105
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------------------------------- ĐINH THẾ SƠN TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI – 2013

TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

  • Upload
    lydung

  • View
    218

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

---------------------------------------

ĐINH THẾ SƠN

TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG

THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI – 2013

Page 2: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

---------------------------------------

ĐINH THẾ SƠN

TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG

THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

Chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông

Mã số: 60.52.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS NGUYỄN PHẠM ANH DŨNG

HÀ NỘI – 2013

Page 3: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai

công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

ĐINH THẾ SƠN

Page 4: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i

MỤC LỤC ................................................................................................................. ii

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... iv

DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... xi

DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... xi

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG LTE ... 2

1. GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 2

1.1 Mục đích và phƣơng pháp tiếp cận ............................................................... 5

1.2 Thế hệ kế tiếp của 3GPP (LTE) và định cỡ ................................................... 5

1.2.1 Yêu cầu cho LTE ........................................................................................ 6

1.2.2 Công nghệ đa truy nhập ......................................................................... 7

1.2.2.1 OFDMA đối với DL ........................................................................... 8

1.2.2.2 SC-FDMA cho UL ........................................................................ 13

1.3 Khả năng mở rộng băng thông ................................................................... 14

1.4 Kiến trúc mạng LTE ................................................................................... 14

1.5 Giao diện E-UTRAN ................................................................................. 16

CHƢƠNG 2 ĐỊNH CỠ MẠNG LTE ..................................................................... 19

2.1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 19

2.1 CÁC MÔ HÌNH TỔN TRUYỀN SÓNG THỰC NGHIỆM CƠ SỞ .......... 21

2.3 Mô hình truyền sóng Okumura-Hata ........................................................... 22

2.3.2 Mô hình truyền sóng Walsfisch-Ikegami ............................................. 25

2.4 ĐỊNH CỠ MẠNG TRUY NHẬP VÔ TUYẾN .......................................... 30

2.4.1. Các đầu vào cho định cỡ ....................................................................... 30

2.4.2. Các đầu ra của quá trình định cỡ mạng đa truy nhập ............................... 31

2.4.3. Quá trình định cỡ mạng đa truy nhập ....................................................... 32

2.5 ƢỚC TÍNH SỐ LƢỢNG THUÊ BAO ....................................................... 35

2.6. PHÂN TÍCH PHỦ SÓNG ........................................................................... 38

Page 5: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

iii

2.7. NHIỄU TRONG MẠNG ĐA TRUY NHẬP LTE ...................................... 45

2.8. QUY HOẠCH TẦN SỐ .............................................................................. 47

2.8.1. Các dải tần số đƣợc quy định cho 3G UMTS và LTE .......................... 47

2.8.2. Phƣơng pháp quy hoạch tần số cho LTE ................................................. 48

2.8.2.1. Nguyên lý cơ sở ................................................................................. 49

2.8.2.2. Phân tích thừa số tái sử dụng ............................................................. 51

2.8.2.3. Ấn định công suất trong SFR ............................................................. 53

2.9 NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG CỤ THỂ (CASE STUDY) ...................... 53

2.9.1 Tính toán tổn hao cực đại từ trạm gốc đến máy di động và cự ly phủ sóng

............................................................................................................................ 53

2.9.2 Tính toán tổn hao cực đại từ máy di động đến trạm gốc ...................... 59

2.9.3 Thí dụ minh họa so sánh tính toán quỹ đƣờng truyền cho các hệ thống

thông tin di động ................................................................................................. 61

CHƢƠNG 3- ĐỊNH CỠ LƢU LƢỢNG VÀ CÔNG CỤ ĐỊNH CỠ LTE ............... 69

3.1 Qui hoạch lƣu lƣợng LTE ........................................................................... 69

3.2 Tính toán thông lƣợng trung bình ............................................................... 70

3.3 Ƣớc lƣợng lƣu lƣợng yêu cầu và các yếu tố vƣợt quá ............................... 72

3.4 Phƣơng pháp và cấu trúc ............................................................................. 73

3.5 Định cỡ đầu vào .......................................................................................... 74

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ..................................................................................... 87

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 87

KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 87

THAM KHẢO .......................................................................................................... 88

Page 6: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

iv

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Kí hiệu Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt

1G One Generation Cellular Hệ thống thông tin di động thế

hệ thứ nhất

2G Second Generation Cellular Hệ thống thông tin di động thế

hệ thứ hai

3G Third Generation Cellular Hệ thống thông tin di động thế

hệ thứ ba

4G Four Generation Cellular Hệ thống thông tin di động thế

hệ thứ tƣ

3GPP Third Generation Partnership

Project

Dự án hợp tác thế hệ 3

A

ACK Acknowledgement Tín hiệu xác nhận

AMC Adaptive Modulation and Coding Mã hóa và điều chế tƣơng thích

ARQ Automatic Repeat-reQuest Yêu cầu phát lại tự động

B

BBERF Bearer binding and event reporting

function

Chức năng thiết lập ràng buộc

kênh mang và báo cáo sự kiện

BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá

BLER Block Error Rate Tỷ lệ lỗi khối

BW Bandwidth Băng thông

C

CA Carrier Aggreation Kết hợp sóng mang

CDMA Code Division Multiple Access Đa truy cập phân chia theo mã

Page 7: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

v

CINR Carrier to Interference Noise Ratio Tỷ số sóng mang so với nhiễu

CoMP Cooperative Multipoint Tx/Rx Phát và nhận đa điểm phối hợp

CRS Common Reference Symbols Tín hiệu tham chuẩn chung

D

DeNB Donor eNodeB Nút B phát triển dẫn

DTCH Dedicated Traffic Channel Kênh lƣu lƣợng riêng

DCS1800 Digital Cellular System 1800 Hệ thống di động tổ ong số 1800

DCCH Dedicated Control Channel Kênh điều khiển riêng

DL Downlink Hƣớng xuống

E

E-UTRAN Evolved UMTS Terrestrial Radio

Access

Mạng truy cập vô tuyến cải tiến

EARFCN Evolved Absolute Radio Frequency

Channel Number

Số kênh tần số vô tuyến tuyệt

đối

ECGI E-UTRAN Cell Global Identifier Định danh cell E-UTRAN toàn

cầu

ECI E-UTRAN Cell Identifier Định danh cell E-UTRAN

EV-DO Evolution -Data Optimized Tối ƣu dữ liệu

EPS Evolved Packet System Hệ thống gói cải tiến

EPC Evolved Packet Core Mạng lõi gói cải tiến

eNodeB Enhance NodeB NodeB phát triển

F

FDD Frequency Division Duplexing Ghép kênh phân chia theo tần số

FDMA Frequency Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo tần

số

Page 8: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

vi

FM Frequency Modulation Điều chế tần số

FEC Forward Error Correction Sửa lỗi hồi tiếp

G

GSM Global System for Mobile Hệ thống mạng di động toàn cầu

GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ gói vô tuyến thông dụng

GoB Grid-of-Beams Vạch các búp sóng

GI Guard Interval Khoảng bảo vệ

H

HSDPA High Speed Downlink Packet

Access

Truy cập gói đƣờng xuống tốc

độ cao

HO Handover Chuyển giao

HARQ Hybrid-ARQ Yêu cầu tự động phát lại

HSPA High Speed Packet Access Truy cập gói tốc độ cao

HSS Home Subscriber Server Quản lý thuê bao

I

ITU International Telecommunication

Union

Liên minh viễn thông quốc tế

IP Internet Protocol Giao thức Internet

IMT International Mobile

Telecommunication

Viễn thông di động toàn cầu

IMT-

Advance

International Mobile

Telecommunication - Advance

Viễn thông di động toàn cầu –

Phát triển

IRC Interference Rejection Combining Bộ kết hợp chống nhiễu

IMS IP Multimedia Sub-System Phân hệ đa phƣơng tiện sử dụng

IP

K

Page 9: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

vii

KPI Key Performance Indicator Thông số chính về hiệu suất

L

LTE Long Term Evolution Giải pháp tiến hóa dài hạn

LTE-Adv Long Term Evolution-Advanced Giải pháp tiến hóa dài hạn – phát

triển

LA Location Area Vùng vị trí

M

MCCH Multimedia Control Channel Kênh điều khiển đa phƣơng tiện

MTCH Multimedia Traffic Channel Kênh lƣu lƣợng đa phƣơng

MBMS Multimedia Broadcast and

Multicast Services

Đa dịch vụ đa phƣơng tiện

MCL Minimum Coupling Loss Suy hao ghép tối thiểu

MS Mobile Station Trạm di động

MIMO Multi Input Multi Ouput Đa ngõ vào đa ngõ ra

MRC Maximum Ratio Combiner Bộ kết hợp tỷ lệ tối đa

MCC Mobile Country Code Mã di động quốc gia

MNC Mobile Network Code Mã mạng di động

MCS Modulation and Coding Scheme Giản đồ điều chế và mã hóa

MME Mobility Management Entity Thực thể quản lý di động

MAC Medium Access Control Điều khiển truy cập môi trƣờng

N

NAS Network Access Stratum Tầng truy cập mạng

O

OFDM Orthogonal Frequency Division

Multiple

Ghép kênh phân chia theo tần số

trực giao

Page 10: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

viii

O&M Operation and Maintenance Bảo dƣỡng và vận hành

OFDMA Orthogonal Frequency Division

Multiple Access

Đa truy cập phân chia theo tần

số trực giao

P

PCell Primary Cell Ô phục vụ chính

PCRF Policy and Charging Rules

Function

Tính cƣớc và quản lý chính sách

PCC Primary Component Carrier Sóng mang thành phần chính

PDCP Packet Data Convergence Protcol Giao thức hội tụ số liệu gói

PDSCH Physical Downlink Shared Channel Kênh vật lý chia sẻ đƣờng xuống

PDN-GW Packet Data Network Gateway Cổng giao tiếp mạng dữ liệu gói

PUSCH Physical Uplink Shared Channel Kênh vật lý chia sẻ đƣờng lên

PBCH Physical Broadcast Channel Kênh quảng bá vật lý

PMIP Proxy Mobile IP IP di động đại diện

PUCCH Physical Uplink Control Channel Kênh vật lý điều khiển đƣờng

lên

PAPR Peak to Average Power Ratio Tỷ lệ công suất đỉnh so với trung

bình

PC Power Control Điều khiển công suất

PCS1900 Personal Communication System Hệ thống viễn thông cá nhân

1900

PCI Physical Cell Identity Thực thể cell vật lý

PDN Packet Data Network Mạng dữ liệu gói

PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng

PDCCH Physical Downlink Control

Channel

Kênh vật lý điều khiển đƣờng

xuống

Page 11: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

ix

PCCH Paging Control Channel Kênh điều khiển tìm gọi

PCH Paging Channel Kênh tìm gọi

Q

QoS Quality of Service Chất lƣợng dịch vụ

QAM Quadrature Amplitude Modulation Điều chế biên độ cầu phƣơng

QPSK Quadrature Phase Shift Keying Khóa dịch pha cầu phƣơng

R

RLC Radio Link Control Điều khiển kết nối vô tuyến

RLC SDU RLC Service Data Unit Đơn vị dữ liệu dịch vụ

RLC PDU RLC Protocol Data Unit Đơn vị dữ liệu giao thức

RRC Radio Resource Control Điều khiển tài nguyên vô tuyến

RB Resource Block Khối tài nguyên

RSRP Reference Signal Receive Power Công suất thu tín hiệu tham khảo

RSRQ Reference Signal Receive Quality Chất lƣợng thu tín hiệu tham

khảo

RAN Radio Access Network Mạng truy cập vô tuyến

RTT Round Trip Time Thời gian truyền lan một vòng

RS Reference Signal Tín hiệu tham khảo

RA Routing Area Vùng định tuyến

S

SCC Secondary Component Carrier Sóng mang thành phần phụ

S-GW Serving Gateway Cổng phục vụ

SINR Signal to Interference Noise Ratio Tỷ lệ cƣờng độ tín hiệu trên

nhiễu

SC- Single Carrier - Frequency Division Đa truy nhập phân chia theo tần

Page 12: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

x

FDMA Multiple Access số - Sóng mang đơn

SMS Short Message Service Dịch vụ tin nhắn ngắn

SAE System Architecture Enhance Kiến trúc hệ thống nâng cao

SGSN Serving SGSN Support Node Nút cung cấp dịch vụ GPRS

T

TDD Time Division Duplexing Ghép kênh phân chia theo thời

gian

TA Tracking Area Vùng theo dõi

TAC Tracking Area Code Mã vùng theo dõi

TTI

TPC Transmit Power Command Lệnh công suất phát

U

UL Uplink Đƣờng lên

UTRAN UMTS Terrestrial Radio Access

Networks

Mạng truy cập vô tuyến mặt đất

UMTS Universal Telecommunication

Mobile

Hệ thống thông tin di động vũ

trụ

UE User Equipment Thiết bị ngƣời dùng

V

VoIP Voice over IP Thoại trên nền IP

W

WCDMA Wideband Code Division Multiple

Access

Đa truy cập phân chia theo mã

băng rộng

Wimax Worldwide Interoperability for

Microwave Accesss

WAP Wireless Application Protocol Giao thức ứng dụng không dây

Page 13: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

xi

DANH MỤC HÌNH VẼ

DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... xi

Hình 1.1 Chu trình đời hoạt động của một mạng thông tin di động ........................... 3

Hình 1.2. Tổng quan quá trình quy hoạch mạng ......................................................... 4

Hình 1.3 Cấu trúc kí tự thời gian OFDM .................................................................... 9

Hình 1.4 Cấu trúc khung đƣờng xuống cho khung với tiền tố ngắn ........................ 11

Hình 1.5 Cấu trúc khung đƣờng xuống cho khung với tiền tố dài ........................... 11

Hình 1.6 Cấu trúc khung UL cho LTE ...................................................................... 13

Hình 1-7 Kiến trúc E-UTRAN .................................................................................. 15

Hình 1-8 Giao diện E-UTRAN ................................................................................. 17

Hình 2.1. Định nghĩa các thông số mô hình Walsfisch-Ikegani ............................... 25

Hình 2.2 qui trình định cỡ mạng truy nhập ............................................................... 33

Hình 2.3 Phƣơng pháp tính số thuê bao dựa trên tốc độ số liệu ............................... 35

Hình 2.4. Bố kiểu site: a) Site vô hƣớng ngang, b) Site hai đoạn ô, c) site ba đoạn ô

và d) site sáu đoạn ô. ................................................................................................. 44

Hình 2.5. Dự trữ nhiễu phụ thuộc tải ........................................................................ 46

Hình 2.6. Khái niệm tái sử dụng tần số mềm (SFR) trong hệ thống tổ ong ............. 49

Hình 2.7. Tái sử dụng tần số mềm (SFR) trong hệ thống OFDMA ......................... 50

Hình 2.8. SINR tại biên ô .......................................................................................... 52

Hình 2.9. Dung lƣợng tại biên................................................................................... 52

Hình 2.10. Các bƣớc trong tính toán công suất cho phép tối thiểu, tổn hao đƣờng

truyền cực đại cho phép và cự ly phủ sóng cực đại đối với đƣờng xuống ............... 58

Hình 2.11. Biểu đồ mức tín hiệu vô tuyến ................................................................ 58

Hình 2.12. minh họa các bƣớc trong tính toán công suất cho phép tối thiểu, tổn hao

đƣờng truyền cực đại cho phép và cự ly phủ sóng cực đại đối với đƣờng lên. ........ 61

Hình 2.13. Biểu đồ mức tín hiệu vô tuyến đƣờng lên ............................................... 61

Hình 3.1 Công cụ định cỡ : Đầu vào ......................................................................... 75

Hình 3-2 Công cụ định cỡ: Đầu vào vùng phủ ......................................................... 76

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Các tham số lớp vật lí .................................................................................. 9

Bảng 1-2: Các tham số lớp vật lí UL ........................................................................ 14

Bảng 2.1. Mô hình truyền sóng Okumura-Hata cho các điều kiện truyền sóng khác

nhau. .......................................................................................................................... 23

Bảng 2.2. So sánh tổn hao đƣờng truyền từ mô hình Hata và Walfisch-Ikegami. ... 29

Page 14: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

xii

Bảng 2.4. Yêu cầu SNR (ρreq) đƣờng xuống ............................................................. 40

Bảng 2.5. Các giá trị độ nhạy UE cho các cấu hình MCS khác nhau đối với băng

thông 10MHz. ........................................................................................................... 41

Bảng 2.6 cho thấy độ nhạy đối với các băng thông 5MHz và 20 MHz cho máy thu

UE và máy thu eNodeB............................................................................................. 42

Bảng 2.8. Các băng tần 3GUMTS và LTE ............................................................... 47

Bảng 2.9. Các thông số vô tuyến đƣợc sử dụng cho tính toán .................................. 51

Bảng 2.10. Quỹ đƣờng truyền đƣờng xuống cho LTE cho tốc độ số liệu đƣờng

xuống 1 Mbps sử dụng sơ đồ QPSK1/3 .................................................................... 54

Bảng 2.12. Cự ly phủ sóng theo mô hình truyền sóng Hata ..................................... 57

Bảng 2.13. diện tích phủ sóng của site ba đoạn ô ..................................................... 57

Bảng 2.14. Quỹ đƣờng truyền đƣờng lên cho tốc độ số liệu 64kbps với sơ đồ điều

chế QPSK 1/3. ........................................................................................................... 59

Bảng 2.15 tổng kết các thông số quỹ đƣờng truyền cho LTE. ................................. 62

Bảng 2.16. Thí dụ tính quỹ đƣờng truyền đƣờng lên cho GSM, HSPA và LTE ...... 64

Bảng 2.17. Thí dụ tính quỹ đƣờng truyền đƣờng xuống cho GSM, HSPA và LTE . 65

Bảng 3-1 Thông lƣợng di động trung bình cho LTE ................................................ 71

Page 15: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

1

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay có hai yếu tố từ nhu cầu của ngƣời dùng tác động đến sự phát triển

của công nghệ 4G. Thứ nhất, đó là sự gia tăng về nhu cầu của các ứng dụng của

mạng không dây và nhu cầu băng thông cao khi truy nhập Internet. Thứ hai, ngƣời

dùng luôn muốn công nghệ không dây mới ra đời vẫn sẽ cung cấp các dịch vụ và

tiện ích theo cách tƣơng tự nhƣ mạng hữu tuyến, mạng không dây hiện có. Và hiển

nhiên, nhu cầu về chất lƣợng dịch vụ cung cấp đƣợc tốt hơn, tốc độ cao hơn, tốc độ

truy nhập Web, tải xuống các tài nguyên mạng nhanh hơn…là đích hƣớng tới của

công nghệ di động 4G.

Chính vì điều này, việc xây dựng kích cỡ mạng và vùng phủ là một trong

những yếu tố hàng đầu để có thể xây dựng đƣợc hệ thống thông tin di động 4G

LTE. Chính vì thế đề tài sẽ nghiên cứu về vấn đề này, thực hiện tham số và tính

toán vùng phủ của hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 4.

Trong thời gian tới, khi mạng thông tin di động thế hệ thứ 4 (4G) đƣợc triển

khai, hi vọng đây sẽ là một tham khảo hữu ích cho các nhà khai thác và những

ngƣời quan tâm tới vấn đề này.

Về nội dung, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Giới thiệu chung hệ thống thông tin di động LTE.

Chƣơng 2: Trình bày về định cỡ mạng LTE- chia vùng phủ và tài nguyên vô

tuyến. Chƣơng này trình bày về cách định cỡ vùng phủ, và các tham số tài nguyên

vô tuyến, định cỡ mạng trong LTE. Các tham số đặc trƣng về hệ thống để tính toán

vùng phủ.

Chƣơng 3: Trình bày về các thông số lƣu lƣợng, cách tính toán và sử dụng

các công cụ để tiến hành định cỡ cho mạng truy nhập LTE. Và đƣa ra những kiến

nghị để tiếp tục hoàn thiện công cụ định cỡ cho mạng LTE trong tƣơng lai.

Em xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng đã tận tình

hƣớng dẫn và cung cấp cho em nhiều tài liệu phục vụ việc hoàn thiện luận văn này.

Page 16: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

2

CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI

ĐỘNG LTE

1. GIỚI THIỆU

Ngành công nghiệp viễn thông đang trải qua sự xuất hiện của một số công

nghệ cạnh tranh và nâng cao, bao gồm cả WIMAX, HSPA, DVB-H. Với các yêu

cầu ngƣời dùng ở bên ngày càng tăng các mạng di động đang phải đối mặt lớn hơn

bao giờ cạnh tranh từ các công nghệ khác. HSPA (High speed packet access) và

MBMS (multimedia broadcast and multicast service), đã tăng cƣờng các mạng 3G

bằng cách đƣa quan trọng khả năng, nhƣng những cải tiến này vẫn không đủ để phù

hợp với công nghệ phát thanh truyền hình (nhƣ DVB-H) hoặc truy cập không dây

băng thông rộng(nhƣ WiMAX) để cung cấp các dịch vụ hiện đại, ví dụ nhƣ điện

thoại di động truyền hình, truy cập Internet và các dịch vụ quan trọng khác. Do đó,

mạng 3G cần một sự thay đổi lớn để cạnh tranh trong tƣơng lai.

Để giữ tính cạnh tranh về lâu dài, 3GPP (dự án hợp tác thế hệ thứ ba) đã bắt

đầu hoạt động trên sự phát triển lâu dài của UTRAN (Universal Terrestrial Radio

Access Network), trong đó đang chú ý đến rõ ràng là vƣợt qua các chức năng và tốc

độ WCDMA có thể làm với HSDPA hoặc cao tốc độ Uplink Packet Access

(HSUPA). Câu trả lời 3GPP để tình hình này đòi hỏi là 3G LTE (Long Term

Evolution) hay Super 3G, trong đó có thể làm tăng đáng kể khả năng của mạng 3G

và làm cho nó ngang bằng với các công nghệ khác.

LTE là một hệ thống với băng thông lớn hơn ( lên đến 20 MHz), độ trễ thấp

và gói tối ƣu hóa công nghệ truy cập vô tuyến có tốc độ dữ liệu đỉnh cao100Mbps

downlink và 50Mbps trong các đƣờng lên. Công nghệ truy cập vô tuyến cho LTE là

OFDM ( ghép kênh phân chia tần số) cung cấp hiệu quả quang phổ cao hơn và

mạnh mẽ hơn so với nhiễu đƣờng và giảm fading, so với CDMA ( Code Division

Multiple Access). Để cung cấp cho các nhà khai thác tăng linh hoạt trong triển khai

mạng, hệ thống LTE hỗ trợ khả năng mở rộng băng thông và cả hai phƣơng pháp

Page 17: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

3

ghép kênh FDD và TDD. Hệ thống này cũng hỗ trợ truyền tải unicast và multicast-

trong kích thƣớc tế bào từ local cell hoặc các micro cell ( hàng trăm mét) hoặc đến

các cell lớn nhƣ macro cell ( bán kính>10Km).

