Upload
hosrem-hosrem
View
218
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Tác động của chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình đến sự hài lòng của bệnh nhân tại thành phố Hồ Chí Minh
Citation preview
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƢƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.5 Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................... 3
1.6 Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
Tóm tắt chƣơng 1 ............................................................................................................. 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC .................................................................................. 4
2.1 Tổng quan về dịch vụ bác sĩ gia đình ..................................................................... 4
2.1.1 Định nghĩa bác sĩ gia đình ................................................................................ 4
2.1.2 Dịch vụ bác sĩ gia đình ở Việt Nam ................................................................. 4
2.2 Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu .................................................................. 5
2.2.1 Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 5
2.2.1.1 Khái niệm “Chất lƣợng” ............................................................................ 5
2.2.1.2 Khái niệm “Chất lƣợng dịch vụ” .............................................................. 6
2.2.1.3 Khái niệm “Hình ảnh tổ chức” ................................................................... 6
2.2.1.4 Khái niệm “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận” ...................................... 6
2.2.1.5 Khái niệm “Sự hài lòng của khách hàng” .................................................. 7
2.2.2 Các mô hình chất lƣợng dịch vụ ....................................................................... 7
2.2.2.1 Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gronroos (1984) ..................................... 7
2.2.2.2 Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman (1985, 1988) ..................... 9
2.2.2.3 Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gi-Du Kang và Feffrey Fames
(2004) ................................................................................................................... 12
2.2.3 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết .................................................................. 13
Tóm tắt chƣơng 2 ........................................................................................................... 15
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 16
3.1 Qui trình nghiên cứu ............................................................................................. 16
3.2 Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................................. 18
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ định tính ............................................................................ 18
3.2.2 Kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính ................................................................ 20
3.2.2.1 Thang đo nháp lần 1 “Chất lƣợng dịch vụ” ............................................. 20
3.2.2.2 Thang đo nháp lần 1 “Hình ảnh bệnh viện” ............................................. 22
3.2.2.3 Thang đo nháp lần 1 “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận” .................... 22
3.2.2.4 Thang đo nháp lần 1 “Sự hài lòng của bệnh nhân” .................................. 23
3.2.2.5 Thang đo nháp lần 2 “Chất lƣợng dịch vụ” ............................................. 23
3.2.2.6 Thang đo nháp lần 2 “Hình ảnh bệnh viện” ............................................. 26
3.2.2.7 Thang đo nháp lần 2 “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận” .................... 26
3.2.2.8 Thang đo nháp lần 2 “Sự hài lòng của bệnh nhân” .................................. 27
3.2.3 Nghiên cứu sơ bộ định lƣợng ......................................................................... 27
3.2.3.1 Kích thƣớc mẫu nghiên cứu ..................................................................... 27
3.2.3.2 Hệ số tin cậy Cronbach alpha .................................................................. 28
3.2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................. 28
3.2.4 Kết quả nghiên cứu sơ bộ định lƣợng ............................................................ 29
3.2.4.1 Hệ số tin cậy Cronbach alpha .................................................................. 29
3.2.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................. 31
3.3 Nghiên cứu chính thức .......................................................................................... 39
3.3.1 Kích thƣớc mẫu nghiên cứu ........................................................................... 39
3.3.2 Thống kê mô tả ............................................................................................... 39
3.3.2.1 Thống kê mô tả mẫu................................................................................. 39
3.3.2.2 Thống kê mô tả các biến quan sát ............................................................ 39
3.3.3 Đánh giá thang đo chính thức các khái niệm nghiên cứu .............................. 40
3.3.3.1 Hệ số tin cậy Cronbach alpha .................................................................. 40
3.3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................ 40
3.3.3.3 Phân tích nhân tố khẳng định CFA .......................................................... 41
3.3.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết bằng phân tích SEM .............. 42
Tóm tắt chƣơng 3 ........................................................................................................... 42
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 43
4.1 Thống kê mô tả ..................................................................................................... 43
4.1.1 Thống kê mô tả mẫu ....................................................................................... 43
4.1.2 Thống kê mô tả các biến quan sát .................................................................. 45
4.2 Đánh giá thang đo chính thức các khái niệm nghiên cứu ..................................... 50
4.2.1 Hệ số tin cậy Cronbach alpha ......................................................................... 50
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................... 52
4.2.3 Phân tích nhân tố khẳng định CFA ................................................................ 55
4.2.3.1 Thang đo khái niệm đa hƣớng – “Chất lƣợng dịch vụ” ........................... 55
4.2.3.2 Thang đo các khái niệm đơn hƣớng ......................................................... 59
4.2.3.3 Giá trị phân biệt giữa các khái niệm đơn hƣớng và đa hƣớng ................. 62
4.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết bằng phân tích SEM ..................... 63
4.3.1 Kiểm định mô hình nghiên cứu ...................................................................... 63
4.3.2 Kiểm định giả thuyết ...................................................................................... 66
Tóm tắt chƣơng 4 ........................................................................................................... 69
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 70
5.1 Kết quả nghiên cứu và ý nghĩa ............................................................................. 70
5.1.1 Kết quả thang đo ............................................................................................. 70
5.1.2 Kết quả mô hình nghiên cứu .......................................................................... 70
5.2 Hàm ý chính sách .................................................................................................. 71
5.3 Hạn chế và các hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
SPSS : Phần mềm “Thống kê cho khoa học xã hội”
(Statistical Package for the Social Sciences)
AMOS : Phần mềm “Phân tích cấu trúc mô măng”
(Analysis of Moment Structures)
EFA : Phân tích nhân tố khám phá
(Exploratory Factor Analysis)
CFA : Phân tích nhân tố khẳng định
(Confirmatory Factor Analysis)
SEM : Mô hình cấu trúc tuyến tính
(Structural Equation Modeling)
PTHH_ : Phƣơng tiện hữu hình
DU_ : Đáp ứng
DC_ : Đồng cảm
TC_ : Tin cậy
NLPV_ : Năng lực phục vụ
CLDV_ : Chất lƣợng dịch vụ
HA_ : Hình ảnh bệnh viện
CN_ : Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận
HL_ : Sự hài lòng của bệnh nhân
CFI : Comparative Fit Index
GFI : Goodness of Fit Index
RMSEA : Root Mean Square Error Approximation
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 3.1: Mô tả thang đo nháp lần 1 “Chất lƣợng dịch vụ” .......................................... 20
Bảng 3.2: Mô tả thang đo nháp lần 1 “Hình ảnh bệnh viện” ......................................... 22
Bảng 3.3: Mô tả thang đo nháp lần 1 “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận” ................ 22
Bảng 3.4: Mô tả thang đo nháp lần 1 “Sự hài lòng của bệnh nhân” .............................. 23
Bảng 3.5: Mô tả thang đo nháp lần 2 “Chức lƣợng dịch vụ” ......................................... 23
Bảng 3.6: Mô tả thang đo nháp lần 2 “Hình ảnh bệnh viện” ......................................... 26
Bảng 3.7: Mô tả thang đo nháp lần 2 “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận” ................ 26
Bảng 3.8: Mô tả thang đo nháp lần 2 “Sự hài lòng của bệnh nhân” .............................. 27
Bảng 3.9: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha ............................................ 29
Bảng 3.10: Kết quả KMO và Bartlett thang đo nháp lần 2 “Chất lƣợng dịch vụ” ........ 31
Bảng 3.11: Kết quả hệ số tải nhân số thang đo nháp lần 2 “Chất lƣợng dịch vụ” ......... 32
Bảng 3.12: Thang đo chính thức khái niệm đa hƣớng – “Chất lƣợng dịch vụ” ............. 34
Bảng 3.13: Kết quả KMO Bartlett thang đo các khái niệm đơn hƣớng ......................... 36
Bảng 3.14: Kết quả hệ số tải nhân tố thang đo các khái niệm đơn hƣớng ..................... 36
Bảng 3.15: Thang đo chính thức các khái niệm đơn hƣớng .......................................... 38
Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu ...................................................................................... 43
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến quan sát .................................................................. 45
Bảng 4.3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach alpha ....................................................... 50
Bảng 4.4: Kết quả KMO và Bartlett thang đo chính thức các khái niệm ...................... 52
Bảng 4.5: Kết quả hệ số tải nhân số thang đo chính thức các khái niệm ....................... 53
Bảng 4.6: Kết quả độ tƣơng thích thang đo “Chất lƣợng dịch vụ” ................................ 55
Bảng 4.7: Kết quả trọng số CFA (đã chuẩn hóa) thang đo “Chất lƣợng dịch vụ” ......... 56
Bảng 4.8: Kết quả trọng số CFA (chƣa chuẩn hóa) thang đo “Chất lƣợng dịch vụ” ..... 57
Bảng 4.9: Kết quả độ tin cậy và phƣơng sai trích thang đo “Chất lƣợng dịch vụ” ........ 58
Bảng 4.10: Kết quả giá trị phân biệt thang đo “Chất lƣợng dịch vụ” ............................ 58
Bảng 4.11: Kết quả độ tƣơng thích thang đo các khái niệm đơn hƣớng ........................ 60
Bảng 4.12: Kết quả trọng số CFA (đã chuẩn hóa) thang đo các khái niệm đơn
hƣớng .............................................................................................................................. 61
Bảng 4.13: Kết quả trọng số CFA (chƣa chuẩn hóa) thang đo các khái niệm đơn
hƣớng ............................................................................................................................. .61
Bảng 4.14: Kết quả độ tin cậy và phƣơng sai trích thang đo các khái niệm đơn
hƣớng .............................................................................................................................. 61
Bảng 4.15: Kết quả giá trị phân biệt thang đo các khái niệm đơn hƣớng ...................... 61
Bảng 4.16: Hệ số tƣơng quan giữa các khái niệm đơn hƣớng và đa hƣớng .................. 62
Bảng 4.17: Thống kê mô tả các biến trung bình ............................................................ 63
Bảng 4.18: Kết quả độ tƣơng thích ................................................................................ 64
Bảng 4.19: Kết quả độ tin cậy ........................................................................................ 65
Bảng 4.20: Kết quả các hệ số hồi qui của các mối quan hệ ........................................... 66
Bảng 4.21: Kết quả bình phƣơng hệ số tƣơng quan bội của các biến nghiên cứu ......... 67
Bảng 4.22: Kết quả tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng (đã chuẩn hóa) ...................... 67
Bảng 4.23: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết .......................................................... 70
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gronroos ...................................................... 8
Hình 2.2: Mô hình 5 khoảng cách chất lƣợng dịch vụ ..................................................... 9
Hình 2.3: Thang đo chất lƣợng dịch vụ Servqual .......................................................... 11
Hình 2.4: Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gi-Du Kang và Feffrey Fames .................. 12
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 14
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu ...................................................................................... 17
Hình 4.1 Kết quả SEM (chuẩn hóa) mô hình nghiên cứu .............................................. 64
1
CHƢƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, các bệnh viện tuyến trên ở thành phố Hồ Chí Minh đang đối mặt với
vấn đề quá tải do phải đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của hơn 8 triệu ngƣời dân ở
thành phố và cả ngƣời dân ở các tỉnh lân cận.
Với thực trạng nhƣ vậy, các bệnh viện rất khó có thể chăm sóc bệnh nhân đạt
chất lƣợng cao. Dịch vụ bác sĩ gia đình phát triển sẽ giải quyết đƣợc hơn 80% nhu cầu
chăm sóc sức khỏe ban đầu của ngƣời dân, góp phần giảm tải cho các bệnh viện tuyến
trên; đồng thời chăm sóc sức khỏe bệnh nhân tốt hơn theo định hƣớng toàn diện và
liên tục.
Dịch vụ bác sĩ gia đình phát triển rộng rãi trên khắp thế giới, từ các nƣớc phát
triển nhƣ Mỹ, Anh, Pháp, Bỉ, Úc, Canada đến các nƣớc đang phát triển nhƣ Singapore,
Philippine, Malaysia, Cu Ba.
Ở Việt Nam, Bộ trƣởng Bộ Y tế, Nguyễn Thị Kim Tiến, đã phê duyệt Đề án:
“Xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình giai đoạn 2013-2020”.
Trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, một số bệnh viện quận nhƣ bệnh viện
quận 10, bệnh viện quận 2, bệnh viện quận Bình Tân đã bƣớc đầu triển khai dịch vụ
bác sĩ gia đình. Sau một thời gian triển khai, dịch vụ bác sĩ gia đình đã nhận đƣợc sự
quan tâm, ủng hộ của ngƣời dân. Tuy nhiên, dịch vụ bác sĩ gia đình mới bắt đầu triển
khai, còn xa lạ đối với ngƣời dân Việt Nam nên việc đánh giá sự cảm nhận và mức độ
hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ là rất cần thiết. Khi bệnh nhân cảm thấy hài
lòng, đó là cơ hội tốt để xây dựng lòng tin của bệnh nhân đối với dịch vụ, đồng thời
thu hút ngày càng nhiều bệnh nhân quan tâm và tham gia dịch vụ.
Vì vậy, ban lãnh đạo bệnh viện cần phải xác định đƣợc các yếu tố chất lƣợng có
tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ bác sĩ gia đình và mức độ tác
động của các yếu tố đó để hoạch định các chính sách thích hợp không ngừng nâng cao
sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lƣợng dịch vụ.
2
Đó cũng chính là lý do, tôi thực hiện đề tài nghiên cứu “Tác động của chất
lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình đến sự hài lòng của bệnh nhân tại thành phố Hồ Chí
Minh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các thành phần của chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình có tác động
đến sự hài lòng của bệnh nhân tại thành phố Hồ Chí Minh.
Phân tích mức độ tác động của các thành phần của chất lƣợng dịch vụ bác sĩ
gia đình đến sự hài lòng của bệnh nhân tại thành phố Hồ Chí Minh.
Đề xuất một số hàm ý chính sách để nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân đối
với chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình tại thành phố Hồ Chí Minh.
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình, hình ảnh bệnh viện, chất lƣợng dịch vụ
đƣợc cảm nhận, sự hài lòng của bệnh nhân và tác động của chất lƣợng dịch vụ bác sĩ
gia đình đến sự hài lòng của bệnh nhân.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian : Một số bệnh viện tại thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi thời gian : Từ tháng 10 năm 2012 đến tháng 10 năm 2013.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu trên đƣợc thực hiện qua 2 giai đoạn: (1) Nghiên cứu sơ bộ; (2)
Nghiên cứu chính thức.
Đối tƣợng khảo sát là bệnh nhân đang sử dụng dịch vụ bác sĩ gia đình của một
số bệnh viện ở thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể ở bệnh viện quận 10, bệnh viện quận 2.
Nghiên cứu sơ bộ bao gồm nghiên cứu sơ bộ định tính và nghiên cứu sơ bộ
định lƣợng. Nghiên cứu đƣợc thực hiện từ tháng 10 năm 2012 đến tháng 02 năm 2013.
Nghiên cứu sơ bộ định tính sử dụng phƣơng pháp định tính, đó là tiến hành
phỏng vấn sâu 10 chuyên gia trong lĩnh vực bác sĩ gia đình và 20 bệnh nhân đang sử
3
dụng dịch vụ bác sĩ gia đình để điều chỉnh thuật ngữ; xây dựng, điều chỉnh thang đo,
xây dựng bảng câu hỏi khảo sát.
Nghiên cứu sơ bộ định lƣợng sử dụng phƣơng pháp định lƣợng, đó là tiến
hành phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi 120 bệnh nhân đang sử dụng dịch vụ bác
sĩ gia đình. Nghiên cứu sử dụng hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA để đánh giá sơ bộ thang đo các khái niệm nghiên cứu.
Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện từ tháng 03 năm 2013 đến tháng 10 năm
2013. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng, đó là phỏng vấn trực tiếp bằng
bảng câu hỏi 286 bệnh nhân sử dụng dịch vụ bác sĩ gia đình. Nghiên cứu sử dụng hệ
số tin cậy Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng
định CFA để đánh giá thang đo các khái niệm nghiên cứu và sử dụng mô hình cấu trúc
tuyến tính SEM để kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết.
1.5 Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà quản trị của bệnh viện có cơ sở hoạch
định chính sách để nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lƣợng dịch vụ bác
sĩ gia đình. Đó là ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
1.6 Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Phần mở đầu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt chƣơng 1
Chƣơng 1 giới thiệu tổng quan đề tài nghiên cứu, chuyển tải đến đọc giả bức
tranh tổng thể về đề tài nghiên cứu nhƣ tính cấp thiết của đề tài; các mục tiêu nghiên
cứu; phƣơng pháp thực hiện nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và
và ý nghĩa của đề tài.
4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC
2.1 Tổng quan về dịch vụ bác sĩ gia đình
2.1.1 Định nghĩa bác sĩ gia đình
Hiện nay, ở nƣớc ta có hai hình thức mà ngƣời dân vẫn lầm tƣởng là mô hình
bác sĩ gia đình: (1) Bác sĩ tƣ khám tại nhà và (2) Công ty tƣ nhân chuyên cung cấp
các gói khám dịch vụ.
Bác sĩ tƣ khám tại nhà đồng ý đến tận nhà khám bệnh theo yêu cầu của bệnh
nhân. Sau đó, bác sĩ tƣ khám tại nhà có thể chỉ chăm sóc bệnh nhân trong thời gian
ngắn hoặc chăm sóc bệnh nhân dài hạn tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.
Công ty tƣ nhân chuyên cung cấp các gói khám dịch vụ thiết kế những gói
khám phù hợp với nhu cầu của các đối tƣợng bệnh nhân khác nhau nhƣ “Gói khám
sức khoẻ định kỳ”; “Gói khám sức khoẻ cho phụ nữ”; “Gói khám sức khoẻ cho
ngƣời cao tuổi”; “Gói khám sức khoẻ tiền hôn nhân”.
Thật ra, bác sĩ gia đình là bác sĩ đa khoa chăm sóc sức khỏe một cách liên tục
và toàn diện cho bệnh nhân ở mọi lứa tuổi và cho cả gia đình họ, kể cả lúc bệnh và
lúc không bệnh; có trách nhiệm xử lý các nhu cầu sức khỏe cũng nhƣ luôn tạo ra và
duy trì mối quan hệ gần gũi, tin cậy với bệnh nhân; có trách nhiệm lựa chọn bác sĩ
chuyên khoa phù hợp tiếp tục chăm sóc cho bệnh nhân nếu vấn đề vƣợt ngoài khả
năng của họ (Phạm Lê An và cộng sự, 2012).
2.1.2 Dịch vụ bác sĩ gia đình ở Việt Nam
Hiện nay, dịch vụ bác sĩ không chỉ phát triển mạnh ở các nƣớc phát triển nhƣ
Mỹ, Anh, Pháp, Bỉ, Australia, Canada, … mà còn ở các nƣớc đang phát triển nhƣ
Singapore, Philippines, Malaysia, Cuba, …
Nƣớc ta có lợi thế rất lớn trong việc phát triển dịch vụ bác sĩ gia đình. Đó là
mạng lƣới chăm sóc sức khỏe ngƣời dân đã đƣợc hình thành lâu đời bao gồm các bác
sĩ tƣ khám tại nhà; các công ty tƣ nhân, phòng khám tƣ nhân, bệnh viện tƣ nhân
chuyên cung cấp các gói khám dịch vụ nhƣ “Gói khám sức khoẻ định kỳ”;
5
“Gói khám sức khoẻ cho phụ nữ”; “Gói khám sức khoẻ cho ngƣời cao tuổi”; “Gói
khám sức khoẻ tiền hôn nhân”.
Dịch vụ bác sĩ gia đình đã bƣớc đầu triển khai thành công tại một số tỉnh và
thành phố nhƣ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Thừa Thiên Huế,
Khánh Hòa, Tiền Giang, …
Tại thành phố Hồ Chí Minh, một số bệnh viện quận nhƣ bệnh viện quận 10,
bệnh viện quận 2, bệnh viện quận Bình Tân đã bƣớc đầu triển khai thành công mô
hình bác sĩ gia đình. Với những ƣu điểm vƣợt trội nhƣ chăm sóc sức khỏe bệnh nhân
toàn diện, liên tục; dịch vụ bác sĩ gia đình bƣớc đầu đã thu hút đƣợc sự quan tâm của
ngƣời dân thành phố.
2.2 Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
2.2.1 Các khái niệm cơ bản
2.2.1.1 Khái niệm “Chất lƣợng”
Những ngƣời khác nhau có quan điểm về chất lƣợng khác nhau. Có nhiều
định nghĩa khác nhau về chất lƣợng.
Chất lƣợng là trình độ dự đoán tính đồng đều và tính tin cậy với tiêu chuẩn
chất lƣợng phù hợp với nhu cầu của khách hàng (Deming, 1986).
Chất lƣợng là sự phù hợp với các yêu cầu (Crosby, 1979).
Chất lƣợng là sự phù hợp với các yêu cầu và thích hợp cho việc sử dụng
(Juran, 1999).
Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tƣợng) tạo cho thực
thể (đối tƣợng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn
(TCVN ISO 8402: 1999).
Nhƣ vậy, chất lƣợng trong lĩnh vực y tế, đó là mức độ đáp ứng đƣợc nhu
cầu khám chữa bệnh của ngƣời dân.
6
2.2.1.2 Khái niệm “Chất lƣợng dịch vụ”
Có nhiều định nghĩa khác nhau về chất lƣợng dịch vụ.
Chất lƣợng dịch vụ thể hiện trong quá trình tƣơng tác giữa khách hàng và
ngƣời cung cấp dịch vụ (Svensson, 2006).
Chất lƣợng dịch vụ đƣợc đánh giá trong mối quan hệ giữa chất lƣợng hữu
hình, chất lƣợng tƣơng tác và chất lƣợng hình ảnh tổ chức (Lehtinen & Lehtinen,
1982).
Chất lƣợng dịch vụ bao gồm chất lƣợng kỹ thuật (dịch vụ cung cấp cái gì)
và chất lƣợng chức năng (dịch vụ cung cấp nhƣ thế nào) (Gronroos, 1982).
Chất lƣợng dịch vụ là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của dịch
vụ thoả mãn các nhu cầu, mong đợi của khách hàng và các bên có liên quan
(TCVN ISO 9000:2000).
Nhƣ vậy, chất lƣợng dịch vụ trong lĩnh vực y tế, đó là mức độ của các yếu
tố đặc trƣng của dịch vụ làm hài lòng bệnh nhân.
2.2.1.3 Khái niệm “Hình ảnh tổ chức”
Hình ảnh tổ chức là tổng hòa cảm nhận về toàn bộ tổ chức; mục tiêu, kế
hoạch của tổ chức, sản phẩm, dịch vụ, phong cách quản lý, hoạt động truyền thông
và các hoạt động trên khắp thế giới (Marken, 1990).
Trong lĩnh vực y tế, hình ảnh tổ chức chính là hình ảnh bệnh viện.
