Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
NGUYỄN THỊ DIỆU HỒNG
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÕA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101
Mã số học viên: 18110131
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ QUANG HUÂN
Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Thị Diệu Hồng
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, với sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình của quý
Thầy, Cô, Lãnh đạo và anh chị em đồng nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, tôi đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ với đề tài: “ Các nhân tố tác động đến quyết định
sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”.
Với lòng biết ơn sâu sắc của tôi, tôi xin gừi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trường
Đại học Bà Rịa -Vũng Tàu, Khoa Đào tạo Sau Đại học, các Thầy Cô tham gia giảng dạy
trong khóa học đã luôn quan tâm, tận tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho
tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy, TS.Ngô Quang Huân đã trực
tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa cùng anh chị em
đồng nghiệp đã đóng góp ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
thu thập thông tin số liệu phục vụ nghiên cứu Luận văn tại đơn vị.
Và tôi cũng chân thành cảm ơn chuyên gia của các đơn vị dịch vụ hóa đơn điện tử,
các doanh nghiệp đã nhiệt tình hoàn thành phiếu phỏng vấn, phiếu khảo sát và đóng góp
những ý kiến chất lượng giúp tôi hoàn thành tốt Luận văn này.
Nhân đây, tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã ủng hộ, động viên tôi
trong quá trình học tập cũng như nghiên cứu Luận văn.
Trân trọng cảm ơn!
Khánh Hòa, ngày tháng năm 2021
Học viên
Nguyễn Thị Diệu Hồng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..................................................................... ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................... x
TÓM TẮT ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1: Giới thiệu luận văn .................................................................... 1
1.1 Lý do chọn luận văn ....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.3 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
1.6 Ý nghĩa của luận văn ...................................................................................... 6
1.7 Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 7
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu .................................. 9
2.1. Tổng quan về hóa đơn điện tử và quyết định sử dụng .............................. 9
2.1.1 Cơ sở pháp lý về việc áp dụng hóa đơn điện tử ........................................ 9
2.1.2 Khái niệm về hóa đơn điện tử ................................................................ 10
2.1.3 Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử ................................. 10
2.1.4 Quy định phát hành hóa đơn điện tử của doanh nghiệp......................... 10
2.1.5 Điều kiện đối với doanh nghiệp để thực hiện hóa đơn điện tử .............. 11
iv
2.1.6 Cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử ........................................................... 12
2.1.7 Dịch vụ về hóa đơn điện tử .................................................................... 12
2.1.8 Điều kiện đối với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử ............... 13
2.1.9 Quy trình quản lý về hóa đơn điện tử của cơ quan Thuế ....................... 13
2.2 Lý thuyết nền của luận văn ......................................................................... 15
2.2.1 Lý thuyết thể chế ..................................................................................... 15
2.2.2 Thuyết hành động hợp lý (TRA) .............................................................. 16
2.2.3 Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) .......................................................... 17
2.2.4 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) .................................................... 18
2.2.5 Mô hình kết hợp TAM và TPB ................................................................ 19
2.2.6 Mô hình lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)
của Venkatesh và cộng sự ......................................................................................... 20
2.3 Lƣợc khảo các mô hình nghiên cứu liên quan ........................................... 21
2.3.1 Nghiên cứu nước ngoài ........................................................................... 21
2.3.2 Nghiên cứu trong nước ........................................................................... 25
2.4 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .......................................... 26
2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 26
2.4.2 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 30
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu ................................................................. 31
3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 31
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................... 32
3.2.1 Tiến hành nghiên cứu định tính .............................................................. 32
3.2.2 Tiến hành nghiên cứu định lượng ........................................................... 36
v
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu .................................................................. 38
4.1 Phân tích thực trạng áp dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa ....................................................................................................... 38
4.1.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................... 38
4.1.2 Tình hình tổ chức triển khai hóa đơn điện tử ......................................... 39
4.1.3 Phân tích thực trạng áp dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa ......................................................................................................... 42
4.2 Phân tích kết quả khảo sát .......................................................................... 51
4.3 Kết quả nghiên cứu mô hình ....................................................................... 60
Chƣơng 5: Giải pháp thúc đẩy quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ............................................ 63
5.1 Xác định phƣơng hƣớng, mục tiêu lộ trình triển khai hóa đơn điện tử .. 63
5.2 Nguyên tắc đề xuất giải pháp ..................................................................... 64
5. 3 Các giải pháp đề xuất .................................................................................. 65
5.3.1 Giải pháp tăng cường cơ sở pháp lý của hóa đơn điện tử ..................... 65
5.3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng công tác hỗ trợ tuyên truyền ................ 66
5.3.3 Giải pháp tích cực phối hợp với các Cơ quan Đảng, đoàn thể và chính quyền
địa phương ................................................................................................................ 68
5.3.4 Giải pháp phối hợp với các tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử . 69
5.3.5 Giải pháp đề xuất để nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; phát triển
các ứng dụng về thuế ................................................................................................ 70
5.3.6 Giải pháp tổ chức sự kiện truyền thông với người tiêu dùng ................. 71
5.3.7 Giải pháp hỗ trợ khai thác cơ sở dữ liệu, cập nhật thông tin cảnh báo về hóa
đơn ............................................................................................................................ 73
5.3.8 Giải pháp nâng cao mức độ tiếp cận dịch vụ và xử lý thông tin phản hồi74
vi
5.4 Kết luận ......................................................................................................... 78
5.5 Kiến nghị ....................................................................................................... 78
5.6 Hạn chế của luận văn ................................................................................... 80
5.7 Hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai ............................................................. 81
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIÁ ................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 83
I. Tài liệu tiếng Việt ............................................................................................ 83
II. Tài liệu tiếng Anh .......................................................................................... 84
PHỤ LỤC ................................................................................................... - 1 -
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA : Phương pháp phân tích phương sai (Analysis of Variance)
CQT : Cơ quan thuế
DN : Doanh nghiệp
EFA : Phương pháp phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis)
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐĐT : Hóa đơn điện tử
KMO : Chỉ số xem xét sự thích hợp của EFA (Kaiser – Meyer- Olkin)
PBC : Nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavirol Control)
PU : Nhận thức sự hữu ích (Perceived Usefulness)
SN : Chuẩn chủ quan (Subjective Norms)
SPSS : Phần mềm SPSS phân tích dữ liệu
TRA : Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action)
