm phổi kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu sau: 7

-Dấu hiệu toàn thân nặng:+ Bỏ bú hoặc không uống được+Rối loạn tri giác: lơ mơ hoặc hôn mê+Co giật

8

-Dấu hiệu suy hô hấp nặng( thở rên, rút lõm lồng ngực rất nặng) 7-Tím tái hoặc SpO2< 90% 7-Trẻ < 2 tháng tuổi 7

Cộng 65

Câu 3: Anh (chị) hãy nêu các triệu chứng cận lâm sàng và các biến chứng của viêm phổi theo Quyết định số 10/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế ban hành về việc Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở Trẻ em?Đáp án:

Page 3: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Nội dung Điểm1.Các triệu chứng CLS:-Xquang phổi: + Hình ảnh viêm phổi điển hình trên phim xquang là đám mờ ở nhu mô phổi ranh giới không rõ ở 1 bên hoặc 2 bên.

6,5

+ Tổn thương viêm phổi do virus hoặc vi khuẩn không điển hình thường đa dạng, hay gặp tổn thương khoảng kẽ.

6,5

+Viêm phổi do vi khuẩn, đặc biệt do phế cầu tổn thương phổi có hình mờ hệ thống bên trong có các nhánh phế quản chứa khí.

6,5

+ Có thể gặp hình ảnh tràn dịch màng phổi, áp xe phổi, xẹp phổi 6,5-Xét nghiệm công thức máu và CRP:+ BC máu ngoại vi( đặc biệt là BC đa nhân trung tính) và CRP máu thường tăng cao khi viêm phổi do vi khuẩn,

6,5

+ Bình thường nếu do virus hoặc vi khuẩn không điển hình 6,5-Xét nghiện vi sinh: soi cấy dịch hầu họng tìm căn nguyên vi khuẩn gây bệnh

6,5

2. Biến chứng của viêm phổi:-Biến chứng hay gặp nhất của viêm phổi là nhiễm khuẩn máu, có thể dẫn tới tình trạng sốc nhiễm khuẩn.

6,5

-Vi khuẩn có thể lan tràn gây viêm màng não, viêm phúc mạc, viêm nội tâm mạc

6,5

- Một số biến chứng hay gặp khác là tràn mủ màng phổi, áp xe phổi và tràn khí màng phổi

6,5

Cộng 65

Câu 4: Anh (chị) hãy nêu cách phòng bệnh viêm phổi ở trẻ em theo Quyết định số 10/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế ban hành về việc Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở Trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm Để giảm tỉ lệ viêm phổi ở trẻ em cần chăm sóc trước sinh, dinh dưỡng đầy đủ, tiêm phòng vaccine, cải thiện điều kiện sống và môi trường: 6,5

1. Chăm sóc trước sinh: -Đảm bảo tốt sức khỏe bà mẹ 6,5

-Dinh dưỡng đầy đủ, khám thai định kỳ 6,5-Tiêm phòng vaccine Rubella trước mang thai. 6,52. Chế độ dinh dưỡng hợp lý:-Trẻ suy dinh dưỡng, thiếu vi chất (sắt, kẽm, vitaminA, vitaminD…) làm tăng khả năng mắc bệnh và mức độ nặng của viêm phổi

6,5

-Sữa mẹ làm giảm tỉ lệ viêm phổi ở trẻ nhỏ 6,5-Cho bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu và tiếp tục cho bú đến ít nhất 12 tháng tuổi 6,5

Page 4: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Chế độ dinh dưỡng ngoài sữa mẹ đầy đủ, cân đối dinh dưỡng theo lứa tuổi. 6,5

3. Tiêm phòng vaccin đầy đủ theo lịch 6,54. Cải thiện điều kiện sống và môi trường: tránh môi trường ô nhiễm, tránh lạnh, giữ ấm cổ ngực cho trẻ. 6,5

Cộng 65

Câu 5: Anh (chị) hãy nêu phương pháp xử trí trẻ bị viêm phổi theo Quyết định số 10/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế ban hành về việc Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở Trẻ em?

Nội dung Điểm1.Viêm phổi:-Điều trị tại nhà hoặc trạm y tế xã phường 7

-Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc tại nhà: Cách cho trẻ uống thuốc, cách làm thông thoáng mũi, uống đủ nước, theo dõi phát hiện dấu hiệu đưa trẻ đến khám

7

1.1Kháng sinh liệu pháp:-Trẻ<5 tuổi: Amoxicillin 80 mg/kg/ngày uống chia 2 lần hoặc Amoxillin-Clavulanic 80 mg/kg/ngày, uống chia 2 lần. Thời gian điều trị 5 ngày

8

-Trẻ> 5 tuổi: Erythromycin 40 mg/kg/ngày chia 4 lần uống khi đói hoặc+ Azythromycin 10 mg/kg/ngày uống 1 lần khi đói. Hoặc+ Clarythromycin 15 mg/kg/ngày uống chia 2 lần. Thời gian điều trị 7 ngày

8

1.2Theo dõi trẻ viêm phổi:-Hẹn trẻ khám lại sau 3 ngày hoặc sớm hơn nếu thấy có dấu hiệu nặng 7

-Khi trẻ khám lại:+Nếu trẻ giảm sốt thở chậm hơn, không thở gắng sức, ăn tốt hơn: tiếp tục kháng sinh đã cho hết liệu trình

7

+ Nếu tre không giảm sốt, thở nhanh hoặc xuất hiện dấu hiệu viêm phổi nặng: nhập viện , điều trị 7

+ Nếu bệnh không thuyên giảm nhưng không nặng lên:*Trẻ, 5 tuổi: Cân nhắc đổi macrolid nếu nghi ngờ viêm phổi do vi khuẩn không điển hình

7

*Trẻ > 5 tuổi: Đổi hoặc kết hợp amoxicillin 80 mg/kg/ngày, uống chí 2 lần trong 5 ngày 7

Cộng 65Câu 6: Anh (chị) hãy trình bày hướng xử trí trẻ em bị viêm phổi nặng theo Quyết định số 10/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế ban hành về việc Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở Trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Phòng và điều trị suy hô hấp: 5

Page 5: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Trẻ có dấu hiệu suy hô hấp phải được nhập viện cấp cứu và xử lý kịp thời+ Thông thoáng đường thở: Trẻ nằm giường phẳng, cổ hơi ngửa, nới lỏng quần áo, hút rửa mũi miệng, cân nhắc đặt ống thông dạ dày 5,5

+ Oxy liệu pháp: tùy thuộc yêu cầu lựa chọn phương pháp thở phù hợp 5,52.Kháng sinh liệu pháp: KS lựa chọn ban đầu là một thuốc thuộc nhóm Penicillin A kết hợp một thuốc nhóm Aminosid 5,5

-Lựa chọn: Ampicillin 50mg/kg TM hoặc TB cách mỗi 6 giờ hoặc Amoxicillin-Claculanic 30 mg/kg TM hoặc TB cách 8 giờ 5,5

-Kết hợp với Gentamycin 7,5 mg/kg TM hoặc TB 1lần trong ngày. Có thể thay bằng Amikacin 15 mg/kg TM hoặc TB 5,5

-Sử dụng Ceftriaxon 80 mg/kg/24h, TM 1 lần trong ngày khi thất bại các thuốc trên, hay sử dụng ngay từ đầu. Thời gian dùng KS ít nhất 5 ngày 5,5

-Nếu có bằng chứng viêm phổi màng phổi do tụ cầu, dùng cloxacillin 50 mg/kg, TM hoặc TB cách mỗi 6 giờ, kết hợp với Gentamycin 7,5 mg/kg, TM hoặc TB 1 lần trong ngày

5,5

3. Chăm sóc điều trị triệu chứng:- Chống rối loạn thân nhiệt: + hạ sốt Paracetamol 10 – 15 mg/kg/lần uống cách mỗi 6 giờ, lau mát

5,5

+ Chống hạ nhiệt độ: ủ ấm, nằm phòng kín gió, giữ ấm cho trẻ khi chuyển tuyến 5,5

-Cung cấp đầy đủ năng lượng, dinh dưỡng và nước 54. Theo dõi trẻ viêm phổi nặng: Trẻ được điều dưỡng theo dõi mỗi 3 giờ và bác sỹ đánh giá ngày 2 lần. Nếu tre không cải thiện cần tìm nguyên nhân hoặc biến chứng

5,5

Cộng 65

Câu 7: Anh (chị) hãy nêu đặc điểm dòng bạch cầu của máu trẻ em?Đáp án: Nội dung ĐiểmĐặc điểm: Dòng BC thay đổi theo tuổi1.Số lượng: - Lúc mới sinh: 10-30 G/l

5

-Sau tuần thứ 2: Giảm dần còn 10 – 12 G/l 5-Trẻ < 1 tuổi: BC tiếp tục giảm dần, còn khoảng 11 G/l 5-Trẻ >1 tuổi: BC ổn định dần, trung bình 6-8G/l 52. Thành phần Bạch cầu:*BC đa nhân trung tính:-Lúc mới sinh: 60 – 65%

5

-Ngày thứ 5 – 7 sau đẻ còn 45% tiếp tục giảm trong năm đầu 5-Lúc 9 – 10 tháng: thấp nhất ( 30 – 35%) 5-Sau năm đầu tăng dần đến lúc 5 – 7 tuổi đạt khoảng 45% và tiếp tục tăng dần, ổn định lúc 12 – 15 tuổi ( 60 – 65%) 5

Page 6: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

*BC Lympho: ngược lại với BC đa nhân trung tính-Mới sinh khoảng 30 – 35% sau đó tăng nhanh 5

-Ngày thứ 5: 45% 5-9-10 tháng: tăng cao nhất (60 – 65% ) sau đó giảm dần 5-5-7 tuổi: 45% 5-Ổn định sau 14 tuổi: 30 – 35% 5Cộng 65Câu 8: Anh (chị) hãy trình bày những lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Sữa mẹ là chất dinh dưỡng hoàn hảo dễ tiêu hóa và hấp thụ:-Protein: + Sữa mẹ tuy ít hơn sữa bò nhưng có đủ acid amin cần thiết và tỉ lệ cân đối.

3

+ Protein sữa mẹ nhiều hơn sữa bò nên dễ tiêu hóa 3-Lipit: +Sữa mẹ có acid béo cần thiết như acid linoleic ( cần thiết cho sự phát triển của não, mắt và sự bền vững các mạch máu).

3

+ Lipit của sữa mẹ dễ tiêu hóa hơn vì có men lipase 3-Lactoze: trong sữa mẹ nhiều hơn sữa bò cung cấp thêm nguồn năng lượng 3+ Một số lactose vào ruột chuyển thành acid lactid giúp hấp thu Ca và muối khoáng 3

-Vitamin: Sữa mẹ có nhiều vitamin A giúp trẻ phòng bệnh khô mắt 3-Muối khoáng:+ Ca trong sữa mẹ ít hơn sữa bò nhưng tỷ lệ Ca/P cân đối giúp trẻ dễ hấp thu và thõa mãn nhu cầu cho trẻ 3

+ Sắt trong sữa mẹ hấp thu cao hơn sữa bò. Do vậy trẻ bú mẹ ít bị còi xương và thiếu máu 3

2. Các chất kháng khuẩn trong sữa mẹ: Một số kháng thể người mẹ truyền sang con qua nhau thai giúp cho trẻ mới đẻ có sức đề kháng và miễn dịch một số bệnh truyền nhiễm: sở, cúm, ho gà..

4

-Sữa mẹ vô khuẩn sạch sẽ, trẻ bú trực tiếp ngay, vi khuẩn khong có điều kiện phát triển nên trẻ ít bị ỉa chảy 4

-Globulin miễn dịch IgA tiết chống lại một số VK như E.Coli và virut 3-Lactoferin có tác dụng kìm khuẩn 3-Lysozym có tác dụng diệt khuẩn 3-Tế bào, lympho bào sản xuất IgA tiết và interferon ức chế hoạt động virut 3-Đại thực bào có thể thực bào Candida và vi khuẩn gây viêm ruột hoại tử 3-Kích thích sự phát triển Lactobacillus bifidus ngăn cản vi khuẩn gây bệnh 33.Sữa mẹ có tác dụng chống dị ứng 34. Gắn bó tình cảm mẹ con 35. Bảo vệ sức khỏe cho bà mẹ: giúp mẹ chậm có thai, giảm ung thư tử cung và ung thư vú.. 3

6. Sữa mẹ kinh tế và tiết kiệm thời gian 3Cộng 65

Page 7: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu 9: Anh (chị) hãy trình bày một số yếu tố hỗ trợ cho sự tiết sữa bà mẹ sau sinh?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Duy trì tốt 2 phản xạ: tiết sữa và tống sữa: cho trẻ bú mẹ sớm ngay sau sinh(30 ph-1h), duy trì bú mẹ hoàn toàn đến 4-6 tháng đầu sau đẻ 10

2. Chăm sóc đầu vú: Khi bị nứt, áp xe vú thường xuyên vắt sữa bằng tay hoặc dùng bơm hút, xoa kéo đầu vú khi núm vú tụt 9

3. Bổ sung thức ăn: Rất cần thiết đảm bảo thai nhi phát triển bình thường và người mẹ có khả năng tiết nhiều sữa 10

4.Lao động hợp lý: Người mẹ nên lao động vừa phải trong thời gian mang thai và cho con bú, cần có thời gian nghỉ trước và sau đẻ 9

5.Tinh thần thoải mái: Những bà mẹ sống thoải mái , ít lo lắng, ngủ tốt tạo điều kiện cho sự tiết sữa 9

6. Hạn chế dùng thuốc: Khi cho con bú nên hạn chế dùng thuốc vì một số thuốc qua sữa gây độc cho trẻ. Các thuốc tránh thai, lợi tiểu giảm tiết sữa 9

7. Sinh đẻ có kế hoạch: Những bà mẹ đẻ nhiều, đẻ dày, sức khỏe giảm sút đều ảnh hưởng đến khả năng tiết sữa 9

Cộng 65

Câu 10: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân gây vàng da tăng Bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Do sản xuất quá nhiều Bilirubin:*Tiêu huyết tiên phát: Bẩm sinh, liên quan đến hiện tượng bất thường cấu tạo hồng cầu

3.5

-Bất thường cấu tạo màng hồng cầu 3-Bất thường men hồng cầu 3-Bất thường về huyết cầu tố 3*Tiêu huyết thứ phát:-Máu tụ bướu huyết thanh 3.5

-Đẻ non ngạt 3.5-Nhiễm khuẩn bẩm sinh hoặc chu sinh 3.5-Dùng vitamin K tổng hợp liều cao 3.5*Bất đồng nhóm máu mẹ con:-Bất đồng hệ ABO 3.5

-Bất đồng nhóm máu hệ Rh 3.52.Thiếu hoặc rối loạn chức phận các men kết hợp:-Thiếu men Glucoronyl tranferaza:+ Bẩm sinh 3.5

+Trẻ đẻ non, chức năng gan kém 3.5+ Tổn thương gan do thiếu oxy (đẻ ngạt), nhiễm khuẩn nhiễm độc 3.5-Thiếu men Ligandin: 3.5

Page 8: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Chất pregnan trong sữa mẹ ức chế hoạt động của ligandin+ Thiếu Protein Y-Z làm giảm hoạt động men Ligandin 3.53. Tăng tái tuần hoàn ruột gan: trẻ hẹp môn vị hoặc nghẽn tăc s ống tiêu hóa nên tại ruột Bil trực tiếp bị men beta glucuronidaze phân hủy thành bili gián tiếp và quay trở lại gan tiếp tục chu trình gan- ruột

3.5

4. Các nguyên nhân khác:-Thuốc (heparin, salisilat…) tranh chấp gắn albumin với bil gián tiếp làm tăng bil gián tiếp trong huyết thanh

3.5

-Suy giáp trạng bẩm sinh 3.5-Mẹ bị tiểu đường 3.5

Cộng 65Câu 11. Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị hội chứng vàng da do tăng Bilirubin trực tiếp?Đáp án:

Nội dung Điểm*Triệu chứng lâm sàng: Nguyên nhân tại đường mật-Da vàng sạm xuất hiện muộn 7-10 ngày sau đẻ, vàng niêm mạc tăng dần

5

-Nước tiểu vàng thẫm, có thể thấy nước bọt, nước mắt cũng vàng 5-Phân bạc màu, trắng ngay sau đẻ hoặc sau thời gian có phân su màu xanh đen nhạt. Thỉnh thoảng phân vàng hơn, stercobilin vẫn âm tính

5

-Vài tháng sau đẻ, hơi thở nồng, ngứa da hoặc xuất huyết dưới da có khi xuất huyết não, đường tiêu hóa

5

-Biểu hiện thiếu Vitamin A,D. Gan to (ứ mật), lách to 5*Xét nghiệm: + Bili toàn phần tăng chủ yếu tăng trực tiếp 5+ Các phản ứng viêm bình thường 5+ Stercobilinogen và urobilinogen (-) 5+ Chức năng gan lúc đầu bình thường sau bị suy giảm 5+Chụp đường mật và siêu âm gan mật 5*Điều trị: Phẩu thuật. 5*Nguyên nhân về bệnh gan:-Viêm gan đặc hiệu như viêm gan virut, giang mai, toxoplasma…thường biểu hiện vàng da, gan lách to và có dấu hiệu nhiễm khuẩn.

5

-Viêm gan tạp khuẩn: xuất hiện sau nhiễm khuẩn toàn thân thường vàng da, gan to sau thời gian nhiễm khuẩn nặng

5

Cộng 65

Câu 12: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng bệnh còi xương dinh dưỡng?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Những biểu hiện ở hệ thần kinh: thường là dấu hiệu sớm-Trẻ hay quấy khóc,ngủ không yên giấc,hay giật mình do tình trạng thần

4

Page 9: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

kinh bị kích thích-Ra mồ hôi trán, gáy kể cả khi lạnh nhất là ở đầu làm trẻ rụng tóc ở gáy 4-Ức chế vận động toàn thân trẻ chậm chạp ít cử động, chậm biết ngồi,đi 42.Dấu hiệu ở xương: thường xuất hiện muộn hơn. Tùy theo hệ thống tuổi bị bệnh mà biểu hiện ở các xương khác nhau

4

*Xương sọ:+ Dấu hiệu nhuyễn sọ: Khi ấn vào xương vùng đỉnh, chẩm thái dương thấy cảm giác xương lún xuống như ấn vào quả bóng bơm căng. Dấu hiệu này chỉ có giá trị đối với trẻ 3 – 6 tháng

4

+ Bờ thóp mềm, thóp rộng, chậm liền 4+ Các bướu xương sọ xuất hiện muộn. Có khi thấy bướu trán, đỉnh 4* Răng mọc chậm,lộn xộn, răng dễ bị sâu, men răng không tốt 4*Xương hàm: Xương hàm dưới chậm phát triển, xương hàm trên có thể bị bẹt 2 bên vòm miệng sâu

4

*Xương lồng ngực:+Chuỗi hạt sườn: do phì đại đầu nối giữa sụn và xương sườn tạo thành

4

+ Biến dạng lồng ngực: có thể có ngực gà hoặc ngực hình chuông 4*Xương chi: Các đầu xương cổ tayu có thể phì đại thành “vòng cổ tay”. Nếu trẻ lớn hơn có thể có chân vòng kiềng hoặc chân hình chữ X

4

*Xương sống và xương chậu: gù vẹo cột sống , xương chậu hẹp 43.Các triệu chứng khác:+ Cơ và dây chằng: trương lực cơ giảm, chậm phát triển vận động

4

+ Dấu hiệu bụng ỏng, bụng cóc, bàn chân bẹt 3+ Thường thấy thiếu máu, gan lách to hay bụng trướng rối loạn tiêu hóa 3+ Dễ bị nhiễm khuẩn đường hô hấp do biến dạng lồng ngực và do sức chống đỡ giảm

3

Cộng 65

Câu 13: Anh (chị) hãy trình bày chẩn đoán và điều trị bệnh còi xương?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Chẩn đoán xác đinh: Dựa vào lâm sàng, Xquang, sinh học 3-Biểu hiện giảm Canci trong máu, co giật, tetani, co thắt thanh quản 4-Thường được chẩn đoán nhờ các dấu hiệu ở xương 42.Chẩn đoán phân biệt:-Còi xương thứ phát

4

-Một số bệnh thận: ống thận mạn, loạn dưỡng xương do thận 4-Một số bệnh ở hệ tiêu hóa: bệnh đường ruột mạn tính, bệnh kém hấp thu 4-Một số thuốc chống động kinh kéo dài gây rối loạn men dễ gây còi xương 43.Còi xương kháng vitamin: 34.Ngoài ra cần loại trừ các bệnh hệ xương hiếm gặp như mềm xương bẩm sinh, bệnh loạn dưỡng sụn…

3

5.Điều trị:-Trường hợp không giảm canci trong máu: Dùng 4000 vitamin D/ngày trong

4

Page 10: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

2 tháng ( Phương pháp này dùng khi bố mẹ BN thực hiện y lệnh tốt)+Gia đình không chấp hành y lệnh dùng duy nhất 5 mg (200.000đv)vitamin D

4

+Việc cho thêm Ca là không cần thiết nếu chế độ ăn đã đủ 4-Trường hợp có hạ Ca trong máu (80 mg/l): Cho Ca theo đường TM 48 giờ sau đó cho vitamin D

4

-Hiệu quả của điều trị:+ Chỉ số sinh học trở về bình thường sau 1-2 ngày

4

+ Chỉ số photphataza kiềm về bình thường sau vài tháng 4+ Dấu hiệu khỏi bệnh về Xquang xuất hiện sau 3 tuần hình ảnh đường viền vôi hóa tách biệt ra bằng một vệt sáng.

4

+ Hình dạng xương trở lại qui luật trong 8 tháng, biến dạng xương cần nhờ phẩu thuật chỉnh hình

4

Cộng 65

Câu 14. Anh (chị) hãy nêu trình bày cách phòng bệnh còi xương dinh dưỡng ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Với mẹ: Phòng bệnh bắt đầu từ khi có thai, cho mẹ uống ở quý cuối cùng vitamin D 1000-1200 đv/1 ngày 6,5

-Hoặc uống 1 lần duy nhất 100.000-200.000 đv từ tháng thứ 7, nếu mẹ không có điều kiện tiếp xúc với ánh nắng mặt trời 6,5

2. Với con:-Ăn uống: Bú mẹ, ăn sam đầy đủ chất 6,5

-Tận dụng các yếu tố thiên nhiên: ánh nắng, không khí, nước và xoa bóp thể dục, cho trẻ chơi ngoài trời với thời gian thích hợp 6,5

-Vitamin D: là biện pháp chắc chắn nhưng cần thận trọng+ Liều khuyên dùng: 800-1800đv/ngày 6,5

+ Trẻ thấp cân cần 1500-1600đv/ngày kèm theo Ca và P 6,5+ Với trẻ được chăm sóc y tế tốt: dùng vitamin D hằng ngày cho đến 18 tháng 6,5

+ Từ tháng 18 trở đi dùng 200.000đv trong mùa đông cho đến 5 tuổi 6,5+ Với trẻ chăm sóc y tế không đều đặn: Vitamin D 200.000đv( 5mg) 6 tháng 1 lần 6,5

+ Những trẻ ít được chăm sóc: Vitamin D 600.000 đv (15mg) bắt đầu từ khi sinh 6,5

Cộng 65

Câu 14. Anh (chị) hãy nêu các cách phân loại suy dinh dưỡng?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Phân loại theo mức độ suy dinh dưỡng 6

Page 11: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

*Phân loại của Tổ chức Y tế thế giới(1981): Sử dụng biểu đồ phát triển để theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ dựa vào cân nặng theo tuổi;-Nếu dưới 2 độ lệch chuẩn (- 2SD) so với quần thể tham khảo NCSH của Hoa Kỳ thì được coi là suy dinh dưỡng 6

-Suy dinh dưỡng độI: cân nặng – 2SD đến – 3SD ( tương đương với cân nặng còn 70-80% so với cân nặng của trẻ bình thường) 6

-Suy dinh dưỡng độII: cân nặng – 3SD đến – 4SD ( tương đương với cân nặng còn 60-70% so với cân nặng của trẻ bình thường) 6

-Suy dinh dưỡng độIII: cân nặng dưới -4 SD ( tương đương với cân nặng còn dưới 60% so với cân nặng của trẻ bình thường) 6

*Phân loại theo Waterlow( 1976): Dưạ vào tương quan giữa cân nặng so với chiều cao và chiều cao so với tuổi 6

-Suy dinh dưỡng thể gầy mòn: là SDD cấp biểu hiện cân nặng theo chiều cao thấp hơn so với chuẩn 6

-Suy dinh dưỡng thể còi cọc: tình trạng thiếu dinh dưỡng trong quá khứ dựa vào chiều cao theo tuổi thấp hơn so với chuẩn. 6

Cân nặng/ chiều cao

Chiều cao/Tuổi

Trên 80% dưới

Trên 90% dướiBình thường Gầy mòn

Còi cọc Gầy mòn + còi cọc

6

*Phân loại theo các thể SDD nặng: Theo Wellcome(1970) đánh giá cân nặng theo tuổi và phối hợp triệu chứng phù 5

Tỷ lệ% cân nặng theo tuổi

PhùCó Không

60-80% Kwashiorkor Suy dinh dưỡng I,II<60% Marasmus-Kwashiorkor Marasmus

6

Cộng 65

Câu 15: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng bệnh viêm phế quản phổi ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Triệu chứng lâm sàng:1.1Giai đoạn khởi phát:-Trẻ sốt nhẹ, nhiệt độ có thể tăng lên từ từ hoặc sốt cao ngay từ đầu. Tình trạng mệt mỏi quấy khóc khó chịu, ăn kém

6,5

-Viêm long đường hô hấp trên: ngạt mũi, chảy nước mũi, ho, hắt hơi 6,5-Rối loạn tiêu hóa : nôn trớ, tiêu chảy 6,51.2 Giai đoạn toàn phát:*Triệu chứng toàn thân:Biểu hiện nhiễm khuẩn rõ sốt cao dao động( không sốt hoặc hạ nhiệt độ ở trẻ sơ sinh non tháng, suy dinh dưỡng nặng), trẻ mệt mỏi quấy khóc,, môi khô lưỡi bẩn ra mồ hôi, chán ăn.

6,5

*Triệu chứng hô hấp: 6,5

Page 12: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Ho: là triệu chứng thường xuyên gặp, ho khan hoặc ho xuất tiết có đờm dãi.nhịp thở nhanh-Khó thở: là triệu chứng thường gặp và rất quan trọng. Biểu hiện đầu tiên là tăng tần số thở, cánh mũi phập phồng, đầu gật gù theo nhịp thở, co rút lồng ngực

6,5

-Trường hợp nặng có dấu hiệu tím tái ( lưỡi quanh môi, đầu chi), nhịp thở không đều rối loạn nhịp thở có cơn ngừng thở. 6,5

-Ngoài các triệu chứng hô hấp có thể biểu hiện ở bộ phận khác như rối loạn tiêu hóa, tim đập nhanh, mach nhanh nhỏ trường hợp suy hô hấp nặng có thể suy tim trụy mạch.

6,5

*Triệu chứng thực thể:-Gõ phổi: thường khó phát hiện tổn thương. Trường hợp ứ khí phế nang gõ phổi trong hơn bình thường hoặc đục từng vùng xen kẽ. 6,5

-Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài ra có thể thấy ran ngáy, ran rít kèm theo 6,5

Cộng 65Câu 16. Anh (chị) hãy nêu triệu chứng cận lâm sàng bệnh viêm phế quản phổi trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Xquang:-Chiếu và chụp phổi thấy có nốt mờ rải rác, chủ yếu ở vùng rốn phổi phải ,cạnh tim

10

-Có thể thấy hình mờ tập trung tại một phân thùy hay thùy phổi. 9-Ít gặp xẹp phổi hay tràn dịch màng phổi 92.Xét nghiệm máu:-Số lượng bạch cầu tăng , BC đa nhân trung tính tăng 10

-Xét nghiệm khí máu: Trường hợp viêm phổi nặng có suy hô hấp, XN khí máu giúp điều chỉnh chính xác tình trạng nhiễm toan, PaO2 giảm, PaCO2

tăng, pH máu giảm, dự trữ kiềm giảm.9

3. Xét nghiệm vi khuẩn, vi rút:-Lấy dịch tỵ hầu hoặc dịch qua ống NKQ để soi trực tiếp hoặc nuôi cấy tìm vi khuẩn gây bệnh. 9

-XN miễn dịch huỳnh quang hoặc chẩn đoán huyết thanh tìm căn nguyên virut 9

Cộng 65

Câu 17. Anh (chị) hãy nêu nguyên tắc điều trị bệnh viêm phế quản phổi ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Chống nhiễm khuẩn: 4

Page 13: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Trường hợp nhẹ: có thể dùng các loại KS uống hoặc tiêm:+Amoxicillin: 40-60mg/kg/ngày, uống hoặc tiêm chia 3 lần / ngày+ Cotrimoxazol 30 mg (SMX ) hoặc 60 mg ( TMP). Chia 2 lần uống trong ngày 4

+ Benzyl penicillin 100.000-200.000 đv/ngày.Chia làm 2-4 lần TB hoặc TM/ngày 4

-Trường hợp viêm phế quản phổi nặng hoặc rất nặng cần được điều trị tại tuyến trên. Có thể dùng các loại KS sau:+ Benzyl penicillin + Gentamycin. Gentamicin 7,5 mg/kg/ngày TB hoặc TM chia 2-3 lần /ngày

4

+ Chloramphenicol 100mg/kg/ngày. Uống ,TB hoăc TM chia 4 lần/ngày 4+ Có thể dùng Cephalosporin 4-Nếu nghi ngờ VPQP do tụ máu có thể dùng oxacilin, cloxacilin, methicilin liều 100-200mg/kg/ngày, uống TB hoặc TTM chia 2-4 lần /ngày 4

2.Chống suy hô hấp:- Đặt trẻ nằm nơi thoáng khí , yên tĩnh, tránh di động nhiều 4

-Nới rộng quần áo, tã lót để BN dễ thở 4-Hút thông đường thở 4-Thở oxy khi có tím tái, khó thở, thường xuyên theo dõi dấu hiệu sinh tồn. 4-Trường hợp tím tái nặng, ngừng thở có thể đặt ống thông nội khí quản, thở oxy, bóp bóng hô hấp hỗ trợ 4

3. Ngoài 2 nguyên tắc cơ bản trên, theo dõi phát hiện các rối loạn khác: như rối loạn tim mạch, rối loạn thăng bằng kiềm toan, điều chỉnh kịp thời bằng thuốc trợ tim mạch, sử dụng bicacbonat nattri.. Xử trí biến chứng nếu có.

5

4. Chăm sóc hướng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ:-Bảo đảm cho trẻ được bú sữa mẹ 4

-Bảo đảm cho trẻ uống đủ nước hàng ngày 4-Làm dịu họng, giảm ho bằng thuốc không gây độc hại 4

Cộng 65

Câu 18: Anh (chị) hãy nêu nguyên tắc điều trị suy hô hấp ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Bảo đảm thông khí:-Tư thế: nằm ngửa, kê gối dưới vai, đầu hơi ngửa ra sau hoặc có thể nghiêng sang một bên để đờm rãi hoặc chất nôn không ứ đọng trong khoang miệng

4

-Hút đờm rãi 4-Hà hơi thổi ngạt: thổi theo phương pháp miệng miệng, miệng-mũi ,hay thổi qua nội khí quản 4

-Đặt nội khí quản: là 1 thủ thuật quan trọng trong hồi sức hô hấp 4-Hô hấp viện trợ: qua ống nội khí quản bằng phương pháp bóp bóng hay bằng máy thở 4

-Mở khí quản 4-Liệu pháp oxy khi có chỉ định 4

Page 14: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

2.Đảm bảo lưu lượng tuần hoàn tối thiểu cho các cơ quan ( điều trị trụy tim mạch): + Ép tim ngoài lồng ngực 5

+ Dùng thuốc trợ tim 4+ Truyền dịch 43.Điều trị nhiễm toan:-Đảm bảo thông khí, liệu pháp Oxy 4

-Điều chỉnh cân bằng toan kiềm, tốt nhất là dựa vào xét nghiệm khí máu 4+ Sử dụng dung dịch Bicacbonat natri, bù theo công thức: Lượng Bicacbonat natri (mEq) = BE x P x 0,3 Trong đó BE là kiềm dư, P là cân nặng bệnh nhân ( kg ); 0,3 là tỷ lệ nước ngoài tế bào

6

+ Nếu không có xét nghiệm khí máu thì bù dung dịch bicacbonat natri: 2-3 mEq/kg/24 giờ 6

4. Điều trị nguyên nhân: tùy theo nguyên nhân mà có biện pháp điều trị thích hợp 4

Cộng 65

Câu 19: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm phế quản cấp tính?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Khởi phát: Bệnh bắt đầu bằng các triệu chứng viêm long đường hô hấp trên. Trẻ sốt ho, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng… 7

2.Toàn phát: triệu chứng xuất hiện rõ ràng hơn2.1. Triệu chứng cơ năng: gồm sốt, ho,đau ngực, ít khi khó thở-Ho là triệu chứng thường gặp, lúc đầu ho khan, từng cơn nhất là ban đêm khi trời lạnh. Về sau ho có đờm, thường ho kéo dài

8

-Sốt : có thể sốt cao hoặc sốt nhẹ hoặc không sốt 7-Đau ngực: hay gặp ở trẻ lớn, trẻ có triệu chứng đau vùng sau xương ức với cảm giác nóng rát sau mỗi cơn ho. 7

2.2.Thực thể:-Có hội chứng phế quản, dấu hiệu của viêm họng phế quản 7

-Gõ phổi bình thường. Nghe có thể có ran rít , ran ngáy lan tỏa 2 phế trường. Khạc đờm lúc đầu ít, sau nhiều do hiện tượng xuất tiết tăng 8

2.3.Xét nghiệm:-Xét nghiệm tế bào và vi khuẩn trong đờm có giá trị chẩn đoán nguyên nhân gây viêm phế quản

7

-Trong máu có hiện tượng tăng bạch cầu đa nhân trung tính hoặc có thể bình thường 7

-Xquang:không có thay đỏi rõ rệt, thường chỉ thấy rốn phổi đậm, phế trường kém sáng. 7

Cộng 65

Page 15: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu 20: Anh (chị) hãy trình bày cách điều trị viêm tiểu phế quản cấp ỏ trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm*Chỉ định nhập viện: -Trẻ dưới 3 tháng; có yếu tố nguy cơ; có dấu hiệu nguy hiểm 4

-Thở co lõm ngực, thở nhanh(trên 70 lần /phút); Có dấu hiệu mất nước 41.Cung cấp đủ nước – điện giải – dinh dưỡng- Tiếp tục cho ăn uống, bú. Cân hàng ngày 4

-Chỉ định nuôi ăn qua sonde dạ dày:+ Thở nhanh trên 70-80 lần /phút 4,5

+ Nôn liên tục nếu ăn uống bằng đường miệng 4,5+ Khi trẻ ăn hoặc bú mà SpO2<90% dù có thở Oxygen 4,5+ Kém phối hợp các động tác mút-nuốt-hô hấp, tăng rõ rệt công hô hấp khi uống/bú 4,5

-Chỉ định truyền dịch-nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch:+Khi có mất nước 4,5

+ Khi nuôi ăn bằng đường tiêu hóa chỉ có thể cung cấp được < 80ml/kg/ngày 4,52. Cung cấp đủ Oxy:+ Thở oxy để duy trì SpO2 >92%: Với bệnh nhân dưới 3 tháng có biểu hiện gắng sức khi thở, bão hòa oxy giảm khi bú hoặc bão hòa oxy dưới 90-92%.

4,5

3.Các điều trị khác:*Thuốc dãn phế quản: Khi bệnh nhi có khó thở+ Khí dung Ventolin (Salbutamol) 0.15 mg/kg/lần khí dung 2 lần cách 20 phút và cần phải đánh giá lại sau 1 giờ.

4,5

+ Nếu có đáp ứng sau 1 giờ thì có thể dùng tiếp; Nếu không có đáp ứng thì không cần dùng tiếp. 4,5

*Corticoid: + Corticoid chỉ sử dụng khi bệnh nhân có nghi ngờ hen hoặc suy hô hấp. Liều lượng: Prednisolon 1-2 mg/kg/ngày hoặc Methylprednisolon 1-2 mg/kg/ngày (3- 5 ngày).

4,5

*Kháng sinh: Chỉ dùng khi có bội nhiễm; - Khi bệnh nhân có nguy cơ nhiễm trùng: đặt nội khí quản… 4,5

+ Chọn lựa KS như trong viêm phổi 4,5Cộng 65

Câu 21: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm của bệnh Hen phế quản trê em?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Triệu chứng cơ năng:-Ho: ho khan, sau xuất tiết nhiều đờm dãi, ho dai dẳng 4

Page 16: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Khạc đờm: Trẻ ho khạc nhiều đờm trắng dính. Nếu đờm có mủ tức là đã có bội nhiễm viêm phế quản do vi khuẩn. 4

-Khó thở thì thở ra kéo dài. Trường hợp nhẹ khó thở xuất hiện khi gắng sức, ho, khóc, cười hoặc nuốt… 4

-Trường hợp điển hình khó thở biểu hiện thường xuyên kiểu khó thở ra, có tiếng khò khè, cò cử thường nặng về ban đêm gần sáng 4

-Dấu hiệu trước khi xuất hiện cơn hen: hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mũi, chán ăn, đau bụng 3,5

-Trong cơn trẻ rất khó thở,tím tái, ra nhiều mồ hôi, khò khè và ho nhiều 3,52.Triệu chứng thực thể:-Gõ phổi: vang hơn bình thường, vùng đục trước tim giảm 3,5

-Nhìn: Lồng ngực như bị giãn ra 3,5-Nghe: Ran rít ran ngáy, có tiếng thở khò khè. RRPN rõ khi thở ra mạnh và kéo dài 3,5

-Trẻ nhỏ có thể nghe ran ẩm cả 2 thì thở vào, thở ra 3,5-Hen kéo dài lồng ngực có thể bị dô ra trước, vai nhô, xương sườn nằm ngang, khoang liên sườn giãn rộng. 3,5

3.xét nghiệm:-Đờm: nhiều BC ái toan, tinh thể Charcot-Leyden, nếu bội nhiễm đờm có mùi thối, và có vi khuẩn

3,5

-Máu: HCt tăng, BC ái toan tăng > 5% có khi lên đến 30-40% trong hen nặng, kéo dài, Protein huyết thanh và globulin miễn dịch bình thường hoặc giảm, chỉ có IgE có thể tăng

3,5

-Thăm dò chức năng hô hấp 3,5-Đo khí máu động mạch và pH máu; 3,54.Xquang:-Xuất hiện hiện tượng khí phế thủng, lồng ngực kéo dài, vòm hoành hạ thấp, xương đòn nâng lên, khoang liên sườn rộng ra

3,5

-Hình ảnh phổi quá sáng, rốn phổi mờ đậm 3,5-Trường hợp hen kéo dài, Xquang có thể thấy hình ảnh rối loạn thông khí, xẹp phổi 3,5

Cộng 65

Câu 22: Anh (chị) hãy trình bày cách điều trị cơn hen phế quản?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Chống co thắt phế quản:+ Adrenalin 0,01 mg/kg/lần., dung dịch 1%0 có thể nhắc lại sau 4-6 giờ. Tổng liều không quá 0,3 ml

5,5

+ Terbutalin: 0,01 mg/kg/lần, dung dịch 1%0 không gây co mạch ngoại vi và tác dụng kéo dài hơn đến 4 giờ, liều tối đa của terbutalin tiêm dưới da là 0,25ml

5,5

+ Thuốc giãn phế quản dạng khí dung chọn lọc : Ventolin liều 0,5mg/kg (liều tối đa 5 mg) sau đó có thể nhắc lại 0,05-0,15 mg/kg sau 20-30 phút

5,5

Page 17: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

đến khi đáp ứng tốt+ Albutarol dung dịch 0,5% (5mg/ml) 5,5+ Aminophilin: Nếu đáp ứng không tốt với ephinephrin hoặc thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh dạng xịt có thể dùng Aminophilin TTM liều 3-5 mg/kg tiêm chậm trong 5-15 phút

5,5

+ Theophilin: dùng dạng uống 10 mg/kg/ngày 5,5+ Salbutamol: Dạng uống ( thuốc giãn phế quản tác dụng chậm) 5,52.Chống phù nề, viêm nhiễm niêm mạc phế quản:+ Corticoid chủ yếu dạng xịt hoặc Prednison uống liều 1-2 mg/kg/ngày. Trẻ lớn 40-60 mg/ngày

5,5

+ Kháng sinh: khi có bội nhiễm 5,53. Chống ứ tiết các chất nhầy dính phế quản;+ Có thể dùng corticoid và kháng sinh 5,5

+ Alpha chymotrypsin, uống đủ nước hoặc truyền dịch, cho BN thở oxy 5+ Chống toan máu bằng dung dịch Bicacbonat natri, thông khí nhân tạo nếu hen nặng 5

Cộng 65

Câu 23: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng bệnh viêm tiểu phế quản cấp?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Lâm sàng:-Lứa tuổi: 2 tuổi, 80% từ 2-6 tháng 4

-Bắt đầu: triệu chứng nhiễm siêu vi ( chảy mũi, ho, sốt nhẹ) 4-1-2 ngày sau thở nhanh, rút lõm ngực, khò khè 4-Trẻ nhỏ: kích thích, bú ít, nôn ói 4-Thở nhanh>50-60 lần/phút- co kéo cơ hô hấp phụ-khò khè- thì thở ra kéo dài 4

-Nghe phổi: Ran rít, ran ngáy ( chủ yếu), ran ẩm, ran nổ 2,5-Tim nhanh 2,5-Thân nhiệt bình thường hay tăng (410) 2,5-Viêm kết mạc nhẹ, viêm tai giữa, viêm họng: 50% 2,5-Gan sa 2,5-Dấu hiệu nặng: Suy hô hấp, tím tái, SpO2giảm, nhịp thở tăng>60lần/phút 2,5-Dấu hiệu mất nước 2,52.Cận lâm sàng:-CTM: BC 5000-24000G/l 2,5

-CRP thường không tăng cao 2,5-Khí máu động mạch: Bình thường lúc đầuthiếu oxy máu toan hô hấp 2,5-XN siêu vi: phết mũi họng, dịch tỵ hầu 2,5-ELISA, PCR 2,5-Xquang : không đặc hiệu; 13% trẻ nhập viện có XQ bình thường 2,5-Dấu hiệu Xquang thường gặp: 2,5

Page 18: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+Ứ khí phế nang+ Đa số thâm nhiễm mô kẽ, quanh phế quản phế nang 2,5+ xẹp phổi, đông đặc phổi 24% 2,5+ Tràn khí màng phổi-trung thất 2,5+ Tràn dịch màng phổi: hiếm, lượng ít 2,5

Cộng 65Câu 24: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân và điều kiện thuận lợi gây tiêu chảy cấp ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung ĐiểmI. Nguyên nhân:1. Do chế độ dinh dưỡng:-Không được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ

4,5

-Chế độ ăn bổ sung không đúng khoa học 4,52. Do nhiễm khuẩn:*Nhiễm khuẩn tại ruột: tác nhân gây tiêu chảy xâm nhập đường tiêu hóa qua thức ăn, tay trẻ hay người chăm sóc. Tỷ lệ tác nhân gây bệnh thay đổi tùy từng địa phương môi trường sống

4,5

-Tác nhân thường gặp ở các nước đang phát triển:+ Vi khuẩn: Lỵ trực khuẩn, E. Coli, Sallmonella, Campilobacter jejunii, liên cầu, tụ cầu vàng

5

+ Virut: Rota virut, các Enterovirut, Echo virus, Polivirus, Coxackivirut… 4,5+ Ký sinh trùng: Amip lỵ, Giardia lamblia, Cryptosporidium… 4,5+ Nấm: nấm men Candida abican 4,5*Nhiễm khuẩn ngoài ruột: Các bệnh như viêm tai giữa, viêm amidal, viêm mũi họng, viêm xoang, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu..đều có thể gây tiêu chảy ở trẻ em ( đặc biệt trẻ nhỏ)

6

*Dị ứng thức ăn 4,5II.Điều kiện thuận lợi:*Tuổi: hay gặp ở trẻ nhỏ < 12 tháng 4,5

*Thời tiết: Tỷ lệ mắc bệnh cao vào mùa hè và mùa đông 4,5*Nuôi dưỡng và chăm sóc: Nhứng trẻ được nuôi dưỡng hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 4-6 tháng đầu và chăm sóc tốt thường ít bị ỉa chảy 4,5

*Cơ địa: suy dinh dưỡng, suy giảm miễn dịch 4,5*Tập quán: Cai sữa sớm trước 1 tuổi, không rửa tay sau khi đi ngoài, xử lý phân, chất thải không hợp lý 4,5

Cộng 65Câu 25: Anh (chị) hãy trình bày bảng đánh giá mất độ mất nước theo Tổ chức Y tế Thế giới?Đáp án:

Nội dung ĐiểmTriệu chứng Mất nước mức độ

AMất nước mức độ B

Mất nước mức độ C 7

Page 19: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Nhìn:Toàn trạng

Tốt , tỉnh táo Vật vã kích thích* Li bì hôn mê* 7

Mắt Bình thường Trũng Rất trũng 7Nứơc mắt Có Không Không 7Miệng lưỡi Ướt Khô Rất khô 7Khát Không khát, uống

bình thườngKhát, uống háo hức*

Uống kém hoặc không thể uống được*

7

Sờ: véo da Nếp véo da mất nhanh

Nếp véo da mất chậm< 2 giây

Nếp véo da mất rất chậm > 2 giây* 7

Chẩn đoán Không có dấu hiệu mất nước

Có mất nước nếu có 2 dấu hiệu trở lên trong đó có ít nhất là 1 dấu hiệu *

Mất nước nặng nếu có 2 dấu hiệu trở lên trong đó có ít nhất là 1 dấu hiệu *

9

Phác đồ điều trị

Phác đồ A Phác đồ B Phác đồ C 7

Cộng 65Câu 27: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán mức độ mất nước và rối loạn điện giải trong tiêu chảy cấp trẻ em?Đáp án:

Nội dung ĐiểmCó thể sử dụng bảng đánh giá triệu chứng mất nước theo Tổ chức Y tế thế giới để chẩn đoán mất nước làm 3 mức độ: 9

-Mất nước mức độ A: Khi mất nước<5% trọng lượng cơ thể, chưa có biểu hiện mất nước trên lâm sàng 9

-Mất nước mức độ B: Mất nước nhẹ và trung bình hay mất nước có biểu hiện trên lâm sàng. Khi lượng dịch mất 5-10% trọng lượng cơ thể. Trẻ vật vã kích thích, khát nhiều và có đầy đủ các dấu hiệu mất nước trên lâm sàng

9

-Mát nước mức độ C: Mất nước nặng, khi lượng dịch bị mất tương đương trên 10% trọng lượng cơ thể 9

*Chẩn đoán rối loạn điện giải:-Mất nước ưu trương: trẻ sốt cao, kích thích vật vã, khát nước, môi niêm mạc khô, độ chun giãn da bình thường. Trẻ có thể co giật. Điện giải đồ:Na>150 mEq/l

10

-Mât nước nhược trương: trẻ li bì, không sốt, niêm mạc ẩm, độ chun giãn da giảm. Casper (+). Mắt trũng, thóp lõm, co giật do phù não. Điện giải đồ Na< 130 mEq/l

10

-Mất nước đẳng trương: Chủ yếu là dấu hiệu mất nước trong tế bào. Trẻ khát nước, độ chun giãn da (+) mắt trũng không sốt. Điện giải đồ Na 130-150 mEq/l

9

Cộng 65

Câu 28: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân và lâm sàng bệnh thiếu vitamin A?

