15
1 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) September 22, 2013 TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 22-09-2013 Bài 1. Quotes Không ai có thể quay ngược lại để thay đổi sự khởi đầu, nhưng bất kì ai cũng có thể thay đổi ngày hôm nay để có một kết thúc khác đi..

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

  • Upload
    ucanvn

  • View
    768

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Những kiến thức tiếng Anh thú vị về cách thành lập tính từ ghép, phân biệt see/look/watch cũng như wear/put on/dress, cùng rất nhiều bài học thú vị khác nữa. Hãy khám phá bằng cách like fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho và đăng ký vào website: http://www.ucan.vn/

Citation preview

Page 1: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

1 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN)

Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho

Website: http://www.ucan.vn/

22-09-2013

Bài 1. Quotes

Không ai có thể quay ngược lại để thay đổi sự khởi đầu, nhưng bất kì ai cũng có thể thay đổi ngày hôm nay để có một kết thúc khác đi..

Page 2: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

2 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

Bài 2. Phân biệt To put on, to wear và to dress

Phân biệt giữa TO PUT ON & TO WEAR:

I put on my clothes before going out.

The girl who wears a purple robe, is my sister.

Nhận xét:

Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng:

to put on chỉ một hành động; to wear chỉ một tình trạng.

Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo". Đừng viết: I wash my face and wear my clothes. Phải viết: I wash my face and put on my clothes.

Phân biệt giữa TO PUT ON & TO DRESS

Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng

to dress (someone) = mặc quần áo cho ai

to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)

Ví dụ:

The mother dressed her baby.(Người mẹ mặc quần áo cho đứa trẻ.)

She dressed herself and went out. (Cô ấy mặc quần áo rồi đi ra ngoài.)

Bài 3. Riddle

What always works with something in its eye?

Page 3: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

3 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

Bài 4. Phân biệt see, look và watch

See, Look và Watch là những động từ dường như có vẻ giống nhau, đều nói về những cách khác nhau khi dùng tới mắt để nhìn.

Tuy nhiên có hai sự khác biệt rất quan trọng, tùy thuộc vào việc bạn chủ định nhìn hay xem và bạn chăm chú tới đâu.

*** Khi chúng ta nói 'see' chúng ta thường nói về những thứ mình không có chủ định nhìn, nhưng lại không thể tránh không nhìn thấy, chẳng hạn chúng ta có câu:

"I opened the curtains and saw some birds outside"

- Tôi kéo rèm cửa sổ và (trông) thấy mấy con chim ở bên ngoài.

Như vậy có nghĩa là chúng ta không chủ định nhìn/xem/ngắm những con chim đó, mà chỉ là do mở cửa thì trông thấy chúng.

Page 4: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

4 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

*** Tuy nhiên khi chúng ta dùng động từ 'look', chúng ta đang nói về việc nhìn một cái gì có chủ định.

Do vậy, có thể nói

"This morning I looked at the newspaper"

- Sáng nay tôi xem báo, và có nghĩa là tôi chủ định đọc báo, xem báo.

*** Khi chúng ta 'watch' - theo dõi, xem - một cái gì đó, tức là chúng ta chủ động nhìn nó một cách chăm chú, thường là vì có sự chuyển động trong đó.

Ví dụ, "I watched the bus go through the traffic lights"

- Tôi nhìn theo/theo dõi chiếc xe buýt vượt đèn đỏ, hay

"I watch the movie" - Tôi xem phim. Và ở đây diễn ra ý chúng ta chủ định muốn nhìn, xem, theo dõi, và nhìn một cách chăm chú. Thông thường là có sự chuyển động trong đó.

Bài 5. Cách thành lập tính từ kép trong tiếng Anh (Phần 2)

Sau đó bạn có thể vào link dưới đây của ucan.vn để thực hành luôn những kiến thức vừa học được

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6211

-----

• Adj + N + Ed: có ý nghĩa thụ động

Grey-haired, one-eyed, strong-minded, slow-witted (chậm hiểu), low-spirited, good-tempered, kind-hearted, right-angled.

Page 5: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

5 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

• Adj + PP: có ý nghĩa thụ động

Full-grown (phát triển đầy đủ), ready-made, low-paid, long-lost, free-born.

• Adv + PP: có ý nghĩa thụ động

Well-behaved, ill-advised (lời khuyên không tốt, xúi bậy ý), well-known, so-called.

• N + PP: có ý nghĩa thụ động

Wind-blown, silver-plated, home-made, tongue-tied (đớ lưỡi), mas-produced, air-conditioned, panic-striken: hoảng sợ.

