658

Click here to load reader

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

  • Upload
    ucanvn

  • View
    6.658

  • Download
    61

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tổng hợp tất cả các bài post của fanpage TALCN (ucan.vn) từ 5/9/2013 đến 9/10/2013. Rất nhiều kiến thức thú vị đã được đăng tải tại địa chỉ https://www.facebook.com/englishlachuyennho và http://www.ucan.vn/!

Citation preview

Page 1: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN)TỪ 5/9/2013 - 9/10/2013

Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho

Website: http://www.ucan.vn/

05-09-2013

Bài 1. Hôm nay là khai giảng rồi, chúc các bạn một năm học mới vui vẻ và nhiều thành công nhé. Ucan sẽ cùng đồng hành với các bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh ^^

Bài 2. Các tình huống giao tiếp thường ngày

Các mem đã biết cách trả lời những câu hỏi hay gặp trong các tình huống giao tiếp ngày thường chưa? Cùng ad tham khảo 1 số cách trả lời nhé.

1. How was your day? (Ngày hôm nay của bạn thế nào?)

http://www.ucan.vn/ Page 1

Page 2: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Really good! (Tốt lắm)- Pretty uneventful. (Chẳng có gì đặc biệt.)- Very productive. (Làm việc khá tốt.)- Super busy. (Cực kì bận rộn.)- A total nightmare. (Thực sự rất tệ.)

2. Did you like the movie? (Bạn có thích bộ phim này không?)

- It was fantastic. (Phim rất hay.)

- It was terrible. (Phim tệ lắm.)

- It wasn't bad. (Cũng không đến nỗi nào.)

- It's one of the best I've ever seen. (Nó là một trong số những phim hay nhất mình từng

xem.)

- No, I didn't think it lived up to the hype. (Không, chẳng hay như mình tưởng.)

3. How was the party? (Bữa tiệc thế nào?)

- Crazy - It was absolute packed. (Loạn lắm, đông người kinh khủng.)

- It was a good time. (Đó là một bữa tiệc vui vẻ.)

- Small, but fun. (Nhỏ, nhưng vui lắm.)

- There was hardly anybody there. (Cứ như chẳng có ai tới luôn.)

- Boring - I couldn't wait to get outta there. (Chán lắm, chỉ mong tới lúc về thôi.)

4. Can you give me a hand? (Giúp tớ một tay được không?)

- Of course! (Tất nhiên rồi!)

- I'd be glad to. (Mình rất vui được giúp cậu.)

- Will it take long? (Có lâu không?)

- Sure, just a second. (Chắc rồi, đợi mình chút.)

- Sorry, I'm a bit busy at the moment. (Xin lỗi, giờ mình bận chút việc rồi.)

5. What have you been up to lately? / What have you been doing recently? (Dạo này

cậu làm gì vậy?)

- I've been working a lot. (Mình cày như trâu vậy.)

http://www.ucan.vn/ Page 2

Page 3: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Mostly studying. (Hầu hết dành thời gian cho việc học thôi à.)

- I've been taking it easy. (Cứ tàn tàn vậy thôi, chẳng làm gì cả.)

- Planning my summer vacation. (Lên kế hoạch cho kì nghỉ hè.)

- Nothing much. (Chẳng có gì nhiều cả.)

Bài 3. Riddles: I can travel from there to here by disappearing, and here to there by reappearing. What am I?

http://www.ucan.vn/ Page 3

Page 4: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. KHÔNG ĐƠN GIẢN CHUYỆN SỐ NHIỀU, SỐ ÍT

Thông thường số nhiều của một danh từ tiếng Anh được tạo thành bằng việc thêm s

vào số ít: cat, cats (mèo), pen, pens (bút)... Tuy nhiên vẫn có những trường hợp đặc

biệt sau đây:

Những danh từ tận cùng bằng o, ch, sh, ss hay x thì khi chuyển sang dạng số nhiều

phải thêm es: tomato, tomatoes (cà chua), brush, brushes (bàn chải), church, churches

(nhà thờ), box, boxes (hộp), kiss, kisses (nụ hôn). Nhưng những từ có nguồn gốc nước

ngoài hay những từ viết tóm lược tận cùng bằng o thì chỉ thêm s: kimono, kimonos (áo

ki mô nô), kilo, kilos (kí lô), photo, photos (tấm ảnh)...

Những danh từ tận cùng bằng y theo sau một phụ âm thì bỏ y thêm ies: baby, babies

(đứa bé), lady, ladies (quý bà)... Những danh từ tận cùng bằng y theo sau một nguyên

âm thì hình thức số nhiều của nó chỉ thêm s mà thôi: boy, boys (con trai), donkey,

donkeys (con lừa)...

http://www.ucan.vn/ Page 4

Page 5: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Mười hai danh từ tận cùng bằng f hay fe thì bỏ f hay fe rồi thêm ves: calf (con bê), half

(nửa), knife (dao), leaf (lá), life (cuộc đời), loaf (ổ bánh mì), self (cái tôi), sheaf (bó,

thếp), shelf (cái kệ), thief (tên trộm), wife (vợ), wolf (chó sói).

Một số danh từ có hình thức số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm: man, men (đàn

ông), woman, women (phụ nữ), foot, feet (bàn chân), goose, geese (con ngỗng), tooth,

teeth (răng), louse, lice (con rận), mouse, mice (con chuột). Số nhiều của child (đứa trẻ)

là children, của ox (con bò đực) là oxen.

Tên gọi của một số sinh vật nhất định không thay đổi ở hình thức số nhiều: fish (cá),

carp (cá chép), cod (cá tuyết/ cá moruy), squid (cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn),

salmon (cá hồi), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), deer (con nai),

sheep (con cừu).

Những danh từ tập hợp như: crew (thủy thủ đoàn), family (gia đình), team (đội), ... có

dạng số ít và số nhiều đều giống nhau. Ta dùng nó ở số ít nếu ta xem từ đó như là một

nhóm hay đơn vị độc lập: Our team is the best (Đội của chúng tôi giỏi nhất). Ta dùng nó

ở số nhiều khi ám chỉ các thành viên trong tập hợp đó: Our team are in new uniform

(Đội chúng tôi mặc đồng phục mới).

Trên đây là những điều cơ bản giúp bạn nhận biết và sử dụng danh từ số ít, số nhiều

một cách chính xác. Và các bạn cũng nên ghi nhớ rằng danh từ số ít thì luôn đi với

động từ số ít, danh từ số nhiều thì luôn đi với động từ số nhiều để tạo ra sự tương thích

giữa chủ ngữ và động từ (verb agreement) trong câu.

http://www.ucan.vn/thu-vien/khong-don-gian-chuyen-so-it-so-nhieu-2009.html

http://www.ucan.vn/ Page 5

Page 6: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 5. HOMOPHONES - TỪ ĐỒNG ÂM

Homophones là từ đồng âm – những từ có cách phát âm giống hệt nhau, nhưng có nghĩa khác nhau và thường có cách viết khác nhau, ví dụ như với hai từ sau có cách phát âm giống nhau nhưng có cách viết và ý nghĩa khác nhau:* Hour--OurHoặc có thể chúng ta sẽ gặp những cặp từ có phát âm và cách viết giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau* bear (the animal) -- bear (to carry)Thông thường một nhóm từ đồng âm khác nghĩa gồm 2 từ (our, hour), nhưng đôi khi có thể là nhóm 3 từ (to, too, two) hoặc thậm chí là 4 từ. Ví dụ như với từ “bear” đã được đề cập ở trên, chúng ta có thể thêm vào nhóm từ đồng âm khác nghĩa đó một từ khác: * bare (naked) -- bear (the animal) -- bear (to tolerate)Mời các bạn nghe và nhắc lại câu sau để luyện tập với các từ đồng âm khác nghĩa: “Our bear cannot bear to be bare at any hour.”

Như vậy làm thế nào để phân biệt được từ đồng âm khác nghĩa một cách chính xác nhất?

http://www.ucan.vn/ Page 6

Page 7: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

1. Học các cách khác nhau đối với những từ có cách viết chính tả giống nhau

· Ví dụ: bear (con gấu) và bear (chuyên chở)

2. Học các nghĩa khác nhau của những từ nằm trong nhóm các từ đồng âm khác nghĩa và chú ý cách viết chính tả của chúng:

· Ví dụ: sew (may khâu) – so (đến mức, đến nỗi) – sow (gieo hạt)---Cùng Ucan luyện tập về bài học này nhé!!!http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7213

Bài 6. RiddlesWhen it comes to rainfall, this place is well-known. Do you know it?Hint: It's in India.

http://www.ucan.vn/ Page 7

Page 8: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Cách đọc phân số Tiếng Anh

Với phân số (Fractions), chúng ta sẽ đọc tử số bằng cách đọc số đếm, và mẫu số

bằng cách đọc số thứ tự.

Ví dụ: 1/8 sẽ đọc là one-eighth.

Lưu ý: Nếu tử số lớn hơn 1, chúng ta sẽ đọc mẫu số ở dạng số nhiều.

Ví dụ: 2/8 sẽ đọc là two-eighths

Ví dụ:

3/5 – three-fifths

7/12 – seven-twelfths

Các trường hợp đặc biệt: Có 2 trường hợp đặc biệt mà chúng ta cần nhớ:

+ Half sẽ thay thế cho second.

+Quarter sẽ thay thế cho fourth

Ví dụ:

1/2 sẽ không đọc là one-second mà sẽ đọc là one-half (a half cũng được chấp nhận

nhé)

1/4 sẽ không đọc là one-fourth mà sẽ đọc là one-quarter ( hoặc a quarter cũng được

luôn)

http://www.ucan.vn/ Page 8

Page 9: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Các bạn còn nhớ 2 ¾ đọc là gì không nhỉ ^^ Gọi là hỗn số đúng không. Chúng ta

sẽ học cách đọc hỗn số luôn nhé.

1 ½ – one and a half

2 ¼ – two and a quarter

Thật đơn giản đúng không, chỉ là số đếm + phân số là xong.

Với những phân số có hình thức dài dòng văn tự như 218/713, đôi khi chúng ta

sử dụng Over để người nghe dễ hiểu,

Ví dụ : 218/713 sẽ là two hundred and eighteen over seven hundred and thirteen.

Chúc các bạn học vui !

Bài 8. Quotes:

Hạnh phúc không phải là đích đến, mà là cách mà bạn đi ^^

Bài 9. "Từ vựng về các loại tội phạm"

● Abduction – abductor – to abduct – kidnapping (bắt cóc ý)● Arson – arsonist – set fire to – đốt cháy nhà ai đó

http://www.ucan.vn/ Page 9

Page 10: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

● Assault – assailant – assult – to attack someone – tấn công ai đó

● Assisting sucide – accomplice to suicide – to assist suicide – help someone kill

themselves (giúp ai đó tự tử, eo ôi có ai dám làm cái chuyện này nhỉ?)

● Bank robbery – bank robber – to rob a bank (cướp nhà băng đếy)

● Bigamy – bigamist – to commit bigany – married to 2 people (choy` ui, cái này

gọi là bắt cá 2 tay ý mà) => sau này em định trở thành bigamist đếy, có ai muốn

làm bigamist ko?Hĩ hĩ hĩ!

● Blackmail – blackmailer – to blackmail – threatening to do something unless a

condition is met (đe dọa để lấy tiền)

● Bribery – someone who brite – bribe – give someone money to do something for

you (cho ai đó tiền để ng` đó làm việc cho mình)

● Burglary – burglar – burgle – ăn trộm đồ trong nhà

● Drunk driving – drunk driver – to drink and drive – uống rượu khi lài xe

● Drug dealing – drug dealer – to deal drug – buôn ma túy

● Fraud – fraudster – to defraud/ commit fraud – lying people to get money (lừa ai

để lấy tiền)

● Hijacking – hijacker – to hijack – taking a vehicle by force (chặn xe cộ đê cướp)

● Manslaughter – killer- to kill – kill a person without planning it (giết ai đó mà ko có

kế hoạch, cái này có thể là do bất chợt đang cãi nhau chyện gì đó mà ko kìm chế

nổi thế là giết nhau)

● Mugging – mugger – to mug – trấn lột

● Murder – murderer – to murder – giết người (cái này là có kế hoạch à nha)

● Rape – rapist – to rape - cưỡng hiếp (má ui kinh wa’)

● Speeding – speeder – to speed - phóng nhanh wa’ tốc độ

● Stalking – stalker – to stalk - đi lén theo ai đó để theo dõi

● Shoplifting – shoplifter – to shoplift - chôm chỉa đồ ở cửa hàng

● Smuggling – smuggler – to smuggle – buôn lậu

● Treason – traitor- to commit treason – phản bội

Một vài bài tập để các bạn thực hành nhé

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5965

Bài 10. GONNA GOTTA KINDA là cái gì?

http://www.ucan.vn/ Page 10

Page 11: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Do you want a drink?

Do you wanna drink?

D’you wanna drink?

D’ya wanna drink?

Ya wanna drink?

Wanna drink?

Người học Tiếng Anh thường bối rối khi bắt gặp những từ chẳng đâu vào đâu

trên facebook hay youtube như gonna, wanna, gotta, kinda… Vậy thế chúng nó là

cái gì ?

Câu trả lời: Người ta gọi hình thức từ này là Rút gọn. Ví dụ khi bạn NÓI “Give me”

thật nhanh, thì nó sẽ trở thành Gimme.

Sau đây là một vài hình thức rút gọn mà chúng ta thường gặp trong Tiếng Anh:

http://www.ucan.vn/ Page 11

Page 12: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

· GIMME = give me

· Gimme your money.

· Can you gimme a hand?

· GONNA = going to

· Nothing’s gonna change my love for you (cũng là tên một bài hát nổi tiếng đấy)

· I’m not gonna tell you.

· What are you gonna do?

· GOTTA = (have) got a

· I’ve gotta pen.

· Have you gotta car?

· GOTTA = (have) got to

· I gotta go now.

· Have they gotta work?

· INIT = isn’t it

· That’s crazy, init?

· Init ?

· KINDA = kind of

· She’s kinda cute.

· Are you kinda mad at me?

· LEMME = let me

· Lemme go!

· He didn’t lemme see it.

· WANNA (1) = want to

· I wanna go home.

· I don’t wanna go.

http://www.ucan.vn/ Page 12

Page 13: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

· Do you wanna watch TV?

· WANNA (2) = want a

· I wanna coffee.

· I don’t wanna thing from you.

· Do you wanna beer?

Bài 11. 10 cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh

Bạn đã phân biệt và sử dụng được chính xác bring vs take, as vs like, among vs between, fun vs funny hay chưa? Nếu chưa thì nhớ đọc bài dưới đây!

1. Bring / Take

Để phân biệt sự khác nhau giữa bring và take thì bạn nên dựa vào hành động được thực hiện so với vị trí của người nói.

· Bring nghĩa là “to carry to a nearer place from a more distant one.” (mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn)· Take thì trái lại “to carry to a more distant place from a nearer one.” (mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.)Mời các bạn phân biệt qua những ví dụ đúng và sai sau đây:· Incorrect: Bring this package to the post office.· Correct: Take this package to the post office. (Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!)· Incorrect: I am still waiting for you. Don’t forget to take my book.· Correct: I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book. (Mình vẫn đang đợi cậu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!)

2. As / Like

Khi mang nghĩa là giống như, như, like và as gây không ít bối rối cho người học.

Quy tắc dễ nhớ nhất là chúng ta hay dùng like như là một giới từ chứ không phải là liên từ. Khi like được dùng như giới từ, thì không có động từ đi sau like. Nếu có động từ thì chúng ta phải dùng as if. Liên từ as nên dùng để giới thiệu một mệnh đề.

Hãy xem những ví dụ đúng và sai sau:

· Incorrect: It sounds like he is speaking Spanish.

http://www.ucan.vn/ Page 13

Page 14: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

· Correct: It sounds as if he is speaking Spanish. (Nghe có vẻ như anh ta đang nói tiếng Tây Ban Nha.)· Incorrect: John looks as his father.· Correct: John looks like his father. (Anh ta giống bố anh ta lắm)· Incorrect: You play the game like you practice.· Correct: You play the game as you practice. (Cậu chơi trận này hệt như cậu thực hành nó vậy)

3. Among / Between

Chúng ta dùng between để nói ai đó hoặc vật gì ở giữa 2 người, vật, và among trong trường ở giữa hơn 2 người, vật.

· Incorrect: The money will be divided between Sam, Bill, and Ted.· Correct: The money will be divided among Sam, Bill, and Ted. (Tiền sẽ được chia cho Sam, Bill và Ted.)

4. Farther / Further

Chúng ta dùng farther khi nói đến khoảng cách có thể đo đạc được về mặt địa lý, trong khi đó furtherdùng trong những tình huống không thể đo đạc được.Ví dụ:

It is farther when I go this road. (Mình đi đường này thì sẽ xa hơn.)

I don’t want to discuss it anyfurther. (Mình không muốn bàn về nó sâu hơn.)

You read further in the book for more details. (Để biết thêm chi tiết thì các em đọc thêm trong sách.)

5. Lay / lie

Lay có nhiều nghĩa nhưng nghĩa phổ biến là tương đương với cụm từ: put something down (đặt, để cái gì xuống).Ví dụ:Lay your book on the table. Wash the dishes. Come on! (Hãy đặt sách lên trên bàn. Đi rửa bát. Mau lên nào!)Nghĩa khác của Lay là “produce eggs”: đẻ trứngVí dụ:Thousands of turtles drag themselves onto the beach and lay their eggs in the sand. (Hàng ngàn con rùa kéo nhau lên bãi biển và đẻ trứng trên cát.)

http://www.ucan.vn/ Page 14

Page 15: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Lie: nghĩa là “nằm”Ví dụ:lie in bed (nằm trên giường)lay down on the couch. (Nằm trên ghế dài)lie on a beach (Nằm trên bãi biển)

Lie còn có nghĩa là speak falsely: nói dốiVí dụ:I suspect he lies about his age. (Tôi nghi ngờ là anh ta nói dối về tuổi của anh ta.)Lí do mà người học tiếng Anh hay nhầm lẫn giữa lay và lie là bởi dạng quá khứ và quá khứ phân từ của chúng khá giống nhau.

6. fun/ funny

Cả 2 tính từ trên đều là tính từ mang tính tích cựcfun: ám chỉ đến điều gì đó thú vị, làm cho người khác thích thúVí dụ:Going to the park with friends is fun. (Đi chơi công viên với bạn bè thật thích thú.)funny: tính từ này dùng để nói điều mà làm chúng ta cườiVí dụ:The comedy I saw last night was really funny. I laughed and laughed. (Vở hài kịch mình xem tối qua thật sự là hài hước. Mình cười và cứ cười thôi.)

7. lose / loose

2 từ này thường gây nhầm lẫn trong ngôn ngữ viết. Tuy nhiên, chúng mang ý nghĩa hòan tòan khác nhau.

lose: là động từ thì hiện tại, dạng quá khứ và quá khứ phân từ đều là lost. Lose có hai nghĩa:

Lose: mất cái gì đóVí dụ:

Try not to lose this key, it’s the only one we have. (Cố gắng đừng để mất cái chìa khóa này, đó là cái duy nhất chúng ta có.)

Lose: thua, bị đánh bại (thường trong thể thao, trận đấu.)Ví dụ:I always lose when I play tennis against my sister. She’s too good. (Tôi luôn bị đánh bại khi chơi tennis với chị gái tôi. Chị ấy quá cừ.)

http://www.ucan.vn/ Page 15

Page 16: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Loose: là tính từ mang nghĩa “lỏng, rộng, không vừa”, trái nghĩa với “tight” (chặt)Ví dụ:His shirt is too loose because he is so thin. (Áo sơ mi này rộng quá bởi vì anh ta quá gầy.)

8. advise / advice

Cả hai từ trên nghĩa giống nhau, chỉ khác về mặt từ vựng. Advice là danh từ: lời khuyên. Advise là động từ: khuyên bảo.

Ví dụ:She never listens to my advice. (Cô ta không bao giờ nghe lời khuyên của tôi cả.)

I adviseyou to spend more time planning projects in the future. (Mình khuyên cậu nên dành nhiều thời gian để phác thảo dự án cho tương lai.)

9. embarrassed / ashamed

Sự khác biệt giữa hai tính từ trên là ở chỗ tính từ ashamed có tính chất mạnh hơn, thường dùng trong những tình huống nghiêm trọng.

Embarrassed: cảm thấy ngượng, bối rối vì hành động mình đã làm hoặc người khác làm.

Ví dụ:

I felt embarrassed when I fell over in the street. Lots of people saw me fall. My face turned red. (Mình cảm thấy ngượng khi ngã xuống đường. Rất nhiều người nhìn mình. Mặt mình cứ đỏ lên.)

Ashamed: cảm thấy hổ thẹn hoặc là rất xẩu hổ về hành động của mình.

Ví dụ:I am ashamed to tell you that I was arrested by the police for drink-driving. (Mình thật xấu hổ khi nói với bạn rằng mình bị cảnh sát đuổi vì tội lái xe trong lúc say rượu.)

10. lend/ borrow

Động từ lendvà borrow mặc dù dùng trong tình huống giống nhau, nhưng chúng lại mang nghĩa ngược nhau.

http://www.ucan.vn/ Page 16

Page 17: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Lend: đưa cho ai đó mượn cái gì và họ sẽ trả lại cho bạn khi họ dùng xong.

Ví dụ:I will lend you my car while I am away on holiday. (Mình sẽ cho cậu mượn xe khi mình đi nghỉ.)

Borrow: mượn cái gì của ai với ý định sẽ trả lại trong thời gian ngắn.

Ví dụ:Can I borrowyour pen, please? (Mình có thể mượn cậu cái bút được không?)

http://www.ucan.vn/ Page 17

Page 18: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

06-09-2013

Bài 1. Quotes

Muốn được điểm cao nhưng không muốn học

Sau ngày đầu tiên của năm học mới, đã bạn nào có cảm giác này chưa

Bài 2. Tên một số ngành nghề phổ biến

Teacher: giáo viên

Rector: hiệu trưởng

Professor : giáo sư đại học

student: học sinh

Doctor: bác sĩ

Nurse: y tá

http://www.ucan.vn/ Page 18

Page 19: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Dentist : nha sĩ

Worker: công nhân

Farmer : nông dân

Gardener: người làm vườn

Janitor : người gác cổng

Housekeeper : quản gia

Officer : nhân viên công chức

Accountant : kế toán

Receptionist : tiếp tân

Secretary : thư kí

Manager : người quản lý/ giám đốc

Pilot : phi công

Waiter: người hầu bàn

Cook: đầu bếp

Chief cook : bếp trưởng

Master : thuyền trưởng

Sailor : Thủy thủ

Businessman : thương nhân

Foreman : quản đốc, đốc công

Engineer : kỹ sư

Mechanic : thợ máy

Architect : kiến trúc sư

Builder : chủ thầu

Painter : họa sĩ

Artist : nghệ sĩ

http://www.ucan.vn/ Page 19

Page 20: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Musician : nhạc sĩ

Singer: ca sĩ

Footballer: cầu thủ

Actor: diễn viên nam

Actress : diễn viên nữ

Pianist: nghệ sĩ piano

Cùng ghi nhớ với Ucan nhé: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/98

Bài 3. JUST FOR FUN

Winter is coming. What do you like best? Comment below!

Mùa đông đang đến gần, bạn thích điều gì nhất ở mùa đông? Comment ngay nào.

http://www.ucan.vn/ Page 20

Page 21: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. PHÂN BIỆT PERSONAL và PERSONNEL

Nhiều người học tiếng Anh rất hay nhầm lẫn hai từ này. Lý do là vì hai từ đều xuất phát từ một gốc person. Mặc dù vậy, chúng có một số điểm khác nhau như sau:

1. Personal là một tính từ.

Personal liên quan đến hoặc thuộc quyền sở hữu của ai. Ví dụ: “Your personal belongings are the things that belong to you.” (Tài sản cá nhân của bạn là những thứ thuộc quyền sở hữu của riêng bạn).

Personal cũng có thể liên quan đến những điều riêng tư của cuộc sống một ai đó, bao gồm cả các mối quan hệ và các cảm xúc. Ví dụ: “If you have personal problems, it

http://www.ucan.vn/ Page 21

Page 22: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

means you have problems that are private and sensitive to you. Perhaps problems in a relationship.” (Nếu bạn có những rắc rối về cá nhân thì điều đó có nghĩa là bạn đang có những vấn đề riêng tư và tế nhị, thường là những vấn đề về các mối quan hệ).

Personal còn có nghĩa một cái gì đó được thiết kế hoặc sử dụng bởi một người. Ví dụ: a personal computer (máy tính cá nhân).

Personal cũng có thể liên quan đến cơ thể con người. Ví dụ: Last week the doctor talked about personal hygiene. (Tuần trước bác sĩ đã nói chuyện các vấn đề về vệ sinh cá nhân).

2. Personnel là một danh từ.

Những người làm việc cho một cơ quan hoặc tổ chức được gọi là Personnel. Ví dụ: Military personnel are the members of an army. (Sỹ quan quân đội là những thành viên của quân đội).

Ngoài ra, nó còn có nghĩa phòng tổ chức cán bộ, vụ tổ chức cán bộ - The Personnel Department. Người đứng đầu bộ phận này được gọi là The Personnel Manager. Ví dụ: “I need to speak to someone in Personnel.” (Tôi muốn nói chuyện với nhân viên phòng tổ chức cán bộ).

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý là có một số doanh nghiệp đặt lại tên cho phòng tổ chức cán bộ là The Human Resources Department – và viết tắt là HRD chứ không phải là Personnel Department.

http://www.ucan.vn/ Page 22

Page 23: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 5. Một số HẬU TỐ thường gặp ( COMMON SUFFIX)

Sau đó hãy vào link dưới đây để luyện tập những gì bạn vừa học

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7674

Một số hậu tố thường gặp:

-able , -ible: có thể , dùng để thêm vào động từ để tạo thành tính từ . Ví dụ : acceptable , accessible .

-age : trạng thái , dùng để thêm vào động từ để tạo thành danh từ . Ví dụ : stoppage , shortage .

-an : người , dùng để thêm vào danh từ để tạo thành tính từ . Ví dụ : Asian , American .

-ant , -er , -or , -ist :người , dùng để thêm vào động từ , danh từ , tính từ để tạo thành danh từ . Ví dụ : attendant , teacher , editor , artist , scientist .

-ee : người nhận hành động , dùng để thêm vào động từ để tạo thành tính từ . Ví dụ : employee , trainee .

-ence : trạng thái , dùng để thêm vào động từ để tạo thành danh từ . Ví dụ : dependence , existence .

http://www.ucan.vn/ Page 23

Page 24: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

-ese : người , quốc tịch , dùng để thêm vào danh từ để tạo thành danh từ hoặc tính từ . Ví dụ : Chinese , Vietnamese .

-ess : giống cái , nữ , dùng để thêm vào danh từ để tạo thành danh từ . Ví dụ : actress, countess .

- free : không có , dùng để thêm vào danh từ để tạo thành tính từ . Ví dụ : accident-free , carefree .

- full : đầy , dùng để thêm vào danh từ để tạo thành tính từ . Ví dụ : armful , glassful .

- ful : đặc điểm , dùng để thêm vào danh từ để tạo thành tình từ . Ví dụ : beautiful , harmful .

- hood : thời điểm , giai đoạn , dùng để thêm vào danh từ để tạo thành danh từ . Ví dụ : babyhood , boyhood .

- ion : trạng thái , sự , dùng để thêm vào động từ để tạo thành danh từ . Ví dụ : invention , confusion .

- less : không có , dùng để thêm vào danh từ để tạo thành tính từ . Ví dụ : childless , homeless .

- ly : một cách , dùng để thêm vào tính từ để tạo thành phó từ . Ví dụ : quickly , carefully .

- ment : trạng thái , sự , dùng để thêm vào động từ để tạo thành danh từ . Ví dụ : movement , replacement .

- ous : có đặc điểm , dùng để thêm vào danh từ để tạo thành tính từ . Ví dụ : ambitious , poisonous .

- proof : không bị tác động , dùng để thêm vào danh từ để tạo thành tính từ . Ví dụ : waterproof , bullet-proof .

- ship : trạng thái , chức vị , dùng để thêm vào danh từ để tạo thành danh từ . Ví dụ : leadership , ownership .

- ure : trạng thái , sự , dùng để thêm vào động từ để tạo thành danh từ . Ví dụ : failure , closure .

- ward , - wards : về hướng , dùng để thêm vào danh từ , tính từ , phó từ để tạo thành tính từ hoặc phó từ . Ví dụ : eastward , southward , inwards , downwards .

- y : có đặc điểm , dùng để thêm vào danh từ để tạo thành tính từ . Ví dụ : bloody , cloudy .

http://www.ucan.vn/ Page 24

Page 25: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 6. Riddles

A horse is tied to a five meter rope in front of an old saloon. Six meters behind the horse is a bale of hay. Without breaking his rope, the horse is able to eat the hay whenever he chooses. How is this possible?

http://www.ucan.vn/ Page 25

Page 26: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. CONTACT có đi với giới từ TO không

http://www.ucan.vn/ Page 26

Page 27: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ðộng từ "to contact" có nghĩa là "to telephone", or "write to someone" gọi điện thoại hay viết thư "cho" ai.

Ðộng từ "contact" không có "to" theo sau và theo sau là một direct object.

Ex:

- When the stranger refused to leave, school officials immediately contacted the police.

Khi người lạ mặt từ chối không rời khỏi trường thì nhân viên nhà trường lập tức gọi điện thoại cho cảnh sát.

Sở dĩ người Việt viết nhầm bằng cách thêm "to" sau contact vì trong tiếng Viêt, ta nói "gọi điện thoại 'cho' ai" và phỏng đoán phải có to đi theo. Vậy ta nhớ là contact có nghĩa là gọi điện thoại hay viết thư CHO ai.

Ex:

- Where can I contact you tomorrow?

Mai tôi gặp bạn ở đâu?

Nhưng khi "contact" dùng làm danh từ thì có thể theo sau bởi "with".

Ex:

- Have you managed to stay in contact with any of the kids from your old school?

Bạn còn giữ liên lạc với các bạn học cũ không?

Bài 8. Một số câu nói thường sử dụng trong rạp chiếu phim:

- What's on at the cinema? - rạp đang chiếu phim gì?

- Is there anything good on at the cinema? - có gì hay chiếu tối nay không?

- what's this film about? - phim này có nội dung về cái gì?

- have you seen it? - bạn đã xem phim này chưa?

- who's in it? - ai đóng phim này?

- it's ...đây là …

- a thriller phim tội phạm ly kỳ

http://www.ucan.vn/ Page 27

Page 28: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- a comedy phim hài

- a romantic comedy phim hài tình cảm

- a horror filmphim kinh dị

- a documentary phim tài liệu

- an animation phim hoạt hình

- a war film phim chiến tranh

- a western phim phương Tây

- a science fiction film phim khoa học viễn tưởng

- a foreign film phim nước ngoài

- it's in ... đây là phim tiếng …

French Pháp

Spanish Tây Ban Nha

with English subtitles có phụ đề tiếng Anh

- it's just been released phim này mới được công chiếu

- it's been out for about two months phim chiếu được khoảng 2 tháng rồi

- it's meant to be good phim này được công chúng đánh giá cao

- At the cinema - Trong rạp chiếu phim

- shall we get some popcorn? chúng mình ăn bỏng ngô nhé?

salted or sweet? mặn hay ngọt?

- do you want anything to drink? cậu muốn uống gì không?

- where do you want to sit?cậu muốn ngồi đâu?

near the back phía cuối

near the frontphía trên

in the middle khoảng giữa

- Discussing the film - Bàn luận về bộ phim

http://www.ucan.vn/ Page 28

Page 29: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- what did you think? cậu nghĩ thế nào về bộ phim?

- I enjoyed it mình thích phim này

- it was great phim rất tuyệt

- it was really good phim thực sự rất hay

- it wasn't bad phim không tệ lắm

- I thought it was rubbish mình nghĩ phim này quá chán

- it was one of the best films I've seen for ages đây là một trong những bộ phim hay nhất mà mình đã xem trong suốt một thời gian dài

- it had a good plot phim này có nội dung hay

the plot was quite complex nội dung phim khá phức tạp

- it was too slow-moving diễn biến trong phim chậm quá

- it was very fast-moving diễn biến trong phim nhanh quá

- the acting was ... diễn xuất …

excellent rất xuất sắc

good tốt

poor kém

terrible tệ kinh khủng

Ví dụ:

he's a very good actor anh ấy là một diễn viên rất giỏi

she's a very good actress cô ấy là một diễn viên rất giỏi

Một số bài tập về chủ đề này cho các bạn cùng tham khảo thực hành nhé ^^

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/5936

Bài 9. Quotes

Mai là cuối tuần rồi, hãy vứt bỏ hêt lo âu và căng thẳng để tận hưởng hai ngày cuối tuần vui vẻ nhé ^^

http://www.ucan.vn/ Page 29

Page 30: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 10. Tìm hiểu thêm cách dùng từ BUT

Trong tiếng Anh, từ “But” ngoài nghĩa là “nhưng” mà chúng ta hay dùng còn có thể sử dụng để thay thế cho “except” hoặc “only”. Ngoài ra “but” cũng thường xuyên xuất hiện trong cấu trúc “can’t but” - dịch là “bắt buộc”/”không thể không”.

http://www.ucan.vn/ Page 30

Page 31: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Nobody nobody but you…” - Các bạn có biết cách dùng từ “but” trong những câu thế này không?

“But” trong câu này không phải là “nhưng” như chúng ta vẫn thường dùng mà mang nghĩa “ngoại trừ”, tương tự như “except” các bạn ạ.

“Nobody but you” dịch là “Không ai cả ngoại trừ anh”.

Các bạn có thể tham khảo thêm một vài ví dụ sau:

- I like every kinds of meat but beef.

(Tôi thích các món thịt trừ thịt bò.)

- Linh is bad at almost subjects but English.

(Linh học kém hầu hết các môn trừ Anh văn.)

Và đôi lúc chúng ta cũng sử dụng “but” giống như “only”:

- I have but 10 dollars in my pocket.

(Tôi chỉ có 10 đô-la trong túi.)

- John is but a small person if he lives in US.

http://www.ucan.vn/ Page 31

Page 32: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

(John chỉ là một người thấp bé nếu sống ở Mỹ.)

Ngoài ra còn một cấu trúc câu đáng chú ý nữa là khi sử dụng “can’t but”, mang ý nghĩa “buộc phải”, “không còn cách nào khác hơn”.

- I can’t but stay up tonight to prepare for the test tomorrow.

(Tôi buộc phải thức khuya đêm nay để chuẩn bị cho bài kiểm tra ngày mai.)

Hoặc

- John couldn’t but wear a raincoat because of the heavy rain yesterday afternoon.

(John không thể không mặc áo mưa vì chiều hôm qua mưa to.)

Bài 11. MỘT SỐ CỤM TỪ THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG GIAO TIẾP TIẾNG ANH

Bạn đã bao giờ nghe người khác nói 'I got goose bumps when I listened to this song' hay chưa? Bạn có hiểu ý nghĩa của nó? 'Goose bumps' là một trong những từ rất thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp đấy, nếu bạn chưa rõ về nó thì nhớ đọc post dưới đây nhé!

1. Goose bumps – Nổi da gà

“I was so touched by the movie that I started getting goose bumps all over my arms.” – Bộ phim khiến toi cảm động đên mức nổi da gà.

“John told us a horror story and everyone got goose bumps.” – John kể chuyện kinh dị, và tất cả chúng tôi đều nổi gai ốc.

2. Stay in touch – Giữ liên lạc

“Call me more often man. We got to stay in touch.” – Gọi cho tôi thường xuyên hơn đi, chúng ta cần giữ liên lạc chứ. 

“I hope you stay in touch with me. I’ll give you my contact information.” – Đây là thông tin liên lạc của tôi, nhớ giữ liên lạc nhé.

“Are you staying in touch with her, or are you guys not talking any more?” – Anh vẫn còn giữ liên lạc với cô ấy hay hai người không còn nói chuyện nữa rồi?

http://www.ucan.vn/ Page 32

Page 33: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

3. Have the guts – Dám

“I don’t have the guts to go bungee jumping.” – Tôi không dám nhảy bungee đâu.

“He doesn’t have the guts to ask her on a date.” – Anh ta không dám mời cô ấy đi chơi.

“He has a lot of guts to go against the boss.” – Anh ta thật dũng cảm mới dám phản đối lại sếp.

4. Now and then – Thỉnh thoảng

“I go on a hike every now and then.” – Thi thoảng tôi lại đi leo núi.

“My mother calls me every now and then to see if I’m doing well.” – Mẹ tôi thi thoảng lại gọi điện hỏi thăm.

5. Rain or Shine – Duf nắng hay mưa, dù thế nào đi nữa

“We’re going camping this weekend rain or shine.” – Dù nắng hay mưa thì cuối tuần này chúng tôi cũng đi cắm trại

“Rain or shine, the protesters are out there every day.” – Dù thế nào đi nữa thì vẫn sẽ có những người phản đối.

“I don’t care about the weather. I’m going golfing rain or shine.” – Tôi không quan tâm đến thời tiết. Bất kể nắng mưa, tôi sẽ đi chơi golf.

6. Easier said than done – Nói dễ hơn làm

“It’s a lot tougher than that. It’s one of those things that are easier said than done.” – Khó khăn hơn thế nhiều đấy. Đây là một trong những thứ nói dễ hơn là làm.

“Michael thinks everything is so easy. He doesn’t realize it’s easier said than done.” – Micheal luôn cho rằng mọi thứ đều dễ dàng mà không nhận ra nói thì dễ hơn là làm.

http://www.ucan.vn/ Page 33

Page 34: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

7. It’s about time

“It’s about time. I waited two hours for you.” – Đến lúc rồi đấy, tôi đã đợi anh hai tiếng đồng hồ rồi.

“It’s about time I got a chance to play.” – Đã đến lúc tôi có cơ hội được chơi rồi.

8. Jump to conclusions – Kết luận vội vàng

“I incorrectly blamed Jeff for breaking my phone. I shouldn’t have jumped to conclusions.” – Tôi đã trách nhầm Jeff làm hỏng điện thoại của mình. Tôi không nên kết luận vội vàng như thế.

“Will you stop jumping to conclusions. You should get all the facts before you make any decisions.” – Anh có thể thôi kết luận vội vàng như thế được không? Anh nên kiểm chứng mọi thứ trước khi kết luận.

9. Keep an eye on – Để mắt, để ý, trông chừng

“Can you keep an eye on my daughter while I go get the car?” – Cậu có thể để mắt tới con gái tôi một lát trong lúc tôi đi lấy xe được không?

“Don’t worry about your luggage. I’ll keep an eye on it.” – Đừng lo lắng về hành lý của cậu, tớ sẽ để ý cho.

“My mom will keep an eye on our equipment while we go get the truck.” – Mẹ tôi sẽ trông chúng thiết bị của chúng ta trong lúc chúng ta đi lấy xe.

10. Out of the blue – Đột nhiên

“Grace started crying for no reason. It was totally out of the blue.” – Đột nhiên Grace khóc chẳng vì lí do gì cả.

“I don’t know why he started getting mad. It was out of the blue.” – Tôi không hiểu vì sao anh ta đột nhiên phát cáu.

http://www.ucan.vn/ Page 34

Page 35: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

07-09-2013

Bài 1. Quotes

"Khi bạn yêu thương ai đó, tuổi tác, cân nặng, chiều cao, khoảng cách, tất cả chỉ là những con số.."

Bài 2. Ghi nhớ 1 số câu hay dùng trong các tình huống giao tiếp nhé.

1. Calm down!................ Bình tĩnh nào!

2. Awesome.................. Tuyệt quá!

3. Weird....................... Kỳ quái

4. Don't get me wrong.. Đừng hiểu sai ý tôi

5. It's over................. Chuyện đã qua rồi

6. Sounds fun! Let's give it a try! ...... Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao

http://www.ucan.vn/ Page 35

Page 36: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

7. Nothing's happened yet ............... Chả thấy gì xảy ra cả

8. That's strange! ........................... Lạ thật

9. I'm in no mood for ...................... Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu

10. There you go again...................Mày lại thế nữa rồi"

Bài 3. Riddle

What is the question you can ask all day, and no matter what the answers are, they would still be correct?

Bài 4. So sánh hai từ “LARGE” và “BIG”

---

http://www.ucan.vn/ Page 36

Page 37: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

1) Xét về mặt hình thức:

Cả hai tính từ “big” và “large” đều là tính từ, thêm đuôi -er ở dạng thức so sánh hơn và thêm đuôi -est ở dạng thức so sánh nhất. Chỉ có một điểm đáng lưu ý là khi thêm hậu tố so sánh thì “big” có nhân đôi phụ âm “g” ở cuối còn “large” thì không.

Large – larger – largest

Big – bigger – biggest

2) Xét về mức độ phổ biến:

“Big” là nằm trong nhóm 1000 từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, bao gồm cả văn nói và văn viết.

“Large” chỉ nằm trong nhóm 3000 từ được sử dụng nhiều nhất, vì thế, xét về mức độ phổ biến thì “large” kém “big” rất nhiều.

3) Xét về mặt ý nghĩa:

Cả hai từ này đều có nghĩa cơ bản là to, lớn, rộng hơn so với kích cỡ, mức độ trung bình.

Ví dụ:

- She has such a well-paid job that she can afford to live in a big house.

- She has such a well-paid job that she can afford to live in a large house.

Cả hai câu trên đều có nghĩa là: Lương của cô ấy cao đến mức cô ấy đủ tiền thuê một ngôi nhà rất lớn/ rộng. Trong trường hợp này, mặc dù cả hai từ “big” và “large” đều có chung một ý nghĩa nhưng “large” có ý nghĩa chính xác hơn.

4) Xét về cách sử dụng:

a) Cả hai tính từ này đều không sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ không đếm được. Điều này, có nghĩa là chúng ta có thể nói:“The house has a big (or large) garden” vì “garden” là một danh từ đếm được.

Nhưng không thể dùng “big” hay “large” để bổ nghĩa cho “traffic” vì “traffic” là một danh từ không đếm được. Với danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng “a lot of”.

http://www.ucan.vn/ Page 37

Page 38: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ví dụ: There's a lot of traffic on the road next to the house. Vì vậy, có lúc “big” và “large” thay thế được cho nhau, có lúc lại không.

b) Với các từ chỉ số lượng, “large” được dùng phổ biến hơn “big”.

Ví dụ:

- a large amount: một số tiền lớn

- on a large scale, to a large extent: xét trên quy mô rộng (lớn)

- a large number of, a large quantity of, a large volume of: một số lượng lớn

- a large proportion: một tỷ lệ lớn

- a large percentage of: một tỷ lệ % lớn

- a large part of: một phần lớn

- a large area: một phạm vi rộng

c) Nhưng “big” lại có rất nhiều ý nghĩa khác, chẳng hạn như:

- quan trọng

Ví dụ: Buying a house is a very big decision.

(Mua nhà là một quyết định quan trọng).

- lớn tuổi hơn

Ví dụ: He's my big brother

(Anh ấy là anh trai tôi).

- thành công, mạnh, nhiều

Ví dụ: New York is a big tourist destination.

(New York là điểm dừng chân thu hút nhiều khách du lịch).

http://www.ucan.vn/ Page 38

Page 39: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- cuồng nhiệt

Ví dụ: I'm a big fan of Madonna.

(Tôi là một fan hâm mộ cuồng nhiệt của Madonna).

“Big” và “large” còn được sử dụng trong rất nhiều cụm từ cố định, không thể thay thế hai từ này cho nhau trong những cụm từ này.

Ví dụ:

- It's no big deal: Điều đó không thực sự quan trọng.

- It’s a big ideas for something: Đó là một ý kiến độc đáo (gây ấn tượng).

- She's a big mouth: Cô ấy là người không biết giữ bí mật.

- He's too big for his boots: Anh ấy là người quá tự mãn.

- The prisoners are at large: Những tù nhân này vừa trốn trại và có thể gây nguy hiểm cho xã hội.

- She's larger than life: Cô ấy là một người vui vẻ và sôi nổi (hơn nhiều người khác).

Bài 5. NO or NOT?

Hỏi: Em thấy thầy cô ở trường dùng câu "This is not good" nhưng cũng thấy nhiều trường hợp trong tiếng Anh có câu "This is no good". Cách nói thứ hai có đúng về ngữ pháp không?

---

Trả lời: Đây là một câu hỏi rất thú vị. Chúng ta sẽ cùng làm rõ thắc mắc này.

* "No"

là một lượng từ diễn tả số lượng giống như "all", "every", "many", "some", "any", "each", "either", "one", "another" và được sử dụng trước cả danh từ số ít và số nhiều. Từ này

http://www.ucan.vn/ Page 39

Page 40: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

có nghĩa gần giống với "not" hoặc "not any" và thường được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh. Hãy so sánh những câu sau:

- I have no idea what he is referring to.(nhấn mạnh hơn)

- I don’t have any idea what he is referring to.(kém nhấn mạnh hơn)

(Tôi không biết anh ấy đang nói về điều gì).

- No students from the secondary school in New Town achieved the highest grades in their end-of-year exam. (nhấn mạnh hơn)

- There weren't any students from the secondary school in New Town who achieved the highest grades in their end-of- year exam. (kém nhấn mạnh hơn)

(Không một học sinh nào ở trường trung học cơ sở tại New Town đạt điểm cao nhất trong kì thi cuối năm).

- I'm sorry. I've got no time for that this afternoon. (nhấn mạnh hơn)

- I'm sorry. I haven't got any time for that this afternoon. (kém nhấn mạnh hơn)

(Xin lỗi, chiều nay tôi không có thời gian cho việc này)

* "Not"

Được dùng để tạo thể phủ định cho một mệnh đề hoặc một câu và thường đi cùng với động từ "to be" và với tính từ, trạng từ, nhóm danh từ hoặc cụm giới từ. "Very" thường được dùng đi sau "not" để làm giảm bớt nghĩa phủ định của mệnh đề. Vì vậy, ta thường nói:

- It was not difficult to understand why she was in love with him. (Không có gì khó hiểu tại sao cô ấy yêu anh ta).

- It is not always true that people who are in love like the same things. (Những người yêu nhau không phải lúc nào cũng thích những thứ giống nhau).

- He swims well, but not very evenly. (Anh ấy bơi giỏi nhưng phong độ không ổn định lắm).

- It was not a huge meal, but enough for two people. (Đó không phải là một bữa ăn thịnh soạn nhưng đủ cho 2 người).

http://www.ucan.vn/ Page 40

Page 41: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- I know I'll probably fail my driving test, but I'm not in the least bit nervous about it. (Tôi biết tôi có thể sẽ trượt bài thi bằng lái nhưng tôi không hề lo lắng về nó).

Mời bạn vào link sau xem tiếp nhé!

---

http://www.ucan.vn/thu-vien/hoi-dap-not-or-no-2018.html

Bài 6. Quotes

What occurs once in every minute twice in every moment, but not once in a thousand years?

Bài 7. Song

Talk to me softly

There’s something in your eyes

http://www.ucan.vn/ Page 41

Page 42: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Don’t hang your head in sorrow

And please don’t cry

I know how you feel inside I’ve

I’ve been there beforeSomething changin’ inside you

And don’t you know

Don’t you cry tonight

I still love you baby

Don’t you cry tonight

Don’t you cry tonight

There’s a heaven above you baby

And don’t you cry tonight

Give me a whisper

And give me a sigh

Give me a kiss before you tell me goodbye

Don’t you take it so hard now

And please don’t take it so bad

I’ll still be thinking of you

And the times we had, baby

And don’t you cry tonight

Don’t you cry tonight

Don’t you cry tonight

There’s a heaven above you baby

And don’t you cry tonight

And please remember that I never lied

And please remember

http://www.ucan.vn/ Page 42

Page 43: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

How I felt inside now honey

You gotta make it your own way

But you’ll be alright now sugar

You’ll feel better tomorrow

Come the morning light now baby

And don’t you cry tonight

An don’t you cry tonight

An don’t you cry tonight

There’s a heaven above you baby

And don’t you cry

Don’t you ever cry

Don’t you cry tonight

Baby maybe someday

Don’t you cry

Don’t you ever cry

Don’t you cry

Tonight

Hãy dịu dàng nói với anh bé yêu

Những suy nghĩ ngổn ngang em cảm thấy

Đừng buồn rầu em ơi đừng than trách

Những đổi thay trong em anh đã nếm qua rồi

Trái tim này chỉ dành riêng em thôi

Nên thế nào cũng xin em đừng khóc

http://www.ucan.vn/ Page 43

Page 44: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Cả thiên đường đang chờ em trước mắt

Nên thế nào cũng đừng khóc nghe em

Một lời thầm thì, một nụ hôn quen

Hãy trao cho anh trước khi em từ giã

Anh sẽ giữ trong lòng tất cả

Hình bóng em và tháng ngày đã qua…

Trái tim này chỉ dành riêng em thôi

Nên thế nào cũng xin em đừng khóc

Cả thiên đuờng đang chờ em trước mắt

Nên thế nào cũng đừng khóc nghe em

Giờ đây em-có thể chỉ muốn quên

Bỏ đi tìm cho mình một con đường mới

Xin em nhớ anh chưa thừng gian dối

Xin nhớ anh dù ta đã chia tay

Và dù mai này mọi thứ có đổi thay

Em sẽ thấy cuộc đời dầy màu sắc

Dẫu chỉ có một mình nhưng anh chắc

Cuộc sống của em sẽ tươi đẹp hơn nhiều

Mãi mãi sau này chỉ duy nhất yêu em

Nên thế nào cũng xin em đừng khóc

Cả thiên đường đang chờ em trước mắt

Nên thế nào cũng đừng khóc nghe em.

http://www.youtube.com/watch?feature=player_embedded&v=zRIbf6JqkNc

http://www.ucan.vn/ Page 44

Page 45: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 8. Từ vựng

Tiếng Anh là thứ ngôn ngữ thú vị, hay làm cho ta bất ngờ bởi tính linh hoạt và phong phú của nó. Có rất nhiều từ tiếng Anh làm ta băn khoăn tự hỏi không biết đây là danh từ hay tính từ? Tại sao trong câu này là danh từ, trong câu kia lại là động từ?

Để giúp các bạn nhận biết được chúng, ucan có thể cung cấp cho bạn những bài học cũng như kiến thức về các từ vừa là danh từ vừa là tính từ, vừa là động từ vừa là tính từ.

Có một số từ tuy loại từ khác nhau, nhưng mang nghĩa giống nhau, chẳng hạn như"

+ What's the answer? (noun) - Answer the question, (verb)

+ I must clean my room. (verb) - It's a clean room, (adjective)

+I don't like the cold, (noun) - I don't like cold weather, (adjective)

+ I didn't reply to the letter. (verb) - I wrote a reply to the letter, (noun)

Lại có những từ vừa khác nhau về từ loại, vừa khác nhau về nghĩa:

+ We queued for half an hour. - We waited in a queue for half an hour.

+ This orange smells/tastes strange. - This orange has got a strange smell/taste.

+ I didn't know the answer, so I guessed. - I didn't know the answer, so I had a guess.

Link bài học

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6173

Bài 9. JUST FOR FUN

Ngày xưa lớp ad cũng hay nhắc bài cho bạn bị gọi lên bảng lắm, vì cái sự nhắc bài đó mà nhiều chuyện dở khóc dở cười đã xảy ra. Lớp bạn thì sao?

http://www.ucan.vn/ Page 45

Page 46: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 10. Tiếng Anh trong bộ môn cầu lông

ace - cú giao cầu ăn điểm trực tiếp (đối thủ không đỡ được)

backcourt - một phần ba phía sau của sân cầu (còn gọi là “rearcourt”)

backhand - cú đánh trái tay (về phía bên cơ thể đối diện tay cầm vợt )

baseline - vạch cuối sân

bird / birdie - trái cầu lông (còn gọi là “shuttlecock”)

carry - cú đánh phạm luật, trong đó trái cầu (như) bị “dính” vào mặt vợt trước khi bật ra (còn gọi là “sling” hay “throw”)

centre line - đường trung tâm, chia sân cầu lông thành hai phần giao cầu, phía bên phải và phía bên trái

clear - cú đánh trên cao và sâu về cuối sân đối phương

doubles - thể loại đánh đôi

drop shot - bỏ nhỏ

drive - cú tạt cầu

fault - lỗi (đánh cầu)

first game won by … - trận đầu do … thắng

http://www.ucan.vn/ Page 46

Page 47: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

flick - cú đánh nhanh trái tay (sử dụng khớp cổ tay) ở tầm thấp đưa cầu sang sâu bên phần sân đối phương

flick serve - động tác giao cầu trái tay

fluke - cú đánh chạm vợt và ghi được điểm, còn gọi là cú đánh “may mắn” (lucky shot)

footwork - bộ pháp di chuyển trên sân

forecourt - phần ba trước của sân cầu (về phía lưới)

forehand - cú đánh thuận tay

game - ván đấu

hairpin net shot - cú đánh từ dưới thấp và gần lưới, giúp cầu đi lên và qua khỏi lưới để rồi rơi nhanh xuống bên phần sân đối phương,

đường đi của trái cầu như hình chữ U hay hình cái kẹp tóc (hairpin)

halfcourt shot - cú đánh nửa sân (thường gọi là đờ-mi), thường dùng trong chiến thuật đánh đôi đối phó với chiến thuật đánh trên-dưới (một người ở trên, một người ở dưới)

home position - vị trí trung tâm của sân cầu, giữa lưới và đường biên cuối sân cũng như giữa hai biên dọc

in - cầu tốt, cầu trong sân

kill / kill shot - cú (đập cầu) kết thúc

lob - cú đánh đưa trái cầu đi cao, tạo thành một đường cung, và thường là qua đầu đối thủ về phía cuối sân

long serve - giao cầu dài

love all - tỷ số không đều (0-0)

match - trận đấu (gồm nhiều ván đấu, trong bộ môn cầu lông là 3 ván đấu)

net kill - cú chụp lưới (trái cầu trên mép lưới), đường cầu đi thẳng cắm xuống đất

net spin / net shot - cú đẩy lưới (trái cầu dưới mép lưới), đường cầu đi cong chữ U, rớt qua phần sân bên đối phương

out - cầu ra ngoài

passing shot - cú đánh ngoài tầm với

http://www.ucan.vn/ Page 47

Page 48: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

push shot - cú đẩy cầu, “sủi” cầu

racquet - cây vợt

rally - loạt đánh cầu qua lại

rubber - ván đấu thứ ba quyết định trong trận cầu ba ván

serve / service - giao cầu

service court - phạm vi đứng giao cầu

service over - hết quyền giao cầu

shadow - động tác múa vợt: tập di chuyển trên sân hay thực hiện

các cú đánh cầu (nhưng không có trái cầu)

short serve - giao cầu ngắn

smash - đập cầu

string - dây vợt

test the shuttle - thử cầu

warm up - khởi động

wood shot - cú đánh chạm cạnh vợt (hợp lệ)

http://www.ucan.vn/ Page 48

Page 49: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 11. 47 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THƯỜNG SỬ DỤNG BẠN NÊN BIẾT

Bạn nên ghi nhớ nhé vì thường xuyên gặp / sử dụng trong giao tiếp đấy ^^

1.Give me a certain time.Cho tôi một ít thời gian.2.Better luck next time.Chúc may mắn lần sau.3. I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!4. Is your translation correct?Dịch có đúng/chính xác không?5. It comes to nothing.Nó không đi đến đâu đâu.6. I'm going out of my mind!Tôi đang phát điên lên đây!7. I'll be right back.Tôi quay lại ngay.8. It's raining cats and dogs.Trời mưa tầm tã.9. It never rains but it pours.Hoạ vô đơn chí.10. I'm going to bed now – I'm beat.Tôi đi ngủ đây – tôi rất mệt.11. If you keep acting so dorky, you'll never get a girl friend!Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu!12. I'm pretty hot at tennis.Tôi rất khá tennis.13. If your job really sucks, leave it.Nếu công việc của bạn tệ quá thì bỏ nó đi.14. I've told you umpteen times.Tôi đã nói với bạn nhiều lần lắm rồi.15. If you don't work hard, you'll end up a zero.Nếu không làm việc cực lực, bạn sẽ trở thành người vô dụng.16. I'm dying for a cup of coffee.Tôi đang thèm một ly cà phê.17. I'm not sure if you remember me.Không biết bạn còn nhớ tôi không.

http://www.ucan.vn/ Page 49

Page 50: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

18. It's better than nothing.Có còn hơn không.19. If you've really decided to quit the music business, then so be it.Nếu bạn quyết định không làm trong ngành âm nhạc nữa, vậy thì làm đi.20. I never miss a chance.Tôi chưa bao giờ bỏ lỡ dịp nào.21. It's all the same to me.Tôi thì gì cũng được.22. I'd rather wait until tomorrow, sir, if it's all the same to you.Tôi sẽ chờ đến ngày mai, thưa ông, nếu ông không phiền.23. If it's all the same to you = If you don't mind.Nếu bạn không phiền.24. It has no effect on you!Có ảnh hưởng gì đến anh đâu!25. Is there anything being searched unavailable?Có cái gì tìm mà không có không?26. He stank the whole house out with his cigarette smoke.Anh ấy làm cả ngôi nhà nồng nặc mùi thuốc lá.27. He's nothing to me.Với tôi nó chẳng/không là gì cả.28. He who knows nothing, doubts nothing.Điếc không sợ súng.29. Here, just press this button. There's nothing to it.Đây, chỉ cần nhấn nút này. Có gì ghê gớm đâu.30. He's hitting on her.Hắn đang tán tỉnh cô ấy.31. He sometimes acts like an airhead.Thỉnh thoảng nó làm như thằng ngu đần.32. He's one of Hollywood's hottest young directors.Anh ấy là một trong những đạo diễn trẻ thành công nhất Hollywood.33. He gave me a hot tip.Ông ấy cho tôi một lời khuyên hữu ích.34. He's a hot musician.Ông ấy là một nhạc sĩ giỏi.35. He just clams up if you ask him about his childhood.Anh ấy chỉ im thin thít nếu bạn hỏi về thời thơ ấu của anh ấy.36. He has spoken so highly of you.Ông ấy nói nói tốt (ca) về bạn dữ lắm.37. Come through with flying colors.Thành công rực rỡ; thành công mỹ mãn.38. Could you give me a hand?

http://www.ucan.vn/ Page 50

Page 51: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bạn có thể giúp tôi một tay được không?39. Could you be more specific?Anh có thể nói rõ hơn được không?40. Don't knit your brows/eyebrows.Đừng có cau mày.41. Add fuel to the fire/flames.Thêm dầu vào lửa.42. At the top of one's lung.La lớn; la rống lên.43. Ahead of time/schedule.Trước thời gian qui định.44. And another thing...Thêm một chuyện nữa...45. As long as it works.Miễn là nó hiệu quả.46. Give that back, you idiot!Trả lại đây, thằng ngu!47. Get the hell out of here.Biến khỏi đây thôi.

http://www.ucan.vn/ Page 51

Page 52: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

08-09-2013

Bài 1. Quotes

"Đôi khi người ta khóc không phải vì họ yếu đuối, mà vì họ đã quá mạnh mẽ trong suốt thời gian dài..."

Bài 2. Một Số Tính Từ Chỉ Tính Cách Trong Môi Trường Làm Việc --

http://www.ucan.vn/ Page 52

Page 53: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

1. ambitious -- /æm'biʃəs/ -- có nhiều hoài bão, có nhiều khát vọng

2. articulate -- /ɑ:'tikjulit/ -- có khả năng ăn nói lưu loát

3. bright -- /brait/ -- sáng dạ, thông minh, nhanh trí

4. decisive -- /di'saisiv/ -- kiên quyết, quả quyết, dứt khoát

5. genuine -- /'dʤenjuin/ -- thành thật

6. loyal -- /'lɔiəl/ -- trung thành, trung kiên

7. humble -- /'hʌmbl/ -- khiêm tốn

= modest -- /'mɔdist/ -- khiêm tốn

8. practical -- /'præktikəl/ -- thực dụng, thiết thực

9. arrogant -- /'ærəgənt/ -- kiêu căng, ngạo mạn

10. resourceful -- /ri'sɔ:sful/ -- tháo vát, có tài xoay sở

11. meticulous -- /mi'tikjuləs/ -- tỉ mỉ, kĩ càng

12. obedient -- /ə'bi:djənt/ -- biết nghe lời, ngoan ngoãn

13. patient -- /'peiʃənt/ -- kiên nhẫn, nhẫn nại

14. punctual -- /'pʌɳktjuəl/ -- đúng giờ

15. easygoing -- /'i:zi,gouiɳ/ -- thích thoải mái, vô tư, ung dung

16. prudent -- /prudent/ -- thận trọng, cẩn thận.

17. diligent -- /'dilidʤənt/ -- siêng năng, chuyên cần, cần cù

18. stubborn -- /'stʌbən/ -- bướng bỉnh, ngoan cố

19. eager -- /'i:gə/ -- háo hức, hăm hở

20. ruthless -- /'ru:θlis/ -- tàn nhẫn, nhẫn tâm

21. versatile -- /'və:sətail/ -- uyên bác

Bài 3. Riddles

http://www.ucan.vn/ Page 53

Page 54: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Three missionaries and three cannibals want to get to the other side of a river. There is a small boat, which can fit only two. To prevent a tragedy, there can never be more cannibals than missionaries together. How to solve this problem?

Bài 4. Just for fun

The Types of Learners - which one are you?Source: fundersandfounders.com

http://www.ucan.vn/ Page 54

Page 55: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 5. Thán từ

Khi nghe người Anh nói chuyện, ta thấy họ hay thêm các từ như “Ah, Oh, Well, Er...” Hãy cùng Ucan tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ trên nhé!

http://www.ucan.vn/thu-vien/y-nghia-cac-than-tu-ah-oh-well-er-2019.html

Bài 6. Just for fun

Have you ever counted to 1,000?

http://www.ucan.vn/ Page 55

Page 56: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. CÁC ĐỘNG TỪ NẤU NƯỚNG

1. Peel -- /pi:l/ -- gọt vỏ, lột vỏ

2. Chop -- /tʃɔp/ -- xắt nhỏ, băm nhỏ

3. Soak -- /souk/ -- ngâm nước, nhúng nước

4. Drain -- /drein/ -- làm ráo nước

5. Marinate -- /ˈmarɪneɪt/ -- ướp

6. Slice -- /slais/ -- xắt mỏng

7. Mix -- /miks/ -- trộn

8. Stir -- /stə:/ -- khuấy, đảo (trong chảo)

9. Blend -- /blɛnd/ -- hòa, xay (bằng máy xay)

10. Fry -- /frai/ -- rán, chiên

11. Bake -- /beik/ -- nướng bằng lò

http://www.ucan.vn/ Page 56

Page 57: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

12. Boil -- /bɔil/ -- đun sôi, luộc

13. Steam -- /sti:m/ -- hấp

14. Grill -- /gril/ -- nướng

15. Bone -- /boun/ -- lọc xương

16. Stir fry -- /stə: frai/ -- xào

17. Stew -- /stju:/ -- hầm

18. Roast -- /roust/ -- quay

19. Simmer -- /'simə/ -- ninh

20. Spread -- /spred/ -- phết, trét (bơ, pho mai...)

21. Crush -- /krʌʃ/ -- ép, vắt, nghiền.

22. Knead -- /ni:d/ -- nhào bột.

Bài 8. Tính từ kép (tính từ ghép)

Tính từ kép (còn gọi là tính từ ghép) thường bao gồm một tính từ và một phân từ. Cấu trúc chung thường là:

Adv + -ed participle: They are well-behaved children.

Adv + -ing participle: China's economic boom is generating a fast-growing market at home. (Bùng nổ kinh tế của Trung Quốc là tạo ra một thị trường đang phát triển nhanh chóng tại nhà.)

Adj + -ed participle: She seems to live on ready-made frozen meals (Cô dường như sống phụ thuộc vào các bữa ăn đông lạnh làm sẵn)

Adj + -ing participle: He's the longest-serving employee in the company. (Ông là nhân viên phục vụ lâu nhất trong công ty.)

N + -ed perticiple: The public square was free-lined

N + -ing participle: I hope it will be a money-making enterprise. (Tôi hy vọng nó sẽ là một doanh nghiệp làm tiền)

-ed particple + participle (từ 2 động từ): Did it really happen, or was it a made-up story?

http://www.ucan.vn/ Page 57

Page 58: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Chúng ta chỉ có thể sử dụng một số tính từ phân từ trong tính từ kép. ví dụ, chúng ta không thể nói: "... behaved children" hoặc "...a making enterprise" vì ý nghĩa không đầy đủ khi không có các trạng từ hoặc danh từ.

Các cụm ghép khác như này bao gồm brick-built (xây dựng bằng gạch), easy-going (dễ tính), peace keeping (gìn giữ hòa bình), long-lasting (lâu dài), good-looking (đẹp trai, dễ nhìn), home-made (sản xuất tại nhà, hair-raising (dựng tóc gáy), far-reaching (tiến xa), well-resourced (có nguồn lực tốt), sweet-smelling (mùi ngọt), strange-sounding (nghe lạ), soft-spoken (giọng nói nhẹ nhàng), souring-tasting (vị chua), nerve-wracking (căng thẵng thần kinh)

Hơi lằng nhằng phức tạp phải không các bạn, hãy bắt tay vào làm bài tập của ucan để nhớ lâu hơn nhé:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6211

Bài 9. Quotes

Hành trình của bạn sẽ dễ dàng hơn nếu như bạn không đem theo quá khứ.

http://www.ucan.vn/ Page 58

Page 59: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 10. Thành ngữ theo chủ đề "Diện mạo" (p1)

As cold as ice: (mặt) lạnh như kem

As mad as a hatter: điên như bò điên

Average Joe: một người bình thường không có gì đặc biệt

Bald as a coot: người bị hói đầu

http://www.ucan.vn/ Page 59

Page 60: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Barefaced liar: lời nói dối trắng trợn

Bark is worse than their bite: chỉ một người chỉ biết nói chứ không làm gì cả

Barrel of laughs: chỉ một người vui vẻ hay cười (Be a barrel of laughs)

Bold as brass: chỉ một người rất cứng cỏi

Class act: (be a class act) người làm tốt công việc của mình

Cry-baby: người hay khóc

Daft as a brush: (UK) chỉ người hơi đần

Dumb as a rock: chỉ người ngốc

Fit of pique: khi một người trở nên giận dữ vì tự ti

Good-for-nothing: người vô dụng

Hail-fellow-well-met: chỉ một n gười luôn có cử chỉ thân thiện

Hard as nails: chỉ người khỏe mạnh cứng cáp

High-handed: vênh vênh tự đắc

Hopping mad (be hoping mad): rất giận dữ

Bài 11. BẠN CÓ BIẾT?

Thành phố gió, thành phố mưa, thành phố nước, thành phố sương mù, thành phố tuyết, thành phố băng, thành phố xanh, bạn đã biết chúng nằm ở đâu chưa? 

Bạn thích thành phố nào nhất? 

1. The city of wind ( Thành phố gió) : Wellington - Úc

2. The city of rain (Thành phố mưa) : Cherrapunji - Ấn Độ

3. The city of water (Thành phố nước) : Venice - Ý

4. The city of fog (Thành phố sương mù) : London - Anh

5. The city of snow (Thành phố tuyết) : Washington - Mỹ

http://www.ucan.vn/ Page 60

Page 61: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

6. The city of ice ( Thành phố băng ) : Yatutsk - Nga

7. The green city ( Thành phố xanh) : Warsaw - Ba Lan

8. The rose city (Thành phố hoa hồng) : Chiang Mai - Thái Lan

9. The city flower (Thành phố hoa) : Sofia - Bungari

10. The city of lion ( Thành phố sư tử) - Singapore - Singapore

http://www.ucan.vn/ Page 61

Page 62: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

09-09-2013

Bài 1. Quotes

Tình yêu thật sự là khi bạn quan tâm đến hạnh phúc của người kia nhiều hơn chính mình, dù cho bản thân có bị tổn thương thế nào đi chăng nữa...

Bài 2. Một số từ đa nghĩa cần chú ý

http://www.ucan.vn/ Page 62

Page 63: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Trong từ “Company” thì ai cũng biết đó là “công ty”. Nhưng xem phim thấy 2 người

trong xe hơi nhìn vào gương chiếu hậu rồi nói “We’re got company” thì bạn sẽ hiểu như

thế nào? Ở đây “company” nghĩa là “cái đuôi” - Chúng ta có cái đuôi bám theo. Một

nghĩa khác của “company” là “bạn bè”. Ví dụ: “We’re are judged by the company we

keep” – “Người ta sẽ xét đoán bạn qua bạn bè mà bạn đang giao du”. Thế mới có cách

chơi chữ độc đáo với từ “company”.

- “Good” từ này đơn giản ai cũng biết. Nhưng gặp câu sau thì phải dè chừng “I’m

moving to Europe for good”. Vì “for good” là thành ngữ “mãi mãi, đi luôn”. Hay từ “good”

trong câu sau chỉ tương đương như“very”: “I’ll do it when I’m good and ready”. Cụm từ

“as good as” tưởng đâu là so sánh bằng, nhưng thật ra chúng mang nghĩa “gần như,

hầu như” trong câu sau: “The US$2,000 motorbike is as good as new”.

- "Rather” và “fairly” đều dịch là “khá” nhưng ý nghĩa lại rất khác nhau. “We’re having

rather cold weather for October” – “Tháng mười mà thời tiết như thế này thì hơi lạnh”,

“rather” mang ý nghĩa chê, thất vọng. Trong khi đó “fairly” mang ý nghĩa khen: Oh, it’s

fairly easy” – “Ồ, bài tập này khá dễ”. Sẽ khác với câu “Oh, it’s rather easy” – “Ồ, bài tập

này xoàng quá”.

- “Continuous” và “continual” đều có nghĩa là “liên tục”. Nhưng “continual loss of power

during the storm” có nghĩa là mất điện liên tục suốt trận bão (có điện rồi lại mất điện),

còn “continuous loss of power during the storm” lại là mất điện hẳn suốt trận bão.

- “Housewife” và “homemaker”: “Housewife” nghĩa là người nội trợ theo nghĩa người

Anh. Nhưng người Mỹ rất ghét từ này, họ cho rằng nó hạ thấp vai trò phụ nữ. Họ thích

từ “homemaker” hơn.

Nhất là các cụm từ trong tiếng anh. Ngay cả những loại từ thương mại như “trade” có

nghĩa là buôn bán, trao đổi, nghề nghiệp. Nhưng khi dùng với các từ “down, up, in, on”

lại có những hàm ý khác nhau.

Ví dụ: bạn có một chiếc xe hơi, bạn đổi lấy một chiếc mới hơn, tốt hơn và bù thêm một khoản tiền thì dùng “trade up”, đổi xe cũ hơn và nhận một khoản tiền bù thì dùng “trade down”. “Trade in” mang ý nghĩa chung, đổi hàng này lấy hàng khác. Còn “trade on” thì

http://www.ucan.vn/ Page 63

Page 64: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

mang ý nghĩa xấu “lợi dụng” như “Children of celebrities who trade on their family names”.

Bài 3. Riddles

Anyone can play it but no one can win it. You can play by yourself or with as many people as you please and there are no rules as to how to play it. What is it?

Bài 4. Phân biệt UNDER và BELOW

1. Under

Khi chỉ vị trí, under được dùng để mô tả một vật ở vị trí thấp hơn và bị một vật khác che

phủ:

I hid the key under a rock. (Tôi giấu chiếc chìa khoá dưới một hòn đá).

Officials said there was nothing under President Bush’s jacket. (Các quan chức

nói rằng không có gì bên trong áo khoác của tổng thống Bush).

http://www.ucan.vn/ Page 64

Page 65: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Under còn có nghĩa là “trẻ hơn, chưa đầy, chưa đến”:

Youngsters under the age of eighteen are not allowed to see this type of films.

(Thanh thiếu niên dưới 18 tuổi không được phép xem loại phim này).

All items are under a pound. (Tất cả các mặt hàng đều có giá dưới một bảng).

Under còn xuất hiện trong một số cụm từ cố định để diễn tả một hành động đang diễn

ra khi có một việc khác chen vào, điều kiện xảy ra hay việc bị điều gì hay ai đó chi phối:

under construction: đang được xây dựng

under attack: đang bị tấn công

under arrest: đang bị bắt giữ

under these conditions: trong những điều kiện này

under consideration: đang được xem xét

under pressure: dưới áp lực/ sức ép

under the Ceausescu regime: dưới thời Ceausescu

2. Below

Khi chỉ vị trí below được dùng để chỉ bên dưới nhưng không phải là ngay bên dưới một

vật và tiếp xúc với vật đó. Nó chỉ diễn tả ý nghĩa rằng sự vật được đề cập đến ở khoảng

không gian bên dưới mà thôi:

From the top of the skyscrapers the cars below us looked like small ants. (Trên

nóc của toà nhà chọc trời nhìn xuống những chiếc ô tô bên dưới trông giống như

những chú kiến nhỏ).

The author’s name was printed below the title of book. (Tên tác giả được in bên

dưới tiêu đề cuốn sách).

Bên cạnh đó below còn mang một nghĩa tương tự under là “trẻ hơn, chưa đến, dưới

mức”:

Children below the age of ten can travel at half price on the bus. (Trẻ em dưới

mười tuổi có thể được giảm nửa giá vé khi đi xe buýt).

His marks in English have been below average for sometime now. (Điểm số môn

tiếng Anh của cậu ta dạo này toàn dưới trung bình).

Their living standard is below poverty line. (Mức sống của họ dưới mức nghèo

khổ).

http://www.ucan.vn/ Page 65

Page 66: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Khi chỉ vị trí theo một thang đo độ nhất định người Anh dùng below:

The temperature has fallen eight degrees below zero. (Nhiệt độ đã giảm xuống

âm 8 độ).

Her IQ is below 80. (Chỉ số IQ của cô ta dưới 80).

This machine is only able to receive radio waves below 22 kHz. (Máy này chỉ có

thể nhận được sóng ra-đi-ô dưới 22 kHz).

Bài 5. Cách sử dụng của Because of, Because, As, Since, Now that và For

Các từ/ cụm từ này đều được sử dụng để đưa ra nguyên nhân của một hành động hay

một tình huống nào đó. Tuy nhiên, có sự khác biệt quan trọng trong cách sử dụng.

1. Because of là giới từ.

Because of được sử dụng khi nguyên nhân đưa ra được diễn đạt dưới hình thức một

danh từ hoặc đại từ:

They are here because of us. (Họ ở đây là vì chúng tôi).

He walked slowly because of his bad leg. (Ông ấy đi chậm vì cái chân đau).

2. Because, As, Since, Now that và For là các liên từ.

http://www.ucan.vn/ Page 66

Page 67: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Because được sử dụng khi mà nguyên nhân được nêu ra là phần quan trọng nhất của

câu nói hoặc viết. Mệnh đề có chứa because thường đứng ở cuối câu:

I went to Spain last summer because I wanted the guarantee of sunshine on every day

of my holiday. (Tôi đã đi Tây Ban Nha vào mùa hè vừa rồi vì tôi muốn đảm bảo rằng

mỗi ngày trong kỳ nghỉ của tôi phải tràn ngập ánh nắng).

As và Since được sử dụng khi nguyên nhân được nêu ra đã được mọi người biết rồi

và vì thế thường là kém quan trọng hơn so với các phần khác của câu nói hoặc viết.

Mệnh đề có chứa As hoặc Since thường đứng đầu câu:

As the performance had already started, we went up to the balcony and occupied some

empty seats there. (Vì buổi biểu diễn đã bắt đầu rồi, chúng tôi lên ban công và ngồi vào

mấy ghế còn trống).

We thought that, since we were in the area, we'd stop and see them. (Chúng tôi nghĩ là,

vì đã đến đó rồi, chúng tôi nên ghé thăm họ).

Now that được dùng khi nguyên nhân được nêu ra đang diễn ra hoặc vừa mới diễn ra.

Now that the kids have left home, we've got a lot of extra space. (Bây giờ bọn trẻ không

sống cùng nữa, chúng tôi thấy rất rộng rãi).

For được dùng khi nguyên nhân được nêu ra chỉ là thêm vào câu nói, không có chủ

đích từ ban đầu. For không bao giờ được đặt ở đầu câu và thường được dùng trong

văn viết hơn là văn nói:

I decided to stop the work I was doing – for it was very late and I wanted to go to bed.

(Tôi đã quyết định không làm công việc mà tôi đang làm nữa – vì công việc đó quá

muộn mà tôi thì muốn đi ngủ).

---

Dưới đây là một vài từ, cụm từ khác cũng mang ý nghĩa chỉ nguyên nhân, kết quả. Các

bạn cùng tìm hiểu và thực hành nhé! ^^

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7282

Bài 6. Just for fun

Is it difficult, name 3 words that start with "M" and end with "E"?

http://www.ucan.vn/ Page 67

Page 68: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Quotes

Trở ngại không thể ngăn cản bạn

Khó khăn không gây chướng ngại cho bạn

Bất cứ ai cũng không khiến bạn dừng lại được

Người duy nhất có thể khiến bạn bỏ cuộc - là chính bạn đó!

Ad dịch gà quá, mem nào có cách dịch hay hơn không nhỉ?

http://www.ucan.vn/ Page 68

Page 69: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 8. Xin lỗi, cảm ơn trong tiếng Anh - có chắc các bạn đã biết?Apologies, excuses, and thanks

Tiếng Anh rất phong phú giống như tiếng Việt của chúng ta vậy, thậm chí còn đôi chút rắc rối bởi những từ tưởng như mang ý nghĩa giống nhau lại được dùng trong hoàn cảnh hoàn toàn khác nhau. Chẳng hạn như:

A/ Apologies (= saying sorry)

We can apologise (= say sorry) in different ways in different situations:

Situations:

(I'm) sorry. I beg your pardon.=> A general apology,

e.g. you close the door in someone's face, interrupt someone, etc.

B/ Excuses and promises

If the situation is quite important we usually add an explanation or excuse after the

apology. An excuse is the reason for the apology, which may or may not be true. (If it is

not true, it should still be a reason that people will believe.) Here are some common

excuses:

I'm sorry I'm late but I was delayed/held up at the airport.

http://www.ucan.vn/ Page 69

Page 70: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Để hiểu rõ hơn, các bạn hãy vào làm bài tập và đọc thêm tại ucan nhé:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6488

Bài 9. Just for Fun

Chúc ngủ ngon giờ này chắc vẫn hơi sớm các mem nhỉ ^^

Bài 10. Phân biệt cách dùng : NO-NOT-NONE

Cả NO - NOT - NONE đều có nghĩa ""không"", nhưng điểm khác nhau là ở cách chúng

được sử dụng trong văn phạm.

