Upload
giulio
View
46
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
trêng thpt t thôc quang trung. TỔ : ĐỊA LÍ GI¸O ¸N 12. KÝnh chµo c¸c thÇy c« Vµ TOµN THÓ C¸C EM HäC SINH. Bài 46: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG. 1. CÁC THẾ MẠNH CỦA VÙNG. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
TỔ : ĐỊA LÍGI¸O ¸N 12
Bài 46: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG
BẰNG SÔNG HỒNG
1. CÁC THẾ MẠNH CỦA VÙNG1. CÁC THẾ MẠNH CỦA VÙNG
Dựa vào bản đồ xác Dựa vào bản đồ xác định vị trí của vùng định vị trí của vùng Đồng Bằng Sông Hồng. Đồng Bằng Sông Hồng. Kể tên 11 tỉnh, thành Kể tên 11 tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng phố thuộc Đồng Bằng Sông Hồng ? Ý nghĩa vị Sông Hồng ? Ý nghĩa vị trí ? trí ?
a.Vị trí địa lía.Vị trí địa lí : : Diện tích: 15.000 kmDiện tích: 15.000 km22, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên , chiếm 4,5% diện tích tự nhiên
của cả nước. lớn thứ 2 cả nước.của cả nước. lớn thứ 2 cả nước. - Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân - Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân
số cả nước số cả nước
+ Bao gồm 11 tỉnh, thành phố.+ Bao gồm 11 tỉnh, thành phố.
+ Tiếp giáp các tỉnh thuộc trung du miền núi phía Bắc, + Tiếp giáp các tỉnh thuộc trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ .Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ .
Ý nghĩaÝ nghĩa:: + Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với + Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với
nước ngoài.nước ngoài. + Gần các vùng giàu tài nguyên.+ Gần các vùng giàu tài nguyên.
CÁC THẾ
MẠNHCHỦ YÉU
TỰ NHIÊN
KINH TẾXÃ HỘI
ĐẤT NƯỚC BIỂN
VỊ TRÍĐỊA LÍ
KHOÁNG SẢN
DÂN CƯLAO
ĐỘNG
CƠ SỞHẠ TẦNG
CƠ SỞVẨH CHẤTKĨ THUẬT
CÁC THẾ MẠNH KHÁC
*Đất nông nghiệp 51,2% diện tích đồng bằng.
*Trong đó 70% là đất phùSa màu mỡ
*Phong phú:Nước dướiđất, nước
nóng, nướckhoáng
*Thủy hảisản, du lịch,
hải cảng
*Đá vôi, sétcao lanh,than nâu,
khí tựnhiên
*Lao động dồi dào, có kinh
nghiệm vàtrình độ
*Mạng lưới giao thông
dày đặc*Điện nước
dồi dào
*Tương đốitôt phục
vụ sản xuấtvà đời sống
*Thị trường*Lịch sử
khai thác lãnh thổ
b. b. Tài nguyên thiên nhiên:Tài nguyên thiên nhiên: - - DiệnDiện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha,
trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp.trị lớn về sản xuất nông nghiệp.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về - Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế: nước sông (hệ thống sông Hồng và sông kinh tế: nước sông (hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.
- Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển - Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch)lịch)
- Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét - Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
c. c. Điều kiện kinh tế - xã hộiĐiều kiện kinh tế - xã hội:: - Dân cư- Dân cư đông nên có lợi thế: đông nên có lợi thế: + Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao + Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao
động này có nhiều kinh nghiệm và truyền động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao.cao.
+ Tạo ra thị trường có sức mua lớn.+ Tạo ra thị trường có sức mua lớn. - Chính sách- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và : có sự đầu tư của Nhà nước và
nước ngoài.nước ngoài. - Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng- Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng
phát triển mạnh (giao thông, điện, nước, thuỷ phát triển mạnh (giao thông, điện, nước, thuỷ lợi, xí nghiệp, nhà máy…)lợi, xí nghiệp, nhà máy…)
2. Các hạn chế chủ yếu của vùng :2. Các hạn chế chủ yếu của vùng :
- - Dân số đông, mật độ dân số cao Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép về nhiều mặt.gây sức ép về nhiều mặt.
- Thường có thiên tai.- Thường có thiên tai. - Sự suy thoái một số loại tài - Sự suy thoái một số loại tài
nguyên.nguyên.
Các hạn chế về tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến việc phat triể kinh tế - xã hội ở đồng bằng Sông Hồng?
-Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Đồng bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng của những tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán …
Tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Hồng không thật phong phú, nhưng việc sử dụng lại chưa hợp lý. Do việc khai thác quá mức dẫn đến một số loại tài nguyên (như đất, nước trên mặt …) bị xuống cấp. Đây là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.
3. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 3. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH VÀ CÁC ĐỊNH HƯỚNG THEO NGÀNH VÀ CÁC ĐỊNH HƯỚNG CHÍNHCHÍNH
1.Thực trạng1.Thực trạng : : - Cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế
đangđang- có sự chuyển có sự chuyển
dịch theo hướng dịch theo hướng - : Giảm tỷ trọng : Giảm tỷ trọng
của các khu vực của các khu vực nông - lâm - ngư nông - lâm - ngư nghiệp,nghiệp,
- tăng nhanh tỷ tăng nhanh tỷ trọng của khu trọng của khu vực công nghiệp vực công nghiệp - xây dựng và - xây dựng và dịch vụ.dịch vụ.
Dựa vào biểu dồ trên, hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng Sông Hồng?
Nhận xét:Nhận xét: -Nông nghiệp giảm-Nông nghiệp giảm liên tục từ 49,5 % liên tục từ 49,5 % (1986) xuống còn 25,1 % (2005)(1986) xuống còn 25,1 % (2005)
-Công nghiệp tăng-Công nghiệp tăng liên tục từ 21,5 % liên tục từ 21,5 % (1986) lên 29,9 % (2005)(1986) lên 29,9 % (2005)
-Dịch vụ tăng-Dịch vụ tăng liên tục từ 29 % (1986) liên tục từ 29 % (1986) lên 45% (2005)lên 45% (2005)
-Có sự chuyển dịch tỉ trọng từ khu -Có sự chuyển dịch tỉ trọng từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ.dịch vụ.
Cùng với công cuộc Đổi mới diễn ra trên Cùng với công cuộc Đổi mới diễn ra trên phạm vi cả nước, cơ cấu kinh tế thao ngành phạm vi cả nước, cơ cấu kinh tế thao ngành của Đồng bằng sông Hồng đã có sự chuyển của Đồng bằng sông Hồng đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực. Tuy nhiên sự dịch theo chiều hướng tích cực. Tuy nhiên sự chuyển dịch này còn chậm.chuyển dịch này còn chậm.
Dựa vào bản đồ xác định các ngành và trung tâm công nghiệp lớn của đồng bằng Sông Hồng?
Dựa vào bản đồ xác định cơ cấu ngành nông nghiệp chủ yếu của vùng?
b. Các định hướng chính :b. Các định hướng chính : Em hãy nêu những định hướng chính Em hãy nêu những định hướng chính trong tương lai của vùng?trong tương lai của vùng?
- Định hướng chungĐịnh hướng chung : Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch : Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH .theo hướng CNH – HĐH .
- Cụ thể :Cụ thể :
+ Nông – Lâm – ngư nghiệp : Giam tỷ trọng ngành trồng + Nông – Lâm – ngư nghiệp : Giam tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.
+ Công nghiệp – Xây dựng : Hình thành các ngành công + Công nghiệp – Xây dựng : Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.nghiệp trọng điểm.
+Dịch vụ : Tăng cường phát triển du lịch, dịch vụ tài +Dịch vụ : Tăng cường phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo…chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo…
Hãy phân tích sức ép về dân số đối Hãy phân tích sức ép về dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng? Đồng bằng sông Hồng?
CÂU HỎI CỦNG CỐCÂU HỎI CỦNG CỐ
Hãy phân tich sức ép về dân số đối với Hãy phân tich sức ép về dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở đồng việc phát triển kinh tế - xã hội ở đồng
bằng Sông Hồng?bằng Sông Hồng? Trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu Trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thànhvực thành thị đã trở thành
một vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng.một vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng. -Sự quá tải của cơ sở hạ tầng, của các cơ sở dịch vụ giáo dục, y tế-Sự quá tải của cơ sở hạ tầng, của các cơ sở dịch vụ giáo dục, y tế -Ô nhiễm môi trường.-Ô nhiễm môi trường. -Bình quân đất nông nghiệp/ người nhỏ.-Bình quân đất nông nghiệp/ người nhỏ. - Số dân đông, kết cấu dân số trẻ tất yếu dẫn đến nguồn lao động dồi dào. - Số dân đông, kết cấu dân số trẻ tất yếu dẫn đến nguồn lao động dồi dào.
Trong điều kiện nền Trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở
thành một vấn đề nan giải thành một vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng.ở Đồng bằng sông Hồng. -Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Đồng bằng sông Hồng -Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Đồng bằng sông Hồng
chịu ảnh hưởng của chịu ảnh hưởng của những tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán …những tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán … - Tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Hồng không thật phong phú, - Tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Hồng không thật phong phú,
nhưng việc sử dụng lại nhưng việc sử dụng lại chưa hợp lý. Do việc khai thác quá mức dẫn đến một số loại tài nguyên chưa hợp lý. Do việc khai thác quá mức dẫn đến một số loại tài nguyên
(như đất, nước trên mặt …)(như đất, nước trên mặt …) bị xuống cấp. Đây là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công bị xuống cấp. Đây là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công
nghiệp. Phần lớn nguyên liệu nghiệp. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.phải đưa từ vùng khác đến. -Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh -Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh
của vùng.của vùng.
Địa líĐịa lí