Nhƣ vậy, hình ảnh bệnh viện là tổng hòa cảm nhận về uy tín khám chữa
bệnh, hoạt động truyền thông và kế hoạch tiếp thị của bệnh viện.
2.2.1.4 Khái niệm “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”
Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận là sự đánh giá của khách hàng về sự
tuyệt vời của dịch vụ (Zeitthaml, 1987).
Nhƣ vậy, chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận trong lĩnh vực y tế là cảm
nhận, đánh giá của bệnh nhận về sự tuyệt vời của dịch vụ so với sự kỳ vọng của
bệnh nhân.
7
2.2.1.5 Khái niệm “Sự hài lòng của khách hàng”
Có nhiều định nghĩa khác nhau về sự hài lòng của khách hàng.
Sự hài lòng của khách hàng là sự phản ứng cảm xúc tích cực đối với sản
phẩm hoặc dịch vụ đƣợc tích lũy theo thời gian (Oliver, 1997).
Sự hài lòng của khách hàng là cảm nhận lý trí và cảm xúc của khách hàng
dựa trên kinh nghiệm sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ (Matthew & Christine,
2000).
Trong lĩnh vực y tế, sự hài lòng của khách hang chính là sự hài lòng của
bệnh nhân.
Nhƣ vậy, sự hài lòng của bệnh nhân là cảm nhận lý trí và cảm xúc của bệnh
nhân đối với sản phẩm hoặc dịch vụ dựa trên kinh nghiệm sử dụng đƣợc tích lũy
theo thời gian.
2.2.2 Các mô hình chất lƣợng dịch vụ
Một số mô hình chất lƣợng dịch vụ phổ biến: (1) Mô hình chất lƣợng dịch vụ
của Gronroos (1984); (2) Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman (1985,
1988); (3) Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gi-Du Kang và Feffrey Fames (2004).
2.2.2.1 Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gronroos (1984)
Mô hình này mô tả cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ dựa trên
ba luận điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, phân biệt rõ chất lƣợng chức năng và chất lƣợng kỹ thuật. Chất
lƣợng chức năng là quá trình tƣơng tác giữa khách hàng và tổ chức cung ứng dịch
vụ (Cách cung ứng dịch vụ nhƣ thế nào). Chất lƣợng kỹ thuật là kết quả của quá
trình vận hành hoạt động dịch vụ (Những gì mà khách hàng nhận đƣợc).
Thứ hai, hình ảnh có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tổ chức cung ứng.
8
Thứ ba, cảm nhận toàn bộ về chất lƣợng là hàm của những cảm nhận
đánh giá của khách hàng về dịch vụ và sự khác biệt giữa những đánh giá này với
những mong đợi về dịch vụ của họ.
(Nguồn: Gronross, 1984)
Hình 2.1: Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gronroos
Hình 2.1: Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gronroos
9
2.2.2.2 Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman (1985, 1988)
Parasuraman và cộng sự (1985, 1988) đã đƣa ra mô hình 5 khoảng cách chất
lƣợng dịch vụ.
(Nguồn: Parasuraman, 1988)
Hình 2.2: Mô hình 5 khoảng cách chất lƣợng dịch vụ
10
Khoảng cách thứ nhất: đó là khoảng cách giữa kỳ vọng của khách hàng
với nhận thức của nhà quản lý về sự kỳ vọng đó.
Khoảng cách thứ hai: đó là khoảng cách giữa nhận thức của nhà quản lý
về kỳ vọng của khách hàng với các tiêu chuẩn chất lƣợng dịch vụ.
Khoảng cách thứ ba: đó là khoảng cách giữa các tiêu chuẩn chất lƣợng
dịch vụ với sự cung cấp dịch vụ.
Khoảng cách thứ tƣ: đó là khoảng cách giữa sự cung cấp dịch vụ với sự
thông tin với khách hàng về sự cung cấp dịch vụ đó.
Khoảng cách thứ năm: đó là khoảng cách giữa kỳ vọng của khách hàng
với cảm nhận của khách hàng về dịch vụ xuất hiện khi có sự khác biệt giữa chất
lƣợng kỳ vọng bởi khách hàng và chất lƣợng họ cảm nhận đƣợc. Đây là khoảng
cách có ý nghĩa nhất.
Parasuraman và cộng sự (1988) đã xác định đƣợc năm thành phần của thang
đo chất lƣợng dịch vụ Servqual là (1) Phƣơng tiện hữu hình; (2) Đáp ứng; (3) Đồng
cảm; (4) Tin cậy; (5) Năng lực phục vụ.
11
(Nguồn: Parasuraman, 1988)
Hình 2.3: Thang đo chất lƣợng dịch vụ Servqual
12
2.2.2.3 Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gi-Du Kang và Feffrey Fames (2004)
Gi-Du Kang và Feffrey Fames đã đề xuất mô hình chất lƣợng dịch vụ sau:
Chất lƣợng dịch vụ bao gồm hai thành phần là chất lƣợng chức năng và
chất lƣợng kỹ thuật.
Chất lƣợng dịch vụ tác động trực tiếp đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm
nhận và gián tiếp thông qua biến trung gian hình ảnh tổ chức. Hình ảnh tổ chức
cung cấp dịch vụ đóng vai trò biến trung gian.
Chất lƣợng dịch vụ tác động gián tiếp đến sự hài lòng của khách hàng
thông qua biến trung gian chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận.
(Nguồn: Gi-Du Kang and Feffrey Fames, 2004)
Hình 2.4: Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gi-Du Kang và Feffrey Fames
13
2.2.3 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết
Trong 3 mô hình chất lƣợng dịch vụ phổ biến: (1) Mô hình chất lƣợng dịch vụ
của Gronroos (1984), (2) Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman (1985, 1988),
(3) Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gi-Du Kang và Feffrey Fames (2004); mô hình
(1) dựa trên quan điểm của ngƣời Mỹ; còn mô hình (2), mô hình (3) dựa trên quan
điểm của ngƣời châu Âu. Theo quan điểm của ngƣời Mỹ, chất lƣợng dịch vụ đƣợc
đánh giá dựa trên khái niệm chất lƣợng chức năng, đƣợc đo lƣờng bởi 5 thành phần
là phƣơng tiện hữu hình, đáp ứng, đồng cảm, tin cậy và năng lực phục vụ. Theo quan
điểm của ngƣời châu Âu, chất lƣợng dịch vụ đƣợc đánh giá dựa trên 3 khái niệm là
chất lƣợng chức năng, chất lƣợng kỹ thuật và hình ảnh.
Trong lĩnh vực y tế, chất lƣợng dịch vụ bao gồm chất lƣợng chức năng và
chất lƣợng kỹ thuật.
Chất lƣợng chức năng chính là thái độ của bác sĩ, y tá, điều dƣỡng, kỹ thuật
viên, lễ tân; cơ sở vật chất của bệnh viện; qui trình thăm khám, xét nghiệm, chẩn
đoán; thời gian thăm khám, xét nghiệm, chẩn đoán.
Chất lƣợng kỹ thuật là chất lƣợng thăm khám, điều trị của bác sĩ; chất lƣợng
xét nghiệm và chất lƣợng chẩn đoán.
Tôi đã tiến hành thảo luận nhóm với 12 bệnh nhân đang sử dụng dịch vụ bác
sĩ gia đình ở bệnh viện quận 10 và bệnh viện quận 2. Nội dung chính của buổi thảo
luận là trao đổi về các yếu tố chất lƣợng có tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân
đối với dịch vụ bác sĩ gia đình. Các kết quả chính đạt đƣợc sau buổi thảo luận nhóm:
Các yếu tố chất lƣợng mà bệnh nhân quan tâm khi lựa chọn bệnh viện
khám chữa bệnh: (1) Thái độ thân thiện của bác sĩ, y tá; (2) Thời gian chờ đợi
thăm khám nhanh chóng; (3) Thời gian lấy kết quả xét nghiệm, chẩn đoán
nhanh chóng; (3) Thời gian thăm khám đủ lâu; (4) Quá trình thăm khám và
điều trị của bác sĩ đạt hiệu quả cao; (5) Bệnh viện chỉ tiến hành các xét
nghiệm và chẩn đoán cần thiết; (6) Uy tín và danh tiếng của bệnh viện.
14
Bệnh nhân cho biết họ chỉ có thể đánh giá đƣợc chất lƣợng chức năng và
chất lƣợng hình ảnh của dịch vụ bác sĩ gia đình. Chức lƣợng chức năng, đó là
thái độ thân thiện của bác sĩ, y tá; thời gian chờ đợi thăm khám nhanh chóng;
thời gian lấy kết quả xét nghiệm, chẩn đoán nhanh chóng; thời gian thăm
khám đủ lâu. Chất lƣợng hình ảnh, đó là uy tín và danh tiếng của bệnh viện.
Bệnh nhân cho biết họ rất khó đánh giá đƣợc chất lƣợng kỹ thuật của dịch
vụ bác sĩ gia đình, đó là quá trình thăm khám và điều trị của bác sĩ đạt hiệu
quả cao; bệnh viện chỉ tiến hành các xét nghiệm và chẩn đoán cần thiết.
Kết quả thảo luận nhóm cho thấy có 3 nhóm yếu tố chất lƣợng chính tác động
đến sự hài lòng của bệnh nhân. Đó là chất lƣợng chức năng, chất lƣợng kỹ thuật và
hình ảnh bệnh viện.
Trong đó, bệnh nhận chỉ có thể đánh giá đƣợc chất lƣợng chức năng và hình
ảnh bệnh viện; rất khó đánh giá đƣợc chất lƣợng kỹ thuật.
Nhƣ vậy, mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gi-Du Kang và Feffrey Fames
(2004) phù hợp với đề tài nghiên cứu nhất.
Dựa trên các kết quả thu đƣợc từ buổi thảo luận nhóm và mô hình chất lƣợng
dịch vụ của Gi-Du Kang và Feffrey Fames (2004), tôi đề xuất mô hình nghiên cứu:
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu
15
Chất lƣợng dịch vụ; gồm có 5 thành phần là phƣơng tiện hữu hình, đáp ứng,
đồng cảm, tin cậy, năng lực phục vụ; và hình ảnh bệnh viện là hai yếu tố chính tác
động đến sự hài lòng của bệnh nhân. Tác động của chất lƣợng dịch vụ và hình ảnh
bệnh viện đến sự hài lòng của bệnh nhân thông qua biến trung gian là chất lƣợng
dịch vụ đƣợc cảm nhận.
Nhƣ vậy, chất lƣợng dịch vụ có tác động dƣơng đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc
cảm nhận; hình ảnh bệnh viện có tác động dƣơng đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm
nhận và chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận có tác động dƣơng đến sự hài lòng của
bệnh nhân.
Ngoài ra, chất lƣợng dịch vụ tốt cũng góp phần xây dựng hình ảnh tích cực
cho bệnh viện nên chất lƣợng dịch vụ có tác động dƣơng đến hình ảnh bệnh viện.
Các giả thuyết đƣợc đề nghị trong mô hình là:
Giả thuyết H1: “Chất lƣợng dịch vụ” có tác động dƣơng đến “Chất lƣợng
dịch vụ đƣợc cảm nhận”.
Giả thuyết H2: “Chất lƣợng dịch vụ” có tác động dƣơng đến “Hình ảnh
bệnh viện”.
Giả thuyết H3: “Hình ảnh bệnh viện” có tác động dƣơng đến “Chất lƣợng
dịch vụ đƣợc cảm nhận”.
Giả thuyết H4: “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận” có tác động dƣơng
đến “Sự hài lòng của bệnh nhân”.
Tóm tắt chƣơng 2
Chƣơng 2 trình bày cơ sở lý thuyết các khái niệm nghiên cứu nhƣ chất lƣợng
dịch vụ, hình ảnh bệnh viện, chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận, sự hài lòng của bệnh
nhân và đề xuất mô hình nghiên cứu.
16
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Qui trình nghiên cứu
Nghiên cứu bao gồm hai bƣớc: (1) Nghiên cứu sơ bộ và (2) Nghiên cứu chính
thức.
Đối tƣợng khảo sát là là bệnh nhân đang sử dụng dịch vụ bác sĩ gia đình của
một số bệnh viện ở thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể là ở bệnh viện quận 10, bệnh viện
quận 2.
Nghiên cứu sơ bộ bao gồm nghiên cứu sơ bộ định tính và nghiên cứu sơ bộ
định lƣợng đƣợc thực hiện từ tháng 10 năm 2012 đến tháng 02 năm 2013.
Nghiên cứu sơ bộ định tính sử dụng phƣơng pháp định tính, đó là tiến hành
phỏng vấn sâu 10 chuyên gia trong lĩnh vực bác sĩ gia đình và 20 bệnh nhân đang sử
dụng dịch vụ bác sĩ gia đình để điều chỉnh thuật ngữ; xây dựng, điều chỉnh thang đo,
xây dựng bảng câu hỏi khảo sát.
Nghiên cứu sơ bộ định lƣợng sử dụng phƣơng pháp định lƣợng, đó là tiến
hành phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi 120 bệnh nhân đang sử dụng dịch vụ bác
sĩ gia đình. Nghiên cứu sử dụng hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA để đánh giá sơ bộ thang đo các khái niệm nghiên cứu.
Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện từ tháng 03 năm 2013 đến tháng 10 năm
2013. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng, đó là phỏng vấn trực tiếp bằng
bảng câu hỏi 286 bệnh nhân sử dụng dịch vụ bác sĩ gia đình. Nghiên cứu sử dụng hệ
số tin cậy Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng
định CFA để đánh giá thang đo các khái niệm nghiên cứu và sử dụng mô hình cấu trúc
tuyến tính SEM để kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết.
17
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu
18
3.2 Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ bao gồm nghiên cứu sơ bộ định tính và nghiên cứu sơ bộ
định lƣợng.
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ định tính
Từ cơ sở lý thuyết, tôi xây dựng đƣợc thang đo nháp lần 1 các khái niệm
nghiên cứu: “Chất lƣợng dịch vụ”, “Hình ảnh bệnh viện”, “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc
cảm nhận”, “Sự hài lòng của bệnh nhân”.
“Chất lƣợng dịch vụ” là khái niệm đa hƣớng bao gồm năm thành phần là (1)
Phƣơng tiện hữu hình, (2) Đáp ứng, (3) Đồng cảm, (4) Tin cậy và (5) Năng lực phục
vụ; đƣợc đo lƣờng bởi 21 biến quan sát (Parasuraman và cộng sự, 1988).
“Hình ảnh bệnh viện” là khái niệm đơn hƣớng.
Từ định nghĩa “Hình ảnh bệnh viện”, tôi xây dựng thang đo nháp lần 1 với 3
biến quan sát.
“Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận” là khái niệm đơn hƣớng.
Từ định nghĩa “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”, tôi xây dựng thang đo
nháp lần 1 với 3 biến quan sát.
“Sự hài lòng của bệnh nhân” là khái niệm đơn hƣớng.
Từ định nghĩa “Sự hài lòng của bệnh nhân”, tôi xây dựng thang đo nháp lần 1
với 3 biến quan sát.
19
Sau đó, tôi tiến hành phỏng vấn sâu 10 chuyên gia trong lĩnh vực bác sĩ gia
đình ở thành phố Hồ Chí Minh (Phụ lục 1) và 20 bệnh nhân đang sử dụng dịch vụ
bác sĩ gia đình để khám phá thang đo nháp lần 2 các khái niệm nghiên cứu cho phù
hợp với môi trƣờng văn hóa và điều kiện ở Việt Nam.
Sau khi quá trình phỏng vấn sau, tôi tổng kết đƣợc một số ý kiến sau:
Bệnh nhân khó đánh giá đƣợc các thiết bị hiện đại của bệnh viện.
Thời gian làm việc của bệnh viện đã đƣợc qui định.
Bệnh viện luôn có nhân viên trực điện thoại trả lời bệnh nhân gọi đến
nhanh chóng, kỹ lƣỡng: Điều này thể hiện sự quan tâm đến bệnh nhân của bệnh
viện; đồng thời cũng thể hiện sự chú ý đặc biệt đến các điều mà bệnh nhân quan tâm
nhất.
Bệnh nhân đƣợc thăm khám, nhận kết quả chẩn đoán theo đúng lịch hẹn:
Bệnh viện thực hiện đúng lời hứa cung cấp dịch vụ vào khoảng thời gian cụ thể và
vào thời điểm cụ thể.
Bệnh nhân không có mâu thuẫn nào với bác sĩ, y tá, điều dƣỡng và nhân
viên bệnh viện.
Bác sĩ xác định đƣợc các vấn đề của bệnh nhân ở giai đoạn sớm nhất: bác
sĩ ngày càng tạo đƣợc sự tin tƣởng đối với bệnh nhân và bệnh nhân ngày càng cảm
thấy an tâm với dịch vụ của bệnh viện.
20
3.2.2 Kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính
3.2.2.1 Thang đo nháp lần 1 “Chất lƣợng dịch vụ”
Bảng 3.1: Mô tả thang đo nháp lần 1 “Chất lƣợng dịch vụ”
Mã số Khái niệm nghiên cứu Biến quan sát
KHÁI NIỆM ĐA HƢỚNG – CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
PTHH_01 (1)
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH
Bệnh viện có trang thiết bị hiện đại.
PTHH_02 Nhân viên của bệnh viện có trang
phục gọn gàng, cẩn thận.
PTHH_03 Cơ sở vật chất của bệnh viện trông rất
hấp dẫn.
PTHH_04 Bệnh viện có thời gian làm việc thuận
tiện.
PTHH_05 Các phƣơng tiện vật chất trong hoạt
động dịch vụ rất hấp dẫn tại bệnh
viện.
DU_01 (2) ĐÁP ỨNG Nhân viên của bệnh viện phục vụ
bệnh nhân nhanh chóng, đúng hạn.
DU_02 Nhân viên của bệnh viện luôn sẵn
sàng giúp đỡ bệnh nhân.
DU_03 Nhân viên của bệnh viện không bao
giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp
ứng yêu cầu của bệnh nhân.
DC_01 (3) ĐỒNG CẢM Bệnh viện thể hiện sự quan tâm đến
bệnh nhân.
DC_02 Bệnh viện có những nhân viên thể
hiện sự quan tâm đến bệnh nhân.
21
DC_03 Bệnh viện thể hiện sự chú ý đặc biệt
đến các điều mà bệnh nhân quan tâm
nhất.
DC_04 Nhân viên của bệnh viện hiểu đƣợc
các nhu cầu đặc biệt của bệnh nhân.
TC_01 (4) TIN CẬY Bệnh viện thực hiện đúng lời hứa
cung cấp dịch vụ vào khoảng thời gian
cụ thể.
TC_02 Bệnh viện thực hiện đúng lời hứa
cung cấp dịch vụ vào thời điểm cụ thể.
TC_03 Bệnh nhân có vấn đề gì, bệnh viện thể
hiện sự quan tâm chân thành trong giải
quyết vấn đề.
TC_04 Bệnh viện thực hiện dịch vụ ngay lần
đầu tiên.
TC_05 Bệnh viện thông báo cho bệnh nhân
thời gian cụ thể thực hiện dịch vụ.
NLPV_01 (5) NĂNG LỰC PHỤC VỤ Hành vi của nhân viên trong bệnh viện
ngày càng tạo sự tin tƣởng đối với
bệnh nhân.
NLPV_02 Bệnh nhân cảm thấy an tâm với dịch
vụ của bệnh viện.
NLPV_03 Nhân viên trong bệnh viện bao giờ
cũng tỏ ra lịch sử, nhã nhặn với bệnh
nhân.
22
NLPV_04 Nhân viên của bệnh viện đủ kiến thức
để trả lời các câu hỏi của bệnh nhân.
3.2.2.2 Thang đo nháp lần 1 “Hình ảnh bệnh viện”
Bảng 3.2: Mô tả thang đo nháp lần 1 “Hình ảnh bệnh viện”
Mã số Khái niệm nghiên cứu Biến quan sát
HA_01 HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN Bệnh viện thƣờng xuyên tổ chức sinh hoạt
câu lạc bộ bệnh nhân.
HA_02 Bệnh viện có uy tín trong lĩnh vực cung
cấp dịch vụ .
HA_03 Bệnh viện tổ chức các hội thảo chuyên đề
y khoa theo định kỳ.
3.2.2.3 Thang đo nháp lần 1 “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”
Bảng 3.3: Mô tả thang đo nháp lần 1 “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”
Mã số Khái niệm nghiên cứu Biến quan sát
CN_01 CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
ĐƢỢC CẢM NHẬN
Bệnh nhân cảm nhận đƣợc dịch vụ của
bệnh viện đạt chất lƣợng cao.
CN_02 Bệnh nhân cảm thấy tuyệt vời khi sử
dụng dịch vụ của bệnh viện.
CN_03 Bệnh nhân nhận thấy đƣợc sự khác biệt
khi sử dụng dịch vụ của bệnh viện
23
3.2.2.4 Thang đo nháp lần 1 “Sự hài lòng của bệnh nhân”
Bảng 3.4: Mô tả thang đo nháp lần 1 “Sự hài lòng của bệnh nhân”
Mã số Khái niệm nghiên cứu Biến quan sát
HL_01 SỰ HÀI LÒNG
CỦA BỆNH NHÂN
Bệnh nhân cảm thấy hài lòng về chất
lƣợng dịch vụ của bệnh viện.
HL_02 Bệnh nhân tiếp tục sử dụng dịch vụ của
bệnh viện trong thời gian tới.
HL_03 Bệnh nhân giới thiệu dịch vụ của bệnh
viện cho bạn bè, ngƣời thân.
3.2.2.5 Thang đo nháp lần 2 “Chất lƣợng dịch vụ”
Bảng 3.5: Mô tả thang đo nháp lần 2 “Chức lƣợng dịch vụ”
Mã số Thang đo nháp lần 1 Thang đo nháp lần 2
KHÁI NIỆM ĐA HƢỚNG – CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
(1) PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH
Bệnh viện có trang thiết bị hiện
đại.
Bệnh nhân không thể đánh giá
đƣợc.
PTHH_01 Nhân viên của bệnh viện có trang
phục gọn gàng, cẩn thận.
Bác sĩ, y tá, điều dƣỡng mặc đồng
phục lịch sự, trang trọng.
PTHH_02 Cơ sở vật chất của bệnh viện
trông rất hấp dẫn.
Khu vực công cộng của bệnh viện
nhƣ vỉa hè, đại sảnh, lối đi, … sạch
sẽ, không có rác.
Bệnh viện có thời gian làm việc
thuận tiện.
Thời gian làm việc của bệnh viện
đã đƣợc qui định.
PTHH_03 Các phƣơng tiện vật chất trong
hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn tại
bệnh viện.
Phòng khám có chỗ ngồi chờ thăm
khám cho bệnh nhân và thân nhân.