NO:

- Hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.

+Examples:

http://www.ucan.vn/ Page 70

Page 71: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

1.I have no choice.

2.He has no mercy.

3.She has no books.

- Dùng được với Single - Plural Countable Noun và Uncountable Noun

+Examples:

no tree

no trees

no money

- Trả lời câu hỏi ""yes - no""

+Examples:

Is she there? No, she isn't.

Am I right? No, you're not.

NOT:

- Thường đi sau 1 động từ TO BE

Examples:

I am not going to meet him today.

Switch off wherever a computer is not used.

NONE:

- Thường được dùng như một đại từ.

Examples:

None of the pens is mine

None of us will go to that cave.

- Dùng được với Plural Countable Noun và Uncountable Noun

Examples:

None of the trees

http://www.ucan.vn/ Page 71

Page 72: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

None of the grass

- Động từ đi sau chia theo số ít hay số nhiều đều chấp nhận được, nhưng chia theo số

nhiều thì INFORMAL, thông thường người ta hay chia theo số ít.

Examples:

None of the bags is hers.

None of those chairs is going to be repaired.

Ngoài ra, trong đối thoại thường ngày bạn sẽ nghe thấy những câu sau đây, đều mang

nghĩ là ""không"" cả:

- Are you in good mood? - Nope. (""Nope"" được xem như một slang, chỉ dùng trong

văn nói thôi. Ở câu ví dụ này ""Nope"" = ""No, I'm not"". Đối với ""Yes"" cũng thế =>

""Yep""

- Do you feel bad about this? - Nope, not at all.

- Come on, this dance is fun. - Not a chance. ( = There is no chance that I will try this

dance.)"

http://www.ucan.vn/ Page 72

Page 73: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 11. Bộ ba nhàm chán - trở ngại tới thành công

http://www.ucan.vn/bi-quyet/vi-sao-ban-hoc-ngoai-ngu-chua-thanh-cong/

Ở nước mình, phần lớn chúng ta đều học môn tiếng Anh từ năm lớp 6 và tiếp tục học nó cho đến hết đại học, tính đơn giản ra đã là 10 năm. Tuy nhiên tôi biết rất nhiều bạn không thể đạt được dù một chút lưu loát nào sau … cả một thập kỉ vật lộn với thứ tiếng đó, trong khi đáng ra, chỉ cần mất 1 đến 2 năm là giao tiếp khá trôi chảy về các chủ đề thông dụng bằng tiếng nước ngoài nếu có phương pháp học tốt.

Anh bạn Tây của tôi sang Việt Nam lần đầu, gặp một bạn trẻ, trong suốt cuộc gặp chỉ biết lắng nghe và mỉm cười. Anh ấy trố mắt khi tôi nói rằng bạn ấy đã học tiếng Anh 10 năm. Có lẽ việc đó đã quá phổ biến với chúng ta đến nỗi chẳng còn ai lấy làm điều ngạc nhiên hay phàn nàn nữa. 

Cứ coi sự học là một sự đầu tư. Bạn thử tính xem, bạn đã mất bao nhiêu tiền của, thời gian, công sức vào môn học này, nhân lên với khoảng hơn 20 triệu học sinh khác cũng như bạn, và sau cả quá trình đó, bạn không nhận lại được gì nhiều nhặn. Bạn có thể tưởng tượng tổng mức lãng phí nguồn lực của chúng ta rồi chứ?

Nếu bản thân bạn thất bại trong việc học ngoại ngữ (tin tôi đi, có rất nhiều người giống bạn), có thể ba mẹ, thầy cô sẽ cho rằng bạn đã không cố gắng đúng mức hoặc đơn giản bạn sẽ buồn rầu tự nhủ mình không có “năng khiếu”. Tất nhiên trong cùng một lớp học (tôi đang muốn nói đến cùng một phương pháp giảng dạy và học tập), sẽ có bạn lười, bạn chăm, sẽ có bạn tỏ ra tiếp thu tốt hơn các bạn khác. Nhưng đó gần như chỉ là “triệu chứng” – cái bạn thấy bề ngoài thôi, cốt lõi của vấn đề là thứ mà không phải ai cũng thấy được, tôi đang muốn nói đến “Bộ ba nhàm chán”.

“Bộ ba nhàm chán” là câu trả lời chính xác cho câu hỏi đầu tiên tôi nêu trên tiêu đề. Bạn có thể là một trong những nạn nhân của chúng. Bộ ba này cụ thể là Phương Pháp Nhàm Chán, Tài Nguyên Nhàm Chán và Thái Độ Nhàm Chán.

I. Phương pháp nhàm chán

Việc nhận biết bạn đang có hay không theo đuổi một Phương Pháp Nhàm Chán thực ra rất đơn giản. Phương Pháp Nhàm Chán tập trung vào 3 điều dưới đây:

1. Từ ngữ – Ngữ pháp

http://www.ucan.vn/ Page 73

Page 74: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Theo phương pháp này, bạn cần cố gắng hết sức để ghi nhớ cả một danh sách từ mới hay các quy luật ngữ pháp xa lạ và đôi khi trái ngược hẳn với ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn. 

Ví dụ:

Tiếng Việt: một bông hoa đỏ.

Tiếng Anh: một bông đỏ hoa (a red flower)

Tiếng Việt: chồng của chị gái tôi.

Tiếng Anh: chị gái tôi “sờ” chồng (my sister’s husband)

… Just kidding wink

Theo phương pháp này, quá trình giao tiếp của bạn với người nói tiếng Anh sẽ diễn ra như sau:

Thông thường, bạn sẽ lắp bắp, ề à, ậm ừ … trong suốt quá trình từ bước 1 đến bước 5, và để nghe được câu trả lời của bạn, có lẽ người ta đã phát sốt ruột lên rồi.

Phương pháp này trước kia được tạo ra để học các “ngôn ngữ chết” như tiếng Latin, nhưng thật không may các giáo viên của bạn đang dùng nó để dạy một “ngôn ngữ sống”.

Bạn nên hiểu rằng học ngôn ngữ là học Kỹ Năng chứ không chỉ là học Kiến Thức. Tôi thấy học tiếng Anh giống với học bơi, học lái xe, học nhạc (các môn kỹ năng) hơn là học Toán, học Địa Lý hay Lịch sử (các môn kiến thức). Việc bạn biết nguyên lý hoạt động của động cơ đốt trong 4 kỳ như thế nào không đảm bảo việc bạn CÓ THỂ lái một chiếc mô tô 100 phân phối. Bạn cũng không thể học bơi bằng cách ngồi nghiên cứu nguyên lý thủy động lực học. Bạn cứ cầm tay lái hay nhảy xuống bể. Có thể bạn sẽ sặc nước và sẽ ngã, nhưng rồi bản năng học hỏi sẽ mách bảo bạn, cơ thể vào não bộ sẽ tự nó rút ra các kinh nghiệm và … Kĩ Năng sẽ tự nhiên đến với bạn dần dần khi mà chính bạn cũng không ý thức được điều đó. 

2. Học vẹt

Có lẽ nên gọi phương pháp này là học vẹt. Cố gắng học một từ mới bằng cách viết nó ra một trăm lần không những nhàm chán mà còn vô tác dụng. Có thể nó giúp bạn nhớ

http://www.ucan.vn/ Page 74

Page 75: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

từ cho bài kiểm tra ngày mai, nhưng nó không làm bạn nhớ một từ mãi mãi. Nếu có tác dụng đi chăng nữa, thì học thuộc lòng chỉ có thể áp dụng với những thông tin rõ ràng, nó không giúp ta hiểu ngụ ý và những thông tin ẩn giấu trong một thông điệp – điều không thể thiếu trong việc hiểu và nói một ngôn ngữ.

Nhìn chung “bộ đôi nhàm chám” trên chỉ giúp bạn ghi nhớ những từ vựng đơn lẻ không cần ngữ cảnh nhưng chúng sẽ chẳng giúp bạn nhiều trong các tình huống thực tế mà bạn sẽ gặp phải.

Một điều thú vị khác là hàng nghìn năm nay, loài người chúng ta đều lĩnh hội ngôn ngữ mà không cần đến sách giáo khoa hay giáo viên dạy ngữ pháp. Lý do là khả năng tiếp nhận một ngôn ngữ đã được mã hóa trong gen của chúng ta. Vì vậy, chỉ cần cố gắng hết sức bằng việc đầu tư đủ thời gian để tiếp xúc và thực hành, bạn sẽ lĩnh hội ngoại ngữ một cách tự nhiên và không hề vất vả.

Có bạn sẽ bảo: Trẻ con học ngoại ngữ dễ hơn người lớn. Nhưng tôi lại muốn nói với bạn điều ngược lại. Người lớn có rất nhiều thứ mà trẻ con không thể có. Và ít ra, so với trẻ con, họ cũng có thể học nhanh hơn nếu không muốn nói là học tốt hơn. Trẻ con học ngoại ngữ trong vô thức. Nó không tự lựa chọn được ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Trái lại, người lớn có quyền lựa chọn, có phương pháp học cụ thể, có nhiều thời gian để tích lũy vốn từ vựng ngoại ngữ quý báu. Đối với người lớn, học ngoại ngữ thường là lựa chọn xuất từ niềm đam mê hoặc là mục tiêu trong cuộc sống, và một khi đã như vậy, họ sẽ có nhiều động lực hơn để chinh phục thử thách này.

3. Chấm điểm theo barem

Hãy nhớ lại những bài kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết lấy hệ số 2, kiểm tra học kỳ… đã làm bạn lo sợ như thế nào. Đó là cách nhà trường phán xét năng lực ngoại ngữ của học sinh sinh viên chúng ta. Tôi phải nói rằng bảng điểm sẽ đánh giá kiến thức nhiều hơn là khả năng nói một thứ tiếng của bạn. Bạn thấy đấy, đề bài kiểm tra thường thiên về ngôn ngữ học thuật và các trường hợp bất quy tắc hơn là ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày – cái đích thực sự mà hầu hết chúng ta hướng đến.

Hãy học ngoại ngữ bằng đam mê và đầu tư thời gian hợp lý cho việc thực hành toàn diện các kỹ năng, lúc đó những bài kiểm tra sẽ không còn là nỗi ám ảnh của bạn nữa và việc học ngoại ngữ sẽ trở nên thú vị hơn rất nhiều!

Lời khuyên của tôi?

Coi trọng những kỹ năng, kiến thức bạn học được sau mỗi bài kiểm tra. Đừng nản lòng

http://www.ucan.vn/ Page 75

Page 76: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

với những con điểm kém. Cũng đừng ngủ quên trong những con điểm 9 hay 10 nhé!

Bài đầy đủ được đăng tải tại: http://www.ucan.vn/bi-quyet/vi-sao-ban-hoc-ngoai-ngu-chua-thanh-cong/

10-09-2013

Bài 1. Quotes

"Điều hối tiếc nhất trong cuộc sống không phải những sai lầm chúng ta vướng phải mà là những điều tốt đẹp mà chúng ta có thể nhưng chưa bao giờ làm"

http://www.ucan.vn/ Page 76

Page 77: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 2. Tên một số loài hoa trong tiếng Anh

Các bạn biết được tên bao nhiêu loài hoa trong tiếng Anh rồi? Bạn còn biết tên loài hoa nào thì bổ sung cho ad và mọi người cùng biết nhé.

Apricot blossom: hoa mai Areca spadix: hoa cau Camellia: hoa trà Carnation: hoa cẩm chướng Carnation: hoa cẩm chướng Cherry blossom: hoa anh đào Chrysanthemum: hoa cúc (đại đóa) Climbing rose : hoa tường vi Cockscomb: hoa mào gà Confetti : hoa giấy Daisy: hoa cúc Dahlia: hoa thược dược

http://www.ucan.vn/ Page 77

Page 78: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Forget-me-not: hoa lưu ly thảo (hoa đừng quên tôi) Gerbera: hoa đồng tiền Gladiolus: hoa lay ơn Hibiscus: hoa râm bụt Jasmine: hoa lài (hoa nhài) Lily: hoa loa kèn Lotus: hoa sen Lilac: hoa cà Magnolia: hoa ngọc lan Marigold: hoa vạn thọ Narcissus: hoa thuỷ tiên Morning-glory: hoa bìm bìm (màu tím) Orchid: hoa lan Pansy: hoa păng-xê, hoa bướm Peach blossom: hoa đào Peony flower : hoa mẫu đơn Rose: hoa hồng Snapdragon: hoa mõm chó Sunflower: hoa hướng dương Tuberose: hoa huệ Tulip: hoa uất kim hương Violet: hoa đổng thảo Water lily: hoa súng

Loài hoa yêu thích của bạn là gì?

Bài 3. Riddles

Flat as a leaf, round as a ring; has two eyes; can’t see a thing. What is it?

http://www.ucan.vn/ Page 78

Page 79: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Cách sử dụng con số trong tiếng Anh

Cách sử dụng con số trong tiếng Anh như sau:

+ Các con số có giá trị nhỏ hơn 10 và ở dạng tròn trục thường được viết dưới dạng chữ. Ví dụ:

• There are three apples on the table. (Có 3 quả táo ở trên bàn).

• Twenty candidates are waiting outside the class room for the examination. (20 thí sinh đang chờ ở ngoài để kiểm tra).

+ Các con số còn lại được phân chia như sau:

- Khi nói đến số bằng cách nói tương đương, ước lượng ta sẽ viết thành chữ. Ví dụ:

• They expect about one hundred applicants. (Họ hi vọng có khoảng 3 trăm người xin việc làm)

• This shirt costs us nearly thirty dollars (Chúng tôi tốn gần 30 đô la mua chiếc áo này)

- Nếu các con số được viết ra với mục đích thống kê hay chính xác, sẽ được viết dưới dạng số. Ví dụ:

• They received 215 applications (Họ nhận được 215 đơn xin việc)

• Yesterday the trips took 25 minutes, today only 15 minutes (Ngày hôm qua chuyến đi mất 25 phút, hôm nay mất 15 phút).

http://www.ucan.vn/ Page 79

Page 80: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

+ Cách sử dụng cũng tương tự với các số thứ tự, hãy xem xét những ví dụ sau:

• It will be our third visit to France (Đó sẽ là chuyến viếng thăm lần thứ ba của chúng tôi đến Pháp).

• Please delete the 17th line from the bottom. (Hãy xóa bỏ dòng 17 từ dưới lên).

Bài 5. So sánh Flaws, faults, weaknesses và drawbacks

1. Fault

“Fault” không được sử dụng nhiều trong việc nói đến tính cách của một người nào đó mà thường được dùng để nói về lỗi kĩ thuật, máy móc, điện tử.

There was a fault in the wiring and I had no idea how to correct it. (Có lỗi trong hệ thống dây điện nhưng tôi không biết sửa như thế nào).

There was a delay in the broadcast of the program and this was due to a technical fault. (Có sự chậm trễ trong buổi phát thanh chương trình này và đó là do lỗi kĩ thuật).

A mechanical fault caused the train to come off the rails. (Lỗi máy móc đã khiến con tàu trệch khỏi đường ray).

Ngoài ra, “fault” chủ yếu mô tả thiếu sót của cái gì đó hoặc trong tính cách của người nào đó.

She has her faults, but, on the whole, she is a nice person. We are all have our faults, I suppose. (Cô ấy có những thiếu sót của cô ấy, nhưng, trên tất cả, cô ấy là người tốt. Tôi tin rằng tất cả chúng ta đều có những khyết điểm).

Chúng ta cũng thường xuyên sử dụng thành ngữ: “It’s not one’s fault.” (Không phải lỗi của ai đó).

http://www.ucan.vn/ Page 80

Page 81: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Hoặc cách nói mang tính chất đặc ngữ như: “I’m (not) to blame” hoặc “I’m (not) responsible (for this unfortunate situation).” (Không phải lỗi/ trách nhiệm của tôi khi rơi vào tình huống không may này).

It’s not my fault he’s late. Don’t blame me. (Không phải lỗi của tôi khi anh ta đến muộn. Đừng đổ lỗi cho tôi).

...

---

Mời bạn xem tiếp tại chuyên mục thư viện của Ucan trong 2 link dươi' đây

- http://www.ucan.vn/thu-vien/so-sanh-flaws-faults-weaknesses-va-drawbacks-1-2034.html

- http://www.ucan.vn/thu-vien/so-sanh-flaws-faults-weaknesses-va-drawbacks-2-2035.html

Bài 6. Riddles

Most people see it as the most precious thing yet it is a killer of all. What is it?

Bài 7. Song

Norah Jones - What I Am To You

What am I to you?

http://www.ucan.vn/ Page 81

Page 82: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Tell me darling true

To me you are the sea

Vast as you can be

And deep the shade of blue

Em là gì của anh thế?

Nói thật cho em biết nào

Với em anh là biển xanh bao la kia

Biển rộng lớn và xanh sâu thẳm...

When you're feeling low

To whom else do you go?

See I cry if you hurt

I'd give you my last shirt

Because I love you so

Khi anh cảm thấy buồn

Ai là người anh tìm đến?

Cứ đến đi, và thấy em khóc như thế nào vì anh

Em có thể làm tất cả vì anh

Với một tình yêu nồng nàn chỉ dành cho anh

http://www.youtube.com/watch?v=RIiEoBQAJjo

Bài 8. Cách biểu đạt lời mời, lời gợi ý, yêu cầu

Hằng ngày, ucan post rất nhiều bài học cùng kiến thức cho các bạn, trong số đó có nhiều bài học về cách biểu đạt lời mời, lời gợi ý, yêu cầu trong tiếng Anh.Sau đây ucan sẽ đưa ra cho các bạn một số kiến thức bổ sung thêm cũng như bài tập để thực hành dạng câu này.

1. Requests and replies (yêu cầu và trả lời)

Chúng ta dùng những cách biểu đạt khác nhau để đưa ra lời yêu cầu - nó phụ thuộc nhiều vào đối tượng mà chúng ta đang nói chuyện, hay mức độ của yêu cầu. Đây là những cách chung nhất với câu trả lời từ chối hoặc đồng ý:

http://www.ucan.vn/ Page 82

Page 83: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

A: Could you pass me the salt?

B: Yes, sure.

A: Could I (possibly) borrow your dictionary?

B: Yes, of course, or Yes, help yourself (= yes, take it) or Go ahead.

2. Invitations and replies (lời mời và trả lời)

A: Would you like to go out this evening?

B: Yeah great / lovely / I'd love to or I'm sorry I can't.

A: We're going to a restaurant and we were wondering if you'd like to come with us?

B: I'd love to, but I'm afraid I can't./Oh, I'm afraid I have to look after my younger sister

3. Suggestions and replies

Đây là một số cách chung dùng để đưa ra lời gợi ý và câu trả lời thích hợp:

Asking for suggestionsWhat shall we do tonight? Where shall we go this evening?

Making suggestionsHow about (or what about) going to the cinema? (Note: How/What about + -ing)

Why don't we try that new club in the main square?

RespondingYeah, great / fine / OK / that's a good idea.

Yeah, if you like. (= if you want to go, then I am happy to go)

Yes, I don't mind. (= I have no preference)

I think I'd rather (= I would prefer to) go out for a meal.

http://www.ucan.vn/ Page 83

Page 84: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài tập:http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6514

Bài 9. Quotes

Suy nghĩ tích cực và cười thật tươi để những cơ hội tốt tìm đến với bạn.

http://www.ucan.vn/ Page 84

Page 85: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 10. 16 thành ngữ trong tiếng Anh

1. Like father like son ------>Cha nào con nấy

2. Home grow, home made ------>Cây nhà lá vườn

3. Easy come,easy go ------>Của phù vân, vần xuống biển

4. Love cannot be forced ------> Ép dầu ép mỡ chứ ai nỡ ép duyên!

http://www.ucan.vn/ Page 85

Page 86: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

5. Long time no see------> Lâu qúa không gặp

6. No see is better than see------> Không gặp càng tốt

7. Strong and tough------> Chân cứng đá mềm

8. Timid as a rabbit ------> Nhát như thỏ đế

9. To pummel to beat up------> Thượng cẳng chân hạ cẳng tay

10. Mute as a fish------> Câm như hến

11. To live in clove------> Ăn trắng mặc trơn

12. To eat much and often------> Ăn quà như mỏ khớt

13. To get a godsend Chẳng may chó ngáp phải ruồi

14. To speak by guess and by god------> Ăn ốc nói mò

15. Try before you trust------> Chọn mặt gửi vàng

16. Unpopulated like the desert------> Vắng tanh như chùa bà đanh

http://www.ucan.vn/ Page 86

Page 87: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 11. 80 cấu trúc câu phổ biến trong tiếng Anh (phần I)

http://www.ucan.vn/bi-quyet/vi-sao-ban-hoc-ngoai-ngu-chua-thanh-cong/Trong tiếng Anh, có một số cấu trúc ngữ pháp bạn nên ghi nhớ vì rất thường xuyên sử dụng, Tiếng Anh là chuyện nhỏ sẽ chia sẻ cho các bạn 80 cấu trúc phổ biến nhé^^ Vì sợ post liền 80 cấu trúc sẽ khiến bạn khó khăn trong việc ghi nhớ, nên TALCN sẽ chia làm 4 phần, post vào các buổi tối lúc 10h30' nhé mọi người ^^

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

http://www.ucan.vn/ Page 87

Page 88: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc aiđó phải làm gì...)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.

10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

http://www.ucan.vn/ Page 88

Page 89: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận vềe.g. Her mother was very angry at her bad marks.

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...e.g. I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.

17. by chance = by accident (adv): tình cờe.g. I met her in Paris by chance last week.

18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...e.g. She can't stand laughing at her little dog.

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

11-09-2013

http://www.ucan.vn/ Page 89

Page 90: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

"Sinh ra là một bản thể, đừng chết như một bản sao."

Bài 2. 10 câu giao tiếp cần biết trong lĩnh vực dịch vụ du lịch

1. How may I assist you?- Tôi có thể giúp gì được cho bạn?

2. How nice to see you here again!- Rất vui vì được gặp lại bạn ở đây!

3. What time do I have to be at the airport to check in ?-Tôi phải đến sân bay lúc mấy giờ để làm thủ tục vào cổng?

4. Could you please tell me how long you are going to stay?-Bạn có thể vui lòng cho tôi biết bạn dự định sẽ ở đây trong bao lâu?

http://www.ucan.vn/ Page 90

Page 91: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

5. May I recommend the Spanish dish ?-Tôi có thể giới thiệu cho bạn một món ăn kiểu Tây Ban Nha không?

6. What would you like to drink?-Bạn muốn dùng thức uống gì?

7. It would be interested to show you our facilities!-Thật là tuyệt vời khi được giới thiệu với bạn về những dịch vụ của chúng tôi!

8. Something I wouldn’t enjoy is the smell of cigarette in my bedroom.-Điều tôi không thích là mùi xì gà trong phòng ngủ của tôi

9. Is there a phone number where we can contact you?-Ông có số điện thoại để tôi có thể liên lạc với ông không?

10. We will look forward to welcoming you soon.-Chúng tôi rất mong sẽ được chào đón bạn sớm nhất !

Bài 3. Just for fun

Do you like Harry Potter? Name a spell (or more) that you remember?

Hãy viết 1 câu thần chú trong phim Harry Potter mà bạn nhớ!

http://www.ucan.vn/ Page 91

Page 92: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. 7 từ hay bị phát âm sai nhất khi học Tiếng Anh

Có lẽ rất hiếm khi bạn được giáo viên hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm học phát âm tiếng Anh chuẩn bằng cách tra lại những từ mà mình tưởng chừng đã biết và sử dụng nhiều lần. Và bạn sẽ có nhiều sự ngạc nhiên thú vị sau khi đọc bài viết này bởi nó là tập hợp những từ hay bị người học tiếng Anh phát âm sai nhiều nhất.

1. Purpose (mục đích):

danh từ này có phiên âm là ['pə:pəs], không phải là ['pə:pouz] như nhiều người vẫn phát âm. Lí do của sự nhầm lẫn này là do người học mặc định những từ có đuôi “-ose” đều có cách phát âm là /ouz/, ví dụ suppose [sə'pouz], propose [prə'pouz], dispose [dis'pouz] v.v. nhưng thực ra hoàn toàn không phải và chúng ta vẫn có những ngoại lệ.

2. Heritage

có cách phát âm là ['heritidʒ], với âm cuối cần được phát âm là /idʒ/ chứ không phải /eidʒ/ như nhiều bạn vẫn làm. Nguyên nhân là do nhiều người học tiếng Anh bê nguyên cách đọc của danh từ “age” (tuổi, đọc là /eidʒ/) vào từ “heritage” này.

* Các bạn cần lưu ý rằng khái quát hóa (generalize) là một điều tối kị khi học tiếng Anh. Tương tự, nhiều bạn cũng khái quát hóa rằng tất cả những từ có đuôi “-tion” đều được phát âm là /∫n/, ví dụ information, organization, creation v..v.. nhưng question vẫn là một ngoại lệ - ['kwest∫ən]

...

---

Mời bạn xem tiếp trong link dưới đây!

http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-tu-hay-bi-phat-am-sai-nhat-khi-hoc-tieng-anh-2045.html

Bài 5. Cách phát âm "ED" trong tiếng Anh

Cách phát âm "ED" trong tiếng Anh - Bạn đã nhớ hết chưa? Mong rằng bảng hệ thống này sẽ giúp bạn nhớ nhanh hơn ^^

http://www.ucan.vn/ Page 92

Page 93: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 6. Riddles

What has teeth and can’t bite?

http://www.ucan.vn/ Page 93

Page 94: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Just for fun

Which step are you in now?

Hiện tại bạn đang ở bước nào?

Bài 8. Một số kiến thức về Ving và V infinitive

Sau đây là một số kiến thức về Ving và V infinitive

A/ Verb + -ing form

I stayed in last night but I feel like going out this evening.

At the police station, he admitted stealing the woman's money but denied hitting

her.

Cigarettes are very expensive, so he's decided to give up smoking.

http://www.ucan.vn/ Page 94

Page 95: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

I've lived in New Zealand all my life; I can't imagine living anywhere else.

B/ Verb + infinitive

We were very busy but we managed to finish before 6 p.m.

It was getting late and there were no buses so I offered to take them home in my

car.

He hit one of the boys but he didn't mean to do it; I meant to go but I forgot.

C/ Verb + infinitive without 'to'

There are two common verbs followed by an object + infinitive without 'to'. They are:

make someone do something, and let someone do something.

My parents make me do my homework every night. (= they force me to do my

homework)

My parents let me go out after I've done my homework. (= they allow/permit me

to go out)

D/ Verb + -ing form or infinitive

Some verbs can be followed by an -ing form or infinitive, but the meaning is very similar,

e.g. love, like, hate, and prefer. But with some verbs there is a difference in meaning:

I remembered to buy a present for my brother. (= I didn't forget to buy a present)

I remember buying her a present. (= it's in my memory; it happened and I

remember)

Link bài học cho các bạn thực hành nhé:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6579

Bài 9. Một số động từ thông dụng

Cùng học một số động từ thông dụng với ad nào.

http://www.ucan.vn/ Page 95

Page 96: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 10. Các tiếng động trong tiếng Anh:

"Có bao giờ bạn muốn diễn tả một tiếng động phát ra mà không biết phải dùng từ gì?

Hoặc có khi xem phụ đề phim mà không hiểu từ đó ám chỉ tiếng động nào của diễn

viên? Mình sẽ giải nghĩa một vài từ để các bạn dễ hình dung nhé.

Bray: ẹc éc (kêu như lừa kêu)

Clang: leng keng (tiếng bát dĩa kêu)

Clank: lanh canh (tiếng kim loại)

Gag: ặc, khặc (kêu như bị bóp cổ)

Groan: aw… aw… (rên trong cổ)

Grumble: lục xục lục xục (tiếng ở đâu đó như có người đang cằn

nhằn)

Grunt: ugh ugh (kêu gằn giọng)

Gulp: sụp sụp (khi ăn như heo)

http://www.ucan.vn/ Page 96

Page 97: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Moan: ahhh ahhh (rên rỉ khi đau khổ)

Neigh: hí í í í (như ngựa kêu)

Rasp: lè khè (tiếng/giọng đứt quãng)

Rustle: sột soạt (tiếng lá xào xạc, tiếng động lạ trong nhà)

Rattle: rột roạt (râm ran như khi mưa rơi trên cửa, xe lửa chạy trên đường ray)

Sniffle: sụt sịt (khi đang khóc)

Snort: phì phò phì phọt (như heo kêu)

Squeal/Squeak: ekkk ekkk, yeee (ré lên như con gái, hoặc tiếng bánh xe lúc

thắng)

Wince: ui da… (đau, đi kèm nhăn mặt nhe răng)

Wheeze: hoọc hoọc (như khi làm việc nặng)

Bài 11. 80 cấu trúc câu phổ biến trong tiếng Anh (phần II)

Trong tiếng Anh, có một số cấu trúc ngữ pháp bạn nên ghi nhớ vì rất thường xuyên sử dụng, Tiếng Anh là chuyện nhỏ sẽ chia sẻ cho các bạn 80 cấu trúc phổ biến nhé^^ Và đây là 20 cấu trúc tiếp theo <3

http://www.ucan.vn/ Page 97

Page 98: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...e.g. You should give up smoking as soon as possible.

26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làme.g. I have many things to do this week.

28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...e.g. It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....e.g. You had better go to see the doctor.

30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-inge.g. I always practise speaking English everyday.

31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

http://www.ucan.vn/ Page 98

Page 99: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

33. To be bored with ( Chán làm cái gì )VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )

34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )

36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )VD: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà )

40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smtVD: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )

12-09-2013

http://www.ucan.vn/ Page 99

Page 100: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

Đừng tin quá nhiềuĐừng yêu quá nhiềuĐừng hi vọng quá nhiềuBởi rất có thể, những thứ "quá nhiều" ấy sẽ làm tổn thương bạn, rất nhiều...

Bài 2. Những từ tiếng Anh chỉ hành động nói

Những từ tiếng Anh chỉ hành động nói - Bạn đã biết bao nhiêu từ?

1. explain (giải thích): to tell somebody about something in a way that makes it easy to understand

http://www.ucan.vn/ Page 100

Page 101: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

2. inquire (dò hỏi, xét hỏi): to ask somebody for some information

3. shout (quát, la lên):to say something in a loud voice; to speak loudly/angrily to somebody

4. demand (yêu cầu): a very firm request for something; something that somebody needs

5. insist (nằng nặc): to demand that something happens or that somebody agrees to do something

6. stammer (lắp bắp): to speak with difficulty, repeating sounds or words and often stopping, before saying things correctly

7. snap (nạt nộ): to speak or say something in an impatient, usually angry, voice

8. plead (van xin): to ask somebody for something in a very strong and serious way

9. whisper (thì thầm): to speak very quietly to somebody so that other people cannot hear what you are saying

10. suggest (đề nghị): to put forward an idea or a plan for other people to think about

11. boast (khoác lác): to talk with too much pride about something that you have or can do

12. complain (than phiền): to say that you are annoyed, unhappy or not satisfied about somebody/something

http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-tu-tieng-anh-chi-hanh-dong-noi-230.html

Bài 3. Riddles

What is neither inside the house or outside the house but no house is complete without it?

http://www.ucan.vn/ Page 101

Page 102: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Phân biệt: Return home, get back home và arrive home

Hẳn nhiều bạn đã quen thuộc với 2 từ come back và go back cũng như có thể nêu được sự khác biệt giữa chúng. Thế nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi sự khác biệt giữa những từ cùng mang nghĩa là trở về sau đây: Arrive home, Return home, và Get back home chưa? Hôm nay TALCN sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.

Trước hết cả 3 cách nói đều có nghĩa là trở về nhà. Nhưng nếu như chúng ta chỉ đang trên đường về nhà thôi chứ chưa về đến nơi thì bạn đừng vội dùng get back home nhé, mà thay vào đó hãy sử dụng động từ return. Do vậy, chúng ta có thể ghi nhớ rằng return home dùng cho trường hợp đang trên đường về nhà – on the way home.

Ví dụ:

Where are you going? – I’m returning home. (Cậu đi đâu thế? – Mình đang trên đường về nhà.)

Chúng ta sẽ nói get back home khi muốn ám chỉ rằng chúng ta đã thực sự về đến nhà.

Ví dụ:What time did you get back home? – About 7.30. (Mấy giờ anh về đến nhà thế? – Khoảng 7.30.)

Cuối cùng, động từ arrive với nghĩa gốc là “kết thúc chặng đường để tới một nơi nào đó” sẽ được sử dụng với danh từ home để tạo nên ý nghĩa dùng phương tiện để về nhà.

http://www.ucan.vn/ Page 102

Page 103: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ví dụ:

The new car was fantastic. I arrived home 20 minutes early today. (Chiếc xe mới chạy thật ngon. Hôm nay tôi về nhà sớm hẳn 20 phút.)

Bài 5. Cách nói "Nỗ lực hết mình"

Ngoài cách sử dụng try hard hay try one’s best thì nỗ lực, cố gắng còn cách diễn đạt nào khác?

---

* Try one’s best to do something: có nghĩa là ai đó nỗ lực hết sức mình để làm gì. Khi muốn khen ngợi thành tích hay an ủi ai đó, bạn đều có thể dùng cách nói này.

Ví dụ:

- Daughter, don’t be sad if you can’t win the game because you tried your best. (Con gái đừng buồn nếu con không giành chiến thắng vì dù sao con cũng đã chơi hết sức mình rồi).

- You should have tried your best to be the best student of the year. (Chắc hẳn cậu đã cố gắng hết mình để trở thành sinh viên xuất sắc nhất của năm).

* Bend over backward(s) thường dùng để mô tả những nỗ lực để giúp đỡ hay làm hài lòng một ai đó. Thành ngữ này ghi nhận các nỗ lực một cách tích cực.

Ví dụ:

http://www.ucan.vn/ Page 103

Page 104: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- He bent over backwards to get us tickets for the concert. (Anh ấy tìm mọi cách để mua được vé xem buổi hòa nhạc cho chúng tôi).

- The manager bent over backwards to help new employees. (Trưởng phòng tạo mọi điều kiện để giúp đỡ mấy nhân viên mới).

- I bent over backward, trying to defend her. I don't know what else I can do for her. (Tôi đã cố gắng hết sức để bênh vực cô ấy. Tôi không biết mình còn có thể làm gì khác để giúp đỡ cô ấy).

Mời bạn xem tiếp trong link dưới đây nhé!

http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-noi-no-luc-het-minh-2057.html

Bài 6. Riddles

Whoever makes it tells it not. Whoever takes it knows it not. Whoever knows it wants it not. What is it?

http://www.ucan.vn/ Page 104

Page 105: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Thì hiện tại đơn

Simple Present Tense

Cấu trúc (Form): Chủ ngữ + Động từ (dạng hiện tại đơn) + O

Examples:

You like this blog. Do you like this blog? You do not like this blog.

USE 1: Hành động lặp đi lặp lại (Repeated Actions)

Use the Simple Present to express the idea that an action is repeated or usual. The action can be a habit (thói quen), a hobby (sở thích), a daily event, a scheduled event or something that often happens. It can also be something a person often forgets or usually does not do.

Examples:

I play badminton.

http://www.ucan.vn/ Page 105

Page 106: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

She does not play badminton. Does he play badminton? The bus leaves every morning at 8 AM. The bus does not leave at 9 AM. When does the bus usually leave? He never forgets his wallet. Every twelve months, the Earth circles the Sun. Does the Sun circle the Earth?

USE 2: Những sự thật hiển nhiên, những chân lý (Facts or Generalizations)

The Simple Present can also indicate the speaker believes that a fact was true before, is true now, and will be true in the future. It is not important if the speaker is correct about the fact. It is also used to make generalizations about people or things.

Examples:

Cats like milk. Birds do not like milk. Do pigs like milk? Hanoi is in Vietnam. Hanoi is not in the Thailand.

USE 3: Tương lai gần, hoặc những kế hoạch đã được lên lịch sẵn (Scheduled Events in the Near Future)

Speakers occasionally use Simple Present to talk about scheduled events in the near future. This is most commonly done when talking about public transportation, but it can be used with other scheduled events as well.

Examples:

The bus leaves tonight at 6 PM. The bus does not arrive at 11 AM, it arrives at 11 PM. The party starts at 8 o’clock. When does class begin tomorrow?

Bài 8. Giới từ trong tiếng Anh

http://www.ucan.vn/ Page 106

Page 107: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Giới từ là một trong những loại kiến thức khó nhằn nhất của tiếng Anh, bởi khả năng kết hợp đa dạng của chúng với động từ, khiến các từ mang ý nghĩa rất khác nhau.

Hôm nay ucan sẽ đưa ra kiến thức đơn giản về giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn cùng bài tập để các bạn thực hành nhé. Chinh phục từ dễ đến khó, nhất định chúng ta sẽ nắm chắc cách sử dụng giới từ.

A/ At, On, In

Learn these rule:

- at a point/place e.g. I met her at the bus stop. She lives at 43 Duke Road. He's at work (i.e. not at home). They're at a party tonight.

- on a surface e.g. The book is on the desk. We sat on the floor.

- in an area or space e.g. Malawi is a country in Africa. She lives in Milan. He's in the kitchen. The key's in my pocket. Put it in the box.

B/ Opposites

- When we flew over Paris we couldn't see much because we were above the clouds.

- Below us was the river which ran under the bridge.

C/ Here are some more common prepositions of place

- We drove along the river, round the lake, past the old castle, and through the village.

- We came over the bridge, and parked next to the house, which was opposite the hotel.

- Our house is between two shops and it is near a bus stop; you just go across the road and walk along the other side towards the church.

Bài tập:

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6623

Bài 9. Quotes

Bạn đã đi được đến đây rồi, đừng bỏ cuộc.

(The Notebook)

Câu này đúng với rất nhiều trường hợp, kể cả việc học tiếng Anh nữa đó ^^

http://www.ucan.vn/ Page 107

Page 108: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 10. Hướng dẫn thuyết trình Tiếng Anh

Bạn đang sắp phải làm một bài thuyết trình Tiếng Anh trên lớp? Chuẩn bị báo cáo để present marketing giới thiệu sản phẩm ? Hôm nay Tiếng Anh là chuyện nhỏ sẽ tặng các bạn một mẫu bài presentation Tiếng Anh chuẩn và bạn chỉ việc áp dụng mà thôi.

1. Begin (Chào hỏi ban đầu)

Smile and say (Mỉm cười và bắt đầu):

- Good morning/ afternoon/ evening, ladies and gentlemen (hoặc Teachers, Lecturers…)

- Let’s begin/ get started

2. Introducing the topic (Giới thiệu nội dung bài thuyết trình)

- Today, I am very happy to be here to talk about … (rất thông dụng)

- I intend to talk about …/ My topic is …

http://www.ucan.vn/ Page 108

Page 109: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- My presentation is concerned with …

3. Form of presentation (Bố cục bài thuyết trình)

- I intend to divide this (my) talk (presentation) into … parts: 1. 2. 3 and 4… (bài thuyết trình được chia làm…phần)

- I propose to present my paper in several stages: firstly, …, and then …, and finally …

Lưu ý: Phải có sự logic khi sử dụng số thứ tự. Ví dụ đã là Part 1, sau đó phải là part 2, part 3…hoặc first, second, third… (cũng như firstly, secondly, thirdly…) Tránh dùng lung tung, khi thì part 1, khi thì second, lúc lại thirdly…

4. Starting the content (Bắt đầu vào nội dung chi tiết từng phần)

- Well. To start at part 1…

- OK . Let’s start with the first point….

5. Connecting (Kết nối, chuyển ý)

- Well. That’s all I want to say about 1. Now let’s turn to part 2…. (chuyển từ phần 1 sang phần 2)

- Unfortunately, time is moving on and I will have to leave part 1 there and go on to 2…. (thời gian không có nhiều, kết thúc 1 và chuyển sang 2)

- You may wish to question me about this later. But for now I’ll have to move on to 2…. (lưu ý khán giả đặt câu hỏi sau, bây giờ chuyển sang phần 2…)

6. Conclusion (Tổng kết-Kết luận)

- Finally/ In conclusion/ To sum up …

- So, as you can see, my research has covered these areas … (tóm tắt lại các phần đã nói)

- The final point I wish to make is… (Điều cuối cùng tôi muốn nói là…)

- Last but not least (Cuối cùng, nhưng không kém phần quan trọng…)

7. Questions (Hỏi đáp)

- I’ll be happy to answer any questions now.

- Do you have any questions or comments?

- If you have any questions, I’ll do my best to answer them.

http://www.ucan.vn/ Page 109

Page 110: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

8. Answering question (Trả lời câu hỏi và các nhận xét)

- Thank you for your question/comment, I think …

- That’s a rather difficult question to answer here – it might require more research. (dùng khi bạn không muốn/không thể trả lời câu hỏi ngay lập tức)

- It’s an interesting point, but I don’t really agree with you on that (Không đồng tình với nhận xét của khán giả)

- I have mentioned it in my talk.Thank you for pointing that out. (Đã nói đến trong bài rồi, không giải thích thêm nữa)

Bài 11. 80 cấu trúc câu phổ biến trong tiếng Anh (phần III)

Trong tiếng Anh, có một số cấu trúc ngữ pháp bạn nên ghi nhớ vì rất thường xuyên sử dụng, Tiếng Anh là chuyện nhỏ sẽ chia sẻ cho các bạn 80 cấu trúc phổ biến nhé^^ Phần I và phần II đã được post rồi, và đây là phần III với 20 cấu trúc tiếp theo!

41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

http://www.ucan.vn/ Page 110

Page 111: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)VD: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )

45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)VD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)VD: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)VD: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ + so + trạng từ1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)VD: It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

http://www.ucan.vn/ Page 111

Page 112: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

52. To find it + tính từ + to do smtVD: We find it difficult to learn English.( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD:1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2. You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing smt làm gì )VD: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )

56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )

57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )VD: Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )

58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intendVD: We planed to go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )VD: They invited me to go to the cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )

http://www.ucan.vn/ Page 112

Page 113: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì)VD: He offered me a job in his company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta)

13-09-2013

Bài 1. Quotes

"Một người bạn khi cần là một người bạn thật sự"

http://www.ucan.vn/ Page 113

Page 114: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 2. Thành ngữ với chủ đề “quốc tịch”

Thành ngữ với chủ đề “quốc tịch” - Có liên quan gì đến tính cách đặc trưng của người dân các nước không nhỉ các mem?

1. An Englishman’s home is his castle: câu này muốn nói rằng chuyện riêng của người ta thì đừng có xen vào

2. Chinese whispers (UK)được dùng để chỉ quá trình khi một câu chuyện bị xuyên tạc khi truyền từ người nọ đến người kia

3. Double Dutch (UK) hoàn toàn khó hiểu

http://www.ucan.vn/ Page 114

Page 115: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

4. Dutch courage: chỉ sự can đảm và liều lĩnh khi uống quá nhiểu bia rựou

5. Dutch treat: chỉ bữa ăn mà mỗi người trả tiền của mình

6. Dutch uncle: người mà thường xuyên đưa ra những lời khuyên mà không ai nghe

7. Dutch wife: ám chỉ cái gối dài

8. Talk For England: nói rất nhiều

9.Take French leave: rời bỏ 1 buổi tiệc mà không nói lời nào.

10.French letter: chỉ bao cao su

11. Go Dutch: mỗi người trả tiền phần ăn của người ấy

12.Good Samaritan: người giúp đỡ người khác khi họ gặp hoạn nạn

13. Greek to me: thứ khó hiểu

14.If you’ll pardon my French (UK) Xin lỗi vì tôi đã chửi thề!

15.Indian giver: người mà cho bạn gì đó sau đó thì đòi lại

16.Indian summer: chỉ khoảng thời gian nóng cuối thu

17. Like Chinese arithmetic: chỉ thứ khó hiẻu

18. Mexican standoff: chỉ những thứ làm gián đoạn những thứ khác

19. More holes than Swiss cheese: chỉ những thứ còn thiếu rất nh

20. Scotch Mist: dùng để chỉ những thứ khó tìm

21. Slow boat to China: chỉ những thứ diến ra chậm

22.Spanish practices: nhưng việc mà người ta làm để mang lại lợi ích cho bản thân họ khi không được phép

23. Stars and stripes: cờ Mỹ

24. Too many chiefs and not enough Indians: Có quá nhiều ông chủ và ít người làm

25. Young Turk: chỉ những người trẻ bồng bột

http://www.ucan.vn/ Page 115

Page 116: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 3. Just for fun

Which book(s) are you reading? Share with everyone!Bạn có đang đọc quyển sách nào không? Chia sẻ để mọi người cùng đọc nào!

p/s: nhân tiện là sắp có sách/ film mới về series Harry Potter, cụ thể hơn là dựa trên quyển sách Fantastic Beasts and Where To Find Them đã xuất hiện trong truyện. có ai

háo hức giống ad không nào

Bài 4. Phrasal Verbs with "Break"

1. Break away: thoát khỏi sự kiểm soát

Ví dụ:

In 1960s many African countries broke away from its colonialits and became independent.

(Vào những năm 1960s nhiều quốc gia châu Phi đã thoát khỏi sự kiểm soát của thực dân và trở nên độc lập)

http://www.ucan.vn/ Page 116

Page 117: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

2.1. Break into: đột nhập

Ví dụ:

Last night a burglar broke into my house and stole my computer.

(Tối hôm qua một tên trộm đã đột nhập vào nhà và ăn trộm cái máy tính của tôi)

2.2. Break into: bắt đầu làm gì đó một cách đột ngột

Ví dụ:

Their face broke into a smile.

(Họ bỗng nở nụ cười)

3. Break off: dừng lại, thôi

Ví dụ:

He broke off in the middle of the journey.

(Anh ta bỏ dở chuyến đi giữa chừng)

4.1. Break out : nổ ra đột ngột

Ví dụ:

The revolution has broken out in the middle of September.

(Cuộc cách mạng đột ngột nổ ra vào trung tuần tháng 9)

4.2. Break out: trốn thoát

Ví dụ:

A dangerous prisoner has broken out from the prison early this morning.

(Một tù nhân nguy hiểm đã trốn thoát khỏi nhà tù sáng sớm nay)

5.1. Break up: chia thành / vỡ thành từng mảnh

Ví dụ:

The mirror broke up.

(Tấm gương vỡ thành từng mảnh)

5.2. Break up : chấm dứt, dừng

http://www.ucan.vn/ Page 117

Page 118: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ví dụ:

The conference broke up at 5:30 p.m

(Hội nghị kết thúc vào lúc 5 giờ 30 chiều)

5.3. Break up with somebody: chia tay với ai

Ví dụ:

She has already broken up with her husband.

(Cô ấy đã chia tay với chồng)

---

Hi vọng sau khi đọc bài này, các bạn có thể sử dụng và hiểu động từ “break” đúng nhé. Chúc các bạn thành công.

Bài 5. Một số phrasal verbs

Cùng học các Phrasal verb cơ bản cùng hình ảnh mem nhé!

http://www.ucan.vn/ Page 118

Page 119: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

http://www.ucan.vn/ Page 119

Page 120: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 6. Riddles

Always opens and closes without making sound. What is it?

Bài 7. Sự khác nhau giữa Work và Job

“Sự khác nhau giữa work và job là gì?

Về mặt ngữ pháp, work vừa là một động từ lại vừa là một danh từ, trong khi job chỉ là

danh từ thôi.

Về nghĩa của các từ này.

Work: làm việc – là một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng, thường là

để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó chứ không phải là để vui chơi, giải trí. Từ

này ngược hẳn nghĩa với từ play, vàto work có nghĩa là thực hiện hành động đó.

Nhìn chung, chúng ta làm việc để kiếm tiền và chúng ta thường dùng từ này như một

động từ; để miêu tả những gì việc chúng ta làm để kiếm tiền.

Ví dụ:

http://www.ucan.vn/ Page 120

Page 121: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

I work for the BBC – Tôi làm cho đài BBC.

David works in a café – David làm ở một quán café.

Trong các ví dụ này, chúng ta không biết chính xác nhiệm vụ hay trách nhiệm của

người đó là gì. David làm việc ở quán café nhưng chúng ta không biết anh ấy làm việc

dọn dẹp, phục vụ bàn, hay nấu đồ ăn.

Vì thế work có một nghĩa chung chung, trong khi job lại rất cụ thể, và nghĩa thông dụng

nhất của từ này là tên của chính công việc mà bạn làm để kiếm tiền.

Ví dụ

David has now got a new job. He is a cook in a small restaurant. David vừa kiếm được

việc mới. Anh làm đầu bếp tại một tiệm ăn nhỏ.

Trong ví dụ này, chúng ta biết chính xác công việc mà David làm là gì vì chúng ta biết

job – nghề của anh ấy là gì.

Tóm lại, chúng ta có thể nói rằng từ job chỉ một nghề, một công việc cụ thể hay một vị

trí nghề nghiệp nào đó, như cook – đầu bếp, teacher – giáo viên, hay banker – nhân

viên ngân hàng, trong khi work nói tới một hành động làm việc chung chung.

Điều thú vị là mọi nghề nghiệp, công việc – jobs – đều phải liên quan tới việc làm –

work – nhưng làm việc lại không phải lúc nào cũng là một phần của nghề nghiệp.

Ví dụ, một người có thể working in their garden – làm việc trong vườn, có thể cắt cỏ,

trồng hoa. Tuy nhiên đó là hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của người đó, chứ không

phải là một phần công việc mà họ vẫn làm để kiếm tiền của người đó.

Khi là động từ, work còn có các nghĩa khác, chẳng hạn, nếu bạn tả một chiếc máy làm

việc như thế nào, tức là bạn giải thích nó hoạt động ra sao.

Ví dụ:

http://www.ucan.vn/ Page 121

Page 122: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Can someone show me how the photocopier works? I don’t know how to use it.

– Ai có thể chỉ cho tôi máy photocopy làm việc như thế nào không? Tôi không biết dùng

nó như thế nào cả.

Tương tự, bạn có thể dùng từ work để nói nếu chiếc máy làm việc/hoạt động tốt.

Ví dụ:

Don’t try to use that computer. It doesn’t work. We are waiting for the engineer to fix it.

– Đừng có dùng máy tính đó. Nó không làm việc. Chúng tôi đang đợi thợ đến sửa nó.

Cuối cùng, mặc dù job là tên gọi công việc mà bạn làm để kiếm tiền, job cũng chỉ một

việc cụ thể mà bạn phải làm; một việc đòi hỏi làm việc và một việc bạn có thể xác định

cụ thể.

Ví dụ:

I have a few jobs to do at home this weekend. I need to paint my bedroom, fix a broken

door and cut the grass.

– Tôi có một vài công việc phải làm ở nhà vào cuối tuần. Tôi cần phải quét vôi phòng

ngủ, chữa cái cửa ra vào bị hỏng và cắt cỏ.

I’ve been working hard for the last few hours so I think it’s time for me to take a break

- Tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong suốt mầy tiếng đồng hồ vừa qua rồi, vì thế tôi nghĩ

là đã đến lúc tôi có thể nghỉ ngơi.

Fortunately, the work that I do in my job is very interesting, so even though it is hard

work, I don’t think I will look for another job!

– Rất may là công việc mà tôi làm trong nghề của mình là khá thú vị, vì vậy mặc dù

cũng khá vất vả nhưng tôi không nghĩ là tôi sẽ đi kiếm một nghề/một công việc khác.

http://www.ucan.vn/ Page 122

Page 123: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Are you a student or do you have a job

– Bạn là sinh viên hay bạn đã đi làm và có một nghề rồi?

Whatever you do, is it hard work?

– Bạn làm gì đi chăng nữa thì đó có phải làm một công việc vất vả hay không?”

Bài 8. Trạng từ chỉ tần suất và mức độ

Bài học về trạng từ chỉ tần suất và mức độ.1. Trạng từ tần suất

+ Trạng từ tần suất luôn đứng sau động từ chính và đứng trước động từ tobe

eg:- I occasionally see them. They hardly ever go to the cinema now.- She is often late these days. I've never tried Korean food.+ Trạng từ tần suất thỉnh thoảng đứng đầu câu hoặc cuối câu.eg:- They go to the zoo quite often. I play tennis occasionally.- Sometimes my parents give me money. Occasionally I work at the weekend.

2. Trạng từ mức độ+ "Rather" thường trang trọng hơn những từ khác, và thường dùng để miêu tả những hoàn cảnh tiêu cực.eg: We had rather bad weather. The food was rather expensive.

+ Trong trường hợp tích cực, "rather" thường chỉ ra những điều tốt hơn chúng ta mong đợi: Her cooking is rather good actually. (I didn't expect that, so it was a very nice surprise.)

3. "Incredibly, pretty" và "a bit" thông dụng và được dùng phổ biến hơn trong nói, "a bit" thường dùng trước tính từ tiêu cực, hoặc tính từ có tiền tố.eg:The food was pretty good. (= nearly 'very' good)That Ferrari is incredibly expensive.The hotel was a bit disappointing, actually.

http://www.ucan.vn/ Page 123

Page 124: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Link bài học nhé các bạn:http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6637

Bài 9. Quotes

Bạn không thể chơi với những người tiêu cực và mong đợi có một cuộc sống tích cực.

Bài 10. Từ vựng chuyên ngành Marketing

http://www.ucan.vn/ Page 124

Page 125: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

(1) Commercial (n): phim quảng cáo

(2) Advertisement (n): quảng cáo

(3) Billboard (n): bảng quảng cáo lớn

(4) Poster: áp phích quảng cáo

(5) Campaign (n): chiến dịch quảng cáo

(6) Slogan (n): câu khẩu hiệu

(7) Copy-writer (n): người viết quảng cáo

(8) Word-of-mouth (n): truyền miệng

(9) Viral marketing (n): hình thức quảng cáo sử dụng social networks/ Internet để tạo

hiệu ứng word-of-mouth.

(10) Launch (n, v): Khai trương/ giới thiệu. Ex: the launch of a viral marketing campaign.

(11) Eye-catching (adj): bắt mắt

(12) Prime time (n): giờ vàng

http://www.ucan.vn/ Page 125

Page 126: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 11. 80 cấu trúc câu phổ biến trong tiếng Anh (phần cuối)

20 cấu trúc cuối cùng đã tới đây ^^

61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )VD: You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )

62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )VD: He always keeps promises.

63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng Anh )

64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )VD: I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )

65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm gì hơn làm gìVD: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )

66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )VD: I want to apologize for being rude to you.( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )

67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )VD:1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài )

68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gìVD: I’d rather stay at home.

http://www.ucan.vn/ Page 126

Page 127: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

I’d rather not say at home.

69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )VD: I suggested she ( should ) buy this house.

71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )VD: I suggested going for a walk.

72. Try to do ( Cố làm gì )VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

73. Try doing smt ( Thử làm gì )VD: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

74. To need to do smt ( Cần làm gì )VD: You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )

75. To need doing ( Cần được làm )VD: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )

76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD: I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )VD: Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )

78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )VD: I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )VD: I’m going to have the garage repair my car.

http://www.ucan.vn/ Page 127

Page 128: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

= I’m going to have my car repaired.

79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )VD: We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )VD: Do / Would you mind closing the door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

14-09-2013

http://www.ucan.vn/ Page 128

Page 129: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

Việc thành thật có thể không giúp bạn có thêm nhiều bạn bè, nhưng chắc chắn, nó sẽ cho bạn những người bạn tốt thật sự.

Bài 2. Sự khác nhau giữa "You are wecome" và "My pleasure"

Sự khác nhau giữa "You are wecome" và "My pleasure"

Khi người ta nói "Thank you" thì mình dùng câu nào đáp lại "You're welcome" hay "My

pleasure"?

Khi ai cám ơn mình vì đã giúp người ấy một việc gì, và nói: "Thank you for your help", ta trả lời: "You're welcome" (Không có chi, dạ không dám).

Cũng có khi để diễn tả ý mạnh hơn, ta dùng câu "My pleasure" hay "Pleasure is mine" hay "Pleasure was all mine" nghĩa là "Tôi phải cám ơn bạn mới phải vì giúp bạn là niềm hân hoan của tôi."

1. Welcome là một tính từ như trong câu "to make someone welcome" (niềm nở tiếp đãi ai) còn có nghĩa "cứ tự nhiên"

Ex:

http://www.ucan.vn/ Page 129

Page 130: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- If you want to finish my French fries you're welcome to them. (Nếu bạn muốn ăn nốt chỗ khoai tây chiên của tôi thì cứ tự nhiên.)

- Listeners are welcome to ask questions on the lessons. (Mời thính giả cứ tự nhiên đặt câu hỏi về bài đã học.)

2. Welcome có thể làm danh từ (noun)

Ex: The Spanish soccer team was given a warm welcome. (Đội banh Tây ban Nha được đón chào nồng nhiệt).

3. Welcome cũng có thể làm động từ, có nghĩa là chào mừng, đón nhận một ý kiến hay đề nghị.

For example:

- The president of the company was busy welcoming the guests. (Ông chủ tịch công ty bận chào đón khách.)

- I whole-heartedly welcome your suggestion. (Tôi nhiệt thành hoan nghênh đề nghị của bạn).

- Welcome home! (Mừng bạn trở về nhà!)

- Welcome to America! (Mừng bạn tới Mỹ!)

- Bắt tay một người mới vào làm ở sở bạn, hay mới nhập hội, bạn nói "Welcome

aboard." Nghĩa đen là "Mừng bạn lên tàu" nhưng nghĩa bóng là "Mừng bạn vào sở (hội)

mới."

Bài 3. Riddles

What has hands but doesn’t clap?

http://www.ucan.vn/ Page 130

Page 131: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Ý nghĩa của những nụ hôn

1. Hôn lên trán: Anh rất mến em

2. Hôn lên má: Bạn bè thôi

3. Hôn lên tay: Anh rất ngưỡng mộ, trân trọng em

4. Hôn lên cổ: Anh muốn em

5. Hôn lên vai: Em đẹp lắm!

6. Hôn lên môi: Anh yêu em

http://www.ucan.vn/ Page 131

Page 132: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 5. Để đạt kết quả cao trong kỳ thi TOEIC

TOEIC là từ viết tắt của Test Of English International Communication. Đây là kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm không sử dụng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ. Một trong những điều tiên quyết để đạt kết quả cao trong kỳ thi là có phương pháp ôn luyện phù hợp. Sau đây là một số bí quyết bạn có thể tham khảo.

1. Đặt mục tiêu

Nếu bạn quyết định tham gia kỳ thi TOEIC. Xin chúc mừng bạn. Điều đầu tiên bạn cần phải làm là đặt cho mình một mục tiêu trong học tập. Nếu tham gia kỳ thi để xin việc thì cần phải đặt cho mình mục tiêu cao hơn. Nhìn chung tất cả các vị trí đều đòi hỏi số điểm tối thiểu là 600. Vị trí quản lý có thể đòi hỏi một số điểm đánh giá cao hơn, khoảng 800 điểm.

Hãy đặt mục tiêu phù hợp cho bản thân. Nếu mục tiêu của bạn quá cao, bạn có thể sẽ thất vọng về điểm số của mình. Hãy nhớ rằng bạn có thể đăng ký dự thi bất kỳ thời điểm nào khi bạn đã sẵn sàng.

http://www.ucan.vn/ Page 132

Page 133: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

2. Hiểu biết về bài thi

Trước khi bắt đầu kỳ thi TOEIC, bạn cần trang bị cho mình những hiểu biết về cấu trúc từng phần thi thật tốt. Kỳ thi kiểm tra hai kỹ năng là nghe hiểu và đọc hiểu. Bạn nên làm quen với dạng bài thi TOEIC bằng cách thực hành những bài kiểm tra mẫu.

...

---

Mời các bạn xem tiếp trong 2 link dưới đây:

* http://www.ucan.vn/thu-vien/de-dat-ket-qua-cao-trong-ky-thi-toeic-phan-1-2064.html

* http://www.ucan.vn/thu-vien/-de-dat-ket-qua-cao-trong-ky-thi-toeic-phan-2-2065.html

Bài 6. Riddles

What is only useful when broken?

Bài 7. 10 CÂU NÓI TIẾNG ANH THÔNG DỤNG HẰNG NGÀY

1. Right on! (Great!) - Quá đúng!

2. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!

3. Got a minute? - Có rảnh không?

http://www.ucan.vn/ Page 133

Page 134: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

4. About when? - Vào khoảng thời gian nào?

5. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.

6. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?

7. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?

8. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.

9. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.

10. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.

Bài 8.

Nếu bạn yêu thiên nhiên, thích địa lý, mê khám phá những đặc điểm tự nhiên của các vùng miền, quốc gia trên thế giới, khóa học này là dành cho bạn.Đây là những bài học đơn giản cung cấp thêm hiểu biết cho chúng ta về đặc điểm địa lý của một số quốc gia, châu lục, hoặc những hiểu biết thêm về những địa danh nổi tiếng của thế giới. Chẳng hạn như con sông Nile huyền thoại chảy qua Ai Cập, mang theo bí mật bao đời của các vị Pharaon, hay ngọn núi Everest cao ngất tầm mắt, hay những Biển Đỏ, Biển Chết..Vì kiến thức là không giới hạn, hãy cùng học và khám phá các bạn nhé 

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7123

http://www.ucan.vn/ Page 134

Page 135: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 9. Quotes

Do you agree?

Bài 10. Will or going to?

* Khi chúng ta nói về các sự việc hay sự vật mang tính chất tương lai hoặc những việc

chúng ta tin rằng sẽ xảy ra trong tương lai, chúng ta sử dụng 'will'.

The President will serve for four years.

http://www.ucan.vn/ Page 135

Page 136: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Vị tổng thống đó sẽ tại vị trong 4 năm.

The boss won't be very happy.

Ông chủ sẽ không hài lòng đâu.

I'm sure you'll like her.

Tôi tin anh sẽ thích cô ấy.

I'm certain he'll do a good job.

Tôi chắc chắn anh ta sẽ làm tốt.

* Nếu chúng ta không chắc chắn về tương lai, chúng ta dùng 'will' cùng với các cụm từ

như 'probably', 'possibly', 'I think', 'I hope'.

I hope you'll visit me in my home one day.

Tôi hy vọng một ngày nào đó anh sẽ ghé thăm nhà tôi.

She'll probably be a great success.

Có thể cô ấy sẽ rất thành công.

I'll possibly come but I may not get back in time.

Tôi sẽ đến những tôi sẽ không trở lại đúng giờ.

I think we'll get on well.

Tôi nghĩ chúng ta sẽ hòa hợp với nhau.

* Nếu chúng ta dự báo về tương lai dựa trên các dấu hiệu ở hiện tại, chúng ta dùng

'going to'.

Not a cloud in the sky. It's going to be another warm day.

Bầu trời không một đám mây. Hôm nay lại là một ngày nắng ấm.

Look at the queue. We're not going to get in for hours.

http://www.ucan.vn/ Page 136

Page 137: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Nhìn dòng người đang xếp hàng kia. Chúng ta sẽ không thể vào bên trong trong vòng

vài giờ đâu.

The traffic is terrible. We're going to miss our flight.

Giao thông thật tệ. Chúng ta sẽ nhỡ chuyến bay mất thôi.

Be careful! You're going to spill your coffee.

Coi chừng! Anh sắp làm đổ cà phê của anh kìa.

* Ở thời điểm ra quyết định, chúng ta sử dụng 'will'. Một khi chúng ta đã ra quyết định,

chúng ta sẽ dùng 'going to' để nói về quyết định đó.

I'll call Jenny to let her know. Sarah, I need Jenny's number. I'm going to call her about

the meeting.

Tôi sẽ gọi Jeeny để báo cho cô ấy. Sarah, tôi cần số điện thoại của Jenny. Tôi sẽ gọi để

báo cho cô ấy về cuộc họp.

I'll come and have a drink with you but I must let Harry know. Harry, I'm going to have a

drink with Simon.

Tôi sẽ đến và uống vài ly với anh nhưng tôi phải báo cho Harry biết. Harry, tôi sẽ đi

uống vài ly với Simon.

http://www.ucan.vn/ Page 137

Page 138: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 11. Trung tâm ngoại ngữ, nấm sau mưa hay hiệu ứng bên bờ vực?

Một bài chia sẻ rất đáng suy ngẫm! Các bạn hãy đọc và nếu thấy nó có ích / thú vị, hãy SHARE về WALL để lưu giữ và đọc lại khi cần thiết nhé!

Tôi là 8x đời cuối, sống giao thoa giữa 2 thời đại – vô tuyến trắng đen và Ipad siêu mỏng, tự nhận thấy mình đủ may mắn để trải nghiệm chặng bứt tốc thần kỳ của công nghệ xâm nhập vào đời sống con người. Ngày xưa, tôi phải lên thủ đô để nghe mấy cô người Tây triển lãm về tiếng Anh, thấy đọc thông viết thạo một ngoại ngữ khác là giấc mơ xa mà bàn tay cứ phải vươn và với mãi. Thuở ấy, nhắc tới Trung tâm Anh ngữ, chỉ có vài cái tên quanh quẩn hiện trong đầu: Language Link, Apollo, British Council.

(đọc bài đầy đủ tại: http://www.ucan.vn/bi-quyet/trung-tam-ngoai-ngu-nam-sau-mua-hay-hieu-ung-ben-bo-vuc/)

Nhưng 6-7 năm gần đây, tôi đi dần từ hào hứng tới chai sạn khi thấy biển quảng cáo khai trương một Trung tâm đào tạo ngoại ngữ mới. Đỉnh cao là những ngày hè này, khi tìm thú giải khuây lành mạnh cho đứa em vừa hết lớp 10 tôi mới giật mình – có quá nhiều lựa chọn cho một tín đồ ngoại ngữ. Tôi tự hỏi, việc nở rộ các Trung tâm là hiện tượng nấm sau mưa – gặp buổi người người nhà nhà đua học tiếng Anh; hay là hiệu ứng bên bờ vực của đồ thị hình Sin – tín hiệu cho một thời tàn lụi đang đến gần?

Để giải bài toán cứ đay đi trở lại, tra tấn mãi não bộ giữa cái nóng nực mùa hè, tôi đành tẩn mẩn ngồi làm phép liệt kê. Những câu hỏi như thể được phóng thích, cứ tới tấp hiện ra trong đầu:

1. Có nhất thiết phải học ở Trung tâm?

Tôi thừa nhận rằng, các Trung tâm luôn cho người học một kiến thức bài bản và chính thống. Nhưng nếu mục tiêu của tôi là gặp mấy bạn Tây ở bờ hồ, hào hứng bắt chuyện và kết thúc bằng vài cốc hoa quả dầm ở Tô Tịch thì tôi có cần chứng chỉ Toeic không? Hay Trung tâm có đảm bảo cứ đều đặn 2h mỗi ngày, 3 ngày mỗi tuần cày cuốc với giáo trình và giảng viên được quảng cáo là đỉnh cao tri thức, ngùn ngụt nhiệt huyết; tôi sẽ đọc thông viết thạo, giao tiếp như gió và như trong tờ rơi quảng cáo hay không?

Thực tế của tôi và bạn bè tôi hình như đã trả lời không. Không, Trung tâm KHÔNG thể bảo chứng những gì họ hứa và cũng KHÔNG nhất thiết phải học ở Trung tâm để đạt được thứ mình cần. Vì chìa khóa duy nhất nằm ở chính mỗi người. Chẳng nơi nào hay ai có thể thay thế được sự tự học và tư duy chủ động tiếp thu của chúng ta cả. Thậm chí những giáo trình tốt nhất, chương trình học tiên tiến nhất, giáo viên giỏi giang nhất

http://www.ucan.vn/ Page 138

Page 139: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

kia cũng chỉ đang lừa mị chúng ta rằng: chúng ta chẳng cần nỗ lực, chẳng cần rèn luyện, chúng ta chỉ cần đến đó ngồi đúng giờ đúng ngày trong 4-6 tháng là đủ. Rồi sau đó, chúng ta hồn nhiên bước ra khỏi cánh cổng đào tạo, sững sờ vì mấy bạn nước ngoài ở hồ Hoàn Kiếm hình như chả nói tiếng Anh, các bạn nói thứ gì đó quá nhanh, quá khó hiểu và khác xa những cô chú trên đĩa bạn vẫn thường nghe mỗi khi tới lớp.

2. Phải chăng ngữ pháp là từ khóa đầu tiên và quan trọng nhất?

Trung tâm nào cũng bắt đầu bằng 1 đến vài quyển giáo trình cần thiết, trong đó dày đặc những quy tắc từ phổ thông tới đặc biệt, cần ghi nhớ bằng mọi giá, kể cả học vẹt. Tôi cũng vậy, tôi cũng từng cầm bảng động từ bất quy tắc tụng như bảng cửu chương. Tôi cũng từng tin ngữ pháp là nền tảng, và gần như là tất cả. Rồi niềm tin đó được bồi đắp khi học thêm tại các Trung tâm, sách học như kinh Thánh và người học là các con chiên ngoan hiền ngày ngày xưng tụng.

Cho đến một mùa hè đẹp trời tôi ra Cát Bà du lịch, tôi nhờ một người nước ngoài chụp ảnh hộ. Tôi đã cố nặn ra mẫu câu tròn trịa và lịch sự nhất để hỏi và người ta có đến mấy chục giây thân thiện cười chờ đợi. Nhưng lạ lùng là cô ý lắc đầu nguầy nguậy từ chối. Em gái tôi lớp 2, chỉ vào cái máy nói “camera”, “picture” và chỉ vào hai chúng tôi thì người ta vui vẻ đồng ý. Hóa ra tôi bị hiểu nhầm là đang xin một bức hình của cô người Mỹ, vì khá riêng tư nên không được đồng ý. Sau đó, tôi có một cuộc nói chuyện rất dài, những câu nói thậm chí chưa đủ chủ vị nhưng đều được hiểu rõ ràng. Thứ tôi thấy vô cùng thiếu thốn lúc đó là từ vựng và khả năng nghe hiểu.

Có lẽ, ngữ pháp không phải là lãnh tụ của cuộc cách mạng ngôn ngữ như các Trung tâm vẫn dạy, vì đến kinh Thánh cũng chỉ dùng để giảng trong giáo đường!

3. Điểm số là mục tiêu tối thượng?

Các Trung tâm hay giật tít những học viên điểm số cao trong các kỳ thi quốc tế, làm bảo chứng cho chất lượng đào tạo của mình. Tôi có người bạn, năm thứ nhất đã 8.5 IELTS, tên tuổi được trưng rất nhiều tại trung tâm cô học ôn 2 tháng nước rút trước khi thi. Những học viên khóa sau nhìn vào đó và trầm trồ, chắc 2 tháng sau, điểm của mình cũng ngất ngư như thế. Nhưng có một sự thực Trung tâm không tiết lộ, đó là bạn tôi từng rất dốt Tiếng Anh, và vì một cú hích cá nhân nên cày cuốc ròng rã 4-5h/ngày suốt 3 năm Phổ thông mới giỏi giang được ngần ấy.

Tôi cũng nhớ như in hồi mới tấp tểnh bước chân vào giảng đường Đại học được làm bài thi Toeic để miễn học ngoại ngữ năm đầu. Có quá trời những người tôi quen, nửa chữ tiếng Anh chẳng nuốt nổi mà vẫn 7-800 điểm. Có lẽ, sự huy hoàng của điểm số không phản ánh được tất cả. Vậy có nhất thiết tìm đến một cái “lò” luyện, đầu tư thời

http://www.ucan.vn/ Page 139

Page 140: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

gian và tiền bạc cho những thứ không thực sự giá trị?

Đọc bài đầy đủ tại: http://www.ucan.vn/bi-quyet/trung-tam-ngoai-ngu-nam-sau-mua-hay-hieu-ung-ben-bo-vuc/

15-09-2013

http://www.ucan.vn/ Page 140

Page 141: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

Đôi lúc điều tốt nhất chúng ta nên làm, đó là dừng suy nghĩ, dừng lo lắng, dừng tưởng tượng, ám ảnh. Chỉ cần hít thở và có niềm tin rằng mọi điều tốt đẹp sẽ xảy ra.Như vậy có đúng không?

Bài 2. Cách phát âm “t” trong tiếng Anh Mỹ

1. t nguyên là t:

Trường hợp này thì khá là đơn giản. Khi t đứng đầu từ hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được nhấn trọng âm vào nó thì người Mỹ cũng phải phát âm t là t. Ví dụ như ten, tooth, content...

2. t phát âm thành d:

Khi t đứng giữa từ, không bị nhấn trọng âm thì thường người ta phát âm t nhẹ hẳn đi và t trở thành d. Ví dụ: Water thành /'wɔ:də/, daughter thành /ˈdɔdər/, later thành /leɪdə(r)/, meeting thành /'mi:diɳ/, better thành /´bedə/...

T cũng được phát âm thành d khi nối âm t từ cuối từ này vào nguyên âm của từ đứng sau nó (âm đầu này không được nhấn trọng âm). Ví dụ như trong A lot of, bought a...

3. t "câm:"

http://www.ucan.vn/ Page 141

Page 142: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Một số trường hợp, người nói lười đến nỗi không những không đổi t thành d mà còn bỏ luôn cả t, không phát âm nữa. Điển hình là khi trước nó là âm n (lưu ý là các trường hợp ở 2 và 3 chỉ áp dụng khi không gặp trọng âm thôi nhé): Twenty sẽ thành twenny, interview nghe như innerview, international nghe như innernational...

Một trường hợp khác nữa là khi kết thúc từ bằng t, nếu không ảnh hướng đến nghĩa

của từ thì bạn khó có thể nghe được người ta phát âm chữ t đó ra. T thường thành

"câm" trong các trường hợp như: what, put, set not...

Bài 3. Just for fun

Today is Sunday. How do you spend your weekend? ◕✿ ‿ ◕✿

Hôm nay là Chủ nhật rồi. Mọi người làm gì vào cuối tuần này thế?

Bài 4. Just for fun

Khi bạn cần một người bạn? Hãy nhắn tin với tôi. ^^

Khi bạn cần tiếng cười? Hãy gọi cho tôi. ^^

Khi bạn cần tiền ư?... Số điện thoại bạn vừa gọi hiện không liên lạc được

http://www.ucan.vn/ Page 142

Page 143: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Troll quá phải ko mem? :))))))))))))))

Bài 5. Làm thế nào để PHÁT ÂM tiếng Anh CHUẨN?

* Trước khi tìm ra cách nào là hiệu quả để luyện khả năng phát âm chuẩn và nói tiếng

Anh lưu loát, bạn cần phải phân biệt được sự khác nhau giữa hai khái niệm này.

Một người được coi là có phát âm chuẩn khi anh ta có thể phát âm đúng trọng âm, ngữ

điệu của những từ đơn lẻ cũng như những đơn vị ngôn ngữ lớn hơn từ như cụm, câu,

đoạn .v.v…Nói cách khác, phát âm chuẩn không chỉ đơn giản là phát âm đúng từng âm

đơn lẻ mà là phát âm đúng những “đơn vị” ngôn ngữ trong giao tiếp.

Nói tiếng Anh lưu loát lại liên quan nhiều hơn đến yếu tố tâm lý. Nói lưu loát nghĩa là có

khả năng diễn đạt ý tưởng một cách dễ dàng. Vì vậy, muốn nói tiếng Anh một cách trôi

http://www.ucan.vn/ Page 143

Page 144: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

chảy người nói cần tự tin về vốn từ của bản thân, về khả năng ghép nối từ thành câu

đúng ngữ pháp và quan trọng nhất là tin tưởng vào khả năng diễn đạt của mình.

* Vậy làm thế nào để phát âm chuẩn khi nói tiếng Anh?

Câu trả lời rất đơn giản vì nếu là chỉ học chăm thì bạn mới đi được một nửa đường.

Thông thường, người học luôn cố gắng phát âm thật chuẩn các từ tiếng Anh trước khi

bắt đầu nghe chúng. Nhưng làm thế nào để kiểm tra xem thật sự là bạn đã phát âm

chuẩn những từ đó hay chưa? Hãy thu lại những gì bạn đã nghe và nhắc lại. Nếu như

trước kia phương tiện hữu dụng nhất để thực hiện việc này là một chiếc đài cát-sét và

một cuộn băng. Thử dùng chúng thu lại một mẩu tin ngắn bằng tiếng Anh trên đài. Sau

đó, thu lại mẩu tin đó nhưng với một “phát thanh viên” khác _ chính là bạn. Khi đó, bạn

có thể so sánh cách phát âm những từ trong bản tin với cách bạn phát âm chúng. Kiên

trì lặp đi lặp lại việc này, chắc chắn bạn sẽ sửa được cách phát âm chưa chuẩn.

Một điều cần chú ý khi học cách phát âm từ tiếng Anh là cách viết của từng từ. Từ trong

tiếng Anh khá đặc biệt vì có khi một chữ cái có trong từ không được phát âm (âm câm)

hoặc cách phát âm của một từ lại không mấy liên quan tới cách phát âm của từng chữ

cái. Bởi thế, khi học cách phát âm từ tiếng Anh, hãy tìm những nguồn tham khảo đáng

tin cậy như những cuốn từ điển của các nhà xuất bản danh tiếng tại Anh (Oxford,

Cambridge hay Longman .v.v…). Như vậy, cách viết của từ sẽ không thể cản trở việc

bạn phát âm chuẩn khi dùng tiếng Anh trong giao tiếp.

---

Nắm bắt được bí quyết học này, Ucan đã nghiên cứu và sáng tạo thành công 2 dạng

bài là Word Recognition và Listen and Repeat. Các dạng bài đã sẽ được lồng ghép vào

hầu hết các khóa học. Qua đó, bạn không chỉ học từ vựng, hay các cấu trúc ngữ pháp

một cách đơn thuần, mà còn được luyện tập ngay lập tức bằng cách nghe thử bản

audio chuẩn, thu âm lại chính phát âm của bạn, và được đánh giá thông qua một công

cụ từ Google.

Mời các bạn trải nghiệm thử 2 bài học sau đây:

- http://www.ucan.vn/course/study/try/id/8924

http://www.ucan.vn/ Page 144

Page 145: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- http://www.ucan.vn/course/study/try/id/9307

---

Như đã nói ở trên, việc nói tiếng Anh lưu loát liên quan tới sự tự tin của người nói về

khả năng diễn đạt của bản thân. Vì vậy, muốn diễn đạt ý tưởng bằng tiếng Anh một

cách trôi chảy trước tiên bạn phải tạo cho mình được sự tự tin khi dùng một thứ tiếng

khác ngoài tiếng mẹ đẻ.

Chúc bạn thành công!

Bài 6. Riddles

Only one color but not one size

Stuck at the bottom yet easily flies

Present in sun but not in rain

Doing no harm and feeling no pain.

What is it?

Bài 7. Just for fun

http://www.ucan.vn/ Page 145

Page 146: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

What are 3 words that you need in your life?

