Upload
ucanvn
View
1.643
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Tổng hợp bài post trên fanpage tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 13/9/2013. Các nội dung đáng chú ý: thành ngữ với chủ đề quốc tịch, cụm động từ với 'break', vv.
Citation preview
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN)
13-09-2013
Bài 1. Quotes
"Một người bạn khi cần là một người bạn thật sự"
Bài 2. Thành ngữ với chủ đề “quốc tịch”
http://www.ucan.vn/ Page 1
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Thành ngữ với chủ đề “quốc tịch” - Có liên quan gì đến tính cách đặc trưng của người dân các nước không nhỉ các mem?
1. An Englishman’s home is his castle: câu này muốn nói rằng chuyện riêng của người ta thì đừng có xen vào
2. Chinese whispers (UK)được dùng để chỉ quá trình khi một câu chuyện bị xuyên tạc khi truyền từ người nọ đến người kia
3. Double Dutch (UK) hoàn toàn khó hiểu
4. Dutch courage: chỉ sự can đảm và liều lĩnh khi uống quá nhiểu bia rựou
5. Dutch treat: chỉ bữa ăn mà mỗi người trả tiền của mình
6. Dutch uncle: người mà thường xuyên đưa ra những lời khuyên mà không ai nghe
7. Dutch wife: ám chỉ cái gối dài
8. Talk For England: nói rất nhiều
9.Take French leave: rời bỏ 1 buổi tiệc mà không nói lời nào.
10.French letter: chỉ bao cao su
11. Go Dutch: mỗi người trả tiền phần ăn của người ấy
12.Good Samaritan: người giúp đỡ người khác khi họ gặp hoạn nạn
13. Greek to me: thứ khó hiểu
14.If you’ll pardon my French (UK) Xin lỗi vì tôi đã chửi thề!
15.Indian giver: người mà cho bạn gì đó sau đó thì đòi lại
16.Indian summer: chỉ khoảng thời gian nóng cuối thu
17. Like Chinese arithmetic: chỉ thứ khó hiẻu
18. Mexican standoff: chỉ những thứ làm gián đoạn những thứ khác
19. More holes than Swiss cheese: chỉ những thứ còn thiếu rất nh
20. Scotch Mist: dùng để chỉ những thứ khó tìm
http://www.ucan.vn/ Page 2
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
21. Slow boat to China: chỉ những thứ diến ra chậm
22.Spanish practices: nhưng việc mà người ta làm để mang lại lợi ích cho bản thân họ khi không được phép
23. Stars and stripes: cờ Mỹ
24. Too many chiefs and not enough Indians: Có quá nhiều ông chủ và ít người làm
25. Young Turk: chỉ những người trẻ bồng bột
Bài 3. Just for fun
Which book(s) are you reading? Share with everyone!Bạn có đang đọc quyển sách nào không? Chia sẻ để mọi người cùng đọc nào!
p/s: nhân tiện là sắp có sách/ film mới về series Harry Potter, cụ thể hơn là dựa trên quyển sách Fantastic Beasts and Where To Find Them đã xuất hiện trong truyện. có ai
háo hức giống ad không nào
http://www.ucan.vn/ Page 3
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Bài 4. Phrasal Verbs with "Break"
1. Break away: thoát khỏi sự kiểm soát
Ví dụ:
In 1960s many African countries broke away from its colonialits and became independent.
(Vào những năm 1960s nhiều quốc gia châu Phi đã thoát khỏi sự kiểm soát của thực dân và trở nên độc lập)
2.1. Break into: đột nhập
Ví dụ:
Last night a burglar broke into my house and stole my computer.
(Tối hôm qua một tên trộm đã đột nhập vào nhà và ăn trộm cái máy tính của tôi)
2.2. Break into: bắt đầu làm gì đó một cách đột ngột
Ví dụ:
Their face broke into a smile.
(Họ bỗng nở nụ cười)
3. Break off: dừng lại, thôi
Ví dụ:
He broke off in the middle of the journey.
(Anh ta bỏ dở chuyến đi giữa chừng)
4.1. Break out : nổ ra đột ngột
Ví dụ:
The revolution has broken out in the middle of September.
(Cuộc cách mạng đột ngột nổ ra vào trung tuần tháng 9)
4.2. Break out: trốn thoát
Ví dụ:
A dangerous prisoner has broken out from the prison early this morning.
http://www.ucan.vn/ Page 4
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
(Một tù nhân nguy hiểm đã trốn thoát khỏi nhà tù sáng sớm nay)
5.1. Break up: chia thành / vỡ thành từng mảnh
Ví dụ:
The mirror broke up.
