35
II. Hệ thống nước cấp 1. Chức năng của hệ thống Cấp nước vào bao hơi đồng thời cấp nước vào hệ thống giảm ôn để điều chỉnh nhiệt độ của hơi . 2. Thiết bị và đối tượng điều khiển -Bơm tăng áp 1: 10 LAC11AP002 -Bơm tăng áp 2: 10 LAC12AP002 -Bơm tăng áp 3: 10LAC13AP002 -Bơm nước cấp 1 : 10 LAC11AP002 -Bơm nước cấp 2: 10 LAC12AP002 -Bơm nước cấp 3: 10LAC13AP002 -Van trên đường hút của bơm tăng áp 1 : 10LAB11AA201 -Van trên đường hút của bơm tăng áp 2 : 10LAB12AA201 -Van trên đường hút của bơm tăng áp 3 : 10LAB13AA201 -Van trên đường bơm của PFP1: 10LAF11AA201 -Van trên đường bơm của PFP2: 10LAF12AA201 -Van trên đường bơm của PFP3: 10LAF13AA201 -Van cấp N2H4 vào đường hút của BFP1: 10LFN32AA201 -Van cấp N2H4 vào đường hút của BFP2: 10LFN32AA202 -Van cấp N2H4 vào đường hút của BFP3: 10LFN32AA203 -Van cấp NH3 vào đường hút của BFP 1: 10LFN82AA201 -Van cấp NH3 vào đường hút của BFP 2: 10LFN82AA202 -Van cấp NH3 vào đường hút của BFP 3: 10LFN82AA203 -Van đầu ra của BFP1: 10LAB11AA202 -Van đầu ra của BFP2: 10LAB12AA202 -Van đầu ra của BFP3: 10LAB13AA202 -Van bypass của van chăn đầu ra của BFP1: 10LAB11AA212 1

tong hop

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: tong hop

II. Hệ thống nước cấp

1. Chức năng của hệ thống

Cấp nước vào bao hơi đồng thời cấp nước vào hệ thống giảm ôn để điều chỉnh

nhiệt độ của hơi .

2. Thiết bị và đối tượng điều khiển

-Bơm tăng áp 1: 10 LAC11AP002

-Bơm tăng áp 2: 10 LAC12AP002

-Bơm tăng áp 3: 10LAC13AP002

-Bơm nước cấp 1 : 10 LAC11AP002

-Bơm nước cấp 2: 10 LAC12AP002

-Bơm nước cấp 3: 10LAC13AP002

-Van trên đường hút của bơm tăng áp 1 : 10LAB11AA201

-Van trên đường hút của bơm tăng áp 2 : 10LAB12AA201

-Van trên đường hút của bơm tăng áp 3 : 10LAB13AA201

-Van trên đường bơm của PFP1: 10LAF11AA201

-Van trên đường bơm của PFP2: 10LAF12AA201

-Van trên đường bơm của PFP3: 10LAF13AA201

-Van cấp N2H4 vào đường hút của BFP1: 10LFN32AA201

-Van cấp N2H4 vào đường hút của BFP2: 10LFN32AA202

-Van cấp N2H4 vào đường hút của BFP3: 10LFN32AA203

-Van cấp NH3 vào đường hút của BFP 1: 10LFN82AA201

-Van cấp NH3 vào đường hút của BFP 2: 10LFN82AA202

-Van cấp NH3 vào đường hút của BFP 3: 10LFN82AA203

-Van đầu ra của BFP1: 10LAB11AA202

-Van đầu ra của BFP2: 10LAB12AA202

-Van đầu ra của BFP3: 10LAB13AA202

-Van bypass của van chăn đầu ra của BFP1: 10LAB11AA212

-Van bypass của van chăn đầu ra của BFP2: 10LAB11AA212

-Van bypass của van chăn đầu ra của BFP3: 10LAB11AA212

-Van chăn đường nước cấp : 10LAB20AA201

-Van bypass của van chặn đường nước cấp : 10LAB31AA201

-Van chặn trên đường và bộ giảm ôn phun cao áp : 10LAE01AA201

-Van chặn trên đường và bộ giảm ôn phun trung áp : 10LAF01AA201

1

Page 2: tong hop

-Van điều chỉnh trên đường nước cấp : 10LAB20AA001

-Van điều chỉnh trên đường rẽ nhánh đường nước cấp : 10LAB31AA001.

3. Vận hành của hệ thống

Nước cấp từ bình khử khí được đưa đến đầu hút của 3 bơm tăng áp . Tại

đầu hút của bơn tăng áp có hệ thống cấp hydrazine N2H4 và cấp amôniac để tăng

chất lượng của nước cấp. áp lực đầu vào bơm tăng áp được đo băng các transmiter

10LAB11CP001,10LAB12CP001, 10LAB13CP001.

Nước cấp từ đường ra của bơm tăng áp sẽ đưa đến đầu hút của các bơm cấp

nước 10LAC11AP001,10LAC12AP001,10LAC13AP001

Các bơm tăng áp và bơm cấp nước được dẫn động bằng các động cơ điện.

Để truyền công suất động cơ và điều khiển tốc độ quay của bơm cấp nước người ta

sử dụng các khớp nối thuỷ lực.

Từ đầu ra của bơm cấp , nước cấp chính qua các van điện 10LAB11AA202,

10LAB12AA202, 10LAB13AA202 và cấp vào đường ống góp chung. Mỗi một

van chặn ở đường nước chính đều có đường bypass và trên đó có lắp các van điện

10LAB12AA212, 10LAB13AA212. Tại đầu ra của mỗi bơm có các điểm đo nhiệt

độ và áp suất 10LAB11CT002, 10LAB11CP002 (10LAB12CT002,

10LAB12CP002, 10LAB13CT002, 10LAB13CP002). Tại đường ống gom nước

chính có hai điểm đo áp suất 10LAB20CP002, 10LAB20CP002.

Từ tầng trung gian của mỗi bơm nước cấp, nước được lấy qua các van chặn

dẫn động bằng điện 10LAF11AA201( 10LAF12AA201, 10LAF13AA201) và đưa

đến đường ống góp chung, tại đường ống góp chung áp lực được đo bằng

transmiter 10LAF20CP001. Từ đường ống góp chung nước được cung cấp cho :

Bộ giảm ôn phu hạ áp đường tái nhiệt theo đường 10LAF20. Trên đường này

có các điểm đo áp suất 10LAF20CP401, nhiệt độ 10LAF20CT401, lưu lượng

10LAF20CF401.

Vào bộ giảm ôn phun 43/14

Xả vào bể đọng hạ áp

Trên mỗi đường xả có các van một chiều , nước cấp theo đường ống xả vào

bộ khử khí. Trên các đường ống đó có đặt các van chặn và thiết bị tiết lưu để giảm

áp xuất và tránh sôi nước trong ống dẫn trước thiết bị khử khí.

Nước từ ống góp bơm nước cấp được đưa đến:

2

Page 3: tong hop

Hệ thống cấp nước vào bao hơi. Nước cấp được đưa qua van chặn

10LAB20AA210 và van điều chỉnh10LAB20AA001, trên đó có đường bypass và

có van chặn và van điều chỉnh. Nước được đưa đến bộ gia nhiệt cao áp số 5 qua

đường 10LAB20, 21. áp lực nước cấp được kiểm soát bởi các điểm đo

10LAB20CP005, 006.

Cấp vào bộ giảm ôn phu quá nhiệt theo đường 10LAE01 trên đó có van chặn

10LAE01AA201 và các điểm đo nhiệt độ 10LAE01CT001, 002, 401, các điểm đo

áp suất 10LAE01CP003,004, 001, 401 và điểm đo lưu lượng10LAE01CF001,

002, 401.