Bài 8. Từ vựng về thời tiết

Một số từ vựng và cấu trúc câu đơn giản về thời tiết:what's the weather like? thời tiết thế nào?it's ... trời …sunny nắngcloudy nhiều mâywindy nhiều giófoggy có sương mùstormy có bãoit's ... trời …raining đang mưahailing đang mưa đásnowing đang có tuyếtwhat a nice day! hôm nay đẹp trời thật!what a beautiful day! hôm nay đẹp trời thật!it's not a very nice day hôm nay trời không đẹp lắmwhat a terrible day! hôm nay trời chán quá!what miserable weather! thời tiết hôm nay tệ quá!it's starting to rain trời bắt đầu mưa rồi

http://www.ucan.vn/ Page 146

Page 147: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

it's stopped raining trời tạnh mưa rồiit's pouring with rain trời đang mưa to lắmit's raining cats and dogs trời đang mưa như trút nướcthe weather's fine trời đẹpthe sun's shining trời đang nắngthere's not a cloud in the sky trời không gợn bóng mâythe sky's overcast trời u ámit's clearing up trời đang quang dầnthe sun's come out mặt trời ló ra rồithe sun's just gone in mặt trời vừa bị che khuấtthere's a strong wind đang có gió mạnhthe wind's dropped gió đã bớt mạnh rồithat sounds like thunder nghe như là sấmthat's lightning có chớpwe had a lot of heavy rain this morning sáng nay trời mưa to rất lâuwe haven't had any rain for a fortnight cả nửa tháng rồi trời không hề mưaBài tập cho chúng ta thực hành nhé:http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6231

Bài 9. Just for fun

Haha just for fun ^^

http://www.ucan.vn/ Page 147

Page 148: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 10. Diễn đạt ‘vui mừng buồn giận’

Các bạn có thể dùng những thán từ rất hay sau đây để diễn tả cảm xúc của mình nhé:

1. Tỏ vẻ vui

- Thank God: Cám ơn trời đất

- How luck: May mắn thay

- Oh, that's great: ồ, cừ thật.

- Nothing could make me happier: Vui quá

- I have nothing more to desire: Tôi vừa ý hết chỗ nói

http://www.ucan.vn/ Page 148

Page 149: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

2. Tỏ vẻ giận

- Gosh (Dawn it/Dash it): Đáng chết

- Dawn you: Đồ tồi

- The devil take you: Tên chết tiệt

- What a bore: Đáng ghét

- Scram: Cút

- Shut up: Câm miệng

3. Tỏ vẻ buồn

- Alas: Chao ôi

- Oh, my dear: Ôi, trời ơi

- Ah, poor fellow: chao ôi, thật tội nghiệp

- what a sad thing it is: Đáng thương thật

- What a pity: Đáng tiếc thật

4. Tỏ vẻ mừng

- Well - done: Làm tốt lém

- Exellent: Tuyệt quá

- Capital: Tuyệt diệu

- We are proud of you: chúng tôi tự hào về bạn

- We are happy in deed: Thật vui mừng

Bài 11. Những điều nên và không nên khi thi TOEIC

Không biết có bạn nào đang chuẩn bị thi TOEIC và băn khoăn không biết trong quá trình chuẩn bị và làm bài nên và không nên làm những gì không nhỉ? Bài viết này sẽ chia sẻ một vài kinh nghiệm về vấn đề đó đấy^^

TOEIC là một chứng chỉ được hầu hết các công ty nước ngoài, các ngân hàng, các tập đoàn và công ty chứng khoán, tài chính... yêu cầu khi các bạn có ý định “apply” vào công ty họ vì đây là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế uy tín thế giới, đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong môi trường toàn cầu. Như vậy chúng ta có thể thấy điểm

http://www.ucan.vn/ Page 149

Page 150: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

TOEIC rất quan trọng, nhất là đối với những bạn sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp đại học. Sau đây là một số lời khuyên giúp các bạn chuẩn bị và tham dự tốt kì thi này:

Nên

Chuẩn bị

1. Ghi lại các hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh

Bạn nên có một quyển sổ và hãy ghi lại bất cứ hoạt động hằng ngày của bạn bằng tiếng Anh. Bạn có thể viết về cách ôn bài, những từ mới nào bạn thích và lý do tại sao, hay như viết về thầy cô nào mà bạn ngưỡng mộ. Nếu bạn đang học cùng bạn mình, hai bạn có thể soạn ra một danh sách các chủ đề viết và viết ba lần mỗi tuần. Hai bạn sẽ kiểm tra lỗi của nhau. Việc soát lỗi sẽ giúp bạn ôn luyện cho phần V và VI.

2. Sử dụng những trang web miễn phí

3. Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng

Một trong những phương pháp ôn thi TOEIC hiệu quả nhất là học theo tiếng Anh thực tiễn. Hãy chịu khó xem TV, nghe đài, đọc sách báo; chú ý tới những mẩu quảng cáo, những tin tức về thời tiết, về tình trạng giao thông,….Tốt nhất là bạn hãy tìm một người bạn để luyện tập với mình. Các bạn có thể tập đặt ra những câu hỏi và trả lời với nhau.

4. Đặt ra những câu hỏi

Đừng bao giờ ngại ngần khi đưa ra những câu hỏi. Ở những lớp ôn TOEIC, câu hỏi của bạn hãy của những học viên khác đều làm cho những người khác vỡ vạc ra được nhiều điều. Trong trường hợp giáo viên không rảnh rỗi thì những người bạn chính là những người giúp bạn giải đáp thắc mắc tốt nhất.

Khi tham dự kì thi

1. Chú ý về thời gian làm bài thi

Khi ôn luyện, bạn phải luôn luôn quan tâm tới thời gian làm bài. Không bao giờ cho phép mình làm bài vượt quá thời gian quy định.

Khi thi, bạn cần đặc biệt chú trọng tới bài Đọc. Bạn có 75 phút để làm phần V, VI, VII. Nhiều thí sinh dành nhiều thời gian nhất cho phần V và VI vì họ nghĩ hai phần này là

http://www.ucan.vn/ Page 150

Page 151: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

khó nhất. Thực tế thì bạn không nên dành quá 30 phút cho hai phần này mà nên dành khoảng 40 phút cho phần cuối cùng vì đây là phần có thang điểm cao nhất.

2. Nghe thật nhanh

Khi ôn luyện, bạn không nên tạo cho mình thói quen tua lại băng bởi vì trong khi thi thật bạn không thể tự mình điều khiển được tốc độ chạy của băng. Thậm chí giữa các câu hỏi bạn cũng không có nhiều thời gian để suy nghĩ. Trong trường hợp bạn không tìm ra câu trả lời thì bạn hãy cố gắng đoán, rồi nhanh chóng chuyển sang câu hỏi tiếp theo. Đừng nên xem lại các câu trả lời trước trong khi chờ đợi câu hỏi tiếp theo.

3. Suy đoán – phương án cứu cánh cuối cùng

Trong lúc làm bài, nếu không biết chắc câu trả lời, bạn có thể dùng biện pháp loại trừ hay suy đoán để chọn ra một phương án bạn cho là hợp lý nhất. Tuyệt đối không bỏ trống câu nào. Bởi bạn vẫn có 25% đúng trong câu hỏi đó. Nếu biết chắc chắn một hoặc hai phương án sai, thì cơ hội đúng của bạn còn tăng hơn nữa.

Không nên

1. Dịch sang tiếng Việt

Việc dịch ra tiếng Việt tốn rất nhiều thời gian. Rất hiếm khi thí sinh được thêm giờ trong các bài thi TOEIC. Nếu bạn không biết nghĩa của từ, hãy nhìn vào văn cảnh trong câu và các từ xung quanh để đoán nghĩa bởi bạn không được phép mang từ điển vào phòng thi.

2. Quá căng thẳng

Nếu bạn cảm thấy quá căng thẳng trước kỳ thi TOEIC do học nhiều hay do kỳ vọng quá lớn vào bản thân thì bạn phải học cách cân bằng lại trạng thái của mình. Trước khi thi, bạn hãy hít một hơi thật sâu và tự nhủ là mình sẽ cố gắng hết sức. Giữa hai phần thi Nghe và Đọc, bạn cũng có thể hít thật sâu một lần nữa để giữ tập trung.

3 . “Học gạo”

Bạn đừng bao giờ “học gạo”, tức là học nhồi nhét trong một khoảng thời gian ngắn trước khi thi. Một tuần trước ngày thi là khoảng thời gian để ôn tập và củng cố lại kiến thức chứ không phải là lúc bạn nhồi vào đầu mình những kiến thức mới. Hãy ngủ đủ giấc vào đêm trước ngày thi. Vào ngày thi, bạn nên tận hưởng một bữa ăn ngon miệng

http://www.ucan.vn/ Page 151

Page 152: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

và nghỉ ngơi vài giờ trước khi đi thi.

Chúc các bạn thi may mắn và thành công!

http://www.ucan.vn/ Page 152

Page 153: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

16-09-2013

Bài 1. Quotes

Thật ra cuộc sống này vốn dĩ rất khó khăn, đừng làm nó trở nên phức tạp hơn nữa. Mỗi sáng thức dậy, mình luôn tự mỉm cười và nghĩ đến những việc cần làm. Còn gì tuyệt vời hơn nữa khi mình có người để yêu thương, có chốn đi về tránh ngày mưa gió, có cơm nóng trong mâm, có giường êm ngon giấc. Mình luôn cảm ơn ông trời vì ít ra đã không cho mình một hoàn cảnh khó khăn, hằng ngày vẫn có thể lướt facebook, bận rộn với công việc, cười nói vui vẻ với mọi người, như thế là quá hạnh phúc.

Mình tin rằng những bạn khi đọc được những dòng này, cũng là những người hạnh phúc. Có thể đâu đó trong cuộc sống còn những góc khuất, những đau thương, mất mát nhưng đó là cách chúng ta trưởng thành, để biết quý trọng cuộc sống hiện tại nhiều hơn.

Enjoy life, all you guys

Bài 2. Câu đảo ngữ

Câu đảo ngữ

1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định:

http://www.ucan.vn/ Page 153

Page 154: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ.

Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi).

Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn.

Ví dụ:

Never have I been more insulted!

(Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế).

Seldom has he seen anything stranger.

(Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế).

Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới), orscarcely (chỉ mới, vừa vặn).

Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang.

(Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức dậy).

No sooner had he finished dinner, when she walked in the door.

(Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa).

2. Nhóm từ kết hợp sau “Only” như: only after, only when, only then…

Only thường đi cùng từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

Only then did I understand the problem.

(Chỉ sau lúc đó tôi mới hiểu ra được vấn đề).

3. Nhóm từ: So, Such

Câu đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau:

So + tính từ + to be + Danh từ …

http://www.ucan.vn/ Page 154

Page 155: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ví dụ:

So strange was the situation that I couldn't sleep.

(Tình huống này kì lạ khiến tôi không thể ngủ được).

So difficult is the test that students need three months to prepare.

(Bài kiểm tra khó tới mức mà các sinh viên cần 3 tháng chuẩn bị).

Câu đảo ngữ có chứa “Such” mang cấu trúc như sau:

“Such + to be + Danh từ +…”

Ví dụ:

Such is the moment that all greats traverse.

(Thật là thời khắc trở ngại lớn lao).

Such is the stuff of dreams.

(Thật là một giấc mơ vô nghĩa).

4. Dạng câu điều kiện có chứa đảo ngữ:

Câu điều kiện có chứa đảo ngữ mang sắc thái trang trọng hơn. Trong trường hợp này, đảo ngữ thay thế cho mệnh đề chứa “if”.

Ví dụ:

Had he understood the problem, he wouldn't have committed those mistakes.

(Nếu anh ta hiểu ra được vấn đề, anh ta đã không phạm phải sai lầm đó).

Should he decide to come, please phone me immediately.

(Nếu anh ta quyết định đến, hãy gọi điện ngay cho tôi).

http://www.ucan.vn/thu-vien/cau-dao-ngu-1712.html

Bài 3. Riddle

I have no eyes, no legs or ears, and I help move the earth.What am I?

http://www.ucan.vn/ Page 155

Page 156: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Giới từ trong tiếng Anh

Giới từ

Nói đến giới từ hầu hết những người học tiếng Anh đều ngán ngẫm bởi vì sự đa dạng và khó nhớ của nó. Chúng ta thừơng học giới từ bằng cách lượm lặt chỗ này một ít ,chỗ kia một ít mà không có một sự hệ thống bài bản để dễ nhớ.

Khi nói về giới từ ta thừong nghỉ ngay đến : in, at, on ..v..v chứ có bao giờ bạn nghĩ rằng các chữ: saving, notwithstanding, thậm chí là in order to lại là giới từ !

Những sai lầm thừơng gặp khi dùng giới từ là:

1) Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :

Ví dụ :

- Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về

- Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2) Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ:

http://www.ucan.vn/ Page 156

Page 157: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Trước đó ta gặp : in the morning

Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3) Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

Và còn rất nhiều vấn đề khác nữa làm cho chúng ta bối rối không biết đâu mà lần. Vậy thì tại sao chúng ta không cùng nhau tìm hiểu kỹ càng về chúng nhỉ ?

GIỚI TỪ LÀ GÌ ?

Giới từ là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng.

• Ví dụ : I lie on the bed

Nếu không có giớ từ on thì câu sẽ không rõ nghĩa, ngừơi đọc sẽ không biết tôi nằm trên giường, bên cạnh hay…. bên dưới cái giường !

Ở trên ta có nhắc đến “từ tương đương danh từ “ đi sau giới từ, vậy chúng là những chữ nào ?

TÂN NGỮ CHO GIỚI TỪ:

Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ (túc từ ) cho giớ từ đó, chúng có thể là những loại sau:

1) Danh từ : ( noun )

• The book is on the table

2) Đại từ ( pronoun )

• I worry about her

3) Trạng từ : ( adverb )

• I will wait for you till tomorrow

4) Động danh từ ( gerund )

• I dream of winning a lottery

http://www.ucan.vn/ Page 157

Page 158: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

5) Cụm từ ( phrase )

• He will not pay me till after the meal

6) Mệnh đề ( clause )

• I only recognized him by the way he spoke

HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ

1) Giới từ đơn ( simple prepositions )

Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2) Giới từ đôi ( doubleprepositions )

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :

Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …

• The boy runs into the room : thằng bé chạy vào trong phòng

• He fell onto the road : anh ta té xuống đường

• I chose her from among the girls : tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái

3) Giới từ kép ( compound prepositions )

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be

• About, among, across , amidst, above, against,

• Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions )

According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning ( về vấn đề, về ) regarding ( về vấn đề ) touching ( về vấn đề ), excepting = except ( ngoại trừ )

• She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )

http://www.ucan.vn/ Page 158

Page 159: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 5. Giới từ qua các hình ảnh dễ thương

Bài 6. Riddles

I come in many colors and I am very thin,

http://www.ucan.vn/ Page 159

Page 160: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

I am found in every country,

even in your home,

I am very important,

you can be very creative with me,

I can even help you learn. What am I?

Bài 7. 30 từ đẹp nhất trong tiếng Anh

Tiếng Anh cũng như tiếng Việt của chúng ta, cũng có những từ thật sự vô cùng ý nghĩa và vô cùng quan trọng trong hệ thống ngữ pháp , những từ mà chỉ nghe đến thôi cũng có thể làm cho ai đó bật khóc hoặc làm cho ai đó mỉm cười. Nhân kỷ niệm 10 năm thành lập Hội đồng Anh (Bristish Council), một cơ quan chuyên trách phát triển, bồi dưỡng và truyền bá tiếng Anh, văn hóa Anh - đã mở cuộc bình chọn 70 từ đẹp nhất trong tiếng Anh. Cuộc bình chọn đã diễn ra trên 102 nước với 40.000 người tham gia. Dưới đây là 30 từ đã được bình chọn bởi ý nghĩa tuyệt vời của nó.

1. MOTHER: Người mẹ

2. PASSION: Niềm say mê, cảm xúc mạnh mẽ

http://www.ucan.vn/ Page 160

Page 161: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

3. SMILE: Nụ cười

4. LOVE: Tình yêu

5. ETERNITY: Sự vĩnh cửu, tính bất diệt, bất tử

6. FANTASTIC: Kỳ quái, lạ thường, người lập dị

7. DESTINY: Định mệnh, số phận

8. FREEDOM: Tự do

9. LIBERTY: Quyền tự do

10. TRANQUILLITY: Sự thanh bình

11. PEACE: Hòa bình

12. BLOSSOM: Hoa; sự hứa hẹn, niềm hy vọng (nghĩa bóng)

13. SUNSHINE: Ánh nắng, sự hân hoan

14. SWEETHEART: Người yêu, người tình

15. GORGEOUS: Rực rỡ, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng, tuyệt mỹ

16. CHERISH: yêu thương (động từ), ấp ủ (nghĩa bóng)

17. ENTHUSIASM: Sự hăng say, nhiệt tình

18. HOPE: Hy vọng

19. GRACE: Vẻ duyên dáng, yêu kiều, vẻ phong nhã (số nhiều)

20. RAINBOW: Cầu vồng

21. BLUE: Màu xanh

22. SUNFLOWER: Cây hướng dương

23. TWINKLE: Ánh sáng lấp lánh, lấp lánh (động từ)

24. SERENDIPITY: Khả năng cầu may

25. BLISS: Hạnh phúc, niềm vui sướng nhất

26. LULLABY: Bài hát ru con

27. SOPHISTICATED: Tinh vi, sành diệu

http://www.ucan.vn/ Page 161

Page 162: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

28. RENAISSANCE: Sự phục hưng

29. CUTE: Sắc sảo, tinh khôn

30. COSY: Ấm cúng, thoải mái, dễ chịu.

Bài 8. 11 facebooker tiêu biểu - bạn thuộc nhóm nào?

1. Linh cẩu (hyena)

Chẳng bao giờ thực sự nói cái gì, toàn thấy comment LOL với LMFAOs mà thôi.

2. Lén lút (lurker)

Không post bất cứ thứ gì, không bao giờ comment trên tường nhà bạn, không bao giờ like một bài nào đó, nhưng đọc hết mọi thứ và biết hết mọi chuyện và rất có thể một ngày sẽ trích dẫn lại status của bạn nếu gặp bạn ngoài đường.

3. Gà trống (rooster)

Tự cho rằng nhiệm vụ của mình là nói "Good morning!" với Facebook vào mỗi buổi sáng.

4. Người nổi tiếng (Mr. / Ms. Popular)

Có hàng nghìn bạn chẳng vì lí do gì.

http://www.ucan.vn/ Page 162

Page 163: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

5. Game thủ (gamer)

Ngày nào cũng chơi Words With Friends, Mafia Wars, City Ville, The Sims Social, Gardens of Time, ...

6. Dễ xúc động (Emo)

Chán ghét cuộc sống và mọi thứ. Status lúc nào cũng u ám sầu não ảm đạm.

7. Kẻ truyền thông (Promoter)

Chuyên mời mọc bạn tham gia các event mà bạn chắc chắn là chẳng tham gia mà cũng chẳng thèm ngó ngàng tới.

8. Kẻ trộm (Thief)

Chuyên đi ăn cắp status và wall posts.

9. Kịch gia sướt mướt (drama queen / king)

Chuyên than vãn sướt mướt về những chuyện đang xảy ra với họ và mong muốn bạn sẽ hỏi han an ủi, nhưng sau đó không bao giờ chịu dừng nói tấn bi kịch của họ cả.

10. Kẻ đưa tin (The News)

Luôn cập nhật tin tức về chính mình, đi đâu, làm gì, với ai, kể cả khi những điều đó chán ốm và chẳng liên quan.

11. Kẻ nghiện nút like (Liker)

Chẳng bao giờ thật sự bày tỏ điều gì, nhưng lúc nào cũng chăm chăm bấm like.

http://www.ucan.vn/ Page 163

Page 164: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

http://www.ucan.vn/ Page 164

Page 165: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 9. Tên một số loài động vật

Các bạn đã biết hết tên các loài động vật chưa, có những con mình chẳng biết là gì nhé, như con cáy này, con ong nghệ này, chim vàng anh này

Ucan đưa ra 1 số từ vựng để các bạn bổ sung thêm vốn kiến thức của mình nhé, và một vài bài tập với một số từ vựng đơn giản dễ nhớ nữa nhé

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6294

1. Abalone : bào ngư

2. Alligator : cá sấu nam mỹ

3. Anteater : thú ăn kiến

4. Armadillo : con ta tu

5. Ass : con lừa

6. Baboon : khỉ đầu chó

7. Bat : con dơi

8. Beaver : hải ly

9. Beetle : bọ cánh cứng

10. Blackbird : con sáo

11. Boar : lợn rừng

12. Buck : nai đực, thỏ đực

13. Bumblebee : ong nghệ

14. Bunny : con thỏ (tiếng lóng)

15. Butterfly : bươm bướm

16. Camel : lạc đà

17. Canary : chim vàng anh

18. Carp : con cá chép

19. Caterpillar : sâu bướm

20. Centipede : con rết

http://www.ucan.vn/ Page 165

Page 166: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

21. Chameleon : tắc kè hoa

22. Chamois : sơn dương

23. Chihuahua : chó nhỏ có lông mượt

24. Chimpanzee : con tinh tinh

25. Chipmunk : sóc chuột

26. Cicada : con ve sầu

27. Cobra : rắn hổ mang

28. Cockroach : con gián

29. Cockatoo : vẹt mào

30. Crab : con cua

31. Crane : con sếu

32. Cricket : con dế

33. Crocodile : con cá sấu

34. Dachshund : chó chồn

35. Dalmatian : chó đốm

36. Donkey : con lừa

37. Dove, pigeon : bồ câu

38. Dragonfly : chuồn chuồn

39. Dromedary : lạc đà 1 bướu

40. Duck : vịt

41. Eagle : chim đại bàng

42. Eel : con lươn

43. Elephant : con voi

44. Falcon : chim ưng

45. Fawn : nai, hươu nhỏ

http://www.ucan.vn/ Page 166

Page 167: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

46. Fiddler crab : con cáy

47. Firefly : đom đóm

48. Flea : bọ chét

49. Fly : con ruồi

50. Foal : ngựa con

Bài 10. Quotes

Bạn không cần phải nhìn lên tất cả các bậc thang mà chỉ cần bước lên bậc đầu tiên.

Câu này ứng dụng vào cuộc sống như thế nào nhỉ mem?

http://www.ucan.vn/ Page 167

Page 168: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 11. Phân biệt person và people

Phân biệt Person và People

Có một số điểm đáng chú ý trong câu hỏi này. Trước hết là danh từ số ít và số nhiều. Chắc chúng ta đều biết là phần lớn các danh từ số ít trong tiếng Anh được tạo thành danh từ số nhiều bằng cách thêm chữ - s vào cuối danh từ, ví dụ: girl - girls, boy - boys.

Nhưng một số danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc, chẳng hạn: child - children. Và person là một trong những danh từ như vậy. People trên thực tế là dạng số nhiều của danh từ person. Vì thế chúng ta nói về một người - one person, và hai người - two people.

Do vậy trong những câu nói hàng ngày, chúng ta nghe nói về nhiều người - many people, 'There were a lot of people at the concert'.

Tuy nhiên nó phức tạp hơn một chút vì đôi khi chúng ta gặp từ persons. Ví dụ: nếu bạn ở trong thang máy bạn có thể thấy viết 'Four persons only'. Và đôi khi nếu ta nghe tin tức, có thể nghe thấy từ persons được dùng. Chẳng hạn '4 persons were injured in the accident', hay 'Police are looking for 5 persons'. Từ persons thường được dùng trong ngữ cảnh trịnh trọng, là dạng số nhiều mang sắc thái trịnh trọng hơn.

Và nó lại còn trở nên phức tạp hơn khi chúng ta bắt gặp từ peoples. Ngoài nghĩa là người, people còn có thể được dùng để chỉ một dân tộc, nationality - tất cả người của một quốc gia - vì thế chúng ta có ví dụ: 'the people of Cuba'.

Khi chúng ta nói về nhiều dân tộc khác nhau, chúng ta sẽ phải dùng từ peoples, ví dụ: 'the peoples of South America' - các dân tộc Nam Mỹ. Đây là một cách dùng hơi khác và ít thông dụng của từ peoples.

Và cuối cùng chúng ta có thể bắt gặp từ person đi cùng với một con số. Ví dụ: 'a two-person car' một chiếc xe hai chỗ ngồi. Trong trường hợp này từ person được dùng trong một cụm từ có chức năng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ 'car' và trong trường hợp như thế này chúng ta không thêm chữ -s vào một tính từ. Tương tự chúng ta nói 'a two-week holiday' - một kỳ nghỉ hai tuần liền, chứ không nói 'a two-weeks holiday', hay ' a three-year course', chứ không phải là 'a three-years course'.

Tóm lại, thông thường chúng ta thấy people là danh từ số nhiều của person - one person, three people. Đôi khi từ people được dùng để chỉ một dân tộc vì thế chúng ta sẽ bắt gặp từ peoples để chỉ các dân tộc, quốc gia khác nhau, và đôi khi từ persons được dùng ở số nhiều trong văn viết chính thức, trịnh trọng, hay trong các biển chỉ dẫn.

http://www.ucan.vn/ Page 168

Page 169: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 12. 23 cụm từ thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh

Khi muốn thuyết phục, xin lỗi, đặt điều kiện, nói thẳng với ai đó, bạn sẽ dùng những cấu trúc nào? Tiếng Anh là chuyện nhỏ chia sẻ với mọi người một vài câu thường sử dụng nhé ^^

1. I hate to say this, but…: Tôi ghét phải nói ra điều này, nhưng…VD : I hate to say this, but I disagree with your opinion

2. Do you get me? Do you get my point?: Bạn có hiểu ý tôi không?

3. Don’t get me wrong : Đừng hiểu nhầm nhé

VD: I didn’t help your mom with the kitchen, but don’t get me wrong, I’m just terrible when it comes to cooking.

4. If I were in your shoes: Nếu tôi mà ở trong trường hợp của ôngVD : If I were in your shoes, I would not travel to Afganistan.

5. I’ve been meaning to talk to you: Tôi đã rất muốn nói chuyện với bạnNot to take no for an answer: “không” không phải là 1 câu trả lờiVD: The salesman wouldn’t take no for an answer

6. Easy for you to say that: Nói thì dễ rồiVD: You can learn to play guitar in 2 weeks? Easy for you to say that!

7. Spare me the details: đi thẳng vào vẫn đề đi!VD : Spare me the details of the test result! Tell me did I pass?

8. I tell you what: Bạn biết gì không?

9. Enough said: nói thế đủ rồi

10. When all’s said and done: Khi mọi chuyện đã qua/ khi mọi chuyện đã được thỏa thuận

11. To get down to brass task/To get to the point: Đi thẳng vào việc chính

12. I’ve been doing some thinking/I was wondering : Tôi đang nghĩ

http://www.ucan.vn/ Page 169

Page 170: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

13. Like it or lump it / take it or leave it: Thích thì lấy không thích thì thôi

14. Be that as it may: dù gì đi chăng nữaVD : Building a new bridge will cost a lot of money, but be that as it may, it can help easing out the traffic.

15. Come round to ST : dần dần chấp nhận điều gì đóVD : Do you still hate your work, or have you come round to thinking it’s ok?

16. There you go: dùng để nói trong tình huống bạn không thể thay đổi việc gì đó mà phải chấp nhận nóVD : We didn’t like his new refridgerator, but there you go, it’s really useful

17. Talk something into ST / bring someone around: cố gắng thuyết phục aiVD: He initially doesn’t want to see that movie, but his girlfriend managed to talk him into going with her.

18. Does that work for you?: Cái này được không?/ việc này bạn ok không?VD: I would like to give you free food if you work extra hours. Does that work for you?

19. How come…? :Làm sao mà….?

20. Let’s put out differences on one side: Chúng mình hãy quên chuyện cũ đi thôi

21. Bear/ hold a grudge against ST: hận thù ai đó

22. Anything goes: cái gì cũng được

23. At the end of the day: và cuối cùng thì

http://www.ucan.vn/ Page 170

Page 171: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

17-09-2013

Bài 1. Quotes

Nếu không có những sai lầm đã từng trải qua thì nhất định sẽ không có tôi của ngày hôm nay.

Cái gì cũng có giá trị của nó phải không mọi người?

Bài 2. Sự khác biệt giữa England và the UK

Câu Chúng ta vẫn thường lầm tưởng England và the United Kingdom cùng được dùng để chỉ nước Anh nhưng cái tên Vương quốc Anh - the United Kingdom là tên gọi cho một khối thống nhất nhưng trong quá khứ đã từng là bốn nước hoàn toàn tách biệt: England, Scotland, Wales và Ireland

Tên đầy đủ và chính thức của 'nước Anh' là "United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland" (Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland)

Lá cờ của Vương quốc Anh (UK) cũng có lịch sử rất kỳ lạ. Bởi Vương quốc Anh là khối thống nhất của 4 đất nước, với mỗi đất nước có lịch sử, văn hóa và lá cờ riêng, lá cờ của UK là sự kết hợp cờ của 3 nước: Anh, Scotland và Ireland. Wales lúc đấy còn là 1

http://www.ucan.vn/ Page 171

Page 172: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

xứ sở, lãnh địa (Principality) nên cờ của Wales không được đưa vào cờ chung của Vương quốc Anh.

Lá cờ này được gọi là Union Flag hay còn được gọi là Union Jack. Tên Union Jack cũng đã chính thức được chấp thuận là tên thứ 2 của lá cờ bởi Bộ Hải quân và Quốc hội vào đầu thế kỷ 20. Từ 'jack' ở đây nói đến lá cờ được treo ở mũi thuyền, thường để xác định quốc tịch của tàu.

Tìm hiểu thêm ở http://www.ucan.vn/thu-vien/su-khac-biet-giua-united-kingdom-uk-england-great-britain-gb-va-british-isles-1991.html

Bài 3. Riddle

I’m sometimes white, and always wrong.

I can break a heart and hurt the strong.

I can build love and tear it down.

I can make a smile, but more often bring a frown.

What am I?

http://www.ucan.vn/ Page 172

Page 173: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Luyện nghe tiếng Anh hiệu quả cho người bắt đầu học

Bạn là người bắt đầu học tiếng Anh, hoặc đã theo học ngoại ngữ thú vị này một thời gian ngắn, nhưng kỹ năng nghe của bạn vẫn còn hạn chế? Bạn đã cố gắng khá nhiều nhưng kết quả vẫn chưa được như mong muốn? Phải chăng do phương pháp học của bạn chưa đúng? Hãy đọc bài viết dưới đây để rút ra nhiều kinh nghiệm hơn bạn nhé!

Và ngay bây giờ bạn cũng có thể tham gia "KHÓA HỌC NGHE CƠ BẢN" của chúng tôi - với những bài học nghe thú vị, lượng kiến thức vừa phải, phù hợp cho những người bắt đầu học - để dần dần chinh phục được mục tiêu của bản thân mình.

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/9245

---

1. Xóa bỏ kinh nghiệm nghe tiếng Anh bằng chữ viết.

Nếu ta hỏi một em bé: cháu nghe bằng gì? Thì nó sẽ trả lời: Nghe bằng tai! Nếu ta bảo: “Cháu phải nghe bằng mắt cơ!” Chắc em bé tưởng ta … trêu cháu! Thế nhưng điều xảy ra cho nhiều người học tiếng nước ngoài là Nghe Bằng Mắt!

Thử nhìn lại xem. Trong giai đoạn đầu tiếp xúc với tiếng Anh, khi ta nghe một người nói: “I want a cup of coffee!”. Tức tốc, chúng ta thấy xuất hiện câu ấy dưới dạng chữ Viết trong trí mình, sau đó mình dịch câu ấy ra tiếng Việt, và ta HIỂU! Ta Nghe bằng MẮT, nếu câu ấy không xuất hiện bằng chữ viết trong đầu ta, ta không Thấy nó, thì ta … Điếc!

http://www.ucan.vn/ Page 173

Page 174: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Sau này, khi ta có trình độ cao hơn, thì ta hiểu ngay lập tức chứ không cần phải suy nghĩ lâu. Thế nhưng tiến trình cũng chẳng khác nhau bao nhiêu, ta vẫn còn thấy chữ xuất hiện và dịch, cái khác biệt ấy là ta viết và dịch rất nhanh, nhưng từ một âm thanh phát ra cho đến khi ta hiểu thì cũng thông qua ba bước: viết, dịch, hiểu. Khi ta đi đến một trình độ nào đó, thì trong giao tiếp không có vấn đề gì cả, vì các câu rất ngắn, và ba bước đó được 'process' rất nhanh nên ta không bị trở ngại, nhưng khi ta nghe một bài dài, thì sẽ lòi ra ngay, vì sau hai, ba, bốn câu liên tục 'processor' trong đầu ta không còn đủ thì giờ để làm ba công việc đó.

Trong lúc nếu một người nói bằng tiếng Việt thì ta nghe và hiểu ngay, không phải viết và dịch (tại vì ngày xưa khi ta học tiếng Việt thì quá trình là nghe thì hiểu ngay, chứ không thông qua viết và dịch, vả lại, nếu muốn dịch, thì dịch ra ngôn ngữ nào?), và người nói có nhanh cách mấy thì cũng không thể nào vượt cái khả năng duy nhất của chúng ta là 'nghe bằng tai'.

Vì thế, một số sinh viên cảm thấy rằng mình tập nghe, và đã nghe được, nhưng nghe một vài câu thì phải bấm ‘stop’ để một thời gian chết - như computer ngưng mọi sự lại một tí để process khi nhận quá nhiều lệnh - rồi sau đó nghe tiếp; nhưng nếu nghe một diễn giả nói liên tục thì sau vài phút sẽ ‘điếc’. Từ đó, người sinh viên nói rằng mình ‘đã tới trần rồi, không thể nào tiến xa hơn nữa! Vì thế giới này không stop cho ta có giờ hiểu kịp’!’

Từ những nhận xét trên, một trong việc phải làm để nâng cao kỹ năng nghe, ấy xóa bỏ kinh nghiệm Nghe bằng Mắt, mà trở lại giai đoạn Nghe bằng Tai, (hầu hết các du học sinh ở nước ngoài, sau khi làm chủ một ngoại ngữ rồi từ trong nước, đều thấy ‘đau đớn và nhiêu khê’ lắm khi buộc phải bỏ thói quen nghe bằng mắt để trở lại với trạng thái tự nhiên là nghe bằng tai! Có người mất cả 6 tháng cho đến 1 năm mới tàm tạm vượt qua).

2. Xóa bỏ kinh nghiệm nghe tiếng Anh bằng cấu trúc văn phạm

Mời bạn đọc tiếp trong link dưới đây

http://www.ucan.vn/thu-vien/luyen-nghe-tieng-anh-hieu-qua-cho-nguoi-bat-dau-hoc-250.html

Bài 5. Cách sử dụng các giới từ IN, ON

In = bên trong

In + month/year In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã

định một chút) In the street = dưới lòng đường

http://www.ucan.vn/ Page 174

Page 175: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

In the morning/ afternoon/ evening In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai In future = from now on = từ nay trở đi In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc In the way = đỗ ngang lối, chắn lối Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng In the mean time = meanwhile = cùng lúc In the middle of (địa điểm)= ở giữa In the army/ airforce/ navy In + the + STT + row = hàng thứ... In the event that = trong trường hợp mà In case = để phòng khi, ngộ nhỡ Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

On = trên bề mặt:

On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến... On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) On the + STT + floor = ở tầng thứ... On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)

Chú ý:

In the corner = ở góc trong At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè

Chú ý:

On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về On the right/left On T.V./ on the radio On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) On the whole= nói chung, về đại thể On the other hand = tuy nhiên= however

http://www.ucan.vn/ Page 175

Page 176: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Chú ý:

On the one hand = một mặt thì on the other hand = mặt khác thì (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we

must combine it with listening comprehension) on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ

Bài 6. Just for fun

Music is love. What music are you listening to? Is there any song you have loved recently?

Bạn đang nghe nhạc gì thế? Gần đây có bài hát nào bạn đặc biệt yêu thích không?

http://www.ucan.vn/ Page 176

Page 177: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. 5 câu hỏi để bắt đầu cuộc hội thoại

Bạn đã biết cách bắt đầu một cuộc hội thoại với người nước ngoài một cách tự nhiên nhất chưa?

Xin giới thiệu 5 loại câu hỏi phổ biến nhất để bạn có thể bắt đầu bất cứ một cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh nào.

Đây là những câu hỏi quen thuộc nhất sẽ giúp các bạn có được những thông tin cơ bản về một ai đó trong lần đầu nói chuyện:

1.“What is your name?” (Tên bạn là gì?)

Khi có được câu trả lời về tên tuổi của người đang nói chuyện với bạn bạn có thể hỏi thêm những chi tiết nhỏ như:

- That’s an interesting name. Is it Chinese / French / Indian, etc.?

(Tên của bạn thật thú vị. Đây là tên theo tiếng Trung/ Pháp/ Ấn Độ….vậy?)

- Who gives you that name? Your father or mother, so on?

(Ai đặt tên cho bạn vậy? Bố bạn hay là mẹ?)

http://www.ucan.vn/ Page 177

Page 178: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Does this name have any special meaning?

(Tên này còn có ý nghĩa đặc biệt nào không?)

- It’s a pleasure to meet you. Where are you from?

(Rất vui khi quen biết bạn. Bạn đến từ đâu vây?)

2. “Where are you from?” (Bạn từ đâu đến?)

- Where is XYZ? (XYZ là ở đâu vậy?)

- What is XYZ like? (XYZ trông như thế nào?)

- How long have you lived there? (Bạn sống ở đó bao lâu rồi?)

- Do you like living here? (Bạn có thích sống ở đó không?)

Bạn có thể xem tiếp tại đây nhé !

http://www.ucan.vn/thu-vien/5-cau-hoi-de-bat-dau-cuoc-hoi-thoai-871.html

http://www.ucan.vn/ Page 178

Page 179: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 8. Bạn là người thiên về não trái hay não phải?

Người thiên về não trái thường có khả năng tổ chức, hoạch định tốt, làm việc có mục tiêu, suy nghĩ chín chắn và ít khi mất tập trung.

Bên cạnh đó, người thiên về não phải lại hay bị chi phối bởi cảm xúc, đối xử tốt với mọi người và bình thản trước khó khăn.

Thử làm bài trắc nghiệm nhỏ dưới đây để xem bạn thiên về não trái hay phải nha 

CHỌN L & R CHO CÁC CÂU NHẬN XÉT 

Với mỗi câu nhận xét, nếu bạn thấy phù hợp với tính cách của mình, hãy khoanh tròn vào. Mỗi câu tương ứng với một đáp án.

http://www.ucan.vn/ Page 179

Page 180: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ví dụ câu 1 tương ứng với (L), tức là thuận não trái.Sau 14 câu, bạn tổng hợp lại xem số khoanh tròn (L) nhiều hơn hay (R) nhiều hơn.Nếu (L) nhiều hơn tức là tư duy não trái của bạn phát triển hơn, và ngược lại.

1. Tôi thường hay trễ hẹn. (L)2. Khi trò chuyện, tôi thiên về ngôn ngữ cử chỉ. (R)3. Tôi ước lượng thời gian rất chính xác. (L)4. Khi mua một món đồ gì mới, tôi đều đọc kỹ hướng dẫn sử dụng. (L)5. Tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn nếu nghe nhạc hoặc radio. (R)6. Tôi thấy việc nhớ tên dễ hơn nhiều so với nhớ mặt. (L)7. Khi ai đó hỏi tôi điều gì, tôi hay ngoẹo đầu về bên trái. (R)8. Tôi thích đặt ra cái đích cho tương lai và tìm cách tổ chức thời gian làm việc hợp lý.(L)9. Tôi hay mơ mộng lắm.(R)10. Tôi luôn cố gắng giải quyết mọi vấn đề rắc rối bằng cách liên hệ nó với những kinh nghiệm trong quá khứ. (R)11. Tôi thường chú ý tới nội dung câu nói hơn là cách diễn đạt. (L)12. Tôi phân tích vấn đề một cách kỹ lưỡng và trước khi đưa ra một quyết định quan trọng. (L)13. Với tôi, bàn làm việc bừa bãi là dấu hiệu của thiên tài. (R)14. Khi có quá nhiều việc phải làm, tôi thường chọn việc dễ hơn để làm trước.(L)

Nếu bạn có nhiều câu (L) hơn tức là tư duy não trái phát triển hơn não phải. Tuýp người có tư duy não trái phát triển hơn giỏi phân tích, biết ráp nối vấn đề một cách linh hoạt. Họ thích giải quyết vấn đề dựa trên tính logic hơn là dựa vào trực giác.

Đây là tuýp người giao tiếp tốt, luôn biết tạo niềm tin cho người khác nhờ khả năng thuyết phục tuyệt vời của mình.

Ngược lại, khi so với bảng kết quả, nếu bạn có nhiều câu R hơn, bạn là người có tư duy não phải phát triển hơn não trái. Đây là tuýp người có trực giác nhạy bén, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. Họ thích nhìn vấn đề một cách cục diện thay vì chú ý tới tính tiểu tiết của vấn đề. Hầu hết tuýp người này đều thích tự do, sống thoáng và bốc đồng, họ rất ghét bị bó hẹp thời gian.

Tuy nhiên, họ lại thấy khó khăn để diễn đạt bằng lời các ý tưởng của mình.

Ghi chú: bài kiểm tra đơn giản này chưa được chứng minh bằng khoa học một cách chính xác cụ thể. Vì thế, chúng tôi khuyên độc giả chỉ nên dùng nó để tham khảo và giải trí mà thôi.Bộ não con người cực kì phức tạp nên sẽ rất khó lòng có được một bài kiểm tra nào nói

http://www.ucan.vn/ Page 180

Page 181: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

đúng 100% não người hoạt động thế nào. . . .

ĐỌC THÊM THÔNG TIN VỀ VẤN ĐỀ NÀY:

Bạn là người não trái hay não phải?

Theo các kết quả nghiên cứu, bán cầu não trái điều khiển nửa thân người bên phải, bán cầu não phải thì ngược lại. Bán cầu não trái phụ trách các kỹ năng nói, viết, tính toán, tư duy và phán đoán; còn bán cầu não phải quyết định sự khéo léo, óc thẩm mỹ, khả năng cảm thụ âm nhạc, tình cảm, lòng say mê… Như vậy, mỗi bán cầu não đảm trách những nhiệm vụ cụ thể, riêng biệt và khi được phát triển, sẽ đem lại những bộ kỹ năng hoàn toàn khác nhau.

Vì bán cầu não phải điều khiển tình cảm, cảm xúc nên các thiên tài âm nhạc như Vagner, Mozart, Schubert, Tchaikovsky và Liszt đều có khuôn mặt kiểu bên trái. Kết quả điều tra tại một nhà hát ca kịch ở New York cho thấy, 98% diễn viên ở đây đều là người có kiểu mặt bên trái. Phần lớn các nhạc công, ca sĩ ngôi sao nhạc Jazz, nhạc pop cũng vậy. 

Vì não trái điểu khiển khả năng suy luận và logic nên người kiểu mặt bên phải cũng có những điểm trội độc đáo. Nổi bật nhất là tư duy lý tính nhạy bén. Trong đời thường, đa số chúng ta có khuôn mặt kiểu này. Thí dụ Anh-xtanh và nhiều nhà khoa học, toán học khác. 

Infographic dưới đây phân tích và so sánh những đặc điểm nổi bật, đặc trưng của người thiên về não trái hay não phải, và đưa cho bạn một số lời khuyên thích hợp để cải thiện bản thân mình.

http://www.ucan.vn/thu-vien/ban-la-nguoi-thien-ve-nao-trai-hay-nao-phai-859.html

http://www.ucan.vn/ Page 181

Page 182: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 9. Từ vựng về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình

Relatives (members of your family)

These are the most important relatives (also called relations):

Parent: bố mẹ, bố, mẹ

Son: con trai

Daughter: con gái

Mother: mẹ

Father: bố

Grandmother: bà

Grandfather: ông

Grandson: cháu trai

Granddaughter: cháu gái (đối với ông, bà)

http://www.ucan.vn/ Page 182

Page 183: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Grandchildren: các cháu (đối với ông, bà)

Uncle: bác

Aunt: cô

Nephew: cháu trai (đối với cô chú, bác)

Niece: cháu gái (đối với cô chú, bác)

Wife: vợ

Husband: chồng

Step-mother: mẹ kế

Step-father: cha kế

Mother-in-law: mẹ chồng, mẹ vợ

Sister-in-law: chị dâu

Brother-in-law: anh rể

Father-in-law: cha chồng, cha vợ

Step-son: con trai riêng

Step-daughter: con gái riêng

Cousin: anh chị họ

Sister: chị gái

Brother: anh trai

Ex-wife: vợ cũ

Ex-husband: chồng cũ

Một vài bài tập cho các bạn tham khảo nhé:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6469

Bài 10. Quotes

Những loại mỹ phẩm tốt nhất trong cuộc sống:

- Sự thật - cho đôi môi

http://www.ucan.vn/ Page 183

Page 184: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Lòng trắc ẩn - cho đôi mắt

- Lòng từ thiện - cho đôi tay

- Nụ cười - cho khuôn mặt và

- Tình yêu cho trái tim

Hãy dùng chúng thật tốt và khiến cho cuộc sống thêm tươi đẹp ^^

Bài 11. Cách dùng made of và made from

Khi nào thì dùng made of và khi nào thì dùng made from trong tiếng Anh. Bạn có biết không ? Thực ra nguyên tắc dùng made of và made from khá đơn giản. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

* Made of

Chúng ta hãy xem các ví dụ sau với made of:

This shirt is made of cotton.

This house is made of bricks.

The keyboard I use on my computer is made of plastic.

http://www.ucan.vn/ Page 184

Page 185: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ta thấy cotton - vải trong ví dụ về chiếc áo sơ mi thì khi thành chiếc áo vẫn là vải. Nó không thay đổi dạng thức hay trở thành một chất liệu khác.

Cũng tương tự, brick - gạch cũng không thay đổi mà vẫn là gạch. Và nhựa làm bàn phím máy tính cũng vẫn là nhựa.

* Made from

Và chúng ta cũng có các ví dụ khác với made from:

Paper is made from trees.

Wine is made from grapes.

This cake is made from all natural ingredients.

Lần này, cây không còn là cây nữa, mà đã trở thành giấy.

Những quả nho đã không còn là nho khi được làm thành rượu vang, tức nó đã chuyển từ một thứ này sang thành một chất khác, mà trong trường hợp này là từ nho thành rượu vang.

Tương tự bột, trứng và đường đã làm thành bánh ngọt.

Tóm lại quy tắc chung là:

Nếu một chất liệu nào đó vẫn giữ nguyên dạng thức của nó thì chúng ta dùng made of.

Nhưng nếu dạng thức của chất liệu đó thay đổi trong quá trình làm ra hay chế biến, chúng ta dùng made from.

Bài 12. 9 quy tắc hợp thì trong tiếng Anh

Bạn có biết cách chia động từ với các chủ ngữ sao cho chính xác? Ví dụ, Lan and Nam thì theo sau nó sẽ là động từ ngôi số ít hay số nhiều? hoặc Lan with her friend thì đằng sau nó sẽ là is hay are? Nếu bạn vẫn còn băn khoăn về điều đó thì bài viết này dành cho bạn đấy!

Hãy xem bài đầy đủ tại đây nha: http://www.ucan.vn/thu-vien/9-quy-tac-hop-thi-900.html

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Nguyên tắc chung: Chủ ngữ số ít thì hòa hợp với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều thì hợp với động từ số nhiều.

http://www.ucan.vn/ Page 185

Page 186: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

VD: English is an important language.

A great many people are involved in the use of English.

Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/đại từ đứng trước theo các quy tắc sau:

QUY TẮC I: Hai danh từ/đại từ số ít, nối liền bởi “and” thì phải theo sau bởi 1 động từ số nhiều:

She and I are friends.

Linh and her friend are going to the library.

Nếu hai danh từ diễn đạt cùng 1 ý/1 sự kiện thì động từ chỉ là số ít. VD: The lecture and author is coming to the stage.

QUY TẮC II: Hai danh từ/đại từ được nối bởi “with”, “as well as”, “together with”, “along with”thì động từ phải hòa hợp với danh từ đầu tiên thứ nhất:

Dương with her friends is very tired.

His friends together with Nam are going on holiday in Ha Long Bay.

QUY TẮC III: Danh từ số ít đứng sau “each”, “every” hay danh từ số nhiều/đại từ số nhiềuđứng sau “each of” đều hợp với động từ số ít:

Each boy and girl has an English dictionary.

Each of us gets a tin of coke.

QUY TẮC IV: Hai danh từ/đại từ được nối bằng “or/not”, “either…or/neither…nor”, “not only…but also” thì động từ phải hợp với “S” gần nhất:

Either you or your husband is going to the meeting.

Neither I nor you are young.

http://www.ucan.vn/ Page 186

Page 187: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

18-09-2013

Bài 1. Quotes

Con người khi tổn thương quá nhiều cũng có thể thay đổi…

Bài 2. Phương pháp tăng tốc độ đọc hiểu tiếng Anh

Bạn đã biết cách để tăng tốc độ đọc hiểu tiếng Anh chưa? Hãy đọc một số bí quyết sau để cải thiện tốc độ đọc của mình nhé.

Đọc lướt tài liệu

Trước hết bạn hãy đọc lướt qua tài liệu. Hãy xác định đâu là những đề mục chính, các phần, và cả những tài liệu liên quan? Mục đích của việc này là để nắm rõ những nội dung chính mà bạn cần quan tâm đồng thời bạn sẽ quyết định quá trình đọc sẽ đi theo hướng nào.

Điều chỉnh tốc độ

Trong khi đọc, bạn hãy chú ý điều chỉnh tốc độ. Chắc chắn bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi nếu cứ phải tập trung chú ý vào tất cả các phần, các nội dung trong bài. Có thể đọc chậm lại nếu bạn cảm thấy đây là phần quan trọng của bài. Và đừng quên tăng tốc trước một phần quá quen thuộc và cực kỳ dễ hiểu (hoặc là phần không cần phải hiểu rõ).

Đọc cả nhóm từ

http://www.ucan.vn/ Page 187

Page 188: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Thay vì lúc nào cũng chăm chăm chú ý tới từng từ một trong đoạn văn, bạn hãy thử đọc cả một nhóm từ cùng một lúc có liên quan chặt chẽ với nhau. Như vậy có thể rút ngắn được thời gian đọc khá nhiều. Nếu cần bạn có thể sử dụng một số chương trình máy tính như Speed Reader hoặc Rapid Reader được tạo ra để hỗ trợ người đọc có thể tăng tốc độ đọc của mình với những từ và chữ cái nhấp nháy.

Tập trung vào từ chính, ý chính

Hãy chú trọng tới hiệu quả của việc đọc, có như vậy mục đích ban đầu bạn đặt ra mới thành công. Nói một cách khác là bạn nên tập trung vào các từ chính trong câu, hay các ý chính trong bài. Sẽ rất lãng phí thời gian nếu bạn mất quá nhiều công sức vào các liên từ, giới từ, hay các mạo từ (a, an, the, but, and, or, nor, but, etc.)

Đánh dấu quá trình đọc

Hãy đánh dấu quá trình đọc một đoạn văn bằng bất kỳ cái gì có thể được. Một cái bút chì, bút nhớ, ngón tay của bạn đều có thể là tiêu điểm điều khiển mắt bạn hướng từ trái sang phải hoặc từ trên xuống dưới. Như vậy bạn sẽ không bỏ lỡ các ý chưa đọc mà cũng tránh phải đọc đi đọc lại vì nhầm. Đó quả là một công cụ hữu ích giúp bạn kiểm soát được quá trình đọc của mình. Và tất nhiên, bạn sẽ đọc nhanh và đúng hơn rất nhiều.

Kể về những gì bạn đã đọc.

Một số người đọc nhận thấy rằng khi nói chuyện về những nội dung đã đọc với bạn bè hay người thân họ có xu hướng tổng hợp kiến thức tốt hơn đồng thời cũng nhớ lâu hơn.

Lựa chọn một quá trình đọc phù hợp cho mình.

Không nên áp đặt bởi vì mỗi người tuỳ vào khả năng đọc, cũng như bản thân mức độ khó dễ của tài liệu mà có tốc độ đọc khác nhau. Có thể bạn không thể nào tập trung vào một tài liệu quá một giờ (hoặc nửa giờ), vậy thì tại sao phải cố gắng làm việc đó? Hãy chọn một khoảng thời gian nhất định trong ngày lúc mà bạn cảm thấy minh mẫn nhất và sẵn sàng để đọc bất kỳ thứ gì.

Không gian đọc

Một không gian phù hợp cũng rất quan trọng. Hãy thực hành đọc ở một nơi mà bạn không bị xao nhẵng, bị quấy rầy hoặc một nơi có khả năng truyền cảm hứng cho bạn.

Luyện tập

Chỉ có luyện tập! Hãy luyện tập thật nhiều! Đó cũng là bí quyết thành công khi muốn học bất cứ kỹ năng nào trong tiếng Anh. Bạn hãy chăm chỉ đọc, đọc mọi thứ về mọi chủ đề mà bạn quan tâm vào bất kỳ lúc nào có thể. Và đừng quên ghi nhớ những thông tin quan trọng. Trong khi đọc nếu có chỗ nào chưa hiểu rõ thì tốt nhất nên bỏ qua để không làm cản trở quá trình đọc của mình. Và tất nhiên là bạn sẽ quay trở lại và nghiên cứu kỹ hơn sau đó.

http://www.ucan.vn/ Page 188

Page 189: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Như vậy có thể thấy việc đọc hiểu có thể là rất thú vị và cung cấp cho ta nhiều kiến thức, nhưng đôi khi lại không cần mất quá nhiều thời gian nếu chúng ta biết cách tăng giảm tốc độ đọc. Có rất nhiều phương pháp để không những đọc nhanh mà còn hiệu quả nữa. Nhưng điều quan trọng là bạn hãy tìm một phương pháp hợp lý nhất cho mình. Tất cả những gì bạn cần là một quyển sách, đồng hồ, và một cây bút mà thôi.

Bài 3. Just for fun

This is fun What is hidden in this photo?

Bài 4. Một số giới từ đi kèm động từ cơ bản cần ghi nhớ

Một số giới từ đi kèm động từ cơ bản cần ghi nhớ

-----

Spend money on sth (sử dụng tiền vào việc gì) Accuse sb of (tố cáo ai việc gì) Excuse sb for (xin lỗi ai về việc gì) Forget sb for sth (quên ai về việc gì)

http://www.ucan.vn/ Page 189

Page 190: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Tell sb about sth (kể cho ai nghe chuyện gì) Waste time on sth (phí thời giờ làm gì đó) Protect sb from sth (bảo vệ ai khỏi bị chuyện gì) Compare sth with sth (so sánh cái gì với cài gì) Remind sb of (làm ai nhớ đến) Prevent sb from (ngăn không cho ai làm chuyện gì đó) Congratulate sb on sth (chúc mừng ai về chuyện gì) Absent oneself from (vắng mặt) Adapt oneself to (thích ứng với) Adjourn a meeting to time (dời cuộc họp đến 1 thời điểm nào đó ) Ask sb for sth (yêu cầu/ hỏi ai việc gì) Assist sb in sth (giúp ai việc gì) Borrow sth from sb (mượn ai cái gì) Bring sth to light (mang việc gì ra ánh sang) Burden con vật with sth (chất lên con vật cài gì đó) Charge sb with sth (buộc tội ai việc gì ) Condemn sb to death ( tuyên án tử hình ai) Condemn sb for sth ( khiển trách/kết tội ai việc gì ) Deprive sb of sth ( tước đoạt ai cái gì ) Exchange sth for sth else ( đổi cái gì lấy cái gì khác ) Exempt sb from bổn phận ( miển cho ai làm gì ) Exert sb’s influence on sth ( dùng ảnh hưởng của ai vào việc gì ) Fasten sb’s eyes on sth/ sb ( dán mắt vào ai/việc gì ) Force sb’s way through a crowd ( chen lấn vào đám đông ) Force sb into obedience ( bắt ai tuân lệnh) Frown sb into silence ( nhíu mày để ai yên lặng )

---

Mời các bạn xem tiếp phần 2 tại đây:

http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-cap-gioi-tu-di-kem-dong-tu-co-ban-can-ghi-nho-2-2091.html

http://www.ucan.vn/ Page 190

Page 191: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 5. Những động từ bất quy tắc cần ghi nhớ

http://www.ucan.vn/ Page 191

Page 192: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 6. Just for fun

What is your zodic sign (in English of course!)

Bài 7. Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

Bạn đã biết cách viết số trong Tiếng Anh? Bạn đã phân biệt được số đếm và số thứ tự? Bạn có biết viết số 4/5 thế nào không, hay như là 2.56 chẳng hạn?

Ucan sẽ tổng hợp các cách viết số một cách đơn giản và dễ hiểu nhất có thể!

Chúng ta sẽ bắt đầu với SỐ THỨ TỰ (ordinal number):

Số thứ tự là những số chỉ thứ tự ^^, ví dụ như 1st, 2nd, 3rd… (thứ nhất là, thứ hai là, thứ ba là…)

Hầu hết những số thứ tự đều có cấu tạo giống nhau, đó là có “th” ở cuối, ví dụ :

fourth (four-th), sixth (six-th), seventh (seven-th) (thứ tư, thứ sáu, thứ bảy)

Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt, đó là :

first (1st), second (2nd), third (3rd), fifth (5th), ninth (9th) and twelfth (12th) (thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ năm, thứ chín, thứ mười hai)

Lẽ ra phải là five-th, nine-th và twelve-th đúng không, nhưng không phải đâu nhé, cẩn thận nhầm !

http://www.ucan.vn/ Page 192

Page 193: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Còn với các số thứ tự như hai mươi, ba mươi… thì sao nhỉ ? Chúng ta cũng sẽ có quy tắc với những số như thế này. Ta sẽ bỏ “Y’ ở cuối, thay bằng “ie” và thêm “th” ở cuối cùng. Xong !

Ví dụ:

• 20th – twentieth

• 30th – thirtieth

• 40th – fortieth

• 50th – fiftieth

• 60th – sixtieth

• 70th – seventieth

• 80th – eightieth

• 90th – ninetieth

Dưới đây là danh sách các số thứ tự cơ bản, các số khác sẽ có hình thức giống như vậy nhé (lưu ý các số đánh dấu sao là cần phải nhớ, vì nó là đặc biệt!)

http://www.ucan.vn/thu-vien/english-numbers-cach-doc-va-viet-so-trong-tieng-anh-2088.html

Bài 8. 6 dấu hiệu của việc nghiện facebook

http://www.ucan.vn/ Page 193

Page 194: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Facebook đang phát triển như vũ bão, và chúng ta cũng ngày ngày lên facebook chia sẻ, bình luận. Tuy nhiên, bạn có bị 'nghiện' facebook hay không? Nếu tò mò thì hãy thử bài trắc nghiệm dưới đây nhé ^^

Bạn hãy trả lời 6 câu hỏi sau với những mức độ phù hợp với mình: Rất hiếm khi, hiếm khi, thi thoảng, thường xuyên và cực kỳ thường xuyên:

1. Bạn dành ra rất nhiều thời gian để nghĩ đến Facebook hay luôn luôn nghĩ đến việc sử dụng nó.2. Bạn cảm thấy cần dùng Facebook nhiều hơn nữa.3. Bạn dùng Facebook để quên đi nỗi niềm riêng.4. Bạn đã từng cố gắng "cai" lên facebook, nhưng thất bại.5. Bạn thấy bồn chồn, khó chịu khi bị cấm dùng Facebook.6. Bạn dùng Facebook nhiều đến nỗi nó có ảnh hưởng xấu đến học tập hay công việc.

Nếu bạn trả lời thường xuyên và cực kỳ thường xuyên cho hơn 4 dấu hiệu thì tức là bạn đã mắc chứng nghiện facebook rồi đó. 

Nghiên cứu của tiến sĩ tâm lý học Cecillie Schou Andreassen của trường Đại học Bergen, Na Uy dựa trên cuộc khảo sát 423 sinh viên, 227 nam và 196 nữ cho thấy giới trẻ dễ bị nghiện facebook hơn người lớn tuổi, nữ giới có nguy cơ mắc cao hơn nam giới, những người có đầu óc tổ chức tốt và tham vọng thường ít có nguy cơ bị mắc hội chúng nghiện này. Hãy tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này qua bài báo dưới đây nhé.

http://www.ucan.vn/thu-vien/6-dau-hieu-cua-chung-nghien-facebook-866.html

http://www.ucan.vn/ Page 194

Page 195: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 9. Tính từ miêu tả con người

Sau đây là một số tính từ hay được dùng để miêu tả đặc điểm của con người, rất dễ nhớ phải không nào?

Còn nếu bạn muốn nhớ nhanh thật nhanh hơn, hãy vào làm một số bài học của bọn mình nhé:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6447

1. Tall: Cao

2. Short: Thấp

3. Big: To, béo

4. Fat: Mập, béo

5. Thin: Gầy, ốm

6. Clever: Thông minh

7. Intelligent: Thông minh

8. Stupid: Ngu ngốc

9. Dull: Đần độn

10. Dexterous: Khéo léo

11. Clumsy: Vụng về

12. Hard-working: Chăm chỉ

13. Diligent: Chăm chỉ

14. Lazy: Lười biếng

15. Active: Tích cực

16. Potive: Tiêu cực

17. Good: Tốt

18. Bad: Xấu, tồi

19. Kind: Tử tế

20. Unmerciful: Nhẫn tâm

21. Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện

22. Nice: Tốt, xinh

http://www.ucan.vn/ Page 195

Page 196: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

23. Glad: Vui mừng, sung sướng

24. Bored: Buồn chán

25. Beautiful: Đẹp

26. Pretty: Xinh, đẹp

27. Ugly: Xấu xí

28. Graceful: Duyên dáng

29. Unlucky: Vô duyên

30. Cute: Dễ thương, xinh xắn

Bài 10. Just for fun

Các mem nữ vào cho ý kiến nào ^^

http://www.ucan.vn/ Page 196

Page 197: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 11. Những danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh

Ai cũng biết số nhiều của boy là boys, friend là friends, nghĩa là chỉ đơn giản thêm một chữ s vào cuối là xong. Tuy nhiên không phải tính từ nào cũng theo quy tắc đó. Dưới đây là một vài danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh nè ^^

http://www.ucan.vn/ Page 197

Page 198: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Làm thêm bài tập về danh từ số nhiều bất quy tắc tại:

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5095

knife => knives life => lives wife => wives half => halves wolf => wolves loaf => loaves potato => potatoes tomato => tomatoes volcano => volcanoes cactus => cacti nucleus => nuclei focus => foci

Xem danh sách còn lại tại link

http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-danh-tu-so-nhieu-bat-quy-tac-trong-tieng-anh-2089.html

nhé ^^

Bài 12. Các cụm từ lóng thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh

Dưới đây Tiếng Anh là chuyện nhỏ sẽ chia sẻ cho các bạn một vài cụm từ thường xuyên được sử dụng trong các cuộc hội thoại thông thường bằng tiếng Anh, nhớ bổ sung trong danh sách từ của mọi người nha ^^

Các cụm từ được sắp xếp theo bảng chữ cái ABC, để xem đầy đủ các bạn click link: http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cum-tu-long-thong-dung-trong-giao-tiep-hang-ngay-phan-2-896.htmlhttp://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cum-tu-long-thong-dung-trong-giao-tiep-hang-ngay-phan-3-897.html

nhé ^^

A

According to .... : Theo.....Anyway...dù sao đi nữa...

http://www.ucan.vn/ Page 198

Page 199: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

As far as I know,..... : Theo như tôi được biết,..

B

Be of my age : Cỡ tuổi tôiBeat it : Đi chỗ khác chơiBig mouth: Nhiều chuyệnBy the way: À nàyBe my guest : Tự nhiênBreak it up : Dừng tayBut frankly speaking, .. :Thành thật mà nói

C

Come to think of it : Nghĩ kỹ thìCan't help it : Không thể nào làm khác hơnCome on : Thôi mà gắng lên, cố lênCool it : Đừng nóngCome off it: Đừng xạoCut it out : Đừng giỡn nữa, ngưng lại

D

Dead End : Đường cùngDead meat: Chết chắcDown and out : Thất bại hoàn toànDown the hill : GiàFor what : Để làm gì?What for? : Để làm gì?Don't bother : Đừng bận tâmDo you mind : Làm phiềnDon't be nosy : Đừng nhiều chuyện

F

For better or for worst : Chẳng biết là tốt hay là xấu

J

http://www.ucan.vn/ Page 199

Page 200: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Just for fun : Giỡn chơi thôiJust looking : Chỉ xem chơi thôiJust kidding / just joking : Nói chơi thôi

G

Good for nothing : Vô dụngGo ahead : Đi trước đi, cứ tự nhiênGod knows : Trời biếtGo for it : Hãy thử xem

K

Keep out of touch : Đừng đụng đến

H

Hang in there/ Hang on : Đợi tí, gắng lênHold it : KhoanHelp yourself : Tự nhiên

I

I see : Tôi hiểuIt's all the same : Cũng vậy thôi màI 'm afraid : Rất tiếc tôi...It beats me : Tôi chịu (không biết)

L

Last but not least :Sau cùng nhưng không kém phần quan trọngLittle by little : Từng li, từng týLet me go : Để tôi điLet me be : Kệ tôiLong time no see :Lâu quá không gặp

M

Make yourself at home : Cứ tự nhiênMake yourself comfortable : Cứ tự nhiênMy pleasure : Hân hạnh

http://www.ucan.vn/ Page 200

Page 201: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

O

out of order: Hư, hỏngout of luck : Không mayout of question: Không thể đượcout of the blue: Bất ngờ, bất thình lìnhout of touch : Không còn liên lạcOne way or another : Không bằng cách này thì bằng cách khácOne thing lead to another : Hết chuyện này đến chuyện khác

P

Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợtPoor thing : Thật tội nghiệp

N

Nothing : Không có gìNothing at all : Không có gì cảNo choice : Hết cách,No hard feeling : Không giận chứNot a chance : Chẳng bao giờNow or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờNo way out/ dead end : không lối thoát, cùng đườngNo more : Không hơnNo more, no less : Không hơn, không kémNo kidding ? : Không nói chơi chứ ?Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờnone of your business :Không phải chuyện của anhNo way : Còn lâuNo problem : Dễ thôiNo offense: Không phản đối

http://www.ucan.vn/ Page 201

Page 202: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

http://www.ucan.vn/ Page 202

Page 203: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

19-09-2013

Bài 1. Quotes

"Đừng khóc cho quá khứ vì nó đã qua rồi

Đừng chú ý đến tương lai vì nó chưa xảy ra

Cuộc sống là hiện tại, hãy làm nó trở nên tốt đẹp hơn"

Thật ra câu quotes này mình nghĩ nếu không dịch mà đọc tiếng Anh, sẽ hiểu được ý nghĩa nhiều hơn. Đây là câu quotes đơn giản, đại ý hãy sống cho hiện tại.

Chắc có nhiều bạn sẽ nghĩ, tại sao lại không nghĩ cho tương lai? Theo suy nghĩ của riêng mình, thật ra tương lai là điều ai cũng hướng đến, ai cũng mong mỏi, ai cũng cố gắng làm cho nó tốt đẹp hơn. Nhưng bản chất, tương lai vốn là kết quả của hiện tại. Nếu tương lai của bạn là cánh cổng trường đại học ước mơ, hiện tại bạn phải học hành chăm chỉ. Nếu tương lai là những đại gia, triệu phú với những biệt thự, siêu xe, hiện tại bạn phải làm việc chăm chỉ. Ở đây mình không nói đến những cơ hội, những góc khuất hay những điều kiện mà 1 vài người có, còn đa số không có. Vậy nên điều chúng ta cần làm, luôn là làm tốt công việc ngày hôm nay.

Nếu bạn còn đang chần chừ trước bài tập, hãy bắt tay vào làm ngay. Nếu bạn còn ngại ngùng cầm hồ sơ xin việc, hãy mạnh dạn bước đi. Biết đâu ngày mai, bạn đã là một người khác rồi!

Bài 2. Từ vựng về đồ công nghệ, máy tính

- screen: màn hình

- laptop: máy tính xách tay

http://www.ucan.vn/ Page 203

Page 204: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- keyboard: bàn phím

- printer: máy in

- mouse: chuột

- cable: dây

- monitor: phần màn hình

- website: trang web

- software: phần mềm

- hardware: phần cứng

- hard drive ổ cứng

- memory: bộ nhớ

- processor speed: tốc độ xử lý

- email: thư điện tử

- virus: vi rút

- antivirus software: phần mềm chống vi rút

- firewall: tưởng lửa

- username: tên người sử dụng

- password: mật khẩu

- file: tệp tin

- folder: thư mục

- to send: gửi

- to reply: trả lời to

- forward: chuyển tiếp

- new message: thư mới

- document: văn bản

- database: cơ sở dữ liệu

http://www.ucan.vn/ Page 204

Page 205: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- ISP (abbreviation of internet service provider): nhà cung cấp dịch vụ internet

- web hosting: dịch vụ thuê máy chủ

- word processor: chương trình xử lý văn bản

- spreadsheet: bảng tính

- to scroll up: cuộn lên

- to scroll down: cuộn xuống

- to log on: đăng nhập

- to log off: đăng xuất

- space bar: phím cách

- email address: địa chỉ

- email network: mạng lưới

- PC: máy tính cá nhân

- wireless: không dây

- to download: tải xuống

- to type: đánh máy

- to browse the internet: truy cập internet

- lower case: chữ thường

- upper case: chữ in hoa

Bài 3. Riddle

You pick it,

You peel the outside,

You cook the inside,

You eat the outside,

And throw away the inside.

http://www.ucan.vn/ Page 205

Page 206: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

What am I?

Bài 4. Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

I. Phân loại .

- Đảo toàn bộ:đưa cả bộ phận vị ngữ lên trước chủ ngữ .

Here comes the bus.

- Đảo bộ phận:Đưa trợ động từ hoặc động từ tình thái lên trước chủ ngữ .

Has he gone to school?

- Note:Chủ ngữ là đại từ có trường hợp không đảo được .

II. Cách dùng

ĐẢO TOÀN BỘ

1.Trong câu với “There be .......”, “be” có lúc có thể đổi thành “ live , lie, stand” với ý chỉ trạng thái .

There is a boat in the river. There stands a temple on the top of the hill.

2. Dùng trong các câu mở đầu bằng các phó từ “here, there, now, then, in, out, down, up, back, over ,away, off”.Trường hợp này chủ ngữ là đại từ thì không đảo .

http://www.ucan.vn/ Page 206

Page 207: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Now comes my turn. Here is a letter for you. Then followed three days of heavy rain. In came the teacher, and the lesson began. Off went the horses. Up went the arrow into the air. Away they went.

3. Kết cấu giới từ chỉ nơi chốn đưa lên đầu câu để nhấn mạnh .

In the front of the lecture hall sat the speaker. On the ground lay an old sick goat, which had gone into the cave to die.

4. Dùng trong câu nhấn mạnh bổ ngữ . Bổ ngữ đưa lên trước không chỉ để nhấn mạnh mà còn làm cho cấu trúc câu cân đối hơn .

Such was the story he told me. Gone are the days when we had nothing to eat.

5. Dùng trong câu có dẫn lời nói trực tiếp .

“ You have made great progress this term.” said our teacher. “Mr.Crossett said my father,”Will you permit an old pupil to shake hands with

you?” “Why didn’t you join us!” asked our monitor.

---

Phần 2 mời các bạn xem tại link dưới đây

---

http://www.ucan.vn/thu-vien/inversion-dao-ngu-2-2099.html

Bài 5. Phân biệt intelligent/ smart / clever / brilliant / bright

Những từ này đều miêu tả người học tốt, hiểu và nghĩ về những thứ và cách hành động chỉ ra khả năng của họ.

intelligent : học giỏi, hiểu và nghĩ về những thứ theo một cách lôgic

• Deki is the most intelligent in Nobita's class.

Smart: học và hiểu nhanh, chỉ khả năng kinh doanh hay tự quyết định giỏi

http://www.ucan.vn/ Page 207

Page 208: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• Conan is smarter than Mori

Clever: học và hiểu nhanh, Sử dụng: để nói về đứa trẻ khi học hay làm rất tốt.

• Xuka is a clever child.

Brilliant: cực kì thông minh, lỗi lạc.

• Agasa is a brilliant scientist.

Bright: sáng dạ, thông minh (thường nói về người trẻ như: boy, girl, kid, student, pupil.

Bài 6. Riddle

At this moment everyone in the world is doing the same thing. What is it?

Bài 7. Quotes

Hạt giống bé nhỏ đã hiểu rằng để có thể lớn lên và trưởng thành cần phải được reo vào đất bẩn, vượt qua bóng tối và đấu tranh để vươn ra tới ánh sáng! <3

http://www.ucan.vn/ Page 208

Page 209: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 8. 10 câu danh ngôn nổi tiếng của các tổng thống Mỹ

Họ đều có những câu nói 'để đời' và rất đáng để chúng ta suy ngẫm đấy  Thử đọc và bình chọn câu nói mà bạn thích nhất nhé ^^ 

1.

Nếu hành động của bạn thôi thúc người khác ước mơ nhiều hơn, học tập nhiều hơn, hành động nhiều hơn, và trở nên tốt đẹp hơn, bạn chính là một nhà lãnh đạo thật sự -- John Quicy Adams

Vị tổng thống thứ 6 này của Hoa Kỳ tin rằng một nhà lãnh đạo tài ba cũng chỉ như những người làm việc cho họ, điểm khác biệt là các nhà lãnh đạo giỏi biết cách thôi thúc nhân viên của họ đi lên và gặt hái được nhiều thành công. Trong nhiệm kỳ của mình, John Quicy Adams đã giúp nước Mỹ trả hết hoàn toàn số nợ công.

2.

http://www.ucan.vn/ Page 209

Page 210: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Thành công là một cuộc hành trình, không phải là đích đến – Dwight D. Eisenhower

Dwight D. Eisenhower là vị chủ nhân thứ 34 của Nhà Trắng từ năm 1952 và tiếp tám năm sau đó. Ông từng là đại tướng 5 sao trong quân đội Hoa Kỳ thời Đệ nhị Thế Chiến. Với đầu óc tinh tế và nhạy bén, Eisenhower tâm niệm: hãy tập trung vào những thành công nho nhỏ, bạn sẽ đạt được thành công lớn.

3.

Nói thật, làm chăm chỉ, và ăn tối đúng giờ -- Gerald R. Ford

Là vị tổng thống duy nhất của Hoa Kỳ không tham gia tranh cử (ông được bổ nhiệm sau khi vị tổng thống tiền nhiệm Richard Nixon bị bãi chức), Ford nổi tiếng là một nhà lãnh đạo cởi mở, đáng tin cậy. Với châm ngôn của mình, ông muốn nhắc nhở các nhà lãnh đạo về một lối sống đơn giản, trung thực.

4.

Với xu hướng, hãy bơi theo dòng; với nguyên tắc sống, hãy vững như bàn thạch – Thomas Jefferson

Là tác giả chính của bản Tuyên Ngôn Độc Lập lẫy lừng của Hoa Kỳ, Thomas Jefferson đồng thời cũng là người biên soạn ra dự thảo luật năm 1786 về quyền tự do tôn giáo. Câu danh ngôn nổi tiếng trên của ông khuyên con người nên linh hoạt, cập nhật những xu hướng mới của thời đại nhưng luôn luôn giữ vững nguyên tắc sống và niềm tin của bản thân.

5.

Có thể tiến chậm, nhưng đừng bao giờ bước lùi – Abraham Lincoln

Abraham Lincoln, một trong những vị tổng thống có sức ảnh hưởng nhất trong lịch sử Hoa Kỳ, là người đã dìu dắt nước Mỹ bước qua một giai đoạn dài với nhiều khó khăn và thách thức. Ông chưa bao giờ bỏ cuộc dù gặp nhiều gian truân để đạt được Tuyên Ngôn Giải Phóng Nô Lệ và kết thúc cuộc nội chiến Hoa Kỳ. Thành công không thể đến trong chốc lát, vì vậy hãy luôn giữ vững mục tiêu và tiếp tục tiến lên – cho dù bạn có thể là bạn tiến chậm.

Xem tiếp 5 câu còn lại tại link này nhé ^^ http://www.ucan.vn/thu-vien/10-danh-ngon-noi-tieng-cua-cac-tong-thong-my-1446.html

http://www.ucan.vn/ Page 210

Page 211: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 9. Tính từ miêu tả con người (phần 2)

Hôm qua mình đã giới thiệu với các bạn một số tính từ đó, còn hôm nay sẽ là những tính từ tiếp theo nhé. Các bạn đã làm hết bài tập trong ucan chưa?

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6447

31. Bad-looking: Xấu

32. Love: Yêu thương

33. Hate: Ghét bỏ

34. Strong: Khoẻ mạnh

35. Weak: Ốm yếu

36. Full: No

37. Hungry: Đói

38. Thirsty: Khát

39. Naive: Ngây thơ

http://www.ucan.vn/ Page 211

Page 212: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

40. Alert: Cảnh giác

41. Keep awake: Tỉnh táo

42. Sleepy: Buồn ngủ

43. Joyful: Vui sướng

44. Angry, mad: Tức giận

45. Young: Trẻ

46. Old: Già

47. Healthy, well: Khoẻ mạnh

48. Sick: ốm

49. Polite: Lịch sự

50. Impolite: Bất lịch sự

51. Careful: Cẩn thận

52. Careless: Bất cẩn

53. Generous: Rộng rãi, rộng lượng

54. Mean: Hèn, bần tiện

55. Brave: Dũng cảm

56. Afraid: Sợ hãi

57. Courage: Gan dạ, dũng cảm

58. Scared: Lo sợ

59. Pleasant: Dễ chịu

60. Unpleasant: Khó chịu

Bài 10. Just for fun

Is this true?

http://www.ucan.vn/ Page 212

Page 213: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 11. Những kỹ năng quan trọng nhất trong Writing IELTS

1. Kỹ năng phân tích đề bài

Nhiều bạn (nhấn mạnh là rất nhiều bạn), trong đó từng có cả những bạn được điểm IELTS cao, lúc mới làm quen với phần thi IELTS writing cũng đã từng thất bại trong việc hiểu đề bài. Vậy nên bạn hãy chắc chắn rằng mình hiểu thật kỹ đề bài trước khi bắt tay vào viết.

– Đơn cử như việc bạn hiểu từ “ Discuss both views” như thế nào? Tất nhiên, sẽ không cần thiết nói về ý kiến của bạn trong bài này, tuy nhiên, nhiều bạn lại dành thời gian không nhỏ cho việc này trong khi điều đó là không cần thiết.