Page 20: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Đáp án: Nội dung Điểm

1.Nguyên nhân:* Do dinh dưỡng:+ không tận dụng nguồn sữa non

4,5

+ Trẻ nuôi nhân tạo ăn nhiều sữa bò tách bơ 4,5+ Chế độ ăn sam không hợp lý 4,5+ Trong khẩu phần ăn, tỷ lệ đạm, mỡ, đường chưa cân đối 4,5+ Tập quán ăn kiêng ở trẻ nhỏ và khi trẻ bị tiêu chảy 4,5*Do bệnh lý: Trẻ mắc 1 số bệnh như: sởi, ỉa chảy, đái tháo đường, thiểu năng giáp trạng, bệnh về gan, tắc mật, thiếu máu do thiếu sắt… ảnh hưởng đến quá trình hấp thu và chuyển hóa vitamin A

4,5

2. Lâm sàng:-Các triệu chứng tại mắt:+ Quáng gà

4,5

+ Dấu hiệu khô mắt; trẻ sợ ánh sáng, hay nhắm mắt do chói, giác mạc mờ 4,5+ Các điểm Bitot: các vế màu trắng xám như bọt ở 2 viền của mắt; không mất đi sau khi đã được điều trị 4,5

+ loét giác mạc: có thể loét một phần hay toàn bộ giác mạc, để lại sẹo gây giảm thị lực 4,5

+ Giác mạc: giác mạc mờ, nhăn nheo. Nặng hơn là hoại tử giác mạc dẫn đến mù 4,5

-Các triệu chứng khác:+ trẻ chậm phát triển tinh thần và thể chất 4,5

+ Da khô bong vẩy, tăng sừng hóa, đặc biệt là có dị sản biểu mô đường tiết niệu gây đái máu, đái mủ 4

+ Trẻ có thể ho kéo dài do tổn thương biểu mô đường hô hấp 4+ Hiếm gặp hơn có thể gặp triệu chứng tràn dịch não, liệt dây thần kinh sọ não 3

Cộng 65

Câu 29: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán và điều trị bệnh thiếu vitamin A?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Chẩn đoán:+ Dấu hiệu quáng gà và các biểu hiện khác tại mắt 8

+ Tỷ lệ Cartoten trong huyết tương giảm, sau đó đến giảm hàm lượng vitamin A trong máu 8

2. Điều trị:-Chỉ định dùng vitamin A;+ Trẻ có triệu chứng khô mắt

8

+ Trẻ suy dinh dưỡng nặng 8+ Trẻ suy dinh dưỡng vừa nhưng mắc bệnh sởi ho gà hoặc lao 8+ Suy dinh dưỡng vừa kèm triệu chứng nhiễm trùng tái phát ở cơ quan hô 8

Page 21: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

hấp-Điều trị cụ thể:+ đối với trẻ < 1 tuổi Vitamin A 300.000 đv chia làm 3 liều: ngày thứ nhất và ngày thứ 2 mỗi ngày 100. 000 đv uống, sau 7-10 ngày cho nốt 100.000 đv uống

8

+ Đối với trẻ > 1 tuổi: cho liều gấp đôi, nếu trẻ không uống được do tiêu chảy nặng hoặc nôn thì dùng vitamin A loai tan trong nước, TB liều bằng ½ liều uống

9

Cộng 65Câu 30: Anh (chị) hãy nêu cách phòng bệnh thiếu vitamin A?Đáp án:

Nội dung Điểm*Cải thiện chế độ ăn:+ Nuôi trẻ bằng sữa mẹ 5

+ ăn sam đủ chất 6+Bỏ tập quán ăn kiêng khi trẻ bị ỉa chảy 6+ Các bà mẹ có thai và cho con bú nên ăn nhiều thực phẩm giàu vitamin A hằng ngày 6

*Dùng vitamin A+ Đối với trẻ mắc bệnh sởi cần cho 200.000 đv vitamin A/ 1 liều duy nhất 6

+ Trẻ < 6 tháng tuổi không được bú mẹ: 100.000 đv/ liều duy nhất trong 6 tháng đầu 6

+ Trẻ 6-12 tháng tuổi: 100.000 đv mõi 4 – 6 tháng 6+ Trẻ 1 tuổi:200.000 đv mỗi 4- 6 tháng 6+ Đối với bà mẹ ngay sau khi đẻ hoặc 4 tuần đầu sau đẻ dùng 200.000 đv vitamin A 6

+ Các bà mẹ đang cho con bú không được dùng vitamin A liều cao 6*Tăng cường hiểu biết về bệnh thiếu vitamin A trong nhân dân và đội ngũ cán bộ y tế nhằm phát hiện sớm xử trí kịp thời và biết cách phòng bệnh 6

Cộng 65

Câu 31: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng viêm cầu thận câp ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung ĐiểmBệnh cảnh nhẹ:-50% BN có bất thường trên TPTNT mà không có triệu chứng lâm sàng 8

-Một số ít trẻ có biểu hiện: phù ,thiểu niệu, tăng huyết áp và tăng ure máu kèm các bất thường trong nước tiểu 8

-Phù: khoảng 85% BN+ Phù thường xảy ra đột ngột, đầu tiên ở mí mắt, sau đó lan ra toàn thân 8

+ Mức độ phù tùy thuộc vào nhiều yếu tố: mức độ ảnh hưởng lên độ lọc cầu thận, lượng nước nhập vào, mức độ giảm anbumin máu 8

-Tiểu máu đại thể xảy ra khoảng 30-50% BN VCTC 8

Page 22: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Nước tiểu thường sậm màu+ Thiểu niệu 8-Tăng huyết áp: liên quan tăng thể tích dịch ngoại bào, bệnh não do tăng huyết áp ở 5% TE nhập viện 8

-Biểu hiện tăng thể tích tuần hoàn rõ rệt: khó thở, ho, biểu hiện trên Xquang phổi, nếu trẻ không có bệnh lý nền tim mạch, hiếm khi suy tim sung huyết xảy ra

9

Cộng 65

Câu 32: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng cận lâm sàng bệnh viêm cầu thận cấp trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Nước tiểu-Giảm thể tích nước tiểu, nước tiểu cô đặc 5

-Glucoze niệu ít gặp, protein niệu thường gặp 5-2-5% trẻ VCTC có tiểu đạm nhiều và có bệnh cảnh thận hư 5-Đa số tiểu máu 5-Đa số có trụ tế bào, trụ hồng cầu gặp 60-85% trẻ VCTC 52. Nhiễm liên cầu trùng:-Cấy vi trùng ở phết họng hoặc trên da 5

-Tìm kháng thể kháng liên cầu: ASO… 53. Bổ thể: C3 giảm, C4 bình thường 54.Thận: mức độ suy giảm chức năng thận liên quan độ tổn thương cầu thận 5+ BUN tăng nhẹ, vài BN tăng Cre ngay từ đầu 55. Máu: thiếu máu nhẹ, BC và TC bình thường 56. Chẩn đoán hình ảnh:+ Siêu âm bụng phát hiện phì đại nhẹ thận kèm tăng đậm echo 5

+ Xquang biểu hiện tăng thể tích TM trung tâm ở rốn phổi 5Cộng 65

Câu 33. Anh (chị) hãy trình bày phân biệt đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt cao co giật đơn thuần và co giật có sốt phức tạp?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Đặc điểm của co giật do sốt cao đơn thuần:-Tuổi: 6 tháng -5 tuổi ( gặp nhiều nhất là 1-3 tuổi) 4,5

-Thân nhiệt> 390C và gia tăng đột ngột 4,5-Tính chất cơn giật: co giật thường lan tỏa 4,5-Thời gian cơn giật thường ngắn, khoảng 1-2 phút, tối đa không quá 10 phút 5-Ý thức sau cơn: hồi phục nhanh 4,5-Tiên lượng: nói chung lành tính ( phụ thuộc thời gian co giật) 4,52.Bảng phân biệt:Đặc điểm Co giật do sốt cao đơn thuần Co giật do sốt phức tạp Điểm

Page 23: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

1.Tuổi - 6 tháng đến 5 tuổi - Mọi lứa tuổi 4,52.Thân nhiệt - Cao, > 390C - Không phụ thuộc thân

nhiệt 4,5

3. Tính chất cơn giật

- Lan tỏa - Cục bộ hay lan tỏa 4,5

4. Thời gian cơn giật

- Ngắn , không quá 10 phút - Thường dài, >10 phút 4,5

5.Ý thức sau cơn -Hồi phục hoàn toàn nhanh -Hồi phục không hoàn toàn 6

6.Tiền sử gia đình - Bình thường - Có thể có tiền sử động kinh 4,5

7. Điện não đồ - Không biến đổi - Biến đổi 4,58. Dịch não tủy - Bình thường - Biến đổi 4,5

Cộng 65

Câu 34. Anh (chị) hãy nêu những dấu hiệu bên ngoài của trẻ sơ sinh đủ tháng khỏe mạnh?Đáp án:

Nội dung Điểm-Cân nặng khi đẻ > 2500g 4-Chiều cao > 45 cm 4-Da hồng hào mềm mại 4-Lớp mỡ dưới da phát triển 4-Có 2 cục mỡ Bichart 3,5-Tóc dài > 2cm có 1 ít lông tơ ở thân mình 3,5-Móng tay, móng chân dài trùm kín ngón 3,5-Con trai tinh hoàn đã xuống hạ nang 3,5-Con gái môi lớn trùm kín môi nhỏ và âm vật 3,5-Vòng rốn ở giữa xương mu và mũi ức, quầng vú xấp xỉ 10mm, núm vú nổi lên 2mm 3,5

-Lúc thức đứa trẻ bú khỏe, khóc to, vận động liên tục 3,5-Đầu dài bằng ¼ chiều dài cơ thể 3,5-Vòng đầu nhỏ hơn vòng vai 2 cm 3,5-Tay chân dài bằng nhau và bằng 1/3 chiều dài cơ thể 3,5-Thóp trước rộng 2,5 x 3 cm sẽ liền khi trẻ được 12-18 tháng 3,5-Thóp sau liền sau 18 ngày đến 2 tháng 3,5-Trên da trẻ có một lớp gây màu trắng có tác dụng bảo vệ da khỏi bị nhiễm trùng, tăng miễn dịch và dinh dưỡng cho da 3,5

-Thành phần mỡ ở da của trẻ chủ yếu là axit béo no, trẻ dễ bị hạ nhiệt độ và phù cứng bì khi gặp nhiệt độ thấp 3,5

Cộng 65

Câu 35: Anh (chị) hãy nêu những hiện tượng sinh lý thường gặp ở trẻ sơ sinh đủ tháng?

Page 24: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Đáp án:

Nội dung Điểm1.Vàng da sinh lý:Thường gặp 80-85% trẻ sơ sinh, thường xuất hiên ngày thứ 3 đến ngày thứ 5 sau đẻ và mất dần sau 2-3 tuần.Hiện tượng này thoáng qua nên không cần điều trị

11

2. Hiện tượng rối loạn thân nhiệt-Hiện tượng hạ thân nhiệt tạm thời: 4-5 giờ sau đẻ, sau 1-2 ngày nhiệt độ trở về bình thường

9

-Hiện tượng tăng thân nhiệt: thường xuất hiện vào ngày thứ 3 9-Sụt cân sinh lý thường gặp khoảng 80% trẻ. Xuất hiện vào ngày thớ 2 đến ngày thứ 3 sau đẻ tới ngày thứ 10-12 thì hết 9

3.Những biến động sinh dục:-Sau khi trẻ ra đời, dù trai hay gái đều thấy 2 vú sưng nhưng không đỏ. Sờ mềm, ấn vào có ít dịch màu vàng hơi dính giống sữa non của mẹ

9

-Con gái âm hộ sưng đỏ, có một ít nhầy màu hồng giống như kinh nguyệt 9-Con trai có ít dịch ở đầu bao qui đầu 9

Cộng 65Câu 36: Anh (chị) hãy nêu những dấu hiệu bên ngoài của trẻ sơ sinh thiếu tháng?Đáp án:

Nội dung Điểm-Cân nặng < 2500g 5,5-Chiều dài< 45cm 5,5-Da đỏ mọng có hiện tượng phù, xung huyết các mao quản, mạch máu kém phát triển 5,5

-Tổ chức mỡ dưới da kém phát triển. Trên da có nhiều lông tơ ở vai, mặt 5,5-Tóc ngắn thưa 5,5-Móng tay, móng chân ngắn không trùm kín ngón 5,5-Xương mềm đầu to hơn ngực, các rãnh xương sọ chưa liền, thóp rộng 5,5-Vành tai chưa có sụn 5,5-Trương lực cơ giảm 5,5-Vòng rốn xuống thấp về phía xương mu 5,5-Sinh dục ngoài chưa phát triển, con trai tinh hoàn chưa xuống hạ nang, con gái môi lớn chưa trùm kín môi nhỏ và âm vật. Hiện tượng biến động sinh dục hầu như không có

5

-Trạng thái thần kinh li bì, ức chế ít phản ứng, khóc yếu, các phản xạ bẩm sinh không đầy đủ 5

Cộng 65

Câu 37: Anh (chị) hãy trình bày cách chăm sóc trẻ sơ sinh đủ tháng?Đáp án:

Page 25: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Nội dung Điểm-Cho trẻ bú mẹ càng sớm càng tốt, tận dụng nguồn sữa non của mẹ, chậm nhất 4 giờ sau đẻ, nên cho trẻ bú theo nhu cầu 9

-Đối với trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ:+ Cho trẻ ăn theo đúng loại sữa phù hợp ngày tuổi của trẻ 8

+ Từ tuần thứ 2 phải bổ sung vitamin D: 2000đv/ ngày 8-Quấn tả lót bằng vải bông mềm 8-Thay băng rốn hàng ngày. Chấm cồn Iot 1% sau khi tắm hằng ngày 8-Sau khi rốn rụng vẫn nên chấm cồn Iot sau khi tắm, không nên chấm bằng thuốc đỏ 8

-Nhỏ mắt hàng ngày bằng chloramphenicol 4 %0 8-Có thể lau lưỡi hàng ngày bằng mật ong, glycerinborat hoặc nước muối sinh lý 8

Cộng 65

Câu 38: Anh chị hãy trình bày cách chăm sóc trẻ sơ sinh thiếu tháng?Đáp án:

Nội dung Điểm1Nuôi dưỡng:-Cho trẻ bú sữa mẹ càng sớm càng tốt 4,5

-Nếu trẻ không biết bú thì mẹ phải vắt sữa ra để cho trẻ ăn bằng thìa 4,5-Có thể cho trẻ ăn qua sonde 4,52.Bổ sung vitamin: Ngày thứ nhất nên dùng Vitamin K1: 2mg TB sâu hoặc uống; Vit B1 0,01g x 1 viên; Vit B6 0,025 g x 1 viên, Vit C 0,1 g x 1 viênNgoài ra: Vit A 500-1000đv/ngày; vit D 1000-2000 đv/ngày

4,5

3.Vệ sinh chăm sóc: - Đảm bảo nhiệt độ phòng phải ấm từ 26-300C 4,5-Phải tắm lau rửa hàng ngày 4,5-Đặt trẻ nằm tư thế đầu nghiêng 1 bên 4,5-Nhỏ mắt mũi bằng chloramphenicol 2%0 hoặc argyrol 1% 4,5-Cân đo hàng ngày cho trẻ 4,5-Không được tách rời khỏi mẹ 4,5-Theo dõi hàng ngày: mạch, nhiệt độ, nhịp thở, màu sắc da, thóp 4,54.Những biến chứng hay gặp trẻ sơ sinh non, yếu:-Suy hô hấp hay gặp 1-2 ngày sau đẻ 3,5

-Viêm ruột hoại tử 4-Vàng da tăng bili gián tiếp 4-Nhiễm khuẩn huyết 3

Cộng 65

Câu 39: Anh (chị) hãy trình bày triệu chứng lâm sàng và điều trị bệnh viêm họng đỏ?

Page 26: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Đáp án: Nội dung Điểm

1.Triệu chứng: * Giai đoạn đầu: biểu hiện đột ngột sau một đợt cảm cúm-Sốt cao 390C , run rẩy đau nhức mình mẩy, đôi khi nói sảng 4

-Nuốt đau dữ dội, đau lan lên tai khi nuốt 4-Họng đỏ lan tỏa hay khu trú vùng amidan 4-Hạch cổ sưng to đau 4*Giai đoạn tiết bựa trắng: - Hơi thở hôi 4-Lưỡi dơ 4-Bã đậu ở khe amidan 4-Tiểu ít 4-Thường có các triệu chứng đi kèm như chảy mũi viêm thanh quản, viêm kết mạc 4

-Nó có thể là khởi đầu của 1 bệnh nhiễm trùng trầm trọng hơn như bạch hầu, phát ban, sởi thủy đậu quai bị, thấp khớp cấp… 5

-Nó cũng có thể là hậu quả của sự nhiễm độc từ bên ngoài do Iot, thủy ngân, chì… 4

-Tiến triển có thể kéo dài và hay tái phát 43.Điều trị: *Toàn thân: - Kháng sinh thường dùng nhóm PNC 4-Kháng viêm, giảm đau hạ sốt 4*Tại chỗ: Sát trùng vùng mũi họng bằng các loại thuốc súc họng, xịt họng, nhỏ mũi 4

-Cắt amidan nếu các đợt viêm cấp thường xuyên xảy ra và có chỉ định cắt amidan 4

Cộng 65

Câu 40: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng, biến chứng, chẩn đoán và điều trị bệnh viêm họng mạn?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Triệu chứng lâm sàng-Cảm giác nóng trong họng, ho, đăng hắng 6,5

-Dạng tăng sản: họng đỏ toàn bộ, với những hạt lympho nhỏ 6,5-Dạng viêm teo: niêm mạc tái nhợt, bóng, không xuất tiết. Có những chỗ sừng hóa ở vùng hầu họng. Hai dây thanh phủ đầy dịch nhầy. Họng rộng 6,5

2.Biến chứng:-Viêm amidan, áp xe quanh amidan, viêm tai giữa, tắc vòi, viêm thanh quản, viêm khí phế quản

6,5

-Biến chứng xa: Viêm thận, viêm khớp, viêm cơ tim 6,53.Chẩn đoán: -Khó khăn trong một số trường hợp giới hạn 6,5

-Những tiến trình viêm thường do bệnh viêm mũi họng thanh quản chung và thuộc nhóm tăng nhạy cảm niêm mạc 6,5

Page 27: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

4.Điều trị:-Điều trị tại chỗ và điều trị triệu chứng 6,5

-Dùng các loại thuốc súc họng, bôi họng xịt họng 6,5-Vitamin A, C 6,5

Cộng 65

Câu 41: Anh (chị) hãy trình bày lâm sàng và điều trị viêm thanh quản cấp tính hạ thanh môn và viêm thanh thiệt trong bệnh viêm thanh quản ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Viêm thanh quản cấp tính hạ thanh môn:Thường xảy ra vào mùa đông, gặp ở trẻ trai từ 1-3 tuổi, chủ yếu do virut 7

-Bệnh xảy ra trong 1 đợt viêm mũi họng bình thường, xảy ra cơn vào ban đêm, nhiệt độ tăng nhẹ tổng trạng chung còn tốt 7

-Khó thở tăng dần: thở nhanh co kéo, có tiếng rít lõm hõm ức, ho khan tiếng ho nặng 9

-Khám không có hạch cổ, có dấu hiệu LS của viêm mũi họng. Chẩn đoán xác định nhờ soi thanh quản 7

-Điều trị chủ yếu kháng sinh và corticoide (đường uống) 72.Viêm thanh thiệt: là viêm bờ thành của thanh quản. Bệnh do nhiễm vi trùng H.influenzae typ B xảy ra khoảng tuổi 1-3 7

-LS xảy ra nhanh trong vài giờ. Trẻ bứt rứt xanh xao, lo âu tổng trạng thay đổi nhẹ sốt 39-40 độ C. Khó thở thanh quản xuất hiện nhanh chóng 7

-Kèm theo nuốt khoa và đau, chảy nước miếng nhiều. Trẻ phải ngồi lên há miệng thở, giọng nói ngậm hạt thị, khó nói, không ho 7

-Điều trị khẩn cấp là đặt nội khí quản ( rút sau 48-72 giờ), sau đó dùng KS Cephalosporin thế hệ 3 trong 10-15 ngày 7

Cộng 65

Câu 42: Anh (chị) hãy trình bày lâm sàng và điều trị viêm thanh khí phế quản do vi trùng, viêm thanh quản rít, viêm thanh quản bạch hầu và các viêm thanh quản đặc hiệu khác trong bệnh viêm thanh quản ở trẻ em? Đáp án:

Nội dung Điểm1. Viêm thanh khí phế quản do vi trùng:-Hiếm xảy ra nhưng rất nặng, thường vào mùa đông và xảy ra chủ yếu ở nam

4,5

-Bệnh cảnh LS xảy ra nhanh chóng kèm theo những dấu hiệu suy hô hấp và hội chứng nhiễm trùng 5

-Khó thở lúc đầu biểu hiện của khó thở thanh quản, sau đó biểu hiện của khó thở cả phổi 4,5

-Triệu chứng toàn thân: nhược cơ, lạnh run, sốt cao, xanh nhợt 4,5-Nghe phổi: phát hiện rale ở 2 phế trường. Xquang hình ảnh bình thường 4,5-Điều trị: chống suy hô hấp, một số trường hợp đặt nội khí quản 4,5

Page 28: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Có thể dùng KS đường uống thích hợp với kháng sinhh đồ 4,52.Viêm thanh quản rít: Thường nhẹ, xảy ra ở trẻ 3-6 tháng và có co thắt thanh quản nhẹ trong thời gian ngắn 4,5

-Xảy ra vào ban đêm đột ngột, ho khan ngứa họng, sau đó khó thở thanh quản nhẹ,cơn xảy tra trong vài phút rồi hết rồi xuất hiện lại, ngoài cơn BN bình thường

6

-Điều trị chủ yếu là triệu chứng:nghỉ ngơi, an thần nhẹ, điều trị các viêm mũi họng đi kèm 4,5

3.Viêm thanh quản bạch hầu: Hiếm gặp do sử dụng vacxin thường xuyên 4,5-Khám thấy những mãng xám bẩn vùng họng và thanh quản 4,5-Khó thở, ho khô. Cấy và soi giúp chẩn đoán bệnh 4,54.Các viêm thanh quản đặc hiệu khác:Có thể kèm theo bệnh rougeole, cúm, thủy đậu, rubeole, viêm nhiễm herpes 4,5

Cộng 65

Câu 43. Anh (chị) hãy trình bày nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em? Đáp án:

Nội dung Điểm1.Nguyên nhân: Phần lớn NKHHCT ở trẻ em là do virut-Virut hợp bào hô hấp 4,5

-Virut cúm, virut á cúm 4,5-Virut sởi, viruts hạch 4,5-Rhinovirus, Entero virus 4,5-Cornavirut và các loại virut khác 4,5-Những vi khuẩn thường gặp gây NKHHCT ở trẻ:+ Hemophilus influenzae 4,5

+Streptococus pneumonie, Bordetella. 4,5+ Staphylococcus aureus, Klebsiella pneumoniae 4,5+ Chlamydia trachomatis và các vi khuẩn khác 4,52.Các yếu tố nguy cơ:-Trẻ thiếu cân < 2500 gam 4,5

-Trẻ suy dinh dưỡng 4,5-Trẻ không được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ 4,5-Ô nhiễm nội thất khói bụi trong nhà 4-Thuốc lá, thời tiết lạnh 4-Đời sống kinh tế thấp, nhà ở chật chội, kém vệ sinh,thiếu vitamin A 3

Cộng 65Câu 44: Anh (chị) hãy trình bày phân loại Nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1Phân loại theo vị trí giải phẩu (vị trí tổn thương ): Theo TCYTTG lấy nắp thanh quản làm ranh giới để phân ra nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới 8

-Nhiễm khuẩn hô hấp trên thường gặp và nhẹ bao gồm: viêm mũi họng, VA, 8

Page 29: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

viêm amidan, viêm tai giữa, các trường hợp ho, cảm lạnh- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới ít gặp hơn nhưng thường là nặng bao gồm: viêm thanh quản, khí quản, phế quản, tiểu phế quản và phổi 8

2.Phân loại theo mức độ nặng nhẹ: Dựa vào dấu hiệu cơ bản ho, thở nhanh rút lõm lồng ngực và một số dấu hiệu nguy hiểm khác 8

-Không viêm phổi: (NKHH nhẹ). Trẻ chỉ có dấu hiệu ho, chảy nước mũi không thở nhanh, không rút lõm lồng ngực 8

-Viêm phổi ( NKHH ) thể vừa. trẻ có dấu hiệu thở nhanh, không rút lõm lồng ngực 8

-Viêm phổi nặng ( NKHH thể nặng) trẻ có dấu hiệu rút lõm lồng ngực 8-Bệnh rất nặng: nếu trẻ có 1 trong các dấu hiệu nguy hiểm sau: không uống được, co giật, ngủ li bì khó đánh thức, thở rít khi nằm yên, SDD nặng. Ở trẻ< 2 tháng có dấu hiệu bỏ bú, sốt hoặc hạ nhiệt, thở khò khè

9

Cộng 65Câu 45. Anh (chị) hãy nêu biểu hiện lâm sàng của xuât huyết đường tiêu hóa ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Nôn ra máu:+ Khi có xuất hiện máu tươi hoặc máu đen trong chất nôn bệnh nhi 4,5

+ Đặc điểm của nôn ra máu: khối lượng, màu sắc, triệu chứng kèm theo đau bụng số vàng da, các loại thuốc và thắc ăn đã dùng 4,5

+ Chẩn đoán phân biệt nôn ra máu giả: Thức ăn có màu máu, chảy máu mũi hoặc miệng, trẻ sơ sinh hít phải máu mẹ, khái huyết 4,5

2.Ỉa ra máu: Phân màu nâu đen, đỏ sẫm, hoặc đỏ tươi+ Nếu ỉa ra máu đi kèm nôn ra máu chắc chắn XHTH trên 4,5

+ Xác định đặc điểm phân qua theo dõi hàng ngày 4,5-Phân sền sệt hoặc lỏng, mùi khắm khi viêm ruột hoại tử, đỏ tươi khi chảy máu nhiều, phân nhầy hồng màu đỏ tươi khi viêm đại tràng. 4,5

-Các triệu chứng đi kèm với ỉa phân máu như: nôn, đau bụng từng cơn trong lồng ruột, viêm ruột hoại tử, viêm túi thừa Meckel, sốt trong HC lỵ 4,5

3.Chảy máu ở hậu môn trực tràng: Máu đỏ tươi, thường gặp khi bị nứt hậu môn, polyp hậu môn, trực tràng , trĩ, loét hậu môn 4,5

-Thường kèm rặn ỉa, táo bón khi nứt hậu môn, đau bụng mót rặn khi bị lị 4,5-Chảy máu hậu môn trực tràng hiếm khi gây mất máu ảnh hưởng toàn trạng 4,5

4. Biểu hiện toàn thân:-Ước định khối lượng máu đã mất 4

-Ảnh hưởng của khối lượng máu với huyết động: 4-Đánh giá diễn biến của XHTH đã ngưng hay tiếp tục chảy 35.Biểu hiện lâm sàng khác:-Tiền sử đau bụng do viêm loét dạ dày tá tràng 4,5

-Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan lách to cổ chướng, tuần hoàn bàng hệ trong XHTH do giãn TM thực quản 4,5

Page 30: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Cộng 65Câu 46: Anh (chị) hãy nêu biểu hiện cận lâm sàng của xuất huyết đường tiêu hóa? Đáp án:

Nội dung Điểm1.Nội soi chẩn đoán: tiến hành nội soi trong 24 giờ đầu khi huyết động ổn định. Trước khi nội soi cấp cứu nên chụp phim bụng không chuẩn bị 11

2. Xquang chẩn đoán:-Chụp dạ dày thực quản có thuốc cản quang 9

-Chụp động mạch chọ lọc 93.Chụp nhấp nháy bằng Tc99 94.Soi trực tràng , đại tràng sigma, toàn bộ đại tràng 95. Mổ thăm dò vừa tiến hành chẩn đoán vừa tiến hành điều trị 96.Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em 9

Cộng 65

Câu 47: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa trên:-Viêm loét thực quản 4

-Xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản trong hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa 4

-Hội chứng Mallory-Weiss: 3,5-Viêm dạ dày tá tràng 3,5-Loét dạ dày tá tràng 3,5- Chảy máu đường mật 3,5*Dấu hiệu LS đặc hiệu là nôn ra máu và ỉa phân đen 42.Xuất huyết đường tiêu hóa dưới 3,5-Xuất huyết tiêu hóa do nguyên nhân tại ruột non:+U máu ruột non 3,5

+Viêm ruột hoai tử 3,5+Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa 3,5+Lồng ruột 3,5+Viêm loét túi thừa Meckel 3,5+ Bệnh Schonlein-Henoch 3,5-Xuất huyết do nguyên nhân đại tràng trực tràng:+Viêm đại tràng chảy máu 3,5

+Polyp trực tràng 3,5+ Nứt hậu môn 3,53.Nguyên nhân của xuất huyết đường tiêu hóa còn thay đổi theo lứa tuổi 4

Cộng 65Câu 48: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và điều trị bệnh giun đũa ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm

Page 31: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

1.Triệu chứng lâm sàng:1.1 Hô hấp: Khi ấu trùng qua phổi gây nên hội chứng Loeffer: 4

-Sốt nhẹ: 37 độ 8, 38 độC,đau ngực, ho húng hắng, ho cơn 4-Nghe phổi không có gì đặc biệt 4-Xquang phổi xuất hiện nhiều vùng mờ thâm nhiễm, ranh giới không rõ rệt 4-CTM: BC ái toan tăng cao 41.2Tiêu hóa:-Đau bụng: quanh rốn , đau đột ngột không rõ nguyên nhân, đau âm ỉ 4

-Rối loạn tiêu hóa: không biết đói, chậm tiêu, ứa nước bọt, RLTH, ăn không ngon miệng 4

-Tống giun ra ngoài: ỉa hoặc nôn ra giun 41.3 Những biến chứng gây nên khi giun quá nhiều:-Ruột: Gây tắc ruột, bán tắc ruột, viêm ruột thừa, viêm phúc mạc do thủng ruột

4

-Gan mật tụy: Gây giun chui ống mật, viêm đường mật, áp xe gan do giun, sỏi mật, viêm tụy cấp chảy máu đường mật 4

-Giun lạc chỗ: Ấu trùng trong quá trình di chuyển theo đường máu khu trú ở những chỗ bất thường như da, cơ não tim 4

2.Điều trị:-Mebendazol: 100 mg/ngày uống trong 2 ngày ở trẻ> 2 tuổi 4

-Levamizol: 2,5 mg/kg, uống 1 lần 4-Flubendazol 100mg uống 1 lần 4-Pyrentel pamoat: Combantrin 10 mg/ kg uống 1 lần 3-Albendazol viên 200mg 1vỉ 2 viên 3-Zentel-siro 4% 10ml hay 50ml; Zentel 400 mg TE1-2 tuổi uống 1v 200 mg hay 5ml siro; Trẻ> 2 tuổi, người lơn uống 2 viên 3

Cộng 65Câu 49. Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng xét nghiệm và điều trị bệnh giun kim ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Triệu chứng lâm sàng: Có thể đầy đủ triệu chứng hoặc 1-2 triệu chứng-Ngứa hậu môn: ngứa có giờ nhất định, ngứa dữ dội,khám hậu môn xung huyết, có chấm đỏ nhỏ do giun kim cắn.Thấy giun kim bò ra ngoài

9

-Rối loạn tiêu hóa: trẻ ỉa nhiều lần, phân lỏng, sền sệt có nhiều giun kim 7-Thần kinh: Trẻ quấy khóc, ít hoạt bát, hay nghiến răng 72.Xét nghiệm:-Xem phân tìm giun kim ngay sau khi trẻ mới ỉa hoặc bắt giun cái ở hậu môn buổi tối khi trẻ ngứa

7

-Tìm trứng giun kim theo phương pháp soi giấy bóng kính 73. Điều trị:-Rửa sạch hậu môn cho trẻ buổi sáng mỗi khi ngủ dậy 7

-Piperazin citrat 65 mg/kg/ngày uống trong 7 ngày 7-Mebeldazol 100 mg một liều duy nhất: chữa khỏi 90-100% cho trẻ < 2 tuổi 7

Page 32: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Pyrantel pamoat 11mg/kg/1 liều ( tối đa 1 g ) 7Cộng 65

Câu 50: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh giun móc ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Triệu chứng lâm sàng:-Giai đoạn xâm nhập:+ Da: Ấu trùng chui vào nổi lên những nốt hồng ban như dị ứng, nốt chàm trên da, nốt mụn nhỏ, ngứa khi gãi gây bội nhiễm, gặp ở kẽ chân, bàn chân

5

+ Phổi: Ho khan, viêm họng, khàn tiếng, khạc đờm, ngưa họng. 5-Giai đoạn toàn phát:, + Thiếu máu: da xanh nhợt, suy tim, gan to, tim to, khó thở phù nhẹ ở mắt cá chân và mí mắt

5

+ Tiêu hóa: Chán ăn, khó nuốt, đau vùng thượng vị, ợ hơi, ợ chua, XHTH, ỉa phân đen, tao bón 5

+Toàn trạng: Chậm phát triển suy nhược chóng mặt, ù tai trương lực cơ giảm, mờ mắt, phản xạ gân xương giảm, mất khả năng lao động 5

2.Cận lâm sàng: + CTM: Thiếu máu nhược sắt, Tăng BC ái toan, Số lượng HC và Hb giảm nặng Giảm albumin máu 5

+ XN phân tìm trứng giun móc 53.Điều trị: - Mebendazol: 100 mg x 2 lần/ngày trong 2-3 ngày liền đối với trẻ> 2 tuổi 5

-Pyrantel pamoat: 11mg/kg ( tối đa 1g/ ngày ) 5-Thiabendazol: 50 mg/kg/ngày chia 2 lần/ ngày trong 2 ngày. Tối đa 3g/ ngày 5

-Levamizol: 5 mg/kg/ngày 1 lần trong 2 ngày 5-Các thuốc khác: Sunfat sắt: 0,5 gam/ ngày, trong 4 tuần lễ 5- Nếu có thiếu maú nặng cần truyền máu 5

Cộng 65

Câu 51. Anh (chị) hãy trình bày phương pháp điều trị ngộ độc cấp ở trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm*Nguyên tắc :Hết sức khẩn trương và phối hợp 3 biện pháp chủ yếu sau1.Loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể:-Gây nôn ( Trong trường hợp ngộ độc do uống phải dầu lửa, xăng, axit mạnh, các chất ăn mòn không gây nôn)

8

-Rửa dạ dày ( Không rửa dạ dày trong trường hợp ngộ độc axit, bazo, các chất ăn mòn 8

Page 33: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Dùng thuốc nhuận tràng: Đầu paraphin, magnesunfat, natrisunfat 8-Gây bài niệu nhiều: cho trẻ uống nhiều nước, truyền dịch glucoza 10% và dung dịch điện giải kết hợp manitol; Lasix 2mg/kg; Tùy theo chất độc gây kiềm hóa hay toan hóa

8

-Lọc máu: Chỉ định khi cần thiết 8-Thay máu: Chỉ định trong trường hợp ngộ độc gây tan máu, gây nhiễm độc tế bào gan 8

2.Điều trị giải độc đặc hiệu (B.A.L, Atropin, Prostigmin…) và không đặc hiệu ( Dùng than hoạt, sữa tươi, nước chanh, dấm loãng, lòng trắng trứng tùy trường hợp

8

3. Điều trị các rối loạn chức năng: Bao gồm bồi phụ nước và điện giải, hạ sốt, ủ ấm , chống co giạt, chống suy hô hấp, chống choáng, chống trụy tim mạch

9

Cộng 65

Câu 52: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân gây suy hô hấp cấp trẻ sơ sinh?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Thể tim mạch:Biểu hiện lâm sàng trẻ xanh tím kéo dài, tím trên môi và đầu chi kèm theo có thể có tiếng tim bất thường và dễ dẫn đến suy tim 5.5

+ Nguyên nhân: Dị hình tim bẩm sinh như thông vách liên nhỉ, liên thất lớn, chuyển hoặc lệch chỗ gốc động mạch, thân chung động mạch.. 5.5

2. Thể thần kinh: Biểu hiện tím tái, rối loạn nhịp thở kéo dài, co giật thóp phồng, phản xạ thần kinh bất thường.. và tiền sử sản khoa không bình thường: đẻ khó đẻ ngạt, có can thiệp hoặc có sang chấn sản..

5.5

+ Nguyên nhân: Có tổn thương tại não gây ức chế, rối loạn hô hấp do thiếu oxy não kéo dài hoặc do xuất huyết não, phù não, có khi ảnh hưởng thuốc gây mê thuốc an thần của mẹ…

5.5

3.Thể chuyển hóa: Có thể tiên phát hoặc thứ phát dẫn tới thiếu oxy nặng, rối loạn chất điện giải như tăng, giảm Na+,Ca++, Mg++. Tăng giảm đường máu, hạ thân nhiệt…

5.5

4.Thể hô hấp:*Đường hô hấp trên: Bệnh tại đường thở gây hẹp tắc:+ Chướng ngại vật(Tắc mũi do đờm nhầy); Hẹp lỗ mũi sau, Phù niêm mạc mũi; Phì đại lưỡi bẩm sinh

5.5

+ Pierre Robin :Thiếu sản xương hàm dưới, lưỡi to không có hãm lưỡi do đó lưỡi tụt vào trong chẹn đường thở 5.5

+ Bệnh tại thanh quản: Hẹp hạ hầu, mềm sụn thanh quản, liệt dây thanh âm 5.5+ Tại khí quản: Hẹp khí quản, rò khí thực quản, mềm sụn thanh quản 5.5+ Hẹp phế quản gốc, phế quản phổi, loạn sản khí phế quản 5.5*Đường hô hấp dưới:+ Bẩm sinh: Bất sản, kén khí tại phổi, thoát vị cơ hoành, phổi chưa trưởng thành

5

+ Mắc phải: Hội chứng hít, bệnh màng trong , xuất huyết phổi, nhiễm 5

Page 34: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

khuẩn phổi, xẹp phổi, tràn khíCộng 65

Câu 53: Anh (chị) hãy nêu trình bày nhiễm khuẩn rốn ở trẻ sơ sinh?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Viêm rốn: Là viêm da và tổ chức dưới da quanh rốn, rốn thường rụng muộn, da xung quanh rốn viêm đỏ nhẹ, rốn ướt, toàn trạng bình thường. Nếu nặng rốn có thể có mủ, mùi hôi, viêm tấy thành bụng ở quanh rốn

6.5

+ Điều trị:Cắt cuống rốn rốn rụng muộn dụng cụ tiệt khuẩn. Rửa bằng cồn Iot 1-2% hàng ngày. Nếu có mủ rửa bàng oxy già tới khi hết mủ rồi lau lại bằng cồn Iot

6.5

2. Viêm mạch máu rốn ( Viêm tĩnh mạch, động mạch) + Mặt rốn có mủ, mùi hôi, rốn sưng tấy có khi loét đỏ và viêm nề thành bụng, trẻ có thể sốt kém ăn ỉa lỏng.

6.5

+ Bệnh phát hiện muộn thì trẻ thường có bụng căng nề, tuần hoàn bàng hệ rõ, gan lách to và rốn có mủ đó có thể đã viêm phúc mạc 6.5

*Điều trị:+ Kháng sinh toàn thân, dùng các loại diệt khuẩn Gram (-) Và (+), phối hợp kháng sinh. 6.5

+ Tại chỗ phải để mở, cắt lọc tổ chức hoại tử nếu có, rửa bằng nước oxy già bôi kem kháng sinh 6.5

3.Hoại thư rốn: + Tại rốn tổ chức bị hoại tử, thâm tím chảy máu, có mùi hôi có khi kèm theo mủ thường hoại thư lan quannh rốn

6.5

+ Toàn trạng suy sụp vẻ nhiễm khuẩn nhiễm độc bỏ bú, rối loạn tiêu hóa bụng trướng căng, có thể kèm viêm phúc mạc 6.5

*Điều trị: + Để mở vết thương, cắt lọc hết các tổ chức hoại tử, rửa Oxy già nhỏ nước muối sinh lý có kháng sinh vào vết thương, chiếu tia tử ngoại ( nếu có điều kiện)

6.5

+ Dùng KS liều cao phối hợp toàn thân. Điều trị theo dõi như 1 nhiễm khuẩn huyết 6.5

Cộng 65

Câu 54: Anh (chị) hãy trình bày triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm bệnh nhiễm khuẩn huyết ở tre sơ sinh?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Lâm sàng:+ Trẻ có rối loạn thân nhiệt, li bì sụt cân có thể thấy cứng bì 5

+ Kém ăn, bỏ bú, nôn bụng trướng ỉa lỏng, ứ đọng dịch dạ dày 5+ Vẻ nhiễm độc, da vàng tái, môi khô, nếu nặng và sốt kéo dài có thể gan lách to, có khi rải rác nốt xuất huyết dưới da, da nổi vân 5

+Hô hấp: thở rên, rối loạn nhịp kiểu toan, có cơn ngừng thở 5

Page 35: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Trương lực cơ toàn thân giảm, trẻ ít vận động run giật, hoặc ngược lại trong trạng thái kích thích, co giật ( thường kèm sốt cao, viêm màng não) 5

2.Xét nghiệm:+ CTM: BC tăng hoặc giảm, đặc biệt BC đa nhân trung tính giảm, BC non tăng

5

+ Tiểu cầu giảm khi bệnh tiến triển xấu 5+ HC , Hematocrit tăng giả tạo khi nôn ỉa lỏng nhiều… do mất nước 5+ CRP dương tính sớm. 5+ Cấy máu, cấy dịch não tủy, phân, nước tiểu, dịch mũi họng, rốn 5+ pH toan chuyển hóa khi có rối loạn tiêu hóa, suy hô hấp nặng; PaO2 giảm 5+ Tăng K+máu thứ phát sau thiếu oxy 5+ Tăng hoặc giảm đường máu, do đó chú ý trong điều trị luôn bảo đảm dinh dưỡng cho trẻ 5

Cộng 65

Câu 55: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng của bệnh uốn ván rốn ở trẻ sơ sinh?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Giai đoạn ủ bệnh: trung bình 7 ngày ; trẻ không có triệu chứng gì đặc biệt 6.52. Giai đoan khởi phát: ( ½-1 ngày)+ Dấu hiệu cứng hàm, trẻ bỏ bú, miệng chúm chím quấy khóc, tiếng khóc nhỏ, trẻ không thể há miệng tợp vú

6.5

3.Giai đoạn toàn phát: thể hiện 2 triệu chứng chính:* Cơn co giật: +Có tính chất tự nhiên và phụ thuộc theo kích thích ( tiếng động, ánh sáng , nhiệt độ thay đổi

6.5

+ Cơn giật toàn thân, mặt nhăn nhúm, mí mắt và môi giật chúm lại, sùi bọt mép đầu ngửa, 2 bàn tay nắm chặt, gấp khuỷu và ép sát vào người, giật như đánh trống, chân duỗi , ưỡn người

6.5

+ Cơn nhẹ chỉ trong 10-20 giây. Cơn nặng có thể kéo tới 5-7 phút 6.5*Co cứng cơ toàn thân;+ Xảy ra sau cơn giật đầu tiên. Cơ toàn thân co cứng như gỗ kéo dài suốt thời gian bị bệnh, giảm dần khi lui bệnh tới khi khỏi bệnh

6.5

+ Toàn thân: trẻ thường có sốt sau phát bệnh 2-3 ngày.Sôt 38-390C dao động kéo dài 1-2 tuần. 6.5

+Nếu cơn giật giảm dần sốt vẫn kéo dài phải tìm những ổ nhiễm khuẩn khác như tại phổi màng não, đường tiêu hóa 6.5

+ Rốn thường rụng sớm và có viêm nhiễm, tuy vậy cũng có những trường hợp rốn bình thường ở trẻ thời gian ủ bệnh kéo dài và ở thể nhẹ 6.5

4. Giai đoạn lui bệnh:Trẻ qua được tuần thứ 2, 3 thường tiến triển tốt.Cơn giật nhẹ ngắn, thưa, còn cứng hàm nhưng tiếng khóc to dần, trẻ tập bú trở lại.