Cấp vào bộ giảm ôn phun đường tái nhiệt theo đường 10LAF01. Trên đó có

các thiết bị : Van chặn , điểm đo nhiệt độ, áp suất.

Vòi phun thiết bị giảm ôn nhanh BPOY-1 theo đường 10LAB51

Vòi phun giảm ôn dự phòng POY

4. Mạch vòng điều khiển trong hệ thống

Trong hệ thống có mạch vòng điều chỉnh lưu lượng nước cấp bằng cách

điều chỉnh tốc độ của bơm cấp.

Bộ điều chỉnh 10LAC11DP001, điều chỉnh khớp nối thủy lực của bơm cấp.

Tín hiệu đầu vào của mạch vòng điều khiển bao gồm: Tín hiệu điều khiển lưu

lượng đầu ra của bơm cấp, tín hiệu chênh áp giữa đầu vào và đầu ra của van điều

chỉnh 10LAB20AA001 trên đường nước cấp chính. Tín hiệu áp suất được đo bởi

các transmitter: 10LAB20CP003, 10LAB20CP004, 10LAB20CP005,

10LAB20CP006.

Hệ thống điều khiển áp lực nước cấp bao gồm các mạch vòng điều khiển sau:

10LAB10DB001- Điều chỉnh chênh áp trên van điều khiển nước cấp

10LAB10DP002 - Điều chỉnh giới hạn áp lực nước cấp lớn nhất

10LAB10DP003 - Điều chỉnh giới hạn áp lực nước cấp nhỏ nhất

10LAB10DU001 - Điều khiển cân bằng cho công suất 2 bơm nước cấp .

a.Điều chỉnh chênh áp trên van điều khiển nước cấp - 10LAB10DB001

Bộ điều khiển duy trì chênh áp lực nuớc cấp trên van điều khiển nước cấp

Bộ điều khiển được thiết kết theo luật điều khiển PI

Có thể thay đổi điểm đặt cho bộ điều khiển tùy thuộc vào tải của lò (giá trị K1

và K2)

a. Điều chỉnh giới hạn áp lực nước cấp lớn nhất - 10LAB10DP002

3

Page 4: tong hop

Bộ điều khiển giới hạn áp lực nước cấp lớn nhất cho phép.

Khi đường đặt tính áp lực nước cấp đạt đến giá trị đặt K và điều kiện ít nhất

một bơm nước cấp ở chế độ điều khiển tự động, bộ điều khiển chuyển sang chế độ

AUTO và thực hiện điều chỉnh áp lực nước cấp theo hướng giảm.

Khi mà áp nực nước cấp giảm dưới giá trị lớn nhất là 1% và tín hiệu đầu ra bộ

điều khiển nhỏ hơn 0.1%. Thì bộ điều khiển chuyển về chế độ điều khiển bằng tay

MAN với thời gian trễ 20 giây.

Bộ điều khiển thực hiện chức năng hiệu chỉnh và tín hiệu đầu ra được giới hạn

trong khoảng 0% -7%.

b. Điều chỉnh giới hạn áp lực nước cấp nhỏ nhất - 10LAB10DP003

Bộ điều khiển giới hạn áp lực nước cấp nhỏ nhất cho phép.

Khi đường đặt tính áp lực nước cấp đạt đến giá trị điểm đặt nhỏ nhất và điều

kiện ít nhất một bơm nước cấp ở chế độ điều khiển tự động, bộ điều khiển chuyển

sang chế độ AUTO và thực hiện điều chỉnh áp lực nước cấp theo hướng tăng.

Khi mà áp lực nước cấp tăng trên giá trị nhỏ nhất là 1% và tín hiệu đầu ra bộ

điều khiển nhỏ hơn 0.1%. Thì bộ điều khiển chuyển về chế độ điều khiển bằng tay

MAN với thời gian trễ 20 giây.

Bộ điều khiển thực hiện chức năng hiệu chỉnh và tín hiệu đầu ra được giới hạn

trong khoảng 0% -4%.

c.Điều khiển cân bằng công suất 2 bơm nước cấp - 10LAB10DU001

Bộ điều khiển thực hiện cân bằng lưu lượng nước cấp của các bơm nước cấp

trong chế độ đang vận hành.

Mạch vòng điều khiển bắt đầu vận hành sau 60s sau khi bộ điều khiển áp lực

nước cấp của bất kỳ hai bơm cấp nước nào được bật.

Nếu chỉ có một bơm nước cấp hoạt động thì bộ điều khiển 10LABDU001 sẽ tắt

và tín hiệu đặt chuyển về 0.

Bộ điều khiển thực hiện chức năng hiệu chỉnh với tín hiệu đầu ra được giới hạn

trong khoảng +/-4%.

III. Nhóm chức năng gia nhiệt hạ

1.Chức năng:

Các bộ gia nhiệt hạ áp dùng để gia nhiệt nước ngưng nhằm làm tăng tính

kinh tế của tổ máy. Các bộ gia nhiệt hạ áp là các thiết bị trao đổi nhiệt nằm ngang

kiểu bề mặt. Hơi gia nhiệt cho nước ngưng được lấy từ cửa trính của turbine hạ áp.

4

Page 5: tong hop

2. Thành phần thiết bị

- Thiết bị gia nhiệt hạ áp (LPH-1) 10LCA10AC001

- Thiết bị gia nhiệt hạ áp (LPH-2) 10LCA20AC001

- Thiết bị gia nhiệt hạ áp (LPH-3) 10LCA30AC001

- Bể thoát nước của LPH-3 10LCC30AC001

- Bể thoát nước của LPH-2 10LCC20AC001

- Bơm xả đọng P1 của LPH-2 10LCJ21AP001

- Bơm xả đọng P2 của LPH-2 10LCJ22AP001

- Van chặn cấp hơi đến LPH-3: 10LBS20AA201

- Van chặn cấp hơi đến LPH-2: 10LBS30AA201

- Van bypass của bộ LPH-1: 10LCA31AA201

- Van ở đường nước ngưng vào LPH-1: 10LCA30AA201

- Van ở đường nước ngưng ra LPH-1: 10LCA30AA202

- Van bypass của bộ LPH-2: 10LCA32AA201

- Van ở đường nước ngưng vào LPH-2: 10LCA30AA203

- Van ở đường nước ngưng ra LPH-2: 10LCA30AA204

- Van bypass của bình LPH-3: 10LCA33AA201

- Van ở đường nước ngưng vào LPH-3: 10LCA30AA205

- Van ở đường nước ngưng ra LPH-3: 10LCA30AA206

- Van dẫn lưu từ LPH-3 đến LPH-2: 10LCJ30AA201

- Van điều chỉnh dẫn lưu từ LPH-3 đến LPH-2: 10LCJ30AA001

- Van xả đọng từ LPH-3 đến bình ngưng: 10LCJ31AA201

- Van điều chỉnh xả đọng LPH-3 đến bình ngưng: 10LCJ31AA001

- Van xả đọng từ LPH-2 đến bình ngưng: 10LCJ24AA201

- Van điều chỉnh xả đọng từ LPH-2 đến bình ngưng: 10LCJ24AA001

- Van đầu ra bơm xả đọng P1 của LPH-2: 10LCJ21AA201

- Van đầu ra bơm xả đọng P2 của LPH-2: 10LCJ22AA201

-Van trên đường tuần hoàn nước xả đọng của LPH-2: 10LCJ25AA201

-Van điều chỉnh trên đường các bơm nước xả đọng của LPH-2:

10LCJ23AA001

5

Page 6: tong hop

2. Các thiết bị đo lường chính

-Chỉ thị nhiệt độ và áp suất nước đầu vào bình LPH1: 10LCA30CT501,

10LCA30CP501

-Transmitter đo nhiệt độ nước đầu vào bình LPH-1 và truyền tín hiệu nhiệt

độ về DCS 10LCA20CT003

-Chỉ thị nhiệt độ và áp suất nước đầu ra bình LPH1: 10LCA30CT502,

10LCA30CP502

-Transmitter đo nhiệt độ nước đầu ra bình LPH1 và truyền tín hiệu nhiệt độ

về DCS 10LCA20CT001

-Chỉ thị mức nước bình LPH1 và level limit Siwitch: 10LCC10LC501,

10LCC10CL101.

