26
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA ĐÔNG PHƯƠNG – NGÀNH ÚC HỌC ---------- Bộ môn: KINH T ÚC Đề tài: THC TRẠNG NN CÔNG NGHIP SN XUT THT CU ÚC GIAI ĐOẠN 2003 - 2014 GVBM : Th.s H Quang Viên Nhóm thực hiện : Vũ Phương Ngân – 1256110075

THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

  • Upload
    ngan-vu

  • View
    13

  • Download
    5

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Hiện nay, Úc là một trong những nhà cung cấp thịt cừu quan trọng nhất của thế giới. Cừu đã trờ thành biểu tượng văn hóa và kinh tế của đất nước này.

Citation preview

Page 1: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

KHOA ĐÔNG PHƯƠNG – NGÀNH ÚC HỌC

----------

Bộ môn:

KINH TÊ ÚC

Đề tài:

THƯC TRẠNG NÊN CÔNG NGHIÊPSAN XUÂT THIT CƯU Ơ ÚC

GIAI ĐOẠN 2003 - 2014

GVBM: Th.s Hô Quang ViênNhóm thực hiện:Vũ Phương Ngân – 1256110075Lý Khiết Văn – 1256110158Nguyễn Thị Minh Thùy - 1256110123

Page 2: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

KHOA ĐÔNG PHƯƠNG – NGÀNH ÚC HỌC

----------

Bộ môn:

KINH TÊ ÚC

Đề tài:

THƯC TRẠNG NÊN CÔNG NGHIÊPSAN XUÂT THIT CƯU Ơ ÚC

GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

GVBM: Nguyễn Thu CúcNhóm thực hiện:Vũ Phương Ngân – 1256110075Lý Khiết Văn – 1256110158Nguyễn Thị Minh Thùy - 1256110123

Page 3: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

MỤC LỤC

NỘI DUNG TRANG

Nội dung chính 1

I. Khai quat 1

1. Lịch sư hinh thanh va phat triên 1

2. Phân bố 2

II. Tông quan 4

1. Cac san phâm thịt cưu 4

2. Cac thị trương tiêu thu thịt cưu 5

3. Tiêm năng 8

4. Khó khăn – thach thưc 9

III. Chinh sach – chiến lươc 10

1. Chinh sach 10

2. Chiến lươc 13

Tài liệu tham khảo 15

Page 4: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

NỘI DUNG CHÍNH

I. KHÁI QUÁT:

1. Lịch sử hình thành và phát triển ngành công nghiệp thịt cừu:

Hiện nay, Úc la một trong những nha cung cấp thịt cưu quan trọng nhất của thế giới. Cưu đã trơ thanh biêu tương văn hóa va kinh tế của đất nước nay.

Hạm đội đầu tiên (First Fleet) của Hoang gia Anh đã đưa 40 con cưu đầu tiên đến Úc tư Mũi Hao Vọng vao năm 1788. Cac lô hang tiếp theo la 30 con cưu tư Calcutta va Ireland trong năm 1793. Tất ca những con cưu vao thơi ki đầu chỉ đươc sư dung đê phuc vu nhu cầu ăn uống của Thuộc địa nha tù không lô nay. Vao giai đoạn đầu của thơi ki thuộc địa, vi công nghệ đông lạnh chưa phat triên nên thịt cưu chỉ đươc tiêu thị ở những vùng lân cận.

Thuyên trưởng John Macathur la ngươi đặt nên móng khởi đầu cho nganh công nghiệp lông cưu, va song song với đó la thịt cưu bằng việc đưa 16 con cưu Merino tư Tây Ban Nha đến Úc năm 1797. Vao năm 1801, ông sở hữu khoang 1000 con cưu. Ngay nay, Macathur thưởng đưuơc coi la cha đẻ của nganh chăn nuôi cưu Úc.

Nganh chăn nuôi cưu ở Úc đê lấy thịt va lấy lông đã phat triên vươt bậc. Vao năm 1820, châu luc nay có khoang 100.000 con cưu, chỉ sau một thập kỉ, con số nay đã lên đến 1 triệu con. Vao năm 1840, chỉ riêng New South Wales thôi đã có 4 triệu con. Tông số cưu trên toan nước Úc lúc bấy giơ đã lên đến 13 triêu con.

1

Page 5: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

Việc chăn tha cưu của cac Squatters tư New South Wales vươt qua dãy Blue Moutains vao năm 1838 đã đặt nên móng cho sự phat triên vươt trội của nganh công nghiệp thịt cưu ở South Australia sau nay.