6.5

Cộng 65

Page 36: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu 56: Điều trị uốn ván trẻ sơ sinh?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Thuốc:1.1 Trung hòa độc tố: Dùng SAT một lần 20.000 đv TB hoặc cho vào dung dịch Glucose 10% x 100 ml nhỏ giọt TM

6,5

1.2 Chống co giật:+ Thường dùng valium phối hợp barbituric. Diazebam liều 0,5-1 mg/kg/24 giờ. Có thể TB hoặc TM với liều tối đa 1mg/kg/24 giờ

6,5

+ Phenobarbital dùng 10-20 mg/kg/24 giờ có thể dùng cao hơn với thể nặng. Dùng xen kẻ valium với gardenal. Dùng tới khi hết giật rồi giảm dần 6,5

1.3 Chống cơn ngừng thở: khi trẻ có cơn ngừng thở kéo dài nhiều lần nên đặt nội khí quản thở máy, hô hấp chỉ huy hoặc hỗ trợ 6,5

1.4 Chống nhiễm khuẩn:Nên dùng KS phổ rộng, kết hợp và dùng theo đường uống. Chỉ định KS khi trẻ có nhiễm khuẩn, sốt hoặc nhiễm khuẩn thứ phát

6,5

2. Chăm sóc:+ Nằm nơi thoáng mát ít ánh sáng mạnh, ít tiếng động tránh kích thích 6,5

+ Hút nhầy làm thông thoáng đường thở và thay đổi tư thế 30 phút đến 1 giờ 1 lần 6,5

+ Tắm lau rửa, vệ sinh da hàng ngày. Giữ sạch rốn. Hướng dẫn mẹ tập vận động cho trẻ trong nước ấm khi khỏi bệnh 6,5

+ Giữ nhiệt độ môi trường và cơ thể ổn định. Trẻ sốt hạ nhiệt Paracetamol 01g/lần. ngày có thể dùng 3 lần 6,5

+ Cho trẻ bú sữa mẹ đầy đủ qua đường tiêu hóa 150-200 ml/ ngày chia nhiều bữa tùy theo tuổi. Nên cho ăn nhỏ giọt qua sonde. Khi đỡ cứng hàm cho đổ thìa rồi dần tập bú trở lại

6,5

Cộng 65

Câu 57: Anh (chị) hãy trình bày lâm sàng suy dinh dưỡng trẻ em?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Suy dinh dưỡng nhẹ:+ Cân nặng còn 70-80% 3

+ Lớp mỡ dưới da bụng mỏng 3+ Trẻ vẫn thèm ăn chưa có biểu hiện rối loạn tiêu hóa 32.Suy dinh dưỡng vừa:+ Cân nặng còn 60-70% 3

Page 37: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Mất lớp mỡ dưới da bụng mông, chi 3+ Rối loạn tiêu hóa từng đợt, trẻ biếng ăn 33.Suy dinh dưỡng nặng:3.1 Thể teo đét: Cân nặng còn dưới 60% 3

+ Trẻ gầy đét da bọc xương, vẻ mặt như cụ già 3+ Cơ nhẽo làm ảnh hưởng sự vận động 3+ Tinh thần mệt mỏi, ít phản ứng với ngoại cảnh, trẻ hay quấy khóc không chịu chơi 3

+ Trẻ thèm ăn hoặc kém ăn thường xuyên rối loạn tieu hóa , ỉa lỏng phân sống 3

+ Gan hơi to hoặc bình thường 33.2 Thể phù: Cân nặng còn 60-80% 3+ Trẻ phù từ chân đến mặt, phù trắng ấn lõm 3+ Cơ nhẽo, đôi khi che lấp do phù 3+ Lớp mỡ dưới da còn được giữ lại nhưng không chắc 3+ Da khô, xuất hiện những mảng sắc tố ở bẹn đùi tay 3+ Tóc thưa dễ rụng màu hung đỏ, móng tay mềm dễ gãy 3+ Trẻ kém ăn , nôn trớ, ỉa phân lỏng và có nhầy mỡ 3+ Trẻ hay quấy khóc kém vận động 33.3 Thể phối hợp:+ Cân nặng< 60% 3

+ Trẻ phù nhưng cơ thể gầy đét , kém ăn hay bị rối loạn tiêu hóa 2Cộng 65

Câu 58: Anh (chị) hãy nêu trình bày điều trị suy dinh dưỡng?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Suy dinh dưỡng nhẹ và trung bình:+ Điều chỉnh khẩu phần ăn cân đối. Trẻ đang bú mẹ tiếp tục cho bú kéo dài 18-24 tháng

5

+ Khi trẻ cai sữa vẫn cho trẻ ăn thêm sữa bò hoặc sữa đậu nành.Theo dõi nhiễm khuẩn thông thường đểb điều trị ngay 5

2.SDD nặng:+ Bồi phụ nước và điện giải:-BN mất nước nhẹ và trung bình uống Oresol 50-100 ml/kg trong 6 giờ đầu

5

-Sau 6 giờ nếu trình trạng BN diễn biến tốt cho bú sữa mẹ hoặc sữa pha loãng ½ 5

-Nếu BN không thay đổi tiếp tục cho uống oresol liều lượng trên; Nếu diến biến xấu truyền ringer lactac cho đến khi hết dấu hiệu mất nước 5

+ Chế độ ăn:- BN không mất nước cho ăn bằng đường miệng số lượng ít rồi tăng dần; tiếp tục nuoi trẻ bằng sữa mẹ, cho trẻ ăn nhiều lần trong ngày

5

-BN không tự ăn thì cho ăn bằng ống thông, nhỏ giọt dạ dày 5+ Bồi phụ vitamin và muối khoáng: Dùng Vitamin A. BN ỉa chảy nôn nhiều 5

Page 38: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

có thể tiêm . Liều tiêm bằng ½ liều uống. K+ 1g/1 ngày kéo dài trong 2 tuần+ Chống thiếu máu: Truyền máu khi Hb< 4g/dl. Số lượng 10-15ml/kg. Viên Fe 0,05-0,1 g/ ngày trong 3 tháng. Axit folic 5mg/ ngày 2 tuần đến 2 tháng 5

+ Chống nhiễm khuẩn: Sử dụng KS thích hợp 5+ Hạ đường huyết: xảy ra khi trẻ không ăn uống được trong 4-6 giờ. Cho trẻ uống nước đường hay sữa, trẻ hôn mê co giật thì tiêm TM glucose 20-30%

5

+ Hạ nhiệt độ: Ủ ấm cho BN; Mẹ ngủ gần con 5+ Chăm sóc da: Vệ sinh da sạch sẽ, bôi dầu cá hoặc xanh methylen vào chỗ loét 1-2 lần/ ngày 5

Cộng 65

Câu 59: Anh (chị) hãy nêu bệnh cảnh lâm sàng và điều trị trẻ bị táo bón?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Bệnh cảnh lâm sàng đa dạng:+ Bệnh có thể biểu hiện ngay trong thời kỳ sơ sinh:- BN không có phân su hoặc triệu chứng viêm phúc mạc do thủng ruôt

6,5

-Hoặc sau khi đẻ vài tuần trẻ có triệu chứng bán tắc ruột: nôn ra nước lẫn mật bụng trướng. khám hậu môn ra nhiều phân và hơi 6,5

+ Trẻ lớn bệnh cảnh gồm:-Táo bón mạn phải thụt tháo trẻ mới đại tiện được, toàn trạng kém thiếu máu

6,5

-Bụng trướng to, phân rắn lổn nhổn. Thăm trực tràng: rỗng không có phân 6,5Trong quá trình diễn biến, BN có những đợt viêm ruột non, ruột già gây ỉa chảy làm mất nước và tăng suy dinh dưỡng 6,5

2. Điều trị: 2.1 Đối với trẻ nhỏ: Nếu nguyên nhân do ăn uống, thay đổi chế độ ăn: thêm rau nước hoa quả

6,5

2.2 Đối với trẻ lớn: Khẩu phần ăn cho ít chất bã như rau muống, cà rốt…uống nhiều nước, nước quả 6,5

2.3 Cho thuốc dầu: Paraphin hay thuốc nhầy mucilages. Đôi khi phải thụt tháo 6,5

2.4 Luyện tập tăng cường cơ thành bụng và cơ tròn hậu môn 6,52.5 Các trường hợp như teo đại tràng, megacolon bẩm sinh: điều trị ngoại khoa 6,5

Cộng 65

Câu 60: Anh (chị) hãy nêu trình bày triệu chứng lâm sàng tiêu chảy mất nước?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Triệu chứng tiêu hóa+ Tiêu chảy: đột ngột, phân lỏng nhiều nước , 10-15 lần/ ngày, mùi chua, lầy nhầy. trường hợp do lỵ phân có lẫn máu hoặc mũi

4

Page 39: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Nôn: liên tục hoặc vài lần/ ngày làm trẻ mất nước , H+, Clo 4+ Biếng ăn chỉ thích uống nước 42. Triệu chứng mất nước:+ Khai thác bệnh sử 4

+ Toàn trạng: Quan sát toàn trạng và hành vi của trẻ 4+ Khát nước: Cho trẻ uống nước bằng cốc hoặc thìa và quan sát trẻ uống bình thường và trẻ khát nước 4

+ Mắt: bình thường , trũng, hoặc rất trũng và khô 4+ Nước mắt: quan sát khi khóc trẻ có nước mắt hay không 4+ Miệng và lưỡi: Dùng ngón tay khô cho vào trong miệng trẻ khám, trẻ mất nước khi rút ngón tay thường khô không có nước bọt. 4

+ Độ chun giãn da: Véo da quan sát nếp gấp, nếp véo da mất chậm biểu hiện mất nước nặng 4

+ Thóp trước: trẻ mất nước thóp trước lõm hơn bình thường 4+ Chân tay: Khi mất nước nặng và sốc bàn chân tay lạnh, ẩm móng tay nhợt, da nổi vân tím khi trẻ bị sốc 4

+ Mạch: mất nước nặng mạch quay nhanh yếu. Khi sốc mạch quay hoàn toàn không bắt được 4

+ Thở: thở nhanh khi mất nước nặng 3+ Cân BN: Theo dõi số lượng dịch uống và truyền TM, quá trình bù nước 23.Triệu chứng toàn thân:+ Tình trạng dinh dưỡng: trẻ bị suy dinh dưỡng, thiếu vitamin A… 4

+ Sốt và nhiễm khuẩn: Có thể bị nhiễm khuẩn phối hợp hoặc sốt rét 4Cộng 65

Câu 61: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân của chảy máu đường tiêu hóa trên?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Nguyên nhân tại đường tiêu hóa:*Thực quản:-Viêm loét thực quản

3

- Polyp thực quản 3-Ung thư thực quản 3-Giãn TM thực quản 3-Dị vật : hóc xương, hạt mít… 3*Dạ dày-Viêm loét dạ dày 3

-Polyp dạ dày 3-Ung thư dạ dày, thoát vị hành 3-Dị dạng mạch máu vùng phùng vị lớn 3*Tá tràng:-Viêm loét tá tràng 3

-Polyp tá tràng 3-Chảy máu đường mật:( Ung thư gan, Sỏi mật giun chui ống mật, áp xe đường mật, dị dạng động mạch gan) 3

Page 40: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Tăng áp lực TMC 32.Nguyên nhân ngoài đường tiêu hóa:-Bệnh về máu:+Bệnh bạch cầu cấp-mạn

3

+Bệnh suy tủy xương (tiểu cầu giảm) 3+Bệnh máu chậm đông ( Thiếu các yếu tố tạo Prothrompin) 3+Bệnh ưa chảy máu( Thiếu về chất lượng và số lượng tiểu cầu ) 3-Suy gan, xơ gan, viêm gan: làm tỉ lệ protrompin giẩm gây chảy máu 3-Do thuốc: NSAIDS, corticoid, Resecpin. Heparin, dicumaron 3-Chấn thương sọ não tăng ure máu, đa chấn thương, bỏng 3-Uông nhầm Baze, hoặc axit 2-Ngộ độc chì Photpho, asen.. 1-Viêm thành mạch dị ứng ( Hội chứng Schoenlein Henoch ) 2

Cộng 65

Câu 62: Anh (chị) hãy trình bày chẩn đoán Tăng huyết áp?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Chẩn đoán xác định tăng huyết áp:-Dựa vào trị số huyết áp đo được sau khi đo huyết áp đúng quy trình 5

2.Phân độ tăng huyết áp:Phân độ huyết áp Huyết áp tâm thu

( mmHg )Huyết áp tâm trương( mmHg ) 5

Huyết áp tối ưu <120 <80Huyết áp bình thường 120-129 80-84 5

Tiền tăng huyết áp 130-139 85-89 5

Tăng huyết áp độ I 140-159 90-99 5

Tăng huyết áp độ II 160-179 100-109 5

Tăng huyết áp độ III >180 >110 5

Tăng huyết áp Tâm thu đ n độc>140

<90 5

3.Phân tầng nguy cơ tim mạch: Dựa vào phân độ huyết áp, số lựơng các yếu tô nguy cơ tim mạch và biến cố tim mạch*Nguy cơ thấp: THA Độ I nhưng không có yếu tố nguy cơ tim mạch (YTNCTM) nào hoặc HA bình thường hoặc tiền THA + có 1-2 YTNCTM

6

*Nguy cơ trung bình: THA đôI,II; không có hoặc có 1-2 YTNCTM hoặc HA bình thường nhưng có > 3 YTNCTM hoặc hội chứng chuyển hóa, tổn thương cơ quan đích, hoặc đái tháo đường

6

*Nguy cơ cao: Tiền THA, THA độ I, II + có > 3 YTNCTM hoặc hội chứng chuyển hóa, tổn thương cơ quan đích, hoặc đái tháo đường hoặc THA độ III + không có YTNCTM nào

6

*Nguy cơ rất cao: THA độIII có từ 1-2 YTNCTM; THA độ III + có > 3 YTNCTM hoặc hội chứng chuyển hóa, tổn thương cơ quan đích, hoặc đái

7

Page 41: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

tháo đường hoặc BN đã có biến cố hoặc có bệnh tim mạch hoặc có bệnh thận mạn tính

Cộng 65

Câu 63: Anh (chị) hãy trình bày nguyên tắc điều trị tăng huyết áp?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Nguyên tắc chung:+ Theo dõi đều, Điều trị đúng và đủ hàng ngày, điều trị lâu dài 3

+ Mục tiêu điều trị là đạt Huyết áp mục tiêu (<140/90 mmHg) và giảm tối đa nguy cơ tim mạch 3

+ Điều trị tích cực BN đã có tổn thương cơ quan đích. Không nên hạ áp quá nhanh tránh biến chứng thiếu máu trừ cấp cứu. 3

2. Các biện pháp tích cực thay đổi lối sống:-Chế độ ăn hợp lý: giảm ăn mặn (< 6g muối), tăng cường rau xanh, hạn chế cholesteron, axit béo no)

3

-Tích cực giảm cân ( nếu quá cân), duy trì vòng bụng hợp lý 3-Hạn chế rượu bia, ngừng hoàn toàn thuốc lá hoặc thuốc lào 3-Tăng cường hoạt động thể lực mức thích hợp: thể dục đi bộ… 3-Tránh lo âu căng thẳng, thư giãn nghỉ nghơi tránh bị lạnh đột ngột 33.Điều trị bằng thuốc tại tuyến cơ sở:-Chọn thuốc khởi đầu: +THA độ I chọn 1 thuốc trong : lợi tiểu thiazid liều thấp, ức chế men chuyển, chẹn kênh Ca loại tác dụng kéo dài, chẹn betagiao cảm

4

+THA từ độ 2 trở lên nên phối hợp 2 loại thuốc (lợi tiểu thiazid liều thấp, ức chế men chuyển, chẹn kênh Ca loại tác dụng kéo dài, chẹn betagiao cảm 4

+Từng bước phối hợp các thuốc hạ áp cơ bản, bắt đầu từ liều thấp 4-Quản lý người bệnh đồng thời giám sát quá trình điều trị 4-Nếu chưa đạt huyết áp mục tiêu : chỉnh liều tối ưu hoặc bổ sung thêm 1 loại thuốc khác 3

4.Các lý do chuyển tuyến hoặc chuyên khoa tim mạch: Tăng huyết áp tiến triển, kháng trị; Tăng huyết áp phụ nữ có thai, người trẻ; THA thứ phát hoặc khi cần đánh giá tổn thương cơ quan đích

4

5. Điều trị tăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ tim mạch ở tuyến trên:-Phát hiện tổn thương cơ quan đích ngay giai đoạn tiền lâm sàng 3

-Loại trừ các nguyên nhân gây Tăng huyết áp thứ phát 3-Chọn chiến lược điều trị dựa vào độ huyết áp và mức nguy cơ tim mạch 3-Tối ưu hóa phác đồ điều trị Tăng huyết áp 3-Điều trị các bệnh phối hợp và điều trị dự phòng ở nhóm có YTNCTM cao 3-Sử dụng thuốc hạ áp bằng đường tĩnh mạch trong các tình huống khần cấp 3

Cộng 65

Câu 64: Anh (chị) hãy nêu các nhóm thuốc điều trị Tăng huyết áp?Đáp án:

Page 42: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Nội dung Điểm1.Thuốc đông y điều trị Tăng huyết áp :-Dưỡng sinh, khí công 6,5

-Thuốc lợi tiểu đông y: râu ngô, rễ cỏ tranh, hoa hòe 6,52.Các nhóm thuốc Tây y điều trị Tăng huyết áp:-Nhóm lợi tiểu ( lựa chọn đầu tiên): giảm thể tích tuần hoàn, giảm cung lượng tim, giảm nồng độ Na trong lòng mạch: Hypothiazid 50 mg/ngày; Lasix 40mg

6,5

-Nhóm tác dụng lên hệ giao cảm trung ương:+ Tác dụng lên thần kinh giao cảm: Aldomet 250 mg 6,5

+Tác dụng lên hạch giao cảm: Gunethidin 10 mg 6,5+ Thụ cảm thể giao cảm: Reserpin ¼ mg 6,5-Nhóm thuốc chẹn dòng Ca: Nifedipin SR 30 mg; Amlordipin (amlor) 5mg 6,5-Nhóm thuốc ức chế men chuyển: Captoprin 25 mg, Enalapril 5mg 6,5-Nhóm đối kháng thụ thể AT1 của Angiotensin II: Irbesartan 150 mg 6,5-Nhóm thuốc giãn mạch trực tiếp: giãn cơ trơn động mạch dùng tốt cho PNCT: Minoxidil (lonoten) 5 mg 6,5

Cộng 65

Câu 65: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng viêm đường mật do sỏi?Đáp án:

Nội dung Điểm+Thể điển hình: Thường sỏi ở cơ Oddi/và ống mật chủ*Triệu chứng cơ năng đầy đủ tam chứng Charcot 6

-Đau: đột ngột, dữ dội hạ sườn phải lan lên vai và sau lưng. Đau kiểu đau quặn gan 6

-Sốt: sốt từng cơn kèm rét run kiểu sốt mật, thường xuất hiện sau đau 6-12 tiếng 6

-Vàng da:Da vàng đậm kiểu vàng da tắc mật, phân bạc màu, ngứa da do ứ các axit mật trong máu theo kiểu càng gãi càng ngứa, vàng da càng nhiều ngứa càng tăng

6

*Triệu chứng thực thể:-Gan to mật độ chắc, bờ tù hoặc hơi sắc; túi mật to 6

*Các triệu chứng liên quan vàng da tắc mật:-Tiểu ra nước tiểu vàng đặc: vàng như nước chè đặc nước vối 6

-Phân bạc màu có khi trắng như phân cò 6-Ngứa: trên da xuất hiện nhiều vết trầy xước do gãi 6-Da xuất hiện những mảng xanh tôm ( do các bilirubin ứ đọng ở da ) 6-Chảy máu dưới da, chảy máu cam do thiếu vitamin K: test Kohler(+) 6-Mạch chậm do ngộ độc muối mật 5

Cộng 65

Câu 66: Anh (chị) hãy nêu các xét nghiệm cận lâm sàng chẩn đoán viêm đường mật do sỏi?

Page 43: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Đáp án: Nội dung Điểm

-Xét nghiệm máu+ BC có thể tăng có thể giảm, công thức BC chuyển trái (do nhiễm vk gram (-)

6,5

+ VS tăng 6,5+Bilirubin máu tăng chủ yếu Bilirubin trực tiếp 6,5-Nước tiểu: Urobolinogen niệu ( - ) trong tắc mật điển hình 6,5-Xquang không chuẩn bị: bóng gan to đôi khi phát hiện được sỏi túi mật 6,5+Chụp có thuốc cản quang và nghiệm pháp boyden, kết quả sáu 2 giờ có khi tới 4-5 giờ vẫn thấy bóng túi mật, chứng tỏ túi mật co bóp kém 6,5

+ Chụp đường dẫn mật qua da; qua soi ổ bụng: sẽ thấy được vị trí tắc ngẽn 6,5+ Chụp mật ngược dòng qua soi tá tràng – oddi bằng ống soi mềm tìm được vị trí tắc mật. 6,5

-Siêu âm đường mật: là phương pháp có giá trị để xác định kích thước đường mật, vị trí túi mật và kích thước sỏi cho kết quả 90% 6,5

-Chụp CT Scanner cúng có giá trị chẩn đoán như siêu âm 6,5Cộng 65

Câu 67: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và các thuốc điều trị giun đũa?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Triệu chứng:+ Lâm sàng-Đau bụng vùng quanh rốn, cơn đau xảy ra đột ngột hoặc đau vào một giờ nhất định

4

-Rối loạn tiêu hóa, BN có cảm giác nặng vùng thượng vị, vùng rốn đầy bụng ứa nước bọt, đầy hơi có khi nôn hoặc đại tiện ra giun 4

-Toàn thân mệt mỏi. trẻ bị giảm trí khôn 4-Biến chứng: Giun chui OMC gây tắc đường dẫn mật, áp xe gan, viêm tụy cấp tắc ruột, bán tắc ruột 4

+ Cận lâm sàng: -Hồng cầu giảm, BC ưa axit tăng 4-Xét nghiệm phân có trứng giun đũa 4-Siêu âm gan mật có hình ảnh giun đũa 42.Chẩn đoán: - Nôn hay đại tiện ra giun 4-Xét nghiệm phân có trứng giun đũa 4-Siêu âm gan mật có hình ảnh giun đũa 43. Điều trị: *Nguyên tắc: - quản lý tốt nguồn phân thải ra môi trường 3-Chọn thuốc an toàn có tác dụng với nhiều loại giun 3-Kết hợp điều trị với phòng bệnh, cải tạo môi trường chống tái phát 3*Các thuốc tẩy giun đũa: + Albendazole ( Zentel) 400 mg ngày 1 viênNgười lớn và trẻ em 24 tháng tuổi trở lên dùng cùng một liều duy nhất 4

+ Mebendazol ( Vermox, Fugaca) 0,5g ngày 1 viên 4+ Pyperazin 0,3: 10 viên/ngày x 3 ngày 4+ Tẩy oxy 1500 mg/ngày x 3 ngày 4

Page 44: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Cộng 65

Câu 68: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm của viêm dạ dày mạn?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Triệu chứng lâm sàng: Không có dấu hiệu lâm sàng đặc trưng của viêm dạ dày mạn, BN có những rối loạn cơ năng tương tự như trong rối loạn tiêu hóa xảy ra sớm khi ăn, nhất là sau bữa ăn

5

-Cảm giác nặng bụng, ợ hơi, nhức đầu, mặt đỏ, đắng miệng vào buổi sáng, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo thất thường. 5

-Nóng rát vùng thượng vị trong hoặc sau khi ăn, rõ nhất là sau khi dùng rượu bia, cay,chua ,ngọt. Sau ăn mỡ xuất hiện nóng rát có thể do trào ngược dịch mật vào dạ dày, có khi nóng rát xuất hiện sau bữa ăn

5

-Đau vùng thượng vị: không dữ dội thường là cảm giác khó chịu âm ỉ thường xuyên tăng lên sau khi ăn 5

*Khám thực thể: Tình trạng gầy đi chút ít hoặc bình thường. Da khô tróc vảy, có vết ấn của răng cưa trên rìa lưỡi, lở loét, chảy máu lợi. Lưỡi bự trắng. Đau tức thượng vị khi gõ hoặc ấn sâu.

5

2. Xét nghiệm:-X quang: hình ảnh niêm mạc thô không bờ đều, bờ cong lớn nham nhở, hình răng cưa

5

-Nội soi dạ dày: Phát hiện được các thể:+Viêm long:có tăng tiết niêm mạc xung huyết phù nề, đôi khi xung huyết lốm đốm

5

+ Viêm phì đại: ngoài kiểu viêm phì đại thực thụ ( nếp niêm mạc thô to) còn có thể nổi cục, thể khảm, thể polyp, thể giải u 5

+VDD thể loét chợt: tổn thương niêm mạc hình tròn, nông, bờ rõ 4+ VDD teo: Mới đầu niêm mạc phẳng không mượt, về sau mất dần nếp teo nhạt màu, có mạch máu nổi. 4

-Sinh thiết dạ dày:+VDD mạn thể nông: lớp đệm xung huyết phù nề, xâm nhiễm TB viêm, tróc biểu mô. Các tuyến vẫn bình thường về số lượng và hình thái.

5

+Thể viêm teo dạ dày: Nhiều BC trong tổ chức đệm. Giảm số lượng tuyến và các tuyến teo nhỏ 5

-Xét nghiệm dịch vị:+ Trong VDD nhẹ nồng độHCl giảm, khối lượng dịch tiết bình thường/nặng 4

+ Trong viêm teo dạ dày:dịch tiết và nồng độ HCl giảm nhiều dần tới vô toan 3

Cộng 65

Câu 69: Anh (chị) hãy nêu các nguyên nhân của viêm tụy cấp?Đáp án:

Page 45: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Nội dung Điểm1.Sỏi đường mật di chuyển: ( Thường sỏi nhỏ < 5mm) 52. Uống nhiều rượu 53.Nhiễm khuẩn: nhất là nhiễm khuẩn các cơ quan trong ổ bụng:+ Do virut: Quai bị, viêm gan virut, nhiễm virrut khác 5

+ Do KST: Giun đũa, Mycoplasma 5+ Do viêm nhiễm: -Viêm ruột thừa, viêm đường mật hoặc và viêm túi mật 5-Viêm ruột tại chỗ, túi thừa tá tràng 54. Các chấn thương ( Đặc biệt là chấn thưng bụng tại chỗ)+ Sau phẩu thuật ổ bụng và ngoài ổ bụng 5

+ Sau ERCP 55.Loét dạ dày tá tràng xuyên thành hoặc thủng vào tụy 56. Do chuyển hóa(Tăng Ca máu do thuốc, do cường cận giáp, tăng Triglycerit 5

7. Bệnh mô liên kết kèm theo viêm mạch( Luput ban đỏ, xuất huyết giảmTC) 48.Liên quan dùng thuốc: Sunfonamid, thiazid và furosemid, Estrogen,tetracylin 4

9.Các bất thường bẩm sinh ở ống tụy làm cản trở dòng chảy dịch tụy xuống ống tụy 4

10. Tiên phát vô căn 3Cộng 65

Câu 70: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng viêm tụy mạn?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Đau bụng:- Cơ năng:+ Đau bụng vùng thượng vị và hạ sườn phải lan ra sau lưng

4

+Đau tái phát thành từng đợt hoặc dai dảng 4+ Đau có khi chỉ 1 vài giờ cho đến 1 – 2 tuần 4+ Cuối cùng thường đau liên tục sâu trong ổ bụng 4+ Không giảm khi uống các antacid 4+ Mức độ không đau hoặc tức nhẹ cho đến đau thành cơn dữ dội giống như viêm tụy cấp

4

+ Bệnh nhân nằm nghiêng hoặc ngồi cúi gập người ra trước đỡ đau 4+ Ăn nhiều mỡ hoặc uống rượu vào đau tăng 4-Triệu chứng thực thể:+Trong cơn tăng cảm đau ở vùng tụy: ( tam giác tá tụy ấn đau, Mallet (-); Guy(+); Mayor (-); Robson(+)

4

+ Phản ứng thành bụng tăng nhẹ 4+ Ngoài cơn bụng mềm, ấn không đau 42.Rối loạn tiêu hóa:-Trong cơn đau buồn nôn và nôn dịch thức ăn

4

-Đầy bụng bí trung đại tiện, thường gặp trong cơn đau (liệt ruột cơ năng) 4-Về sau BN thường sự ăn, ỉa chảy, phân số lượng nhiều, màu xám nhạt, 4

Page 46: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

mùi hôi thối, có thể thấy các sợi cơ và mỡ3. Toàn thân:-Mệt mỏi, trí nhớ giảm sút

3

-Gầy, sút cân nhiều, da khô, lông tóc móng rụng và gãy, phù nhẹ do thiếu dưỡng

3

-Da xanh niêm mạc nhợt do thiếu máu, da niêm vàng nhẹ trong đợt đau bụng

3

Cộng 65

Câu 71: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng Cận lâm sàng viêm tụy mạn?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Thăm dò chức năng tuy ngoại tiết: qua nghiệm pháp hút dịch tá tràng sau kích thích tụy bằng pancreozyme thấy số lượng dịch tụy và men tụy không tăng ( bình thường 200-1500 ml)

6,5

2. Xét nghiệm:-Huyết học: Hồng cầu giảm thiếu máu nhược sắt; BC tăng máu lắng tăng 6,5

-Sinh hóa máu: amylaze và lypaze tăng trong đợt cấp; phophataza kiềm và bilirubin tăng do ống mật bị chèn ép; glucoza có thể tăng 6,5

-Nước tiểu có thể có glucoza, amylase thường âm tính 6,5-Phân có nhiều thức ăn chưa tiêu. 6,53. Chẩn đoán hình ảnh:-Chụp Xquang ổ bụng không chuẩn bị thấy hình ảnh canci hóa rải rác hoặc lan tỏa nặng ở tụy

6,5

-Có thể thấy sỏi tụy 6,5-Siêu âm và CT Scaner thấy được kích thước tụy thu nhỏ, nhu mô thô và tăng âm. 6,5

-Hình ảnh Canci hóa và giãn các ống tụy 6,5-Chụp tụy mật ngược dòng qua nội soi thấy được ống tụy giãn và sỏi ống tụy 6,5

Cộng 65

Câu 72: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng của viêm tụy cấp?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Triệu chứng cơ năng:-Đau bụng: + Khởi phát thường đột ngột 3.5

+ Xảy ra sau uống nhiều rượu hoặc sau bữa ăn thịnh soạn 3.5+ Vị trí đau thường khu trú vùng thượng vị, quanh rốn 3.5+ Đau dữ dội liên tục không dứt cơn 3.5+ Lan xuyên ra sau lưng và sang trái 3.5-Buồn nôn và nôn nhiều, chướng bụng, bí trung đại tiện 3.5

Page 47: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Rối loạn chức năng ruột: có thể táo bón hoặc ỉa lỏng 3.52. Triệu chứng toàn thân:-BN bồn chồn, lo sợ, sốt nhẹ cho đến sốt cao 38-390 3.5

-Mạch nhanh, huyết áp hạ, thở nhanh nông thường hay gặp 3.5-Da mặt đỏ hoặc xanh tím 3.5-Da lạnh nhớp nháp mồ hôi; thậm chí sốc 3.5-Vàng da và niêm mạc (ít thấy). Nếu có là do phù nề đầu tụy chèn ép hoặc do tổn thương đường mật 3.5

3.Triệu chứng thực thể:-Có thể thấy các vết sắc tố màu xanh lục hoặc vòng xanh nhạt quanh rốn 3.5

-Có thể thấy các chấm xuất huyết màu đỏ nhạt ở thành bụng bên 3.5-Cả 2 dấu hiệu này đều ít gặp là biểu hiện của viêm tụy cấp có hoại tử nặng 4

-Thường thấy cảm ứng thành bụng ở ½ bụng trên với các mức độ khác nhưng ít khi có phản ứng co cứng thành bụng 4

-Có thể sờ thấy một khối ở vùng thượng vị do tụy viêm hoặc giả nang, ấn sườn trái đau ( dấu hiệu Mallet-Guy (+)); ấn góc sườn-lưng trái đau, dấu hiệu Mayo-Robson (+))

4

-Có thể có gõ đục vùng thấp trong vùng cao: dấu hiệu dịch trong ổ bụng trong viêm tụy cấp hoại tử 4

Cộng 65

Câu 73: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng cận lâm sàng viêm tụy cấp?Đáp án:

Nội dung Điểm*Xét nghiệm máu:-Tăng amylase 5

-Tăng Lypase huyết thanh 5-Tăng tỷ lệ thanh thải amylase và creatinin ( C am/C cr) trong viêm tụy cấp trên 5% 5

-Tăng bạch cầu từ 10-30G/l 5-Tăng chủ yếu BC đa nhân trung tính 5-Ngoài ra có thể tăng đường huyết, tăng AST, tăng LDH 5-Tăng BUN sau khi đã truyền dịch 5-Tăng Bilirubin huyết thanh gặp khoảng 25% BN và trở về bình thường sau 4-7 ngày 5

-Giảm Ca huyết thanh khoảng 25% số trường hợp 5-Giảm albumin huyết thanh < 32g/l 5-Giảm phân áp oxy động mạch (PO2< 60 mmHg) 5-Xét nghiệm nước tiểu: số lượng thường giảm; amylase nước tiểu tăng. Nếu amylase nước tiểu tăng thấp hơm amylase huyết thanh là bệnh đang hoạt động và ngược lại

5

-Có thể có: Protein, trụ hạt, glucose niệu 5

Page 48: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Cộng 65Câu 74: Anh (chị) hãy trình bày triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm của loét dạ dày tá tràng?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Triệu chứng lâm sàng: Loét là tình trạng mất gián đoạn niêm mạc mà tổn thương đã ăn sâu tới lớp niêm mạc dạ dày, hậu quả để lại sẹo. 5

- Đau: + Đau vùng thượng vị có tính chất chu kỳ theo từng đợt chuyển mùa hoặc vào mùa lạnh, mỗi chu kỳ kéo dài 1-2 tuần. Nếu đau > 4 tuần là do loét đã có biến chứng. Ngoài chu kỳ BN trở lại trạng thái bình thường không đau

6

+ Đau có nhịp điệu trong ngày: Đối với loét dạ dày thường đau sau ăn 2-3h “ đau lúc no”; Đối với loét tá tràng đau về đêm, “ đau lúc đói” 4,5

+ Tính chất đau: thường đau âm ỉ cảm giác nóng rát thượng vị, có thể đau trội lên thành cơn lớn nếu trong đợt cấp tính của loét 4,5

+ Hướng lan: loét tá tràng thường lan về bên phải và ra sau lưng, loét dạ dày thường về bên trái và lên ngực 4,5

-Khám bụng: Ấn đau điểm thượng vị, điểm môn vị 4,5-Rối loan tiêu hóa: Loét tá tràng thường ợ hơi đi ngoài phân táo; loét dạ dày có thể ợ hơi ,ợ chua và đi ngoài phân táo, lỏng thất thường 4,5

-Hội chứng SNTK: vào chu kỳ đau BN mất ngủ, đau đầu, cáu gắt, có thể trầm cảm 4,5

2.Các xét nghiệm:-Chụp Xquang dạ dày tá tràng có cản quang: thấy được hình ảnh loét trực tiếp hoặc gián tiếp

4,5

-Soi dạ dày tá tràng: Là phương pháp chẩn đoán chính xác vị tri, tính chất ổ loét 4,5

-Sinh thiết chẩn đoán TB học 4,5-Xét nghiệm tìm vi khuẩn HP 4,5-XN dịch vị: hút dịch vị lúc đói sau ăn 24h: đánh giá tình trạng tăng hay giảm acid dịch vị 4,5

-XN phân: có thể Weber Mayer (+) 4,5Cộng 65

Câu 75: Anh (chị) hãy trình bày triệu chứng cơ năng và toàn thân của bệnh viêm đại tràng mạn?Đáp án:

Nội dung Điểm-Cơ năng:+ Trướng bụng: đầy hơi, sôi bụng nhiều trung tiện nhiều 9

+ Đau bụng âm ỉ hoặc dữ dội tùy nguyên nhân 9+ Rối loạn vận chuyển phân: ngày đi nhiều lần (2-3 lần) hoặc táo bón 2-3 lần trong 1 tuần. Đi ngoài xong vẫn còn cảm giác chưa hết, sau 30 phút-1 giờ lại muốn đi lại

10

Page 49: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Ăn thức ăn lạ mỡ là bắt phaỉ đi ngoài, có khi chưa ăn xong bữa đã phải đi ngoài 9

+ Phân lỏng hoặc nát , phân sống không thành khuôn, có thể kèm theo chất nhầy lẫn máu, lờ lờ máu cá, có khi phân khô táo bón. 10

-Toàn thân: Thay đổi tùy theo bệnh+ Có thể có sốt, rối loạn nước và điện giải khi tiêu chảy nhiều lần 9

+ Có thể gầy sút cân, phù, thiếu máu 9Cộng 65

Câu 76: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân gây chảy máu tiêu hóa thấp?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Nguyên nhân trong bộ máy tiêu hóa-Ruột non:+ khối u ruột non, Polyp

3,5

+ Lồng ruột, Viêm ruột cuốn ( Bệnh Crohn) 3,5+ Viêm túi thừa Meckel 3,5- Đại tràng : hay gặp hơn+ khối u đại tràng nhất là vùng hồi manh tràng, Polyp 3,5

+ Lồng ruột, Thương hàn 3,5+ Viêm loét đại tràng, Lao đại tràng 3,5+ Bệnh Crohn, Dị ứng mạch máu, Túi phình 3,5- Hậu môn trực tràng: Gồm phần lớn các nguyen nhân trên, còn có các nguyên nhân sau: + Trĩ, Sa niêm mạc hậu môn 3,5

+ Táo bón , kiết lỵ 3,5+ Viêm hậu môn, nứt hậu môn 3,52. Nguyên nhân ngoài ống tiêu hóa:- Bệnh về máu: + Bệnh suy tủy xương (tiểu cầu giảm) 3,5

+ Bệnh máu chậm đông ( Thiếu các yếu tố tạo Protrombin) 3,5+ Bệnh ưa chảy máu ( thiếu về chất lượng và số lượng tiểu cầu) 3,5-Suy gan ( Viêm hoặc xơ gan, Giảm tỷ lệ Protrombin gây chảy máu) 3,5-Chấn thương sọ não, tăng ure máu, đa chấn thương , bỏng 3,5-Tụy lạc chỗ (hiếm gặp) 3,5-Niêm mạc tử cung lạc chỗ 3-Viêm thành mạch dị ứng ( Hội chứng Shoenlein Hennoch) 3-Tăng huyết áp gây biến chứng chảy máu tiêu hóa 3

Cộng 65

Câu 77: Phân chia mức độ xuất huyết tiêu hóa?Đáp án:

Nội dung Điểm

Page 50: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Dựa vào 2 chỉ tiêu lâm sàng là mạch và huyết áp với 3 chỉ tiêu cận lâm sàng là hồng cầu, huyết sắc tố, Hematocrit để phân loại mức độ xuất huyết tiêu hóa:Chỉ tiêu Nặng Vừa NhẹMạch quay >120 l/phút 100-120 < 100

11

Huyết áp tối đa 80 mg90 -100

11011

Hồng cầu < 2 triệu 3 triệu >3 triệu 11Huyết sắc tố < 40% 41 – 60% >60% 11Hematocrit < 20% 20-30% 31-40% 11

Cộng 65

Câu 78: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán viêm đại tràng mạn?Đáp án:

Nội dung Điểm-Lâm sàng:+ Trướng bụng, đầy hơi sôi bụng 5

+Đau bụng dọc khung đại tràng 5+ Rối loạn phân : Hoặc nát hoặc táo bón có lẫn nhầy, lẫn máu, lờ lờ máu cá 5

+ Rối loạn vận động phân: Ngày 2-3 lần hoặc tuần 2-3 lần 5-Nội soi, sinh thiết trực tràng hoặc đại tràng ống mềm+ Đại thể: thấy niêm mạc mất tính chất nhẵn bóng, xung huyết, phù nề, mạch máu phát triển mạnh, các tổn thương đặc hiệu tùy từng bệnh. Soi đại tràng để có thể chẩn đoán viêm đại tràng mạn hay hội chứng ruột kích thịch.

5

+ Vi thể: Thấy các TB viêm chủ yếu là: Monocytes, lymphocytes, Phasmocytes 5

-Xét nghiệm Phân: + pH thay đổi, axit 5+ Nhiều cellulose, amindon, các hạt mỡ 5+Vi khuẩn ưa Iot phát triển mạnh 5+ Có nhiều HC, BC, đặc biệt có albumin hòa tan 5-Xquang: Chụp khung đại tràng thấy:+ Thay đổi về khẩu kính hoặc dãn to, hoặc co thắt 5

+ Hình ảnh các chồng đĩa không còn rõ hoặc mất hẳn 5+ Hình ảnh 2 bở chứng tỏ có sự xuất tiết 5

Cộng 65

Câu 79: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng của rối loạn chức năng dạ dày?

Page 51: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Đáp án:Nội dung Điểm

-Biểu hiện ở dạ dày: (dấu hiệu cơ năng chủ quan)+ Đau thượng vị không có chu kỳ, tức nặng thượng vị lúc ngủ dậy, trong hoặc sau bữa ăn

7

+ Cảm giác nóng rát trong dạ dày, nhất là sau uống rượu ăn chua cay 7+ Đầy hơi trong dạ dày gây khó chịu 7+ Buồn nôn vào sáng sớm sau ngủ dậy 7+ Nôn, có thể nôn ra thức ăn, có thể nôn ra dịch dạ dày, dịch mật 7+ Cảm giác nhạt miệng, đắng miệng không muốn ăn 7-Biểu hiện toàn thân:+ Rối loạn tiêu hóa: Táo lỏng, thất thường, có rối loạn chức năng đại tràng kèm theo ( rối loạn sự vận chuyển của phân, luôn buồn đi ngoài gấp, hoặc ngồi rất lâu mới đi đại tiện được)

9

+ Suy nhược thần kinh: Nhức đầu không căn nguyên hoặc đau ½ đầu ( HC Migrain), mất ngủ về đêm, ban ngày ngủ gật, giảm hoặc mất cảm hơngs tình dục

7

+ Biểu hiện tim mạch: Hồi hộp, dễ xúc động, có khi ngất xỉu, mạch thay đổi thất thường, có thể có ngoai tâm thu cơ năng 7

Cộng 65

Câu 80: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng cận lâm sàng của rối loạn chức năng dạ dày?Đáp án:

Nội dung Điểm-X Quang: Biểu hiện rối loạn chức năng vận động+ Dạ dày co bóp nhiều hoặc ít, trì trệ nhưng không có các đoạn cứng đờ như trong ung thư dạ dày

8

+ Thay đổi trương lực: dạ dày co thắt nhiều là nổi rõ các vết nhăn, nên thường chẩn đoán nhầm là viêm dạ dày phì đại hoặc dạ dày có thể nhẽo, sa xuống thấp hình thác nước

9

+ Hành tá tràng ngấm thuốc chậm va xấu 8-Nội soi:+ Phần lớn nội soi thấy niêm mạc bình thường, một số trường hợp có thể thấy niêm mạc hơi đỏ và phù nề xung huyết dễ nhầm với viêm dạ dày thể nông

8

+ Dạ dày không tăng trương lực không căng ra được đầy đủ khi bơm hơi nên các lớp niêm mạc vẫn còn to dễ nhận định nhầm là viêm phì đại. Có khi bơm hơi vừa đủ soi thì BN đã ợ ra hết.

8

-Xét nghiệm dịch vị:+ pH có thể bình thường hoặc tăng giảm nhưng tính chất đa toan, thiểu toan rất thất thường, thay đổi hẳn từ XN lần trước đến XN lần sau

8

+ Nếu dịch vị thay đổi cố định kéo dài, phải nghĩ đến tổn thương thực thể ở dạ dày 8

Page 52: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Sinh thiết niêm mạc dạ dày:+ Niêm mạc dạ dày vẫn bình thường về hình thái và số lượng các tuyến 8

Cộng 65

Câu 81: Anh (chị) hãy trình bày triệu chứng xuất huyết tiêu hóa trên?Đáp án:

Nội dung Điểm*Xuất huyết tiêu hóa là tình trạng máu thoát ra khỏi lòng mạch chảy vào lòng ống tiêu hóa 3,5

*Thường biểu hiện bằng nôn máu và đi ngoài phân đen, triệu chứng thiếu máu cấp, có thể có choáng, nặng có thể tử vong 3,5

1.Tiền triệu-Xuất hiện đau thượng vị hoặc đau thượng vị tăng hơn mọi ngày 3,5

-Có thể kèm theo nóng rát, cồn cào thượng vị, xảy ra sau uống thuốc NSAIDs 3,5

-Thường xẩy ra vào lúc chuyển mùa 3,52.Triệu chứng lâm sàng: * Cơ năng:-Nôn máu:+ Màu sắc và tính chất kèm theo của chất nôn phụ thuộc vào vị trí, số lượng máu chảy và thời gian máu lưu đọng trong cơ thể

3,5

+Chảy máu do giãn vỡ TM thực quản hoặc nôn ngay sau khi máu chảy, thường có màu đỏ tươi; ra ngoài mới đông 3,5

+ Chảy máu do tổn thương dạ dày hoặc nôn muộn hơn sau khi chảy máu, chất nôn màu đỏ lẫn cục đông và thức ăn 3,5

+ Chảy máu do tổn thương tá tràng hoặc nôn muộn sau khi chảy máu, chất nôn có màu nâu đỏ, hoặc nâu đen lẫn ít cục đông, dịch vị và thức ăn 3,5

+ Số lượng có thể vài chục ml cho đến hàng ngàn ml 3,5-Đi ngoài máu: + Thường đi ngoài phân đen, nhão bóng, khắm 3,5+ Có khi đi ngoài phân nâu đen, nâu đỏ, thậm chí màu đỏ do máu chảy số lượng lớn. Số lượng thường 100 – 500g, đôi khi nhiều hơn 3,5

-Các dấu hiệu khác: + BN hốt hoảng lo âu, hoa mắt chóng mặt, choáng vã mồ hôi lạnh 3,5

+ Thở nhanh nông; tiểu ít thậm chí thiểu niệu vô niệu 3,5*Thực thể: -Da xanh niêm mạc nhợt nhạt, nhớp nháp mồ hôi lạnh 3,5+ Mạch nhanh nhỏ có khi khó bắt mạch quay 3,5+ Tim có khi có tiếng thổi tâm thu nhẹ ở mõm 3+ Huyết áp giảm có khi tụt không đo được 3+ Thân nhiệt hạ hoặc có thể sốt nhẹ 3

Cộng 65

Câu 82: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng của ung thư dạ dày?Đáp án:

Nội dung Điểm-Các rối loạn tiêu hóa:: 6,5

Page 53: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Đầy bụng sau khi ăn và khó tiêu ( lúc đầu thì thỉnh thoảng, về sau thành thường xuyên)+ Ăn mất ngon ( lúc đầu chán ăn thịt mỡ, về sau chán bất kỳ loại thức ăn nào) 6,5

+ Buồn nôn và nôn sau ăn, mức độ ngày càng tăng, lúc đầu nôn ít về sau nôn nhiều ( với bất kỳ loại thức ăn nào) 6,5

-Thay đổi đặc tính cơn đau: + mất chu kỳ, kéo dài hơn 6,5+ Không giảm đi khi dùng thuốc ( kể cả các loại thuốc trước đây dùng tác dụng tốt 6,5

-Thiếu máu nhược sắc đơn thuần hoặc kèm theo ỉa phân đen 6,5-Suy nhược cơ thể: + mệt mỏi sút cân 6,5+ Sốt dai dẳng không tìm được nguyên nhân cụ thể: 6,5+ Giai đoạn muộn có thể phát hiện khối u vùng thượng vị. Thường ở trên hoặc ngang rốn ( có thể dưới rốn nếu dạ dày sa). 6,5

+ Khối u chắc nổi rõ sau bữa ăn, di động ít nhiều sang 2 bên và phía trên, dưới, lên xuống theo nhịp thở, tính di động của khối u không còn nếu khối ung thư dạ dày đã dính nhiều vào các phủ tạng lân cận

6,5

Cộng 65.