-Transmitter đo nhiệt độ đường nước ngưng đầu ra bình LPH-1

10LCJ10CT001

-Kiểm soát về nhiệt độ và áp suất đường hơi từ turbine hạ áp tới LPH-1:

10LBS41CT001, 10LBS44CT001, 10LBS41CP001, 10LBS44CP001,

10LBS41CP501, 10LBS44CP501.

-Chỉ thị nhiệt độ và áp suất nước đầu ra bình LPH-2: 10LCA30CT503,

10LCA30CP503

-Transmitter đo nhiệt độ nước đầu ra bình LPH-2 và truyền tín hiệu nhiệt độ

về DCS 10LCA30CT002

-level Limit siwtch của bình LPH-2: 10LCC20CL101

-Transmitter đo mức bể thoát của bình LPH-2 : 10LCC20CL001,002, và chỉ

thị mức 10LCC20CL501

-Transmitter đo nhiệt độ nước tại bể thoát của LPH-2: 10LCJ20CT001.

-Chỉ thị nhiệt độ và áp suất nước đầu ra bình LPH-3: 10LCA30CT504,

10LCA30CP504

-level Limit siwtch của bình LPH-3: 10LCC30CL101

-Transmitter đo mức bể thoát của bình LPH-3 : 10LCC30CL001,002, và chỉ

thị mức 10LCC30CL501

-Transmitter đo nhiệt độ nước tại bể thoát của LPH-2: 10LCJ30CT001.

6

Page 7: tong hop

3. Sơ đồ P&ID

Nước ngưng từ đầu ra của bơm ngưng được đưa đến bình gia nhiệt hạ áp số

1(LPH-1) qua van chặn đầu vào 10LCA30AA201. Nước cấp tại đầu vào của bình

LPH-1 được kiểm soát về nhiệt độ bởi transmitter 10LCA20CT003 và đồng hồ chỉ

thị nhiệt độ tại chỗ 10LCA30CT501, chỉ thị áp suất tại chỗ 10LCA30CP501. Tại

bình LPH -1 , nước cấp được gia nhiệt bởi hơi được lấy từ cửa trích của turbine hạ

áp, nước cấp sau khi gia nhiệt được đưa đến bình gia nhiệt hạ áp số 2 qua van chặn

đầu ra 10LCA30AA202. Khi bình LPH-1 cần ngắt ra khỏi hệ thống thì van bypass

10LCA31AA201 trên đường bypass bình LPH-1 được mở ra đồng thời van chặn

đầu vào và ra bình LPH-1 đóng lại. Tại bình LPH-1 có đồng hồ chỉ thị mức nước

10LCC10CL501, switch mức 10LCC10CL101. Nước ngưng của hơi gia nhiệt

bình LPH-1 được thoát về bình ngưng.

Nước sau bình LPH-1 được qua bình gia nhiệt hạ áp số 2 (LPH-2) qua van

chặn đầu vào 10LCA30AA203. Nhiệt độ nước tại đầu vào LPH-2 được đo bởi

transmitter 10LCA30CT001 và được chỉnh thị bởi đồng hồ 10LCA30CT502. Tại

bình LPH-2 nước được gia nhiệt bởi hơi được lấy từ cử trích của turbine hạ áp.

Nước cấp sau bình LPH-2 được đưa đến bình gia nhiệt hạ áp số 3 qua van chặn

đầu ra 10LCA30AA204. Nước ngưng của hơi gia nhiệt cho bình LPH-2 được đưa

vào bể chứa 10LCC20BB001 qua van 1 chiều 10LCJ20AA701. Bình LPH-2 có

đường bypass tại đó đặt một van chặn 10LCA32AA201.

Nước cấp sau bình LPH-2 được đưa đến bình LPH-3 qua van chặn

10LCA30AA205. Tại đây nước cấp được gia nhiệt bởi hơi được lấy từ cửa trích

của turbine trung áp. Nước sau khi gia nhiệt được đưa đến bình khử khí qua van

chặn đầu ra 10LCA30AA206. Nước ngưng của hơi gia nhiệt bình LPH-3 được

đưa đến bể chứa 10LCJ30AA701.

4. Mạch vòng điều chỉnh

a. Mạch vòng điều chỉnh mức nước bình gia nhiệt hạ áp số 2

-Mức nước bình Gia nhiệt hạ áp số 2 được điều chỉnh bởi 2 van điều chỉnh:

+Van điều chỉnh 10LCJ23AA001 trên đường xả đầu ra bơm

10LCJ21AP001, 10LCJ21AP002.

+Van điều chỉnh 10LCJ24AA001 trên đường xả từ LPH-2 tới bình ngưng

7

Page 8: tong hop

-Bộ điều chỉnh 10LCC20DL001, 10LCC20DL002 theo quy luật điều khiển

PI (Tỷ lệ - tích phân).

-Tín hiệu đầu vào của các bộ điều khiển được lấy từ 2 transmitter đo mức

nước bình LPH-2 : 10LCC20CL001, 10LCC20CL002

-Ở chế độ vận hành bình thường mức nước bình LPH-2 được điều chỉnh duy

trì tại mức K1 = 600 mm. Khí tín hiệu mức nước thực tế được lấy bằng giá trị

trung bình của 2 transmitter 10LCC20CL001, 10LCC20CL002 lớn (nhỏ) hơn gia

trị đặt K1= 600mm quá 0,05%, bộ điều khiển đưa ra tín hiệu điều khiển đóng

(mở) tác động đến van điều chỉnh 10LCJ24AA001.

-Ở chế độ khởi động bộ điều chỉnh 10LCC20DL002 được đưa vào hoạt động

. Mức nước bình LPH-2 được duy trình tại mức 700mm. Khi mức nước thực tế

được đo bởi 2 transmitter 10LCC20CL001, 10LCC20CL002 lớn (nhỏ) giá trị đặt

700mm quá 0,05%, bộ điều chỉnh ra tín hiệu điều khiển tác động van

10LCJ24AA001 điều chỉnh lưu lượng nước thoát về bình ngưng.

b. Mạch vòng điều chỉnh mức nước bình gia nhiệt hạ áp số 3

-Mức nước bình Gia nhiệt hạ áp số 3 được điều chỉnh bởi 2 van điều chỉnh:

+ Van điều chỉnh 10LCJ30AA001 trên đường từ bể chứa nước ngưng bình

LPH-3 tới bể chứa nước ngưng LPH-2

+ Van điều chỉnh 10LCJ31AA001 trên đường xả từ LPH-3 tới bình ngưng

-Bộ điều chỉnh 10LCC30DL001, 10LCC30DL002 theo quy luật điều khiển

PI (Tỷ lệ - tích phân).

-Tín hiệu đầu vào của các bộ điều khiển được lấy từ 2 transmitter đo mức

nước bình LPH-3 : 10LCC30CL001, 10LCC30CL002

-Ở chế độ vận hành bình thường mức nước bình LPH-3 được điều chỉnh duy

trì tại mức K = 350 mm. Khí tín hiệu mức nước thực tế được lấy bằng giá trị trung

bình của 2 transmitter 10LCC30CL001, 10LCC30CL002 lớn (nhỏ) hơn giá trị đặt

K= 350mm quá 0,05%, bộ điều khiển đưa ra tín hiệu điều khiển đóng (mở) tác

động đến van điều chỉnh 10LCJ30AA001.