24
(2) ĐÁP ỨNG
DU_01 Nhân viên của bệnh viện phục vụ
bệnh nhân nhanh chóng, đúng
hạn.
Bệnh nhân đƣợc khám ngay khi
đến lƣợt (hồ sơ bệnh án đã có sẵn).
DU_02 Nhân viên của bệnh viện luôn sẵn
sàng giúp đỡ bệnh nhân.
Bác sĩ, y tế, điều dƣỡng dành thời
gian trả lời, hƣớng dẫn bệnh nhân.
DU_03 Nhân viên của bệnh viện không
bao giờ tỏ ra quá bận rộn để
không đáp ứng yêu cầu của bệnh
nhân.
Bác sĩ luôn giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho bệnh nhân nhƣ hẹn
thời gian tái khám, thời gian thực
hiện xét nghiệm và chẩn đoán
thuận tiện.
(3) ĐỒNG CẢM
DC_1 Bệnh viện thể hiện sự quan tâm
đến bệnh nhân.
Bệnh viện luôn có nhân viên trực
điện thoại trả lời bệnh nhân gọi
đến nhanh chóng, kỹ lƣỡng. Bệnh viện thể hiện sự chú ý đặc
biệt đến các điều mà bệnh nhân
quan tâm nhất.
DC_2 Bệnh viện có những nhân viên thể
hiện sự quan tâm đến bệnh nhân.
Bác sĩ khám ân cần, lắng nghe ý
kiến, quan điểm cuả bệnh nhân.
DC_3 Nhân viên của bệnh viện hiểu
đƣợc các nhu cầu đặc biệt của
bệnh nhân.
Bác sĩ thấu hiểu đƣợc cảm giác lo
lắng, căng thẳng cần đƣợc giải tỏa
của bệnh nhân.
(4) TIN CẬY
TC_1 Bệnh viện thực hiện đúng lời hứa
cung cấp dịch vụ vào khoảng thời
gian cụ thể.
Bệnh nhân đƣợc thăm khám, nhận
kết quả chẩn đoán theo đúng lịch
hẹn.
25
Bệnh viện thực hiện đúng lời hứa
cung cấp dịch vụ vào thời điểm cụ
thể.
Bệnh nhân có vấn đề gì, bệnh
viện thể hiện sự quan tâm chân
thành trong giải quyết vấn đề.
Bệnh nhân không có mâu thuẫn
nào với bác sĩ, y tá và điều dƣỡng
bệnh viện.
TC_2 Bệnh viện thực hiện dịch vụ ngay
lần đầu tiên.
Bác sĩ hỏi thăm bệnh sử, lập hồ sơ
theo dõi ngay lần khám đầu tiên.
TC_3 Bệnh viện thông báo cho bệnh
nhân thời gian cụ thể thực hiện
dịch vụ.
Bệnh viện có nhân viên thông báo
thời gian thăm khám, chẩn đoán,
nhận thuốc đến bệnh nhân hoặc ở
bảng thông báo.
(5) NĂNG LỰC PHỤC VỤ
NLPV_01
Hành vi của nhân viên trong bệnh
viện ngày càng tạo sự tin tƣởng
đối với bệnh nhân.
Bác sĩ xác định đƣợc các vấn đề
của bệnh nhân ở giai đoạn sớm
nhất.
Bệnh nhân cảm thấy an tâm với
dịch vụ của bệnh viện.
NLPV_02 Nhân viên trong bệnh viện bao
giờ cũng tỏ ra lịch sử, nhã nhặn
với bệnh nhân.
Bác sĩ, y tá, điều dƣỡng ân cần,
tƣơi cƣời chào hỏi bệnh nhân.
NLPV_03 Nhân viên của bệnh viện đủ kiến
thức để trả lời các câu hỏi của
bệnh nhân.
Bác sĩ tƣ vấn bệnh nhân và gia
đình phƣơng pháp điều trị và biện
pháp phòng bệnh trong buổi khám.
26
3.2.2.6 Thang đo nháp lần 2 “Hình ảnh bệnh viện”
Bảng 3.6: Mô tả thang đo nháp lần 2 “Hình ảnh bệnh viện”
Mã số Thang đo nháp lần 1 Thang đo nháp lần 2
KHÁI NIỆM ĐƠN HƢỚNG – HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN
HA_01 Bệnh viện thƣờng xuyên tổ chức
sinh hoạt câu lạc bộ bệnh nhân.
Bệnh viện thƣờng xuyên tổ chức
sinh hoạt câu lạc bộ bệnh nhân.
HA_02 Bệnh viện có uy tín trong lĩnh vực
cung cấp dịch vụ .
Bệnh viện có uy tín trong lĩnh vực
cung cấp dịch vụ bác sĩ gia đình.
HA_03 Bệnh viện tổ chức các hội thảo
chuyên đề y khoa theo định kỳ.
Bệnh viện tổ chức các hội thảo
chuyên đề y học gia đình theo định
kỳ.
3.2.2.7 Thang đo nháp lần 2 “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”
Bảng 3.7: Mô tả thang đo nháp lần 2 “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”
Mã số Thang đo nháp lần 1 Thang đo nháp lần 2
KHÁI NIỆM ĐƠN HƢỚNG – CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ĐƢỢC CẢM NHẬN
CN_01 Bệnh nhân cảm nhận đƣợc dịch vụ
của bệnh viện đạt chất lƣợng cao.
Bệnh nhân cảm nhận đƣợc dịch vụ
bác sĩ gia đình của bệnh viện đạt
chất lƣợng cao.
CN_02 Bệnh nhân cảm thấy tuyệt vời khi
sử dụng dịch vụ của bệnh viện.
Bệnh nhân cảm thấy tuyệt vời khi
sử dụng dịch vụ bác sĩ gia đình của
bệnh viện.
CN_03 Bệnh nhân nhận thấy đƣợc sự
khác biệt khi sử dụng dịch vụ của
bệnh viện.
Bệnh nhân nhận thấy đƣợc sự khác
biệt khi sử dụng dịch vụ bác sĩ gia
đình của bệnh viện.
27
3.2.2.8 Thang đo nháp lần 2 “Sự hài lòng của bệnh nhân”
Bảng 3.8: Mô tả thang đo nháp lần 2 “Sự hài lòng của bệnh nhân”
Mã số Thang đo nháp lần 1 Thang đo nháp lần 2
KHÁI NIỆM ĐƠN HƢỚNG – SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN
HL_01 Bệnh nhân cảm thấy hài lòng về
chất lƣợng dịch vụ của bệnh viện.
Bệnh nhân cảm thấy hài lòng về
chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình
của bệnh viện.
HL_02 Bệnh nhân tiếp tục sử dụng dịch
vụ của bệnh viện trong thời gian
tới.
Bệnh nhân tiếp tục sử dụng dịch vụ
bác sĩ gia đình của bệnh viện trong
thời gian tới.
HL_03 Bệnh nhân giới thiệu dịch vụ của
bệnh viện cho bạn bè, ngƣời thân.
Bệnh nhân giới thiệu dịch vụ bác sĩ
gia đình của bệnh viện cho bạn bè,
ngƣời thân.
3.2.3 Nghiên cứu sơ bộ định lƣợng
Tôi tiến hành phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi 120 bệnh nhân đang sử
dụng dịch vụ bác sĩ gia đình của một số bệnh viện ở thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể
là ở bệnh viện quận 10, bệnh viện quận 2.
Sau đó, tôi tiến hành đánh giá sơ bộ thang đo các khái niệm nghiên cứu thông
qua hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
3.2.3.1 Kích thƣớc mẫu nghiên cứu
Theo qui luật kinh nghiệm, tối thiểu 5 mẫu cho mỗi tham số cần ƣớc lƣợng
(Bollen, 1989). Mô hình nghiên cứu có 24 tham số cần ƣớc lƣợng nên kích thƣớc
mẫu tối thiểu cần cho nghiên cứu này là 24x5=120.
Tôi quyết định chọn kích thƣớc mẫu cho nghiên cứu sơ bộ định lƣợng là
120.
28
3.2.3.2 Hệ số tin cậy Cronbach alpha
Hệ số Cronbach alpha đƣợc sử dụng để loại các biến quan sát không phù
hợp ban đầu. Các biến có hệ số tƣơng quan biến-tổng (item-total correlation) nhỏ
hơn 0.30 sẽ bị loại. Một thang đo có độ tin cậy tốt khi nó biến thiên trong khoảng
[0.70-0.90]. Thang đo có hệ số tin cậy Cronbach alpha α ≥ 0.60 là thang đo có thể
chấp nhận đƣợc về mặt độ tin cậy (Nunnally & Bernstein 1994).
3.2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố EFA đƣợc sử dụng để thu gọn và tóm tắt dữ liệu. Phân
tích này giúp xác định nhân tố từ các biến quan sát trong các thang đo ban đầu và
sau đó nhóm chúng lại thành những nhân tố mới có mối tƣơng quan lẫn nhau.
Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA đƣợc sử dụng để đánh giá
hai giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.
Để sử dụng đƣợc phân tích nhân tố khám phá, thông thƣờng phải đáp ứng
đƣợc những điều kiện sau đây:
Hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin): đánh giá sự thích hợp của EFA và tối
thiểu phải đạt từ 0.5 trở lên.
Kiểm định Bartlett (Bartlett‟s test of sphericity): hệ số dùng để kiểm định
giả thiết rằng các biến có tƣơng quan hay không trong tổng thể. Và các biến quan
sát có sự tƣơng quan với nhau khi xét trong tổng thể nếu kiểm định này có
Sig≤0.05 và nếu Sig> 0.05 thì tức là các biến không có tƣơng quan trong tổng thể.
Hệ số tải nhân tố (Factor loading): hệ số chỉ ra mối quan hệ tƣơng quan
đơn giữa các biến và nhân tố. Hệ số tải nhân tố là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa
thiết thực của EFA. Và hệ số tải nhân tố từ ≥ 0.5 đƣợc xem là đạt mức ý nghĩa thực
tiễn. Nên với nghiên cứu định lƣợng sơ bộ (có kích cỡ mẫu là 120) thì các biến nào
có hệ số tải nhân tố dƣới 0.5 sẽ bị loại.
Phƣơng sai trích (Variance Explained): tổng phƣơng sai trích phải lớn
hơn 50%.
29
Chỉ số Eigenvalue: đại diện cho lƣợng biến thiên đƣợc giải thích bởi nhân
tố. Chỉ những nhân tố có Eigenvalue>1 mới đƣợc giữ lại trong mô hình phân tích.
(Hair và cộng sự, 2006).
Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố Principle
Components và phép quay góc Varimax để tìm ra các nhân tố đại diện cho các
biến.
3.2.4 Kết quả nghiên cứu sơ bộ định lƣợng
3.2.4.1 Hệ số tin cậy Cronbach alpha
Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha các thang đo nháp lần 2:
Bảng 3.9: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha
Biến quan
sát
Trung bình
thang đo
nếu loại biến
Phƣơng sai
thang đo
nếu loại biến
Tƣơng quan
biến-tổng
Cronbachalpha
nếu loại biến
Thang đo “Phƣơng tiện hữu hình”: Cronbach alpha: 0.883
PTHH_01 9.07 5.542 0.795 0.814
PTHH_02 8.75 5.433 0.781 0.830
PTHH_03 9.03 6.738 0.762 0.853
Thang đo “Đáp ứng”: Cronbach alpha: 0.861
DU_01 8.80 8.245 0.701 0.839
DU_02 9.28 8.205 0.751 0.791
DU_03 9.30 8.279 0.759 0.785
Thang đo “Đồng cảm”: Cronbach alpha: 0.906
DC_01 10.33 5.451 0.845 0.839
DC_02 10.29 6.292 0.790 0.893
DC_03 10.18 4.734 0.834 0.860
30
Thang đo “Tin cậy”: Cronbach alpha: 0.819
TC_01 9.56 3.812 0.682 0.742
TC_02 9.62 4.220 0.712 0.717
TC_03 9.88 4.138 0.630 0.794
Thang đo “Năng lực phục vụ”: Cronbach alpha: 0.855
NLPV_01 9.58 4.262 0.712 0.812
NLPV_02 9.29 3.721 0.771 0.754
NLPV_03 9.36 4.064 0.701 0.821
Thang đo “Hình ảnh bệnh viện”: Cronbach alpha: 0.844
HA_01 9.89 3.829 0.719 0.774
HA_02 9.80 4.145 0.752 0.745
HA_03 9.92 4.188 0.662 0.827
Thang đo “Chất lƣợng cảm nhận”: Cronbach alpha: 0.868
CN_01 9.87 4.268 0.814 0.752
CN_02 9.77 5.487 0.751 0.820
CN_03 9.76 5.025 0.698 0.860
Thang đo “Sự hài lòng của bệnh nhân”: Cronbach alpha: 0.757
HL_01 10.87 3.209 0.622 0.639
HL_02 10.77 4.231 0.559 0.710
HL_03 10.90 3.738 0.595 0.665
Từ kết quả trên, ta thấy tất cả các thang đo trên đều có hệ số Cronbach alpha
lớn hơn 0.6. Đồng thời, các hệ số tƣơng quan biến – tổng của tất cả các biến quan
sát của 8 thang đo đều lớn hơn 0.3 nên tất cả các biến này đều đáng tin cậy.
Nhƣ vậy tất cả các biến quan sát đều đƣợc sử dụng để phân tích nhân tố
khám phá EFA.
31
3.2.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA thang đo nháp lần 2 khái niệm
đa hƣớng – “Chất lƣợng dịch vụ”:
Bảng 3.10: Kết quả KMO và Bartlett thang đo nháp lần 2 “Chất lƣợng dịch vụ”
Hệ số KMO 0.851
Kiểm định Bartlett Chi- bình phƣơng 1,166.861
Bậc tự do 105
Hệ số Sig. 0.000
32
Bảng 3.11: Kết quả hệ số tải nhân số thang đo nháp lần 2 “Chất lƣợng dịch vụ”
Mã số Nhân tố
1 2 3 4
PTHH_01 0.896
PTHH_02 0.891
PTHH_03 0.893
DU_01 0.796
DU_02 0.835
DU_03 0.872
DC_01 0.782
DC_02 0.841
DC_03 0.831
TC_01 0.700
TC_02 0.727
TC_03 0.788
NLPV_01 0.852
NLPV_02 0.872
NLPV_03 0.823
Chỉ số Eigenvalues 6.184 2.364 1.769 1.241
Phƣơng sai trích 41.227 15.762 11.796 8.272
Gía trị lũy tiến của
phƣơng sai trích
41.227 56.989 68.785 77.057
33
Từ các kết quả trên, tôi tổng hợp đƣợc các nhận xét sau:
Hệ số KMO = 0.851với mức ý nghĩa 0.00 trong kiểm định Bartlett‟s test.
Nhƣ vậy giả thiết về ma trận tƣơng quan tổng thể là ma trận đồng nhất bị bác bỏ,
tức là các biến có tƣơng quan với nhau và thỏa mãn điều kiện trong phân tích nhân
tố khám phá.
Có 04 nhân tố đƣợc trích và tất cả các biến đều có hệ số tải nhân tố
(factor loading) > 0.5. Điều này chứng tỏ các biến và nhân tố có quan hệ chặt chẽ
với nhau, đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA.
Tổng phƣơng sai trích = 77.057% > 50%.
Chỉ số Eigenvalue của 04 nhân tố đều > 1 nên 04 nhân tố đều đƣợc giữ lại
trong mô hình phân tích.
Độ tin cậy Cronbach alpha của các biến quan sát trong 04 nhân tố vừa
trích đều thỏa mãn điều kiện về độ tin cậy (>0.6).
Các biến quan sát của thành phần “Đồng cảm” và “Tin cậy” có sự tƣơng
quan rất mạnh, đƣợc ghép chung tạo thành nhân tố mới, đặt tên là “Tin cậy”.
Bốn thành phần mới của biến nghiên “Chức lƣợng dịch vụ” sau khi kiểm
định EFA là “Phƣơng tiện hữu hình”, “Đáp ứng”, “Tin cậy”, “Năng lực phục vụ”.
Nhƣ vậy, thang đo nháp cuối “Chất lƣợng dịch vụ” từ 05 thành phần nguyên
gốc sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA thì đã chuyển đổi thành 04 thành
phần với 15 biến quan sát vẫn đƣợc giữ lại nhƣ ban đầu. Các nhân tố trích ra đều
đạt độ tin cậy và giá trị.
34
Bảng 3.12: Thang đo chính thức khái niệm đa hƣớng – “Chất lƣợng dịch vụ”
Mã số Biến nghiên cứu Biến quan sát
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
PTHH_01 (1)
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH
Bác sĩ, y tá, điều dƣỡng mặc đồng
phục lịch sự, trang trọng.
PTHH_02 Khu vực công cộng của bệnh viện nhƣ
vỉa hè, đại sảnh, lối đi,… sạch sẽ,
không có rác.
PTHH_03 Phòng khám có chỗ ngồi chờ thăm
khám cho bệnh nhân và thân nhân.
DU_01 (2) ĐÁP ỨNG Bệnh nhân đƣợc khám ngay khi đến
lƣợt (hồ sơ bệnh án đã có sẵn).
DU_02 Bác sĩ, y tế, điều dƣỡng dành thời gian
trả lời, hƣớng dẫn bệnh nhân.
DU_03 Bác sĩ luôn giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho bệnh nhân nhƣ hẹn thời
gian tái khám, thời gian thực hiện xét
nghiệm và chẩn đoán thuận tiện.
TC_01 (3) TIN CẬY Bệnh viện luôn có nhân viên trực điện
thoại trả lời bệnh nhân gọi đến nhanh
chóng, kỹ lƣỡng.
TC_02 Bác sĩ khám ân cần, lắng nghe ý kiến,
quan điểm của bệnh nhân.
TC_03
Bác sĩ thấu hiểu đƣợc cảm giác lo
lắng, căng thẳng cần đƣợc giải tỏa của
bệnh nhân.
35
TC_04 Bệnh nhân đƣợc thăm khám, nhận kết
quả chẩn đoán theo đúng lịch hẹn.
TC_05 Bác sĩ hỏi thăm bệnh sử, lập hồ sơ
theo dõi ngay lần khám đầu tiên.
TC_06 Bệnh viện có nhân viên thông báo thời
gian thăm khám, chẩn đoán, nhận
thuốc đến bệnh nhân hoặc ở bảng
thông báo.
NLPV_01 (4) NĂNG LỰC PHỤC VỤ Bác sĩ xác định đƣợc các vấn đề của
bệnh nhân ở giai đoạn sớm nhất.
NLPV_02 Bác sĩ tƣ vấn bệnh nhân và gia đình
phƣơng pháp điều trị và biện pháp
phòng bệnh trong buổi khám.
NLPV_03 Bác sĩ, y tá, điều dƣỡng ân cần, tƣơi
cƣời chào hỏi bệnh nhân.
36
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA thang đo nháp lần 2 các khái
niệm đơn hƣớng:
Bảng 3.13: Kết quả KMO Bartlett thang đo các khái niệm đơn hƣớng
Hệ số KMO 0.785
Kiểm định Bartlett Chi- bình phƣơng 504.761
Bậc tự do 36
Hệ số Sig. 0.000
Bảng 3.14: Kết quả hệ số tải nhân tố thang đo các khái niệm đơn hƣớng
Mã số Nhân tố
1 2 3
HA_01 0.796
HA_02 0.875
HA_03 0.816
CN_01 0.880
CN_02 0.845
CN_03 0.817
HL_01 0.867
HL_02 0.793
HL_03 0.767
Chỉ số Eigenvalues 3.1919 1.778 1.130
Phƣơng sai trích 43.548 19.750 12.559
Gía trị lũy tiến của
phƣơng sai trích
43.548 63.298 75.857
37
Từ bảng kết quả trên, ta thấy:
Hệ số KMO = 0.785 với mức ý nghĩa 0.00 trong kiểm định Bartlett‟s test.
Nhƣ vậy giả thiết về ma trận tƣơng quan tổng thể là ma trận đồng nhất bị bác bỏ,
tức là các biến có tƣơng quan với nhau và thỏa mãn điều kiện trong phân tích nhân
tố khám phá.
Có 03 nhân tố đƣợc trích và tất cả các biến đều có hệ số tải nhân tố
(factor loading) > 0.5. Điều này chứng tỏ các biến và nhân tố có quan hệ chặt chẽ
với nhau, đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA.
Tổng phƣơng sai trích = 75.857% > 50%.
Chỉ số Eigenvalue của 03 nhân tố đều > 1 nên 03 nhân tố đều đƣợc giữ lại
trong mô hình phân tích.
Độ tin cậy Cronbach alpha của các biến quan sát trong 03 nhân tố vừa
trích đều thỏa mãn điều kiện về độ tin cậy (> 0.6).
Nhƣ vậy, thang đo các khái niệm đơn hƣớng đều giữ lại và các biến quan sát
vẫn đƣợc giữ lại nhƣ ban đầu. Các nhân tố trích ra đều đạt độ tin cậy và giá trị.
38
Bảng 3.15: Thang đo chính thức các khái niệm đơn hƣớng
Mã số Biến nghiên cứu Biến quan sát
HA_01 HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN Bệnh viện thƣờng xuyên tổ chức sinh
hoạt câu lạc bộ bệnh nhân.
HA_02 Bệnh viện có uy tín trong lĩnh vực cung
cấp dịch vụ bác sĩ gia đình.
HA_03 Bệnh viện tổ chức các hội thảo chuyên
đề y học gia đình theo định kỳ.
CN_01
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
ĐƢỢC CẢM NHẬN
Bệnh nhân cảm nhận đƣợc dịch vụ bác
sĩ gia đình của bệnh viện đạt đƣợc chất
lƣợng cao.
CN_02 Bệnh nhân cảm thấy tuyệt vời khi sử
dụng dịch vụ bác sĩ gia đình của bệnh
viện.
CN_03 Bệnh nhân nhận thấy đƣợc sự khác biệt
khi sử dụng dịch vụ bác sĩ gia đình của
bệnh viện.
HL_01 SỰ HÀI LÒNG CỦA
BỆNH NHÂN
Bệnh nhân cảm thấy hài lòng về chất
lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình của bệnh
viện.
HL_02 Bệnh nhân tiếp tục sử dụng dịch vụ bác
sĩ gia đình của bệnh viện trong thời gian
tới.
HL_03 Bệnh nhân giới thiệu dịch vụ bác sĩ gia
đình của bệnh viện cho bạn bè, ngƣời
thân.
39
3.3 Nghiên cứu chính thức
Tôi tiến hành phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi các bệnh nhân đang sử
dụng dịch vụ bác sĩ gia đình của một số bệnh viện ở thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể là
ở bệnh viện quận 10, bệnh viện quận 2.