Câu 83: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng X- quang của ung thư dạ dày?Đáp án:

Nội dung Điểm-Ung thư tâm vị và phình vị có hình ảnh+ Đoạn cuối của thực quản và tâm vị có bờ lam nham khúc khuỷu 5

+ Đổi hướng của luồng Baryt khi đi qua tâm vị 5+ Thay đổi góc His 5+ Dấu hiệu Hamer chụp với cản quang kép thấy rõ Baryt qua tâm vị giống như nước suối tràn trên các hòn đá ở dòng suối 5

+ Mất hơi ở phình vị ( vì do thiểu năng tâm vị, làm thoát hơi ra ngoài ) 5+ Có hình khuyết ở phình vị ( trong tư thế Trendelenburg) hoặc có sự tăng khoảng cách giữa hình hơi ở phình vị và vòm hoành. 5

-Ung thư thân dạ dày:+ Ung thư thường phát triển ở bờ cong bé hình đứt đoạn đột nhiên các nếp niêm mạc, rõ nhất ở tư thế nằm ngửa

5

+ Hình bậc thang ở vùng trung gian, giữa niêm mạc lành và niêm mạc thâm nhiễm trông rõ ở tư thế nghiêng 5

+ Vùng cứng khu vực ở thành dạ dày, hình khuyết có Baryt hoặc ngấm Baryt kém 5

+ Dạ dày hình đồng hồ cát 5-Ung thư môn vị và hang vị:+ Có hình ảnh thâm nhiễm kiểu hình nhăn, dầy trong vòng môn vị, kéo dài ống môn vị

4

+ Vùng tiền môn vị biến thành một ống cứng 3

Page 54: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Có bờ nham nhở hoặc hình khuyết hoặc hình cụt toàn bộ trong một phần vùng tiền môn vị 4

Thể nhiễm cứng: Có hình ảnh ung thư khởi đầu từ vung tiền môn vị sau dần lên trên và cuối cùng xâm chiếm toàn bộ dạ dày, hình dạ dày nhỏ lại, lòng hẹp đi, thành dạ dày cứng đờ.

4

Cộng 65

Câu 84: Anh (chị) hãy nêu hình ảnh nội soi của ung thư dạ dày?Đáp án:

Nội dung Điểm-Ung thư thể loét: Thường là một ổ loét sùi, hình dạng méo mó, không đều đáy bẩn hoại tử, bờ cao dày nham nhở, có nhiều hạt to nhỏ không đều, thường có chảy máu trên bờ ổ loét, niêm mạc xung quanh ổ loét nhạt màu và các nếp niêm mạc ở cách xa bờ ổ loét.

13

-Ung thư thể sùi: Thường là một khố u sù sì to nhỏ không đều, không có cuống, trên mặt và giữa các u sùi có đọng chất hoại tử lẫn với các dịch nhầy, máu, đáy và niêm mạc xung quanh các u sùi đều cứng và không có nhu động

13

-Ung thư thể thâm nhiễm lan tỏa rộng: Toàn bộ vùng thâm nhiễm, niêm mạc dạ dày dày lên nhợt nhạt mât bóng trông rất thô, sóng nhu động ở vùng ung thư thâm nhiễm hoàn toàn mất

13

-Ung thư thâm nhiễm 1 vùng: Nếu Ung thư thâm nhiễm 1 vùng ở thân dạ dày thì thấy niêm mạc chỉ hơi dầy lên, nhợt nhạt không có nhu động như niêm mạc xung quanh

13

-Ung thư thâm nhiễm vùng hang vị: Thấy vùng này méo mó, mất nhu động nhợt nhạt, lỗ môn vị không đóng mở nhịp nhàng mà hơi co bóp hoặc thường xuyên mở làm dịch tá tràng có thể trào ngược lên dạ dày

13

Cộng 65

Câu 85: Anh (chị) hãy phân loai xơ gan?Đáp án:

Nội dung Điểm*Theo hình thái học:-Xơ gan hòn tái tạo nhỏ ( xơ gan khoảng cửa ) 4

-Xơ gan hòn tái tạo to ( xơ gan sau hoại tử) 4-Xơ gan mật: gan thường có màu xanh 4*Theo lâm sàng:-Xơ gan tiềm tàng 4

-Xơ gan còn bù 4-Xơ gan mất bù 4*Theo nguyên nhân:-Xơ gan sau viêm gan virut B,C 5

- Xơ gan do rượu 4-Xơ gan do thiếu dinh dưỡng 4

Page 55: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Xơ gan bệnh tim mạch 4-Xơ gan do ký sinh trùng 4-Xơ gan do tăng áp lực tĩnh mạch cửa 4-Xơ gan do ứ mật kéo dài 4- Xơ gan do rối loạn di truyền 4-Xơ gan do nhiễm độc hóa chất và thuốc 4-Xơ gan kiểu Banti 4

Cộng 65

Câu 26: Anh (chị) hãy nêu phương pháp điều trị xơ gan?Đáp án:

Nội dung Điểm1Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi:+Trong đợt tiến triển có cổ chướng, BN được nghỉ ngơi tuyệt đối, tốt nhất là nằm viện.

4

+Chế độ ăn: đủ sắt nhiều đạm đủ calo 2500-3000 calo/ngày, ăn nhạt khi có phù 4

2.Chế độ thuốc men:-Cải thiện chuyển hóa tế bào gan:+ Vit C 0,5g: 2 ống TTM x 7-10 ngày

4

+ Vit B12 200µg/ngày, TB 10 ngày 4+Cyanidanol viên 500 mg x 3v/ngày chia 3 lần x 7 ngày 4-Glucocorticoide chỉ dùng trong những đợt tiến triển của xơ gan do viêm gan virut, xơ gan ứ mật. Prednisolon 20-25mg/ngàyx1-2 tuần. sau đó duy trì 5-10 mg/ngày kéo dài hằng tháng

5

-Testosteropropionat: tăng cường chuyển hóa đạm; 100mg/ngày TB,cách nhật tuần đầu, sau đó cứ 14 ngày cho 300mg kéo dài hằng năm 4

-Sylimarin ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 70 mg 4-Đông y: nhân trần, actiso, củ tam thất , mật gấu 4-Vitro viên nang 80mg 4-Đ/v BN có tỉ lệ Protrombin giảm, xuất huyết dưới da, xuất huyết tiêu hóa truyền máu cùng nhóm tùy theo mức độ mất máu 4

-Đ/v BN xơ gan giảm nhiều protein máu dùng Plasma đậm đặc và dung dịch Albumin 20% hoặc truyền đạm tổng hợp Alvesin, Moriamin 4

-Điều trị cổ trướng: dùng lợi tiểu. 4-Trường hợp cổ chướng dai dẳng với các thuốc trên không tác dụng thì phải chọc hút dịch cổ trướng, kết hợp truyền albumin, dextran TM 4

-Điều trị xơ gan co giãn, vỡ TM thực quảnxuất huyết tiêu hóa:+Đặt sonde Blackmore; Truyền Glandiumtrin 20-40đv hòa trong 300 ml glucoza 5%;

4

+ Nội soi cầm máu 4Cộng 65

Câu 87: Anh (chị) hãy nêu Chẩn đoan - chẩn đoán phân biệt ung thư gan?

Page 56: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Đáp án: Nội dung Điểm

-Chẩn đoán:* Lâm sàng: +gan to, cứng, u cục 4

+ Sút cân nhanh 5-6kg/ tháng 4+ Kém ăn hẳn, đầy bụng, đau tức hạ sườn phải 4*xét nghiệm: + AFP > 100mg/ml 4+ BSP, Photphataze kiềm, gama glutamin đều tăng, VS tăng, Ca tăng, đường huyết giảm, trasanminase tăng nhẹ 4

+ Soi ổ bụng 4+ Siêu âm và chụp cắt lớp tỉ trọng cộng hưởng từ 4+ Ghi hình gan bằng phóng xạ 4+ Chụp động mạch gan 4+ Chẩn đoán xác định bằng sinh thiết hoặc chọc hút tế bào 4-Chẩn đoán phân biệt+ Giữa K gan nguyên phát và K gan thứ phát 4

+ Giữa u gan lành tính và ung thư gan 4+ Chẩn đoán phân biệt với các loại gan to:*Gan đa nang 4

*Xơ gan còn bù 4*Viêm gan mạn 3+ Áp xe gan do amip 3+ Phân biệt với các khối u vùng thượng vị và hạ sườn phải: dạ dày, tụy tạng, đại tràng, thận to, u thượng thận, khối hạch to, khối dày dính do lao màng bụng

3

Cộng 65

Câu 88. Anh (chị) hãy nêu điều trị ung thư dạ dày?Đáp án:

Nội dung Điểm- Điều trị dự phòng:+ Những người trên 40 tuổi có rối loạn tiêu hóa cần chụp Xquang và nội soi dạ dày sớm

6,5

+ Theo dõi quản lý, điều trị những bệnh nhân viêm dạ dày mạn, đã cắt polyp dạ dày, đã phẩu thuật dạ dày, loét môn vị, loét bờ cong nhỏ 6,5

- Điều trị triệt để:+ Tùy theo từng vị trí của ung thư dạ dày mà cắt đoạn 2/3, ¾,4/5 hay toàn bộ dạ dày, cắt rộng lấy hết hạch

6,5

+ Ung thư hang môn vị: Cắt ¾ hoặc 4/5 dạ dày nối vơi ruột theo Pean Polya hoặc Finsterer 6,5

+ Ung thư phần giữa dạ dày hoặc phình vị lớn, tâm vị (khi mặt trước tụy bị xâm lấn, cát toàn bộ dạ dày mở rộng) 6,5

+ Ung thư lan ra thanh mạc hoặc xâm lấn phình vị lớn, cắt dạ dày toàn bộ mở rộng hoặc cắt dạ dày theo yêu cầu. 6,5

Page 57: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Ung thư tâm vị: Cắt dạ dày toàn bộ mở rộng và cắt thực quản 1/3 dưới theo đường ngực bụng, nối thực quản- ruột non, nếu BN yếu cắt dạ dày toàn bộ và cắt thực quản tối đa theo đường bụng.

6,5

-Điều trị bổ trợ:+ Mặc dù đã có nhiều thử nghiệm nhưng điều trị hóa trị trong ung thư dạ dày cho kết quả không chắc chắn

6,5

+ Xạ trị: Tổng liều 45 Gy, 18Gy /ngày, 5 ngày / tuần x 5 tuần 6,5+ Hóa trị: Có nhiều phác đồ, 1 trong những phác đồ đó là Phác đồ ELFLeulovorin ( Cancifolinate) 300 mg/m2 TM trong 10 phút, tiếp theo dùng Etoposide 120 mg/m2 TM trong 50 phút, tiếp theo dùng Fluorourocil 500 mg/m2 trong 10 phút. Cả 3 loại trên được dùng vào ngày 1,2,3 nhắc lại vào đợt sau 21-28 ngày, dung ít nhất 2 đợt

6,5

Cộng 65

Câu 89: Anh (chị) hãy trình bày triệu chứng cơ năng , triệu chứng thực thể, hình ảnh X quang của bệnh hẹp van 2 lá?Đáp án:

Nội dung Điểm*Triệu chứng cơ năng:-Mệt mỏi thể trạng gầy nhỏ ( nếu xảy ra trước tuổi dậy thì) 4

-Khó thở, lúc đầu khó th;ở khi găng sức, về sau khó thở về đêm 4-Ho nhiều về đêm hoặc ho ra máu 4-Đau ngực đặc biệt hồi hộp đánh trông ngực, đặc biệt khi gắng sức 4-triệu chứng do loạn nhịp hoàn toàn và tắc mạch 3,5*Triệu chứng thực thể:Tại mỏm tim: + T1 đanh, có tiếng Clac mở 2 lá 3,5

+ Có tiêng thổi tiền tâm thu 3,5+ Tiếng rung tâm trương cường độ > 2/6. 3,5*Hình ảnh Xquang:- Phim thẳng:+Tim to chỉ số tim lồng ngực > 50%

3,5

+ Thất phải giãn đường kính nối 2 gốc tâm hoành tăng lên >11 3,5+ Bờ trái phát hiện có 4 cung: ĐMC, ĐMP, nhĩ trái và tiểu nhĩ trái, thất trái. 3,5

+ Trong hẹp van 2 lá thất phải giãn, đẩy mõm tim hất lên hình mũi hia, mũi hài 3,5

+Bờ phải có 2 cung: Cung trên TMC, cung dưới nhĩ phải và tương ứng với nhĩ phải là tim 2 bờ 3,5

+ Rốn phổi tăng đậm, do mạch máu tăng sinh nhiều 3,5+ Tái phân phối máu ở phổi hình Kerley 3,5+ Ứ phù mô kẻ phổi, tràn dịch rãnh liên thùy 3,5-Phim nghiêng:+ Khoảng sáng trước tim hẹp lại 3,5

+ Thực quản bị chèn và đẩy ở 1/3 dưới thực quản do nhĩ trái giãn to 3,5

Page 58: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Cộng 65

Câu 90: Anh (chị) hãy trình bày triệu chứng cơ năng , triệu chứng thực thể, hình ảnh X quang của bệnh hở van 2 lá?Đáp án:

Nội dung Điểm*Triệu chứng cơ năng:-BN mệt mỏi hồi hội đánh trống ngực, khó thở khi gắng sức 6,5

-Ho về đêm 6,5-Có cơn khó thở về đêm, có thể có hen tim, phù phổi cấp 6,5*Triệu chứng thực thể:-Ở mõm tim: T1 mờ, nghe thấy tiếng thổi tâm thu cường độ >3/6 6,5

*Hình ảnh Xquang:+ Hình ảnh 2 bờ cung dưới phải 6,5

+ Cung dưới trái giãn. T/N > ½ (Giãn thất trái) 6,5+ Hình ảnh đường Kerley B 6,5+ Có thể thấy vôi hóa van 2 lá, vôi hóa vòng van 2 lá ( khi chụp chế độ trước phải và nghiêng trái) 6,5

Trong trường hợp tổn thương van 2 lá kết hợp thì các triệu chứng thực thể sẽ thay đổi như:+ T1 không đanh, không có Clac mở van 2 lá trong hẹp van 2 lá

6,5

+ Nếu BN có rung nhĩ không nghe thấy tiếng thổi tiền tâm thu 6,5Cộng 65

Câu 91. Anh (chị) hãy nêu lâm sàng, Cận lâm sàng tiêu chuẩn chẩn đoán viêm phế quản cấp?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Lâm sàng: Xuất hiện cùng lúc ngay sau viêm hô hấp trên: hắt hơi, sổ mũi, rát họng. 5

* Triệu chứng toàn thân: hội chứng nhiễm trùng: sốt vừa có khi sốt cao 39-400C, kèm nhức đầu mệt mỏi biếng ăn. 5

*Triệu chứng cơ năng:-Giai đoạn viêm khô: 3-4 ngày, ho khan, ho từng cơn, khản tiếng, nóng rát sau xương ức, khó thở nhẹ

5

-Giai đoạn xuất tiết: 6-8 ngày, ho khạc đờm nhầy, hoặc đờm mủ 5*Triệu chứng thực thể:-Giai đoạn viêm khô: nghe phổi có ran rít ran ngáy 5

-Giai đoạn xuất tiết: nghe phổi có ran ẩm 52.Cận lâm sàng:-Công thức máu: BC có thể bình thường hoặc tăng ( do nhiễm khuẩn) hoặc giảm do virut

5

-Xquang phổi: Không thấy có tổn thương đặc biệt hoặc có hình ảnh mạch 5

Page 59: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

máu rốn phổi đậm-Xét nghiệm đàm : dùng để chẩn đoán nguyên nhân 53.Chẩn đoán: Dựa vào-Hội chứng nhiễm khuẩn cấp tính 5

-Hội chứng phế quản 54.Chẩn đoán phân biệt:-Hen phế quản 5

-Viêm phế quản mạn 5Cộng 65

Câu 92: Anh (chị) hãy nêu lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị COPD?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Lâm sàng:*Nếu lâm sàng của bệnh nhân viêm phế quản mạn nổi bật:-Triệu chứng cơ năng:+Yếu tố nguy cơ: thuốc lá, nghề nghiệp, cơ địa dị ứng, tính chất gia đình, yếu tố xã hội

5

+ Ho khạc đờm mạn tính 4-Triệu chứng thực thể: khám trong đợt cấp thấy hội chứng phế quản 4*Nếu lâm sàng của BN khí phế thủng:- Triệu chứng cơ năng: Khó thở 4

-Triệu chứng thực thể: khám thấy lồng ngực biến dạng hình thùng 4+Gõ vang, RRPN giảm 4*Nếu LS viêm phế quản mạn và khí phế thủng: thì lâm sàng gồm 2 nhóm triệu chứng trên 4

2. Cận lâm sàng:*X Quang phổi:-Viêm phế quản: mạn hình ảnh phổi bẩn

4

-Khí phế thủng: hình ảnh phổi căng giãn, phổi tăng sáng, vòm hoành hạ thấp,trung thất giãn 4

*Thăm dò chức năng hô hấp;-Thông khí tắc nghẽn 4

-Test hồi phục phế quản âm tính 43.Điều trị COPD: nguyên tắc điều trị đợt cấp và điều trị biến chứng* Điều trị đợt cấp: Dùng KS phổ rộng và phối hợp KS 7-10 ngày 4

-Điều trị triệu chứng:+ Khó thở: giãn cơ trơn phế quản 4

+ Corticoid: Khí dung , uống, tiêm truyền 4+ Thuốc long đờm 4*Điều trị biến chứng:Điều trị suy tim: thuốc cường tim, lợi tiểu, giãn mạch 4

Cộng 65

Page 60: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu 93: Anh (chị) hãy nêu lâm sàng, cận lâm sàng, phân loại giãn phế quản?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Lâm sàng:*Triệu chứng toàn thân không có gì thay đổi 3

*Triệu chứng cơ năng: Khạc đờm, ho ra máu, khó thở (biểu hiện của suy hô hấp 3*Triệu chứng thực thể:-Khám phổi có ran ẩm ran nổ một hoặc 2 bên đáy phổi thường xuyên cố định. Khi bội nhiễm có ran rít ran ngáy

3

-Hội chứng đông đặc co kéo do 1 thùy phổi bị xẹp 32.Cận lâm sàng: Xquang, soi phế quản, XN máu, đo chức năng hô hấp, XN vi khuẩn dịch phế quản hay đờm 3

-Xquang: hình ảnh rốn phổi đậm, giả mờ từ rốn phổi trở xuống 3-Chụp cắt lớp vi tính để quyết định chẩn đoán 33.Phân loại GPQ:*Theo lâm sàng:-GPQ thể khô: ho ra ít máu, ít khi có đàm 3

-GPQ thể ướt: ho khạc đờm nhiều 3-GPQ hỗn hợp: vừa ho ra máu, vừa có khạc nhiều đờm 3*Theo nguyên nhân:-GPQ do tắc phế quản 3-GPQ do lao 3-GPQ xảy ra ở BN HPQ 3-GPQ và viêm phế quản mạn 3-GPQ và các bệnh phổi khác 3-GPQ tiên phát ở trẻ em 3*Theo giải phẩu:-GPQ hình trụ 3

-GPQ hình túi 3-GPQ hình tràng hạt 3*Theo tính chất: -GPQ thứ phát hay mắc phải 2-GPQ tiên phát hay bẩm sinh 2*Theo vị trí tổn thương:- GPQ lan tràn 2-GPQ thể cục bộ 2

Cộng 65

Câu 94. Anh (chị) hãy nêu lâm sàng, cận lâm sàng biến chứng Hen phế quản?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Lâm sàng:*Triệu chứng toàn thân: triệu chứng nghèo nàn 4,5

*Triệu chứng cơ năng:-Khó thở: Đặc trưng là khó thở từng cơn, chậm rít , khó thở ra thường xảy ra về đêm

6

Page 61: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Ho: Xảy ra gần hết cơn khó thở, khạc đờm trắng dính, quánh. Đờm đục ( bội nhiễm) 5

-Tức ngực: ít có giá trị 4,5*Triệu chứng thực thể: khám phổi thấy ran rít ran ngáy 4,52.Cận lâm sàng:-CTM: BC ưa axit > 10%; BC tăng, BC trung tính tăng ( Bội nhiễm) 4,5

-Xquang phổi: các khoan gian sườn giãn rộng, 2 phế trường sáng, rốn phổi đậm. 4,5

-Chức năng hô hấp: rối loạn thông khí tắc nghẽn 4,5-Xét nghiệm đờm: có tinh thể Charcort-leyden, BC ái toan, BCTT tăng 4,53.Biến chứng:*Cấp tính: -Suy hô hấp, tràn dịch màng phổi 4,5

-Bội nhiễm, tâm phế mạn 4,5-Hen ác tính; Tâm phế cấp, tràn khí màng phổi 4,5*Mạn tính:-Suy hô hấp mạn; Tâm phế mạn 4,5

-Khí phế thủng; Biến dạng lồng ngực 4,5Cộng 65

Câu 95: Anh (chị) hãy nêu lâm sàng ung thư phế quản?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Lâm sàng:*Triệu chứng nhóm hô hấp:-Triệu chứng cơ năng: + Ho khan hoặc ho có đờm

5,5

+ Ho ra máu, lượng máu ít, sẫm màu, lẫn đàm, xuất hiện vào sáng sớm 5,5+ Khó thở, đau ngực 5,5-Triệu chứng thực thể: + Phổi có hội chứng 3 giảm 5,5+ Hội chứng trung thất 5,5+ Hội chứng tràn dịch màng phổi 5,5*Triệu chứng hệ thống:-Triệu chứng toàn thân: Gầy sút cân, mệt mỏi ăn kém, sốt, giảm khả năng lao động

5,5

-Hội chứng cận u: gặp 10-15% K phế quản, trên BN có thể có 1 hoặc nhiều biểu hiện sau: + Nội tiết chuyển hóa 5,5

+ Tổ chức liên kết xương khớp 5,5+ Thần kinh, da 4,5+ Thận, tim mạch và huyết học 5,5*Triệu chứng di căn: K phế quản có thể di căn đến tất cả các cơ quan trong cơ thể. Hay gặp: não, xương, gan, hạch ngoại vi, tuyến thượng thận, phổi bên đối diện

5,5

Cộng 65

Page 62: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu 96: Anh (chị) hãy nêu cận lâm sàng ung thư phế quản? Kể các phương pháp điều trị ung thư phế quản?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Cận lâm sàng:-Xquang thường qui (thẳng nghiêng): hình ảnh tràn dịch bóng mờ 5

-Kỷ thuật xâm nhập: nội soi phế quản, sinh thiết 5-Các kỷ thuật hình ảnh khác:+ CT scanner lồng ngực: có thể xác định được khối u ngoại vi có đường kính 5 mm

5

+ MRI 5+ Siêu âm: chẩn đoán di căn vào gan, lách, tràn dịch màng phổi 5+ Chụp xạ nhấp nháy: chẩn đoán di căn vào xương 5-Xét nghiệm khác: + Phản ứng Mantoux ( - ) 5+ Tốc độ máu lắng tăng cao 5+ Chức năng hô hấp thường gặp rối loạn thông khí tắc nghẽn 52.Các phương pháp điều trị K phế quản:-Phẩu thuật: chỉ định BN K phế quản với K tế bào nhỏ, giai đoạn sớm còn khu trú một bên lồng ngực

5

-Hóa chất: chỉ định trong trường hợp trước phẩu thuật 5-Điều trị tia xạ: Chỉ định phối hợp với hóa chất sau phẩu thuật 5-Điều trị triệu chứng: giảm đau trợ tim mạch 5

Cộng 65

Câu 97: Anh (chị) hãy nêu lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phổi do phế cầu?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Lâm sàng:-Triệu chứng toàn thân: Bệnh xuất hiện sau nhiễm lạnh, có cơn rét run dữ dội, sau đó sốt cao 39-410C, thở nhanh, mạch nhanh

5,5

-Triệu chứng cơ năng:+ Giai đoạn khởi phát: xuất hiện đột ngột, viêm đường hô hấp trên, ho khan, sổ mũi, đau ngực, buồn nôn, nôn

5,5

+ Giai đoạn toàn phát: sốt cao 39-410C, rất mệt, khạc đờm màu rỉ sắt, herpes môi, thở nhannh nông vã mồ hôi. 5,5

-Triệu chứng thực thể:+ Cử động lồng ngực bên tổn thương giảm 5,5

+ Rung thanh tăng 5,5+ Gõ đục vùng đông đặc 5,5+ RRPN giảm, ran nổ, tiếng thổi ống, đôi khi thấy tiếng cọ màng phổi 5,52. Cận lâm sàng:- X Quang phổi: hình ảnh 1 đám mờ chiếm cả thùy phổi, hình ảnh phế quản hơi, hoặc có khi thấy nhiều ổ đông đặc, tràn dịch màng phổi

5,5

Page 63: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Cấy đàm, cấy máu 5,5- XN máu: BC tăng, BC đa nhân trung tính tăng, CTBC chuyển trái, VS tăng 5,5

- Nhuộm đờm bằng phương pháp Gram 5,5- Phản ứng chuỗi Polymeraza ( PCR) 4,5

Cộng 65

Câu 98: Anh (chị) hãy nêu Lâm sàng và cận lâm sàng áp xe phổi?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Lâm sàng:*Triệu chứng toàn thân: BN sốt cao 38-390C, môi khô, lưỡi bẩn 7

*Triệu chứng cơ năng:- Giai đoạn ổ mủ kín: ho khan đau ngực buồn nôn, nôn 7

- Giai đoạn ộc mủ:+ BN đột ngột ho tăng lên, đau ngực tăng lên, ho dữ dội và ộc ra rất nhiều mủ, mủ đặc, quánh, mủ màu vàng lẫn lộn những cục mủ mùi hôi thối

9

+ Sau khi khạc mủ ra, BN giảm sốt, cảm thấy dễ chịu, lưu ý đề phòng mủ tràn vào đường thở gây ngạt thở 7

- Giai đoạn mủ thông với phế quản: BN ho dai dẳng, nhất là khi thay đổi tư thế, khạc mủ số lượng ít 7

*Triệu chứng thực thể:- Phổi có hội chứng 3 giảm ở vùng áp xe 7

- Ở giai đoạn mủ thông với phế quản nghe có hội chứng hang 72.Cận lâm sàng: Xquang phổi- Giai đoạn ổ mủ kín: Xquang thấy 1 bóng mờ không thuần nhất, khá rộng bờ mờ, chưa có ổ phá hủy

7

- Ở những giai đoạn sau: X quang thấy 1 hoặc nhiều hang tròn, bờ dày xung quanh là tổ chức phổi đông đặc, trong hang có mức khí- nước 7

Cộng 65

Câu 99: Anh (chị) hãy nêu các phương pháp điều tri áp xe phổi?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Điều trị nội khoa:-Điều trị nguyên nhân: tốt nhất là điều trị theo kháng sinh đồ:+ Nếu tụ cầu: Methicilin, Cephalosporin, Vancomycin

9

+ Liên cầu: Penicillin G 8+ Klebsiella: Gentamycin, nhóm Quynolon,.. 8+ Amip: emetin, Flagyl. 8-Điều trị theo triệu chứng: dẫn lưu ổ mủ theo tư thế, dẫn lưu ổ mủ qua nội soi, long đờm, trợ tim, trợ sức 8

2.Điều trị ngoại khoa:-Chỉ định:

8

Page 64: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

*Áp xe phổi mạn tính đã điều trị nội khoa trên 2 tháng không có kết quả*Ho ra máu nặng đe dọa đến tính mạng 8-Phương pháp: Cắt thùy phổi hoặc cắt phân thùy phổi 8

Cộng 65

Câu 100: Anh (chị) hãy trình bày Chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa trên và nêu các biểu hiện lâm sàng sự ổn định và chưa ổn định của Xuất huyết tiêu hóa trên?Đáp án:

Nội dung ĐiểmI. Chẩn đoán XHTH trên:1. Hỏi bệnh:- Hỏi kỹ các chất nôn và phân, kiểm tra các đặc điểm của chất nôn, phân chứng tỏ có máu

4,5

- Tiền triệu: đau tăng trước khi nôn, giảm sau khi nôn, cảm giác nóng rát buồn nôn 4,5

- Tiền sử: Đau dạ dày tá tràng cũ, có dùng thuốc uống? 4,52. Hội chứng chảy máu:- Nôn ra máu ( máu tươi hay đen ) 4,5

- Đi cầu phân đen 4,5- Hoặc vừa nôn ra máu vừa đi cầu phân đen 4,53. Hội chứng mất máu cấp:- Da niêm mạc bỗng nhiên nhợt 4,5

- Hồng cầu giảm, huyết sắc tố giảm, hematocrit giảm, hồng cầu lưới tăng 4,54. Hội chứng choáng:-Tình trạng lơ mơ, chân tay lạnh vã mồ hôi, khát nước hoặc có thể vật vã do mất máu

4,5

5.Nội soi dạ dày thực quản: thấy vị trí mức độ chảy máu 4,56.Xét nghiệm phân: Weber-Meyer ( + ) 4,5II. Biểu hiện:1. XHTH ổn định:- được xác định là tạm ngưng khi điều trị thấy mạch huyết áp ổn định, da niêm mạc hồng trở lại, lượng nước tiểu tăng

4,5

- XHTH được xác định là ổn định khi theo dõi 5 ngày không thấy xuất huyết trở lại, BN đi cầu phân vàng 5

2. XHTH chưa ổn định: khi BN đã được điều trị ổn định vài giờ hay vài ngày đột nhiên BN ói ra máu, đi cầu ra máu hoặc có dấu hiệu toàn thân của XHTH

6

Cộng 65Câu 101. Anh (chị) hãy nêu trình bày hội chứng suy chức năng gan? Nguyên nhân thường gặp?Đáp án:

Nội dung ĐiểmI. Hội chứng suy chức năng gan:1. Cơ năng:- Người mệt mỏi ăn uống kém 4

Page 65: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Rối lạn tiêu hóa: đầy bụng, chậm tiêu, chán ăn, sợ mỡ 4-Hoạt động sinh dục ở nam giảm, nữ kinh nguyệt không đều 42.Thực thể: - Sao mạch, bàn tay son, chảy máu cam, chảy máu chân răng, mảng xuất huyết dưới da nhất là 2 chi dưới 4

-Lông tóc, móng dòn, rụng, thưa dễ gãy 3.5-Có thể có biểu hiện thiếu máu khô da 3.53.Cận lâm sàng: - CTM có thể giảm cả 3 dòng HC, BC, TC 3.5-Tỷ lệ protrombin giảm, TQ, TC kéo dài 3.5-Men gan AST, ALT tăng 3.5-Điện di Protein: Albumin giảm, Globulin tăng ( A/G <1) 3.5-Bilirubin toàn phần tăng ( Chủ yếu là Bilirubin gián tiếp tăng ) 3.5-Tỷ lệ cholesterol este/ cholesterol toàn phần < 50% 3.5II.Nguyên nhân thường gặp:-Xơ gan sau viêm gan siêu vi B,C 3.5

-Xơ gan do rượu 3.5-Xơ gan do thiếu dinh dưỡng 3.5-Xơ gan bệnh tim mạch 3.5-Xơ gan do KST 3.5-Xơ gan do tăng áp lực tĩnh mạch cữa 3.5

Cộng 65

Câu 102: Anh (chị) hãy nêu các nguyên nhân và biểu hiện gây vàng da: trước gan, trong gan, sau gan?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Vàng da trước gan: Do tán huyết, gan không chuyển hóa kịp do đó bilirubin tự do tăng cao trong máu.

4

-Huyết tán bẩm sinh: Bệnh Minkowski, Chauffard, Colye, Thelassemi 3,5Huyết tán mắc phải: do truyền nhầm nhóm máu, do viêm phổi thùy, nhiễm khuẩn huyết, leptospira, sốt rét

3,5

-Huyết tán tự miễn 3,5*Biểu hiện của vàng da huyết tán:sốt cao rét run vàng da, vàng mắt, lách to. Bilirubin gián tiêp tăng

4

2.Vàng da trong gan: Do tổn thương tế bào gan, giảm khả năng chuyển hóa 3,5-Viêm gan virut A,B,C,D,E 3,5-Tổn thương gan do hóa chất: Tdetraclorua cacbon 3,5-Tổn thương do thuốc MTU, Rifamycin 3,5*Biểu hiện lâm sàng: Vằng da, vàng mắt, nước tiểu vàng đậm. Bili trực tiếp tăng cao; Tăng SGOT, SGPT.

3,5

3.Vàng da sau gan: Do tắc mật, Bilirubin tràn vào máu. Vì vậy vàng da sau gan hay vàng da sau tắc mật còn gọi là vàng da ngoại khoa

4

-Sỏi đường mật trong gan, có nhiều sỏi ở đường dẫn mật trong gan 3,5-Sỏi ống mật chủ 3,5-U đầu tụy: Vàng da tăng dần 3,5

Page 66: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Ung thư gan 3,5-Ung thư bóng Vante 3,5-Ung thư dạ dày di căn hạch vùng rốn gan 3,5*Biểu hiện lâm sàng: Vàng da, vàng mắt ngày càng tăng, ngưa do tăng muối mật trong máu, nước tiểu vàng đậm, phân bạc màu, gan to do ứ mật

4

Cộng 65

Câu 103: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng của hội chứng vàng da?Đáp án:

Nội dung Điểm*Vàng da là trạng thái bệnh lý biểu hiện da niêm mạc có màu vàng, đồng thời Bilirubin toàn phần trong máu tăng > 17 mg/dl 5

1. Cơ năng:-Ngứa da, ngưa toàn thân, càng gãi càng ngứa, thuốc chống ngứa vô hiệu 4,5

-Ngày ngủ gật đêm ít ngủ 4,5-Thường chán ăn, sợ mỡ đầy bụng 4,5-Đau tức hạ sườn phải 4,5-Sốt cao rét run 4,5-Nước tiểu đỏ như nức vối thường xuyên 4,5-Phân bạc màu như cts cò, phân lỏng phân sống 4,52. Thực thể:-Nhìn da, niêm mạc BN có màu vàng ( dưới ánh sáng ban ngày) 4,5

-Nhiều vết xước bị nhiễm khuẩn trên da ( do gãi vì ngứa) 4,5-Trên da có những u vàng (xanthoma), mảng vàng (Xanthelasma), người ta cho rằng đó là những ứ đọng cholesterol màu vàng nhạt trên mặt da, mi mắt, dái tai, tay..

6

-Mạch quay dưới 50 nhịp/phút 4,5-Gan to chắc, bờ tù, nhẵn, ấn tức 4,5Túi mật to và đau 4,5

Cộng 65

Câu 104: Anh (chị) hãy nêu cận lâm sàng hội chứng vàng da?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Xét nghiệm máu:-Birubin máu trên 17 mg/dl 5

-Cholesterol máu tăng trên 5,2 mmol/l 4,5-Photphataza kiềm tăng trên 170 u/l 4,5-Tỷ lệ prothrombin máu giảm dưới 75% với test Kohler (+) 4,52. Nước tiểu, phân:-Nước tiểu: muối mật, sắc tố mật ( + ) 4,5

-Phân : Stercobilin giảm hoặc mất 4,53. Các xét nghiệm khác khằng định nguyên nhân tắc mật:-Siêu âm thấy sỏi 4,5

Page 67: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Xquang bụng không chuẩn bị, hoặc chụp đường mật có cản quang 4,5-Xạ đồ gan mật 4,5-Soi ổ bụng 4,5-Lấy dịch mật xét nghiệm 4,54. Xét nghiệm miễn dịch:-HbsAg ( + ) viêm gan HBV,HCV…; IgM ( Ứ mật tiên phát: Hanot) 6

-Nghiệm pháp Coombs (+) huyết tán 4,5-Nghiệm pháp: Waaler-Latex (VGM) 4,5

Cộng 65

Câu 105. Anh (chị) hãy phân biệt vàng da do huyết tán với vàng da tắc mật do sỏi?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Vàng da do huyết tán:-Sốt cao, rét run 3,5

-Thiếu máu, vàng da vàng mắt 3,5-Nước tiểu vàng phân vàng 3,5-Lách to 3,5-Bilirubin gián tiếp tăng 4-Sức bền hồng cầu giảm 3,5-Test Coombs (+) 3,5-Hồng cầu lưới tăng 3,52. Vàng da tắc mật do sỏi:-Đau quặn vùng gan, sốt cao, rét run 3,5

-Vàng da, vàng mắt xuất hiện từng đợt 3,5-Nước tiểu vàng như nước vối đặc, RLTH, phân bạc màu 3,5-Lách to 3,5-Túi mật căng to là triệu chứng đặc hiệu của triệu chứng vàng da tắc mật 4-Bilirubin trực tiếp tăng 3,5-Photphataza kiềm tăng 3,5-Các men SGOT, SGPT tăng 4-Cholesterol tăng 3,5*Siêu âm: Có sỏi đường mật 4

Cộng 65

Câu 106: Anh (chị) hãy kể tên các nguyên nhân gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Tắc nghẽn dưới gan-Huyết khối:Có thể thứ phát sau xơ gan, chấn thương bụng, nhiễm trùng huyết, hoặc sau PT vùng gan mật ở ngừơi lớn, sau cát rốn trẻ sơ sinh.

6,5

-U nang tính mạch cửa: đây là dị dạng bẩm sinh thường kèm dị dạng khác như tim bẩm sinh 6,5

Page 68: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Chèn ép hoặc xâm lấn tĩnh mạch cửa: do các tế bào ung thư lân cận như ung thư tụy, dạ dày, đại tràng hoặc u nang giả tụy 6,5

2.Tắc nghẽn trong gan:-Tắc nghẽn trước xoang: Gan xơ bẩm sinh, lách to sinh tủy, thoái hóa dạng bột và xơ cứng gan, biharziose, sarcoidose.

6,5

-Tắc nghẽn sau xoang: tắc nghẽn của xơ gan do hình thành nốt tái sinh 6,53.Tắc nghẽn trên gan:-Hội chứng Budd-chiari: do tắc nghẽn TM trên gan có khi tắc TMC dưới 6,5

*Nguyên nhân tắc nghẽn có thể do u ác tính vùng lân cận chèn ép, đôi khi do biến dạng cơ hoành vùng trên gan do tắc TMC dưới(trẻ em) 6,5

Ngoài ra còn do huyết khối TM trên gan, hay biến chứng nghẽn TM của bệnh đa hồng cầu, thiếu máu tán huyết do HC hình liềm 6,5

-Biểu hiện: Gan to đau, báng bụng.XN chức năng gan rối loạn, Siêu âm phát hiện, chính xác nhất là chụp mạch máu cản quang 6,5

-Bệnh tắc TM trong gan: do huyết khối gây tắc TM trung tâm tiểu thùy. BN gan to đau bụng báng 6,5

Cộng 65Câu 107: Anh (chị) hãy nêu các mục tiêu điều trị và các biện pháp điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Mục tiêu điều tri:-Kiểm soát quá trình viêm và RLMD của bệnh 5

-Làm giảm triệu chứng viêm và đau, duy trì các hoạt động bình thường 5-Phòng ngừa các tổn thương của khớp và duy trì các chức năng của khớp 5-Phòng và tránh các biến chứng của bệnh và của quá trình điều trị 5-GDSK, chỉ định ăn uống, luyện tập và phục hồi chức năng 52.Các biện pháp điều trị:*Biện pháp không dùng thuốc: - Điều trị bằng vật lý trị liệu và phục hồi chức năng: tắm nước khoáng, bó nến ,tia hồng ngoại…

5

-Tập vận động xoa bóp bấm huyệt 5-Châm cứu, bấm huyệt, sóng ngắn, siêu âm 5*Biện pháp có dùng thuốc-Các thuốc chống viêm giảm đau non steroid 5

-Corticoid: chống viêm giảm triệu chứng cứng khớp buổi sáng, giảm mệt mỏi 5

-Thuốc tác dụng chậm dùng kéo dài 5*Điều trị bằng y học cổ tuyền dân tộc: YHCT gọi chung các bệnh khưps là chứng tý, bao gồm: Thấp tý, hàn tý, nhiệt tý, phong tý. Kê đơn theo từng loại bệnh kết hợp châm cứu và bấm huyệt

5

*Điều trị phẩu thuật: Áp dụng biện pháp phẩu thuật chỉnh hình, PHCN cho các BN VKDT biến dạng, dính, cứng khớp mất khả năng vận động 1 khơp hoặc vài khớp.

5

Page 69: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Cộng 65

Câu 108: Anh (chị) hãy nêu phương pháp điều trị và điều trị dự phòng bệnh thấp tim?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Phương pháp điều trị:*Bất động: BN cần được bất động tuyệt đối tại giường cho đến khi hết sốt hoặc cho đến khi VS trở về bình thường

5

*Điều trị bằng thuốc:-Aspirin: liều dùng 1-2g/ngày tác dụng giảm đau, chống viêm hạ sốt 5

-Glucocorticoid: Thường dùng cho BN viêm tim,suy tim do viêm cơ tim. Liều dùng 1,5-2mg/kg/24 giờ. TE dùng liều cao đến khi đạt hiệu quả lâm sàng VS về bình thường sau 1 tuần bắt đầu giảm liều, người lớn dùng liều thấp.