-Ở chế độ khởi động bộ điều chỉnh 10LCC30DL002 được đưa vào hoạt động

. Mức nước bình LPH-3 được duy trình tại mức 450mm. khi mức nước thực tế

được đo bởi 2 transmitter 10LCC30CL001, 10LCC30CL002 lớn (nhỏ) giá trị đặt

450mm quá 0,05% , bộ điều chỉnh ra tín hiệu điều khiển tác động van

10LCJ31AA001 điều chỉnh lưu lượng nước thoát về bình ngưng.

8

Page 9: tong hop

IV. Nhóm chức năng gia nhiệt cao áp (LAD)

1. Nhóm chức năng gia nhiệt cao áp số 5 10LAD10EB.

a. Chức năng:

Bình gia nhiệt cao áp số 5 (HPH-5) để đun nóng sơ bộ nước cấp nhằm mục

đích nâng cao tính kinh tế của tổ máy và là thiết bị trao đổi nhiệt dạng bề mặt .

b. Thành phần thiết bị.

- Hai bình gia nhiệt cao áp 10LAD10AC001, 10LAD20AC001.

- Bình làm mát hơi gia nhiệt và gia nhiệt nước cấp 10LAD30AC001.

- Van trên đường bypass bộ gia nhiệt cao áp HPH -5 10LAB21AA201

- Van đường nước cấp đầu vào HPH-5 10LAB20AA201

- Van đường nước cấp đầu ra HPH-5 10LAB20AA202

-Van ở đường thông khí HPH-5 10LAB20AA215

-Van ở đường thông khí HPH-5 10LAB20AA216

- Van chặn ở đướng thoát nước ngưng của HPH-5 tới thiết bị khử khí

10LCH10AA201

- Van điều chỉnh ở đường thoát nước của HPH-5 tới thiết bị khử khí

10LCH10AA001

- Van ở đướng thoát nước ngưng của HPH-5 tới thiết bị ngưng

10LCH11AA201

- Van điều chỉnh ở đường thoát nước ngưng của HPH-5 tới thiết bị ngưng

10LCH11AA001

- Van ở đường dẫn khí HPH-5 tới thiết bị khử khí 10MAQ81AA201

- Van ở đường dẫn khí HPH-5 tới thiết bị ngưng 10MAQ82AA201

-Van ở đường hơi tới thiết bị làm mát hơi nước của HPH-5

10LBQ20AA201

- Van ở đường bypass đường hơi tới thiết bị làm mát hơi nước của HPH-5

10LBQ20AA202

- Van ba ngả tác động nhanh bảo vệ bình gia nhiệt cao áp số 5: 10LAB

20AA601, 701

c. Sơ đồ P&ID

Nước cấp từ đường ống góp chung sau bơm cấp được đưa vào bộ gia nhiệt cao

áp , qua van chặn 10LAB20AA201. Tại đầu vào nhiệt độ nước cấp được kiểm soát

9

Page 10: tong hop

bởi điểm đo 10LAB20CT001, 10LABCT501, và áp suất được kiểm soát bởi điểm

đo 10LAB20CP501, 502, 503 và transmitter 10LAB20CP007. Đường hơi gia

nhiệt cho nước cấp tại bình gia nhiệt cao áp số 5 được lấy từ cửa trích của turbine

trung áp sau khi đã qua bộ làm mát hơi 10LAD30AC001. Nước sau khi được gia

nhiệt tại bình gia nhiệt cao áp số 5 được đưa đến bình gia nhiệt cao áp số 6 qua

van chặn đầu ra 10LAB20AA202. Nước ngưng của hơi gia nhiệt tại bình gia nhiệt

số 5, ở chế độ vận hành bình thường được dẫn về bình khử khí qua van chặn

10LCH10AA201 và van điều chỉnh 10LCH10AA001. Mức nước trong bình HPH

-5 được điều chỉnh ở mức 200mm. ở chế độ khởi động hoặc ở chế độ tải thấp thì

nước ngưng được dẫn về bình ngưng và mức bình HPH-5 được điều chỉnh ở mức

cao hơn là 250mm. Mức nước bình HPH -5 được kiểm soát bởi các transmitter

10LAD10CL011, 012, 013, 021, 022, 023 và đồng hồ chỉ thị 10LAD10CL501,

502. Khí thoát của bình được đưa về bình khử khí (ở chế độ vận hành bình

thường) qua van chặn 10MAQ01AA201, và thoát về bình ngưng qua van

10MAQ01AA201.

d. Điều chỉnh mức nước bình gia nhiệt cao áp 5

Mức nước tại bình HPH-5 được lấy bởi 2 transmitter 10LAD10CL011, 021.

Tín hiệu này được đưa vào bộ điều chỉnh 10LAD10DL001. Bộ điều chỉnh so sánh

tín hiệu này với tín hiệu đặt 200mm, nếu có sai lệch bộ điều chỉnh sẽ đưa ra tín

hiệu điều khiển theo quy luật điều khiển PI để điều chỉnh độ đóng/mở của van

điều chỉnh 10LCH10AA001 trên đường dẫn nước về bình khử khí. ở đây khi sai

lệch mức nước trong khoảng +/- 0.1% (dải chết) thì bộ điều chỉnh không tác động.

ở chế độ khởi động hoặc tải thấp bộ điều khiển mức nước 10LAD10CL002

được đưa vào để duy chì mức nước ở mức cao hơn là 250mm. Việc điều chỉnh

được thực hiện bằng việc điều chỉnh độ mở của van điều chỉnh 10LCH11AA001

trên đường dẫn lưu nước ngưng về bình ngưng.

2. Nhóm chức năng gia nhiệt cao số 6 (10 LAD20)

a.Chức năng :

Bình gia nhiệt cao áp số 6 (HPH-6) có chức năng đun nóng sơ bộ nước cấp

nhằm nâng cao tính kinh tế của tổ máy và nó là thiết bị trao đổi nhiệt dạng bề mặt.

b.Thành phàn thiết bị:

-Hai bình gia nhiệt cao áp 10LAD10AC001, 10LAD20AC001, thiết bị làm

nguội hơi 10LAD30AC001.

10

Page 11: tong hop

-Van đường nhánh cấp nước cho thiết bị gia nhiệt cao áp HPH6

10LAB22AA201.

- Van đường nước cấp đầu vào HPH6 10LAB20AA203.

- Van đường nước cấp HPH6 đầu ra 10LAB20AA204.

- Van bypass đường cấp hơi tới HPH6 10LBQ10AA202

- Van đường cấp hơi tới HPH6 10LBQ10AA201

- Van ở đường dẫn lưu của HPH6 tới thiết bị khử khí 10LCH21AA201

- Van điều chỉnh ở đường ống dẫn lưu của HPH6 tới thiết bị khử khí

10LCH21AA001

- Van ở đường dẫn lưu của HPH6 tới thiết bị ngưng 10LCH22AA201

- Van điều chỉnh ở đường dẫn lưu của HPH6 tới thiết bị ngưng 10LCH22AA001

- Van ở đường HPH6 tơi HPH5. 10LCH20AA201

- Van điều chỉnh ở đường dẫn lưu của HPH6 tới HPH5 10LCH20AA201

- Van ở đường dẫn khí của HPH6 tới thiết bị khử khí 10MAQ83AA201.