(Tấm gương vỡ thành từng mảnh)
5.2. Break up : chấm dứt, dừng
Ví dụ:
The conference broke up at 5:30 p.m
(Hội nghị kết thúc vào lúc 5 giờ 30 chiều)
5.3. Break up with somebody: chia tay với ai
Ví dụ:
She has already broken up with her husband.
(Cô ấy đã chia tay với chồng)
---
Hi vọng sau khi đọc bài này, các bạn có thể sử dụng và hiểu động từ “break” đúng nhé. Chúc các bạn thành công.
Bài 5. Một số phrasal verbs
Cùng học các Phrasal verb cơ bản cùng hình ảnh mem nhé!
http://www.ucan.vn/ Page 5
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 6
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Bài 6. Riddles
Always opens and closes without making sound. What is it?
Bài 7. Sự khác nhau giữa Work và Job
“Sự khác nhau giữa work và job là gì?
Về mặt ngữ pháp, work vừa là một động từ lại vừa là một danh từ, trong khi job chỉ là
danh từ thôi.
Về nghĩa của các từ này.
Work: làm việc – là một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng, thường là
để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó chứ không phải là để vui chơi, giải trí. Từ
này ngược hẳn nghĩa với từ play, vàto work có nghĩa là thực hiện hành động đó.
Nhìn chung, chúng ta làm việc để kiếm tiền và chúng ta thường dùng từ này như một
động từ; để miêu tả những gì việc chúng ta làm để kiếm tiền.
Ví dụ:
http://www.ucan.vn/ Page 7
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
I work for the BBC – Tôi làm cho đài BBC.
David works in a café – David làm ở một quán café.
Trong các ví dụ này, chúng ta không biết chính xác nhiệm vụ hay trách nhiệm của
người đó là gì. David làm việc ở quán café nhưng chúng ta không biết anh ấy làm việc
dọn dẹp, phục vụ bàn, hay nấu đồ ăn.
Vì thế work có một nghĩa chung chung, trong khi job lại rất cụ thể, và nghĩa thông dụng
nhất của từ này là tên của chính công việc mà bạn làm để kiếm tiền.
Ví dụ
David has now got a new job. He is a cook in a small restaurant. David vừa kiếm được
việc mới. Anh làm đầu bếp tại một tiệm ăn nhỏ.
Trong ví dụ này, chúng ta biết chính xác công việc mà David làm là gì vì chúng ta biết
job – nghề của anh ấy là gì.
Tóm lại, chúng ta có thể nói rằng từ job chỉ một nghề, một công việc cụ thể hay một vị
trí nghề nghiệp nào đó, như cook – đầu bếp, teacher – giáo viên, hay banker – nhân
viên ngân hàng, trong khi work nói tới một hành động làm việc chung chung.
Điều thú vị là mọi nghề nghiệp, công việc – jobs – đều phải liên quan tới việc làm –
work – nhưng làm việc lại không phải lúc nào cũng là một phần của nghề nghiệp.
Ví dụ, một người có thể working in their garden – làm việc trong vườn, có thể cắt cỏ,
trồng hoa. Tuy nhiên đó là hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của người đó, chứ không
phải là một phần công việc mà họ vẫn làm để kiếm tiền của người đó.
Khi là động từ, work còn có các nghĩa khác, chẳng hạn, nếu bạn tả một chiếc máy làm
việc như thế nào, tức là bạn giải thích nó hoạt động ra sao.
Ví dụ:
http://www.ucan.vn/ Page 8
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Can someone show me how the photocopier works? I don’t know how to use it.
– Ai có thể chỉ cho tôi máy photocopy làm việc như thế nào không? Tôi không biết dùng
nó như thế nào cả.
Tương tự, bạn có thể dùng từ work để nói nếu chiếc máy làm việc/hoạt động tốt.
Ví dụ:
Don’t try to use that computer. It doesn’t work. We are waiting for the engineer to fix it.
– Đừng có dùng máy tính đó. Nó không làm việc. Chúng tôi đang đợi thợ đến sửa nó.
Cuối cùng, mặc dù job là tên gọi công việc mà bạn làm để kiếm tiền, job cũng chỉ một
việc cụ thể mà bạn phải làm; một việc đòi hỏi làm việc và một việc bạn có thể xác định
cụ thể.
Ví dụ:
I have a few jobs to do at home this weekend. I need to paint my bedroom, fix a broken
door and cut the grass.
– Tôi có một vài công việc phải làm ở nhà vào cuối tuần. Tôi cần phải quét vôi phòng
ngủ, chữa cái cửa ra vào bị hỏng và cắt cỏ.