TPB : Thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior)
TAM : Mô hình chấp nhận thông tin (Technology Acceptance Model)
VIF : Hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor)
UTAUT : Thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng mô hình công nghệ (the
unified theory of acceptance and use of technology)
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Rào cản đối với hóa đơn điện tử ....................................................................... 22
Bảng 2.2. Tổng hợp các nghiên cứu trong nước ................................................................ 25
Bảng 4.1. Bảng phân bổ nhu cầu hỗ trợ của DN ............................................................... 55
Bảng 4.2. Bảng xếp hạng các nhân tố ................................................................................ 60
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Miêu tả Quy trình phát hành HĐĐT .................................................................. 11
Hình 2.2. Mô hình lưu trữ dữ liệu ...................................................................................... 12
Hình 2.3. Thuyết hành động hợp lí (TRA) ........................................................................ 16
Hình 2.4. Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB). ................................................................... 17
Hình 2.5. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM). ............................................................. 18
Hình 2.6. Mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB). ............................................... 19
Hình 2.7. Lý thuyết UTAUT và cấu trúc cốt lõi ................................................................ 20
Hình 2.8. Mô hình nghiên cứu ý định áp dụng HĐĐT ...................................................... 23
Hình 2.9. Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 26
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 31
Hình 4.1. Các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa .................................. 39
Hình 4.2. Số DN áp dụng HĐĐT tại các mốc thời gian .................................................... 44
Hình 4.3. Thành phần loại hình, quy mô ........................................................................... 52
Hình 4.4. Thành phần thời gian hoạt động ........................................................................ 53
Hình 4.5. Thành phần ngành nghề, số lượng HĐĐT ......................................................... 53
Hình 4.6. Kết quả mô hình hồi quy ................................................................................... 61
Hình 5.1. Mục tiêu kế hoạch .............................................................................................. 63
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh sách các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT ......................................... - 1 -
Phụ lục 2. Tổng hợp số lượng DN đã sử dụng HĐĐT theo từng Chi cục Thuế đang quản
lý toàn ngành thuế tỉnh Khánh Hòa 3 năm 2018-2020 ........................................... - 3 -
Phụ lục 3. Phiếu phỏng vấn chuyên gia ......................................................................... - 4 -
Phụ lục 4. Danh sách chuyên gia ................................................................................... - 8 -
Phụ lục 5. Thống kê kết quả cuộc phỏng vấn .............................................................. - 10 -
Phụ lục 6. Kết quả bổ sung và điều chỉnh thang đo..................................................... - 13 -
Phụ lục 7. Bảng câu hỏi khảo sát ................................................................................. - 17 -
Phụ lục 8. Phân tích thống kê, mô tả tần số ................................................................. - 22 -
Phụ lục 9. Phân tích ANOVA ...................................................................................... - 28 -
Phụ lục 10. Kiểm định độ tin cậy thang đo ................................................................. - 29 -
Phụ lục 11. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................. - 32 -
Phụ lục 12. Phân tích tương quan ................................................................................ - 36 -
Phụ lục 13. Phân tích hồi quy bội ................................................................................ - 37 -
1
TÓM TẮT
Luận văn “Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử
của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”
Mục tiêu nghiên cứu: Từ việc thu thập thông tin, tác giả phân tích thực trạng
về sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, xác định
các hạn chế và nguyên nhân cụ thể của hạn chế. Tiến hành xây dựng và kiểm định
các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp. Tác
giả đưa ra đề xuất một số hàm ý quản trị để cải thiện các nhân tố tác động giúp
doanh nghiệp sớm quyết định sử dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
theo lộ trình quy định tại Luật Quản thuế.
Phương pháp nghiên cứu: Luận án đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính kết hợp nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính phỏng vấn
tay đôi với chuyên gia để điều chỉnh, bổ sung thang đo của các khái niệm nghiên
cứu. Phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm tra độ tin cậy, thống kê và xử lý
dữ liệu bằng phần mềm SPSS với các công cụ phân tích như thống kê tần số,
ANOVA, cronbach Anpha, EFA, phân tích tương quan và hồi quy bội.
Kết quả nghiên cứu: Xác định được 8 nhân tố tác động đến quyết định sử
dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa thông qua tất cả
31 biến quan sát. Đồng thời đề ra các hàm ý và giải pháp cụ thể để thúc đẩy quyết
định sử dụng HĐĐT của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Kết luận: Trên cơ sở lý thuyết về hành vi dự định, hành động hợp lý và Mô
hình lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ, nghiên cứu mối quan
hệ giữa quản lý nhà nước về thuế và việc sử dụng HĐĐT của DN, tác giả đã tiến
hành nghiên cứu thực trạng và xây dựng mô hình nghiên cứu xác định các nhân tố
tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT. Kết quả nghiên cứu cho thấy các thang đo
trong mô hình đều đạt độ tin cậy. Kết quả phân tích kết luận rằng quyết định sử
dụng HĐĐT của các DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa bị tác động bởi 08 nhân tố
chính được sắp xếp từ nhân tố có mức độ ảnh hưởng lớn đến nhân tố có mức độ ảnh
2
hưởng ít hơn: (1) Cơ sở pháp lý, (2) Sự hữu ích/Lợi ích, (3) Đặc điểm của doanh
nghiệp, (4) Đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT, (5) Nhận thức rào cản
chuyển đổi, (6) Yêu cầu về an toàn và bảo mật, (7) Khả năng tích hợp dịch vụ điện
tử khác với HĐĐT, (8) Đặc tính dể sử dụng. Kết quả phân tích dữ liệu là cơ sở quan
trọng để tác giả đề xuất giải pháp nhằm giúp Cục Thuế, DN và các tổ chức cung cấp
dịch vụ HĐĐT trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thực hiện triển khai HĐĐT. Qua đó,
nâng cao số lượng DN sử dụng HĐĐT trên địa bàn tỉnh trong thời gian ngắn nhất.
Một số điểm hạn chế. Nghiên cứu chỉ tập trung khảo sát điều tra trong phạm vi
các DN do Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa quản lý nên có thể không phản ánh hết thực
trạng áp dụng HĐĐT ở những đối tượng khác và ở những địa phương khác. Nghiên
cứu áp dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, số lượng phiếu khảo sát nhỏ và chỉ
vừa đủ yêu cầu. Chưa xác định được sự khác biệt về quyết định sử dụng HĐĐT
giữa các DN có loại hình DN khác nhau, ngành nghề khác nhau, quy mô khác nhau,
thời gian hoạt động khác nhau và cũng như sự khác biệt giữa các DN có số lượng
hóa đơn sử dụng khác nhau. Bảng câu hỏi được thiết kế chưa thật sự chặt chẽ, cần
phân biệt rõ câu hỏi dành cho đối tượng đã sử dụng HĐĐT và đối tượng chưa sử
dụng HĐĐT.
Hướng nghiên cứu trong tương lai. Nghiên cứu việc quyết định sử dụng chứng
từ điện tử khác ngoài HĐĐT của tất các thành phần kinh tế khác. Đặc biệt là nghiên
cứu lĩnh vực HĐĐT với hộ cá thể theo lộ trình Luật quản lý thuế 38/2019/QH14
quy định. Nghiên cứu có thể được mở rộng với cuộc điều tra trên cả nước để tìm
hiểu thêm sự khác biệt về sử dụng HĐĐT, chứng từ điện tử ở các ngành nghề, loại
hình, quy mô DN khác nhau.
Từ khóa: Hóa đơn điện tử, electronic invoice; electronic envoicing; e-
invoice; nhân tố tác động, hành vi thực sự.
1
Chƣơng 1: Giới thiệu luận văn
1.1 Lý do chọn luận văn
1.1.1 Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn
Việt Nam bắt nhịp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ 4 diễn ra trên toàn cầu đã và đang tác động mạnh mẽ đến
mọi quốc gia, chính phủ, doanh nghiệp và người dân. Để theo kịp thời đại, Việt
Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới với việc áp dụng công nghệ
hiện đại. Chính phủ Việt Nam đã chỉ đạo các bộ ngành vào cuộc thực hiện nhiều
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử, phát
triển hình thức giao dịch điện tử trong mọi lĩnh vực. Trong đó việc áp dụng rộng rãi
HĐĐT sẽ giúp Việt Nam mở rộng được cơ sở thuế; xây dựng hệ thống tài chính
hiện đại, minh bạch và hiệu quả phù hợp thông lệ quốc tế. Do vậy đòi hỏi ngành
Thuế cần phải tìm hiểu các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT để có
giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi HĐĐT. Tạo điều kiện cho nền kinh tế
Việt Nam bắt nhịp được với sự phát triển của cuộc cCách mạng công nghệ số.