- Van ở đường dẫn khí của HPH6 tới bình ngưng 10MAQ84AA201

- Van ở đường nhánh cấp nước HPH6 10LAB20 AA214

c.Sơ đồ P&ID

Nước cấp sau bộ gia nhiệt cao áp số 5 được đưa vào bộ gia nhiệt cao áp số 6, qua

van chặn đầu vào 10LAB20AA203. Tại đầu vào nhiệt độ nước cấp được kiểm

soát bởi các điểm đo 10LAB20CT002, 10LABCT502 và áp suất được kiểm

soát bởi điểm đo 10LAB20CP504, 506, 506 và transmitter 10LAB20CP008.

Đường hơi gia nhiệt cho nước cấp tại bình gia nhiệt số 6 được lấy từ cửa trích

của turbine cao áp. Nước sau khi gia nhiệt được đưa đến lò hơi qua van chăn

đầu ra 10LAB20AA204. Nước ngưng của hơi gia nhiệt trong bình gia nhiệt số 6,

ở chế độ vận hành bình thường được dẫn về bình gia nhiệt cao áp số 5 qua van

chặn 10LCH20AA201 và van điều chỉnh 10LCH20AA001. Mức nước trong

bình HPH-6 được điều chỉnh ở mức 400mm. ở chế độ khởi động hoặc ở chế độ

tải thấp ( áp suất hơi đưa đến gia nhiệt cho bình gia nhiệt số 6 và áp suất hơi

trong bình khử khí nhỏ hơn 5kgf/cm2 và lớn hơn 2kgf/cm2) thì nước ngưng

được dẫn về bình khử khí qua van chặn 10LCH21AA201 và van điều chỉnh

10LCH21AA001 và mức bình HPH -6 được điều chỉnh ở mức cao hơn là

400mm. Khi áp suất hơi đưa đến gia nhiệt cho bình gia nhiệt số 6 và áp suất hơi

trong bình khử khí nhỏ hơn 2kgf/cm2 thì nước ngưng được thoát về bình ngưng

11

Page 12: tong hop

qua van chặn 10LCH22AA201 và van điều chỉnh 10LCH22AA001. Mức nước

bình HPH-6 được kiểm soát bởi các transmitter 10LAD20CL011, 012, 013, 021,

022, 023 và đồng hồ chỉ thị 10LAD20CL501, 502. Khí thoát của bình được đưa

về bình khử khí (ở chế độ vận hành bình thường) qua van chặn

20MAQ01AA201 và thoát về bình ngưng qua van 20MAQ01AA201.

d.Mạch vòng điều chỉnh mức nước bình gia nhiệt cao áp 6

Mức nước ngưng của hơi gia nhiệt trong bình HPH-6 được đo bởi hai transmitter

10LAD20CL011, 10LAD20CL021. ở chế độ vận hành bình thường (áp suất hơi

đưa đến gia nhiệt cho bình gia nhiệt số 6 và áp suất hơi đưa đến bình gia nhiệt cao

áp số 5 lớn 5kgf/cm2 ) tín hiệu mức nước thực tế tại bình HPH-6 được đưa đến bộ

điều khiển 10LAD20DL001. Bộ điều khiển so sánh với tín hiệu đặt k = 400mm,

khi sai lệch giữa mức nước thự tế và điểm đặt quá +/- 0.1%, bộ điều khiển đưa ra

tín hiệu điều khiển tới van điều chỉnh 10LCH20AA001 trên đường dẫn nước

ngưng từ bình HPH-6 về bình HPH-5. Van điều chỉnh thay đổi độ mở theo tín hiệu

điều khiển để điều chỉnh mức nước trong bình HPH -6 ở giá trị điểm đặt .

ở chế độ khởi động hoặc tải thấp ( khi bộ điều chỉnh mức nước ở chế độ vận hành

bình thường được ngắt ra và trênh lệch áp suất giữa áp suất hơi đưa đến gia nhiệt

cho bình gia nhiệt số 6 và áp suất hơi trong bình khử khí nhỏ hơn 5kgf/cm2 và lớn

hơn 2kgf/cm2 ) thì bộ điều chỉnh mức nước 10LAD20DL002 được đưa vào hoạt

động. Tín hiệu mức nước bình HPH-6 được đưa vào bộ điều chỉnh , bộ điều chỉnh

so sánh với điểm đặt k = 400mm, khi trênh lệch mức nước lớn hơn +/-0.1%, bộ

điều chỉnh đưa tín hiệu điều khiển điều chỉnh van 10LCH21AA001 điều chỉnh lưu

lượng nước thoát trên đường từ bình HPH-6 tới bình khử khí.

Khi trênh lệch áp suất giữa áp suất hơi đưa đến gia nhiệt cho bình gia nhiệt

số 6 và áp suất hơi trong bình khử khí nhỏ hơn hơn 2kgf/cm2 thì bộ điều khiển

10LAD20DL003 được đưa vào hoạt động. Mức nước được điều chỉnh ở điểm đặt

k=450 mm, khi mức nước trong bình HPH-6 tăng hoặc giảm quá 450mm, bộ điều

chỉnh đưa tín hiệu điều chỉnh tới van 10LCH22AA001 trên đường thoát nước

ngưng từ bình HPH-6 tới bình ngưng.

V- Hệ thống nước ngưng (LCA10EB)

1. Chức năng:

Thu nhận và làm ngưng tụ hơi sau khi sinh công tại tuabin hạ áp .

12

Page 13: tong hop

2. Thiết bị và đối tượng điều khiển

-Bình ngưng 10MAG10BB001

-Bơm ngưng 10LCB11AP001, 10LCB12AP001

-Bộ lọc trước bơm ngưng 10LCA11AT001,10LAC12AT001

-Van đầu vào và ra bơm ngưng 10CA11AA201,202, 10LCAA201,202

-Van điều chỉnh nhiệt độ tại đầu ra của turbine hạ áp nằm trên đường phun từ

bơm ngưng về bình ngưng 10LCE30AA001

-van điều chỉnh lưu lượng đầu ra của bơm ngưng 10LCA25AA001 trên đường

tái tuần hoàn về bơm ngưng.

-Van điều chỉnh mức nước đường khử khí 10LCA20AA001,002 nằm trên

đường nước từ bơm ngưng tới khử khí.

3. Các thiết bị đo lường chính

-Transmitter đo lưu lượng nước cấp sau bơm ngưng về khử khí:

10LCA20CF001, 002

-Các transmitter đo mức nước bình ngưng 10MAG10CL001, 002

-Transmitter đo áp suất đầu ra của bơm ngưng 10LCA11CP002,

10LCA12CP002

-Transmitter đo chênh áp giữa đầu vào và ra thiết bị lọc tại đầu vào bơm ngưng

10LCA11CP101, 10LCA12CP101

4. Các mạch vòng điều chỉnh trong hệ thống

a. Vòng điều khiển mức nước bình khử khí

Mức nước bình khử khí được điều chỉnh bởi 2 van điều khiển 10LCA20AA001,

002 tại đường nước cấp tới bình gia nhiệt hạ áp .

Bộ điều khiển theo luật điều khiển PI : 10LCA20DL001 , 002

Tín hiệu đầu vào bộ điều khiển được lấy từ 2 transmitter đo mức bình khử khí

10LAA10CL001, 002.

b. Vòng điều khiển lưu lượng đầu ra của bơm ngưng

Lưu lượng đầu ra của bơm ngưng tới LPH được điều chỉnh thông qua van

điều khiển 10LCA25AA001 nằm trên đường từ bơm ngưng tái tuần hoàn về bình

ngưng.

Bộ điều khiển theo luật P(tỷ lệ): 10LCA25DF001

Tín hiệu đầu vào bộ điều khiển được lấy từ hai điểm đo lưu lượng

10LCA20CF001, 002.