Cùng những chuyến đi tham hiêm cac vùng đất mới va số dân di cư đến tăng dân, nganh nông nghiệp chăn nuôi cưu hay cu thê la công nghiệp thịt cưu cũng đươc mở rộng.

Nên công nghiệp san xuất thịt cưu hiện đại chỉ thực sự bắt đầu khi công nghệ đông lạnh xuất hiện vao năm 1880. Thịt cưu sau đó đã đươc xuất khâu sang Anh với một số lương đang kê.

2. Phân bố:

Ở Úc, cưu đươc chăn nuôi đê lấy thịt ở hầu hết cac vùng khi hậu, tư khi hậu khô hạn va ban khô hạn ở nội địa cho đến những nơi có lương mưa nhiêu như New South Wales, Victoria, South Australia va Tasmania.

Cac khu vực san xuất thịt cưu chinh bao gôm Riverina New South Wales những vùng kết hơp trông lúc mi va chăn nuôi cưu. khu vực Murray va khu vực mưa nhiêu ở phia tây nam va phia đông Victoria, South Australia.

Cưu đang đươc nuôi rộng rãi trên tất ca cac vùng của NSW, ngoại trư khu vực ven biên va sươn núi lân cận.Mật độ cưu lớn nhất ở NSW phân bố ở cac cao nguyên va cac vùng sươn lân cận do khu vực nay có kha năng chăn tha tốt cùng với kinh nghiệm day dặn của ngươi dân trong cac lĩnh vực nay. Khu vực bao gôm Crookwell, Boorowa va Yass. Tuy nhiên, cac doanh nghiệp san xuất thịt cưu va cac hoạt động nông nghiệp nói chung trong cac lĩnh vực nay nằm ở phia tây của bang NSW.

2

Page 6: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

Hinh 1.2.1: Ban đô phân bô cưu ơ Uc năm 2011

Theo thống kê năm 2013 của trang web mla.com.au thi tông số cưu ở Úc la 74.700.000 con nhưng chỉ có 43.760 con đươc dùng đê lấy thịt. Nganh công nghiệp thịt cưu chiếm 32% cac hoạt động của tất ca cac trang trại va nông nghiệp. Đất sư dung cho cac trang trại chăn nuôi cưu va bò chiếm khỏang 53% tông diện tich Úc, cho thấy quy mô của loại hinh công nghiệp cac san phâm tư cưu la rất lớn.

Hinh 1.2.2: Biêu đô phân trăm cac san phâm tư cưu ơ Uc năm 2013- 2014

3

Page 7: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

II. THƯC TRẠNG:

Úc la một trong những nước san xuất thịt cưu lớn nhất thế giới, đưng đầu xuất khâu vê san xuất thịt cưu trên một năm tuôi va cưu sống, đưng thư hai vê xuất khâu thịt cưu non va la một trong những nước tiêu thu thịt cưu non lớn nhất thế giới. Năm 2013, gia trị doanh thu của nganh công nghiệp thịt cưu tại Úc đạt 3,9 tỉ đô la Úc.

Trong những năm gần đây gia len cưu đã giam kha nhiêu đã tạo cơ hội đê tăng tỷ lệ san xuất thịt cưu. Năm 1995, tỷ lệ gia trị của tông san lương len va thịt la 4:1, va trong năm 2008 la 3:2.

Vao thang 6 năm 2014, ở Úc ước tinh có 72,2 triệu con - giam 2,7% so với 12 thang trước đó, nhưng với sự gia tăng vê nhu cầu tiêu thu thịt cưu của thị trương trong va ngoai nước, dự kiến bầy sẽ lại tăng tới 75 triệu con vao thơi gian tới.

1. Các sản phẩm thịt cừu:

Hinh 2.1.1: Biêu đô thê hiện tỉ lện san suất thịt cưu non và thịt cưu trên 1 năm tuổi ơ cac

bang tại Uc giai đoạn 2012 -2013.

Trong 2012-2013, Úc san xuất 456.997 tấn thịt cưu non va 183.157 tấn thịt cưu trên 1 năm tuôi (theo ABS). Tông gia trị thịt cưu va san phâm cưu sống la khoang 2.2 tỉ đô la Úc (theo ABARES 2012-2013). Nganh công nghiệp thịt cưu nói chung va ca san xuất thịt cưu non đóng góp 5% vao tông gia trị trang trại 47.3 tỉ đô la Úc trong năm 2012-2013. Với số lương san xuất lớn như vậy, Úc cung cấp đủ nhu cầu sư dung thịt cưu trong nước va thị trương thế giới.