• Adj + V-ing: có ý nghĩa chủ động

Close-fitting (bó sát), good-looking.

• Adv + V-ing: có ý nghĩa chủ động

Off-putting (nhô ra), far-reaching (ở xa), long-lasting (lâu dài), hard-working.

• N + V-ing: có ý nghĩa chủ động

Heart-breaking (cảm động), top-ranking (xếp hàng đầu), record-breaking (phá kỉ lục), face-saving (gỡ thể diện), man-eating.

• Adj – Adj: North-west, blue-black, dead-tired, accident-prone (dễ bị tai nạn), world-famous, world-wide, duty-free (miễn thuế), brand-new, knee-deep, top-secret, top-most (cao nhất), nut-brown, sky-blue, nuclear-free.

• Adj – N: deep-sea (dưới biển sâu), full-length (toàn thân), red-carpet (thảm đỏ, long trọng), all-star (toàn là ngôi sao), half-price (hạ nửa giá), last-minute, long-range (tầm xa), second-hand, present-day (hiện đại).

Trường hợp đặc biệt:

• Run-down: kiệt sức, cast-off: bị vứt bỏ, stuck-up: tự phụ, kiêu kì, burnt-up: bị cháy rụi, worn-out: mòn, kiệt sức

• Hard-up: cạn tiền, audio-visual: thính thị, so-so: không tốt lắm, all-out: hết sức, well-off: khá giả, cross-country, off-beat: khác thường, dead-ahead: thẳng phía trước

• Hit and mis: khi trúng khi trật, hit or miss: ngẫu nhiên, touch and go: không chắc chắn, free and easy: thoải mái, life and dead: sinh tử, tối quan trọng

• day-to-day: hằng ngày, down-to-earth: thực tế, out-of-work, out-of-the-way: hẻo lánh

Page 6: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

6 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

• arty-crafty: về mỹ thuật, la-di-da: hào nhoáng, criss-cross: chằng chịt, laissez-faire: tự do, per capita: tính theo đầu người.

Bài 6. Riddle

A three-letter word I'm sure you know,

I can be on a boat or a sleigh in the snow,

I'm pals with the rain and honor a king,

But my favorite use is attached to a string.

What am I?

Bài 7. Just for fun

The border between Poland and the Ukraine ^^ :)

Page 7: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

7 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

Bài 8. Hoa rum - biểu tượng của hạnh phúc và nỗi đau

Không biết trong các mem có ai yêu thích loài hoa rum (calla lily) hay không? Ad thì thích nó cực kỳ, dù chưa biết gì về ý nghĩa ẩn sau loài hoa này, thì vẫn thấy yêu thích vẻ ngoài vừa sang trọng vừa thuần khiết của nó. Về sau tìm hiểu, mới khám ra nhiều ý nghĩa đằng sau loài hoa này. Ad muốn chia sẻ với các bạn, coi như cũng là một kiến thức thú vị ^^ Loài hoa này có huyền thoại liên quan tới nữ thần Hera nữa đây, mọi người đọc bài dưới để hiểu rõ hơn nha 

===================

Ý nghĩa của hoa rum vừa ảm đạm nhưng cũng rất trang trọng. Một mặt, chúng được sử dụng trong các đám cưới biểu tượng cho sự thuần khiết, mặt khác nó tượng trưng cho sự hồi sinh và thường được trồng xung quanh các ngôi mộ. Loài hoa này rất đẹp và được sử dụng trong các bó hoa cưới, và cả trong những đám tang.

Hoa rum

Hoa rum rất phổ biến ở các đất nước phía Nam châu Phi. Chúng lớn lên từ thân rễ và một khi được trồng xuống chúng sẽ sinh sôi rất mạnh mẽ. Loài hoa này không đòi hỏi quá nhiều sự chăm sóc và cũng không quá nhạy cảm với sự đa dạng của các loại đất

Page 8: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

8 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

khác nhau. Chúng có thể sinh trưởng ở bất cứ loại đất nào, chỉ cần có bầu không khí ẩm xung quanh. Đây là một loài hoa rất đẹp và màu chúng ta thường thấy nhất là màu trắng. Nhưng loài hoa này còn có rất nhiều màu khác như đỏ tía, hồng, vàng, tím than, và da cam. Trong các đám cưới màu được sử dụng là màu trắng, là biểu tượng cho sự thuần khiết hợp nhất. Một bó hoa làm từ rum trắng và hoa hồng đỏ rất thường xuyên được sử dụng trong những dịp này.