13

Page 14: tong hop

c. Bộ điều chỉnh nhiệt độ đầu ra của turbine hạ áp

Nhiệt độ tại đầu ra của turbine hạ áp được điều chỉnh bởi van điều chỉnh

10LCE30AA001 trên đường phun nước ngưng

Bộ điều khiển theo quy luật điều khiển P: 10MAC10DT001

Tín hiệu đầu vào bộ điều khiển được lấy từ transmitter đo nhiệt độ tai đầu ra của

turbine hạ áp 10MAC10CT001, 002, 003, 004, 005, 006. Các tín hiệu này được

chia làm hai kênh tín hiệu.

VI- Nhóm chức năng Quạt gió 10HLB10EB

1. Chức năng của quạt gió:

Cấp không khí vào lò.

2. Các thành phần thiết bị:

Quạt gió : 10LAB10AN001.

Các van sau quạt gió: 10HLA11AA201.

Các thành phần thiết bị điều khiển:

Thiết bị điều chỉnh không khí tổng 10HLB90DF001.

Thiết bị dẫn hướng của quạt gió.

Thiết bị điều chỉnh tốc độ của quạt gió 10HNC90DG901.

Thiết bị điều chỉnh không khí chung.

Các thiết bị điều chỉnh 10HNA90DQ901 và 10HNADQ902 tạo ra tín hiệu

hiệu điều chỉnh.

Thiết bị điều chỉnh không khí tổng hợp 10HBK10DP001 thu được tín hiệu

trực tiếp về lưu lượng không khí tới lò hơi.

Thiết bị điều chỉnh tốc độ quạt gió chung 10HLB90DG901.

Các thiết bị hiệu chỉnh 10HNA90DQ901 và 10HNA90DQ902.

3. Nhóm chức năng “Quạt gió sơ cấp” 10HLB16EB.

Người ta đã bố trí 4 quạt không khí sơ cấp cho lò hơi

10HLB16AN001, 10HLB17AN001, 10HLB21AN001, 10HLB22AN001,

Quạt gió không khí sơ cấp 10HLB17AN001 đảm bảo cấp khí nóng sơ cấp

cho máy chộn than bột nồng độ cao để vận chuyển than bột tới các vòi đốt số 5, 6,

7, 8 của tầng dưới lò

Quạt không khí sơ cấp 10HLB16AN001 đảm bảo cấp khí nóng sơ cấp cho

máy chộn than bột nồng độ cao để vận chuyển than bột tới các vòi đốt số 9, 10, 11,

12 của tầng trên lò

14

Page 15: tong hop

Quạt gió không khí sơ cấp 10HLB21AN001 đảm bảo cấp khí nóng sơ cấp

cho máy chộn than bột nồng độ cao để vận chuyển than bột tới các vòi đốt số 1, 2,

3 của tầng dưới lò

Quạt gió không khí sơ cấp 10HLB22AN001 đảm bảo cấp khí nóng sơ cấp

cho máy chộn than bột tới các vòi đốt số 13, 14, 15, 16 của tầng dưới lò

VII- Hệ thống khói thoát (HNA)

1. Chức năng của hệ thống

Dẫn khói từ lò hơi ra ống khói, đồng thời tận dụng lượng nhiệt của khói vào bộ

sấy không khí , lọc các bụi trong khói bằng hệ thống lọc tro bay và lọc bụi tĩnh

điện.

2. Các thành phần của hệ thống

-Các bộ sấy không khí HLD11AC001,002,003,004,

HLD12AC001,002,003,004.

-Bunke chứa tro HLD10AC004, HLD11AT001, HLD20AC001,

HLD21AC001

-Damper đầu vào của hệ thống lọc bụi tĩnh điện

HNA13AA201,HNA14AA201, HNA23AA201, HNA24AA201

-Damper đầu ra lọc bụi tĩnh điện HNA15AA201, HNA16AA201,

HNA25AA201, HNA26AA201

-Quạt khói HNC27AN001, HNC17AN001

-Damper chặn đầu vào quạt khói HNA17AA201, HNA17AA202,

HNA27AA201 , HNA27AA202.

-Damper chặn đầu ra quạt khói HNA17AA203, HNA27AA203,

-Damper điều chỉnh lượng khói đầu vào quạt khói (IDF) HNC17AA001,

HNC17AA002, HNC27AA001, HNC27AA002.

-Damper liên thông giữa 2 nhánh khói HNA40AA201

-Damper từ hộp nóng tới đường khói HLA60AA201.

3. Thiết bị đo lường

-Đo nồng độ O2 và CO khói thoát HNA20CQ001, 002

-Đo nhiệt độ đầu ra khói thoát HNA10CT001

-Đo nhiệt độ và áp suất khói sau bộ sấy không khí HNA12CT003,

HNA12CP002

15

Page 16: tong hop

-Đo nhiệt độ, nồng độ CO2, O2 và q4 tại 2 nhánh khói trước bộ lọc bụi tĩnh

điện: HNA13CT001, HNA13CQ001,002,003, HNA14CT001,

HNA14CQ001,002,003, HNA23CT001, HNA23CQ001,002,003, HNA24CT001,

HNA24CQ001,002,003,

-Đo nhiệt độ khói tai đầu ra bộ lọc bụi tĩnh điện: HNA15CT001,

HNA16CT001, HNA25CT001, HNA26CT001.

-Đo áp suất đầu vào quạt khói HNA17CP001, HNA27CP001

-Đo chênh đầu vào và ra quạt khói HNA17CP002, HNA17CP003,

HNA27CP002, HNA27CP003.

-Đo nhiệt độ đầu ra của quạt khói HNA17CT001, HNA27CT001

4. Các mạch vòng điều khiển của hệ thống

a.Tín hiệu báo : khi nhiệt độ khói trước bộ sấy không khí 1, 2 trênh lệch với nhiệt

độ gió sau bộ sấy không khí 1, 2 tương ứng mà nhỏ hơn 300 thí có tín hiệu cảnh

báo đối với bộ sấy không khí đó .

b.Điều khiển lưu lượng khói thoát : Lưu lượng khói thoát được điều chỉnh bởi độ

mở của Damper điều khiển tại đầu vào của quát khói, độ mở này nhằm mục đích

điều khiển áp suất buồng đốt tại phần trên buồng đốt.

-Bộ điều khiển damper đầu vào quạt khói 10HBK10DP001: Tín hiệu đầu và

được lấy từ sensor đo áp lực buồng đốt 10HKB10CP001, 002 và tín hiệu đặt W .

Tín hiệu báo trước được lấy từ 4 transmitter đo lưu lượng gió vào buồng đốt

10HLA15CF901, 10HLA28CF901, 10HLA55CF901, 10HLA18CF901. Bộ điều

chỉnh này có hệ số tỷ lệ ở chế độ vận bình thường là 0,5 (sau khi quạt gió cấp 2

vận hành)

-Bộ điều khiển tốc độ quạt khói 10HNC90DG901 bằng cách điều chỉnh khớp

nối thuỷ lực giữa động cơ và quạt khói với tín hiệu đầu vào là độ mở của damper

trước quạt khói và điểm đặt là 70%, hệ số tỷ lệ là 0,5 ở chế độ vận hành bình

thường.

-Hai bộ điều chỉnh này được đưa vào và ngắt ra đồng thời.

VIII- hệ thống xử lý nước và nước thải(M4-5-6)

A - Nguyên lý vận hành

1. Tổng quát.

Hệ thống xử lý nước thô được thiết kế để xử lý nước nguồn từ Sông Uông

tại thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. Nước lọc trong được bơm vào hệ thống khử

16

Page 17: tong hop

khoáng, ở đây nước được xử lý sâu hơn nhằm loại bỏ các ion thể hoà tan trong

nước để cấp cho lò hơi. Một phần nước lọc trong được xử lý bằng dung dịch

HypoCloruaNatri (Na0Cl) để sử dụng làm nước sinh hoạt. Các loại nước thải từ

mọi nơi trong tổ máy cũng như nước thải sinh hoạt được xử lý trước khi thải ra

môi trường. Thiết bị xử lý nước và nước thải gồm 4 hệ thống và thiết bị sau:

1-Hệ thống xử lý nước thô.