Quy hoạch mạng vô tuyến nhằm xác định các vị trí site và cấu hình tƣơng

ứng của các site. Cấu hình này bao gồm chiều cao anten, số lƣợng các đoạn ô, các

tần số đƣợc sử dụng hay các nhóm kênh chính, các kiểu anten, góc phƣơng vị và độ

nghiêng, kiểu thiết bị, công suất vô tuyến. Bản quy hoạch cuối cùng đƣợc kiểm tra

theo các yêu cầu KPI mà chủ yếu là vùng phủ sóng và dung lƣợng .

Chu trình đời hoat động của một mạng thông tin di động đƣợc thể hiện trên

hình 1. Trƣớc hết mạng đƣợc quy hoạch. Sau đó nó đƣợc triển khai, khi này quá

trình tối ƣu ban đầu cũng đƣợc tiến hành. Sau khi đạt đƣợc chất lƣợng dịch vụ yêu

cầu, mạng đƣợc đƣa vào khai thác thƣơng mại.Trong giai đoạn này quá trình tối ƣu

liên tục đựơc thực hiện để đáp ứng nhu cầu nâng cấp hiệu năng và dung lƣợng

mạng.

Quy hoạch

Tối ưu ban đầuTối ưu liên tục

Khởi động khai

thác thương mại

Cải thiện hiệu năng.

Cải thiện dung lượng. Quyết định

dựa trên nhu cầu phát triển

Xác định cấu hình vô

tuyến. Ước tính điểm

khởi đầu cho các thông

số lớp vật lý cơ sở

Triển khai

mạng

Kiểm tra các thông số ban đầu.

Làm sạch môi trường vô tuyến.

Đánh giá hiệu năng hệ thống

Hình 1.1 Chu trình đời hoạt động của một mạng thông tin di động

Trong quá trình quy hoạch mạng ban đầu ( hay thiết kế chuẩn), cần xác định

số lƣợng site cần thiết để đảm bảo phủ sóng và dung lƣợng cho diện tích đích. Các

yêu cầu phủ sóng đƣợc kiểm tra bởi phân tích quỹ đƣờng truyền và mô hình vô

tuyến. Do mô hình vô tuyến phụ thuộc vào từng trƣờng hợp cụ thể nên trong

Page 18: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

4

chƣơng này ta sẽ chỉ xét phân tích quỹ đƣờng truyền. Trong quá trình quy hoạch chi

tiết, ta cần ta cần đánh giá vị trí mạng xem có đảm bảo phủ sóng và dung lƣợng yêu

cầu hay không. Sử dụng các công cụ quy hoạch mạng ta có thể đánh giá phủ sóng

cả về phƣơng diện mức tín hiệu lẫn nhiễu. Các công cụ này cũng cho phép đánh giá

tƣơng tác giữa phủ sóng và dung lƣợng. Giai đoạn cuối cùng của quy hoạch là triển

khai các nút mạng sẽ nhƣ thế nao.

Sau khi triển khai, ta cần đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu và kỳ vong

của mạng. Trƣớc hết ta cần kiểm tra xem điều kiện tiên quyết để khởi đầu tối ƣu đã

đƣợc thiết lập hay chƣa. Trƣớc tiên là các điều kiện vô tuyến, tiếp theo là các mức

dịch vụ thấp ( thoại chăng hạn) và cuối cùng là các dịch vụ mức cao ( chẳng hạn

toại video hay các dịch vụ PS) cần đƣợc đo và hiệu chỉnh.

Số liệu địa lý/ bản đồ Các dịch vụ và số liệu khách hàng Số liệu truyền sóng

Thiết lập công cụ quy hoạchMô tả các thiết bị

vô tuyếnĐịnh nghĩa KPI

Vị trí các site

Cấu hình các site

Phân tích phủ sóng/

dung lượng

Phân tích KPI

Khảo sát site

Đo ngoài trời và

kiểm tra

Điều chỉnh mô

hình

Vị trí và cấu

hình site

cuối cùng

Tối ưu ban đầu

Hình 1.2. Tổng quan quá trình quy hoạch mạng

Page 19: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

5

1.1 Mục đích và phƣơng pháp tiếp cận

Đề tài mô tả việc định cỡ mạng truy nhập vô tuyến 3GPP, và các mô hình

của nó, phƣơng pháp và công cụ phát triển để định cỡ mạng. Những mục tiêu chính

đƣợc liệt kê dƣới đây:

● Giới thiệu các ính năng LTE có liên quan đến định cỡ

● Xác định các mô hình cơ bản cho định cỡ mạng truy nhập

● Ƣớc tính vùng phủ

● Ƣớc tính các tham số của mạng

● Đánh giá khả năng

● Phát triển và mô tả công cụ ƣớc lƣợng

1.2 Thế hệ kế tiếp của 3GPP (LTE) và định cỡ

Mặc dù HSDPA và HSUPA có đủ khả năng để duy trì cạnh tranh trong nhiều

năm tới, nhƣng để đảm bảo rằng các hệ thống thông tin liên lạc 3GPP sẽ tiếp tục

cạnh tranh, thế hệ tiếp theo của mạng truy cập 3GPP đang trải qua tiêu chuẩn hóa (

System Architecture Evolution, SAE, đề cập đến các hoạt động mạng lõi tƣơng

ứng). Các mục tiêu cơ bản của huôn khổ LTE là xây dựng một hệ thống đáp ứng

nhu cầu cho tốc độ dữ liệu cao, độ trễ thấp và tối ƣu hóa cho lƣu lƣợng gói. Hệ

thống LTE sẽ đƣợc thiết kế để có tốc độ dữ liệu đỉnh cao 100Mbps DL và lên đến

50Mbps trong UL. Luận văn mô tả các tính năng cơ bản của hệ thống LTE: các yêu

cầu đƣa ra, nhiều kỹ thuật truy cập đƣợc sử dụng, khả năng mở rộng băng thông,

kiến trúc mạng và các chức năng kênh và cấu trúc.

Chƣơng này với mục tiêu đặt ra cho LTE, tính năng của nó đặc biệt là những

thành phần có liên quan đến kích cỡ của mạng. Phần sau của chƣơng trình bày việc

thực hiện kích thƣớc, mô tả các đầu vào và đầu ra và các bƣớc khác nhau thực hiện

để kích thƣớc mạng.

3GPP bắt đầu phát triển thế hệ kế tiếp của 3G bắt đầu vào năm 2004. Nhân

lúc này RAN tiến hày triển lãm tại TORONTO, Canada. Triển lãm phục vụ cho tất

Page 20: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

6

cả các tổ chức quan tâm cả thành viên và không phải thành viên của 3GPP. Triển

lãm thu hút sự tham gia của hầu hết các lĩnh vực lien quan tới dịch vụ và cung ứng

điện thoại di động. Điều này lien quan tới các nhà khai thác, các nhà sản suất và các

viện nghiên cứu đƣa ra các quan điểm của họ về sự phát triển tiếp theo của UTRAN

(Universal Terrestrial Radio Access Network).

Một tập hợp các yêu cầu mức cao hơn đã đƣợc xác định trong triển lãm để cải

thiện hơn nữa tính dự phòng, nâng cấp dịch vụ và giảm chi phí vận hành. Nói một

cách rõ ràng hơn, mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển LTE chính có thể đƣợc quy

định nhƣ sau:

● Tăng cƣờng năng lực hệ thống và giảm chi phí cho mỗi bit,cũng nhƣ sử dụng

phổ tần 2G hiện có và phổ tần 3G cùng với các băng tần mới.

● Đạt đƣợc tốc độ dữ liệu cao với các hệ thống 3G hiện tại, với mục tiêu tốc độ

100Mbps trong đƣờng lên và đƣờng xuống trên 50Mbps trong.

● Phủ sóng rộng hơn bằng cách cung cấp tốc độ dữ liệu cao hơn so với khu

vực rộng lớn hơn và linh hoạt sử dụng các băng tần số hiện có và mới.

● Đạt công suất hệ thống cao hơn lên đến ba lần công suất của hệ thống hiện

tại và tăng trích lập dự phòng dịch vụ dịch vụ tốt hơn với chi phí thấp hơn.

1.2.1 Yêu cầu cho LTE

Hệ thống LTE dự kiến sẽ cạnh tranh trong nhiều năm tới, do đó, các yêu cầu

và mục tiêu đặt ra cho hệ thống này là khá nghiêm ngặt. Mục tiêu chính của sự phát

triển là cải thiện hơn nữa dịch vụ và giảm chi phí. Cụ thể hơn, một số yêu cầu quan

trọng và mục tiêu khả năng cho sự phát triển dài hạn là:

● Độ trễ thấp: cho cả mặt bằng sử dụng và mặt bằng điều khiển, với một phân

bổ phổ 5MHz mục tiêu độ trễ là dƣới 5ms.

● Khả năng mở rộng băng thông: băng thông khác nhau có thể đƣợc sử dụng

tùy thuộc vào các yêu cầu (1,4 đến 20 MHz).

● Tốc độ đỉnh dữ liệu: 100 Mbps cho DL, 50Mbps cho UL

Page 21: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

7

● Năng lực cao gấp 2 tới 3 lần so với R6 đối với HSUPA.

● Năng lực cao gấp 2 tới 4 lần so với R6 đối với HSDPA.

● Chỉ hỗ trợ chuyển mạch gói.

● Cải thiện hiệu suất biên cell.

● Làm việc với các hệ thống 2G và 3G hiện có.

● Tối ƣu hóa đối với tốc độ di động thấp nhƣng cũng hỗ trợ tốc độ di động cao.

● Giảm độ phức tạp cho cả hệ thống và đầu cuối.

● Đơn giản hóa và giảm thiểu các giao diện.

Một yêu cầu quan trọng cho LTE là làm cho có thể chuyển đổi liền mạch từ

hệ thống viễn thông hiện nay. Điều này có thể có thể đƣợc thực hiện bằng cách tái

sử dụng của quang phổ hiện tại, khả năng tƣơng tác giữa các hệ thống hiện tại và

sắp tới, tái sử dụng các vị trí hiện có và sản xuất thiết bị có giá cạnh tranh. Nó

mang lại cho các nhà khai thác khả năng di chuyển đến hệ thống mới một cách dễ

dàng. Nhƣng điều này đòi hỏi phải áp dụng các kiến trúc hệ thống đơn giản, giới

hạn nghiêm ngặt về quang phổ và sử dụng một công nghệ truy nhập vô tuyến mới

với các đặc tính tốt hơn.

1.2.2 Công nghệ đa truy nhập

Các yêu cầu đƣợc đƣa ra cho LTE đối với mục 1.2.1 đƣợc đƣa ra sử dụng

để lựa chọn công nghệ cho các giao diện vô tuyến. Theo các nghiên cứu đƣợc tiến

hành thì giữ nguyên trung tâm của 8 phổ yêu cầu, tốc độ và hiệu suất, có thể kết

luận rằng công nghệ đa truy nhập đƣợc sử dụng sẽ là trực giao theo tần số

(OFDM) trong DL.

Đối với UL, sự lựa chọn đƣợc hƣớng tới giải pháp có băng thông linh hoạt

với tần số sóng mang cơ bản là đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA. Động

cơ đƣa ra đối với sự lựa chọn này đó là giảm điện năng tiêu thụ đối với thiết bị

Page 22: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

8

đầu cuối. Các tham số cơ bản nhƣ sub-frame và TTI đã suất hiện đối với ngƣời sử

dụng là DL.

1.2.2.1 OFDMA đối với DL

Trong DL, sơ đồ truyền tải là OFDM với các tiền tố tuần hoàn, chủ yếu là

vì sự dễ dàng trong truyền và nhận. OFDM đƣa ra cấu trúc tần số là chia dữ liệu

trên một số song mang phụ. Khoảng cách giữa các song mang phụ cố định là 15

kHz. Một khối tài nguyên ( đơn vị nhỏ nhất trong thời gian và tần số) đƣợc xác

định bằng 12 sóng mang con và 14 kí tự liên tục trong khoảng thời gian. Vì thế

một khối tài nguyên sẽ lên tới 180 kHz trong khoảng thời gian tƣơng ứng là 1ms.

Sub-frame này cũng là khoảng thời gian truyền tải tối thiểu ( TTI). Sự lựa chọn

TTI thấp cho phép đạt đƣợc các yêu cầu về độ trễ thấp. Trong thực tế, mặc dù

OFDM đƣa ra tỉ lệ công suất trung bình cao hơn nhƣng điều này không đƣợc coi

là vấn đề lớn đối với bên phía mạng.

Linh hoạt trong các kênh băng thong đƣợc cung cấp bằng cách cho phép

sáu lựa chọn băng thông khác nhau cho các nhà khai thác lựa chọn. Các kênh băng

thông cho phép bao gồm 1.4, 3, 5,10,15, và 20 MHz. Nhƣ đã đề cập ở trên khoảng

cách giữa các song mang con là cố định cho tất cả các băng thông là 15 kHz.

Tƣơng ứng với khoảng cách giữa các song mang là 15 kHz, thời gian cho một kí

tự là 1/Tb= 66,68 ms. Để tránh ISI, một khoảng bảo vệ đƣợc chèn vào giữa hai kí

tự liên tiếp. Khoảng bảo vệ sau đó đƣợc lấp đầy bởi các tiền tố. Điều này có nghĩa

là bản sao chép của cố định số mẫu cuối cùng đƣợc gắn vào đầu mỗi kí tự. Cấu

trúc đầy đủ của một mẫu OFDM đƣợc hiển thị nhƣ hình 1.1.

Page 23: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

9

Hình 1.3 Cấu trúc kí hiệu thời gian OFDM

Khi khoảng cách giữa các song mang con là cố định, băng thông truyền tải

đƣợc thay thế bằng số lƣợng của các song mang con. Mỗi sub-frame bao gồm 6

hoặc 7 kí hiệu OFDM tùy thuộc vào kích thƣớc của CP. Các thông số vật lí của

DL đƣợc tóm tắt trong bảng dƣới:

Bảng 1.1 Các tham số lớp vật lí

Băng thong

truyền dẫn

1.4 MHz 3 MHz 5 MHz 10 MHz 15 MHz 20 MHz

Khoảng thời

gian sub-

frame

0.5 ms

Khoảng cách

song mang

con

15 kHz

Tần số mẫu 1.92

MHz

3.84

MHz

7.68

MHz

15.36

MHz

23.04

MHz

30.72

MHz

Cyclic

prefix

Symbol window

Guad intervalOFDM Symbol, Tsym

FFT length Nfft

Copy of Np last samples

Page 24: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

10

(1/2 x

3.84

MHz)

(2 x 3.84

MHz)

(4x3.84

MHz)

(6 x 3.84

MHz)

(8 x 3.84

MHz)

FFT size 125 256 512 1024 1536 2048

Số lƣợng của

song mang

con sử dụng

76 151

301 601 901 1201

Số lƣợng của

mẫu OFDM

cho mỗi sub-

frame

7/6

Cấu trúc khung DL trong LTE đƣợc mô tả trong hình 1-2 và 1-3 ở dƣới.

Cấu trúc khung này dành cho đƣờng suống kênh chung ( DSCH: Downlink Shared

Channel) cho cả CP dài và ngắn. Một khung vô tuyến bao gồm các sub-frame

PDSCH, PDSCCH, và PBCH.PDSCH và PDSCCH có mặt trong tất cả các sub-

frame. PBCH chỉ suất hiện trong các sub-frame lập lịch cho thong tin hệ thống.

System Frame Number (SFN) đƣợc sử dụng nhƣ thời gian tham khảo của khung

và LTE SFN (eSFN) là thời gian tham khảo khung con cho tất cả các kênh vật lí.

Cho đƣờng xuống và gián tiếp cho các đƣờng lên. Chi tiết cấu trúc tham khảo, mô

hình điều chế sử dụng kĩ thuật đa antena.

Khung vô tuyến bao gồm Tf=307200 x Tts =10 ms và 20 khung con có độ

dài là Tsf= 15360 x Tts = 0.5 ms, đánh số từ 0 tới 19. Một khe có 2 sub-frame, khe

i bao gồm khung con 2i và khe 2i+1. Với ghép kênh song công ( FDD : Frequency

division duplex) 10 khe cho đƣờng xuống và 10 khe cho đƣờng lên trong mỗi

khoảng 10ms. Truyền dẫn đƣờng lên và đƣờng xuống đƣợc tách ra trong miền tần

số. Đối với TDD ( Time division duplex), một khe sẽ đƣợc phân bổ cho truyền

dẫn đƣờng lên hoặc đƣờng xuống. Khe 0 và 5 luôn đƣợc phân bổ cho truyền dẫn

Page 25: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

11

đƣờng xuống. Nói cách khác, mỗi khung bao gồm 20 khung con với kí hiệu mẫu

và kênh đồng bộ ghép vào mỗi khung con. Kênh đồng bộ đƣợc truyền đi trong

mẫu OFDM với 4 khung con và kĩ hiệu mẫu sẽ đƣợc ghép thứ tự vào mỗi khung

con. Để hoàn tất quá trình OFDM, các tiền tố (CP) sẽ đƣợc thêm vào đầu mỗi mẫu

OFDM ( với DL) và khối mẫu SC-FDMA ( với UL). Cấu trúc khung đƣờng xuống

cho cả hai trƣờng hợp tiền tố ngắn và dài đƣợc mô tả nhƣ hình 1.2 và hình 1.3.

Hình 1.4 Cấu trúc khung đường xuống cho khung với tiền tố ngắn

Hình 1.5 Cấu trúc khung đường xuống cho khung với tiền tố dài

Sub-frame #0 Sub-frame #1 Sub-frame #i Sub-frame #19

Alloc

tableData Data Data Data Data

Data

Syinfo

PDSCCHSynCH

Sub-frame, Tst=0.5ms PBCH

PDSCH

One radio frame, Tf=10 ms

Sub-frame #0 Sub-frame #1 Sub-frame #i Sub-frame #19

Alloc

tableData Data Data Data

Data

Syinfo

PDSCCHSynCH

Sub-frame, Tst=0.5ms PBCH

PDSCH

One radio frame, Tf=10 ms

Page 26: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

12

Hình 1.6 Cấu trúc tài nguyên truyền dẫn không gian thời gian của LTE trong một

lớp cho trường hợp CP bình thường

Page 27: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

13

1.2.2.2 SC-FDMA cho UL

Truyền dẫn song mang đơn với CP đƣợc sử dụng cho UL. CP sử dụng để

có thể trực giao giữa các ngƣời sử dụng và cho phép cân bằng hiệu quả phạm vi

tần số bên phía ngƣời nhận. Cấu trúc cơ sở cho các khung con sử dụng cho UL

đƣợc biểu diễn nhƣ hình 1.4. Cấu trúc này sử dụng hai khối ngắn (SB: short block)

và 6 khối dài ( LB: Long block) trong mỗi khung con. Khối ngắn đƣợc sử dụng

cho giải điều chế dịch tần nhất quán hoặc cho điều khiển và truyền dữ liệu hoặc

cho cả hai mục đích.Với khối dài đƣợc sử dụng để điệu khiển hoặc truyền dữ liệu.

Cả hai truyền cục bộ và truyền dẫn phân phối sử dụng các khung con giống nhau,

trong khi dữ liệu có thể là lập lịch hoặc truyền dữ liệu cơ bản.

Hình 1.7 Cấu trúc khung UL cho LTE

Bảng 2 mô tả phân phối giá trị quang phổ khác nhau cho các tham số lớp

vật lí UL. Tham số TTI ( Tranmission time interval) đƣợc cố định trong khoảng

thời gian của khung con UL. TTI có thể là bán tĩnh hoặc động đối với thuộc tính

kênh truyền dẫn. TTI bán tĩnh cung cấp với chiều dài cố định và chiều dài của TTI

sẽ đƣợc điều chỉnh thong qua lớp báo hiệu cao hơn. Ngƣợc lại, nhƣ ở trên ta có

thể thấy, với TTI động có thể thay đổi đƣợc. TTI động thay đổi hoặc số lƣợng

khung con đƣợc ghép vào nhau có thể thực hiện thong qua đƣờng truyền khởi tạo.

Hiện nay, ngƣời ta cho rằng Node-B sẽ kiểm soát TTI. Tuy nhiên điều này vẫn

cần đƣợc nghiên cứu thêm.

Cùng định dạng khung UL sẽ đƣợc sử dụng cho hai trƣờng hợp phân phối

FDMA và khu vực. Trong băng thông truyền 10 MHz, sáu khối dài bao gồm

512/1024 kí tự/mẫu.Trong khi đó khối ngắn bao gồm 256/512 kí tự/mẫu cho một

khối. Các khối ngắn có thể mang dữ liệu trong 10MHz băng thông truyền

dẫn.Tham số lớp vật lí UL đƣợc tổng hợp trong hai bảng dƣới đây.

1 sub-frame = 0.5 msec

LB#1 LB#2 LB#3 LB#5 LB#6LB#4CP CP CP CP CPCP CPSB

#1

SB

#2

Page 28: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

14

Bảng 1-2: Các tham số lớp vật lí UL

Băng thông

truyền dẫn

Khoảng thời gian

Khung con

Kích cỡ khối dài

(µs/samples)

Kích cỡ khối ngắn

(µs/samples)

20 0.5 66.67/2048 33.33/1024

15 0.5 66.67/1536 33.33/768

10 0.5 66.67/1024 33.33/512

5 0.5 66.67/512 33.33/256

3 0.5 66.67/256 33.33/128

1.4 0.5 66.67/128 33.33/64

1.3 Khả năng mở rộng băng thông

Hệ thống LTE hoạt động trên băng tần 2GHz, cũng nhƣ mở rộng lên 2.6

GHz và băng 900 MHz. Nhƣ đã nói ở trên, để cung cấp sử dụng linh hoạt của

băng thông, các sóng mang với băng thông khác nhau là có thể xảy ra, dao động từ

1,4 MHz tới 20 MHz ( cụ thể hơn: 1,4 MHz, 3 MHz, 5 MHz, 10 MHz, 15MHz

và20 MHz). Khoảng cách giữa các sóng mang con vẫn giữ nguyên cho tất cả các

trƣờng hợp là 15 KHz, nó làm cho số lƣợng sóng mang con thay đổi ( xem bảng 1).