5

-Kháng sinh: Penicillin G: Benzathin PNC 1-2 triệu đơn vị 7-10 ngày. Dùng đến khi hết sốt 5

-Nếu dị ứng với PNC có thể dùng Erythromycin 250 mg x 2 lần/ngày 5-Ngoài ra tùy thuộc vào biểu hiện và biến chứng của thấp tim mà bổ sung các thuốc điều trị 5

2. Điều trị dự phòng: Cấp I:- Penicillin là thuốc lựa chọn phòng thấp tim cho TE có nguy cơ bị bệnh hoặc nhiễm liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A

5

-Benzathin PNC G: 600.000 đv TB 1 lần sau tiêm nhắc lại cho trẻ cân nặng < 27 kg hoặc 1,2 triệu cho trẻ lớn và người lớn 5

-Penicillin uống mỗi lần 125-250 mg: 3-4 lần /ngàyNếu tre dị ứng PNC thì dùng Ery 250 mg x 2 lần/ngày 5

*Dự phòng Cấp II:-PNC 1,2-2,4 triệu Đv TB 1 lần, cách 4 tuần tiêm 1 lần hoặc 3 tuần tiêm 1 lần 5

-Hoặc Penicillin V 250 mg uống 2 lần/ ngày 5-Hoặc Erythromycin 250 mg x 2 lần/ngày 5*Thời gian điều trị dự phòng ít nhất 5 năm tườ khi bi thấp tim lần đầu hoặc cho đến 25 tuổi 5

Cộng 65

Câu 109: Anh (chị) hãy trình bày các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng bệnh Basedow?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Triệu chứng lâm sàng:biểu hiện tình trạng nhiễm độc giáp- Rối loạn điều hòa nhiệt: da nóng ẩm nóng bức. Bàn tay ấm ẩm ướt như mọng nước-Bàn tay Basedow

4.5

- Rối loạn chuyển hóa: ăn nhiều, uống nhiều, mau đói luôn có cảm giác khát nước, sút cân RLTH biểu hiện bằng tiêu chảy không kèm đau quặn, có thể

4.5

Page 70: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

vàng da- Biểu hiện tim mạch: Rối loạn chức năng hệ tim mạch+ Tình trạng tim tăng động: hồi hộp đánh trống ngực, nhịp tim nhanh thường xuyên, có thể loạn nhịp ngoại tâm thu

5

+ Động mạch ngoại vi nẩy căng, mạnh. HA tâm thu có thể tăng. Tại mõm tim có thể nghe tiếng T1 đanh, có thể có tiếng thổi tâm thu cơ năng ở mõm tim hoặc gian sườn III-IV cạnh bờ trái xương ức

6

- Biểu hiện tổn thương thần kinh, tâm thần và cơ:+ Tính tình thay đổi dễ nóng giận, BN thường hay đau đầu, chóng mặt có thể kèm theo rối loạn vận mạch

4.5

+ Run tay thường ở đầu ngón, có thể run cả lưỡi môi, đầu, chân 4.5- Tuyến giáp: Bướu giáp to độ Ib, II, mật độ mềm lan tỏa di động, thùy phải thường to hơn thùy trái. Sờ có rung miu, nghe có tiếng thổi tâm thu tại các cực của tuyến 4.5

- Biểu hiện ở mắt: Khoảng 50% trường hợp có mắt lồi ( 1 bên hoặc 2 bên) 4.52. Cận lâm sàng: -Nồng độ Hormon- tuyến giáp tăng: Định lượng T3, FT4 4.5- Nồng độ TSH giảm 4.5- Chuyển hóa cơ bản tăng ( >+20%) 4.5- Độ tập trung 131I của tuyến giáp tăng tại các thời điểm 4.5- Thay đổi các chỉ số khác song không đặc hiệu: Tăng Gluco, giảm Cholesteron 4.5

- Tăng TRAb ở 80-90% trường hợp 4.5Cộng 65

Câu 110: Anh (chị) hãy nêu các biện pháp điều trị Đái tháo đường?Đáp án:

Nội dung Điểm*Chế độ ăn:- Hạn chế thức ăn có nhiều Glucid để tránh tăng glucoze trong máu sau ăn. Nên chia nhiều bữa nhỏ trong ngày

4,5

- Chế độ ăn đủ Calo để duy trì được cân nặng lý tưởng, đảm bảo cho sự phát triển bình thường của người bệnh 4,5

- Nên ăn thức ăn có nhiều xơ như rau tươi, các loại đậu có tác dụng giảm hấp thu glucose, chống táo bón chống tăng mỡ máu sau ăn và cung cấp vitamin 4,5

- Muối Na tránh dùng quá nhiều ở BN có tăng huyết áp 4,5- Không uống rượu bia 4,5- Đối với BN điều trị bằng Insulin chậm dễ bị hạ Glucose huyết trong đêm nên cho ăn các bữa phụ trước khi ngủ 4,5

*Luyện tập thể dục:-Luyện tập thể dục có tác dụng tăng độ nhạy cảm insulin. Tăng phát triển cơ bắp (đặc biệt BN gầy)

4,5

-Làm giảm strees 3

Page 71: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Làm giảm huyết áp 4-Cải thiện được tình trạng tim mạch 4-Luyện tập thể lực phù hợp với lứa tuổi, tình hình sức khỏe của BN, nên tập luyện nhẹ nhàng như đi bộ, xe đạp, bơi tránh vận động quá sức 4,5

-Cần tránh tập thể lực khi Glucose máu quá cao và có ceton niệu (+) 4,5*Dùng thuốc làm hạ đường huyết: Insulin là thuốc tái tổ hợp sản xuất bằng công nghệ sinh học, chỉ định có thể điều trị cho các thể đái tháo đường 4,5

-Đối với ĐTĐ typ I: Buộc phải điều trị bằng Insulin 4,5-Đối với ĐTĐ typ II: Dùng thuốc làm hạ đường huyết để điều trị BN ĐTĐ typ II, khi đã thực hiện chế độ ăn và luyện tập thể thao hợp lý mà đường huyết không về được bình thường

4,5

Cộng 65

Câu 111: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và Cận lâm sàng Suy thượng thận cấp?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Lâm sàng:

+ Người mệt lả suy sụp nhức đầu buồn nôn, nôn đau bụng dữ dội, đi lỏng sốt rất cao, có thể sốt là do rối loạn trung khu điều hòa thân nhiệt 6

+ Ý thức lú lẫn, mê sảng vật vả,có thể co giật và dẫn đến hôn mê 6+ Mạch nhanh nhỏ khó bắt, tiếng tim mờ huyết áp tụt, có thể trụy mạch sốc 6+ Khó thở do suy tim cấp, da tím tái niêm mạc nhợt nhạt, xuất huyết dưới da 6+ Chảy máu chân răng, xuất huyết kết mạc, có thể xuất huyết tiêu hóa 6

2. Cận lâm sàng:+ Công thức máu: Bạch cầu thường tăng, công thức bạch cầu chuyển trái, bạch cầu ái toan tăng rất có giá trị chẩn đoán

6

+ Ure máu có thể tăng 6+ Na+ máu giảm, K+ máu tăng 6+ Đường huyết giảm 6+ Định lượng cortisol trong máu và nước tiểu giảm. 6+ Điện tim: Sóng T cao, QT kéo dài. Đó là biểu hiện của tăng kali máu 5

Cộng 65

Câu 112: Anh (chị) hãy trình bày nguyên nhân và sinh lý bệnh của bệnh suy thượng thận cấp?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Nguyên nhân:+ Đang điều trị cortisol liều cao, tự ngừng đột ngột 6

+ Sau stress như: chấn thương, phẫu thuật hoặc nhiễm khuẩn 6+ Sau phẩu thuật cắt 1hoặc cả hai tuyến thượng thận 6+ Chấn thương làm xuất huyết tuyến thượng thận 6+ Nhiễm khuẩn huyết 6

Page 72: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Suy chức năng tuyến yên cấp do hoại tử tuyến yên 6+ Chụp động mạch thận có cản quang có thể gây biến chứng tắc mạch hoặc xuất huyết thượng thận 6

+ Điều trị bằng thuốc chống đông kéo dài, liều cao không kiểm soát được, chức năng đông máu gây biến chứng chảy máu 6

2. Sinh lý bệnh:Ở người bình thường thượng thận tiết 20-30 mg cortisol đủ cung cấp nhu cầu cơ thể. Nếu vì một nguyên nhân nào đó thượng thận không tiết đủ cortisol sẽ gây rối loạn lâm sàng như:+ Giảm trương lực thành mạch, giảm đáp ứng của tim đối với cathecolamin, giảm khả năng giữ Ion Na+ ở ống thận dẫn đến giảm huyết áp.

6

+ Giảm tăng sinh Gluco dễ gây hạ đường máu, tăng bạch cầu ái toan, tăng sản xuất tế bào lympho 6

+ Có thể gây tăng kali huyết, nhiễm toan chuyển hóa 5Cộng 65

Câu 113: Anh (chị) hãy nêu điều trị suy thượng thận cấp?Đáp án:

Nội dung Điểm+ Bồi phụ đủ nước và điện giải bằng truyền dịch( huyết thanh mặn, huyết thanh ngọt) truyền nhanh ( bổ sung dịch theo áp lực tĩnh mạch trung tâm)

10

+ Truyền huyết thanh ngọt để làm tăng đường huyết 9+ Hydrocortison succinat 100 mg tiêm TM trong giờ đầu sau đó cho tiếp hydrocortisol 100 mg vào huyết thanh ngọt 5%. Tổng liều trong ngày có thể cho 600 – 1000 mg

10

+ Nếu bệnh nhân thoát được choáng, những ngày tiếp có thể giảm liều hoặc điều trị bằng desoxycorticosteron acetat 2,5 – 5 mg tiêm bắp thịt

9

+ Điều trị suy tim: Ouabain, digoxin 9+ Nếu đường huyết bình thường thì có thể cho truyền Isulin nhanh để làm giảm bớt K+ và kích thích cho bệnh nhân ăn

9

+ Nếu huyết áp không lên được thì cần cho các thuốc nâng huyết áp như: heptamin, aramin, dopamin…

9

Cộng 65Câu 104: Anh (chị) hãy trình bày nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh suy thượng thận mạn tính?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Nguyên nhân:

+ Lao thượng thận là nguyên nhân hay gặp ở các nước nghèo, lạc hậu 5

+ Rối loạn tự miễn, 5+ Di căn ung thư, nhiễm nấm giang mai… 5+ Do dùng thuốc chống đông máu kéo dài dẫn đến xuất huyết thượng thận 5+ Tắc động mạch thượng thận ( Do thai ngén chấn thương ) 5+ Rối loạn đông máu 5

Page 73: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Phẩu thuật cắt cả 2 tuyến thượng thận 5+ Bệnh HIV 5

2. Cơ chế bệnh sinh:+ Giảm aldosterol dẫn đến giảm khả năng giữ Ion Na+ tại ống thận, giảm đào thải K+. Giảm Na trong máu đưa đến giảm thể tích máu lưu hành, giảm huyết áp và cung lượng tim

7

+ Giảm tiết cortisol dẫn đến giảm dự trữ glucogen tại gan, giảm tăng sinh đường dễ gây hạ đường huyết, giảm huy động và sử dụng mỡ ( gầy sút cân), giảm huyết áp, giảm bạch cầu N, tăng bạch cầu ái toan và bạch cầu lympho

6

+ Giảm tiết Androgen: dẫn đến teo tinh hoàn hoặc buồng trứng, vô kinh; lãnh cảm ở nữ giới, bất lực sinh lý ở nam giới 6

+ Tăng MSH trong lớp nhú của da và niêm mạc gây xạm da 6Cộng 65

Cậu 105: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng suy thượng thận mạn?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Lâm sàng:

+ Mệt mỏi: triệu chứng xuất hiện sớm làm cho bệnh nhân bi quan. Mệt ngày càng tăng làm bệnh nhân ngại việc không muốn ăn. Nữ: rối loạn kinh nguyệt, mất kinh; nam giới thường bị bất lực sinh lý

3.5

+ Gầy sút cân: nguyên nhân do mất nước và rối loạn điện giải, ăn kém, rối loạn hấp thu hoặc do giảm dự trữ mỡ 3.5

+ Xạm da: Da xạm giống màu chì, xạm từng vùng hoặc lan khắp toàn thân do melanin bị tích tụ lại trong lớp nhú của da và niêm mạc. Thường xạm ở những vùng: núm vú, lưỡi lợi môi, thắt lưng quần, mặt sau cánh tay, các nếp gấp ở bàn tay móng tay

3.5

+ Huyết áp thường thấp, có thể hạ huyết áp tư thế đứng 3.5+ Mạch nhỏ khó bắt, tiếng tim mờ 3.5+ Có thể có cơn hạ đường huyết 3.5+ Buồn nôn nôn đau bụng, có thể có triệu chứng viêm dạ dày mạn 3.5+ Nhức đầu giảm trí nhớ hay quên 3.52.Cận lâm sàng:+ Thiếu máu đẳng sắc, máu cô, hematocrit tăng do mất nước 3.5

+ Bạch cầu giảm, bạch cầu đa nhân trung tính giảm, tăng bạch cầu lympho và ái toan 3.5

+ Giảm Na+, Tăng K+, Ca+ máu 3.5+ Tăng Ure, creatinin nguyên nhân có thể do máu tới thận giảm, dẫn đến suy thận chức năng 3.5

+ Đường máu thấp 3.5+ Điện tâm đồ: điện thế thấp 3.5+ Xquang tim phổi: Trên phim chụp thẳng, thấy tim như hình giọt nước 3.5+ Xquang ổ bụng: Có thể thấy nốt vôi hóa ở thượng thận(có thể gặp trong 3.5

Page 74: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

lao) + Cortisol huyết tương giảm 3+ Aldosterol máu và nước tiểu giảm, androgen giảm 3+ Xét nghiệm đặc hiệu để chẩn đoán: Nghiệm pháp kích thích bằng ACTH ( Nghiệm pháp Thorn) 3

Cộng 65

Câu 106: Anh (chị) hãy nêu điều trị suy thượng thận mạn tính?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Nguyên tắc chung:+ Chế độ ăn: Tăng protit và gluxid; tăng muối 10 -20g/24 giờ 7

+ Điều trị nguyên nhân 7+ Chống nhiễm khuẩn 7+ Đưa đường huyết về bình thường bằng chế độ ăn và truyền dịch 7+ Nâng huyết áp về bình thường 7+ Hạn chế ánh nắng mặt trời vì càng làm xạm da tăng thêm 72.Điều trị cụ thể:+ Hydrocortison 10 – 20 mg/24 giờ hoặc Presnisolon 10 – 20 mg/24 giờ ( uống vào lúc no sau khi ăn )

9

+ Cho các thuốc làm tăng tổng hợp protit: nerobon 10 – 20 mg/24 giờ, hoặc dùng testosterol 25 mg TB 2 lần / 1 tuần 7

+ Điều trị nguyên nhân: Cho thuốc chống lao ( nếu có lao ), cho kháng sinh nếu có nhiễm khuẩn ) 7

Cộng 65

Câu 107: Anh (chị) hãy nêu trình bày triệu chứng lâm sàng hội chứng Cushing?Đáp án:

Nội dung Điểm+ Hội chứng Cushing thường gặp ở nữ nhiều hơn ở nam và hay gặp ở người trẻ tuổi

5

+ Béo phì ( hay gặp ) Béo chủ yếu ở ngực, ngoài ra lớp mỡ dưới da tăng tích tụ ở bụng, ngực cổ, sau gáy có bờm mỡ dưới da trông giống lưng con lạc đà. Chân tay khẳng khiu

5

+ Mụn trứng cá ở mặt và toàn thân. Lông nách lông mu mọc nhiều, đôi khi nữ giới có nhiều ria mép giống đàn ông. Nguyên nhân do tăng tiết nhiều androgen

5

+ Da khô thành từng mảng, dễ xuất huyết khi va chạm, vết rạn da màu tím hồng nằm sâu dưới da, thường xuất hiện ở bụng, dưới vú mặt trong đùi, ít gặp hơn ở nách và chi trên. Xạm da có thể gặp do tăng tiết kích hắc tố, hoặc do tiết ACTH.

5

+ Tăng huyết áp gặp hầu hết BN có hội chứng Cushing, 70 – 80% tăng huyết áp thường xuyên liên tục, cả HA tâm thu và tâm trương. THA lâu ngày có thể đưa đến biến chứng: Mắt thận, não tim gây tàn phế, tử vong

5

Page 75: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Teo cơ ( do giảm tổng hợp hặc tăng dị hóa protit) hoặc yếu cơ gốc chi ( do hạ K+ máu)

5

+ Đau xương do thưa xương ( Thường thấy cột sống, xương sườn, các xương dài) có khi gãy xương hoặc xẹp đốt sống

5

+ Tiêu hóa: Tăng tiết HCl và pepsin của dạ dày nên thường hay bị loét dạ dày tá tràng

5

+ Hô hấp: Do cortisol làm giảm sức đề kháng của cơ thể nên bệnh nhân dễ bị lao phổi, nhiễm trùng khó liền, dễ bị nhiễm khuẩn huyết

5

+ Thận:Dễ bị sỏi thận do tăng đào thải Ion Ca++ 5+ Rối loạn sinh dục: liệt dương, hoặc thiểu năng sinh dục ở nam giới,ở nữ có thể rối loạn kinh nguyệt hoặc mất kinh

5

+ Có thể có ăn nhiều khát và uống nhiều, có biểu hiện của đái đường, đường máu tăng

5

+ Tâm thần kinh: lo âu, trầm cảm, rất sợ bệnh, giảm trí nhớ, dễ cáu gắt hưng phấn, loạn thần

5

Cộng 65

Câu 108: Anh (chị) hãy trình bày Cận lâm sàng Hội chứng Cushing?Đáp án:

Nội dung Điểm+ Tăng đường huyết lúc đói gặp 10 – 20% trường hợp, đường niệu (+) 5+ Một số ít trường hợp: hồng cầu tăng huyết sắc tố tăng, dung tích hồng cầu tăng, Ca máu bình thường, Ca niệu tăng 5

+ Ion K+ và Cl- giảm 5+ Các xét nghiệm hormon: Cortico-steroid máu tăng, 17-hydroxycortico-steroid nước tiểu 24 giờ tăng, 17-cetosteroid nước tiểu 24 giờ tăng rất cao khi có khối u ác tính vỏ thượng thận, có thể giảm hoặc bình thường khi có u lành, trong cường sản vỏ thượng thận có thể bình thường hoặc hơi tăng.

5

+ Xquang thượng thận: Chụp bơm hơi sau phúc mạc, hoặc chụp thận có bơm thuốc cản quang có thể phát hiện thấy khối u thượng thận. Chụp cộng hưởng từ (MRI) khi khối u nhỏ, có thể đo được kích thước và vị trí khối u

5

+ Chụp hố yên: có thể thấy hố yên giãn rộng 5+ Xquang cột sống và xương chậu: hình ảnh loãng xương, xẹp đốt sống 5+ Xquang thận thường: có thể thấy hình ảnh sỏi thận tiết niệu 5+ Xquang tim phổi: thất trái giãn ( nếu tăng huyết áp lâu ngày), hoặc hình ảnh của lao, viêm phổi 5

+ Điện tim: Dày thất trái, sóng T thấp, dẹt có thể thấy xuất hiện sóng U do hạ K máu 5

+ Siêu âm thượng thận có thể thấy khối u một hoặc hai bên 5+ Các XN chẩn đoán phân biệt giữa hội chứng Cushing và bệnh Cushing:

- Đo ACTH bằng miễn dịch phóng xạ ( Định lượng ACTH)- Nghiệm pháp ức chế bằng dexamethasol liều cao: 5

+ Cần chụp cắt lớp điện toán hoặc cộng hưởng từ(MRI) thượng thận hoặc 5

Page 76: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

tuyến yên để xác định một cách chắc chắn nếu có khối uCộng 65

Câu 109: Anh (chị) hãy nêu nnguyên nhân, triệu chứng lâm sàng bệnh to đầu chi (acromegaly)?Đáp án:

Nội dung Điểm+ Nguyên nhân:*Tại tuyến yên-Adenoma tế bào ái toan hoặc kết hợp với tế bào không bắt màu 5

-Cường sản tế bào ái toan 5*Ngoài tuyến yên: Tổn thương vùng dưới đồi do u viêm, chấn thương 5+ Triệu chứng chủ quan:- Đau đầu thoáng qua hoặc thường xuyên gặp ở 80% các trường hợp 5

-Đau xương khớp 5-Mệt mỏi rối loạn thị giác, hẹp thị trường nhìn đôi, ù tai, chóng mặt, tăng cân, tăng tiết mồ hôi 5

-Rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ 5+ Triệu chứng khách quan:-Bộ mặt thay đổi: xương to phát triển không đều, xương gò má, hàm dưới trán nhô và to ra làm hố mắt sâu, tai và lưỡi to

5

-Da dày nhiều nếp nhăn, có thể xạm da, da ẩm ướt. Tóc cứng mọc nhiều lông giai đoạn sau tóc rụng nhiều 5

-Giai đoạn đầu cơ phì đại, tăng trương lực về sau teo, thoái hóa 5-Các xương sống xương sườn, xương chân tay phát triển mạnh, to và dài ra biến dạng 5

-Các tạng như tim, gan, thận tuyến giáp, tuyến cận giáp đều to hơn bình thường 5

-Ở phụ nữ có thể chảy sữa bệnh lý, ở nam: vú to bất lực 5Cộng 65

Câu 110:Anh (chị) hãy trình bày cận lâm sàng, tiến triển và biến chứng của bệnh to đầu chi?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Cận lâm sàng:+ Xét nghiệm sinh hóa: Rối loạn dung nạp đường gặp ở 50% các trường hợp, đái tháo đường gặp ở 10% các trường hợp. Ca huyết bình thường nhưng Ca niệu tăng, có thể tăng Photpho huyết tương

6

+ Định lượng hormon: GH tăng > 10 µg/l có khi lên đến 200-300 µg/lACTH, TSH, PRF. Hormon sinh dục có thể tăng 6

+ Xquang: hố yên và xoang trán rộng, dày màng xương, thưa xương, gù vẹo cột sống, gai xương 6

Page 77: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

2. Tiến triển và biến chứng:+ Tiến triển: -Tiến triển thông thường: Chậm và từ từ, có những đợt cấp: cơn vã mồ hôi, đau khớp, tăng huyết áp, đái tháo đường

6

- Tiến triển cấp: adenoma bị hoại tử, và bệnh có thể khỏi tự nhiên làm cho hố yên rỗng ( trên hình ảnh Xquang) 6

+ Biến chứng:-Thoái hóa khớp, thưa xương 6

-Tim to tăng huyết áp dẫn đến suy tim 6-Sỏi niệu quản do tăng Ca niệu 6-Đái tháo đường có kháng Insulin 6-Rối loạn chức năng các tuyến nội tiết khác có thể gây suy tuyến yên toàn bộ 6

-Tổn thương thần kinh thị giác 5Cộng 65

Câu 111: Anh (chị) hãy nêu trình bày nguyên nhân gây bệnh đái tháo nhạt?Đáp án:

Nội dung ĐiểmNguyên nhân gây bệnh đái tháo nhạt là do suy giảm bài tiết hormon ADH trong tình trạng đáp ứng với những kích thích sinh lý bình thường hoặc suy giảm chức năng của thận đối với sự đáp ứng ADH

6.5

+ Đái tháo nhạt do thần kinh (Đái tháo nhạt trung ương)-Nguyên phát: Di truyền; Vô căn; Hội chứng Wolfram hay còn gọi là hội chứng ĐIMOAD

6.5

-Thứ phát: *Chấn thương sọ não; U vùng tuyến yên; Do phẩu thuật cắt bỏ tuyến yên; 6.5

* Nhiễm sarcoidosis, histiocytosic; 6.5* Tổn thương do viêm: Viêm não màng não; Thai nghén (hoại tử tuyến yên sau đẻ) 6.5

+ Đái tháo nhạt do thận:-Nguyên phát: Di truyền; vô căn; 6.5

-Thứ phát: *Bệnh lý thận: Suy thận cấp và mạn; 6.5* Bệnh chuyển hóa: Tăng Ca hoặc giảm K 6.5+ Uống nhiều do rối loạn cơ năng:*Chứng ham uống do thần kinh; Vô căn; Do bệnh ở vùng hạ đồi; 6.5

* Do thuốc: Chống trầm cảm, lithium, kháng cholinergic 6.5Cộng 65

Câu 112: Anh (chị) hãy nêu biểu hiện lâm sàng và chẩn đoán bệnh đái tháo nhạt?Đáp án:

Nội dung Điểm+ Tam chứng hay gặp: Uống nhiều, khát nhiều, đái nhiều. Các triệu chứng có thể xuất hiện đột ngột, khát cả ngày lẫn đêm, không thể nhịn được, thích uống nước lạnh. Đi tiểu nhiều, số lượng nước tiểu trung bình 2,5-6 lít/ngày,

5

Page 78: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

có thể 16-20 lít/ngày. Đi tiểu 30-60 phút /lần+ Tỷ trọng nước tiểu thấp< 1.010, có trường hợp 1.001-1.005 4+ Nếu trung tâm khát bị tổn thương có thể sốt cao loạn thần 4+ Da khô không tiết mồ hôi 4+ Gầy sút, ăn kém chán ăn. Mất nước mức độ nặng dẫn đến rối loạn điện giải, mỏi mệt, huyết áp thấp, nhịp tim nhanh, kiết sức và tử vong 4

+ Tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh 4+ Thay đổi chức năng của một số tuyến nội tiết khác:-Ở thiếu niên thì chậm phát trieenrcacs biểu hiện sinh dục 4

-Ở phụ nữ có thể rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, sẩy thai tự nhiên, thai chết non 4

*Chẩn đoán: +Dựa vào các triệu chứng: uống nhiều, đái nhiều, khát 4+Tỷ trọng nước tiểu thấp< 1.010, mất khả năng cô đặc nước tiểu 4+ Vasopressin có tác dụng điều trị đặc hiệu 4+ Một số nghiệm pháp chẩn đoán: Nghiệm pháp nhịn nước, nghiệm pháp tiêm dung dịch muối ưu trương, nghiệm pháp dùng hypothiazid 4

*Chẩn đoán phân biệt:+ Đái tháo đường dễ nhầm với đái tháo nhạt vì BN cũng uống nhiều, khát đái nhiều, sút cân, nhưng trong đái tháo đường có đường máu tăng, đường niệu tăng, tăng tỷ trọng nước tiểu

4

+ Cường aldosterol tiên phát: bệnh thường có đái nhiều, song số lượng nước tiểu thường ít hơn, yếu cơ, bán liệt; huyết áp cao, chuột rút, giảm K máu 4

+ Đái nhiều trong suy thận mạn tính: Số lượng nước uống và nước tiểu ở mức độ vừa, thường < 4 lít/ngày. Các biểu hiện của suy thận: Ure, creatinin máu cao, thiếu máu huyết áp cao

4

+ Tăng Ca máu: Ca máu tăng đưa đến uống nhiều đái nhiều, rối loạn cơ chế cô đặc nước tiểu của thận 4

Cộng 65

Câu 113: Anh (chị) hãy nêu định nghĩa và triệu chứng của hôn mê do nhiễm toan ceton trong bệnh đái tháo đường?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Định nghĩa: Là một biến chứng cấp tính trong bệnh đái tháo đường. Bệnh nhân được đặc trưng bởi đường huyết tăng cao, thường > 20 mmol/lit, pH máu giảm < 7,2, dự trữ kiềm < 15 mEq/lit và xuất hiện các thể ceton trong máu do thiếu Insulin trầm trọng. Thường gặp ở BN đái tháo đường typ I

5,5

2.Triệu chứng lâm sàng:*Giai đoạn khởi phát- Bệnh khởi phát từ từ, thường gặp ở người trẻ tuổi ( Đái tháo đường typI ) 5,5

-Có khi xuất hiện đột ngột ( Ở BN đang điều trị Insulin tự ngừng đột ngột 5,5-Triệu chứng thường gặp là: ăn nhiều, đái nhiều, khát và uống nhiều, gầy sút cân nhanh, cũng có khi chán ăn, ăn kém buồn nôn nôn hoặc đau bụng 5,5

Page 79: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-Dấu hiệu mất nước, da nhăn nheo, mắt trũng. 5,5*Giai đoạn toàn phát:-Rối loạn tri giác: ý thức lơ mơ, u ám hoặc mất ý thức hoàn toàn 5,5

-Khó thở do nhiễm toan chuyển hóa, thở nhanh sâu ồn ào, thở kiểu Kussmaul, tần số thở thường đều đặn 5,5

-Biểu hiện của mất nước nội bào( khát dữ dôi, sụt cân, niêm mạc khô) 5,5-Biểu hiện của mất nước ngoại bào (da khô, nhăn nheo, giảm trương lực nhãn cầu, huyết áp tụt nhịp tim nhanh) 5,5

_Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn đi lỏng đẫn đến rối loạn nước điện giải, đau bụng đôi khi giống đau bụng của ngoại khoa nhất là ở trẻ em 5,5

-Hơi thở có mùi ceton ( mùi táo xanh) 5-Sốt: Có thể do mất nước nội bào hoặc do nhiễm trùng ( Phổi, hoại tử chi, viêm đường tiết niệu, hoặc nhiễm khuẩn huyết) Nhiệt độ có thể bình thường hoặc thấp trong nhiễm khuẩn gram âm

5

Cộng 65

Câu 114: Anh (chị) hãy trình bảy nội dung cận lâm sàng hôn mê do nhiễm toan ceton?Đáp án:

Nội dung Điểm+ Các xét nghiệm cần thiết-Na+ máu bình thường, đôi khi cao ( do mất nước) hoặc giảm ( do bệnh nhân đái nhiều)

3,5

-K+ máu thường giảm ( có thể bình thường hoặc tăng nếu có suy thận) 3,5-Dự trữ kiềm giảm < 15 mEq/l, pH máu giảm < 7,2 3,5-Mg tăng giai đoạn đầu, giai đoạn sau giảm do truyền dịch 3,5-Ceton máu tăng và ceton niệu ( + ) mạnh 4,5-Ure và Creatinin máu tăng do suy thận chức năng 3,5-Clo máu bình thường hoặc tăng 3,5-Photphat huyết thanh tăng trong giai đoạn đầu khi chưa được điều trị, sau điều trị sẽ giảm 3,5

-Amylaza máu tăng, creatinin photphokinaza tăng 3,5-Huyết cầu tố tăng 3,5-Bạch cầu tăng do nhiễm khuẩn 3,5-Triglycerit máu tăng nguyên nhân do thiếu Insulin dẫn đến giảm lipoprotein lipase, mặt khác thiếu insulin dẫn đến mức độ thanh lọc của lipit bị chậm lại và gan sẽ tăng sản xuất VDRL

4,5

+ Điện tim: - Đoạn QT dài, sóng T dẹt, xuất hiện sóng U, ST hạ xuống 3,5-Có hình ảnh của thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim 3,5+ Cấy máu, cấy nước tiểu 3,5+ Các xét nghiệm đông máu 3,5+ Thử HCG nếu nghi ngờ có thai 3,5+ Xquang tim phổi tìm các tổn thương ở phổi đi kèm 3,5

Cộng 65

Page 80: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu 115: Anh (chị) hãy nêu định nghĩa và triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Định nghĩa: Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu là một biến chứng cấp tính trong bệnh đái tháo đường, thường hay gặp ở những bệnh nhân đái tháo đường typ II mất nước nhiều. Bệnh được biểu hiện bằng đường huyết tăng rất cao, áp lực thẩm thấu tăng cao > 320 mOsm/l; pH máu >7,2; tăng Na máu và không có nhiễm toan ceton.

6

2. Lâm sàng:+ Triệu chứng mất nước nặng do đái nhiều, khát nhiều da khô nhăn nheo, mắt trũng

5

+ Ý thức u ám rối loạn tri giác và đi dần vào hôn mê 4.5+ Vật vã hoặc co giật 4.5+ Mất cảm giác hoặc vận động, mất phản xạ gân xương 4.5+ Buồn nôn hoặc nôn ỉa lỏng 4.5+ Sốt có thể do nhiễm trùng hoặc do rối loạn điều hòa thân nhiệt 4.5+ Nếu mất nước nặng sẽ dẫn đến máu cô và tắc mạch có thể xảy ra 4.53.Cận lâm sàng:+ Áp lực thẩm thấu tăng > 320 mOsm/l 4.5

+ Đường máu tăng cao 25 - 30 mmol/l 4.5+ Tăng Na máu 4.5+ K máu giảm có thể P máu giảm 4.5+ pH máu bình thường dự trữ kiềm bình thường 4.5+ Ure, Creatinin máu tăng 4.5

Cộng 65

Câu 116: Anh (chị) hãy nêu định nghĩa, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng hôn mê do nhiễm toan axit lactit?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Định nghĩa:Nhiễm toan axit lactit là một bệnh nhiễm toan chuyển hóa nặng do tăng axit lactit trong máu. Nhiễm toan axit lactit là một bệnh hiếm gặp, thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường typ II và có tỉ lệ tử vong cao 6

2. Lâm sàng:+ Khởi đầu thường có tính chất đột ngột, hôn mê xảy ra rất nhanh, sau một vài giờ

6

+ Nôn nhiều, dấu hiệu mất nước: da nhăn nheo, mắt trũng sâu,da nhợt nhạt rối loạn ý thức, lơ mơ 6

+ Thân nhiệt giảm huyết áp giảm trụy tim mạch 6+ Nhịp thở Kussmaul ( lúc đầu tăng thông khí thở nhanh) 6

Page 81: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Đái ít hoặc vô niệu 63. Cận lâm sàng:+ Đường máu tăng vừa phải 6

+ Tăng axit lactit máu 6+ Dự trữ kiềm giảm, pH máu giảm 6+ K+ trong máu tăng khi có suy thận 6+ Bạch cầu trong máu tăng 5

Cộng 65

Câu 117: Anh (chị) hãy nêu giai đoạn tiền triệu và các đặc điểm cơn gút cấp tính điển hình và không điển hình?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Giai đoạn tiền triệu:+ Nhiều BN có triệu chứng báo hiệu trước khi quá trình viêm khớp xuất hiện: giảm tiết nước bọt, mất cảm giác, co cứng cơ rung

4,5

+ Mất ngon miệng, đau đầu buồn nôn và nôn, đau quặn bụng 4,5+ Các triệu chứng toàn thân không điển hình 4,52.Cơn gút cấp tính điển hình:+ Viêm khớ xảy ra đột ngột thường xãy ra vào ban đêm 4,5

+ Các triệu chứng viêm khớp đạt đến mức tối đa sau vài giờ 4,5+ Cường độ đau dữ dội, tăng cảm khi sờ mó, những cử động dù nhỏ cũng có thể gây đau tăng 4,5

+ Thời gian cơn gút cấp kéo dài vài ngày đến 10 ngày. Biểu hiện viêm khớp dần mất đi, đôi khi diễn biến của viêm khớp không liên quan đến các thuốc điều trị

6

+ Da vùng khớp viêm sưng, nề, nóng đỏ căng bóng, tăng nhạy cảm do giản mạch máu ở lớp nông 4,5

+ Triệu chứng đi kèm sốt vừa hoặc sốt cao, bạch cầu tăng, tốc độ máu lắng tăng. Dịch khớp có nhiều bạch cầu, soi tìm thấy các tinh thể urat trong các bạch cầu, đôi khi thấy các tế bào hình chùm nho

5

3.Cơn gút không điển hình 4,5+ Đau khớp nhẹ, kéo dài nhiều năm nhiều tháng 4,5+ 20% số trường hợp viêm khớp mở đầu ở khớp khác không phải viêm khớp ngón 1 bàn tay: viêm khớp ngón, cổ chân, đôi khi ở chi trên 4,5

+ 5% số trường hợp viêm nhiều khới chi dưới, không đối xứng có kèm theo sốt cao, bạch cầu tăng, viêm khớp nhạy cảm với colchicin 4,5

+ Đôi khi có viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm bao cân, viêm các tổ chức cạnh khớp, viêm mống mắt, viêm dạ dày, viêm đại tràng, viêm tinh hoàn 4,5

+ Giữa các đợt viêm khớp cấp tính không có biểu hiện gì tại khớp, chỉ có tăng axit uric máu 4,5

+ Bệnh diễn biến lâu ngày, hoặc bệnh nặng thì các đợt viêm khớp cấp tính xuất hiện dày hơn, mức độ viêm nặng hơn 4,5

Cộng 65

Page 82: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu 118: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng bệnh gút mạn tính và nêu biểu hiện tổn thương thận do gut và sự lắng đọng Urat?Đáp án:

Nội dung Điểm+ Giai đoạn này thường xảy ra sau 10 năm kể từ đợt viêm khớp cấp tính đầu tiên. Đôi khi bệnh nhân phát hiện thấy hạt Tophi là triệu chứng đầu tiên

6.5

+ Các khớp sưng đau kéo dài nhưng thường nhẹ hơn đợt cấp. Các đợt gut cấp vẫn có thể xảy ra , nếu không điều trị thì có thể tái phát hàng tuần 6.5

+ Hạt Tophi có thể không thấy khi khám vào những năm đầu của bệnh, nhưng có thể phát hiện được khi có chụp cộng hưởng từ ( MRI ) hoặc soi ổ khớp

6.5

+ Viêm nhiều khớp rất hay gặp ở giai đoạn mạn. Viêm nhiều khớp không đối xứng ở bàn tay, bàn chân đôi khi khó phân biệt với VKDT 6.5

+ Hạt Tophi có thể tìm thấy khắp nơi trên bề mặt của da,nhưng vị trí hay gặp là ngón tay cổ tay, vành tai, gối 6.5

2.Tổn thương thận do gút:+ Tổn thương thận gặp trong khoảng 10-15%các trường hợp bệnh gut, biểu hiện chủ yếu là viêm khe thận tổn thương cầu thận

6.5

+ Sỏi thận chiếm 10-20% trường hợp bệnh gút ( do lắng đọng muối urat). Sỏi có thể gây ứ trệ và nhiễm khuẩn ngược dòng gây viêm khe thận dẫn đến suy chức năng thận

6.5

3.Lắng đọng urat:+ Sự lắng đọng urat hình thành hạt tophi khích thước vài mm đến vài cm, thường xuất hiện muôn sau 10-20 năm kể từ cơn gut cấp đầu tiên

6.5

+ Ở khớp lắng đọng urat ơ lớp sụn, lớp xương dưới sụn gây thoái hóa sụn, hình thành gai xương, phá hủy xương tạo thành các ổ khuyết, viêm màng hoạt dịch mạn.

6.5

+ Ở thận: có lắng đọng ở ngoài ống thân. Các ống thận bị thoái hóa giãn ống thận. Sỏi thận là do sự lắng đọng các axit uric tự do 6.5

Cộng 65

Câu 119: Anh (chị) hãy nêu trình bày các thể bệnh gut không điển hình và nêu các xét nghiệm chẩn đoán gut?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Các thể bệnh gut không điển hình+ Thể giả viêm mủ khớp: Viêm tại chỗ rất mạnh, cảm giác căng tức, đôi khi nhâm với vêm khớp mủ do nguyên nhân vi khuẩn

4

+ Thể đau: Ít xảy ra ở người lớn tuổi, triệu chứng tại chỗ thường nhẹ, kéo dài vài ngày 4

+ Thể viêm nhiều khớp 3+ Thể mạn tính 3

Page 83: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Thể giả viêm khớp dạng thấp 3+ Gut do cortico-steroid 4+ Gut ở ngoài khớp 4+ Gut do bệnh men: Chủ yếu do thiếu men hypoxanthin-guanin-phophorybosyl 4

+ Do thiêu hụt glucoza-6-phophat 42. Các xét nghiệm2.1.Giai đoạn cơn gut cấp: + Tốc độ lắng hồng cầu tăng 4

+ Tăng bạch cầu 4+ Axit uric máu tăng > 7 mg% 42.2 Giai đoạn gút mạn: Phụ thuộc các bệnh đi kèm: như tăng glucoza máu, tăng lipit máu, tăng cholesterol 4

+ Tổn thương thận: Protein niệu đơn thuần hoặc kết hợp với đái ra máu 4+ Giai đoạn muộn: có biến đổi chức năng thận, ure, creatinin máu tăng 42.3 Xquang xương khớp:+ Giai đoạn sớm không có biến dạng 4

+ Giai đoạn muộn: có hình ảnh thưa xương, ổ khuyết xương, hẹp khe khớp ở khớp đốt bàn ngón chân cái và khớp xương bàn chân có thể thấy hình ảnh con nhím do hình thành rất nhiều gai xương. Đôi khi có ổ khuyết xương lớn khi có hạt tophi

4

Cộng 65

Câu 120: Anh (chị) hãy trình bày cách điều trị cơn gut cấp tính?Đáp án:

Nội dung Điểm+ Colchicine: viên 1 mg-Ngày đầu tiên dùng liều 3-4 mg/24 giờ, không dùng quá 4 mg, chia nhiều lần, các lần cách nhau sau 6-8 giờ

6

- Giảm liều ở ngày tiếp sau; 2 mg/24 giờ chia sáng chiều, sau đó duy trì 1mg/ 24 giờ 6

- Thuốc được chỉ định sớm, có tác dụng giảm viêm giảm đau nhanh và mạnh trong vòng 24-48 giờ sau khi dùng thuốc 6

-Dùng liều cao có tác dụng phụ đi lỏng rối loạn tiêu hóa đau bụng, buồn nôn nôn đôi khi gây ức chế tủy xương 6

-BN có suy thận suy gan cần thận trọng vì dễ gây độc do giảm khả năng đào thải, cần giảm liều 6

+ Thuốc chống viêm không steroid: - Dùng điều trị viêm đau do gut cấp có tác dụng tốt 6

-Indomethacin thường dùng chống viêm 6-Các thuốc này được dùng liều cao khi có các biểu hiện viêm khớp đầu tiên, sau đó giảm liều khi các triệu chứng viêm giảm 6

-Chú ý tác dụng phụ của thuốc đặc biệt trên đường tiêu hóa 6+ Cortico-steroid và adinocorticotropic hormon (ACTH)-Presnisolon liều 20-40 mg/24 giờ sau đó giảm dần 6

Page 84: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

-ACTH tiêm bắp liều 40 – 80 đv. Một số trường hợp có thể sau liều đầu tiên dùng thêm 40 đv, cứ 6-12 giờ một lần trong vài ngày nếu xét thấy cần thiết 5

Cộng 65

Câu hỏi số 121: Anh ( chị ) hãy trình bày nguyên tắc tư vấn và xét nghiệm HIV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmNguyên tắc tư vấn và xét nghiệm HIV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:Phải tuân thủ nghiêm ngặt đồng bộ 5 nguyên tắc sau: Đồng thuận, Bảo mật, Tư vấn, Chính xác, Kết nối với chăm sóc, điều trị.

6

Đồng thuận: Phải có sự đồng ý của khách hàng. 6Bảo mật: Đảm bảo tính bí mật thông tin của người được tư vấn và xét nghiệm HIV.

6

Tư vấn: Tất cả các trường hợp làm xét nghiệm HIV đều phải được cung cấp thông tin trước xét nghiệm và tư vấn sau xét nghiệm

6

Chính xác: Các cơ sở xét nghiệm cần thực hiện nghiêm ngặt quy trình thực hành chuẩn về xét nghiệm HIV và áp dụng phương cách xét nghiệm quốc gia. Các cơ sở xét nghiệm HIV cần tham gia hệ thống đảm bảo chất lượng xét nghiệm để đảm bảo tính chính xác của kết quả xét nghiệm

7

Kết nối với chăm sóc và điều trị: Người nhiễm HIV cần được kết nối ngay với chăm sóc và điều trị. Có cơ chế phản hồi để đảm bảo chuyển gửi thành công và được ghi nhận trong hồ sơ bệnh án.

6

Tư vấn và xét nghiệm HIV do nhân viên y tế đề xuấtNhân viên y tế chủ động đề xuất làm xét nghiệm HIV tại các cơ sở khám,chữa bệnh ban đầu; trạm y tế xã, phường; khoa khám bệnh và bệnh viện. Đối tượng tư vấn xét nghiệm HIV và các nội dung thực hiện theo Thông tư 01/2015/TT-BYT.

7

Tư vấn và xét nghiệm HIV do đối tượng chủ động đề xuấtĐược thực hiện tại các điểm tư vấn và xét nghiệm HIV tự nguyện, hoặc lồng ghép tư vấn và xét nghiệm HIV tại các cơ sở chăm sóc và điều trị HIV do khách hàng chủ động tiếp cận. Các nội dung thực hiện theo Thông tư 01/2015/TT-BYT.

7

Tư vấn và xét nghiệm HIV lưu động có thể triển khai tại các thôn bản nơi có dịch HIV cao và các địa bàn nơi tập trung nhiều đối tượng nguy cơ cao như người tiêm chích ma túy, nam quan hệ tình dục đồng giới, phụ nữ bán dâm.

6

Tư vấn và xét nghiệm HIV tại nhà: Đối với những địa bàn khó khăn trong tiếp cận với dịch vụ, nhân viên y tế có thể đến tận nhà để tư vấn và xét nghiệm HIV cho nhóm nguy cơ cao hoặc thành viên trong gia đình của người nhiễm HIV. Cần thực hiện nghiêm ngặt việc bảo mật thông tin, dự phòng phổ cập và có sự đồng ý của khách hàng trước khi thực hiện xét

8

Page 85: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

nghiệmCộng 65

Câu hỏi số 122: Anh ( chị ) hãy trình bày chẩn đoán nhiễm HIV ở người lớn và trẻ em trên 18 tháng tuổi và chẩn đoán sớm nhiễm HIV ở trẻ dưới 18 tháng tuổi theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmChẩn đoán nhiễm HIV ở người lớn và trẻ em trên 18 tháng tuổi Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:Xét nghiệm sàng lọc HIV- Nếu kết quả xét nghiệm sàng lọc âm tính: tư vấn và trả lời kết quả âm tính ngay cho khách hàng, lưu ý tư vấn về thời kỳ cửa sổ. Các đối tượng thuộc nhóm nguy cơ cao cần được tư vấn về các biện pháp dự phòng nhiễm HIV và hẹn xét nghiệm lại sau 6 tháng.- Nếu kết quả xét nghiệm sàng lọc dương tính, cần làm xét nghiệm khẳng định để chẩn đoán nhiễm HIV

12

Xét nghiệm chẩn đoán nhiễm HIVNgười có xét nghiệm sàng lọc HIV dương tính sẽ được làm xét nghiệm khẳng định tình trạng nhiễm HIV. Chỉ phòng xét nghiệm khẳng định được Bộ Y tế cấp phép mới được thực hiện xét nghiệm khẳng định nhiễm HIV

8

Phương cách xét nghiệmCác phòng xét nghiệm khẳng định thực hiện xét nghiệm theo phương cách xét nghiệm quốc gia

7

Chẩn đoán sớm nhiễm HIV ở trẻ dưới 18 tháng tuổi theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:Đối tượng xét nghiệm- Trẻ phơi nhiễm HIV < 18 tháng tuổi (trẻ sinh ra từ người mẹ nhiễm HIV);- Trẻ < 18 tháng tuổi nghi ngờ nhiễm HIV hoặc có triệu chứng lâm sàng nghi nhiễm HIV và xét nghiệm kháng thể kháng HIV dương tính

10

Xét nghiệm- Thực hiện xét nghiệm PCR để phát hiện acid nucleic của HIV(ARN/ADN) để khẳng định nhiễm HIV.- Thời điểm xét nghiệm PCR cho trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV: Ngay khi trẻ được 4 - 6 tuần tuổi hoặc sau đó trong lần thăm khám đầu tiên tại cơ sở chăm sóc và điều trị HIV

10

Quy trình thực hiện:- Trẻ phơi nhiễm HIV < 9 tháng tuổi: chỉ định xét nghiệm PCR- Trẻ từ 9 đến dưới 18 tháng tuổi: xét nghiệm kháng thể kháng HIV trước, nếu kết quả dương tính, chỉ định xét nghiệm PCR.

8

- Trẻ nghi ngờ nhiễm HIV: xét nghiệm kháng thể kháng HIV cho mẹ; nếu có kết quả dương tính thì xử trí như trẻ phơi nhiễm.- Trẻ có xét nghiệm kháng thể kháng HIV âm tính (bao gồm cả trẻ đang bú

10

Page 86: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

mẹ) và đồng thời mẹ có xét nghiệm HIV âm tính thì kết luận trẻ không nhiễm HIV.

Cộng 65

Câu hỏi số 123: Anh ( chị ) hãy giải thích và tư vấn về kết quả xét nghiệm PCR cho trẻ < 18 tháng tuổi theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung ĐiểmGiải thích và tư vấn về kết quả xét nghiệm PCR cho trẻ < 18 tháng tuổi theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:Kết quả xét nghiệm PCR lần 1 âm tính:+ Trẻ không bú mẹ hoặc đã ngừng bú mẹ hoàn toàn 6 tuần trước khi làm xét nghiệm PCR: Trẻ có khả năng không nhiễm HIV, tiếp tục theo dõi và xét nghiệm kháng thể kháng HIV cho trẻ lúc trẻ được 12 - 18 tháng. Nếu trẻ < 18 tháng và kết quả xét nghiệm kháng thể dương tính, cần xét nghiệm lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi.

15

+ Trẻ đang bú mẹ hoặc ngừng bú mẹ chưa đủ 6 tuần: Trẻ có khả năng không nhiễm HIV nhưng vẫn có nguy cơ nhiễm HIV qua sữa mẹ, cần tiếp tục theo dõi và thực hiện lại xét nghiệm sau khi trẻ cai sữa mẹ hoàn toàn 6 tuần trước khi làm xét nghiệm PCR.

15

Kết quả xét nghiệm PCR lần 1 dương tính+ Thông báo cho bố mẹ, người chăm sóc trẻ về kết quả xét nghiệm PCR dương tính. Tư vấn lấy máu lần hai để xét nghiệm khẳng định tình trạng nhiễm HIV của trẻ và sự cần thiết của việc điều trị ngay ARV cho trẻ.+ Tư vấn xét nghiệm HIV cho bố, mẹ của trẻ nếu họ chưa biết tình trạng HIV

15

Kết quả xét nghiệm PCR lần 2 dương tính+ Khẳng định trẻ nhiễm HIV và tư vấn cho bố mẹ, người chăm sóc trẻ về tầm quan trọng của việc tiếp tục điều trị bằng ARV

5

Kết quả xét nghiệm PCR lần 1 dương tính và lần 2 âm tính+ Chưa khẳng định được tình trạng nhiễm HIV cho trẻ. Tư vấn tiếp tục theo dõi trẻ và có thể cần làm xét nghiệm PCR lần 3 để xác định tình trạng nhiễm HIV.Lưu ý: Kết quả PCR lần 1 và lần 2 dương tính,khẳng định nhiễm HIV. Không cần xét nghiệm kháng thể kháng HIV khitrẻ đủ 18 tháng tuổi. Thực hiện điều trị ARV liên tục lâu dài.