Một trường hợp nữa là chưa quan tâm đầy đủ đến thông tin của đề bài.

http://www.ucan.vn/ Page 213

Page 214: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ví dụ 1 bài này nhé: “Today people seem to pay more attention to artists such as writers, painters and give less importance to the technology advancement. To what extend do you agree or disagree?”

Đề bài đã đưa ra thông tin gồm 2 ý:

• People seem to pay more attention to artists

• People give less importance to the technology advancement

Do đó, nhất thiết bạn phải để ý đến 2 ý trên và dĩ nhiên, thân bài phải có 2 đoạn nói về đề bài kể trên.

2. Lập Outline

Rất nhiều bạn bỏ quên giai đoạn này và đi thẳng vào viết bài luôn. Nhưng thực tế thường thấy đó là sai lầm. Nếu bạn không phân tích xem định hướng phát triển ý như thế nào, hoặc không cẩn thận trong lúc outline thì bài của bạn sẽ rất dễ được… phát triển lung tung. Điều này cũng đúng với câu “If you fail to plan, you plan to fail”

Nên outline thế nào cho đúng:

Bạn chỉ nên outline cho phần thân bài thôi. Mình thấy nhiều nơi hướng dẫn outline như sau:

“Nowadays the way many people interact with each other has changed because of technology. In what ways has technology affected the types of relationships that people make? Has this been a positive or negative development?”

Outline:

– Impacts:

• Interact without ever meeting each other

• take video lessons with a teacher in a different city or country.

-Positive & Negative effects

• Positive: interactions by email, phone or video are almost as good as face-to-face meetings

• Negative: isolating people and discouraging real interaction.

Nhưng thực tế bạn chỉ cần ghi keyword thôi:

- Impacts:

http://www.ucan.vn/ Page 214

Page 215: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• interact without ever meeting

• take video lessons different city

- Positive & Negative effects

• Positive: email, phone = face-to-face meetings

• Negative: isolating people+ discouraging real interaction.

Như vậy bạn cần khoảng 3 đến 5 phút để brainstorming và outline được như trên.

Bạn có thể vào đây để tìm hiểu thêm về luyện thi IELTS nhé!

http://www.ucan.vn/thu-vien/luyen-thi-toefl-ielts-toeic

Bài 12. Never say die (đừng từ bỏ)

Trong cuộc sống, đôi khi những việc bạn làm không được đúng như ý mong muốn và sẽ dễ dàng thất bại nếu bạn nản lòng. Có rất nhiều yếu tố để giúp bạn thành công và quan trọng nhất là bạn có Never Say Die (Đừng từ bỏ) để giành chiến thắng hay không?

Nghĩa đen của Never Say Die là “Đừng bao giờ nói chết cả”, nhưng trong giao tiếp hàng ngày, thành ngữ này hay được dùng với nghĩa bóng để chỉ sự kiên trì bền chí trong công việc dù cho tình hình có thể tồi tệ đến đâu đi nữa.

Ví dụ: After falling off his surfboard for the hundredth time, Craig climbed back on and said with a laugh, “Never Say Die!” (Sau khi ván lướt sóng của Craig bị lật úp đến cả trăm lần, anh ta vẫn trở lại với nụ cười trên môi, “không bao giờ bỏ cuộc”).

Thành ngữ này còn là một lời khuyến khích động viên ai đó hay tiếp tục phấn đấu, đừng bao giờ nản chí mà vội từ bỏ (Don’t ever give up) cho dù cơ hội còn rất ít.

Một thành ngữ khác tương đương với Never Say Die là Hang Over There:

Ví dụ: Work can get tough in the middle of a term but hang in there (= never say die) and it’ll be OK. (Công việc của chúng ta khó khăn lắm mới hoàn thành được một nửa nhưng đừng có nản chí mà từ bỏ đấy nhé, nó sẽ tốt đẹp cả thôi).

Có khi nào bạn cảm thấy không thể bước tiếp được nữa, hãy hít một hơi thật sâu để lấy tinh thần và mỉm cười “Never Say Die” để giúp mình phấn khích hơn các bạn nhé! Chúc

http://www.ucan.vn/ Page 215

Page 216: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

các bạn Never Say Die để giành lấy chiến thắng trong vinh quang.

(xem thêm bài đầy đủ và ví dụ tại đây nhé ^^ http://www.ucan.vn/thu-vien/never-say-die-dung-tu-bo-1096.html)

http://www.ucan.vn/ Page 216

Page 217: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

20-09-2013

Bài 1. Quotes

Một trong những điều khó khăn nhất của cuộc sống là chứng kiến người mình yêu thương, yêu một người khác..

Bài 2. Những cụm từ trùng lặp trong tiếng Anh

1. all in all: tóm lại

2. arm in arm: tay trong tay

3. again and again: lặp đi lặp lại

4. back to back: lưng kề lưng

5. by and by: sau này, về sau

6. day by day: hàng ngày về sau

7. end to end: nối 2 đầu

8. face to face mặt đối mặt

9. hand in hand: tay trong tay

http://www.ucan.vn/ Page 217

Page 218: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

10. little by little: dần dần

11. one by one: lần lượt, từng cái 1

12. shoulder to shoulder: vai kề vai, đồng tâm hiệp lực

13. time after time: nhiều lần

14. step by step: từng bước

15. word for word: từng chữ một

16. sentence by sentence: từng câu một

17. year after year: hàng năm

18. nose to nose: gặp mặt

19. heart to heart: chân tình

20. leg and leg: mỗi bên chiếm một nửa

21. mouth to mouth: mỗi bên chiếm một nửa

22. head to head: rỉ tai thì thầm

23. hand over hand: tay này biết tiếp tay kia

24. eye for eye: trả đũa

25. bit by bit: từng chút một

26. more and more: càng ngày càng nhiều

Bài 3. Just for fun

I have another stereogram for you guys. What is hidden in this photo?

http://www.ucan.vn/ Page 218

Page 219: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Phân biệt Say, Speak, Tell, Talk

SAY:

là động từ có tân ngữ, có nghĩa là “nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.

Ví dụ:

Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).

They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).

SPEAK:

có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng”truth” (sự thật).

Ví dụ:

He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).

http://www.ucan.vn/ Page 219

Page 220: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).

Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.

Ví dụ:

She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).

---

Mời bạn xem tiếp trong link phía dưới

http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-say-speak-tell-talk-2108.html

Bài 5. Prefix (Tiền tố)

Prefix (Tiền tố)

---

Trong Tiếng Anh với một từ gốc ta có thể tạo ra nhiều từ khác với chức năng và ý nghĩa khác nhau bằng cách thêm tiền tố (prefix- thêm vào trước từ). Trong bài học này chúng ta sẽ cùng nghiên cứu ý nghĩa và cách sử dụng của các tiền tố. Bảng tiền tố sau sẽ giúp các em hiểu nghĩa của từ dựa trên việc hiểu nghĩa của các tiền tố.

---

Sau đó hãy cùng thực hành một số bài tập về chủ đề này trong link dưới đây, để xem bạn nhớ được bao nhiêu nhé!

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6919

http://www.ucan.vn/ Page 220

Page 221: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 6. Just for fun

Why do lions eat raw meat?

http://www.ucan.vn/ Page 221

Page 222: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Quite là Partially hay Totally?

Tôi cảm thấy khó hiểu được nghĩa của từ 'quite' trong các cuộc trò chuyện. Nó có nghĩa là 'partially' hay 'totally'? Từ 'quite' có nghĩa là 'partially' hay 'totally'. Câu trả lời đơn giản là từ này trong tiếng Anh có cả hai nghĩa đó.

Nếu chúng ta nói: "I am quite happy"... Câu này có nghĩa là Bạn phần nào khá hài lòng, khá vui, nhưng không hoàn toàn hài lòng, không hoàn toàn vui. Mà nó cũng có nghĩa là hoàn toàn hài lòng, thực sự vui, 100% hạnh phúc.

Làm sao biết được sự khác nhau này?

Khi một người nào đó nói: "I am quite happy"... Làm sao chúng ta biết được người đó muốn nói họ hoàn toàn hạnh phúc hay họ khá hạnh phúc?

Rất tiếc là nếu chỉ đọc câu đó trên giấy như vậy thì chúng ta không thể biết được.

Nếu tôi đọc câu 'I am quite happy', tôi thực sự không biết là nó có nghĩa 'partially' happy hay 'completely' happy. Tuy nhiên cũng đừng lo, có những yếu tố có thể giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.

1. Trước hết chúng ta có một số tính từ trong tiếng Anh với nghĩa là 'very'.

'delighted' có nghĩa là 'very pleased'

'exhausted' có nghĩa là 'very tired''

enormous' có nghĩa là 'very big', v.v.

'Quite' thường được dùng với một trong những tính từ này và trong ngữ cảnh đó nó có nghĩa là 'totally' hoàn toàn.

Vào đây để xem tiếp nhé các bạn:

http://www.ucan.vn/thu-vien/quite-la-partially-hay-totally-30.html

Bài 8. Remember when

Không biết có bạn nào biết tới bài remember when của Alan jackson qua clip fanmade cho bộ phim UP không? Câu chuyện tình yêu giữa hai người thật sự quá đẹp...

Nhớ khi ấy, anh còn trẻ và em cũng vậythời gian dường như ngừng trôi và tình yêu là tất cả những gì chúng ta biết tớiEm là người đầu tiên của anh, và anh cũng vậychúng ta âu yếm nhau và em khócNhớ khi đó...

http://www.ucan.vn/ Page 222

Page 223: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Nếu bạn nào chưa xem vid này, thì hãy xem đi, bạn sẽ không phải nuối tiếc đâu 

http://www.youtube.com/watch?v=_hUygDjIAkU

Có ai cũng từng trải qua những ký ức tuyệt vời và đẹp đẽ tới dường ấy không? Có ai cũng từng nhớ tiếc và hồi tưởng quá khứ như vậy chưa? Chia sẻ với Tiếng Anh là chuyện nhỏ nhé ^^

Remember when I was young and so were you 

and time stood still and 

love was all we knew 

You were the first, so was I We made love and then you cried 

Remember when 

Nhớ khi …Nhớ khi anh còn trẻ và em cũng thế 

Và thời gian đứng yên tại chỗ vàTình yêu là tất cả những gì ta biết đến 

Em là lần đầu tiên và anh cũng thếTa ngủ cùng nhau và rồi em đã khócNhớ khi …

Remember when we vowed the vows 

and walked the walk 

Gave our hearts, made the 

start, it was hard 

We lived and learned, life threw curves 

There was joy, there was hurt Remember when 

Nhớ khi ta hứa hẹn những lời thề 

Và hoàn thành rất tốt Trao nhau con tim, tạo sự khởi đầu, thật khóChúng ta đã sống và học hỏi, cuộc sống đã đẩy ta vào những thăng trầm 

Nếu hạnh phúc tồn tại thì sẽ có nỗi đauNhớ khi … 

Remember when old ones died 

and new were born 

http://www.ucan.vn/ Page 223

Page 224: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

And life was changed, disassembled, rearranged 

We came together, fell apart And broke each other's hearts 

Remember when 

Nhớ khi những cái cũ ra điVà những điều mới lại nảy sinh 

Và cuộc sống đổi thay, Rời rạc rồi lại được bố trí lại,Ta đến với nhau rồi tuyệt vọngVà ta đã làm tan vỡ trái tim nhauNhớ khi … 

Remember when the sound of little feet was the music 

We danced to week to week 

Brought back the love, we found trust Vowed we'd never give up 

Remember when 

Nhớ khi âm thanh của đôi bàn chân nhỏ xíu là tiếng nhạcTuần lại tuần ta khiêu vũGợi lại tình yêu, ta tìm thấy niềm tinThề rằng tụi mình sẽ không bao giờ bỏ cuộcNhớ khi …

Remember when thirty seemed old 

Now lookn' back it's just a steppin' stone 

To where we are, Where we've been 

Said we'd do it all again 

Remember when 

Remember when we said when we turned gray 

When the children grow up and moved away 

We won't be sad, we'll be glad 

For all the life we've had 

And we'll remember when 

remember when 

remember whenNhớ khi 30 dường như quá lớn tuổiGiờ nhìn lại nó chỉ như một bước tiến (sự khởi đầu) Đến nơi ta muốn đến, 

http://www.ucan.vn/ Page 224

Page 225: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Nơi thuộc về đôi ta 

Nói rằng ta sẽ thực hiện tất cả một lần nữaNhớ những khi … 

Nhớ khi ta bảo ta đã bạc đầuKhi tụi trẻ lớn lên và rời đi Chúng ta sẽ không buồn, chúng ta sẽ hạnh phúcVì trọn cuộc đời mà ta đã cóVà chúng mình sẽ nhớ những khi Nhớ khi … 

Nhớ khi …

Dành cho những ai muốn học tiếng Anh qua bài hát này: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/353

Bài 9. Từ vựng tiếng Anh về một số loại chấn thương thường gặp

Bài tập để các bạn thực hành nè:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6693

Những từ vừa là động từ vừa là danh từ:

Bruise = bầm tím; vết bầm tím (khi da chuyển sang màu xanh và màu vàng)

Ví dụ:

She fell down the stairs and bruised her arm.

Cô ấy bị ngã cầu thang và tay cô bị bầm tím.

He has a bruise just under his eye.

Ông ấy có một vết bầm tím dưới con mắt.

Bump = va, đụng; vết sưng tấy (khi bạn tự đánh mình và bị sưng nhẹ)

Ví dụ:

Ow! I bumped my head on the desk!

Ow! Tôi bị đụng đầu vào bàn làm việc!

It's only a little bump - nothing serious.

Chỉ là một vết sưng nhẹ - không có gì nghiêm trọng cả.

Cut = cắt; vết cắt (khi cái gì sắc cứa vào da làm bạn chảy máu)

http://www.ucan.vn/ Page 225

Page 226: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ví dụ:

He cut himself badly on the bread knife.

Ông ta tự cắt trúng vào mình bằng con dao bánh mì.

She got a cut on her hand while she was diving.

Cô ấy bị một vết đứt trên tay khi cô đang lặn.

Gash = rạch một vết cắt dài và sâu; vết đứt sâu

Ví dụ:

He gashed his hand badly on a piece of broken glass.

Ông ấy đã rạch tay mình một vết dài và sâu khá trầm trọng bằng một mảnh kính vỡ.

That's a bad gash. You might need stitches.

Đó là một vết đứt sâu. Có thể sẽ phải khâu.

Graze = làm xước da; vết xước (không đến nỗi để chảy máu nhiều)

Ví dụ:

When she was little, she was always grazing her knee.

Khi cô ấy còn nhỏ, cô luôn làm xước đầu gối của mình.

I got a small graze on my hand when I fell onto some gravel.

Tôi bị một vết xước nhỏ trên tay khi tôi ngã vào bãi sỏi.

Itch = làm cho ngứa; bệnh ngứa (làm cho bạn muốn gãi)

Ví dụ:

My eyes are itching - this atmosphere is too smoky for me.

Mắt tôi bị cộm - tôi thấy không khí có quá nhiều khói.

I've got a terrible itch where the mosquito bit me.

Tôi bị ngứa khủng khiếp ở chỗ con muỗi đã cắn tôi.

Scratch = cào, làm xước da; vết xước (giống graze, nhưng đau hơn)

Ví dụ:

http://www.ucan.vn/ Page 226

Page 227: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

The cat scratched me - it stings a little.

Con mèo cào tôi - Hơi nhói một chút.

He was picking berries and got a couple of scratches from the thorns.

Ông ấy đang hái quả và bị vài vết trầy xước do gai đâm.

Sprain = làm bong gân; bong gân

Ví dụ:

She sprained her ankle when she slipped on the ice.

Cô ấy bị bong gân mắt cá chân khi bị trượt trên băng.

My ankle looks swollen, but it's only a minor sprain.

Mắt cá chân của tôi sưng lên, nhưng chỉ bị bong gân nhẹ.

Bài 10. Quotes

Mai là cuối tuần rồi, chúc mọi người cuối tuần vui vẻ nhé :x

Bài 11. Horrible và Horrific - Terrible và Terrific

Xin hãy cho biết sự khác nhau giữa Horrible và Horrific và giữa Terrible cùng một vài ví dụ minh họa cách dùng. Đây là một câu hỏi khá hóc búa và chúng ta có thể hiểu tại sao

http://www.ucan.vn/ Page 227

Page 228: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

bạn lại có thắc mắc này. Cả bốn đều là tính từ và trong tiếng Anh thường có các cặp tính từ có cùng gốc.

Thí dụ chúng ta có bored và boring, interested và interesting

Các từ mà bạn hỏi thì trông như là chúng cũng theo cùng một kiểu như vậy nhưng thực ra lại không phải như vậy.

* Horrible và horrific

Horrible và horrific đều liên quan tới danh từ horror

Horror có nghĩa là nỗi kinh hoàng, sự sợ hãi kinh hoàng. Vì thế nếu chúng ta nói một cái gì đó horrific thì có nghĩa là nó làm chúng ta sợ hãi kinh hoàng. Chúng ta có thể nói tới a horrific war - một cuộc chiến kinh hoàng, hay a horrific illness - một căn bệnh đáng kinh hoàng.

Horrible có thể có nghĩa tương tự như horriffic và nó cũng có một nghĩa khác nữa. Nó cũng có thể dùng để diễn tả điều gì đó kinh khủng, ghê gớm, đáng sợ. Vì thế chúng ta có thể nói tới a horrible traffic accident - một tai nạn giao thông kinh khủng, hay chúng ta có thể nói: "Ugh. This coffee is horrible" - Eo ơi, cốc cà phê này ghê quá.

Và để trả lời câu hỏi của bạn là từ nào mạnh hơn thì horrific có nghĩa mạnh hơn là horrible, nếu chúng ta nói tới a horrific war thì nó có nghĩa kinh khủng hơn a horrible war.

Mặt khác chúng ta cũng nên nhớ rằng horrible thường được dùng nhiều hơn trong cuộc sống hàng ngày trong tiếng Anh nói. Horrific thường dùng trong ngữ cảnh trịnh trọng hơn, và thường thấy trên văn viết như báo chí hay trong sách chứ ít thấy trong văn nói.

* Terrible và terrific

Bạn có thể nghĩ là hai từ này cũng có gốc từ là terror và cũng có liên quan với nhau giống như horrible và horrific nhưng trên thực tế trong tiếng Anh hiện đại thì không phải như vậy.

Bạn có thể dùng từ terrible trong những cách sau đây:

Terrible có cả nghĩa giống như horrible, vì thế chúng ta có thể nói về a terrible accident, a terrible cup of coffee.

Chúng ta cũng có thể dùng terrible với nghĩa rất chung, diễn tả ý là rất tồi, rất chán, không ra gì, không hay như trong các ví dụ sau:

This movie is terrible hay This actor is terrible.

http://www.ucan.vn/ Page 228

Page 229: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Trong khi đó terrific thường được dùng với nghĩa là: rất tuyệt, tuyệt vời, ngược hẳn với terrible như trong các ví dụ sau:

This homework is terrific và nó ngược nghĩa với This homework is terrible.

Terrific cũng có thể được dùng để diễn tả ý very strong, very intense như trong ví dụ: terrific speed - this car is travelling at terrific speed.

Tóm lại có lẽ chúng ta nên nghĩ tới bốn từ này như những từ riêng lẻ với những nghĩa khác nhau.

Bài 12. Những ý nghĩa khác nhau của từ Get

Hôm trước có bạn nào hỏi ad câu này, giờ ad tìm được bài giải đáp cho bạn rồi đây ^^

GET là một trong những động từ tiếng Anh mang nhiều nghĩa nhất. Dưới đây là 21 nghĩa của từ này 

Dạng của động từ: get, got, got (Anh - Anh) hoặc gotten (Anh -Mỹ)

Nghĩa 1: đạt được, giành được, thu được

Ex: We stopped at a cafe to get some breakfast.

Where did you get your radio from?

Nghĩa 2: mua

Ex: He went to the shop to get some milk.

How many apples can you get for £1?

Nghĩa 3: kiếm tiền

Ex: I think he gets about twenty thousand pounds a year in his job.

How much do you get per week as a teacher?

Nghĩa 4: nhận được cái gì đó:

Ex: I got quite a surprise when I saw her with short hair.

http://www.ucan.vn/ Page 229

Page 230: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

When did you get the news about Peter?

Nghĩa 5: trở thành, trở nên, bắt đầu trở nên

Ex: My English is getting better because I am studying harder.

Your coffee's getting cold.

Nghĩa 6: bị ốm ( do bệnh tật, vi rút...)

Ex: I got food poisoning after eating oysters.

He got the flu and had to take time off work.

Nghĩa 7: đi tìm, đi lấy cái gì đó đem về

Ex: My English dictionary is in the other room. I'll just go and get it.

Can I get you a drink?

Nghĩa 8: bắt giữ

Ex: Have the police got the man who did it yet?

Your cat got a bird this morning!

Nghĩa 9: làm cho cái gì đó xảy ra.

Ex: She had to get the children ready for school.

I'm trying to get this homework finished for Thursday.

Have you got the photocopier working yet?

Nghĩa 10: thuyết phục ai làm gì.

Ex: Why don't you get Nicole to come to the party?

I'm trying to get my boss to give me the day off tomorrow.

Nghĩa 11: làm điều gì đó tình cờ, ngẫu nhiên, không có chủ ý.

http://www.ucan.vn/ Page 230

Page 231: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ex: He got his bag caught in the train doors as they were closing.

I always get the two youngest sisters' names confused.

Nghĩa 12: đôi khi chúng ta có thể dùng 'get' thay cho 'be' để tạo thành dạng bị động của động từ.

Ex: I got shouted at by some idiot for walking past his house.

The window got broken in the storm.

Nghĩa 13: hiểu hoặc nghe thấy

Ex: I didn't get what she said because the room was so noisy.

He told me a joke, but I didn’t get it.

Nghĩa 14: di chuyển tới nơi khác, vị trí khác

Ex: I hit my knee as I was getting out of the taxi.

Getting up the ladder was easy enough - it was getting down that was the problem.

Đọc tiếp 7 nghĩa của từ Get và các nghĩa của phrasal verb Get On : http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-y-nghia-khac-nhau-cua-dong-tu-get-926.html

Bạn có thể làm thêm bài tập tại: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/1176 

http://www.ucan.vn/library/study/try/id/1729

21-09-2013

http://www.ucan.vn/ Page 231

Page 232: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

Sức mạnh càng lớn, trách nhiệm lại càng cao.

Bài 2. Từ vựng về tình yêu theo từng giai đoạn

1. Chat up – đã và đang tìm hiểu

- to flirt (with somebody) = to behave playfully towards another person who you are – or pretend to be – attracted to romantically or sexually (tán tỉnh đối phương người mà bạn cảm giác bị thu hút)

a flirt = a person who likes to flirt (người thích tán tỉnh người khác phái)

http://www.ucan.vn/ Page 232

Page 233: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- a blind date = a meeting (arranged by a third party) with a person you might be interested in romantically but who you have never met before (một cuộc hẹn hò được sắp đặt trước với người bạn có ý muốn phát triển tình cảm song lại chưa gặp trước đó)

- lonely hearts = small ads (in newspapers, magazines or on the internet) which give a short description of a person you would like to date. (Những mẫu quảng cáo nhỏ trên báo, tạp chí hoặc internet tóm tắt ngắn gọn về người bạn định làm quen.)

2. Loved up – yêu

- to be smitten with somebody = to be deeply affected by your love for somebody

- to fall for somebody = to fall in love with somebody

- it was love at first sight = two people fell in love with each other as soon as they met (hai bạn yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên)

- to take the plunge = to get engaged/married (làm lễ đính hôn/làm đám cưới)

- I can hear wedding bells = I suspect that they are going to get married soon (Tôi nghĩ rằng họ sẽ làm đám cưới sớm trong nay mai thôi)

- terms of endearment = names people in love give each other or call each other (những biệt danh/tên gọi mà những người yêu nhau gọi nhau): darling, sweetheart, love, pet, babe/baby, cutey pie, honey bunny

3. Break up – chia tay

- they are having a domestic (informal) = they are having an argument (họ đang cãi nhau)

- they have blazing rows = they have very serious, often noisy arguments (họ đang cãi vã lớn tiếng)

- (s)he is playing away from home = (s)he is having an affair (Anh/cô ấy quan hệ lén lút với người khác)

- to break up with somebody = to finish a relationship with somebody (chấm dứt quan hệ tình cảm với người yêu)

http://www.ucan.vn/ Page 233

Page 234: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- to split up = to break up (chia tay)

- to dump somebody = to finish a relationship with somebody without much thought for the other person (bỏ rơi người mình yêu mà không nghĩ cho người đó)

- break-up lines = (fixed) expressions, often sweet or apologetic, used to tell a partner, girlfriend or boyfriend that the relationship is finished or is going to finish (những câu nói, thường là ngọt ngào hoặc hoặc xin lỗi , dùng để nói với người yêu rằng mối quan hệ này đã kế thúc hoặc sắp kết thúc.)

Xem bài viết đầy đủ tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-ve-tinh-yeu-theo-tung-giai-doan-2080.html

Bài 3. Just for fun

Write as many 4-letter words that start with "L" and end with "E" as you can!

Bài 4. "Wish" và các cách dùng khác nhau

1.Wish ở hiện tại

Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc S + wish + The past simple.

http://www.ucan.vn/ Page 234

Page 235: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ex :

I wish I knew the answer to this question. (at present i don't know the answer)

I wish I didn't have so much work to do. (I do have a lot of work)

2. Wish ở quá khứ

Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng S + wish + The Past perfect.

Ex : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).

3. Wish ở tương lai

Chúng ta có thể dùng could để diễn đạt 1 mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

Ex : I wish Jane could meet me next week.

Chúng ta cũng có thể cùng could để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.

Ex : I wish I could drive.

I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.

Chúng ta cũng có thể dùng have to để nói về mong muốn một việc trong tương lai :

Ex : I wish I didn't have to get up early tomorrow.

---

Mời các bạn xem tiếp tại link dưới đây

---

http://www.ucan.vn/thu-vien/wish-va-cac-cach-dung-khac-nhau-2109.html

Bài 5. Cách thành lập tính từ kép trong tiếng Anh (Phần 1)

Sau đó bạn có thể vào link bên dưới để thực hành luôn một số bài tập thú vị của Ucan.vn

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7031

---

Những tính từ kép bao gồm một tính từ phân từ. Cấu trúc chung là:

http://www.ucan.vn/ Page 235

Page 236: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• Adv + -ed participle: They are well-behaved children.

• Adv + -ing participle: China’s economic boom is generating a fast-growing market at home. (Bùng nổ kinh tế của Trung Quốc là tạo ra một thị trường đang phát triển nhanh chóng tại nhà.)

• Adj + -ed participle: She seems to live on ready-made frozen meals (Cô dường như sống phụ thuộc vào các bữa ăn đông lạnh làm sẵn)

• Adj + -ing participle: He’s the longest-serving employee in the company. (Ông là nhân viên phục vụ lâu nhất trong công ty.)

• N + -ed perticiple: The public square was free-lined

• N + -ing participle: I hope it will be a money-making enterprise. (Tôi hy vọng nó sẽ là một doanh nghiệp làm tiền)

• -ed particple + participle (từ 2 động từ): Did it really happen, or was it a made-up story?

Chúng ta chỉ có thể sử dụng một số tính từ phân từ trong tính từ kép. ví dụ, chúng ta không thể nói: “… behaved children” hoặc “…a making enterprise” vì ý nghĩa không đầy đủ khi không có các trạng từ hoặc danh từ.

Các cụm ghép khác như này bao gồm brick-built (xây dựng bằng gạch), easy-going (dễ tính), peace keeping (gìn giữ hòa bình), long-lasting (lâu dài), good-looking (đẹp trai, dễ nhìn), home-made (sản xuất tại nhà, hair-raising (dựng tóc gáy), far-reaching (tiến xa), well-resourced (có nguồn lực tốt), sweet-smelling (mùi ngọt), strange-sounding (nghe lạ), soft-spoken (giọng nói nhẹ nhàng), souring-tasting (vị chua), nerve-wracking (căng thẵng thần kinh)

Chú ý rằng nhiều tính từ kép khác không bao gồm các tính từ phân từ:

- Ex: The problem is short-term

- It was just a small-case project.

Bài 6. Just for fun

If you could relive any day of your life, which day would it be?

(Nếu được sống lại một ngày của cuộc đời mình, bạn sẽ chọn ngày nào? Vì sao?)

http://www.ucan.vn/ Page 236

Page 237: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Funny story - truyện cười

Flies

A woman walked into the kitchen to find her husband walking around with a fly swatter.

“What are you doing?” she asked.

“Hunting flies,” He responded.

“Oh, killing any?” She asked.

“Yep, three males, two females,” he replied.

Intrigued, she asked, “How can you tell?”

He responded, “Three were on a beer can, two were on the phone.”

Bài dịch:

Ruồi

Một phụ nữ bước vào bếp thấy chồng đang đi loanh quanh trong đó với một cái vỉ đập ruồi.

http://www.ucan.vn/ Page 237

Page 238: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

"Anh đang làm gì vậy?" cô hỏi.

"Săn ruồi." Anh chồng trả lời.

"Ồ, đã giết được con nào chưa?” Cô vợ hỏi.

"Có, ba con đực, hai con cái." Anh chồng đáp.

Khá ngạc nhiên, cô vợ hỏi: "Sao anh biết?"

Anh chồng trả lời: "Ba con đang ở trên can bia, hai con đang đậu trên điện thoại."

@_@

Bài 8. Perfect timing - Những khoảnh khắc tuyệt vời

Perfect Timing là tên gọi chung của những bức ảnh được chụp vào một khoảnh khắc mà các đối tượng trùng hợp tuyệt vời tạo nên một nội dung kì lạ, hài hước hay nghệ thuật. Các tấm ảnh perfect timing đôi khi là sản phẩm của một sự dàn dựng công phu tốn nhiều thời gian và công sức, của sự sáng tạo trong ý đồ đặt góc máy của người chụp, nhưng cũng có khi là do một nhiếp ảnh gia may mắn đã chộp lại được khoảnh khắc kì thú có một không hai. Dù là gì thì những tấm ảnh này luôn mang lại cho người xem cảm giác vô cùng thú vị. 

Ad cực kỳ cực kỳ hâm mộ những ai có khả năng chụp những bức ảnh kiểu perfect

http://www.ucan.vn/ Page 238

Page 239: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

timing đấy, cả một sự kỳ công ^^

Ví dụ bức ảnh dưới này, khổ thân anh trong ảnh, nhỉ =))

Xem thêm nhiều bức khác ở đây nhé ^^

http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-khoanh-khac-tuyet-voi-980.html

Bài 9. Một số cấu trúc câu, thành ngữ phổ biến về tiền bạc

Đây là link bài tập của ucan cho các bạn thực hành nhé:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6608

- Đắt tiền

to cost a fortune

http://www.ucan.vn/ Page 239

Page 240: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

I can't afford that dress, it costs a fortune!

Tôi không thể mua chiếc áo đó, nó quá đắt!

extortionate

I can't believe you paid that much just for a bag. That's extortionate!

Tôi không thể tin bạn trả chừng ấy tiền cho chiếc túi xách này. Nó thật quá đắt!

- Rẻ tiền

cheap as chips

These shoes were cheap as chips in the sale.

Những đôi giày này rẻ như bèo đang bán giảm giá.

a bargain

She got a real bargain on that flight because she booked it so far in advance.

Cô ta có một vé giá rẻ trên chuyến bay đó vì cô ta đặt vé rất lâu lắm rồi.

Giàu có hoặc nghèo khó

Giàu có

be rolling in it

He's rolling in it. He's got four sports cars.

Anh ta có rất nhiều tiền. Anh ta có 4 chiếc xe hơi thể thao.

be stinking rich

They won the lottery and are stinking rich now.

Họ đã trúng vé số và bây giờ rất là giàu có.

be made of money

Do you think I'm made of money? Of course we can't afford that!

http://www.ucan.vn/ Page 240

Page 241: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Con nghĩ là mẹ trồng là tiền hả? Tất nhiên là chúng ta không thể mua cái đó!

- Nghèo khó

be as poor as a church mouse

He's been unemployed for years and now he's as poor as a church mouse.

Anh ta bị thất nghiệp trong nhiều năm và bây giờ anh ta nghèo như con chuột trong nhà thờ.

to not have a penny to your name

I don't have a penny to my name. I don't know how I'll manage until pay day next week.

Tôi không có một đồng dính túi. Tôi không biết tôi sẽ sống thế nào cho đến ngày trả lương tuần sau.

Những cách dễ hoặc khó để làm ra tiền

- Dễ dàng

money for old rope

She loves animals so working in a pet shop is like money for old rope for her.

Cô ta yêu động vật vì thế làm việc trong cửa hàng vật nuôi giống như tiền mọc trên cây cho cô ta.

a licence to print money

người ta trở nên rất giàu mà không cần cố gắng nhiều (hoặc bằng cách làm cái gì đó mà rất dễ dàng cho họ)

The Rolling Stones are going on tour again. I think it's just a licence for them to print moneywhen they do those huge stadium concerts.

Ban nhạc Rolling Stone bắt đầu đi tour diễn lại. Tôi nghĩ nó giống như máy in tiền khi họ làm show diễn trong những sân vận động lớn.

- Khó khăn

http://www.ucan.vn/ Page 241

Page 242: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Money doesn't grow on trees

No, you can't have any more shoes. I bought you a pair just last week. Money doesn't grow on trees!

Không, con không được mua thêm giày. Mẹ vừa mua cho con 1 đôi giày vào tuần trước. Tiền không có mọc trên cây đâu nhé!

Time is money

You shouldn't waste time, because you could be using it to earn money

Bạn không nên bỏ phí thời gian, bởi vì bạn có thể dùng nó để kiếm tiền.

OK, enough of this chit-chat and coffee drinking. Time is money, you know. Let's get to work!

OK, tán chuyện và uống cà phê đủ rồi. Thời gian là tiền bạn, các bạn biết đó. Hãy bắt đầu làm việc!

Bài 10. Quotes

Tôi nhớ những ngày mà mọi chuyện đều rất đơn giản

http://www.ucan.vn/ Page 242

Page 243: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 11. Cách dùng as such và such as

Sự khác nhau giữa as such và such as trong tiếng Anh là gì? Sử dụng hai cụm từ như thế nào cho đúng? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

as such và such as, trông thì có vẻ giống nhau nhưng trên thực tế hai cụm từ này khác nhau về nghĩa.

* As such

- As such có hai nghĩa. Nghĩa đầu tiên tương đối khó giải thích, vì thế chúng ta hãy thử nhìn vào ví dụ sau. Tôi có thể nói,

I'm an English teacher, and because I'm an English teacher I hate to see grammar mistakes.

- Một cách khác diễn đạt câu này vẫn với nghĩa như vậy là:

I'm an English teacher, and as an English teacher I hate to see grammar mistakes.

- Tuy nhiên, trong câu này, tôi đã nhắc lại hai lần cụm từ 'an English teacher', vì thế cách dễ nhất để nói câu này mà không phải nhắc lại cụm từ đó hai lần là:

I'm an English teacher, and as such I hate to see grammar mistakes.

- Trong ví dụ này, chúng ta dùng từ such để thay cho 'an English teacher', để không phải nhắc lại lần thứ hai. Đây là một ví dụ khác tương tự. Bạn có thể nói:

She's an athlete, and as such she has to train very hard.

The film was a romance, and as such it had the usual happy ending.

- Chúng ta cũng có thể dùng as such để diễn tả ý một cái gì đó giống hệt, đúng, chính xác như trong câu sau:

The shop doesn't sell books as such, but it does sell magazines and newspapers.

He isn't American as such, but he's spent most of his life there.

Tìm hiểu chi tiết hơn tại:

http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-dung-as-such-va-such-as-43.html

Bài 12. Một số lỗi thông thường nên tránh trong việc sử dụng tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anh, đôi khi chúng ta phân vân sử dụng từ ngữ sao cho chính xác, hợp lí. Ví dụ, nói 'make a fault' là đúng hay sai? Sử dụng 'broken' cho 'your coat' đã

http://www.ucan.vn/ Page 243

Page 244: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

hợp lý hay chưa? Cùng tìm hiểu nhé ^^

1. Incorrect: It’s seven twenty o’clock

Correct: It’s seven twenty

2. In: Your coat is broken

Co: Your coat is torn

3. In: Let me help you to do your work

Co: Let me help you with your work

4. In: It was so late there was no taxi

Co: It was so late that there was no taxi available

5. In: Susan didn’t make a fault anyway.

Co: Susan didn’t make a mistake anyway

6. In: May I borrow your phone?

Co: May I use your phone?

7. Would you mind posting this letter for me?

In: Yes, certainly

Co: Of course not. Or Not at all.

8.In: He becomes better

Co: He got better.

9. In: We’ll have a hearing test tomorrow

Co: We’ll have a listening test tomorrow

10. In: I recommend you to take a long vacation.

http://www.ucan.vn/ Page 244

Page 245: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Co: I recommend that you take a long vacation

11. The last bus leaves at eleven o’clock

In: It’s about eleven now. Hurry up!

Co: It’s nearly eleven now. Hurry up!

12. In: It was still bright outside

Co: It was still light outside

13. In: The hall can seat two hundred people.

Co: The hall seats two hundred people.

Xem thêm tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-loi-thong-thuong-nen-tranh-trong-viec-su-dung-tieng-anh-920.html

22-09-2013

http://www.ucan.vn/ Page 245

Page 246: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

Không ai có thể quay ngược lại để thay đổi sự khởi đầu, nhưng bất kì ai cũng có thể thay đổi ngày hôm nay để có một kết thúc khác đi..

Bài 2. Phân biệt To put on, to wear và to dress

Phân biệt giữa TO PUT ON & TO WEAR:

I put on my clothes before going out.

The girl who wears a purple robe, is my sister.

http://www.ucan.vn/ Page 246

Page 247: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Nhận xét:

Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng:

to put on chỉ một hành động; to wear chỉ một tình trạng.

Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo". Đừng viết: I wash my face and wear my clothes. Phải viết: I wash my face and put on my clothes.

Phân biệt giữa TO PUT ON & TO DRESS

Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng

to dress (someone) = mặc quần áo cho ai

to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)

Ví dụ:

The mother dressed her baby.(Người mẹ mặc quần áo cho đứa trẻ.)

She dressed herself and went out. (Cô ấy mặc quần áo rồi đi ra ngoài.)

Bài 3. Riddle

What always works with something in its eye?

http://www.ucan.vn/ Page 247

Page 248: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Phân biệt see, look và watch

See, Look và Watch là những động từ dường như có vẻ giống nhau, đều nói về những cách khác nhau khi dùng tới mắt để nhìn.

Tuy nhiên có hai sự khác biệt rất quan trọng, tùy thuộc vào việc bạn chủ định nhìn hay xem và bạn chăm chú tới đâu.

*** Khi chúng ta nói 'see' chúng ta thường nói về những thứ mình không có chủ định nhìn, nhưng lại không thể tránh không nhìn thấy, chẳng hạn chúng ta có câu:

"I opened the curtains and saw some birds outside"

- Tôi kéo rèm cửa sổ và (trông) thấy mấy con chim ở bên ngoài.

Như vậy có nghĩa là chúng ta không chủ định nhìn/xem/ngắm những con chim đó, mà chỉ là do mở cửa thì trông thấy chúng.

http://www.ucan.vn/ Page 248

Page 249: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

*** Tuy nhiên khi chúng ta dùng động từ 'look', chúng ta đang nói về việc nhìn một cái gì có chủ định.

Do vậy, có thể nói

"This morning I looked at the newspaper"

- Sáng nay tôi xem báo, và có nghĩa là tôi chủ định đọc báo, xem báo.

*** Khi chúng ta 'watch' - theo dõi, xem - một cái gì đó, tức là chúng ta chủ động nhìn nó một cách chăm chú, thường là vì có sự chuyển động trong đó.

Ví dụ, "I watched the bus go through the traffic lights"

- Tôi nhìn theo/theo dõi chiếc xe buýt vượt đèn đỏ, hay

"I watch the movie" - Tôi xem phim. Và ở đây diễn ra ý chúng ta chủ định muốn nhìn, xem, theo dõi, và nhìn một cách chăm chú. Thông thường là có sự chuyển động trong đó.

Bài 5. Cách thành lập tính từ kép trong tiếng Anh (Phần 2)

Sau đó bạn có thể vào link dưới đây của ucan.vn để thực hành luôn những kiến thức vừa học được

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6211

-----

• Adj + N + Ed: có ý nghĩa thụ động

Grey-haired, one-eyed, strong-minded, slow-witted (chậm hiểu), low-spirited, good-tempered, kind-hearted, right-angled.

http://www.ucan.vn/ Page 249

Page 250: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• Adj + PP: có ý nghĩa thụ động

Full-grown (phát triển đầy đủ), ready-made, low-paid, long-lost, free-born.

• Adv + PP: có ý nghĩa thụ động

Well-behaved, ill-advised (lời khuyên không tốt, xúi bậy ý), well-known, so-called.

• N + PP: có ý nghĩa thụ động

Wind-blown, silver-plated, home-made, tongue-tied (đớ lưỡi), mas-produced, air-conditioned, panic-striken: hoảng sợ.

• Adj + V-ing: có ý nghĩa chủ động

Close-fitting (bó sát), good-looking.

• Adv + V-ing: có ý nghĩa chủ động

Off-putting (nhô ra), far-reaching (ở xa), long-lasting (lâu dài), hard-working.

• N + V-ing: có ý nghĩa chủ động

Heart-breaking (cảm động), top-ranking (xếp hàng đầu), record-breaking (phá kỉ lục), face-saving (gỡ thể diện), man-eating.

• Adj – Adj: North-west, blue-black, dead-tired, accident-prone (dễ bị tai nạn), world-famous, world-wide, duty-free (miễn thuế), brand-new, knee-deep, top-secret, top-most (cao nhất), nut-brown, sky-blue, nuclear-free.

• Adj – N: deep-sea (dưới biển sâu), full-length (toàn thân), red-carpet (thảm đỏ, long trọng), all-star (toàn là ngôi sao), half-price (hạ nửa giá), last-minute, long-range (tầm xa), second-hand, present-day (hiện đại).

Trường hợp đặc biệt:

• Run-down: kiệt sức, cast-off: bị vứt bỏ, stuck-up: tự phụ, kiêu kì, burnt-up: bị cháy rụi, worn-out: mòn, kiệt sức

• Hard-up: cạn tiền, audio-visual: thính thị, so-so: không tốt lắm, all-out: hết sức, well-off: khá giả, cross-country, off-beat: khác thường, dead-ahead: thẳng phía trước

• Hit and mis: khi trúng khi trật, hit or miss: ngẫu nhiên, touch and go: không chắc chắn, free and easy: thoải mái, life and dead: sinh tử, tối quan trọng

• day-to-day: hằng ngày, down-to-earth: thực tế, out-of-work, out-of-the-way: hẻo lánh

http://www.ucan.vn/ Page 250

Page 251: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• arty-crafty: về mỹ thuật, la-di-da: hào nhoáng, criss-cross: chằng chịt, laissez-faire: tự do, per capita: tính theo đầu người.

Bài 6. Riddle

A three-letter word I'm sure you know,

I can be on a boat or a sleigh in the snow,

I'm pals with the rain and honor a king,

But my favorite use is attached to a string.

What am I?

Bài 7. Just for fun

The border between Poland and the Ukraine ^^ :)

http://www.ucan.vn/ Page 251

Page 252: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 8. Hoa rum - biểu tượng của hạnh phúc và nỗi đau

Không biết trong các mem có ai yêu thích loài hoa rum (calla lily) hay không? Ad thì thích nó cực kỳ, dù chưa biết gì về ý nghĩa ẩn sau loài hoa này, thì vẫn thấy yêu thích vẻ ngoài vừa sang trọng vừa thuần khiết của nó. Về sau tìm hiểu, mới khám ra nhiều ý nghĩa đằng sau loài hoa này. Ad muốn chia sẻ với các bạn, coi như cũng là một kiến thức thú vị ^^ Loài hoa này có huyền thoại liên quan tới nữ thần Hera nữa đây, mọi người đọc bài dưới để hiểu rõ hơn nha 

===================

Ý nghĩa của hoa rum vừa ảm đạm nhưng cũng rất trang trọng. Một mặt, chúng được sử dụng trong các đám cưới biểu tượng cho sự thuần khiết, mặt khác nó tượng trưng cho sự hồi sinh và thường được trồng xung quanh các ngôi mộ. Loài hoa này rất đẹp và được sử dụng trong các bó hoa cưới, và cả trong những đám tang.

Hoa rum

Hoa rum rất phổ biến ở các đất nước phía Nam châu Phi. Chúng lớn lên từ thân rễ và một khi được trồng xuống chúng sẽ sinh sôi rất mạnh mẽ. Loài hoa này không đòi hỏi quá nhiều sự chăm sóc và cũng không quá nhạy cảm với sự đa dạng của các loại đất

http://www.ucan.vn/ Page 252

Page 253: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

khác nhau. Chúng có thể sinh trưởng ở bất cứ loại đất nào, chỉ cần có bầu không khí ẩm xung quanh. Đây là một loài hoa rất đẹp và màu chúng ta thường thấy nhất là màu trắng. Nhưng loài hoa này còn có rất nhiều màu khác như đỏ tía, hồng, vàng, tím than, và da cam. Trong các đám cưới màu được sử dụng là màu trắng, là biểu tượng cho sự thuần khiết hợp nhất. Một bó hoa làm từ rum trắng và hoa hồng đỏ rất thường xuyên được sử dụng trong những dịp này.

Người ta có thể sử dụng những chủ đề khác nhau để bổ sung vào ý nghĩa vốn có của hoa rum, cũng như sử dụng các đồ vật trang sức để trang trí cho bó hoa. Trong các đám tang hoa rum tím than thường được sử dung. Điều quan trọng nhất ta nên biết về loại hoa này đó là nó vẫn rất tươi trong 7 ngày sau khi bị cắt khỏi thân cây. Rất nhiều gia đình cũng trồng loại hoa này trong các khu vườn. Vì nó có thể sinh trưởng trên nhiều loại đất, trồng nó rất dễ. Sự thanh lịch của loài hoa này chính là lý do khiến nó phổ biến. Hình dạng cái cốc của hoa rum là biểu tượng cho những nét quyến rũ của phụ nữ và cả sự hồi sinh. Nhưng nếu người ta chẳng may ăn phải cánh hoa rum, nó có thể có chất độc. Nó chứa các tinh thể của Calcium Oxalate tạo cảm giác phồng rộp trong miệng. Loài hoa này nở vào mùa xuân và thường được coi là đồng nghĩa với sinh nhật lần thứ sáu.

Huyền thoại đằng sau hoa rum

Ý nghĩa của hoa rum (calla lily) có liên quan tới vị nữ thần Hy Lạp Hera. Từ ‘calla’ có nghĩa là xinh đẹp. Huyền thoại đó là như thế này. Zeus, Chúa la mã đã sinh ra Hercules cùng một người phụ nữ trần thế. Khi Hercules được sinh ra, Zeus mong muốn Hercules có sức mạnh thần thông. Vị nam thần đánh thuốc mê Hera và để Hercules bú sữa từ vị nữ thần này. Khi Hera tỉnh lại, nữ thần rất tức giận và đẩy đứa bé ra. Khi hành động này xảy ra, đường sữa đã được hình thành và một vài giọt sữa rơi xuống trái đất và mọc thành hoa ly (lily). Khi nhìn thấy những bông hoa ly xinh đẹp, nữ thần Venus (nữ thần tình yêu và sắc đẹp) cho rằng sắc đẹp của mình bị thách thức. Vị nữ thần bắt đầu nguyền rủa loài hoa này, và từ đó một nhụy hoa lớn vươn ra từ giữa bông hoa ly hình chiếc cốc này. Hoa rum xuất phát từ đó. Loài hoa này thường được gắn bó với Mẹ Mary, để biểu tượng cho tự thuần khiết và trinh trắng của Đức Mẹ. Nó cũng được thấy trong lễ Phục Sinh và lễ trước Phục Sinh. Nó cũng có mối liên hệ với thánh giá chữ thập và những đam mê của Chúa. Trong thời Victorian, người thanh giáo áp dụng những hạn chế chặt chẽ về việc sử dụng các từ ngữ không trong sáng, vì thế loài hoa này được sử dụng để truyền tải những cảm xúc từ trái tim.

Những loài hoa khác nhau có ý nghĩa khác nhau, và ý nghĩa của hoa rum chính là sự hồi sinh và hợp nhất.

Đọc bản tiếng Anh tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/calla-lily-meaning-for-happy-

http://www.ucan.vn/ Page 253

Page 254: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

and-sad-occasions-1007.html và làm bài tập có liên quan tới chủ đề:http://www.ucan.vn/library/study/try/id/293

Bài 9. Từ vựng về một số loại bệnh

Link bài tập thực hành của ucan nhé các bạn:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6628

1. rash /ræʃ/ - phát ban

2. fever /ˈfiː.vəʳ/ - sốt cao

3. insect bite /ˈɪn.sekt baɪt/ - côn trùng đốt

4. chill /tʃɪl/ - cảm lạnh

5. black eye /blæk aɪ/ - thâm mắt

6. headache /ˈhed.eɪk/ - đau đầu

7. stomach ache /ˈstʌmək-eɪk/ - đau dạ dày

8. backache /ˈbæk.eɪk/ - đau lưng

9. toothache /ˈtuːθ.eɪk/ - đau răng

10. high blood pressure /haɪ blʌd ˈpreʃ.əʳ/ - cao huyết áp

11. cold /kəʊld/ - cảm lạnh

12. sore throat /sɔːʳ θrəʊt/ - viêm họng

13. sprain /spreɪn/ - sự bong gân

14. infection /ɪnˈfek.ʃən/ - nhiễm trùng

15. broken bone /ˈbrəʊ.kən bəʊn/ - gãy xương

16. cut /kʌt/ - bị cắt

17. bruise /bruːz/ - vết thâm

18. burn /bɜːn/ - bị bỏng

19. stretch bandage /stretʃ ˈbæn.dɪdʒ/ băng cuộn dài

20. tongue depressor /tʌŋ dɪˈpresəʳ/ - cái đè lưỡi

http://www.ucan.vn/ Page 254

Page 255: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 10. Quotes

Cuộc sống cũng giống như một cuốn sách. Một số chương thì buồn, một số chương vui và một số lại thú vị. Nhưng nếu như bạn không bao giờ giở sang trang mới thì bạn sẽ không bao giờ biết được chương sau có thứ gì.

Bài 11. Một số câu thông dụng tại nhà hàng

Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?

Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?

Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?

Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?

What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?

What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?

What’s this dish?: Món này là món gì?

I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng

http://www.ucan.vn/ Page 255

Page 256: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

I’m allergic to …: Tôi bị dị ứng với …

I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với …

I’m a vegetarian: Tôi ăn chay

I’ll have the …: Tôi chọn món …

I don’t eat …: Tôi không ăn…

I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi

For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính

Bài 12. Các phrasal verbs với TAKE

Các bạn có hiểu rõ ý nghĩa của các cụm động từ như take after, take in, take on, vv? Chúng khác nhau như thế nào? Nếu bạn chưa rõ thì hãy đọc bài dưới đây nhé ^^

-- HÃY SHARE VỀ WALL ĐỂ LƯU GIỮ LẠI BÀI HỌC HỮU ÍCH NÀY!! --

TAKE AFTER

tương tự trong cá tính, hình thức, với một thành viên lớn hơn trong gia đình

1. I take after my father. We both have the same sense of humour.

Tôi giống cha tôi. Hai chúng tôi đều có khiếu hài hước.

2. She takes after her grandmother. Can you see that they have the same eyes and nose?

Cô ta giống bà nội. Bạn có thể thấy họ giống đôi mắt và mũi phải không?

TAKE IN

a. hiểu đầy đủ nghĩa hoặc sự quan trọng của cái gì đó; hấp thụ về tinh thần một số thông tin

1. The exhibition was fascinating, but there was too much information to take in. I will have to visit it again.

http://www.ucan.vn/ Page 256

Page 257: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Buổi triển lãm thật hay, nhưng có quá nhiều thông tin để tiếp thu. Tôi phải đi dự triển lãm lần nữa.

2. It took a long time for him to take in how terrible the earthquake was. It was only when he saw the pictures on the news that he realised that it had destroyed so much.

Mất nhiều thời gian để anh ta hiểu cuộc động đất đã thảm khốc như thế nào. Đó chỉ là khi anh ta xem những hình ảnh về tin tức mà anh ta hiểu ra nó đã tàn phá rất nhiều.

b. lừa dối ai đó, làm cho ai đó tin cái gì đó không phải là sự thật

1. David and Emma really took me in when they told me they were going to leave the country. I even bought them a farewell card and a leaving present! They’ve only just told me they were joking.

David và Emma thật sự đã lừa được tôi khi họ báo với tôi rằng họ sẽ rời khỏi đất nước. Tôi đã mua một tấm thiệp tạm biệt và một món quà chia tay! Họ vừa bảo tôi rằng họ chỉ nói đùa.

TAKE ON

a. tuyển dụng ai cho cho công việc, mướn ai đó

1. The company has really grown over the last few years. This year we have taken on ten new employees.

Công ty đã thật sự phát triển trong những năm vừa qua. Năm nay, chúng tôi đã tuyển dụng 10 nhân viên mới.

2. When Tim took me on as a chef, he promised to trust me more.

Khi Tim tuyển dụng tôi vào vị trí đầu bếp, anh ta hứa là tin tưởng tôi nhiều hơn.

b. cạnh tranh lại với ai đó, tranh cãi với ai đó

1. So you think you are good at tennis, do you? I’ll take you on in a game next week, and then we’ll see if you are as good as you say you are!

Bạn cho là bạn giỏi chơi quần vợt phải không? Tôi sẽ thách đấu bạn vào trận đấu tuần tới, và chúng ta xem bạn có giỏi như bạn đã nói không nhé!

http://www.ucan.vn/ Page 257

Page 258: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

2. Robert was attacked in the street by three men yesterday, but he took them all onand won! If they had known he was a karate expert, perhaps they wouldn’t have attacked him.

Robbert đã bị 3 người đàn ông tấn công ngày hôm qua, nhưng anh ta đã đánh trả lại và chiến thắng! Nếu họ biết rằng anh ta là một võ sĩ karate, thì họ có lẽ không tấn công anh ta rồi.

Xem thêm ý nghĩa và ví dụ của các từ take to, take up tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-menh-de-dong-tu-voi-take-1221.html

23-09-2013

http://www.ucan.vn/ Page 258

Page 259: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

"Nói sự thật làm người ta khóc, còn hơn nói dối để đem lại tiếng cười."

Thật ra, trong nhiều trường hợp, nhất là giữa bác sĩ với bệnh nhân, người ta thường cho rằng nên nói dối sẽ tốt hơn, chẳng hạn để bệnh nhân giữ được tinh thần thoải mái, lạc quan. Cá nhân mình, khi nghĩ về vấn đề này, vẫn cho là không nên.

Sự thật vẫn luôn là sự thật. Dù sự thật bị che giấu bởi ý đồ tốt, thì người bị nói dối vẫn là người bị nói dối. Họ sẽ rất đau lòng khi khám phá được sự thật. Thà rằng đau ngay lúc đấy, nhưng bản thân họ vẫn cảm thấy mình được tôn trọng.

Chẳng có lẽ, sự thật có thể hạ gục con người? Bản ngã con người yếu đuối hay mạnh mẽ? Và mạnh mẽ đến mức nào để có thể đối diện với sự thật? Mình tin rằng, những người có thể chấp nhận sự thật, là những người mạnh mẽ nhất. Họ không cần đế những lời nói dối để an ủi bản thân, để sung sướng nhất thời trong chớp mắt. Cái đơn giản mà ai cũng cần, chỉ là sự tôn trọng, đủ để biết sự thật.

Trong cuộc sống, ai cũng có lúc nói dối và bị nói dối. Nhưng điều quan trong vẫn là phải biết tự mình đặt vào hoàn cảnh của người khác. Những người nói dối, hãy đặt mình vào vị trí người bị nói dối, để xem cảm giác của người khác khi bị dối gạt. Những người bị người khác lừa dối, hãy đặt mình vào vị trí người kia, để thấu hiểu tại sao họ lại làm như vậy. Vốn dĩ mọi thứ đều như đồng xu, luôn có hai mặt của nó. Đừng chỉ vì một lời nói dối mà đánh mất đi rất nhiều thứ giá trị trên cõi đời này.

Thân mến

http://www.ucan.vn/ Page 259

Page 260: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 2. Tiền tố, hậu tố trong tiếng Anh

I/ Tiền tố phủ định

1,Un

Được dùng với: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware….

2,Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”

Eg: polite, possible…

3, il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”

Eg:legal,ilogic,iliterate..

4,ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”

http://www.ucan.vn/ Page 260

Page 261: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Eg: regular,relevant, repressible..

5,in

Eg: direct, formal, visible,dependent,experience

6,dis

Eg: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest..

7,non

Eg: existent, smoke, profit…

II/ Hậu tố

1, ment (V+ment= N)

Eg: agreement, employment..

2, ion/tion (V+ion/tion= N)

Eg: action,production,collection..

3,ance/ence( V+ance/ence= N)

Eg: annoyance, attendance..

4, ty/ity (adj+ty/ity=N)

Eg: ability,responsibility, certainty..

5, ness( adj+ness)

Eg: happiness, laziness, kindness, richness…

6, er/or(V+er/or)

Eg: actor, teacher..

7,ist(V+ist)

Eg: typist, physicisist, scientist..

8,ent/ant(V+ent/ant=N)

Eg: student, assistant, accountant…

http://www.ucan.vn/ Page 261

Page 262: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

9,an/ion( N+an/ion)

Eg: musician, mathematician

10,ess(N+ess)

Eg: actress,waitress..

11,ing(V+ing)

Eg: feeling, teaching, learning…

Cùng Ucan ghi nhớ các tiền tố và hậu tố này nhé: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/868

Bài 3. Riddle

If you allow me to live I shall not live long; but if you kill me I shall stay longer. Who am I?

Bài 4. Các cụm giới từ thông dụng trong tiếng Anh

In

In love : đang yêu

http://www.ucan.vn/ Page 262

Page 263: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

In fact : thực vậy

In need : đang cần

In trouble : đang gặp rắc rối

In general : nhìn chung

In the end : cuối cùng

In danger : đang gặp nguy hiểm

In debt : đang mắc nợ

In time : kịp lúc

In other words : nói cách khác

In short : nói tóm lại

In brief : nói tóm lại

In particular : nói riêng

In turn : lần lượt

AT

At times : thỉnh thoảng

At hand : có thể với tới

At heart : tận đáy lòng

At once : ngay lập tức

At length : chi tiết

At a profit : có lợi

At a moment’s notice : trong thời gian ngắn

At present : bây giờ

At all cost : bằng mọi giá

At war : thời chiến

http://www.ucan.vn/ Page 263

Page 264: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

At a pinch : vào lúc bức thiết

At ease : nhàn hạ

At rest : thoải mái

At least : ít nhất

At most : nhiều nhất

---

Mời các bạn vào link dưới đây để xem tiếp

http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cum-gioi-tu-thong-dung-trong-tieng-anh-2117.html

Bài 5. Những từ viết tắt trong khi chat và viết nhanh trong email

ASAP= as soon as possible: càng sớm càng tốt

B4 = before trước đây

B4N= bye for now: bây giờ xin tạm biệt

BBL = be back later : lát nữa trở lại nhé

BRB= be right back: hayz trở lại ngay

BTW =by the way: nhân đây

CUL8R/CYL= see you later: hện gặp lại sau

FYI= for your information: cho biết tin

GG= Got to go/ G2G= got to go/ GTG= got to go: phải đi đây

GL= good luck= chúc may mắn

GR8= greet:= tuyệt vời

GRRRR= I’m mad: tôi phát điên lên đây

HB =hurry back: hãy trở lại nhanh nhé

Bạn có thể xem tiếp trong link dưới đây nhé!

http://www.ucan.vn/ Page 264

Page 265: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-tu-viet-tat-trong-khi-chat-va-viet-nhanh-trong-email-2118.html

Bài 6. Riddle

I am in Paris but I am not in France, among my siblings I am the thinnest, Who am I?

Bài 7. Song

"Tự hào về anh", một bài hát quá quen thuộc với tất cả các bạn phải không nhỷ, với ca từ giản dị và trong sáng, bài hát dễ dàng chiếm lĩnh trái tinh của bao người yêu nhạc. Hôm nay, Tiếng Anh là chuyện nhỏ xin giới thiệu lời Anh và lời Việt của bài hát, hãy cùng ôn lại những ca từ quen thuộc đó nhé!

Proud of you

Love in your eyes

Sitting silent by my side

Going on Holding hand

Walking through the nights

http://www.ucan.vn/ Page 265

Page 266: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Hold me up Hold me tight

Lift me up to touch the sky

Teaching me to love with heart

Helping me open my mind

I can fly

I'm proud that I can fly

To give the best of mine

Till the end of the time

Believe me I can fly

I'm proud that I can fly

To give the best of mine

The heaven in the sky

Stars in the sky

Wishing once upon a time

Give me love Make me smile

Till the end of life

Hold me up Hold me tight

Lift me up to touch the sky

Teaching me to love with heart

Helping me open my mind

I can fly

I'm proud that I can fly

To give the best of mine

Till the end of the time

Believe me I can fly

http://www.ucan.vn/ Page 266

Page 267: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

I'm proud that I can fly

To give the best of mine

The heaven in the sky

Can't you believe that you light up my way

No matter how that ease my path

I'll never lose my faith

See me fly

I'm proud to fly up high

Show you the best of mine

Till the end of the time

Believe me I can fly

I'm singing in the sky

Show you the best of mine

The heaven in the sky

Nothing can stop me

Spread my wings so wide

Lời Việt:

Tự hào về anh

Trong ánh mắt anh, tình yêu lấp lánh

Anh vẫn lặng lẽ ngồi sát cạnh bên em

Để rồi tay trong tay, thật êm đềm

Cùng chung bước xuyên màn đêm tĩnh lặng

http://www.ucan.vn/ Page 267

Page 268: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ôm em nhé anh, hãy nhấc bổng em lên

Để em với tới được bầu trời cao thẳm

Để em biết được tình yêu say đắm

Để tâm hồn em rộng mở với đời

Tin em đi, em có thể bay

Tự hào sao, em thực có thể bay

Để cống hiến những gì đẹp nhất

Để về với chốn thiên đường đã mất

Và những vì sao toả sáng nhường kia

Hãy cho em ước 1 điều nho nhỏ

Rằng nụ cười mãi trên môi em đó

Rằng suốt cuộc đời này em mãi có tình yêu

Anh có tin ko, rằng đó chính là anh

Soi sáng cho em trên mỗi bước đường đời

Anh có biết ko, rằng khi có anh rồi

Niềm tin trong em sẽ chẳng khi nào mất

Xem em bay nhé anh

Tự hào sao em bay lượn thật cao

Để anh thấy được những gì trong em đẹp nhất

Và có gì ngăn cản được em nào

Giang rộng đôi cánh bay…cao mãi

I'm singing in the sky

Show you the best of mine

The heaven in the sky

http://www.ucan.vn/ Page 268

Page 269: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Nothing can stop me

Spread my wings so wide

http://www.youtube.com/watch?v=n64CdfDRnZY&feature=player_embedded#t=17

Bài 8. Anagram

Các mem của Tiếng Anh là chuyện nhỏ có ai là fan của bộ truyện Harry Potter không? Ad thì cực kỳ thích bộ truyện này đấy  Thế giới phù thủy cùng những cuộc phiêu lưu kỳ thú của cậu bé Harry và hai người bạn đồng hành Ron, Hermione qua từng tập thực sự sống động đúng không ^^

Nhưng không biết có bạn nào để ý một chi tiết rất hay về chúa tể Voldemort không? Tên thật của Voldemort là Tom Marvolo Riddle, và chỉ với một vài sự sắp xếp lại của các chữ cái, Tom Marvolo Riddle = “I am Lord Voldermort” (Ta là Chúa tể Voldermort). J.K. Rowling hoàn toàn có dụng ý riêng của bà khi đặt tên Tom Riddle như thế 

Đảo chữ như thế, gọi là anagram, và còn rất nhiều cặp đảo ngữ vô cùng thú vị và thông minh, ví như:

Funeral = Real fun (Đám tang = Cực vui); 

Adultery = True lady (Ngoại tình = Quý bà thực thụ); 

I hate school = Oh so ethical (Tôi ghét đến trường = Ôi, thật ngoan ngoãn); 

Goodbye = Obey God (Chia tay = Vâng lời Chúa); 

The Titanic disaster = Death, it starts in ice (Thảm kịch Titanic = Cái chết bắt đầu bằng 1 tảng băng).

Nếu mọi người thấy thú vị với hiện tượng đảo ngữ, thì hãy khám phá thêm nhiều nhiều nữa về nó tại đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/thuat-dao-chu-anagram-mot-cach-tot-de-hoc-tieng-anh-1395.html

Ai biết được rằng áp dụng anagram để học tiếng Anh lại tuyệt vời như vậy chứ!http://www.ucan.vn/library/study/try/id/1906

http://www.ucan.vn/ Page 269

Page 270: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 9. Một số từ vựng về quần áo và phụ kiện đơn giản

Trong số này có những từ bạn đã biết, có những từ chưa biết. Hãy làm một số bài tập của Ucan để ghi nhớ chúng nhé

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6702

hat /hæt/ mũ

scarf /skɑːf/ khăn quàng

tie /taɪ/ cà vạt

jumper /ˈdʒʌmpə(r)/ áo len (dài tay, không có cúc)

blouse /blaʊz/ áo

cuff /kʌf/ cổ tay áo

http://www.ucan.vn/ Page 270

Page 271: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

tights /taɪts/ quần tất

button /'bʌtn/ cúc áo

skirt /skɜːt/ váy

glove /ɡlʌv / găng tay

collar /ˈkɒlə(r)/ cổ áo

pocket/ˈpɒkɪt/ túi

shoes /ʃuː/ giày

sleeve/sliːv/ tay áo

suit /suːt/ bộ com lê

Bài 10. Quotes

Đừng bắt đầu một ngày với những mảnh vỡ của ngày hôm qua. Mỗi ngày đều là ngày đầu tiên của phần còn lại của cuộc đời bạn.

Bài 11. Phân biệt expect, hope, anticipate và look forward to

http://www.ucan.vn/ Page 271

Page 272: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Đối với người Việt chúng ta, việc học và sử dụng tiếng Anh, việc sử dụng từ, cụm từ, ngữ pháp, cấu trúc câu tiếng Anh... thường gặp rất nhiều khó khăn và nhầm lẫn bởi vì có khá nhiều từ trong tiếng Anh có nghĩa gần giống nhau, và chúng thường gây lúng túng cho người học.

Expect, hope, anticipate và look forward to đều là những động từ thể hiện sự trông đợi, hướng đến tương lai nhưng mang sắc thái khác nhau, và dĩ nhiên được sử dụng trong những văn cảnh khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta phân biệt các động từ này các bạn nhé.

1. Expect

Chúng ta sử dụng động từ này khi muốn thể hiện sự tin tưởng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

She expected him to arrive on the next train. (Cô ấy trông mong anh ấy về trong chuyến tàu sắp tới).

2. Hope

Hope mang nghĩa là hi vọng.

He hopes that his favorite TV program would not be cancelled. (Anh ấy hi vọng chương trình TV yêu thích của mình sẽ không bị hoãn).

Đọc tiếp tại đây nhé các bạn:

http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-expect-hope-anticipate-va-look-forward-to-115.html

Bài 12. 50 cách nói ‘very good’

Bình thường khi muốn nói "rất tốt", chúng ta chỉ nghĩ đến "very good". Nhưng thực tế người Anh có tới tận 50 cách nói "Very good" nhé!!!

1. You're on the right track now2. You've got it made3. Super!4. That's right!5. That's good!6. You're really working hard today7. you're very good at that

http://www.ucan.vn/ Page 272

Page 273: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

8. That's coming along nicely9. GOOD WORK!10. I'm happy to see u working like that11. That's much, much better!12. Exactly right13. I am proud of the way u worked today14. You' re doing that much better today15. You've just about get it16. that's the best you've ever done17. You're doing a good job18. THAT'S IT!19. Now you've figured it out20. That's quite an improvement21. GREAT!22. I knew u could do it23. Congratulation!24. Not bad25. Keep working on it26. You're improving27. Now u have it!28. You rea learning fast29. Good for u!30. Couldn't have done it better myself31. Are u proud of yourself?32. One more time and u'll have it33. You really make my job fun34. That's the right way to do it35. You're getting better everyday36. You did it that time!37. That is not half bad38. Nice going39. You haven't missed a thing!40. WOW!!!41. That's the way!42. Keep up the good work43. TERRIFIC!44. Nothing can stop u now45. That's the way to do it46. SENSATIONAL47. You've got ur brain in gear today48. That's better

http://www.ucan.vn/ Page 273

Page 274: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

49. that was first class work50. EXCELLENT!!

http://www.ucan.vn/ Page 274

Page 275: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

24-09-2013

Bài 1. Quotes

Hãy cảm thấy hạnh phúc với những thứ nhỏ bé mình đang có. Ngoài kia, có những người dù không có gì nhưng vẫn đang cố gắng mỉm cười..

Bài 2. 13 thuật ngữ cơ bản trong advertising (quảng cáo)

1. TVC (Television Commercial): các quảng cáo trên TV.

2. Print ad: Quảng cáo trên các báo, tạp chí.

http://www.ucan.vn/ Page 275

Page 276: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

3. Headline: Đây là dòng chữ nhấn mạnh nội dung, thu hút sự chú ý hoặc thông điệp chính của Print Ad hoặc TVC, thường được thể hiện rất ấn tượng, quyết định 50% thành công của 1 TVC hoặc PA.

4. Copy: là đoạn text trên print ad, thể hiện nội dung của print ad.

5. Slogan (còn gọi Tag line): Câu khẩu hiệu, đại diện cho thông điệp của cả một chiến dịch quảng cáo, câu slogan hay là câu đi vào lòng người bởi ý nghĩa, dễ đọc và nói lên được chức năng, khác biệt của sản phẩm.

6. Copywriter: Người làm nghề viết những câu slogan và copy cho sản phẩm. Hiểu rộng hơn, copywriter là những con người sống để sáng tạo, do đó họ còn có thể cung cấp ý tưởng cho website hoặc một chương trình event.

7. Storyboard: Để diễn tả 1 kịch bản TVC, công ty quảng cáo phải thể hiện được TVC đó sơ nét qua hình thức các hình vẽ (như hoạt hình) để giúp khách hàng mường tượng ra được, từ đó đi đến chấp nhận hay không ý tưởng công ty đưa ra. Storyboard do đó rất quan trọng, và thường được vẽ tay (sketch).

8. Creative brief: Bản thiên hướng sáng tạo, tóm tắt ngắn gọn về sản phẩm, mục tiêu, đối tượng khách hàng, thông điệp,… Chỉ khi được viết tốt, rõ ràng, agency quảng cáo mới có thể thực hiện chính xác nhất yêu cầu của khách hàng đưa ra.

9.Ad Agency: công ty quảng cáo (các bạn lưu ý sau này đừng dùng cụm từ “Advertising company” nhé.

10. Artwork: Tên gọi chung của các tác phẩm do agency thực hiện hoàn tất từ poster, print ad, biểu đồ, hình chụp, phác thảo…

11. Campaign: chiến dịch quảng cáo, thường kéo dài từ 2 đến 3 tháng.

12. Concept: Ý tưởng chung, bao quát sau một slogan hoặc 1 campaign quảng cáo.

13. Portfolio: Danh mục những tác phẩm của 1 agency hoặc 1 designer, copywriter,… thường được thể hiện trên các website hoặc đĩa CD, dùng để giới thiệu về agency về những campaign đã thực hiện.

Cùng Ucan ghi nhớ thêm 1 số từ vựng chủ đề Media and Advertising nhé: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/454

Bài 3. Riddle

Where is this place? Have you ever been there?

http://www.ucan.vn/ Page 276

Page 277: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Tên viết tắt của các Tổ chức Quốc tế bằng tiếng Anh

Sau đây là tên viết tắt của các tổ chức thế giới và tên đầy đủ, hy vọng sẽ giúp một phần nào đó trong công việc của các bạn!

---

• AAPSO - Afro-Asian People's Solodarity Organ : Tổ chức đoàn kết nhân dân Á - Phi

• AAWA - Afro-Asian Writer's Association : Hội nhà văn Á - Phi

• APDC – Asian and Pacific Development Centre : Trung tâm phát triển châu Á Thái Bình Dương

• AIT – Asian Institute of Technology : Viện kỹ thuật châu Á

• AIBD – Asian Pacific Institute for Broadcasting Development : Viện phát triển phát thanh và truyền hình châu Á Thái Bình Dương

• ACCU – Asian Cultural Centre for UNESCO : Trung tâm văn hóa châu Á phục vụ UNESCO

• AL – Arab League : Liên đoàn Ả Rập

• ASEAN – Association of South East Asian Nations : Hội các nước châu Á

http://www.ucan.vn/ Page 277

Page 278: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• ANZUS – Australia New Zealand, US Pact : Khối Mỹ, Oxtrâylia, NiuDiLơn

• A.F.L-C.I.O – American Federation of Labour and Congress of Industrial Organization : Tổng công hội Mỹ-Tổ chức công đoàn Công nghiệp

• BAD – Asian Development Bank : Ngân hàng phát triển châu Á

• CMEA - Council for Mutual Economic Assistance : Hội đồng tương trợ kinh tế

• CCOP – Committee for coordination for joint prospecting for Mineral Resources in Asian Offshore Areas : Ủy ban phối hợp điều tra tài nguyên khoáng sản ngoài khơi châu Á

• CENTO – Central Treaty Organization : Khối hiệp ước trung tâm (1955) trước kia gồm Thổ, Irắc, Iran và Mỹ

• WFTU - World Federation of Trade Union : Liên hiệp công đoàn thế giới

• WPC - World Peace Council : Hội đồng hòa bình thế giới

• WIDF - Women's International Democratic Youth : Liên đoàn phụ nữ dân chủ thế giới

...

Mời bạn xem tiếp tại 2 link dưới đây:

* http://www.ucan.vn/thu-vien/ten-viet-tat-cua-cac-to-chuc-quoc-te-bang-tieng-anh-1-2127.html

* http://www.ucan.vn/thu-vien/ten-viet-tat-cua-cac-to-chuc-quoc-te-bang-tieng-anh-2-2128.html

Bài 5. Compound nouns (danh từ kép)

Sau đây là kiến thức về chuyên mục danh từ kép. Các bạn SHARE về tường để học nhé! Tiếp đó bạn có thể vào link bài học dưới đây để thực hành những gì vừa học được!

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7066

---

Cách thành lập:

http://www.ucan.vn/ Page 278

Page 279: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Danh từ kép thường gồm hai từ kết hợp với nhau, trong đó từ đi trước được dùng để bổ nghĩa cho từ đi sau. Từ đi sau được xem là từ chính. Phần lớn danh từ kép được tạo thành bởi:

• Noun + Noun:

a tennis club (câu lạc bộ quần vợt)

a phone bill (hóa đơn điện thoại)

a train journey (chuyến đi bằng tàu lửa)

a lawnmower (máy cắt cỏ)

• Verb(Danh động từ) + noun:

a swimming-pool (hồ bơi)

a dining-room (phòng ăn)

washing powder (bột giặt)

a sleeping bag (túi ngủ)

• Adj + Noun:

a green house (nhà kính) a black sheep (kẻ hư hỏng)

a blackboard (bảng viết) quicksilver (thủy ngân)

• Preposition + Noun: underworld(âm phủ)

• Noun+ Verb: haircut(kiểu tóc),weight-lifting(cử tạ)

• Noun + Preposition: love-in(san sẻ yêu thương)

• Adj + Verb: public speaking(diễn thuyết)

• Preposition + Verb: input(dữ liệu đưa vào)

- Một số ít danh từ kép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn: merry-go-round (trò chơi ngựa quay), forget-me-not (hoa lưu ly), mother-in-law (bà gia) …

Trật tự của từ trong danh từ kép rất quan trọng. Chú ý sự khác nhau do vị trí của từ chính:

leather shoes (giày da) nhưng shoe leather (da để làm giày)

flower paper (giấy hoa) nhưng paper flower (hoa làm bằng giấy)

http://www.ucan.vn/ Page 279

Page 280: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Chú ý cách viết danh từ kép:

- Hai từ rời: address book, taxi driver

- Hai từ có gạch nối ở giữa: waste-bin, living-room

- Một từ duy nhất: blackboard, website

Chú ý trong cấu tạo danh từ + danh từ, danh từ đi trước thường có hình thức số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp:

a vegetable garden (vườn rau) an eye test (kiểm tra mắt) a sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao) a goods train (tàu chở hàng)

Những lỗi thường phạm phải:

- Dùng sai vị trí của từ chính và từ phụ khiến nghĩa bị thay đổi:

*Oil whale lamps were replaced by kerosene lamps in 1860.

[phải dùng whale oil thay vì oil whale để chỉ dầu cá voi]

- Viết sai chính tả vì bị ảnh hưởng bởi mạo từ số ít đi trước:

*a sale office, *an arm dealer, *a cloth brush, *a custom regulation

[phải viết a sales office, an arms dealer, a clothes brush, a customs regulation]

- Dùng nhầm từ này với nghĩa kia:

*John bought two milk bottles for his chilren every morning.

[phải nói: 'bottles of milk' (chai sữa) thay cho 'milk bottles' (chai dùng để đựng sữa)]

*This factory makes bottles of milk for dairy farms.

[phải nói: 'milk bottles' (chai dùng để đựng sữa) for thay cho 'bottles of milk']

Tương tự với: a wine glass/a glass of wine; a jam jar/a jar of jam; a tea pot/a pot of tea…

Bài 6. Riddle

How can a pants pocket be empty and still have something in it?

http://www.ucan.vn/ Page 280

Page 281: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Song

"Tôi cảm thấy cõi lòng mình như vừa có một cơn bão nhỏ đi ngang qua. Tôi chỉ biết ngồI lặng im, nhìn ra con đường trước mặt. Những ngọn đèn đã dần tắt bớt. Ngước nhìn lên bầu trời đêm, những vì sao vẫn lung linh toả sáng. Có vì sao nào hiểu cho nỗi lòng của tôi chăng, don't you cry?

