16
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN VƢƠNG VĂN TÍN TƢ TƢỞNG CỦA J. P. SARTRE TRONG TÁC PHẨM “RUỒI” (LES MOUCHES) LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC Chuyên ngành: Triết học Mã số: 60 22 03 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH TƢỜNG Hà Nội - 2015

TƢ TƢỞNG CỦA J. P. SARTRE TRONG TÁC PHẨM “RUỒI” (LES …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12225/1/... · 2018-07-18 · cuộc chiến tranh tàn khốc là chiến

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

VƢƠNG VĂN TÍN

TƢ TƢỞNG CỦA J. P. SARTRE TRONG TÁC PHẨM

“RUỒI” (LES MOUCHES)

LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC

Chuyên ngành: Triết học

Mã số: 60 22 03 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH TƢỜNG

Hà Nội - 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự

hƣớng dẫn của PGS. TS Nguyễn Đình Tƣờng. Các nhận định nêu ra trong luận

văn là kết quả nghiên cứu nghiêm túc, độc lập của bản thân tác giả luận văn trên

cơ sở tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu khoa học và bản dịch tác phẩm “Ruồi” đã

đƣợc công bố. Luận văn đảm bảo tính khách quan, trung thực và khoa học

Học viên

Vương Văn Tín

LỜI CẢM ƠN

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS Nguyễn Đình

Tƣờng – ngƣời thầy đã giúp đỡ và hƣớng dẫn em rất tận tình trong quá trình

thực hiện đề tài nghiên cứu.

Em cũng xin chân thành cảm ơn những ý kiến nhận xét thiết thực của thầy

– cô phản biện đã giúp cho đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.

Cuối cùng là những tình cảm biết ơn chân thành em xin đƣợc gửi tới toàn

thể các thầy cô trong khoa Triết học đã tạo điều kiện cho em đƣợc học tập, rèn

luyện và hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này

Hà Nội, tháng 1 năm 2015

Học viên

Vương Văn Tín

1

MỤC LỤC

A. MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 3

B. NỘI DUNG ................................................ Error! Bookmark not defined.

Chương 1.ĐIỀU KIỆN, TIỀN ĐỀ RA ĐỜI TƢ TƢỞNG TRIẾT HỌC

Error! Bookmark not defined.

J. P. SARTRE TRONG TÁC PHẨM “RUỒI”Error! Bookmark not

defined.

1.1. Điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội – văn hoá cho sự hình thành

tƣ tƣởng triết học của J P. Sartre ........... Error! Bookmark not defined.

1.2. Tiền đề lý luận cho sự ra đời tƣ tƣởng triết học J. P. Sartre ... Error!

Bookmark not defined.

1.2.1. Triết học đời sống .............................. Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Hiện tượng luận của Husserl ........... Error! Bookmark not defined.

1.2.3. Tư tưởng triết học hiện sinh của M. Heidegger và K. Jaspers Error!

Bookmark not defined.

1.3. Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của J. P. Sartre và tác phẩm

“Ruồi”.......................................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của J. P. Sartre ............... Error!

Bookmark not defined.

1.3.2. Tác phẩm “ Ruồi” ............................. Error! Bookmark not defined.

Kết luận chƣơng 1 ......................................... Error! Bookmark not defined.

Chương 2. NHỮNG TƢ TUỞNG TRIẾT HỌC CƠ BẢN CỦA J. P.

SARTRE TRONG TÁC PHẨM “RUỒI” ... Error! Bookmark not defined.

2.1. Tƣ tƣởng bản thể luận của J. P. SartreError! Bookmark not

defined.

2.1.1. Tồn tại tự nó và tồn tại cho nó .......... Error! Bookmark not defined.

2

2.1.2. Hiện sinh ............................................ Error! Bookmark not defined.

2.2. Tƣ tƣởng đạo đức học của J. P. SartreError! Bookmark not

defined.

2.2.1. Tự do – xuất phát điểm của đạo đức học hiện sinh của J. P. Sartre

Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Tiêu chuẩn về Thiện – Ác ................. Error! Bookmark not defined.