4

Page 8: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

2. Các thị trường tiêu thụ thịt cừu:

a) Trong nước:

Hinh 2.2.1: Biêu đô thê hiện sô lượng thịt cưu tiêu thụ ơ một sô bang tại Uc (2010 – 2014)

Chỉ tinh riêng thị trương trong nước, thịt cưu non đóng góp khoang 2,0 tỷ đô la Úc va thịt cưu trên 1 năm tuôi đóng góp 41.4 ngan tỉ đô la Úc trong năm 2012-2013. Cũng trong năm nay, ước tinh mỗi ngươi Úc tiêu thu khang 9.7 kg thịt cưu non va 0.3kg thịt cưu trên 1 năm tuôi. Có khoang 78% những ngươi mua thịt tươi ở Úc chọn mua thịt cưu non. Với số lương tiêu thu lớn như vậy, Úc la một trong những thị trương tiêu thu thịt cưu lớn nhất thế giới.

b) Quốc tế: 5

Page 9: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

Trong 2012-2013, Úc xuất khâu 51% tông số thịt cưu non va 96% thịt cưu đươc san xuất. Tông gia trị xuất khâu thịt cưu non la 1,1 tỉ đô la Úc va thịt cưu trên 1 năm tuôi la 511 triệu đô la Úc. Gia trị xuất khâu cưu sống ở Úc trong thơi gian nay la 201 triệu đô la Úc.

Hinh 2.2.2: Biêu đô thê hiện sô lượng thịt cưu (tấn) xuất khâu ơ Uc (1995 -2013)

Hinh 2.2.3 Biêu đô thê hiện cac thị trường xuất khâu thịt cưu trên 1 năm tuổi của Uc trong giai đoạn 2012 -2013

6

Page 10: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

Cac nganh công nghiệp tư thịt cưu va cưu (bao gôm ca cưu sống) đóng góp khoang 5% tông gia trị xuất khâu nông san của Úc trong năm 2012-2013. Trung Đông la thị trương xuất khâu thịt cưu lớn nhất của Úc với 34% tông số tấn.

Úc san xuất khoang 6% thịt cưu non va thịt cưu trên 1 năm tuôi trên thế giới trong năm 2011 (theo FAO). Úc la nước san xuất thịt cưu lớn thư hai trên thế giới, sau Trung Quốc (hinh 2.2.4) va la nước đưng thư hai sau New Zealand vê mặt xuất khâu thịt cưu non va thịt cưu trên 1 năm tuôi (hinh 2.2.5).

Hinh 2.2.4: Biêu đô cac quôc gia có tổng san lượng thịt cưu lớn nhất thế giới năm 2011

Hinh 2.2.5: Biêu đô cac quôc gia có san lượng thịt cưu được xuất khâu lớn nhất thế giới năm 2011

7

Page 11: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

3. Tiềm năng:

Dựa vao số lương thịt cưu đươc tiêu thu trong những năm vưa qua, có thê dự bao đươc sự tăng trưởng trong nên công nghiệp thịt cưu của Úc trong thơi gian tới.

Hinh 2.3.1: Biêu đô thê hiện sự gia tăng công nghiệp giết mổ cưu non tại Uc (2012 – 2013)

Ngoai những cơ hội phat triên thị trương thịt cưu, cac nha san xuất còn có nhiêu tiêm năng lớn trong việc cai thiện san phâm va tăng lơi nhuận cho cac cơ sở kinh doanh của họ. Cuc Nông nghiệp Úc va Nguôn lưc kinh tế đã bao cao tỉ suất lơi nhuận (không bao gôm gia vốn) của cac nha san xuất thịt cưu đạt 1,3%. Tuy nhiên, dữ liệu cho thấy mặc dù cac nha san xuất trung binh có lơi nhuận khiêm tốn, nhưng sẽ có nhiêu sự biến đôi quan trọng.

Điên hinh la dự an Farm Monitor Project ở Tây Nam Victoria đã có ban bao cao chỉ ra rằng hiệu suất tai chinh của cac doanh nghiệp thịt cưu rất cao. Bang thống kê dưới đây thê hiện sự đóng góp vươt trội của nganh san xuất thịt cưu non đối với nên kinh tế của cac trang trại tại Tây Nam Victoria.