1.4 Kiến trúc mạng LTE

Kiến trúc LTE đƣợc đặc trƣng bởi ba yêu cầu: hỗ trợ cho một miền PS duy

nhất, độ trễ thấp và giảm chi phí. Để đạt đƣợc mục tiêu trên và vƣợt qua đƣợc sự

phức tạp của kiến trúc mạng trƣớc đây thì LTE phải đƣợc thiết kế sao cho số lƣợng

node mạng ít hơn. Điều này cực kì quan trong vì với số lƣợng các node mạng nhỏ

hơn thì việc giảm tổng thể của xử lý giao thức liên quan, chi phí kiểm tra và số

lƣợng các giao diện.Kiến trúc này sẽ dễ dàng tối ƣu hóa các giao diện vô tuyến. Nó

có thể làm đƣợc bằng cách kết hợp giữa điều khiển giao thức và sử dụng các chuỗi

báo hiệu ngắn hơn để thiết lập phiên đƣợc nhanh hơn. LTE sử dụng kiến trúc hai

Page 29: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

15

node. Hình 1-5 đƣa ra một kiến trúc tổng quan về E-UTRAN. Phần mầu vàng sẽ thể

hiện các node logic. Phần màu trắng mô tả các thực thể chức năng của mặt phẳng

điều khiển. Phần màu trắng thể hiện các thực thể ngƣời sử dụng. Chi tiết của các mô

tả sẽ đƣợc trình bày dƣới đây.

Hình 1-8 Kiến trúc E-UTRAN

E-UTRAN gồm có:

● eNB (Enhanced Node B)

● aGW (access Gateway)

eNB là phần tử truy nhập cơ bản bao gồm tế bào đơn hoặc đƣợc lắp đặt ở

site.Nó cung cấp mặt phẳng ngƣời sử dụng E-UTRA (PDCP/RLC/MAC/PHY) và

mặt bằng điều khiển hƣớng đầu cuối ngƣời sử dụng. Hai eNB đƣợc đấu nối với

nhau thông qua giao diện X2. LTE đƣợc thiết kế để cung cấp cho eNB một mức

độ thông minh để giảm chi phí. Kết quả, chức năng quản lí tài nguyên vô tuyến

đƣợc cung cấp bởi eNB. Bao gồm điều khiển sóng mang vô tuyến, điều khiển kết

Page 30: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

16

nối di động, cấp phát tài nguyên tới các UE cả đƣờng lên và đƣờng xuống. eNB

đƣợc bảo vệ bằng cách mã hóa dữ liệu ngƣời sử dụng và định tuyến dữ liệu mặt

bằng sử dụng tới cổng phục vụ. Hơn nữa, nó cũng thực hiện lập lịch, truyền tải

bản tin cuộc gọi và các thông tin về BCCH.

aGW là lớp trên của eNB. Một aGW có thể kết nối tới một hoặc nhiều

eNB phụ thuộc vào thiết kế của mạng. aGW có thể thực hiện nhiều chức năng

khác nhau, cùng với khởi tạo cuộc gọi, mã hóa dữ liệu phần ngƣời sử dụng và điều

khiển sóng mang SAE. Chức năng của aGW đƣợc chia thành hai phần :MME

(Mobility Management Entity) and UPE (User Plane Entity). MME là phần mặt

bằng điều khiển của aGW. Chức năng của nó bao gồm quản lí và lƣu trữ các ID sử

dụng tạm thời. Kết cuối của các gói thuộc mặt bằng sử dụng, quản lí và bảo mật

NAS.Mặt khác, UPE chịu trách nhiệm cho các nhiệm vụ liên quan tới mặt bằng sử

dụng.Nó chịu trách nhiệm định tuyến và chuyển tiếp gói, phân phối địa chỉa IP

cho di động. Tính cƣớc cho roaming và định vị cho liên eNB di động, tính cƣớc

cho bản tin cuộc gọi tới các eNB và truy cập mạng di động.

1.5 Giao diện E-UTRAN

Một trong những mục tiêu của E-UTRAN là đơn giản hóa và giảm số

lƣợng các giao diện giữa các thành phần mạng khác nhau. Giao diện giữa các

thành phần mạng khác nhau là S1 ( eNodeB-aGW) và X2 (Liên eNodeB) nhƣ hình

1-6.

Page 31: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

17

Hình 1-8 Giao diện E-UTRAN

Từ giao diện S1, mạng E-UTRAN với điểm truy nhập là một eNB và EPC

sẽ đƣợc điều khiển bởi các thực thể MME hay mặt bằng sử dụng bởi các node

gateway SAE. Các điểm truy cập S1 sẽ phải tuân thủ các yêu cầu về kĩ thuật có

lien quan tới nó. Giao diện S1 hỗ trợ nhiều chức năng trong đó bao gồm thiết lập,

quản lí và các chức năng di động. Chức năng khởi tạo hỗ trợ việc cho việc thiết

lập UE context với song mang SAE context, bảo mật, chuyển vùng, khả năng

thông tin của các UE…trong eNB để cho phép chuyển trạng thái tiếp theo. Giao

diện S1 cũng thiết lập và đƣa ra các bản tin UE context trong eNB và trong EPC

để hỗ trợ báo hiệu ngƣời sử dụng. Hơn nữa S1 cũng cung cấp chức năng chuyển

giao di động. Chuyển giao có thể thực hiện đƣợc trong mạng LTE hoặc chuyển

giao với các lien mạng thuộc 3GPP ( với hệ thống khác với LTE).

Giao diện X2 cho phép kết nối giữa các eNB, X2 có trạng thái nhƣ một

giao diện mở, nó hỗ trợ việc trao đổi thông tin giữa hai eNB, cùng với sự chuyển

tiếp của PDU tới các đích. Đƣợc xem nhƣ một điểm logic, X2 là một giao diện

điểm điểm trong E-UTRAN. Do đó nó có thể tạo ra một giao diện X2 giữa hai

eNB ngay cả khi không có kết nối trực tiếp giữa chúng.

Page 32: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

18

TE

ME

USIM

R

Cu

UE

LTE-Uu

eNodeB

eNodeB

E-UTRAN

S-GW P-GW

MME HSS

PCRF

Mạng

ngoài: các

dịch vụ của

nhà khai

thác (IMS)

và Internet

S1-U

S1-MME

S5/S8

S6a

S11

SGi

RxGxGxc

EPC

SAE GW

S10

X2

Lớp kết nối IP

Các dịch vụ

Lớp kết nối các dịch vụ

E-UTRAN: Evolved UMTS Terrestrial Radio Access Network: Mạng truy nhập vô tuyến UMTS phát triển,

EPC: Evolved Packet Core: Lõi gói phát triển, MME: Mobility Management Entity: Thực thể quản lý di động,

SAE: System Architecture Evolution: Phát triển kiến trúc hệ thống, PCRF: Policy and Charging Rules

Function: chức năng các quy tắc tính cƣớc và chính sách, HSS: Home Subsscriber Server: Server thuê bao

nhà, S-GW: Serving Gateway: Cổng phục vụ, P-GW: Packet Data Network Gateway: Cổng mạng số liệu gói,

SAE-GW: SAE Gateway: Cổng SAE, IMS: IP Multimedia Subbsystem: Phân hệ đa phƣơng tiên IP

Hình 1-9 Giao diện E-UTRAN

X2 cho phép liên kết giữa các eNB của các nhà sản suất khác nhau và

cung cấp các dịch vụ thông qua giao diện S1 để có một mạng lƣới trơn tru. Ngoài

ra, nó cung cấp tiền đề cho sự phát triển công nghệ mới trong tƣơng lai bằng cách

tách biệt rõ ràng chức năng mạng vô tuyến và mạng truyền tải. Với những cải tiến

đáng kể của mạng vô tuyến và các thành phần khác, sẽ cho phép một giá thành

nhỏ hơn đối với mỗi megabyte dữ liệu truy cập, cũng nhƣ một số dịch vụ mới có

khả năng và quan trọng, 3G Long-Term Evolution (LTE) sẽ mang lại những cải

tiến công nghệ đáng kể. Những nỗ lực này sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho ngƣời

khai thác, và do đó tạo ra một lợi thế quyết định về việc thay đổi công nghệ không

dây, giữ cho hệ thống điện thoại di động vẫn cạnh tranh đƣợc trong thập kỉ tới.

Page 33: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

19

CHƢƠNG 2 ĐỊNH CỠ MẠNG LTE

2.1 MỞ ĐẦU

Định cỡ cung cấp ƣớc tính nhanh đầu tiên cho việc lập cấu hình mạng vô

tuyến dự kiến. Định cỡ là một bộ phận của quá trình quy hoạch tổng thể, trong đó

quy hoạch tổng thể bao gồm quy hoạch chi tiết và tối ƣu mạng tổ ong không dây.

Nói chung quy hoạch là quá trình lặp bao gồm thiết kế, tổng hợp và thực hiện. Mục

đích của toàn bô hoạt động này là thiết kế một mạng tổ ong không dây đáp ứng

đƣợc các yêu cầu của khách hàng. Có thể thay đổi quá trình này để phù hợp với các

nhu cầu của mọi mang tổ ong không dây. Đây là một quá trình rất quan trọng khi

triển khai mạng.

Định cỡ dựa trên một tập các thông số đầu vào và kết quả nhận đƣợc chỉ liên

quan đến tập các thông số đầu vào này. Các thông số này bao gồm vùng đƣợc xét,

lƣu lƣợng kỳ vọng và QoS yêu cầu. Định cỡ cỡ đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ của

công cụ định cỡ cho cả mạng truy nhập và mạng lõi. Định cỡ mạng tổ ong không

dây trực tiếp liên quan đến chất lƣợng và hiệu suất mạng và ảnh hƣởng sâu sắc đến

triển khai mạng. Định cỡ mạng không dây tổ ong bao gồm các bƣớc sau:

● Phân tích số liệu/lƣu lƣợng

● Ƣớc tính vùng phủ

● Ƣớc tính lƣu lƣợng

● Định cỡ truyền tải

Tập đầu vào đúng là yếu tố quan trọng cho định cỡ để đạt đƣợc các kết quả

chính xác. Định cỡ mạng vô tuyến tổ ong đòi hỏi một số phần tử số liệu cơ sở. Các

thông số này bao gồm số thuê bao, phân bố lƣu lƣợng, vùng địa lý cần phủ sóng,

băng tần, băng thông đƣợc cấp, yêu cầu phủ sóng và dung lƣợng. Cần chọn các mô

hình truyền sóng, băng tần và khi cần có thê thay đổi mô hình. Điều này cần thiết

cho ƣớc tính vùng phủ sóng.

Page 34: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

20

Các thông số hệ thống nhƣ công suất phát, hệ số khuếch đại anten, ƣớc tính

tổn hao, kiểu anten đƣợc sử dụng … phải đƣợc biết trƣớc khi bắt đầu định cỡ mạng

không dây tổ ong. Mỗi mạng không dây có thông số riêng.

Phân tích lƣu lƣợng cho phép ƣớc tính lƣu lƣợng mà mạng cần truyền tải.

Các kiểu lƣu lƣợng khác nhau mà mạng sẽ truyền tải cần đƣợc mô hình hóa. Các

kiểu lƣu lƣợng có thể gồm các cuộc thoại, VoIP, lƣu lƣợng PS hay CS. Chi phí bổ

sung cho từng kiểu lƣu lƣợng cần đƣợc tính và đƣa vào mô hình. Thời gian và khối

lƣợng lƣu lƣợng cũng cần đƣợc dự báo để đánh giá hiệu năng mạng và xác định liệu

mang có thực hiện đƣợc các yêu cầu đề ra.

Ƣớc tính phủ sóng đƣợc sử dụng để xác định vùng phủ sóng của từng BTS.

Ƣớc tính phủ sóng tính toán diện tích mà tại đó máy thu của ngƣời sử dụng có thể

„nghe‟ đƣợc tín hiệu từ BTS. Nó cung cấp diện tích cực đại mà BTS có thể phủ

sóng. Nhƣng không nhất thiết phải là một kết nối chấp nhận đƣợc (thọai chẳng hạn)

giữa BTS và MS. Tuy nhiên máy thu MS có thể phát hiện đƣợc BTS trong vùng

phủ sóng.

Quy hoạch phủ sóng bao gồm phân tích quỹ đƣờng truyền vô tuyến (RLB:

Radio Link Budget) và vùng phủ. RLB tính toán công suất thu đƣợc bởi máy thu

khi cho trƣớc công suất phát. RLB bao gồm tất cả các độ lợi và tổn hao trên đƣờng

truyền từ máy phát đến máy thu. Dựa trên tính toán RLB ta đƣợc tổn hao truyền

sóng cực đại cho phép. Tổn hao đƣờng truyền đƣợc chuyển vào khoảng cách bằng

cách sử dụng các mô hình truyền sóng thích hợp. Khoảng cách này hay bán kính ô

đƣợc sử dụng để tính toán số site cần thiết để phủ toàn bộ diện tích nhận đƣợc từ

ƣớc tính vùng phủ sóng.

Quy hoạch dung lƣợng xét đến khả năng của mạng cung cấp các dịch vụ cho

các ngƣời sử dụng với mức chất lƣợng dịch vụ yêu cầu. Sau khi đã tính toán diện

tích phủ sóng của site, sử dụng ƣớc tính ƣớc tính này để phân tích các vấn đề liên

quan đến dung lƣợng. Quá trình này bao gồm chọn site và cấu hình hệ thống chẳng

hạn kênh, các phần tử kênh và các đoạn ô. Các phần tử này khác nhau đối với từng

Page 35: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

21

hệ thống. Cấu hình đƣợc chọn để đáp ứng đƣợc các yêu cầu lƣu lƣợng. Trong một

số hệ thống không dây tổ ong, phủ sóng và dung lƣợng liên quan đến nhau.Trong

trƣờng hợp này, số liệu về phân bố thuê bao và dự báo phát triển thuê bao có tầm

quan trọng rất lớn. Nhóm chuyên viên định cỡ phải đƣa ra đƣợc ƣớc tính về số

lƣợng trạm cần để đảm bảo lƣu lƣợng dự kiến trên vùng phủ này.

Sau khi đã xác định đƣợc số trạm dựa trên dự báo lƣu lƣợng, cần định cỡ các

giao diện mạng. Số lƣợng các giao diện có thể thay đổi từ vài giao diện cho đến rất

nhiều giao diện. Mục đích của bƣớc này là thực hiện ấn định lƣu lƣơng để tránh tạo

ra nút cổ chai trong mạng. Cần đảm bảo tất cả các yêu cầu chất lƣợng dịch vụ và

giảm thiểu giá thành. Định cỡ tốt giao diện rất là quan trọng để đối với hiệu năng

mạng.

2.1 CÁC MÔ HÌNH TỔN TRUYỀN SÓNG THỰC NGHIỆM CƠ SỞ

Trong phần này ta sẽ xét các mô hình tổn hao truyền sóng đƣợc sử dụng rộng

rãi nhất. Các mô hình này là phƣơng tiện điển hình nhất để tính toán tổn hao truyền

sóng cơ sở.

Mô hình tổn hao không gian từ do là mô hình đơn giản nhất, ta có quan hệ

giữa tổn hao đƣờng truyền, tần số và cự ly phủ sóng nhƣ sau:

PLSF=32,45+20lg(f)+20lg(d) (1)

Trong đó PLSF là tổn hao đƣờng truyền trong không gian tự do đo bằng dB,

f là tần số sóng mang đo bằng MHz và d là cự ly phủ sóng đo bằng km.

Từ phƣơng trình (1) ta có thể tính đựơc cự ly phủ sóng nhƣ sau:

DSF= 10(𝑃𝐿𝑆𝐹 −32.45−20𝑙𝑔𝑓 )/20 (2)

Trong thực tế suy hao truyền sóng thƣờng đƣợc tính theo các mô hình kinh

nghiệm ma ta sẽ xét dƣới đây.

Tồn tại bốn mô hình tổn hao đƣờng truyền (gọi tắt là Hata): Hở, Ngoại ô,

Thành phố nhỏ và thành phố lớn.

Page 36: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

22

2.3 Mô hình truyền sóng Okumura-Hata

Hầu hết các công cụ truyền sóng sử dụng một dạng biến đổi của mô hình

Okumura-Hata (thƣờng tắt là Hata và đây là mô hình do Hata phát triển từ mô hình

Okumura). Mô hình Hata là quan hệ thực nghiệm đƣợc rút ra từ báo cáo kỹ thuật

của Okumura cho phép sử dụng các kết quả vào các công cụ tính toán. Báo cáo của

Okumura bao gồm một chuỗi các lƣu đồ đƣợc sử dụng để lập mô hình thông tin vô

tuyến. Mô hình này đƣợc sử dụng trong dải tần từ 500MHz đến 2000 MHz (có thể

áp dụng cho cả 2500 MHz). Dƣới đây là các biểu thức đƣợc sử dụng trong mô hình

Hata để xác định tổn hao truyền sóng trung bình (ký hiệu là Lp).

Vùng thành phố:

PL = 69.55 +26.16lgfc -13.82lghb –a(hm) + (44.9 -6.55lghb) lgd – K (3)

Trong đó f = tần số sóng mang (MHz)

PL = tổn hao trung bình (dB)

Hb= độ cao anten trạm gốc (m)

a(hm) = hệ số hiệu chỉnh cho độ cao anten di động (dB)

d = khoảng cách từ trạm gốc (km)

Dải thông số sử dụng đƣợc cho mô hình Hata là:

150 ≤ f < 1500 MHz

30 ≤hb ≤200m

1 ≤ hm ≤10m

1 ≤R ≤ 20 km

a(hm) tính nhƣ sau:

Đối với thành phố nhỏ và trung bình:

a(hm) [dB] = (1,1lgf - 0,7)hm- (1,56lgfc-0,8), K=0

(4)

Page 37: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

23

Đối với thành phố lớn:

a(hm) [dB]= 8,29(lg1,54hm)2-1,1, K=0 tại fc ≤ 200MHz (5)

hay

a(hm) [dB]= 3,2(lg11,75hm)2- 4,97, K=0 tại fc ≥ 400MHz (6)

Vùng ngoại ô:

Lp[dB]= Lp(thành phố nhỏ) - 2[lg(f/28)]2

- 5,4 (7)

Vùng nông thôn (thông thoáng):

Lp[dB]= Lp(thành phố nhỏ ) - 4,78(lgf)2+18,33(lgf)-40,49 (8)

Phƣơng trình (1) áp dụng cho các môi trƣờng khác nhau đƣợc tổng kết trong

bảng 2.1.

Bảng 2.1. Mô hình truyền sóng Okumura-Hata cho các điều kiện truyền sóng khác nhau.

Kiểu vùng a(hm) K

Nông thôn [1,1 lg (f) -0,7] hm-

[1,56lg(f) -0,8 ]

4,78[lg(f) ]2

-18,33 lg(f) + 40,94

Ngoại ô 2[ lg (f/28) ]2 +5,4

Thành phố nhỏ 0

Thành Phố lớn 3,2 [ lg(11,75 hm) ]2-4,97 0

Mô hình Hata không xét đến mọi hiệu chỉnh cho đƣờng truyền cụ thể đƣợc

sử dụng trong mô hình Okumara. Mô hình Okumara có khuynh hƣớng trung bình

hoá một số trình trạng cực điểm và không đáp ứng nhanh sự thay đổi nhanh của mặt

cắt đƣờng truyền vô tuyến. Thể hiện phụ thuộc vào khoảng cách của mô hình

Okumura phù hợpvới các giá trị đo. Các phép đo của Okumura chỉ đúng cho các

kiểu toà nhà ở Tokyo. Kinh nghiệm đo đạc tƣơng tự ở Mỹ cho thấy rằng tình trạng

ngoại ô điển hình ở Mỹ thƣờng ở một vị trí nào đó giữa các vùng nông thôn và các

Page 38: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

24

vùng thành thị. Định nghĩa Okumura có tính thể hiện tốt hơn đối với vùng gia đình

thành phố với các nhóm nhà xếp thành hàng. Mô hình Okumura yêu cầu thực hiện

đánh giá thiết kế khá lớn, đặc biệt khi chọn lựa các yếu tố môi trƣờng phù hợp. Cần

có các dữ liệu để có khả năng dự đoán các nhân tố môi trƣờng trên cơ sở tính chất

vật lý của các toà nhà xung quanh máy thu di động. Ngoài các nhân tố về môi

trƣờng phù hợp, cần thực hiện hiệu chỉnh theo đƣờng truyền cụ thể để biến đổi dự

đoán tổn hao đƣờng truyền trung bình của Okumura và dự đoán cho đƣờng truyền

cụ thể đang đƣợc khảo sát. Các kỹ thuật của Okumura để hiệu chỉnh mặt đất bất

thƣờng và các đặc điểm khác của đƣờng truyền cụ thể đòi hỏi các diễn giải thiết kế

và vì thế không phù hợp cho việc sử dụng máy tính.

Đối với PCS (Personal Communication System: hệ thống thông tin cá nhân)

làm việc ở tần số 1500-2000 MHz, Lp sử dụng ô micro (tầm phủ 0,5-1 km) đƣợc

tính theo mô hình COST 231 Hata khi anten cao hơn nóc nhà nhƣ sau:

PL = 46,3 + 33,9lgfc-13,82lghb-a(hm) + (44,9-6,55lghb)lgd + cm[dB] (9)

trong đó:

f, hb, hm, a(hm) và d giống nhƣ trên

cm= 0 cho thành phố trung bình và các trung tâm ngoại ô, 3dB cho các trung tâm

thành phố.

Công thức trên không áp dụng khi hb ≤ h của nóc nhà.

Tồn tại một số điểm yếu trong các mô hình thực nghiệm và bán thực nghiệm

khi nghiên cứu truyền sóng trong các môi trƣờng ô vi mô. Nếu chiều cao anten BTS

thấp hơn mái nhà của các tòa nhà xung quanh, thì tính chất truyền sóng sẽ thay đổi.

Không thể phân tích tình trạng này bằng các phƣơng pháp thống kê vì các tòa nhà

quá lớn so với kích thƣớc ô và không thể bỏ qua các tính chất điạ lý chính xác của

các tòa nhà nhƣ trong các mô hình ô vĩ mô.

Page 39: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

25

2.3.2 Mô hình truyền sóng Walsfisch-Ikegami

Mô hình Walsfisch-Ikagami đƣợc xây dựng với giả thiết là sóng điện từ

truyền trên máy nhà và chịu ảnh hƣởng của nhiều nhiễu xạ. Các tòa nhà giữa máy

phát và máy thu xếp thành hàng đóng vai trò nhƣ những tầng nửa chắn nhiễu xạ có

cùng độ cao (hình 1).