Hóa đơn điện tử là sản phẩm của công nghệ thông tin mang lại nhiều lợi ích
cho các cơ quan quản lý nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp. Việc sử dụng
HĐĐT phù hợp với thông lệ quốc tế tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân
trong quá trình sản xuất kinh doanh và hội nhập. Hóa đơn điện tử hỗ trợ doanh
nghiệp chuyển dữ liệu điện tử đến CQT thuận tiện, nâng cao tính công khai minh
bạch dữ liệu khai thuế của doanh nghiệp. Việc sử dụng HĐĐT giúp các tổ chức
cung cấp dịch vụ về HĐĐT phát triển, hỗ trợ dịch vụ tốt hơn về pháp luật, về kế
toán, kê khai thuế cho doanh nghiệp. Nhờ vậy mà các đơn vị cung cấp dịch vụ này
sẽ hỗ trợ tích cực hơn cho CQT trong thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, hỗ trợ chính
sách thuế và tuyên truyền về HĐĐT. Cơ quan Thuế không những cần phải có giải
pháp tác động đến DN mà còn phải có giải pháp tác động đến các tổ chức cung cấp
dịch vụ HĐĐT để nhanh chóng triển khai rộng rãi HĐĐT theo quy định của Luật
quản lý thuế.
2
Nền tảng pháp lý về HĐĐT trong thời kỳ chuyển tiếp. Giai đoạn hiện nay, quy
định về HĐĐT kế thừa nội dung của văn bản quy phạm pháp luật cũ (Nghị định
51/2010/NĐ-CP; Nghị định 04/2014/NĐ-CP, Nghị định 119/2018/NĐ-CP) đồng
thời vẫn có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật mới (Luật quản lý thuế số
38/2014/QH14 – Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC và
Thông tư 88/2020/TT-BTC). Điều này khiến cho DN lúng lúng khi phải tìm hiểu
nhiều văn bản về HĐĐT cùng một lúc để thực hiện. Xuất phát từ nền tảng pháp lý
mang đặc tính chuyển tiếp nên thực tế vẫn sẽ có nhiều quy định thay đổi theo từng
mốc thời gian. Vì thế đòi hỏi CQT phải có nghiên cứu về HĐĐT để sớm tìm ra giải
pháp định hướng cho doanh nghiệp trong việc áp dụng và chuyển đổi.
Trong thời gian chuyển tiếp chúng ta cũng cần phải công nhận mặt tích cực
của pháp luật về hóa đơn hiện nay là rất linh động và phù hợp. Doanh nghiệp được
sử dụng 02 loại hóa đơn giấy và HĐĐT nên sẽ là cơ hội giúp cho DN có điều kiện
làm quen với HĐĐT. Bên cạnh đó, ngành thuế cũng đã triển khai nhiều biện pháp
để thúc đẩy việc áp dụng HĐĐT theo lộ trình của Luật Quản thuế. Số doanh nghiệp
sử dụng HĐĐT cũng đã tăng dần qua các năm nhưng tốc độ tăng còn rất khiêm tốn.
Tính đến thời điểm cuối tháng 06/2020 chỉ đạt khoảng 33,4% doanh nghiệp, tổ chức
sử dụng hình thức HĐĐT. Luật quản lý thuế mới quy định thời gian sẽ bắt buộc sử
dụng HĐĐT còn khá xa (từ ngày 01/07/2022) nên nhiều doanh nghiệp còn chần
chừ, chưa tích cực chuyển đổi sang sử dụng HĐĐT. Nhận thức về việc áp dụng hóa
đơn điện tử của các doanh nghiệp và xã hội nói chung còn đang lan tỏa với tốc độ
chậm. Vì vậy ngành thuế cần gấp rút đẩy mạnh tuyên truyền triển khai HĐĐT cùng
với việc nghiên cứu các nhân tố tác động để có giải pháp cụ thể mang lại hiệu quả
cao hơn.
Hơn nữa, đối với cơ quan thuế thì triển khai mạnh mẽ việc sử dụng HĐĐT là
một giải pháp quan trọng để quản lý thuế hiệu quả. Giải pháp này được đánh giá là
có tính khả thi cao nhằm minh bạch hơn thông tin kê khai của doanh nghiệp. Mở
rộng đối tượng sử dụng HĐĐT sẽ hỗ trợ hiệu quả cho công tác đối chiếu, xác minh
hoá đơn nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi sử dụng hoá đơn bất hợp
3
pháp, kiểm soát chặt chẽ và ngăn chặn hành vi trốn thuế. Thực tế công tác thanh tra
kiểm tra thuế hiện nay của CQT đang gặp rất nhiều khó khăn do tờ khai thuế giá trị
gia tăng của doanh nghiệp không có bảng kê hóa đơn kèm theo. Việc doanh nghiệp
không kê khai thông tin từng hóa đơn khiến CQT không đủ dữ liệu để có thể nhận
định, phân tích rủi ro, đối chiếu để kiểm tra sơ bộ hoặc tổng quát tình hình hoạt
động của doanh nghiệp. Đặc biệt trong thời gian cách ly xã hội do dịch bệnh
COVID19 đầu năm 2020 thì công tác thanh tra, kiểm tra càng gặp nhiều khó khăn
hơn do thiếu quá nhiều dữ liệu để đối chiếu. Chính vì thế ngành Thuế cần phải
nghiên cứu giải pháp để thúc đẩy quyết định áp dụng HĐĐT của DN nhằm tháo gỡ
khó khăn và mở rộng cơ sở thuế. Đồng thời xuất phát từ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
khai thác tốt nguồn thu và tối ưu hóa công tác quản lý thuế mà pháp luật quy định
cho ngành Thuế nên cần phải nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định của
DN trong quá trình chuyển đổi áp dụng HĐĐT.
1.1.2. Xuất phát từ khoảng trống lý thuyết
Luận văn về HĐĐT đã được nghiên cứu ở các nước và ở Việt Nam. Các tác
giả đã nghiên cứu về những thách thức đối với hệ thống HĐĐT; về các nhân tố tác
động đến xu hướng chọn HĐĐT của doanh nghiệp; về rào cản đối với hóa đơn điện
tử; về việc hình thành cơ sở dữ liệu quốc gia và giải pháp thúc đẩy sử dụng HĐĐT.
Tuy nhiên chưa có nghiên cứu tương tự về các nhân tố tác động đến quyết định sử
dụng HĐĐT trong không gian nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Xuất phát từ các lý do trên, bản thân là công chức thuế nên tự nhận thấy mình
phải có trách nhiệm nghiên cứu “ Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa
đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”. Nghiên cứu này thật
sự là rất cần thiết trong bối cảnh thực tế hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý thuế và tăng thu cho ngân sách. Nghiên cứu sẽ xác định các nhân tố tác
động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của DN từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm cải thiện các nhân tố tác động một cách phù hợp, thúc đẩy quá trình triển khai
HĐĐT trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa nói riêng và trên phạm vi cả nước nói chung.