Đó là dòng cảm xúc của 1 bạn sau khi nghi nghe ca khúc này, hãy cùng nghe và cảm nhận nhé các bạn

Don't Cry

Talk to me softly

There’s something in your eyes

Don’t hang your head in sorrow

And please don’t cry

I know how you feel inside I’ve

I’ve been there beforeSomething changin’ inside you

And don’t you know

Don’t you cry tonight

I still love you baby

http://www.ucan.vn/ Page 281

Page 282: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Don’t you cry tonight

Don’t you cry tonight

There’s a heaven above you baby

And don’t you cry tonight

Give me a whisper

And give me a sigh

Give me a kiss before you tell me goodbye

Don’t you take it so hard now

And please don’t take it so bad

I’ll still be thinking of you

And the times we had, baby

And don’t you cry tonight

Don’t you cry tonight

Don’t you cry tonight

There’s a heaven above you baby

And don’t you cry tonight

And please remember that I never lied

And please remember

How I felt inside now honey

You gotta make it your own way

But you’ll be alright now sugar

You’ll feel better tomorrow

Come the morning light now baby

http://www.ucan.vn/ Page 282

Page 283: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

And don’t you cry tonight

An don’t you cry tonight

An don’t you cry tonight

There’s a heaven above you baby

And don’t you cry

Don’t you ever cry

Don’t you cry tonight

Baby maybe someday

Don’t you cry

Don’t you ever cry

Don’t you cry

Tonight

Lời Việt:

Hãy dịu dàng nói với anh bé yêu

Những suy nghĩ ngổn ngang em cảm thấy

Đừng buồn rầu em ơi đừng than trách

Những đổi thay trong em anh đã nếm qua rồi

Trái tim này chỉ dành riêng em thôi

Nên thế nào cũng xin em đừng khóc

Cả thiên đường đang chờ em trước mắt

Nên thế nào cũng đừng khóc nghe em

Một lời thầm thì, một nụ hôn quen

Hãy trao cho anh trước khi em từ giã

Anh sẽ giữ trong lòng tất cả

http://www.ucan.vn/ Page 283

Page 284: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Hình bóng em và tháng ngày đã qua…

Trái tim này chỉ dành riêng em thôi

Nên thế nào cũng xin em đừng khóc

Cả thiên đuờng đang chờ em trước mắt

Nên thế nào cũng đừng khóc nghe em

Giờ đây em-có thể chỉ muốn quên

Bỏ đi tìm cho mình một con đường mới

Xin em nhớ anh chưa thừng gian dối

Xin nhớ anh dù ta đã chia tay

Và dù mai này mọi thứ có đổi thay

Em sẽ thấy cuộc đời dầy màu sắc

Dẫu chỉ có một mình nhưng anh chắc

Cuộc sống của em sẽ tươi đẹp hơn nhiều

Mãi mãi sau này chỉ duy nhất yêu em

Nên thế nào cũng xin em đừng khóc

Cả thiên đường đang chờ em trước mắt

Nên thế nào cũng đừng khóc nghe em.

http://www.youtube.com/watch?v=zRIbf6JqkNc

Bài 8. Just for thinking

Sáng nay, ad xem chương trình 'Cà phê sáng', và nghe người ta bàn luận về 'Có thực sự có cái gọi là số phận? Bạn có tin vào số phận hay không?'. Không biết ý kiến của các bạn về vấn đề này như thế nào?

Với ad, dù có số phận hãy không, thì đời này ta chỉ sống có một lần, vì thế hãy sống sao cho thỏa, sống cho chính bản thân mình và tự mình gây dựng cho mình một 'số phận'. Bạn có đang sống vì chính bản thân mình? Bạn chẳng sống mãi mãi đâu nhé, nên hãy bắt đầu thực sự 'sống' ngay đi, đừng chờ đợi tới 'ngày mai' không biết khi nào mới tới hoặc 'lần tới' mông lung kia nữa. NGAY BÂY GIỜ, hãy bắt đầu đi, giống như lời

http://www.ucan.vn/ Page 284

Page 285: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

hát của bài 'It's my life' của Bon Jovi:

Đây không phải là bài hát dành cho trái tim đau khổCũng chẳng phải là lời cầu nguyện cho những người đã khuấtVà tôi không chỉ là một gương mặt mập mờ giữa đám dôngBạn sẽ nghe thấy giọng tôi đấyKhi tôi hét to lên...This ain't a song for the broken-heartedNo silent prayer for the faith-departedI ain't gonna be just a face in the crowdYou're gonna hear my voiceWhen I shout it out loud

Đó là cuộc sống của chính tôiBây giờ, hoặc chẳng bao giờ nữaCuộc sống của một người bao giờ chẳng có kết thúcNên tôi chỉ muốn sống hết mình, khi mà tôi vẫn còn tồn tại trên cõi đờiCuộc sống của tôi như con đường cao tốc rộng mởNhư Frankie đã từng nóiTôi làm theo cách của tôiTôi muốn sống thật đúng nghĩa khi mình vẫn còn hiện hữuVâng, đó là cuộc sống của tôiIt's my life, it's now or neverI ain't gonna live foreverI just want to live while I'm aliveIt's my lifeMy heart is like the open highwayLike Frankie said I did it my wayI just wanna live while I'm aliveIt's my life

Lời này dành cho người không bao giờ khuất phụcCho Tommy và Gina - họ chưa bao giờ biết đến lùi bướcNgày mai cuộc sống lại càng khó khăn gian khổ hơnTrông chờ vào sự may mắn tự nhiên ư? Chưa chắc đâu bạn ạHãy tự tạo cơ hội cho chính mình điHãy đứng thẳng người lên khi người ta gọi tên bạnĐừng bao giờ luồn cúi, dừng lại hay nhượng bộ...Bởi đó là cuộc sống của chính tôiThis is for the ones who stood their groundIt's for Tommy and Gina who never backed down

http://www.ucan.vn/ Page 285

Page 286: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Tomorrow's getting harder, make no mistakeLuck, it ain't enough, you've got to make your own breaksIt's my life, it's now or neverI ain't gonna live foreverI just want to live while I'm alive

Ngoài ra mọi người cũng có thể làm một vài bài tập rất thú vị về bài hát này tại đây nhé: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/880

Bài 9. Từ vựng trong lĩnh vực nấu ăn

Cooking methods:

Phương pháp nấu ăn:

to boil: đun sôi; nấu sôi; luộc to bake: nướng bằng lò to roast: quay; nướng to fry: rán; chiên to grill: nướng to steam: hấp

Link bài tập cho các bạn thực hành nhé:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6813

Có một số từ dưới đây có thể được dùng để mô tả vị của thức ăn:

sweet: ngọt; có mùi thơm; như mật ong sickly: tanh (mùi) sour: chua; ôi; thiu salty: có muối; mặn delicious: thơm tho; ngon miệng tasty: ngon; đầy hương vị bland: nhạt nhẽo poor: chất lượng kém horrible: khó chịu (mùi)

Bài 10. 20 tính từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh

Bạn có thể liệt kê được 20 tính từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh không? Vào link sau để học cách sắp xếp các tính từ trong câu nữa nhé: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/1603

http://www.ucan.vn/ Page 286

Page 287: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 11. Từ vựng về môi trường

* Các từ với 'environment'

The environment.

-> Môi trường, thế giới tự nhiên bao gồm không khí, nước và đất đai hoặc trong cái mà con người, thú vật và cây cối sinh sống

We need to do more to protect the environment from pollution.

-> Chúng ta cần làm nhiều hơn để bảo vệ môi trường khỏi sự ô nhiễm.

http://www.ucan.vn/ Page 287

Page 288: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Environmental

-> Liên quan đến thế giới tự nhiên và ảnh hưởng mà con người có lên nó

Using cars and burning coal are examples of things that may cause environmental problems for all of us in the future.

-> Sử dụng xe hơi và đốt than là những ví dụ của những việc mà có thể gây ra vấn đề môi trường cho tất cả chúng ta trong tương lai.

Environmentally friendly / green

-> Được thiết kế để không gây hại hoặc phá hoại môi trường

He says using environmentally friendly washing powder means that fewer chemicals go into our waterways every year.

-> Anh ta nói việc sử dụng chất tẩy rửa thân thiện môi trường có nghĩa là có ít hơn chất hóa học đi vào các hệ thống nước mỗi năm.

She"s very green, she never drives a car. She bikes everywhere.

-> Cô ta rất yêu môi trường, cô ta không bao giờ lái xe. Cô ta đi xe đạp khắp nơi.

Environmentalist

-> Nhà hoạt động môi trường, người mà muốn bảo vệ môi trường khỏi bị phá họai bởi các hoạt động của con người

She"s an environmentalist. She believes that planting trees will help slow down global warming.

-> Cô ta là một nhà hoạt động môi trường. Cô ta tin rằng trồng cây sẽ giúp giảm sự ấm lên của trái đất.

* Các vấn đề môi trường

Vào đây để đọc tiếp nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-ve-moi-truong-2126.html

Bài 12. Những câu nói hay về tình yêu

Không biết có bạn nào từng nhận được những câu nói này chưa? Quả thực nó quá đỗi ngọt ngào T^T Bạn thích câu nói nào nhất? Ad thì thích nhất câu 11 :"> 

Người ta nói, hôn nhân mà mồ chôn của tình yêu, không biết có đúng không nữa? :))

http://www.ucan.vn/ Page 288

Page 289: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Dù sao thì nếu bạn muốn biết thêm về mảng này thì có thể xem tại đây nha:http://www.ucan.vn/library/study/try/id/134

1. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.

- Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.

2. You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.

- Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.

3. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.

- Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.

4. A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.

- Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

5. A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart.

- Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.

6. A geat lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.

- Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.

7. Believe in the sprit of love… it can heal all things.

- Tin vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.

8. Don't stop giving love even if you don't receive it. Smile anf have patience.

- Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.

9. You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you're not part of it.

http://www.ucan.vn/ Page 289

Page 290: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.

10. Frendship often ends in love, but love in frendship-never.

- Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.

11. How can you love another if you don't love yourself?

- Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.

12. Hate has a reason for everything but love is unreasonable.

- Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.

13. I'd give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.

- Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.

14. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.

- Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc

15. I looked at your fare… my heart jumped all over the place.

- Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

16. In lover's sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.

- Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.

17. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.

- Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.

18. I would rather have had one breath of her hair, one kiss from her mouth, one touch of her hand than eternity without it. One!

http://www.ucan.vn/ Page 290

Page 291: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Tôi thà được một lần cảm nhận mùi thơm từ mái tóc nàng, một lần được hôn đôi môi nàng, một lần được siết nhẹ đôi tay nàng còn hơn là sống bất tử mà không bao giờ có điều đó. Chỉ một lần thôi!

19. I love you without knowing how, why, or even from where...

- Anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu...

20. I guarantee it won't be easy. I guarantee that at one point or another, one of us is gong to want to leave. But I also guarantee that if I don't ask you to be mine, I am going to regret it for the rest of my life, because I know in my heart, you are the only one for me.

- Anh tin chắc rằng điều này sẽ không hề dễ dàng. Anh tin chắc rằng sẽ có một khoảnh khắc nào đó trong cuộc đời mình một trong hai chúng ta muốn rời bỏ. Nhưng anh cũng tin chắc rằng nếu giờ đây anh không ngỏ lời cùng em thì trong suốt quãng đời còn lại của mình, anh sẽ phải hối tiếc bởi vì anh biết rằng trong trái tim anh chỉ duy nhất có em thôi.

Xem thêm 7 câu cực hay nữa tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cau-danh-ngon-tieng-anh-tuyet-voi-ve-tinh-yeu-177.html

25-09-2013

Bài 1. Quotes

Với thế giới, em chỉ là một người

Nhưng với ai đó, em là cả thế giới...

http://www.ucan.vn/ Page 291

Page 292: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 2. Những câu cần thiết khi thuyết trình bằng tiếng Anh

I. INTRODUCING YOURSELF – TỰ GIỚI THIỆU

Good morning, ladies and gentlemen: (Chào buổi sáng quí ông/bà) Good afternoon, everybody: (Chào buổi chiều mọi người.) I’m … , from [Class]/[Group]: (Tôi là…, đến từ…) Let me introduce myself; my name is …, member of group 1: (Để tôi tự giới thiệu,

tên tôi là …, là thành viên của nhóm 1.)

II. INTRODUCING THE TOPIC – GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ

Today I am here to present to you about [topic]….(Tôi ở đây hôm nay để trình bày với các bạn về…)

I would like to present to you [topic]….(Tôi muốn trình bày với các bạn về …) As you all know, today I am going to talk to you about [topic]….(Như các bạn đều

biết, hôm nay tôi sẽ trao đổi với các bạn về…) I am delighted to be here today to tell you about…(Tôi rất vui được có mặt ở đây

hôm nay để kể cho các bạn về…)

III. INTRODUCING THE STRUCTURE– GIỚI THIỆU CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH

http://www.ucan.vn/ Page 292

Page 293: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

My presentation is divided into x parts.(Bài thuyết trình của tôi được chia ra thành x phần.)

I'll start with / Firstly I will talk about… / I'll begin with(Tôi sẽ bắt đầu với/ Đầu tiên tôi sẽ nói về/ Tôi sẽ mở đầu với)

Then I will look at …(Sau đó tôi sẽ chuyển đến phần) Next,… (tiếp theo ) And finally…(cuối cùng)

IV. BEGINNING THE PRESENTATION – BẮT ĐẦU BÀI THUYẾT TRÌNH

I'll start with some general information about … (Tôi sẽ bắt đầu với một vài thông tin chung về…)

I'd just like to give you some background information about… (Tôi muốn cung cấp cho bạn vài thông tin sơ lượt về…)

As you are all aware / As you all know…(Như các bạn đều biết…)

Xem tiếp các câu dùng để Sắp xếp các phần, Kết thúc một phần, Bắt đầu một phần khác, Kết thúc, Cảm ơn thính giả tại:

http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cau-can-thiet-khi-thuyet-trinh-tieng-anh-1487.html

Bài 3. Riddle

Do you know the name of the episode this captured photo was taken from? ◕✿ ‿ ◕✿

đố mọi người tấm ảnh dưới đây là được chụp lại từ tập phim nào?

http://www.ucan.vn/ Page 293

Page 294: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Cách sử dụng của "As" và "like"

Bạn đã bao giờ gặp phải khó khăn khi phải chọn giữa “as” và “like” để sử dụng trong một câu? “As” và “Like” (với nghĩa là như/giống như) thường khó phân biệt bởi cả 2 từ này đều được sử dụng để so sánh các hành động hoặc tình huống. Dựa vào đâu để có thể phân biệt và sử dụng đúng cách hai từ này? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

1. “As”

* As dùng để nói về công việc hoặc chức năng. Ví dụ:

- I worked as a shop assistant for 2 years when I was a student. => Tôi đã làm việc như một nhân viên bán hàng được 2 năm khi còn là sinh viên.

- He used his shoe as a hammer to hang the picture up. => Anh ấy dùng chiếc giày như một cái búa để đóng đinh treo tranh.

* Cấu trúc ‘as + adjective + as’ thường được sử dụng trong các câu so sánh. Ví dụ:

- He’s not as tall as his brother. => Anh ấy không cao như anh trai

- She ran as fast as she could. => Cô ấy chạy nhanh nhất có thể.

http://www.ucan.vn/ Page 294

Page 295: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Trong các câu so sánh sau, “as” được sử dụng như một từ nối – theo sau “as” là một mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ.

Ví dụ:

- He went to Cambridge University, as his father had before him. => Anh ấy đã tới học tại Trường Đại Học Cambridge, như cha anh ấy đã từng.

- She’s a talented writer, as most of her family are. => Cô ấy là một nhà văn tài năng, như hầu hết thành viên trong gia đình mình.

2. “Like”

Trong các câu so sánh sau, “like” đóng vai trò giới từ và theo sau đó là một danh từ hoặc đại từ. Ví dụ:

- I’ve been working like a dog all afternoon. => Tôi đã làm việc như một con chó suốt cả buổi chiều.

- None of my brothers are much like me. => Các anh trai tôi chẳng ai trông giống tôi cả.

- She looks just like her mother. => Cô ấy nhìn y chang mẹ cô ấy vậy.

3. “Like” và “As If/As Though”

“Like”, “as if” và “as though” đều có thể dùng để so sánh với ý nghĩa “như là, như kiểu”. Ví dụ:

- You look as if you’ve seen a ghost. => Nhìn cậu như kiểu cậu vừa nhìn thấy ma ấy.

- You talk as though we’re never going to see each other again. => Mày nói cứ như bọn mình chẳng bao giờ gặp nhau nữa ấy.

- It looks like it’s going to rain. => Nhìn trời như kiểu sắp mưa ấy.

4. Cách diễn đạt khác với “As”

- As you know, classes restart on January 15th. => Như anh biết đấy, lớp sẽ học trở lại vào ngày 15 tháng 1.

- I tried using salt as you suggested but the stain still didn’t come out. => Mình đã thử dùng muối như cậu gợi ý nhưng vẫn chưa tẩy được vết bẩn.

- As we agreed the company will be split 50/50 between us. => Như đã thỏa thuận, công ty sẽ được chia đôi 50/50 cho chúng ta.

- Their house is the same as ours. => Nhà của họ cũng như nhà của chúng ta vậy.

http://www.ucan.vn/ Page 295

Page 296: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

---

Còn rất nhiều bài học thú vị nữa của chúng tôi đang chờ bạn khám phá! Hãy vào thư viện của Ucan thường xuyên để mở rộng kiến thức của mình bạn nhé!

---

http://www.ucan.vn/thu-vien

Bài 5. Word commonly mispronounced - Âm câm trong tiếng Anh

Sau đó bạn có thể vào link dưới đây để luyện tập luôn mảng kiến thức này!

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7205

---

Trong tiếng Anh luôn có nguyên tắc sử dụng mạo từ “a”,”an” trước các danh từ. Và “a” thường đứng trước các danh từ bắt đầu bằng phụ âm, "an” đứng trước các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Nhưng tại sao có những trường hợp “an hour” chứ không phải là”a hour”? Đó là âm câm và cũng là hiện tượng phổ biến trong tiếng Anh.

Hiện tượng này đã gây cho những người học Tiếng Anh nhiều khó khăn trong việc phát âm chuẩn các từ chứa âm câm cũng như trong việc sử dụng đúng mạo từ a, an, the. Và sau đây là những trường hợp âm câm phổ biến trong tiếng Anh :

- Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M.

Ví dụ: • climb [klaim] • crumb [krʌm] • dumb [dʌm] • comb [koum]

- Âm C câm: Âm C là một âm câm trong cụm "scle" ở cuối từ.

Ví dụ: • muscle ['mʌsl]

- Âm D câm: Âm D là một âm câm khi nó đứng liền với âm N.

Ví dụ: • handkerchief ['hæηkət∫if] • sandwich ['sænwidʒ] • Wednesday ['wenzdi]

- Âm E câm: Âm E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó.

Ví dụ: • hope [houp] • drive [draiv] • write [rait] • site [sait]

- Âm G câm: Âm G là một âm câm khi đứng trước âm N.

Ví dụ: • champagne [∫æm'pein] • foreign ['fɔrin] • sign [sain] • feign [fein]

http://www.ucan.vn/ Page 296

Page 297: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Âm GH câm: Âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ.

Ví dụ: • thought [θɔ:t] • through [θu:] • daughter ['dɔ:tə] • light [lait] • might [mait] • right [rait] • fight [fait] • weigh [wei]

- Âm H câm: Âm H là một âm câm khi đứng sau âm W.

Ví dụ: • what [wɔt] • when [wen] • where [weə] • whether ['weđə] • why [wai]

- Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”.

Ví dụ: • hour ['auə] • honest ['ɔnist] • honor ['ɔnə] • heir [eə]

Những từ còn lại vẫn được dùng với mạo từ “a”.

Ví dụ: • hill [hil] • history ['histri] • height [hait] • happy ['hæpi]

- Âm K câm: Âm K là một âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như:

• knife [naif] • knee [ni:] • know [nou] • knock [nɔk] • knowledge ['nɔlidʒ]

- Âm L câm: Âm L là một âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K.

Ví dụ: • calm [ka:m] • half [ha:f] • salmon ['sæmən] • talk [tɔ:k] • balk [tɔ:k] • would [wud] • should [∫ud]

- Âm N câm: Âm N là một âm câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M.

Ví dụ: • autumn ['ɔ:təm] • hymn [him]

- Âm P câm: Âm P là một âm câm khi đứng trong các tiền tố "psych" and "pneu".

Ví dụ: • psychiatrist [sai'kaiətrist] • pneumonia [nju:'mouniə] • psychotherapy ['saikou'θerəpi] • pneuma ['nju:mə]

- Âm S câm: Âm S là một âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau:

• island ['ailənd] • isle [ail]

- Âm T câm: Âm T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F, hay đứng trước âm L.

Ví dụ: • castle ['kɑ:sl] • Christmas ['krisməs] • fasten ['fɑ:sn] • listen ['lisn] • often ['ɔfn] • whistle ['wisl]

- Âm U câm: Âm U là một âm câm nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm.

Ví dụ: • guess [ges] • guidance ['gaidəns] • guitar [gi'tɑ:] • guest [gest]

http://www.ucan.vn/ Page 297

Page 298: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Âm W câm: Âm W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R. Ví dụ:

• wrap [ræp] • write [rait] • wrong [rɔη]

- Âm W còn là âm câm trong 3 đại từ để hỏi sau đây:

• who [hu:] • whose [hu:z] • whom [hu:m]

Bài 6. Questions

The following word group pair may contain a sentence fragment. If it does, choose the word group in which the fragment has been corrected properly. If neither word group is a fragment, choose "Both word groups are complete sentences."

1. We were so excited about our vacation. A trip to Europe!

A. We were so excited about our vacation a trip to Europe!

B. We were so excited about our vacation, a trip to Europe!

C. Both word groups are complete sentences.

2. We began the trip in England. Rob has a friend who lives there.

A. We began the trip in England Rob has a friend who lives there.

B. We began the trip in England, Rob has a friend who lives there.

C. Both word groups are complete sentences.

3. Our flight from Seattle to London was the longest I'd ever taken. Making no stops between the two cities.

A. Our flight from Seattle to London was the longest I'd ever taken. It made no stops between the two cities.

B. Our flight from Seattle to London was the longest I'd ever taken making no stops between the two cities.

C. Both word groups are complete sentences.

http://www.ucan.vn/ Page 298

Page 299: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. The best ways to learn English:

1.Like a new baby

Babies learn their language slowly. First they learn to listen. Then they learn to speak. Finally, they can read and write.

2.Listen to English every day

Listen to English radio. Watch English TV. Go to English movies.

3.Make an English friend

Make up conversations. Practise dialogues. Use beginner textbooks.

4.Read English stories

Start with children’s storybooks. Read advertisements, signs and labels.

5.Write down new words

Start a vocabulary (new word) notebook. Write words in alphabetical order (A…B…C…). Make example sentences. Always use an English-English dictionary first.

6.Keep an English diary

Start with one sentence. How do you feel? How is the weather? What did you do today? Write another sentence tomorrow.

Bài 8. Typography - Trò chơi chữ cái cực thú vị

http://www.ucan.vn/ Page 299

Page 300: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Mỗi chữ cái lại là một hình ảnh với mức độ liên tưởng phong phú và khả năng biến hóa vô hạn...

Typography là kỹ thuật “biến hóa”, sắp đặt chữ cái đã xuất hiện từ lâu đời, ảnh hưởng từ nghệ thuật thư pháp Trung Hoa và cách trình bày các bản in của người châu Âu. Nét đặc sắc của nghệ thuật này chính là việc tạo ra hình ảnh chỉ thông qua các con chữ, qua đó truyền tải thông điệp mà nghệ sĩ muốn gửi gắm đến người xem. 

Ví dụ, ai mà tưởng tượng được chữ ROBBERY (cướp) lại được biến hóa thành chữ R chĩa súng vào chữ Y? Hoặc như parallel (song song) thì các chữ L được tạo thành bằng cách xếp song song với nhau.

Điển hình là hình phía dưới đây, quá sáng tạo đúng không mọi người ^^

Nếu hứng thú với chủ đề này, ghé thăm link dưới đây để xem nhiều hơn nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/ typography-tro-choi-chu-cai-cu c -thu-vi-1396.html

Bài 9. Một số từ vựng về nghề nghiệp

Link bài tập cho các bạn thực hành nha:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6961

Teacher: giáo viên Rector: hiệu trưởng Professon : giáo sư đại học student: học sinh Doctor: bác sĩ Nurse: y tá Dentist : nha sĩ Worker: công nhân Farmer : nông dân Gardence: người làm vườn janitor : người gác cổng housekeeper : quản gia officer : nhân viên công chức accountant : kế toán receptionist : tiếp tân secretary : thư kí manager : người quản lý/ giám đốc

http://www.ucan.vn/ Page 300

Page 301: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Pilot : phi công Waiter: người hầu bàn Cook: đầu bếp Chief cook : bếp trưởng Master : thuyền trưởng Sailor : Thủy thủ Businessman : thương nhân foreman : quản đốc, đốc công Engineer : kỹ sư Mechanic : thợ máy architect : kiến trúc sư builder : chủ thầu

painter : họa sĩ artist : nghệ sĩ musician : nhạc sĩ singer: ca sĩ footballer: cầu thủ actor: diễn viên nam actress : diễn viên nữ pianist: nghệ sĩ piano

detective : thám tử judge : quan tòa jury : ban hội thẩm defendant : bị cáo witness : nhân chứng Police : công an suspect : nghi phạm thief : trộm

Barber : thợ cạo, thợ cắt tóc Photographer :thợ chụp ảnh Locksmith: thợ chữa khóa electrician: thợ điện watchmaker : thợ đồng hồ washerwoman : thợ giặt

http://www.ucan.vn/ Page 301

Page 302: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

bricklayer : thợ nề diver : thợ lặn goldsmith : thợ kim hoàn blacksmith : thợ rèn plumber :thợ sủa ống nước carpenter : thợ mộc baker : thợ làm bánh painter : thợ sơn turner : thợ tiện building worker: thợ xây dựng Tailor : thợ may

Bài 10. Quotes

Bạn phải trải qua những ngày tồi tệ để có thể có được những ngày tuyệt vời nhất.

http://www.ucan.vn/ Page 302

Page 303: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 11. Yours sincerely hay Yours faithfully?

Nhận thấy một điều là nhiều bạn kết thúc lá thư một cách khá…vô tội vạ. Trong bài này, Tiếng Anh là chuyện nhỏ sẽ giúp các bạn phân biệt khi nào dùng Yours faithfully, khi nào dùng Yours sincerely.

Nguyên tắc rất đơn giản, nếu bạn biết tên người sẽ nhận lá thư này, hãy kết thúc lá thư bằng Yours sincerely.

Ví dụ:

Dear Mr Eric, ————— Yours sincerely.

Còn nếu trong trường hợp bạn không biết tên người sẽ nhận thư, hãy dùng Yours faithfully.

Ví dụ: Dear Sir or Madam, ————– Yours faithfully.

Một điều dễ nhận thấy ở những người thường xuyên sử dụng email trong công việc như mình, đó là thường…thẳng tay delete những lá thư bắt đầu bằng Dear Sir or Madam, vì nó giống như một lá thư quảng cáo gửi cho hàng loạt người. Vì thế nếu bạn đang viết một lá thư xin việc hay xin học bổng, hãy cố gắng tìm hiểu tên người nhận là ai, bằng cách gọi điện trực tiếp hay tìm kiếm thông tin trên website của đơn vị đó.

Các bạn có thể tìm hiểu thêm về cách viết thư tay và thư điện tử tại đây nhé:

http://www.ucan.vn/ Page 303

Page 304: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

http://www.ucan.vn/thu-vien/viet-thu-tay-va-thu-dien-tu-2058.html

Bài 12. Những câu nói cửa miệng trong tiếng Anh bạn nên ghi nhớ

Bạn đã bao giờ xem phim hoặc nghe các đoạn hội thoại giao tiếp và bắt gặp các cụm như 'Say cheese', 'You reap what you sow', 'You hurt me so bad' chưa? Chắc chắn là rồi đúng không nào? Đây là những câu nói cực kỳ phổ biến trong giao tiếp đấy, hãy cùng TALCN khám phá thêm nhiều nữa nhé ^^

Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)

Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)

Bottom up! 100% nào!

Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc

Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!

Bored to death! Chán chết!

Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nha!

The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you’re holding a party)

Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!

Good job!= well done! Làm tốt lắm!

Just for fun! Cho vui thôi

Try your best! Cố gắng lên!

Make some noise! Sôi nổi lên nào!

Congratulations! Chúc mừng!

Rain cats and dogs Mưa tầm tã

Love me love my dog: Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng

http://www.ucan.vn/ Page 304

Page 305: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Strike it Trúng quả

Hit it off Tâm đầu ý hợp

Hit or miss Được chăng hay chớ

Add fuel to the fire Thêm dầu vào lửa

Don’t mention it! = You’re welcome = That’s allright! = Not at all Không có chi

Just kidding Chỉ đùa thôi

Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả

After you Bạn trước đi

The same as usual! Giống như mọi khi

Almost! Gần xong rồi

Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền

Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian

Prorincial! Sến

Decourages me much! Làm nản lòng

It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một

Out of sight out of might! Xa mặt cách lòng

The God knows! Chúa mới biết được

Women love through ears, while men love through eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

Poor you/me/him/her…! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đóCan’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi

http://www.ucan.vn/ Page 305

Page 306: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

It’s (not) worth: (không) đáng giá

It’s no use: thật vô dụng

It’s no good: vô ích

There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì

Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì

A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian

Be busy (with): bận rộn với cái gì

Look forward to: trông mong, chờ đợi

Be (get) used to: quen với cái gì

- You gotta be kidding me : Anh đang giỡn/ đùa với tôi. ( ý là ko tin đó là sự thật, ý ngờ vực )

- We have to catch a cab to work : Chúng ta phải bắt taxi đến chỗ làm

- Miss the bus/ train/ flight : lỡ xe búyt, tàu, chuyến bay

- It tastes lovely / it’s delicious : Ngon quá, ngon ghê ( món ăn )

- what’s up : khỏe ko ? dạo này sao rồi ? ( giống như How are you ? how do u do ? )

- Watch your mouth ! : Ăn nói cẩn thận nhé ( ai đó nói bậy, nói năng xúc phạm, hỗn láo )

- Hit the spot : ngay chóc, đã quá ( đây là câu idiom phổ biến của người Anh )

e.g : This cool drink really hits the spot = Cốc nước lạnh này thực sự đã khát quá.

That was a delicious meal, darling. It hits the spot = Bữa ăn ngon lắm cưng oi. Thật tuyệt vời.- Big fat liar : Cái đồ đại nói dối !

- Smelly/ stinky : hôi hám, hôi rình

http://www.ucan.vn/ Page 306

Page 307: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

e.g. You’re so smelly. Stay away from me = Anh hôi ghê, tránh xa em ra mau.

- Fishy : tanh

- Flirt around : ve vãn, tán tỉnh

- Fool around/ fool somebody around : làm trò hề, đùa giỡn với ai, biến ai đó thành đứa ngốc

- That music really sounds irritative : Nhạc đó nghe khó chịu quá.

- Got fired /dismissed : bị sa thải, đuổi việc

- Got hired/ employed : được thuê, có việc làm

- Got promoted : được thăng tiến

- Norminated by : được đề cử/ đề bạt, chỉ định bởi

e.g. She’s norminated by the management board for this role = cô ấy được hội đồng quản trị đề bạt cho vị trí này.

- quit / resign from : nghỉ việc, thôi việc

- Give up : từ bỏ

e.g. It’s not easy to give up smoking at all = Bỏ hút thuốc lá ko dễ tí nào.

- Having a running nose : đang bị sổ mũi

- get recovered : bình phục lại

- Heart-attack : đau tim, bệnh đau tim ( đôi khi cũng có ý đùa )

e.g. He died of a heart attack = anh ta chết vì 1 cơn đau tim

Oh jesus, i got heart attacked by your stupid joke = trời oi, trò đùa của mày làm tao đau tim.

- Pamper : dỗ dành

http://www.ucan.vn/ Page 307

Page 308: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Cuddle : ôm ấp

- Cheat on somebody : lừa dối ai, cắm sừng ai

e.g. He cheated on me with my best friend = anh ấy và con bạn thân nhất của tôi đã lừa dối tôi.

- Move in : dọn vào ở chung

- Move out : dọn ra

- Move on : tiếp bước, tiếp tục ( thường chỉ ý đứng dậy đi tiếp sau cú vấp ngã, mất mát nào đó )

e.g. Everything between us is over. You have to move on.

Mọi thứ giữa tụi mình đã chấm dứt rồi. Em phải tiếp tục con đường của mình đi.

- I did it : tôi làm được rồi ( làm thành công 1 cái gì đó )

- Speechless : ko nói nên lời ( xúc động quá )

- Overwhelmed : sung sướng quá ( xúc động bởi hành động, lời nói của ai đó )

- You’re nut : mày điên rồi

- Boffin head/ brainy : thông minh, thông thái

- If you dont mind me asking : nếu bạn ko ngại tôi hỏi

- Regarding something : về việc gì đó

- According to../ in accordance with.. : theo

- Sissy: đàn ông ẻo lả như đàn bà

- Womanizer: người đàn ông lăng nhăng

- Slut: người đàn bà lăng nhăng

http://www.ucan.vn/ Page 308

Page 309: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Knocked up = Have a bun the oven = Got pregnant: Có bầu

- Pussy: còn có nghĩa là con mèo

- Picky = Choosy: kén cá chọn canh

- Have a period: có kinh nguyệt

- Compatible: hợp nhau

- Best man: phù rễ

- Bride’s maid: phù dâu

- Be attached: đã có nơi có chốn (có người yêu/vợ/chồng)

- Artificial respiration: hô hấp nhân tạo – remedy: phương cứu chữa (bệnh), biện pháp khắc phục (vấn đề)

- breakout: nổi ban, nổi mụn

- swollen: sưng

- rash: hiện tượng phát ban, mẩn ngứa

- itchy: ngứa

- nose block: nghẹt mũi

- runny nose: xổ mũi

- antibiotic: kháng sinh

- I can’t take it anymore! Tôi chịu hết nổi rồi!

- hang in there! hãy kiên nhẫn, rồi mọi chuyện sẽ đâu vào đó (khích lệ ai)

- One hit wonder: người/ban nhạc nổi tiếng chỉ với 1 bài hát

- Dead end: ngõ cụt, bế tắc

http://www.ucan.vn/ Page 309

Page 310: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Suspend: tạm ngưng

- Suspicious: đa nghi

- Tactful: tế nhị, khéo ứng xử

- Thoughtful: chu đáo, biết điều

- Ridiculous! thật nực cười

- So messy! Bừa bộn quá, lộn xộn quá

- Don’t mess up! Đừng có làm rối tung lên nữa

- Don’t bath mouth people! Đừng có nói xấu người khác

- Fantastic = Fabulous = Great = Wonderful: tuyệt quá

- Watch your back! Mày coi chừng đó

- Nonsense! Vớ vẩn, nhảm nhí

- Go for it! Khích lệ ai đi lấy cái gì hoặc đi làm gì

- All yours! Cho mày hết đó (nhường hết cái gì cho ai)

- Your turn! Tới lượt mày đó

- Go ahead! bật đèn xanh cho ai làm gì / nói gì => Nói đi / Làm đi

- Not your business! It has nothing to do with you! Ko fai việc của mày / Ko liên quan tới mày

Xem thêm ở đây nữa nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cau-noi-cua-mieng-cua-nguoi-my-1537.html

26-09-2013

Bài 1. Quotes

http://www.ucan.vn/ Page 310

Page 311: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Khi nào trái đất ngừng quay, trái tim ngừng đập anh ngừng yêu em..

Bài 2. Từ tiếng Anh về cờ vua và bài tây

1. Cờ vua (chess)

Nhiều quốc gia cho rằng họ là nơi phát minh ra cờ vua trong dạng phôi thai nào đó. Phổ biến nhất thì người ta tin rằng cờ vua có nguồn gốc từ Ấn Độ vào khoảng thế kỷ 6.

Một thuyết khác cho rằng cờ vua sinh ra từ trò chơi tương tự của cờ Trung Quốc, hoặc ít nhất là từ tổ tiên của cờ tướng, là môn đã tồn tại ở Trung Quốc kể từ thế kỷ 2 TCN.

Cờ vua sau đó được phổ biến về phía tây tới châu Âu và về phía đông tới Nhật Bản, sinh ra các biến thể trên đường đi của nó. Từ Ấn Độ nó đã tới Ba Tư, ở đây các thuật ngữ của nó được phiên âm sang tiếng Ba Tư.

Quy tắc di chuyển của các quân

+ Xe (rock hay castle - vì hình dạng của quân cờ này giống lâu đài) di chuyển theo các đường thẳng dọc theo cột hay hàng tới ô còn trống mà không có quân nào cản trên đường đi.

+ Tượng (bishop) di chuyển theo đường chéo tới ô có cùng màu.

+ Hậu (queen) có nước đi là tổ hợp đơn giản của chuyển động của Xe và Tượng.

http://www.ucan.vn/ Page 311

Page 312: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

+ Mã (knight - hiệp sỹ) có thể di chuyển tới ô còn trống hay ô bị quân đối phương chiếm giữ theo dạng hình chữ L. Quân Mã không bị cản như trong cờ tướng.

+ Tốt (pawn) có thể di chuyển thẳng về phía trước chỉ một ô một lần tới ô còn trống, nhưng khi di chuyển quân để ăn quân đối phương thì đi chéo.

+ Vua (king) là quân quan trọng nhất, nếu mất Vua thì người chơi thua cuộc. Mỗi lần đi nó có thể ăn quân hoặc di chuyển sang các ô bao quanh ô mà nó hiện tại đang chiếm giữ, trừ trường hợp nhập thành (castling).

2. Bài tây (Cards)

Trong tất cả các loại bài, bài 52 lá mà ta thường gọi là bài Tây, đúng là phổ biến nhất trên thế giới. Cho tới nay chưa có sách vở nào nói rõ về nguồn gốc của bộ bài này. Có giả thiết cho rằng chính người Trung Quốc chơi bài Tây đầu tiên, còn một số khác lại cho rằng chính người Ba Tư đã phát minh ra nó. Từ năm 1127, người Trung Quốc từng biết chơi các quân bài bằng gỗ được nhuộm nhiều màu, dù các hình vẽ còn đơn giản.

Mỗi quân bài bồi, đầm, già tượng trưng cho một nhân vật lịch sử có thật. Già Cơ chính là Hoàng Đế Charlemagne (747-814). Đầm Cơ chính là bà Judith mà theo truyền thuyết đã giải thoát dân tộc Judeé khỏi ách bạo tàn của người Assyrien. Bồi Cơ chính là La Hire (1390-1443) người bạn đường thân tín của nữ anh hùng Joan d’Arc. Lai lịch của con đầm Bích vẫn chưa được xác định. Có người cho rằng đó có thể là một bà Hoàng Hậu nào đó của Pháp.

Từ vựng cần nhớ

+ Queen: Quân đầm trong bộ bài tây, quân hậu trong cờ vua

+ King: Quân già trong bộ bài tây, quân vua trong cờ vua

+ Jack: Quân bồi trong bộ bài tây

+ Hearts: Chất cơ

+ Spade: Chất bích

+ Diamonds: Chất rô

+ Clubs: Chất nhép

+ The nine of hearts: Quân chín cơ

+Ace: Quân Át

http://www.ucan.vn/ Page 312

Page 313: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Đọc bài viết chi tiết về lịch sử và những điều thú vị khác vể cờ vua và bài tây ở đây nhé:http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-tieng-anh-ve-co-vua-va-bai-tay-102.html

Bài 3. Just for fun

How many faces can you see? ◕✿ ‿ ◕✿

Bài 4. Dạng thức của động từ cần ghi nhớ (1)Verb + V-ing

---• admit (chấp nhận): The man admitted having stolen a car.• advise (khuyên): We'd advise packing up your suitcases at least six hours before the departure.• allow (cho phép): We never allow smoking in this restaurant.• avoid (tránh) : You should avoid mentioning the death of her son.• can't face (không chịu được): I can't face working with him.• can't help (không tránh khỏi): When I see him, I can't help laughing.• consider (xem xét): John has considered going to America again.• delay (trì hoãn): We delay paying the rent until next week.• deny (từ chối): The boy denied having stolen the bag.

http://www.ucan.vn/ Page 313

Page 314: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• detest (ghét): I detest working with such an arrogant, self-satisfied man.• discuss (thảo luận): We'll discuss building a new school for this town next week.• dislike (ghét): Many people dislike living in high buildings....---Mời các bạn xem tiếp trong link dưới đây 

http://www.ucan.vn/thu-vien/dang-thuc-cua-dong-tu-1-2148.html

Bài 5. Deep listening - Nghe ngấm

Bạn đã bao giờ nghe đến phương pháp luyện nghe "Deep listening - Nghe ngấm" chưa? Phương pháp này thực hiện thế nào? Cơ chế tác đông của nó ra sao? Cùng Tiếng Anh là chuyện nhỏ tìm hiểu nhé!

---

Việc luyện nghe ngấm tiếng anh khá đơn giản, và không mất thời gian, được thực hiện như hướng dẫn dưới đây. Tuy nhiên, bạn cần đọc kỹ phần phân tích nền tảng tại sao lại luyện nghe ngấm tiếng anh ở bên dưới để hiểu rõ hơn cơ chế tác động của nó, và tại sao bạn lại làm như vậy.s

- Việc thực hiện thì tương đối đơn giản: khi lên giường đi ngủ, Bạn cắm tai nghe vào và nghe cho đến khi ngủ. Thậm chí đoạn nghe vẫn được bật khi Bạn đã ngủ. Tất nhiên nên có chế độ tự động tắt sau 20’.

- Hoặc khi đang làm bất kì việc gì không cần tập trung, và rảnh tai thì đều có thể cắm tai nghe vào và luyện nghe ngấm. Như vậy bạn có thể luyện nghe khi đang chạy tập thể dục, đang đi xe trên đường, hoặc đang nấu ăn…. Nghĩa là bạn có thể luyện nghe ngấm tiếng anh xen kẽ khi làm việc khác, như vậy sẽ rất tiện kiệm thời gian và tiện dụng.

- Khi nghe không cần quan tâm đến nội dung, không cần cố hiểu những từ được nói. Hãy để đầu óc thoải mái, thư giãn để dần dần ngấm những phát âm, ngữ điệu, cách nói tự nhiên. Luyện nghe ngấm tiếng anh để làm quen và ngấm intonation và pronunciation trong cách nói tự nhiên của người bản ngữ. Intonation là cái khó nắm bắt nhất trong Tiếng Anh để nói được tự nhiên, luyện nghe ngấm tiếng anh này sẽ giúp Bạn có được intonation một cách tự nhiên. Khi Bạn đã “ngấm” intonation và pronunciation thì sẽ nghe dễ dàng hơn và nói tự nhiên hơn.

http://www.ucan.vn/ Page 314

Page 315: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

...

---

Mời bạn đọc tiếp bài viết tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/luyen-nghe-tieng-anh-phuong-phap-nghe-ngam-deep-listening-1006.html

Sau đó hãy tham gia ngay khóa luyện nghe của Ucan để có thể từng bước nâng cao kỹ năng nghe của mình bạn nhé!

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/9334

Mong rằng các bạn sẽ thấy thú vị với những thiết kế bài học của chúng tôi! Chúc các bạn sớm thành công!

Bài 6. Questions

The following word group pair may contain a sentence fragment. If it does, choose the word group in which the fragment has been corrected properly. If neither word group is a fragment, choose "Both word groups are complete sentences."

4. The plane landed in London at 11:00 AM. Because we were too tired to figure out the Underground, we decided to take a taxi.A. The plane landed in London at 11:00 AM because we were too tired to figure out the Underground, we decided to take a taxi.B. The plane landed in London at 11:00 AM, because we were too tired to figure out the Underground, we decided to take a taxi.C. Both word groups are complete sentences.

5. We knew we needed to find a place. Where we could spend the first three nights of our vacation.A. We knew we needed to find a place, where we would spend the first three nights of our vacation.B. We knew we needed to find a place where we could spend the first three nights of our vacation.C. Both word groups are complete sentences.

6. As soon as we got settled, we visited the place I had wanted to see for years.

http://www.ucan.vn/ Page 315

Page 316: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Buckingham Palace, the home of Queen Elizabeth.A. As soon as we got settled, we visited the place I had wanted to see for years, Buckingham Palace, the home of Queen Elizabeth.B. As soon as we got settled, we visited the place I had wanted to see for years Buckingham Palace, the home of Queen Elizabeth.C. Both word groups are complete sentences.

Bài 7. Quotes

Do you agree?

Can you translate it?

Bài 8. Song

Các mem của Tiếng Anh là chuyện nhỏ có ai yêu thích giọng hát và phong cách của Jason Mraz không? Ad không nhớ từng nói hay chưa, nhưng ad cực kỳ cực kỳ thích Jason  Bài nào của anh í cũng rất hay và đậm chất acoustic, chất nhạc mà mình vô cùng yêu thích ^^ Lời của các bài hát cũng rất hay và hợp tâm trạng nữa chứ ;))

Hôm nay ad giới thiệu cho các bạn bài Lucky của Jason Mraz hát cùng Colbie Caillat (bài nào anh í song ca với ca sĩ nữ cũng hay tuyệt). 

Bạn có nghĩ rằng yêu bạn thân của mình là tốt? 

http://www.ucan.vn/ Page 316

Page 317: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ad có một người bạn thân là con trai, và bạn í nói rằng sẽ không bao giờ có tình cảm quá giới hạn với bạn thân của mình cả, kiểu bản thân tự đặt ra rào cản í  Nhưng trong bài hát này, cả hai nhân vật của chúng ta đều cho rằng:

"Thật may mắn khi em(anh) đã yêu người bạn thân nhất của mìnhMay mắn khi đã đến nơi em(anh) phải đếnMay mắn khi lại được trở về nhà"

Mình thích câu 'May mắn khi lại được trở về nhà' xD Ý là hai người đã thân thiết, thấu hiểu nhau quá rõ, nên khi yêu rồi giống như được trở về nhà, cực kỳ ấm áp và an tâm vậy ^^

Còn bạn, bạn nghĩ gì về vấn đề này? Chia sẻ với TALCN đi nào 

http://www.youtube.com/watch?v=5DkzOQy5_Js

(ngoài ra, nếu bạn nào thích có thể vào đây để làm bài tập về bài hát ^^ http://www.ucan.vn/library/study/try/id/1793)

Do you hear me? I'm talking to youAcross the water across the deep blue oceanUnder the open sky, oh my, baby I'm tryingEm có nghe thấy,Anh đang nói chuyện với em khôngQua làn nước qua đại dương xanh thẳmDưới bầu trời rộng mở, ôi người con gái của anh, anh đang cố nói với em đây

Boy I hear you in my dreamsI feel your whisper across the seaI keep you with me in my heartYou make it easier when life gets hardNgười hỡi em nghe thấy giọng anh trong những giấc mơEm cảm nhận được lời anh thì thầm qua đại dươngEm giữ hình bóng anh trong trái tim mìnhAnh khiến cuộc đời khó khăn này dễ dàng hơn

I'm lucky I'm in love with my best friendLucky to have been where I have beenLucky to be coming home againOoh ooh ooh

http://www.ucan.vn/ Page 317

Page 318: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Thật may mắn khi em(anh) đã yêu người bạn thân nhất của mìnhMay mắn khi đã đến nơi em(anh) phải đếnMay mắn khi lại được trở về nhàOoohh, ooooh, oooh, oooh,Oooh ooh ooh ooh

They don't know how long it takesWaiting for a love like thisEvery time we say goodbyeI wish we had one more kissI'll wait for you I promise you, I willHọ không biết phải mất bao nhiêuĐể chờ đợi một tình yêu như vậyMỗi khi chúng ta nói tạm biệtEm(anh) đều ước gì chúng ta đã hôn nhau thêm một lần nữaEm(anh) sẽ chờ anh(em), em(anh) hứa đấy

I'm lucky I'm in love with my best friendLucky to have been where I have beenLucky to be coming home againLucky we're in love in every wayLucky to have stayed where we have stayedLucky to be coming home somedayThật may mắn khi em(anh) đã yêu người bạn thân nhất của mìnhMay mắn khi đã đến nơi em(anh) phải đếnMay mắn khi lại được trở về nhàMay mắn khi chúng ta luôn luôn yêu nhauMay mắn khi đã đến nơi phải đếnVà may mắn làm sao khi một ngày nào đó ta sẽ lại đươc về nhà

And so I'm sailing through the seaTo an island where we'll meetYou'll hear the music fill the airI'll put a flower in your hairThế nên anh chèo thuyền qua đại dươngĐến hòn đào mà đôi ta sẽ gặp nhauEm sẽ nghe thấy tiếng nhạc tràn ngập trong không gianVà anh sẽ cài một đóa hoa lên mái tóc em

Though the breezes through treesMove so pretty you're all I see

http://www.ucan.vn/ Page 318

Page 319: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

As the world keeps spinning 'roundYou hold me right here, right nowQua những cơn gió nhẹ, qua những tán câyDi chuyển thật duyên dáng, trong mắt em chỉ nhìn thấy anhTrái đất vẫn tiếp tục xoay vòngAnh ôm em ngay tại đây, ngay lúc này

I'm lucky I'm in love with my best friendLucky to have been where I have beenLucky to be coming home againI'm lucky we're in love in every wayLucky to have stayed where we have stayedLucky to be coming home somedayOoh ooh oohOoh ooh ooh, oohThật may mắn khi em(anh) đã yêu người bạn thân nhất của mìnhMay mắn khi đã đến nơi em(anh) phải đếnMay mắn khi lại được trở về nhàMay mắn khi chúng ta luôn luôn yêu nhauMay mắn khi đã đến nơi phải đếnVà may mắn làm sao khi một ngày nào đó ta sẽ lại đươc về nhàOoohh, ooooh, oooh, oooh,Oooh, ooh, ooh, oohOoooh, ooooh, oooh, oooh,Oooh, ooh, ooh, ooh.

Bài 9. Những cách diễn đạt về sở thích, thói quen

Bài tập để các bạn thực hành nhé

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6341

Talking about things you like - Nói về những điều bạn thích

Nhân tiện cho mình hỏi, sở thích của các bạn là gì vậy?? Còn mình thích ăn kem, bất kể mùa đông hay hè, nóng lạnh các kiểu

what do you like doing in your spare time? bạn thích làm gì khi có thời gian rảnh rỗi?

I like ... mình thích …

http://www.ucan.vn/ Page 319

Page 320: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

watching TV xem ti vi

listening to music nghe nhạc

walking đi bộ

jogging chạy bộ

I quite like ... mình hơi thích …

cooking nấu ăn

playing chess chơi cờ

yoga tập yoga

I really like ... mình thật sự thích …

swimming bơi lội

dancing nhảy

I love ... mình thích …

the theatre đi đến nhà hát

the cinema đi xem phim

going out đi chơi

clubbing đi câu lạc bộ

I enjoy travelling mình thích đi du lịch

http://www.ucan.vn/ Page 320

Page 321: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 10. Quotes

Mọi câu chuyện đều có kết thúc nhưng trong cuộc sống mọi kết thúc chỉ là một sự khởi đầu mới.

http://www.ucan.vn/ Page 321

Page 322: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 11. Từ vựng về chủ đề thời tiết:

what's the weather like? -> thời tiết thế nào?

it's ... -> trời …

sunny -> nắng

cloudy -> nhiều mây

windy -> nhiều gió

foggy -> có sương mù

stormy -> có bão

raining -> đang mưa

hailing -> đang mưa đá

snowing -> đang có tuyết

http://www.ucan.vn/ Page 322

Page 323: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

what a nice day! -> hôm nay đẹp trời thật! it's not a very nice day -> hôm nay trời không đẹp lắm what a terrible day! -> hôm nay trời chán quá! what miserable weather! -> thời tiết hôm nay tệ quá! it's starting to rain -> trời bắt đầu mưa rồi it's stopped raining -> trời tạnh mưa rồi it's pouring with rain -> trời đang mưa to lắm it's raining cats and dogs -> trời đang mưa như trút nước the weather's fine -> trời đẹp the sun's shining -> trời đang nắng there's not a cloud in the sky -> trời không gợn bóng mây the sky's overcast -> trời u ám

Vào đây để học tiếp nhé các bạn:

http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-chu-de-thoi-tiet-2143.html

Bài 12. Các ý nghĩa khác nhau của từ ‘Miss’

'I miss you' có giống với 'I only just missed the 8:00 train.' hay không? Miss là một động từ với rất nhiều ý nghĩa đấy nhé, bạn có chắc là đã nắm vững và biết cách sử dụng từ này đúng văn cảnh? Bài dưới đây sẽ chia sẻ cho bạn những ý nghĩa khác nhau của động từ này ^^

1. Miss = fail to contact with: không có mặt, đến quá muộn, bỏ lỡ, nhỡ

Unless you hurry up, you’ll miss the 8:00 train. (Nếu bạn không nhanh lên thì bạn sẽ lỡ chuyến tàu 8 giờ).

2. Miss = fail to make contact with: không tận dụng được cái gì, bỏ lỡ

If you don’t come to the cinema tonight, you’ll miss your opportunity of seeing the film. (Nếu bạn không đến rạp chiếu phim tối nay thì bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội xem bộ phim đó.

3. Miss = không nghe thấy, không trông thấy, không hiểu ai / cái gì

When going the street, you cannot miss our company. (Khi đi ngang qua phố anh không thể không trông thấy công ty của chúng tôi).I’m sorry, I missed what you said. (Xin lỗi, tôi không hiểu anh nói gì.)

4. Miss = be sorry to be with: nhớ, thiếu

http://www.ucan.vn/ Page 323

Page 324: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Will you miss me when I’m away? Oh, I will miss you so much! (Em có nhớ anh khi vắng anh không? Ôi, em sẽ nhớ anh rất nhiều!).What do you miss most about the north of Vietnam now you’re inAmerica? (Khi ở Mỹ, anh nhớ điều gì nhất về miền bắc Việt Nam?) - I miss my family, I miss my friends, etc. (Tôi nhớ gia đình, bạn bè, v.v).

5. Miss = tránh, thoát khỏi cái gì

If you go early, you’ll miss the heavy traffic. (Nếu anh đi sớm thì anh sẽ tránh được ách tắc giao thông).We only just missed having a nasty accident. (Chúng ta vừa thoát khỏi một tai nạn hiểm nghèo).

Xem tiếp các ý nghĩa khác của động từ MISS tại đây nhé  http://www.ucan.vn/thu-vien/ung-dung-cua-dong-tu-miss-169.html

27-09-2013

http://www.ucan.vn/ Page 324

Page 325: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

Bố mẹ nên tự hào vì trong khi ngoài kia con người ta nghiện hút, rượu chè, cờ bạc lô đề, còn mình chỉ có mỗi tội là facebook với ngủ nướng

Bài 2. Những mẹo cực hay để làm bài thi TOEIC

NGUYÊN TẮC 1: Khác thì bỏ!

Nguyên tắc này nghe hơi kỳ quái phải không các bạn? Tôi cũng xin nói rõ trước là nguyên tắc này chỉ áp dụng khi các bạn đã vận dụng kiến thức mà vẫn không làm được, hoặc có thể làm được nhưng phải mất thì giờ suy nghĩ trong khi thời gian sắp hết.

Giải thích:

Nguyên tắc này ý nói là khi xem xét các đáp án từ ngoài vào nếu thấy có 1 đáp án nào khác với đa số còn lại thì ta loại đáp án đó ngay.

Cách thức áp dụng:

Khi làm bài (nhất là gặp các câu dài, phức tạp) ta hãy xem xét đồng thời một lúc 4 chọn lựa, từ ngoài vào trong, nếu thấy chọn lựa nào khác với 3 cái kia thì ta loại ngay rồi xét tiếp các đoạn tiếp theo nếu có 1 chọn lựa khác với 2 cái kia thì loại tiếp. Cuối cùng chỉ cònn lại 2 chọn lựa thì ta xem coi chúng khác nhau chỗ nào mà xoáy vào chỗ khác nhau đó để suy luận đúng sai, nếu không suy luận được thì chọn đại 1 trong 2

NGUYÊN TẮC 2: Có đảo ngữ thì là... đảo ngữ!

http://www.ucan.vn/ Page 325

Page 326: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Lại một cái tiêu đề nghe khó hiểu nữa phải không các bạn? Nguyên tắc này dùng khi gặp câu đảo ngữ.

Ý nói là nếu khi làm trắc nghiệm bạn gặp trong 4 chọn lựa có 2,3 câu gì đó có đảo ngữ thì chắc chắn là đáp án sẽ nằm trong các câu có đảo ngữ đó.

Ví dụ:

Only if you promise to study hard ________ to tutor you.

A. will I agree

B. agree I

C. I agree

D. I will agree

Không cần đọc đề, ta thấy trong 4 chọn lựa có 2 câu đảo ngữ là A và B, áp dụng nguyên tắc này ta biết chắc rằng đáp án sẽ nằm trong 2 câu này nhưng B thì lọaị dễ dàng vì đảo ngữ mà đem nguyên động từ ra như vậy là sai, cuối cùng ta chọn A.

Xem thêm ví dụ và các lưu ý khác tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/meo-cuc-hay-cho-ki-thi-toeic-122.html

Sau đó thì cùng Ucan làm một đề TOEIC để luyện tập luôn nhé: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/9166

Bài 3. Just for fun

Tell me everything you can think of when it comes to winter?

Mọi người viết tất cả những gì có thể nghĩ được khi nhắc đến mùa đông được không? bằng tiếng Anh nhé!

Ví dụ của ad đó là SNOW ^^

http://www.ucan.vn/ Page 326

Page 327: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Dạng thức của động từ cần ghi nhớ (2)VERB + TO VERB

• afford (có đủ tiền): I can't afford to buy the car.

• agree (đồng ý): He agreed to pay half the cost.

• aim (nhằm mục đích): They are aiming to increase income tax by 20%.

• appear (hình như): The police appeared not to know about the accident.

• arrange (sắp xếp): We arranged to meet him tomorrow morning.

• ask (yêu cầu): The customer asked to see the manager.

• attempt (cố gắng): Our staff will attempt to send you the latest models as soon as possible.

• beg (van xin): He begged to be told the truth.

• choose (chọn): We choose to stay at a cheap hotel.

• claim (tuyên bố): I don't claim to be an expert in network security.

• come (rốt cuộc): They came to accept the death of their daughter.[They finally accepted...]

http://www.ucan.vn/ Page 327

Page 328: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• decide (quyết định): He decided to see her this afternoon.

• demand (đòi hỏi): I demanded to read the document before I signed it.

...

Mời các bạn xem tiếp tại:

http://www.ucan.vn/thu-vien/dang-thuc-cua-dong-tu-3-2156.html

Bài 5. Dạng thức của động từ cần ghi nhớ (3)

VERB + TO VERB/ V-ING

---

Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.

1. Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

Ex:

- Stop smoking: dừng việc hút thuốc.

- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc

2. Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)

Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

Ex:

- Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)

- Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)

- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy)

- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)

- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)

http://www.ucan.vn/ Page 328

Page 329: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm)

...

Mời các bạn xme tiếp tại link dưới đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/dang-thuc-cua-dong-tu-2-2155.html

Bài 6. Quotes

Bạn càng ít lo lắng về việc người khác gì thì cuộc sống càng trở nên bớt phức tạp hơn.

Bài 7. Song

http://www.ucan.vn/ Page 329

Page 330: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Wake Me Up When September Ends - Green Day

Đây là ca khúc của Green Day kể về 1 chàng trai Mỹ phải qua Iraq đi lính, người yêu anh ta thì ở nhà mòn mỏi chờ đợi ngày người yêu mình trở về. Mình thấy giai điệu mài này rất da diết và rất hay.

Lời Anh

Summer has come and passed, the innocent can never last.

Wake me up when September ends.Like my fathers come to pass,

seven years has gone so fast.Wake me up when September ends.Here comes the rain again,

falling from the stars.

Drenched in my pain again,

becoming who we are.

As my memory rests,

but never forgets what I lost.

Wake me up when September ends.Summer has come to pass,

the innocent can never last.

Wake me up when September ends.Ring out the bells again,

like we did when spring began.

Wake me up when September ends.Here comes the rain again,

falling from the stars.

Drenched in my pain again,

becoming who we are.

As my memory rests,

but never forgets what I lost.

Wake me up when September ends.

Summer has come and passed,

http://www.ucan.vn/ Page 330

Page 331: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

the innocent can never last.

Wake me up when September ends.

Like my fathers come to pass,

twenty years has gone so fast.

Wake me up when September ends.

Wake me up when September ends.

Wake me up when September ends.

wake me up when September ends.

Lời Việt:

Mùa hạ đến rồi điSự thơ ngây chẳng thể nào còn mãi

Hãy đánh thức anh khi tháng Chín qua đi.Như những người thân anh đến rồi đi,

Bảy năm trời trôi qua nhanh quá

Hãy đánh thức anh khi tháng Chín qua đi.Cơn mưa lại đến rồi đó,

Những hạt mưa rơi tự bầu trời sao.

Làm ướt nhòe nỗi đau anh lần nữa,Để ta trở lại chính bản thân mình.

Như ký ức anh đã ngủ quên rồi đó,

Nhưng chẳng thể nào

quên được những gì anh đã mất đâu em.

Hãy đánh thức anh khi chẳng còn tháng chín.Mùa hạ đến rồi đi

Sự thơ ngây chẳng thể nào còn mãi

Hãy đánh thức anh khi tháng Chín qua đi.Hãy rung chuông ngân lên lần nữa,

Như ta đã từng khi mùa xuân vừa chớm.

Hãy đánh thức anh khi tháng Chín tàn phai.Cơn mưa lại đến rồi đó,

Những hạt mưa rơi tự bầu trời sao.

http://www.ucan.vn/ Page 331

Page 332: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Làm ướt nhòe nỗi đau anh lần nữa,

Để ta trở lại chính bản thân mình.

Như ký ức anh đã ngủ quên rồi đó,

Nhưng chẳng thể nào

quên được những gì anh đã mất đâu em.

Hãy đánh thức anh khi chẳng còn tháng chín.

Mùa hạ đến rồi đi

Sự thơ ngây chẳng thể nào còn mãi

Hãy đánh thức anh khi tháng Chín qua đi.

Như những người thân bên anh đến rồi đi,

Hai mươi năm đã vụt qua rồi đó.

Hãy đánh thức anh khi tháng 9 qua đi.

Bài 8. Just for thinking

http://www.ucan.vn/ Page 332

Page 333: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bạn đã bao giờ nghe nói tới câu chuyện về 'Cuộc phỏng vấn với Chúa'? Đó là một bài viết rất hay, với rất nhiều thứ đáng để suy ngẫm..

Sau khi đọc bài đó, những gì đọng lại trong đầu ad, đó là: 

People will forget what you said.People will forget what you did,but people will never forgethow you made them feel.

Người ta sẽ quên những gì con nói,Người ta sẽ quên những gì con làmNhưng người ta sẽ không bao giờ quên,Những cảm xúc mà con mang lại cho họ.

và cả những câu này nữa: 

“What surprises you most about mankind?”

God answered:

“That they get bored of being children, are in a rush to grow up, and then long to be children again.That they lose their health to make money and then lose their money to restore their health.That by thinking anxiously about the future, they forget the present, such that they live neither for the present nor the future.

“Điều gì làm cho Ngài ngạc nhiên nhất về loài người?”

Và Chúa trả lời rằng…

“Họ chán ngán tuổi ấu thơ – họ vội vàng lớn lên và ước mong tuổi thơ trở lại.“Họ tổn hao sức khỏe để kiếm tiền rồi lại phải mất tiền để phục hồi sức khỏe.”“Con người quá băn khoăn lo lắng về tương lai, mà lãng quên hiện tại, vì thế họ không sống trong hiện tại cũng chẳng phải cho tương lai."

Tự nhìn lại mình, giờ khi đã trưởng thành rồi, dường như cũng có lúc, ad muốn trở lại cái thời trẻ con vô lo vô nghĩ...

Còn bạn, bạn nghĩ sao? Bạn có nhìn thấy chính bản thân mình qua những gì được nói

http://www.ucan.vn/ Page 333

Page 334: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

ra trong bài viết này? 

(Các bạn có thể đọc bản tiếng Anh và bản dịch tại đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/the-interview-with-god-66.html)

Bài 9. Từ vựng về lĩnh vực phim ảnh

Thử xem và làm bài tập về bộ phim ‘Forest gump’ ở đây nhé:

http://tienganh1.viettelstudy.vn/viettel/public/library/study/try/id/1696

* Những người tham gia vào việc làm một bộ phim:

Producer là một nhà quản lý của bộ phim và xử lý việc tiền bạc và lịch trình. Director là nhà quản lý sáng tạo của bộ phim, đạo diễn nói ‘’Diễn xuất!’’ và ‘’Cắt!’’ Cinematographer / director of photography chịu trách nhiệm về hình ảnh của bộ

phim – nghệ thuật hình ảnh Screenwriter viết kịch bản hoặc lời thoại. Leading actors / the main actors thường là những ngôi sao nổi tiếng, và họ có

các vai quan trọng nhất trong kịch bản. Supporting actors là những diễn viên khác trong phim, họ có vai ít quan trọng

hơn trong kịch bản. Extras là những người trong nền của phim, họ thường không nói trong phim

* Và đây là các từ vựng về thể loại phim chính (main film genres) ...

Action Films: Phim hành động Adventure Films : Phim phiêu lưu Comedy Films: Phim hài Crime & Gangster Films: Phim hình sự Drama Films: Phim tâm lí Epics / Hisorical Films: Phim lịch sử Horror Films: Phim kinh dị Mucicals (Dance) Films: Phim ca nhạc Science Fiction Films: Phim khoa học viễn tưởng War (Anti-war) Films: Phim về chiến tranh Westerns Films: Phim miền Tây

http://www.ucan.vn/ Page 334

Page 335: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 10. Questions

Choose the correct answer and explain:

1. I'm afraid I'm going to be late home, something's come _____ _____ work.

A. over - for B. out - at C. off - to D. up - at

2. Would you like to share your experience _____ the rest of us?

A. with B. to C. among D. of

Bài 11. Tục ngữ Việt trong tiếng Anh

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

-> Gratitude is the sign of noble souls.

Ăn miếng trả miếng

-> Tit for tat

-> Measure for measure

http://www.ucan.vn/ Page 335

Page 336: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

-> An eye for an eye

-> Tooth for a tooth.

Ăn theo thuở, ở theo thời.

-> Other times, other manners

Có mới nới cũ

-> New one in, old one out.

Của thiên trả địa.

-> Ill-gotten, ill-spent.

Cùng tắc biến, biến tắc thông.

-> When the going gets tough, the tough gets going.

Còn nước, còn tát.

-> While there's life, there's hope.

Có tật giật mình.

-> He who excuses himself, accuses himself.

Cái nết đánh chết cái đẹp.

-> Beauty dies and fades away but ugly holds its own.

-> Handsome is as handsome does

Các bạn xem thêm tại đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/tuc-ngu-viet-trong-tieng-anh-a-c-2145.html

Bài 12. 30 động từ / cụm động từ với Gerund (V-ing) trong tiếng Anh

Dưới đây là một vài động từ theo sau là Gerund (V-ing) thông dụng trong tiếng Anh, các bạn cố gắng ghi nhớ nha ^^

1. ALLOW DOING SOMETHING: cho phép làm gì đó

- They don't allow taking photographs in this supermarket. (Họ không cho phép chụp ảnh trong siêu thị này).

http://www.ucan.vn/ Page 336

Page 337: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

2. AVOID DOING SOMETHING: tránh né làm gì đó

- People should avoid eating after 8 p.m (Mọi người nên tránh ăn sau 8 giờ tối)

3. BEAR DOING SOMETHING = STAND DOING SOMETHING: chịu đựng được khi làm gì đó

- I can't stand listening to their singing.(Tôi không thể chịu được khi phải nghe họ hát)

4. CAN’T HELP DOING SOMETHING: không thể không làm gì đó, không thể nín nhịn làm gì đó (thường là không thể nhịn cười)

- I can't help laughing every time I watch Mr.Bean (Tôi không thể nhịn cười mỗi lần xem Mr Bean)

5. CONSIDER DOING SOMETHING: xem xét, nghĩ đến khả năng sẽ làm gì đó

- He seriously considered resigning. (Ông ấy đã nghiêm túc nghĩ đến việc từ chức)

6. DENY DOING SOMETHING: chốí đã làm gì đó

- The woman denied killing her husband (Người đàn bà đó đã chối tội giết chồng

7. DISLIKE DOING SOMETHING: không thích làm gì đó

- I dislike being the center of attention (Tôi không thích làm trung tâm của sự chú ý)

8. DREAD DOING SOMETHING: rất rất sợ phải làm gì đó

- After a long holiday, many people dread going back to work (Sau một kỳ nghỉ dài ngày, nhiều người rất sợ phảiđi làm trở lại)

9. ENDURE DOING SOMETHING: chịu đựng phải làm điều gì đó

- He can't endure being alone in a foreign country (Anh ấy không chịu được cảnh cô độc một mình ở nước ngoài)

10. ENJOY DOING SOMETHING: thích thú, có được niềm vuikhi làm điều gì đó, thích làm gì đó như là một thú vui

http://www.ucan.vn/ Page 337

Page 338: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- Young children enjoy helping around the house (Trẻ nhỏ thường thích giúp đỡ làm công việc trong nhà)

11. FINISH DOING SOMETHING: hoàn tất làm điều gì đó, làm xong việc gì đó

- When I finish typing this lesson, I will reward myself with a coffee. (Khi tôi đánh máy xong bài học này, tôi sẽ tự thưởng cho mình một ly cà phê)

12. GIVE UP DOING SOMETHING = QUIT DOING SOMETHING: từ bỏ làm gì đó

- I wonder when my father will stop/quit smoking (Tôi không biết khi nào ba tôi mới bỏ hút thuốc lá)

13. GO ON DOING SOMETHING: tiếp tục làm gì đó

- Please go on working! (Hãy tiếp tục làm việc!)

14. HATE DOING SOMETHING: ghét làm gì đó

- Paul hates having his pictures taken (Paul ghét bị chụp ảnh)

15. IMAGINE DOING SOMETHING: tượng tượng làm gì đó

- She can't imagine living with a husband 40 years older than she. (Cô ấy không thể tưởng tượng được việc sống chung với một ông chồng lớn hơn mình 40 tuổi)

16. INVOLVE DOING SOMETHING: đòi hỏi phải làm gì đó,đồng nghĩa với việc phải làm gì đó

- Running your own business involves working long hours (Điều hành doanh nghiệp riêng của mình đồng nghĩa với việc bạn phải làm việc nhiều giờ liên tục)

17. KEEP DOING SOMETHING: mãi làm điều gì đó, liên tục làm điều gì đó

- If you can keep studying English 2 hours a day for 2 years, you will certainly be very good at it (Nếu bạn có thể học tiếng Anh liên tục mỗi ngày 2 tiếng trong vòng 2 năm, chắc chắn bạn sẽ rất giỏi môn này)

18. LIKE DOING SOMETHING: thích làm gì đó

- I like watching documentaries. (Tôi thích xem phim tài liệu)

http://www.ucan.vn/ Page 338

Page 339: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

19. MIND DOING SOMETHING: phiền lòng khi làm gì đó (dùng trong phủ định hoặc nghi vấn xin phép, nhờ vả)

- Would you mind opening the window? (bạn có ngại mở cửa số giúp tôi không?)

- I don't mind lending him some money as long as he promises to pay me back (Tôi không ngại cho anh ấy mượn tiền miễn là anhấy hứa trả lại cho tôi)

20. MISS DOING SOMETHING: suýt đã làm gì đó

-As he crossed the street, the bus just missed hitting him (Lúc anh ấy băng qua đường, xe buýt suýt chút nữa đã đâm vào anh ấy)

Xem tiếp 10 động từ và cụm động từ khác tại đây nhé ^^ http://tienganh1.viettelstudy.vn/viettel/public/thu-vien/nhung-dong-tu-di-theo-sau-la-gerund-v-ing-trong-tieng-anh-283.html

28-09-2013

http://www.ucan.vn/ Page 339

Page 340: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

Đừng để ý đến những người nói xấu sau lưng bạn, bởi vị trí của họ, lúc nào cũng là ở phía sau bạn mà thôi.

Bài 2. Phương pháp vừa học vừa chơi

Các bạn có thích vừa chơi vừa học không ? Cùng chơi một trò chơi nhỏ có tên là tìm kiếm động vật nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/tim-kiem-dong-vat-851.html

Cùng Ucan ghi nhớ thêm tên của một số loài động vật thông qua một hình thức học mới mẻ và thú vị nào: http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6277

Ai bảo học tiếng Anh là nhàm chán chứ phải không ?

Bài 3. Just for fun

What can you see? ◕✿ ‿ ◕✿

http://www.ucan.vn/ Page 340

Page 341: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Dạng thức của động từ cần ghi nhớ (4)

VERB + O (tân ngữ) + To V

• advise (khuyên): They advised me to go to the doctor immediately.

• allow (cho phép): John allowed me to use his motorbike.

• ask (yêu cầu): I asked him to post the letter this morning.

• beg (cầu xin): He begged her to come and stay with him.

• cause (gây ra): Inflation caused prices to rise sharply.

• challenge (thách đố): He challenged me to swim across the river.

• convince (thuyết phục): They convinced him to give up the project.

• dare (thách đố): He dared me to do better than he had done.

• encourage (khuyến khích): My father encouraged me to study harder.

• expect (trông đợi): We expect you to come on time.

• forbid (cấm): They forbid him to leave.

• force (ép buộc): The investigator forced him to speak the truth.

• hire (thuê mướn): The owner hired him to clean the toilet every afternoon.

http://www.ucan.vn/ Page 341

Page 342: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• instruct (chỉ đạo): The director instructed him to keep the door locked.

• invite (mời): We'd like to invite you all to the party this afternoon.

• need (cần): We need you to help us.

• order (ra lệnh): The judge ordered the man to pay a fine.

• permit (cho phép): They permitted the workers to leave early.

• persuade (thuyết phục): I persuaded her to come and see me.

• remind (nhắc): Mother reminded me to turn off the light.

• require (đòi hỏi): The headmaster required all the staff to submit their annual reports.

• teach (dạy): He taught me to dance.

• tell (bảo): The policeman told me to show him my driving license.

• urge (thúc giục): I urged him to apply for the job.

• want (muốn): We all want you to be happy.

• warn (cảnh báo): I warned him not to drink so much.

---

http://www.ucan.vn/thu-vien

Bài 5. Homophones/Homonyms - Từ đồng âm

Sau đó hãy học thử ngay bài học sau đây của Ucan.vn để xem kiến thức của bạn nắm chắc mức nào rồi nhé!

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7213

---

Homophones là từ đồng âm – những từ có cách phát âm giống hệt nhau, nhưng có nghĩa khác nhau và thường có cách viết khác nhau, ví dụ như với hai từ sau có cách phát âm giống nhau nhưng có cách viết và ý nghĩa khác nhau:

• Hour

• Our

Hoặc có thể chúng ta sẽ gặp những cặp từ có phát âm và cách viết giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau

http://www.ucan.vn/ Page 342

Page 343: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• bear (the animal)

• bear (to carry)

Thông thường một nhóm từ đồng âm khác nghĩa gồm 2 từ (our, hour), nhưng đôi khi có thể là nhóm 3 từ (to, too, two) hoặc thậm chí là 4 từ. Ví dụ như với từ “bear” đã được đề cập ở trên, chúng ta có thể thêm vào nhóm từ đồng âm khác nghĩa đó một từ khác:

• bare (naked)

• bear (the animal)

• bear (to tolerate)

Mời các bạn nghe và nhắc lại câu sau để luyện tập với các từ đồng âm khác nghĩa:

“Our bear cannot bear to be bare at any hour.”

Như vậy làm thế nào để phân biệt được từ đồng âm khác nghĩa một cách chính xác nhất?

1. Học các cách khác nhau đối với những từ có cách viết chính tả giống nhau

• Ví dụ: bear (con gấu) và bear (chuyên chở)

2. Học các nghĩa khác nhau của những từ nằm trong nhóm các từ đồng âm khác nghĩa và chú ý cách viết chính tả của chúng:

• Ví dụ: sew (may khâu) – so (đến mức, đến nỗi) – sow (gieo hạt)

• Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các nhóm từ đồng âm khác nghĩa trong ảnh post kèm

3. Khi làm các dạng bài tập có liên quan đến các từ đồng âm khác nghĩa, để quyết định sử dụng từ nào, các bạn phải xác định dạng từ, chức năng và nó được sử dụng như thế nào trong câu.

Việc học và nắm vững các cụm từ, nhóm từ đồng âm khác nghĩa không khác gì lạc vào một ma trận, tuy nhiên tục ngữ Việt nam có câu “Cái khó ló cái khôn – No difficulties, no discovery”, nên chắc chắn bạn sẽ tự mình tìm ra được nhiều bí quyết học hay.

http://www.ucan.vn/ Page 343

Page 344: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 6. Quotes

Không phải là những điều tốt đẹp sẽ đến với những người biết chờ đợi. Mà những điều tốt đẹp sẽ đến với những người làm việc hết sức mình và không bao giờ bỏ cuộc.

http://www.ucan.vn/ Page 344

Page 345: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Bí mật đằng sau các từ viết tắt tiếng Anh

H.O.L.L.A.N.D Hope Our Love Lats And Never Dies = Hy vọng rằng tình yêu của chúng ta sống mãi.

I.T.A.L.Y I Trust And Love You = Em(anh) tin tưởng anh(em) và yêu anh(em).

L.I.B.Y.A Love Is Beautiful; You Also = Tình yêu thật nên thơ; Và em cũng thế.

F.R.A.N.C.E Friendships Remain And Never Can End = Tình bạn luôn bền vững và bất tử.

C.H.I.N.A Come Here. I Need Affection = Hãy đến với anh(em). Anh(em) rất cần tình cảm của em(anh).

I.N.D.I.A.I Nearly Died In Adoration = Em(anh) vô cùng ngưỡng mộ anh(em)!

K.O.R.E.A Keep Optimistic Regardless of Every Adversity = Hãy luôn lạc quan trước mọi tai họa!

I.M.U.S I Miss You, Sweetheart = Anh(em) nhớ em(anh), người yêu!

Y.A.M.A.H.A You Are My Angel!Happy Anniversary! = Em(anh) là thiên thần của anh(em)!Chúc mừng sinh nhật!

http://www.ucan.vn/ Page 345

Page 346: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Và S.H.M.I.L.Y = SEE HOW MUCH I LOVE YOU

Bài 8. Truyện tranh

Khi máy xay sinh tố lại muốn kết bạn với các loại hoa quả, điều gì sẽ xảy ra? 