15

Cộng 65

Page 87: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu hỏi số 124: Anh ( chị ) hãy nêu mục đích và lợi ích của điều trị ARV sớm và nguyên tắc điều trị ARV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung ĐiểmMục đích và lợi ích của điều trị ARV sớm theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:Mục đích- Ngăn chặn tối đa và lâu dài quá trình nhân lên của HIV trong cơ thể;- Phục hồi chức năng miễn dịch

10

Lợi ích của điều trị ARV sớm- Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong liên quan tới HIV;- Giảm mắc các bệnh NTCH;- Dự phòng lây truyền HIV từ người nhiễm sang người khác (bạn tình/bạn chích);- Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con;- Là biện pháp chi phí hiệu quả.

15

Nguyên tắc điều trị ARV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế?Phối hợp thuốc: Dùng phối hợp ít nhất 3 loại thuốc ARV; 10Điều trị sớm: Điều trị ngay khi người bệnh đủ tiêu chuẩn nhằm ngăn chặn khả năng nhân lên của HIV, giảm số lượng HIV trong máu và giảm phá hủy tế bào miễn dịch;

10

Điều trị liên tục, suốt đời: người bệnh cần được điều trị ARV suốt đời và theo dõi trong suốt quá trình điều trị;

10

Đảm bảo tuân thủ điều trị ARV: người bệnh cần thực hiện uống thuốc đúng liều, đúng giờ, đúng cách theo chỉ định.

10

Cộng 65

Câu hỏi số 125: Anh ( chị ) hãy trình bày những nội dung cần thực hiện trước khi người bệnh bắt đầu điều trị ARV; tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV ở người lớn và trẻ ≥ 5 tuổi nhiễm HIV và tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV ở trẻ dưới 5 tuổi nhiễm HIV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmNhưng nội dung cần thực hiện trước khi người bệnh bắt đầu điều trị ARV; tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:Thảo luận với người bệnh về nguyện vọng và sự chấp nhận và sẵn sàng để bắt đầu điều trị ARV, phác đồ điều trị ARV, liều lượng và thời gian dùng

10

Page 88: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

thuốc, các lợi ích và những tác dụng bất lợi có thể gặp cũng như những yêu cầu về theo dõi và tái khám. Đối với trẻ em nhiễm HIV, nên thảo luận trực tiếp với ngườichăm sóc trẻ, bao gồm cả vấn đề tiết lộ tình trạng nhiễm HIV của trẻ vào thời điểm thích hợp.Rà soát và bổ sung các xét nghiệm cần thiết bao gồm xét nghiệm khẳng định tình trạng nhiễm HIV, xét nghiệm CD4, viêm gan B, viêm gan C, các xét nghiệm cơ bản.

6

Đánh giá tình trạng dinh dưỡng, các bệnh khác nếu có và vấn đề tương tác thuốc để cân nhắc chỉ định thuốc hoặc điều chỉnh liều

6

Nhấn mạnh việc tuân thủ tuyệt đối việc uống thuốc ARV 6Tư vấn về các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV khác như quan hệ tình dục an toàn, điều trị Methadone, sử dụng bơm kim tiêm sạch...

6

Tư vấn về lợi ích của các can thiệp phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con nếu người nhiễm HIV mang thai

6

Tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV ở người lớn và trẻ ≥ 5 tuổi nhiễm HIV như sau:CD4 ≤ 500 tế bào/mm3 3Điều trị không phụ thuộc số lượng tế bào CD4 trong trường hợp:- Giai đoạn lâm sàng 3 hoặc 4 bao gồm cả mắc lao.- Có biểu hiện của viêm gan B (VGB) mạn tính nặng.- Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú nhiễm HIV.- Người nhiễm HIV có vợ/chồng không bị nhiễm HIV.- Người nhiễm HIV thuộc các quần thể nguy cơ bao gồm: ngườitiêm chích ma túy, phụ nữ bán dâm, nam quan hệ tình dục đồnggiới.- Người nhiễm HIV ≥ 50 tuổi.- Người nhiễm HIV sinh sống, làm việc tại khu vực miền núi, hảiđảo, vùng sâu, vùng xa.

10

Tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV ở trẻ dưới 5 tuổi nhiễm HIV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tếĐiều trị ARV cho tất cả trẻ nhiễm HIV không phụ thuộc giaiđoạn lâm sàng và số lượng tế bào CD4

6

Điều trị ARV đối với trẻ < 18 tháng tuổi có xét nghiệm PCRdương tính, hoặc kháng thể kháng HIV dương tính và có cácbiểu hiện sau: nấm miệng, viêm phổi nặng, nhiễm trùng nặnghoặc bất kỳ giai đoạn bệnh lý nào của giai đoạn AIDS.

6

Cộng 65

Câu hỏi số 126: Anh ( chị ) hãy trình bày phác đồ điều trị ARV bậc 1 cho người lớn và trẻ ≥ 10 tuổi nhiễm HIV; phát đồ điều trị ARV bậc 1 cho trẻ từ 3 đến 10 tuổi

Page 89: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

nhiễm HIV và phát đồ điều trị ARV bậc 1 cho trẻ trẻ dưới 3 tuổi nhiễm HIV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế?

Đáp án:Nội dung Điểm

Phác đồ điều trị ARV bậc 1 cho người lớn và trẻ ≥ 10 tuổi nhiễm HIV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế:Phác đồ điều trịTDF + 3TC + EFVSử dụng phác đồ này cho bệnh nhân bắt đầu điều trị ARV.Ưu tiên dùng viên phối hợp liều cố định.

11

Các thuốc thay thế khi có chống chỉ định- Sử dụng AZT nếu có chống chỉ định với TDF.- Sử dụng NVP nếu có chống chỉ định với EFV (do độc tính với thần kinhtrung ương).- Có thể sử dụng Emtricitabine (FTC) thay thế cho 3TC.

12

Phát đồ điều trị ARV bậc 1 cho trẻ từ 3 đến 10 tuổi nhiễm HIV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế:Phác đồ điều trịABC+ 3TC + EFVSử dụng phác đồ này cho bệnh nhân bắt đầu điều trị ARV

10

Các thuốc thay thế khi có chống chỉ định- Sử dụng AZT nếu có chống chỉ định với ABC.- Sử dụng NVP nếu có chống chỉ định với EFV (do độc tính với thần kinhtrung ương).- Emtricitabine (FTC) có thể dùng để thay thế cho 3TC.

12

Phát đồ điều trị ARV bậc 1 cho trẻ trẻ dưới 3 tuổi nhiễm HIV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế:Phác đồ điều trịABC + 3TC + LPV/rSử dụng phác đồ này cho bệnh nhân bắt đầu điều trị ARV

10

Các thuốc thay thế khi có chống chỉ định- Sử dụng AZT nếu có chống chỉ định với ABC.- Sử dụng NVP nếu có chống chỉ định với LPV/r.

10

Cộng 65

Câu hỏi số 127: Anh ( chị ) hãy trình bày xét nghiệm theo dõi trong quá trình điều trị ARV và điều trị ARV cho phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú nhiễm HIV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế?

Page 90: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Đáp án:

Nội dung ĐiểmXét nghiệm theo dõi trong quá trình điều trị ARV cho phụ nư mang thai, phụ nư đang cho con bú nhiễm HIV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:

Số lượng tế bào CD4 (6 tháng một lần; có thể giảm tần suất xét nghiệm CD4 xuống 12 tháng 1 lần khi bệnh nhân điều trị trên 1 năm và có CD4 > 500 tế bào/mm3 ít nhất trong 2 lần liên tiếp hoặc có xét nghiệm tải lượng vi rút thường quy);

8

Tải lượng HIV (tại thời điểm 6 tháng, 12 tháng sau khi bắt đầu điều trị ARV và sau đó 12 tháng một lần) nếu có điều kiện

7

Xét nghiệm creatinin khi dùng TDF (6 - 12 tháng 1lần) hoặc khi nghi ngờ có tổn thương thận

7

Công thức máu/hemoglobin khi điều trị AZT (6 -12 tháng 1 lần) hoặc khi có nghi ngờ thiếu máu.

7

Các xét nghiệm khác theo chỉ định lâm sàngĐiều trị ARV cho phụ nư mang thai, phụ nư đang cho con bú nhiễm HIV theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:Chỉ định điều trị ARV cho tất cả phụ nữ mang thai nhiễm HIV và mẹ nhiễm HIV cho con bú không phụ thuộc giai đoạn lâm sàng và số lượng tế bào CD4, không phụ thuộc các giai đoạn của thai kỳ. Điều trị ARV trong suốt thời kỳ mang thai, trong khi chuyển dạ/sinh, sau khi sinh con và tiếp tục điều trị suốt đời.Phác đồ điều trị: TDF + 3TC (hoặc FTC) + EFV

9

Một số trường hợp đặc biệt:- Phụ nữ đang điều trị ARV thì mang thai: tiếp tục điều trị ARV. Đánh giá giai đoạn lâm sàng và miễn dịch ngay khi phát hiện mang thai để đánh giá hiệu quả của phác đồ đang điều trị.

9

Một số trường hợp đặc biệt:- Phụ nữ mang thai sàng lọc có HIV dương tính trong quá trình chuyển dạ ,đẻ: điều trị phác đồ nêu trên. Nếu sau đó khẳng định nhiễm HIV: điều trị ARV suốt đời. Nếu sau đó khẳng định không nhiễm HIV: dừng thuốc.

9

- Phụ nữ sau khi sinh con được chẩn đoán nhiễm HIV: nếu không cho con bú thì áp dụng tiêu chuẩn điều trị như đối với những người nhiễm HIV khác. Nếu cho con bú, chỉ định điều trị ARV suốt đời

9

Cộng 65

Page 91: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu 128: Anh (chị) hãy nêu các bước chuẩn bị thổi ngạt; các bước tiến hành thổi ngạt; chỉ định bóp bóng ambu;Các bước chuẩn bị bóp bóng ambu; các bước tiến hành bóp bóng ambu như thế nào theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Các bước chuẩn bị thổi ngạt như sau:- Cán bộ chuyên khoa: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên cấp cứu đã được đào tạo 3

- Người bệnh:- Nằm ngửa, ưỡn cổ, hàm dưới đẩy ra phía trước, gối kê vai nếu có.- Nếu bên sông, hồ: đào một hố dưói đầu nạn nhân, cho nạn nhân

ngửa cổ.

5

- Phương tiện: gạc để lau miệng như dãi, nhớt… 3- Nơi làm thủ thuật: tại nơi xảy ra tai nạn, tại bệnh viện 32. Các bước tiến hành thổi ngạt như sau:*Hô hấp miệng- miệng:

- Thầy thuốc quỳ chân, ngửa đầu lên hít một hơi dài rồi cúi xuống áp chặt vào miệng nạn nhân, một tay bịt hai lỗ mũi nạn nhân, một tay đẩy hàm dưới ra phía trước. Thở hết hơi ra, đồng thời mắt ngước nhìn lồng ngực xem có phồng lên không.

+ Người lớn tuổi 12 – 14 lần/phút.+ Trẻ nhỏ, theo dõi theo dõi lồng ngực để thổi cho vừa đủ lượng khí,

không cần hít hơi dài và thổi hết hơi, thỏi 25 – 30 lần/phút.

10

- Tiếp tục làm như vậy cho đến khi có người đến ứng cứu. Kịp thời kết hợp bóp bóng ngoài lồng ngực nếu có kèm ngừng tim. 3

*Hô hấp miệng-mũi: Làm như trên nhưng thổi qua hai lỗ mũi, bịt miệng bằng 2 ngón tay. 3

1.Chỉ định bóp bóng ambu như sau:- Ngừng thở, ngừng tim do điện giật, ngạt nước, ngộ độc do thuốc

ngủ, thuốc phiện vv… 4

- Sơ sinh bị ngạt do đẻ khó, ngạt nước ối. 3- Suy hô hấp nguy kịch. 2- Liệt hô hấp do các nguyên nhân khác nhau. 2

2. Các bước chuẩn bị bóp bóng ambu- Cán bộ chuyên khoa: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên cấp cứu đã được đào tạo. 3

- Phương tiện:+ Bóng Ambu và mặt nạ cho người lớn.+ Bóng Ambu và mặt nạ cho trẻ em.+ Bình oxy

5

- Người bệnh: Nằm ngửa, ưỡn cổ, gối kê vai nếu có. 2

Page 92: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Nơi làm thủ thuật: tại nơi xảy ra tai nạn, tại bệnh viện. 33. Các bước tiến hành bóp bóng ampuNhanh chóng để nạn nhân nằm nghiêng sang một bên. 3Móc họng lấy dị vật. 2Lau sạch miệng hay mũi nạn nhận, để người bệnh nằm ở tư thế nằm ngửa, ưỡn cổ, lấy tay đẩy hàm dưới ra phía trước. Nối bình oxy với bóng Ambu, mở khoá oxy. Tốt nhất là để oxy 100%. 7

Thầy thuốc áp sát mặt nạ vào miệng, mũi người bệnh, bóp bóng: 12 - 14 lần/phút ở người lớn. 25 - 30 lần/phút ở trẻ em. 5

Cộng 65

Câu 129: Anh (chị) hãy nêu mục đích bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt; cách chuẩn bị và các bước tiến hành bóp tim ngoài lồng ngục và thổi ngạt theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế như thế nào ?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Mục đích bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt là:

- Bóp tim ngoài lồng ngực nhằm thiết lập lại tuần hoàn trong cơ thể, bằng cách tạo một sức ép vào tim qua lồng ngực. 6

- Bóp tim ngoài lồng ngực không thể tách rời thổi ngạt hoặc bóp bóng Ambu. 5

2. Cách chuẩn bị bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt như sau:Cán bộ chuyên khoa: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên cấp cứu đa được đào tạo. 6

Phương tiện: không có gì hoặc bóng Ambu có mặt nạ. 4

Người bệnh: nằm ngửa ưỡn cổ trên một mặt phẳng cứng. 4

Nơi thực hiện: tại nơi xảy ra tai nạn, tại bệnh viện. 4

3. Các bước tiến hành bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt như sau:- Trước khi bóp tim ngoài lồng ngực, thử đấm vào vùng truứơc tim 5 cái thật mạnh. Thổi ngạt 2 cái. 6

- Sờ mạch cảnh, nếu không đập: tiến hành bóp tim.+ Nơi bóp tim: 1/3 dưới xương ức.+ Người thực hiện: hai bàn tay ngửa 90 độ, áp cườm tay (mô cái và

mô út) vào 1/3 dưới xương ức.+ Tần số: 80 – 100 lần/phút ở người lớn.+ Không nhấc tay lên sau khi ấn. Lồng ngực phải lún xuống 4-5 cm

ở người lớn.

9

Page 93: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Phối hợp thổi ngạt:+ Một người cứu: Cứ 2 lần thổi ngạt, 15 lần bóp tim.+ Hai người cứu: Cứ một lần thổi ngạt, 5 lần bóp tim. 7

- Ngoài thổi ngạt hoặc bóp bóng Ambu, kiểm tra mạch bẹn để đánh giá hiệu quả của bóp tim(2 phút kiểm tra một lần). Tiếp tục thực hiện đến khi mạch đập trở lại hoặc có thêm đội ứng cứu.

8

- Trẻ em:+ Sơ sinh: lấy hai ngón tay cái bóp tim.+ Trẻ lớn: lấy một phần ba trên ngón tay ép.+ Tỷ lệ bóp tim/ thổi ngạt giống như ở người lớn.

8

Cộng 65

Câu 130: Anh (chị) hãy nêu các chỉ định thủ thuật Heim lich; các bước tiến hành thủ thuật Heim lich và theo dõi và xử trí tai biến khi làm thủ thuật Heim lich theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Các chỉ định thủ thuật Heim lich như sau:Sặc bột hoặc dị vật ở trẻ em nhỏ. 2Ngạt thở do một mảnh thức ăn lấp thanh quản, khí quản. 3Đặc biệt chú ý tới người bệnh yếu mới khỏi bệnh chưa tự ăn được. 32. Các bước tiến hành thủ thuật Heim lichNgười bệnh đứng: hơi ngả đầu ra phía trước:

- Phương pháp 1:Thầy thuốc đứng sau nạn nhân, vòng tay ra phía trước (vùng thượng vị) nạn nhân, bàn tay phải nắm lại, bàn tay trái cầm lấy nắm lấy bàn tay phải áp sát vào vùng thượng vị, giật mạnh vòng tay về phía cơ hoành từ dưới lên trên. Có thể làm lại thủ thuật nhiều lần.

10

- Phương pháp 2:Một tay vòng ra phía trước đỡ nạn nhân, một tay đập mạnh vào

lưng (vùng giữa hai xương bả vai) nhiều lần.5

Người bệnh ngồi trên ghế:- Phương pháp 1:Người cứu hộ đứng phía sau lưng ghế, vòng hai tay ra phía trước

rồi thực hiện như trên.

5

- Phương pháp 2:Đấm lưng như trong tư thế người bệnh đứng. 3

Người bệnh nằm ngửa:- Để đầu người bệnh nghiêng về một bên, áp một tay vào vùng

thượng vị, bàn tay kia đặt bắt chéo trên bàn tay dưới rồi đẩy mạnh từ phía bụng lên phía ngực.

8

Người bệnh nằm sấp: 10

Page 94: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Dùng hai tay ấn mạnh vào vùng liên bả nhiều lần hoặc lấy tay đấm mạnh vào vùng liên bả nhiều lần. Trẻ em về nguyên tắc cũng làm như vậy:

+ Trẻ sơ sinh nhấc hai chân dưới lên rồi lấy bàn tay vỗ vào lưng.+ Trẻ nhỏ: Người lớn quỳ một chân đặt úp em bé vào đùi rồi đập

cườm tay vào lưng.3. Theo dõi và xử trí tai biến khi làm thủ thuật Heim lich như sau:- Khi người bệnh thở lại, chuyển ngay người bệnh đến bệnh viện để tiếp tục hút đờm dãi, soi phế quản lấy dị vật nhỏ khác còn lại.

+ Thở ôxy mũi.+ Đặt ống nội khí quản tiếp( nếu cần).

10

- Người bệnh không thở lại, hoặc thở yếu, vẫn tím: thổi ngạt. 3- Ngừng tuần hoàn: bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt. 3

Cộng 65

Câu 131: Anh (chị) hãy trình bầy định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định rửa dạ dày trong ngộ độc cấp; các phương tiện rửa dạ dày trong ngộ độc cấp và cách theo dõi và xử trí tai biến rửa dạ dày trong ngộ độc cấp theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Định nghĩa:

Rửa dạ dày là kỹ thuật luồn ống thông vào dạ dày người bệnh để tháo rửa các chất độc.

5

2. Chỉ định:Các trường hợp ngộ độc cấp trong vòng dưới 6 giớ sau khi uống độc chất.

5

3. Chống chỉ định:Uống các chất ăn mòn mạnh (acid, bazơ mạnh) 5

4. Các phương tiện rửa dạ dày trong ngộ độc cấp như sau:- Ống Faucher cỡ to 14 – 22 (đường kính trong từ 6 - 10 mm)- Phễu to hay bốc có ngấn.- Xô đựng 20 lít.- Nước sôi để nguội có pha 5g muối ăn cho 1 lít.- Trời lạnh phải dùng nước ấm 37oc.- Canun Guedel.- Chậu đựng nước thải.- Máy hút.- Lọ lấy độc chất (100ml).- Ống nghe.- Ống nội khí quản và dụng cụ nội khí quản: đèn soi.

15

Người bệnh:- Nằm đầu thấp nghiêng về bên trái.

10

Page 95: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Nếu hôn mê có nguy cơ sặc: đặt nội khí quản có bóng chèn, bơm căng bóng.

- Nylon lót giường.5. Cách theo dõi và xử trí tai biến rửa dạ dày trong ngộ độc cấp như sau:

- Theo dõi:+ Toàn trạng: mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ.+ Phản xạ ho sặc tránh hít phải dịch.

+ Kết quả của than hoạt và tẩy: đi ngoài ra than hoạt

10

- Xử lí:+ Nôn mửa gây sặc dịch dạ dày: nội khí quản có bóng chèn, rót một

lần dưới 500ml.+ Nhịp tim chậm, ngất do kích thích dây X: hồi sức cấp cứu.+ Rối loạn nước. điện giải do ngộ độc nước nếu không pha muối và

rửa quá nhiều( trên 20 lít); phải dùng lợi tiểu mạnh ( Lasix) kết hợp truyền dung dịch NaCl ưu trương.+ Tăng natri máu và mất nước nếu pha muối trên 9g/ lít: truyền bù dịch và cho Lasix, theo dõi và điều chỉnh điện giải theo kết quả xét nghiệm.

15

Cộng 65

Câu hỏi số 132: Anh (chị) hãy các bước tiến hành rửa dạ dày trong ngộ độc cấp?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Dùng dụng cụ mở miệng hoặc canun Guedel, luồn ống thông qua

miệng. 8

2. Nếu khó khăn có thể luồn qua mũi với ống thông cỡ bằng ngón tay út người bệnh. 8

3. Vừa luồn nhẹ ống vừa động viên người bệnh nuốt phối hợp nếu người bênh tỉnh.

a. Độ dài của ống khoảng 45cm (đến vạch số 1).b. Kiểm tra bằng bơm khí và nghe vùng thượng vị.

8

4. Cắm phễu hoặc bốc, nâng cao ít nhất 30 cm so với người bệnh. 85. Đổ nước khoảng 300- 500ml/ lần hạ thấp đầu ống vào trong chậu

cho nước tự chảy ra hoặc dùng máy hút hút ra. 8

6. Lặp lại cho đến khi nước trong. 87. Lượng nước rửa:a. Với lân (P) hữu cơ phải pha than hoạt trong những lít đầu tiên và

rửa khoảng 10 lít lần đầu, khoảng 5 lít với lần 2.b. Với thuốc ngủ: 5-10 lít và chỉ rửa một lần đến khi nước trong.

9

8. Kết thúc rửa: hút hết dịch trong dạ dày, bơm vào dạ dày 20g than hoạt uống cùng 20g sorbitol, nhắc lại sau 2 giờ cho đến khi đạt 120g than hoạt.

8

Cộng 65

Page 96: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu 133: Anh (chị) hãy trình bầy kỹ thuật xử trí chết đuối theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1.Lúc ban đầu:

+ Phải nhanh chóng vớt nạn nhân ra khỏi nước (dùng sào, phao, người cứu hộ)

+Tìm cách đưa mặt người bệnh nhô khỏi mặt nước, móc họng làm giảm tắc đường hô hấp, hà hơi thổi ngạt. Tốt nhất đặt được nạn nhân lên một tấm ván, vừa bơi vừa làm hô hấp nhân tạo.

10

2. Ra khỏi nước:a. Cởi quần áo, lau mình, quấn vải khô, ủ ấm nạn nhân, để nơi kín

gió, đặt ống thông dạ dày hút dịch ra.b. Tuỳ tình trạng hô hấp, tuần hoàn, thần kinh của nạn nhân mà

nhanh chóng điều trị.- Nếu người bệnh tỉnh táo: chỉ cần động viên nạn nhân an tâm, theo

dõi trong 24 giờ.

10

- Nếu người bệnh bị thiếu oxy nhẹ: vật vã, ho nhiều, hơi khó thở, thở nhanh, 2 phổi có một ít ran, mạch nhanh chỉ cần cho thở oxy và theo dõi trong 48 giờ.

6

- Người bệnh có biểu hiện thiếu oxy nặng: từ lơ mơ đến hôn mê, suy thở nặng: tím tái ở môi, ở móng tay, thở nhanh, nông, 2 phổi ran ẩm: phải hô hấp nhân tạo, bằng bóp bóng Ambu hay đặt nội khí quản hô hấp hỗ trợ với áp lực dương hay với chế độ PEEP. Người bệnh tỉnh thì không cần đặt nội khí quản, chỉ cần thở chế độ áp lực dương liên tục( CPAP).

13

- Người bệnh ngừng hô hấp, tuần hoàn: nhanh chóng hà hơi thổi ngạt hoặc hô hấp chỉ huy bằng bóp bóng qua mặt nạ hay qua nội khí quản. Kết hợp nhịp nhàng với bóp tim ngoài lồng ngực và hút dạ dày. Nếu nạn nhân có thân nhiệt giảm nên giữ ở nhiệt độ 30 C và kéo dài thời gian cấp cứu vì có nhiều hy vọng hồi phục.

13

- Ngoài ra cần áp dụng các biện pháp điều trị khác chống phù não: duy trì thông khí giữ áp lực CO2 trong máu khoảng 30 mgHg, cho thuốc lợi tiểu (manitol 10% 200ml, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch hoặc furosemid 0,5mg/kg tiêm tĩnh mạch) sau khi đã điều chỉnh được các rối loạn nước và điện giải. Có thể dùng Bacbituric( thiopental: 1-2g/ nhỏ giọt trong 24 giờ). Cho kháng sinh và corticoid để điều trị viêm nhiễm ở phổi.

13

Cộng 65

Câu 134: Anh (chị) hãy trình bầy kỹ thuật xử trí điện giật theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm

Page 97: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

1. Tại chỗ bị nạn:- Trước hết cắt nguồn điện.- Nếu không cắt được, dùng sào khô tách nguồn điện ra khỏi nạn

nhân, hoặc người cứu đứng trên ván khô kéo nạn nhân ra khỏi nguồn điện. trong khi kéo nhớ giữ thẳng trục đầu cổ thân để tránh tổn thương tuỷ thứ phát phòng khi nạn nhân bị gẫy cột sống cổ.

- Tác dụng trên tim mạch có thể xảy ra muộn sau vài giờ cần theo dõi nạn nhân trong 24 giờ.

15

2. Nếu nạn nhân bị ngừng tim, ngừng thở: làm thông đường hô hấp trên, đồng thời đấm mạnh vào vùng trước tim 5 cái. Nếu tim không đập lại thì kết hợp bóp tim ngoài lồng ngực với hô hấp nhân tạo bằng miệng hay bằng bóng Ambu.

10

3. Ở người bệnh được đo điện tim, tuỳ kết quả mà chống rung nếu có rung thất (từ 200- 350 joule), hoặc bóp tim kết hợp với adrenalin hay CaCl 2 nếu vô tâm thu. Đồng thời làm hô hấp chỉ huy bằng bóp bóng hay chạy máy thở với oxy 100%.

10

4. Nếu nạn nhân bị bỏng phải điều trị bỏng. 105. Nạn nhân có thể bị hội chứng “ Kiểu vùi lấp” do tiêu cơ nên phải

bồi phụ đủ nước điện giải, rồi cho thuốc lợi tiểu (manitol, furosemid) để phòng suy thận cấp.

10

6. Ngoài ra nếu có chấn thương phối hợp: gẫy xương, vỡ tạng đặc, gẫy cột sống thì phải kết hợp các biện pháp hồi sức với điều trị ngoại khoa thích hợp.

10

Cộng 65

Câu 135: Anh (chị) hãy nêu các động tác cấp cứu cơ bản trong cấp cứu ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. A: làm thông đường thở: thông thường ngay lập tức đặt người

bệnh nằm ngửa trên nền cứng, chỉ cần hơi ngửa đầu ra sau, dùng 2 ngón tay nâng nhẹ hàm dưới, còn trong trường hợp nghi có gẫy cột sống chỉ nên nâng hàm dưới là đủ. Nếu nghi ngờ có dị vật đường thở thì tiến hành thủ thuật Heimlich, hoặc dùng ngón tay móc dị vật qua miệng người bệnh bằng một miếng khăn vải.

Nếu có thể đặt ống thở qua miệng (Canun Mayo) và hút.

16

2. B: Tiến hành ngay phương pháp thổi miệng-miệng hay miệng mũi, hoặc nếu có thể cho bóp bóng qua mặt nạ và cho ngay oxy 100%.

16

Page 98: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Mỗi lần thở vào từ 1,5 đến 2 giây và chờ cho khi thở ra khoàn toàn (3 đến 4 giây) mới thông khí lần thiếp theo. Tần số thông khí 10 – 20 lần/phút và cố gắng đạt thông khí từ 10-15ml/kg ở người lớn.

Chỉ tiến hành đặt ống nội khí quản vào giai đoạn sau khi đã có đầy đủ phương tiện và người đặt có kinh nghiệm, tốt nhất là cho thở oxy 100% trước. Ngày nay người ta có thể dùng ống mở khí quản nhỏ loại chọc qua màng giáp nhẫn để thông khi cấp cứu. Cần nhớ tiến hành thông khí nhân tạo xen kẽ ép tim ngoài lồng ngực.

3. C: Bảo đảm tuần hoàn: Nên bắt đầu từ một cú đập mạnh vào vùng ngực trái của người bệnh. Sau đó tiến hành ép tim ngoài lồng ngực càng sớm càng tốt.

16

4. D: Điều trị bằng thuốc:- Adrenalin vẫn là thuốc hồi sức cơ bản. Nên dùng ngay liều cao 1-

3mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 3-5 phút một lần kết hợp với ép tim. Khi không thể tim tĩnh mạch có thể dùng liều gấp đôi pha trong 10ml huyết thanh mặn 0,9 % và bơm vào khí quản (qua màng giáp nhẫn hoặc ống nội khi quản) rồi bóp thông khí mạnh 2-3 lần. Tuyệt đối không tiêm trực tiếp Adrenalin vào tim.

- Hạn chế truyền Natri Carbonat, chỉ truyền khi người bệnh ngừng tim trên 15 phút hoặc người bệnh biết trước là có toan chuyển hoá hoặc tăng kali máu. Nên dùng liều đầu 1mmol/kg và cứ 10 phút sau lại cho 0,5mmol/ kg.

- Chỉ ccho lidocain 1-2mg/kg khi đã cho adrenalin và chống rung thất bại.

- Bù dịch tĩnh mạch: chỉ bắt buộc khi người bệnh có mất máu hoặc thiếu khối lượng tuần hoàn. Nên dùng huyết thanh mặn 0,9 %, không dùng dung dịch đường..

- Atropin nên cho khi có ngộ độc phospho hữu cơ hoặc có nhịp chậm.

- Canxi : chỉ cho khi có hạ canxi máu từ trước hoặc ngộ độc bởi các chất ức chế canxi hoặc tăng kali máu.

- Kích thích tim bằng máy (pacemaker): chỉ làm khi nhịp tim chậm và không đáp ứng với thuốc.

- Bảo vệ não : chủ yếu là tránh tụt huyết áp lâu, tránh tăng đường máu, và độ thẩm thấu máu, tránh sốt cao và co giật.

17

Cộng 65

Câu 136: Anh (chị) hãy nêu chỉ định thông tiểu và chống chỉ định thông tiểu?Đáp án:Nội dung Điểm1. Chỉ định thông tiểu như sau:

Nhiễm khuẩn tiết niệu cần chẩn đoán chính xác nguyên nhân. 7

Page 99: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Phân biệt : bí đái hay vô niệu. 6Bí đái: làm cho người bệnh dễ chịu 6Theo dõi diễn biến của suy thận cấp. 6Chuẩn bị : phẫu thuật, đẻ và lọc màng bụng. 6Giữ sạch sẽ và khô ráo vùng tiết niệu, sinh dục trong trường hợp: Hôn mê. Tai biến mạch máu não, vết thương nhiễm khuẩn vùng đó. 9

2. Chống chỉ định thông tiểu như sau:Nhiễm khuẩn niệu đạo. 6

Dập, rách niệu đạo. 6

Đứt niệu đạo. 6Đối với phụ nữ có thai không nên dùng ống thông bằng kim loại hoặc thuỷ tinh. 6

Cộng 65

Câu 137: Anh (chị) hãy nêu chuẩn bị thông tiểu theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Cán bộ chuyên khoaĐiều dưỡng hoặc bác sỹ đeo khẩu trang, rửa tay vô khuẩn. 15

2. Phương tiện- Ống thông dùng một lần vô khuẩn; tuỳ trường hợp mà chỉ định

dùng kích cỡ thích hợp.- Ống thông cao su mềm thường hoặc tự cố định (foley) dùng trong

niệu đạo bị liệt.- Ống thông cao su cứng (nelaton) dùng trong co thắt niệu đạo.- Ống thông cao su đầu cong dùng trong u tuyến tiền liệt- Ống thông kim loại dùng khi sử dụng ống thông cao su không kết

quả.- Trẻ em: cỡ 8F- 14F; nữ: cỡ 14F- 18F; nam: cỡ 18F- 20F.- Khay quả đậu hoặc bô vịt.- Khay men để ống thông.- Kìm Kocher.- Đèn soi, đèn pin.- Khăn mổ có lỗ, bông, gạc, tăm bông, găng vô khuẩn.- Vải nylon lót dưới mông người bệnh.- Nước xà phòng, nước đun sôi để nguội.- Dầu parafin đã tiệt khuẩn.- Thuốc sát khuẩn: thuốc đỏ 2%, thuốc tím 0,1%.

25

Page 100: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Bơm tiêm nhựa dùng một lần 10ml, 20ml.- Ống nghiệm (3 cái).3. Người bệnh- Thông tiểu làm ở phòng riêng có đủ ánh sáng, sạch sẽ và kín đáo.- Giải thích trước để người bệnh yên tâm, hướng dẫn cách hít vào

dài và rặn nhẹ để giãn cơ thắt bàng quang.- Người bệnh nằm ngửa, dưới mông trải vải nylon, đùi co và hơi

dạng.- Để sẵn một bô dẹt dưới mông người bệnh.- Rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước xà phòng. Rửa từ trên

xuồng dưới, từ trong ra ngoài. Sau khi rửa xong phải bỏ hết chất bẩn ra ngoài.

- Sát khuẩn hậu môn bằng cồn Iod- Để sẵn khay quả đậu vào giữa vùng 2 đùi người bệnh gần háng.- Thủ thuật viên rửa tay lại.- Trải khăn vô khuẩn dưới mông người bệnh và bao quanh bộ phận

sinh dục ngoài, chỉ để hở lỗ thông đái.- Hồ sơ bệnh án: ghi rõ chẩn đoán, chỉ định và kết quả thông đái.

25

Cộng 65

Câu 138: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành thông tiểu nam bằng ống thông cao su và thông tiểu nam bằng ống thông kim loại theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế như thế nào?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Các bước tiến hành thông tiểu nam như sau: Thủ thuật viên sát khuẩn tay, đi găng; đứng bên phải người bệnh. 6

Tay trái cầm gạc nắm dương vật người bệnh đã bôi thuốc đỏ ở qui đầu; tay phải dùng gạc cầm ống thông cao su đã bôi dầu prafin. 6

Đưa nhẹ nhàng ống thông vào niệu đạo người bệnh, nếu có cảm giác vướng thì bảo người bệnh hít thở mạnh và hơi rặn, ống thông sẽ vào bàng quang dễ dàng.

8

Tuỳ theo chỉ định mà lấy nước tiểu để xét nghiệm hoặc bơm thuốc điểu trị. 3

Sau khi rút ống thông phải sát khuẩn lại qui đầu bằng cồn iode 32. Thông tiểu nam bằng ống thông kim loại như sau:- Thủ thuật viên sát khuẩn tay. 3- Tiến hành thủ thuật qua 4 thì :

Thì 1 : tay phải cầm ống thông, tay trái cầm dương vật sang ngang, đưa ống thông cho tới túi bịt hành xốp.

5

Thì 2 : tay trái đưa dương vật và ống thông trở về đường giữa trước còn song song với thành bụng, sau nâng dương vật thẳng lên. Không cần đẩy ống thông cũng có cảm giác ống thông tự trôi vào niệu

8

Page 101: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

đạo sau, nếu chưa thấy cảm giác ấy thì làm lại.Thì 3 : chỉ cần gập dương vật xuống là ống thông tự động trôi vào

bàng quang. 3

Thì 4 : Rút ống ống thông ra bằng động tác ngược lại với các thì cho vào. Trước khi rút ống thông ra, bơm vào bàng quang 20ml cystomyacine để tránh nhiễm khuẩn.

+ Thông đái xong, sát khuẩn bộ phận sinh dục ngoài.+ Giúp người bệnh trở lại tư thế nằm nghỉ bình thường.+ Thu dọn dụng cụ.

10

Cộng 65

Câu 139: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương cánh tay theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmChuẩn bị dụng cụ đầy đủ. 5 Mang dụng cụ đến nơi đặt nạn nhân. 5Động viên, an ủi bệnh nhân. 5Đặt nạn nhân ở tư thế thuận tiện 5Đỡ cẳng tay để sát thân, cẳng tay vuông góc với cánh tay. 5 Đặt nẹp:

- Nẹp trong từ hõm nách đến quá khuỷu tay.- Nẹp ngoài từ quá mỏm vai đến quá khớp vai.

5

Lót bông không thấm nước vào hai đầu nẹp và chỗ lồi lõm của mỏm xương. 5

Buộc 2 dây cố định nẹp:1 dây trên ổ gãy – 1 dây dưới ổ gãy. 5Dùng khăn tam giác đỡ cẳng tay treo trước ngực, bàn tay cao hơn khuỷu tay. 5

Kiểm tra sự tuần hoàn của chi gãy. 5Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau đây:

- Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen. 5

Viết phiếu chuyển thương. 5Chuyển nạn nhân lên tuyến trên 5

Cộng 65Câu 140: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương cẳng tay theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmChuẩn bị dụng cụ đầy đủ. 5Mang dụng cụ đến nơi đặt nạn nhân. 5

Page 102: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Động viên, an ủi bệnh nhân. 5Đặt nạn nhân ở tư thế thuận tiện. 5 Đỡ cẳng tay để sát thân, cẳng tay vuông góc với cánh tay. 5Đặt nẹp trong từ lòng bàn tay đến khuỷu tay. 4 Đặt nẹp ngoài từ đầu ngón tay đến quá khuỷu tay. 4Lót bông không thấm nước vào hai đầu nẹp và chỗ lồi lõm của xương. 4Buộc 3 dây cố định nẹp:

- 1 dây trên ổ gãy – 1 dây dưới ổ gãy – 1 dây ngang ở bàn tay. 4

Dùng khăn tam giác đỡ cẳng tay treo trước ngực, bàn tay cao hơn khuỷu tay. 4

Kiểm tra sự tuần hoàn của chi gãy.Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau đây:

- Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen. 5

Viết phiếu chuyển thương. 5Chuyển nạn nhân lên tuyến tr 5

Cộng 65

Câu hỏi số 141: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương cẳng chân theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmChuẩn bị dụng cụ đầy đủ. 5Mang dụng cụ đến nơi đặt nạn nhân 5Động viên, an ủi bệnh nhân. 5Đặt nạn nhân nằm ngửa thẳng, nói người phụ giữ bàn chân vuông góc với cẳng chân. 6

Đặt 2 nẹp:- Nẹp trong từ bẹn đến quá mắt cá trong.- Nẹp ngoài từ khớp đùi chậu đến quá mắt cá ngoài.

6

Lót bông không thấm nước vào hai đầu nẹp và chỗ lồi lõm của xương. 6Buộc dây cố định:

- 1 dây trên ổ gãy.- 1 dây dưới ổ gãy.- 1 dây trên khớp gối.- 1 dây sát bẹn.

6

Buộc một dây ở cổ bàn chân theo kiểu băng số 8 bàn chân vuông góc với cẳng chân. 6

Kiểm tra sự tuần hoàn của chi gãy. 5 Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau đây:

- Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen. 5

Viết phiếu chuyển thương. 5

Page 103: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Chuyển nạn nhân lên tuyến trên. 5Cộng 65

Câu 142: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương đùi?Đáp án:

Nội dung Điểm Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. 5Động viên, an ủi bệnh nhân. 5Chống sốc cho nạn nhân (nếu có sốc): 5Hướng dẫn 2 người phụ, nạn nhân nằm ngửa:

- 1 người phụ đỡ trên và dưới ổ gãy.- 1 người phụ giữ bàn chân vuông góc với cẳng chân.

5

Đặt 3 nẹp:- Đặt nẹp dưới từ bả vai đến quá gót chân.- Đặt nẹp trong từ bẹn đến quá mắt cá trong.- Đặt nẹp ngoài từ hõm nách đến quá mắt cá ngoài.

5

Chèn bông không thấm nước ở đầu nẹp, đầu xương, chỗ lõm. 5Buộc cố định nẹp: 1 dây trên ổ gãy, 1 dây dưới ổ gãy.

- Động viên nạn nhân. 5

Buộc 3 dây lần lượt:- 1 dây ngang hông.- 1 dây dưới gối.- 1 dây ngang ngực giữ đầu nẹp ngoài.

5

Băng số 8 ở cổ bàn chân giữ bàn chân vuông góc với căng chân. 5Buộc 2 dây cố định 2 chi lại với nhau. 5 Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau đây:

- Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen. 5

Viết phiếu chuyển thương. 5 Chuyển nạn nhân lên tuyến trên. 5

Cộng 65

Câu 143: Anh (chị) hãy nêu quy trình khâu vết thương theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmBáo và giải thích cho bệnh nhân 4Quan sát và nhận định tình trạng vết thương 4Rửa tay mang khẩu trang 4Chuẩn bị sắp xếp dụng cụ 4Đem dụng cụ đến giường bênh nhân, che bình phong 4Đặt bệnh nhân ở tư thế thuận tiện 4Lót tấm nylon dưới vết thương, bộc lộ vết thương 4

Page 104: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Rửa tay mang găng 4Trải khăn có lỗ 4Gây tê nơi vết thương 4Cắt lọc vết thương đúng kỹ thuật 5Khâu vết thương 5Sát khuẩn lại vết thương, đắp gạc, băng vết thương 5Đặt bệnh nhân về tư thế thoải mái, thu dọn dụng cụ 5Ghi hồ sơ 5

Cộng 65

Câu 144: Anh (chị) hãy trình bày mục đích sơ cứu vết thương phần mềm; nguyên tắc sơ cứu vết thương phần mềm và các bước chuẩn bị sơ cứu vết thương phần mềm theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Mục đích sơ cứu vết thương phần mềm là:Cầm máu, khống chế sự chảy máu 4Phòng chống sốc 4Duy trì chức năng sinh tồn 4Tránh các biến chứng, đặc biệt làm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn 62. Nguyên tắc sơ cứu vết thương phần mềm như sau:Nhận định, đánh giá tình trạng vết thương 6Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn trong kỹ thuật sơ cứu 6Đảm bảo nhẹ nhàng, nhanh chóng, chính xác, tránh gây đau đớn và làm tổn thương thêm tổ chức. 8

2. Các bước chuẩn bị sơ cứu vết thương phần mềm như sau:Người bệnh :

Giải thích và động viên người bênh yên tâm trong khi sơ cứu. 6

Địa điểm :  Đặt người bệnh ở nơi sạch sẽ, thoáng mát Nếu tại bệnh viện sơ cứu tại phòng tiểu phẫu hoặc phòng thay

băng

8

Dụng cụ : Dung dịch rửa : nước muối hoặc nước chín Dung dịch sát khuẩn : Bovedin hoặc oxy già… Bông cầu, gạc vô khuẩn Băng cuộn, băng dính Bát kền, kìm kocher Bộ tiểu phẫu

13

Page 105: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Túi nylon Vành khăn tuỳ ứng Bát, tô to

Cộng 65

Câu 145: Anh (chị) hãy trình bày sơ cứu vết thương phần mềm nhỏ; sơ cứu vết thương phần mềm lớn theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Sơ cứu vết thương phần mềm nhỏ như sau:Dùng kẹp gắp dị vật( nếu lấy ra dễ) 6Làm sạch xung quanh vết thương bằng dung dịch NaCl 0,9% hoặc nước chín 8

Sát khuẩn xung quanh vết thương bằng dung dịch Bovedin 6Đặt gạc vô khuẩn và băng kín vết thương bằng băng dính hoặc băng cuộn. 7

2. Sơ cứu vết thương phần mềm lớn như sau:Xử trí cầm máu vết thương 4Làm sạch xung quanh vết thương bằng dung dịch NaCl 0,9% hoặc nước chín 8

Lấy dị vật hoặc bụi bẩn( nếu có thể) 6Không được thăm dò vết thương 6Đặt gạc vô khuẩn và băng kín vết thương bằng băng dính hoặc băng cuộn. 7

Viết phiếu chuyển thương hoặc chuyển cơ sở chuyên khoa điều trị 7Cộng 65

Câu 146: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân cơn Tăng huyết áp và chẩn đoán cơn Tăng huyết áp?Đáp án:

Nội dung Điểm1., Nguyên nhân tăng huyết áp như sau:- Thường gặp nhất là:+ Tăng huyết áp mạn tính không được điều trị hoặc điều trị không đúng qui cách+ Viêm cầu thận và viêm thận bể thận mạn tính+ Sỏi thận, ứ nước bể thận, thận đa nang

7

- Các bệnh cấp tính 7

Page 106: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Bệnh nhiễm độc thai nghén+ Viêm cầu thận cấp+ Tác động mạch thận+ Tai biến điều trị: như truyền dịch quá nhanh…

- Các nguyên nhân hiếm khác+ Hẹp động mạch thận+ Bệnh tổ chức tạo keo+ U thượng thận+ Hội chứng Cohn

7

2. Chẩn đoán cơn tăng huyết áp như sau:2.1. Chẩn đoán dương tính:

Ở một người đột nhiên huyết áp tâm trương tăng vọt lên 120 mmHg, thường là trên 140 mmHg (hơn 30-40mmHg), có một trong 3 triệu chứng sau:

- Phù gai; xuất huyết võng mạc- Biến chứng thần kinh- Biến chứng thậnChúng ta có thể chẩn đoán là cơn tăng huyết áp và phải tiến hành

điều trị cấp cứu ngay.Tuy nhiên chúng ta cũng cần phải chẩn đoán phân biết với một số

trường hợp tăng huyết áp khác.

9

2.2. Chẩn đoán phân biệt:-Tăng huyết áp nặng mạn tính chưa có biến chứng ở mắt, thận, thần

kinh: Chỉ cần hạ huyết áp trong vài ngày, không được hạ huyết áp ngay trong vài giờ vì có thể gây nhũn não.