2-Hệ thống khử khoáng.

3Hệ thống xử lý nước thải.

4-Hệ thống xử lý nước sinh hoạt.

Hệ thống xử lý nước thô.

Hệ thống xử lý nước thô nhận nước nguồn từ sông Uông Bí qua Hồ nước

ngọt, nước này được xử lý trước ở hệ thống lắng lọc với mục đích sản xuất nước

trong đạt yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng nước lọc trong và được chứa trong bể

dự trữ nước lọc trong.

Trong bể lắng của hệ thống xử lý nước thô, phèn và kiềm, polymer được cấp vào

với mục đích là keo lắng và kết tủa. Kiềm NaOH xử lý để điều chỉnh pH. Bông

bùn được tạo ra sẽ lắng đều xuống dưới đáy bể lắng, ở đó nó được kết tủa đặc lại.

NaOCl được cấp vào đường ống dẫn nước ra của tháp lọc Cacbon (nước sinh hoạt)

với mục đích là xử lý bằng Clo. Khi hàm lượng chất rắn được giữ lại trong lớp vật

liệu lọc của tháp lọc Cácbon tăng lên, khả năng lọc giảm hoặc nước đi qua lớp vật

liệu lọc bị đục, khi đó quá trình xới ngược sẽ được kích hoạt để xới rửa những tạp

chất bám vào vật liệu lọc.

Hệ thống khử khoáng.

Nước lọc trong từ bể dự trữ nước lọc trong được đưa vào xử lý trong hệ

thống khử khoáng, trong hai dãy đó lần lượt sản xuất nước khử khoáng theo yêu

cầu của tổ máy. Mỗi dãy gồm có: Tháp lọc carbon (A/C), hệ thống 2B3T (trong hệ

thống 2B3T bao gồm: Tháp trao đổi Cation, tháp khử khí và tháp trao đổi Anion),

và tháp trao đổi hỗn hợp. §ầu tiên nước lọc trong được đi qua tháp lọc carbon để

khử các tạp chất phóng xạ, độc hại cho sức khoẻ của con người, sau đó nước trong

tiếp tục được đi vào tháp trao đổi Cation để loại bỏ các ion dương tồn tại dưới

dạng Cation muối cứng và các Cation khác, tiếp đó nước đi vào tháp khử khí để

khử khí CẶ2 đến mức thấp nhất trước khi đi vào tháp trao đổi Anion. Tại tháp trao

đổi Anion nước được loại bỏ các ion âm tồn tại dưới dạng Anion như các M-hữu

17

Page 18: tong hop

cơ, gốc axit clo (Cl-), sunfat (SO4-2) và silica (SiẶ3

-2)… Cuối cùng nước được đưa

vào tháp trao đổi hỗn hợp để khử những Cation và Anion còn lại mà trước đó hệ

thống 2B3T chưa loại bỏ hết, để phù hợp với yêu cầu sử dụng nước khử khoáng

của tổ máy và sau cùng là nước khử khoáng được đưa về dự trữ trong bể chứa

nước khử khoáng.

Hệ thống xử lý nước thải:

Hệ thống xử lý nước thải chính của tổ máy 300MW Uông Bí mở rộng 1 được thiết

kế để xử lý những nguồn nước đã bị nhiễm bẩn về cơ học và hoá học trong quá

trình sản xuất điện của tổ máy. Ịêu cầu xử lý là đảm bảo yêu cầu của môi trường

trước khi thải bỏ chúng ra ngoài môi trường.

Các nguồn nước thải được thu gom từ các khu vực trong toàn tổ máy đưa

về bể chứa nước thải chính là:

- Từ bể trung hoà (Hệ thống khử khoáng).

- Từ bể thu bùn (phần nước trong của bể thu bùn).

- Từ tháp lọc carbon (nước thải xới ngược tháp lọc carbon).

- Từ những đường xả sàn gian lò hơi và turbin ( Nhiễm dầu )

- Từ nguồn xả của tổ máy

- Từ hố xả nước thải không thường xuyên.

Hệ thống xử lý nước thải có thể xử lý được tổng hàm lượng các tạp chất lơ lửng ,

dầu và pH.

Nước thải trong bể trung hoà của hệ thống khử khoáng được bơm tuần hoàn

và hoà trộn hoàn toàn rồi bơm vào bể nước thải chính.

Nước xới ngược của hệ thống xử lý nước thô, phần bùn từ bể lắng nước

thải và phần cáu cặn từ bể lọc cáu cặn nước thải sinh hoạt được bơm vào bể thu

bùn. Sau thời gian tự lắng trong, phần bùn bã được bơm sang hệ thống thải xỉ còn

phần nước trong tự chảy tràn vào bể nước thải chính để đưa đi xử lý tiếp cùng các

nguồn nước thải khác.

Nước thải nhiễm dầu được thải ra từ gian lò hơi, turbin và những khu vực

khác được bơm vào bể tách dầu thô để làm nhiệm vụ tách thô. Phần nước được

chảy sang bể chứa nước thải nhiễm dầu đã xử lý thô, còn phần dầu được tách sang

bể chứa nước thải nhiễm dầu sau đó được bơm lên thiết bị lọc tinh. Phần dầu lọc ra

từ thiết bị xử lý tinh được đưa vào bể gom dầu cặn còn phần nước trong được đưa

vào bể nước thải chính.

18

Page 19: tong hop

Tất cả các nguồn nước thải này cùng với nguồn nước thải của tổ máy được

hoà trộn hoàn toàn trong bể nước thải chính rồi tiếp tục được đưa vào hệ thống xử

lý.

Hệ thống xử lý nước thải bao gồm : Bể điều chỉnh pH, bể hoà trộn, bể lắng

hệ thống xử lý nước thải, tháp lọc carbon hệ thống xử lý nước thải, bể trung

hoà.Các loại hoá chất: Phèn nhôm AL2(SO4)3.10%; Kiềm NaOH . 50%; Axit

HCL . 30%, được cấp vào bể điều chỉnh pH để phục vụ cho quá trình tạo lắng và

điều chỉnh pH, trong khi polymer được cung cấp vào bể hoà trộn để tạo điều kiện

cho quá trình toạ bông bùn xảy ra nhanh hơn.

Bùn tạo ra trong bể lắng nước thải được bơm ngược về bể thu gom bùn để

thực hiện quá trình tạo tích bùn đặc, nước đã lắng trong tự chảy vào bể chứa nước

đã lắng trong của hệ thống xử lý thải. Sau đó được bơm vào tháp lọc carbon để

khử các chất phóng xạ rồi đưa về bể trung hoà. Tại đây kiềm NaOH 50% và axit

HCL 30% được cấp vào để trung hoà đến môi trường trung tính sau đó xả bỏ về

hồ nước ngọt.

B - thông số của hệ thống

Tập tài liệu này giới thiệu các thông tin cơ bản về thiết bị tại các bảng sau:

- Bảng 1: Năng suất hệ thống - thiết bị

ST

T

Hệ thống/thiết bị Đơn vị Giá trị Chú thích

1 Hệ thống xử lý nước thô m3/ngày 2520

2 Hệ thống nước sinh hoạt m3/ngày 90

3 Hệ thống khử khoáng m3/ngày 800

4 Thiết bị xử lý nước thải m3/giờ 70

5 Thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt m3/giờ 2,33

IX- Hệ thống cấp nhiên liệu

1- Chức năng của hệ thống

Cung cấp nhiên liệu phục vụ cho vận hành tổ máy. Than được nhận từ đường vận

chuyển đường sắt tại trạm dỡ than, than được chuyển đến kho than kín, hở và

được chuyển vào bunke than nguyên thông qua 2 hệ thống băng tải A và B.