2.2.3. Quan niệm về tha nhân ..................... Error! Bookmark not defined.

2.3. Quan niệm hiện sinh về lịch sử và nhân học hiện sinh của J. P.

Sartre ........................................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Quan niệm hiện sinh về lịch sử của J. P. SartreError! Bookmark

not defined.

2.3.2. Nhân học hiện sinh của J. P. Sartre Error! Bookmark not defined.

2.4. Những giá trị và hạn chế của tƣ tƣởng triết học J. P. Sartre trong

tác phẩm “ Ruồi” ........................................ Error! Bookmark not defined.

Kết luận chương 2 .......................................... Error! Bookmark not defined.

C. KẾT LUẬN ............................................... Error! Bookmark not defined.

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 8

3

A. MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Việt Nam đang trên con đƣờng hội nhập với nên văn hoá thế giới. Ở đây

vừa phải tiếp thu những tinh hoa văn hoá của nhân loại đồng thời phổ biến văn

hoá dân tộc ra với thế giới đã trở thành một yêu cầu tất yếu. Trong sự đa dạng

của các nền văn hoá thế giới nổi bật lên nền văn hoá phƣơng Tây đã hình thành

và phát triển từ rất sớm mà thành quả nổi bật của nó là một nền văn minh kỹ

thuật nâng cao chất lƣợng đời sống xã hội. Tồn tại xã hội có những thay đổi căn

bản về mọi mặt. Sự thay đổi này không ngoại trừ lĩnh vực triết học. Triết học là

lĩnh vực thuần khiết và trong sáng nhất phản ánh tồn tại mọi mặt của sự biến đổi.

Các nhà triết học phƣơng Tây hiện đại đều đi tìm những phƣơng hƣớng khác

nhau để lý giải đâu là những căn nguyên bản thể. Triết học phƣơng Tây hiện đại

lấy con ngƣời làm đối tƣợng trung tâm. Với nhiều trào lƣu mới ra đời nhƣ: Phân

tâm học, chủ nghĩa Tômát mới, trƣờng phái Frankfurt, Hiện tƣợng luận, chủ

nghĩa Hiện sinh....Ở đây triết học đi khám phá những góc khuất của con ngƣời

mà triết sử trƣớc đây, triết gia đã vô tình hay hữu ý gác qua một bên để khám

phá cái lý trí mà hiền nhân coi là vạn năng, với tham vọng thông qua đó có thể

thâu tóm đƣợc toàn bộ vũ trụ này. Nhƣng rồi, ngƣời ta dần nhận ra đƣợc cái phần

duy lý ấy của con ngƣời cũng không giúp cho cuộc sống nhân sinh con ngƣời bớt

đi nỗi khổ đau trần thế. Sự khủng hoảng đó bộc lộ rõ trong thế kỷ XX với hai

cuộc chiến tranh tàn khốc là chiến tranh thế giới thứ nhất, thứ hai và nhiều cuộc

chiến tranh cục bộ, nội chiến đã diễn ra, đẩy con ngƣời vào cái chết và sự sợ hãi.

Tồn tại của con ngƣời thật mong manh và vô lý, thật đáng “Buồn nôn”, “Phi lý”

nhƣờng nào. Câu hỏi Con ngƣời là gì ? mà Kant đặt ra, bây giờ đƣợc thay bằng:

Tôi là ai ?. Câu hỏi ấy đƣợc đặt ra thành vấn đề căn bản trong tâm thức mỗi một

con ngƣời có lƣơng tâm, đòi hỏi ở triết gia phải đƣợc giải quyết theo những cách

thức nhất định thông qua những kinh nghiệm cụ thể của con ngƣời cụ thể.

4

Những vấn đề lớn của triết học truyền thống nhƣ; bản thể luận, nhận thức

luận, đạo đức học, nghệ thuật…vốn mang trong nó những hạn chế nhất định. Bởi

hậu quả của tham vọng mong muốn giải thích tất cả mọi hiện tƣợng để đi tới một

bản chất minh xác nhƣ toán học, logic hình thức làm, đã không thực hiện đƣợc.