7

-Tăng huyết áp do suy nghĩ căng thẳngKhông có các biến chứng ở mắt, thận, thần kinhĐiều trị bằng thuốc an thần cũng có kết quả

7

-Suy tim trái gây tăng huyết ápDấu hiệu suy mạch vành, nhồi máu cơ timĐiều trị bằng digitan, lợi tiểu kết quả tốtĐiều trị nhồi máu cơ tim

7

- Rối loạn thần kinh tự độngBiểu hiện bằng các triệu chứng huyết áp, nhịp tim chậm, mắt đỏ, vã

mồ hôiThường gặp trong các trường hợp: Bằng quang căng to, sỏi niệu

quản, u tiền liệt tuyến, thông bàng quan, nhiễm khuẩn tiết niệu. Điều trị giảm đau

7

-Bệnh nãoU não, tụ máu não, tắc mạch não, chảy máu dưới màng nhện, cơn

động kinh.Chẩn đoán phân biệt khó, chú ý đến thời gian, trình tự xuất hiện các dấu hiệu, không nên chọc nước não tủy vì dễ gây tụt não, nếu không có viêm màng não

7

Page 107: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Cộng 65

Câu 147: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng cơn Tăng huyết áp bệnh Đái tháo đường typ 2, ban hành kèm theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế ?Đáp án:

Nội dung Điểm 1. Huyết áp:

Trong cơn tăng huyết áp, số tối thiểu thường lớn hơn 120mmHg. Khi số tối thiểu tăng quá 130mmHg thường hoại tử các động mạch cầu thận. Ở trẻ em và người trẻ huyết áp có thể vào khoảng 140/90 mmHg hay 160/100 mmHg đã là cơn tăng huyết áp, vì số tối thiểu đã vọt lên quá 30 – 40 mmHg.

Ở người lớn tuổi đã tăng huyết áp mạn tính nếu huyết áp tăng dần lên đến 250 – 300/160-170 thì đôi khi cũng không có triệu chứng gì, ngược lại nếu huyết áp tăng vọt rất nhanh lên hơn trước 30 – 40 mmHg thì có các dấu hiệu lâm sàng.

Cần chú ý đo huyết áp ở cả hai tay. Nếu có sự chênh lệch quá 15 mmHg thì có thể nghĩ đến phồng tách động mạch chủ hoặc thân động mạch tay đầu. Cũng cần phải đo huyết áp chi dưới vì có thể tìm thấy eo động mạch chủ hoặc hẹp động mạch chủ do xơ vữa động mạch.

13

2. Biểu hiện ở não:- Khởi đầu: bệnh nhân kêu đau, đau lan tỏa, hay đau vùng chẩm,

thường kèm theo rối loạn thị giác, ám điểm, thoáng mù, buồn nôn, nôn - Rối loạn ý thức: ngủ gà, lờ đờ, lẫn lộn, hôn mê. Hôn mê kèm theo

co giật kiểu động kinh toàn thể hay khu trú.- Rối loạn thần kinh, rất thay đổi: Rung giật nhãn cầu, Babinski

một hoặc hai bên, liệt vận động nhẹ.- Các dấu hiệu này phải mất đi với điều trị. Nếu sau điều trị đầy đủ

mà các triệu chứng không mất thì phải nghĩ tới tai biến mạch máu não.- Soi đáy mắt rất quan trọng:+ Động mạch co nhỏ: Cơn tăng huyết áp+ Dấu hiệu Gunn ( động mạch đè ép tĩnh mạch), động mạch bóng

xơ: Tăng huyết áp mạn.+ Động mạch mao mạch hoại tử kiểu tơ huyết, xuất huyết thành

mạch, hoặc hình ngọn lửa, phù nề hình gòn bông, phù gai, từ xung huyết tới phù nề, mất hết giới hạn

Các biểu hiện thường bắt đầu về ban đêm và toàn phát sau 12 – 48 giờ. Tổn thương có thể hoàn toàn hồi phục nếu được điều trị kịp thời.

Nếu không điều trị bệnh nhân sẽ tử vong vài giờ sau khi hôn mê.

13

3. Các biểu hiện ở tim:Suy tim trái do tăng hậu gánh: ngựa phi tiền tâm trương đôi khi phù

phổi cấp huyết động. phù phổi cấp huyết động có thể:- Trực tiếp do huyết áp- Gián tiếp do tim trái làm tăng tiết catecholamin dẫn đến tăng

13

Page 108: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

huyết áp.- Cơn đau tim cũng tạo diều kiện cho tăng huyết áp xuất hiện.

ngược lại tăng huyết áp cũng gây suy mạch vành4. Các dấu hiệu của thận:

Khi có các biểu hiện ở thận người ta thường gọi là tăng huyết áp ác tính. Tuy nhiên các dấu hiệu ở thận cũng nghèo nàn, ngoài triệu chứng suy thận. Creatinin máu và ure máu cao, protein niệu, hồng cầu niệu.

Nếu cơn kéo dài, thận sẽ teo đi nhanh chóng dẫn đến suy thận kiểu giai đoạn cuối.

13

5. Các dấu hiệu khác:-Nhịp chậm là hậu quả của tăng áp lực nội sọ, là một dấu hiệu

nặng, nhưng cũng có thể là do điều trị bằng thuốc ức chế beta- Đôi khi có ddoong máu rải rác trong lòng mạch gây ra xuất huyết

lan tỏa, hoặc tan máu.

13

Cộng 65

Câu 148: Anh (chị) hãy nêu xử trí cơn Tăng huyết áp bệnh Đái tháo đường typ 2, ban hành kèm theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Nguyên tắc xử trí cơn tăng huyết áp:

- Tìm mọi cách để hạ huyết áp trong giờ đầu.- Nhưng không làm hạ quá nhiều để gây tác dụng ngược lại, nói

chung không nên hạ huyết áp trung bình xuống dưới 10 mmHg.- Dùng thuốc tác dụng nhanh nhưng ngắn, có thể điều khiển được dễ

dàng.

15

2. Các thuốc xử trí cón tăng huyết áp:-Furocemid vẫn là thuốc đầu tay: Liều 1-2 ống tiêm tĩnh mạch nếu

không có suy thận. 10 ống tiêm TM nếu có dấu hiệu vô niệu hoặc sau khi bắt đầu bằng 2 ống

- Các thuốc ức chế men chuyển như:+ Enalapril: Uống 2,5 – 5mg có thể làm hạ khoảng 15% số trung

bình, phối hợp Enalapril, nifedifin hay amlodifin và furocemid có kết quả tốt trong điều trị tăng huyết áp ác tính.

+ Nifedifin có tác dụng nhanh ( Adalat) là thuốc chẹn calci, uống hay ngậm dưới lưỡi 5-10 mg, các tác dụng giãn động mạch và cả tĩnh mạch. Vừa làm hạ huyết áp nhanh, vừa làm giảm mạch vành chống cơn đau tim

20

3. Độ khăn trương của công tác cấp cứu tăng huyết áp như sau:1. Phải hạ huyết áp ngay trong giờ đầu- Cơn tăng huyết áp ( Xem phác đồ trên)

20

Page 109: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Tăng huyết áp có phình tắc động mạch chủ: Labetalol…2. Hạ dần trong vài giờ đến 24 giờ- Tai biến mạch máu não: Methyldopa cho chảy máu dưới nhện- Huyết áp tăng nhưng không có biến chứng não: Adalat ngậm- Nhồi máu cơ tim: nitrogly-cerin truyền tĩnh mạch.3. Không nên hạ huyết áp trung bình xuống dưới 10mmHg hoặc tối

đa/tối thiểu dưới 160/90 mmHg ở người mới có tai biến mạch máu não.4. Chế độa ăn:

Kiêng muối kể cả mì chính là cơ bản. nồng độ muối có trong thức ăn không được quá 2g/24 giờ.

Kiêng mỡ và các loại chất béo động vật.

10

Cộng 65Câu 149: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ngộ độc Paraquat?Đáp án:

Nội dung ĐiểmTRIỆU CHỨNG TẠI CHỖ:

Kích thích tại chỗ và viêm da, màng tiếp hợp, kết mạc, long móng. 20

TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN:-TIÊU HÓA:Loét miệng họng, buồn nôn, nôn mửa, ỉa chảy, nôn ra máu. Họng

có màng giả, thủng thực quản gây viêm trung thất, tràn khí màng phổi.- THẬN: Đái ít, vô niệu.- PHỔI: Ho ra máu, khó thở, phù phổi cấp kiểu ARDS, xơ phổi.- TỤY: Viêm tụy cấp- GAN: Hoại tử múi trung tâm và gan ứ mật- TIM MẠCH: Giảm thể tích máu, sốc, rối loạn nhịp tim- THẦN KINH TRUNG ƯƠNG: Hôn mê, co giật, phù não- THƯỢNG THẬN: suy thượng thận do hoại tử- TỦY XƯƠNG: tăng bạch cầu, thiếu máu

25

XÉT NGHIỆM: - Làm các xét nghiệm chức năng thận bao gồm creatinin máu, urê

máu, điện giải máu giúp đánh giá mức độ nặng và tiến triển của tổn thương ống thận

- Cần chụp phim X - quang phổi ban đầu cho tất cả các bệnh nhân ngộ độc paraquat để giúp đánh giá, theo dõi sau này

20

Cộng 65

Câu 150: Anh (chị) hãy nêu xử trí ngộ độc Paraquat?Đáp án:

Nội dung ĐiểmKiÓm so¸t ®êng thë: Thùc hiÖn ngay khi tiÕp xóc ®Çu tiªn víi bÖnh nh©n, nÕu bÖnh nh©n suy h« hÊp nÆng hoÆc h«n mª cÇn ®Æt néi khÝ qu¶n bãp bãng cã o xy tríc

10

Page 110: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

khi tiÕn hµnh c¸c thñ thuËt kh¸c.Lo¹i bá ®éc chÊt ra khái c¬ thÓ:

- Röa d¹ dµy: ®Æt èng th«ng d¹ dµy hót s¹ch dÞch trong d¹ dµy, b¬m vµo 20gam than ho¹t sau ®ã tiÕn hµnh röa d¹ dµy víi níc pha 5%o muèi vµ than ho¹t. Sè lîng níc röa d¹ dµy thêng kho¶ng 10 - 15 lÝt hoÆc röa ®Õn khi dÞch röa d¹ dµy thö ©m tÝnh víi thuèc thö Natridithionite. Röa d¹ dµy ph¶i ®îc thùc hiÖn sím, tèt nhÊt trong 2 giê ®Çu tuy nhiªn bÖnh nh©n ®Õn muén ë giê thø 6 - 7 vÉn cßn chØ ®Þnh röa.

- Than ho¹t: cho 120 gam than ho¹t tÝnh b¬m qua èng th«ng d¹ dµy, 2 giê cho 20 gam.

- Thuèc tÈy: cho 60 gam Sorbitol b¬m qua èng th«ng d¹ dµy, cho ®Õn khi bÖnh nh©n ®i ngoµi nhiÒu lÇn ra than ho¹t. §©y lµ biÖn ph¸p rÊt quan träng ®Ò phßng paraquat t¸i hÊp thu.

- T¾m röa, géi ®Çu, thay quÇn ¸o cho bÖnh nh©n nÕu nghi ngê cã thuèc tiÕp xóc víi da, tãc, quÇn ¸o .

- T¨ng bµi niÖu: do thËn lµ c¬ quan chñ yÕu ®µo th¶i paraquat nªn cÇn truyÒn dÞch, lîi tiÓu ®Ó duy tr× dßng níc tiÓu > 100ml/h. BiÖn ph¸p nµy chØ hiÖu qu¶ cho bÖnh nh©n ®Õn sím, bÖnh nh©n ®Õn muén paraquat ®· ph©n bè vµo c¸c m«, tæ chøc hoÆc ®· cã tæn th¬ng suy thËn sÏ kh«ng cã hiÖu qu¶.

20

§iÒu trÞ suy h« hÊp:- CÇn ®¸nh gi¸ chÆt chÏ t×nh tr¹ng h« hÊp nÕu suy

h« hÊp nÆng lªn hoÆc cã tæn th¬ng phæi ARDS cÇn cho thë m¸y víi PEEP.

CÇn chó ý cung cÊp « xy nhiÒu cã thÓ lµm t¨ng t¹o thµnh gèc superoxyde tù do lµm nÆng thªm tæn th¬ng phæi do ®ã th«ng khÝ chØ nªn ®¶m b¶o nhu cÇu « xy ë møc tèi thiÓu.

10

KiÓm so¸t tuÇn hoµn huyÕt ®éng:- NÕu cã tôt huyÕt ¸p, truþ m¹ch cÇn ®Æt èng th«ng

10

Page 111: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

tÜnh m¹ch trung t©m ®Ó kiÓm so¸t khèi lîng tuÇn hoµn vµ ®Ó c©n nh¾c chØ ®Þnh dïng thuèc vËn m¹ch (dobutamine).Chèng viªm vµ chèng x¬ ho¸ phæi:

- Prednisolone 1mg/kg/ngµy5

Dinh dìng n¨ng lîng:- Nh÷ng ngµy ®Çu ngé ®éc nÆng, ®¶m b¶o dinh d-

ìng n¨ng lîng cho bÖnh nh©n b»ng ®êng tÜnh m¹ch (48 giê ®Çu). Nh÷ng ngµy sau cho nu«i dìng l¹i b»ng ®êng tiªu ho¸ nÕu c¸c tæn th¬ng ®êng tiªu ho¸ ®· æn ®Þnh.

10

Cộng 65

Câu 151: Anh (chị) hãy nêu độc tính của ngộ độc Phospho hữu cơ?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Hấp thụ và thải trừ ngộ độc Phospho hưu cơ như sau:

Phospho hữu cơ hấp thụ qua phổi, qua đường tiêu hóa và qua da, liều nguy hiểm vào khoảng dưới 1g. Nhóm Parathion được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng paranitrophenol, nồng độ paranitrophenol cho phép trong nước tiếu người tiếp xúc phospho hữu cơ là 10 – 40 microgram/lít

15

2. Cơ chế gây ngộ độc Phospho hưu cơ như sau:- Trên hô hấp: Gây co thắt và tăng tiết phế quản, ức chế trung tâm

hô hấp gây suy yếu cơ và liệt cơ hô hấp cuối cùng là ngạt thở thiếu oxy não.

10

- Trên tim mạch: Ở nút xoang và nút nhĩ thất, gây nhịp tim chậm, bloc nhĩ thấtỨc chế trung tâm vận mạch, làm giảm cung lượng tim gây trụy

mạch.

10

- Trên thần kinh: Gây co giật thớ cơ, tăng thân nhiệt, hôn mê kèm theo co giật, tình trạng thiếu oxy máu do rối loạn hô hấp dẫn đến thiếu oxy não cũng góp phần gây hôn mê co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tiếp theo là rung thất, trụy mạch.

15

- Atropin liều cao cũng có khả năng gây rung thất với một cơ tim thiếu oxy.Vì vậy trong trường hợp ngộ độc lân hữu cơ nặng cần kết hợp tiêm Atropin với thở máy có oxy 50 – 70%

15

Cộng 65

Câu 152: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng ngộ độc Phospho hữu cơ và cận lâm sàng ngộ độc Phospho hữu cơ?

Page 112: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Triệu chứng lâm sàng ngộ độc Phospho hưu cơ như sau:1.1. Thể khu trú: Xẩy ra trong khi đang phun thuốc sâu, muỗi.

- Ở mắt: Đồng tử co, nhức đầu, rối loạn thị giác- Ở phổi: Khó thở kiểu hen

5

1.2. Thể toàn thân:- Thời kỳ tiềm tàng: Nhiễm độc qua đường hô hấp 30-60 phút, qua

đường uống 1 giờ, qua da 2-3 giờ- Dấu hiệu giống phó giao cảm: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng,

đồng tử co, mạch chậm

10

- Thời kỳ toàn phát 1-8 giờ:+ Hội chứng Muscarin ( Rối loạn thần kinh thực vật) đau bụng,

nôn, ỉa chảy, tăng tiết nước bọt, vã mồ hôi, khó thở, tăng tiết phế quản và co thắt phế quản , nhịp tim chậm, đồng tử co.

+ Hội chứng Nicotin: Co giật cơ, mệt mỏi, giảm lực cơ, nặng hơn có thể liệt cơ hô hấp, tăng huyết áp.

+ Hội chứng thần kinh: Lo sợ, lờ đờ, mất ngủ, nhức đầu, lẫn lộn

10

2. Cận lâm sàng: Xét ngiệm:- Định lượng cholinesterase và sự liên quan với triệu chứng lâm

sàng: Phương pháp dùng các loại chỉ thị màu pH để định lượng acid axetic phóng thích.

- Định lượng các chất chuyển hóa của phospho hữu cơ trong nước tiểu.

10

3. Chẩn đoán ngộ độc Phospho hưu cơ như sau:- Trong đa số trường hợp, chẩn đoán dương tính ngộ độc dựa vào lâm sàng

+ Bệnh nhân dùng phospho hữu cơ tự tử, bên cạnh là chai thuốc đã uống hết hoặc gần hết

+ Thể nhẹ: Chỉ có hội chứng Muscarin+ Thể trung bình: Có 2 hội chứng Muscarin và nicotin+ Thể nặng: Có 3 hội chứng Muscarin, nicotin và thần kinh trung ương+ Thể nguy kịch: Có 3 hội chứng trên và có suy hô hấp cấp

12

- Tuy nhiên trong một số trường hợp rất nặng chẩn đoán có khó khăn+ Bệnh nhân uống thuốc trừ sau không rõ loại+ Mạch không chậm: 80-90 lần/ phút, đồng tử lại giãn phải nghĩ

đến ngộ độc phospho hữu cơ khi:Tình trạng toàn thân rất nặng, hôn mê, tăng tiết đờm dãiTiêm thử 2mg atropin vào tĩnh mạch: Đồng tử không thay đổi,

không giãn to mà có khi co lại, mạch không tăng lên mà có thể chậm lại

13

- Chẩn đoán xác định sẽ dựa thêm vào các xét nghiệm sinh hóa: Định 5

Page 113: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

lượng cholinesterase máu và định lượng phospho hữu cơ trong nước tiểuCộng 65

.Câu 153: Anh (chị) hãy nêu xử trí ngộ độc Phospho hữu cơ?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Nguyên tắc chung:- Loại trừ chất độc: Rửa dạ dày bằng dung dịch Natri bicarbonat, rửa sạch da bằng xà phòng.- Atropin là thuốc cơ bản. Mới đầu có thể tiêm 2mg tĩnh mạch và trong 10 phút và có thể tiêm lại và phải tiêm ngay khi tiếp xúc đầu tiên với bệnh nhân, cho đến khi các dấu hiệu atropin xuất hiện (da khô, đỏ, nhịp nhanh) phải tiếp tục duy trì dấu hiệu thấm atropin theo nhiều ngày tùy theo mức độ ngộ độc- Không được ngừng atropin quá sớm, vẫn phải tăng cường theo dõi, vì tình trạng ngộ độc có thể nặng lên và gây tử vong

15

- Atropin có tác dụng trung hòa acetylcholin, nhưng không chống lại sự ức chế men cholinesterase như vậy không giải quyết được vấn đề tổn thương sinh hóa chủ yếu. atropin không có tác dụng trên hội chứng nicotin nhưng lại có tác dụng với hội chứng muscarin và đặc biệt là rối loạn tiêu hóa. Atropin còn có tác dụng với các rối loạn thần kinh trung ương.

15

-Thuốc chống độc đặc hiệu:+ PAM: Lọ 400mg tiêm tĩnh mạch chậm 1ml/phút hoặc nhỏ giọt

tĩnh mạch trrong dung dịch Glucose 5% hoặc natri clorua 0,9% trong các thể nặng. trong các thể trung bình có thể tiêm dưới da, bắp.

Tiêm càng sớm tác dụng càng rõ hơn. Khi có suy thận lượng PAM cần phải ít hơn ( 1/3 liều lượng)

15

2. Ứng dụng điều trị:+ Thể trung bình (không có rối loạn hô hấp)- Tiêm Atropin 1-2mg tĩnh mạch, 10 phút 1 lần cho đến khi xuất

hiện dấu hiệu thấm Atropin. Sau đó 1 giờ tiêm 1 lần.- Rửa sạch da và niêm mạc.- Tiêm PAM- Phải tiếp tục theo dõi và xét nghiệm trong 10 – 14 ngày, nhất là

đối với Parathion, vì độc chất như fenthion bám vào tổ chức mỡ, xuất hiện dần dần sau khi được oxy hóa thành paraxon .

+ Thể nặng: Ở tuyến dưới chưa có điều kiện thì phải chuyển bệnh nhân lên tuyến trêntuyến trên.

20

3. Các đặc điểm cần chú ý:- Chống chỉ định: morphin, theophylin, reserpin.- Phải theo dõi liên tục ít ra 48 giờ sau khi các triệu chứng lâm

15

Page 114: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

sàng đã đỡ, vì bệnh nhân có thể nặng lên.- Sau khi khỏi phải tránh tiếp xúc với phospho hữu cơ trong nhiều

tuần vì bệnh nhân trở thành dễ nhạy cảm.Cộng 65

Câu 154: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp và chẩn đoán ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Nguyên nhân ngoại khoa:

Ngừng tuần hoàn xảy ra trong lúc đang phẫu thuật do tai nạn, gây mê hoặc do mất máu nhiều dẫn đến thiếu oxy tổ chức. Đa chấn thương gây chấn thương sọ não và sốc.

7

2. Nguyên nhân nội khoa: Có rất nhiều nguyên nhân, đặc biệt là: - Do bệnh tim, rối loạn nhịp tim ( Bloc nhĩ thất, bloc xoang nhĩ…) 5

- Do phản xạ: chú ý các thủ thuật ở vùng cổ như đặt catheter vào tĩnh mạch cảnh trong, sờ nắn mạch cảnh quá lâu. 5

- Do dùng quá liều thuốc chữa loạn nhịp tim, hoặc không đúng quy cách: uống quinidin quá liều, dùng digital và lợi tiểu không cho thêm kali…

5

- Do tai biến mạch não gây tăng áp lực nội sọ, tụt não gây ngừng thở, ngừng tim. 5

- Do các tai nạn, nhiễm độc. + Điện giật gây rung thất hoặc ngừng tim. + Phụ tử ( aconite) gây rung thất. Nọc cóc làm chậm nhịp tim hoặc rung thất.

6

- Do suy hô hấp cấp: đây mới là nguyên nhân thường gặp nhất trong lâm sàng cũng như ở các khoa Hồi sức cấp cứu. Một bệnh nhân hôn mê rối loạn nhịp thở hoặc mất phản xạ ho có thể ngừng tuần hoàn vì tụt lưỡi, sặc hoặc suy hô hấp.

6

2. Chẩn đoán ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp dựa vào các biểu hiện sau:- Mất ý thức đột ngột ở bệnh nhân đang tỉnh:

Bệnh nhân sẽ đột ngột ngừng thở.Hoặc Monitor sẽ báo động.Bệnh nhân đang thở máy, hôn mê thì không thể dựa vào dấu hiệu

ngừng thở. Phải xem đồng tử ( thường giãn to). Ở bệnh nhân thở máy thường có tăng thông khí, khi tháo máy ra bệnh nhân vẫn tiếp tục ngừng thở trong vài phút đến 10 phút ( đồng tử vẫn co và phản xạ ánh sáng tốt).

10

- Ngừng thở đột ngột:Ở bệnh nhân đang tỉnh, hoặc đang hôn mê nhưng vẫn thở được. 6

- Mất mạch bẹn, mạch cảnhNên xem mạch bẹn hơn là mạch cảnh vì bắt mạch cảnh cũng là

yếu tố thuận lợi gây ngừng tuần hoàn.

10

Page 115: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Ngoài ra có thể nhìn thấy, không cần thăm khám:+Da nhợt nhạt nếu mất máu cấp.+ Da tím gắt nếu có suy hô hấp cấp, ngạt thở.+ Máu ngừng chảy khi đang mổ.

- Trên monitor, SPo2 đột nhiên tụt xuống khôngCộng 65

Câu 155: Anh (chị) hãy nêu xử trí ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Giai đoạn I:

Hồi phục chức năng sống cơ bản( đưa ô xy vào cơ thể) gồm ba bước: ABC của cấp cứu ban đầu:Kiểm soát đường dẫn khí (Airway contro): Tư thế nằm ngửa, ngửa đầu ra phía sau Làm nghiệm pháp Heimlich nếu có dị vật. Lấy tay móc họng và miệng cho sạch.Hỗ trợ hô hấp ( Breathing support): Hô hấp miệng – miệng, miệng – mũi: thổi 3-5 cái, bắt mạch cảnh, mạch bẹn. Nếu còn mạch tiếp tục thổi 12 lần / phút. Bóp bóng Ambu, thông khí nhân tạo bằng máy sau khi đặt ống nội khí quản.Hỗ trợ tuần hoàn( Circulation support): Cầm máu Đầu thấp nếu sốc Nếu không có mạch cảnh:

ần bóp tim ngoài lồng ngực/ 2 lần thổi ngạt. Bóp tim ở 1/3 dưới xương ức. Tiếp tục cho đến khi tim đập lại Đặt ống nội khí quản khi có điều kiện.

17

2. Giai đoạn II: Từ D đến F, hỗ trợ chức năng sống ở mức độ cao ( tái lập tuần hoàn tự phát).Đặt kim tĩnh mạch để truyền dịch và thuốc ( Drugs and fluids). Adrenalin 0,5 – 1mg tĩnh mạch, có thể tiêm lại nhiều lần. Natri bicarbonate 1Eg/ kg tĩnh mạch nếu ngừng tim trên 2 phút. Tiêm lại 10 phút / lần đến khi mạch trở lại Theo dõi bằng monitorGhi điện tim(EKG): Có 3 hình thái: rung thất, vô tâm thu, nhịp tự thất( hoặc phức hợp kỳ dị, hỗn độn).Chống rung thất ( Fibriltion treatment): Sốc điện ngoài lồng ngực: 100- 400 W/s, có thể làm liền 2 cái ( nếu có) Nếu vô tâm thu: Tiêm calciclorua tĩnh mạch 0,5 – 1g.

16

Page 116: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Tiếp tục hồi sức cho đến khi có mạch tốt. Nâng huyết áp ngay3. Giai đoạn III: Từ G đến I, tiếp tục hỗ trợ các chức năng sống ( hồi sinh não). Hồi Sinh não( Human mentation): Tiếp tục thông khí nhân tạo. Chống phù não bằng manitolĐiều trị tích cực( Intensive cave):

Hỗ trợ chức năng sống ngay khi hồi phục tuần hoàn và khi bệnh nhân còn hôn mê, phải cố gắng cải thiện bệnh não do thiếu ô xy tổ chức bằng điều trị và chăm sóc tích cực: theo dõi mạch, huyết áp, đặt ống thông bang quang, điện tim.

Duy trì huyết áp, ô xy, thông khí nhân tạo, hút đờm, điều hòa thân nhiệt, truyền dịch, điện giải, glucose, cho ăn, thuốc chống tăng áp lực nội sọ.

16

4. Các biện pháp bổ sung:Trước khi tiến hành hồi sinh, đấm vào vùng trước tim ( cạnh bờ

vai xương ức) 5 cái mạnh, đồng thời bắt mạch cảnh. Nếu khi đấm mà tim đã đập thì thay cho bóp tim ngoài lồng ngực.

Đặt ống nội khí quảnCanun Mayo, hút đờm họng.

Dẫn lưu màng phổi

16

Cộng 65

Câu 156: Anh (chị) hãy nêu biểu hiện lâm sàng; xét nghiệm và chẩn đoán rắn lục cắn?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Biểu hiện lâm sàng:- Tại chỗ:

+ Vài phút sau khi bị cắn sưng tấy nhanh kèm theo tại chỗ cắn máu chảy liên tục không tự cầm.

+ Sau khoảng 6 giờ toàn chi sưng to, tím, xuất huyết dưới da, xuất huyết trong cơ.

+ Sau đó xuất hiện phỏng rộp, xuất huyết trong bọng nước. Có thể có hoại tử, nhiễm khuẩn tại chỗ, hội chứng khoang, chèn ép nhiều.

15

- Toàn thân:Chóng mặt, lo lắng, tình trạng sốc: tụt HA, da đầu chi lạnh ẩm, lơ mơ,

thiểu niệu, vô niệu.+ Trên lâm sàng có thể quan sát thấy hiện tương chảy máu tự phát tại

15

Page 117: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

chỗ, nơi tiêm truyền, chảy máu chân răng. Hay gặp chảy máu tiêu hóa, tiết niệu. Trường hợp năng chảy máu phổi, não.

+ Suy thận cấp do tiêu cơ vân.2. Cận lâm sàng:

- Xét nghiệm đông máu 20 phút tại giường: lấy máu cho vào ống thủy tinh sạch để lại một chỗ (không được lắc hoặc ghiêng ống) sau 20 phút máu còn ở dạng lỏng tức là máu không đông thì xét nghiệm này dương tính

- Công thức máu: tiểu cầu (thường giảm nặng), có thể thiếu máu do mất máu.

- Xét nghiệm đông máu: tỷ lệ prothrombin giảm, IRN kéo dài, APTT kéo dài, giảm fibrinogen, tăng D-dimer.

- Bilan thận: urê, creatinin, điện giải, protein (máu và nước tiểu), CK tăng.

- Điện tim, khí máu.

20

3. Chẩn đoán:Dựa vào hoàn cảnh bị rắn lục cắn, biểu hiện lâm sàng sưng nề tại chỗ

và xuất huyết nhiều nơi do rối loạn đông máu, Dựa vào xét nghiệm đông máu 20 phút tại giường và xét nghiệm đông

máu.

15

Cộng 65

Câu 157: Anh (chị) hãy nêu nguyên tắc điều trị và điều trị cụ thể khi bị rắn lục cắn?Đáp án:

Nội dung ĐiểmNguyên tắc điều trị rắn lục cắn:

Rắn độc cắn là một cấp cứu. Bệnh nhân cần được sơ cứu thích hợp, vận chuyển nhanh chóng và an toàn tới các cơ sở y tế có khả năng cấp cứu hồi sức hoặc có huyết thanh kháng nọc rắn đặc hiệu.

8

Điều trị cụ thể rắn lục cắn:- Sơ cứu rắn độc cắnSau khi bị rắn độc cắn cần tiến hành sơ cứu ngay, trước khi vận

chuyển bệnh nhân đến bệnh viện. Có thể người khác giúp đỡ hoặc do bản thân bệnh nhân tự làm.

8

- Mục tiêu của sơ cứu+ Làm chậm sự hấp thu của nọc độc về tuần hoàn hệ thống.+ Bảo vệ tính mạng của bệnh nhân, kiểm soát các triệu chứng

nguy hiểm xuất hiện sớm và ngăn chặn các biến chứng trước khi bệnh nhân đến được cơ sở y tế.

8

+ Vận chuyển bệnh nhân một cách nhanh nhất, an toàn nhất đến cơ sở y tế có điều kiện điều trị thực sự (ví dụ có huyết thanh kháng nọc đặc hiệu và khả năng hồi sức cấp cứu tốt).+ Mục tiêu trên hết: không làm gì có hại thêm cho bệnh nhân!

8

- Các biện pháp sơ cứu:+ Động viên bệnh nhân yên tâm, đỡ lo lắng.

9

Page 118: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Không để bệnh nhân tự đi lại. Bất động chi bị cắn bằng nẹp (vì bất kỳ sự vận động nào của chi hoặc co cơ đều làm tăng sự vận chuyển của nọc độc về tuần hoàn hệ thống). Cởi bỏ đồ trang sức ở chi bị cắn vì có thể gây chèn ép khi chi sưng nề.

+ Không uống hoặc đắp bất kỳ thuốc lá gì lên vết cắn.+ Nếu đau nhiều: nạn nhân là người lớn thì cho paracetamol uống

hoặc truyền tĩnh mạch.8

+ Không được chích rạch tại vết cắn, tránh các can thiệp khác vào vết cắn vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, tăng sự hấp thu nọc và dễ chảy máu thêm.

8

+ Nếu dấu hiệu toàn thân hay tại chỗ nặng, đặt ngay một đường truyền tĩnh mạch ngoại vi (đặt xa chỗ cắn) để truyền dịch. + Phải chuyển nạn nhân đến bệnh viện ngay không được mất quá nhiều thì giờ.

8

Cộng 65

Câu 158: Anh (chị) hãy nêu khi bị rắn lục cắn điều trị tại bệnh viện như thế nào?Đáp án:

Nội dung ĐiểmĐiều trị tại bệnh viện:

- Sát trùng tại chỗ cắn, chống uốn ván (tiêm SAT), kháng sinh dự phòng.

7

- Điều trị bằng huyết thanh kháng nọc (HTKN):+ Chỉ định khi:Hoàn cảnh được xác định hoặc nghi ngờ bệnh nhân bị rắn lục cắn

có một trong những dấu hiệu sau:Chảy máu bất thường: chảy máu hệ thống tự phát.

8

RLĐM: Xét nghiệm đông máu 20 phút tại giường dương tính, hoặc giảm prothrombin; INR, APTT kéo dài, giảm fibrinogen hoặc tiểu cầu giảm dưới 100 x 109/l

Sưng đau lan rộng lên đến hơn một nửa chi bị rắn cắn trong vòng 48 giờ.

8

HTKN được điều trị ngay sau khi được chỉ định, nó có thể đảo ngược những bất thường về đông cầm máu do nọc độc gây ra kể cả sau một hoặc vài tuần. Do đó nếu bệnh nhân vẫn còn bằng chứng về RLĐM thì còn chỉ định HTKN.

7

Đánh giá BN đáp ứng tốt với HTKN khi tình trạng lâm sàng cải

thiện, đỡ đau đầu, buồn nôn, chảy máu tại chỗ tự cầm và xét nghiệm đông máu sau 6 giờ trở về bình thường.

7

Liều HTKN:Liều ban đầu 10 lọ.Nếu sau 2 giờ BN vẫn tiếp tục chảy máu hoặc sau 6 giờ còn RLĐM

thì chỉ định liều HTKN tiếp theo. Liều nhắc lại 5-10 lọ HTKN.

7

Page 119: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Chú ý đề phòng sốc phản vệ (nếu có phải xử trí ngay theo phác đồ)

5

+ Nếu có mất máu, suy thận cấp thì hội chẩn chuyển tuyến trên điều trị:

Truyền khối hồng cầu hoặc máu toàn phần nếu bệnh nhân mất máu nhiều.Truyền plasma tươi đông lạnh, tủa cryo, khối tiểu cầu nếu có chỉ định.

9

Truyền dịch nhiều, phòng suy thận cấp do tiêu cơ vân.Chạy thận nhân tạo khi suy thận cấp do tiêu cơ vân nặng.

Cộng 65

Câu 159: Anh (chị) hãy nêu đại cương, định nghĩa Sốc phản vệ theo Thông tư 08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 về hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ?Đáp án:

Nội dung ĐiểmĐại cương Sốc phản vệ theo Thông tư 08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau: 2

Sốc phản vệ là một hội chứng lâm sàng dễ nhận biết bởi sự xuất hiện đột ngột tăng tính thấm thành mạch và sự nhạy cảm quá mức ở phế quản: Nguyên nhân của những thay đổi này là do hoạt động của nhiều chất trung gian hóa học nội sinh được giải phóng ra ngay sau khi yếu tố kích thích là yếu tố miễm dịch hay không miễm dịch xâm nhập vào cơ thể.

10

Định nghĩa Sốc phản vệ theo Thông tư 08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 n như sau: 2

Sốc phản vệ là một cấp cứu nội khoa dễ dẫn đến tử vong nhanh bởi suy hô hấp cấp và sốc giảm thể tích. 8

2. Cơ chế Sốc phản vệ Thông tư 08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 về hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ như sau: 2

a. Cơ chế miễn dịch:Là một phản ứng kháng nguyên, trong đó yếu tố kích thích là dị nguyên với kháng thể đặc biệt IgE của cơ thể được tổng hợp từ tương bào.Phản ứng kháng nguyên kháng thể này còn gọi là phản ứng quá mức ngay tức khắc, hay phụ thuộc vào kháng thể hay đáp ứng hướng tế bào, là một phản ứng miễm dịch type I như kiểu viêm xoang dị ứng hay mẩm ngứa đỏ da, hay hen dị ứng.

10

b. Cơ chế sốc dạng keo:Chất gây sốc tác động trực tiếp hay gián tiếp trên mặt tương bào bạch cầu ái kiềm phóng thích ra histamin, Leucotriene, không qua cơ chế miễm dịch IgE, hoặc có thể hoạt hóa bổ thể, kích thích tương bào hay bạch cầu ái kiềm phóng thích ra các chất trung gian hóa học như kinin, lymphokin và

10

Page 120: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

protein bị men tiêu hủy.

a. Cơ chế Sốc phảm vệ: Do độc tố giống như cơ chế sốc của đáp ứng viêm như sốc nhiễm khuẩn hay sốc chấn thương.

10

3. Hậu quả sinh bệnh học:Là sự tăng tính thấm mao quản và tính nhạy cảm quá mức của phế quảnGây giãn mạch ngoại biên, tăng tính thấm thành mạch, thoát quản ( phù nề) và giảm thể tích tuần hoàn dẫn đến giảm cung lượng về tim, tụt huyết áp.Co thắt phế quản, phù nề thanh quản, thanh môn, tăng tiết dịch, làm hẹp đường dẫn khí, giảm thông khí phế nang, suy hô hấp cấp.

11

Cộng 65

Câu 160: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân và cơ chế sinh bệnh lý Đái tháo đường Typ 2 theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09 tháng 09 năm 2011 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Nguyên nhân Đái tháo đường Typ 2 là do:

- Yếu tố di truyền. 5

- Yếu tố môi trường: đây là nhóm các yếu tố có thể can thiệp để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh. Các yếu tố đó là:

+ Sự thay đổi lối sống: như giảm các hoạt động thể lực; thay đổi chế độ ăn uống theo hướng tăng tinh, giảm chất xơ gây dư thừa năng lượng.

+ Chất lượng thực phẩm.+ Các stress.

15

- Tuổi thọ ngày càng tăng, nguy cơ mắc bệnh càng cao: Đây là yếu tố không thể can thiệp được.

5

2. Cơ chế sinh bệnh Đái tháo đường Typ 2 như sau:Suy giảm chức năng tế bào beta và kháng insulin 5

Tình trạng thừa cân, béo phì, ít hoạt động thể lực, là những đặc điểm thường thấy ở người đái tháo đường týp 2 có kháng insulin. Tăng insulin máu, kháng insulin còn gặp ở người tiền đái tháo đường, tăng huyết áp vô căn, người mắc hội chứng chuyển hóa.

15

Người đái tháo đường týp 2 bên cạnh kháng insulin còn có thiếu insulin - đặc biệt khi lượng glucose huyết tương khi đói trên 10,0 mmol/L. 15

Cộng 65

Page 121: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu 161: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán bệnh Đái tháo đường Typ 2 theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09 tháng 09 năm 2011 về việc ban hành tài liệu chuyên môn hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Đái tháo đường typ 2 ?Đáp án:

Nội dung Điểm- Chẩn đoán sớm bệnh đái tháo đường týp 2: Đối tượng có yếu tố

nguy cơ để sàng lọc bệnh đái tháo đường týp 2: Tuổi ≥ 45 và có một trong các yếu tố nguy cơ sau đây:

+ BMI ≥ 23 (xem phụ lục 1: Tiêu chuẩn chẩn đoán thừa cân, béo phì dựa vào BMI và số đo vòng eo áp dụng cho người trưởng thành khu vực Châu Á (theo IDF, 2005)

+ Huyết áp trên 130/85 mmHg+ Trong gia đình có người mắc bệnh đái tháo đường ở thế hệ cận kề

(bố, mẹ, anh, chị em ruột, con ruột bị mắc bệnh đái tháo đường týp 2).+ Tiền sử được chẩn đoán mắc hội chứng chuyển hóa, tiền đái tháo

đường (suy giảm dung nạp đường huyết lúc đói, rối loạn dung nạp glucose).

+ Phụ nữ có tiền sử thai sản đặc biệt (đái tháo đường thai kỳ, sinh con to - nặng trên 3600 gam, sảy thai tự nhiên nhiều lần, thai chết lưu).

+ Người có rối loạn Lipid máu; đặc biệt khi HDL-c dưới 0,9 mmol/L và Triglycrid trên 2,2 mmol/l.

25

- Chẩn đoán tiền đái tháo đường (Prediabetes).+ Rối loạn dung nạp glucose (IGT), nếu mức glucose huyết tương ở

thời điểm 2 giờ sau nghiệm pháp tăng glucose máu bằng đường uống từ 7,8 mmol/l (140 mg/dl) đến 11,0 mmol/l (200 mg/dl).

+ Suy giảm glucose máu lúc đói (IFG), nếu lượng glucose huyết tương lúc đói (sau ăn 8 giờ) từ 6,1 mmol/l (110 mg/dl) đến 6,9 mmol/l (125 mg/dl) và lượng glucose huyết tương ở thời điểm 2 giờ của nghiệm pháp tăng glucose máu dưới 7,8 mmol/l (< 140 mg/dl).

20

- Chẩn đoán xác định đái tháo đường: Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường (WHO- 1999), dựa vào một trong 3 tiêu chí:

+ Mức glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0 mmol/l (≥ 126 mg/dl).+ Mức glucose huyết tương ≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dl) ở thời điểm

2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống.+ Có các triệu chứng của đái tháo đường (lâm sàng); mức glucose

huyết tương ở thời điểm bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dl).Những điểm cần lưu ý:+ Nếu chẩn đoán dựa vào glucose huyết tương lúc đói và/hoặc

20

Page 122: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

nghiệm pháp dung nạp tăng glucose máu bằng đường uống, thì phải làm 2 lần vào hai ngày khác nhau.

+ Có những trường hợp được chẩn đoán là đái tháo đường nhưng lại có glucose huyết tương lúc đói bình thường. Trong những trường hợp đặc biệt này phải ghi rõ chẩn đoán bằng phương pháp nào. Ví dụ “Đái tháo đường týp 2 - Phương pháp tăng glucose máu bằng đường uống”.

Cộng 65

Câu 162: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân và yếu tố Hen phế quản ở người lớn theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2009, về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Hen phế quản ?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Nhưng yếu tố chủ thể của người bệnh:

- Yếu tố di truyền, cơ địa dị ứng, với những gen liên quan đến sự hình thành IgE, các chất trung gian hóa học, sự gia tăng đáp ứng đường thở và yếu tố quyết định tỷ lệ giữa đáp ứng miễn dịch Th1 và Th2.

7

- Béo phì, suy dinh dưỡng, đẻ non là yếu tố nguy cơ mắc hen 5- Giới tính: Trẻ nam có nguy cơ mắc hen nhiều hơn trẻ nữ, nhưng ở

người lớn thì nữ giới lại mắc hen nhiều hơn ở nam giới. 7

2. Nhưng yếu tố môi trường:- Dị nguyên trong nhà: mạt bụi nhà, lông thú (chó, mèo, chuột...), gián,

nấm, mốc, thuốc men, hóa chất, v.v...7

2. Nhưng yếu tố môi trường:- Dị nguyên ngoài nhà: bụi đường phố, phấn hoa, nấm mốc, các hóa

chất, chất lên men, yếu tố nhiễm trùng (chủ yếu là virus), hương khói các loại.

7

- Nhiễm trùng: chủ yếu là nhiễm virus 3- Các yếu tố nghề nghiệp: than, bụi bông, hoá chất, v.v... 4- Thuốc lá: Hút thuốc chủ động và bị động. 4- Ô nhiễm môi trường không khí: khí thải của phuơng tiện giao thông,

các loại khí ô nhiễm, hoá chất, v.v.. 5

3. Nhưng yếu tố nguy cơ kích phát cơn hen:- Tiếp xúc với các dị nguyên - Thay đổi thời tiết, khí hậu, không khí lạnh.

8

- Vận động quá sức, gắng sức- Một số mùi vị đặc biệt, hương khói các loại (đặc biệt khói thuốc lá).

8

Page 123: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Cảm xúc mạnh, v.v…

Cộng 65

Câu 163: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán xác định Hen phế quản ở người lớn theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Bộ Y tế ?Đáp án:

Nội dung ĐiểmKhi nào nghĩ đến hen? Nghĩ đến hen khi thấy một trong các biểu hiện sau đây:

- Có những cơn khò khè tái phát nhiều lần- Cơn ho về đêm tái phát nhiều lần - Có ho, khò khè, khó thở, nặng ngực khi gắng sức- Có ho, khò khè, khó thở và nặng ngực khi tiếp xúc với một số dị

nguyên hay khói ô nhiễm.- Có triệu chứng “cảm cúm” kéo dài hơn 10 ngày- Các triệu chứng của bệnh có cải thiện khi điều trị thuốc hen Các triệu chứng trên xuất hiện hoặc nặng lên về đêm và sáng sớm

hoặc khi tiếp xúc với một số dị nguyên hay các yếu tố nguy cơ. Cần khai thác tiền sử người bệnh và gia đình người bệnh về các

bệnh dị ứng như hen, chàm, mề đay, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc mùa xuân, dị ứng thức ăn, v.v...

13

Một cơn hen điển hình được mô tả như sau: Tiền triệu: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho, v.v... Cơn khó thở: khó thở ra, chậm, khò khè, tiếng rít (bản thân người

bệnh và người xung quanh có thể nghe thấy), mức độ khó thở tăng dần, có thể kèm theo vã mồ hôi, nói khó.

Thoái lui: Cơn có thể ngắn 5-15 phút, có thể kéo dài hàng giờ hoặc dài hơn. Cơn hen có thể tự hồi phục, kết thúc bằng khó thở giảm dần, ho và khạc đờm trong, quánh dính.

13

Khám thực thể: Nghe phổi có ran rít, ran ngáy. Trường hợp nặng có các dấu hiệu suy hô hấp (xem phần đánh giá mức độ cơn hen). Tuy nhiên, sẽ không phát hiện dấu hiệu gì bất thường nếu người bệnh đến khám ngoài cơn hen.

13

Đo chức năng hô hấp: 13

Page 124: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Những nơi có điều kiện cần đo chức năng hô hấp: lưu lượng đỉnh, (PEF) và FEV1 để đánh giá mức độ nặng nhẹ của cơn hen, khả năng hồi phục và sự dao động của luồng khí tắc nghẽn, giúp khẳng định chẩn đoán hen.

- PEF được đo nhiều lần bằng lưu lượng đỉnh kế. Sau khi hít thuốc giãn phế quản, PEF tăng 60 lít/phút hoặc tăng ≥ 20% so với trước khi dùng thuốc, hoặc PEF thay đổi hàng ngày ≥ 20%, gợi ý chẩn đoán hen.