4
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Luận văn tiến hành xây dựng và kiểm định các nhân tố tác động đến quyết
định sử dụng HĐĐT của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Đưa ra giải
pháp cải thiện các nhân tố tác động nhằm thúc đẩy quyết định sử dụng HĐĐT của
các DN trên địa bàn tỉnh.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Mục tiêu 1: Nghiên cứu tình hình thực tế, xác định các nhân tố có tác động
đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Mục tiêu 2: Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định sử
dụng HĐĐT của DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Mục tiêu 3: Đưa ra giải pháp cải thiện các nhân tố tác động nhằm thúc đẩy
quyết định sử dụng HĐĐT của các DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
1.3 Nội dung nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu đặt ra của Luận văn, câu hỏi nghiên cứu chính là các
nội dung cần tiếp cận, triển khai dựa trên cơ sở lý luận logic và khoa học. Trong
phạm vi của Luận văn, các câu hỏi nghiên cứu bao gồm:
Câu hỏi số 1: Các nhân tố nào tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT của
doanh nghiệp?
Câu hỏi số 2: Mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định sử dụng HĐĐT
của DN như thế nào?
Câu hỏi số 3: Giải pháp nào cải thiện các nhân tố tác động nhằm thúc đẩy
quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT
của DN.
5
Đối tượng khảo sát : Đội ngũ kế toán và chủ/quản lý của các DN trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
Phạm vi nghiên cứu: Các DN, tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (bao gồm
đã sử dụng và chưa sử dụng HĐĐT).
Phạm vi về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu khảo sát chủ yếu đối với quyết
định sử dụng HĐĐT của các DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Giới hạn vấn đề nghiên cứu: Quyết định sử dụng HĐĐT của DN phụ thuộc vào
rất nhiều nguyên nhân và chịu sự tác động của nhiều nhân tố. Tuy nhiên Luận văn chỉ
xem xét nghiên cứu các nguyên nhân và nhân tố dựa trên kết quả khảo sát việc sử dụng
HĐĐT của các DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Giải pháp nhằm thúc đẩy việc triển
khai HĐĐT mà tác giả đưa ra là sự chọn lọc có tính khả thi và phù hợp với thực tế.
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên có thể còn nhiều nhân tố khác liên quan tác động
đến quyết định sử dụng HĐĐT của đối tượng thành phần kinh tế khác mà tác giả chưa
thể nghiên cứu đến.
Thông tin số liệu nghiên cứu: Số liệu thứ cấp được tổng hợp từ báo cáo của CQT
trong thời gian từ năm 2018 đến hết năm 2020; Số liệu sơ cấp được thu thập thông
qua việc tìm hiểu, tiến hành phỏng vấn và tổ chức cuộc khảo sát từ tháng 05/2020
đến tháng 9/2020.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng.
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy diễn.
Tham khảo kế thừa các kết quả nghiên cứu có liên quan trước đây của các giả
thuyết nghiên cứu nhằm tìm ra mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình
nghiên cứu. Lập phiếu phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn các chuyên gia về HĐĐT.
Phân tích mẫu nghiên cứu, điều chỉnh và bổ sung biến quan sát cho thang đo xác
định các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN.
6
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu tiến hành khảo sát trực tuyến bằng google form hoặc khảo sát
trực tiếp bằng bảng câu hỏi chính thức. Sau khi thu về kết quả khảo sát thì tiến hành
áp dụng phần mềm Xử lý dữ liệu thống kê (SPSS) để phân tích: làm sạch (hoặc mã
hóa) dữ liệu, thống kê mô tả; anova; kiểm định độ tin cậy Cronbach’alpha và giá trị
của thang đo; phân tích nhân tố khám phá EFA; phân tích hồi quy bội nhằm đánh
giá mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
Số mẫu khảo sát cho nghiên cứu định lượng chính thức: n= 197 mẫu (sau khi đã
loại bỏ 05 mẫu không phù hợp).
1.6 Ý nghĩa của luận văn
1.6.1 Ý nghĩa khoa học: Luận văn kiểm định thang đo các khái niệm nghiên
cứu và phát triển thành một tập hợp các biến quan sát của nhân tố tác động đến hành
vi: quyết định sử dụng HĐĐT của DN. Nghiên cứu này bổ sung dữ liệu cho các
nghiên cứu khoa học trong tương lai về HĐĐT.
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu đem lại giá trị lợi ích thực tiễn
cho các đối tượng liên quan bao gồm người chủ/quản lý DN, các tổ chức tư vấn
dịch vụ HĐĐT, CQT địa phương, các nhà hoạch định chính sách của quốc gia và
toàn dân.
Đối với các doanh nghiệp: Giúp DN nhận thức được tầm quan trọng của việc
sử dụng HĐĐT, xác định được rào cản tác động đến quyết định về việc sử dụng
HĐĐT để khắc phục, giúp DN nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hoạt
động.
Đối với các tổ chức tư vấn: Nghiên cứu giúp cho tổ chức cung cấp dịch vụ
HĐĐT, các tổ chức tư vấn về thuế nhận thấy nhiệm vụ của mình trong việc cung
cấp các dịch vụ về HĐĐT, chú trọng các khâu đào tạo, hướng dẫn sử dụng cho DN
7
(khách hàng), lưu trữ, truyền dẫn và bảo mật thông tin, hỗ trợ kỹ thuật công nghệ
cho DN.
Đối với CQT địa phương: Xây dựng được các giải pháp để tác động tích cực
đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa bàn.
Luận văn đã giúp cho Ban lãnh đạo Cục Thuế nắm được thang đo của các khái
niệm nghiên cứu và các biến quan sát của nhân tố tác động đến hành vi: quyết định sử
dụng HĐĐT của DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Từ đó có những kế hoạch, phương
án hành động nhằm thúc đẩy DN sử dụng HĐĐT trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu là cơ
sở nhằm tháo gỡ khó khăn trong công tác quản lý Thuế và để quản lý thuế tốt hơn.
Đối với quốc gia: Kết quả nghiên cứu giúp các nhà hoạch định chính sách ban
hành các chính sách, giải pháp hỗ trợ cho các DN cụ thể và thiết thực, sửa đổi một
số văn bản (quyết định, nghị định, kế hoạch, luật, thông tư, quy trình v.v.) đã ban
hành nhưng chưa phù hợp. Kết quả nghiên cứu giúp định hướng cải thiện và phát
triển việc xây dựng hạ tầng cơ sở dữ liệu một cách đồng nhất. Giải pháp sử dụng
phổ biến HĐĐT trong các DN trên phạm vi cả nước nhằm nâng cao chất lượng cơ sở
dữ liệu của ngành Thuế nói riêng và của Quốc gia nói chung, thúc đẩy nhanh chóng
quá trình hình thành Chính phủ điện tử và hội nhập.
Ngoài ra, nghiên cứu còn giúp cho toàn dân nâng cao nhận thức về HĐĐT,
chấp nhận HĐĐT trong các giao dịch liên quan, nhận thức giao dịch điện tử là điều
tất yếu trong thời đại công nghệ 4.0.
1.7 Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm có 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu luận văn
Chương này trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, phương pháp
nghiên cứu đồng thời nêu đối tượng, phạm vi, ý nghĩa đề tài nghiên cứu và kết cấu
của luận văn.
8
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương này trình bày cơ sở lý thuyết tổng quan về HĐĐT theo Luật quản lý
thuế số 38/2019/QH14. Tiếp đến, luận văn nêu hệ thống các lý thuyết nền, các khái
niệm nghiên cứu có liên quan, tổng quan các mô hình nghiên cứu trong và ngoài
nước.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Nêu quy trình nghiên cứu; đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết; quá
trình phỏng vấn và điều chỉnh thanh đo để xây dựng thang đo chính thức cho nghiên
cứu định lượng, xác định đối tượng điều tra, phương pháp lấy mẫu, xây dựng bảng
câu hỏi để tiến hành điều tra.