Sau đó, tôi tiến hành đánh giá thang đo chính thức các khái niệm nghiên cứu
thông qua hệ số tin cậy Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích
nhân tố khẳng định CFA và kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết thông qua mô
hình cấu trúc tuyến tính SEM.
3.3.1 Kích thƣớc mẫu nghiên cứu
Khi sử dụng phân tích dữ liệu trên mô hình cấu trúc tuyến tính SEM thì
kích thƣớc mẫu phải lớn hơn 200 (Hoelter, 1983).
Theo qui luật kinh nghiệm, tối thiểu 5 mẫu cho mỗi tham số cần ƣớc lƣợng
(Bollen, 1989). Mô hình nghiên cứu có 24 tham số cần ƣớc lƣợng nên kích thƣớc
mẫu tối thiểu cần cho nghiên cứu này là 24x5=120.
Nhƣ vậy, kích thƣớc mẫu tối thiểu cần thiết cho nghiên cứu chính thức phải
lớn hơn 200.
Tôi quyết định chọn kích thƣớc mẫu cho nghiên cứu chính thức định lƣợng là
286.
3.3.2 Thống kê mô tả
3.3.2.1 Thống kê mô tả mẫu
Nghiên cứu đánh giá các thông số thống kê nhƣ độ tuổi, giới tính, trình độ,
nghề nghiệp, thu nhập của mẫu.
3.3.2.2 Thống kê mô tả các biến quan sát
Nghiên cứu đánh giá các thông số thống kê nhƣ giá trị trung bình, trung vị,
độ lệch chuẩn, giá trị Kurtoses và Skewnesses của các biến quan sát trong mô hình
nghiên cứu.
40
3.3.3 Đánh giá thang đo chính thức các khái niệm nghiên cứu
3.3.3.1 Hệ số tin cậy Cronbach alpha
Hệ số Cronbach alpha đƣợc sử dụng để loại các biến quan sát không phù
hợp ban đầu. Các biến có hệ số tƣơng quan biến-tổng (item-total correlation) nhỏ
hơn 0.30 sẽ bị loại. Một thang đo có độ tin cậy tốt khi nó biến thiên trong khoảng
[0.70-0.90]. Thang đo có hệ số tin cậy Cronbach alpha α ≥ 0.60 là thang đo có thể
chấp nhận đƣợc về mặt độ tin cậy (Nunnally & Bernstein 1994).
3.3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phƣơng pháp EFA đƣợc sử dụng để thu gọn và tóm tắt dữ liệu. Phân tích
này giúp xác định nhân tố từ các biến quan sát trong các thang đo ban đầu và sau
đó nhóm chúng lại thành những nhân tố mới có mối tƣơng quan lẫn nhau.
Phƣơng pháp EFA đƣợc sử dụng để đánh giá hai giá trị quan trọng của
thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.
Để sử dụng đƣợc phân tích nhân tố khám phá EFA, thông thƣờng phải đáp
ứng đƣợc những điều kiện sau đây:
“Hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin): đánh giá sự thích hợp của EFA và
tối thiểu phải đạt từ 0.5 trở lên”.
Kiểm định Bartlett (Bartlett‟s test of sphericity): hệ số dùng để kiểm định
giả thiết rằng các biến có tƣơng quan hay không trong tổng thể. Và các biến quan
sát có sự tƣơng quan với nhau khi xét trong tổng thể nếu kiểm định này có
Sig≤0.05 và nếu Sig> 0.05 thì tức là các biến không có tƣơng quan trong tổng thể.
Hệ số tải nhân tố (Factor loading): hệ số chỉ ra mối quan hệ tƣơng quan
đơn giữa các biến và nhân tố. Hệ số tải nhân tố là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa
thiết thực của EFA. Hệ số tải nhân tố từ ≥ 0.5 đƣợc xem là đạt mức ý nghĩa thực
tiễn. Nên với nghiên cứu định lƣợng chính thức (có kích cỡ mẫu là 286) thì các
biến nào có hệ số tải nhân tố dƣới 0.5 sẽ bị loại.
41
Phƣơng sai trích (Variance Explained): tổng phƣơng sai trích phải lớn
hơn 50%.
Chỉ số Eigenvalue: đại diện cho lƣợng biến thiên đƣợc giải thích bởi nhân
tố. Chỉ những nhân tố có Eigenvalue>1 mới đƣợc giữ lại trong mô hình phân tích.
(Hair và cộng sự, 2006).
Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố Principle
Components và phép quay góc Varimax để tìm ra các nhân tố đại diện cho các
biến.
3.3.3.3 Phân tích nhân tố khẳng định CFA
Phƣơng pháp CFA trong phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM cho
phép đánh giá cấu trúc lý thuyết các thang đo lƣờng nhƣ mối quan hệ giữa một
khái niệm nghiên cứu với các khái niệm nghiên cứu khác mà không bị chệch do sai
số đo lƣờng.
Để sử dụng đƣợc phân tích CFA, thông thƣờng phải đáp ứng đƣợc những
điều kiện sau đây:
Chi-square/df :< 3 (tốt), < 5 (chấp nhận đƣợc).
p-value : > 0.05
CFI :> 0.95 (rất tốt), > 0.9 (tốt), > 0.8 (chấp nhận đƣợc).
GFI :>0.95.
RMSEA : < 0.05 (tốt); 0.05-0.1 (bình thƣờng), > 0.1 (xấu).
(Hair và cộng sự, 2010).
42
3.3.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết bằng phân tích SEM
Để sử dụng đƣợc phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, thông thƣờng
phải đáp ứng đƣợc những điều kiện sau đây:
Chi-square/df :< 3 (tốt), < 5 (chấp nhận đƣợc).
p-value : > 0.05
CFI :> 0.95 (rất tốt), > 0.9 (tốt), > 0.8 (chấp nhận đƣợc).
GFI :>0.95.
RMSEA : < 0.05 (tốt); 0.05-0.1 (bình thƣờng), > 0.1 (xấu).
(Hair và cộng sự, 2010).
Tóm tắt chƣơng 3
Chƣơng 3 trình bày phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm xây dựng,
đánh giá thang đo cho các khái niệm nghiên cứu; kiểm định mô hình nghiên cứu và giả
thuyết. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ
và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ: (1) Tiến hành phỏng vấn sâu 10 chuyên
gia trong lĩnh vực bác sĩ gia đình và 20 bệnh nhân đang sử dụng dịch vụ bác sĩ gia
đình; (2) Tiến hành phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi 120 bệnh nhân đang sử
dụng dịch vụ bác sĩ gia đình. Nghiên cứu chính thức tiến hành phỏng vấn trực tiếp
bằng bảng câu hỏi 286 bệnh nhân đang sử dụng dịch vụ bác sĩ gia đình.
43
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thống kê mô tả
4.1.1 Thống kê mô tả mẫu
Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu
Nhóm Số lƣợng Phần trăm Phần trăm
có giá trị
Phần trăm
cộng dồn
ĐỘ TUỔI
Dƣới 24 tuổi 16 5.6 5.6 5.6
24 – 45 tuổi 91 31.8 31.8 37.4
Trên 45 tuổi 179 62.6 62.6 100.0
Tổng cộng 286 100.0 100.0
GIỚI TÍNH
Nam 116 40.6 40.6 40.6
Nữ 170 59.4 59.4 100.0
Tổng cộng 286 100.0 100.0
TRÌNH ĐỘ
Phổ thông 57 19.9 19.9 19.9
Trung cấp, cao
đẳng
97 33.9 33.9 53.8
Đại học 101 35.3 35.3 89.1
Sau đại học 31 10.9 10.9 100.0
Tổng cộng 286 100.0 100.0
NGHỀ NGHIỆP
Sinh viên 16 5.6 5.6 5.6
Nhân viên 97 33.9 33.9 39.5
Quản lý 87 30.4 30.4 69.9
44
Hƣu trí 86 30.1 30.1 100.0
Tổng cộng 286 100.0 100.0
THU NHẬP
Dƣới 6 triệu 102 35.7 35.7 35.7
6 – 15 triệu 97 33.9 33.9 69.6
15 – 30 triệu 53 18.5 18.5 88.1
Trên 30 triệu 34 11.9 11.9 100.0
Tổng cộng 286 100.0 100.0
Nhìn vào bảng trên, ta có thể thấy đƣợc xu hƣớng nhƣ sau:
Về độ tuổi: Từ 24 tuổi đến 45 tuổi chiếm 31.8%; Trên 45 tuổi chiếm đến
62.6%: càng lớn tuổi ngƣời dân càng quan tâm đến dịch vụ bác sĩ gia đình.
Về giới tính: Nữ giới chiếm 59.4%: nữ giới thƣờng hay quan tâm đến sức
khỏe hơn nam giới nên mức độ quan tâm đến dịch vụ bác sĩ gia đình cũng cao hơn
nam giới.
Về trình độ: Trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học chiếm phần lớn: dân
trí càng cao thì ngƣời dân càng quan tâm đến sức khỏe, đến dịch vụ bác sĩ gia đình.
Về nghề nghiệp: Trừ các đối tƣợng còn đi học (sinh viên), mức quan tâm
đến bác sĩ gia đình của các thành phần khác cũng tƣơng đƣơng nhau.
Về thu nhập: Ngƣời dân có thu nhập thấp hay cao cũng đều quan tâm đến
dịch vụ bác sĩ gia đình.
Nhìn chung, đối tƣợng sử dụng dịch vụ bác sĩ gia đình thƣờng ở độ tuổi trên
45; có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học; nghề nghiệp nhân viên.
45
4.1.2 Thống kê mô tả các biến quan sát
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến quan sát
Mã số Số mẫu Giá trị
trung bình
Trung
vị
Độ lệch
chuẩn
Skewness Kurtosis
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH
PTHH_01 286 4.38 4 1.467 -0.029 -0.675
PTHH_02 286 4.71 5 1.462 -0.362 -0.670
PTHH_03 286 4.35 4 1.168 -0.236 0.040
ĐÁP ỨNG
DU_01 286 4.71 5 1.730 -0.593 -0.790
DU_02 286 4.33 5 1.741 -0.355 -0.941
DU_03 286 4.41 5 1.687 -0.290 -0.904
TIN CẬY
TC_01 286 4.92 5 1.325 -0.511 -0.298
TC_02 286 4.97 5 1.324 -0.597 -0.196
TC_03 286 5.09 5 1.380 -0.518 -0.443
TC_04 286 4.80 5 1.271 -0.161 -0.880
TC_05 286 4.77 5 1.179 -0.262 -0.323
TC_06 286 4.66 5 1.212 -0.223 -0.280
NĂNG LỰC PHỤC VỤ
NLPV_01 286 4.16 4 1.604 -0.214 -0.677
NLPV_02 286 4.42 5 1.533 -0.401 -0.634
NLPV_03 286 4.45 5 1.525 -0.384 -0.668
HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN
HA_01 286 4.72 5 1.391 -0.387 -0.543
HA_02 286 4.95 5 1.326 -0.473 -0.084
46
HA_03 286 4.91 5 1.390 -0.529 -0.278
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ĐƢỢC CẢM NHẬN
CN_01 286 4.80 5 1.460 -0.481 -0.427
CN_02 286 4.80 5 1.271 -0.512 -0.085
CN_03 286 4.84 5 1.504 -0.446 -0.586
SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN
HL_01 286 5.43 6 1.158 -0.533 -0.487
HL_02 286 5.50 6 1.032 -0.454 -0.390
HL_03 286 5.44 6 1.153 -0.486 -0.616
Từ bảng trên, tôi có một số nhận xét nhƣ sau:
Thành phần “Phƣơng tiện hữu hình” của “Chất lƣợng dịch vụ”
Độ lệch chuẩn của các biến quan sát nhỏ: Độ lệch chuẩn cực đại là 1.467,
độ lệch chuẩn cực tiểu là 1.168: mức độ phân tán của các giá trị của các biến quan
sát quanh giá trị trung bình không nhiều.
Giá trị trung bình và trung vị của các biến quan sát có độ sai lệch nhƣng
không nhiều: độ sai lệch cực đại là 0.38 và độ sai lệch cực tiểu là 0.29.
Mức độ đồng ý của bệnh nhân về phƣơng tiện hữu hình ở mức khá, cụ
thể: (1) Đồng phục của nhân viên bệnh viện đạt 6.3/10, (2) Sự sạch sẽ và thoáng
mát của khu vực công cộng đạt 6.7/10, (3) Chỗ ngồi chờ thăm khám đạt 6.2/10.
Các giá trị Skewness và Kurtosis của các biến quan sát đều nằm trong
khoảng [-1, +1].
Thành phần “Đáp ứng” của “Chất lƣợng dịch vụ”
Độ lệch chuẩn của các biến quan sát nhỏ: Độ lệch chuẩn cực đại là 1.741,
độ lệch chuẩn cực tiểu là 1.687: mức độ phân tán của các giá trị của các biến quan
sát quanh giá trị trung bình không nhiều.
47
Giá trị trung bình và trung vị của các biến quan sát có độ sai lệch nhƣng
không nhiều: độ sai lệch cực đại là 0.67 và độ sai lệch cực tiểu là 0.29.
Mức độ đồng ý của bệnh nhân về đáp ứng ở mức khá, cụ thể: (1) Bệnh
nhân đƣợc khám ngay đạt 6.7/10, (2) Nhân viên bệnh viện dành thời gian hƣớng
dẫn bệnh nhân đạt 6.2/10, (3) Bác sĩ tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh nhân đạt
6.3/10.
Các giá trị Skewness và Kurtosis của các biến quan sát đều nằm trong
khoảng [-1, +1].
Thành phần “Tin cậy” của “Chất lƣợng dịch vụ”
Độ lệch chuẩn của các biến quan sát nhỏ: Độ lệch chuẩn cực đại là 1.380,
độ lệch chuẩn cực tiểu là 1.179: mức độ phân tán của các giá trị của các biến quan
sát quanh giá trị trung bình không nhiều.
Giá trị trung bình và trung vị của các biến quan sát có độ sai lệch nhƣng
không nhiều: độ sai lệch cực đại là 0.34 và độ sai lệch cực tiểu là 0.03.
Mức độ đồng ý của bệnh nhân về tin cậy ở mức khá, cụ thể: (1) Nhân
viên bệnh viện trả lời điện thoại bệnh nhân nhanh chóng, kỹ lƣỡng đạt 7/10 (2) Bác
sĩ ân cần, lắng nghe bệnh nhân đạt 7.1/10, (3) Bác sĩ thấu hiểu đƣợc nỗi lo lắng của
bệnh nhân đạt 7.2/10, (4) Bệnh nhân đƣợc thăm khám theo đúng lịch hẹn đạt
6.9/10, (5) Bác sĩ thăm hỏi bệnh sử, lập hồ sơ theo dõi ngay lần khám đầu tiên đạt
6.8/10, (6) Bệnh viện có nhân viên thông báo thời gian thăm khám, chẩn đoán,
nhận thuốc đạt 6.7/10.
Các giá trị Skewness và Kurtosis của các biến quan sát đều nằm trong
khoảng [-1, +1].
Thành phần “Năng lực phục vụ” của “Chất lƣợng dịch vụ”
Độ lệch chuẩn của các biến quan sát nhỏ: Độ lệch chuẩn cực đại là 1.604,
độ lệch chuẩn cực tiểu là 1.525: mức độ phân tán của các giá trị của các biến quan
sát quanh giá trị trung bình không nhiều.
48
Giá trị trung bình và trung vị của các biến quan sát có độ sai lệch nhƣng
không nhiều: độ sai lệch cực đại là 0.58 và độ sai lệch cực tiểu là 0.16.
Mức độ đồng ý của bệnh nhân về năng lực phục vụ ở mức khá, cụ thể: (1)
Bác sĩ xác định đƣợc vấn đề sớm đạt 5.9/10, (2) Bác sĩ, y tá, điều dƣỡng tƣơi cƣời
chào hỏi bệnh nhân đạt 6.3/10, (3) Bác sĩ tƣ vấn hƣớng điều trị và cách phòng bệnh
đạt 6.4/10.
Các giá trị Skewness và Kurtosis của các biến quan sát đều nằm trong
khoảng [-1, +1].
Khái niệm đơn hƣớng “Hình ảnh bệnh viện”
Độ lệch chuẩn của các biến quan sát nhỏ: Độ lệch chuẩn cực đại là 1.391,
độ lệch chuẩn cực tiểu là 1.326: mức độ phân tán của các giá trị của các biến quan
sát quanh giá trị trung bình không nhiều.
Giá trị trung bình và trung vị của các biến quan sát có độ sai lệch nhƣng
không nhiều: độ sai lệch cực đại là 0.28 và độ sai lệch cực tiểu là 0.05.
Mức độ đồng ý của bệnh nhân về phƣơng tiện hữu hình ở mức khá, cụ
thể: (1) Bệnh viện tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ bệnh nhân đạt 6.7/10, (2) Bệnh viện
có uy tín trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ bác sĩ gia đình đạt 7.1/10, (3) Bệnh viện
tổ chức các hội thảo chuyên đề y học gia đình đạt 7.0/10.
Các giá trị Skewness và Kurtosis của các biến quan sát đều nằm trong
khoảng [-1, +1].
Khái niệm đơn hƣớng “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”
Độ lệch chuẩn của các biến quan sát nhỏ: Độ lệch chuẩn cực đại là 1.504,
độ lệch chuẩn cực tiểu là 1.271: mức độ phân tán của các giá trị của các biến quan
sát quanh giá trị trung bình không nhiều.
Giá trị trung bình và trung vị của các biến quan sát có độ sai lệch nhƣng
không nhiều: độ sai lệch cực đại là 0.20 và độ sai lệch cực tiểu là 0.16.
49
Mức độ đồng ý của bệnh nhân về phƣơng tiện hữu hình ở mức khá, cụ
thể: (1) Bệnh nhân cảm nhận đƣợc dịch vụ bác sĩ gia đình đạt đƣợc chất lƣợng cao
đạt 6.9/10, (2) Bệnh nhân cảm thấy tuyệt vời khi sử dụng dịch vụ bác sĩ gia đình
đạt 6.9/10, (3) Bệnh nhân nhận thấy đƣợc sự khác biệt khi sử dụng dịch vụ bác sĩ
gia đình đạt 6.9/10.
Các giá trị Skewness và Kurtosis của các biến quan sát đều nằm trong
khoảng [-1, +1].
Khái niệm đơn hƣớng “Sự hài lòng của bệnh nhân”
Độ lệch chuẩn của các biến quan sát nhỏ: Độ lệch chuẩn cực đại là 1.158,
độ lệch chuẩn cực tiểu là 1.032: mức độ phân tán của các giá trị của các biến quan
sát quanh giá trị trung bình không nhiều.
Giá trị trung bình và trung vị của các biến quan sát có độ sai lệch nhƣng
không nhiều: độ sai lệch cực đại là 0.57 và độ sai lệch cực tiểu là 0.50.
Mức độ đồng ý của bệnh nhân về phƣơng tiện hữu hình ở mức khá, cụ
thể: (1) Bệnh nhân cảm thấy hài lòng về chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình đạt
7.8/10, (2) Bệnh nhân tiếp tục sử dụng dịch vụ bác sĩ gia đình trong thời gian tới
đạt 7.9/10, (3) Bệnh nhân giới thiệu dịch vụ bác sĩ gia đình cho bạn bè, ngƣời thân
đạt 7.8/10.
Các giá trị Skewness và Kurtosis của các biến quan sát đều nằm trong
khoảng [-1, +1].
50
4.2 Đánh giá thang đo chính thức các khái niệm nghiên cứu
4.2.1 Hệ số tin cậy Cronbach alpha
Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha:
Bảng 4.3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach alpha
Biến quan sát Trung bình
thang đo
nếu loại biến
Phƣơng sai
thang đo
nếu loại biến
Tƣơng quan
biến-tổng
Cronbach's
Alpha
nếu loại biến
Thang đo “Phƣơng tiện hữu hình”: Cronbach alpha: 0.859
PTHH_01 9.05 5.938 0.720 0.820
PTHH_02 8.73 5.685 0.776 0.763
PTHH_03 9.09 7.269 0.731 0.819
Thang đo “Đáp ứng”: Cronbach alpha: 0.816
DU_01 8.74 9.589 0.642 0.774
DU_02 9.12 9.354 0.664 0.752
DU_03 9.04 9.381 0.700 0.716
Thang đo “Tin cậy”: Cronbach alpha: 0.874
TC_01 24.29 24.622 0.762 0.837
TC_02 24.24 24.617 0.763 0.837
TC_03 24.12 24.523 0.730 0.843
TC_04 24.41 26.264 0.654 0.856
TC_05 24.44 27.335 0.622 0.862
TC_06 24.55 28.115 0.530 0.876
Thang đo “Năng lực phục vụ”: Cronbach alpha: 0.846
NLPV_01 8.87 7.790 0.700 0.800
NLPV_02 8.61 7.951 0.732 0.768
51
NLPV_03 8.59 8.138 0.709 0.790
Thang đo “Hình ảnh bệnh viện”: Cronbach alpha: 0.893
HA_01 9.86 6.497 0.771 0.864
HA_02 9.64 6.499 0.834 0.810
HA_03 9.67 6.529 0.765 0.869
Thang đo “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”: Cronbach alpha: 0.876
CN_01 9.64 6.499 0.781 0.807
CN_02 9.64 7.466 0.772 0.823
CN_03 9.60 6.487 0.743 0.845
Thang đo “Sự hài lòng của bệnh nhân”: Cronbachalpha: 0.828
HL_01 10.94 3.628 0.635 0.681
HL_02 10.88 4.164 0.604 0.718
HL_03 10.93 3.714 0.614 0.704
Từ kết quả trên, ta thấy tất cả các thang đo trên đều có hệ số Cronbach‟s alpha
lớn hơn 0.6. Đồng thời, các hệ số tƣơng quan biến – tổng của tất cả các biến quan sát
của 7 thang đo đều lớn hơn 0.3 nên tất cả các biến này đều đáng tin cậy.
Nhƣ vậy tất cả các biến quan sát đều đƣợc sử dụng để phân tích nhân tố khám
phá EFA.
52
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA:
Bảng 4.4: Kết quả KMO và Bartlett thang đo chính thức các khái niệm
Hệ số KMO 0.845
Kiểm định Bartlett Chi- bình
phƣơng
3,748.381
Bậc tự do 276
Hệ số Sig. 0.000
53
Bảng 4.5: Kết quả hệ số tải nhân số thang đo chính thức các khái niệm
Mã số Nhân tố
1 2 3 4 5 6 7
HL_01 0.799
HL_02 0.850
HL_03 0.744
PTHH_01 0.853
PTHH_02 0.893
PTHH_03 0.868
DU_01 0.807
DU_02 0.827
DU_03 0.850
DC_01 0.859
DC_02 0.891
DC_03 0.864
TC_01 0.612
TC_02 0.570
TC_03 0.479
NLPV_01 0.820
NLPV_02 0.828
NLPV_03 0.785
HA_01 0.836
HA_02 0.897
HA_03 0.886
54
CN_01 0.793
CN_02 0.799
CN_03 0.792
Chỉ số
Eigenvalues
6.949 2.655 2.154 1.951 1.644 1.375 1.041
Phƣơng sai trích 28.955 11.063 8.974 8.129 6.851 5.653 4.339
Gía trị lũy tiến của
phƣơng sai trích
28.955 40.018 48.993 57.122 63.973 69.625 73.964
Từ kết quả trên cho thấy:
Hệ số KMO = 0.845 với mức ý nghĩa 0.00 trong kiểm định Bartlett‟s test.