8

Page 12: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

Hinh 2.3.2: Bang tóm tắt đóng góp kinh tế ơ cac trang trại trung binh tại Tây Nam nước Uc và top cac trang trại đạt 20% lợi nhu n trên m t hec ta đất.â ô

4. Khó khăn -Thách thức:

Hiện nay, số lương cưu đạt khoang 72,74 triệu con, đây la số lương cưu it nhất tại Úc kê tư năm 1905. Những lý do chinh gây ra sự sut giam nghiêm trọng nay la:

Nganh công nghiệp thịt cưu phai cạnh tranh với cac nganh công nghiệp thế mạnh khac của Úc như công nghiệp thịt bò, công nghiệp len, trông trọt… Đê tăng quy mô nganh công nghiệp, đap ưng nhu cầu cai thiện san phâm thịt cưu, lơi nhuận tư thịt cưu phai vươt cac nganh công nghiệp khac va có thêm nhiêu cơ hội cho sự tich hơp đã cai thiện của cac doanh nghiệp phai đươc tận dung trong kinh doanh đa doanh nghiệp.

Nhiêu năm hạn han kéo dai liên tiếp tại cac vùng chăn nuôi cưu đã anh hưởng lớn đến nganh công nghiệp thịt cưu.

Thiếu lao động thủ công nặng nhọc cho cac khâu chăn nuôi va san xuất cưu khiến cho nhiêu doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tăng san lương cưu. Giam nhu cầu nhân lực sẽ la một vấn đê quan trọng trong nganh công nghiệp ở tương lai.

Sự gia tăng đất sư dung cho trông trọt nhiêu hơn hẳn diện tich sư dung cho cac nganh chăn nuôi gia súc.

Cộng đông cũng đặt ap lực lên nganh công nghiệp trong vấn đê bao vệ động vật va môi trương.

III. CHÍNH SÁCH – CHIÊN LƯƠC: 9

Page 13: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

1. Chính sách:

Chinh phủ Úc đã đê ra những tiêu chuân vê chất lương va sự an toan đối với thịt gia súc, trong đó chú trọng nhiêu đến thịt cưu. Nganh công nghiệp chế biến thịt đã kết hơp với chinh phủ, thanh lập cac hệ thống kiêm định thịt gia súc đê đam bao an toan thực phâm cũng như chất lương dây chuyên san xuất thịt.Một số hệ thống quan trọng: MLA (Meat & Livestock Australia)

La tô chưc đóng vai trò hỗ trơ cho nganh công nghiệp san xuất thịt gia súc trong việc quan lý sự an toan của san phâm. Cu thê hơn, MLA la nha cung cấp hang đầu cac kết qua khao sat cũng như kiến nghị những giai phap phat triên cho nganh công nghiệp nay nhằm bao đam uy tin vê mặt an toan thực phâm của nganh công nghiệp đối với thị trương trong nước va nước ngoai.

Australian LPA (Livestock Production Assurance) Tất ca cưu đươc nuôi ở Úc đêu đươc quan lý qua hệ thống Đam bao chất lương gia súc ở Úc (LPA).Hệ thống đươc giam sat bởi Ủy ban cố vấn LPAAC (LPA Advisory Committee) va chia thanh những cơ quan quan lý cho tưng nganh san xuất thịt trọng điêm như công nghiệp thịt cưu, thịt bò, thịt dê v.v…Hệ thống nay gôm những bộ phận kiêm định va cấp cac chưng chỉ xac nhận đê tạo sự an tâm vê an toan thực phâm va chất lương san phâm.LPA có 3 đơn vị chinh: Quan lý an toan thực phâm, quan lý hệ thống va quan lý gia súc.

AUS-MEAT AUS-MEAT la tô chưc quốc gia có nhiệm vu phat triên, duy tri va xét duyệt những tiêu chi cu thê vê chất lương thịt nhằm bao vệ uy tin của nganh công nghiệp san xuất thịt gia súc trong mối quan hệ thương mại, phân phối va xuất khâu.AUS-MEAT có cac thuật ngữ chung đươc sư dung rộng rãi trong khâu tiếp thị đê đam bao mọi khâu san xuất đêu có thê hiêu va đap ưng nhu cầu của ngươi tiêu dùng.Tô chưc nay đê ra những tiêu chi cu thê va đòi hỏi cao đối với khâu chế biến đê quy trinh kiêm định chất lương đươc tiến hanh đúng trinh tự.