Sau khi thu được phiếu điều tra, tác giả thực hiện các bước kỹ thuật phân tích
bao gồm: phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA,
phân tích tương quan, phân tích hồi quy bội; kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
đưa ra kết quả mô hình nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Giới thiệu không gian nghiên cứu và phân tích thực trạng áp dụng HĐĐT của
DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Bàn luận về thực tiễn tình hình triển khai HĐĐT
đến hết năm 2020 tại tỉnh Khánh Hòa; Phân tích khó khăn hạn chế và xác định
nguyên nhân. Phân tích kết quả mô hình nghiên cứu, xác định mức độ tác động của
từng nhân tố đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa bàn.
Chương 5: Giải pháp thúc đẩy quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Đưa ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Cụ thể hóa nội dung và các bước thực hiện. Đồng thời đưa
ra một số đề xuất kiến nghị đối với các cơ quan ban ngành và cơ quan thuế cấp trên.
Kết luận, xác định các hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu trong tương lai.
9
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương này trình bày tổng quan về hóa đơn điện tử và các lý thuyết nền phục
vụ cho nghiên cứu. Sơ lược một số nghiên cứu trong và ngoài nước đã thực hiện có
liên quan đến đề tài để biện luận cho các mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên
cứu. Đề xuất mô hình nghiên cứu.
2.1. Tổng quan về hóa đơn điện tử và quyết định sử dụng
2.1.1 Cơ sở pháp lý về việc áp dụng hóa đơn điện tử
Văn bản pháp lý về việc áp dụng hóa đơn điện tử theo thời gian như sau:
Thông tư số 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng
hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã mở đường cho việc sử dụng
HĐĐT từ năm 2011.
Quyết định 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 về việc thí điểm sử dụng HĐĐT có
mã xác thực của CQT cho một số DN trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và
thành phố Hà Nội; thời gian thí điểm từ tháng 06/2015 đến hết tháng 12/2016.
Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc gia hạn thực hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2015;
Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14,Chương X quy định về hóa đơn, chứng từ.
Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về
HĐĐT khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
Thông tư 68/2019/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn Nghị định
119/2018/NĐ-CP về HĐĐT.
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/7/2022, hướng dẫn Chương X - Luật quản lý thuế số
38/2019/QH14 quy định về hóa đơn, chứng từ.
Thông tư 88/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Điều 26 Thông
tư 68/2019/TT-BTC về HĐĐT .
10
Hiện nay cơ sở pháp lý về HĐĐT đã có quy định tương đối chặc chẽ và có lộ
trình thực hiện phù hợp với thực tiễn, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân sử
dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Luật này trước ngày 01 tháng 7
năm 2022.
2.1.2 Khái niệm về hóa đơn điện tử
Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của CQT được thể hiện
ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi
nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế
toán, pháp luật về thuế bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn
được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với CQT.
Hóa đơn điện tử bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, tem điện
tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện
tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác.
2.1.3 Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử
Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập HĐĐT để giao cho
người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định
của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân biệt giá trị từng lần bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Việc đăng ký, quản lý, sử dụng HĐĐT trong giao dịch bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ phải tuân thủ quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, pháp luật về kế
toán, pháp luật về thuế.
2.1.4 Quy định phát hành hóa đơn điện tử của doanh nghiệp
Hiện nay, hồ sơ thông báo phát hành HĐĐT của DN thực hiện theo quy định
Thông tư số 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng HĐĐT;
Mẫu biểu thông báo phát hành thực hiện theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC của Bộ
Tài chính. Trường hợp khi có đủ điều kiện triển khai HĐĐT theo Nghị định số
119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ và Thông tư 68/2019/TT-BTC của
11
Bộ Tài chính thì CQT sẽ thông báo đến các DN có đủ điều kiện để thực hiện. Kể từ
ngày 1/7/2022, bắt buộc phải thực hiện rộng rãi HĐĐT thì hồ sơ thông báo phát
hành HĐĐT sẽ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ.
Hình 2.1. Miêu tả Quy trình phát hành HĐĐT
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
2.1.5 Điều kiện đối với doanh nghiệp để thực hiện hóa đơn điện tử
Doanh nghiệp thực hiện HĐĐT là tổ chức kinh tế có đủ điều kiện và đang
thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với CQT hoặc là tổ chức kinh tế có sử
dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng; DN có các đường truyền tải
thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát,
xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ hoá đơn điện tử; DN có đội ngũ người thực thi
đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu cầu để thực hiện việc khởi tạo, lập, sử
dụng HĐĐT theo quy định.
Cơ quan
Thuế Tổ chức
cung cấp
dịch vụ
HĐĐT
DN ra quyết
định sử dụng
HĐĐT
Thông báo
phát hành gửi
Cơ quan Thuế
(kèm hóa đơn mẫu,
trước khi sử dụng 02
ngày)
Khởi tạo
HĐĐT trên
hệ thống
điện tử
Phát
hành
HĐĐT
Ký
điện
tử
Người mua
12
2.1.6 Cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử
Cơ quan thuế có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý và phát triển cơ sở dữ
liệu, hạ tầng kỹ thuật của hệ thống thông tin về hóa đơn; tổ chức thực hiện nhiệm vụ
thu thập, xử lý thông tin, quản lý cơ sở dữ liệu hóa đơn và bảo đảm duy trì, vận
hành, bảo mật, bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin về hóa đơn; xây dựng
định dạng chuẩn về hóa đơn. Cơ sở dữ liệu về HĐĐT được sử dụng để phục vụ
công tác quản lý thuế và cung cấp thông tin HĐĐT cho tổ chức, cá nhân có liên
quan theo quy định của pháp luật.
Hình 2.2. Mô hình lƣu trữ dữ liệu
Nguồn: https://einvoice.vn
2.1.7 Dịch vụ về hóa đơn điện tử
Dịch vụ về HĐĐT bao gồm dịch vụ cung cấp giải pháp HĐĐT không có mã
của CQT, dịch vụ truyền dữ liệu HĐĐT không có mã của CQT từ người nộp thuế
tới CQT và dịch vụ về HĐĐT có mã của CQT. Tổ chức cung cấp dịch vụ về HĐĐT
bao gồm tổ chức cung cấp giải pháp HĐĐT tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền,
lưu trữ dữ liệu HĐĐT và các dịch vụ khác có liên quan đến HĐĐT.
13
2.1.8 Điều kiện đối với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT phải đáp ứng các điều kiện theo quy định
tại Điều 23 Thông tư số 68/2019/TT-BTC của Bộ tài chính. Tổng cục Thuế căn cứ
quy định tại Điều 23 Thông tư này thực hiện ký hợp đồng cung cấp dịch vụ HĐĐT
đối với các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin đáp ứng đủ các
điều kiện.
2.1.9 Quy trình quản lý về hóa đơn điện tử của cơ quan Thuế
Quy trình quản lý HĐĐT của ngành Thuế vẫn đang thực hiện theo Quy trình
quản lý ấn chỉ ban hành tại Quyết định số 747/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng
cục Trưởng Tổng cục Thuế áp dụng chung cho tất cả các loại ấn chỉ. Hiện nay chưa
có Quy trình thực hiện phù hợp với quy định mới về HĐĐT và Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14. Tổng cục Thuế đang tiếp tục đề nghị các Cục Thuế nghiên cứu
tham gia ý kiến về Dự thảo quy trình quản lý HĐĐT để ban hành trong thời gian
tới.