Người ta có thể sử dụng những chủ đề khác nhau để bổ sung vào ý nghĩa vốn có của hoa rum, cũng như sử dụng các đồ vật trang sức để trang trí cho bó hoa. Trong các đám tang hoa rum tím than thường được sử dung. Điều quan trọng nhất ta nên biết về loại hoa này đó là nó vẫn rất tươi trong 7 ngày sau khi bị cắt khỏi thân cây. Rất nhiều gia đình cũng trồng loại hoa này trong các khu vườn. Vì nó có thể sinh trưởng trên nhiều loại đất, trồng nó rất dễ. Sự thanh lịch của loài hoa này chính là lý do khiến nó phổ biến. Hình dạng cái cốc của hoa rum là biểu tượng cho những nét quyến rũ của phụ nữ và cả sự hồi sinh. Nhưng nếu người ta chẳng may ăn phải cánh hoa rum, nó có thể có chất độc. Nó chứa các tinh thể của Calcium Oxalate tạo cảm giác phồng rộp trong miệng. Loài hoa này nở vào mùa xuân và thường được coi là đồng nghĩa với sinh nhật lần thứ sáu.

Huyền thoại đằng sau hoa rum

Ý nghĩa của hoa rum (calla lily) có liên quan tới vị nữ thần Hy Lạp Hera. Từ ‘calla’ có nghĩa là xinh đẹp. Huyền thoại đó là như thế này. Zeus, Chúa la mã đã sinh ra Hercules cùng một người phụ nữ trần thế. Khi Hercules được sinh ra, Zeus mong muốn Hercules có sức mạnh thần thông. Vị nam thần đánh thuốc mê Hera và để Hercules bú sữa từ vị nữ thần này. Khi Hera tỉnh lại, nữ thần rất tức giận và đẩy đứa bé ra. Khi hành động này xảy ra, đường sữa đã được hình thành và một vài giọt sữa rơi xuống trái đất và mọc thành hoa ly (lily). Khi nhìn thấy những bông hoa ly xinh đẹp, nữ thần Venus (nữ thần tình yêu và sắc đẹp) cho rằng sắc đẹp của mình bị thách thức. Vị nữ thần bắt đầu nguyền rủa loài hoa này, và từ đó một nhụy hoa lớn vươn ra từ giữa bông hoa ly hình chiếc cốc này. Hoa rum xuất phát từ đó. Loài hoa này thường được gắn bó với Mẹ Mary, để biểu tượng cho tự thuần khiết và trinh trắng của Đức Mẹ. Nó cũng được thấy trong lễ Phục Sinh và lễ trước Phục Sinh. Nó cũng có mối liên hệ với thánh giá chữ thập và những đam mê của Chúa. Trong thời Victorian, người thanh giáo áp dụng những hạn chế chặt chẽ về việc sử dụng các từ ngữ không trong sáng, vì thế loài hoa này được sử dụng để truyền tải những cảm xúc từ trái tim.

Những loài hoa khác nhau có ý nghĩa khác nhau, và ý nghĩa của hoa rum chính là sự hồi sinh và hợp nhất.

Đọc bản tiếng Anh tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/calla-lily-meaning-for-happy-

Page 9: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

9 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

and-sad-occasions-1007.html và làm bài tập có liên quan tới chủ đề:http://www.ucan.vn/library/study/try/id/293

Bài 9. Từ vựng về một số loại bệnh

Link bài tập thực hành của ucan nhé các bạn:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6628

1. rash /ræʃ/ - phát ban

2. fever /ˈfiː.vəʳ/ - sốt cao

3. insect bite /ˈɪn.sekt baɪt/ - côn trùng đốt

4. chill /tʃɪl/ - cảm lạnh

5. black eye /blæk aɪ/ - thâm mắt

6. headache /ˈhed.eɪk/ - đau đầu

7. stomach ache /ˈstʌmək-eɪk/ - đau dạ dày

8. backache /ˈbæk.eɪk/ - đau lưng

9. toothache /ˈtuːθ.eɪk/ - đau răng

10. high blood pressure /haɪ blʌd ˈpreʃ.əʳ/ - cao huyết áp

11. cold /kəʊld/ - cảm lạnh

12. sore throat /sɔːʳ θrəʊt/ - viêm họng

13. sprain /spreɪn/ - sự bong gân

14. infection /ɪnˈfek.ʃən/ - nhiễm trùng

15. broken bone /ˈbrəʊ.kən bəʊn/ - gãy xương

16. cut /kʌt/ - bị cắt

17. bruise /bruːz/ - vết thâm

18. burn /bɜːn/ - bị bỏng

19. stretch bandage /stretʃ ˈbæn.dɪdʒ/ băng cuộn dài

20. tongue depressor /tʌŋ dɪˈpresəʳ/ - cái đè lưỡi

Page 10: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

10 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

Bài 10. Quotes

Cuộc sống cũng giống như một cuốn sách. Một số chương thì buồn, một số chương vui và một số lại thú vị. Nhưng nếu như bạn không bao giờ giở sang trang mới thì bạn sẽ không bao giờ biết được chương sau có thứ gì.