Những công trình nghiên cứu đó đã phác hoạ một bản đồ triết học trải rộng, bao

la, xuyên qua mấy nghìn năm lịch sử. Nhƣng thực tế thì chính thành quả này lại

ngày càng bao la hơn, xa hơn, so với tham vọng ban đầu, thách thức ngày một

lớn hơn đối với tồn tại ngƣời. Yêu cầu bây giờ phải tìm lại cái phần thiếu xót kia

mới mong mơ mộng tới một chân lý hoàn toàn.

Các công trình nghiên cứu về chủ nghĩa hiện sinh vô cùng đồ sộ, những

công trình ấy hầu nhƣ đã bóc trần đƣợc hầu hết các mặt, cạnh, góc của chủ nghĩa

hiện sinh trên phƣơng diện văn bản học. Thực tế thì chủ nghĩa hiện sinh là một:

Tâm tính xác định của con ngƣời phƣơng Tây hiện đại. Vậy thì dù ở phƣơng

Tây hay phƣơng Đông thì hoạt động tinh thần luôn là vấn đề khó lý giải nhất nếu

không muốn thừa nhận là huyền bí.

Triết học của J. P. Sartre là một trong những trào lƣu triết học hiện đại ảnh

hƣởng sâu rộng tới quần chúng nhân dân bởi nó là sự phản ứng thiết thực, hiện

hữu của đời sống con ngƣời khủng hoảng. Ông là một trong những ngƣời trụ cột

chính của phong trào hiện sinh nói chung và hiện sinh Pháp nói riêng. Bản thân

Sartre là một triết gia có sức quấn hút trong giới thanh ,thiếu niên. Những quan

điểm triết học của ông đã động chạm tới tâm tính xác định của bộ phận ngƣời

tƣơi trẻ, mới mẻ này. Ông nhƣ là ngƣời cha đỡ đầu, ngƣời dẫn đƣờng cho một

thế hệ ngƣời cảm nhận đƣợc sự mong manh của cuộc đời bởi cái chết, bệnh tật,

trật tự, luân lý…đang đe doạ.

Những sáng tác của Sartre rất đồ sộ và đa dạng nhiều thể loại: luận thuyết

triết lý; hồi ký; tiểu luận văn nghệ hay chính trị; kịch có luận đề,... phản ánh

nhiều góc độ khác nhau của đời sống xã hội.Trong đó kịch có luận đề là một

trong những thể loại sở trƣờng và có đóng góp quan trọng cho nghệ thuật, triết

5

học nhân loại. Vở kịch “Ruồi” là một sáng tác đầu tay của ông mang trong nó

nhiều giá trị triết học cơ bản nhƣ: Bản thể luận, đạo đức học, triết học lịch sử,

nhân học hiện sinh…, đƣa triết học vào mọi tầng lớp nhân dân. Mỗi nhân vật và

lời thoại trong “Ruồi” đều mang lại cảm xúc, ƣu tƣ…về thân phận làm ngƣời.

Con ngƣời theo ông đều có thể là trở thành cái mà mình muốn thông qua một

hành động đích thực theo quy luật nội tại của cảm xúc. Con ngƣời hoàn toàn tự

do vì chính con ngƣời tuỳ theo hoàn cảnh mà có cách ứng xử phù hợp với chính

mình và tha nhân. Nhân vật chính của vở kịch là Orextơ đã phát hiện ra bản chất

tự do của thân phận làm ngƣời để thông qua đó dậy cho dân chúng thành bang

Argox biết đƣợc sự thiêng liêng đó của con ngƣời, thức tỉnh những con ngƣời

đang chìm đắm trong trật tự và nguỵ tín bằng một hành động đích thực nhƣ là

hình thức dấn thân của tự do mà sự biểu hiện của nó chính là một sự lựa chọn

của riêng mình.

Với những lý do trên đây tôi chọn đề tài “Tƣ tƣởng triết học của J. P. Sartre

trong tác phẩm “Ruồi” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. (Kịch “Ruồi” đã

đƣợc dịch giả Châu Diên dịch và năm 2006 đƣợc nhà xuất bản sân khấu phát

hành).