Nhƣ vậy giả thiết về ma trận tƣơng quan tổng thể là ma trận đồng nhất bị bác bỏ, tức
là các biến có tƣơng quan với nhau và thỏa mãn điều kiện trong phân tích nhân tố
khám phá.
Có 07 nhân tố đƣợc trích và tất cả các biến đều có hệ số tải nhân tố (factor
loading) > 0.5. Điều này chứng tỏ các biến và nhân tố có quan hệ chặt chẽ với nhau,
đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA.
Tổng phƣơng sai trích = 73.964% > 50%.
Chỉ số Eigenvalue của 07 nhân tố đều > 1 nên 04 nhân tố đều đƣợc giữ lại
trong mô hình phân tích.
Độ tin cậy Cronbach alpha của các biến quan sát trong 04 nhân tố vừa trích
đều thỏa mãn điều kiện về độ tin cậy (>0.6).
Nhƣ vậy, thang đo các khái niệm sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA
đƣợc giữ nguyên các thành phần và các biến quan sát vẫn đƣợc giữ lại nhƣ ban đầu.
Các nhân tố trích ra đều đạt độ tin cậy và giá trị.
55
4.2.3 Phân tích nhân tố khẳng định CFA
Theo kết quả kiểm định phân phối của các biến quan sát thì hầu hết giá trị
Kurtoses và Skewnesses đều nằm trong khoảng [-1, +1].
Vì vậy, tôi quyết định sử dụng phƣơng pháp ML (Maximum Likelihood) để
ƣớc lƣợng các tham số trong mô hình (Muthen và Kaplan, 1985).
4.2.3.1 Thang đo khái niệm đa hƣớng – “Chất lƣợng dịch vụ”
Bảng 4.6: Kết quả độ tƣơng thích thang đo “Chất lƣợng dịch vụ”
Chi-Square 239.214
df 84
Chi-Square/df 2.848
P 0.000
TLI 0.911
CFI 0.929
GFI 0.885
IFI 0.929
RMSEA 0.081
Mức độ phù hợp chung: Chi-Square/df=2.848 (<3); CFI=0.929 (>0.9);
GFI=0.885 (0.95); RMSEA=0.081 (<0.1) nên có thể nói là mô hình phù hợp với
dữ liệu thị trƣờng.
56
Bảng 4.7: Kết quả trọng số CFA (đã chuẩn hóa) thang đo “Chất lƣợng dịch vụ”
Trọng số
PTHH3 <--- PTHH_ 0.805
PTHH2 <--- PTHH_ 0.884
PTHH1 <--- PTHH_ 0.787
DU3 <--- DU_ 0.816
DU2 <--- DU_ 0.767
DU1 <--- DU_ 0.739
TC6 <--- TC_ 0.501
TC5 <--- TC_ 0.576
TC4 <--- TC_ 0.612
TC3 <--- TC_ 0.867
TC2 <--- TC_ 0.861
TC1 <--- TC_ 0.889
NLPV3 <--- NLPV_ 0.807
NLPV2 <--- NLPV_ 0.827
NLPV1 <--- NLPV_ 0.781
57
Bảng 4.8: Kết quả trọng số CFA (chƣa chuẩn hóa) thang đo “Chất lƣợng dịch vụ”
Trọng số S.E. C.R. P
PTHH3 <--- PTHH_ 1.000
PTHH2 <--- PTHH_ 1.375 .093 14.822 0.000
PTHH1 <--- PTHH_ 1.229 .088 13.904 0.000
DU3 <--- DU_ 1.000
DU2 <--- DU_ .971 .082 11.788 0.000
DU1 <--- DU_ .928 .081 11.532 0.000
TC6 <--- TC_ 1.000
TC5 <--- TC_ 1.118 .155 7.226 0.000
TC4 <--- TC_ 1.280 .171 7.486 0.000
TC3 <--- TC_ 1.969 .223 8.846 0.000
TC2 <--- TC_ 1.876 .213 8.821 0.000
TC1 <--- TC_ 1.937 .217 8.924 0.000
NLPV3 <--- NLPV_ 1.000
NLPV2 <--- NLPV_ 1.030 .075 13.723 0.000
NLPV1 <--- NLPV_ 1.017 .077 13.186 0.000
Giá trị hội tụ và tính đơn hƣớng: Các trọng số CFA (đã chuẩn hóa) của tất
cả các biến quan sát đều > 0.50 và các trọng số (chƣa chuẩn hóa) đều có ý nghĩa
thống kê (p<0.05) nên các khái niệm đạt đƣợc giá trị hội tụ và tính đơn hƣớng.
Độ tin cậy: αc: Độ tin cậy tổng hợp & ρvc: Phƣơng sai trích
58
Bảng 4.9: Kết quả độ tin cậy và phƣơng sai trích thang đo “Chất lƣợng dịch vụ”
Mối quan hệ Khái niệm/Thành phần αc ρvc
Khái niện đa hƣớng:
Chất lƣợng dịch vụ
Phƣơng tiện hữu hình 0.87 0.68
Đáp ứng 0.82 0.60
Tin cậy 0.87 0.54
Năng lực phục vụ 0.85 0.65
αcvà ρvc của các thang đo đều lớn 0.5 nên các khái niệm đạt đƣợc độ tin cậy.
Giá trị phân biệt: r: hệ số tƣơng quan
Bảng 4.10: Kết quả giá trị phân biệt thang đo “Chất lƣợng dịch vụ”
Mối quan hệ r P-Value
PTHH_ & DU_ 0.128 0.000
PTHH_ & TC_ 0.272 0.000
PTHH_ & NLPV_ 0.286 0.000
DU_ & TC_ 0.399 0.000
DU_ & NLPV_ 0.334 0.000
TC_ & NLPV_ 0.486 0.000
Các giá trị P-Value đều <0.05 nên hệ số tƣơng quan của từng cặp khái niệm
khác biệt so với 1 ở độ tin cậy 95% nên các khái niệm đạt đƣợc giá trị phân biệt.
59
4.2.3.2 Thang đo các khái niệm đơn hƣớng
Bảng 4.11: Kết quả độ tƣơng thích thang đo các khái niệm đơn hƣớng
Chi-Square 46.082
df 24
Chi-Square/df 1.920
P 0.004
TLI 0.975
CFI 0.983
GFI 0.966
IFI 0.983
RMSEA 0.057
Mức độ phù hợp chung: Chi-Square/df=1.920 (<3); CFI=0.983 (>0.95);
GFI=0.966 (>0.95); RMSEA=0.057 (<0.1) nên có thể nói là mô hình phù hợp với
dữ liệu thị trƣờng.
60
Bảng 4.12: Kết quả trọng số CFA (đã chuẩn hóa) thang đo các khái niệm đơn hƣớng
Estimate
HA3 <--- HA_ 0.822
HA2 <--- HA_ 0.919
HA1 <--- HA_ 0.839
CN3 <--- CN_ 0.808
CN2 <--- CN_ 0.853
CN1 <--- CN_ 0.864
HL3 <--- HL_ 0.753
HL2 <--- HL_ 0.691
HL1 <--- HL_ 0.763
Bảng 4.13: Kết quả trọng số CFA (chƣa chuẩn hóa) thang đo các khái niệm đơn hƣớng
Trọng số S.E. C.R. P
HA3 <--- HA_ 1.000
HA2 <--- HA_ 1.066 0.061 17.561 0.000
HA1 <--- HA_ 1.021 0.062 16.364 0.000
CN3 <--- CN_ 1.000
CN2 <--- CN_ 0.892 0.057 15.617 0.000
CN1 <--- CN_ 1.038 0.066 15.768 0.000
HL3 <--- HL_ 1.000
HL2 <--- HL_ 0.822 0.083 9.868 0.000
HL1 <--- HL_ 1.019 0.099 10.330 0.000
61
Giá trị hội tụ và tính đơn hƣớng: Các trọng số CFA (đã chuẩn hóa) đều >
0.5 và các trọng số (chƣa chuẩn hóa) đều có ý nghĩa thống kê (p<0.05) nên các
khái niệm đạt đƣợc giá trị hội tụ và tính đơn hƣớng.
Độ tin cậy: αc: Độ tin cậy tổng hợp & ρvc: Phƣơng sai trích
Bảng 4.14: Kết quả độ tin cậy và phƣơng sai trích thang đo các khái niệm đơn hƣớng
Mối quan hệ Khái niệm/Thành phần αc ρvc
Các khái niện đơn hƣớng Hình ảnh bệnh viện 0.90 0.74
Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận 0.88 0.71
Sự hài lòng của bệnh nhân 0.78 0.54
αcvàρvc của các thang đo đều lớn 0.5 nên các khái niệm đạt đƣợc độ tin cậy.
Giá trị phân biệt: r: hệ số tƣơng quan
Bảng 4.15: Kết quả giá trị phân biệt thang đo các khái niệm đơn hƣớng
Mối quan hệ r P-Value
HA_ & CN_ 0.403 0.000
HA_ & HL_ 0.198 0.000
CN_ & HL_ 0.533 0.000
Các giá trị P-Value đều <0.05 nên hệ số tƣơng quan của từng cặp khái niệm
khác biệt so với 1 ở độ tin cậy 95% nên các khái niệm đạt đƣợc giá trị phân biệt.
62
4.2.3.3 Giá trị phân biệt giữa các khái niệm đơn hƣớng và đa hƣớng
Do kích thƣớc mẫu không đủ lớn nên biến trung bình cho các thang đo các
thành phần của khái niệm đa hƣớng – “Chất lƣợng dịch vụ” đƣợc sử dụng cho mô
hình CFA giữa nó với các khái niệm đơn hƣớng (Bagozzi & Edward, 1998).
Bảng 4.16: Hệ số tƣơng quan giữa các khái niệm đơn hƣớng và đa hƣớng
Mối quan hệ r Độ tƣơng thích
CLDV_ & HA_ 0.475 Chi-Square/df=1.693 (<3); p=0.055
CFI=0.987 (>0.95); GFI=0.979
(>0.95); RMSEA=0.049 (<0.05).
CLDV_ & CN_ 0.611 Chi-Square/df=0.491 (<3); p=0.931
CFI=1.000 (>0.95); GFI=0.994
(>0.95); RMSEA=0.000 (<0.05)
CNDV_ & HL_ 0.133 Chi-Square/df=1.055 (<3);
CFI=0.988 (>0.95); GFI=0.987
(>0.95); RMSEA=0.014 (<0.05)
Các độ tƣơng thích đều đạt yêu cầu và các hệ số tƣơng quan giữa các khái
niệm nghiên cứu đều <1 nên từng cặp khái niệm đều đạt đƣợc giá trị phân biệt.
63
4.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết bằng phân tích SEM
4.3.1 Kiểm định mô hình nghiên cứu
Do kích thƣớc mẫu không đủ lớn để kiểm định mô hình nghiên cứu với tất cả
các biến quan sát nên biến trung bình cho các thang đo các thành phần của khái niệm
đa hƣớng – “Chất lƣợng dịch vụ” đƣợc sử dụng (Bagozzi & Edward, 1998).
Bảng 4.17: Thống kê mô tả các biến trung bình
Mã số Số mẫu Giá trị
trung bình
Trung
vị
Độ lệch
chuẩn
Skewness Kurtosis
PTHH_TB 286 4.47 4.67 1.248 -0.343 -0.503
DU_TB 286 4.48 4.67 1.470 -0.364 -0.762
TC_TB 286 4.87 5.00 1.006 -0.502 -0.233
NLPV-TB 286 4.35 4.33 1.359 -0.375 -0.610
Theo kết quả kiểm định phân phối của các biến trung bình thì hầu hết giá trị
Kurtoses và Skewnesses đều nằm trong khoảng [-1, +1].
Vì vậy, tôi quyết định sử dụng phƣơng pháp ML (Maximum Likelihood) để
ƣớc lƣợng các tham số trong mô hình (Muthen và Kaplan, 1985).
64
Hình 4.1 Kết quả SEM (chuẩn hóa) mô hình nghiên cứu
65
Bảng 4.18: Kết quả độ tƣơng thích
Chi-Square 86.697
Df 61
Chi-Square/df 1.421
TLI 0.979
CFI 0.983
GFI 0.956
IFI 0.984
RMSEA 0.038
Mức độ phù hợp chung: Chi-Square/df=1.421 (<32); CFI=0.983 (> 0.95);
GFI=0.956 (>0.95); RMSEA=0.038 (< 0.05) nên có thể nói là mô hình phù hợp với
dữ liệu thị trƣờng.
Bảng 4.19: Kết quả độ tin cậy
Mối quan hệ SE SE-SE Mean Bias SE-Bias CR
HA_ <--- CLDV_ 0.075 0.002 0.472 0.001 0.002 0.500
CN_ <--- HA_ 0.090 0.002 0.152 -0.002 0.003 -0.666
CN_ <--- CLDV_ 0.086 0.002 0.532 0.004 0.003 1.333
HL_ <--- CN_ 0.074 0.002 0.523 0.003 0.002 1.500
Các giá trị tuyệt đối CR rất nhỏ so với 2 nên độ chệch rất nhỏ không có ý
nghĩa thống kê ở tin cậy 95%.
Nhƣ vậy, các ƣớc lƣợng trong mô hình nghiên cứu (Hình 4.1) có độ tin cậy
cao.
66
4.3.2 Kiểm định giả thuyết
Bảng 4.20: Kết quả các hệ số hồi qui của các mối quan hệ
Giả thuyết Mối quan hệ Hệ số hồi qui β
(S.E.)
C.R. P Hệ số hồi qui
(Đã chuẩn hóa)
H1 CN_ <--- CLDV_ 0.697 (0.122) 5.715 0.000 0.528
H2 HA_ <--- CLDV_ 0.583 (0.100) 5.809 0.000 0.471
H3 CN_ <--- HA_ 0.165 (0.076) 2.155 0.031 0.154
H4 HL_ <--- CN_ 0.376 (0.053) 7.122 0.000 0.520
Các hệ số hồi qui β (chƣa chuẩn hóa) mang dấu dƣơng nên chất lƣợng dịch
vụ, hình ảnh bệnh viện ảnh hƣởng tỷ lệ thuận đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm
nhận; chất lƣợng dịch vụ ảnh hƣởng tỷ lệ thuận đến hình ảnh bệnh viện; chất lƣợng
dịch vụ đƣợc cảm nhận ảnh hƣởng tỉ lệ thuận đến sự hài lòng của bệnh nhân.
Chất lƣợng dịch vụ tác động mạnh đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận
(hệ số hồi qui [đã chuẩn hóa] là 0.528). Kết quả này cho thấy vai trò quan trọng của
chất lƣợng dịch vụ đối với chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận; tƣơng tự nhƣ các
nghiên cứu trƣớc đây trên thế giới nhƣ (Gi-Du Kang & Feffrey Fames, 2004;
Dickson, 2008; Nihada Mujic & Jelena Legcevic, 2006; Odgerel Chimed-Ochir,
2010).
Chất lƣợng dịch vụ tác động mạnh đến hình ảnh bệnh viện (hệ số hồi qui
[đã chuẩn hóa] là 0.471) và hình ảnh bệnh viện có tác động nhất định đến chất lƣợng
dịch vụ đƣợc cảm nhận (hệ số hồi qui [đã chuẩn hóa] là 0.154), tƣơng tự nhƣ các
nghiên cứu trƣớc đây trên thế giới (Gi-Du Kang & Feffrey Fames, 2004).
Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận tác động mạnh đến sự hài lòng của
bệnh nhân (hệ số hồi qui [đã chuẩn hóa] là 0.520), tƣơng tự nhƣ các nghiên cứu
trƣớc đây trên thế giới (Gi-Du Kang & Feffrey Fames, 2004).
67
Bảng 4.21: Kết quả bình phƣơng hệ số tƣơng quan bội của các biến nghiên cứu
Biến nghiên cứu Phƣơng sai
HA_ 0.222
CN_ 0.379
HL_ 0.271
Chất lƣợng dịch vụ và hình ảnh bệnh viện giải thích đƣợc 37.9% biến thiên
của chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu
khác trên thế giới nhƣ (Gi-Du Kang và Feffrey Fames, 2004).
Chất lƣợng dịch vụ giải thích đƣợc 22.2% biến thiên của hình ảnh bệnh
viện. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu khác trên thế giới nhƣ (Gi-Du Kang
và Feffrey Fames, 2004).
Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận giải thích đƣợc 27.1% biến thiên của sự
hài lòng của bệnh nhân. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu khác trên thế giới
nhƣ (Gi-Du Kang và Feffrey Fames; 2004, Dickson, 2008).
Bảng 4.22: Kết quả tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng (đã chuẩn hóa)
Biến phụ thuộc Tác động Chất lƣợng
dịch vụ
Hình ảnh
bệnh viện
Chất lƣợng dịch vụ
đƣợc cảm nhận
Hình ảnh
bệnh viện
Trực tiếp 0.471
Gián tiếp 0.000
Tổng 0.471
Chất lƣợng
dịch vụ đƣợc
cảm nhận
Trực tiếp 0.528 0.154
Gián tiếp 0.073 0.000
Tổng 0.601 0.154
Sự hài lòng
của bệnh nhân
Trực tiếp 0.000 0.000 0.520
Gián tiếp 0.313 0.080 0.000
Tổng 0.313 0.080 0.520
68
Chất lƣợng dịch vụ tác động trực tiếp đến hình ảnh bệnh viện =0.471; tác
động vừa trực tiếp vừa gián tiếp đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận tổng=0.601;
tác động gián tiếp đến sự hài lòng của bệnh nhân =0.313.
Hình ảnh bệnh viện tác động trực tiếp đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm
nhận =0.154; tác động gián tiếp đến sự hài lòng của bệnh nhân =0.08.
Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận tác động trực tiếp đến sự hài lòng của
bệnh nhân =0.520.
Nhƣ vậy, hình ảnh bệnh viện có tác động đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm
nhận nhƣng mức độ tác động không mạnh =0.154 và có tác động gián tiếp không
đáng kể đến sự hài lòng của khách hàng =0.080. Chất lƣợng dịch vụ tác động mạnh
(tác động trực tiếp và gián tiếp) đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận tổng=0.601và
tác động gián tiếp nhất định đến sự hài lòng của bệnh nhân =0.313. Ngoài ra, chất
lƣợng dịch vụ đƣợc tác động mạnh đến hình ảnh bệnh viện =0.471. Điều đó cho
thấy chất lƣợng dịch vụ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc xây dựng hình
ảnh của bệnh viện cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhân và sự hài
lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ bác sĩ gia đình. Kết quả này phù hợp với nhiều
nghiên cứu trên thế giới (Gi-Du Kang & Feffrey Fames, 2004; Dickson, 2008;
Nihada Mujic & Jelena Legcevic, 2006; Odgerel Chimed-Ochir, 2010).
69
Bảng 4.23: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết
Giả thuyết Phát biểu Kết quả
H1 “Chất lƣợng dịch vụ” có tác động dƣơng đến
“Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”.
Chấp nhận
H2 “Chất lƣợng dịch vụ” có tác động dƣơng đến
“Hình ảnh bệnh viện”.
Chấp nhận
H3 “Hình ảnh bệnh viện” có tác động dƣơng đến
“Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”.
Chấp nhận
H4 “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận” có tác động
dƣơng đến “Sự hài lòng của bệnh nhân”.
Chấp nhận
Tóm tắt chƣơng 4
Chƣơng 4 trình bày kết quả đánh giá thang đo các khái niệm và kết quả kiểm
định mô hình nghiên cứu, giả thuyết. Kết quả đánh giá định thang đo cho thấy các
thang đo đều đạt yêu cầu về độ tin cậy tổng hợp, phƣơng sai trích, tính đơn hƣớng, giá
trị hội tụ và giá trị phân biệt. Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết cho
thấy mô hình nghiên cứu phù hợp với dữ liệu thị trƣờng và các giả thuyết đề ra đều
đƣợc chấp nhận.
70
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết quả nghiên cứu và ý nghĩa
5.1.1 Kết quả thang đo
Các khái niệm nghiên cứu bao gồm chất lƣợng dịch vụ, hình ảnh bệnh viện,
chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận và sự hài lòng của bệnh nhân. Trong đó khái
niệm chất lƣợng dịch vụ là khái niệm đa hƣớng, gồm bốn thành phần là (1) Phƣơng
tiện hữu hình, (2) Đáp ứng, (3) Tin cậy, (5) Năng lực phục vụ. Các khái niệm hình
ảnh bệnh viện, chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận và sự hài lòng của bệnh nhân là
các khái niệm đơn hƣớng.
Kết quả đánh giá thang đo các khái niệm nghiên cứu sử dụng hệ số tin cậy
Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA: các thang đo đều đạt yêu cầu
về độ tin cậy và giá trị.
Kết quả đánh giá thang đo các khái niệm nghiên cứu sử dụng phân tích nhân
tố khẳng định CFA: các thang đo đều đạt yêu cầu về độ tin cậy tổng hợp, tính đơn
hƣớng, giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.
Những kết quả trên cho thấy thang đo các khái niệm chất lƣợng dịch vụ, hình
ảnh bệnh viện, chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận và sự hài lòng của bệnh nhân trên
thế giới có thể sử dụng ở Việt Nam sau khi đã điều chỉnh cho phù hợp với môi
trƣờng văn hóa và điều kiện ở Việt Nam.
5.1.2 Kết quả mô hình nghiên cứu
Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu sử dụng phân tích SEM: mô hình
nghiên cứu đạt đƣợc độ tƣơng thích với dữ liệu thị trƣờng và các giả thuyết về mối
quan hệ của các biến nghiên cứu trong mô hình đều đƣợc chấp nhận. Cụ thể:
Chất lƣợng dịch vụ tác động mạnh đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận
(trọng số hồi qui [đã chuẩn hóa] là 0.528).
Hình ảnh bệnh viện có tác động nhất định đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm
nhận (trọng số hồi qui [đã chuẩn hóa] là 0.154).
71
Chất lƣợng dịch vụ có tác động mạnh đến hình ảnh bệnh viện (trọng số hồi
qui [đã chuẩn hóa] là 0.471).
Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận có tác động rất mạnh đến sự hài lòng
của bệnh nhân (trọng số hồi qui [đã chuẩn hóa] là 0.520).
Về mặt lý thuyết, kết quả trên cho thấy mô hình nghiên cứu đó có thể sử dụng
để đo lƣờng sự hài lòng của bệnh nhân trong lĩnh vực bác sĩ gia đình. Tuy nhiên,
chất lƣợng dịch vụ và hình ảnh bệnh viện chỉ giải thích đƣợc 37.9% biến thiên của
chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận và chất lƣợng dịch vụ, hình ảnh bệnh viện và chất
lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận chỉ giải thích đƣợc 27.1% biến thiên của sự hài lòng
của bệnh nhân. Điều đó cho thấy:
Ngoài chất lƣợng dịch vụ và hình ảnh bệnh viện còn có yếu tố khác tác
động mạnh đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận.
Ngoài chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận còn có yếu tố khác tác động
mạnh đến sự hài lòng của bệnh nhân.
Về mặt thực tiễn, kết quả trên cho thấy chất lƣợng dịch vụ có tác động mạnh
đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận và hình ảnh bệnh viện. Vì vậy, bệnh viện cần
chú trọng ngày càng nâng cao hơn nữa chất lƣợng dịch vụ của dịch vụ bác sĩ gia
đình, cụ thể là (1) Phƣơng tiện hữu hình; (2) Đáp ứng; (3) Tin cậy; (4) Năng lực
phục vụ. Khi chất lƣợng của dịch vụ càng đƣợc nâng cao thì bệnh nhân càng cảm
thấy hài lòng và ấn tƣợng tốt hơn về bệnh viện.
5.2 Hàm ý chính sách
Kết quả nghiên cứu cho thấy tác động mạnh của chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm
nhận đến sự hài lòng của bệnh nhân. Chức lƣợng dịch vụ và hình ảnh bệnh viện là hai
yếu tố có tác động đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận. Trong đó, chất lƣợng dịch
vụ tác động mạnh đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận. Chất lƣợng dịch vụ bao
gồm 4 thành phần là phƣơng tiện hữu hình, đáp ứng, tin cậy và năng lực phục vụ.
72
Nhƣ vậy, ban giám đốc bệnh viện cần đặc biệt quan tâm đến các yếu tố nhƣ
phƣơng tiện hữu hình, đáp ứng, tin cậy, năng lực phục vụ và hình ảnh bệnh viện nhằm
nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ bác sĩ gia đình.
Tôi đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm giúp ban lãnh đạo các bệnh viện
nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình.
Thứ nhất, bệnh viện cải thiện yếu tố “phƣơng tiện hữu hình” ngày càng phù hợp
với thị hiếu của bệnh nhân, cụ thể:
Bệnh viện thiết kế và chọn màu sắc trang phục của nhân viên phù hợp với độ
tuổi trung niên. Các bệnh nhân có độ tuổi từ 40 tuổi trở lên chiếm đa số nên càng cải
tiến để phù hợp với thị hiếu của họ.
Bệnh viện thƣờng xuyên vệ sinh, quét dọn đại sảnh, lối đi, vỉa hè, … tạo
không gian thoáng mát, trong lành cho bệnh nhân.
Bệnh viện bố trí ti vi ở các chỗ ngồi chờ dành cho bệnh nhân và thân nhân để
trình chiếu các đoạn video hƣớng dẫn phòng ngừa, xử lý các bệnh phổ biến.
Thứ hai, bệnh viện cải thiện yếu tố “Đáp ứng” để ngày càng đáp ứng tốt hơn
nhu cầu thăm khám của bệnh nhân, cụ thể: phòng khám bác sĩ gia đình kết hợp chặt
chẽ, cập nhật thông tin liên tục với các phòng ban khác của bệnh viện nhƣ phòng hành
chính, phòng xét nghiệm, phòng chẩn đoán hình ảnh, … Điều đó giúp bác sĩ quản lý
hồ sơ bệnh án điện tử của bệnh nhân tốt nhất, linh động trong việc hẹn bệnh nhân thời
gian tái khám. Đồng thời giúp cho bác sĩ, y tá, điều dƣỡng và nhân viên nắm rõ thông
tin để giải đáp và giúp đỡ bệnh nhân kịp thời.
Thứ ba, bệnh viện cải thiện yếu tố “Tin cậy” để ngày càng tạo đƣợc lòng tin ở
bệnh nhân cũng tạo hình ảnh tốt cho bệnh viện, cụ thể:
Bệnh viện tạo môi trƣờng làm việc tốt nhất cho bác sĩ nhƣ không khí phòng
khám trong lành, thoáng mát; thời gian thăm khám tối thiểu là 10 phút; thu nhập ổn
định; cơ hội thăng tiến. Điều đó giúp các bác sĩ yên tâm tập trung chuyên môn thăm
73
khám nhƣ lắng nghe, thấu hiểu tâm tƣ, nguyện vọng của bệnh nhân; xác định sớm vấn
đề của bệnh nhân; đƣa ra giải pháp điều trị và phòng bệnh tốt nhất.
Bệnh viện tiến hành thăm khám, trả kết quả xét nghiệm, kết quả chẩn đoán
trong thời gian nhanh nhất có thể để bệnh nhân và thân nhân dễ dàng thu xếp công
việc riêng khi thăm khám.
Bệnh viện có nhân viên thƣờng xuyên nhắc nhở bệnh nhân và thân nhân về
thời gian thăm khám, thời gian xét nghiệm, thời gian chẩn đoán.
Thứ tƣ, bệnh viện cải thiện yếu tố “Năng lực phục vụ” để ngày càng nâng cao
chất lƣợng đội ngũ nhân viên bệnh viện, phục vụ bệnh nhân ngày càng tốt hơn, cụ thể:
Bệnh viện tạo điều kiện cho bác sĩ, y tá, điều dƣỡng tham gia các hội thảo
trong nƣớc, quốc tế về y học gia đình; các khóa học ngắn hạn nâng cao nghiệp vụ và
học sau đại học về chuyên ngành bác sĩ gia đình.
Bệnh viện mời các chuyên gia trong lĩnh vực bác sĩ gia đình đến bệnh viện
giảng dạy, đào tạo, huấn luyện.
Thứ năm, bệnh viện cải thiện yếu tố “Hình ảnh bệnh viện” để tạo ấn tƣợng tốt
về hình ảnh bệnh viện trong lòng bệnh nhân, cụ thể:
Bệnh viện thƣờng xuyên tổ chức, sinh hoạt câu lạc bộ bệnh nhân nhằm thắc
chặt mối quan hệ giữa bệnh nhân với bác sĩ, bệnh viện.
Bệnh viện tổ chức các hội thảo theo định kỳ giúp ngƣời dân cập nhật kiến
thức phòng các loại bệnh thông thƣờng và hiểu rõ hơn về vai trò quan trọng của mô
hình bác sĩ gia đình.
Bệnh viện nên xây dựng đội ngũ quản lý chất lƣợng dịch vụ với nhiệm vụ
chính là thiết lập chính sách chất lƣợng, mục tiêu quản lý chất lƣợng dịch vụ; hoạch
định, kiểm soát, đảm bảo và cải tiến chất lƣợng dịch vụ nhằm không ngừng nâng cao
sự hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ bác sĩ gia đình.
74
5.3 Hạn chế và các hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Đề tài nghiên cứu có một số hạn chế sau: (1) Mô hình nghiên cứu chỉ khảo sát ở
một số bệnh viện ở thành phố Hồ Chí Minh; (2) Nghiên cứu đƣợc thực hiện với qui
mô mẫu còn nhỏ; (3) Mô hình nghiên cứu chỉ xem xét tác động của chất lƣợng dịch vụ
và hình ảnh bệnh viện đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận và chỉ xem xét tác động
của chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận đến sự hài lòng của bệnh nhân.
Đối với hạn chế đầu tiên, các hƣớng nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng khảo
sát ở các bệnh viện quận, trạm y tế, phòng khám đa khoa tƣ nhân trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh hoặc mở rộng khảo sát ở các bệnh viện quận, trạm y tế, phòng khám
đa khoa tƣ nhân ở các thành phố khác nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Tiền Giang, …
Đối với hạn chế thứ hai, hƣớng nghiên cứu tiếp theo có thể nghiên cứu với qui
mô mẫu lớn.
Đối với hạn chế thứ ba, các hƣớng nghiên cứu tiếp theo có thể khám phá các
yếu tố khác cũng tác động mạnh đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận hoặc có thể
khám phá các yếu tố khác cũng tác động mạnh đến sự hài lòng của bệnh nhân.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân Tích Dữ Liệu Nghiên Cứu
với SPSS. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Hồng Đức.
2. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009. Nghiên cứu khoa học trong
quản trị kinh doanh. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê.
3. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.
Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao động Xã hội.
4. Phạm Đình Xí, 2009. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch
vụ hộ Sản tại Bệnh viện Phụ sản Quốc tế Sài Gòn. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế. Trƣờng
Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
5. Phạm Lê An và cộng sự, 2012. Y học gia đình. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất
bản Y học.
6. Tạ Thị Kiều An và cộng sự, 2010. Giáo trình quản lý chất lượng.Thành phố Hồ Chí
Minh: Nhà xuất bản Thống kê.
7. TCVN ISO 8402:1999 Quản lý chất lượng và các yếu tố của hệ thống chất lượng –
Cơ sở và từ vựng.
8. TCVN ISO 9000:2000 Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng.
9. Trần Duy My, 2012. Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân khi khám với bác sĩ gia
đình tại phòng khám ngoại trú số 5, Bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí
Minh. Luận văn Tốt nghiệp. Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng Thành phố Hồ Chí Minh.
TIẾNG ANH
1. Anderson, E.W. and Fornell, C. (2000), Foundations of the American Customer
Satisfaction Index, Total Quality Management, 11, S869-S882.
2. Bagozzi and Edwards, 1998. A General Approach for Representing Constructs in
Organizationl Research. Organizational Research Methods, 1(1), 45-87.
3. Bollen, 1989. Structure Equations with Latent Variables. New York: Wiley.
4. Carmines and McIver, 1981. Analyzing Models with Unobserved Variable: Analysis
of Covariance Structures.
5. Crosby, 1979. Quality is Free: The Art of Making Quality Certain. New York: New
American Library.
6. Deming, 1986. Out of The Crisis: Quality, Productivity and Competitive Position.
Cambridge University Press, 2e ed.
7. Dickson, 2008. Outpatient Perception of Service Quality and Its Impact on
Satisfaction at Gauteng Public Hospital. A Research Report.
8. ECSI Technical Committee, 1998. European Customer Satisfaction Index,
Foundation and Structure for Harmonized National Pilot Projects. Report Prepared for
the ECSI Steering Committee, October.
9. Fornell C., 1982. A Second Generation of Muiltivariable Analysis: An Overview, In:
Fornell C. (ed) A Second Generation of Muiltivariate Analysis: Measurement and
Evaluation.New York: Praeger.
10. Gerbing & Anderson, 1988. Structural Equation Modelling in Practice: A Review
and Recommended Two-step Approach. Psychlogical Bulletin, 103(3), 411-23
11. Gronroos, 1982. Strategic Management and Marketing in Service Sector.
Marketing Science Institute, Cambridge, MA.
12. Gronroos, 1984. A Service Quality Model and Its Marketing Implications.
European Journal of Marketing, Vol. 18 Iss: 4, pp. 36-44.
13. Hair and ctg, 2006. Multivariate Data Analysis, 6th
ed. New Jersey: Prentice-Hall
14. Hair and ctg, 2010. Multivariate Data Analysis, 7th
ed. New Jersey: Prentice-Hall.
15. Hoelter, 1983. The analysis of covariance structure: Good-of-fit indices,
Sociological Methods and Research.
16. Juran and Godfrey, 1999. Juran‟s Quality Handbook. New York: McGraw Hill.
17. Kang G.D. and Fames F., 2004. Service Quality Dimensions: An Examination of
Gronroos‟s Service Quality Model, Managing Service Quality.
18. Lehtinen J.R. and Lehtinen U., 1982. Service Quality: A Study of Quality
Dimensions. Unpublished Working Paper, 439-460.
19. Mujic and Legcevic, 2006. Applying Multiple-Item Scale for Measuring The
Quality of The Medical Services of Primary Care Doctors: An Exploratory Study.
20. Muthen B. and Kaplan D., 1985. A comparison of some methodologies for the
factor analysis of non-normal Likert variable, British Journal of Mathematical and
Statistical Psychology, 38 May, 171-80.
21. Odgerel, 2010. Perceceived Quality of Healthcare Service and Patients's
Satisfaction in District Hospital, Ulaanbaatar City, Mongolia, Thesis. Ritsumeikan
Asia Pacific University.
22. Parasuraman and ctg, 1985. A Conceptual Model of Service Quality and Its
Implications for Future Research. Journal of Marketing, Vol. 49, 41-50.
23. Parasuraman and ctg, 1988. SERVQUAL: A Multiple-Item Scale for Measuring
Comsumer Perceptions of Service Quality. Journal of Retailing, Vol. 60.
24. Steiger, 1990. Structure Model Evaluation and Modification: An Interval
Estimation Approach.
25. Svensson, 2006. New Aspects of Research into Service Encounters and Service
Quality. International Journal of Service Industry Management, 17(3/4), 245-257.
26. Zait, 2011. Methods for Testing Discriminant Validity, Management & Marketing,
Volume IX, Issue 2/2011.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách chuyên gia trong lĩnh vực bác sĩ gia đình
Stt Họ và tên Đơn vị công tác
01 PGS. TS. BS. Phạm Lê An Trung Tâm Đào Tạo BSGĐ
Đại Học Y Dƣợc TP. Hồ Chí Minh
02 TS. BS. Nguyễn Thanh Hiệp Khoa Y Học Gia Đình
Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
03 BS. CKI. Nguyễn Bá Hợp Khoa Y Học Gia Đình
Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
04 TS. BS. Võ Thanh Liêm Khoa Y Học Gia Đình
Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
05 ThS. BS. Phan Chung Thùy Lynh Trung Tâm Đào Tạo BSGĐ
Đại Học Y Dƣợc TP. Hồ Chí Minh
06 ThS. BS. Nguyễn Thị Bích Ngọc Trung Tâm Đào Tạo BSGĐ
Đại Học Y Dƣợc TP. Hồ Chí Minh
07 BS. CKII. Phạm Hữu Quốc Bệnh Viện Gò Vấp
08 BS. CKI. Trần Thảo Tuyết Tâm Trung Tâm Đào Tạo BSGĐ
Đại Học Y Dƣợc TP. Hồ Chí Minh
09 TS. BS. Bùi Minh Trạng Sở Y Tế TP. Hồ Chí Minh
10 ThS. BS. Nguyễn Nhƣ Vinh Trung Tâm Đào Tạo BSGĐ
Đại Học Y Dƣợc TP. Hồ Chí Minh
Phụ lục 2: Dàn bài phỏng vấn định tính
Chào anh/chị,
Tôi tên là Nguyễn Lƣơng Ngọc Bảo, học viên cao học Ngành Quản trị kinh
doanh – Trƣờng Đại học kinh tế Hồ Chí Minh. Hiện nay, tôi đang tiến hành nghiên cứu
đề tài “Tác động của chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình đến sự hài lòng của bệnh nhân
tại thành phố Hồ Chí Minh”.
Rất mong anh/chị dành chút thời gian trao đổi một số suy nghĩ của anh/chị và góp ý
giúp tôi về vấn đề này.
Xin anh/chị vui lòng trao đổi thẳng thắn, không có quan điểm nào là đúng hay sai cả,
tất cả các quan điểm của anh/chị đều hữu ích cho đề tài nghiên cứu của tôi.
I. Tổng quan về dịch vụ bác sĩ gia đình
Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về tình trạng khám chữa bệnh hiện nay ở thành
phố Hồ Chí Minh?
Anh/chị vui lòng cho biết vì sao nên sử dụng dịch vụ bác sĩ gia đình?
II. Đánh giá các yếu tố tác động đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận
1. Khái niệm nghiên cứu đa hƣớng – “Chất lƣợng dịch vụ”
1.1 Thành phần “Phƣơng tiện hữu hình”
1.1.1 Các anh/chị vui lòng cho biết các câu hỏi khảo sát sau có phù hợp với dịch
vụ bác sĩ gia đình
Bệnh viện có trang thiết bị hiện đại.
Nhân viên của bệnh viện có trang phục gọn gàng, cẩn thận.
Cơ sở vật chất của bệnh viện trông rất hấp dẫn.
Bệnh viện có thời gian làm việc thuận tiện.
Các phƣơng tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn tại bệnh
viện.
1.1.2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ các câu hỏi khảo sát không phù hợp và
cho biết câu hỏi nào có thể điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại bỏ.
1.2 Thành phần “Đáp ứng”
1.2.1 Các anh/chị vui lòng cho biết các câu hỏi khảo sát sau có phù hợp với dịch
vụ bác sĩ gia đình
Nhân viên của bệnh viện phục vụ bệnh nhân nhanh chóng, đúng hạn.
Nhân viên của bệnh viện luôn sẵn sàng giúp đỡ bệnh nhân.
Nhân viên của bệnh viện không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp
ứng yêu cầu của bệnh nhân.
1.2.2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ các câu hỏi khảo sát không phù hợp và
cho biết câu hỏi nào có thể điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại bỏ.
1.3 Thành phần “Đồng cảm”
1.3.1 Các anh/chị vui lòng cho biết các câu hỏi khảo sát sau có phù hợp với dịch
vụ bác sĩ gia đình
Bệnh viện thể hiện sự quan tâm đến bệnh nhân.
Bệnh viện có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến bệnh nhân.
Bệnh viện thể hiện sự chú ý đặc biệt đến các điều mà bệnh nhân quan
tâm nhất.
Nhân viên của bệnh viện hiểu đƣợc các nhu cầu đặc biệt của bệnh nhân.
1.3.2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ các câu hỏi khảo sát không phù hợp và
cho biết câu hỏi nào có thể điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại bỏ.
1.4 Thành phần “Tin cậy”
1.4.1 Các anh/chị vui lòng cho biết các câu hỏi khảo sát sau có phù hợp với dịch
vụ bác sĩ gia đình
Bệnh viện thực hiện đúng lời hứa cung cấp dịch vụ vào khoảng thời
gian cụ thể.
Bệnh viện thực hiện đúng lời hứa cung cấp dịch vụ vào thời điểm cụ
thể.
Bệnh nhân có vấn đề gì, bệnh viện thể hiện sự quan tâm chân thành
trong giải quyết vấn đề.
Bệnh viện thực hiện dịch vụ ngay lần đầu tiên.
Bệnh viện thông báo cho bệnh nhân thời gian cụ thể thực hiện dịch vụ.
1.4.2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ các câu hỏi khảo sát không phù hợp và
cho biết câu hỏi nào có thể điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại bỏ.
1.5 Thành phần “Năng lực phục vụ”
1.5.1 Các anh/chị vui lòng cho biết các câu hỏi khảo sát sau có phù hợp với dịch
vụ bác sĩ gia đình
Hành vi của nhân viên trong bệnh viện ngày càng tạo sự tin tƣởng đối với
bệnh nhân.
Bệnh nhân cảm thấy an tâm với dịch vụ của bệnh viện.
Nhân viên trong bệnh viện bao giờ cũng tỏ ra lịch sử, nhã nhặn với bệnh
nhân.
Nhân viên của bệnh viện đủ kiến thức để trả lời các câu hỏi của bệnh
nhân.
1.5.2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ các câu hỏi khảo sát không phù hợp và
cho biết câu hỏi nào có thể điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại bỏ.
2. Các khái niệm nghiên cứu đơn hƣớng
2.1 Khái niệm nghiên cứu – „Hình ảnh bệnh viện”
2.1.1 Các anh/chị vui lòng cho biết các câu hỏi khảo sát sau có phù hợp với dịch
vụ bác sĩ gia đình
Bệnh viện thƣờng xuyên tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ bệnh nhân.
Bệnh viện có uy tín trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ.
Bệnh viện tổ chức các hội thảo chuyên đề y khoa theo định kỳ.
2.1.2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ các câu hỏi khảo sát không phù hợp và cho
biết câu hỏi nào có thể điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại bỏ.
2.2 Khái niệm nghiên cứu – “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”
2.2.1 Các anh/chị ngoài vui lòng cho biết các câu hỏi khảo sát sau có phù hợp với
dịch vụ bác sĩ gia đình
Bệnh nhân cảm nhận đƣợc dịch vụ của bệnh viện đạt đƣợc chất lƣợng
cao.
Bệnh nhân có cảm thấy tuyệt vời khi sử dụng dịch vụ của bệnh viện.
Bệnh nhân nhận thấy đƣợc sự khác biệt khi sử dụng dịch vụ của bệnh
viện.
2.2.2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ các câu hỏi khảo sát không phù hợp và
cho biết câu hỏi nào có thể điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại bỏ.
2.3 Khái niệm nghiên cứu – “Sự hài lòng của bệnh nhân”
2.3.1 Các anh/chị vui lòng cho biết các câu hỏi khảo sát sau có phù hợp với dịch
vụ bác sĩ gia đình
Bệnh nhân cảm thấy hài lòng về chất lƣợng dịch vụ của bệnh viện.
Bệnh nhân tiếp tục sử dụng dịch vụ của bệnh viện trong thời gian tới.
Bệnh nhân giới thiệu dịch vụ của bệnh viện cho bạn bè, ngƣời thân.
2.3.2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ các câu hỏi khảo sát không phù hợp và
cho biết câu hỏi nào có thể điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại bỏ.
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình cộng tác của các anh/chị!
Kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính
Số thứ tự Câu hỏi Câu trả lời
Tổng quan về dịch vụ bác sĩ gia đình
Câu hỏi 1 Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về
tình trạng khám chữa bệnh hiện
nay ở thành phố Hồ Chí Minh?
Tình trạng quá tải ở các bệnh viện,
dẫn đến thời chờ đợi lâu và thời
gian khám bệnh quá nhanh.
Câu hỏi 2 Anh/chị vui lòng cho biết vì sao
nên sử dụng dịch vụ bác sĩ gia
đình?
Bệnh nhân đƣợc chăm sóc tốt hơn
theo định hƣớng toàn diện và liên
tục.
Đánh giá các yếu tố tác động đến chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận
Khái niệm đa hƣớng – “Chức lƣợng dịch vụ”
Thành phần “Phƣơng tiện hữu hình”
Câu hỏi 1 Các anh/chị vui lòng cho biết các
câu hỏi khảo sát sau có phù hợp
với dịch vụ bác sĩ gia đình
Bệnh viện có trang thiết bị hiện
đại.
Nhân viên của bệnh viện có
trang phục gọn gàng, cẩn thận.