Tại đầu cuối di động trƣờng thu bao gồm hai tia nhƣ trên hình 1: (1) tia

nhiễu xạ trực tiếp và (2) tia phản xạ và nhiễu xạ. Công suất của hai thành phần này

cộng với nhau. Đối với trƣờng hợp LOS (trực xạ), mô hình ban đầu đựơc mở rộng

thành mô hinh „hẻm phố‟. Mô hình tổng hợp này đựơc gọi là mô hình COST231-

Walfisch-Ikegami.

b W

h r

M S

R

qh b

D h b

h m

Dh m

f

Tòa nhà

Tòa nhà Tòa nhà

Tòa nhà

M S

d

Hình 2.1. Định nghĩa các thông số mô hình Walsfisch-Ikegani

Mặc dù mô hình Walfisch-Ikegami đƣợc coi là mô hình ô vi mô, cần hết sức

cẩn thận khi sử dụng nó cho trƣờng hợp anten phát thấp hơn mái nhà của các tòa

nhà xung quanh. Trong trƣờng hợp này, sóng phát truyền qua các hẻm phố chứ

không truyền bên trên các mái nhà nhƣ giả thiết trong mô hình. Chẳng hạn, nếu kích

Page 40: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

26

thứơc thực tế của tòa nhà lớn và phần tử nhiễu xạ qua mái nhà không đáng kể, thì

mô hình Walfisch Ikagami sẽ đánh giá tổn hao thái quá. Vì thế cấn hết sức cẩn thận

trong trƣờng hợp này và cần kiểm chứng lại bằng các kết quả đo. Các giả thiết của

mô hình Walfisch- Ikegami hạn chế khả năng sử dụng nó trong các trƣờng hợp

trong dó các tòa nhà giống nhau và đựơc đặt cách đều nhau, chiều cao đia hình cũng

không đổi trên toàn bộ vùng tính toán của ô.

Mô hình COST 231- Walfisch-Ikegami đƣợc chia thà hai phần : (1) trực xạ

(LOS) và không trực xạ (NLOS). Thông tin về độ cao tòa nhà đƣợc sử dụng để xác

định đƣờng truyền là LOS hay NLOS. Tổn hao đƣờng truyền của mô hình này

đựơc tính nhƣ sau :

PL= 42,6 + 26.lgd+20lgfc [dB] cho LOS (10)

PL= Lf + Lrts + Lms [dB] cho NLOS (11)

trong đó d cự ly đo bằng km, f là tần số sóng mang đo bằng MHz

Lf = tổn hao không gian tự do

Lrts= nhiễu xạ mái nhà-phố và tổn hao tán xạ

Lms=tổn hao các vật che chắn

PL = Lf xác định theo phƣơng trình (9.12) khi Lrts+ Lms 0 [dB]

Tổn hao không gian tự do đƣợc xác định nhƣ sau:

Lf = 32,4 + 20lgd+20lgfc [dB] (12)

Nhiễu xạ nóc nhà-phố và tổn hao phân tán tính nhƣ sau:

Lrts = (-16,7) -10lgW+10lgfc+20lgDhm+L0 [dB] (13)

Trong đó W = độ rộng phố (m)

Dhm = hr-hm(m)

L0 = -9,646 [dB] 0 f < 55 độ

Page 41: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

27

L0 = 2,5 +0,075(f-55) [dB] 55 f 90 độ

Trong đó f là góc đến so với trục phố do bằng độ.

Tổn hao các vật chắn xác định nhƣ sau:

Lms = Lbsh+ka+kdlgd + kflgfc - 9lgb [dB] (14)

Trong đó b = khoảng cách giữa các toà nhà dọc theo đƣờng truyền vô tuyến (m).

Lbsh = -18lg11 + Dhb [dB] hb > hr

Lbsh = 0 hb hr

ka = 54 hb > hr

ka = 54-0,8hb d 500m, hb hr

ka = 54- bd d< 500m, hb hr

Lƣu ý: cả Lbsh và ka đều tăng tổn hao đƣờng truyền khi độ cao anten trạm

gốc thấp hơn.

kd = 18 hb > hr,

hb hr

đối với thành phố trung bình và vùng ngoại ô có

mật độ cây trung bình

đối với trung tâm thành phố

Dải thông số cho mô hình Walfisch-Ikegami phải thoả mãn:

800 fc< 2000 MHz

4 hb 50m

m

bd

h

hk

D

D15

18

1

925704 c

f

f,k

1

925514 c

f

f,k

Page 42: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

28

1 hm 3m

0,02 d 5km

Có thể sử dụng các giá trị mặc định sau cho mô hình:

b = 20-50m

W = b/2

f = b/2

Nóc nhà = 3 m cho nóc nhà có độ cao và 0 m cho nóc nhà phẳng

hr = 3(số tầng) + nóc nhà

Ta tính toán tổn hao đƣờng truyền từ mô hình Hata và Walfisch-Ikegami

theo các số liệu dƣới đây và so sánh kết quả ở bảng 2.

fc = 880 MHz

hm = 1,5 m

hb = 30 m

nóc nhà = 0 m

hr = 30 m

f = 90 độ

b = 30 m

W = 15 m

Page 43: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

29

Bảng 2.2. So sánh tổn hao đường truyền từ mô hình Hata và Walfisch-Ikegami.

Khoảng cách

km

Tổn hao đƣờng truyền, dB

Mô hình Hata Mô hình Walfisch-Ikegami

1

2

3

4

5

126,16

136,77

142,97

147,37

150,79

139,45

150,89

157,58

162,33

166,01

Tổn hao đƣờng truyền dự đoán theo mô hình Hata thấp hơn 13-16 dB so với

mô hình Walfisch-Ikegami. Mô hình Hata bỏ qua ảnh hƣởng của độ rộng phố, nhiễu

xạ phố và các tổn hao tán xạ. Các ảnh hƣởng này đƣợc xét ở mô hình Walfisch-

Ikegami.

Thừa số hiệu chỉnh tổn hao do cây.

Weissberger đã phát triển mô hình trễ hàm mũ cải tiến có thể sử dụng ở nơi

đƣờng truyền vô tuyến bị chắn bởi cây nhiều lá, khô, mật độ cao ở các vùng khí hậu

ôn hoà. Có thể tính toán tổn hao bổ sung nhƣ sau:

Lf = 1,33(fc)0,284

(df)0,588

, dB đối với 14m df 400m (15)

= 0,45(fc)0,284

df , dB đối với 0 df < 14 m

trong đó Lf = tổn hao tính bằng dB

fc = tần số tính bằng GHz

df = độ cao cây tính bằng m

Hiệu số tổn hao đƣờng truyền đối với các cây có lá và không có lá vào

khoảng 3-5 dB. Đối với tần số trong dải 900 MHz, phƣơng trình (9.31) rút gọn còn:

Lf = 1,29(df)0,588

dB đối với 14 df 400m (16)

Page 44: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

30

= 0,437df dB đối với 0 df 14m

2.4 ĐỊNH CỠ MẠNG TRUY NHẬP VÔ TUYẾN

Mục đích của định cỡ mạng truy nhập LTE là ƣớc tính đƣợc mật độ site yêu

cầu và cấu hình site cần thiết cho vùng quy hoạch. Các hoạt động quy hoạch mạng

truy nhập LTE ban đầu bao gồm phân tích quỹ đƣờng truyền vô tuyến và vùng phủ,

ƣớc tính dung lƣợng ô, ƣớc tính khối lƣợng eNode B và các cổng truy nhập

(MME/S-GW), cấu hình phần cứng và cuỗi cùng là thiết bị tại các giao diện khác

nhau.

2.4.1. Các đầu vào cho định cỡ

Một trong số các mục tiêu quan trọng của phần này là phân biệt rõ các đầu

vào và đầu ra của quá trình định cỡ. Có thể chia các đầu vào của quá trình định cỡ

LTE một cách tƣơng đối thành các đầu vào liên quan đến chất lƣợng, phủ sóng và

dung lƣợng. Các đầu vào liên quan đến chất lƣợng bao gồm thông lƣợng ô trung

bình và xác suất chặn. Các thông số này là các yêu cầu của khách hàng về việc cung

cấp một mức độ dịch vụ nhất định đối với các ngƣời sử dụng của họ. Các đầu vào

này đƣợc chuyển đổi trực tiếp thành các thông số QoS. Ngoài ra tiêu chuẩn hiệu

năng biên ô đƣợc sử dụng trong công cụ định cỡ để xác định bán kính ô và từ đó

xác định số site. Ba phƣơng pháp đƣợc sử dụng để xác định biên ô. Ba phƣơng pháp

này bao gồm thông lƣợng cực đại tại biên ô, phủ sóng cực đại tƣơng ứng với MCS

(MCS: Modulation and Coding Scheme: sơ đồ mã hóa và điều chế) bậc thấp

nhất(cho ta số lƣợng site tối thiểu) và bán kính ô quy định trƣớc. Với bán kinh ô

quy định trƣớc, các thông số có thể đựơc thay đổi để phù hợp với tốc độ số liệu đạt

đƣợc tại kích cỡ ô này. Tùy chọn này cho phép linh họat tối ƣu công suất phát và

xác định tốc độ số liệu phù hợp với công suất này. Quỹ đƣờng truyền vô tuyến

(RLB: Radio Link Budget) có tầm quan trong trung tâm đối với quy hoạch vùng

phủ trong mạng đa truy nhập vô tuyến. Các đầu vào RLB baogồm công suất phát,

các hệ thống anten phát thu, số các anten đƣợc sử dụng, các độ lợi và các tổn thất hệ

thông thông thƣờng, tải ô và các mô hình truyền sóng. Các hệ thống đa truy nhập

Page 45: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

31

nhƣ LTE có thể hoạt có thể hoạt động cả ở các băng tần thông thƣờng 900 MHz và

1800MHz cũng nhƣ mở rộng đến 2600MHz. Mô hình cho tất cả các băng tần này sẽ

đƣợc đƣa ra để tính toán định cỡ. Ngoài ra các kiểu kênh (đi bộ, đi xe) và thông tin

địa lý cũng cần có để bắt đầu quá trình định cỡ vùng phủ. Thông tin địa lý bao gồm

thông tin kiểu vùng (thành phố, nông thôn, …) và kích cỡ của từng vùng cần phủ.

Các đầu vào quy hoạch dung lƣợng cung cấp các yêu cầu cần đáp ứng trong

quá trình định cỡ mạng đa truy nhập vô tuyến. Các đầu vào quy hoạch dung lƣợng

cung cấp số lƣợng thuê bao trong hệ thống, các dịch vụ mà họ yêu cầu và mức độ

sử dụng của thuê bao. Phổ khả dụng và băng thông kênh cho hệ thống đa truy nhập

cũng là một thông số quan trọng trong quy hoạch dung lƣơng cho các hệ thống này.

Phân tích lƣu lƣợng và tốc độ số liệu để hỗ trợ các dịch vụ khả dụng (thoại, số liệu)

đƣợc sử dụng để xác định số lƣợng thuê bao đƣợc hỗ trợ bởi một ô và từ đó bán

kính ô dựa trên ƣớc tính dung lƣợng. Các kết quả mô phỏng mức hệ thống và các

kết quả mô phỏng mức liên kết đƣợc sử dụng để thực hiện quá trình quy hoạch dung

lƣợng cùng với các đầu vào khác. Dự báo phát triển thuê bao để dự kiến phát triển

và chi phí cho mạng trrong những năm tới. Đây là đầu vào đặc thù maketing để đạt

đƣợc tính khả thi của mạng trong thời gian dài. Dự báo đƣợc cung cấp bởi các nhà

khai thác.

2.4.2. Các đầu ra của quá trình định cỡ mạng đa truy nhập

Các đầu ra của giai đoạn định cỡ mạng đa truy nhập đƣợc sử dụng để đánh

giá tính khả thi và giá thành của mạng. Các đầu ra này tiếp tục đƣợc sử dụng trong

quy hoạch mạng chi tiết và có thể đƣợc sử dụng cho công việc quy hoạch mạng lõi

sau này. Mạng đƣợc định cỡ có thể hỗ trợ nhóm chuyên gia quy hoạch mạng lõi quy

hoạch thiết kế mạng phù hợp và xác định các liên kết đƣờng trục cần thiết trong giai

đoạn khởi đầu mạng.

Kích thƣớc ô là đầu ra của quá trình định cỡ mạng đa truy nhập. Qúa trình

này cho ra hai bán kính ô: một nhận đƣợc từ ƣớc tính vùng phủ và một nhận đƣợc

từ ƣớc tính dung lƣợng. Bán kính nhỏ hơn sẽ đƣợc chọn là đầu ra cuối cùng. Sau đó

Page 46: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

32

bán kính này đƣợc sử dụng để xác định số lƣợng site. Dung lƣợng của các eNodeB

nhận đƣợc từ ƣớc tính dung lƣợng cùng với số thuê bao đƣợc hỗ trợ bởi từng ô.

Định cỡ giao diện là bƣớc cuối cùng trong quá trình định cỡ mạng truy nhập mạng

di động.

2.4.3. Quá trình định cỡ mạng đa truy nhập

Quá trình định cỡ mạng đa truy nhập đƣợc bắt đầu bằng tính toán quỹ đƣờng

truyền vô tuyến để xác định tổn hao đƣờng truyền cực đại. Kết quả bƣớc này phụ

thuộc vào mô hình truyền sóng đƣợc sử dụng. Kích thƣớc ô đƣợc ƣớc tính trong

bƣớc này dẫn đến kích thƣớc ô cho phép cực đại. Thông số này đựơc sử dụng để

tính toán số ô trong vùng quy hoạch. Bằng cách này ta tính đƣợc sơ bộ số eNodeB

cần thiết.

Tính toán dung lƣợng đƣợc tiến hành sau ƣớc tính vùng phủ. Nếu các ƣớc

tính vùng phủ đảm bảo đƣợc các yêu cầu dung lƣợng, thì không cần bổ sung thêm

cho quy hoạch trƣớc. Trái lại cần bổ sung số ô thích hợp để đạt đƣợc các chỉ tiêu

dung lƣợng. Lƣu lƣợng kỳ vọng càng cao thì số site càng lớn.

Ƣớc tính dung lƣợng là bƣớc tiếp theo và là bƣớc cuối cùng của quá trình

định cỡ. Hình 2 cho thấy chi tiết quy trình định cỡ mạng đa truy nhập.

Page 47: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

33

Hình 2.2 qui trình định cỡ mạng truy nhập

Bƣớc 1: Phân tích số liệu và lƣu lƣợng

Đây là bƣớc đầu tiên trong quá trình định cỡ mạng đa truy nhập. Bƣớc này

bao gồm thu thập các đầu vào cần thiết và phân tích chúng để chuẩn bị sử dụng

chúng trong quá trình định cỡ mạng truy nhập. Số liệu và yêu cầu cuả nhà khai thác

đƣợc phân tích để xác định cấu hình hệ thống tốt nhất. Một khả năng khác là chọn

ra một nhóm các cấu hình và tiến hành định cỡ cho từng cấu hình để chọn ra câu

hình phủ hợp tốt. Chẳng hạn có thể chọn hai hoặc ba băng thông kênh để phân tích.

Các đầu vào quan trọng cần thiết cho bƣớc này đã đƣợc giải thích trong hình 2.2.

Bƣớc 2. Phân tích lƣu lƣợng

Phân tích yêu cầu lƣu lƣợng để đạt đƣợc cấu hình mạng tốt nhất có thể với

chi phí thiết bị tối thiểu. Trong phần này ta sẽ xét ba kiểu lƣu lƣợng: VoIP, truyền

luồng và lƣớt web. Khi tính toán tốc độ bit tịnh cho các kiểu lƣu lƣợng này cần xét

Page 48: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

34

đến các chi phí do các lớp cao hơn. Lƣu lƣợng đỉnh đƣợc sử dụng thay cho các giá

trị trung bình. Tƣơng tự cũng cần xem xét yêu cầu đối với các dịch vụ khác.

Bƣớc ba: Quy hoạch vùng phủ

Phân tích vùng phủ về nguyên tắc vẫn là bƣớc tối quan trọng trong thiết kế

mang di động. RLB (Radio Link Budget: quỹ đƣờng truyền vô tuyến) là trung tâm

của quy hoạch vùng phủ. Nó cho phép kiểm tra mô hình tổn hao đƣờng truyền và

tốc độ số liệu đỉnh yêu cầu đối với các mức phủ sóng đích. Kết quả cho ta một dải

các kích thƣớc ô để tìm ra số lƣợng site bị hạn chế bởi phủ sóng. Điều này đòi hỏi

phải chọn đƣợc mô hình truyền sóng phù hợp để tính toán tổn hao đƣờng truyền.

Khi biết đƣợc các ƣớc tính kích thƣớc ô và diện tích cần phủ sóng, có thể tìm đƣợc

ƣớc tính tổng số site. Ƣớc tính này dựa trên các yêu cầu phủ sóng và cần đƣợc kiểm

tra đối với các các yêu cầu dung lƣợng.

Bƣớc bốn: Quy hoạch dung lƣợng

Với ƣớc tính sơ bộ về kích thƣớc ô và số site, thực hiện kiểm tra phân tích

phủ sóng cho dung lƣợng yêu cầu. Kiểm tra xem liệu với mật độ site đã cho, hệ

thống có thể truyền đƣợc tải quy định hay cần bổ sung thêm các site mới. Trong

LTE, chỉ thị dung lƣợng chính là phân bô SINR trong ô. Phân bố này nhận đƣợc

bằng cách thực hiện mô phỏng mức hệ thống. Có thể chuyển đổi trực tiếp phân bố

này vào dung lƣợng (tốc độ số liệu). Dung lƣợng ô LTE chịu ảnh hƣơng bởi một số

nhân tố, chẳng hạn thực hiện bộ lập biểu gói, các sơ đồ MCS đƣợc hỗ trợ, các cấu

hình anten và các mức nhiễu. Vì thế nhiều tập các kết quả mô phỏng cần thiết cho

phân tích toàn diện. Sau đó số lƣợng site dựa trên dung lƣợng đƣợc so sánh với kết

quả phủ sóng và số lớn hơn trong hai số sẽ đƣợc chọn làm số lƣợng site cuối cùng

nhƣ đã đề cập trong phần trƣớc.

Bƣớc 5: Định cỡ truyền tải

Định cỡ truyền tải xét đến định cỡ các giao diện giữa các phần tử mạng khác

nhau. Trong 3GUMTS, hai Iub là giao diện giữa UE và NodeB và giao diện

Page 49: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

35

IUcs/IUPS, còn trong LTE, S1 (giữa eNodeB và S-GW/MME) và X2 (giữa các

eNodeB) là các giao diện cần định cỡ.

2.5 ƢỚC TÍNH SỐ LƢỢNG THUÊ BAO

Trong phần này ta sẽ xét cách chuyển đổi thông lƣợng ô vào số thuê bao

băng rộng cực đại. Số thuê bao cực đại ở đây đƣợc hiểu là số thuê bao cực đại đồng

thời sử dụng mạng. Hình 2.3 cho thấy hai phƣơng pháp (thí dụ xét cho mạng LTE):

(1) dựa trên thể tích lƣu lƣợng và (2) dựa trên tốc độ số liệu.

Chuyển đổi Mbps vào

Gbyte

3600 giây trên một giờ

Tải trung bình giờ cao

điểm 50%

Giờ cao điểm mang 15%

lƣu lƣợng số liệu ngày

30 ngày trên tháng

Ba đoạn ô trên một site

5 GB trên một ngƣời sử

dụng

Dung lƣợng ô 35 Mbps

Dung lƣợng ô 35 Mbps

Tổng

Tải trung bình giờ cao

điểm 50%

Tốc độ số liệu ngƣời sử

dụng yêu cầu

Hệ số đăng kí vƣợt quá

Tốc độ số liệu trung bình

giờ cao điểm trên một

thuê bao

Ba đoạn ô trên một site

Tổng

20MHz/1,74 bps

/ô/Hz

/8192

/3600

/50%

/15%

/30

3/4600GB/

Site/tháng

/5GB

920tb/site

/50%

/1Mbps

/20

50 kbps

/3

1050 tb/site

1GB≈8192 Mbit

Hình 2.3 Phương pháp tính số thuê bao dựa trên tốc độ số liệu

Phƣơng pháp dựa trên thể tích lƣu lƣợng ƣớc tính thể tích lƣu lƣợng cực đại

đo bằng Gbyte đƣợc mang bởi cấu hình LTE 20MHz 1+1+1. Hiệu suất sử dụng phổ

đƣợc giả thiét bằng 1,7 bit/s/Hz sử dụng cấu hình 2x2MIMO. Giờ cao điểu đƣợc coi

Page 50: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

36

rằng mang 15% lƣu lƣợng của ngày ( hình 2.3) và tải trung bình của giờ cao điểm

đƣợc coi bằng 50%. Tải phụ thuộc vào các tốc độ số liệu đích trong giờ cao điểm:

tải cao càng cao thì các tốc độ số liệu càng thấp. Tải cực đại cũng phụ thuộc vào

chiến lƣợc phân biệt QoS đƣợc áp dụng: phân biệt QoS đẩy tải lên đến 100%, trong

khi vẫn duy trì các tốc độ số liệu đối với các kết nối quan trọng. Để đảm bảo 5MB

cho từng thuê bao trong một tháng, số thuê bao trên một site sẽ là:

Nsub/site=35

8192 x

3600.0,5.30.3

0,5 .5 ≈ 920 sub/site

Dung lƣợng ô là tốc độ số liệu trung bình đƣợc tính theo hình 2.3. Giả sử đặt

chỉ tiêu cung cấp 1Mbps trên một thuê bao. Vì chỉ một số thuê bao là tải số liệu

đồng thời, nên hệ số đăng ký quá (Overbooking Factor) còn đƣợc gọi là tỷ lệ va

chạm đƣợc sử dụng ở đây để biểu thị số ngƣời sử dụng chia sẻ cùng một dung

lƣợng tại một thời điểm. Giá trị dựa trên kinh nghiệm này thƣờng đƣợc đặt bằng 20.

Tỷ lệ va chạm càng thấp thì chất lƣợng phục vụ càng cao. Điều này có nghĩa là tốc

độ trung bình giờ cao điểm là 50kbps trên một thuê bao. Giờ cao điểm (BH: Busy

Hour) là giờ trong khung 24 giờ có số cuộc gọi lớn nhất. Tải giờ cao điểm đƣợc đặt

mặc định bằng 50% và có thể thay đổi phụ thuộc vào nhà khai thác. Số thuê bao

trên một site tính theo phƣơng pháp này sẽ là 1050.

Có thể tính số thuê bao cho phƣơng pháp hai nhƣ sau:

Nsub= Nsector . 𝐶𝑐𝑎𝑝 .𝐿𝐵𝐻

𝑅𝑠𝑢𝑏𝑂𝑓𝑎𝑐𝑡𝑜𝑟

(17)

Trong đó Ccap là dung lƣợng ô, LBH là tải trung bình giờ cao điểm, Rsub là tốc

độ số liệu yêu cầu của ngƣời sử dụng, Ofactor là thừa số đăng ký vƣợt quá, AHR-uer=

Rsub/Ofactor là tốc độ số liệu trung bình giờ cao điểm trên một thuê bao và Nsector là số

đoạn ô trên một site.

Sử dụng phƣơng trình (17) tính toán thuê bao trên một site ta đƣợc:

Nsub/site=3. 35 𝑀𝑏𝑝𝑠 .0,5

1𝑀𝑏𝑝𝑠

20

= 1050 sub/site

Page 51: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

37

Các tính toán nói trên cho thấy LTE có thể hỗ trợ số lƣợng lớn các thuê bao

băng rộng. Đối với tốc độ theo khả năng UE, thì trong 3GPP R8 LTE thì có năm

loại đầu cuối với các tốc độ bit khác nhau nhƣ cho trong bảng 1.

Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5

Tốc độ đỉnh đƣờng

xuống (gần đúng)

10 Mbit/s 50Mbit/s 100Mbit/s 150Mbit/s 300Mbit

/s

Tốc độ đỉnh đƣờng lên

(gần đúng)

5 Mbit/s 25 Mbit/s 50 Mbit/s 50 Mbit/s 75

Mbit/s

Số bit thu cực đại

trong một TTI

10296 51024 102048 149776 299522

Số bit phát cực đại

trong một TTI

5160 25456 51024 51024 75376

Băng thông 20 MHz 20 MHz 20 MHz 20 MHz 20 MHz

Điều chế đƣờng xuống 64QAM 64QAM 64QAM 64QAM 64QAM

Điều chế đƣờng lên 16QAM 16QAM 16QAM 16QAM 64QAM

Phân tập thu Có Có Có Có Có

Phân tập phát eNodeB 1-4Tx 1-4Tx 1-4Tx 1-4Tx 1-4Tx

MIMO đƣờng xuống Tùy chọn 2x2 2x2 2x2 4x4

Các loại đầu cuối cũng đƣợc định nghĩa thêm trong các phát hành sau này

của 3GPP. Giai đoạn triền khai LTE ban đầu dự định sử dụng các loại đầu cuối 2,3

và 4 đã có cung cấp tốc độ số liệu đƣờng xuống 150 Mbps và hỗ trợ 2x2 MIMO.

Thí dụ tính toán số thuê bao đƣờng xuống cực đại trong một ô ba đoạn có

dung lƣợng 35 Mbps và đầu cuối loại 1 đƣợc chọn là 3x(35x50%)/(10/20)=150.

Page 52: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

38

2.6. PHÂN TÍCH PHỦ SÓNG

Phân tích sóng cho phép ƣớc lƣợng số tài nguyên cần thiết để đảm bảo phục

vụ trong vùng triền khai với các thông số hệ thống cho trƣớc. Trong phần này ta sẽ

xét quỹ đƣờng truyền vô tuyến và tính tóan bán kính đoạn ô dựa trên mô hình

truyền sóng.

Quỹ đƣờng truyền là sự tính toán tất cả các độ lợi và tổn hao xẩy ra từ máy

phát, qua môi trƣờng (tổn hao truyền sóng, tổn hao cáp, khuếch đại anten) đến máy

thu trong một hệ thống vô tuyến. Phƣơng trình quỹ đƣờng truyền trong kênh vô

tuyến nhƣ sau:

PRx[dBm]=PTx[dBm]+GTx[dBi-LTx[dB] ]+GRx[dBi]+ GSHO-LRx[dB] -

PM[dB]-PL[dB] = EIRP + GRx[dBi]-LRx[dB] -PM[dB]-PL[dB] (18)

Trong đó PTxvà PRx là công suất phát và thu đo bằng dBm, GTX và GRx là hệ

số khuếch đại anten phát và thu đo bằng dBi, GSHO là độ lợi chuyển giao mềm,

LTxvà LRx là tổn hao cáp và các phần tử vô tuyến khác tại phía máy phát và máy thu

đo bằng dB, PM là dự trữ quy hoạch và PL là tổn hao đƣờng truyền đo bằng dB. Dự

trữ quy hoạch đƣợc bổ sung để xét đến cho phép phađinh chậm, các lỗi dự báo

trƣớc và các tổn hao bổ sung. EIRP = PTx[dBm]+GTx[dBi-LTx[dB] là công suất phát

xạ đẳng hƣớng tƣơng đƣơng đo băng dBm.

Từ (16) có thể tính đƣợc suy hao đƣờng truyền nhƣ sau:

PL[dB] = EIRP [dBm] + GRx[dBi]+ GSHO-LRx[dB] -PM[dB]- PRx[dBm] (19)

Trong đó PL là suy hao đƣờng truyền đo bằng dB, EIRP (Equivalent

Isotropic Radiated Power: công suất phát xạ đẳng hƣơng tƣơng đƣơng) đo bằng

dBm, GRxlà hệ số khuếch đại anten thu, GSHO là độ lợi chuyển giao mềm, LRx là tổn

hao cáp và các phần tử vô tuyến tại máy thu, PRx là công suất thu và PM (Plan

Margin) là dự trữ quy hoạch đo bằng dB.

Page 53: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

39

Để tính toán vùng phủ cực đại, cần xét đến công suất công suất thu tối thiểu.

Để đảm bảo chất lƣợng đƣờng truyền yêu cầu, tỷ số tín hiệu trên tạp âm cộng nhiễu

thu đƣợc phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng một giá trị yêu cầu ρreq (nhận đƣợc từ mô

phỏng mức đƣờng truyền với với âm là AGWN) nhƣ trong bất đẳng thức sau:

SINR ≥ ρreq . MIM . MF

Hay ρreq . MIM . MF = 𝑃𝑅𝑥 𝑚𝑖𝑛

𝑁+𝐼 =

𝑃𝑅𝑥 𝑚𝑖𝑛

𝑁 .𝑀𝐼 (20)

Trong đó PRxmin là công suất thu tối thiểu mà ở đó vẫn còn đảm bảo tỷ số tín

hiêu trên tạp âm công nhiễu yêu cầu, MJM là dự trữ thực hiện, MF là dự trữ phađinh

và MI là dự trữ nhiễu, N=kTB là công suất tạp âm với k= 1,38 . 10-23

WHz-1

K-1

, T=

290K , B[Hz] là băng thông

Hay theo dB:

PRxmin[dBm]= -174dBm.Hz -1

+10lg(B) [dBHz] +NF[dB]+ ρreq[dB] + MIM[dB]+

MF[dB]+ MI[dB] -Gd[dB] = REFSENS [dBm] +MF+ MI [dB] (21)

Trong đó kT=- 174 dBm (k= 1,38 . 10-23

WHz-1

K-1

v à T= 290K ) B là băng

thông truyền dẫn kênh. NF (Noise Figure: hệ số tạp âm), ρreq là SNR yêu cầu phụ

thuộc vào sơ đồ điều chế và mã hóa kênh và MIM là dự trữ thực hiện đƣợc cho trong

bảng 2.2, MF là dự trữ phađinh tính theo dB, MIlà dự trữ nhiễu tính theo dB, Gd là

độ lợi phân tập (3dB chẳng hạn). REFSENS là độ nhạy tham chuẩn của máy thu UE

đựơc tính nhƣ sau:

REFSENS [dBm] = -174 dBm.Hz-1

+ 10 lg (B) [dBHz] + NF[dB] + ρreq [dB] +

MIM[dB] –Gd [dB] (22)

Đối với hệ thống CDMA Gp=Rc/Rb, Gs=Rc/Rs , Rs= Rb/ log2(M), B=Rc = GpRp =

GsRs, trong trong đó Rc là tốc độ chip, Rs là tốc độ ký hiệu, Gp là độ lợi xử lý, Gs là

hệ số trải phổ, nên phƣơng trình (19) có dạng sau:

PRxmin[dBm]= -174dBm.Hz-1

+ 10lg (Gp) [dBHz] + 10lg(Rb) [dBbps]

+ NF[dB] + ρreq [dB]+ MIM[dB]+MF+ MI-Gd[dB] (23)

Page 54: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

40

= REFSENS [dBm] +MI [dB]

Hay

PRxmin[dBm]= -174dBm.Hz-1

+ 10lg(Gs) [dBHz]+ 10lg(Rs)[dBsps) +NF[dB]+

ρreq[dB]+ MIM[dB]+MF+ MI-Gd[dB] (24)

= REFSENS [dBm] +MF+ MI [dB]

Đối với hệ thống LTE B=NRB.180.103 Hz, trong đó NRB là số khối tài

nguyên cấp phát cho kênh, mỗi khối có băng thông 180 kHz, nên phƣơng trình (21)

có dạng sau:

PRxmin[dBm]= -174dBm.Hz-1

+10lg(NRB.180.103Hz)[dBHz] + NF[dB]

+ ρreq[dB]+ MIM[dB]+ MF+ MI-Gd[dB] (25)

= REFSENS [dBm] +MF+ MI [dB]

Từ các phƣơng trình (19), (21) ta có thể tính đƣợc suy hao đƣờng truyền cực

đại cho phép nhƣ sau:

PLmax[dB] = EIRP [dBm] + GRx[dBi]+ GSHO-LRx[dB] -PM[dB]

- REFSENS [dBm] –MF- MI [dB] (26)

Trong các hệ thống thông tin di động 3G và 4G mức độ nhạy là cƣờng độ tín

hiệu thu tối thiểu tại các cửa anten mà ở đó SINR vẫn đủ để sơ đồ điều chế đƣợc

đặc tả đáp ứng đƣợc yêu cầu thông lƣợng tối thiểu bằng 95% thông lƣợng cực đại.

Tỷ số tín hiệu trên tạp âm cộng nhiễu yêu cầu đối với LTE UE đƣợc cho

trong bảng 4.

Bảng 2.4. Yêu cầu SNR (ρreq) đường xuống

Hệ thống Điều chế Tỷ lệ mã SNR

(ρreq) [dB]

MIM [dB] SINR+MIM

[dB]

1/8 -5,1 -2,5

Page 55: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

41

LTE UE

QPSK

1/5 -2,9

2,5

-0,4

1/4 -1,7 0,8

1/3 -1 1,5

1/2 2 4,5

2/3 4,3 6,8

3/4 5,5 8,0

4/5 6,2 8,7

16QAM

1/2 7,9

3

10,9

2/3 11,3 14,3

3/4 12,2 15,2

4/5 12,8 15,8

64QAM

2/3 15,3

4

19,3

3/4 17,5 21,5

4/5 16,8 22,6

UMTS UE QPSK 1/3 1,2 2 3,2

Các giá trị độ nhạy tham chuẩn đƣờng xuống tính theo phƣơng trình (22) cho

băng thông 10 MHz đƣợc liệt kê trong bảng trong bảng 2.5 (giả thiết DFB=0dB).

Bảng 2.5. Các giá trị độ nhạy UE cho các cấu hình MCS khác nhau đối với băng thông

10MHz.

Điều

chế

Tỷ

lệ

kTB(dBm) NF

(dB)

MIM(

dB)

ρreq(SNR)

(dB)

ρreq+MIM

(SINR+IM)(dB)

REFSE

NS

(dBm)

Page 56: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

42

QPSK

1/8

-104,5

7*

2,5

-5,1 -2,6 -101,1

1/5 -2,9 -0,4 -98,9

1/4 -1,7 0,8 -97,7

1/3 -1 1,5 -97

1/2 2 4,5 -94

2/3 4,3 6,8 -91,7

4/5 6,2 8,7 -89,8

16QAM

1/3

3

7,9 10,9 -87,6

2/3 11,3 14,3 -84,2

4/5 12,3 15,8 -82,7

64QAM

2/3

4

15,3 19,3 -79,2

3/4 17,5 21,5 -77

4/5 18,6 22,6 -75,9

Bảng 2.6 cho thấy độ nhạy đối với các băng thông 5MHz và 20 MHz cho máy thu UE và

máy thu eNodeB.

Hệ

thống

Điều chế Băng

thông

(MHz)

kTB

(dBm)

NF

(dB)

ρreq

(dB)

MIM

(dB)

REFS

ENS

(dBm)

LTE

UE

QPSK1/3 5 -107,5 7 -1 2,5 -100

QPSK1/3 20 -101,4 7 -1 2,5 -94

64QAM 3/4 5 -107,5 7 17,5 4 -80

64QAM 3/4 20 -101,4 7 17,5 4 -74

Page 57: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

43

eNode B QPSK 1/3 5 - 107,5 2* 1,5 2,5 -101,5

UMTS

UE

QPSK 1/3 3,84 -108,2 9 1,2-21,1 2,5 117

Trong một số tài liệu NF cho eNodeB đựơc lấy bằng 5 dB, tuy nhiên các

máy thu tiên tiến hiện nay có NF thấp hơn, nên trong tài liệu này ta sẽ sử dụng

NF=2dB cho eNodeB.

Công suất cực đại cuả eNodeB Ptmax phụ thuộc vào băng thông. Với băng

thông thấp hơn 5MHz, PTxmax=20W (43dBm) còn với băng thông từ 5MHz đến

20MHz PTxmax=40W (46dBm).

Công suất cực đại của UE có thể là 0,125W hay 0,200 W (21 hay 23dBm).

Bán kính vùng phủ sóng có thể đựơc tính theo các mô hình truyền sóng nhƣ: tổn

hao không gian tự do, Hata-Okumura nhƣ đã xét ở trên.

Từ phƣơng trình (3) ta có thể tính cự ly phủ sóng theo mô hình Hata nhƣ sau:

dHata= 10(𝑃𝐿𝐻𝑎𝑡𝑎 −69,55−26,16 lg 𝑓 + 13,82 lg 𝑕𝑏 +𝑎 𝑕𝑚 +𝐾

44,9−6,55 lg 𝑕𝑏 ) (27)

Diện tích phủ sóng phụ thuộc vào cấu hình site. Hình 2.4 cho thấy bốn loại

cấu hình site thƣờng đƣợc sử dụng: vô hƣớng ngang (Omnidỉectional), hai đoạn ô,

ba đoạn ô và sáu đoạn ô với giả thiết các ô hay các đoạn ô có hình lục giác đều và

sáu đoạn ô có dạng tam giác đều. Ba cấu hình đầu trên hình 4 thƣờng đƣợc áp dụng

nhất.

D=R D>>2R D=2R D=R

a) Site vô hướng ngang b, site hai đoạn ô c,Site 3 đoạn ô d, site sáu đoạn ô

Page 58: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

44

Hình 2.4. Bố kiểu site: a) Site vô hướng ngang, b) Site hai đoạn ô, c) site ba đoạn ô

và d) site sáu đoạn ô.

Vì diện tích của hình lục giác bằng:

S=6.𝑆𝑖𝑛 600 𝑅2

2 ≈ 2,6 . R

2 (28)

nên diện tích vùng phủ sóng của các site đƣợc tính theo cự ly phủ sóng d nhƣ sau.

1. Site vô hƣớng ngang Ssite= 2,6 . d2

(29)

2. Site hai đoạn ô: Ssite= 1,3 . d2

(30)

3. Site ba đoạn ô: Ssite= 1,95 . d2 (31)

4. Site sáu đoạn ô: Ssite= 2,6 . d2 (32)

Số trạm cần triển khai có thể tính đƣợc từ diện tích cần quy hoạch (Splan)

nhƣ sau:

NSite= 𝑆𝑃𝑙𝑎𝑛

𝑆𝑠𝑖𝑡𝑒 (33)

Từ các quỹ đƣờng truyền nói trên, có thể dễ dàng tính toán bán kính phủ R

của ô cho một mô hình biết trƣớc, chẳng hạn mô hình Okumura-Hata hay Walfish-

Ikegami. Mô hình truyền sóng mô tả truyền sóng tín hiệu trung bình ở môi trƣờng

và biến đổi tổn hao truyền sóng cho phép cực đại ở môi trƣờng phụ thuộc vào cự ly

phủ của ô ở km. Chẳng hạn ta có thể chọn mô hình truyền sóng Okumura-Hata cho

ô Macro với độ cao anten BS 30 m, độ cao anten MS 1,5 m và sóng mang 1950

Mhz:

L=137,4+35,2 lg(d) (34)

Trong đó L là tổn hao đừơng truyền ở dB và R là cự ly ở km. Đối với vùng

ngoại ô ta có thể sử dụng thừa số hiệu chỉnh vùng phủ bổ sung bằng 8 dB và nhận

đƣợc tổn hao đƣờng truyền nhƣ sau:

L= 129,4 + 35,2lg(d) (35)

Page 59: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

45

2.7. NHIỄU TRONG MẠNG ĐA TRUY NHẬP LTE

Dự trữ nhiễu đƣợc tính toán dựa trên công thức sau:

MIM= SNR/SINR (36)

Trong đó SNR= 𝑃𝑅𝑥

𝑁 (37)

SINR = 𝑃𝑅𝑥

𝐼𝑜𝑤𝑛 +𝐼𝑜𝑡 𝑕𝑒𝑟 +𝑁 (38)

Trong dó Iown là nhiễu nội ô và Iother là nhiễu từ ô khác.

Với công nghệ truyền dẫn OFDM và giả sử độ dài CP đủ lớn, ta có thể coi

rằng nhiễu nội ô bằng không và chỉ còn nhiễu từ ô khác:

SINR ≈ 𝑃𝑅𝑥

𝐼𝑜𝑡 𝑕𝑒𝑟 +𝑁 (39)

Để đánh giá nhiễu từ ô khác, mô hình mạng đơn giản đựơc sử dụng trong đó

giả thiết là tải đƣợc phân bố đều giữa các ô.

Đối với đƣờng lên, nhiễu đƣợc xem xét nhƣ sau. Trên đƣờng lên, dự trữ

nhiễu đến từ ô khác đƣợc nghiên cứu dựa trên các mô phỏng mức hệ thống sử dụng

kịch bản trong đó có 19 site ba đoạn ô (nghĩa là 57 ô). Các site này đƣợc đặt trên

một lƣới lục giác đều và cách nhau 1732m với tổn hao thâm nhập 20dB và công

suất UE bằng 21dBm. Các mô phỏng đƣợc thực hiện với ba giá trị của tải hệ thống.

Băng thông ấn định cho ngƣời sử dụng là 312,5MHz.

Hình 2.5 cho thấy dự trữ nhiễu phụ thuộc tải.

Page 60: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

46

ISD: khoảng cách giữa các site, PL: tổn hao đƣờng truyền, B băng thông

Hình 2.5. Dự trữ nhiễu phụ thuộc tải

Quan hệ giữa tải và dự trữ nhiễu đƣợc cho trong bảng 2.7.

Bảng 2.7 Quan hệ giữa tải và dự trữ nhiễu

Tải Dự trữ nhiễu (dB)

35 1

40 1.3

50 1.8

60 2.4

70 2.9

80 3.3

90 3.7

Page 61: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

47

100 4.2

2.8. QUY HOẠCH TẦN SỐ

3GPP định nghĩa các yêu cầu hiệu năng vô tuyến tối thiểu cho các đầu cuối

(UE) và cho eNodeB/Nodeb của 4G LTE và 3G UMTS. Các yêu cầu hiệu năng này

là bộ phận quan trọng của tiêu chuẩn, chúng cho phép duy trì hiệu năng hệ thống

nhất quán và dự báo đƣợc trong môi trƣờng nhiều nhà cung cấp thiết bị. Trong phần

này ta sẽ xét các vấn đề liên quan đến quy hoạch tài nguyên tần số và sơ đồ quy

hoạch tần số cho 3G UMTS và LTE.

2.8.1. Các dải tần số đƣợc quy định cho 3G UMTS và LTE

LTE đƣợc quy định một dải tần rộng trong đó nhiều hãng khai thác có thể sử

dụng. Bảng 2.8 cho thấy các băng tần có thể đƣợc sử dụng cho 4G UMTS và LTE.

Bảng 2.8. Các băng tần 3GUMTS và LTE

Băng

LTE

Đƣờng lên Đƣờng xuống Chế độ

song công

1 1920MHz-1980 MHz 2110 MHz – 2170 MHz FDD

2 1850 MHz – 1910 MHz 1930 MHz – 1990 MHz FDD

3 1710 MHz – 1785 MHz 1805 MHz – 1880 MHz FDD

4 1710 MHz – 1755 MHz 2110 MHz – 2155 MHz FDD

5 824 MHz – 849 MHz 869 MHz – 894 MHz FDD

6 830 MHz – 840 MHz 875 MHz – 885 MHz FDD

7 2500 MHz – 2570 MHz 2620 MHz – 2690 MHz FDD

8 880 MHz – 915 MHz 925 MHz – 960 MHz FDD

9 1749,9 MHz – 1784,9 Hz 1844,9 MHz – 1879,9 MHz FDD

Page 62: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

48

10 1710 MHz – 1770 MHz 2110 MHz – 2170 MHz FDD

11 1427,9 MHz – 1452,9 MHz 1475,9 MHz – 1500,9 MHz FDD

12 698 MHz – 716 MHz 728 MHz – 746 MHz FDD

13 777 MHz – 787 MHz 746 MHz – 756 MHz FDD

14 788 MHz – 798 MHz 758 MHz – 768 MHz FDD

17 704 MHz – 716 MHz 734 MHz – 746 MHz FDD

18 815 MHz – 830 MHz 860 MHz – 875 MHz FDD

19 830 MHz – 845 MHz 875 MHz – 890 MHz FDD

……………

33 1900 MHz – 1920 MHz 1900 MHz – 1920 MHz TDD

34 2010 MHz – 2025 MHz 2010 MHz – 2025 MHz TDD

35 1850 MHz – 1910 MHz 1850 MHz – 1910 MHz TDD

36 1930 MHz – 1990 MHz 1930 MHz – 1990 MHz TDD

37 1910 MHz – 1930 MHz 1910 MHz – 1930 MHz TDD

38 2570 MHz – 2620 MHz 2570 MHz – 2620 MHz TDD

39 1880 MHz – 1920 MHz 1880 MHz – 1920 MHz TDD

40 2300 MHz – 2400 MHz 2300 MHz – 2400 MHz TDD

2.8.2. Phƣơng pháp quy hoạch tần số cho LTE

Quy hoạch tần số phải đối mặt với các thách thức trong thiết kế thực tế máy

phát vì giao diện vô tuyến là tài nguyên đƣợc chia sẻ giữa nhiều sóng mang. Máy

phát không chỉ có nhiệm vụ tạo ra một tín hiệu sạch trong băng tần đƣợc ấn định mà

còn phải duy trì nhiễu giữa các sóng mang (ICI) nằm trong các mức đƣợc phép.

Máy thu phải giải điều chế tin cậy tín hiệu mong muốn và lọai bỏ nhiễu từ các sóng

Page 63: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

49

mang lân cận. Bộ lập biểu trạm gốc có thể thực hiện đƣợc các điều tƣơng tự trong

thời gian thực bằng cách phân tích tình trạng nhiễu. Loại bỏ nhiễu ICI luôn là một

thách thức lớn trong các hệ thống tổ ong. Trong phần này ta sẽ xét sơ đồ tái sử dụng

tần số mềm (SFR: Soft Frequency Reuse) đƣợc coi là một giải thuật mạnh cho phép

giảm đang kể ICI của các hệ thống sử dụng OFDMA. Nguyên lý SFR đƣợc xây

dựng dựa trên lập luận sau đây. Tại vùng tâm ô (gần BTS) công suất thu của tín

hiệu mang muốn của ngƣời sử dụng lớn, vì thế có thể sử dụng toàn bộ các tần số

sóng mang con để đạt đƣợc tốc độ số liệu cao nhất, còn tại biên ô công suất thu tín

hiệu mong muốn cuả ngƣời sử dụng yêu nên để tránh nhiễu từ ô khác sóng mang

đƣợc sử dụng phải khác với sóng mang của các ô liền kề. Vì thế trong sơ đồ SFR hệ

số tái sử dụng tần số (FRF) bằng 1 tại vùng tâm ô và đƣợc chọn lớn hơn 1 tại biên

ô.