19

Page 20: tong hop

2- Các thành phần chính của hệ thống

-Kho than hở

-Kho than kín

-Trạm dỡ tải

-Máy phá đống

-Máy đánh đống

-Hệ thống băng tải 10EAC01 đến 10EAC15

-Hệ thống điều khiển PLC S7-300

-Xe tripcar

3- Các thiết bị đo lường điều khiển chính của hệ thống

-Cân băng định lượng

-Thiết bị dò và tách kim loại

-Switch lệch băng

-Swith kéo dừng khẩn cấp

-Sensor đo tốc độ đầu băng

-Thiết bị phun sương

-Đầu dò và dập lửa tự động

-Lá chắn chuyển hướng than

4- Hoạt động của hệ thống

a/ Các đường cấp than

Cấp than từ kho than hở tới bunke than nguyên qua hệ thóng băng tải A:

Than từ máy phá đống được đưa vào băng tải 10EAC03, 10EAC02, 10EAC01, xe

tripercar đưa than vào các bunke

Cấp than từ kho than hở tới bunke than nguyên qua hệ thóng băng tải B:

Than từ máy phá đống được đưa vào băng tải 10EAC13, 10EAC12, 10EAC11, xe

tripercar đưa than vào các bunke.

Cấp than từ trạm dỡ tải tới bunke than nguyên qua hệ thóng băng tải A:

Than từ trạm dỡ tảI được đưa vào băng tải 10EAC05, 10EAC04, 10EAC03,

10EAC02, 10EAC01, xe tripercar đưa than vào các bunke

Cấp than từ trạm dỡ tải tới bunke than nguyên qua hệ thóng băng tải B:

Than từ trạm dỡ tải được đưa vào băng tải 10EAC15, 10EAC14, 10EAC13,

10EAC12, 10EAC11, xe tripercar đưa than vào các bunke

20

Page 21: tong hop

Cấp than từ trạm dỡ tải tới kho than kín qua hệ thống băng tải A: Than

được cấp qua băng tảI 10EAC05, 10EAC04, 10EAC06, bằng máy đánh đống than

được đưa vào kho than kín

Cấp than từ trạm dỡ tải tới kho than kín qua hệ thống băng tải B: Than

được cấp qua băng tải 10EAC15, 10EAC14, 10EAC06, bằng máy đánh đống than

được đưa vào kho than kín.

Cấp than từ trạm dỡ tải tới kho than hở qua hệ thống băng tải A: than qua

băng tải 10EAC05, 10EAC08 và vào kho than hở

Cấp than từ trạm dỡ tải tới kho than hở qua hệ thống băng tải A: than qua

băng tải 10EAC15, 10EAC08 và vào kho than hở

Cấp than từ kho than hở tới bunke than nguyên qua hệ thông băng tảI A:

Than từ kho than hở được máy ủi gạt vào hệ thống băng tảI xí 10EAF20 đến băng

tảI 10EAC09, 10EAC10, 10EAC05, 10EAC04, 10EAC03, 10EAC01 và xe

tripecar đưa vào các bunke than nguyên

Cấp than từ kho than hở tới bunke than nguyên qua hệ thông băng tải B:

Than từ kho than hở được máy ủi gạt vào hệ thống băng tải xí 10EAF20 đến băng

tải 10EAC09, 10EAC10, 10EAC15, 10EAC14, 10EAC13, 10EAC11 và xe

tripecar đưa vào các bunke than nguyên

Cấp than từ kho than hở vào kho than kín qua hệ thông băng tải A: Than từ

kho than hở được máy ủi gạt vào hệ thống băng tải xí 10EAF20 đến băng tảI

10EAC09, 10EAC10, 10EAC05, 10EAC04, 10EAC06, qua máy đánh đống đưa

về kho than kín.

Cấp than từ kho than hở vào kho than kín qua hệ thông băng tải B: Than từ

kho than hở được máy ủi gạt vào hệ thống băng tải xí 10EAF20 đến băng tảI

10EAC09, 10EAC10, 10EAC15, 10EAC14, 10EAC06, qua máy đánh đống đưa

về kho than kín.

b/ Kết hợp các hệ thống băng tải

-Hệ thống băng tải cấp than từ kho than kín tới bunke than nguyên và Hệ thống

băng tải cấp than từ trạm dỡ tải tới kho than kín qua hệ thống băng tải A và B.

-Hệ thống băng tải cấp than từ kho than kín tới bunke than nguyên và Hệ thống

băng tải cấp than từ trạm dỡ tải tới kho than hở qua hệ thống băng tảI A và B.

21

Page 22: tong hop

-Hệ thống băng tải cấp than từ kho than kín tới bunke than nguyên và Hệ thống

băng tải cấp than từ kho than hở tới kho than kín qua hệ thống băng tải A và B.

X- Hệ thống khử lưu huỳnh FGD

1- Chức năng của hệ thống

Khử hàm khí Sox trong khói thoát

2- Các thiết bị chính trong hệ thống

-Quạt tăng áp HTC10AN001

-Tháp hấp thụ HTQ10BB001

-Hệ thống chuẩn bị đá vôi

-Hệ thống nghiền đá vôi

-Bể hòa chộ bùn đá vôi

3- Các mạch vòng điều khiển trong hệ thống

a/ Mạch vòng điều khiển lưu lượng khói thoát

Trong chế độ vận hành tổ máy, khối điều khiển cân bằng khói gió được điều

khiển tốc độ gió lò hơi (coi đây là tín hiệu feed- forward (tín hiệu báo trước) ) và

tín hiệu chênh áp suất của damper bypass (là tín hiệu phản hồi). Để duy trì được

chênh áp suất của damper bypass thì bộ điều khiển cân bằng khói gió được điều

chỉnh.

Ngoài ra để bản bảo chính xác của hệ thống các tín hiệu như nhiệt độ khói

thoát đầu vào hệ thống FGD, chênh áp giữ đầu vào và ra quạt tăng áp, áp suất đầu

vào quạt tăng áp được đưa vào bộ điều chỉnh.

Các tín hiệu đầu vào hệ thống điều khiển được đưa đến khối tính toán điều

khiển tốc độ khói thoát.

b/ Mạch vòng điều damper bypass

Damper bypas sẽ được mở khi có các điều kiện điều khiển dừng khẩn cấp hệ

thống FGD:

Các điều kiện ngừng hệ thống FGD khẩn cấp:

- Khối khói gió bị ngắt do sự cố

-Các bơm tuần hoàn tháp hấp thụ bị ngắt

-Nhiệt độ khói thoát tại đầu vào hệ thống FGD quá cao

- Lò hơi ngừng khẩn cấp

- Hệ thống nguồn bị lỗi

c/ Mạch vòng điều khiển mức nước tháp hấp thụ

22

Page 23: tong hop

Mức nước của tháp hấp thụ được duy trì ở mức ổn định tương ứng với hoạt

động của hệ thông FGD.

Mức nước được điều chỉnh thông qua van điều chỉnh lưu lượng nước vào tháp

hấp thụ 10HTQ21AA001. Tín hiệu mức nước được giám sát bởi 2 transmitter đo

mức 10HTQ10CL101, 102.

d/ Ngoài ra còn có các mạch vòng điều khiển:

-Mạch vòng điều khiển độ pH của tháp hấp thụ

- Điều khiển lưu lượng thải bùn của tháp hấp thụ

-Điều khiển gió chèn damper

-Điều khiển hệ thống chuẩn bi đá vôi

-Điều khiển mức nước của bể chứa nước đã xử lý

23

Page 24: tong hop

24