Cơ sở vật chất của bệnh viện
trông rất hấp dẫn.
Bệnh viện có thời gian làm việc
thuận tiện.
Các câu hỏi khảo sát chƣa phù
hợp:
Nhân viên của bệnh viện có trang
phục gọn gàng, cẩn thận.
Cơ sở vật chất của bệnh viện
trông rất hấp dẫn.
Các phƣơng tiện vật chất trong
hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn tại
bệnh viện.
Các câu hỏi khảo sát không phù
hợp:
Bệnh viện có trang thiết bị hiện
đại.
Các phƣơng tiện vật chất trong
hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn tại
bệnh viện.
Bệnh viện có thời gian làm việc
thuận tiện.
Câu hỏi 2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ
các câu hỏi khảo sát không phù
hợp và cho biết câu hỏi nào có thể
điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại
bỏ.
Giải thích các câu hỏi khảo sát
không phù hợp:
Bệnh nhân không thể đánh giá
đƣợc trang thiết bị của bệnh viện.
Bệnh viện có thời gian làm việc
thuận tiện.
Điều chỉnh các câu hỏi khảo sát
chƣa phù hợp:
Bác sĩ, y tá, điều dƣỡng mặc
đồng phục lịch sự, trang trọng.
Khu vực công cộng của bệnh
viện nhƣ vỉa hè, đại sảnh, lối đi, …
sạch sẽ, không có rác.
Phòng khám có chỗ ngồi chờ
thăm khám cho bệnh nhân và thân
nhân.
Thành phần “Đáp ứng”
Câu hỏi 1 Các anh/chị vui lòng cho biết các
câu hỏi khảo sát sau có phù hợp
với dịch vụ bác sĩ gia đình
Nhân viên của bệnh viện phục
vụ bệnh nhân nhanh chóng, đúng
hạn.
Các câu hỏi khảo sát chƣa phù
hợp:
Nhân viên của bệnh viện phục vụ
bệnh nhân nhanh chóng, đúng hạn.
Nhân viên của bệnh viện luôn
sẵn sàng giúp đỡ bệnh nhân.
Nhân viên của bệnh viện luôn
sẵn sàng giúp đỡ bệnh nhân.
Nhân viên của bệnh viện không
bao giờ tỏ ra quá bận rộn để
không đáp ứng yêu cầu của bệnh
nhân.
Nhân viên của bệnh viện không
bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không
đáp ứng yêu cầu của bệnh nhân.
Câu hỏi 2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ
các câu hỏi khảo sát không phù
hợp và cho biết câu hỏi nào có thể
điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại
bỏ.
Điều chỉnh các câu hỏi khảo sát
chƣa phù hợp:
Bệnh nhân đƣợc khám ngay khi
đến lƣợt (hồ sơ bệnh án đã có sẵn).
Bác sĩ, y tế, điều dƣỡng dành thời
gian trả lời, hƣớng dẫn bệnh nhân.
Bác sĩ luôn giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho bệnh nhân nhƣ hẹn
thời gian tái khám, thời gian thực
hiện xét nghiệm và chẩn đoán thuận
tiện.
Thành phần “Tin cậy”
Câu hỏi 1 Các anh/chị vui lòng cho biết các
câu hỏi khảo sát sau có phù hợp
với dịch vụ bác sĩ gia đình
Bệnh viện thực hiện đúng lời
hứa cung cấp dịch vụ vào khoảng
thời gian cụ thể.
Các câu hỏi khảo sát chƣa phù
hợp:
Bệnh viện thực hiện đúng lời hứa
cung cấp dịch vụ vào khoảng thời
gian cụ thể.
Bệnh viện thực hiện đúng lời hứa
cung cấp dịch vụ vào thời điểm cụ
thể.
Bệnh viện thực hiện đúng lời
hứa cung cấp dịch vụ vào thời
điểm cụ thể.
Bệnh nhân có vấn đề gì, bệnh
viện thể hiện sự quan tâm chân
thành trong giải quyết vấn đề.
Bệnh viện thực hiện dịch vụ
ngay lần đầu tiên.
Bệnh viện thông báo cho bệnh
nhân thời gian cụ thể thực hiện
dịch vụ.
Bệnh viện thực hiện dịch vụ ngay
lần đầu tiên.
Bệnh viện thông báo cho bệnh
nhân thời gian cụ thể thực hiện dịch
vụ.
Các câu hỏi khảo sát không phù
hợp:
Bệnh nhân có vấn đề gì, bệnh
viện thể hiện sự quan tâm chân
thành trong giải quyết vấn đề.
Câu hỏi 2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ
các câu hỏi khảo sát không phù
hợp và cho biết câu hỏi nào có thể
điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại
bỏ.
Giải thích các câu hỏi khảo sát
không phù hợp:
Bệnh nhân không có mâu thuẫn
nào với bác sĩ, y tá và điều dƣỡng
bệnh viện.
Điều chỉnh các câu hỏi khảo sát
chƣa phù hợp:
Bệnh nhân đƣợc thăm khám,
nhận kết quả chẩn đoán theo đúng
lịch hẹn.
Bác sĩ hỏi thăm bệnh sử, lập hồ
sơ theo dõi ngay lần khám đầu tiên.
Bệnh viện có nhân viên thông
báo thời gian thăm khám, chẩn
đoán, nhận thuốc đến bệnh nhân
hoặc ở bảng thông báo.
Câu hỏi 2 Các anh/chị ngoài vui lòng giải
thích rõ các câu hỏi khảo sát
không phù hợp và cho biết câu hỏi
nào có thể điều chỉnh, câu hỏi nào
cần loại bỏ.
Giải thích các câu hỏi khảo sát
không phù hợp:
Bệnh nhân không có mâu thuẫn
nào với bác sĩ, y tá và điều dƣỡng
bệnh viện.
Điều chỉnh các câu hỏi khảo sát
chƣa phù hợp:
Bệnh nhân đƣợc thăm khám,
nhận kết quả chẩn đoán theo đúng
lịch hẹn.
Bác sĩ hỏi thăm bệnh sử, lập hồ
sơ theo dõi ngay lần khám đầu tiên.
Bệnh viện có nhân viên thông
báo thời gian thăm khám, chẩn
đoán, nhận thuốc đến bệnh nhân
hoặc ở bảng thông báo.
Thành phần “Năng lực phục vụ”
Câu hỏi 1 Các anh/chị ngoài vui lòng cho
biết các câu hỏi khảo sát sau có
phù hợp với dịch vụ bác sĩ gia
đình
Hành vi của nhân viên trong
bệnh viện ngày càng tạo sự tin
tƣởng đối với bệnh nhân.
Bệnh nhân cảm thấy an tâm với
dịch vụ của bệnh viện.
Nhân viên trong bệnh viện bao
giờ cũng tỏ ra lịch sử, nhã nhặn
với bệnh nhân.
Nhân viên của bệnh viện đủ
kiến thức để trả lời các câu hỏi của
bệnh nhân.
Các câu hỏi khảo sát chƣa phù
hợp:
Hành vi của nhân viên trong bệnh
viện ngày càng tạo sự tin tƣởng đối
với bệnh nhân.
Bệnh nhân cảm thấy an tâm với
dịch vụ của bệnh viện.
Nhân viên trong bệnh viện bao
giờ cũng tỏ ra lịch sử, nhã nhặn với
bệnh nhân.
Nhân viên của bệnh viện đủ kiến
thức để trả lời các câu hỏi của bệnh
nhân.
Câu hỏi 2 Các anh/chị ngoài vui lòng giải
thích rõ các câu hỏi khảo sát
không phù hợp và cho biết câu hỏi
nào có thể điều chỉnh, câu hỏi nào
cần loại bỏ.
Điều chỉnh các câu hỏi khảo sát
chƣa phù hợp:
Bác sĩ xác định đƣợc các vấn đề
của bệnh nhân ở giai đoạn sớm
nhất.
Bác sĩ, y tá, điều dƣỡng ân cần,
tƣơi cƣời chào hỏi bệnh nhân.
Bác sĩ tƣ vấn bệnh nhân và gia
đình phƣơng pháp điều trị và biện
pháp phòng bệnh trong buổi khám.
Khái niệm đơn hƣớng – “Hình ảnh bệnh viện”
Câu hỏi 1 Các anh/chị ngoài vui lòng cho
biết các câu hỏi khảo sát sau có
phù hợp với dịch vụ bác sĩ gia
đình
Các câu hỏi khảo sát phù hợp:
Bệnh viện thƣờng xuyên tổ chức
sinh hoạt câu lạc bộ bệnh nhân.
Bệnh viện thƣờng xuyên tổ
chức sinh hoạt câu lạc bộ bệnh
nhân.
Bệnh viện có uy tín trong lĩnh
vực cung cấp dịch vụ.
Bệnh viện tổ chức các hội thảo
chuyên đề y khoa theo định kỳ.
Các câu hỏi khảo sát chƣa phù
hợp:
Bệnh viện có uy tín trong lĩnh
vực cung cấp dịch vụ.
Bệnh viện tổ chức các hội thảo
chuyên đề y khoa theo định kỳ.
Câu hỏi 2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ
các câu hỏi khảo sát không phù
hợp và cho biết câu hỏi nào có thể
điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại
bỏ.
Điều chỉnh các câu hỏi khảo sát
chƣa phù hợp:
Bệnh viện có uy tín trong lĩnh
vực cung cấp dịch vụ bác sĩ gia
đình.
Bệnh viện tổ chức các hội thảo
chuyên đề y học gia đình theo định
kỳ.
Khái niệm đơn hƣớng – “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”
Câu hỏi 1 Các anh/chị vui lòng cho biết các
câu hỏi khảo sát sau có phù hợp
với dịch vụ bác sĩ gia đình
Bệnh nhân cảm nhận đƣợc dịch
vụ của bệnh viện đạt đƣợc chất
lƣợng cao.
Bệnh nhân có cảm thấy tuyệt
vời khi sử dụng dịch vụ của bệnh
viện.
Bệnh nhân nhận thấy đƣợc sự
khác biệt khi sử dụng dịch vụ của
bệnh viện.
Các câu hỏi khảo sát chƣa phù
hợp:
Bệnh nhân cảm nhận đƣợc dịch
vụ của bệnh viện đạt đƣợc chất
lƣợng cao.
Bệnh nhân có cảm thấy tuyệt vời
khi sử dụng dịch vụ của bệnh viện.
Bệnh nhân nhận thấy đƣợc sự
khác biệt khi sử dụng dịch vụ của
bệnh viện.
Câu hỏi 2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ
các câu hỏi khảo sát không phù
hợp và cho biết câu hỏi nào có thể
điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại
bỏ.
Điều chỉnh các câu hỏi khảo sát
chƣa phù hợp:
Bệnh nhân cảm nhận đƣợc dịch
vụ bác sĩ gia đình của bệnh viện đạt
chất lƣợng cao.
Bệnh nhân cảm thấy tuyệt vời khi
sử dụng dịch vụ bác sĩ gia đình của
bệnh viện.
Bệnh nhân nhận thấy đƣợc sự
khác biệt khi sử dụng dịch vụ bác sĩ
gia đình của bệnh viện.
Khái niệm đơn hƣớng – “Sự hài lòng của bệnh nhân”
Câu hỏi 1 Các anh/chị vui lòng cho biết các
câu hỏi khảo sát sau có phù hợp
với dịch vụ bác sĩ gia đình
Bệnh nhân cảm thấy hài lòng về
chất lƣợng dịch vụ của bệnh viện.
Bệnh nhân tiếp tục sử dụng dịch
vụ của bệnh viện trong thời gian
tới.
Bệnh nhân giới thiệu dịch vụ
của bệnh viện cho bạn bè, ngƣời
thân.
Các câu hỏi khảo sát chƣa phù
hợp:
Bệnh nhân cảm thấy hài lòng về
chất lƣợng dịch vụ của bệnh viện.
Bệnh nhân tiếp tục sử dụng dịch
vụ của bệnh viện trong thời gian tới.
Bệnh nhân giới thiệu dịch vụ của
bệnh viện cho bạn bè, ngƣời thân.
Câu hỏi 2 Các anh/chị vui lòng giải thích rõ
các câu hỏi khảo sát không phù
hợp và cho biết câu hỏi nào có thể
điều chỉnh, câu hỏi nào cần loại
bỏ.
Điều chỉnh các câu hỏi khảo sát
chƣa phù hợp:
Bệnh nhân cảm thấy hài lòng về
chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình
của bệnh viện.
Bệnh nhân tiếp tục sử dụng dịch
vụ bác sĩ gia đình của bệnh viện
trong thời gian tới.
Bệnh nhân giới thiệu dịch vụ bác
sĩ gia đình của bệnh viện cho bạn
bè, ngƣời thân.
Phụ lục 3: Bảng câu hỏi khảo sát nghiên cứu sơ bộ định lƣợng
Chào anh/chị,
Tôi tên là Nguyễn Lƣơng Ngọc Bảo, học viên cao học Ngành Quản trị kinh
doanh – Trƣờng Đại học kinh tế Hồ Chí Minh. Hiện nay, tôi đang tiến hành nghiên cứu
đề tài “Tác động của chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình đến sự hài lòng của bệnh nhân
tại thành phố Hồ Chí Minh”.
Rất mong anh/chị dành chút thời gian trao đổi một số suy nghĩ của anh/chị và góp ý
giúp tôi về vấn đề này.
Xin anh/chị vui lòng trao đổi thẳng thắn, không có quan điểm nào là đúng hay sai cả,
tất cả các quan điểm của anh/chị đều hữu ích cho đề tài nghiên cứu của tôi.
Phần 1: Thông tin chung
1. Anh/chị vui lòng cho biết ngƣời thân có cùng tham gia dịch vụ bác sĩ gia đình
Cả nhà Một số Không
2. Anh/chị vui lòng cho biết từ nguồn thông tin nào giới thiệu dịch vụ bác sĩ gia đình
Bác sĩ tƣ vấn Ngƣời thân, bạn bè giới thiệu
Hội thảo, hội nghị Khác
Phần 2: Khảo sát chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình
Mời anh/chị bày tỏ cảm nhận về dịch vụ bác sĩ gia đình của bệnh viện mà
anh/chị đang tham gia sử dụng dịch vụ.
Cách chọn:
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý
1 2 3 4 5 6 7
Mã số Phát biểu 1 2 3 4 5 6 7
Phần A: Phƣơng tiện hữu hình
PTHH_01 Bác sĩ, y tá, nhân viên mặc đồng phục lịch sự,
trang trọng.
PTHH_02 Khu vực công cộng của đơn vị nhƣ vỉa hè, đại
sảnh, lối đi, … sạch sẽ, không có rác.
PTHH_03 Phòng khám có chỗ ngồi chờ khám cho bệnh
nhân và thân nhân.
Phần B: Đáp ứng
DU_01 Bệnh nhân đƣợc khám ngay khi đến lƣợt (hồ sơ
bệnh án đã có sẵn).
DU_02 Bác sĩ, y tế, nhân viên dành thời gian trả lời,
hƣớng dẫn bệnh nhân.
DU_03 Bác sĩ luôn giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho
bệnh nhân nhƣ hẹn thời gian tái khám, thời
gian thực hiện xét nghiệm và chẩn đoán thuận
tiện.
Phần C: Đồng cảm
DC_01 Bệnh viện luôn có nhân viên trực điện thoại trả
lời bệnh nhân gọi đến nhanh chóng, kỹ lƣỡng.
DC_02 Bác sĩ khám ân cần, lắng nghe ý kiến, quan
điểm của bệnh nhân.
DC_03 Bác sĩ thấu hiểu đƣợc cảm giác lo lắng, căng
thẳng cần đƣợc giải tỏa của bệnh nhân.
Phần D: Tin cậy
TC_01 Bệnh nhân đƣợc thăm khám, nhận kết quả chẩn
đoán theo đúng lịch hẹn.
TC_02 Bác sĩ hỏi thăm bệnh sử, lập hồ sơ theo dõi
ngay lần khám đầu tiên.
TC_03 Đơn vị có nhân viên thông báo thời gian thăm
khám, chẩn đoán, nhận thuốc đến bệnh nhân
hoặc ở bảng thông báo.
Phần E: Năng lực phục vụ
NLPV_01 Bác sĩ xác định đƣợc các vấn đề của bệnh nhân
ở giai đoạn sớm nhất.
NLPV_02 Bác sĩ, y tá, nhân viên ân cần, tƣơi cƣời chào
hỏi bệnh nhân.
NLPV_03 Bác sĩ tƣ vấn bệnh nhân và gia đình phƣơng
pháp điều trị và biện pháp phòng bệnh trong
buổi khám.
Phần F: Hình ảnh bệnh viện
HA_01 Bệnh viện thƣờng xuyên tổ chức sinh hoạt câu
lạc bộ bệnh nhân.
HA_02 Bệnh viện có uy tín trong lĩnh vực cung cấp
dịch vụ bác sĩ gia đình.
HA_03 Bệnh viện tổ chức các hội thảo chuyên đề y học
gia đình theo định kỳ.
Phần G: Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận
CN_01 Bệnh nhân cảm nhận đƣợc dịch vụ bác sĩ gia
đình của bệnh viện đạt đƣợc chất lƣợng cao.
CN_02 Bệnh nhân có cảm thấy tuyệt vời khi sử dụng
dịch vụ bác sĩ gia đình của bệnh viện.
CN_03 Bệnh nhân nhận thấy đƣợc sự khác biệt khi sử
dụng dịch vụ bác sĩ gia đình của bệnh viện.
Phần H: Sự hài lòng của bệnh viện
HL_01 Bệnh nhân cảm thấy hài lòng về chất lƣợng dịch
vụ của bệnh viện.
HL_02 Bệnh nhân tiếp tục sử dụng dịch vụ của bệnh
viện trong thời gian tới.
HL_03 Bệnh nhân giới thiệu dịch vụ của bệnh viện cho
bạn bè, ngƣời thân.
Phần 3: Thông tin cá nhân
Các thông tin này sẽ đƣợc mã hoá, thống kê số liệu. Tôi xin cam kết giữ bí mật
thông tin cá nhân của anh/chị và không sử dụng cho các mục đích ngoài nghiên cứu.
1. Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi
Dƣới 24 tuổi 24-45 tuổi Trên 45 tuổi
2. Anh/chị vui lòng cho biết giới tính
Nam Nữ
3. Anh/chị vui lòng cho biết trình độ học vấn
PTCS, PTTH Trung cấp, Cao đẳng
Đại học Sau đại học
5. Anh/chị vui lòng cho biết nghề nghiệp
Sinh viên Nhân viên
Quản lý Hƣu trí
6. Anh/chị vui lòng cho biết mức thu nhập
Dƣới 6 triệu 6-15 triệu
15-30 triệu Trên 30 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình cộng tác của các anh/chị!
Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát nghiên cứu chính thức định lƣợng
Chào anh/chị,
Tôi tên là Nguyễn Lƣơng Ngọc Bảo, học viên cao học Ngành Quản trị kinh
doanh – Trƣờng Đại học kinh tế Hồ Chí Minh. Hiện nay, tôi đang tiến hành nghiên cứu
đề tài “Tác động của chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia đình đến sự hài lòng của bệnh nhân
tại thành phố Hồ Chí Minh”.
Rất mong anh/chị dành chút thời gian trao đổi một số suy nghĩ của anh/chị và góp ý
giúp tôi về vấn đề này.
Xin anh/chị vui lòng trao đổi thẳng thắn, không có quan điểm nào là đúng hay sai cả,
tất cả các quan điểm của anh/chị đều hữu ích cho đề tài nghiên cứu của tôi.
Phần 1: Thông tin chung
1. Anh/chị vui lòng cho biết ngƣời thân có cùng tham gia dịch vụ bác sĩ gia đình
Cả nhà Một số Không
2. Anh/chị vui lòng cho biết từ nguồn thông tin nào giới thiệu dịch vụ bác sĩ gia đình
Bác sĩ tƣ vấn Ngƣời thân, bạn bè giới thiệu
Hội thảo, hội nghị Khác
Phần 2: Khảo sát chất lƣợng dịch vụ bác sĩ gia
Mời anh/chị bày tỏ cảm nhận về dịch vụ bác sĩ gia đình của bệnh viện mà anh/chị
đang tham gia sử dụng dịch vụ.
Cách chọn:
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý
1 2 3 4 5 6 7
Mã số Phát biểu 1 2 3 4 5 6 7
Phần A: Phƣơng tiện hữu hình
PTHH_01 Bác sĩ, y tá, nhân viên mặc đồng phục lịch sự,
trang trọng.
PTHH_02 Khu vực công cộng của đơn vị nhƣ vỉa hè, đại
sảnh, lối đi, … sạch sẽ, không có rác.
PTHH_03 Phòng khám có chỗ ngồi chờ khám cho bệnh
nhân và thân nhân.
Phần B: Đáp ứng
DU_01 Bệnh nhân đƣợc khám ngay khi đến lƣợt (hồ sơ
bệnh án đã có sẵn).
DU_02 Bác sĩ, y tế, nhân viên dành thời gian trả lời,
hƣớng dẫn bệnh nhân.
DU_03 Bác sĩ luôn giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho
bệnh nhân nhƣ hẹn thời gian tái khám, thời
gian thực hiện xét nghiệm và chẩn đoán thuận
tiện.
Phần C: Tin cậy
TC_01 Bệnh viện luôn có nhân viên trực điện thoại trả
lời bệnh nhân gọi đến nhanh chóng, kỹ lƣỡng.
TC_02 Bác sĩ khám ân cần, lắng nghe ý kiến, quan
điểm của bệnh nhân.
TC_03 Bác sĩ thấu hiểu đƣợc cảm giác lo lắng, căng
thẳng cần đƣợc giải tỏa của bệnh nhân.
TC_04 Bệnh nhân đƣợc thăm khám, nhận kết quả chẩn
đoán theo đúng lịch hẹn.
TC_05 Bác sĩ hỏi thăm bệnh sử, lập hồ sơ theo dõi
ngay lần khám đầu tiên.
TC_06 Đơn vị có nhân viên thông báo thời gian thăm
khám, chẩn đoán, nhận thuốc đến bệnh nhân
hoặc ở bảng thông báo.
Phần D: Năng lực phục vụ
NLPV_01 Bác sĩ xác định đƣợc các vấn đề của bệnh nhân
ở giai đoạn sớm nhất.
NLPV_02 Bác sĩ, y tá, nhân viên ân cần, tƣơi cƣời chào
hỏi bệnh nhân.
NLPV_03 Bác sĩ tƣ vấn bệnh nhân và gia đình phƣơng
pháp điều trị và biện pháp phòng bệnh trong
buổi khám.
Phần E: Hình ảnh bệnh viện
HA_01 Bệnh viện thƣờng xuyên tổ chức sinh hoạt câu
lạc bộ bệnh nhân.