2.8.2.1. Nguyên lý cơ sở

Mọi ngƣời đều biết rằng, tái sử dụng hiệu quả tài nguyên có thể nâng cao

đáng kể dung lƣợng hệ thống. Với hệ số tái sử dụng tần số (FRF: Frequency Reuse

Factor) thấp, ta có thể đạt đƣợc băng thông khả dụng lớn hơn trong từng ô. Ta xét

một mạng không dây băng rộng với OFDMA, trong đó mỗi ô đƣợc chia thành ba

đoạn. Giải thuật ấn định tần số đƣợc minh họa trên hình 6.

Hình 2.6. Khái niệm tái sử dụng tần số mềm (SFR) trong hệ thống tổ ong

Page 64: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

50

Ý tƣờng cơ sở của sơ đồ SFR là áp dụng FRF=1 cho ngƣời sử dụng tâm ô

(CCU: Cell Center User), chẳng hạn các ngƣời sử dụng UE12, UE22, UE32 trên

hình 7 và áp dụng FRF=1/3 cho ngƣời sử dụng biên ô (CEU: Cell Edge User),

chẳng hạn các ngƣời sử dụng UE11, UE21, UE31 trên hình 7.

Hình 2.7. Tái sử dụng tần số mềm (SFR) trong hệ thống OFDMA

Nhƣ thấy trên các hình 2.6 và 2.7, chỉ một phân ba băng thông đựơc gọi là

các kênh con chính đƣợc sử dụng cho các CEU và trên các kênh con chính này các

gói đƣợc phát đi với công suất cao hơn với FRF=3 (hay 1/3). Tần số đƣợc ấn định

trong kênh chính giữa các ô lân cận phải trực giao để có thể giảm ICI từ các ô lân

cận đến các ngƣời sử dụng này. Các CCU có thể truy nhập đến toàn bộ tài nguyên

tần số với công suất phát thấp hơn trong các kênh con bình thƣờng.

Page 65: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

51

2.8.2.2. Phân tích thừa số tái sử dụng

Trong hệ thống thông tin vô tuyến tổ ong, có thể biểu diễn tỷ số tín hiệu trên

tạp âm cộng nhiễu (SINR) nhƣ sau:

SINR = 𝑃𝑅𝑥

𝐼𝑜𝑤𝑛 +𝐼𝑜𝑡 𝑕𝑒𝑟 +𝑃𝑛 (40)

Trong đó PRx là công suất thu tín hiệu mong muốn của ngƣời sử dụng, Pown là công

suất nhiễu nội ô, Pother là công suất nhiễu giữa các ô và Pn là công suất tạp âm trắng.

Giả sử máy thu tiên tiến loại bỏ đƣợc nhiễu nội ô, SINR đƣợc đơn giản hóa

thành:

SINR = 𝑃𝑅𝑥

𝐼𝑜𝑡 𝑕𝑒𝑟 +𝑃𝑛 (41)

Trong trƣờng hợp kênh phađinh phẳng, theo định lý Shannon, dung lƣợng

kênh đƣợc biểu diễn nhƣ sau:

C=𝐵

𝐹𝑅𝐹log2(1+ SNR) (42)

Trong đó B là băng thông hệ thống, FRF là thừa số tái sử dụng tần số. Tính

toán SNR và C phụ thuộc vào FRF theo các phƣơng trình (40) và (41) đƣợc thực

hiện với các thông số cho trong bảng 9 và theo mô hình gồm 27 ô trong đó MS nằm

tại điểm cắt ba ô với các ô đều phát công suất 45 dBm. Kết quả tính toán đƣợc thể

hiện trên các hình 8 và 9.

Bảng 2.9. Các thông số vô tuyến được sử dụng cho tính toán

Các thông số Giá trị Phƣơng trình tính

Băng thông B (MHz) 20 B

Mật độ phổ công suất tạp âm

(dBm/Hz)

-174 No

Hệ số tạp âm máy thu (dB) 5 NF

Page 66: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

52

Công suất tạp âm (dBm) -96 N=10*log(B)+N0+NF

Công suất phát (dBm) 45 P

Bán kính ô (km) 1,0 R

Mô hình tổn hao đƣờng truyền

(dB)

13

7,3

PL=137,3 +

35,2*log(R)

Công suất tín hiệu thu PRx -92,5 P-PL

Hình 2.8. SINR tại biên ô

Hình 2.9. Dung lượng tại biên

Page 67: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

53

Từ cac hình 8 và 9 ta thấy, FRF càng nhỏ thì băng thông khả dụng cho từng

ô cao nhƣng SINR biên ô lại thấp do nhiễu đồng kênh cao. Trái lại khi SINR cao,

băng thông khả dụng cho mỗi ô thấp nhƣng SINR cao. FRF=3 đạt đựơc dung hòa

giữa hai trƣờng hợp nói trên nên dung lƣợng biên cao nhất. Đây là lý do FRF=3

đƣợc đặt cho SFR.

2.8.2.3. Ấn định công suất trong SFR

Nhƣ trình bày trong phần 2.8.2.1, các CCU sử dụng công suất truyền dẫn

thấp hơn các CEU. Ấn định công suất cho mỗi loại ngƣời sử dụng có thể đƣợc tính

nhƣ sau:

PCCU=𝑆 .𝑃

𝛼−1 .𝑇+𝑆=

3𝑃

𝛼+2 (43)

PCEU= αPCCU (44)

Trong đó S là tổng số sóng mang con và gấp ba lần T. T là số sóng mang con

CEU. P là công suất phát đều trên từng sóng mang con trong hệ thống FRF=1 và α

là tỷ số giữa công suất sóng mang con CEU và CCU. α=1 SFR là hệ thống FRF=1

và khi α∞ SFR trở thành hệ thống FRF=3.

Khi lƣu lƣợng tại biên ô cao, FRF tăng để đạt đƣợc tốc độ bit biên ô cao (α

tăng). Trái lại, khi lƣu lƣợng chủ yếu tại phần trong của ô, FRF giảm (α giảm). Hoạt

động SFR đƣợc điều hành bởi BTS. Sơ đồ này bao gồm cả việc phân chia các sóng

mang cho các MS để đạt đƣợc nhiễu thấp.

2.9 NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG CỤ THỂ (CASE STUDY)

2.9.1 Tính toán tổn hao cực đại từ trạm gốc đến máy di động và cự ly

phủ sóng

Dƣới đây ta sẽ áp dụng các công thức tính tổn hao đƣờng truyền cho phép

cực đại nói trên cho hệ thống thông tin di động LTE.

Bảng 10 trình bày thí dụ kết quả tính toán quỹ đƣờng truyền từ máy di động

đến trạm gốc (đƣờng xuống) cho LTE cho trƣờng hợp tốc độ số liệu 1Mbps với sơ

Page 68: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

54

đồ điều chế và mã hóa kênh QPSK1/3. Giả thiết sử dụng phân tập anten và băng

thông bằng 50 khối tài nguyên (50RB=9MHz). Giả thiết công suất eNodeB là

46dBm và tổn hao cáp bằng 2dB. Giá trị SINR nhận đựơc từ mô phỏng mức đƣờng

truyền bằng -1dB, dự trữ nhiễu bằng 3dB. Coi rằng hệ số tạp âm máy thu UE là

7dB.

Bảng 2.10. Tổn hao thâm nhập tòa nhà và dự trữ phađinh chậm.

Thành phố

đông dân

Thành

phố

Ngoại ô Nông thôn

Tổn hao thâm nhập tòa nhà

(dB)

Không định cỡ 18 12 10

Xác suất phủ sóng biên ô

trong nhà (%)

Không định cỡ 90 90 90

Lệch chuẩn trong nhà (dB) Không định cỡ 12 10 9

Dự trữ pha đinh chậm

trong nhà (dB)

Không định cỡ 10,1 7,8 6,6

Bảng 2.11. Quỹ đường truyền đường xuống cho LTE cho tốc độ số liệu đường xuống 1

Mbps sử dụng sơ đồ QPSK1/3

Máy phát trạm gốc

Công suất phát cực đại (dBm) 46

Công suất dành cho số liệu (dBm) 45 20% tổng công suất dành cho

điều khiển, nên: 10lg(104,6

.0,8)

Khuếch đại anten phát (dBi) 18,0 GTx

Tổn hao phiđơ (dB) 2,0 Lph1

Tổn hao vô tuyến (dB) 0,0 Lrf1

Page 69: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

55

Tổn hao tổng (dB) 2,0 LTx=Lph1+Lrf1

Công suất phát xạ đẳng hƣớng tƣơng

đƣơng cực đại (dBm)

61,0 EIRPmax= PTxmax+GTx-LTx

Máy thu di động

Hệ số tạp âm máy thu (dB) 7,0 NF

Băng thông (dBHz) 69,5 Băng thông LTE là

50RB=50x180 kHz = 9MHz

Công suất tạp âm nhiệt máy thu

(dBm)

-97,5 N =-174+ NF+10lgB

Dự trữ thực hiện (dB) 2,5 MIM

Tạp âm+ dự trữ thực hiện (dBm) -95 N+MIM

SINR yêu cầu (dB) -1 ρreq[dB], từ mô phỏng

Độ lợi phân tập 3dB Gd

Độ nhạy máy thu tham chuẩn,

REFSENS (dBm)

-99 REFSENS= N+ ρreq-Gd

Dự trữ nhiễu (dB) 3,0 MI

Khuếch đại anten thu (dBi) 0,0 GTx

Tổn hao vô tuyến và phiđơ (dB) 0,0 Lphi2+Lrf2

Tổn hao cơ thể (dB) 0,0 Lbody

Tổng tổn hao máy thu (dB) 0,0 LRx=Lph2+Lrf2+Lbody

Công suất thu tối thiểu (dBm) -94 PRxmin=REFSENS+MI

Tổn hao thâm nhập tòa nhà (dB) 18 PH

Dự trữ pha đinh chậm trong nhà (dB) 10 PHL

Page 70: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

56

Dự trữ phađinh (dB) 0 PM

Tổn hao đƣờng truyền cực đại cho

phép (dB)

127 PLmax= EIRPmax-PRxmin -

PM+GRx -LRx-PHL-PH

Sử dụng bảng 6 với giả thiết f=2140MHz, hb=25m, hm=1,5m ta tính đƣợc

các thông số cho mô hình suy hao Okumura-Hata nhƣ trong bảng 11 cho đƣờng

xuống với tần số phát xuống là 2140 MHz.

Bảng 2.12. Các thông số môi trường Okumura-Hata được tính toán cho hb=25m,

hm=1,5m.

Kiểu vùng a(hm) K

Mở

[1,1lg(2140)-0,7].1,5

- [1,56lg(2140)-0.8≈0,05

4,78[lg(2140)]2 -

18,33lg(2140)+40,94=32,9

Ngoại ô 2[lg(2140/28)]2+5,4=12,5

Thành phố nhỏ 0

Thành phố lớn 3,2[lg(11,75x1,5)]2-4,97=

-0,001

0

-69,55-26,16lg2140+13,82lg25=137,35

44,9-6,55lg25=35,74

Sử dụng các phƣơng trình (15) với giả thiết hb=25m, hm=1,5m, ta tính đƣợc

cự ly cực đại của vùng phủ sóng nhƣ sau:

dHata= 10(𝑃𝐿𝐻𝑎𝑡𝑎 −69,55−26,16 lg 𝑓 + 13,82 lg 𝑕𝑏 +𝑎 𝑕𝑚 +𝐾

44,9−6,55 lg 𝑕𝑏 )

= 10(𝑃𝐿𝐻𝑎𝑡𝑎 −137,35+𝑎 𝑕𝑚 +𝐾

35,74) (45)

1. Vùng nông thôn

dHata=10(𝑃𝐿𝐻𝑎𝑡𝑎 −137,35+𝑎 𝑕𝑚 +𝐾

35,74)=10

(127−137,55+0,05+32,9

35,74) =5km

Page 71: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

57

2. Ngoại ô

dHata=10(𝑃𝐿𝐻𝑎𝑡𝑎 −137,35+𝑎 𝑕𝑚 +𝐾

35,74)=10

(127−137 ,55+0,05+12,5

35,74)=3 km

3. Thành phố nhỏ

dHata=10(𝑃𝐿𝐻𝑎𝑡𝑎 −137,35+𝑎 𝑕𝑚 +𝐾

35,74)=10

(127−137 ,55+0,05+0

35,74)=2 km

4. Thanh phố lớn

dHata=10(𝑃𝐿𝐻𝑎𝑡𝑎 −137,35+𝑎 𝑕𝑚 +𝐾

35,74)=10

(127−137 ,55−0,001+0

35,74)=2 km

Bảng 12 tổng kết các cự ly phủ sóng đƣợc tính toán theo các vùng nói trên

cho Site vô hƣớng ngang Ssite=2,6xd2

Bảng 2.13. Cự ly phủ sóng theo mô hình truyền sóng Hata

Các mô hình Hata Cự ly dHata(km)

Mở 5

Ngoại ô 3

Thành phố nhỏ 2

Thành phố lớn 2

Nếu sử dụng các site ba đoạn ô, sử dụng phƣơng trình (18) ta tính đƣợc diện

tích phủ sóng của các site nhƣ trong bảng 13.

Bảng 2.14. diện tích phủ sóng của site ba đoạn ô

Các mô hình Hata Diện tích Ssite(km2)

Ngoại ô 41

Thành phố nhỏ 8

Thành phố lớn 8

Page 72: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

58

Hình 2.10 minh họa các bƣớc trong tính toán công suất cho phép tối thiểu,

tổn hao đƣờng truyền cực đại cho phép và cự ly phủ sóng cực đại đối với đƣờng

xuống.

Hình 2.10. Các bước trong tính toán công suất cho phép tối thiểu, tổn hao đường

truyền cực đại cho phép và cự ly phủ sóng cực đại đối với đường xuống

Hình 2.11 cho thấy biểu đồ mức tín hiệu vô tuyến đƣờng xuống

Hình 2.11. Biểu đồ mức tín hiệu vô tuyến

Page 73: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

59

2.9.2 Tính toán tổn hao cực đại từ máy di động đến trạm gốc

Bảng 2.14 trình bày thí dụ kết quả tính toán quỹ đƣờng truyền từ máy di

động đến trạm gốc (đƣờng lên) cho LTE với giả thiết tốc độ số liệu 64 kbps sử dung

sơ đồ điều chế và mã hóa kênh QPSK 1/3. Giả thiết sử dung phân tập anten và ấn

định hai khối tài nguyên (2RB=360kHz băng thông). Giả thiết công suất UE là 24

dBm (không có tổn hao cơ thể và tổn hao vô tuyến). Giả thiết eNodeB có hệ số tạp

âm bằng 2dB và và tỷ số tín hiệu trên tạp âm công nhiễu (SINR) nhận đựơc từ mô

phỏng mức đƣờng truyền bằng -1dB. Dự trữ nhiễu đựơc giả thiết bằng 2dB. Tổn

hao cáp eNodeB đựơc coi bằng 2dB. Hệ số khuếch đại anten thu cuả eNodeB đƣợc

coi bằng 18 dBi khi xét cho site ba đoạn ô.

Bảng 2.15. Quỹ đường truyền đường lên cho tốc độ số liệu 64kbps với sơ đồ điều chế

QPSK 1/3.

Máy phát di động

Công suất phát cực đại (dBm) 24 PTx

Khuếch đại anten phát (dBi) 0,0 GTX

Tổn hao phiđơ (dB) 0,0 Lph1

Tổn hao vô tuyến (dB) 0,0 Lrf1

Tổn hao tổng (dB) 0,0 LTx=Lph1+Lrf1+Lbody

Công suất phát xạ đẳng hƣớng tƣơng

đƣơng cực đại (dBm)

24,0 EIRPmax= PTxmax+G1-L1

Máy thu trạm gốc

Hệ số tạp âm máy thu (dB) 2,0 NF

Băng thông (dBHz) 55,6 B=2RB=360KHz

Công suất tạp âm nhiệt máy thu (dBm) -116,4 N =-174+ NF+10lgB

Dự trữ thực hiện (dB) 2,5 MIM

Page 74: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

60

Tạp âm+ dự trữ thực hiên (dBm) -113,9 N+MIM

SINR yêu cầu (dB) -1 ρreq

Độ lợi phân tập 3dB Gd

Độ nhạy máy tham

chuẩn

-117,9 REFSENS=N+MIM+ρreq-Gd

Dự trữ nhiễu (dB) 2,0 MI

Dự trữ pha đinh

nhanh

0,0 MF

Công suất thu tối

thiểu yêu cầu (dBm)

-115,9 PRxmin=REFSENS+MI

Khuếch đại anten thu

(dBi)

18,0 GRx

Tổn hao vô tuyến và

phiđơ (dB)

2,0 LRx

Dự trữ phađinh 0 MF

Tổn hao đƣờng

truyền cực đại cho

phép (dB)

155,

9

PLmax= EIRPmax-PRxmin–

MF+GRx – LRX

Hình 2.12 minh họa các bước trong tính toán công suất cho phép tối thiểu,

tổn hao đường truyền cực đại cho phép và cự ly phủ sóng cực đại đối với đường

lên.

Page 75: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

61

Hình 2.12. minh họa các bước trong tính toán công suất cho phép tối thiểu, tổn hao

đường truyền cực đại cho phép và cự ly phủ sóng cực đại đối với đường lên.

Hình 2.13 cho thấy biểu đồ mức tín hiệu vô tuyến đường lên.

Hình 2.13. Biểu đồ mức tín hiệu vô tuyến đường lên

2.9.3 Thí dụ minh họa so sánh tính toán quỹ đƣờng truyền cho các hệ

thống thông tin di động

Dƣới đây ta sẽ áp dụng các công thức tính tổn hao truyền sóng cực đại cho

phép cực đại cho các hệ thống thông tin di động. Tính toán sẽ đƣợc thƣc hiện cho

Page 76: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

62

đƣờng lên (từ MS đến BTS) vì công suất phát của MS cũng nhƣ độ nhạy máy thu

của nó đều kém so với BTS.

Bảng 2.16 tổng kết các thông số quỹ đường truyền cho LTE.

Thứ tự Mô tả Giá trị điển hình

a Công suất phát cực đại UE cho loại công suất

3. Các loại công suất khác sẽ có mức công suất

khác. Có thể giảm công suất phụ thuộc vào sơ

đồ điều chế.

23 dBm

b Hế số khuếch đại anten phụ thuộc vào kiểu

thiết bị. Thiết bị cầm tay nhỏ tại băng tần thấp

(băng VIII chẳng hạn)có thể có hệ số khuếch

đại -5dB, trong khi thiết bị đầu cuối không dây

cố định với anten có hƣớng có hệ số khuếch

đại lên đến 10dBi

-5 đến 10 dBi

c Tổn hao cơ thể thƣờng xẩy ra trong trƣờng hợp

thoại khi đầu cuối đƣợc giữ gần đầu ngƣời sử

dụng

Từ 3 đến 5dB đối

với thoại

d Tính tóan a+b+c

e Hệ số tạp âm RF trạm gốc. Phụ thuộc vào thiết

kế đƣợc thực hiện. Yêu cầu hiệu năng tối thiểu

vào khoảng 5dB, nhƣng thực tế hiệu năng tốt

hơn.

2dB

f Tạp âm đầu cuối đƣợc tính bằng kxT

(=290K)xbăng thông. Băng thông phụ thuộc

vào tốc độ bit (từ đó xác định khối tài nguyên).

-118,4dBm cho hai

khối tài nguyên (360

kHz)

g Tính tóan e+f

Page 77: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

63

h Tỷ số tín hiệu trên tạp âm từ mô phỏng đƣờng

truyền hay đo. Giá trị này phụ thuộc vào các sơ

đồ điều chế và số khối tài nguyên đƣợc ấn định

-7dB cho 64 kbps và

hai khối tài nguyên

i Tính toán g+h

j Dự trữ nhiễu xét đến tăng mức tạp âm đầu cuối

do nhiễu từ các ngƣời sử dụng khác. Vì đƣờng

lên LTE trực giao nên không có nhiễu nội ô

tuy nhiên vẫn cần dự trữ nhiễu từ ô khác.

Trong thực tế dự trữ nhiễu phụ thuộc rất lớn

vào dung lƣợng đƣợc quy hoạch: cân đối giữa

dung lƣợng và vùng phủ. Dự trữ nhiễu LTE có

thể thấp hơn dự trữ nhiễu WCDMA/HSUPA vì

trong WCDMA/HSUPA các ngƣời sử dụng

không trực giao. Nói một các khác co giãn ô

(Cell Breathing) trong các hệ thống CDMA

nhỏ hơn trong các hệ thống CDMA.

Từ 1 đến 10 dB

l Hệ số khuếch đại anten trạm gốc phụ thuộc

vào kích thƣớc anten và số đoạn ô. Annten 3

đoạn ô thông thƣờng cao 1,3 m tại tần số 2GHz

cho hệ số khuếch đại 18dBi. Anten cùng kích

cỡ tại tần số 900 MHz cho hệ số khuếch đại

nhỏ hơn

15 đến 21 dBi cho

trạm gốc đƣợc phân

đoạn

M Dự trữ phađinh nhanh thƣờng sử dụng cho

WCDMA do điều khiển công suất nhanh để dự

trữ khoảng trống công suất cho điều khiển

công suất. LTE không sử dụng điều khiển công

suất nên không cần dự trƣc phađinh trong LTE

0 dB

Page 78: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

64

Chuyển

giao mềm

Chuyển giao mềm không sử dụng trong LTE 0 dB

Bảng 2.16 trình bày thí dụ kết quả tính toán quỹ đƣờng truyền từ máy di

động đến trạm gốc (đƣờng lên) cho các hệ thống thông tin di động GSM, HSPA và

LTE.