2.1.10 Lợi ích và sự cần thiết của việc sử dụng hóa đơn điện tử đối với doanh
nghiệp
Hóa đơn điện tử giúp DN tiết kiệm thời gian, chi phí. Doanh nghiệp tiết kiệm
được thời gian sử dụng, thời gian báo cáo, thời gian truyền tải thông tin đến người
mua. Khi sử dụng HĐĐT theo Thông tư 68/2019/TT-BTC, DN không cần phải lập
báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn bởi tất cả thông tin hóa đơn đã được gửi lên và
lưu trữ trên hệ thống dữ liệu của tổng cục Thuế. Ông Vũ Tiến Lộc, Chủ tịch Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) nhận định việc sử dụng HĐĐT giúp
DN tiết kiệm được thời gian (giảm tới 70% các bước quy trình phát hành và 90%
các tranh chấp liên quan đến hóa đơn, rút ngắn tới 99% thời gian thanh toán, quản
lý hóa đơn, tiết kiệm 80% chi phí in - xuất hóa đơn cho mỗi hóa đơn). Tiết kiệm chi
phí vận chuyển, bảo quản hóa đơn, giảm được các vụ việc tranh chấp xảy ra do các
lỗi thất lạc hoặc giao chậm trễ hóa đơn.
14
Hóa đơn điện tử giúp DN thuận tiện cho việc hạch toán kế toán; đối chiếu dữ
liệu; quản trị kinh doanh của DN, thuận tiện hơn cho việc xuất trình, chứng minh,
báo cáo liên quan về hóa đơn cho các cơ quan quản lý nhà nước. Chủ DN thuận tiên
hơn trong việc khai báo và quyết toán thuế.
Hóa đơn điện tử giúp DN hạn chế rủi ro. Hạn chế đến mức thấp nhất việc làm
mất, cháy, hỏng hóa đơn. Hóa đơn điện tử là loại hình hóa đơn có tính bảo mật rất
cao. Hệ thống phần mềm HĐĐT bảo đảm tính chính xác, có cấu trúc chặt chẽ, có
khả năng bảo mật.
Hóa đơn điện tử giúp DN quảng bá thương hiệu, DN có thể tự thiết kế mẫu
hoá đơn, chủ động đưa hình ảnh thương hiệu của tổ chức mình lên hóa đơn để
quảng cáo và tiếp thị sản phẩm.
Hóa đơn điện tử giúp DN nâng cao trình độ quản trị tài chính. Theo xu hướng
công nghệ hóa, DN đã và đang cải tiến theo hướng tự động hóa, ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lý, điều hành DN, quản trị tài chính và quản trị sản xuất.
Nâng cao tính minh bạch của DN và tăng lợi thế cạch tranh cho DN. Nhà quản lý
DN dễ theo dõi chứng từ thanh toán, truy soát hóa đơn, tránh sai sót số liệu.
Hóa đơn điện tử giúp DN đa dạng phương thức gửi hóa đơn cho khách hàng.
Khi sử dụng HĐĐT thì DN có thể xuất - gửi hóa đơn cho khách hàng thông qua các
cách thức như: gửi hóa đơn cho khách hàng qua hệ thống email tích hợp trên phần
mềm; gửi thông tin hóa đơn qua hình thức tin nhắn SMS để khách hàng tra cứu.
Export ra file zip để gửi cho khách hàng qua hình thức gửi email thông thường hoặc
copy vào USB...
Hóa đơn điện tử là điều kiện cần cho thương mại điện tử toàn cầu. Trong thời
đại công nghệ thông tin 4.0 hiện nay, DN có cơ hội mở rộng kinh doanh, hợp tác
với các DN trên toàn cầu. Các thủ tục hành chính cần thiết đang dần được điện tử
hóa. HĐĐT được xem là nhân tố cần thiết để giao dịch nhanh chóng và gia tăng
được uy tín thương hiệu của DN. Chính vì vậy, chuyển đổi HĐĐT là một xu hướng
tất yếu của thời đại mà DN cần nắm bắt và nhanh chóng hòa nhập.
15
2.2 Lý thuyết nền của luận văn
Luận văn vận dụng 06 lý thuyết nền gồm Lý thuyết thể chế, Thuyết hành động
hợp lý (TRA – Theory of Reasoned Action); Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB –
Theory of Planned Behaviour); Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM – Technology
Acceptance Model) và Mô hình kết hợp TAM và TPB, Mô hình lý thuyết thống
nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT).
2.2.1 Lý thuyết thể chế
North (1995) định nghĩa thể chế là “luật chơi của xã hội”, là các quy định, hạn
chế do con người tạo ra để định hướng, quy định những việc cá nhân không được
làm, hoặc được làm trong một số điều kiện nhất định, là khung quy định về sự
tương tác giữa con người.
Scott (1995) định nghĩa thể chế bao gồm các ràng buộc và hành động thuộc về
nhận thức, chuẩn mực và luật lệ nhằm tạo ra sự ổn định và ý nghĩa của hành vi xã
hội. Scott (1995) đưa ra 3 trụ cột của lí thuyết thể chế (kiểm soát - chuẩn mực -
nhận thức).
Vai trò của thể chế: Thể chế được tạo ra cung cấp một khuôn khổ hành vi cho
các hoạt động, nhằm giảm tính bất định cho sự giao dịch của con người/ tổ chức.
Phân loại: Thể chế bao gồm thể chế chính thống và thể chế không chính
thống. Thể chế chính thống là các luật lệ, chính sách được ban hành thành các văn
bản của nhà nước. Thể chính không chính thống thường đề cập đến các tục lệ,
truyền thống, quy định ngầm.
Aldrich & Fiol (1994) nêu ra “Sự chấp nhận trong nhận thức”: nhận thức về
thực thể (DN/ngành) hay thực hành (hệ thống, chính sách quản lý) mới được lan
tỏa. Sự chấp nhận cao nhất là mức độ mà mọi người không cần phải nghĩ, cứ coi
thực thể hay thực hành đó là đương nhiên.
16
DN khi tuân thủ các ràng buộc từ thể chế, sẽ được xã hội chấp nhận
(legitimacy). Khi được chấp nhận, DN có nhiều khả năng “sống sót”, tồn tại. “Sự
chấp nhận của xã hội” trở thành mấu chốt trong lý thuyết thể chế.
2.2.2 Thuyết hành động hợp lý (TRA)
Mô hình TRA (Fishbein và Ajzen, 1975) tìm hiểu hành vi tự nguyện của một
cá nhân bằng cách kiểm tra động lực cơ bản tiềm ẩn của cá nhân đó để thực hiện
một hành động. Theo lý thuyết, ý định thực hiện một hành vi nhất định có trước
hành vi thực tế. Thuyết hành động hợp lý cho thấy rằng ý định càng mạnh mẽ thì
khả năng thực hiện hành vi càng lớn.
Hình 2.3. Thuyết hành động hợp lí (TRA)
(Nguồn: Fishbein & Ajzen, 1975, tham khảo Bang & cộng sự, 2000)
Niềm tin về tác
động của thực hiện
hành vi
Đánh giá tác động
Niềm tin mang
tính chuẩn tắc
Động cơ tuân thủ
Thái độ đối
với hành vi
Chuẩn chủ
quan
Ý định
hành vi Hành vi
17
Hạn chế lớn nhất của thuyết này xuất phát từ việc giả định rằng hành vi là
dưới sự kiểm soát của ý chí. Trên thực tế, việc thực hiện một hành vi không phải lúc
nào cũng do một ý định đã có từ trước, hơn nữa, thái độ và hành vi không phải lúc
nào cũng được liên kết bởi các ý định, đặc biệt khi hành vi không đòi hỏi nhiều nỗ
lực về nhận thức. Do đó, thuyết này chỉ sử dụng đối với hành vi có ý định từ trước.