NLIS (The   National Livestock Identification System) Hệ thống phân loại gia súc quốc gia NLIS đươc chinh phủ Úc va nganh công nghiệp san xuất thịt hơp tac phat triên. Vai trò của hệ thống la nhận diện va truy xuất nguôn gốccủa gia súc theo giống va độ tuôi. Điêu nay rất cần thiết cho việc phòng tranh va chữa bệnh cho gia súc hoặc điêu tra san phâm không

10

Page 14: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

đam bao an toan. VD: những con cưu sẽ đươc gắn mac trên tai với mau tùy theo độ tuôi va giống, hay những cai mac hiên thị nông trại cũ của những con cưu trước khi chúng đươc chuyên đến nơi mới.

PIC (Property Identification Code) Điêu lệ phân định tai san (PIC) la nên móng của hệ thống truy xuất nguôn gốc gia súc ở Úc. Hệ thống NLIS dựa vao những ghi chép của PIC đê tạo ra những cai mac đươc gắn trên tai cưu. Những thông tin ma PIC thu nhận đươc cho phép truy xuất nguôn gốc của cưu tư thơi điêm sinh ra đến lúc đươc giết mô. Đây la điêm đặc trưng của NLIS, giúp san phâm thịt của Úc luôn an toan va uy tin, tạo nên sự khac biệt trong công nghiệp thịt gia súc nói chung va thịt cưu nói riêng ở Úc so với cac nước khac trên thế giới.

SAFEMEAT SAFEMEAT la mối quan hệ hơp tac vê lĩnh vực an toan thực phâm giữa chinh phủ va nganh công nghiệp san xuất thịt. Vai trò chinh của hệ thống nay la giam sat va khuyến khich thúc đây cac hệ thống quan lý công nghiệp thịt gia súc, đặc biệt la thịt cưu va bò, nhằm đam bao chất lương san phâm. Môt chương trinh quan trọng của hệ thống la Microbiological Food Safety Research and Development Program, đươc thiết kế đê phat triên nên tang khoa học đối với an toan thực phâm va kiêm soat rủi ro nhiễm vi khuân. SAFEMEAT đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp kiến thưc vê rủi ro an toan thực phâm trong dây chuyên san xuất thịt cưu va nghiên cưu biện phap cai thiện.

MSA (Meat Standard Australia)

11

Page 15: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

Đây la hệ thống đanh gia thịt bò va cưu. Hệ thống cấp nhãn đanh gia cho san phâmva hướng dẫn cach nấu ăn phù hơp với san phâm đê đam bao thịt đem lại chất lương âm thực tốt nhất. Rất nhiêu nghiên cưu vê cach thưc nấu ăn phù hơp đươc thực hiện cho tưng bộ phận thịt của cưu, tưng loại cưu theo tưng độ tuối đê cho ra kết qua tối ưu nhất. Với hệ thống nay, nganh công nghiệp thịt cưu có thêm sự uy tin cũng như đươc tiếp thị tốt hơn.

Chinh sach bao vệ động vật của chinh phủ Úc: AAWS (The Australian Animal Welfare Standards)

Chinh phủ Úc đã thông qua chinh sach vệ động vật mang tinh bắt buộc va ban hanh chỉ dẫn đối với những ngươi hay cơ sở có trach nhiệm san xuất cac san phâm tư cưu. Chinh sach dựa trên cac kiến thưc khoa học, thực tiễn của nganh công-nông nghiệp va nguyện vọng của ngươi dân. Nội dung chinh sach đê cập đến tiêu chuân chăm sóc sưc khỏe cho gia súc một cach tốt nhất.

Chinh sach đã lam ngươi tiêu dùng nhận thưc rõ hơn vê việc bao vệ gia súc va tạo ap lực đối với nganh công nghiệp thịt cưu trong việc đap ưng yêu cầu của chinh sach cũng như ngươi tiêu dùng.

Bên cạnh cac chinh sach, hệ thống tiêu chi va kiêm định, Úc còn ban hanh những văn ban hướng dẫn công khai rộng rãi thong qua cac phương tiện truyên thông cho nông dân va cac cơ sở chế biến đê giúp họ đap ưng đươc cac tiêu chi của thịt cưu chất lương va tiếp thị san phâm tốt hơn.