Bảng 2.17. Thí dụ tính quỹ đường truyền đường lên cho GSM, HSPA và LTE

Đƣờng lên GSM HSPA LTE

Tốc độ số liệu (kbps) 12,2 64 64

Máy phát di động

Công suất phát cực đại

(dBm)

33,0 23 23

Khuếch đại anten phát

(dBi)

0,0 0,0 0,0 G1

Tổn hao phiđơ (dB) 0,0 0,0 0,0 Lph1

Tổn hao connectơ (dB) 0,0 0,0 0,0 Lrf1

Tổn hao tổng (dB) 3,0 0,0 0,0 L1=Lph1+Lrf1+Lbody

Công suất phát xạ đẳng

hƣớng tƣơng đƣơng cực

đại (dBm)

30 23,0 23,0 EIRPmax=PTxmax+G1-L1

Máy thu trạm gốc

HSPA LTE

Hệ số tạp âm máy thu

(dB)

- 2,0 2,0 NF

Page 79: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

65

Băng thông (dBHz) - 65,8 55,6 Băng thông HSPA là 3,84 MHz

Băng thông LTE là

2RB=360KHz

Công suất tạp âm nhiệt

máy thu (dBm)

- -

106,2

-

116,4

N =-174+ NF+10lgB

Dự trữ nhiễu (dB) - 3,0 1,0 MI

Nhiễu+ tạp âm (dBm) - -

103,2

-

116,4

N+MI

SNRreq - -17,3 -7 ρreq,3 [dB], từ mô phỏng

Độ nhạy máy thu hiệu

dụng (dBm)

-114 -

120,5

-

122,4

Pmin= N+MI+ρreq,3

Dự trữ phađinh nhanh

(dB)

0,0 1,8 0,0 MF , Để đƣợc dự trữ cho điều

khiển công suất vòng kín

Khuếch đại anten thu

(dBi)

18,0 18,0 18,0 G2

Tổn hao connectơ và

phiđơ (dB)

0,0 0,0 0,0 L2

Độ lợi chuyển giao mềm

(dB)

0,0 2,0 0,0

Tổn hao đƣờng truyền

cực đại cho phép (dB)

162 161,7 163,4 Lmax= EIRPmax-Pmin+G2 – L2 -

MF+GSHO

Bảng 2.18. Thí dụ tính quỹ đường truyền đường xuống cho GSM, HSPA và LTE

Xuống GSM HSPA LTE

Page 80: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

66

Tốc độ số liệu (kbps) 12,2 1024 1024

Máy phát di động

Công suất phát cực đại

(dBm)

44,5 46 46

Công suất dành cho số

liệu (dBm)

45 45 20% tổng công suất dành cho

điều khiển, nên: 10lg(104,6

.0,8)

Khuếch đại anten phát

(dBi)

18,0 18,0 18,0 G1

Tổn hao phiđơ (dB) 2,0 2,0 2,0 Lph1

Tổn hao connectơ (dB) 0,0 0,0 0,0 Lrf1

Tổn hao tổng (dB) 2,0 2,0 2,0 L1=Lph1+Lrf1

Công suất phát xạ đẳng

hƣớng tƣơng đƣơng cực

đại (dBm)

60,5 61,0 61,0 EIRPmax=PTxmax+G1-L1

Máy thu trạm gốc

HSPA LTE

Hệ số tạp âm máy thu

(dB)

- 7,0 7,0 NF

Băng thông (dBHz) - 65,8 69,5 Băng thông HSPA là 3,84 MHz

Băng thông LTE là

50RB*=9MHz

Công suất tạp âm nhiệt

máy thu (dBm)

- -

101,2

-97,5 N =-174+ NF+10lgB

Dự trữ nhiễu (dB) - 4,0 4,0 MI

Page 81: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

67

Nhiễu+ tạp âm (dBm) - -97,2 -93,5 N+MI

SNRreq - - 5,2 -9 ρreq,3 [dB], từ mô phỏng

Độ nhạy máy thu hiệu

dụng (dBm)

-104

-

102,4

-

102,5

Pmin= N+MI-Gp+ρreq

Dự trữ phađinh nhanh

(dB)

0,0 0,0 0,0 MF , do không điều khiển công

suất vòng kín cho HSDPA

Khuếch đại anten thu

(dBi)

0,0 0,0 0,0 G2

Tổn hao connectơ và

phiđơ (dB)

0,0 0,0 0,0 Lphi2+Lrf2

Độ lợi chuyển giao mềm

(dB)

0,0 0,0 0,0 GHO do không chuyển giao

mềm cho HSDPA và các hệ

thống khác không có chuyển

giao mềm

Tổng tổn hao máy thu 3,0 0,0 0,0 L2=Lph2+Lrf2+Lbody

Độ lợi chuyển giao mềm

(dB)

0,0 0,0 0,0 GHO do không chuyển giao

mềm cho HSDPA

Tổn hao cơ thể [dB] 3,0 0 0

Tổn hao đƣờng truyền

cực đại cho phép (dB)

162 161,7 163,4 Lmax= EIRPmax-Pmin+G2 – L2 -

MF+GSHO

* Trong LTE RB=180kHz

Chƣơng này đã xét đến các vấn đề liên quan đến tổ chức phủ sóng theo kiểu

tổ ong trong các hệ thống thông tin di động. Suy hao đƣờng truyền cho phép chia

vùng phục vụ của hệ thống thông tin di động thành vùng phủ sóng nhỏ đƣợc gọi là

ô mà vẫn đảm bảo chúng không gây nhiễu cho nhau. Hệ thông thống tin di động với

Page 82: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

68

các vùng phủ sóng thành các ô nhỏ đƣợc gọi là hệ thống tổ ong. Ƣu điểm chủ yếu

của hệ thống này là cho phép tái sử dụng tần số nhờ vậy ta có thể tăng dung lƣợng

hệ thống mà chỉ sử dụng một tập hữu hạn các tần số đƣợc cấp phát. Trong quá trình

thiết kế hệ thống thông tin di động trƣớc hết ngƣời ta cần xác định đƣợc kích thƣớc

và diện tích phủ sóng của từng ô. Dựa trên cấu trúc các ô tính toán đƣợc nhà thiết kế

sẽ xác định đựơc các điểm cần đặt BTS và số lƣợng các BTS. Tính toán suy hao

truyền sóng cực đại cho phép cho phép ta sơ bộ xác định đựơc kích cỡ ô. Sau đó

dựa trên các mô hình tổn hao đƣờng truyền ta tính đƣợc bán kinh phủ sóng của ô và

diện tích ô.

Page 83: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

69

CHƢƠNG 3 ĐỊNH CỠ LƢU LƢỢNG VÀ CÔNG CỤ ĐỊNH

CỠ LTE

Mục đích của chƣơng này là mô tả định cỡ lƣu lƣợng cho LTE và và giải

thích thuật toán sử dụng và các yếu tố ảnh hƣởng đến quá qui hoạch lƣu lƣợng.

Chƣơng đƣợc chia thành nhiều phần. Phần đầu mô tả tính toán thông lƣợng, phần

thứ hai là ƣớc tính lƣu lƣợng yêu cầu, phần sau làm sang tỏ đánh giá về lƣu lƣợng

trên cơ sở số site.

3.1 Qui hoạch lƣu lƣợng LTE

Định cỡ lƣu lƣợng là ƣớc lƣợng tài nguyên cần thiết để có thể đáp ứng

đƣợc lƣu lƣợng trong khu vực với QoS ở mức độ cho phép. Lƣu lƣợng của mạng

đƣợc giới hạn bởi số lƣợng eNodeB đƣợc thiết lập trong mạng. Lƣu lƣợng trong

LTE bị ảnh hƣởng bởi một số yếu tố. Trong đó bao gồm mức độ nhiễu, thực hiện

lập lịch gói và hỗ trợ điều chế và mã hóa. Tài nguyên đƣờng truyền (qui hoạch

vùng phủ) sẽ đƣa ra suy hao đƣờng tối đa cho phép và phạm vi tối đa của cell.

Trong khi đó qui hoạch có tính tới các can nhiễu bằng cách cung cấp một mô hình

phù hợp. LTE cũng có khả năng linh hoạt lƣu lƣợng nhƣ trong hệ thống tiền

nhiệm 3G. Vì thế sự tăng cƣờng nhiễu bởi việc tăng số lƣợng ngƣời dung sẽ giảm

vùng phủ di động thuộc bán kính tế bào cell và trở nên nhỏ hơn.

Trong LTE chỉ số chính của lƣu lƣợng là SINR đƣợc phân phối trong

cell.Trong nghiên cứu này, để đơn giản, mạng truy nhập LTE giả sử bị giới hạn

trong vùng phủ trong hƣớng lên và lƣu lƣợng bởi hƣớng xuống.

Việc đánh giá lƣu lƣợng cần hoàn thành hai nhiệm vụ sau:

● Việc ƣớc lƣợng thông lƣợng cell có thể tƣơng ứng với việc thiết lập thiết

bị để có thể tìm đƣợc bán kính cell.

● Phân tích lƣu lƣợng đầu vào đƣợc cung cấp bởi các nhà vận hành để lấy

đƣợc lƣu lƣợng yêu cầu, trong đó gồm có lƣợng thuê bao, các loại lƣu lƣợng, và

dữ liệu về khu vực truyền sóng của các thuê bao trong khu vực.

Page 84: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

70

3.2 Tính toán thông lƣợng trung bình

Mục tiêu của bài toán định cỡ lƣu lƣợng là có thể ƣớc lƣợng đƣợc số site

cần thiết dựa trên các yêu cầu về lƣu lƣợng. Các yêu cầu về lƣu lƣợng đƣợc thiết

lập bởi các nhà mạng dựa trên lƣu lƣợng dự đoán của họ. Thông lƣợng trung bình

là cần thiết để tính số lƣợng site trên cơ sở lƣu lƣợng. Đánh giá chính xác nhất lƣu

lƣợng cell (theo chế độ nhất định) đƣợc đƣa ra bởi việc chạy mô phỏng. Từ đó

định cỡ thƣờng đƣợc sử dụng bằng bảng tính excel, giải pháp tốt nhất về để lấy

đƣợc thông lƣợng cell là ánh xạ trực tiếp phân phối SINR thu đƣợc từ mô phỏng

tới MSC, hoặc trực tiếp thông lƣợng từ việc sử dụng mức độ liên kết thích hợp.

Nhƣ vậy, ƣớc lƣợng lƣu lƣợng yêu cầu đòi hỏi kết quả mô phỏng sau:

● Bảng phân phối SINR trung bình ( kết quả từ hệ thống). Đƣợc cung cấp

bởi xác suất SINR.

● Thông lƣợng trung bình hoặc hiệu suất quang phổ so với bảng SINR trung

bình (kết quả từ các liên kết)

Trong các yếu tốt khác, môi trƣờng truyền khác nhau ( mô hình truyền,

khoảng cách giữa các site) và cấu hình anten sẽ ảnh hƣởng tới kết quả trên. Do đó,

nhiều bảng sẽ có sẵn các yếu tố nhƣ khu vực ngoại thành, nông thôn hay đô thị.

Xác suất SINR có thể tính toán đƣợc bằng cách tính xác xuất đƣợc đƣa tới trong

trƣờng hợp giá trị của SINR tại biên tế bào. Tất cả các mô phỏng đƣợc chạy với

khoảng cách của các liên site đƣợc xác định trƣớc. Trong phƣơng pháp này, tốc độ

bit cho mỗi MSC đƣợc lấy từ các tham số OFDM cho LTE. Sau đó giá trị SINR sẽ

hỗ trợ các MSC đƣợc lấy từ bảng tra cứu đƣợc tạo ra từ mô phỏng liên kết đƣờng

truyền.

Sau đó, MSC sẽ đƣợc hỗ trợ với mỗi giá trị của SINR đƣợc chọn bởi việc

sử dụng SINR nhỏ nhất từ kết quả liên kết đƣờng truyền. Điều này cho phép tốc

độ dữ liệu tƣơng ứng đƣợc hỗ trợ bởi mỗi MSC. Bằng cách này, tốc độ dữ liệu

tƣơng ứng với mỗi giá trị SINR sẽ thu đƣợc với mỗi trƣờng hợp cụ thể. Đối với

Page 85: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

71

kênh truyền đô thị và khoảng cách giữa các site là 1732m, đƣờng xuống cho LTE

đƣợc thể hiện trong bảng 3.1.

Bảng 3-1 Thông lượng di động trung bình cho LTE

MSC SINR(min) (dB) DL cell throughput

(Mbps)

QPSK 1/3 -0.75 4.00

QPSK 1/2 1.50 6.00

QPSK 2/3 3.50 8.00

16QAM 1/2 7.00 12.00

16QAM 2/3 9.50 16.01

16QAM 4/5 11.50 19.20

64QAM ½ 11.50 21.0

64QAM 2/3 14.7 24.01

Chúng ta sẽ xem xét một ví dụ trong bảng 3-1 ( thành phố/khoảng cách

liên site là 1732m) cho giá trị của SINR là 2dB, QPSK ½ đƣợc lựa chọn từ bảng

trên và nó cho phép thông lƣợng đạt đƣợc là 6Mbps. Tƣơng tự nhƣ vậy giá trị

tƣơng ứng của với SINR 3 dB là 6Mbps, 4dB là 8 Mbps và 7 dB là 12 Mbps trong

đƣờng xuống. Khi tất cả các giá trị đƣợc tính bằng cách sử dụng bảng tra cứu,

thông lƣợng cell đƣợc suy ra nhƣ sau:

CellThourghput= (𝑋á𝑐 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑆𝐼𝑁𝑅. 𝑇𝑕ô𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛𝑕)𝑎𝑙𝑙𝑆𝐼𝑁𝑅𝑣𝑎𝑙𝑢𝑒𝑠(46)

Trong đó :

Page 86: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

72

Xác suất SINR = SINR trong từng trƣờng hợp cụ thể ở biên di động đƣợc sử dụng

mô phỏng

Thông lƣợng trung bình = Thông lƣợng trung bình tƣơng ứng với giá trị SINR

3.3 Ƣớc lƣợng lƣu lƣợng yêu cầu và các yếu tố vƣợt quá

Từ việc băng thông chỉ có thể đáp ứng đƣợc một số lƣợng nhất định của

lƣu lƣợng, vì thế việc nắm rõ nhu cầu về lƣu lƣợng là khá cần thiết. Phần phức tạp

nhất là phân tích lƣu lƣợng vào giờ cao điểm với nhiều loại lƣu lƣợng khác nhau

và các đặc trƣng lƣu lƣợng. Kết quả cần thiết là có thể chỉ ra đƣợc yếu tố vƣợt quá

năng lực ghép kênh hoặc số lƣợng ngƣời cùng chia sẻ kênh nhất định.

Các yếu tố chính đƣợc liệt kê dƣới đây:

● Phân tích lƣu lƣợng và giờ cao điểm

● Mật độ thuê bao

● Lƣợng dữ liệu cho mỗi thuê bao

● Dữ liệu đỉnh và trung bình

● Hồ sơ lƣu lƣợng hàng ngày

Giống nhƣ qui hoạch vùng phủ, qui hoạch lƣu lƣợng cũng đƣợc thực hiện

riêng cho các khu vực khác nhau (đô thị, ngoại ô và nông thôn).

Nếu chúng ta sử dụng các yêu cầu tƣơng ứng với lƣu lƣợng giờ cao điểm,

điều này sẽ dẫn tới việc định cỡ là lớn. Tài nguyên sẽ bị lãng phí trong các giờ

khác trong ngày và chi phí mạng sẽ cao hơn đáng kể. Vì lí do này, điều quan trọng

sẽ là xác định các yếu tố vƣợt quá (OBF: overbooking factor). OBF là số trung

bình ngƣời sử dụng có thể chia sẻ một đơn vị kênh. Các đơn vị kênh sử dụng trong

định cỡ là tốc độ dữ liệu đỉnh. Giả sử rằng 100% kênh tải, sau đó OBF đơn giản

chỉ bằng chỉ số giữa tốc độ đỉnh và tốc độ trung bình (PAR: Peak and the average

rates).

Page 87: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

73

Tuy nhiên, nó sẽ không an toàn với định cỡ mạng với tải là 100 phần trăm.

Do đó tham số sử dụng đƣợc giới thiệu. Trong hầu hết các mạng dữ liệu, hệ số sử

dụng ít hơn 85% để đảm bảo chất lƣợng dịch vụ QoS. Vì thế khi vƣợt quá tham số

này, thời gian chờ cho các thuê bao truy nhập sẽ dài hơn. Vì thế hệ số vƣợt quá sẽ

đƣợc suy ra nhƣ sau:

OBF=Tỉ số đỉnh /trung bình. Hệ số sử dụng (47)

3.4 Phƣơng pháp và cấu trúc

Công cụ định cỡ đƣợc thiết kế để thực hiện tính toán cả định cỡ vùng phủ

và lƣu lƣợng để định cỡ cho mạng LTE. Nó thực hiện yêu cầu tính toán, cung cấp

số trạm trên cơ sở các ƣớc lƣợng lƣu lƣợng nhƣ kết quả cuối cùng. Excel dựa trên

matlab là phần mềm đƣợc lựa chọn để thực hiện cho các công cụ định cỡ. Excel là

một ứng dụng bảng tính với các tính năng đặc biệt để thực hiện tính toán và cung

cấp một loạt các đồ họa, làm excel trở thành một trong những ứng dụng phổ biến

nhất. Động lực để sử dụng Excel là việc tiếp cận dễ dàng và dễ sử dụng. Ý tƣởng

thiết kế và phát triển phần mềm này là làm cho nó đơn giản và dễ sử dụng nhất.

Mục tiêu này đạt đƣợc bằng cách có sự khác biệt giữa các bộ phận với các chức

năng khác nhau. Đầu vào và đầu ra là rõ rang . Tất cả các yếu tố đầu vào đƣợc cho

vào sheet của excel và đầu ra tại sheet cuối.

Các tính toán trung gian và công thức chi tiết đƣợc đặt trên một sheet.

Điều này cho phép có thể tính toán không cần trực tiếp. Lý tƣởng nhất là chỉ cần

thấy đầu vào và đầu ra của sheet. Ngƣời sử dụng có thể nhập tất cả các yếu tố đầu

vào trên một sheet và có thể trực tiếp xem kết quả ở sheet cuối.

Bảng tính ( công cụ định cỡ dựa trên excel) đƣợc tách biệt rõ ràng giữa

qui hoạch đầu vào, đầu vào hệ thống ( ví dụ nhƣ link và kết quả lớp hệ thống)

phần làm việc và kết quả. Nó bao gồm 8 sheet.

● Đầu vào

● Bảng

Page 88: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

74

● Tài nguyên đƣờng truyền vô tuyến

● Tính toán lƣu lƣợng

● Dự báo lƣu lƣợng

● Đầu ra định cỡ

● Phiên bản và lịch sử thay đổi

3.5 Định cỡ đầu vào

Sheet đầu vào gồm tất cả các đầu vào yêu cầu cho quá trình định cỡ mạng

LTE. Đầu vào đƣợc nhóm thành 3 cụm:

● Đầu vào hệ thống

● Đầu vào qui hoạch vùng phủ

● Đầu vào qui hoạch lƣu lƣợng

Sheet đầu vào là một phần rất quan trọng trong cấu trúc của công cụ định

cỡ. Nó thu thập tất cả các yếu tố đầu vào ở một nơi. Đây là cách tiếp cận hoàn

toàn khác biệt khi so sánh với các công cụ định cỡ khác có sẵn cho các hệ thống

khác. Đối với công cụng định cỡ khác, rất khó để có thể thu thập tất cả các yếu tố

đầu vào tại một nơi. Ngƣời dùng phải chuyển tới phần khác để thay đổi các yếu tố

đầu vào. Điều này là gây tốn thời gian và khó sử dụng. Mục đích của việc tách

biệt đầu vào là cho phép ngƣời dùng thay đổi định cỡ đầu vào từ một nơi.

Để thực hiện phân tách rõ rang giữa đầu vào, vùng phủ và lƣu lƣợng thì

đầu vào đƣợc sắp xếp thành hai cột. Đầu vào hệ thống đƣợc đặt trên đầu trang và

đầu vào vùng phủ đƣợc dùng để đánh giá trực tiếp. Điều này cho phép ngƣời dùng

kiểm soát đầu ra của phạm vi vùng phủ và lƣu lƣợng độc lập với nhau.

Hệ thống đầu vào bao gồm tần số sóng mang, băng thông kênh, và khu

vực triển khai. Đầu vào liên quan tới vùng phủ đƣợc có sẵn trong các công cụ định

cỡ là đầu vào RLB và mô hình truyền. Cùng với các tham số đầu vào cho RLB, thì

công suất truyền giới hạn của antenna, độ lợi và suy hao... cũng có mặt. Đầu vào

Page 89: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

75

liên quan tới lƣu lƣợng là dự đoán lƣu lƣợng cho từng loại lƣu lƣợng, yếu tố sử

dụng và thuê bao theo vùng. Thuê bao theo vùng cho biết tỉ lệ dân số đƣợc phủ

bởi mạng của từng khu vực. Có ba vùng đƣợc xem xét đó là đô thị, ngoại ô và

vùng nông thôn. Các yếu tố đầu vào này sẽ đƣợc nhà mạng cung cấp cụ thể. Ảnh

chụp sheet đầu vào nhƣ dƣới đây:

Hình 3.1 Công cụ định cỡ : Đầu vào

Page 90: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

76

Hình 3-2 Công cụ định cỡ: Đầu vào vùng phủ

3.6 Định Cỡ Theo Lƣu Lƣợng

Dung lƣợng lý thuyết của mạng bị giới hạn bởi số eNodeB đặt trong mạng.

Dung lƣợng của mạng bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố nhƣ mức can nhiễu, thực thi lập

biểu, kỹ thu ật mã hóa và điều chế đƣợc cung cấp. Sau đây là các công thức dùng

đểtính số eNodeB đƣợc tính bởi khía cạnh dung lƣợng.

Số eNodeB=𝑇𝑜à𝑛 𝑏ộ 𝑡ố𝑐 độ 𝑑ữ 𝑙𝑖ệ𝑢 (𝑜𝑣𝑒𝑟 𝑎𝑙𝑙𝑑𝑎𝑡𝑎𝑟𝑎𝑡𝑒 )

𝐷𝑢𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠𝑖𝑡𝑒 (𝑠𝑖𝑡𝑒 𝑐𝑎𝑝𝑎𝑐𝑖𝑡𝑦 ) (48)

Trong đó site capacity là bội số của thông lƣợng cell (cell throughput), nó

tùy thuộc vào cấu hình của cell trên site.

● Tính toán cell throughput

1frame = 10ms = 10subframe =20 time slot

Page 91: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

77

1 timeslot =0.5ms= 7 kí tự OFDM với normal CP và 6 kí tự OFDM với

CP mở rộng.

Trong OFDMA, việc chỉ định số sóng mang con cho ngƣời dùng không dựa

vào từng sóng mang con riêng lẻ mà dựa vào các khối tài nguyên (Resource

Block).

1RB=12 sóng mang con cho một slot

Khoảng cách 1 sóng mang con là 15 KHz 1 khối RB độ rộng

12x15=180Khz.

Đơn vị nhỏ nhất của tài nguyên là thành phần tài nguyên (RE), nó bao gồm

một sóng mang con đối với khoảng thời gian của một ký tự OFDM. Một RB bao

gồm 84 RE (tức 7 x12) trong trƣờng hợp chiều dài CP thông thƣờng và 72 RE

(6x12) trong trƣờng hợp chiều dài CP mở rộng.