HA_02 Bệnh viện có uy tín trong lĩnh vực cung cấp
dịch vụ bác sĩ gia đình.
HA_03 Bệnh viện tổ chức các hội thảo chuyên đề y học
gia đình theo định kỳ.
Phần F: Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận
CN_01 Bệnh nhân cảm nhận đƣợc dịch vụ bác sĩ gia
đình của bệnh viện đạt đƣợc chất lƣợng cao.
CN_02 Bệnh nhân có cảm thấy tuyệt vời khi sử dụng
dịch vụ bác sĩ gia đình của bệnh viện.
CN_03 Bệnh nhân nhận thấy đƣợc sự khác biệt khi sử
dụng dịch vụ bác sĩ gia đình của bệnh viện.
Phần G: Sự hài lòng của bệnh viện
HL_01 Bệnh nhân cảm thấy hài lòng về chất lƣợng dịch
vụ của bệnh viện.
HL_02 Bệnh nhân tiếp tục sử dụng dịch vụ của bệnh
viện trong thời gian tới.
HL_03 Bệnh nhân giới thiệu dịch vụ của bệnh viện cho
bạn bè, ngƣời thân.
Phần 3: Thông tin cá nhân
Các thông tin này sẽ đƣợc mã hoá, thống kê số liệu. Tôi xin cam kết giữ bí mật
thông tin cá nhân của anh/chị và không sử dụng cho các mục đích ngoài nghiên cứu.
1. Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi
Dƣới 24 tuổi 24-45 tuổi Trên 45 tuổi
2. Anh/chị vui lòng cho biết giới tính
Nam Nữ
3. Anh/chị vui lòng cho trình độ học vấn
PTCS, PTTH Trung cấp, Cao đẳng
Đại học Sau đại học
5. Anh/chị vui lòng cho nghề nghiệp
Sinh viên Nhân viên
Quản lý Hƣu trí
6. Anh/chị vui lòng cho biết mức thu nhập
Dƣới 6 triệu 6-15 triệu
15-30 triệu Trên 30 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình cộng tác của các anh/chị!
Phụ lục 5: Thống kê mô tả
1. Thang đo khái niệm đa hƣớng “Chất lƣợng dịch vụ”
1.1 Thang đo thành phần “Phƣơng tiện hữu hình”
Statistics
PTHH1 PTHH2 PTHH3
N Valid 286 286 286
Missing 0 0 0
Mean 4.38 4.71 4.35
Median 4.00 5.00 4.00
Std. Deviation 1.467 1.462 1.168
Skewness -.029 -.362 -.236
Std. Error of Skewness .144 .144 .144
Kurtosis -.675 -.670 .040
Std. Error of Kurtosis .287 .287 .287
1.2 Thang đo thành phần “Đáp ứng”
Statistics
DU1 DU2 DU3
N Valid 286 286 286
Missing 0 0 0
Mean 4.71 4.33 4.41
Median 5.00 5.00 5.00
Std. Deviation 1.730 1.741 1.687
Skewness -.593 -.355 -.290
Std. Error of Skewness .144 .144 .144
Kurtosis -.790 -.941 -.904
Std. Error of Kurtosis .287 .287 .287
1.3 Thang đo thành phần “Tin cậy”
Statistics
TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6
N Valid 286 286 286 286 286 286
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.92 4.97 5.09 4.80 4.77 4.66
Median 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
Std. Deviation 1.325 1.324 1.380 1.271 1.179 1.212
Skewness -.511 -.597 -.518 -.161 -.262 -.223
Std. Error of Skewness .144 .144 .144 .144 .144 .144
Kurtosis -.298 -.196 -.443 -.880 -.323 -.280
Std. Error of Kurtosis .287 .287 .287 .287 .287 .287
1.4 Thang đo thành phần “Năng lực phục vụ”
Statistics
NLPV1 NLPV2 NLPV3
N Valid 286 286 286
Missing 0 0 0
Mean 4.16 4.42 4.45
Median 4.00 5.00 5.00
Std. Deviation 1.604 1.533 1.525
Skewness -.214 -.401 -.384
Std. Error of Skewness .144 .144 .144
Kurtosis -.677 -.634 -.668
Std. Error of Kurtosis .287 .287 .287
2. Thang đo các khái niệm đơn hƣớng
2.1 Thang đo khái niệm “Hình ảnh bệnh viện”
Statistics
HA1 HA2 HA3
N Valid 286 286 286
Missing 0 0 0
Mean 4.72 4.95 4.91
Median 5.00 5.00 5.00
Std. Deviation 1.391 1.326 1.390
Skewness -.387 -.473 -.529
Std. Error of Skewness .144 .144 .144
Kurtosis -.543 -.084 -.278
Std. Error of Kurtosis .287 .287 .287
2.2 Thang đo khái niệm “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”
Statistics
CN1 CN2 CN3
N Valid 286 286 286
Missing 0 0 0
Mean 4.80 4.80 4.84
Median 5.00 5.00 5.00
Std. Deviation 1.460 1.271 1.504
Skewness -.481 -.512 -.446
Std. Error of Skewness .144 .144 .144
Kurtosis -.427 -.085 -.586
Std. Error of Kurtosis .287 .287 .287
2.3 Thang đo khái niệm “Sự hài lòng của bệnh nhân”
Statistics
HL1 HL2 HL3
N Valid 286 286 286
Missing 0 0 0
Mean 5.43 5.50 5.44
Median 6.00 6.00 6.00
Std. Deviation 1.158 1.032 1.153
Skewness -.533 -.454 -.486
Std. Error of Skewness .144 .144 .144
Kurtosis -.487 -.390 -.616
Std. Error of Kurtosis .287 .287 .287
3. Thang đo các thành phần của khái niệm đa hƣớng “Chất lƣợng dịch vụ”
Statistics
PTHH-TB DU-TB TC-TB NLPV-TB
N Valid 286 286 286 286
Missing 0 0 0 0
Mean 4.4697 4.4837 4.8683 4.3450
Median 4.6667 4.6667 5.0000 4.3333
Std. Deviation 1.24771 1.47028 1.00551 1.35934
Skewness -.343 -.364 -.502 -.375
Std. Error of Skewness .144 .144 .144 .144
Kurtosis -.503 -.762 -.233 -.610
Std. Error of Kurtosis .287 .287 .287 .287
Phụ lục 6: Phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha
1. Thang đo nháp lần 2 khái niệm đa hƣớng – “Chất lƣợng dịch vụ”
1.1. Thang đo nháp lần 2 thành phần “Phƣơng tiện hữu hình”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.883 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PTHH1 9.07 5.542 .795 .814
PTHH2 8.75 5.433 .781 .830
PTHH3 9.03 6.738 .762 .853
1.2. Thang đo nháp lần 2 thành phần “Đáp ứng”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.861 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DU1 8.80 8.245 .701 .839
DU2 9.28 8.205 .751 .791
DU3 9.30 8.279 .759 .785
1.3. Thang đo nháp lần 2 thành phần “Đồng cảm”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.906 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DC1 10.33 5.451 .845 .839
DC2 10.29 6.292 .790 .893
DC3 10.18 4.734 .834 .860
1.4. Thang đo nháp lần 2 thành phần “Tin cậy”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.819 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TC1 9.56 3.812 .682 .742
TC2 9.62 4.220 .712 .717
TC3 9.88 4.138 .630 .794
1.5. Thang đo nháp lần 2 thành phần “Năng lực phục vụ”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.855 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NLPV1 9.58 4.262 .712 .812
NLPV2 9.29 3.721 .771 .754
NLPV3 9.36 4.064 .701 .821
2. Thang đo nháp lần 2 khái niệm đơn hƣớng “Hình ảnh bệnh viện”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.844 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HA1 9.89 3.829 .719 .774
HA2 9.80 4.145 .752 .745
HA3 9.92 4.188 .662 .827
3. Thang đo nháp lần 2 khái niệm đơn hƣớng “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.868 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CN1 9.87 4.268 .814 .752
CN2 9.77 5.487 .751 .820
CN3 9.76 5.025 .698 .860
4. Thang đo nháp lần 2 khái niệm đơn hƣớng “Sự hài lòng của bệnh nhân”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.757 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HL1 10.87 3.209 .622 .639
HL2 10.77 4.231 .559 .710
HL3 10.90 3.738 .595 .665
5. Thang đo nhân tố mới “Tin cậy” (Kết hợp “Đồng cảm” và “Tin cậy”)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.914 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DC1 24.87 23.999 .840 .887
DC2 24.82 25.423 .818 .892
DC3 24.71 23.032 .786 .897
TC1 24.96 25.435 .734 .903
TC2 25.02 26.579 .737 .903
TC3 25.28 26.440 .669 .911
6. Thang đo chính thức khái niệm đa hƣớng “Chất lƣợng dịch vụ”
6.1. Thang đo chính thức thành phần “Phƣơng tiện hữu hình”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.859 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PTHH1 9.05 5.938 .720 .820
PTHH2 8.73 5.685 .776 .763
PTHH3 9.09 7.269 .731 .819
6.2. Thang đo chính thức thành phần “Đáp ứng”
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DU1 8.74 9.589 .642 .774
DU2 9.12 9.354 .664 .752
DU3 9.04 9.381 .700 .716
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.816 3
6.3. Thang đo chính thức thành phần “Tin cậy”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.874 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TC1 24.29 24.622 .762 .837
TC2 24.24 24.617 .763 .837
TC3 24.12 24.523 .730 .843
TC4 24.41 26.264 .654 .856
TC5 24.44 27.335 .622 .862
TC6 24.55 28.115 .530 .876
6.4. Thang đo chính thức thành phần “Năng lực phục vụ”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.846 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NLPV1 8.87 7.790 .700 .800
NLPV2 8.61 7.951 .732 .768
NLPV3 8.59 8.138 .709 .790
7. Thang đo chính thức khái niệm đơn hƣớng “Hình ảnh bệnh viện”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.893 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HA1 9.92 6.411 .772 .864
HA2 9.67 6.488 .834 .811
HA3 9.70 6.507 .766 .869
8. Thang đo chính thức khái niệm đơn hƣớng “Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.876 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CN1 9.64 6.499 .781 .807
CN2 9.64 7.466 .772 .823
CN3 9.60 6.487 .743 .845
9. Thang đo chính thức khái niệm đơn hƣớng “Sự hài lòng của bệnh nhân”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.779 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HL1 10.94 3.628 .635 .681
HL2 10.88 4.164 .604 .718
HL3 10.93 3.714 .614 .704
Phụ lục 7: Phân tích nhân tố khám phá EFA
1. Thang đo nháp lần 2 khái niệm đa hƣớng – “Chất lƣợng dịch vụ”
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .851
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1,166.861
Df 105
Sig. .000
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulat
ive % Total
% of
Variance
Cumul
ative % Total
% of
Variance
Cumul
ative %
1 6.184 41.227 41.227 6.184 41.227 41.227 4.015 26.765 26.765
2 2.364 15.762 56.989 2.364 15.762 56.989 2.550 16.997 43.762
3 1.769 11.796 68.785 1.769 11.796 68.785 2.520 16.800 60.562
4 1.241 8.272 77.057 1.241 8.272 77.057 2.474 16.495 77.057
5 .558 3.718 80.776
6 .502 3.350 84.125
7 .418 2.788 86.914
8 .386 2.576 89.489
9 .311 2.076 91.566
10 .269 1.794 93.360
11 .261 1.742 95.101
12 .224 1.490 96.592
13 .201 1.340 97.932
14 .183 1.223 99.155
15 .127 .845 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
PTHH1 .896
PTHH2 .891
PTHH3 .893
DU1 .796
DU2 .835
DU3 .872
DC1 .782
DC2 .841
DC3 .831
TC1 .700
TC2 .727
TC3 .788
NLPV1 .852
NLPV2 .872
NLPV3 .823
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
2. Thang đo nháp lần 2 các khái niệm đơn hƣớng
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .785
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 504.761
df 36
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Varianc
e
Cumula
tive % Total
% of
Variance
Cumul
ative % Total
% of
Variance
Cumul
ative %
1 3.919 43.548 43.548 3.919 43.548 43.548 2.425 26.944 26.944
2 1.778 19.750 63.298 1.778 19.750 63.298 2.356 26.174 53.119
3 1.130 12.559 75.857 1.130 12.559 75.857 2.046 22.738 75.857
4 .555 6.161 82.018
5 .481 5.340 87.358
6 .351 3.897 91.255
7 .322 3.574 94.829
8 .270 3.000 97.829
9 .195 2.171 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
3. Thang đo chính thức
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .842
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3,736.5131
df 276
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3
HA1 .796
HA2 .875
HA3 .816
CN1 .880
CN2 .845
CN3 .817
HL1 .867
HL2 .793
HL3 .767
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 4 iterations.
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulat
ive % Total
% of
Variance
Cumul
ative % Total
% of
Variance
Cumul
ative %
1 6.862 28.592 28.592 6.862 28.592 28.592 3.570 14.876 14.876
2 2.653 11.052 39.644 2.653 11.052 39.644 2.526 10.524 25.400
3 2.164 9.015 48.659 2.164 9.015 48.659 2.460 10.251 35.651
4 1.992 8.301 56.961 1.992 8.301 56.961 2.397 9.988 45.639
5 1.656 6.899 63.860 1.656 6.899 63.860 2.383 9.928 55.567
6 1.376 5.734 69.594 1.376 5.734 69.594 2.250 9.376 64.943
7 1.051 4.380 73.974 1.051 4.380 73.974 2.168 9.031 73.974
8 .910 3.793 77.767
9 .610 2.541 80.308
10 .496 2.067 82.375
11 .460 1.916 84.291
12 .446 1.858 86.149
13 .405 1.689 87.838
14 .372 1.552 89.390
15 .359 1.495 90.885
16 .332 1.382 92.267
17 .303 1.261 93.528
18 .288 1.200 94.728
19 .255 1.062 95.790
20 .247 1.028 96.818
21 .226 .942 97.760
22 .203 .847 98.607
23 .183 .762 99.369
24 .151 .631 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
HA1 .846
HA2 .902
HA3 .889
CN1 .798
CN2 .803
CN3 .791
HL1 .798
HL2 .850
HL3 .740
PTHH1 .852
PTHH2 .893
PTHH3 .869
DU1 .807
DU2 .827
DU3 .850
TC1 .860
TC2 .892
TC3 .864
TC4 .613
TC5 .570
TC6 .479
NLPV1 .824
NLPV2 .831
NLPV3 .780
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Phụ lục 8: Phân tích nhân tố khám phá CFA
1. Thang đo chính thức khái niệm đa hƣớng – “Chất lƣợng dịch vụ”
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
PTHH3 <--- PTHH_ 1.000
PTHH2 <--- PTHH_ 1.375 .093 14.822 ***
PTHH1 <--- PTHH_ 1.229 .088 13.904 ***
DU3 <--- DU_ 1.000
DU2 <--- DU_ .971 .082 11.788 ***
DU1 <--- DU_ .928 .081 11.532 ***
TC6 <--- TC_ 1.000
TC5 <--- TC_ 1.118 .155 7.226 ***
TC4 <--- TC_ 1.280 .171 7.486 ***
TC3 <--- TC_ 1.969 .223 8.846 ***
TC2 <--- TC_ 1.876 .213 8.821 ***
TC1 <--- TC_ 1.937 .217 8.924 ***
NLPV3 <--- NLPV_ 1.000
NLPV2 <--- NLPV_ 1.030 .075 13.723 ***
NLPV1 <--- NLPV_ 1.017 .077 13.186 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
PTHH3 <--- PTHH_ .805
PTHH2 <--- PTHH_ .884
PTHH1 <--- PTHH_ .787
DU3 <--- DU_ .816
DU2 <--- DU_ .767
DU1 <--- DU_ .739
TC6 <--- TC_ .501
TC5 <--- TC_ .576
TC4 <--- TC_ .612
TC3 <--- TC_ .867
TC2 <--- TC_ .861
TC1 <--- TC_ .889
NLPV3 <--- NLPV_ .807
NLPV2 <--- NLPV_ .827
NLPV1 <--- NLPV_ .781
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
PTHH_ <--> DU_ .128
PTHH_ <--> TC_ .272
PTHH_ <--> NLPV_ .286
DU_ <--> TC_ .399
DU_ <--> NLPV_ .334
TC_ <--> NLPV_ .486
2. Thang đo chính thức các khái niệm đơn hƣớng
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
HA3 <--- HA_ 1.000
HA2 <--- HA_ 1.065 .061 17.555 ***
HA1 <--- HA_ 1.029 .063 16.367 ***
CN3 <--- CN_ 1.000
CN2 <--- CN_ .892 .057 15.586 ***
CN1 <--- CN_ 1.037 .066 15.729 ***
HL3 <--- HL_ 1.000
HL2 <--- HL_ .820 .083 9.872 ***
HL1 <--- HL_ 1.015 .098 10.334 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HA3 <--- HA_ .822
HA2 <--- HA_ .920
HA1 <--- HA_ .838
CN3 <--- CN_ .808
CN2 <--- CN_ .853
CN1 <--- CN_ .864
HL3 <--- HL_ .754
HL2 <--- HL_ .691
HL1 <--- HL_ .762
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HA_ <--> CN_ .348
HA_ <--> HL_ .194
CN_ <--> HL_ .533
2. Hệ số tƣơng quan giữa khái niệm đa hƣớng và các khái niệm đơn hƣớng
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CLDV_ <--> HA_ .442
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CLDV_ <--> CN_ .611
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CLDV_ <--> HL_ .511
Phụ lục 9: Phân tích SEM
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
HA_ <--- CLDV_ 1.152 .286 4.032 ***
CN_ <--- CLDV_ 1.624 .380 4.269 ***
CN_ <--- HA_ .120 .078 1.535 .125
HL_ <--- CN_ .357 .050 7.208 ***
PTHH_TB <--- CLDV_ 1.000
DU_TB <--- CLDV_ 1.566 .363 4.317 ***
TC_TB <--- CLDV_ 1.678 .343 4.893 ***
NLPV_TB <--- CLDV_ 2.136 .440 4.854 ***
HL3 <--- HL_ 1.000
HL2 <--- HL_ .821 .083 9.853 ***
HL1 <--- HL_ 1.016 .099 10.298 ***
CN1 <--- CN_ 1.000
CN2 <--- CN_ .852 .050 16.954 ***
CN3 <--- CN_ .964 .060 16.067 ***
HA3 <--- HA_ 1.000
HA2 <--- HA_ 1.062 .060 17.628 ***
HA1 <--- HA_ 1.032 .063 16.437 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HA_ <--- CLDV_ .438
CN_ <--- CLDV_ .554
CN_ <--- HA_ .107
HL_ <--- CN_ .521
PTHH_TB <--- CLDV_ .346
DU_TB <--- CLDV_ .460
TC_TB <--- CLDV_ .722
NLPV_TB <--- CLDV_ .679
HL3 <--- HL_ .754
HL2 <--- HL_ .691
HL1 <--- HL_ .762
CN1 <--- CN_ .867
CN2 <--- CN_ .849
CN3 <--- CN_ .812
HA3 <--- HA_ .823
HA2 <--- HA_ .917
HA1 <--- HA_ .840
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HA_
.192
CN_
.371
HL_
.271
HA1
.706
HA2
.841
HA3
.677
CN3
.659
CN2
.721
CN1
.752
HL1
.580
HL2
.478
HL3
.568
NLPV_TB
.461
TC_TB
.521
DU_TB
.212
PTHH_TB
.120
Standardized Total Effects (Group number 1 - Default model)
CLDV_ HA_ CN_ HL_
HA_ .438 .000 .000 .000
CN_ .601 .107 .000 .000
HL_ .313 .056 .521 .000
HA1 .368 .840 .000 .000
HA2 .402 .917 .000 .000
HA3 .360 .823 .000 .000
CN3 .488 .087 .812 .000
CN2 .511 .091 .849 .000
CN1 .521 .093 .867 .000
HL1 .239 .043 .397 .762
HL2 .216 .039 .360 .691
HL3 .236 .042 .393 .754
NLPV_TB .679 .000 .000 .000
TC_TB .722 .000 .000 .000
DU_TB .460 .000 .000 .000
PTHH_TB .346 .000 .000 .000
Standardized Direct Effects (Group number 1 - Default model)
CLDV_ HA_ CN_ HL_
HA_ .438 .000 .000 .000
CN_ .554 .107 .000 .000
HL_ .000 .000 .521 .000
HA1 .000 .840 .000 .000
HA2 .000 .917 .000 .000
HA3 .000 .823 .000 .000
CN3 .000 .000 .812 .000
CN2 .000 .000 .849 .000
CN1 .000 .000 .867 .000
HL1 .000 .000 .000 .762
HL2 .000 .000 .000 .691
HL3 .000 .000 .000 .754
NLPV_TB .679 .000 .000 .000
TC_TB .722 .000 .000 .000
DU_TB .460 .000 .000 .000
PTHH_TB .346 .000 .000 .000
Standardized Indirect Effects (Group number 1 - Default model)
CLDV_ HA_ CN_ HL_
HA_ .000 .000 .000 .000
CN_ .047 .000 .000 .000
HL_ .313 .056 .000 .000
HA1 .368 .000 .000 .000
HA2 .402 .000 .000 .000
HA3 .360 .000 .000 .000
CN3 .488 .087 .000 .000
CN2 .511 .091 .000 .000
CN1 .521 .093 .000 .000
HL1 .239 .043 .397 .000
HL2 .216 .039 .360 .000
HL3 .236 .042 .393 .000
NLPV_TB .000 .000 .000 .000
TC_TB .000 .000 .000 .000
DU_TB .000 .000 .000 .000
PTHH_TB .000 .000 .000 .000
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
HA_ <--- CLDV_ .076 .002 .439 .001 .002
CN_ <--- CLDV_ .083 .002 .558 .004 .003
CN_ <--- HA_ .086 .002 .105 -.002 .003
HL_ <--- CN_ .074 .002 .524 .003 .002
PTHH_TB <--- CLDV_ .064 .001 .348 .002 .002
DU_TB <--- CLDV_ .065 .001 .459 -.001 .002
TC_TB <--- CLDV_ .062 .001 .721 .000 .002
NLPV_TB <--- CLDV_ .051 .001 .681 .002 .002
HL3 <--- HL_ .039 .001 .755 .001 .001
HL2 <--- HL_ .042 .001 .690 -.001 .001
HL1 <--- HL_ .037 .001 .760 -.001 .001
CN1 <--- CN_ .022 .000 .868 .001 .001
CN2 <--- CN_ .022 .000 .850 .001 .001
CN3 <--- CN_ .028 .001 .813 .001 .001
HA3 <--- HA_ .026 .001 .821 -.002 .001
HA2 <--- HA_ .017 .000 .917 .000 .001
HA1 <--- HA_ .023 .001 .841 .001 .001