Như vậy sử dụng lí thuyết hành động hợp lý sẽ giúp các nghiên cứu xác định
các nhân tố tác động, dẫn tới việc thực hiện một hành vi nào đó. Hiểu được điều này
sẽ giúp cho việc phát triển các cách thức, biện pháp để thay đổi hành vi hoặc thay
đổi niềm tin và qua đó sẽ làm thay đổi hành vi.
2.2.3 Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB)
Thuyết hành vi có kế hoạch TPB được Ajzen xây dựng bằng cách bổ sung
thêm nhân tố nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Bahavioural Control – PBC)
vào mô hìnhTRA. Thành phần nhận thức kiểm soát hành vi phản ánh việc dễ dàng
hay khó khăn khi thực hiện hành vi, điều này phụ thuộc vào sự sẵn có của các
nguồn lực và các cơ hội để thực hiện hành vi.
Hình 2.4. Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB).
(Nguồn: Azjen, 1991)
Chuẩn chủ quan
Nhận thức kiểm
soát hành vi
Thái độ
Ý định
hành vi
Hành vi
thực sự
18
2.2.4 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)
Davis (1989) đề xuất mô hình chấp nhận công nghệ. “Mục tiêu của TAM là
cung cấp một sự giải thích các nhân tố này có khả năng giải thích hành vi người sử
dụng xuyên suốt các loại công nghệ người dùng cuối sử dụng máy tính và cộng
đồng sử dụng”.
Dựa theo thuyết TRA, mô hình TAM khảo sát mối liên hệ và tác động của các
nhân tố liên quan: tin tưởng (beliefs), thái độ (attiudes), ý định (intentions) và hành
vi (behaviors) trong việc chấp nhận công nghệ thông tin (IT) của người sử dụng.
Mô hình TAM nhận dạng các biến này có liên quan đến thành phần cảm xúc
sự ưa thích (affective) và nhận thức (cognitive) của việc chấp nhận sử dụng máy
tính(computer) – thành phần của công nghệ thông tin.
Tin tưởng Thái độ
(Thành phần nhận thức) (Thành phần ưa thích)
Hình 2.5. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM).
(Nguồn Davis, 1989)
Xu
hướng sử
dụng
Sử dụng
hệ thống
thực sự
Nhận thức
sự hữu ích
Thái độ
hướng đến
sử dụng
Các biến
ngoại sinh
Nhận thức
tính dể sử
dụng
19
2.2.5 Mô hình kết hợp TAM và TPB
Taylor và Todd (1995) bổ sung vào mô hình TAM hai nhân tố chính là chuẩn
chủ quan và nhận thức kiểm soát hành vi để cung cấp việc kiểm định hoàn chỉnh về
các nhân tố quan trọng trong việc sử dụng công nghệ thông tin, gọi là “mô hình
TAM được gia tăng” (Augmented TAM) hoặc mô hình kết hợp TAM và TPB (C-
TAMTPB).
Mô hình TAM quan tâm nhiều đến tác động sự nhận thức đến việc chấp nhận
của người sử dụng. Taylor và Todd cho rằng việc tăng thêm các nhân tố cho TAM
sẽ cung cấp mô hình thích hợp cho việc sử dụng sản phẩm công nghệ thông tin, bao
gồm đối tượng đã có và chưa có kinh nghiệm sử dụng. Mô hình C-TAM-TPB được
dùng để dự đoán xu hướng sử dụng của đối tượng chưa sử dụng công nghệ trước
đây.
Hình 2.6. Mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB).
(Nguồn: Taylor và Todd, 1995)
Nhận thức
sự hưu ích
Nhận thức tính
dể sử dụng
Thái độ
sử dụng
Xu
hướng sử
dụng
Sử dụng
thực sự
Chuẩn chủ quan
Kiểm soát hành vi cảm nhận
20
2.2.6 Mô hình lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ
(UTAUT) của Venkatesh và cộng sự
Mô hình UTAUT của Venkatesh và cộng sự (2003) cũng có thể “giải thích
sự chấp nhận của tổ chức đối với một công nghệ” (Carlsson et al. 2006,p. 4). Sự
tương đồng này là một động lực để sử dụng mô hình lý thuyết UTAUT. Một lý do
khác để sử dụng UTAUT cho nghiên cứu này là do phạm vi áp dụng CNTT rộng rãi
của nó (Qureshi và Anne, 2008). Lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng
công nghệ (UTAUT) của Venkatesh et al. (2003) là một sự kết hợp của tám lý
thuyết: Lý thuyết về Hành động theo lý trí (TRA) Fishbein và Ajzen (1975, 1980),
Mô hình tạo động lực (MM) Davis et al. (1992), Mô hình Chấp nhận Công nghệ
Kết hợp và Mô hình hành vi có kế hoạch (C-TAM-TPB) Taylor và Todd (1995a),
Lý thuyết khuếch tán đổi mới (IDT) Rogers (1995), Mô hình chấp nhận công nghệ
(TAM) Davis (1989), Lý thuyết về kế hoạch Hành vi (TPB) Ajzen, (1991), Mô hình
sử dụng PC (MPCU) Triandis (1980), Thompson et al. (1991) và Lý thuyết Nhận
thức Xã hội (SCT) Bandura (1986), Compeau và Higgins (1995b).
Hình 2.7. Lý thuyết UTAUT và cấu trúc cốt lõi
(Nguồn: Venkatesh và cộng sự. 2003)
Điều kiện thuận lợi
(Facilitating Conditions)
Hành vi sử dụng
( Use Behavior)
Ý định hành vi
(Behavioral
Intention)
Giới tính
(Gender)
Tuổi
(Age)
Kinh nghiệm
( Experience)
Hiệu suất mong đợi
( Performance
Expectancy)
Nổ lực mong đợi
( Effort Expectancy)
Ảnh hưởng xã hội
(Social Influence)
21
UTAUT giải thích rằng việc áp dụng hệ thống thông tin chủ yếu phụ thuộc
vào tuổi thọ hoạt động hoặc tính hữu ích được cảm nhận. Người có liên quan sẽ coi
công nghệ được mong đợi là công nghệ sẽ cải thiện hiệu suất công việc của mình.
Biến thứ hai, kỳ vọng nỗ lực, cũng bằng nhận thức dễ sử dụng trong TAM, khuyến
khích người đó rằng công nghệ đầu vào sẽ ít cồng kềnh hơn. Biến thứ ba, tác động
xã hội, giải thích ảnh hưởng của bên thứ ba đối với việc sử dụng công nghệ mới.
Biến thứ tư, tạo điều kiện thuận lợi, giải thích sự tiện dụng của các hỗ trợ cần thiết
để cải thiện việc sử dụng hệ thống. UTAUT mô tả tuổi thọ hiệu suất, tuổi thọ nỗ
lực, ảnh hưởng xã hội và các điều kiện tạo điều kiện như các cấu trúc độc lập, ý
định hành vi và người dùng hành vi. UTAUT giải thích hành vi của người dùng có
ý định sử dụng một công nghệ và hành vi của người dùng tiếp theo.