2. Tình hình nghiên cứu

Chủ nghĩa hiện sinh nói chung và triết học hiện sinh của J. P. Sartre nói

riêng đã đƣợc đông đảo các học giả trên thế giới cũng nhƣ Việt Nam biết tới.

Tuy nhiên ở nƣớc ta do đặc thù chính trị, những tác phẩm của Sartre trong một

thời gian dài của lịch sử chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Gần đây do yêu cầu của

thời ký đổi mới, hội nhập với nền văn hóa thế giới đã đƣợc quan tâm nghiên cứu

rộng hơn, vì vậy các tác phẩm của Sartre hầu nhƣ đã đƣợc dịch hết sang tiếng

Việt.

Trần Thái Đỉnh trong tác phẩm “Triết học hiện sinh”(1967). Nxb Văn học,

2012 đã phân tích nhiều quan điểm về bản thể luận của J. P. Sartre. Với một ngòi

bút sâu sắc, với kinh nghiệm bản thân tác giả. Trần Thái Đỉnh coi J. P. Sartre là

6

một tác gia chƣớng nhất đƣơng thời. Theo tác giả, Sartre đã có một vũ trụ quan

vô thần, tất cả là phi lý. Các tƣ tƣởng căn bản của Sartre nhƣ “ Tha nhân ”, Dự

phóng”, “ Tồn tại tự nó” “Tồn tại cho nó”…đƣợc trình bày cô đọng có sức

cuốn hút trên cơ sở tính ý hƣớng (Dự phóng) nguyên lý căn bản của hiện tƣợng

học. Ngoài ra ông còn làm rõ hơn quan niệm về cái nhìn nhƣ là những vấn đề cơ

bản về tha nhân. Song, những quan niệm ấy đều là những mâu thuẫn không có

sự hoà hợp và kết luận “đời là những đam mê vô ích”.

Lê Thành Trị với: Lược khảo “Hiện tượng luận về hiện sinh” xuất bản năm

1974 đã tập trung vào những vấn đề cơ bản mà triết học J. P. Sartre quan tâm: Ý

thức, tha nhân, thƣợng đế…Lê Thành Trị khẳng định bản thể luận của Sartre đều

tiến tới hƣ vô. Lê Thành Trị đã vạch ra những quan điểm cơ sở để Sartre coi vấn

đề tồn tại ngƣời mới là đáng nghiên cứu. Đó là quan điểm có một ý thức siêu

hiện tƣợng tồn tại, cái tạo nên ý hƣớng tính. Qua phân tích ý thức Sartre thấy

trong nhận thức của mình ý thức là trực tiếp, ý thức là kích thƣớc hữu siêu hiện

tƣợng của chủ thể. Trên cơ sở đó, Sartre nhìn nhận mọi cái khác con ngƣời chỉ

nhƣ là một dụng cụ, một ảo tƣởng của con ngƣời.

Dƣới cái nhìn phê phán, tác giả Đỗ Đức Hiểu trong cuốn “Phê phán văn

học hiện sinh chủ nghĩa”( Nxb. Văn học, Hà Nội 1978) đã trình bày những

nguồn gốc, triết gia, quan điểm cơ bản của chủ nghĩa hiện sinh. Trong công trình

phê phán này tác giả đã có những đánh giá về vai trò và vị trí của J. P. Sartre

trong phong trào hiện sinh. Về quan điểm tự do trong tƣ tƣởng của mình ông đã

trích dẫn những luận cứ tƣ tƣởng có trong tác phẩm “Ruồi”. Ngoài ra tác giả còn

trình bày các phạm trù chính nhƣ: Tha nhân, Cái phi lý, Hư vô, Buồn nôn, Lo âu.