P/S: Khổ thân ghê  Nên người ta nói phải 'Chọn bạn mà chơi', cũng phải ^^

Nếu bạn thích truyện tranh tiếng Anh, câu chuyện tình yêu của bóng bay cũng rất thú vị đấy http://www.ucan.vn/thu-vien/balloons-love-story-170.html

http://www.ucan.vn/ Page 346

Page 347: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

http://www.ucan.vn/ Page 347

Page 348: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 9. Từ vựng về mỹ thuật

Các bạn có thích mĩ thuật, hội họa không? Lúc nhỏ, mình ước làm họa sĩ, có thể vẽ cả thế giới này qua con mắt riêng mình. Chỉ tiếc khi lớn mình lại không đủ can đảm lựa chọn mơ ước thuở ấy mà theo con đường trở thành luật sư..

Một số từ vựng về lĩnh vực mĩ thuật nhé. Cả bài tập để các bạn tham khảo nữa nè:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6485

Bảng mầu - Palette Bút (lông)vẽ - Brush Hình vẽ - Image (Tranh) khoả thân - Nude Người mẫu - Mode Minh hoạ (bức hoạ) - To illustrate (illustration) Người có tranh (tượng) triển lãm - Exhibitor Người xem - Viewer Phác họa - Sketch Tranh - Picture Tranh tường - Fresco Tranh biếm hoạ (đả kích), tranh vui - Cartoon, caricature Tranh bột mầu - Gouache Tranh cắt giấy - Paper-cut Tranh khắc - Engraving Tranh khắc axit - Eau-forte Tranh khắc gỗ - Woodcut Tranh lụa - Silk painting Tranh phấn màu - Pastel drawing Tranh sơn dầu - Oil painting (to pain in oil)

http://www.ucan.vn/ Page 348

Page 349: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 10. Questions

Đáp án ngày 27-9-2013:

1. I'm afraid I'm going to be late home, something's come _____ _____ work.

A. over - for B. out - at C. off - to D. up - at

=>D: come up (cụm động từ) có nghĩa là "happen" (xảy ra), còn "at work" tức là ở nơi làm việc. Cả vế đó có nghĩa là: có một số việc xảy ra ở chỗ làm. Mẹo ở đây là các bạn chọn phương án có chứa "at" trước, vì "at work" là cụm từ cố định, sau đó mới chọn phương án có "up"!

2. Would you like to share your experience _____ the rest of us?

A. with B. to C. among D. of

=> A: share smt with smb: chia sẻ cái gì với ai.

Câu hỏi hôm nay:

1. We are a very _____ family and support each other through any crises.

http://www.ucan.vn/ Page 349

Page 350: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

A. old-established B. well-to-do C. low-income D. close-knit

2. _____ most men, my father enjoys cooking.

A. Not alike B. Unlike C. Unlikely D. Dislike

Bài 11. Sự khác nhau giữa Problem và Trouble

Sự khác nhau giữa Problem và Trouble

Nhiều người thường hay nhầm lẫn về cách dùng từ Problem và Trouble. Mặc dù về nghĩa chúng khá giống nhau nhưng trường hợp lại không thay thế được cho nhau.

1. Problem

Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái và khó khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc “having a problem/ having problems with something”, mà không dùng having a trouble.

Ví dụ:

I've got a big problem with my computer. Can you come and have a look at it? (Chiếc máy tính của tôi gặp trục trặc rồi. Bạn có thể đến xem hộ tôi được không?)

(Không dùng: I've got a big trouble with my computer. Can you come and have a look at it?)

Chúng ta cũng thường viết mathematical problems (các vấn đề về toán học) và solving problems (giải quyết vấn đề) trong khi đó trouble lại không sử dụng theo cách này.

Children with learning difficulties find mathematical problems impossible. (Những đứa trẻ học kém thật khó mà giải quyết được các vấn đề toán học)

2. Trouble

Các bạn đọc tiếp tại đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/su-khac-nhau-giua-problem-va-trouble-92.html

Bài 12. Nói giảm, nói tránh trong Tiếng Anh

Trong giao tiếp tiếng Anh, khi đề cập tới những vấn đề 'nhạy cảm' như cái chết, thất nghiệp, nhà vệ sinh, vv.. người ta hay sử dụng cách nói giảm, nói trách. Đây là thứ các bạn nên học để giao tiếp tự nhiên hơn và tránh mắc các 'lỗi giao tiếp' gây khó chịu cho người đối diện nhé ^^

Ví dụ, khi nói ai đó qua đời, người ta có thể dùng 'pass away', fight a long battle with

http://www.ucan.vn/ Page 350

Page 351: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

(trong trường hợp bị bệnh), 'meet your maker', 'six feet under'; khi nhắc tới nhà vệ sinh, người ta không dùng 'toilet' mà có một số cách nói khác kiểu: restroom, public conveniences, vv.

Dưới đây là một vài từ bạn nên ghi nhớ khi nói giảm, nói tránh ở một số trường hợp:

NHẮC TỚI CÁI CHẾT:

Asleep with Jesus, bite the dust, cement shoes, bills of mortality, called home, deceased, feeling no pain, cross over to the other side, go to one's last home, go to the last roundup, on the heavenly shores, run down the curtain, peg out, breathe one's last, give up the ghost, sprouted wings and taking a dirt nap, pass away.

pass away: "Her uncle passed away last year."fight a long battle with: "He fought a long battle with cancer."meet your maker: "He's gone to meet his maker."six feet under: "I won't worry about money When I'm six feet under."pushing up daisies: "Last I heard about him, he's pushing up daisies."in your / his / my box: "When I'm in my box you can argue all you like about the inheritance."snuff it: "I've heard that poor old Ernie has snuffed it."popped his clogs: "Harold popped his clogs last year."kick the bucket: "So Joe has finally kicked the bucket."

NHẮC TỚI PHÒNG TẮM / NHÀ VỆ SINH

restroom: "Can I use the restroom?"Where can I wash my hands?public conveniences: "Are there any public conveniences nearby?"ladies / gents: "The ladies and gents are down the corridor on your right."Can I use your bathroom?the bog: "He's in the bog."the smallest room of the house: "I'd like to pay a visit to the smallest room of the house."powder my nose: "Where can I powder my nose?"see a man about a dog: "He's gone to see a man about a dog."

NÓI VỀ THẤT NGHIỆP

between jobs: "Steve is between jobs at the moment."a resting actor: "Harry's a resting actor." (Only use for unemployed actors.)

http://www.ucan.vn/ Page 351

Page 352: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Khi đề cập tới có thai, say rượu, những người nghèo, nói dối, tranh cãi với ai đó, chúng ta cũng đều có những cách nói giảm, nói tránh riêng. Các bạn hãy đọc tiếp ở đây nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/noi-giam-noi-tranh-1243.html

Làm một bài tập nhỏ ở đây nữa nha ^^

http://www.ucan.vn/library/study/try/id/1160

http://www.ucan.vn/ Page 352

Page 353: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

29-09-2013

Bài 1. Quotes

"Đối mặt với vấn đề của bạn, đừng facebook hóa chúng."

Tôi đang nói đến một căn bệnh của người trẻ. Không hẳn là nghiện facebook, mà đang lệ thuộc vào facebook.

Dường như trong cuộc sống hiện đại người ta cô đơn nhiều hơn. Khi đó, facebook giống như một thế giới giúp người ta mở lòng, dễ dàng giao tiếp với bạn bè. Người ta làm gì, nghĩ gì, cảm thấy gì đều đưa lên facebook, số lần thủ thỉ tâm sự, hay đi chơi với bạn, hay chia sẻ với gia đình ngày càng ít đi.

Tôi thấy buồn khi người ta coi trọng facebook, lệ thuộc cảm giác vào facebook. Hãy công nhận rằng khi đọc một stt buồn, chúng ta cũng chẳng thấy vui vẻ, hay 1 stt phàn nàn, chúng ta lại hơi bực mình khó chịu.

Những người post stt như thế, chắc họ cũng đang bế tắc lắm. Nhưng hình như họ lựa chọn cách giải quyết sai rồi. Không biết làm thế nào, họ kêu trên mạng, mong có người vào like, vào hỏi han. Mà các bạn biết đấy, friends trên fb thì vô cùng. Chỉ 1 cái like cũng khiến bản thân thấy mình đang được chú ý. Nhưng họ không để ý rằng, cái like đó cũng chỉ là cú nhấp chuột. Có bao nhiêu người bạn thật sự nhắn tin, gọi điện hỏi thăm bạn sau khi đọc stt đó?

Nếu bạn thật sự cô đơn, buồn chán, không có bạn bè hay gia đình bên cạnh, tôi thật lòng khuyên bạn, hay đọc 1 quyển sách. À, không phải truyện diễm tình lá cải, mà sách văn học thật sự ấy. Nó sẽ có tác dụng không ngờ đấy. Một gợi ý, Bông hồng vàng, Binh mình mưa, Hoàng tử bé... là những cuốn thật sự nên đọc. Không chỉ làm phong phú tâm hồn, chúng còn là thế giới thật sự đáng đắm chìm.

Tôi lại lan man mất rồi. Nhưng tôi thật sự khuyên bạn, facebook chẳng qua chỉ là thứ để giải trí. Đừng quá coi trọng nó. Vấn đề của thực tế, một trang mạng xã hội sẽ không giúp được nhiều đâu. Thậm chí còn trầm trọng hơn nữa. Chắc các bạn cũng gặp nhiều trường hợp yêu nhau trên facebook, đánh nhau vì gây gổ trên facebook, hay dùng

http://www.ucan.vn/ Page 353

Page 354: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

facebook để làm cơ hội tiến thân. Những người nổi tiếng thì chỉ vì 1 phát ngôn trên facebook mà gặp scadal...

Không thể phủ nhận độ phổ biến của facebook cũng như tính tiện dụng của nó. Nhưng tất cả, chỉ dành cho 1 mục đích duy nhất là giải trí. Đừng ngồi nữa, hãy gấp máy tính lại, bước ra ngoài và hít thở khí trời. Chỉ 5p như thế thôi cũng đủ để làm tâm trạng khá hơn rất nhiều.

Còn rất nhiều vấn đề liên quan, nhưng tôi chỉ dừng lại ở đây. Hẹn các bạn một dịp khác, một câu quotes khác. Lúc đấy chúng ta sẽ chia sẻ nhiều hơn.

Suy nghĩ của các bạn thì thế nào? Hãy cho tôi biết nhé

Thân mến!

Bài 2. Thú vị – từ lóng tiếng Anh!

Ngôn ngữ trong giao tiếp hằng ngày sẽ trở nên cứng nhắc, khô khan và thiếu đi sự “trẻ trung” nếu không có tiếng lóng. Hãy trang bị cho mình một số từ lóng thông dụng để làm cho ngôn ngữ của mình thêm phong phú, tuy nhiên các bạn cũng đừng nên quá lạm dụng mà hãy sử dụng đúng cách và đúng chỗ nhé!

* “Namedropper”:

Đây là một danh từ, có nghĩa là việc một người thường xuyên nhắc tên của người nổi tiếng, có vị trí cao trong xã hội,… với mục địch là khoe quan hệ rộng của mình.

Ở tiếng Việt cũng có một thành ngữ tương tự đó là “Thấy người sang bắt quàng làm họ”, nhưng namedropper nghe “teen” hơn.

http://www.ucan.vn/ Page 354

Page 355: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ví dụ, Tina và Todd đi uống cafe. Todd nói “cafe này ngon”, Tina trả lời “Uhm, mình có hay đi uống cafe với ông Koji Onishi - ông tổng Giám đốc của hãng Honda ấy - ông ấy cũng chọn loại cafe đó. (Ý là “tôi là bạn của Koji Onishi“)

* “To pick up”:

Động từ này có nghĩa là “tán” hoặc “cưa” với “kết quả” trong thời gian ngắn, thậm chí mấy phút. Kết quả là bạn có thể nhận được số điện thoại, một cuộc hẹn đi chơi cho ngày hôm sau…. Cũng có thể hiểu là “bắt chuyện với ý đồ tình cảm”.

Ví dụ, Todd bắt chuyện Tina ở tiệm ăn và được Tina cho số điện thoại. Todd hào hứng khoe với Steve (bạn Todd): Dude, “I picked up”, hoặc “I picked her up” (“Mình tán đổ cô ta rồi”).

* To “check out”:

Từ lóng này có nghĩa là “ngó ngiêng” theo kiểu “nam ngó nữ”, “nữ ngó nam”. Tiếng Việt có thể dịch là “ăn phở ngó”, kiểu như Todd và Tina đi vào quán bar, Tina thấy một em xinh đẹp đang nhìn Todd với ánh mắt sexy, có ý đồ nào đó. Tina nói nhẹ với Todd: “See that girl? …she’s checking you out!” “Có nhìn thấy cô gái kia không?….cô ta đang dòm cậu đấy!”

* “Dude”:

Đó là cách xưng hô rất phổ biến với giới trẻ Tây, đặc biệt nước Mỹ. Trước đây “dude” chỉ dành cho bạn nam, còn bây giờ cả nam cả nữ đều được. (Lưu ý, cũng có thể dùng từ “dudette” cho nữ cho điệu). Cách người Mỹ sử dụng từ “dude” hơi giống cách giới trẻ Việt Nam sử dụng từ “bác” với nhau.

Ví dụ: “Dude, you’re drunk”. (“Bác ơi bác bị say quá đấy” ).

* “Smitten”:

Đây là một tính từ chỉ trạng thái của một người bị “choáng” bởi một tình yêu mới. Như người Việt Nam hay trêu đùa nhau là “dại trai hoặc dại gái”. Ít ai sẽ tự nhận mình là “smitten”.

http://www.ucan.vn/ Page 355

Page 356: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ví dụ: Tom mới làm quen với Lucy nhưng lại rất mê cô ấy. Mỗi khi Lucy gọi điện, Tom nghe máy luôn và đến luôn chỗ cô ấy. Jack trêu Tom : “Man you’re smitten!” (“Cậu dại gái thế!”).

* “Insane”:

Từ này có nghĩa là “crazy” nhưng mang nghĩa mạnh hơn, và nó sẽ hiệu quả hơn nếu nói theo kiểu hóm hỉnh.

Ví dụ, Joe bảo với Dan sẽ leo lên núi Phan-xi-păng trong vòng 5 tiếng, Dan trả lời: “that’s insane, it’ll take at least a day man!”. “cậu mất trí rồi, ít nhất một ngày đấy!”.

Còn rất nhiều điều thú vị khác về Tiếng Anh các bạn có thể đọc thêm ở link sau nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien

Bài 3. Just for fun

Can you name any type of bread/ cookies you know?

Kể tên 1 loại bánh mỳ/ bánh quy bạn biết!

Bài 4. Mạo từ (1)

Mạo từ dùng để giới thiệu một danh từ. Trong tiếng Anh có 2 loại mạo từ chính. Trong đó, “a, an” là mạo từ không xác định; “the” là mạo từ xác định. Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng của các mạo từ này nhé.

http://www.ucan.vn/ Page 356

Page 357: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Hãy tham gia khóa học Ngữ pháp căn bản level 1 của Ucan.vn để bắt đầu ngay những bài học rất thú vị với môn ngoại ngữ này

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5077

---

1. Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an”

Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Ví dụ:

A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)

I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)

1.1. Dùng “an” trước:

Quán từ “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

· Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“: an aircraft, an empty glass, an object

· Một số từ bắt đầu bằng “u“: an uncle, an umbrella

· Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: an heir, half an hour

· Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P

1.2. Dùng “a” trước:

Dùng “a“ trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.

Ví dụ: A house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,…

· Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” và ” eu” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp)

· Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.

http://www.ucan.vn/ Page 357

Page 358: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

· Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.

· Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

· Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth).

· Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day.

2. Cách dùng mạo từ xác định “The”

- Dùng “the“ trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

Ví dụ:

The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào)

The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)

- Với danh từ không đếm được, dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung.

Ví dụ:

Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung)

The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)

- Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng “the“.

Ví dụ:

Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung)

Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)

---

Phần tiếp theo mời bạn đón đọc vào ngày mai nhé!

http://www.ucan.vn/ Page 358

Page 359: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Sau đó hãy vào học thử một vài bài học vô cùng thú vị sau đây của Ucan:

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7248

---

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các trạng từ chỉ thời gian như: when, while, after, before, since, until, as soon as, …

- Các mệnh đề đi sau Until, After, Before, When là những mệnh đề phụ. Chúng phải được đi kèm với mệnh đề chính thì câu mới rõ cấu trúc cú pháp.

- Có thể đảo trật tự của từng mệnh đề trong câu với điều kiện là nếu mệnh đề when, after, before, until đi trước thì phải có dấu phẩy trước mệnh đề chính.

VD : I'll stop explaining to you about this until you can master

= Until you can master, i'll stop explaining this to you.( Tôi sẽ thôi... khi bạn nắm được vấn đề )

- Các mệnh đề này, không phải là không được chia với thì tương lai nhưng rất hiếm.

- Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

* Main clause (Mệnh đề chính) + Adverbial clause of time (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)

1. TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ

Ex: I will wait here until she comes back.

2. TLĐ + after + HTHT

Ex: He will go home after he has finished his work.

3. While / when / as + QKTD, QKĐ

Ex: While I was going to school, I met my friend.

4. QKĐ + while / when / as + QKTD

Ex: It started to rain while the boys were playing football.

http://www.ucan.vn/ Page 359

Page 360: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

5. QKTD + while + QKTD

Ex: Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.

6. HTHT + since + QKĐ

Ex: I have worked here since I graduated.

7. TLHT + by / by the time + HTĐ

Ex: He will have left by the time you arrive.

8. QKHT + by the time / before + QKĐ

Ex: He had left by the time I came.

9. After + QKHT, QKĐ

Ex: After I had finished my homework, I went to bed.

Bài 6. Quotes

Mục đích cao nhất của chúng ta trong cuộc sống là giúp đỡ những người khác. Và nếu như bạn không thể giúp họ thí ít nhất đừng làm họ tổn thương.

http://www.ucan.vn/ Page 360

Page 361: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Truyện cười: How business is done

Father: "I want you to marry a girl of my choice."

Son: "I will choose my own bride!"

Father: "But the girl is Bill Gates's daughter."

Son : "Well, in that case... ok."

Next, Father approaches Bill Gates.

Father: "I have a husband for your daughter."

Bill Gates: "But my daughter is too young to marry!"

Father: "But this young man is a vice-president of the World Bank."

Bill Gates: "Ah, in that case... ok."

http://www.ucan.vn/ Page 361

Page 362: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Finally Father goes to see the president of the World Bank.

Father: "I have a young man to be recommended as a vice-president."

President: "But I already have more vice- presidents than I need!"

Father: "But this young man is Bill Gates's son-in-law."

President: "Ah, in that case... ok."

This is how business is done!!! :o<

Bài 8. Song

Bản tình ca bất hủ của mọi thời đại

Nothing gonna change my love for you có thể nói là một bài hát về tình yêu khá kinh điển  Nó được phát hành từ khá lâu rồi nhưng mình tin chắc tới giờ vẫn có rất nhiều người yêu thích và ngân nga giai điệu của ca khúc này. 

Mà có vẻ đây là bài hát dành cho những người đang yêu, ngày xưa lúc mình nghe một người bạn (trước đó cực kỳ ít hát hò) nghêu ngao bài này, mình đã đoán bạn í đang có người yêu, và đúng thật :)) Có lẽ vì lời hát quá đỗi ngọt ngào, và là tâm trạng chung của những người đang trong giai đoạn 'tim hồng phấp phới' xD

"Không có gì có thể thay đổi tình yêu anh dành cho emEm nên biết anh yêu em nhiều như thế nào 

Thế giới này có thể thay đổi cuộc sống của anh 

Nhưng không thể thay đổi được tình yêu anh dành cho em"

"Nếu con đường phía trước không dễ điTình yêu của hai ta sẽ dẫn lối Như ngôi sao soi sáng chỉ đường 

Anh sẽ ở ngay bên khi em cần anhEm không phải thay đổi điều gì cảAnh yêu em vì em luôn là bản thân mìnhVậy hãy đến bên anh và sẻ chia mọi điềuAnh sẽ cho em thấy tình yêu là vĩnh cửu"

Còn bạn, bạn có thích ca khúc này không? Và bạn nghĩ gì về những lời 'thề non hẹn biển' trong bài hát này?

If I had to live my life without you near me

http://www.ucan.vn/ Page 362

Page 363: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

The days would all be emptyThe nights would seem so longWith you I see forever oh so clearlyI might have been in love beforeBut it never felt this strongOur dreams are young and we both knowThey'll take us where we want to goHold me now, touch me nowI don't want to live without youNếu anh sống một cuộc sống không có em bên cạnhNhững chuỗi ngày sẽ trở nên trống trải làm saoVà màn đêm sẽ kéo dài vô tậnVới em, anh thấy sự vĩnh cửu thật rõ ràngAnh có thể đã có một cuộc tình trước đâyNhưng nó chưa bao giờ mãnh liệt như thế nàyNhững giấc mơ của hai ta chỉ mới bắt đầu và cả hai ta đều biếtChúng sẽ đưa ta đến những nơi ta muốn 

Hãy ôm anh vào lòng, hãy đến bên anh vào lúc nàyCuộc sống sẽ trở nên vô nghĩa nếu thiếu vắng em

Nothing's gonna change my love for youYou ought to know by now how much I love youOne thing you can be sure ofI'll never ask for more than your loveKhông có gì có thể thay đổi tình yêu anh dành cho emEm nên biết anh yêu em nhiều như thế nào 

Một điều em có thể chắc chắn rằngAnh không đòi hòi gì nhiều hơn tình yêu của em

Nothing's gonna change my love for youYou ought to know by now how much I love youThe world may change my whole life throughBut nothing's gonna change my love for youKhông có gì có thể thay đổi tình yêu anh dành cho emEm nên biết anh yêu em nhiều như thế nào 

Thế giới này có thể thay đổi cuộc sống của anh 

Nhưng không thể thay đổi được tình yêu anh dành cho em

If the road ahead is not so easyOur love will lead the way for usLike a guiding star

http://www.ucan.vn/ Page 363

Page 364: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

I'll be there for you if you should need meYou don't have to change a thingI love you just the way you areSo come with me and share the viewI'll help you see forever tooHold me now, touch me nowI don't want to live without youNếu con đường phía trước không dễ điTình yêu của hai ta sẽ dẫn lối Như ngôi sao soi sáng chỉ đường 

Anh sẽ ở ngay bên khi em cần anhEm không phải thay đổi điều gì cảAnh yêu em vì em luôn là bản thân mìnhVậy hãy đến bên anh và sẻ chia mọi điềuAnh sẽ cho em thấy tình yêu là vĩnh cửuHãy ôm anh vào lòng, hãy đến bên anh vào lúc nàyCuộc sống sẽ trở nên vô nghĩa nếu thiếu vắng emKhông có gì có thể thay đổi tình yêu anh dành cho emEm nên biết anh yêu em nhiều như thế nào 

Một điều em có thể chắc chắn rằngAnh không đòi hòi gì nhiều hơn tình yêu của em

(Nếu thích bạn có thể làm bài tập nho nhỏ về bài hát ở đây nhé:http://www.ucan.vn/library/study/try/id/1390)

Bài 9. Từ vựng về báo chí

Một vài bài tập nho nhỏ thực hành

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6499

1. broadsheet: báo khổ lớn

2. tabloid: báo lá cải

3. front page: trang nhất

4. headline: tiêu đề

5. circulations: tổng số báo phát hành

6. supplement: bản phụ lục

7. article: bài báo

http://www.ucan.vn/ Page 364

Page 365: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

8. editorial: bài xã luận

9. cartoons: tranh biếm họa

10. entertainment: sự giải trí

11. sensational: vấn đề gây xôn xao dư luận, giật gân

12. gossip: mục lượm lặt

13. the letters page: trang thư bạn đọc

14. fashion article: mục thời trang

15. business news: tin kinh tế

16. cross word: mục giải ô chữ

17. news agency: thông tấn xã

18. editor: biên tập viên

19. reporter: phóng viên

20. correspondent: phóng viên thường trú

21. critic: nhà phê bình

22. columnist: người phụ trách một chuyên mục của báo

23. proprietor: chủ báo

24. journalist: nhà báo

25. censorship: sự kiểm duyệt

26. announce: tuyên bố

27. describe: miêu tả

28. edit: biên tập

29. represent: đại diện

30. interview: phỏng vấn

31. report: báo cáo

http://www.ucan.vn/ Page 365

Page 366: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

32. publish: xuất bản

Bài 10. Questions

Đáp án ngày 28-9-2013:

1.We are a very _____ family and support each other through any crises.

A. old-established B. well-to-do C. low-income D. close-knit

=> D: close-knit: gắn bó, khăng khít.

2. _____ most men, my father enjoys cooking.

A. Not alike B. Unlike C. Unlikely D. Dislike

=> B: alike (tính từ): giống nhau; unlike (giới từ): không giống; unlikely (tính từ): có thể không xảy ra, không chắc xảy ra; dislike (động từ): không thích. Không thể dùng tính từ và động từ ở đây nên chỉ còn giới từ "unlike" là phù hợp.

Câu hỏi ngày 29-9-2013:

1. I _____ the new Harry Potter book now, so you can borrow my copy if you like.

A. finish B. finished C. am finished D. have finished

2. As you _____ you car at the moment, can I borrow it?

http://www.ucan.vn/ Page 366

Page 367: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

A. don't use B. aren't using C. haven't used D. won't use

Bài 11. "Maybe", "perhaps", và "possibly"

Sự khác nhau giữa các từ maybe, perhaps, và possibly và khi dùng các từ này trong từng ngữ cảnh khác nhau. Tất cả các từ này ít nhiều đều giống nhau. Cả ba từ này đều cho thấy là một điều gì đó là có thể xảy ra, có thể thực hiện được, có thể là có thực. v.v.

Tuy nhiên sự khác nhau thực sự về nghĩa giữa các từ này là khi chúng ta dùng các từ đó và trong những ngữ cảnh được dùng.

* Với từ maybe, chúng ta có thể nói đây là một từ không trịnh trọng, thường được dùng trong ngôn ngữ hàng ngày, ví dụ như trong câu: Maybe we'll skip school today. Hoặc là trong ngữ cảnh: "Are you going to Anna's party?" " Hmmm... maybe."

* Sang từ "perhaps", chúng ta có thể nói đây là một từ lịch sự hơn, không quá trịnh trọng mà cũng không quá bỗ bã. Đây là một cách trung dung để diễn tả khả năng có thể xảy ra, chẳng hạn: "There were 200, perhaps 250, people at the theatre". Hay: "Perhaps we should start again".

* Và cuối cùng là từ "possibly". Chúng ta có thể nói từ "possibly" trịnh trọng hơn hai từ trên, đặc biệt thường được dùng trong thỏa thuận hay bất đồng. Chẳng hạn để trả lời câu hỏi: "Do you think he will apply for the job?", câu trả lời có thể là "Hmm. Possibly, possibly not". Hay: "He may possibly decide to apply for the job".

Tóm lại, nhìn chung là, mặc dù không phải trong tất cả mọi trường hợp, nhưng nhìn chung là có sự khác biệt khi dùng: "maybe" là thân mật, không trịnh trọng, còn "perhaps" là trung dung hơn, không thân mật mà cũng không trịnh trọng, và "possibly" là hơi trịnh trọng hơn một chút.

Có rất nhiều kiến thức thú vị khác về từ vựng tiếng Anh, hãy cùng Tiếng Anh là chuyện nhỏ khám phá thêm tại đây:

http://www.ucan.vn/thu-vien/hoc-tu-tieng-anh

Bài 12. 38 cụm từ thường sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh

http://www.ucan.vn/ Page 367

Page 368: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Có thể bạn sẽ thấy chúng thật quen thuộc, nhưng liệu bạn đã hiểu đúng ý nghĩa của chúng trong các đoạn văn hoặc câu giao tiếp thông thường? Bài viết này hy vọng sẽ giúp ích cho bạn 

1. catch sight of: bắt gặp

2. feel pity for: thương xót

3. feel sympathy for: thông cảm

4. feel regret for: hối hận

5. feel contempt for: xem thường

6. feel shame at: xấu hổ

7. give way to: nhượng bộ

8. give birth to: sinh con

9. have a look at: nhìn

10. keep up with: theo kịp

11. link up with: liên kết với

12. make allowance for: chiếu cố

13. make complaint about: than phiền

14. make fun of: chế nhạo

15. make room for: dọn chỗ

16. make use of: sử dụng

17. pay attention to: chú ý đến

18. put an end to: kết thúc

http://www.ucan.vn/ Page 368

Page 369: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

19. take care of: chăm sóc

20. take notice of: lưu ý

21. take advantage of: tận dụng

22. take leave of: từ biệt

Xem tiếp các cụm từ khác tại link: http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cum-tu-hay-trong-tieng-anh-310.html

30-09-2013

http://www.ucan.vn/ Page 369

Page 370: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

"Chúng ta đã không biết bố mẹ đã yêu mình nhiều thế nào cho đến khi chính chúng ta làm bố, làm mẹ"

Bài 2. Danh từ

Các bạn đã biết cách nói một ổ bánh mì, một miếng pizza hay một chùm nho như thế nào chưa?

Ngoài những từ đã xuất hiện trong ảnh, bạn còn biết cụm từ nào tương tự nữa không ? Hãy chia sẻ cho ad và mọi người cùng học nhé.

http://www.ucan.vn/ Page 370

Page 371: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Cùng làm một số hoạt động thú vị để ghi nhớ những từ này dễ dàng hơn nhé: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/2628

Bài 3. Just for fun

Does this guy look familiar? Do you know the title and the plot of this movie? List at least 1 movie of this actor that you like.

Anh chàng này có quen không mọi người? Có ai biết tên và nội dung phim như thế nào không? Kể ít nhất 1 bộ phim mà bạn thích của anh ấy.

http://www.ucan.vn/ Page 371

Page 372: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Mạo từ (2)

Ngày hôm qua TALCN đã giới thiệu cho các bạn biết cách sử dụng các mạo từ "a", "an", và "the". Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục làm rõ hơn nữa các trường hợp thông dụng khi dùng mạo từ xác định "The" qua các ví dụ cụ thể dưới đây nhé!

Bạn nào chưa rõ cách sử dụng "a", "an", có thể xem lại tại đây ^^

http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-dung-mao-tu-xac-dinh-the-2161.html

Một số trường hợp thông dụng dùng The theo các quy tắc:

- The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico

- Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day

- Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s

- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman.

- The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)

- Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the earth... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)

- Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper (giới chủ tiệm nhỏ), The top offcial (giới quan chức cao cấp)

http://www.ucan.vn/ Page 372

Page 373: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

- The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people;

Ví dụ: The old are often very hard in their moving

- The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles

- The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg

- The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children

- Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó:

Ví dụ: There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue.

- Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner:

Ví dụ: We ate breakfast at 8 am this morning.

Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:

Ví dụ: The dinner that you invited me last week were delecious.

- Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university, v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính:

Ví dụ: Students go to school everyday.

The patient was released from hospital.

Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the".

Ví dụ: Students go to the school for a class party.

The doctor left the hospital for lunch.

Bài 5. Ghi nhớ trật tự tính từ trong câu

http://www.ucan.vn/ Page 373

Page 374: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Đã bao giờ bạn gặp khó khăn khi sửu dụng một cụm danh từ hoặc một câu có sự kết hợp của nhiều tính từ chưa? Chúng ta cùng tìm hiểu cách giải quyết cho vấn đề này nhé!

NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

Trật tự tính từ trong tiếng Anh có những quy tắc riêng khiến cho người học gặp khó khăn khi sử dụng đặc biệt khi có nhiều tính từ liền nhau.

Chúng ta nói "a fat old lady", nhưng lại không thể nói "an old fat lady", "a small shiny black leather handbag" chứ không nói là "a leather black shiny small handbag". Vậy các trật tự này được quy định như thế nào?

1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:

Màu sắc (color) + Nguồn gốc (origin) + Chất liệu (material) + Mục đích (purpose) + Danh từ (noun)

2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .

Ví dụ: a round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).

3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.

Ví dụ: a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).

--> CÁCH NHỚ ĐƠN GIẢN

Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”

...

Mời bạn xem tiếp tại link sau đây ^^:

http://www.ucan.vn/thu-vien/bi-quyet-ghi-nho-trat-tu-tinh-tu-trong-cau-2162.html

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong môn học thú vị này!

Bài 6. Quotes

Các cao thủ và "sắp-cao thủ" vào dịch giúp ad nào ^^

http://www.ucan.vn/ Page 374

Page 375: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Những câu tiếng Anh hài hước

Bạn đồng ý với bao nhiêu điều trong list dưới đây?  Ai đó giúp Tiếng Anh là chuyện nhỏ dịch nhé, không khó đâu ^^

1. Future depends on your dreams. So go to sleep.

2. Behind every successful man, there is a woman. And behind every unsuccessful man, there are two or more.

3. Money is not the only thing, it’s everything.

4. I don’t get older. I level up.

5. The more you learn, the more you know, the more you know, and the more you forget. The more you forget, the less you know. So why bother to learn.

6. Practice makes perfect.. But nobody’s perfect.. so why practice?

Còn rất nhiều câu chuyện hài hước, thú vị trong thư viện của Ucan.vn đấy, các bạn cùng khám phá nhé 

http://www.ucan.vn/ Page 375

Page 376: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

http://www.ucan.vn/thu-vien/truyen-cuoi-tieng-anh

Bài 8. Song

Trong cuộc sống, có đôi khi chúng ta phạm phải một sai lầm nào đó khiến một người rất quan trọng của chúng ta phải chịu tổn thương. Những lúc ấy, tâm trạng của chúng ta hẳn là rất tệ, và lời xin lỗi dường như trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Chúng ta suy nghĩ đắn đo, liệu xin lỗi thì mọi thứ có thể trở lại như ban đầu? Đương nhiên, có những lúc điều đó là rất khó khăn, nhưng một lời xin lỗi chân thành, dù sao vẫn tốt hơn là mãi lặng im không nói, đúng không mọi người?

Có lẽ, chàng trai trong bài hát Sorry seems to be the hardest words cũng có suy nghĩ tương tự, khi lời xin lỗi trở nên thật khó khăn... Chàng trai đó băn khoăn tự hỏi, liệu có cách nào để người anh ấy yêu hiểu cho anh, yêu thương anh và quan tâm anh như trước.. Mất đi rồi, mới cảm thấy đáng tiếc, giống như vụt mất một điều gì đó rất quý giá.

Phải nói là dù sao bao nhiêu năm, tớ vẫn thích nghe bài hát này, đặc biệt với sự góp mặt của Elton John. Hòa âm của Blue cùng tiếng đàn piano và giọng hát của Elton John tạo nên một bài hát thật hoàn hảo, nhưng cũng thật buồn ~ 

Hôm nay chúng ta cùng thưởng thức bài hát này nhé ^^ Có ai cũng thích bài hát này giống ad không?

http://www.youtube.com/watch?v=GvbQzRAi4wM

What I got to do to make you love me? 

What I got to do to make you care? 

What do I do when lightning strikes me? 

And I wake to find that you’re not there?

Anh phải làm gì để em yêu anh?Anh phải làm gì để em quan tâm?Làm gì khi tia sét xuyên vào anh?Và khi anh thức dậy để kiếm tìm thì em không còn ở đây?

What I got to go to make you want me? 

What I got to do to be heard? 

What do I say when it’s all over? 

Sorry seems to be the hardest word. 

http://www.ucan.vn/ Page 376

Page 377: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Anh phải làm gì để em muốn có anh?Anh phải làm gì để được lắng nghe?Anh phải nói gì khi tất cả mọi thứ đã kết thúc ?Xin lỗi dường như là từ khó nói nhất 

It’s sad, so sad 

It’s a sad, sad situation. And it’s getting more and more absurd. It’s sad, so sad 

Why can’t we talk it over? 

Oh it seems to me 

That sorry seems to be the hardest word. 

Điều này thật buồn, thật buồnMột điều thật buồn, trạng thái buồn bãVà điều này càng nhận thêm nhiều vô lýĐiều này thật buồn, thật buồnTại sao chúng ta không thể nói về điều đó lần nữaOh dường như đối với anhRằng xin lỗi dường như là từ khó nói nhất

Yeah. Sorry 

What I got to do to make you love me? 

What I got to do to be heard? 

What do I do when lightning strikes me? 

What have I got to do? 

What have I got to do? 

When sorry seems to be the hardest word. 

Yeah, xin lỗiAnh phải làm gì để em muốn có anh?Anh phải làm gì để được lắng nghe?Làm gì khi tia sét xuyên vào anh?Anh phải làm gì?Anh phải làm gì?Khi xin lỗi dường như là từ khó nói nhất.

(Các bạn có thể nghe thêm nhiều bài hát nữa tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-bai-hat-hay-tieng-anh hoặc làm thêm bài tập ở chuyên mục: http://www.ucan.vn/bai-hoc/hoc-tieng-anh-qua-cac-bai-hat)

http://www.ucan.vn/ Page 377

Page 378: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 9. Từ vựng về máy tính, tin học

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6696

screen màn hình

laptop máy tính xách tay

keyboard bàn phím

printer máy in

mouse chuột

cable dây cáp

monitor phần màn hình

website trang web

software phần mềm

hardware phần cứng

hard drive ổ cứng

memory bộ nhớ

processor speed - tốc độ xử lý

email email

virus vi rút

antivirus software phần mềm chống vi rut

firewall tường lửa

username tên người sử dụng

password mật khẩu

file tệp tin

folder thư mục

to send gửi

to reply trả lời to

http://www.ucan.vn/ Page 378

Page 379: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

forward chuyển tiếp

new message thư mới

document văn bản

database cơ sở dữ liệu

ISP (abbreviation of internet service provider) ISP (nhà cung cấp dịch vụ internet)

web hosting dịch vụ thuê máy chủ

word processor chương trình xử lý văn bản

spreadsheet bảng tính

to scroll up cuộn lên

to scroll down cuộn xuống

to log on đăng nhập

to log off đăng xuất

space bar phím cách

email address địa chỉ

email network mạng lưới

PC máy tính cá nhân

desktop máy tính để bàn

internet internet

wireless không dây

to download tải xuống

to type đánh máy

to browse the internet truy cập internet

lower case chữ thường

upper case chữ in hoa

Bài 10. Questions

http://www.ucan.vn/ Page 379

Page 380: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Đáp án 2 câu hỏi ngày 29-9-2013:

1. I _____ the new Harry Potter book now, so you can borrow my copy if you like.

A. finish B. finished C. am finished D. have finished

=> D: chỉ kết quả của hành động.

2. As you _____ you car at the moment, can I borrow it?

A. don't use B. aren't using C. haven't used D. won't use

=> B: dựa vào "at the moment" nên suy ra đây là thời hiện tại tiếp diễn.

Câu hỏi ngày 30-9-2013: TÌM LỖI SAI TRONG CÂU:

1. While the teacher was explaining the sum on the blackboard, the children threw paper aeroplanes around the classrooms.

A. was explaining C. threw

B. on the D. around

2. This is the first time James has taken so difficult class, but he plans to complete it.

A. the first C. so difficult

B. has taken D. to complete

Bài 11. 31 câu thành ngữ Anh - Việt thường được sử dụng

Những câu thành ngữ vô cùng quen thuộc trong tiếng Việt như: ngưu tầm ngưu, mã tầm mã, cha nào con nấy, vạch áo cho người xem lưng trong tiếng Anh nói như thế nào? Cùng tìm hiểu với TALCN nhé ^^

1. THE APPLE DOESN'T FALL FAR FROM THE TREE = Con cái thường theo gương cha mẹ, hoặc trông giống cha mẹ. “Cha nào con nấy” hoặc “Rau nào sâu nấy.”

2. AS YOU SOW, SO SHALL YOU REAP = “Gieo gió gặp bão” hoặc “Có gan ăn cắp, có gan chịu đòn.”

3. BEAUTY IS IN THE EYE OF THE BEHOLDER = Nhan sắc tùy thuộc con mắt chủ quan của người ngắm. “Con vua vua dấu, con châu chấu châu chấu yêu.”

4. BEGGARS CAN'T BE CHOOSERS = Đã đi ăn xin thì không thể khó tính. “Ăn mày

http://www.ucan.vn/ Page 380

Page 381: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

đòi xôi gấc” cũng có ý nghĩa tương tự, mặc dù động từ trong câu tiếng Việt không ở thể phủ định như câu trong tiếng Mỹ.

5. OF A FEATHER FLOCK TOGETHER = “Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã”. Câu này thường có một ý nghĩa tiêu cực (negative connotation).

6. BLOOD IS THICKER THAN WATER = “Một giọt máu đào hơn ao nước lã”.

7. THE CUSTOMER IS ALWAYS RIGHT = Châm ngôn của các công ty Mỹ: Chớ bao giờ cãi lại hoặc thách đố khách hàng, vì ta làm như vậy họ sẽ đi hãng khác.

8. DIFFERENT STROKES FOR DIFFERENT FOLKS = Mỗi người đều có sở thích riêng. “Nhân tâm tùy thích.”

9. DON'T AIR YOUR DIRTY LINEN IN PUBLIC = Đừng “vạch áo cho người xem lưng.”

10. DON'T BURN YOUR BRIDGES BEHIND YOU = Đừng “đóng cửa đốt cầu” sau lưng mình. Hãy nghĩ đến hậu quả trước khi làm một quyết định không thể vãn hồi.

11. DON'T CRY OVER SPILLED MILK = Đừng hối tiếc khi “nước đã qua cầu” hoặc “ván đã đóng thuyền.”

12. DON'T WEAR YOUR HEART ON YOUR SLEEVE = Chớ để người khác biết cảm nghĩ của mình. Lời khuyên khôn ngoan cho những ai thuộc loại “ruột để ngoài da” đấy.

13. EAT, DRINK, AND BE MERRY, FOR TOMORROW WE DIE = Triết lý của phái hưởng lạc: Hãy bắt lấy ngày hôm nay. “Chơi xuân kẻo hết xuân đi / Cái già sồng sộc nó thì theo sau.”

14. EVERY CLOUD HAS A SILVER LINING = Trong bất cứ một tai họa nào cũng có thể xảy ra điều may mắn, như trong câu chuyện “Tái ông thất mã.”

15. EVERY DOG HAS HIS DAY = Mọi người, sớm hay muộn, sẽ có ngày được nở mày nở mặt với thiên hạ. “Sông có khúc, người có lúc” hoặc “Trời không đóng cửa ai.”

16. FAMILIARITY BREEDS CONTEMPT = “Gần chùa gọi Bụt bằng anh” hoặc “Chơi với chó, chó liếm mặt.”

17. THE FIRST STEP IS THE HARDEST = “Vạn sự khởi đầu nan.”

18. A FRIEND IN NEED IS A FRIEND INDEED = Người bạn (cưu mang mình) lúc mình

http://www.ucan.vn/ Page 381

Page 382: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

cùng khốn quả là người bạn đích thực.

19. HASTE MAKES WASTE = “Dục tốc bất đạt” hoặc “Đi đâu mà vội mà vàng / Để vấp phải đá, để quàng phải dây?”

20. IDLE HANDS ARE THE DEVIL'S TOOLS = “Nhàn cư vi bất thiện.”

Xem thêm 11 câu thành ngữ Anh - Việt nữa tại đây nhé ^^ http://www.ucan.vn/thu-vien/thanh-ngu-anh-viet-hay-phan-4-279.html

Bài 12. Những lỗi ngữ pháp bạn dễ mắc phải khi sử dụng tiếng Anh

Có một vài lỗi ngữ pháp mà bạn rất dễ mắc phải nếu không chú ý, vì thế hãy đọc bài viết này và cố gắng ghi nhớ nha để đừng lặp lại lỗi sai nữa ^^

1. One and a half:

- Câu sai: "I've been in Scotland for one and a half month" (or "one month half")

- Câu đúng: "I've been in Scotland for one and a half months"

Trong trường hợp này, One and a half lớn hơn một, do đó danh từ "month" phải ở dạng số nhiều "months". Chúng ta không nên tách "one and a half months" thành "one month and a half" mặc dù như vậy cũng đúng về ngữ pháp.

2. The UK

- Câu sai: "I like UK very much"

- Câu đúng: "I like the UK very much"

UK là dạng viết tắt của từ "United Kingdom"; "kingdom" là một danh từ, và trước nó cần một mạo từ (ví dụ a hoặc the) – Tuy nhiên chỉ có duy nhất một United Kingdom do đó ta phải dùng "the United Kingdom".

3. Almost all

- Câu sai: "Almost of the people in my class are Vietnamese"

- Câu đúng: "Almost all of the people in my class are Vietnamese" hoặc "Nearly all of

http://www.ucan.vn/ Page 382

Page 383: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

the people in my class are Vietnamese" hoặc "Almost everybody in my class is Vietnamese"Câu "Most of the people in my class are Vietnamese" là đúng. Nhưng khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng có rất ít người ngoại quốc trong lớp thì chúng ta phải nói: "Almost all of the people in my class are Vietnamese".

4. English

- Câu sai: Gọi một người từ Wales, Scotland hoặc Ireland là "English".

- Câu đúng: Bạn có thể gọi một người từ xứ Wales là "Welsh" hoặc "British".

Và bạn có thể gọi một người từ Scotland là "Scottish" hoặc "British", một người từ Ireland là "Irish" (hoặc "Northern Irish" nếu như người đó đến từ Bắc Ireland).

5. Scary

Khi biểu lộ bạn lo sợ điều gì, bạn nói:

- Câu sai: "I'm scary"

- Câu đúng: "I'm scared"

Nếu bạn nói "I'm scary" thì có nghĩa bạn làm mọi người sợ bạn (giống như quái vật hoặc ma).

6. Biểu thị sự đồng tình với các câu phủ định

A. Khi một người bạn nói: "I don't like my neighbour"

- Câu sai: "Me too"

- Câu đúng "Me neither" (hoặc "I don't like mine either"). Khi một người dùng dạng phủ định để nói (có nghĩa là động từ chính có dùng NOT) và bạn cũng đồng tình với ý kiến đó thì bạn phải nói "Me neither".

B. Ngược lại, khi một người bạn nói: "I dislike my neighbour"

- Câu sai: "Me neither".

- Câu đúng "Me too" (hoặc "I dislike mine too")

http://www.ucan.vn/ Page 383

Page 384: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Mặc dù ví dụ ở phần B này cũng diễn tả ý như phần A nhưng động từ chính của câu "I dislike my neighbour" không dùng NOT.

Đọc tiếp tại đây nữa nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cau-noi-tieng-anh-de-sai-892.html

1-10-2013

http://www.ucan.vn/ Page 384

Page 385: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

Bởi vì em có một người chị, nên em luôn có một người bạn.

Bởi chị có em, nên chị cũng có ít nhất một người bạn.

Bài 2. Phân biệt End và Finish

1. Là động từ, Finish được hiểu với nghĩa hoàn thành một việc gì đó, còn End là kết thúc, chấm dứt một việc dù có thể chưa có kết quả...

2. Khi được sử dụng là một danh từ, Finish và End có sự khác biệt rõ hơn một chút. Đối với sự kết thúc vật lý (điểm kết thúc của một đoạn đường, sợi dây…) thì Finish không thể dùng thay End. End mang nghĩa đột ngột hơn, dứt khoát hơn. Finish được sử dụng với những kết thúc có chủ định, do đã “hoàn thành” mục tiêu đã đề ra chứ không hẳn là bắt buộc phải kết thúc:

http://www.ucan.vn/ Page 385

Page 386: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

+ Stop at the finish (dừng tại vạch kết thúc) - Không có nghĩa là đến vạch đó là hết đường mà phải dừng lại, vẫn có thể đi tiếp được.

+ Stop at the end of the road (đi đến hết đường thì dừng lại) - Chỗ đó là chỗ kết thúc của con đường rồi, đến chỗ đó thì bắt buộc phải dừng lại không thể đi tiếp.

- Là động từ, Finish được hiểu với nghĩa hoàn thành một việc gì đó, còn End là kết thúc, chấm dứt một việc dù có thể chưa có kết quả. Khác biệt này có thể nhận thấy qua ví dụ:

+ They couldn’t finish the race. They had to end it because of heavy rain (Họ đã không thể kết thúc (hoàn thành) cuộc đua được. Họ đã phải dừng lại vì có cơn mưa to quá) - Câu trước dùng Finish vì tình huống ở đây là họ dừng lại, không hoàn thành cuộc đua để chọn ra người thắng thua, cuộc đua chưa có kết quả, nhấn mạnh đến tính kết quả. Vế sau dùng End vì chỉ muốn nói đến việc quyết định dừng cuộc đua vì có lý do khách quan, chưa có kết quả thắng thua gì cả.

Không thể dùng End cho câu đầu và Finish cho câu sau được vì nếu thích, họ có thể dừng (could end) cuộc đua bất cứ lúc nào nhưng để kết thúc, hoàn thành (finish) cuộc đua, chọn ra người thắng thua cần phải có một quá trình các tay đua đua với nhau.

- Để hiểu rõ hơn ta hãy xét ví dụ:

They finish work at 5 o’clock (họ xong việc - thôi không làm việc nữa và về nhà chẳng hạn - lúc 5 giờ). - Có nghĩa là họ thu xếp hoàn thành các công việc cần thiết nói chung vào 5 giờ hàng ngày để về nhà. Nếu muốn, họ có thể làm thêm giờ hoặc làm thêm việc khác.

He ended his career with a very big live show (anh ta đã kết thúc sự nghiệp với một buổi biểu diễn rất lớn). - Có nghĩa là kết thúc luôn, sau đó anh ta không còn tiếp tục sự nghiệp nữa.

Đọc thêm ví du để hiểu rõ hơn ở link sau: http://www.ucan.vn/thu-vien/end-va-finish-1729.html

Bài 3. Just for fun

http://www.ucan.vn/ Page 386

Page 387: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

What is/are your favorite manga(s)/ comics?

Bài 4. Phân biệt "on the contrary" và "on the other hand"

On the contrary: là một thành ngữ được đặt đầu câu để nhấn mạnh sự trái ngược về mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước. Thành ngữ này thường được thể dùng khi đưa ra một ý kiến trái ngược với ý kiến đã được đưa ra hoặc để giới thiệu một thông tin mới.

• “We thought you didn't like opera.” – “On the contrary, I love it.” (Chúng tôi đã nghĩ cậu không thích opera. – Ngược lại, tớ thích đấy chứ!).

• “The film must have been terrible.” – “On the contrary, I enjoyed every minute.” (Bộ phim chắc hẳn đã rất dở. – Trái lại, tớ thấy nó vô cùng hấp dẫn).

• The evidence of history, on the contrary, shows that these ancient people had a very advanced culture. (Trái lại, những bằng chứng của lịch sử đã cho thấy những người cổ đại này đã có một nền văn minh vượt bậc).

...

---

Mời các bạn xem tiếp tại link dưới đây ^^

http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-on-the-contrary-va-on-the-other-hand-2171.html

Bài 5. Cách sử dụng would rather và would prefer

http://www.ucan.vn/ Page 387

Page 388: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

"Would rather" and "would prefer": có nghĩa là thích ….. hơn (……). Vậy cách sử dụng có gì khác nhau! Cùng Ucan tìm hiểu các bạn nhé!

I. Khi ta dùng “would rather” thì động từ theo sau phải là động từ nguyên mẫu không “to” (bare infinitive):

1. Affirmative:

S + would rather + V(bare inf) + O.

Ex:

• I would rather study English.

• I’d rather go to church than play football.

2. Negative:

S + would rather + not + V(bare inf) + O.

Ex:

• He would rather not study English.

• She’d rather not play video games than dance.

3. Interrogative:

Would + S + rather + V(bare inf) + O?

Ex:

• Would you rather study German or Chinese?

• Would you take auto repair or carpentry?

...

---

Mời các bạn xem tiếp tại http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-su-dung-would-rather-va-would-prefer-2172.html

Còn rất nhiều bài học miến phí và kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quả tại Ucan.vn, hãy ghé thăm bất cứ khi nào bạn có thời gian để nâng cao kiến thức của mình bạn nhé!

* http://www.ucan.vn/thu-vien

* http://www.ucan.vn/bai-hoc

http://www.ucan.vn/ Page 388

Page 389: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

* http://www.ucan.vn/khoa-hoc

Bài 6. Just for fun

Bài 7. Phát âm tiếng Anh? Chuyện nhỏ!

Những câu trắc nghiệm kiểm tra trình độ phát âm luôn làm bạn đau đầu, đúng không? Xin giới thiệu một vài tuyệt chiêu để bạn đương đầu với dạng kiểm tra trắc nghiệm này.

(để thực hành bạn có thể thử một vài bài tập phát âm trên ucan.vn nhé ^^ http://www.ucan.vn/index/demo-detail/id/288)

http://www.ucan.vn/ Page 389

Page 390: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

1. Hãy tự mình phát âm

Khi kiểm tra, tất nhiên chúng ta không được phép mang từ điển vào rồi. Do vậy, hãy tự phát âm thử xem nhé. Không chừng bằng kiến thức bạn học được trên lớp, cộng với kĩ năng nói được rèn luyện thường xuyên của bạn, dần dần, bạn sẽ phát hiện ra từ nào phát âm khác với những từ còn lại ngay.

Riêng về phần âm nhấn, cố gắng nhớ lại cách phát âm trong băng, hoặc cách phát âm của thầy cô, sau đó tự mình dựa vào cách đọc ấy mà chọn lựa đáp án.

Tỉ lệ thành công khi áp dụng phương pháp này là 40%.

2. Luôn lắng nghe thật kĩ cách phát âm của thầy cô, bạn bè và trên băng cát-sét

Lắng nghe cách phát âm của của thầy cô, cố gắng khắc ghi lại trong đầu thì trình độ nói của bạn sẽ được nâng lên đáng kể. Chưa hết, nếu chú ý cách phát âm của bạn bè, bạn sẽ thấy họ có cách phát âm khác mình, từ đó bạn sẽ có thêm kinh nghiệm để khắc phục nhược điểm.

Trên các từ điển điện tử, các phần mềm tiếng Anh trên net, hoặc băng cát-sét luôn có phần phát âm, hãy nghe đi nghe lại các từ có cùng một âm nhấn, hoặc giống nhau ở nguyên âm,phụ âm, bạn sẽ phân loại được dạng từ.

Thực hiện phương pháp này, hiệu quả là 60%.

3. Đi từ khái quát đến cụ thể

Trước hết bạn hãy phân loại các cách đọc nguyên âm, phụ âm khác nhau. Ví dụ, đọc nguyên âm trước, sau đó tìm từ có nguyên âm ấy đọc lạo nhiều lần. Nhớ thường xuyên so sánh và phân biệt các nguyên âm gần giống nhau thường làm bạn lẫn lộn.

Bạn không cần thiết phải có một chất giọng “thiên phú” như người bản xứ,chỉ cần bạn phân biệt được các cách đọc nguyên âm, phụ âm thì tỉ lệ đạt điểm cao là 80% rồi.

4. Thường xuyên tra từ điển

Sau mỗi từ vựng bạn vừa học, hãy tra từ điển và ghi lại cách phát âm của nó. Học từ vựng và học luôn cả phần phát âm, điều này sẽ giúp bạn đáng kể trong việc nâng cao trình độ nói và vốn từ vựng của mình.

Còn nếu bạn học không vô? Không sao. Khi phát âm loại từ đó, hãy liên tưởng tới một từ loại có cách phát âm tương tự làm chuẩn hoặc nhớ tới mẫu kí tự phát âm.

Bạn có thể tự đặt tên cho mẫu kí tự đó để dễ nhớ. Ví dụ: “u” chậu, ”e” bướm, “e” ngược, ”I” dài… Như vậy, bạn sẽ dễ thuộc bài hơn.

http://www.ucan.vn/ Page 390

Page 391: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Hiệu quả là 70% đấy nhé!

5. Dùng biện pháp loại trừ

Ngay cả khi tra từ điển hoặc kiểm tra, biện pháp loại trừ cũng giúp bạn tiết kiệm được cả khối thời gian đấy.Ví dụ, bạn phát hiện ra trong 4 đáp án, có một từ phát âm khác hai từ kia thì còn chần chờ gì nữa, đánh vào từ duy nhất ấy nào. Bạn không cần xét từ thứ tư nữa, đúng không? Và nếu tra từ điển thì trước hết hãy tra từ mà bạn cảm thấy nghi ngờ trước đã.

Nếu sự nghi ngờ của bạn là chính xác thì bạn không cần phải tra ba từ còn lại. Nếu nghi ngờ của bạn là sai thì tiếp tục với đáp án trong diện tình nghi thứ 2, cứ như vậy, dần dần bạn sẽ có được đáp án đúng.

Kết quả thu được khả quan lắm đấy, 65% cơ.

Kết hợp cả năm phương pháp còn lại, tin rằng khả năng phân biệt từ cũng như dấu nhấn của các bạn sẽ là 100% đấy. Áp dụng thử xem!

(bạn còn có thể 'đóng vai' và phát âm thử với nhau và duyệt bài nói hay nhất nữa đấy http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5533)

Bài 8. Story: The perfect heart

Nhắc đến một thứ gì đó 'hoàn hảo', bạn sẽ mường tượng nó trong đầu như thế nào? Đẹp đẽ không tì vết, không lỗi lầm?

Nhưng có thực sự mọi thứ muốn 'hoàn hảo' đều phải có một 'vẻ ngoài' như thế? Vậy theo bạn, một trái tim hoàn hảo phải có một vẻ ngoài như thế nào? Bóng loáng, đẹp đẽ, hay sần sùi với những vết sẹo chằng chịt? Đương nhiên, đây chỉ là hình ảnh biểu tượng mà thôi, nhưng hãy cùng khám phá ý nghĩa đằng sau nó qua câu chuyện dưới đây, và rút ra được những kết luận cho riêng mình nhé ^^

=====

Có một chàng thanh niên đứng giữa thị trấn và tuyên bố mình có trái tim đẹp nhất vì chẳng hề có một tì vết hay rạn nứt nào. Đám đông đều đồng ý đó là trái tim đẹp nhất mà họ từng thấy. Bỗng một cụ già xuất hiện và nói:

"Trái tim của anh không đẹp bằng trái tim tôi!". Chàng trai cùng đám đông ngắm nhìn trái tim của cụ. Nó đang đập mạnh mẽ nhưng đầy những vết sẹo. Có những phần của tim đã bị lấy ra và những mảnh tim khác được đắp vào nhưng không vừa khít nên tạo

http://www.ucan.vn/ Page 391

Page 392: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

một bề ngoài sần sùi, lởm chởm; có cả những đường rãnh khuyết vào mà không hề có mảnh tim nào trám thay thế. Chàng trai cười nói:

- Chắc là cụ nói đùa! Trái tim của tôi hoàn hảo, còn của cụ chỉ là những mảnh chắp vá đầy sẹo và vết cắt.

- Mỗi vết cắt trong trái tim tôi tượng trưng cho một người mà tôi yêu, không chỉ là những cô gái mà còn là cha mẹ, anh chị, bạn bè... Tôi xé một mẩu tim mình trao cho họ, thường thì họ cũng sẽ trao lại một mẩu tim của họ để tôi đắp vào nơi vừa xé ra. Thế nhưng những mẩu tim chẳng hoàn toàn giống nhau, mẩu tim của cha mẹ trao cho tôi lớn hơn mẩu tôi trao lại họ, ngược lại với mẩu tim của tôi và con cái tôi. Không bằng nhau nên chúng tạo ra những nếp sần sùi mà tôi luôn yêu mến vì chúng nhắc nhở đến tình yêu mà tôi đã chia sẻ. Thỉnh thoảng tôi trao mẩu tim của mình nhưng không hề được nhận lại gì, chúng tạo nên những vết khuyết. Tìnhyêu đôi lúc chẳng cần sự đền đáp qua lại. Dù những vết khuyết đó thật đau đớn nhưng tôi vẫn luôn hy vọng một ngày nào đó họ sẽ trao lại cho tôi mẩu tim của họ, lấp đầy khoảng trống mà tôi luôn chờ đợi.

Chàng trai đứng yên với giọt nước mắt lăn trên má. Anh bước tới, xé một mẩu từ trái tim hoàn hảo của mình và trao cho cụ già. Cụ già cũng xé một mẩu từ trái tim đầy vết tích của cụ trao cho chàng trai. Chúng vừa nhưng không hoàn toàn khớp nhau, tạo nên một đường lởm chởm trên trái tim chàng trai. Trái tim của anh không còn hoàn hảo nhưng lại đẹp hơn bao giờ hết vì tình yêu từ trái tim của cụ già đã chảy trong tim anh...

Nếu thích mọi người có thể đọc bản tiếng Anh tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/truyen-trai-tim-hoan-hao-1605.html và khám phá nhiều câu chuyện ý nghĩa khác trong chuyên mục Truyện hay tiếng Anh chọn lọc trên ucan.vn nhé ^^

Bài 9. Từ vựng về các môn học

Chắc hẳn các bạn cũng biết một vài từ vựng về các môn học, nhưng mình sẽ giới thiệu cho các bạn đầy đủ nhất về lĩnh vực này:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6703

maths (viết tắt của mathematics) - môn toán

science - khoa học

chemistry - hóa học

physics - vật lý

http://www.ucan.vn/ Page 392

Page 393: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

biology - sinh học

medicine - y học

dentistry - nhà khoa học

veterinary medicine - thú y học

accountancy - kế toán

business studies - kinh doanh học

economics - kinh tế học

nursing - y tá học

computer science - khoa học máy tính

law - luật

modern languages - ngôn ngữ hiện đại

literature (French literature, English literature, etc.) - văn học (văn học Pháp, văn học Anh, v.v.)

geography - địa lý

geology - địa chất học

sociology - xã hội học

social studies - nghiên cứu xã hội

classics - ngôn ngữ, văn học và lịch sử Hy Lạp

politics - chính trị học

media studies - nghiên cứu truyền thông

philosophy - triết học

psychology - tâm lý học

archaeology - khảo cổ học

history- lịch sử

engineering - kỹ thuật

http://www.ucan.vn/ Page 393

Page 394: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

theology - thần học

music - âm nhạc

fine art - mỹ thuật

history of art - lịch sử nghệ thuật

architecture - kiến trúc học

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 30-9-2013:

1. While the teacher was explaining the sum on the blackboard, the children threw paper aeroplanes around the classrooms.

A. was explaining B. on the C. threw D. around

=> C: 2 hành động xảy ra đồng thời. sửa lại thành "was throwing".

2. This is the first time James has taken so difficult class, but he plans to complete it.

A. the first B. has taken C. so difficult D. to complete

=> C: nhấn mạnh vào "class" là danh từ đếm được số ít, sửa lại thành "such a difficult" hoặc "so difficult a".

Câu hỏi ngày 01-10-2013:

1. We need a decision ________ this project by next week.

A. in B. on C. with D. to

2. Attitudes _______ seniors and their roles will have to change.

A. for B. of C. toward D. on

Bài 11. Tục ngữ Việt trong Tiếng Anh (D-G)

Dục tốc bất đạt

-> Haste makes waste.

Dễ được, dễ mất.

-> Easy come, easy go.

http://www.ucan.vn/ Page 394

Page 395: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Đánh chết cái nết không chừa.

-> Habit is the second nature

Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu.

-> Birds of the same feather stick together

Đèn nhà ai nấy sáng.

-> Half the world know not how the other half lives

Điếc không sợ súng.

-> He that knows nothing doubts nothing

Đã trót thì phải trét.

-> If you sell the cow, you will sell her milk too

Dĩ hoà vi quý.

-> Judge not, that ye be not judged

Đen tình, đỏ bạc.

-> Lucky at cards, unlucky in love

Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy.

-> Pay a man back in the same coin

Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.

-> United we stand, divided we fall

Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

-> Travelling forms a young man

Dậu đổ, bìm leo.

-> When the tree is fallen, everyone run to it with his axe

Đừng đếm cua trong lỗ.

-> Don't count your chicken before they hatch.

Gieo gió gặt bão

http://www.ucan.vn/ Page 395

Page 396: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

-> We reap as we sow

Giận hóa mất khôn.

-> Hatred is as blind as love

Xem thêm tại đây nhé các bạn:

http://www.ucan.vn/thu-vien/tuc-ngu-viet-trong-tieng-anh-a-c-2145.html

Bài 12. Những điểm cần lưu ý khi miêu tả diện mạo trong tiếng Anh

Ví dụ, khi muốn miêu tả ai đó có nước da ngăm đen, người ta sẽ không dùng tính từ 'black' mà dùng 'dark'. Tương tự, để nói về màu da sáng, trắng, ta dùng fair chứ không dùng white. Còn rất nhiều thứ phải lưu ý khi miêu tả diện mạo ai đó trong tiếng Anh, hãy cùng đọc bài viết dưới đây và ĐỪNG QUÊN SHARE VỀ WALL NHÉ CÁC BẠN ^^

==============

Trước hết, các bạn hãy để ý sự khác biệt giữa hai tính từ miêu tả sau: Skinny và Slim. Cả hai từ này đều có nghĩa là gầy nhưng mức độ có khác nhau đôi chút.

Slim mang nghĩa tích cực còn Skinny mang nghĩa hơi tiêu cực. Khi nói ai đó Slim có nghĩa là khen người đó có thân hình thon thả, nhưng nếu nói Skinny thì có nghĩa là chê người đó quá gầy, chỉ còn da (skin) bọc xương.

Vậy tức là khi miêu tả ai đó, chúng ta nên thận trọng trong cách dùng từ của mình. Khi miêu tả bất kể thứ gì, chúng ta cũng phải miêu tả làm sao để người khác hình dung ra được. Nhất là miêu tả người!

Chúng ta nên miêu tả theo trình tự nhất định để người nghe có thể hình dung ra được. Đừng đang tả mặt lại chuyển sang tả người rồi lại quay lại tả mặt.

Theo thói quen, mỗi người sẽ có một trình tự riêng. Có người tả hết chi tiết và chốt lại bằng tổng thể.

Nếu miêu tả tổng thể, cho người nghe có cái nhìn khái quát, rồi mới đến chi tiết. Ví dụ như là đầu tiên sẽ tả tổng thể diện mạo bên ngoài rồi đến dáng người, chiều cao hoặc tuổi tác. Tiếp đến sẽ là nước da, gương mặt và tóc. Nếu cần thì có thể đề cập thêm các chi tiết trên khuôn mặt hoặc các chi tiết đặc biệt dễ nhận biết.

Nói về từ ngữ để miêu tả thì vô cùng vô cùng rộng lớn, không biết nên nói cái nào bỏ cái này. Thế nên tốt nhất là chúng ta phải tự mở rộng vốn từ thông qua quá trình sử

http://www.ucan.vn/ Page 396

Page 397: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

dụng tiếng Anh mà thôi.

Để tả tổng thể một người, hãy chọn nét đặc trưng nào đó mà xuất hiện ngay trong đầu bạn, có thể là hình dáng hoặc cũng có thể là cái phong thái toát ra:

- She's a very smart, attractive woman (cô ấy là một người phụ nữ thông minh và rất thu hút).

- He looks like a mess (Anh ấy trông rất nhếch nhác).

Khi nói về chiều cao hay hình thể, chúng ta cần lưu ý trong cách dùng từ . Ví dụ như muốn nói về ai đó hơi béo một chút, nên lịch sự tránh dùng fat hay obese, mà nên nói thành He's a bit overweight – Anh ta hơi quá cân một chút.

Một người có cơ thể rắn chắc, ta có thể dùng well-built, cơ bắp hơn chút nữa ta dùngmuscular. Nếu ai đó hơi to nhưng nhìn vẫn chắc chứ không "nhão" thì cũng có thể dùngstocky (to và chắc).

Một người vừa phải thì hãy dùng average:

- He's average height/weight – Anh ấy cao/nặng trung bình.

Để miêu tả về tuổi, người ta thường không dùng tuổi chính xác (vì tả theo hình dáng bên ngoài chứ ít khi biết tuổi thật) mà dùng khoảng:

- She's around 23 – Cô ấy khoảng 23 tuổi.

- He's in his 40s – Ông ta ngoài 40 tuổi.

Để tả màu da ngăm đen, ta không dùng black mà dùng dark. Tương tự, để nói về màu da sáng, trắng, ta dùng fair chứ không dùng white. Cũng có thể dùng olive-skinned cho những người có nước da "bánh mật":

- She's in her early 30s – Cô ấy khoảng hơn 30 tuổi một chút.

- She's fair skinned/olive-skinned.

Với khuôn mặt, có thể tả về hình dáng nói chung của khuôn mặt: mặt vuông chữ điền (square face); khuôn mặt thô, hơi xấu (plain face); gương mặt gầy (thin face) hay gương mặt tròn (round face).

http://www.ucan.vn/ Page 397

Page 398: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Cần lưu ý sử dụng cho đúng dạng của từ: tính từ hay danh từ.

- She's got a round face = She's round-faced

Các bạn hãy xem kỹ ví dụ sau cho thành thạo:

She's a woman of taste (cái này là do John đã biết nên mới nói được), always well-dressed.

She's in her early 20s, about 5.5 feet tall, average weight and fair-skinned.

She's got a beautiful face with long, straight dark brown hair.

What I really love are her eyes. They look so intense (Trông chúng thật đầy nhiệt huyết, đầy cảm xúc)

Làm một bài tập nhỏ tại đây để thực hành nhé: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7268

2-10-2013

http://www.ucan.vn/ Page 398

Page 399: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

Các bạn thân mến, vậy là ucan đã chạm mốc hơn 100 000 người like. Để kỉ niệm sự kiện này, tối nay bọn mình sẽ có một event nho nhỏ cho mọi người. Nhân tiện cho mình hỏi, có bạn nào cap được màn hình 100 000 likes ko? ^^

Bài 2. Tên một số môn học bằng tiếng Anh

Kinh tế vi mô: Microeconomics Kinh tế vĩ mô: Macroeconomics Kinh tế phát triển: Development economics Kinh tế lượng: Econometrics Kinh tế môi trường: Environmental economics Lịch sử các học thuyết kinh tế: History of economic theories Kinh tế công cộng Public Economics Toán cao cấp: Calculus Triết học Mác Lênin: Philosophy of marxism and Leninism Kinh tế chính trị Mác Lênin: Political economics of marxism and leninism Phương pháp nghiên cứu khoa học: Research and graduate study methodology Chủ nghĩa xã hội khoa học: Scientific socialism Pháp luật đại cương: Introduction to laws Toán xác suất: Probability Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam: History of Vietnamese communist party

http://www.ucan.vn/ Page 399

Page 400: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Logic học: Logics Tư tưởng Hồ Chí Minh: Ho Chi Minh 's thought Tài chính tiền tệ: Fundamentals of money and finance Quan hệ kinh tế quốc tế: International business relations Nguyên lý thống kê kinh tế: Theory of economic statistics Giao nhận vận tải: Transport and Freight Forwarding Đầu tư quốc tế: Foreign Investment Thanh toán quốc tế: International Payment Computer skill: Tin học đại cương Bảo hiểm trong kinh doanh: Insurance in Business

Và 1 số thuật ngữ liên quan:

Giấy chứng nhận kết quả học tập: Academic Transcript Hệ đào tạo: Type of training Đào tạo chính quy: Regular full time Chuyên ngành: Field of study Môn học: Subject Đơn vị học trình: Credit Báo cáo thực tập giữa khoá: Midterm Internship report

Bài 3. Just for fun

How many faces can you see?

http://www.ucan.vn/ Page 400

Page 401: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Quy tắc hòa hợp chủ - vị

http://www.ucan.vn/ Page 401

Page 402: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Có rất nhiều ý kiến khi học tiếng Anh cho rằng vấn đề chủ ngữ-động từ không hề đơn giản chút nào! Cùng Ucan tìm hiểu phần kiến thức này nhé!

Phần 2: SPECIAL CASES. (TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT) mời các bạn xem lại link dưới đây!

http://www.ucan.vn/thu-vien/quy-tac-hoa-hop-chu-vi-2-2181.html

---

I. SINGULAR VERBS (ĐỘNG TỪ SỐ ÍT)

Động từ được chia ở số ít trong các trường hợp sau:

1. Subject = singular nouns / uncountable nouns

(Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được)

• Ex1: This book belongs to me.

• Ex2: No news is good news

• Ex3: His information is important.

2. Subject = a disease (aids, measles bệnh sởi, ....); subject ( mathematics, physics, ...), city/ country (the United States, Paris. Brussels,.....)

(Chủ ngữ là một căn bệnh, một môn học, một thành phố, một đất nước…)

• Ex1: Paris is a beautiful city

• Ex2: Aids is very dangerous.

3. Subject= gerund (phrase), to-infinitive (phrase), clause

(Chủ ngữ là một danh động từ/ cụm danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu có “to”/ cụm động từ nguyên mẫu có “to”)

• Ex1: Mastering a foreign language is difficult

• Ex2: That she comes late makes the boss angry

• Ex3: To finish this exercise in time is impossible

4. Subject = a period of time ( 2 days, two weeks, ..... ) weight (2 tons) , a distance ( 3 kilometers), a number (operation: addition, subtraction, multiplication, division)

(Chủ ngữ là một khoảng thời gian, một trọng lượng, một khoảng cách, một phép tính…)

http://www.ucan.vn/ Page 402

Page 403: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• Ex1: 3 hours is a long time for those who are waiting.

• Ex2: Five miles means nothing to him

5. The number of + plural Ns

• Ex1: The number of the students is increasing now.

6. Neither + Singular N

• Ex1: - Can you come to see me on Mon or Wed?

- I’m afraid neither day is possible

7. Either of + Plural N

• Ex1: Either of books you gave me is very interesting.

8. Not one of + plural N

• Ex1: Not one of his friends is pretty

9. Each of + plural N

• Ex1: Each of the students is responsible for this outdoor activity.

10. Every + singular N

• Ex1: Every thing is correct

11. Everything/ one/ where, someone/ body/ where, anything/ where/ one... + singular N

• Ex1: Nobody I have known is prettier than her.

12. More than one + singular N

• Ex1: More than one person has known that news

II. PLURAL VERB (ĐỘNG TỪ SỐ NHIỀU)

Động từ được chia ở số nhiều trong cc trường hợp sau:

1. Subject = plural nouns ( tables, trousers, men , women, .... ) Chủ ngữ là danh từ số nhiều

• Ex1: Women have been seeking for independence since the middle of this century.

• Ex2: The lessons were explained clearly to us

http://www.ucan.vn/ Page 403

Page 404: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

2. Subject = both A and B

• Ex1: Both Tom and Mary are busy today

3. Subject= people, castle (lâu đài), police, the military (quân đội), the vermin (sâu bọ), the clergy (giới tăng lữ),.....

• Ex: Police have been looking for the man.

4. S= the + adj (the poor, the rich, the homeless, the Vietnamese...)

(S: viết tắt của chữ Subject: chủ ngữ)

• Ex1: The English drive on the left-hand side of the road

• Ex2: The rich are not always happy.

5. A number of + Plural N

• Ex1: A number of people have learnt English

Bài 5. How much và how many

Sau đó cùng thực hành luôn kiến thức này qua các bài tập thú vị tại link dưới đây

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5108

---

Để hỏi “có bao nhiêu” chúng ta dùng “How many” và “How much” + danh từ .

- How many + danh từ đếm được

- How much + danh từ không đếm được

1.Với “there + be” (“có” nói chung, không nói lên quyền sở hữu), chúng ta có:

How many + danh từ đếm được ở số nhiều (nghĩa là có s)+ are there + …?

(luôn luôn là “danh từ số nhiều + are there” vì người hỏi nghĩ là có nhiều hơn một, còn câu trả lời là tuỳ người trả lời)

How much + danh từ không đếm được + is there + …?

(luôn luôn là “is there” vì danh từ không đếm được không có số nhiều, luôn luôn là số ít)

How many + N-s + are there + …?

How much + N + is there + …?

http://www.ucan.vn/ Page 404

Page 405: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

e.g.

• How many students are there in your class? - (There are) twenty. (Thường người ta không lặp lại cả câu hỏi.)

(Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn? - (Có) 20.

• How much butter is there in the fridge? – (There is) some.

(Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?- (Có) một ít.)

2.Với To have (got) nói lên quyền sở hữu, chúng ta có:

- How many + danh từ đếm được ở số nhiều (tức là có S)+ do you/ they have ?

(hoặc have you/ they got?)

- How many + danh từ đếm được ở số nhiều (tức là có S) + does he/ she have?

( hoặc has he/ she got?)

e.g.

• How many books do you have ? - (I have) ten. (A.E.: theo Mỹ)

• How many books have you got ? - (I’ve got) ten. (B.E.: theo Anh)

(Bạn có bao nhiêu sách? - Mười.)

• How much sugar do you have? - (I have) a little. (A.E.)

• How much sugar have you got? - (I’ve got) little. (B.E.)

(Bạn có bao nhiêu đường? – Một chút thôi.)

Bài 6. Just for fun

http://www.ucan.vn/ Page 405

Page 406: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Truyện cười

Little Johnny Boy

A new teacher was trying to make use of her psychology courses. She started her class by saying.

“Everyone who thinks you’re stupid, stand up!”.

After a few seconds, Little Johnny stoop up.

The teacher said, “Do you think you’re stupid, Little Johnny?”

“No, ma’am but I hate to see you standing there all by yourself”

Bé Johnny

Một giáo viên mới vào nghề đang thử áp dụng môn tâm lý của mình. Cô bắt đầu bài giảng bằng cách nói:

“Em nào nghĩ rằng mình ngu ngốc thì hãy đứng lên!”

Một vài phút sau, bé Johnny đứng dậy.

“Em nghĩ rằng em ngu ngốc hả, Johnny,” cô giáo hỏi.

“Không, thưa cô, nhưng em không thích phải nhìn thấy cô đứng đó mỗi một mình.”

http://www.ucan.vn/ Page 406

Page 407: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

@__@

Bài 8. Những câu danh ngôn bất hủ đi cùng năm tháng

Bạn thích câu nào nhất? ^^

1. Trust in God but lock your car - Hãy tin vào chúa nhưng hãy khóa cái ôtô của bạn lại

2. Never laugh at anyone ‘s dream - Đừng bao giờ cuời nhạo giấc mơ của bất cứ ai.

3. Talk slowly but think quickly - Có thể nói chậm nhưng hãy suy nghĩ thật nhanh.

4. When someone asks you a question that you don’t want to answer, smile and ask :” why do you want to know that” - Khi ai đó hỏi bạn một câu hỏi mà bạn không muốn trả lời thì hãy cười và nói:" tại sao bạn lại muốn biết điều đó".

5. Remember that great love and great achiverments involve great risk. - Một tình yêu tuyệt vời và một thành tựu vĩ đại luôn bao gồm cả sự mạo hiểm.

6. Remember the 3 re’s : respect for self , respect for others and responsiblity for your actions - Hãy nhớ 3 điều: coi trọng chính mình, tôn trọng những người khác và hãy có trách nhiệm với những việc làm của mình.