- Đo FEV1 bằng máy đo chức năng hô hấp cũng cho kết quả tương tự khi thực hiện test hồi phục phế quản: FEV1 tăng ≥ 12% hoặc ≥ 200 ml sau khi hít thuốc giãn phế quản (nếu vẫn nghi ngờ có thể đo lại lần 2).

Các xét nghiệm khác- Tét kích thích phế quản với metacholin hoặc histamin có thể được

sử dụng trong các trường hợp nghi ngờ hen phế quản mà đo chức năng hô hấp bình thường.

- Xét nghiệm tìm nguyên nhân: dị nguyên gây bệnh, xác định IgE toàn phần và IgE đặc hiệu sau khi đã khai thác tiền sử dị ứng và làm các tét lẩy da, tét kích thích với các dị nguyên đặc hiệu.

13

Cộng 65

Câu 1644: Anh (chị) hãy nêu diễn biến lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (giai đoạn sốt); diễn biến lâm sàng và diễn biến cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (giai đoạn nguy hiểm: Thường vào ngày thứ 3-7 của bệnh) theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Diễn biến lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue ( giai đoạn sốt) như sau:

- Sốt cao đột ngột, liên tục.- Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn.

7

- Da xung huyết.- Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.

8

- Nghiệm pháp dây thắt dương tính.- Thường có chấm xuất huyết ở dưới da, chảy máu chân răng hoặc

chảy máu cam.8

2. Diễn biến lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (giai đoạn nguy hiểm: Thường vào ngày thứ 3-7 của bệnh)

Người bệnh có thể còn sốt hoặc đã giảm sốt. 3

Có thể có các biểu hiện sau: 10

Page 125: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Biểu hiện thoát huyết tương do tăng tính thấm thành mạch (thường kéo dài 24-48 giờ):

+ Tràn dịch màng phổi, mô kẽ, màng bụng, nề mi mắt, gan to, có thể đau.

+ Nếu thoát huyết tương nhiều sẽ dẫn đến sốc với các biểu hiện vật vã, bứt rứt hoặc li bì, lạnh đầu chi, da lạnh ẩm, mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt (hiệu số huyết áp tối đa và tối thiểu ≤ 20 mmHg), tụt huyết áp hoặc không đo được huyết áp, tiểu ít.

- Xuất huyết:+ Xuất huyết dưới da: Nốt xuất huyết rải rác hoặc chấm xuất huyết

thường ở mặt trước hai cẳng chân và mặt trong hai cánh tay, bụng, đùi, mạng sườn hoặc mảng bầm tím.

+ Xuất huyết ở niêm mạc: Chảy máu mũi, lợi, tiểu ra máu. Kinh nguyệt kéo dài hoặc xuất hiện kinh sớm hơn kỳ hạn.

+ Xuất huyết nội tạng như tiêu hóa, phổi, não là biểu hiện nặng.

10

Một số trường hợp nặng có thể có biểu hiện suy tạng như viêm gan nặng, viêm não, viêm cơ tim. Những biểu hiện nặng này có thể xảy ra ở một số người bệnh không có dấu hiệu thoát huyết tương rõ hoặc không sốc.

5

3. Diễn biến cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (giai đoạn nguy hiểm: Thường vào ngày thứ 3-7 của bệnh) như sau:- Hematocrit tăng so với giá trị ban đầu của người bệnh hoặc so với giá trị trung bình của dân số ở cùng lứa tuổi.- Số lượng tiểu cầu giảm dưới 100.000/mm3 (<100 G/L).

7

- Enzym AST, ALT thường tăng.- Trong trường hợp nặng có thể có rối loạn đông máu.- Siêu âm hoặc xquang có thể phát hiện tràn dịch màng bụng, màng phổi.

7

Cộng 65

Câu 164: Anh (chị) hãy nêu diễn biến lâm sàng, cận lâm sàng; triệu chứng chẩn đoán của sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Diễn biến lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) như sau: - Sau 24-48 giờ của giai đoạn nguy hiểm, có hiện tượng tái hấp thu dần

6

Page 126: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

dịch từ mô kẽ vào bên trong lòng mạch. Giai đoạn này kéo dài 48-72 giờ.- Người bệnh hết sốt, toàn trạng tốt lên, thèm ăn, huyết động ổn định và tiểu nhiều 6

- Có thể có nhịp tim chậm và thay đổi về điện tâm đồ. 6- Trong giai đoạn này, nếu truyền dịch quá mức có thể gây ra phù phổi hoặc suy tim. 6

2. Diễn biến cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) như sau: - Hematocrit trở về bình thường hoặc có thể thấp hơn do hiện tượng pha loãng máu khi dịch được tái hấp thu trở lại.

6

- Số lượng bạch cầu máu thường tăng lên sớm sau giai đoạn hạ sốt.- Số lượng tiểu cầu dần trở về bình thường, muộn hơn so với số lượng bạch cầu.

8

3. Triệu chứng lâm sàng chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) như sau: Sốt cao đột ngột, liên tục từ 2-7 ngày và có ít nhất 2 trong các dấu hiệu sau:- Biểu hiện xuất huyết có thể như nghiệm pháp dây thắt dương tính, chấm xuất huyết ở dưới da, chảy máu chân răng hoặc chảy máu cam.

6

- Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn.- Da xung huyết, phát ban.- Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.

8

3. Triệu chứng cận lâm sàng chaannr đoán sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) như sau: - Hematocrit bình thường (không có biểu hiện cô đặc máu) hoặc tăng.

6

3. Triệu chứng cận lâm sàng chaannr đoán sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) như sau: - Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc hơi giảm.- Số lượng bạch cầu thường giảm.

7

Cộng 65

Câu 166: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng, chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue nặng; triệu chứng, chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue và chẩn đoán căn nguyên vi rút Dengue theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế ?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Triệu chứng, chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue nặng như sau:

Page 127: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Thoát huyết tương nặng dẫn đến sốc giảm thể tích (Sốc sốt xuất huyết Dengue), ứ dịch ở khoang màng phổi và ổ bụng nhiều.

8

Xuất huyết nặng.Suy tạng.

8

Triệu chứng, chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue như sau:

- Suy tuần hoàn cấp, thưởng xảy ra vào ngày thứ 3-7 của bệnh, biểu hiện bởi các triệu chứng như vật vã; bứt rứt hoặc li bì; lạnh đầu chi, da lạnh ẩm; mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt (hiệu số huyết áp tối đa và tối thiểu ≤ 20 mmHg) hoặc tụt huyết áp hoặc không đo được huyết áp; tiểu ít.

8

- Sốc sốt xuất huyết Dengue được chia ra 2 mức độ để điều trị bù dịch:+ Sốc sốt xuất huyết Dengue: Có dấu hiệu suy tuần hoàn, mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt hoặc tụt, kèm theo các triệu chứng như da lạnh, ẩm, bứt rứt hoặc vật vã li bì.+ Sốc sốt xuất huyết Dengue nặng: Sốc nặng, mạch nhỏ khó bắt, huyết áp không đo được.

10

-Trong quá trình diễn biến, bệnh có thể chuyển từ mức độ nhẹ sang mức độ nặng, vì vậy khi thăm khám cần phân độ lâm sàng để tiên lượng bệnh và có kế hoạch xử trí thích hợp.

7

3. Chẩn đoán căn nguyên vi rút Dengue như sau:

Xét nghiệm huyết thanh- Xét nghiệm nhanh:+ Tìm kháng nguyên NS1 trong 5 ngày đầu của bệnh.+ Tìm kháng thể IgM từ ngày thứ 5 trở đi.

8

- Xét nghiệm ELISA:+ Tìm kháng thể IgM: xét nghiệm từ ngày thứ năm của bệnh.+ Tìm kháng thể IgG: lấy máu 2 lần cách nhau 1 tuần tìm động lực kháng thể (gấp 4 lần).

8

- Xét nghiệm PCR, phân lập vi rút: Lấy máu trong giai đoạn sốt (thực hiện ở các cơ sở xét nghiệm có điều kiện).

8

Cộng 65Câu 167: Anh (chị) hãy nêu Chẩn đoán phân biệt sốt xuất huyết; điều trị Sốt

xuất huyết Dengue và điều trị Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế ?Đáp án:

Nội dung ĐiểmChẩn đoán phân biệt sốt xuất huyết theo Quyết định Số 458/QĐ-

BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế? 2

Page 128: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Sốt phát ban do virus 4

Sốt mò.Sốt rét.

5

Nhiễm khuẩn huyết do liên cầu lợn, não mô cầu, vi khuẩn gram âm, … 6

Sốc nhiễm khuẩn. 4

Các bệnh máu. 4

Bệnh lý ổ bụng cấp 4Điều trị Sốt xuất huyết Dengue theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế như sau: 2

Điều trị triệu chứng:- Nếu sốt cao ≥ 390C, cho thuốc hạ nhiệt, nới lỏng quần áo và lau mát bằng nước ấm.- Thuốc hạ nhiệt chỉ được dùng là paracetamol đơn chất, liều dùng từ 10 - 15 mg/kg cân nặng/lần, cách nhau mỗi 4-6 giờ.- Chú ý:+ Tổng liều paracetamol không quá 60mg/kg cân nặng/24h.+ Không dùng aspirin (acetyl salicylic acid), analgin, ibuprofen để điều trị vì có thể gây xuất huyết, toan máu.

10

Bù dịch sớm bằng đường uống: Khuyến khích người bệnh uống nhiều nước oresol hoặc nước sôi để nguội, nước trái cây (nước dừa, cam, chanh, …) hoặc nước cháo loãng với muối.

6

Điều trị Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế như sau:

2

- Chỉ định truyền dịch:+ Nên xem xét truyền dịch nếu người bệnh không uống được, nôn nhiều, có dấu hiệu mất nước, lừ đừ, hematocrit tăng cao; mặc dù huyết áp vẫn ổn định.+ Dịch truyền bao gồm: Ringer lactat, NaCl 0,9%.

8

+ Ở người bệnh ≥ 15 tuổi có thể xem xét ngưng dịch truyền khi hết nôn, ăn uống được.+ Sốt xuất huyết Dengue trên cơ địa đặc biệt như phụ nữ mang thai, trẻ nhũ nhi, người béo phì, người cao tuổi; có các bệnh lý kèm theo như đái tháo đường, viêm phổi, hen phế quản, bệnh tim, bệnh gan, bệnh thận, …; người sống một mình hoặc nhà ở xa cơ sở y tế nên xem xét cho nhập viện theo dõi điều trị.

8

Page 129: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Cộng 65

Câu 168: Anh (chị) hãy nêu các dấu hiệu cơn hen phế quản nặng và các dấu hiệu cơn hen phế quản nguy kịch theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2009, về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Hen phế quản ?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Các dấu hiệu cơn hen phế quản nặng như sau:

- Khó thở liên tục, không nằm được 4- Nói và ho khó khăn 4- Tình trạng tinh thần kích thích, lo sợ 4- Tím vã mồ hôi 4- Cơ ức đòn chũm co liên tục 4- Tần số thở 30 lần/phút 4- Ran rít (+++) 4- Mạch đảo 20 mmHg 4- Lưu lượng đỉnh thở ra giảm hơn 50% so với số đo lúc ngoài cơnSpO2 <92%, PaO2 <60 mmHg, PaCO2 > 42 mmHgCần nghĩ đến cơn hen phế quản nặng nếu bệnh nhân có từ 4 dấu

hiệu nặng trở lên và xá định chắc chắn là cơn hen nặng khi điều trị đúng phương pháp 30 – 60 phút mà tình trạng vẫn không tốt lên.

12

2. Các dấu hiệu cơn hen phế quản nguy kịch như sau:Thở chậm ( 10 lần/phút) hặc có cơn ngừng thở 4

Phổi im lặng ( Lồng ngực dãn căng, hầu như không di động, rì rào phế nang mất, không còn nghe tiếng ran) 7

Rối loạn ý thức 4

Huyết áp tụt: Cần phân biệt với tràn khí màng phổi ở bệnh nhân hen phế quản 6

Cộng 65

Câu 169: Anh (chị) hãy nêu xử trí cơn hen phế quản nặng tại Trạm Y tế và xử trí cơn hen phế quản nặng tại Khoa cấp cứu theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2009, về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Hen phế quản ?

Page 130: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Xử trí cơn hen phế quản nặng tại Trạm Y tế như sau:- Thở o xy 6-8 l/phút 5- Thuốc ưu tiên hàng đầu là loại thuốc kích thích beeta 2 giao cảm dạng hítSalbutamol ( Ventolin) bơm họng 2 nhát liên tiếp ( khi hít vào sâu). Sau 15 phút chưa đỡ bơm tiếp 4 nhát, trong 2-3 giờ đầu có thể bơm thêm 2-3 lần nữa ( mỗi lần 4 nhát)

10

- Nếu tình trạng khó thở không giảm:+ Dùng salbutamol hoặc terbutalin xịt 10-20 nhát liên tục vào buồng

đệm cho bệnh nhân hít thở.+ Corticoid toàn thân: Methyl Prednisolone 120mg tiêm tĩnh mạch+ sau chuyển nhanh đến bệnh viện

10

2. Xử trí cơn hen phế quản nặng tại Khoa cấp cứu?2.1. Thở o xy qua mũi 6-8 lít/phút2.2. Thuốc giãn phế quản:

* Khí dung qua mặt nạ:- Salbutamol 5 mg ( dung dịch khí dung) Phun khí dung 20

phuta/lần, có thể khí dung 3 lần liên tiếp* Sau 3 lần khí dung:- Nếu cắt được cơn hen: khí dung nhắc lại 4 giờ/lần, kết hợp thêm

giãn phế quản đường uống, tiếp tục dùng corticoid- Nếu không cắt được cơn hen: kết hợp khí dung với truyền tĩnh

mạch:Salbutamol 5mg pha trong dung dịch natri clorua 0,9% Hoặc

glucose 5% truyền tĩnh mạch bằng bơm kim điện hoặc máy truyền dịch, tốc độ truyền khởi đầu 0,5 mg/giờ ( 0,1 – 0,2g/kg/phút) tăng dần tốc độ truyền 15 phút/ lần đến khi có hiệu quả ( có thể tăng 4 mg/giờ)

* Hoặc terbutalin truyền với tốc độ tương tự như trên* Có thể dùng thay cho thuốc kích thích beeta 2- Adrenalin 1mg truyền tĩnh mạch liên tục, tốc độ truyền khởi đầu

0,2- 0,3mg/giờ, tăng dần tốc độ truyền 15 – 20 phút / lần đến khi có hiệu quả

- Aminophylin truyền tĩnh mạch liên tục 0,6 mg/ kg/giờ, không nên dùng quá 1000 mg/ 24h.

20

2.3. Corticoid: - Methyl Prednisolon 125mg tiêm tĩnh mạch, 3-4 giờ tiêm 1 ống- Bệnh nhân đã ra khỏi cơn hen nặng: Chuyển sang đường uống và

giảm liều dần trước khi dùng thuốc, kết hợp với corticoid tại chỗ ( xịt hặc khí dung)

10

3. Các biện pháp phối hợp khác- Bù nước: Đường uống hoặc đường truyền ( 2-3 lít/ngày)- Kháng sinh: Nếu có biểu hiện nhiễm khuẩn

10

Page 131: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Nếu tình trạng bệnh nhân không đỡ phải chuyển vào khoa Hồi sức, vì có thể phải thông khí nhân tạo.

Cộng 65Câu 170: Anh (chị) hãy nêu xử trí cơn hen phế quản nặng tại Khoa Hồi sức tích cực và xử trí cơn hen phế quản nguy kịch theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2009, về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Hen phế quản?Đáp án:

Nội dung ĐiểmXử trí cơn hen phế quản nặng tại Khoa Hồi sức tích cực theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2009, về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Hen phế quản như sau:

2

- Thở o xy 6-8 lít / phút ( đảm bảo SpO2 92%) 7- Tiếp tục dùng phối hợp các thuốc giãn phế quản và corticoid theo

phác đồ trên 9

- Chuẩn bị sẵn sàng để đặt nội khí quản và thông khí nhân tạo 9Xử trí cơn hen phế quản nguy kịch theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2009, về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Hen phế quản như sau:

2

Bóp bóng ambu qua mặt nạ có oxy 100% 9Nhanh cóng tiến hành đặt ống nội khí quản 9Tiêm tĩnh mạch chậm adrenalin 0,3mg trong 1 phút , có thể tiêm nhắc lại sau 5 phút 9

Nhanh chóng chuyển bệnh nhân lên tuyến trên điều trị 9Cộng 65

Câu 171: Anh (chị) hãy trình bày khâu chuẩn bị; kỹ thuật tiến hành và những việc sau khi khám thực thể hô hấp?Đáp án:

Nội dung Điểm

Khâu chuẩn bị trước khi khám thực thể hô hấp như sau:

*Chuẩn bị người bệnh:

Người bệnh nằm nghỉ ngơi trên giường 10 – 15 phút15

*Chuẩn bị người Y sỹ:

Trang phục gọn gàng, rửa tay thường quy*Chuẩn bị dụng cụ:

Ống nghe, đồng hồ mạch, huyết áp, nhiệt kế10

*Kỹ thuật tiến hành: 15

Page 132: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Chào hỏi NB, giải thích mục đích khám và những điều cần thiết. cho NB

nằm hoặc ngồi, chống 2 chân, quay mặt về 1 bên, bộc lộ lồng ngực

Những việc sau khi khám thực thể hô hấp:

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án

Giúp NB nằm tư thế thoải mái, dặn NB những điều cần thiết

15

Thu dọn dụng cụ, phân loại và thu gom rác thải theo đúng quy định, tháo

găng tay, rửa tay nhanh.10

Cộng 65

Câu 172: Anh (chị) hãy trình bày nội dung khám thực thể hô hấp?Đáp án:

Nội dung ĐiểmKhám Phổi:

Nhìn:

- Lồng ngực trước, sau có cân xứng 2 bên, có gù, vẹo?

+ Lồng ngực giãn to về mọi phía, các khoang liên sườn giãn rộng, 2 bên kém di

động( giãn phế nang)

+ Giãn to 1 bên, kém di động( tràn dịch, tràn khí màng phổi)

+ Lồng ngực xẹp 1 bên (dày dính màng phổi)

7

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2

- Sờ: đề nghị NB đếm 1-2-3 để khám rung thanh

+ Rung thanh tăng ( nhu mô phổi đông đặc) trong bệnh Viêm phổi

+ Rung thanh giảm gặp trong tràn khí, tràn dịch màng phổi

5

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2

Gõ:

- Đánh giá độ vang của phổi

+ Bình thường: độ vang 2 bên lồng ngực như nhau, vang ở mức độ vừa

phải

+ Cường độ tăng cả 2 bên thường do giãn phế nang

10

Page 133: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Cường độ tăng 1 bên thường do tràn khí màng phổi

+ Cường độ giảm cả 2 bên do thành ngực dày, giảm 1 bên thường do tràn

dịch màng phổi và viêm phổi.

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2

Nghe phổi

Yêu cầu NB hít sâu thở đều để nghe và đánh giá tiếng thở

- Bình thường : rì rào phế nang êm dịu

- Bệnh lý:

+ Ran ẩm: to và nhỏ hạt gặp trong viêm phế quản, viêm phổi thùy

+ ran nổ: gặp trong viêm phổi và do nằm lâu 1 số phế nang bị xẹp dính

lại

+ Ran rít, ran ngáy: gặp trong hen phế quản, khối u phế quản

+ Tiếng cọ màng phổi: gặp trong viêm màng phổi

15

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2

Khám toàn thân:

- Quan sát và đánh giá thể tạng: gầy, suy kiệt, cân nặng...

- Vẻ mặt để đánh giá tình trạng:

+ Nhiễm khuẩn: Môi khô, lưỡi bẩn, hốc hác, thân nhiệt tăng

+ Khó thở: cánh mũi phập phồng, cơ ức đòn chũm co kéo, lõm hố trên ức

+ Bộ mặt VA: ngơ ngác, miệng thường xuyên hơi há, mũi hếch

+ Mắt lồi, 2 gò má hẹp lại ( NB mắc bệnh mạn tính hô hấp)

- Da và niêm mạc:

+ Tím môi, tím đầu ngón tay ở NB suy hô hấp

+ Phù: hay gặp ở NB mắc bệnh hô hấp mạn tính, tâm phế mạn

- Móng và ngón tay: có khum, dùi trống( tâm phế mạn, u phổi)

- Khám tim mạch: bắt mạch, nghe tim, đếm tần số tim, đo huyết áp

- Khám gan, khám thần kinh

- Khám miệng- tai- mũi họng

20

Cộng 65

Page 134: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu 173: Anh (chị) hãy trình bầy các bước chuẩn bị, kỹ thuật tiến hành và sau khi khám thực thể tiết niệu?Đáp án:

Nội dungĐiểm

*Chuẩn bị người bệnh

Người bệnh nằm nghỉ ngơi trên giường 10 – 15 phút 10

*Chuẩn bị người Y sỹ

Trang phục gọn gàng, rửa tay thường quy 10

*Chuẩn bị dụng cụ

Ống nghe, đồng hồ mạch, huyết áp, nhiệt kế 10

*Kỹ thuật tiến hành

Chào hỏi NB, giải thích mục đích khám và những điều cần thiết. cho NB

nằm ngửa, 2 chân duỗi thẳng, quay mặt về 1 bên, bộc lộ từ mũi ức đến

khớp vệ

15

Sau khi khám thực thể cho bệnh nhân xong:

Giúp NB nằm tư thế thoải mái, dặn NB những điều cần thiết 10

*Thu dọn dụng cụ

Thu dọn dụng cụ, phân loại và thu gom rác thải theo đúng quy định, tháo

găng tay, rửa tay nhanh, Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án10

Cộng 65

Câu 174: Anh (chị) hãy trình bầy nội dung khám thực thể tiết niệu?Đáp án:

Nội dungĐiểm

Nhìn: Quan sát 2 bên hố thắt lưng, vùng hạ vị xem có sưng, có u cục gồ

lên không?

- Chú ý màu da và niêm mạc xem có thiếu máu không?

5

- Khám thận: cho NB thở đều, bụng mềm

+ Tìm dấu hiệu chạm thận: dùng 1 bàn tay đặt phía sau vùng hố thắt

16

Page 135: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

lưng, bàn tay kia ở trên bụng ấn xuống, nếu thận to sẽ có cảm giác chắc

chắc ở bàn tay

+ Dấu hiệu bập bềnh thận: dùng 1 tay đặt ở phía hố thắt lưng, tay kia để

lên vùng bụng mạng sườn. Tay trên để yên, tay dưới dùng các ngón tay

ấn và hất mạnh lên, rồi ngược lại. Tay dưới để yên, tay trên dùng đầu

ngón tay đẩy xuống. Nếu thận to, khi NB thở ra tay trên có cảm giác như

có một cục đá chạm vào rồi mất đi

+ Khám tư thế nằm nghiêng: NB nằm nghiêng, 1 chân duỗi, 1 chân co,

muốn khám bên nào thì nằm nghiêng bên đối diện. Thầy thuốc ngồi phía

sau lưng NB dùng 1 tay đặt vào hố thắt lưng, 1 tay đặt phía bụng khi NB

hít vào sâu, thận được đẩy xuống ta sờ thấy thận

Khám các điểm niệu quản:

- Điểm niệu quản trên( điểm cạnh rốn): kẻ 1 đường ngang qua rốn gặp bờ

ngoài cơ thẳng to đó là 2 điểm niệu quản trên.

- Điểm niệu quản giữa: kẻ ngang qua 2 gai chậu trước trên chia 3 phần,

đoạn 1/3 giữa tương ứng với L4 – L5 là 2 điểm niệu giữa

- Điểm niệu quản dưới: thăm khám trực tràng hay âm đạo sẽ thấy, nếu

viêm sẽ tấy đỏ hoặc có mủ ở lỗ niệu đạo

- Phía sau có các điểm:

+ Điểm sườn lưng: điểm gặp nhau của bờ dưới xương sườn XII và bờ

ngoài khối cơ lưng to.

+ Điểm sườn cột sống: góc xương sườn XII và cột sống

15

Khám bàng quang

- Bình thường không khám thấy bàng quang

- Bệnh lý: khi ứ nước tiểu ở bàng quang, khám thấy cầu bàng quang. Sờ

thấy khối u rất tròn có cảm giác căng không di động, gõ đục, sau khi

thông đái ra nhiều nước tiểu sẽ hết cầu bàng quang

9

Khám tuyến tiền liệt:

- Thăm trực tràng: NB nằm ngửa, cho ngón tay vào trực tràng theo

hướng lên trên khoảng 12 giờ.NB nằm sấp chổng mông ta quyay ngón

10

Page 136: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

tay xuống phía dưới 6 giờ, thì có cảm giác chạm vào 1 khối nhỏ hơi lồi

lên mặt trên của trực tràng đó là tuyến tiền liệt

- Nếu tuyến tiền liệt nhỏ nằm ở cổ bàng quang ôm lấy niệu đạo là bình

thường, nếu to, cứng, ấn đau, sờ thấy nhân nghĩ đến K, nếu sờ thấy mềm

và rất đau nghĩ đến viêm

Khám toàn thân:

- Khám phù: tìm dấu hiệu ấn lõm ở những vùng da trên nền xương cứng.

- Khám tim mạch: bắt mạch, đo huyết áp

- Soi đáy mắt: xem có dấu hiệu xuất tiết hoặc xuất huyết võng mạc, phù gai

thị

10

Cộng 65

Câu 175: Anh (chị) hãy trình bày khâu chuẩn bị, kỹ thuật tiến hành trước khi khám thực thể tuần hoàn và các bước sau khám thực thể tuần hoàn?Đáp án:

Nội dung Điểm*Chuẩn bị người bệnh

Người bệnh nằm nghỉ ngơi trên giường 10 – 15 phút 10

*Chuẩn bị người Y sỹ

Trang phục gọn gàng, rửa tay thường quy 10

*Chuẩn bị dụng cụ

Ống nghe, đồng hồ mạch, huyết áp, nhiệt kế 10

*Kỹ thuật tiến hành

Chào hỏi NB, giải thích mục đích khám và những điều cần thiết. cho NB

nằm chống 2 chân, quay mặt về 1 bên, bộc lộ lồng ngực15

Sau khi khám thực thể tuần hoàn:

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 10

Page 137: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Giúp NB nằm tư thế thoải mái, dặn NB những điều cần thiết

*Thu dọn dụng cụ

Thu dọn dụng cụ, phân loại và thu gom rác thải theo đúng quy định, tháo

găng tay, rửa tay nhanh.10

Cộng 65

Câu 176: Anh (chị) hãy trình bày nội dung khám thực tuần hoàn?Đáp án:

Nội dung ĐiểmKhám tim:

Nhìn:

- Lồng ngực trước, sau có cân xứng 2 bên, có gù, vẹo, hình thùng?

+ Lồng ngực trái biến dạng, nhô cao trong trường hợp bị bệnh tim từ nhỏ

+ Mỏm tim đập thường ở khoang liên sườn 4 - 5 đường giữa đòn trái.

+ Mỏm tim đập mạnh trong hở van động mạch chủ

10

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2

- Sờ:

+ Xác định vị trí mỏm tim đập, nếu tim to mỏm tim thay dổi vị trí

+ Xác định rung miu (thì tâm trương hay tâm thu)

+ Đếm nhịp tim: tần số( lần/ phút), cường độ (rõ / mờ, mạnh, yếu)

7

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2

Gõ:

- Xác định diện đục của tim

+ Bình thường: bờ phải của diện dục tim không vượt quá bờ phải xương

ức 0,5cm, bên trái không vượt quá đường giữa đòn trái

+ Nếu diện đục rộng hơn bình thường, về bên phải hay bên trái hoặc cả 2

bên thường gặp trong tim to, suy tim giai đoạn III, IV

10

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2

Nghe tim 15

Page 138: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Nghe âm sắc của tim( đanh/ trầm/mạnh/ yếu)? Phát hiện các tiếng tim bất

thường( tiếng thổi bệnh lý ) ở các ổ van thông thường:

- Ổ van ba lá: liên sườn VI, cách mũi ức 1,5cm bên trái, nghe được tiếng T1

- Ổ van hai lá: điểm cắt của đường giữa xương đòn trái với khoang liên sườn IV-

V, ( mỏm tim) nghe được tiếng T1

- Ổ van động mạch chủ: liên sườn II cạnh ức phải, nghe được tiếng T2

- Ổ van động mạch phổi: liên sườn II cạnh ức trái, nghe được tiếng T2

+ Nhịp tim đều hay không đều?

+ Tiếng tim bất thường

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2

Khám toàn thân:

- Quan sát và đánh giá thể tạng: gầy, suy kiệt, cân nặng...

- Vẻ mặt để đánh giá tình trạng:

+ Khó thở: cánh mũi phập phồng, cơ ức đòn chũm co kéo, lõm hố trên ức

- Khám phổi: có thể thấy ran ẩm do tích dịch phế nang trong Suy tim trái, Phù phổi

cấp, Suy tim ứ trệ. Ran rít ran ngáy trong cơn hen tim, Suy tim ứ trệ lâu ngày.

- Da và niêm mạc:

+ Tím môi, tím da( tím trung tâm, tím ngoại biên)

+ Phù chi

- Móng và ngón tay: có khum, dùi trống( tâm phế mạn, tim bẩm sinh, bệnh COPD)

- Khám gan, khám thần kinh, vận động chi

15

Cộng 65

Câu 177: Anh (chị) hãy trình bày khâu chuẩn bị, kỹ thuật tiến hành trước khi khám thực thể ổ bụng và sau khi khám thực thể ổ bụng?Đáp án:

Nội dung Điểm*Chuẩn bị người bệnh

Người bệnh nằm nghỉ ngơi trên giường 10 – 15 phút 10

*Chuẩn bị người Y sỹ

Trang phục gọn gàng, rửa tay thường quy 10

Page 139: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

*Chuẩn bị dụng cụ

Ống nghe, đồng hồ mạch, huyết áp, nhiệt kế 10

*Kỹ thuật tiến hành

Chào hỏi NB, giải thích mục đích khám và những điều cần thiết cho NB

nằm ngửa, chống 2 chân, quay mặt về 1 bên, bộc lộ từ ngang vú đến khớp

vệ

15

Sau khi khám thực thể ổ bụng:

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án

Giúp NB nằm tư thế thoải mái, dặn NB những điều cần thiết10

*Thu dọn dụng cụ

Thu dọn dụng cụ, phân loại và thu gom rác thải theo đúng quy định, tháo

găng tay, rửa tay nhanh.10

Cộng 65

Câu 178: Anh (chị) hãy trình bày nội dung khám thực ổ bụng?Đáp án:

Nội dung ĐiểmNhìn: ( Thẳng, nghiêng)

- Sự di động của thành bụng? có cân xứng ? Vị trí rốn? Sẹo mổ cũ? Da bụng căng

mọng? Bụng có gồ hoặc lõm? Cung đùi có khối gồ

5

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án

Sờ:

- Xác định phản ứng thành bụng, dấu hiệu cảm ứng phúc mạc

- Dùng 3 đầu ngón tay ấn nhẹ từ dưới lên vào thì thở ra, khi NB hít vào sẽ

thấy khối ở bờ sườn phải chạmn vào tay( gan to dưới bờ sườn)

- Điểm đau túi mật: điểm nối bờ ngoài cơ thẳng to với bờ sườn phải

- Dấu hiệu rung gan: đặt các ngón tay song song trên các khoang liên sườn

tương ứng vùng hạ sườn phải, tay kia chặt nhẹ, nếu NB kêu đau thì

nghiệm pháp(+)

- Dấu hiệu ấn kẽ sườn: dùng ngón tay ấn kẽ sườn phải vùng gan, nếu NB

25

Page 140: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

kêu đau thì nghiệm pháp(+), thường gặp trong bệnh Áp xe gan

- Xác định bàng quang: sờ và ấn nhẹ vào vùng hạ vị để xác định gianh

ggiới bàng quang của NB

- Làm dấu hiệu chạm thận

- Làm dấu hiệu bập bềnh thận

- Ấn các điểm niệu quản

+ Niệu quản trên: vị trí từ rốn ra 3 khoát ngón tay. Cách khám: 1tay để

dưới thắt lưng hất lên, 1 tay dùng 2 ngón ấn vào điểm niệu quản thì thở ra

+ Niệu quản giữa: vị trí tại điểm 1/3 ngoài đường nối 2 gai chậu trước trên

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2

Gõ:

- Gõ theo đường ngang lần lượt từ trên xuống dưới hoặc gõ theo đường

dọc từ mạng sườn bên này sang mạng sườn bên kia, hoặc gõ từ rốn gõ ra

theo hình nan hoa xe đạp

- Bình thường:

+Vùng trước gan đục

+ Vùng túi hơi dạ dày gõ trong

+ Vùng lách đục( nằm ở đường nách sau giữa xương sườn 9-10-11)

- Bệnh lý:

+ Gõ vang toàn bộ trong bụng chướng hơi

+ Gõ đục toàn bộ hoặc đục ở vùng thấp, trong ở vùng cao thể hiện có dịch

trong ổ bụng

12

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án như sau: 2

Nghe

Nghe tiếng nhu động ruột, tiếng óc ách trong hẹp môn vị, triếng thổi động mạch

chủ bụng( nếu có)

5

Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2

Khám toàn thân:

- Quan sát và đánh giá thể tạng: gầy, suy kiệt, cân nặng...

- Vẻ mặt để đánh giá tình trạng:

10

Page 141: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

+ Nhiễm khuẩn: Môi khô, lưỡi bẩn, hốc hác, thân nhiệt tăng

+ Khó thở: cánh mũi phập phồng, cơ ức đòn chũm co kéo, lõm hố trên ức

- Da và niêm mạc:

Cộng 65

Câu 179: Anh (chị) hãy trình bày kỹ thuật thổi ngạt và kỹ thuật bóp bóng Ambu?Đáp án:

Nội dung ĐiểmKỹ thuật thổi ngạt

Đặt NB nằm ngửa trên nền cứng, nới rộng quần áo, kê gối dưới vai 5Điều dưỡng quỳ ngang vai NB, dùng kìm mở miệng NB, đặt gạc chèn vào giữa 2 hàm răng phía góc hàm

5

Đặt nghiêng đầu NB sang 1 bên, dùng gạc quấn vào đầu ngón tay, móc hết dị vật, đờm rãi trong miệng NB, đặt ca nuyn MayO( trường hợp NB tụt lưỡi)

6

ĐD 1 tay đặt lên trán ngón trỏ và ngón cái bịt mũi NB khi thổi vào, 1 tay đặt dưới cằm đẩy ra phía trước, lên trên. Ngậm miệng hit sâu rồi áp miệng NB thổi mạnh, quan sát lồng ngực NB.

7

Ngẩng đầu lấy hơi cho lần thổi sau, đồng thời bỏ tay bịt mũi ra. Tiếp tục thổi như trên với tần số 16-18 lần/ 1 phút cho người lớn, 20-25 lần/ 1phút cho trẻ em. Thường xuyên theo dõi sắc mặt, mạch, nhịp thở, đồng tử của NB

8

Kỹ thuật bóp bóng AmbuĐặt NB nằm ngửa trên nền cứng, nới rộng quần áo, kê gối dưới vai 5

Điều dưỡng quỳ ngang vai NB, dùng kìm mở miệng Nb, đặt gạc chèn vào giữa 2 hàm răng phía góc hàm 7Đặt nghiêng đầu NB sang 1 bên, dùng gạc quấn vào đầu ngón tay, móc hết dị vật, đờm rãi trong miệng NB, đặt ca nuyn MayO( trường hợp NB tụt lưỡi)

7

Ngửa cổ NB tối đa và nâng hàm lên, áp chặt mặt nạ quanh miệng và mũi NB. Đầu tiên bóp bóng nhanh 2 nhịp liên tiếp, mỗi lần 2 giây để kịp thời cung cấp Ôxy cho NB 8Chờ ngực NB xẹp hẳn xuống bóp bóng tiếp với tần số 10-12 lần/1phút. Thường xuyên theo dõi sắc mặt, mạch, nhịp thở, đồng tử của NB 7

Cộng 65

Page 142: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

Câu 180: Anh (chị) hãy trình bầy kỹ thuật ép tim ngoài lồng ngực và Cấp cứu bệnh nhân ngừng thở, ngừng tim?Đáp án:

Nội dung ĐiểmĐặt NB nằm ngửa trên nền cứng, nới rộng quần áo, kê gối dưới vai ĐD quỳ ngang ngực NB, đặt 2 gốc bàn tay chồng lên nhau ở 1/3 dưới xương ức, dùng sức ấn mạnh lên ngực NB, sau đó nâng nhẹ tay cho lồng ngực phồng lên( với trẻ em dùng 1 bàn tay)

10

Điều dưỡng quỳ ngang vai NB, dùng kìm mở miệng Nb, đặt gạc chèn vào giữa 2 hàm răng phía góc hàmẤn nhịp nhàng như trên với tần số 60-80 lần/1phút với người lớn, 90-100 lần/1 phút với trẻ em. Thường xuyên theo dõi sắc mặt, mạch, nhịp thở, đồng tử của NB

Tiến hành thổi ngạt 2 lần(Bóp bóng), ép tim 15 lần

15

Cấp cứu bệnh nhân ngừng thở, ngừng tim như sau:

+Quan sát nhanh thấy BN :Mặt tái nhợt, ngừng thở,bất tỉnh hoặc co giật tím tái.+Bắt mạch cảnh : không đập, nghe tim không đập.+Cấp cứu khẩn cấp : đặt BN trên giường cứng, đầu thấp và cấp cứu theo nguyên tắc A,B,C,D.

10

+ A : Air way ( đường thở ) : đầu ngửa, khai thông nhanh đường thở ( móc dị vật, thức ăn, đờm tắc ...)

5

+ B : Breath ( thở ) : hô hấp nhân tạo 20- 25 l/p. 5+ C : Circulasion ( tuần hoàn ) : ép tim 100l/p. Kết hợp B + C : 15 lần ép tim + 2 lần thổi ngạt cho đến khi tim đập lại ( 30 p ).Shock điện tim nếu không hiệu quả.

10

+ D: Drug ( thuốc ) : Adrenalin tĩnh mạch hoặc thẳng vào buồng tim, nhắc lại sau mỗi 5 phút nếu không hiệu quả.+ Đặt dịch truyền: hồi phục khối lượng tuần hoàn, bù nước, điện giải...+ Thuốc điều trị đặc hiệu : chống loạn nhịp tim...

10

Cộng 65

Câu 181: Anh (chị) hãy nêu tiêu chuẩn chẩn đoán chấn thương sọ não và tiêu chuẩn chẩn đoán đột quỵ não?Đáp án:

Nội dung Điểm Tiêu chuẩn chẩn đoán chấn thương sọ não như sau:- Va đập vùng sọ. 5

Page 143: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Đau đầu, choáng , nôn, buồn nôn.- Ngất, hôn mê: thang điểm glasgow. 5- Xq : rạn ,vỡ xương sọ hoặc không. 5- CT Scanner,MRI : Tổn thương hộp sọ,não,chảy máu não, màng não. 5

. Biến chứng: chảy máu tiến triển, tổn thương não nặng, phù não > rối loạn chức năng sống > hôn mê sâu không hồi phục.

5

. Điều trị chấn thương sọ não :- Chấn động não: theo dõi, chống phù não,thuốc điều trị triệu chứng. 5- Mổ lấy máu tụ, cầm máu. 5Tiêu chuẩn chẩn đoán đột quỵ não như sau:Chẩn đoán nguyên nhân: cao HA, Xơ vữa động mạch, dị dạng mạch máu não (u mạch, túi phình...) , hẹp 2 lá, rung nhĩ..

8

Bệnh về máu : bạch cầu cấp, suy tủy. 5Đau đầu nhiều, nôn, chóng mặt.Bại liệt 1 bên, không nói được.

7

Giảm, mất trí giác : thang điểm glasgow ( mắt 6đ, mồm 5đ, tay 4đ) 5CT scanner, MRI: thấy tổn thương ( nhũn não,chảy máu ) . 5

Cộng 65

Câu 182: Anh (chị) hãy nêu biến chứng và điều trị đột quỵ não?Đáp án:

Nội dung Điểm Biến chứng :- Tổn thương lan rộng,vùng sống còn trong não( thân não, hành não ) > rối loạn chức năng sống > tử vong.

15

- Chảy máu não tiến triển. 5- Di chứng : liệt, động kinh, tâm thần. 5 Điều trị :- Cấp cứu ban đầu : đặt BN nằm đầu cao, tránh tụt lưỡi, hút đờm dãi, thở oxy, chống phù não ( Malnitol, magner, lợi tiểu..)điều chỉnh vận mạch 9 nhịp tim, HA )

15

- Điện giải, nuôi dưỡng ( truyền, ăn qua sonde..) truyền máu. 10- Chống bội nhiễm, chống loét. 5- Thuốc đặc hiệu: tây y, đông y. 5- Phẫu thuật lấy máu tụ, cầm máu. 5

Cộng 65Câu 183: Anh (chị) hãy nêu tiêu chuẩn chẩn đoán gãy xương đùi?Đáp án:

Nội dung ĐiểmChấn thương đập vùng đùi. 10Đau, sưng nề vùng tổn thương. 10Bất động đùi, mất tư thế cơ năng. 10Âns dọc xương đùi có điểm đau chói, có cảm giác lạo xạo đầu xương 15

Page 144: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

gãy ( + - ).Động tác dồn ngược xương : đau nhiều tại điểm gãy. 10Xq : có h/ả gãy xương. 10

Cộng 65Câu 184: Anh (chị) hãy nêu tiêu chuẩn chẩn đoán, biến chứng và điều trị nhồi máu cơ tim?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhồi máu cơ tim như sau:

- Đau dữ dội ngực trái, lan lên cổ, xương cánh tay trái > ngậm nitroglycerin không kết quả.

5

- Tái mặt, chân tay lạnh,buồn nôn, vã mồ hôi. Mạch nhanh nhỏ, HA giảm. 5- Điện tim ST chênh( song pardee) > song Q hoại tử) 5- Men hoại tử cơ tim : troponin T, CK tang. 5

2. Biến chứng nhồi máu cơ tim:- Shock > tụt HA hoặc THA, suy tim cấp, phù phổi cấp.- Loạn nhịp : ngoại tâm thu nhĩ, nhịp nhanh trên thất,rung nhĩ, nhịp nhanh thất, rung thất, nhịp xoang chậm, block nhĩ thất.- Thủng, vỡ do hoại tử thanh tim > trụy tim mạch.

10

3. Điều trị nhồi máu cơ tim:- Bất động tuyệt đối trên giường. 4- Đặt dây truyền glucose 5 % hoặc ringerlactat. 4

- Ăn lỏng, TD bằng monitor. 4- Thở oxy 2 – 4 l/p. 4- Chống đau : promedol,dolargan,morphin,an thần. 5-Thuốc đăc hiệu : + Tan huyết khối : streptokinase. 5

+ Chông đông: heparin, aspirin. 4 + Ggiảm tiền gánh hậu gánh : dẫn chất nitrat. Beta bloch và xử trí các triệu chứng.

5

Cộng 65

Câu 185: Anh (chị) hãy nêu tiêu chuẩn chẩn đoán, biến chứng và điều trị thủng dạ dày, tá tràng; tiêu chuẩn chẩn đoán, biến chứng và điều trị viêm ruột thừa cấp và tiêu chuẩn chẩn đoán, biến chứng và điều trị viêm tụy cấp?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Tiêu chuẩn chẩn đoán, biến chứng và điều trị thủng dạ dày, tá tràng như sau:1.1. Chẩn đoán dựa vào: 9

Page 145: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài

- Đau đột ngột, dữ dội như dao đâm vào vùng thượng vị > lan khắp ổ bụng.

- Bụng cưng như gỗ, gõ vang vùng cao.- Nôn, buồn nôn, bí trung đại tiện.- HC nhiễm trùng: sốt, BC tang cao.- Xq : liềm hơi trên gan.- Tiền sử có bệnh dạ dày tá tràng.1.2. Biến chứng: Viêm phúc mạc ; choáng do đau, do nhiễm khuẩn; nhiễm khuẩn huyết. 3

1.3. Điều trị thủng dạ dày: Mổ hở hoặc mổ nội soi 32. Tiêu chuẩn chẩn đoán, biến chứng và điều trị viêm ruột thừa cấp như sau:Chẩn đoán dựa vào :

- Đau hố chậu phải hoặc đau thượng vi và quanh rổn sau khu trú HSP, thường xuyên , tăng dần, thời gian gần là vài tiếng;

5

- Đau hố chậu phải hoặc đau thượng vi và quanh rổn sau khu trú HSP, thường xuyên , tăng dần, thời gian gần là vài tiếng vài ngày. Đau khắp ổ bụng khi ruột thừa vỡ;

Nôn, buồn nôn, chướng hơi, có thể đại tiện lỏng hoặc khó đại tiện.

8

- Hội chứng nhiễm trùng ; sốt, BC cao, N tăng.+ Macburney ( + ), cảm ứng phúc mạc ( +-);+ Siêu âm : h/ả ruột thừa viêm ( đoạn ruột hình ngón tay đeo găng khi cắt dọc và hình bia bắn khi cắt ngang )

8

2.2.Biến chứng : ruột thừa viêm > vỡ > viêm phúc mạc, abces ruột thừa và đám quánh ruột thừa.

5

2.3. Điều trị : Mổ mở hoặc mổ nội soi. 33. Tiêu chuẩn chẩn đoán, biến chứng và điều trị viêm tụy cấp nhưu sau:3.1. Chẩn đoán dựa vào :

Đau quanh rốn, nôn, bụng chướng.HC nhiễm trùng: BN sốt, BC tăng hoặc bình thường.SHM : Amilase máu tăng cao.S.ÂM , CT, MRI : Chẩn đoán xác định.

8

3.2. Biến chứng:- Tại chỗ : abces, hoại tử.- Toàn than : choáng,viêm phúc mạc, tràn dịch màng phổi, suy thận, suy

đa tạng…

7

3.3.Điều trị : - Nhịn ăn, đặt sonde dạ dày, truyền dịch.- Kháng sinh, giảm đau.giảm tiết.

6

Cộng 65

Page 146: syt.kontum.gov.vnsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Dak Ha_185... · Web view6,5 -Nghe phổi: ran ẩm to nhỏ hạt rải rác một hoặc hai bên phổi. Ngoài