Về tác phẩm Ruồi, Tác giả, Trần Thiện Đạo trong cuốn sách mang tựa đề “

Từ chủ nghĩa hiện sinh tới thuyết cấu trúc”(Nxb. Tri thức, 2001) đã trình bày

hầu hết các góc độ của trƣớc tác Ruồi và tác giả Sartre. Tuy nhiên công trình của

ông mới chỉ dừng lại ở tính văn học, chƣa đƣa ra đƣợc những quan điểm cơ bản

7

nhất về tƣ tƣởng triết học một cách thật sự rõ ràng. Đáng chú ý hơn là Trần

Thiện Đạo còn chỉ ra những điểm sai trong cách dịch của Phùng Thăng.

Tác giả: Nguyễn Vũ Hảo, Đỗ Minh Hợp, trong “Giáo trình triết học phương

Tây hiện đại” (Khoa triết học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Trƣờng Đại học khoa

học xã hội và nhân văn Hà Nội, năm 2009). J. P. Sartre đƣợc nhìn nhận nhƣ là

một ngƣời đi tiên phong phát triển chủ nghĩa hiện sinh. Với những tƣ tƣởng nhƣ:

Bản thể luận, đạo đức học, quan niệm về hiện sinh lịch sử, quan niệm về thực

tiễn, quan hệ giữa cái chung, cái riêng và cái đơn nhất, nhân học hiện sinh, khái

niệm chỉnh thể hoá. Những vấn đề đƣợc trình bày thật sự trở thành cơ sở để đi

vào những tác phẩm cụ thể của J. P. Sartre.

Tạp chí triết học số 11/2005 đăng tải bài viết của tác giả Đỗ Minh Hợp “

Tư tưởng đạo đức của J. P. Sartre”. Tác giả tập trung phân tích khái niệm về tự

do trên cơ sở coi hiện sinh là hƣ vô, là lựa chọn trong tình huống cụ thể. Đây là

nguyên lý cần quán triệt khi nghiên cứu tƣ tƣởng đạo đức học của J. P. Sartre.

Theo tác giả tự do là một lựa chọn và tạo nên những khả năng của mình, phân

biệt tồn tại với cái hiện hữu. Ông đã đƣa ra định nghĩa tự do là sự tự chủ lựa

chọn. Trong đó tự do gắn liền với trách nhiệm, phù hợp với lƣơng tâm. Tuy

nhiên trách nhiệm đó gắn với tồn tại của ngƣời là sợ hãi, lo âu trƣớc mỗi tự do

lựa chọn của mình. Tác giả đã phân biệt tự do theo nghĩa triết học và tự do theo

nghĩa luật học. Đây là những tƣ tƣởng cơ bản về đạo đức học của J. P. Sartre.

Đặng Hữu Toàn trong bài viết: “Về chủ nghĩa hiện sinh vô thần của J.

P.Sartre” in trong cuốn “Những vấn đề triết học phương tây thế kỷ XX” ( kỷ yếu

hội thảo quốc tế, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007). Theo tác giả, J. P. Sartre

lấy tự do của con ngƣời làm trung tâm xuất phát điểm của mọi quan điểm về đạo

đức học, là phạm trù để phân biệt tồn tại ngƣời với cái hiện hữu. Tự do là bản

chất của mọi hành vi con ngƣời, hành vi khởi thuỷ của mọi tồn tại, là khả năng

tồn tại duy nhất của con ngƣời. Với tự do của mình con ngƣời tạo nên bản chất

của chính mình. Lựa chọn là khả năng vinh quang của con ngƣời hiện sinh, bởi

8

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

1. Augustino (2007), Tự thuật, Nxb Tôn giáo.

2. Nguyễn Tƣờng Bách (2004), Lƣới trời ai dệt. Nxb Trẻ, Hà Nội.

3. Camus, Albert (1947), Dịch Hạch, bản dịch của Nguyễn Trọng Định, Nxb

văn học Hà Nội.

4. Camus, Albert (1966), Ngộ Nhận, bản dịch của Bùi Giáng, An Thiên.

5. Camus, Albert (2014), Thần thoại Sisyphus, bản dịch của Trƣơng Thị Hoàng

Yến – Nguyên Sa, Nxb trẻ.