7. No anything older than succeeds of yesterday - Không có gì cũ kĩ hơn những thành công của ngày hôm qua.

8. Don't believe all you hear, spend all you have or sleep all you want. - Đừng nên tin tất cả những gì bạn nghe đc, sử dụng những gì bạn có hoặc ngủ bất cứ khi nào bạn muốn.

9. When you say "I'm sorry" look at person in the eye. - Khi bạn nói lời xin lỗi với ai thì hãy nhìn vào mắt họ.

10. Dream is happy , wait is life - Giấc mơ là hạnh phúc, đợi chờ là cuộc đời.

Xem thêm ở chuyên mục Thơ ca, danh ngôn trên thư viện của ucan.vn nha các bạn http://www.ucan.vn/thu-vien/tho-ca-danh-ngon-tieng-anh

Bài 9. Từ vựng trong lĩnh vực môi trường

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6949

http://www.ucan.vn/ Page 407

Page 408: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

1. Global warming (n.): the heating up of the earth’s atmosphere by pollution (hiện tượng trái đất nóng lên)

2. Greenhouse gases (n.):khí nhà kính.

3. Greenhouse effect (n) : Hiệu ứng nhà kính.

4.Renewable energies/ sustainable energies (dùng để thay thế nhau được nhé): năng lượng tái tạo, có khả năng tái tạo nhanh.

5. Emission (n):

- Trường hợp 1: sự phát thải

The production or sending out of Light,heat, gas...– UNCOUNTABLE

- Trường hợp 2: Khí thải

Gases and other substances that come from vehicles or industrial activities (COUNTABLE) : Khí và các chất khác được sản sinh ra từ các hoạt động của xe cộ và các ngành công nghiệp.

6. Untreated output waste (phr. n.): chất thải từ các hoạt động công nghiệp hoặc sinh hoạt chưa được xử lý.

7. Biodegradable : Phân hủy sinh học

8. Erosion : sự xói mòn

9. Recycle: tái chế

10. Ecosystem : Hệ sinh thái

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 01-10-2013:1. We need a decision ________ this project by next week.A. in B. on C. with D. to=>B: decision on smt: quyết định về vấn đề gì.

2. Attitudes _______ seniors and their roles will have to change.A. for B. of C. toward D. on=> C: attitude toward/ to smb/smt: thái độ, quan điểm về ai/ vấn đề gì

Câu hỏi ngày 02-10-2013:1. A large number of India men agreed that it was unwise to confide _______ their

http://www.ucan.vn/ Page 408

Page 409: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

wives.A. in B. on C. of D. with

2. The Foreign Minister held talks with his Chinese ________.A. partner B. colleague C. counterpart D. collaborator

Bài 11. Tục ngữ Việt trong Tiếng Anh (N-Y)

Nói dễ, làm khó.

-> Easier said than done.

No bụng đói con mắt.

-> His eyes are bigger than his belly

Ở hiền gặp lành.

-> One good turn deserves another

Phi thương, bất phú

-> Nothing ventures, nothing gains

Rượu vào, lời ra.

-> Drunkenness reveals what soberness conceals.

Sinh sự, sự sinh.

-> Don't trouble trouble till trouble troubles you

Sai một ly đi một dặm.

-> One false step leads to another

Suy bụng ta ra bụng người.

-> A thief knows a thief as a wolf knows a wolf

Trèo cao té đau

-> The greater you climb, the greater you fall.

Tay làm hàm nhai

-> No pains, no gains

Tham thì thâm

http://www.ucan.vn/ Page 409

Page 410: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

-> Grasp all, lose all.

Túng thế phải tùng quyền

-> Necessity knows no laws.

Thùng rỗng kêu to.

-> The empty vessel makes greatest sound.

Tình yêu là mù quáng.

-> Affections blind reasons. Love is blind.

Tham thực, cực thân.

-> Don't bite off more than you can chew.

Tránh voi chẳng xấu mặt nào.

-> For mad words, deaf ears.

Thánh nhân đãi kẻ khù khờ.

-> Fortune smiles upon fools.

Trời sinh voi, sinh cỏ.

-> God never sends mouths but he sends meat.

Trong khốn khó mới biết bạn tốt.

-> Hard times show whether a friend is a true friend

Thắng là vua, thua là giặc.

-> Losers are always in the wrong

Trăm nghe không bằng mắt thấy.

-> Observations is the best teacher

Thời qua đi, cơ hội khó tìm .

-> Opportunities are hard to seize

Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

-> Still waters run deep

http://www.ucan.vn/ Page 410

Page 411: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Tai vách, mạch rừng.

-> Walls have ears

Trèo cao, té nặng

-> The higher you climb, the greater you fall.

Vạn sự khởi đầu nan.

-> It is the first step that counts

Việc người thì sáng, việc mình thi quáng

-> Men are blind in their own cause

Vắng chủ nhà, gà vọc niêu tôm.

-> When the cat is away, the mice will play

Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai.

-> Make hay while the sun shines.

Xem việc biết người.

-> Judge a man by his work

Xa mặt, cách lòng.

-> Out of sight, out of mind

-> Long absent, soon forgotten

Yêu nên tốt, ghét nên xấu.

-> Beauty is in the eye of the beholder.

Các bạn có thể xem nhiều câu tục ngữ hay tại đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/tuc-ngu-viet-trong-tieng-anh-d-g-2167.html

Bài 12. 50 câu tiếng Anh thông dụng bạn nên ghi nhớ

Tiếng Anh cũng giống như tiếng việt, có rất nhiều kiểu nói lóng.,nói gọn. Có những câu dịch nó rất phức tạp, nhưng sự thật nó lại rất đơn giản. Dưới đây là một số câu tiếng Anh thường dùng hàng ngày bạn nên ghi nhớ để giao tiếp tự nhiên hơn với người khác:

http://www.ucan.vn/ Page 411

Page 412: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

1. After you: Mời ngài trước.Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…

2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào?eg: I was deeplymoved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâmeg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôiIt’s getting late. We’d better be off .

5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thựcThường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôiNói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.

7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi đượcNói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.

8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi

9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.

11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắcStranger: Could you tell me how to get to the town hall?Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anhKarin: You quit the job? You are kidding.Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.

http://www.ucan.vn/ Page 412

Page 413: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

13. That’s something.Quá tốt rồi / Giỏi lắmA: I’m granted a full scholarship for this semester.B: Congratulations. That’s something.

14. Brilliant idea!Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

15. Do you really mean it?Nói thật đấy à?Michael: Whenever you are short of money, just come to me.David: Do you really mean it?

16. You are a great help.Bạn đã giúp rất nhiều

17. I couldn’t be more sure.Tôi cũng không dám chắc

18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậuA: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi

20. Mind you!Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.

21. You can count on it.Yên tâm đi / Cứ tin như vậy điA: Do you think he will come to my birthday party?B: You can count on it.

22. I never liked it anyway.Tôi chẳng bao giờ thích thứ nàyKhi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử:Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

23. That depends.Tuỳ tình hình thôi

http://www.ucan.vn/ Page 413

Page 414: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

eg: I may go to the airport to meet her. But that depends.Congratulations.Chúc mừng

24. Thanks anyway.Dù sao cũng phải cảm ơn cậuKhi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn

25. It’s a deal.Hẹn thế nhéHarry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.Jenny: It’s a deal.

Xem tiếp 25 câu khác nữa tại link này nha  http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cau-noi-tieng-anh-thong-dung-trong-cuoc-song-hang-ngay-phan-i-1576.html

http://www.ucan.vn/ Page 414

Page 415: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

3-10-2013

Bài 1. Quotes

Niềm tin là bạn thấy được ánh sáng bằng trái tim mình, khi mà đôi mắt chỉ phủ toàn bóng tối.

Bài 2. Biến đổi tính từ thành danh từ

1. Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness hay -ty

http://www.ucan.vn/ Page 415

Page 416: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

eg : redness, whiteness, happiness, laziness, loneliness, honesty, safety, cruelty, .ect .

2. Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness

eg : careful -> carefulness ; ugly-> ugliness

3. Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure đổi sang danh từ bằng cách thêm -ity

eg : mental ->mentality; equal -> equality; cordial -> cordiality

partial -> partiality; timid -> timidity; solid -> solidity

valid -> validity; pure -> purity; fertile -> fertility

4. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -ce

eg : importance, ignorance, confidence, intelligence .

Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -cy

eg : brilliant - brilliancy, redundant - redundancy

Bài 3. Just for fun

Do you girls love shoes?

Comment the type/ brand of shoes you love

Mine is Christian Louboutin!

Ai chưa biết tên gọi của các loại giày dép và cách phân loại của chúng, vào link này xem nhé, ad thề là bạn sẽ rất cần đến những từ này đấy: http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-dien-hinh-anh-cho-co-nang-me-giay-dep-1456.html

http://www.ucan.vn/ Page 416

Page 417: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Phân biệt gain / achieve / win

Ngoài ra trong thư viện của Ucan http://www.ucan.vn/thu-vien còn rất nhiều bài học chỉ ra cách phân biệt các từ có nghĩa giống nhau hay bị nhầm lẫn, các bạn hãy vào để học nhé!

---

* As và Like

http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-su-dung-cua-as-va-like-2140.html

* Yours sincerely hay Yours faithfully

http://www.ucan.vn/thu-vien/yours-sincerely-hay-yours-faithfully-2135.html

* Say, Speak, Tell, Talk

http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-say-speak-tell-talk-2108.html

http://www.ucan.vn/ Page 417

Page 418: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

---

Nếu dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh thì gain và achieve rất giống nhau vì đều có nghĩa là đạt được, giành được. Ngoại trừ “gain weight” quá quen thuộc thì thỉnh thoảng chúng ta vẫn bị lúng túng giữa gain và achieve. Thế thì hãy học thuộc những qui luật sẵn có để khỏi nhầm nhé.

• Gain đi với “power, control, access”

Formal hơn thì Gain đi với “a reputation, publicity, recognition, an advantage”

• Achieve đi với “ success, good results, your goals, you aims”

• Win đi với “an award, a prize, a medal, a match, a battle, a war, an election”

Bài 5. Collocations là gì?

Bạn đã bao giờ nghe đến cụm từ này chưa? Đây là một mảng kiến thức vô cùng quan trọng khi học tiếng Anh, tuy nhiên lại ko dễ nhằn chút nào. Cùng Ucan tìm hiểu nhé!

http://www.ucan.vn/ Page 418

Page 419: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

---

Collocations---Nói đơn giản đó là những cụm từ thường đi với nhau và khi bạn dùng đúng những cụm này thì cách diễn đạt sẽ tự nhiên, gần với người bản ngữ hơn và giúp bạn đạt điểm trong các cuộc thi Tiếng anh cao hơn.

Ví dụ bạn nói “She’s got yellow hair”. Mình hiểu, bạn hiểu nhưng người bản ngữ họ sẽ cười vì yellow không đi với hair. Họ nói “She’s got blonde hair”. Cùng nghĩa là “vàng” mà cũng rắc rối nhỉ. Hoặc họ nói “making friends” chứ không nói “getting friends”.

Vậy học collocations sẽ giúp các bạn: 1. dùng từ chính xác; 2. nói và viết tự nhiên như người bản ngữ; 3. mở rộng vốn từ, có thể paraphrase dễ dàng. Ví dụ thay vì viết “We had a very happy holiday”, bạn sẽ viết “We had a blissfully happy holiday. ” Nghe hấp dẫn hơn phải không nào?

Collocation có thể dưới các dạng sau:

• adj + noun

• verb + noun

• noun + verb

• adv + adj

• verb + adverb/ prepositional phrase

• noun + noun

Ngoài ra phrasal verbs cũng có khi được xem là collocations. Ví dụ:

1/ Drop out of college: bỏ học giữa chừng

2/ Live up to our expectation: đạt đến sự mong đợi của chúng tôi

3/ Abide by the decision: chấp nhận/ tuân theo quyết định

4/ Come down heavily on: phạt nặng

5/ Fit in with my plan: phù hợp với kế hoạch của tôi

---

Vậy câu hỏi là học Collocations như thế nào đây? Phương pháp học mời các bạn xem tại link này:

http://www.ucan.vn/thu-vien/collocations-2191.html

http://www.ucan.vn/ Page 419

Page 420: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Sau đó đừng quên vào tiếp link sau đây để thực hành một số bài tập thú vị nhé!

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6245

---

Chúc các bạn học tốt!

Bài 6. Quotes

"Không hoàn hảo" thực ra được đọc là "Tôi hoàn hảo" bởi vì mọi người đều hoàn hảo theo một cách không hoàn hảo của riêng họ.

p/s: đây có thể được coi là một lối chơi chữ trong tiếng Anh

Bài 7. 20 thành ngữ vui liên quan tới loài vật

'Một mũi tên trúng 2 con chim', 'Ngưu tầm ngưu mã tầm mã', trong tiếng Anh cũng có những câu thành ngữ liên quan tới loài vật đấy nhé ^^ Cùng ghi nhớ với Tiếng Anh là chuyện nhỏ nào <3

http://www.ucan.vn/ Page 420

Page 421: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Các bạn có thể đọc thêm 7 thành ngữ khác cũng liên quan tới động vật tại đây nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/7-thanh-ngu-tieng-anh-lien-quan-den-dong-vat-227.html

1. Ants in one's pants

People who have ants in their pants are very restless or excited about something. (bồn chồn như kiến đốt)

"I wish he'd relax. He's got ants in his pants about something today!"

2. Like a bat out of hell

If something moves like a bat out of hell, it moves very quickly. (chạy bán sống bán chết).

"He grabbed the envelope and ran like a bat out of hell."

3. Like a bear with a sore head

If someone is behaving like a bear with a sore head, they are

very irritable and bad-tempered. (một người trong tâm trạng khó chịu)

"When his team lost the match, Brad was like a bear with a sore head."

4. Break the back of the beast

If someone breaks the back of the beast, they succeed in overcoming a major difficulty. (thành công sau khi vượt qua một khó khăn to lớn)

"After hours of effort, the technicians finally broke the back of the beast and turned the electricity back on again."

http://www.ucan.vn/ Page 421

Page 422: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

5. Eager beaver

The term eager beaver refers to a person who is hardworking and

enthusiastic, sometimes considered overzealous. (một người cực kỳ cchăm chỉ và nhiệt huyết)

"The new accountant works all the time - first to arrive and last to leave - a real eager beaver!"

6. Have a bee in one's bonnet

A person who has a bee in their bonnet has an idea which constantly occupies their thoughts. (bị ám ảnh bởi việc gì)

"She's got a bee in her bonnet about moving to New York."

7. The bee's knees

If you say that someone or something is the bee's knees, you think

they are exceptionally good. (ai đó cực kỳ giỏi)

"Julie thinks she's the bee's knees" means that Julie has a

high opinion of herself!

8. Birds of a feather

To say that two people are birds of a feather means that they

http://www.ucan.vn/ Page 422

Page 423: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

are very similar in many ways. (ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)

9. For the birds

If you think something is for the birds, you consider it to be uninteresting, useless, or not to be taken seriously. (không thú vị, vô dụng, vô ích, không đáng quan tâm)

"As far as I'm concerned, his theory is for the birds!"

10. Kill two birds with one stone.

If you kill two birds with one stone, you succeed in doing two things at the same time. (1 mũi tên trúng 2 con chim)

"By studying on the train on the way home every week-end,

Claire kills two birds with one stone."

11. Bitten by the bug

If you develop a sudden interest or enthusiasm for something, you are bitten by the bug. (đột nhiên có sự hứng thú với gì đó)

"My dad decided to take up golf and was immediately bitten by

the bug."

12. Snug as a bug in a rug.

This is a humorous way of saying that you are warm and comfortable. (cách nói vui rằng ai đó ấm áp và thoải mái)

"Wrapped up in a blanket on the sofa, she looked as snug as a bug

http://www.ucan.vn/ Page 423

Page 424: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

in a rug."

13. Like a red flag to a bull

To say that a statement or action is like a red flag to a bull means

that it is sure to make someone very angry or upset. (điều gì đó khiến một người trở nên tức giận / buồn bã).

"Don't mention Tom's promotion to Mike. It would be like a red flag to a bull!"

14. Take the bull by the horns

To take the bull by the horns means that a person decides to act decisively in order to deal with a difficult situation or problem. (kiên quyết làm điều gì đó để xử lý công việc)

"After a number of children were hurt in the school playground, Sally took the bull by the horns and called the headmaster."

15. Face like a bulldog chewing a wasp

To say that someone has a face like a bulldog chewing a wasp

means that you find them very unattractive because they have a screwed-up ugly expression on their face. (cực kỳ kém hấp dẫn, có những biểu cảm xấu xí trên khuôn mặt)

"Not only was he rude but he had a face like a bulldog chewing a wasp!

16. A social butterfly

http://www.ucan.vn/ Page 424

Page 425: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

This term refers to a person who has a lot of friends and acquaintances and likes to flit from one social event to another. (một người có rất nhiều mối quan hệ - quan hệ rộng)

"Julie is constantly out and about; she's a real social butterfly."

17. A cat in gloves catches no mice

This expression means that if you are too careful and polite, you may not obtain what you want. (nếu quá cẩn trọng, bạn sẽ không thể đạt được những gì bạn muốn).

"Negotiate carefully, but remember: a cat in gloves catches no mice!"

18. A cat can look at a king.

This expression means that nobody is so important that an ordinary person cannot look at or be curious about them. (không ai đặc biệt đến mức phải để ý / tò mò)

19. A fat cat

To refer to a rich and powerful person as a fat cat means that you disapprove of the way they use their money or power. (không coi trọng cách họ sử dụng tiền bạc / sức mạnh)

"The place was full of fat cats on their big yachts."

20. Like herding cats

This expression refers to the difficulty of coordinating a situation which involves people who all want to act independently. (sự khó khăn khi hợp tác với những người chỉ thích làm việc độc lập).

"Organizing an outing for a group of people from different countries is like herding cats!

Bài 8. Quả trứng của Columbus

Khi nhìn thấy người khác đạt được thành công, phản ứng của bạn như thế nào? Ngưỡng mộ? Ganh tị? Ghen ghét? Hay quyết tâm và cố gắng hết sức mình để cũng

http://www.ucan.vn/ Page 425

Page 426: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

đạt được thành công tương tự? 

Những người trong câu chuyện dưới đây đã chọn lựa cách phản ứng tiêu cực và tự làm xấu bản thân mình vì những ganh ghét vô lý. Còn Columbus, nhân vật chính của câu chuyện, đã tìm ra một cách trả lời vô cùng thông minh để đáp trả những kẻ đó. Ông ấy đã dùng cách gì? Cùng đọc bài dưới đây và rút ra kết luận riêng cho bản thân nhé ^^

(Bạn có thể chọn xem video bản tiếng Anh gốc tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/qua-trung-cua-columbus-271.html)

====

Sau những chuyến đi biển vô cùng vất vả, gian khó, tốn kém, Christopher Columbus cuối cùng cũng phát hiện ra châu Mỹ, một thế giới mới. Sau phát kiến đó, ông được nữ hoàng Isabella Đệ nhất trọng thưởng, được mọi người kính trọng, sùng bái. Ông trở nên nổi tiếng khắp thế giới.

Tuy nhiên, những kẻ ghen ghét ông cũng nhiều vô kể, đặc biệt là giới quý tộc xung quanh nữ hoàng Isabella. Chúng thường nói: "Ôi dào, trái đất vốn tròn, cứ đi mãi thì kiểu gì chẳng phát hiện ra châu Mỹ". 

Một hôm, nữ hoàng Isabella mở tiệc, có rất nhiều quý tộc đến dự và dĩ nhiên, bà mời cả Christopher Columbus.

Khi tiệc đã vào thời điểm vui vẻ nhất Columbus cầm một quả trứng luộc, đứng dậy:

- Thưa nữ hoàng và quý vị! Cho phép tôi được bày một trò vui nho nhỏ.

Mọi người, vốn đã no nê và chán những câu chuyện tào lao chẳng đâu vào đâu, nhao nhao tán thưởng:

- Hay lắm! Columbus!

- Xin nữ hoàng cho phép!

Vị nữ hoàng thông minh, xinh đẹp bằng tuổi Columbus, vốn thích trò mới lạ, tươi cười đứng dậy:

- Được, hôm nay vui, ta cho phép!

- Cảm ơn nữ hoàng! Tôi có một câu đố đơn giản thế này: hãy đặt quả trứng luộc này

http://www.ucan.vn/ Page 426

Page 427: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

lên bàn sao cho nó đứng yên, không lăn.

Vì bàn ăn nào cũng có sẵn trứng nên tất cả đều thử cố gắng đặt trứng theo câu đố. Bữa tiệc đột nhiên sôi nổi hẳn và có rất nhiều trứng bị rơi vỡ. Bản thân nữ hoàng cũng thử và lắc đầu chịu thua. Sau một hồi vật lộn với quả trứng, tất cả mọi người đều nhất trí là không thể làm được và bắt Columbus phải giải đố.

Columbus mỉm cười cầm quả trứng đến bàn tiệc của nữ hoàng:

- Xin nữ hoàng cho phép thần.

Sau cái mỉm cười đồng ý của nữ hoàng, Columbus đập khẽ đầu quả trứng xuống mặt bàn và đặt luôn chỗ móp của quả trứng lên bàn. Quả trứng đứng im phăng phắc. Sau một giây im lặng sững sờ, cả phòng nhao nhao:

- Ôi dào, có gì đâu, chuyện nhỏ.

Columbus dõng dạc nói:

- Đúng, chuyện nhỏ như con thỏ và cũng nhỏ như chuyện tôi tìm ra châu Mỹ vậy.

Bài 9. Từ vựng về khách sạn

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7016

single room: phòng đơn double room: phòng đôi twin room: phòng hai giường triple room: phòng ba giường suite: dãy phòng shower: vòi hoa sen bath: bồn tắm en-suite bathroom: phòng tắm trong phòng ngủ B&B (abbreviation of bed and breakfast): B & B (phòng trọ bao gồm bữa sáng) full board: phòng trọ phục vụ ăn cả ngày reservation: sự đặt phòng to book: đặt phòng vacancy: phòng trống fire escape: lối thoát khi có hỏa hoạn restaurant: nhà hàng bar: quầy rượu games room: phòng games

http://www.ucan.vn/ Page 427

Page 428: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

gym: phòng thể dục hotel: khách sạn lift: cầu thang luggage: hành lý alarm: báo động wake-up call: gọi báo thức key: chìa khóa front door: cửa trước room service: dịch vụ phòng chambermaid: nữ phục vụ phòng housekeeper: phục vụ phòng hotel lobby: sảnh khách sạn receptionist: lễ tân manager: người quản lý porter: người khuân hành lý laundry: giặt là sauna: tắm hơi swimming pool: bể bơi beauty salon: thẩm mỹ viện coffee shop: quán cà phê corridor: hành lang room number: số phòng car park: bãi đỗ xe check-in: sự nhận phòng registration: đăng ký check-out: sự trả phòng to pay the bill: thanh toán to check in: nhận phòng to check out: trả phòng

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 02-10-2013:

1. A large number of India men agreed that it was unwise to confide _______ their wives.

A. in

B. on

C. of

http://www.ucan.vn/ Page 428

Page 429: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

D. with

=> A: confide in smb (phrasal verb): chia sẻ những chuyện bí mật riêng tư với người mà mình tin tưởng.

2. The Foreign Minister held talks with his Chinese ________.

A. partner

B. colleague

C. counterpart

D. collaborator

=>C: "counterpart" là người có cùng vị trí, địa vị hoặc chức danh tương đương. "Partner" là bạn đời; là bạn làm ăn hoặc bạn chơi cùng trong 1 trò chơi hay hoạt động thể thao. "colleague" là đồng nghiệp. "collaborator" là người cộng tác.

Câu hỏi ngày 03-10-2013:

Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others:

1. A. obliged

B. contractual

C. determine

D. counterpart

2. A. conical

B. marriage

C. romantic

D. sacrifice

Bài 11. Từ vựng về các bộ phận của ô tô

Boot: thùng xe Bonnet: nắp thùng xe Wheel: bánh xe Roof: mui xe Window: cửa sổ xe

http://www.ucan.vn/ Page 429

Page 430: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Wing mirror: gương chiếu hậu ngoài Rear view mirror: gương chiếu hậu trong Dashboard: bảng đồng hồ Steering wheel: bánh lái Front seat: ghế trước Back seat: ghế sau Passenger seat: ghế hành khách Speedometer: công tơ mét Temperature gauge: đồng hồ đo nhiệt độ Windscreen: kính chắn gió Windscreen wiper: cần gạt nước Brakes: phanh Clutch: chân côn Accelerator: chân ga Manual: thủ công Automatic: tự động Indicator: đèn xi nhan Headlights: đèn pha Headlamps: đèn pha Sidelights: đèn xi nhan Hazard lights: đèn báo sự cố Tyre: lốp xe Number plate: biển số xe Aerial: ăng ten Air-conditioning: điều hòa Roof rack: khung chở hành lý trên nóc ô tô Handbrake: phanh tay Engine: động cơ Petrol tank: bình xăng Fuel tank: bình nhiên liệu Spark plug: buji ô tô Exhaust: khí xả Exhaust pipe: ống xả Gear box: hộp số Radiator: lò sưởi Heater: lò sưởi Tax disc: tem biên lai đóng thuế Seatbelt: dây an toàn Gear stick: cần số

http://www.ucan.vn/ Page 430

Page 431: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Còn có từ vựng về chủ đề giao thông nữa nè, các bạn học thêm tại đây nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-chu-de-giao-thong-phan-1-2153.html

Bài 12. 55 cụm từ thường được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh

Khi mời khách tới nhà, bạn đã biết cách nói người ta 'Cứ tự nhiên như ở nhà', hoặc 'Cứ tự nhiên' hay chưa? Hoặc nói 'dễ ợt như ăn bánh', 'hết cách', vv trong tiếng Anh chẳng hạn? Hôm nay TALCN tiếp tục cung cấp cho các bạn 55 cụm từ thường được sử dụng trong giao tiếp nhé, hy vọng chúng sẽ giúp ích cho mọi người ^^

(xem phần 1 tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cum-tu-long-thong-dung-trong-giao-tiep-hang-ngay-phan-1-895.html)

I

1. I see : Tôi hiểu

2. It's all the same : Cũng vậy thôi mà

3. I 'm afraid : Rất tiếc tôi...

4. It beats me : Tôi chịu (không biết)

L

5. Last but not least :Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng

6. Little by little : Từng li, từng tý

7. Let me go : Để tôi đi

8. Let me be : Kệ tôi

9. Long time no see :Lâu quá không gặp

M

10. Make yourself at home : Cứ tự nhiên

11. Make yourself comfortable : Cứ tự nhiên

http://www.ucan.vn/ Page 431

Page 432: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

12. My pleasure : Hân hạnh

O

13. out of order: Hư, hỏng

14. out of luck : Không may

15. out of question: Không thể được

16. of the blue: Bất ngờ, bất thình lình

17. out of touch : Không còn liên lạc

18. One way or another : Không bằng cách này thì bằng cách khác

19. One thing lead to another : Hết chuyện này đến chuyện khác

P

20. Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợt

21. Poor thing : Thật tội nghiệp

N

22. Nothing : Không có gì

23. Nothing at all : Không có gì cả

24. No choice : Hết cách,

25. No hard feeling : Không giận chứ

26. Not a chance : Chẳng bao giờ

27. Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ

28. No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường

http://www.ucan.vn/ Page 432

Page 433: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

29. No more : Không hơn

30. No more, no less : Không hơn, không kém

31. No kidding ? : Không nói chơi chứ ?

32. Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ

33. none of your business :Không phải chuyện của anh

34. No way : Còn lâu

35. No problem : Dễ thôi

36. No offense: Không phản đối

S

37. So? : Vậy thì sao?

38. So So : Thường thôi

39. So what? : Vậy thì sao?

40. Stay in touch : Giữ liên lạc

41. Step by step : Từng bước một

42. See ? : Thấy chưa?

43. Sooner or later : Sớm hay muộn

44. Shut up ! : Im Ngay

T

45. That's all : Có thế thôi, chỉ vậy thôi

46. Too good to be true : Thiệt khó tin

47. Too bad : Ráng chiụ

http://www.ucan.vn/ Page 433

Page 434: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

48. The sooner the better : Càng sớm càng tốt

49. Take it or leave it: Chịu hay không

Y

50. You see: Anh thấy đó

W

51. Well? : Sao hả?

52. Well Then : Như vậy thì

53. Who knows : Ai biết

54. Way to go : Khá lắm, được lắm

55. Why not? : Tại sao không ?

4-10-2013

Bài 1. Quotes

Một mối quan hệ bền vững không phải bởi chúng được dự tính như thế, mà bởi đã có 2 con người dũng cảm cùng lựa chọn để giữ nó, cố gắng cho nó và làm hết sức vì nó.

http://www.ucan.vn/ Page 434

Page 435: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 2. Những âm câm trong tiếng Anh (phần 1)

Trong tiếng Anh luôn có nguyên tắc sử dụng mạo từ “a”,”an” trước các danh từ. Và “a” thường đứng trước các danh từ bắt đầu bằng phụ âm,”an” đứng trước các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.

Nhưng tại sao có những trường hợp “an hour” chứ không phải là”a hour”? Đó là âm câm và cũng là hiện tượng phổ biến trong tiếng Anh.

Hiện tượng này đã gây cho những người học Tiếng Anh nhiều khó khăn trong việc phát âm chuẩn các từ chứa âm câm cũng như trong việc sử dụng đúng mạo từ a, an, the.Và sau đây là những trường hợp âm câm phổ biến trong tiếng Anh :

Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M.

Ví dụ:

• climb [klaim]

• crumb [krʌm]

http://www.ucan.vn/ Page 435

Page 436: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• dumb [dʌm]

• comb [koum]

Âm C câm: Âm C là một âm câm trong cụm "scle" ở cuối từ.

Ví dụ:

• muscle ['mʌsl]

Âm D câm:Âm D là một âm câm khi nó đứng liền với âm N.

Ví dụ:

• handkerchief ['hæηkət∫if]

• sandwich ['sænwidʒ]

• Wednesday ['wenzdi]

Âm E câm: Âm E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó.

Ví dụ:

• hope [houp]

• drive [draiv]

• write [rait]

• site [sait]

Âm G câm: Âm G là một âm câm khi đứng trước âm N.

Ví dụ:

• champagne [∫æm'pein]

• foreign ['fɔrin]

• sign [sain]

• feign [fein]

http://www.ucan.vn/ Page 436

Page 437: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Âm GH câm:Âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ.

Ví dụ:

• thought [θɔ:t]

• through [θu:]

• daughter ['dɔ:tə]

• light [lait]

• might [mait]

• right [rait]

• fight [fait]

• weigh [wei]

Âm H câm:Âm H là một âm câm khi đứng sau âm W.

Ví dụ:

• what [wɔt]

• when [wen]

• where [weə]

• whether ['weđə]

• why [wai]

Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”.

Ví dụ:

• hour ['auə]

• honest ['ɔnist]

• honor ['ɔnə]

• heir [eə]

http://www.ucan.vn/ Page 437

Page 438: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Những từ còn lại vẫn được dùng với mạo từ “a”.

• hill [hil]

• history ['histri]

• height [hait]

• happy ['hæpi]

Cùng học với Ucan để ghi nhớ lâu hơn nhé: http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7205

Bài 3. Discussion

Thảo luận tí bà con nhỉ?

Here is Top 5 Most Powerful Actresses by Forbes Magazine. What do you think?

http://www.ucan.vn/ Page 438

Page 439: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Phrasal verb- FALL

Khi học tiếng Anh không phải ai cũng chú ý đến việc học các phrasal verb. Nhưng trên thực tế những người bản xử lại có khung hướng sử dụng Phrasal verb nhiều và phổ biến hơn các động từ đơn.

Động từ Fall có nghĩa là rơi xuống, rơi vào hoặc rơi ra khỏi... tuy nhiên với mỗi giới từ kếp hợp sau Fall lại mang đến một nghĩa khác nhau. Và với những tình huống nhất định lại cần những giới từ nhất định đi kèm với động từ Fall. Chúng ta cùng học những phrasal verb dưới đây để nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh của mình! Đừng quên thực hành chúng trong những bài học thú vị sau đây tại Ucan nhé!

http://www.ucan.vn/ Page 439

Page 440: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6295

Bài 5. PHRASAL VERBs với MAKE

Cùng học những phrasal verbs từ động từ MAKE bạn nhé!

Sau đó bạn có thể luyện tập ngay những bài học thú vị tại link sau đây:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6375

http://www.ucan.vn/ Page 440

Page 441: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

---

♠ make off: bỏ chạy, bỏ trốn

e.g. Robin made off from home at the age of 14. (Robin bỏ nhà đi bụi lúc 14 tuổi)

♠ make over sth: để lại, giao lại

e.g. The woman made over all her property to her son. (Người phụ nữ để lại tất cả tài sản, của cải cho con của bà ta)

♠ make out sth: lập lên, dựng lên

e.g. I've just made out a list. (Tôi vừa mới lập lên 1 danh sách)

-> The man made out a cheque. (Người đàn ông "viết" một tờ séc)

♠ make out: hiểu được, nắm ý được, đọc được (mang nghĩa phủ định)

e.g. I couldn't make out when he wrote. (Tôi không thể đọc được hắn viết cái gì)

e.g. I couldn't make out when he said. (Tôi không thể hiểu được hắn nói cái gì)

♠ make for: đi về phía

e.g. The train is making for HCM. (Tàu lửa đang đi về phía HCM)

♠ make up for sth: bồi thường, đền bù

e.g. I don't eat breakfast but I make up for it at lunch. (Tôi không ăn sáng, nhưng tôi sẽ ăn bù vào buổi trưa)

♠ make up to sb for sth: bồi thường, đền bù cho ai đó về những phiền hà ... mình đã gây ra cho người đó

e.g. How can I make up to you for what I've treated you? (Tôi phải làm thế nào để chuộc lỗi về những gì tôi đã đối xử với anh)

http://www.ucan.vn/ Page 441

Page 442: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

♠ make it up to sb: hoàn tiền

e.g. Thanks for buying my pencils. I'll make it up to you later. (Cảm ơn mua giúp tôi cây bút chì. Tôi sẽ hoàn lại tiền cho anh sau)

♠ make it up with sb: dàn hòa với ai đó

e.g. He has made it up with her. (Anh ta vừa làm lành với cô ấy)

♠ make it with sb: làm tình

e.g. Robin made it with his girlfriend on the back seat of his car. (Robin làm tình với ghệ anh ta ở băng sau ô tô)

♠ make up: điều chế thuốc

e.g. The pharmacist made up the prescription. (Dược sĩ pha chế thuốc theo đơn)

♠ make up: chuẩn bị (giường) để dùng

e.g. We made up the bed already. (Chúng tôi đã dọn giường sẵn sàng rồi)

♠ make up: bịa đặt

e.g. She made up a story. (Cô ta bịa ra 1 câu chuyện)

♠ make up: trang điểm, hóa trang

e.g. Robin spent an hour making up. (Robin bỏ ra 1 giờ để trang điểm)

Bài 6. Quotes

Hãy mạnh mẽ đủ để đứng một mình, thông minh đủ để biết khi nào mình cần giúp đỡ và can đảm đủ để yêu cầu sự giúp đỡ.

http://www.ucan.vn/ Page 442

Page 443: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Song

She Will Be Loved - Maroon 5

Khi vui buồn, đau khổ, hạnh phúc hay những lúc cô đơn… trong đầu ta bao giờ cũng vang lên một bài hát nói lên đúng tâm trạng khi đó, đúng không?

http://www.ucan.vn/ Page 443

Page 444: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

She will be Loved là một bài hát như thế, hợp với nhiều tâm trạng và quả thực đó là một bài hát đẹp.

Xem video clip của She will be loved rất hay, như xem một cuốn phim vậy, kể về một tình yêu mãnh liệt nhưng cũng rất khó xử khi anh này là bạn trai của cô con gái trẻ xinh đẹp nhưng anh lại phải lòng bà mẹ. Người mẹ cũng rất đẹp nhưng cô đơn bên một ông chồng giàu có nhưng lạnh lùng. Nói chung 2 người (người mẹ và người con trai) yêu nhau nhưng không thể bộc lộ tình yêu trước mặt mọi người…

Tình yêu muôn đời nay vẫn thế, là đề tài mà chúng ta có thể nói mãi không bao giờ thôi. Tình yêu bắt đầu bằng cách yêu con người thật của họ, chứ không phải là yêu họ như yêu một bức tranh bạn vẽ ra, bằng không bạn chỉ yêu sự phản chiếu của chính bạn nơi họ. Vì người mình yêu người ta có thể hy sinh mọi điều.

Có một sự thật là bạn sẽ không biết bạn có gì cho đến khi đánh mất nó, nhưng cũng có một sự thật khác là bạn cũng sẽ không biết bạn đang tìm kiếm cái gì cho đến khi có nó. Sẽ rất buồn khi bạn gặp một ai đó mà bạn cho rằng vô cùng có ý nghĩa đối với bạn, chỉ để cuối cùng bạn nhận ra rằng tình cảm đó sẽ chẳng bao giờ được đáp lại và bạn là người phải ra đi. Nhưng khi một cánh cửa đóng lại, một cánh cửa khác lại mở ra. Ðiều bạn cần làm là thôi không chờ đợi nơi cánh cửa đã đóng, hãy tìm một cánh cửa khác đang mở ra cho mình.

Yêu và được yêu chỉ đơn giản là sống hết mình! Điều quan trọng là hãy để tình yêu lớn dần trong tim người bạn yêu thương, nhưng nếu điều đó không xảy ra thì hãy hài lòng vì ít ra nó cũng đã lớn lên trong bạn.

Đừng cố gắng nói lời chia tay trong đau khổ

Đừng cố gắng nói lời chia tay khi bạn không muốn

Vì tình yêu có muôn vàn điều kỳ diệu và trong muôn vàn điều kỳ diệu có tình yêu...

http://www.ucan.vn/thu-vien/she-will-be-loved-maroon-5-2199.html

Bài 8. Những câu nói hay về tình bạn và tình yêu

Ngày xưa, tớ từng đọc một quyển sách về Tình bạn, tình yêu, và có rất nhiều câu chuyện bất ngờ trong đó. Ví như, người tưởng chừng không quan tâm tới bạn, lại âm thầm giúp đỡ, yêu thương bạn nhưng bạn lại chẳng hề hay biết. 

Đúng như câu nói 'Just because someone doesn't love you the way you want them to, doesn't mean they don't love you with all they have.' Đây luôn là câu nói yêu thích của tớ, dù trước đây hay sau này. 

http://www.ucan.vn/ Page 444

Page 445: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Còn bạn thì sao, bạn thích câu nào nhất? Bạn có câu chuyện nào về những câu nói dưới đây không? Chia sẻ với TALCN nhé ^^

1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.-Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn.

2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won't make you cry.- Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.

3. Just because someone doesn't love you the way you want them to, doesn't mean they don't love you with all they have.

- Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.

4. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.- Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui

5. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can't have them.- Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn.

6. Never frown, even when you are sad, because you never know who isfalling in love with your smile.- Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.

7. To the world you may be one person, but to one person you may be the world.- Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới

8. Don't waste your time on a man/woman, who isn't willing to waste their time on you.- Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.

9. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful.- Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn

http://www.ucan.vn/ Page 445

Page 446: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện.

10. Don't cry because it is over, smile because it happened.- Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến.

11. I looked at your face… my heart jumped all over the place.- Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

12. Friendship often ends in love, but love in frendship-never- Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.

13. Because you're my best friend , and I can do anything or nothing and we have the best time together.

Vì bạn là người bạn tốt nhất của tôi , nên cho dù tôi có thể làm bất kỳ cái gì , hay là không làm gì cả thì chúng ta đ?u luôn vui vẻ khi ở cạnh nhau .

14. Sometimes the people you expect to kick you when you're down, will be the ones who help you get back up.

Đôi khi những người mà bạn nghĩ là sẽ đá bạn khi bạn ngã, lại chính là người sẽ giúp bạn đứng dậy.

Còn nhiều lắm những câu hay như thế, xem thêm ở đây nếu các bạn thích http://www.ucan.vn/thu-vien/danh-ngon-tieng-anh-hay-ve-tinh-ban-178.html

Bài 9. Phân biệt warranty, guaranty, guarantee

* Khi ta mua một món đồ, nhà sản xuất bảo đảm sản phẩm đó sẽ chạy tốt trong một thời gian, lời bảo đảm đó viết trên giấy gọi là warranty hay guarantee.

Trong trường hợp này, hai chữ warranty hay guarantee dùng nghĩa như nhau và là danh từ.

- We provide a two-year warranty on all electric goods bought from our store=Chúng tôi bảo đảm tất cả đồ điện mua ở tiệm chúng tôi chạy tốt trong hai năm.

- Our laptops come with a 12-month guarantee=Tất cả những máy vi tính xách tay của hãng chúng tôi có bảo hành 1 năm.

- Can you give me a guarantee that the work will be finished on time?=Ông có bảo đảm là công việc sẽ làm xong đúng hẹn không?

http://www.ucan.vn/ Page 446

Page 447: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

* Guarantee còn có nghĩa là người đứng bảo đảm; và trong nghĩa này tương đương với chữ guarantor hay warrantor/warranter.

- My father served as a guarantor for my loan=Cha tôi ký tên làm người đứng bảo lãnh cho món nợ của tôi.

* Guarantee còn dùng làm động từ, nghĩa là hứa hay bảo đảm.

- All parts are guaranteed against failure for a year=Mọi bộ phận có bảo hành trong 1 năm.

- Even if you complete your training, I can’t guarantee you a job=Dẫu bạn học xong khóa huấn luyện, tôi cũng không hứa là sẽ kiếm việc làm cho bạn.

Tóm lại:

- Guarantee và warranty có thể thay nhau trong nghĩa bảo đảm, bảo hành. Warranty chỉ dùng làm danh từ, còn guarantee ngoài là danh từ còn dùng làm động từ.

- Phát âm: guarantee nhấn mạnh vào vần cuối ""tee""; warranty đọc là /uá-rần-tì/ hay /uó-rần-tì/ còn mẫu tự “u” trong guarantee câm, không phát âm /ghè-rần-tí/.

- Chính tả: có hai ""r"" trong warranty; một ""r"" trong guarantee. Còn có chữ guaranty (noun and verb) (vật hay giấy hay người bảo đảm), thường dùng trong tiếng Anh; với nghĩa nghĩa bảo đảm, còn người Mỹ trong trường hợp này, thường dùng chữ guarantee."

http://www.ucan.vn/thu-vien/cung-ucan-phan-biet-warranty-guaranty-guarantee-2190.html

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 03-10-2013:

1. A. obliged

B. contractual

C. determine

D. counterpart

=> D. trọng âm rơi vào âm thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm thứ 2.

2. A. conical

B. marriage

http://www.ucan.vn/ Page 447

Page 448: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

C. romantic

D. sacrifice

=> C. trọng âm rơi vào âm thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm thứ 1.

Câu hỏi ngày 04-10-2013:

Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others:

1. A. confide

B. banquet

C. cultural

D. attitude

2. A. engage

B. ceremony

C. majority

D. maintain

Bài 11. Những câu nói tiếng Anh thông dụng

* Common questions – Các câu hỏi thông dụng

where are you?: cậu ở đâu? what's this?: đây là cái gì? what's that?: kia là cái gì? what's this called?: cái này gọi là gì? is anything wrong?: có vấn đề gì không? what's the matter?: có việc gì vậy? is everything OK?: mọi việc có ổn không? have you got a minute?: cậu có rảnh 1 lát không? have you got a pen I could borrow?: cậu có cái bút nào không cho mình mượn? really?: thật à? are you sure?: bạn có chắc không? why?: tại sao? why not?: tại sao không? what's going on?: chuyện gì đang xảy ra thế? what's happening?: chuyện gì đang xảy ra thế? what happened?: đã có chuyện gì vậy?

http://www.ucan.vn/ Page 448

Page 449: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

what?: cái gì? where?: ở đâu? when?: khi nào? who?: ai? how?: làm thế nào?

* Congratulations and commiserations - Chúc mừng và khen ngợi

congratulations!: xin chúc mừng! well done!: làm tốt lắm! good luck!: chúc may mắn! bad luck!: thật là xui xẻo! never mind!: không sao! what a pity! or what a shame!: tiếc quá! happy birthday!: chúc mừng sinh nhật! happy New Year!: chúc mừng Năm mới! happy Easter!: chúc Phục sinh vui vẻ! happy Christmas! or merry Christmas!: chúc Giáng sinh vui vẻ! happy Valentine's Day!: chúc Valentine vui vẻ! glad to hear it: rất vui khi nghe điều đó sorry to hear that: rất tiếc khi nghe điều đó

* Expressing needs and feelings - Thể hiện nhu cầu và tình cảm

I'm tired: mình mệt I'm exhausted: mình kiệt sức rồi I'm hungry: mình đói I'm thirsty: mình khát I'm bored: mình chán I'm worried: mình lo lắng I'm looking forward to it : mình rất mong chờ điều đó I'm in a good mood: mình đang rất vui I'm in a bad mood: tâm trạng mình không được tốt I can't be bothered: mình chẳng muốn làm gì cả

* More ways to greet or say goodbye to someone - Các cách nói khác khi chào gặp mặt và tạm biệt

welcome!: nhiệt liệt chào mừng! welcome to ...: chào mừng cậu đến với … long time no see!: lâu lắm rồi không gặp! all the best!: chúc mọi điều tốt đẹp! see you tomorrow!: hẹn gặp lại ngày mai!

http://www.ucan.vn/ Page 449

Page 450: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

* Asking and expressing opinions - Hỏi và thể hiện quan điểm

what do you think?: cậu nghĩ thế nào? I think that ...: mình nghĩ là … I hope that ...: mình hi vọng là … I'm afraid that ...1: mình sợ là … in my opinion, ...: theo quan điểm của mình, … I agree: mình đồng ý I disagree or I don't agree: mình không đồng ý that's true: đúng rồi that's not true: không đúng I think so: mình nghĩ vậy I hope so: mình hi vọng vậy you're right: cậu nói đúng you're wrong: cậu sai rồi I don't mind: mình không phiền đâu it's up to you: tùy cậu thôi that depends: cũng còn tùy that's interesting: hay đấy

Còn có rất nhiều những câu nói giao tiếp thông dụng được sử dụng trong tiếng Anh nữa, các bạn vào đây để xem thêm nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cau-noi-giao-tiep-tieng-anh-thong-dung-950.html

Bài 12. Một số từ tiếng Anh dễ bị nhầm lẫn

Bạn có hiểu rõ sự khác nhau giữa certain vs sure, before vs ago, be interested to + V vs be interested in + V-ing hay không? Nếu bạn cảm thấy nó 'giống giống' nhau, thì chưa chắc đâu nhé ^^ Hãy đọc bài viết này để hiểu rõ sự khác nhau của chúng 

BEFORE VS AGO

- Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)

She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).

- Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)

http://www.ucan.vn/ Page 450

Page 451: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.

- Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)

I went to England 3 years ago.

CERTAIN VS SURE

Certain: chắc chắn (biết sự thực)

Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).

Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)

Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).

Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) Thank you very much indeed. I was very pleased indeed to hear from you.

Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).

It is cold / - It is indeed.

Henny made a fool of himself / - He did indeed.

ILL VS SICK

- Ill (British English) = Sick (American English) = ốm

George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick)

- Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật

He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật)

- Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)

I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong đêm)

I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?)

http://www.ucan.vn/ Page 451

Page 452: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả)

WELCOME VS WELCOME TO & WELCOMING

- Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị

A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi)

A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu)

- Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng.

You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi)

- Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần

This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần)

Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)

To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng)

BE CERTAIN OF + V-ING VS BE CERTAIN + TO + VERB

- Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến)

Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy.

You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.

- Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó):

The repairs are certain to cost more than you think.

http://www.ucan.vn/ Page 452

Page 453: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance.

BE INTERESTED TO + V VS BE INTERESTED IN + V-ING

- Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:

I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.

(Tôi thấy thích/ thú vị khi...)

- Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...:

I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. (Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).

- Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...

Còn khá nhiều cặp từ dễ bị nhầm lẫn với nhau như historic vs historical, imaginary vs imaginative, classic vs classical... các bạn có thể tìm hiểu thêm ở đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-tu-tieng-anh-de-bi-nham-lan-phan-2-1012.html

5-10-2013

Bài 1. Quotes

Những điều giản dị quý báu chúng ta có được trong cuộc sống

http://www.ucan.vn/ Page 453

Page 454: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 2. Những âm câm trong tiếng Anh (phần 2)

Âm K câm: Âm K là một âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như:

• knife [naif]

• knee [ni:]

• know [nou]

• knock [nɔk]

• knowledge ['nɔlidʒ]

Âm L câm:Âm L là một âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K.

• calm [ka:m]

http://www.ucan.vn/ Page 454

Page 455: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• half [ha:f]

• salmon ['sæmən]

• talk [tɔ:k]

• balk [tɔ:k]

• would [wud]

• should [∫ud]

Âm N câm: Âm N là một âm câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M.

• autumn ['ɔ:təm]

• hymn [him]

Âm P câm: Âm P là một âm câm khi đứng trong các tiền tố "psych" and "pneu".

• psychiatrist [sai'kaiətrist]

• pneumonia [nju:'mouniə]

• psychotherapy ['saikou'θerəpi]

• pneuma ['nju:mə]

Âm S câm: Âm S là một âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau:

• island ['ailənd]

• isle [ail]

Âm T câm:Âm T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F, hay đứng trước âm L.

• castle ['kɑ:sl]

• Christmas ['krisməs]

• fasten ['fɑ:sn]

• listen ['lisn]

• often ['ɔfn]

• whistle ['wisl]

Âm U câm: Âm U là một âm câm nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm.

http://www.ucan.vn/ Page 455

Page 456: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• guess [ges]

• guidance ['gaidəns]

• guitar [gi'tɑ:]

• guest [gest]

Âm W câm: Âm W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R.

• wrap [ræp]

• write [rait]

• wrong [rɔη]

Âm W còn là âm câm trong 3 đại từ để hỏi sau đây:

• who [hu:]

• whose [hu:z]

• whom [hu:m]

Luyện tập cùng Ucan nào: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7209

Bài 3. Discussion

Tiếp tục bàn luận đi nào ^^

Today is Top 5 Most Powerful Actors by Forbes Magazine. Does your favorite actor make it to Top 5?

http://www.ucan.vn/ Page 456

Page 457: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Danh từ đếm được và không đếm được (Countable nouns and Ucountable nouns)

VÀ đừng quên vào link dưới đây để thực hành luôn các bài học thú vị về mảng kiến thức này!

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5671

* Danh từ đếm được rất dễ thấy, là những thứ ta có thể nhìn thấy và đếm được chung quanh, người, đồ vật, thú vật… (boy, pen, dog). Với số ít ta dùng a/ an, số nhiều thêm S/ ES (dĩ nhiên bao giờ cũng có những ngoại lệ).

http://www.ucan.vn/ Page 457

Page 458: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

* Danh từ không đếm được có nhiều loại, chúng ta xem các trường hợp sau:

1. Chất liệu không đếm được (chất khí, chất lỏng, chất nhão, chất bột…)

e.g.

• smoke, air: khói, không khí

• water, tea, coffee: nước, trà, cà phê

• butter, cheese, meat, bread: bơ, phó mát, thịt, bánh mì, (những thứ này không phải chất rắn như sắt, gỗ, nhưng cũng không phải chất lỏng)

• rice, sugar, salt: gạo/ lúa/ cơm, đường, muối (hạt quá nhỏ không thể đếm được)

Chúng ta không đếm được những danh từ này, nhưng có thể đếm đơn vị đo chúng, hoặc đếm đồ dùng đựng chúng, như cà phê không đếm được nhưng đếm tách cà phê hay số kg cà phê thì được.

2. Danh từ trừu tượng:

Cảm giác, tình cảm, tính tình là những thứ không thể nhìn thấy được, như là sự hạnh phúc, buồn rầu, sự can đảm, sự lười biếng, chúng ta ko nhìn thấy, chỉ cảm nhận được thôi, thí dụ một người xông vào đám cháy cứu người, chúng ta nói anh ta can đảm, nhưng cái “sự can đảm” đó thì ta không thấy, không nắm bắt được. Hoặc bước ra đường, thấy khói bụi mịt mù, ta nói “sự ô nhiễm” nhưng cụ thể thì không dùng tay nắm bắt được.

Vì không thấy được, không đếm được nên những danh từ này không có số nhiều, cũng không dùng a/ an. Chúng ta vẫn có thể nói a help (một sự giúp đỡ, với nghĩa hơi đặc biệt), a pity (sự đáng tiếc), a shame (sự xấu hổ), a love +of (sự yêu thương), a surprise (sự ngạc nhiên)… (có dùng trong câu cảm thán đấy)

Ngoài ra, một số danh từ có thể dùng cả hai cách đếm được và không đếm được, ý nghĩa có thể gần giống nhau hay khác nhau.

e.g.

• time: thời gian (không đếm được): I need a lot of time. (Tôi cần nhiều thời gian.)

• time: lần (đếm được): I meet him three times a week. (Tôi gặp anh ta ba lần một tuần.)

• work: việc làm (không đếm được): He’ s looking for work/ a job. (Anh ta đang tìm việc làm. Job là “công việc” hoặc “nghề” thì đếm được, có thể làm hai, ba jobs nhé.)

http://www.ucan.vn/ Page 458

Page 459: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• work: tác phẩm (đếm được): Shakespeare’ s works (những tác phẩm của Shakespeare)

Như vậy, tổng hợp lại ta có Các danh từ không đếm được thường gặp:

- Chất lỏng: water, tea, coffee, milk, fruit juice, beer, wine, soup.

- Chất khí: smoke, air, steam.

- Chất sệt: butter, cheese, meat, bread.

- Chất bột: rice, sugar, salt, pepper, flour.

- Trừu tượng: help, homework, housework, information, news, music, work, advice, luck, peace, happiness, sadness, silence.

Chúng ta cũng làm quen với 2 từ mới này nhé: a little và a few, đây là 2 từ chỉ số lượng, ít thôi.

- A little: 1 ít, 1 chút, đi với danh từ không đếm được.

e.g. a little milk, a little sugar, a little bread

- A few: 1 vài, đi với danh từ đếm được.

e.g. a few books, a few apples, a few students

Bài 5. PHRASAL VERBs với TAKE

Và đừng quên vào link dưới đây để thực hành những bài học thú vị về phần phrasal verbs!!! ♥♥♥

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6319

---

• take after sb: giống ai đó

e.g. He takes after his uncle. (Anh ta giống chú của anh ta)

• take sth along with sb: mang cái gì đó theo ai đó

e.g. I’ll take that book along with me. (Tôi sẽ mang cuốn sách này với tôi)

• take sb aside: kéo ai đó ra 1 chỗ nào đó để nói chuyện riêng

http://www.ucan.vn/ Page 459

Page 460: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

e.g. I’ll take him aside and talk to him. (Tôi sẽ kéo anh ta qua 1 bên và nói chuyện với anh ta)

• take sb away from sb: kéo ai đó đi ra khỏi 1 người khác.

e.g. Please take her away from me. (Vui lòng kéo cô ấy ra khỏi tôi)

• take sth away: mang cái gì đó đi

e.g. Please take the horrible food away. (Please take away the horrible food)

• take back: rút lại, lấy lại

e.g. She took back her words. (Cô ấy rút lại ý kiến của mình)

• take off: bỏ (mũ), cởi (quần áo)

e.g. The man took off his hat to Austin. (Người đàn ông ngã mũ thán phục Austin)

• take on: đảm nhiệm

e.g. You had better take on responsibilities. (Tốt hơn hết là mày nên đảm nhận trách nhiệm)

• take sb on at something: chấp nhận lời thách đấu với ai

e.g. Austin takes Mike Tyson on at boxing: Austin nhận lời thách đấu boxing với Mike Tyson.

e.g. He takes on a bet. (Anh ta chấp nhận đánh cuộc)

• take sth down: tháo xuống, gở xuống

e.g. The admin had to take the picture down. (Nhà quản trị phải gở bức ảnh xuống)

• take sth into sth: đưa vào, đem vào

e.g. Taking reflex method into new teaching methods. (Mang phương pháp phản xạ vào phương pháp giảng dạy mới)

• take up sb/sth: đưa lên, dẫn lên (ô tô, xe khách, tàu lửa …)

e.g. The bus stops to take up passengers. (Xe buýt đỗ lại để lấy khách)

• take up: bắt giữ (thường nghĩa bị động)

e.g. Robin was taken up by the police. (Robin bị cảnh sát bắt giữ)

• take up: hiểu

http://www.ucan.vn/ Page 460

Page 461: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

e.g. I took up your idea. (Tao hiểu ý mày rồi)

• take up: nhận, áp dụng

e.g. He takes up a bet. (Anh ta chấp nhận đánh cuộc) * Giống take on ở phía trên

e.g. The teacher takes up a new method. (Giáo viên áp dụng 1 phương pháp mới)

• take to: dùng đến, nhờ cậy đến

e.g. I’m in trouble and I have to take to my friends’ help. (Tôi bí và tôi phải nhờ đến sự giúp đỡ của bạn bè)

• take to: bắt đầu say mê, yêu thích

e.g. Austin takes to English too much. (Austin rất thích học Tiếng Anh)

• take to sb: có cảm tình với ai

e.g. Austin takes to the girl at once. (Austin mến cô gái ngay cái nhìn đầu tiên)

• take over: tiếp quản

e.g. The government took over Hanoi in 1954. (Chính phủ tiếp quản Hà Nội năm 1954)

• take over: luân phiên, thay đổi

e.g. The guards take over the watch. (Bảo vệ thay đổi phiên gác cho nhau)

Bài 6. Quotes

Cuộc sống quá ngắn ngủi để buồn, để tức giận, để hối hận, để nhìn lại, để chán nản, để cư xử tàn nhẫn.

Hãy là người tử tế và làm những điều tốt đẹp.

Mỗi ngày đều là một ngày mới.

http://www.ucan.vn/ Page 461

Page 462: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Lợi thế của việc xem phim bằng tiếng Anh

Người học tiếng Anh có một lợi thế rất lớn so với các ngôn ngữ khác: Hollywood nằm ở Mỹ và phim họ làm là phim tiếng Anh! Cho nên nếu bạn học tiếng Anh và bạn cũng thích xem phim nữa, thì tại sao lại không xem phim tiếng Anh? Bạn có thể vừa giải trí, vừa học cùng một lúc.

(tham khảo một vài bộ phim tiếng Anh ở đây nhé ^^ http://www.ucan.vn/bai-hoc/hoc-tieng-anh-qua-cac-bo-phim)

http://www.ucan.vn/ Page 462

Page 463: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

* Tại sao phải xem phim tiếng Anh?

Nếu là bạn là một fan của nghệ thuật chiều thứ Bảy thì chắc chắn bạn sẽ thấy rằng: Xem phim bản gốc vẫn thích hơn. Phim đã được lồng tiếng hoặc thuyết minh thì không thể bằng bản gốc được, vì trong bản gốc, giọng của diễn viên là thật và mọi thứ chính xác như những gì đạo diễn tưởng tượng ra.

Học tiếng Anh qua xem phim là cách học bằng nhập liệu. Đầu tiên bạn sẽ nghe và hấp thụ thật nhiều những câu tiếng Anh chuẩn. Sau đó sử dụng lại những câu đó và dần dần biến nó thành của bạn. Vậy là bạn nói được rồi đó, đó là lý do tại sao xem phim là cách học tiếng Anh rất tốt.

Có nhiều điểm khác biệt giữa đọc sách và xem phim. Bạn đọc sách để học cách người bản xứ viết tiếng Anh, còn xem phim là học cách người bản xứ nói tiếng Anh. Ví dụ như: Học các từ họ sử dụng, khi nói, người bản ngữ sử dụng nhiều từ không thể tìm thấy trong sách vở. Ngôn ngữ nói rất khác ngôn ngữ viết:

Viết: The price of five dollars was acceptable, and I decided to purchase it.

Nói: It was, like, five bucks, so I was like "okay".

Nghĩa là: Giá của nó là 5 đôla, và tôi đã mua nó.

Trong nhiều phim, ngôn từ của các đoạn đối thoại giống như ngôn ngừ được nói hằng ngày vậy. Bạn có thể học được nhiều từ "bình dân" và cả những từ lóng nữa, những từ mà bạn khó có thể tìm thấy trong từ điển. ví dụ: Give me the freaking keys! Rất khó để tìm từ freaking trong các từ điển.

Học cách phát âm các từ: Bắt chước theo giọng điệu, phát âm của nhân vật trong phim là một cách rất tốt để cải thiện kĩ năng nói tiếng Anh.

Học cách hiểu tiếng Anh thoại: Bởi vì phim được làm cho những người bản xứ. Cho nên tốc độ nói và các từ ngữ được dùng trong từng ngữ cảnh khác nhau sẽ giống như những gì trong cuộc sống thật.

* Làm sao để có hiệu quả tốt?

Nếu xem không hiểu thì bạn không những không thể học được tiếng Anh mà còn cảm thấy bộ phim chán ngắt. Đây đúng là một vấn đề lớn khi xem phim, nó khó hiểu hơn là đọc sách. Khi đọc sách nếu không hiểu từ nào thì có thể tra từ điển, vì từ đó đã được viết ra rõ ràng nên rất dễ tra từ điển.

Còn khi xem phim, có lúc bạn nghe được cái gì đó, nhưng không chắc nó là cái gì. Có thể đôi khi bạn còn không biết được là mình vừa nghe một từ hay là hai từ. Có nhiều

http://www.ucan.vn/ Page 463

Page 464: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

nguyên nhân tại sao NGHE lại khó hơn ĐỌC, và chủ yếu là do: Khi muốn hiểu một bộ phim thì phải có vốn từ vựng rất tốt, và biết cả cách phát âm của chúng nữa.

Bạn có thể làm giàu vốn từ vựng bằng cách đọc sách và tra từ điển. Nhưng cho dù có đọc 200 cuốn sách đi nữa, thì vẫn có những chỗ không hiểu. Sẽ có những từ mà bạn chưa gặp bao giờ, với lại có những đoạn hội thoại mà diễn viên nói rất nhanh mà lại không rõ ràng nữa. (đôi khi ngay chính người bản xứ còn không kịp hiểu).

* Phải làm gì nếu như bạn không hiểu?

Nếu như bạn đang xem phim DVD thì có thể dừng phim lại nếu như bạn không hiểu. Hoặc là xem đi xem lại nhiều lần đoạn đó cho đến khi hiểu, hoặc là có thể tra từ điển (việc này cũng không dễ vì phải đoán xem từ đó được viết ra sao).

Hầu hết các DVD đều cho phép người xem bật phù đề lên. Khi có phụ đề thì mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Nhưng phụ đề sẽ làm cho mình trở nên lười hơn, không tập trung vào nghe và phán đoán, như vậy sẽ không tốt cho việc luyện nghe. Cho nên chỉ xem phụ đề trong những trường hợp bạn đã cố gắng nhưng vẫn không hiểu.

Một số điểm cần chú ý để học tiếng Anh bằng cách xem phim hiệu quả hơn là:

- Chú ý vào từ mới, cụm từ, cấu trúc ngữ pháp.

- Ghi chú lại và tập nói, sử dụng để nhớ (nên ghi chú lại cả câu nếu có thể).

- Tra nghĩa của chúng với từ điển.

* Xem phim tiếng Anh ở đâu?

- Trên TV, truyền hình cáp.

- Xem DVD với đầu DVD hoặc là laptop của bạn. Cách này rất tốt vì bạn có thể xem đi xem lại nhiều lần để hiểu, hoặc có thể xem phụ đề nếu không hiểu và khi bạn tra từ điển ngay trên máy tính thì càng tiết kiệm thời gian hơn.

Bài 8. Ca khúc đi cùng năm tháng - My heart will go on

http://www.youtube.com/watch?v=GbYMfoPT7c4

Ngày xưa, cái thời còn chưa biết Titanic là gì (chưa xem phim), tớ đã biết tới bài này và chết mê chết mệt nó. Dù lúc ấy trình tiếng Anh vẫn còn gà lắm, nghe chẳng hiểu gì, chỉ đơn thuần thấy giai điệu sao mà hay, mà thiết tha đến thế, đã đủ để yêu thích và say mê bài hát này rồi. 

Về sau, biết tới phim, nhưng dù nhiều người là fans cuồng của bộ phim thì tớ cũng thấy

http://www.ucan.vn/ Page 464

Page 465: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

bình thường - có vẻ lúc í chưa cảm được cái thần của bộ phim chăng? Nhưng vẫn yêu không dứt bài hát này. Hễ nghe thấy là lại ngân nga theo ~ Vì thế, với tớ nó là một ca khúc đi cùng năm tháng, đi từ lúc nhỏ xíu tới giờ đã là một người trưởng thành. Mỗi lần lắng nghe giai điệu này là trái tim lại rung lên những xúc cảm mãnh liệt y như ngày đầu...

Mới đây, xem lại Titanic trên HBO, phát hiện ra nhiều điều mà trước đây không hề để ý khi xem phim. Phần nào, có thể hiểu được tại sao bộ phim này cũng được coi là 'bất hủ', và là hiện tượng đình đám thời nó phát hành. 

Có bạn nào yêu thích bài hát và bộ phim này không? Lý do bạn yêu thích nó là gì? ^^

(nếu bạn muốn đọc review về bộ phim thì ghé thăm link này nhé:http://www.ucan.vn/library/study/try/id/514)

Every night in my dreamsI see you, I feel you,That is how I know you go onHằng đêm trong giấc mơ emEm thấy anh, em cảm thấy anh đang ở đâyĐó là cách mà em biết rằng anh vẫn còn tồn tại ở nơi này

Far across the distanceAnd spaces between usYou have come to show you go onXa thật xaVà khoảng cách giữa đôi taNhưng dù vậy anh vẫn đến bên em để chứng tỏ rằng anh vẫn tiến bước

Near, far, wherever you areI believe that the heart does go onOnce more you open the doorAnd you're here in my heartAnd my heart will go on and onGần, rồi xa, dù anh ở bất cứ nơi đâuEm vẫn mãi tin con tim ta cùng nhịp đậpMột lần nữa anh mở tung cánh cửa raVà anh ở đây ngay trong chính trái tim emVà con tim em mãi thổn thức

Love can touch us one time

http://www.ucan.vn/ Page 465

Page 466: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

And last for a lifetimeAnd never let go till we're goneTình yêu chỉ đến một lần trong đờiVà cuối cùng cũng là mãi mãiVà sẽ không bao giờ mất đi cho đến khi hai ta là một

Love was when I loved youOne true time I hold toIn my life we'll always go onTình yêu là khi em yêu anhMột giây phút thật lòng em mãi luôn gìn giữTrong suốt cuộc đời em chúng ta sẽ luôn cùng tiến bước

Near, far, wherever you areI believe that the heart does go onOnce more you open the doorAnd you're here in my heartAnd my heart will go on and onGần, rồi xa, dù anh ở bất cứ nơi đâuEm vẫn mãi tin con tim ta cùng nhịp đậpMột lần nữa anh mở tung cánh cửa raVà anh ở đây ngay trong chính trái tim emVà con tim em mãi thổn thức

"Tình yêu là một thứ đi mãi nhưng sẽ chẳng bao giờ kết thúc"

You're here, there's nothing I fear,And I know that my heart will go onWe'll stay forever this wayYou are safe in my heartAnd my heart will go on and onAnh ở đây, chẳng có làm em sợ hãi nữaVà em biết rằng trái tim mình vẫn luôn rung độngChúng ta sẽ mãi mãi ở lại bên nhauAnh vẫn luôn ở trong trái tim em 

Và con tim em mãi thổn thức

Bài 9. Một số từ lóng thông dụng trong tiếng Anh

http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-tieng-long-thong-dung-1531.html

Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợt

http://www.ucan.vn/ Page 466

Page 467: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Poor thing : Thật tội nghiệp

Nothing : Không có gì

Nothing at all : Không có gì cả

No choice : Hết cách,

No hard feeling : Không giận chứ

Not a chance : Chẳng bao giờ

Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ

No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường

No more : Không hơn

No more, no less : Không hơn, không kém

No kidding ? : Không nói chơi chứ ?

Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ

None of your business :Không phải chuyện của anh

No way : Còn lâu

No problem : Dễ thôi

No offense: Không phản đối

So? : Vậy thì sao?

So So : Thường thôi

So what? : Vậy thì sao?

Stay in touch : Giữ liên lạc

Step by step : Từng bước một

See ? : Thấy chưa?

Sooner or later : Sớm hay muộn

Shut up ! : Im Ngay

http://www.ucan.vn/ Page 467

Page 468: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 04-10-2013:

1. A. confide

B. banquet

C. cultural

D. attitude

=> A. trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm ở âm đầu.

2. A. engage

B. ceremony

C. majority

D. maintain

=> B. trọng âm rơi vào âm đầu tiên, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ 2.

Câu hỏi ngày 05-10-2013:

Choose the sentence which is closest in meaning to the given one:

1. Don't assume that he will help you.

A. You should take his help for granted.

B. He will certainly help you.

C. You shouldn't take his help for granted.

D. His help is not necessary.

2. It's pointless to have this car repaired.

A. This car should be repaired.

B. This car is not worth being repaired.

C. This car is difficult to be repaired.

D. You needn't repair this car.

Bài 11. 7 thành ngữ tiếng Anh liên quan đến động vật

http://www.ucan.vn/ Page 468

Page 469: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Dưới đây là 7 idioms đặc sắc trong tiếng Anh có sử dụng hình ảnh động vật:

1. let the cat out of the bag

If you let the cat out of the bag, you reveal a secret, often unintentionally.

Vô tình để lộ bí mật

2. wolf in sheep's clothing

To describe someone as a wolf in sheep's clothing means that although they look harmless, they are really very dangerous.

Sói đội lốt cừu

3. Kill two birds with one stone

If you kill two birds with one stone, you succeed in doing two things at the same time.

Một mũi tên trúng hai đích

4. eat a horse

If you say that you could eat a horse you mean that you are very hungry.

Rất đói

5. crocodile tears

To shed crocodile tears means to shed false tears or show insincere grief.

Nước mắt cá sấu

6. fish out of water

If you feel like a fish out of water, you feel uncomfortable in unfamiliar surroundings.

Nghĩa đen: 'như con cá bị ra khỏi nước', trái nghĩa với 'như cá gặp nước', chỉ một người cảm thấy khó chịu, hay không thoải mái khi ở vào môi trường khác lạ.

7. Put/Set/Through the cat among the pigeon

If you put the cat among the pigeons, you create a crisis or a problematic situation.

Làm hoặc nói cái gì mà làm cho người khác giận dữ, lo lắng hoặc buồn lòng.

Bạn biết thành ngữ liên quan đến cái mũi không, vào đây xem thử nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/3-thanh-ngu-tieng-anh-ve-cai-mui-239.html

http://www.ucan.vn/ Page 469

Page 470: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 12. Các mệnh động từ với OVER

Những động từ có thêm 'over' thường sẽ có nghĩa hơi khác so với những động từ ban đầu, ví dụ: talk over là thảo luận, hand over là đưa cái gì đó cho ai, vv. Cùng TALCN khám phá một số mệnh động từ khác với OVER nhé các bạn ^^

(Xem thêm một vài thành ngữ có 'over' tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/all-over-but-the-shouting-1786.htmlhttp://www.ucan.vn/thu-vien/idioms-lost-his-head-crying-over-spilled-milk-an-arm-and-a-leg-44.html)

Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, ‘over’ hoặc ‘under’, để tạo cho các động từ thành những nghĩa mới. Những nghĩa mới này thường không là nghĩa đen. Ví dụ, "to get" có nghĩa là lấy hoặc sở hữu - She’s got a new car – cô ta có một chiếc xe mới.

Nhưng to get over someone có nghĩa là cảm thấy vui vẻ hơn sau khi ai đó mà bạn đã có mối quan hệ thân mật mà làm bạn đau khổ.

- Helen’s mum said that Helen was getting over Michal - Mẹ của Helen nói rằng Helen đã quên Michal

Các mệnh đề động từ với ‘over’

* Talk it over: Thảo luận về việc gì đó 

Helen’s mum said she’d talk it over with Helen’s dad.Mẹ của Helen nói rằng bà ta muốn nói bàn bạc với ba của Helen. 

Don’t just walk out! Let’s talk it over first. (Đừng bỏ đi! Hãy bàn bạc lại.)

* Hand something over/Hand over something: Đưa cái gì đó cho ai

- You need to hand over your passport when you talk to the immigration officer.

Bạn cần trình hộ chiếu của bạn khi bạn nói chuyện với nhân viên xuất nhập cảnh.

- The robbers told us to hand over our wallets, purses and jewellery.

Những tên cướp bảo chúng tôi nộp ví, giỏ xách và tư trang.

http://www.ucan.vn/ Page 470

Page 471: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

* Hang over/Hang over someone or something: Lo lắng về cái gì đó mà có thể xảy ra

- The threat of unemployment hangs over the country when the economy isn’t doing well.

Sự đe dọa về thất nghiệp làm lo lắng cả quốc gia khi nền kinh tế không tốt lắm.

- This essay has been hanging over me all weekend. I know I have to finish it but I’d much rather go out with my friend and have some fun.

Bài tiểu luận đã làm tôi lo lắng cả cuối tuần. Tôi biết tôi phải hoàn tất nó nhưng tôi muốn đi chơi với bạn bè và thư giãn.

* Paper over (the cracks): Cố gắng giấu đi khó khăn hơn là tìm giải pháp cho nó

- There’s no point trying to paper over the issue. We need to face it and deal with it now.

Không thể giấu diếm khó khăn này. Chúng ta cần phải đối mặt và giải quyết nó ngay bây giờ.

- They tried to paper over the cracks but eventually the boss realised there was a problem.

Họ cố gắng che đậy khó khăn nhưng cuối cùng sếp nhận ra rằng đó là vấn đề cần giải quyết.

* Be doubled over: Bị gập người xuống vì bạn đang bị đau hoặc đang cười

- When she told me that joke I was doubled over with laughter.

Khi cô ta kể cho tôi nghe chuyện cười đó tôi đã cười đến đau bụng.

- She was doubled over with the pain.

Cô ta lăn lộn vì quá đau.

* Chew something over / Chew over something: Suy nghĩ về việc gì đó một cách cẩn thận hoặc bàn bạc nó với người khác trước khi quyết định làm cái gì

- Let me chew it over first. I’ll let you know my decision tomorrow.

http://www.ucan.vn/ Page 471

Page 472: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Hãy để tôi suy nghĩ lại. Tôi sẽ báo cho chị biết quyết định vào ngày mai.

- You should chew over what he said. He had some really good ideas in the meeting.

Bạn nên suy nghĩ về cái ông ta vừa nó. Ông ta thật sự có những ý kiến hay trong cuộc họp.

* Blow over: Một hoàn cảnh mà sự nguy hiểm hoặc đe dọa tiềm năng đã chấm dứt trở thành khó khăn

- The government hopes the scandal will blow over before the election next month.

Chính phủ hy vọng xì căng này sẽ chấm dứt trước cuộc bầu cử tháng tới.

- She thought the problem was going to drag on for months but it actually blew over very quickly.

Bà ta nghĩ rằng khó khăn sẽ diễn ra trong nhiều tháng nhưng thực tế nó đã diễn ra rất nhanh.

6-10-2013

http://www.ucan.vn/ Page 472

Page 473: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

"Tôi không quan tâm bạn sẽ nói gì với mọi người về những gì tôi làm với bạn, nhưng vui lòng đừng quên nói với họ những gì bạn đã gây ra cho tôi nhé."

Bài 2. Từ vựng tiếng Anh về trang phục

dress: váy liền skirt: chân váy miniskirt: váy ngắn blouse: áo sơ mi nữ stockings: tất dài tights : quần tất socks : tất high heels (high-heeled shoes): giày cao gót sandals: dép xăng-đan stilettos: giày gót nhọn trainers: giầy thể thao wellingtons: ủng cao su slippers: dép đi trong nhà shoelace: dây giày boots : bốt

http://www.ucan.vn/ Page 473

Page 474: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

leather jacket: áo khoác da gloves: găng tay vest: áo lót ba lỗ underpants: quần lót nam knickers: quần lót nữ bra: áo lót nữ blazer: áo khoác dạng vét swimming costume: quần áo bơi pyjamas: bộ đồ ngủ nightie (nightdress): váy ngủ dressing gown: áo choàng tắm bikini : bikini hat: mũ baseball cap: mũ lưỡi trai scarf: khăn overcoat: áo măng tô jacket: áo khoác ngắn trousers (a pair of trousers): quần dài suit: bộ com lê nam hoặc bộ vét nữ shorts: quần soóc jeans: quần bò shirt: áo sơ mi tie: cà vạt t-shirt: áo phông raincoat: áo mưa anorak: áo khoác có mũ pullover:áo len chui đầu sweater: áo len cardigan: áo len cài đằng trước jumper: áo len boxer shorts: quần đùi top: áo dinner jacket: com lê đi dự tiệc bow tie: nơ thắt cổ áo nam

Cùng ghi nhớ với Ucan nào: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/7

Bài 3. Discussion

Is that true?

http://www.ucan.vn/ Page 474

Page 475: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 4. Từ vựng về các môn thể theo mạo hiểm

Bạn đã biết hết chưa?

Và đừng ngại ngần click vào link dưới đây để học thử những bài tập thú vị về các môn thể thao!

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5931

http://www.ucan.vn/ Page 475

Page 476: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 5. Phân biệt MOST/ MOST OF/ ALMOST/ THE MOST

Ngoài ra trong thư viện của Ucan http://www.ucan.vn/thu-vien còn rất nhiều bài phân biệt các từ hay bị nhầm lẫn khi học tiếng ANh. Cùng vào khám phá các bạn nhé!

* http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-gain-achieve-win-2193.html

* http://www.ucan.vn/thu-vien/cung-ucan-phan-biet-warranty-guaranty-guarantee-2190.html

*http://www.ucan.vn/thu-vien/so-sanh-flaws-faults-weaknesses-va-drawbacks-1-2034.html

http://www.ucan.vn/ Page 476

Page 477: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 6. Quotes

Hãy tha thứ cho người khác, không phải là vì họ xứng đáng được tha thứ, mà bởi vì bạn xứng đáng được bình yên.

http://www.ucan.vn/ Page 477

Page 478: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Song

Enrique Iglesias - Hero

Let me be your hero

Would you dance,

if I asked you to dance?

Would you run,

and never look back?

Would you cry,

if you saw me crying?

And would you save my soul, tonight?

http://www.ucan.vn/ Page 478

Page 479: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Would you tremble,

if I touched your lips?

Would you laugh?

Oh please tell me this.

Now would you die,

for the one you love?

Hold me in your arms, tonight.

I can be your hero, baby.

I can kiss away the pain.

I will stand by you forever.

You can take my breath away.