2. Chiến lược: 12

Page 16: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

a) Theo Chiến lươc san phâm cưu quốc gia của RD&E (Research, Development and Extension):

Muc tiêu của nganh công nghiệp thịt cưu la san xuất những san phâm đem lại lơi nhuận, có tinh cạnh tranh va ôn định đê đap ưng nhu cầu của ngươi tiêu dùng. Chiến lươc đưa ra 7 chiến lươc ưu tiên hang đầu:

- An toan thực phâm, tinh toan vẹn san phâm va an toan sinh học.

- Tăng hiệu qua sư dung tai nguyên thiên nhiên va giam cac tac động tư môi trương.

- Tăng hiệu qua chi phi va san phâm (bao gôm kha năng thich ưng va kiêm soat rủi ro).

- Đê cao hội nhập va gia trị gia tăng với chuỗi cung ưng (bao gôm hiệu qua chi phi)

- Cai thiện gia trị dinh dưỡng va chất lương ăn uống.

- Phat triên những thị trương thịt cưu mới va hiện đại

- Điêu chỉnh thói quen bao vệ động vật phù hơp với nguyện vọng của cộng đông.

b) Theo Chiến lươc Công nghiệp thịt cưu SISP (Sheepmeat Industry Strategic Plan) cho năm 2010-2015 của Hội đông thịt cưu Úc:

Có 7 chiến lươc cơ ban: Tăng năng suất chuỗi cung ưng:- Khuyến khich tăng san lương cưu đê đap ưng nhu cầu của nganh công

nghiệp. Tăng cương sự hơp tac với cac chuỗi cung ưng: - Kiêm tra va lam việc với cac chuỗi cung ưng thịt cưu đê đap ưng đươc tiêu

chi của cơ sơ chế biến. Chất lương san phâm:- Truyên đạt va quang ba những đặc tinh của thịt cưu một cach cu thê với

ngươi tiêu dùng va cac nha phân phối ban sỉ va lẻ.- Đưa ra phan hôi chinh xac cho chuỗi cung ưng đê nhận đươc nguôn cung

chất lương.- Lai tạo ra nhiêu giống cưu mới cho năng suất cao hơn.

13

Page 17: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

Cai thiện môi trương:- Chú ý đến anh hưởng của cỏ dại va côn trùng đối với thịt cưu đê kiêm soat

việc san xuất ôn định va bên vững. Tiếp cân thị trương:- Giữ vững va phat triên thị trương tiêu thu.

- Giai quyết những can trở ở thị trương nước ngoai.

- Đam bao sự nhất quan va chất lương của san phâm đê thu hút ngươi tiêu dùng.

Bao vệ va chăm sóc sưc khỏe cưu:- Tô chưc cac cuộc khao sat, nghiên cưu va cac chương trinh hỗ trơ đê cai

thiện việc quan lý chăn nuôi đạt chuân.- Phòng tranh bệnh dịch.

- Hướng dẫn va truyên đạt thêm thông tin vê chăm sóc cưu cho ngươi chăn nuôi.

- Chuân bị kĩ lưỡng cho những rủi ro tư bệnh dịch. Nhân lực:- Phat triên kỹ năng va kinh nghiệm của nhân công.

- Duy tri đủ số lương chuyên gia, những ngươi có chuyên môn cao.

- Khuyến khich cac nha đầu tư.

14

Page 18: THỰC TRẠNG NỀN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THỊT CỪU Ở ÚC GIAI ĐOẠN 2003 – 2014

Tài liệu tham khảo http://www.fao.org/docrep/008/y8344e/y8344e0g.htm#TopOfPage

http://www.fao.org/ag/agp/AGPC/doc/Counprof/Australia/australia.htm

http://www.mla.com.au/Cattle-sheep-and-goat-industries/Industry-overview/Sheep

http://www.australian-meat.com/Foodservice/Proteins/Lamb/

Production_of_Australian_Lamb/

http://www.cattlecouncil.com.au/industry-programs/livestock-production-assurance

http://www.mla.com.au

http://www.animalwelfarestandards.net.au/cattle-and-sheep-standards-and-guidelines-qa/

http://www.dpi.nsw.gov.au/agriculture/livestock/animal-welfare/general/livestock

http://www.sheepmeatcouncil.com.au/

http://www.depi.vic.gov.au/agriculture-and-food/livestock/farm-monitor-project

Wikipedia

15