Bảng 3.2 quan hệ giữa băng thông kênh truyền và số sóng mang

Băng

thông

kênh

truyền

1.4 3 5 10 15 20

Số khối

tài nguyên

6 15 25 50 75 100

Số sóng

mang yêu

cầu

72 180 300 600 900 1200

Tốc độ (number of bits in a sub-frame) = 100RBs x 12 sub-carriers x 2 slots

x 7 modulation symbols x 6 bits = 100800 bits. Do đó tốc độ dữ liệu là 100.8 Mbps

Nếu sử dụng MIMO 4x4 thì tốc độ dữ liệu là 4x108.8=403 Mbps

Nếu sử dụng mã hóa bảo vệ ¾ thì ta có tốc độ bằng 0.75x403= 302 Mbps.

Để tính toán cell throughput trƣớc tiên ta xét tốc độ bit đỉnh (peak bit rate).

Tƣơng ứng với mỗi mức MCS (điều chế và mã hóa) cùng với có kết hợp MIMO

Page 92: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

78

hay không sẽ tạo ra các tốc độ bit đỉnh khác nhau. Tốc độ bit đỉnh đƣợc tính theo

công thức sau:

Tốc độ bit đỉnh= số lƣợng kí tự/slot . số bit một kí tự . số RB . 12 .2 slot

Đối với mỗi loại điều chế khác nhau sẽ mang số bit trên ký tự khác nhau.

QPSK mang 2 bit/ký tự, 16QAM mang 4bit/ký tự và 64QAM mang 6bit/ký tự. 2x2

MIMO gấp đôi tốc độ bit đỉnh. QPSK ½ (tốc độ mã hóa ½) mang 1bps/Hz, với

64QAM không sử dụng tốc độ mã hóa và với 2x2 MIMO sẽ mang 12bps/Hz. Mỗi

băng thông chỉ định sẽ có số sóng mang tƣơng ứng cho mỗi băng thông: 72 sóng

mang đối với 1.4 MHz, 180 đối với 3MHz, và đối với băng thông 5MHz, 15MHz,

20MHz tƣơng ứng sẽ là 300, 600 và 1200 sóng mang con. Tốc độ đỉnh lý thuy ết

cao nhất xấp xỉ 170 Mbps sử dụng 64QAM, 2x2 MIMO. Nếu sử dụng 4x4

MIMO, tốc độ đỉnh sẽ gấp đôi là 340 Mbps. Số ký tự trên subframe thƣờng là 14

ký tự tƣơng ứng với mỗi slot là 7 ký tự.

Bảng 3.3 Tốc độ bit đỉnh trên băng thông theo mô hình điều chế

MCS Kỹ thuật

anten sử

dụng

Tốc độ bit đỉnh trên sóng mang con / băng thông

72/1.4

MHz

180/3.0

MHz

300/5.0

MHz

600/10

MHz

1200/20

MHz

QPSK1/2 Dòng đơn 0. 9 2. 2 3. 6 7. 2 14. 4

16QAM1/2 Dòng đơn 1. 7 4. 3 7. 2 14. 4 28. 8

16QAM3/4 Dòng đơn 2. 6 6. 5 10. 8 21. 6 43. 2

64QAM3/4 Dòng đơn 3. 9 9. 7 16. 2 32. 4 64. 8

64QAM4/4 Dòng đơn 5. 2 13. 0 21. 6 43. 2 86. 4

64QAM3/4 2x2

MIMO

7. 8 19. 4 32. 4 64. 8 129. 6

64QAM4/4 2x2 10. 4 25. 9 43. 2 86. 4 172. 8

Page 93: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

79

MIMO

Tƣơng ứng với mỗi MCS và tốc độ bit đỉnh là mỗi mức SINR, ta xét trong

điều kiện kênh truy ền AWGN nên SNR đƣợc dùng thay cho SINR, tốc độ bit đỉnh

đƣợc xem nhƣ dung lƣợng kênh. Dựa vào công thức dung lƣợng kênh Shannon:

C1 = BW1 * log2(1+SNR) (49)

Ta suy ra đƣợc SNR :

SNR = 2(C1/BW1)-1

(lần) (50)

Trong đó BW1 là băng thông của hệ thống (chẳng hạn nhƣ 1. 4 MHz,

3MHz…20MHz)

Từ SNR tìm đƣợc ta tính thông lƣợng cell (cell throughput) qua công thức sau:

C = F.BW.log2(1+SNR) (51)

Trong đó BW là băng thông cấu hình chỉ chiếm 90% của băng thông kênh

truyền đối với băng thông kênh truyền từ 3-20 MHz. Đối với băng thông kênh

truyền 1.4 MHz, băng thông truyền chỉ chiếm 77% của băng thông kênh truyền. Vì

vậy triển khai ở kênh truyền 1.4 MHz, hiệu suất sử dụng phổ thấp hơn so với băng

thông 3MHz. Băng thông cấu hình đƣợc tính theo công thức sau:

BW=𝑁𝑠𝑐 .𝑁𝑠 .𝑁𝑟𝑏

𝑇𝑠𝑢𝑏 (51)

Nsc là số sóng mang con trong một khối tài nguyên (RB), Nsc = 12Ns là số

ký tự OFDM trên một subframe. Thông thƣờng là 14 ký tựnếu sử dụng CP thông

thƣờng.

Nrb là số khối tài nguyên (RB) tƣơng ứng với băng thông hệ thống (băng

thông kênh truyền). Chẳng hạn nhƣ đối với băng thông kênh truyền là 1. 4 MHz thì

sẽ có 6 RB đƣợc phát đi.

Page 94: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

80

Hình 3.3 Quan hệ giữa băng thông kênh truyền và băng thông cấu hình

Tính toán overalldatarate

Overalldatarate đƣợc tính toán theo công thức sau:

Overalldatarate = Số user x Tốc độ bit đỉnh x Hế số OBF (52)

Với hệ số OBF = 20

Bảng 3.4 Giá trị của băng thông cấu hình tương ứng với băng thông kênh truyền

Băng thông kênh truy ền

(MHz)

Số RB chỉ định cho

băng thông kênh truyền

Băng thông cấu hình

1.4 6 1.08

3 15 2.7

5 25 4.5

10 50 9

15 75 13.5

20 100 18

Page 95: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

81

F là hệ số sửa lỗi, F đƣợc tính toán theo công thức sau

F= 𝑇𝑓𝑟𝑎𝑚𝑒 −𝑇𝑐𝑝

𝑇𝑠𝑢𝑏x

𝑁𝑠𝑐 .𝑁𝑠2−4

𝑁𝑠𝑐 .𝑁𝑠2

(53)

Trong đó:Tframe là thời gian của một frame. Có giá trị là 10 ms. Mỗi frame

bao gồm 10 subframe và mỗi subframe có giá trị là 1ms. Tcp là tổng thời gian CP

của tất cả các ký tự OFDM trong vòng một frame. Chiều dài khoảng bảo vệ cho

mỗi ký tự OFDM là 5.71 µs đối với CP ngắn và 16.67 µs đối với CP dài. Mỗi

frame sẽ bao gồm 10 subframe, mỗi subframe lại bao gồm 2 slot mà mỗi slot bao

gồm 7 ký tự OFDM. Do đó Tcp sẽ có giá trị là 14x10x5.71 = 779.4 µs hay

14x10x16.67 = 2. 33ms.

Suy ra:

F=10−0.7794

1x

12.7𝑥14

2−4

12.7𝑥14

2

= 8.8 (54)

đối với CP dài

F=10−2.33

1x

12.7𝑥14

2−4

12.7𝑥14

2

(55)

Các thông số đầu vào của tính toán dung lƣợng tại một phần tử mạng

(eNobeB):

Băng thông: dựa trên cấu hình đƣợc sử dụng và băng thông cung cấp ta tính

đƣợc các chi phí tổn hao băng thông và đƣa ra băng thông kh ả dụng.

Hiệu suất sử dụng băng thông: Với cấu hình MIMO nhất định ta xác định

đƣợc hiệu suất băng thông tƣơng ứng.

Các thông số đầu ra:

● Từ dung lƣợng tại một phần tử tác xác định đƣợc số lƣợng đầu cuối có thể

đáp ứng đồng thời (dựa trên tốc độ số liệu yêu cầu Rsub và tải trung bình Lbh …)

● Với ƣớc lƣợng ngƣời dùng ta tính đƣợc số site cần lắp đặt.

Page 96: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

82

● Ta tính đƣợc dung lƣợng tổng cần đáp ứng (số site*dung lƣợng site eNodeB)

Nsub= 𝐶𝑐𝑎𝑝 .𝐿𝐵𝐻

𝑁𝑠𝑒𝑐𝑡𝑜𝑟 .𝑅𝑠𝑢𝑏

𝑂𝑓𝑎𝑐𝑡𝑜𝑟

(56)

Nsite= 𝑁𝑡𝑜𝑡𝑎𝑙

𝑁𝑠𝑖𝑡𝑒

Từ đó ta có

Ccap= 𝑁𝑠𝑢𝑏 .𝑁𝑠𝑒𝑐𝑡𝑜𝑟 .𝑅𝑠𝑢𝑏

𝐿𝐵𝐻 .𝑂𝑓𝑎𝑐𝑡𝑜𝑟 (57)

LBH Tải trung bình

RBH Tốc độ số liệu yêu cầu

AbhTốc độ số liệu giờ cao điểm

Ofactor Hệ số đăng kí vƣợt quá

Nsector Đoạn ô trên một site

Số thuê bao đồng thời

Ntotal Số ngƣời dùng cần phục vụ

Nsite Số site

Nsub Số thuê bao có thể quản lý

Bảng tính tại dòng 1 ta có thể tính số site, số thuê bao dựa trên các yêu cầu

của ngƣời dùng: Với dung lƣợng ô là 35 Mbps, tốc độ dự liệu yêu cầu Rsub biến đổi

(ví dụ =3), tốc độ số liệu giờ cao điểm Abh-user= 50kbps, hệ số đăng ký vƣợt quá 20

và có 3 đoạn ô trên 1 site ta có thể áp dụng vào bảng tính và cho kết quả nhƣ sau:

● Số thuê bao dùng đồng thời với tốc độ 3M là: 12

● Số thuê bao dùng đồng thời tại giờ cao điểm là: 350

● Số site cần dùng để đáp ứng 10000 ngƣời là: 29

Page 97: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

83

Bảng tính dòng 2 ta tính đƣợc dung lƣợng và số site. Với tốc độ dự liệu yêu

cầu Rsub biến đổi (ví dụ =3), tốc độ số liệu giờ cao điểm Abh-user= 50kbps, hệ số đăng

ký vƣợt quá 20, số thuê bao đáp ứng vào giờ cao điểm là 500 và có 3 đoạn ô trên 1

site ta có thể áp dụng vào bảng tính và cho kết quả nhƣ sau:

● Dung lƣợng ô: 50 Mbps

● Số thuê bao dùng đồng thời với tốc độ 3M là: 16

● Số site cần dùng để đáp ứng 8000 ngƣời là: 20

Trên đây là các ví dụ minh họa cho việc tính toán dung lƣợng khi biết các

đầu vào, hay số thuê bao có thể phục vụ, số site trên một vùng.

Ta phân thành 2 giai đoạn để ƣớc lƣợng các giá trị:

- Giai đoạn 1: mới triển khai, yêu cầu dịch vụ chƣa lớn.

- Giai đoạn 2: yêu cầu dịch vụ cao hơn, số lƣợng thuê bao tăng

Thiết kế giai đoạn 1 cho khu vực Hoàng Mai Hà Nội:

Giai đoạn 1 thiết kế cho các phƣờng Định Công, Đại Kim, Giáp Bát, Hoàng Liệt,

Thanh Trì và Trần Phú.

Sử dụng điều chế 64 QAM do khoảng cách tới thuê bao ngắn yêu cầu của

đầu cuối cao.

+ Hệ thống MIMO áp dụng có cấu hình 2x2.

+ Tốc độ số liệu yêu cầu của thuê bao là 1Mbps.

+ Nsector= 1,2,3

Page 98: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

84

+ Băng thông sử dụng 20M

Sử dụng công thức :

Nsub= 𝐶𝑐𝑎𝑝 .𝐿𝐵𝐻

𝑁𝑠𝑒𝑐𝑡𝑜𝑟 .𝑅𝑠𝑢𝑏

𝑂𝑓𝑎𝑐𝑡𝑜𝑟

Ta có bảng sau:

Tính toán số thuê bao dựa vào dung lƣợng ô có sẵn ta có với dung lƣợng

30Mbps, tốc dộ yêu cầu giờ cao điểm 50kbps, đoạn ô có 3 sector, tải trung bình

giờ cao điểm là 50%. Ta tính đƣợc số thuê bao site có thể truy nhập đồng thời là

1050, tƣơng tự với các điều kiện trên nhƣng với Rsub= 1,2Mbps ta tính đƣợc số

thuê bao đƣợc đồng thời giờ cao điểm là 525.

Hình 3.4 Phân bổ site khu vực hoàng mai giáp bát

Page 99: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

85

Tính toán dung lƣợng dựa trên lƣợng thuê bao truy nhập, ta xét 3 trƣờng

hợp số thuê bao nhƣ bảng với số sector 1,2,3. Với các điều kiện nhƣ vậy ta tính

đƣợc dung lƣợng ô và số lƣợng site yêu cầu nhƣ bảng.

Giai đoạn 2:

Vùng trung tâm với mật độ thuê bao lớn và yêu cầu dịch vụ cao:

+Hệ thống MIMO áp dụng có cấu hình 2x2.

Với loại vùng này chúng ta nên sử dụng kiểu điều chế 64QAM do khoảng

cách đến thuê bao ngắn, mức độ yêu cầu của đầu cuối cao.

+Tốc độ số liệu yêu cầu của thuê bao là 3Mbps.

+ Nsector= 1,2,3

+ Băng thông sử dụng 20M

Sử dụng công thức ta có bảng tính toán nhƣ sau:

Page 100: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

86

Với nhu cầu về các dịch vụ ngày càng tăng cùng với việcphát triển lƣợng

đầu cuối nội vùng thì số thuê bao truy cập vào site đƣợc đáp ứng giảm chính vì

vậy ta phải tăng số site tại vùng đó, theo tính toán với cùng một vùng tại giai đoạn

1 số site phải triển khai là 9 thì giai đoạn 2 đã là 15.

Page 101: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

87

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

Chƣơng này trình bày tóm tắt kết quả công việc. Nó đƣa ra một bản tóm

tắt công việc thực hiện và kết quả cuối cùng. Những đề xuất để tiếp tục nghiên

cứu cũng đƣợc đề cập trong chƣơng này.

KẾT LUẬN

Để duy trì lợi thế cạnh tranh của mình của các mạng di động trong tƣơng

lai, 3GPP đã bắt đầu làm việc trên công nghệ LTE. LTE là công nghệ gói tối ƣu

dành cho truy nhập vô tuyến với độ trễ thấp và băng thông lớn. Việc này dựa trên

việc định cỡ của mạng LTE. Trong quá trình nghiên cứu này mô hình và công cụ

cho định cỡ LTE đƣợc phát triển. Ƣớc lƣợng vùng phủ và lƣu lƣợng đƣợc thực

hiện. Tài nguyên liên kết vô tuyến đƣợc tính toán để qui hoạch vùng phủ và các

yếu tố khác nhau ảnh hƣởng tới RLB. Việc hiện thực tính toán đƣợc đƣa vào bảng

công cụ excel. Nó đƣợc giữ cho giao diện đơn giản và thiết lập bộ phận chức năng

phân biệt rõ ràng. Sản phẩm cuối cùng đó là số lƣợng trạm hay tế bào cần thiết để

hỗ trợ cho số thuê bao nhất định với lƣu lƣợng nhất định.

KIẾN NGHỊ

Rất khó có thể hoàn thiện hết các khía cạnh của luận án. Và với tất cả các

dự án cần có sự cải tiến và hoàn thiện. Đối với luận án này đó là định cỡ cho mạng

truy nhập LTE. Trong tƣơng lai có thể tiếp tục định cỡ giao diện. Hơn nữa chƣa có

công cụ mô phỏng đáng tin cậy là một trở ngại lớn trong việc chuẩn hóa đầy đủ

của công cụ này. Sử dụng một công cụ mô phỏng chính xác hơn sẽ mang lại kết

quả tốt hơn cho bài toán qui hoạch lƣu lƣợng này. Hiện nay các kết quả mô phỏng

chi cho ra với một cấu hình antenna giới hạn và các kịch bản có sẵn. Nếu hoàn

thiện với các cấu hình antenna khác và kịch bản khác thì công cụ này sẽ trở nên

hoàn thiện hơn. Công cụ định cỡ đã đƣợc thiết kế để chứa các phần mở rộng.

Page 102: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

88

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Phạm Anh Dũng, “Giáo trình thông tin di động”. Hà Nội 2002.

[2] Nguyễn Phạm Anh Dũng,” Giáo trình lí thuyết trải phổ và đa truy nhập vô

tuyến. Hà Nội 2004.

[3] Nguyễn Phạm Anh Dũng,” Giáo trình thông tin di động thế hệ thứ 3”. Hà Nội

2004.

[4] Abdul Basit, Syed, “Dimensioning of LTE Network, Description of Models

and Tool, Coverage and Capacity Estimation of 3GPP Long Term Evolution radio

interface”. Hesinky 2009.

[5] Anssi Hoikkanen, “Economics of 3G Long-Term Evolution: the Business Case

for the Mobile Operator,” IEEE Conference on Wireless and Optical

Communications Networks. July 2007.

[6] Antti Toskala, Harri Holma, Esa Tiirola, Kari Pajukoski, #UTRAN Long Term

Evolution in 3GPP,” PIMC 06, Helsinki, Finland.

[7] Dahlman, Parkvall, Skold and Beming, 3G Evolution: HSPA and LTE for

Mobile Broadband, Academic Press, Oxford, UK, 2007.

[8] “3GPP webpage for LTE Overview,” 3rd GenerationPartnership Project,

viewed on 17.11.07, available at http://www.3gpp.org/Highlights/LTE/LTE.htm

[9] “Long Term Evolution (LTE): an introduction,” Ericsson White paper,

October 2007.

[10] Bissell, C.C., “Spreadsheets in the teaching ofinformation engineering,”

IEEE Engineering Science and Education Journal. April 1994.

[11] Bissell, C. Chapman, D., “Modelling applications of spreadsheets [in

engineering],” IEEE Review. July 1989.

Page 103: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

89

[12] “The 3rd Generation Partnership Project Agreement”, PDF document,

available at „http://www.3gpp.org/About/3GPPagree_300806.pdf‟

[13] “Partnership Project Description”, Slide set, available at

„http://www.3gpp.org/About/3GPP.ppt‟

[14] 3GPP TR 25.913, Requirements for Evolved UTRA (E-UTRA) and Evolved

UTRAN (E-UTRAN), V7.3.0,

[15] 3GPP technical Report TR 25.814, “Physical Layer Aspects for Evolved

UTRA”, version 7.1.0

[16] OFDM and MC-CDMA References,[website] seen on ..2007 available at

„http://www.eng.usf.edu/wcsp/OFDM_links.html‟

[17] R. W. Chang, Synthesis of band-limited orthogonal signals for multichannel

data transmission, Bell Syst. Tech. J., vol. 45, pp. 1775-1796, Dec. 1966.

[18] 3GPP technical Report TS 36.410, “E-UTRAN; S1 general aspects and

principles”

[19] 3GPP Technical Report TS 36.420 “E-UTRAN; X2 general aspects and

principles”

[20] 3GPP Technical Specification TS 36.420 “E-UTRAN; Physical channels and

modulation”, Version 1.0.0

[21] Harri Holma and Antti Toskala, “HSDPA / HSUPA for UMTS”, High Speed

Radio Access for Mobile Communications, John Willey and Sons, 2006

[22] Harri Holma and Antti Toskala, “WCDMA for UMTS” Third Edition, John

Willey and

Sons, 2004.

[23] Jamalipour, A., Mirchandani, V., Kibria, M.R.,“Dimensioning of an

enhanced 4G/B3G infrastructure for voice traffic,” IEEE 16th International

Page 104: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

90

Symposium on Personal, Indoor and Mobile Radio Communications, 2005.

PIMRCSeptember 2005.

[24] RuzIcka, Z. Hanus, S., “Radio Network Dimensioning in UMTS Network

Planning Process,” 18th International Conference on AppliedElectromagnetics and

Communications, 2005. ICECom October 2005.

[25] Preben Mogensen, et al, “LTE Capacity comparedto the Shannon Bound,”

IEEE 65th Vehicular Technology Conference, 2007. VTC2007-Spring. April

2007.

[26] C. E. Shannon, "Communication in the presence of noise", Proc. Institute of

Radio Engineers, vol. 37, no.1, pp. 10-21, Jan. 1949. Reprint as classic paper in:

Proc. IEEE, Vol. 86, No. 2, (Feb 1998)

[27] 3GPP Technical Report TR 25.813, “Radio Interface Protocol Aspects for

Evolved UTRA”, version 7.0.0

[28] E. Joseph Billo, “EXCEL for Scientists and Engineers,” Wiley Interscience,

New York, 2007, ISBN 978-0-471-38734-3

[29] 3GPP Technical Specification TS 36.300 V8.2.0,“E-UTRA and E-UTRAN

Overall description; Stage 2”

[30] Olin, B.; Nyberg, H.; Lundevall, M., “A novel approach to WCDMA radio

network dimensioning”, IEEE 60th

Vehicular Technology Conference, vol 5, pp.

3443-3447, Sep. 2004.

[31] Upase, B.; Hunukumbure. M.; Vadgama. S.; “Radio Network Dimensionign

and Planning for WiMAX Networks”. Retreived 26.11.2007 from Fujitsu

Website: www.fujitsu.com/downloads/MAG/vol43-4/paper09.pdf.

[32] Toskala, A.; Holma, H.; Pajukoski, K.; Tiirola, E.; “Utran Long Term

Evolution in 3GPP”, IEEE 17th International Symposium on Personal, Indoor and

Mobile Radio Communications, pp. 1-5, Sep. 2006.

Page 105: TÍNH TOÁN VÙNG PHỦ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ...dlib.ptit.edu.vn/bitstream/123456789/1234/1/TT LV ThS Dinh The Son... · THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4-LTE

91

[33] 3GPP Technical Specification TS 36.211 V8.0.0,“E-UTRA Physical channels

and modulation”

[34] Jaana Laiho, Achim Wacher and Tomas Novosad, “Radio Network Planning

and Optimisation for UMTS”, John Willey and Sons, 2002

[35] “Introduction to Wireless Links for Digital Communications: Radio Link

Budget”. Retrieved November 29, 2007, from Enigmatic Consulting Website:

http://www.enigmaticconsulting.com/Communications_articles/Radio_intro_articl

e/Radio_intro_article.html

[36] 3GPP technical Report TS 36.414 V0.1.1, “E-UTRAN; S1 data transport”.