Bài 11. Một số câu thông dụng tại nhà hàng

Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?

Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?

Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?

Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?

What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?

What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?

What’s this dish?: Món này là món gì?

I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng

Page 11: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

11 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

I’m allergic to …: Tôi bị dị ứng với …

I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với …

I’m a vegetarian: Tôi ăn chay

I’ll have the …: Tôi chọn món …

I don’t eat …: Tôi không ăn…

I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi

For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính

Bài 12. Các phrasal verbs với TAKE

Các bạn có hiểu rõ ý nghĩa của các cụm động từ như take after, take in, take on, vv? Chúng khác nhau như thế nào? Nếu bạn chưa rõ thì hãy đọc bài dưới đây nhé ^^

-- HÃY SHARE VỀ WALL ĐỂ LƯU GIỮ LẠI BÀI HỌC HỮU ÍCH NÀY!! --

TAKE AFTER

tương tự trong cá tính, hình thức, với một thành viên lớn hơn trong gia đình

1. I take after my father. We both have the same sense of humour.

Tôi giống cha tôi. Hai chúng tôi đều có khiếu hài hước.

2. She takes after her grandmother. Can you see that they have the same eyes and nose?

Cô ta giống bà nội. Bạn có thể thấy họ giống đôi mắt và mũi phải không?

TAKE IN

a. hiểu đầy đủ nghĩa hoặc sự quan trọng của cái gì đó; hấp thụ về tinh thần một số thông tin

1. The exhibition was fascinating, but there was too much information to take in. I will have to visit it again.

Page 12: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

12 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

Buổi triển lãm thật hay, nhưng có quá nhiều thông tin để tiếp thu. Tôi phải đi dự triển lãm lần nữa.

2. It took a long time for him to take in how terrible the earthquake was. It was only when he saw the pictures on the news that he realised that it had destroyed so much.

Mất nhiều thời gian để anh ta hiểu cuộc động đất đã thảm khốc như thế nào. Đó chỉ là khi anh ta xem những hình ảnh về tin tức mà anh ta hiểu ra nó đã tàn phá rất nhiều.

b. lừa dối ai đó, làm cho ai đó tin cái gì đó không phải là sự thật

1. David and Emma really took me in when they told me they were going to leave the country. I even bought them a farewell card and a leaving present! They’ve only just told me they were joking.

David và Emma thật sự đã lừa được tôi khi họ báo với tôi rằng họ sẽ rời khỏi đất nước. Tôi đã mua một tấm thiệp tạm biệt và một món quà chia tay! Họ vừa bảo tôi rằng họ chỉ nói đùa.

TAKE ON

a. tuyển dụng ai cho cho công việc, mướn ai đó

1. The company has really grown over the last few years. This year we have taken on ten new employees.

Công ty đã thật sự phát triển trong những năm vừa qua. Năm nay, chúng tôi đã tuyển dụng 10 nhân viên mới.

2. When Tim took me on as a chef, he promised to trust me more.

Khi Tim tuyển dụng tôi vào vị trí đầu bếp, anh ta hứa là tin tưởng tôi nhiều hơn.

b. cạnh tranh lại với ai đó, tranh cãi với ai đó

1. So you think you are good at tennis, do you? I’ll take you on in a game next week, and then we’ll see if you are as good as you say you are!

Bạn cho là bạn giỏi chơi quần vợt phải không? Tôi sẽ thách đấu bạn vào trận đấu tuần tới, và chúng ta xem bạn có giỏi như bạn đã nói không nhé!

Page 13: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 22-9-2013

13 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 22, 2013

2. Robert was attacked in the street by three men yesterday, but he took them all onand won! If they had known he was a karate expert, perhaps they wouldn’t have attacked him.

Robbert đã bị 3 người đàn ông tấn công ngày hôm qua, nhưng anh ta đã đánh trả lại và chiến thắng! Nếu họ biết rằng anh ta là một võ sĩ karate, thì họ có lẽ không tấn công anh ta rồi.

Xem thêm ý nghĩa và ví dụ của các từ take to, take up tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-menh-de-dong-tu-voi-take-1221.html