Would you swear,

that you'll always be mine?

Or would you lie?

would you run and hide?

Am I in too deep?

Have I lost my mind?

I don't care...

You're here, tonight.

I can be your hero, baby.

I can kiss away the pain.

I will stand by you forever.

http://www.ucan.vn/ Page 479

Page 480: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

You can take my breath away.

Oh, I just wanna to hold you.

I just wanna to hold you.

Oh yeah.

Am I in too deep?

Have I lost my mind?

Well I don't care...

You're here, tonight.

I can be your hero, baby.

I can kiss away the pain.

I will stand by you forever.

You can take my breath away.

I can be your hero.

I can kiss away the pain.

And I will stand by you, forever.

You can take my breath away.

You can take my breath away.

I can be your hero.

Lời Việt:

Người Hùng

Hãy để tôi là người hùng của em

Em sẽ khiêu vũ

http://www.ucan.vn/ Page 480

Page 481: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Nếu tôi mời em nhảy một điệu chứ?

Em có chạy trốn,

Và không bao giờ nhìn lại nữa?

Em sẽ khóc,

Nếu như em nhìn thấy tôi rơi lệ chứ?

Và liệu đêm nay, em có cứu vớt tâm hồn tôi không?

Liệu em có khẽ run

Khi tôi chạm lên bờ môi kia?

Hay em sẽ cười phá lên?

Xin hãy nói tôi hay

Em sẽ chết

Vì người em yêu chứ?

Hãy ôm tôi trong vòng tay em, đêm nay...

Tôi có thể là người hùng của em

Tôi có thể làm dịu đi những nỗi đau

Tôi sẽ đứng bên em mãi mãi

Em có thể làm tôi vui sướng

Em sẽ hứa,

Rằng em sẽ luôn là của tôi?

Hay em sẽ lừa dối?

Em có chạy trốn không?

http://www.ucan.vn/ Page 481

Page 482: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Có phải tôi đã dấn quá sâu vào chuyện này?

Hay tôi mất trí rồi?

Tôi có thể là người hùng của em

Tôi có thể làm dịu đi những nỗi đau

Tôi sẽ đứng bên em mãi mãi

Em có thể làm tôi vui sướng

Tôi có thể là người hùng của em

Tôi có thể làm dịu đi những nỗi đau

Tôi sẽ đứng bên em mãi mãi

Em có thể làm tôi vui sướng

Tôi có thể là người hùng của em...

Tôi chẳng quan tâm nữa,

Đêm nay, em ở đây rồi

Tôi có thể là người hùng của em

Tôi có thể làm dịu đi những nỗi đau

Tôi sẽ đứng bên em mãi mãi

Em có thể làm tôi vui sướng

Tôi chỉ muốn được ôm em thôi

Có phải tôi đã dấn quá sâu vào chuyện này?

Hay tôi mất trí rồi?

http://www.ucan.vn/ Page 482

Page 483: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Tôi chẳng quan tâm nữa,

Đêm nay, em ở đây rồi

http://www.youtube.com/watch?v=koJlIGDImiU&feature=player_embedded#t=0 –

Bài 8. Phim tài liệu (phụ đề Việt ngữ) về cơ thể con người

Không biết có bạn nào hứng thú xem phim khoa học / phim tài liệu không? Hôm nay tớ xin giới thiệu với một người một series phim khoa học rất hay nói về cơ thể con người từ lúc ta sinh ra tới lúc ta chết đi. 

Bộ phim miêu tả chi tiết đồng thời người dẫn chương trình cũng giải thích thấu đáo các quá trình quan trọng của đời người như thụ thai, sự chập chững biết đi của trẻ, sự trưởng thành của thanh thiếu niên, sự lão hóa của người già hay cơ chế hoạt động cực kỳ phức tạp của bộ não (đây là bộ phận tiêu tốn nhiều năng lượng nhất trong cơ thể) và cuối cùng là cái chết.

Thông qua series phim, chúng ta cũng có thể biết được những sự thật vô cùng thú vị như: bộ não tiêu tốn nhiều năng lượng nhất (đó phải chăng là lý do khi đói thường chúng ta không suy nghĩ được gì mấy? :P); hoặc con người dùng tới 3 năm rưỡi cuộc đời để ăn xD

Phim được dựng rất chi tiết, tỉ mỉ, với hình ảnh minh họa đẹp và sinh động, cùng giọng đọc truyền cảm và khá dễ nghe ^^ Nếu bạn không tự tin với khả năng nghe của mình thì cũng đừng lo vì series này đã có phụ đề Việt ngữ  Đây chắc chắn là một tài liệu hữu ích cho bạn luyện kỹ năng nghe, cũng như mở mang thêm tri thức của mình về lĩnh vực này 

http://www.ucan.vn/thu-vien/co-the-con-nguoi-tap-1-cau-chuyen-cuoc-song-life-story-139.html

Mọi người hãy xem 6 phần của series này tại đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/tai-lieu-khoa-hoc-lich-su

Chúc các bạn học tốt!

Bài 9. Một số từ thông dụng khác biệt giữa tiếng Anh- Anh (A) và tiếng Anh – Mỹ (M)

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7323

* Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A)

http://www.ucan.vn/ Page 483

Page 484: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

* Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A)

* Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A)

* Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A)

* Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A)

* Kẹo: Candy (M) – Sweets (A)

* Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A)

* Toa xe lửa: Car (M) – Coach, carriage (A)

* Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A)

* Lúa mì: Crain, wheat (M) – Corn (A)

* Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A)

* Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A)

* Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ rạp hát (ở Anh thì dùng manager, proprietor)

* Trung tâm doanh nghiệp thành phố: Downtown (M) – City (A)

* Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s, Chemist’s shop (A)

* Thang máy: Elevator (M) – Lift (A)

* Xăng: Gas, gasonline (M) – Petrol (A)

* Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A)

* Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A)

* Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A)

* Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A)

* Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A)

* Cửa hàng tự phục vụ: Supermarket (M) – Self-service shop (A)

* Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A)

* Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A)

http://www.ucan.vn/ Page 484

Page 485: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

* Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A)

* Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A)

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 05-10-2013:

Choose the sentence which is closest in meaning to the given one:

1. Don't assume that he will help you.

A. You should take his help for granted.

B. He will certainly help you.

C. You shouldn't take his help for granted.

D. His help is not necessary.

=>C. take smt/ smb for granted: xem việc gì/ ai đó là chuyện hiển nhiên, không biết quý trọng.

2. It's pointless to have this car repaired.

A. This car should be repaired.

B. This car is not worth being repaired.

C. This car is difficult to be repaired.

D. You needn't repair this car.

=> B. câu này thì mỗi B và D có nghĩa hợp lí, nhưng D sai vì need đi với to + V hoặc V-ing.

Câu hỏi ngày 06-10-2013:

Choose the word that best completes the sentence:

1. Can you tell me who is responsible ______ checking passports?

A. to

B. in

C. about

D. for

http://www.ucan.vn/ Page 485

Page 486: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

2. My father hasn't been his older brother ______ at least 10 years.

A. since

B. from

C. for

D. during

Bài 11. Sự thật thú vị về những giấc mơ

Bạn có hay mơ không? Bạn thấy gì trong những giấc mơ ấy? Hãy tìm hiểu một vài sự thật rất thú vị xung quanh những giấc mơ nhé!

Blind people dream

Những người bị mù sau khi sinh có thể nhìn thấy hình ảnh trong giấc mơ của họ. Những người bị mù bẩm sinh không thể nhìn thấy bất cứ hình ảnh nào, nhưng cũng có những giấc mơ sống động với các giác quan khác của họ như thính giác, khứu giác, xúc giác và cảm giác. Những người bình thường khó có thể tưởng tượng ra điều đó, nhưng nhu cầu ngủ của cơ thể rất mạnh mẽ tới mức có thể xử lý hầu hết tình trạng của cơ thể khiến giấc mơ có thể xảy ra.

http://www.ucan.vn/ Page 486

Page 487: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Khám phá thêm những sự thật thú vị về những giấc mơ tại đây nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/su-that-thu-vi-ve-nhung-giac-mo-137.html

Bài 12. 87 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

Toàn là những câu vô cùng, vô cùng quen thuộc và cần thiết đó nhé :P lâu ngày không gặp bạn cũ, muốn hỏi người ta 'Dạo này sao rồi?' 'Có chuyện gì không' thì hỏi thế nào? Hãy cùng tìm hiểu với TALCN nha ^^

(Đọc thêm 50 câu khác nữa thường được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh tại đây nhé ^^ http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cum-tu-long-thong-dung-trong-giao-tiep-hang-ngay-895.html

http://www.ucan.vn/thu-vien/tieng-long-trong-tieng-anh-phan-2-940.html)

1. Có chuyện gì vậy? ----> What's up?

2. Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?

3. Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?

4. Không có gì mới cả ----> Nothing much

5. Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?

6. Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking

7. Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming

8. Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business

9. Vậy hả? ----> Is that so?

10. Làm thế nào vậy? ----> How come?

11. Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!

12. Quá đúng! ----> Definitely!

13. Dĩ nhiên! ----> Of course!

14. Chắc chắn mà ----> You better believe it!

15. Tôi đoán vậy ----> I guess so

16. Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.

http://www.ucan.vn/ Page 487

Page 488: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

17. Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)

18. Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!

19. Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! (Stop joking!)

20. Tôi hiểu rồi ----> I got it

21. Quá đúng! ----> Right on! (Great!)

22. Tôi thành công rồi! ----> I did it!

23. Có rảnh không? ----> Got a minute?

24. Đến khi nào? ----> 'Til when?

25. Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?

26. Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute

27. Hãy nói lớn lên ----> Speak up

28. Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?

29. Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?

30. Đến đây ----> Come here

31. Ghé chơi ----> Come over

32. Đừng đi vội ----> Don't go yet

33. Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you

34. Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first

35. Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)

36. Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)

37. Bottom up!100% nào! (Khi…đối ẩm) (???????)

38. Me? Not likely!Tao hả? Không đời nào!

39. Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc

40. Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!

41. Hell with haggling! Thấy kệ nó!

http://www.ucan.vn/ Page 488

Page 489: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

42. Mark my words! Nhớ lời tao đó!

43. Bored to death! Chán chết!

44. What a relief! Đỡ quá!

45. Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá!

46. Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)

47. It serves you right!Đáng đời mày!

48. The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you’re holding a party)

49. Beggars can’t be choosers! ăn mày còn đòi xôi gấc

50. Boys will be boys!Nó chỉ là trẻ con thôi mà!

51. Good job!= well done! Làm tốt lắm!

52. Go hell! chết đi, đồ quỷ tha ma bắt

53. Just for fun!Cho vui thôi

54. Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết)

55. Make some noise!Sôi nổi lên nào!

56. Congratulations!Chúc mừng !

57. Rain cats and dogs.Mưa tầm tã

58. Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng

59. Strike it. Trúng quả

60. Alway the same. Trước sau như một

61. Hit it off. Tâm đầu ý hợp

62. Hit or miss.Được chăng hay chớ

63. Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa

64. To eat well and can dress beautifully. Ăn trắng mặc trơn

65. Don’t mention it! = You’re welcome = That’s allright! = Not at all. Không có chi

http://www.ucan.vn/ Page 489

Page 490: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

66. Just kidding. Chỉ đùa thôi

67. No, not a bit. Không chẳng có gì

68. Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả

69. After you. Bạn trước đi

70. Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?

71. The same as usual! Giống như mọi khi

72. Almost! Gần xong rồi

73. You ‘ll have to step on it. Bạn phải đi ngay

74. I’m in a hurry. Tôi đang bận

75. What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?

76. Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền

77. Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian

78. Prorincial! Sến

79. Decourages me much!Làm nản lòng

80. It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một

81. Out of sight out of mind! Xa mặt cách lòng

82. The God knows! Chúa mới biết được

83. Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

84. Poor you/me/him/her…! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó

85. Go along with you. Cút đi

86. Let me see. Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã

87. None your business. Không phải việc của mày/ngươi

http://www.ucan.vn/ Page 490

Page 491: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

7-10-2013

Bài 1. Quotes

Bạn không thể dũng cảm nếu chưa từng tổn thươngBạn không thể học được gì nếu chưa từng mắc lỗiBạn không bao giờ thành công nếu chưa từng đấu tranh với những thất bại.

Bài 2. Chiến thuật làm phần Nghe-Đọc khi thi TOEICChứng chỉ TOEIC đang được đưa vào làm chuẩn đầu ra cho sinh viên ở các trường Đại học và ngưỡng cửa vào làm tại các doanh nghiệp. Hãy cùng tìm hiểu bí quyết thi Nghe và Đọc chứng chỉ TOEIC để đạt được điểm số thật cao nhé!

“Thực tế đau lòng” – dù không ít bạn dù rất tự tin vào kiến thức và trình độ tiếng Anh của mình, khi vào phòng thi vẫn “chết” như thường. Nguyên nhân thường gặp của hiện tượng này chính là: thiếu chiến thuật làm bài chạy đua với thời gian và chỉ cần mắc ở một câu không trả lời được là các bạn đã cuống cả lên.

“Chiến thuật phòng thi” giúp bạn tác chiến khi chuẩn bị “lên thớt”:

Phần Nghe (Listening):

Trong Part 1 và Part 2 của phần Nghe, bạn không cần tuân thủ bất cứ mẹo làm bài nào, chỉ cần cố gắng làm theo các thủ thuật đã được thầy cô hướng dẫn khi ôn thi. Đó là:

http://www.ucan.vn/ Page 491

Page 492: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Trả lời câu hỏi trực tiếp lên tờ giấy Answer Sheet của mình và nếu có câu hỏi nào bạn không biết đáp án, hãy chọn ngẫu nhiên một câu trả lời và đừng có “lăn tăn” suy nghĩ gì thêm về câu trả lời đó, hãy trả lời nhanh nhất trong khả năng có thể bởi bạn sẽ không có cơ hội hay thời gian để quay lại xem xét những phần này. Tớ đảm bảo đấy!

Part 3 và Part 4 của phần Nghe thường không dễ nhằn nên các bạn phải cực kì cẩn thận. Theo kinh nghiệm của tớ, hãy đọc trước 3 câu hỏi và cố gắng đọc được càng nhiều các đáp án trên tờ đề thi càng tốt trước khi cuộc đối thoại vang lên. Quy tắc cứ 3 câu hỏi là 1 hội thoại – bạn nhớ nhé.

Để tiết kiệm thời gian và tập trung trong part này, ĐỪNG trả lời ngay trên tờ Answer Sheet của mình, hãy khoanh tròn đáp án mà bạn lựa chọn trên tờ đề thi trong khi băng vẫn ĐANG chạy. Khi hội thoại kết thúc, nhanh chóng khoanh tròn 3 câu trả lời lên tờ Answer sheet. Lập tức đọc 3 câu hỏi tiếp theo và những đáp án của chúng trong khi băng đang đọc 3 câu hỏi cho đoạn hội thoại trước đó.

Nếu bạn không thể trả lời được một vài câu hỏi trong khi băng đang chạy thì đừng dành thêm chút thời gian nào cho chúng sau khi cuộc hội thoại kết thúc. Hãy dùng thời gian đó để đọc 3 câu hỏi tiếp theo, sẽ hữu ích và hiệu quả hơn rất nhiều. Sau khi phần Nghe kết thúc, bạn có thể quay lại những câu hỏi chưa trả lời được và đoán đáp án. Thường chúng mình có thể nhận thấy một vài đáp án được đưa ra là sai và từ đó thực hiện phương pháp loại trừ.

Phần Đọc (Reading)

Điều quan trọng nhất trong phần Đọc là thời gian phân bổ cho từng phần. Gợi ý khung chia thời gian cho từng phần được coi là khá lí tưởng khi làm phần Đọc: Part 5 (40 câu hỏi) + Part 6 (12 câu hỏi): 30 phút; Part 7 (48 câu hỏi): 40 phút.

Để làm tốt phần đọc này, bạn nên đọc nhanh các câu hỏi và câu trả lời trước khi đọc các đoạn văn hay tài liệu được cho. Một số bạn nghĩ rằng, không nên đọc toàn bộ đoạn văn hay tài liệu để tiết kiệm thời gian, nhưng để trả lời câu hỏi, bạn cần phải đọc và hiểu bản chất sự việc, câu trả lời chính xác nhất dành cho người kiên nhẫn nhất.

Nếu bạn sắp hết thời gian và đang ở tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc” thì có thể qua phần đọc đoạn văn, tìm kiếm những câu hỏi (ví dụ như những câu hỏi về tự vựng) và chọn ngẫu nhiên một đáp án cho các câu hỏi khác. Nhớ rằng trong bài thi TOEIC, trả lời sai sẽ không bị trừ điểm, đoán đáp án sẽ cho bạn 25% khả năng đúng, dù sao thì 25% mong manh vẫn còn hơn 0% chắc chắn nếu như bạn bỏ trống các câu hỏi đó.

Có thể nói, khi bước vào phòng thi TOEIC, đối thủ lớn nhất mà bạn cần đánh bại chính là THỜI GIAN. Vậy nên hãy sử dụng thật hiệu quả từng giây từng phút trôi qua trong thời gian thi để có thể thi thố được càng nhiều và hiệu quả các kĩ năng, kiến thức của mình nhất.

http://www.ucan.vn/ Page 492

Page 493: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bây giờ hãy cùng Ucan làm thử một đề TOEIC và áp dụng những tip đã đọc nhé: http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/9166

Bài 3. Just for fun

Do you understand all of these puns?

Bài 4. Học tiếng Anh qua video

Học tiếng Anh qua video thực sự rất thú vị và dễ nhớ. Bạn không chỉ học được từ mới mà còn cả cấu trúc ngữ pháp cũng như phát âm, ngữ điệu, trọng âm. Dưới đây là một video phân biệt It's và Its. Thư viện của Ucan còn rất nhiều video học tiếng Anh để bạn thỏa sức khám phá!http://www.ucan.vn/thu-vien/video-hoc-tieng-anh---Đừng ngại share về wall để thỉnh thoảng ghé thăm và thu thập kiến thức mới nhé!

http://www.ucan.vn/thu-vien/its-its-2205.html

Bài 5. Phrasal verbs với Get

http://www.ucan.vn/ Page 493

Page 494: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Đừng quên vào link dưới đây để làm thử một số bài tập thú vị ^^

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6416

• Get about : lan truyền

• Get ahead : tiến bộ

• Get at sth :tìm ra, khám phá ra

• Get at sb : chỉ trích, công kích

• Get away from :trốn thoát

• Get away with :thoát khỏi ( sự trừng phạt)

• Get back :trở về

• Get sth back :lấy lại

• Get behind :chậm trễ

• Get down :làm nãn lòng

• Get down to sth :bắt tay vào việc gì

• Get in/into sth :được nhận vào

• Get off :rời khỏi, xuống (xe, mát bay)

• Get on :lên ( tàu xe..)

• Get on with :hòa thuận

• Get out :lộ ra ngoài ( tin tức… )

• Get out of :lẩn tránh

• Get over: phục hồi, vượt qua

• Get through :vượt qua

• Get through to sb : làm ai hiểu được điều gì

• Get together :tụ họp

• Get up to :gây ra

Bài 6. Quotes

http://www.ucan.vn/ Page 494

Page 495: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Nếu như bạn không theo đuổi những thứ mà mình muốn có thì bạn sẽ không bao giờ có được nó. Nếu như bạn không hỏi thì câu trả lời luôn luôn là không . Nếu như bạn không tiến lên phía trước thì bạn sẽ luôn luôn đứng yên tại chỗ mà thôi.

Bài 7. Fun story

Value

“You always say that after wedding day you realize how valuable happiness is” The wife happily said her husband.

“You are right, it’s life. Only when do you loss something just you lnow the value of it”. The husband replied bitterly.

Giá trị

Vợ phấn khởi hỏi chông:

“Anh thường bảo sau ngày cưới anh mới hiểu hạnh phúc là quý báu.’

http://www.ucan.vn/ Page 495

Page 496: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

“Rất đúng, cuộc đời là thế, chỉ có cái gì mất đi thì mới biết được giá trị của nó.” Anh chồng chua chát đáp lại!

@_@

Bài 8. Cách tốt nhất để học tiếng Anh

1.Like a new babyHọc như một đứa trẻ

· Babies learn their language slowly.· First they learn to listen.· Then they learn to speak.· Finally, they can read and write.

Những đứa trẻ học ngôn ngữ một cách chậm rãi.Đầu tiên chúng học nghe.Tiếp đó chúng học nói.Cuối cùng, chúng học đọc và viết.

2.Listen to English every dayNghe tiếng Anh mỗi ngày

· Listen to English radio.· Watch English TV.· Go to English movies.

Nghe đài phát thanh bằng tiếng Anh.Xem kênh TV nói tiếng Anh.Xem phim tiếng Anh.

(tham khảo phim tiếng Anh: http://www.ucan.vn/bai-hoc/hoc-tieng-anh-qua-cac-bo-phim)

3. Make an English friendLàm quen với một người bạn Anh

· Make up conversations.· Practise dialogues.· Use beginner textbooks.

Nói chuyện với họ.

http://www.ucan.vn/ Page 496

Page 497: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Thực hành các cuộc hội thoại.Sử dụng những quyển sách dành cho người mới bắt đầu học.

4.Read English storiesĐọc các câu chuyện viết bằng tiếng Anh

· Start with children’s storybooks.· Read advertisements, signs and labels.

Bắt đầu bằng những quyển sách truyện thiếu nhi.Đọc quảng cáo, biển báo, nhãn hiệu.

(Tham khảo: http://www.ucan.vn/thu-vien/truyen-hay-tieng-anh-chon-loc)

5.Write down new wordsViết lại những từ mới

· Start a vocabulary (new word) notebook.· Write words in alphabetical order (A…B…C…).· Make example sentences.· Always use an English-English dictionary first.

Lập một cuốn sổ tay từ mới nhỏ.Viết các từ mới theo thứ tự bảng chữ cái.Viết các câu ví dụ.Luôn sử dụng từ điển Anh-Anh trước.

(tham khảo cách học từ vựng rất hiệu quả qua flashcards: http://www.ucan.vn/thu-vien/bo-suu-tap-flashcards-cua-ucan-1237.html)

6. Keep an English diaryViết một cuốn nhật ký bằng tiếng Anh 

· Start with one sentence.· How do you feel?· How is the weather?· What did you do today?· Write another sentence tomorrow.

Bắt đầu bằng một câuHôm nay bạn cảm thấy thế nào?

http://www.ucan.vn/ Page 497

Page 498: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Thời tiết ra sao?Bạn đã làm gì?Viết một câu khác cho ngày mai.

Bài 9. Formal hay informal?

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7323

Formal English là loại ngôn ngữ mà chúng ta thường thấy trong các thư từ giao dịch thương mại, dùng trong các văn bản ngọai giao, tường thuật của viên chức chính phủ, ngoại giao đoàn, trong các văn bản về pháp luật, trong các tác phẩm văn hóa , nghệ thuật và trong các sách về giáo dục và là loại ngôn ngữ chúng ta học, hoặc được khuyến khích học trong trường. Formal English hầu như đều là văn viết tuy đôi khi chúng ta vẫn thấy nó xuất hiện trong các bài diễn thuyết, những bài nói trước công chúng.

Informal English là loại ngôn ngữ dùng khi nói chuyện, trong thư từ với bạn bè , người thân quen cùng vai vế, nói chung là thứ ngôn ngữ chúng ta dùng giao tiếp thường ngày. Informal English là thứ ngôn ngữ mà mọi người đều quen thuộc (nhất là với các bạn thường xem sitcom trên TV Mỹ), được xử dụng rộng rãi và càng ngày càng thấy xuất hiện nhiều hơn trên quảng cáo TV, báo chí phổ thong, trên truyền thanh , truyền hình.

Sự khác biệt giữa formal English và informal English không mấy rõ ràng, nhất là với tiếng Anh hiện đại. Người ta chỉ phân biệt chúng theo ‘mức độ’ nào đó.

Ví dụ:

(Khi bạn bất đồng ý kiến với một người nào đó )

I have a different point of view/I do not agree with you/Let me explain my position. (formal)

I don’t see eye to eye with you on that/I don’t really see it that way/Do you really think so. (less formal/a little informal)

That’s a stupid idea/Where did you get that idea?/That’s so dumb. (informal, rather rude)

Còn loại tệ nhất nữa (the most informal) là loại vừa xấc láo vừa sai văn phạm mà chúng ta không nên biết.

Một ví dụ khác:

http://www.ucan.vn/ Page 498

Page 499: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

There are many friends to whom one would hesitate to entrust one’s own children. (formal)

There are a lot of friends you would never trust with your own children. (less formal)

There are lots of friends you’d never trust with your own kids. (informal)

Mấy câu trên đây tuy đồng nghĩa, nhưng được xếp theo ‘mức độ’ từ formal đến informal qua cách xử dụng từ:

- Sử dụng chữ ’many friends’ thay vì chữ a lot of friends hay lot of friends. Chữ many formal hơn a lot of và lot of.

- Dùng giới từ để giới thiệu relative clause (to whom) thay vì xử dụng who(m)... to, để giới từ đứng ở cuối câu.

- Xử dụng đại danh từ one thay vì dùng you (chữ thường thấy bên informal).

- Children được coi như là formal hơn chữ kids...

Để hiểu rõ hơn, các bạn hãy làm 1 vài bài tập của ucan nhé:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7358

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 05-10-2013:

Đáp án câu hỏi ngày 06-10-2013:

Choose the word that best completes the sentence:

1. Can you tell me who is responsible ______ checking passports?

A. to

B. in

C. about

D. for

=> D.

http://www.ucan.vn/ Page 499

Page 500: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

2. My father hasn't seen his older brother ______ at least 10 years.

A. since

B. from

C. for

D. during

=>C.

Câu hỏi ngày 07-10-2013:

Fill in the blank with a/an/the:

There was __(1)__ knock on __(2)__ door. I opened it and found __(3)__ small dark man in __(4)__ blue overcoat and __(5)__ woollen cap.

Bài 11. Tên các nước khu vực Bắc Âu

Northern Europe: Bắc Âu

Các bạn có thể vào đây để tìm hiểu chi tiết hơn về quốc tịch của các nước:

http://www.ucan.vn/thu-vien/ten-cac-nuoc-khu-vuc-bac-au-2197.html

Denmark: nước Đan Mạch England: nước Anh Estonia: nước Estonia Finland: nước Phần Lan Iceland: nước Iceland Ireland: nước Ireland Latvia: nước Latvia Lithuania: nước Lithuania Northern Ireland: nước Bắc Ireland Norway: nước Na Uy Scotland: nước Scotland Sweden: nước Thụy Điển United Kingdom (viết tắt là UK): Vương Quốc Anh và Bắc Ireland Wales: nước Wales

Bài 12. Các lỗi sai phổ biến khi viết câu tiếng Anh

Vấn đề này hơi khó một chút xíu, nhưng nếu bạn đang luyện viết ITELTS / viết văn phong hàn lâm, thì chúng lại rất đáng để bạn chú ý đấy ^^

http://www.ucan.vn/ Page 500

Page 501: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Đố các bạn những câu sau sai ở đâu, và sửa như thế nào nhé 

1. Studying very hard on weekends.2. Because some students work part-time while taking a full load of courses.3. Tests of the Shroud of Turin have produced some curious findings. For example, the pollen of forty-eight plants native to Europe and the Middle East.4. Scientists report no human deaths due to excessive caffeine consumption. Although caffeine does cause convulsions and death in certain animals.5. His family went to Australia then they immigrated to Canada.6. Learning a new language is similar to learning to swim it takes a lot of practice.7. Wind is an enduring source of power. Water is also an unlimited energy source. Dams produce hydraulic power. They have existed for a long time. Windmills are relatively new.8. The lack of rainfall has caused a severe water shortage, so people have to conserve water every day, and they also have to think of new ways to reuse water, but the situation is improving.9. The teacher wanted to know which country we came from and our future goals.10. The candidate’s goals include winning the election, a health program, and education..Các câu phía trên đều đã mắc 1 trong các lỗi sau:

1. Sentence Fragment – đây là một lỗi rất phổ biến, đó là việc viết câu không hoàn chỉnh. Theo định nghĩa về 1 câu trong tiếng Anh academic English, thì phải có chủ ngữ, động từ. Tuy nhiên, rất nhiều bạn chưa chắc về ngữ pháp rất cơ bản này, khi học viết IELTS đã viết thiếu các yếu tố cơ bản cấu thành nên câu kia, hoặc đôi khi đó là việc viết chỉ có một mệnh đề phụ thuộc mà không có mệnh đề độc lập. Do đó, câu không có nghĩa. 

2. A run-on sentence – đây là dạng lỗi khi người viết viết nhiều hơn một mệnh đề độc lập, nhưng lại không sử dụng coordinator (liên từ) hoặc subordinator, hoặc không sử dụng hoặc sử dụng sai punctuation (câu ghép có thể được ghép giữa 2, hay nhiều mệnh đề độc lập bằng việc sử dụng dấu “;”).

3. A choppy sentence – đây là lỗi mà chúng ta thường gặp khi mới bắt đầu chuyển từ nói hay viết trong general English sang academic English. Các bạn cần biết rằng, trong văn phong academic thì việc viết câu ngắn được coi là quá “nghèo nàn về phong cách” mặc dù nó hiệu quả về mặt nghĩa để miêu tả vấn đề. Cách giải quyết đó là xem lại về vấn đề cấu trúc câu, cách viết các loại câu phức, ghép, hỗn hợp và đặc biệt là phải biết cách sử dụng noun phrases để kéo dài câu hơn. 

http://www.ucan.vn/ Page 501

Page 502: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

4. A sprawl sentence – là lỗi mà người viết viết quá nhiều mệnh đề, với quá nhiều các subordinator và coordinator trong một câu, điều này trái với lỗi choopy bên trên, dẫn tới người đọc sẽ thấy khó hiểu. Tương tự, lỗi “loose sentence” thì là do người viết sử dụng quá nhiều các phrases và mệnh đề nhưng ngữ pháp và kết cấu của câu lại thiếu chặt chẽ, sắp xếp các thành phần trên không theo một trật tự nào cả, người đọc sẽ thấy rất khó hiểu với câu này. Với lỗi này, các bạn chỉ cần tách câu dài đó thành 2,3 câu ngắn hơn (tất nhiên vẫn cần tránh lỗi choopy), đồng thời sắp xếp lại các phrases và mệnh đề hợp lý. 

5. Non-parallel structures – là lỗi rất phổ biến với người Việt Nam khi viết academic English. Việt viết sử dụng các cấu trúc song song là điều rất cần thiết trong khi viết academic, đặc biệt là sử dụng để so sánh, tuy nhiên, chúng ta thường lại chỉ liệt kê ra thông tin mà không hề chú ý tới một yêu cầu khi sử dụng cấu trúc song song parallel structure là 2 “vế” phải thực sự tuân theo cùng một luật về ngữ pháp và cấu trúc. 

Bạn nào quan tâm có thể xem thêm ở link dưới đây, với đầy đủ ví dụ và sửa lỗi nhé ^^http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-loi-sai-pho-bien-trong-cach-viet-cau-1871.html

8-10-2013

http://www.ucan.vn/ Page 502

Page 503: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 1. Quotes

3 điều tôi học được ở trường:

- Viết mà không cần nhìn

- Ngủ mà không bị bắt

- Tinh thần làm việc nhóm trong giờ kiểm tra

Bài 2. Phân biệt "on the contrary" và "on the other hand"

On the contrary

là một thành ngữ được đặt đầu câu để nhấn mạnh sự trái ngược về mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước. Thành ngữ này thường được thể dùng khi đưa ra một ý kiến trái ngược với ý kiến đã được đưa ra hoặc để giới thiệu một thông tin mới.

http://www.ucan.vn/ Page 503

Page 504: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

“We thought you didn't like opera.” – “On the contrary, I love it.” (Chúng tôi đã nghĩ cậu không thích opera. – Ngược lại, tớ thích đấy chứ!).

“The film must have been terrible.” – “On the contrary, I enjoyed every minute.” (Bộ phim chắc hẳn đã rất dở. – Trái lại, tớ thấy nó vô cùng hấp dẫn).

The evidence of history, on the contrary, shows that these ancient people had a very advanced culture. (Trái lại, những bằng chứng của lịch sử đã cho thấy những người cổ đại này đã có một nền văn minh vượt bậc).

On the other hand

được dùng cùng với cụm từ on the one hand để giới thiệu, thể hiện các quan điểm, ý kiến khác nhau về cùng một vấn đề, đặc biệt là khi những quan điểm, ý kiến này trái ngược nhau. Hai cụm từ này còn được dùng để thể hiện các khía cạnh khác nhau của vấn đề.

On the one hand, this car is expensive; on the other hand, it's available and we need it right now. (Một mặt thì chiếc ô tô này rất đắt đỏ nhưng mặt khác, chỉ có sẵn chiếc ô tô này và chúng ta lại cần đến nó ngay bây giờ).

On the one hand they’d love to have kids, but on the other hand, they don’t want to give up their freedom. (Một mặt họ rất muốn có con nhưng mặt khác, họ lại không muốn mất tự do).

On the one hand, I'd like more money, but on the other hand, I'm not prepared to work the extra hours in order to get it. (Một mặt tôi muốn có thêm tiền nhưng mặt khác tôi lại không muốn làm thêm giờ để kiếm thêm).

On the one hand, you say you're lonely and bored, but on the other hand, you never go out anywhere! (Một mặt cậu luôn kêu mình cô đơn và buồn chán nhưng mặt khác cậu chẳng bao giờ chịu ra ngoài cả!)

Học thêm cách sử dụng một số từ nối với Ucan nhé: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5454

Bài 3. Just for fun

Mọi người có biết Kokology không? Đây là tên gọi của một bộ môn nghiên cứu tâm lí/ tinh thần, được biết đến rộng rãi nhờ 2 tác giả Tadahiko Nagao và Isamu Saito, giáo sư trường đại học Rissho and Waseda ở Nhật. Hãy thử cùng Tiếng Anh là chuyện nhỏ làm 1 vài trắc nghiệm Kokology đơn giản để cùng khám phá bản thân nhé!

Phần lí giải, ad sẽ post vào ngày mai, cùng khung giờ này nhé mọi người!

=========================================

The rules before any Kokology test are:

http://www.ucan.vn/ Page 504

Page 505: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

1) Answer everything honestly;

2) Choose the answer that pops up the first time you hear the question;

3) Do not try to predict the answers;

4) Do not read ahead.

=========================================

A plain blue coffee mug is ready to be designed by you. Which of the following patterns do you paint on the mug?

a. Stripes

b. Polka dots

c. Checks

d. Wavy lines

=========================================

Nếu ai chưa hiểu những đáp án trên là gì, có thể vào link này học thêm các từ mới về hình dạng/ màu sắc/ hoạ tiết nhé: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7195

Bài 4. Phrasal Verbs with LOOK

Phrasal verbs là một mảng kiến thức vô cùng quan trọng và cũng phức tạp khi học tiếng Anh, đòi hỏi bạn phải dùng nhiều, viết nhiều để có thể ghi nhớ. Sau đây là các phrasal verbs với LOOK.

Bên cạnh đó bạn cũng có thể xem và học các phrasal verbs này được sử dụng phổ biến trong các bài hát như thế nào tại các link sau đây:

http://www.ucan.vn/thu-vien/phrasal-verbs-in-songs-hoc-phrasal-verb-qua-cac-bai-hat-phan-3-1704.html

http://www.ucan.vn/thu-vien/phrasal-verbs-in-songs-hoc-phrasal-verb-qua-cac-bai-hat-phan-2-1696.html

...

---

1. To look after: săn sóc, trong coi

http://www.ucan.vn/ Page 505

Page 506: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ex: A father ought to look after his children.

2. To look back: nhìn lại quá khứ

Ex: Happy is the man who can look back on his past with sactifaction.

3. To look ahead: nhìn về tương lai

Ex: Looking ahead, he decided to stick to his present job.

4. To look down on: khinh bỉ

Ex: Don't look down on the poor, my dear! Poverty is not a vice.

5. To look up: tra từ điển

Ex: Wait a minute! I'll look up the exact word for you.

6. To look up to: kính trọng

Ex: I always look up to kind fine people.

7. To look for: tìm kiếm, mong đợi

Ex: I'm looking for my pen, I've put it somewhere.

8. To look like: trông giống như

Ex: Doesn't he look like his father?

9. To look into: xem xét tường tận

Ex: After having looked into the proof, the police concluded that John was the robber.

10. To look forward to doing sth: mong ngóng

Ex: I'm looking forward to seeing you soon.

11. To look over: đọc hết

Ex: Let me look over the paper and give you an advice.

12. To look through: Xem hết, lướt qua

Ex: The teacher looked through the report and sent it back to the student without comment.

13. To look in on sb: ghé qua thăm ai

http://www.ucan.vn/ Page 506

Page 507: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Ex: Why don’t you look in on your aunt next time you are in town?

14. To look on: chỉ nhìn mà không tham gia

Ex: Passers-by simply looked on as the accident happened.

15. Look out!: chú ý! Cẩn thận!

Ex: Look out! There is a car coming.

16. To look round: nhìn xung quanh

Ex: She looked round and secretly hide the box of money.

17. Look to sb for sth: trông cậy vào ai làm việc gì đó cho mình

Ex: We all look to you for help because we don't know how to do it right.

Bài 5. Bathroom Vocabulary

---

Học từ vựng qua hình ảnh thường rất dễ nhớ phải không các mem! ^^

Đừng quên vào link bài học dưới đây để biết thêm một số từ vựng về BEDROOM nhé!

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6586

http://www.ucan.vn/ Page 507

Page 508: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 6. Quotes

Chúng ta thức khuya mỗi đêm. Hối hận vì điều đó mỗi buổi sáng. Và sau đó lại thức khuya và hối hận vào sáng ngày hôm sau

http://www.ucan.vn/ Page 508

Page 509: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Bắt đầu học tiếng anh từ đâu (Phần 1)

Sau nhiều năm không đụng tới tiếng Anh, bỗng một hôm, bạn nhận ra tiếng Anh thật quan trọng với bạn.

Lưỡng lự ít phút, cuối cùng, bạn ra một quyết định có thể thay đổi cuộc sống của bạn trong tương lại. Bạn quyết định BẮT ĐẦU HỌC LẠI TIẾNG ANH.

Nghe có vẻ buồn cười, nhưng tôi đang nói rất nghiêm túc.

Ra quyết định học tiếng Anh từ đầu không hề dễ dàng, nhất là khi bạn ở trên độ tuổi 20. Nhiều người thà chấp nhận hỏng kiến thức căn bản chỗ này chỗ nọ, chật vật mỗi khi đụng đến tiếng Anh,… chứ nhất quyết không bao giờ học tiếng Anh từ đầu( tiếng anh bằng A).

Họ ngại phải học lại, họ cho rằng học tiếng Anh từ đầu là tốn thời gian. Họ cho rằng họ có thể nhanh chóng giỏi tiếng Anh hơn với một nền móng căn bản không thật sự vững chắc.

http://www.ucan.vn/ Page 509

Page 510: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Nếu bạn mơ hồ, không nắm chắc các kiến thức nền tảng thì bạn cần học tiếng Anh từ đầu.&nbsp; Điều này hết sức bình thường và là một quyết định đúng đắn. Sự thật là bạn chỉ mất không đến 3 tháng để nắm vững tất cả kiến thức căn bản.

Nhưng có điều, bạn nên bắt đầu học tiếng Anh như thế nào đây?

Bạn lang thang trên mạng và tìm xem “ học tiếng anh nên bắt đầu từ đâu, lao vào học chứng chỉ tiếng anh bằng A, B , C ..”

Bạn tham khảo hàng loạt các ý kiến trên các diễn đàn.

Bạn tìm kiếm các phương pháp học, giáo trình, chương trình học hiệu quả,

Bạn tìm hiểu khóa học ở các trung tâm tiếng Anh…

Và bạn bị rối tung trước hàng loạt thông tin mà mình thu thập được.

KHOAN… KHOAN… KHOAN ĐÃ!

Đó không phải là điều bạn nên làm ngay! Trước khi làm bất kì điều gì khác, hãy đảm bảo bạn đã hoàn thành 4 điều mà Làm Sao Giỏi Tiếng Anh hướng dẫn bạn trong bài viết này.

* Thứ nhất, bạn cần kiểm tra trình độ hiện tại của mình.

Đây là điều bạn cần phải làm, đặc biệt vô cùng cần thiết nếu đã lâu bạn không sử dụng tiếng Anh. Tôi đã từng tiếp xúc với nhiều người học tiếng Anh, đặc biệt là những người muốn học tiếng Anh từ đầu. Tôi thường hỏi họ rằng: “Trình độ tiếng Anh hiện nay của anh (chị) như thế nào?”.

Bạn đoán xem, 9/10 câu trả lời tôi nhận được đều khá mơ hồ và chung chung, đại khái như “ Tôi mất căn bản tiếng Anh”, “ Mình giao tiếp tiếng Anh không tốt, phản xạ chậm”, “ Tôi nghe tiếng Anh rất kém”, “ Mình biết ít từ vựng”…

Vì sao tôi gọi những câu trả lời đó là mơ hồ và chung chung? Vì nó không đo lường được chính xác bạn đang ở mức độ nào. Tốt nhất, bạn nên đánh giá khả năng tiếng Anh của mình dựa trên một thước đo tiêu chuẩn chung. Đương nhiên, lý tưởng nhất thang điểm của một bài thi tiếng Anh quốc tế.

“ Sao? Tôi đã không đụng tới tiếng Anh mấy năm nay, và anh khuyên tôi làm một bài thi tiếng Anh quốc tế à?”.

Vâng! Đúng thế đấy.

Một bài thi thông dụng, phù hợp để bạn kiểm tra trình độ của mình đó là bài thi của kì thi TOEIC quốc tế. Kỳ thi này không đòi hỏi vốn kiến thức hay từ vựng chuyên biệt, mà

http://www.ucan.vn/ Page 510

Page 511: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

chỉ nhằm đánh giá năng lực tiếng Anh của bạn trong hoạt động hàng ngày và môi trường làm việc mà thôi.

Nhưng đừng vội lo lắng! Tôi không khuyên bạn bỏ ra 35 USD để đăng ký thi TOEIC đâu.

Bạn có thể dễ dàng kiểm tra trình độ của mình bằng cách đăng ký thi thử TOEIC miễn phí ở một số nơi dạy tiếng Anh.

Hoặc đơn giản hơn, bạn có thể tự kiếm tra ở nhà bằng cách nghiêm túc giải 1 đề thi TOEIC của một trong những bộ đề thi TOEIC có trong các quyển sách học TOEIC. Thi thử TOEIC trực tuyến cũng là 1 phương án khác dành cho bạn. Đây là một số đề thi TOEIC mẫu cơ bản:

http://www.ucan.vn/khoa-hoc/de-thi-toeic-30.html

nhờ đó, bạn có thể test thử trình độ của mình

Không có gì áp lực cả! Bạn chỉ thi để kiểm tra trình độ của mình mà thôi. Cứ thi đi ! Khi hoàn thành bài thi, bạn sẽ có cái nhìn rõ ràng hơn rất nhiều về năng lực của mình so với trước đó. Đánh giá đúng trình độ hiện tại của mình sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc xác định phương pháp, chiến lược học tập, cũng như lựa chọn giáo trình phù hợp.

* Thứ hai, bạn cần xác định mục đích và kết quả mong muốn của bạn.

Bạn cần tiếng Anh để đi du học, để thăng tiến trong công việc hay để làm việc tại công ty nước ngoài?

Bạn muốn mình có thể sử dụng tốt tiếng Anh vào những việc gì? Bạn muốn có thể đọc báo, đọc tài liệu bằng tiếng Anh; nghe nhạc, xem phim không cần phụ đề; viết mail bằng tiếng Anh, nói tiếng Anh tự tin… hay chỉ cần có đủ điểm để nộp bằng ra trường ( hoặc lên chức).

Nếu có một chứng chỉ TOEIC để hỗ trợ cho công việc của bạn, bạn muốn đạt được 500, 600 hay 700 điểm. Và bạn muốn đạt được kết quả đó trong 3 tháng, 6 tháng hay 3, 4 năm sau?

Hãy xác định tất cả kết quả mà bạn mong muốn đạt được. Càng xác định rõ ràng mục đích và kết quả, khả năng bạn đạt được mục đích đó càng cao hơn. Bạn sẽ luôn nhắm đúng mục tiêu để đầu tư thời gian, công sức học tập của mình một cách hiệu quả nhất.

Bài 8. Song

Bạn có nghe Adele không? Cô gái trẻ tuổi nhưng lại có phong cách của những ca sĩ cổ điển và giọng hát có hơi hướm soul này có chất giọng và cách trình diễn thật đi vào

http://www.ucan.vn/ Page 511

Page 512: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

lòng người và đầy cảm xúc. Cô ấy cũng thật sự tài năng khi sáng tác và trình bày toàn những ca khúc rất hay như Rolling in the deep, Someone like you, vv.

Tớ thích khá nhiều bài của Adele, nhưng bài nghe nhiều nhất là Chasing pavements (http://www.ucan.vn/thu-vien/chasing-pavements-adele-1614.html). Hiểu theo nghĩa đen thì tên bài hát nghĩa là 'đuổi theo lề đường'?? Nghe chừng không có ý nghĩa đúng không? 

Nhưng ít ai biết rằng cảm hứng bắt nguồn Chasing Pavements cũng rất đặc biệt, Adele kể lại "Tôi đã xô xát với chàng trai ấy trong câu lạc bộ, và rồi tôi chạy xuống đường. Lúc ấy đã muộn lắm rồi, khoảng 6h sáng. Chẳng ai đuổi theo tôi và tôi cũng chẳng đuổi theo ai hết. Tôi chỉ mải miết chạy và chạy. Tôi vẫn nhớ khi đó, tôi đã tự nói với mình rằng: Thứ duy nhất mày đang theo đuổi chính là chạy dọc suốt một lề đường vắng ngắt. Đó là một ẩn dụ. Là bất khả thi khi phải đuổi theo một lề đường, thế mà tôi lại đuổi theo một cái lề đường, vậy đấy."

Và như vậy, người nghe đã có một Chasing Pavements với những lời lẽ da diết như thế này:

Should I give up,Or should I just keep chasing pavements?Even if it leads nowhere,Or would it be a waste?Even If I knew my place should I leave it there?Should I give up,Or should I just keep chasing pavements?Even if it leads nowhereEm có nên từ bỏ 

Hay em vẫn sẽ mải mê đuổi theo thứ tình yêu vô vọng ấy?Ngay cả khi nó không có kết quả gì?Hay sẽ là hoang phí ngay cả khi em biết rõ kết cụcEm có nên để mặc nó như vậy không?Em có nên từ bỏ 

Hay em có nên mải mê đuổi theo thứ tình yêu vô vọng ấyNgay cả khi nó không có kết quả gì?

Bạn cảm nhận như thế nào về Adele, cũng như ca khúc này? Chúng ta cùng thử 'phiêu' theo bài hát và thả lỏng tinh thần mình nhé ~^^

http://www.youtube.com/watch?v=08DjMT-qR9g

http://www.ucan.vn/ Page 512

Page 513: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

FULL LYRICS + LỜI DỊCH:

I've made up my mind, don't need to think it overIf I'm wrong I am right, don't need to look no furtherThis ain't lust, I know this is loveBut if I tell the world, I'll never say enough'Cause it was not said to youAnd that's exactly what I need to do if I'd end up with youEm đã quyết rồi,Chẳng cần suy nghĩ thêm nữaDù đúng hay dù saiChẳng cần lo lắng xa hơn nữa,Đây không phải là ham muốn tầm thườngEm biết đó chính là tình yêuNhưng, nếu em nói ra điều đóEm sẽ không bao giờ nói đủBởi vì nó không dành cho anh đâuVà đó là chính là điều em cần phải làmNếu rốt cuộc em sẽ ở bên anh

Should I give up or should I just keep chasing pavementsEven if it leads nowhere?Or would it be a waste even if I knew my placeShould I leave it there?Should I give up or should I just keep chasing pavementsEven if it leads nowhere?Em có nên từ bỏ 

Hay em vẫn sẽ mải mê đuổi theo thứ tình yêu vô vọng ấy?Ngay cả khi nó không có kết quả gì?Hay sẽ là hoang phí ngay cả khi em biết rõ kết cụcEm có nên để mặc nó như vậy không?Em có nên từ bỏ 

Hay em có nên mải mê đuổi theo thứ tình yêu vô vọng ấyNgay cả khi nó không có kết quả gì?

I build myself up and fly around in circlesWait then as my heart drops and my back begins to tingleFinally could this be it?Em gắng gượng dậy và quanh quẩn bayĐợi cho tới khi trái tim em nhói đauVà chợt cảm thấy thứ gì đó xao xuyến trong lòng

http://www.ucan.vn/ Page 513

Page 514: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Có lẽ cuối cùng thì chính là đây?

Should I give up or should I just keep chasing pavementsEven if it leads nowhere?Or would it be a waste even if I knew my placeShould I leave it there?Should I give up or should I just keep chasing pavementsEven if it leads nowhere?Em có nên từ bỏ 

Hay em vẫn sẽ mải mê đuổi theo thứ tình yêu vô vọng ấy?Ngay cả khi nó không có kết quả gì?Hay sẽ là hoang phí ngay cả khi em biết rõ kết cụcEm có nên để mặc nó như vậy không?Em có nên từ bỏ 

Hay em có nên mải mê đuổi theo thứ tình yêu vô vọng ấyNgay cả khi nó không có kết quả gì?

Should I give up or should I just keep chasing pavementsEven if it leads nowhere?Or would it be a waste even if I knew my placeShould I leave it there?Should I give up or should I just keep on chasing pavementsShould I just keep on chasing pavements?Em có nên từ bỏ 

Hay em vẫn sẽ mải mê đuổi theo thứ tình yêu vô vọng ấy?Ngay cả khi nó không có kết quả gì?Hay sẽ là hoang phí ngay cả khi em biết rõ kết cụcEm có nên để mặc nó như vậy không?Em có nên từ bỏ 

Hay em có nên mải mê đuổi theo thứ tình yêu vô vọng ấyNgay cả khi nó không có kết quả gì?

Should I give up or should I just keep chasing pavementsEven if it leads nowhere?Or would it be a waste even if I knew my placeShould I leave it there?Should I give up or should I just keep chasing pavementsEven if it leads nowhere?Em có nên từ bỏ 

Hay em vẫn sẽ mải mê đuổi theo thứ tình yêu vô vọng ấy?Ngay cả khi nó không có kết quả gì?

http://www.ucan.vn/ Page 514

Page 515: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Hay sẽ là hoang phí ngay cả khi em biết rõ kết cụcEm có nên để mặc nó như vậy không?Em có nên từ bỏ 

Hay em có nên mải mê đuổi theo thứ tình yêu vô vọng ấyNgay cả khi nó không có kết quả gì?

(Nếu bạn thích nghe nhạc và học tiếng Anh, hãy ghé thăm chuyên mục Những bài hát tiếng Anh hay trên ucan.vn nha 

http://www.ucan.vn/news/blog/category/category-ident/nhung-bai-hat-hay-tieng-anh/page/5)

Bài 9. Một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng

Một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng - không phải ai cũng biết.

Có thể những từ này rất quen mắt với bạn, nhưng không phải ai cũng giải thích được cụ thể đâu nhé. Hãy học và lấy le với các bạn khác nào

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7381

AIDS (Acquired Immune Deficiency Syndrome) : Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

AGM ( Annual general meeting) : Cuộc họp chung hằng năm BASIC ( Beginner's All-purpose Symbolic Instruction Code) : Kí hiệu hướng dẫn

đa dụng dành cho người bắt đầu sử dụng máy vi tính. BBC (British Broadcasting Corporation) : Chương trình phát thanh Anh Quốc B.A (Bachelor of Arts) : Cử nhân văn chương CARE ( Cooperative for American Relief Everywhere: Tổ chức cứu tế khắp nơi

của Mỹ EEC ( European Economic Community): Cộng đồng kinh tế Âu châu FIFA ( International Federation of Football Associations ): Liên đoàn bóng đá

quốc tế FAO ( Food and Agriculture Organization) : Tổ chức lương nông của Liên hợp

quốc GATT( General Agreement on Tariffs and Trade): Hiệp định chung về thuế quan

và mậu dịch ILO ( International Labour Organization): Tổ chức lao động quốc tế IMF ( International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế LASER ( Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation): Sự khuếch

đại ánh sáng bằng cách kích thích phát ra tia bức xạ MA ( Master of Arts) : Thạc sĩ văn chương

http://www.ucan.vn/ Page 515

Page 516: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

NATO ( North Atlantic Treaty Organization): Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

POW ( Prisoner of war): tù nhân chiến tranh RADAR ( Radio Detective and Ranging): Máy vô tuyến dò tìm và phân loại SALT ( Strategic Arms Limitation Talk) : Các cuộc đàm phán về việc giới hạn vũ

khí chiến lược SEATO ( South East Asia Treaty Organisation : Tổ chức hiệp ước Đông Nam Á TU ( Trade Union): Công đoàn UNICEF ( United Nations Children's Fund): Quĩ nhi đồng Liên Hiệp Quốc UFO ( Unidentified Flying Object) Vật bay không xác định UNO (United Nations Organisation): Tổ chức Liên Hợp Quốc VAT ( Value Added Tax): Thuế giá trị gia tăng VIP (Very Important Person): Nhân vật rất quan trọng WHO (World Health Organisation): Tổ chức y tế thế giới WAC ( Women's Army Corps) : Quân đoàn phụ nữ

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 07-10-2013:

Fill in the blank with a/an/the:

There was __a__ knock on __the__ door. I opened it and found __a__ small dark man in __a__ blue overcoat and __a__ woollen cap.

Câu hỏi ngày 08-10-2013:

Fill in the gap with a/an/the/X (no article):

1. I like ____ blue T-shirt over there better than ____ red one.

2. Their car does 150 miles ____ hour.

3. Where's _____ USB drive I lent you last week?

More about article exercises here: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5533

Bài 11. Think of và Think about

Sự khác nhau giữa 'think of' và 'think about' là gì? Chúng ta cần phải nhìn xem từ nào phù hợp nhất khi đi với Think of và Think about.

http://www.ucan.vn/ Page 516

Page 517: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Vì vậy sự khác nhau giữa hai động từ kép này sẽ tùy thuộc vào ngữ cảnh.

Ví dụ, nếu tôi nói "I am thinking of a tropical beach, please don't interrupt me." Như vậy có nghĩa là tôi đang nghĩ tới, tưởng tượng ra hình ảnh bờ biển nhiệt đới, tôi đang mơ về nơi đó.

Còn nếu trong một ví dụ khác như "They are thinking about whether to agree to the sale" thì "think about" ở đây có nghĩa là đang suy nghĩ, xem xét - They are considering the sale.

Trong những trường hợp như trên, thì một cách dùng này thường hay được sử dụng thay cho cách dùng kia trong những ngữ cảnh nhất định nào đó, như hai ví dụ trên.

Tuy nhiên khi chúng ta noi về người, chúng ta thường dùng cả hai và đều có nghĩa tương tự như nhau.

Ví dụ, nếu bạn tôi bị tai nạn và phải vào bệnh viên, tôi có thể gửi hoa và một tấm thiếp tới cho bạn với lời nhắn gửi mà trong đó chúng ta có thể dùng cả hai Think of và Think about: "I'm thinking of you," hay "I'm thinking about you", và nghĩa của hai câu này không khác nhau là bao.

Còn về "such as" và "as such" thì sao? Bạn có phân biệt được cách dùng 2 từ này không, vào đây xem thử nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-dung-as-such-va-such-as-43.html

Bài 12. Những cấu trúc bày tỏ quan điểm, sự đồng tình hay phản đối

Khi muốn hỏi ý kiến của người khác về một vấn đề gì đó, bạn sử dụng cấu trúc nào? Để bày tỏ ý kiến của bản thân hay thể hiện sự đồng tình / phản đối ai đó thì sao? Cùng học với TALCN nhé ^^

http://www.ucan.vn/thu-vien/bay-to-quan-diem-su-dong-tinh-hay-phan-doi-913.html

I. Hỏi ý kiến của người khác về một vấn đề nào đó:

What do you think of... ( = asking about a specific person/thing - hỏi về một người / sự việc sự vật cụ thể)

What do you think about... (= asking about a general topic - hỏi về một chủ đề chung chung)

How do you feel about... 

http://www.ucan.vn/ Page 517

Page 518: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

II. Thể hiện ý kiến của bản thân

(Personally) I think...

(Personally) I don’t think.... (NOT I think + câu phủ định đằng sau)

In my opinion... (mang tính trịnh trọng hơn)

III. Một số tính từ được sử dụng khi nêu ý kiến:

- a brilliant idea: một ý kiến tuyệt vời, sáng suốt

- disgusting: tệ hại, không thể chấp nhận được

- ridiculous: ngu ngốc, nhảm nhí

IV. Bày tỏ ý kiến của một bên thứ 3

ACCORDING TO the newspaper (= in the opinion of the paper), she knew nothing about it. 

The newspaper SAYS the President knew weeks ago. (NOT It is written in the newspaper.)

V. Thể hiện sự phản đối với quan điểm của ai đó

Thông thường trước khi phản đối ta sẽ thể hiện sự đồng tình trước:

- Yes, possibly, but don’t you think ...

- Yes, perhaps / maybe, but I'm not sure that... 

- Yes, you could be right, but don’t forget...

Nếu chỉ phản đối một nửa, sử dụng các cấu trúc:

- Yes, I see what you mean, but ...

- Yes, I take your point, but...

VI. Thể hiện sự đồng tình

http://www.ucan.vn/ Page 518

Page 519: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

A: I think we should put the money in the bank.

B: Yes, I agree (with you), or Yes, I think you’re (absolutely) right.

Xem thêm ví dụ và thực hành bài tập tại link sau đây nhé ^^

http://www.ucan.vn/thu-vien/bay-to-quan-diem-su-dong-tinh-hay-phan-doi-913.htmlhttp://www.ucan.vn/library/study/try/id/854

9-10-2013

Bài 1. Quotes

http://www.ucan.vn/ Page 519

Page 520: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Đừng tìm kiếm ai có thể giải quyết mọi vấn đề của bạn, mà hãy tìm ai sẽ không bỏ mặc bạn đối mặt một mình với chúng.

Bài 2. "Wish" và các cách dùng khác nhau

Học lý thuyết xong thì thực hành ngay cho đỡ quên nhé: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5459

1.Wish ở hiện tại

Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc S + wish + The past simple.

Ex :

http://www.ucan.vn/ Page 520

Page 521: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

I wish I knew the answer to this question. ( at present i don't know the answer ) I wish I didn't have so much work to do. ( I do have a lot of work )

2. Wish ở quá khứ

Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng S + wish + The Past perfect.

Ex : I wish I had gone to your party last week. ( I did not go ).

3. Wish ở tương lai

Chúng ta có thể dùng could để diễn đạt 1 mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

Ex : I wish Jane could meet me next week.

Chúng ta cũng có thể cùng could để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.

Ex :

I wish I could drive. I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.

Chúng ta cũng có thể dùng have to để nói về mong muốn một việc trong tương lai :

Ex : I wish I didn't have to get up early tomorrow.

4. Wish dùng với would

Khi chúng ta muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng S + wish + S + would.

Ex : I wish Peter wouldn't chew gum all the time.

Chúng ta cũng có thể dùng I wish + S + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.

Ex : I wish the police would do something about these people!

5. If only

Chúng ta có thể thay thế I wish bằng If only để nhấn mạnh.

Ex : If only I knew the answer to this question!

If only I had gone to your party last week!

Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.

6. It's time

http://www.ucan.vn/ Page 521

Page 522: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Cấu trúc It's time I/you/we... + V( quá khứ đơn )

Ex : Sorry, but it's time we went home. (1)

Nghĩa của câu (1) tương tự như câu ĐK loại 2: If we went home, it would be better.

High thường được thêm vào để nhấn mạnh thêm.

It's high time you learned to look after yourself!

It's time còn có thể dùng với động từ nguyên thể có "to". Nghĩa của câu có thể thay đổi 1 ít với cách dùng này :

Ex : It's time you started work! ( you're being lazy and not working)

It's time to start work. ( a simple statement of fact )

7. I'd rather (I would rather)

Cấu trúc I'd rather I/you/we... + V( quá khứ đơn )

Ex : I'd rather you didn't tell John about this. (2)

Nghĩa của câu (2) tương tự với câu ĐK loại 2 : If you didn't tell John about this, it would be better.

Bài 3. Just for fun

Lounging in your home in the afternoon you hear the doorbell. A pair of animal messengers are at your doorstep. One is carrying a message that foretells a life of happiness and contentment while the other carries one of disaster and despair. Which animal brings the good news and which brings the bad news? (pick a different animal for each)

A. Tiger

B. Dog

C. Sheep

D. Parrot

E. Tortoise

Bài 4. Phân biệt YOURS FAITHFULLY và YOURS SINCERELY

Link bên dưới đây sẽ cho bạn ví dụ cụ thể hơn để phân biệt hai từ này! Cùng vào xem bạn nhé và đừng quên SHARE về wall để lưu giữ

http://www.ucan.vn/ Page 522

Page 523: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

http://www.ucan.vn/thu-vien/Yours-faithfully-vs-yours-sincerely-in-business-correspondence-1790.html

Bài 5. Một số động từ thông dụng qua hình ảnh

Và đừng quên vào link bài học dưới đây để luyện tập luôn về các động từ cơ bản nhé!

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6579

http://www.ucan.vn/ Page 523

Page 524: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 6. Quotes

Thật tốt khi có một người nào đó trong cuộc sống có thể làm cho bạn cười kể cả khi họ không ở bên cạnh bạn.

Hãy tag người đó để nói lời cảm ơn họ nhé :x

http://www.ucan.vn/ Page 524

Page 525: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Bài 7. Bắt đầu học tiếng Anh từ đâu (phần 2)

Chào mừng bạn đến với bài viết tiếp theo trong loạt bài “Cách Học Tiếng Anh Hiệu Quả Cho Người Mới Bắt Đầu“.

Bạn đã hoàn thành xong 2 việc ở phần trước của bài viết Bắt đầu học tiếng anh từ đâu (Phần 1) chưa?

Nếu chưa, hãy hoàn thành 2 việc đó trước khi đọc tiếp bài viết này nhé.

Nếu bạn đã hoàn thành, việc thứ 3 bạn cần làm khi bắt đầu học tiếng anh từ đầu là:

Hãy tạo cho mình tinh thần sẵn sàng và động lực mạnh mẽ để bắt đầu, và biết cách duy trì động lực đó.

Vạn sự khởi đầu nan. Khi học lại tiếng Anh từ đầu(Tiếng anh anh bằn A cho người mới bắt đầu ), bạn sẽ gặp phải không ít khó khăn. Ngoài trở ngại về kiến thức, bạn còn phải đối mặt với sự bận rộn, cảm giác lười biếng, chán nản, lo lắng… Để vượt qua được những điều trên, bạn cần một ý chí mạnh mẽ và rất nhiều nỗ lực ở bản thân.

Nhiều người khi bắt đầu học tiếng Anh (Tiếng anh anh bằn A cho người mới bắt đầu) rất phấn khởi, hăng say, nhưng càng khó khăn thì động lực cũng theo đó sụt giảm dần.

http://www.ucan.vn/ Page 525

Page 526: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

Cuối cùng, họ bỏ cuộc. Do vậy, điều quan trọng nhất là làm sao duy trì được động lực của bạn trong suốt quá trình học tiếng Anh.

Tại sao bạn lại phải tự học tiếng Anh một mình? Nhất là khi học tiếng Anh từ đầu, có một người chuyên gia hỗ trợ sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều.

Người chuyên gia đó sẽ giúp chỉ cho bạn biết bạn đang học đúng hay sai, giải thích thêm cho bạn những điều bạn chưa hiểu rõ, chỉnh sửa những lỗi sai cho bạn; và chỉ cho bạn những kiến thức mà tự bản thân bạn không biết được…

Một chuyên gia còn có thể giúp chỉ cho bạn cách học nhanh hơn, hiệu quả hơn. Đó cũng sẽ là người sẵn sàng, hết lòng mong muốn giúp bạn giỏi tiếng Anh; một người ủng hộ, truyền lửa, truyền động lực cho bạn trong quá trình học. Có một người chuyên gia như vậy bên cạnh, chắc chắn bạn sẽ thêm tự tin và mau chóng tiến bộ.

Vậy người chuyên gia đó là ai? Người đó có thể là thầy giáo, cô giáo tiếng Anh của bạn, hoặc một người bạn, một người thân giỏi tiếng Anh, hoặc một người đã từng trải qua quá trình học lại tiếng Anh từ đầu và thành công… Không nhất thiết bạn phải luôn gặp người đó mỗi lúc học tiếng Anh như học với gia sư. Bạn có thể gặp người đó định kì 1 lần / tuần, 2 lần/ tuần… tùy vào tình huống của bạn.

Dưới đây là tổng hợp 4 điều bạn cần làm khi bắt đầu học tiếng Anh:

1) Sắp xếp ngay 1 buổi (2 tiếng) để kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình với bài thi TOEIC. (hãy thử tham khảo bài test TOEIC ở đây nhé: http://www.ucan.vn/khoa-hoc/de-thi-toeic-30.html)

2) Lấy 1 tờ giấy trắng và ghi ra TẤT CẢ những điều tuyệt vời bạn muốn đạt được với trình độ tiếng Anh của bạn trong 5 phút. Hãy hình dung thật cụ thể sau đó ghi tất cả vào giấy thật chi tiết. Sau đó, hãy giữ tờ giấy ở mộ nơi dễ thấy và thường xuyên xem lại tờ giấy đó mỗi tuần.

Lưu ý: Dựa trên kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh và kết quả bạn mong muốn đạt được, bạn xác định trật tự ưu tiên cần luyện tập của 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Bạn cần xác định kỹ năng nào quan trọng nhất đối với mục đích của bạn.

VD: Công việc của bạn cần giao tiếp tiếng Anh nhiều, nhưng khả năng nghe của bạn rất thấp ( dựa trên kết quả kiểm tra),&nbsp; khả năng Đọc của bạn tốt hơn Viết, vậy thứ tự ưu tiên khi luyện tập của bạn sẽ là: Nghe, Nói, Viết ,Đọc. (Kỹ năng được ưu tiên nhất xếp đầu tiên).Sau khi đã xác định thứ tự ưu tiên, kỹ năng nào quan trọng thì bạn tập luyện thường xuyên hơn, với tần suất cao hơn ( nhiều lần hơn ).

Nhưng nhớ là phải luyện tập cả 4 kỹ năng nhé.

http://www.ucan.vn/ Page 526

Page 527: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

3) Hãy làm theo hướng dẫn của bài viết 4 Cách Tạo Động Lực Mạnh Mẽ Để Giỏi Tiếng Anh.

4) Hãy tìm ngay một chuyên gia có thể hỗ trợ bạn.

Bài 8. Những câu nói hay trong các bộ phim tiếng Anh

Những câu nói rất ý nghĩa và cũng ngọt ngào vô cùng  Toàn từ những bộ phim nổi tiếng như 'Mặt nạ Zorro', 'Cô dâu chạy trốn' đấy nhé ~~~ Mọi người thích câu nào nhất? Tớ thích câu 5 :"> Không gì tệ hơn là lừa dối cảm xúc của chính bản thân mình ^^ 

(mọi người có thể xem thêm một số câu nữa ở đây nhé  http://www.ucan.vn/thu-vien/danh-ngon-tieng-anh-bat-hu-p3-1985.html)

1. “He stands above this world, freed from all its rules”

(Anh đứng cao hơn quả đất này và thoát khỏi những quy luật của nó)

“A river runs through it”

2. “ I would rather have had one breath of her hair, one from her mouth, one touch of her hand than eternity without it. One !”

(Tôi thà được một lần cảm nhận mùi thơm từ mái tóc nàng, một lần được hôn đôi môi nàng, một lần được siết nhẹ đôi tay nàng còn hơn là sống bất tử mà không bao giờ có điều đó. Chỉ một lần thôi !)

“City Of Angels (Thành phố thiên thần)”

3. “ I love you without knowing how, why, or even from where…”

(Anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu…)

“Patch Adams (Bác sĩ Patch Adams)”

4. “I guarantee it won’t be easy. I guarantee that at one point or another, one of us is going to want to leave. But I also guarantee that if I don’t ask you to be mine, I am going to regret it for the rest of my life, because I know in myheart, you are the only one for me.”

( Anh tin chắc rằng điều này sẽ không hề dễ dàng. Anh tin chắc rằng sẽ có một khoảnh khắc nào đó trong cuộc đời một trong hai chúng ta muốn rời bỏ. Nhưng anh cũng tin

http://www.ucan.vn/ Page 527

Page 528: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

chắc rằng nếu giờ đây anh không ngỏ lời cùng em thì trong suốt quãng đời còn lại của mình, anh sẽ phải hối tiếc bởi vì anh biết rằng, trong trái tim anh chỉ duy nhất có em thôi.)

“Runaway Bride (Cô dâu chạy trốn)”

5. “The only wrong thing would be to deny what your heart truly feels.”

( Ðiều sai lầm duy nhất là phủ nhận những gì trái tim mình thật sự cảm nhận.)

“The Mask Of Zorro (Chiếc mặt nạ của Zorro)”

6. “ You will be doing anything for the one you love, except love them again.”

( Bạn có thể làm mọi thứ cho người mình yêu, ngoại trừ việc yêu họ lần nữa.)

“Faithfull”

7. “How come we don’t always know when love begins, but we always know when it ends ?”

(Tại sao chúng ta không bao giờ biết được tình yêu bắt đầu khi nào nhưng chúng ta lại luôn nhận ra khi tình yêu kết thúc ?)

“L.A. Story (Câu chuyện Los Angeles)”

8. “The only feeling of real loss is when you love someone more than you love yourself.”

(Cảm giác mất mát duy nhất mà bạn thật sự cảm nhận được là khi bạn yêu một ai đó hơn cả chính bản thân mình.)

“Good Will Hunting (Chàng Will Hunting tốt bụng)”

9. “Love won’t obey our expectations. Its mystery is pure and absolute.”

(Tình yêu không theo sự mong đợi của chúng ta. Nó huyền diệu, tinh tuý và thuần khiết.)

“Bridges Of Madison County (Những cây cầu ở quận Madison)”

http://www.ucan.vn/ Page 528

Page 529: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

10. “You cannot find true love where it does not truly exist and you cannot hide it where it truly does.”

(Bạn không thể tìm thấy tình yêu đích thực ở nơi nó không hiện hữu nhưng một khi nó xuất hiện thì bạn không thể che giấu được nó.)

“Kissing A Fool”

11. “A life without love is no life at all.”

(Cuộc sống mà không có tình yêu thì không còn là cuộc sống nữa.)

“Ever After: A Cinderella Story”

Bài 9. Ý nghĩa một vài tiền tố, hậu tố trong tiếng Anh

Các bạn đã được Ucan giới thiệu nhiều về hậu tố, tiền tố, và để củng cố thêm kiến thức cho các bạn, ucan xin giới thiệu thêm một bài học nữa:http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7674

-acy: state or quality Eg: privacy, legacy

-al: act or process of Eg: refusal, approval

-ance, -ence: the action or state ofEg:maintenance, eminence

-dom: the condition, the rank of (trạng thái, cấp độ)Eg: freedom, kingdom

-er, -or: one who (danh từ chỉ người)Eg: trainer, protector

-ism: doctrine, belief (học thuyết, tín ngưỡng)Eg: communism, heroism

-ist one who (danh từ chỉ người)Eg: chemist, psychologist

http://www.ucan.vn/ Page 529

Page 530: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

-ity, -ty quality of Eg: veracity, nationality

-ment the action or result ofEg: argument, agreement

-ness state of beingEg: heaviness, carelessness

-ship the status, position, group of (tư cách, vị trí, hội)Eg: citizenship, fellowship, partnership

-sion, -tion state of being Eg: concession, transition

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 08-10-2013:

Fill in the gap with a/an/the/X (no article):

1. I like __the__ blue T-shirt over there better than __the__ red one.

2. Their car does 150 miles __an__ hour.

3. Where's __the___ USB drive I lent you last week?

Câu hỏi ngày 09-10-2013:

Fill in the gap with the suitable words:

1. Let's play a game. Who's got a ____ of cards?

a. pack

b. set

c. pile

2. That cruise ship carries 150 passengers and a _____ of 85.

a. group

b. crew

http://www.ucan.vn/ Page 530

Page 531: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

c. fleet

3. The _____ of sheep was controlled by a shepherd and two dogs.

a. flock

b. herd

c. school

Who need some more foundation about collective nouns, you can read and practise here: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7360

or here: http://www.ucan.vn/thu-vien/danh-tu-tap-hop-trong-tieng-Anh-2157.html

Bài 11. Tên các nước khu vực Tây Âu và Nam Âu

Austria: nước Áo Belgium: nước Bỉ France: nước Pháp Germany: nước Đức Netherlands: nước Hà Lan Switzerland: nước Thụy Sĩ Albania: nước Albania Croatia: nước Croatia Cyprus: nước Cyprus Greece: nước Hy Lạp Italy: nước Ý Portugal: nước Bồ Đào Nha Serbia: nước Serbia Slovenia: nước Slovenia Spain: nước Tây Ban Nha

Bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn về quốc tịch và người dân các nước tại đây:

http://www.ucan.vn/thu-vien/ten-cac-nuoc-khu-vuc-tay-au-va-nam-au-2206.html

Bài 12. Những giới từ cơ bản trong tiếng Anh và vị trí của chúng trong câu

Hôm trước có bạn nào hỏi ad về mảng kiến thức này mà ad quên chưa đăng cho bạn í ^^ Tin chắc ai học tiếng Anh cũng thấy giới từ vô cùng rắc rối và khó nhớ (đặc biệt cái phần giới từ đi kèm động từ :P), trong bài này ad sẽ giúp các bạn liệt kê các giới từ thông dụng nhất (kèm nghĩa tiếng Việt) và vị trí của giới từ trong câu nhé 

http://www.ucan.vn/ Page 531

Page 532: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

(đọc thêm một vài bài về giới từ tại đây:

- Sử dụng giới từ thế nào cho đúng? http://www.ucan.vn/thu-vien/su-dung-gioi-tu-the-nao-cho-dung-1027.html- Giới từ - có thể bạn chưa biết: http://www.ucan.vn/thu-vien/gioi-tu-co-the-ban-chua-biet-1041.html- Cách sử dụng các giới từ in, on: http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-su-dung-cac-gioi-tu-in-on-2076.html)

Trong tiếng Anh, giới từ là một dạng từ loại có rất ít từ nhưng lại là một dạng từ loại phức tạp. Trong bài này ta sẽ học tất cả những gì nên biết về giới từ trong phạm vi tiếng Anh cơ bản.

* Định nghĩa giới từ:

- Giới từ là từ giới thiệu quan hệ không gian, thời gian hoặc quan hệ logic giữa các danh từ trong câu. 

CÁC GIỚI TỪ CƠ BẢN CẦN GHI NHỚ TRONG TIẾNG ANH

• about = về• above = bên trên• across = ngang qua, băng qua• after = sau• against = chống lại, vào• along = dọc theo• among = giữa (3 trở lên)• around = quanh, vòng quanh• at = tại, lúc• before = trước• behind = đằng sau• below = bên dưới, dưới• beside = bên cạnh• between = giữa (2)• beyond = quá, lên trên, ra ngoài• but = nhưng• by = bằng, bởi• despite= bất chấp• down = dưới

http://www.ucan.vn/ Page 532

Page 533: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

• during = trong suốt (khoảng thời gian nào đó)• except =ngoại trừ• for = cho, trong (khỏang thời gian)• from = từ• in = trong, ở trong• inside= bên trong• into = vào• like = như• near = gần• of = của• off = theo sau động từ, tạo nghĩa riêng• on = trên• onto = lên trên• out = ngoài• outside = bên ngoài• over = ở trên đầu, trên• past = qua, quá• since = từ khi• through = xuyên qua, thông qua• throughout= suốt, từ đầu đến cuối• till = đến khi• to = đến• toward = về phía• under = dưới• until = cho đến khi• up = trên, lên• upon = theo sau động từ• with = với• within = trong phạm vi, trong vòng• without = mà không có.

VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ 

Trong tiếng Anh cơ bản, ta cần nhớ 3 vị trí chủ yếu của giới từ:

1. Sau TO BE, trước danh từ: 

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.

+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

http://www.ucan.vn/ Page 533

Page 534: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

2. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!

+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

3. Sau tính từ: 

+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.

+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

* Vài điểm lưu ý về giới từ:

- AT: dùng chỉ giờ

I GET UP AT 9 o'clock every day.

- ON: dùng chỉ ngày, thứ

I NEVER WORK ON SUNDAYS.

- IN: dùng cho tháng, mùa, năm

+ I WILL LEAVE FOR AUSTRALIA IN JULY = Tôi sẽ khởi hành đi Úc vào tháng 7.

- AT: tại, ở ; chỉ nơi chốn NHỎ như công ty, nhà hàng, khách sạn, nhà cửa, quán xá, 1địa chỉ cụ thể..

- IN: tại, ở; chỉ nơi chốn LỚN như phường xã, quận huyện, thành phố, quốc gia...

+ MY DAUGHTER WAS BORN ON DECEMBER 2, 2004 AT A HOSPITAL ON TON THAT TUNG STREET IN DISTRICT 01.= Con gái tôi được sinh ra vào ngày 2 tháng 12 năm 2004 tại một bệnh viện trên đường Tôn Thất Tùng ở quận 01.

- Đại từ luôn chen giữa động từ và giới từ, danh từ phải để sau giới từ không được

http://www.ucan.vn/ Page 534

Page 535: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) tháng 9/2013

Tổng hợp bài post Tiếng Anh là chuyện nhỏ từ 5/9/2013 - 9/10/2013

chen vào giữa.

+ TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của anh ra!

+ TAKE IT OFF! Cởi nó ra đi! (IT là đại từ nên phải chèn ở giữa)

+ HIS FATHER BEATS HIM UP EVERY DAY. = Cha nó đánh đập nó hàng ngày.

+ THAT MAN BEATS UP HIS SON EVERY DAY. = Người đàn ông đó đánh đập con trai mình hàng ngày.

- Như ở trên có nói, khi giới từ đi sau động từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ, thì có khi nó không còn mang nghĩa cơbản nữa mà cùng với động từ, chúng tạo ra một nghĩa hòan toàn bất ngờ. 

+ LOOK = nhìn, AFTER = sau; nhưng LOOK AFTER = chăm sóc

+ WORK = làm việc, OUT =ngoài, ra ngoài; nhưng WORK OUT = nghĩa 1: tập thể dục, nghĩa 2: nghĩ ra, nghĩa 3: có kết quả tốt...

http://www.ucan.vn/ Page 535