6. Cooper, David E.(2002), Các trường phái triết học trên thế giới, Nxb Văn

hóa Thông tin, HN.

7. Diêu Trị Hoa(2005), E.Husserl, Nxb. Thuận hóa.

8. Bùi Đăng Duy và Nguyễn Tiến Dũng(2005), Lịch sử triết học phương Tây

hiện đại, Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.

9. Bùi Đăng Duy và Nguyễn Tiến Dũng(2003) Lược khảo triết học phương Tây

hiện đại, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

10. Bùi Đăng Duy (2004), Triết học phi mác xít hiện đại ở phƣơng Tây, trong:

Nguyễn Hữu Vui (chủ biên): Lịch sử triết học, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

11. Bùi Đăng Duy(2000) Triết học Tây phương hiện đại, trong: Bùi Thanh Quất

và Vũ Tình (Chủ biên): Lịch sử triết học, phần VI, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo,

Nxb Giáo Dục.

12. Trần Thái Đỉnh (2005), Triết học hiện sinh, Nxb. Văn học, Hà Nội.

13. Trần Thái Đỉnh (1961), Triết học nhập môn, Nxb. Ra Khơi, Sài Gòn.

14. Trần Thị Điểu (2013), Triết học thực tiễn của chủ nghĩa hiện sinh và

những giá trị, hạn chế của nó, luận án tiến sĩ, Hà Nội.

15. Gadamer, H.G.(1988), Chân lý và phương pháp. Những nguyên lý của chú

giải học triết học, Maxcơva.

16. Gadamer, H.G. (1991), Tính cấp bách của cái đẹp, Maxcơva.

9

17. Garadja, V.I. (1994), Các nhà tư tưởng Tinh lành giáo hiện đại, Maxcơva.

18. Gheller, E. (1962), Ngôn từ và sự vật, Maxcơva.

19. Gvardini, R. (1990)Sự cáo chung của thời Cận đại, Mainz.

20. Nguyễn Hào Hải (2001), Một số học thuyết triết học phương Tây hiện đại,

Nxb. Văn hóa Thông tin.

21. Hoàng Văn Hảo, Chu Hồng Thanh (1988), Các văn bản quốc tế về quyền

con người, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

22. Nguyễn Vũ Hảo (2005), Các cuộc xung đột giữa các tôn giáo trong thế giới

toàn cầu hóa có thể tránh đƣợc và giải quyết đƣợc hay không?”, trong Kỷ yếu

Hội thảo Quốc tế: Chân lý hay sự khoan dung? Những trò chơi ngôn ngữ tôn

giáo và vấn đề cùng tồn tại giữa các tôn giáo, Nxb Châu Âu của các khoa học

Peter Lang, Frankfurt am Main.

23. Nguyễn Vũ Hảo (2006), Conflict between cultural world outlooks in the Era

of Globalization: some reasons and Solutions in philosophical Viewpoint, Tạp

chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội (tiếng Anh), No 5E.

24. Nguyễn Vũ Hảo (2006), Giao tiếp liên văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa:

một số vấn đề triết học”, Tạp chí Triết học, số 7..

25. Nguyễn Vũ Hảo (2007), Kết cấu của cái Tôi: sự chuyển biến từ Kant và

Schopenhauer đến Wittgenstein”, trong: Những vấn đề triết học phương Tây thế

kỷ XX (Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

26. Nguyễn Vũ Hảo: (2007), Phƣơng pháp tiếp cận của triết học so sánh Đông

– Tây: lịch sử vấn đề và triển vọng, Tạp chí Triết học, số 5.