I’ve been working hard for the last few hours so I think it’s time for me to take a break
- Tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong suốt mầy tiếng đồng hồ vừa qua rồi, vì thế tôi nghĩ
là đã đến lúc tôi có thể nghỉ ngơi.
Fortunately, the work that I do in my job is very interesting, so even though it is hard
work, I don’t think I will look for another job!
– Rất may là công việc mà tôi làm trong nghề của mình là khá thú vị, vì vậy mặc dù
cũng khá vất vả nhưng tôi không nghĩ là tôi sẽ đi kiếm một nghề/một công việc khác.
http://www.ucan.vn/ Page 9
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Are you a student or do you have a job
– Bạn là sinh viên hay bạn đã đi làm và có một nghề rồi?
Whatever you do, is it hard work?
– Bạn làm gì đi chăng nữa thì đó có phải làm một công việc vất vả hay không?”
Bài 8. Trạng từ chỉ tần suất và mức độ
Bài học về trạng từ chỉ tần suất và mức độ.1. Trạng từ tần suất
+ Trạng từ tần suất luôn đứng sau động từ chính và đứng trước động từ tobe
eg:- I occasionally see them. They hardly ever go to the cinema now.- She is often late these days. I've never tried Korean food.+ Trạng từ tần suất thỉnh thoảng đứng đầu câu hoặc cuối câu.eg:- They go to the zoo quite often. I play tennis occasionally.- Sometimes my parents give me money. Occasionally I work at the weekend.
2. Trạng từ mức độ+ "Rather" thường trang trọng hơn những từ khác, và thường dùng để miêu tả những hoàn cảnh tiêu cực.eg: We had rather bad weather. The food was rather expensive.
+ Trong trường hợp tích cực, "rather" thường chỉ ra những điều tốt hơn chúng ta mong đợi: Her cooking is rather good actually. (I didn't expect that, so it was a very nice surprise.)
3. "Incredibly, pretty" và "a bit" thông dụng và được dùng phổ biến hơn trong nói, "a bit" thường dùng trước tính từ tiêu cực, hoặc tính từ có tiền tố.eg:The food was pretty good. (= nearly 'very' good)That Ferrari is incredibly expensive.The hotel was a bit disappointing, actually.
http://www.ucan.vn/ Page 10
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Link bài học nhé các bạn:http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6637
Bài 9. Quotes
Bạn không thể chơi với những người tiêu cực và mong đợi có một cuộc sống tích cực.
Bài 10. Từ vựng chuyên ngành Marketing
http://www.ucan.vn/ Page 11
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
(1) Commercial (n): phim quảng cáo
(2) Advertisement (n): quảng cáo
(3) Billboard (n): bảng quảng cáo lớn
(4) Poster: áp phích quảng cáo
(5) Campaign (n): chiến dịch quảng cáo
(6) Slogan (n): câu khẩu hiệu
(7) Copy-writer (n): người viết quảng cáo
(8) Word-of-mouth (n): truyền miệng
(9) Viral marketing (n): hình thức quảng cáo sử dụng social networks/ Internet để tạo
hiệu ứng word-of-mouth.
(10) Launch (n, v): Khai trương/ giới thiệu. Ex: the launch of a viral marketing campaign.
(11) Eye-catching (adj): bắt mắt
(12) Prime time (n): giờ vàng
http://www.ucan.vn/ Page 12
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Bài 11. 80 cấu trúc câu phổ biến trong tiếng Anh (phần cuối)
20 cấu trúc cuối cùng đã tới đây ^^
61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )VD: You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )
62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )VD: He always keeps promises.
63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng Anh )
64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )VD: I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )
65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm gì hơn làm gìVD: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )
66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )VD: I want to apologize for being rude to you.( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )
67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )VD:1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài )
68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gìVD: I’d rather stay at home.
http://www.ucan.vn/ Page 13
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
I’d rather not say at home.
69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )
70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )VD: I suggested she ( should ) buy this house.
71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )VD: I suggested going for a walk.
72. Try to do ( Cố làm gì )VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )
73. Try doing smt ( Thử làm gì )VD: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )
74. To need to do smt ( Cần làm gì )VD: You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )
75. To need doing ( Cần được làm )VD: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )
76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD: I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )
77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )VD: Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )VD: I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )VD: I’m going to have the garage repair my car.
http://www.ucan.vn/ Page 14
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
= I’m going to have my car repaired.
79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )VD: We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )VD: Do / Would you mind closing the door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )
http://www.ucan.vn/ Page 15