27. Nguyễn Vũ Hảo (2007), Triết học phƣơng Tây thế kỷ XX: Các khuynh

hƣớng, vấn đề và phƣơng pháp tiếp cận, trong: Những vấn đề triết học phương

Tây thế kỷ XX (Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

28. Nguyễn Vũ Hảo (2007), Tƣ tƣởng cơ bản của triết học Martin Heidegger và

ảnh hƣởng của nó đến các trào lƣu triết học phƣơng Tây thế kỷ XX, trong:

10

Những vấn đề triết học phương Tây thế kỷ XX (Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế), Nxb

Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

29. Nguyễn Vũ Hảo (2006), Tƣ tƣởng của Cantơ về sự thống nhất của lý luận

nhận thức, đạo đức học trong nhân học, trong: Trịnh Trí Thức và Nguyễn Vũ

Hảo (chủ biên): Triết học cổ điển Đức: những vấn đề lý luận nhận thức và đạo

đức học (Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế 2004), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

30. Heidegger. M (2004), Tác Phẩm Triết học, bản dịch của Trần Công Tiến,

Trần Xuân Kiêm, Phạm Công Thiện, Trƣơng Đăng Dung, Quang Chiến giới

thiệu, Nxb Đại học sƣ phạm.

31. Nguyễn Chí Hiếu, Đỗ Minh Hợp, Phạm Quỳnh Trang (2008), Hiện tượng

học Husserl, Nxb Tôn giáo.

32. Hill, T.I. (1965), Các lý luận nhận thức hiện đại, Maxcơva.

33. Hoàng Văn Hảo, Chu Hồng Thanh (1988), Các văn bản quốc tế về quyền

con người, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

34. Đỗ Minh Hợp (1996), Tính chủ quan trong Triết học phƣơng Tây hiện đại,

Tạp chí Triết học, số 1.

35. Đỗ Minh Hợp(1998), Khái niệm tồn tại trong triết học hiện sinh, Tạp chí

Triết học, số 6.

36. Đỗ Minh Hợp, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thanh(2008), Đại cương lịch sử

triết học phương Tây hiện đại cuối thế kỷ XIX – nửa đầu thế kỷ XX, Nxb. Tổng

hợp Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

37. Đỗ Minh Hợp(2000), Chủ nghĩa hiện sinh, nhìn từ góc độ văn hóa học, Tạp

chí Triết học, số 6.

38. Đỗ Minh Hợp (2000), Vấn đề bản thể luận trong một số trào lưu triết học

phương Tây hiện đại, LATS Triết học, Viện triết học.

39. Đỗ Minh Hợp (2001), Vấn đề bản thể luận trong một số trào lưu triết học

phương Tây hiện đại (LA TS.). HN.

11

40. Đỗ Minh Hợp: (2005), Tƣ tƣởng đạo đức học của Gi.P.Xáctơrơ, Tạp chí

Triết học, số 174.

41. Đỗ Minh Hợp (2006), Diện mạo triết học phương Tây hiện đại, Nxb Hà

Nội.

42. Đỗ Minh Hợp (2006), Tƣ tƣởng đạo đức học của Heidegger, trong Những

vấn đề triết học phương Tây thế kỷ XX, Kỷ yếu hội thảo Quốc tế, Nxb. Đại học

Quốc gia Hà Nội.

43. Đỗ Minh Hợp (2007), Tự do và Trách nhiệm trong đạo đức học hiện sinh,

Tạp chí Triết học, số 12.

44. Nguyễn Thị Nhƣ Huế (2007), Quan niệm đạo đức học trong chủ nghĩa hiện

sinh. Luận văn thạc sĩ triết học. Trƣờng Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn,

Đại học quốc gia Hà Nội.

45. Nguyễn Văn Huyên (1997), Vấn đề con ngƣời và tƣơng lai loài ngƣời trong

triết học I Cantơ, trong: Triết học, No 4 (1997).

46. Nguyễn Văn Huyên (1997), Vấn đề con ngƣời và tƣơng lai loài ngƣời trong

triết học I Cantơ, trong: Triết học, No 4.

47. I.Cantơ - người sáng lập nền triết học cổ điển Đức (1997), Nxb. Khoa học

Xã hội, Hà Nội.

48. Jaspers, Karl (2003), Triết học nhập môn (do Lê Tôn Nghiêm dịch), Nxb

Thuận Hóa, Trung tâm Văn hóa và Ngôn ngữ Đông Tây, Hà Nội/Huế.

49. Jillson, E. (1995), Nhà triết học và thần học, Maxcơva.

50. Vũ Khiêu (chủ biên), Phong Hiền, Bùi Đăng Duy, Quang Chiến, Nguyễn

Hào Hải, Tô Duy Hợp, Bùi Thi Kim Quỳ và Đặng Cảnh Khanh (1986), Triết học

tư sản phương Tây hôm nay, Nxb Thông Tin Lý Luận, Hà Nội.

51. Phạm Minh Lăng (2003), Những chủ đề cơ bản của triết học phương Tây,

Nxb văn hóa Thông tin, Hà Nội.

52. Lƣu Phóng Đồng (1994), Triết học phương Tây hiện đại, Nxb. Chính trị

Quốc gia, Hà Nội.

12

53. Mill, John Stuart (2005), Bàn về tự do, Nxb Tri thức, Hà Nội.

54. Lê Tôn Nghiêm (1970), Đâu là căn nguyên tư tưởng hay con đường triết lý

từ Kant đến Heidegger, Nxb. Trình bày, Sài Gòn.

55. Lê Tôn Nghiêm (1977), Heidegger trước sự phá sản của tư tưởng phương

Tây, Nxb. Ca Dao, Sài Gòn.

56. Nietzche, Friedrich (2006), Buổi hoàng hôn của những thần tượng hay làm

cách nào triết lý với cây búa, bản dịch của Nguyễn Hữu Hiếu, Nxb văn học.

57. Nietzsche, Friedrich (2006), Schopenhauer nhà giáo dục, do Mạnh Tƣờng

và Tố Liên dịch, Nxb Văn học, Hà Nội.

58. Ortega y Gasset, H. (1995), Sự nổi dậy của đại chúng, London.

59. Nguyễn Thu Phong (2002), Minh triết trong tư tưởng phương Tây, Nxb

Thành Phố Hồ Chí Minh.

60. Rosen, Stanley (2004), Triết học nhân sinh, Nxb Lao động, Hà Nội.

61. Sartre, J.P. (1938), Siêu việt hóa của cái Tôi, Paris.

62. Sartre, J. P. (1943), Ruồi, Nxb Sân khấu, Hà Nội.

63. Vũ Minh Tâm (1996), Tư tưởng triết học về con người, Nxb Giáo dục, Hà

Nội.

64. Trần Đức Thảo (2004), Sự hình thành con người, Nxb Đại học Quốc gia Hà

Nội, Hà Nội.

65. Trần Đức Thảo (1988), Vấn đề con người và chủ nghĩa “lý luận không có

con người”, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.

66. Thomson, Mel (2004), Triết học tôn giáo, do Đỗ Minh Hợp dịch, Nxb

Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

67. Trịnh Trí Thức và Nguyễn Vũ Hảo (2006), Triết học cổ điển Đức: những

vấn đề lý luận nhận thức và đạo đức học (Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế 2004), Nxb

Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

68. Bùi Thị Tỉnh (1997), Vấn đề tự do trong ”Ruồi” của J.P. Sartre. Tạp chí

Triết học, số 2/1997.

13

69. Lê Thành Trị (1974), Hiện tượng luận về hiện sinh”, Trung tâm Học liệu -

Bộ văn hóa, Giáo dục và Thanh niên, Sài gòn.

70. Nguyễn Đình Tƣờng (2012), Một số xu hướng và trào lưu chung hiện nay

và các vấn đề đặt ra đối với Việt Nam, kỷ hiếu hội thảo khoa học về bối cảnh thế

giới hiện nay và những vấn đề đặt ra với Viet Nam, Đại học quốc gia Hà nội, Hà

nội.

71. Nguyễn Đình Tƣờng (2012), Chủ nghĩa Mach – nguần gốc lý luận và việc

giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, tạp chí triết học số 12.

Tài liệu tiếng Anh

72. Martin Buber, I and Thou, (Translated by Ronand Gregor Smith), Edinburgh:

T&T. Clark, 38 Geogre Street.

Trang Web

73. htt//tiasang.com.vn/Default.aspx?tabid=113&CategoryID=6&News=2533.