2.3 Lược khảo các mô hình nghiên cứu liên quan
2.3.1 Nghiên cứu nƣớc ngoài
2.3.1.1 Nghiên cứu của tác giả Harald, B. (2009) cho thấy trong báo cáo của
mình rằng hệ thống HĐĐT là một mô hình ba chân thể hiện nền tảng cải thiện việc
sử dụng hệ thống cải tiến này. Mô hình này bao gồm ba khối công việc, bao gồm
xây dựng các yêu cầu pháp lý để hướng dẫn các DN thực hiện khi sử dụng HĐĐT,
khả năng tương tác giữa các nhà vận hành và nội dung hướng dẫn tiêu chuẩn. Các
đề xuất pháp lý và quy định nhằm đưa ra "một khuôn khổ pháp lý thống nhất được
sử dụng rõ ràng cho HĐĐT" (Harald 2009, 29). Ngoài ra, mở rộng các phương thức
tiết kiệm chi phí và hiệu quả trong các tình huống của HĐĐT. (Harald 2009, 37.).
Harald (2009) cũng gợi ý rằng tỷ lệ chấp nhận hóa đơn điện tử có thể nhanh hơn
nếu tất cả các trở ngại có thể được loại bỏ, mặc dù việc quản lý sự thay đổi này
trong hệ thống hiện có có thể khó thực hiện.
2.3.1.2 Nghiên cứu của tác giả Basware (2012, 9), PayStream (2010, 6) và
Harald (2009, 17-18). Các tác giả phân loại các rào cản vào các nhân tố bên trong
và bên ngoài. Các nhân tố nội bộ liên quan đến các vấn đề có nguồn gốc từ công ty
riêng của mình, mà cản trở khả năng của mình để sử dụng hệ thống HĐĐT. Các
22
nhân tố bên ngoài hoặc bắt nguồn từ bên ngoài, ví dụ như các nhà cung cấp, khách
hàng, nhà cung cấp dịch vụ, và các chính phủ, ngăn ngừa hoặc làm giảm sự hấp dẫn
của việc sử dụng HĐĐT.
Bảng 2.1. Rào cản đối với hóa đơn điện tử
(Basware 2012,9; PayStream 2010, 6; Harald Năm 2009, 17-18).
Các nhân tố bên ngoài Các nhân tố nội tại
Khách hàng miễn cưỡng nhận HĐĐT
Sự khác biệt trong các kênh lập hóa
đơn giữa nhà cung cấp và khách hang
Khả năng liên kết hoạt động giữa các
tổ chức vận hành.
Thiếu nhà cung cấp dịch vụ HĐĐT.
Không có hướng dẫn của chính phủ
Khó khăn khi sử dụng
Phát sinh thêm chi phí kinh doanh
Khó khăn về ngân sách.
Vẫn muốn giữ hệ thống cũ
Cơ sở hạ tầng CNTT yếu kém
Thiếu năng lực kinh doanh
Quy trình thực hiện phức tạp
Lo lắng về khả năng thực hiện và an
ninh.
2.3.1.3 Nghiên cứu của Olaleye, Sunday Adewale and Sanusi, Ismaila
Temitayo (2009) áp dụng Lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ
(UTAUT) để điều tra nhu cầu về các Công ty ở Nigeria. Nghiên cứu này cung cấp
một số hướng dẫn hữu ích cho các DN trong ngành như các nhà cung cấp dịch vụ
lập HĐĐT (EISP), các nhà hoạch định chính sách và các nhà tiếp thị. Với sự tích
hợp mới, mức độ hiểu biết cao hơn có thể đạt được về việc chấp nhận lập HĐĐT
giữa các Các công ty Nigeria lập HĐĐT có một tiềm năng tiết kiệm chi phí so với
lập hóa đơn trên giấy truyền thống (Lempinen và Penttinen 2009). Kết hợp với các
23
-H1
+H2
+H3
-H4
+H5
+H6
+H7
+H8
cấu trúc từ các nghiên cứu hiện có khác, đã được sử dụng để hình thành lý thuyết
cho ý định áp dụng HĐĐT của các công ty Nigeria. Mô hình UTAUT là phép đo
trực tiếp hành vi của người dùng nhưng nó được sử dụng như một nhân tố quyết
định ý định hành vi của các công ty trong nghiên cứu này.
Hình 2.8. Mô hình nghiên cứu ý định áp dụng HĐĐT
Nguồn: Olaleye, Sunday Adewale and Sanusi, Ismaila Temitayo (2009)
Mô hình nghiên cứu của Olaleye, Sunday Adewale and Sanusi, Ismaila
Temitayo (2009) về ý định hành vi áp dụng HĐĐT. Ý định hành vi (Behavioral
Intention) là mức độ sẵn sàng sử dụng hệ thống của các công ty (Venkatesh et al.
2003). Nghiên cứu sử dụng ý định hành vi như một biến phụ thuộc vào 8 biến độc
lập:
Anxiety: H1: Lo lắng (ANX) có ảnh hưởng tiêu cực đến hành vi của các
công ty trong ý định áp dụng HĐĐT.
Lo lắng
Tuổi thọ nỗ lực
Điều kiện tạo điều kiện
Rủi ro tài chính
Hình ảnh
Kỳ vọng về Hiệu suất
Ảnh hưởng xã hội
Kiến thức về Công nghệ
Ý định sử dụng
hóa đơn điện tử
24
Effort Expectancy: H2: Tuổi thọ nỗ lực (EE) có ảnh hưởng tích cực đến
hành vi dự định áp dụng e-invoicing của các công ty.
Facilitating Conditions: H3: Điều kiện tạo điều kiện (FC) có ảnh hưởng
tích cực đến hành vi của các công ty trong ý định áp dụng HĐĐT ở Nigeria.
Financial Risk: H4: Rủi ro tài chính (FR) có ảnh hưởng tiêu cực đến hành vi
của các công ty trong ý định áp dụng HĐĐT.
Image: H5: Hình ảnh (IMG) có ảnh hưởng tích cực đến ý định hành vi của
các công ty trong việc áp dụng HĐĐT.
Performance Expectancy e-invoicing user: H6: Kỳ vọng về Hiệu suất (PE)
có ảnh hưởng tích cực đến ý định áp dụng hành vi của các công ty lập HĐĐT.
Social Influence: H7: Ảnh hưởng xã hội (SI) có ảnh hưởng tích cực đến
hành vi dự định áp dụng einvoicing của các công ty.
Technology Literacy: H8: Kiến thức về Công nghệ (TL) có tác động tích
cực đến hành vi của các công ty trong ý định áp dụng lập HĐĐT.
2.3.1.4 Nghiên cứu của tác giả Hoang Ngo (2013)
Luận án tiến sĩ, cử nhân kinh doanh quốc tế. Trường Đại Học Khoa học Ứng
dụng HAAGA – HELIA – Phần Lan về những thách thức đối với hệ thống HĐĐT:
Một nghiên cứu định lượng về DN vừa và nhỏ ở Việt Nam (Challenges for
electronic invoicing systems: A quantitative study of Vietnamese SMEs). Luận án
này nhằm mục đích điều tra các rào cản hiện tại, quan điểm của các DN vừa và nhỏ
ở Việt Nam về việc thực hiện hệ thống HĐĐT. Hơn nữa, nghiên cứu cũng cung cấp
câu trả lời cho các lý do sử dụng hóa đơn giấy dài hạn của các công ty. Nghiên cứu
cho thấy Công ty thực hiện HĐĐT gặp những thách thức đối với việc triển khai hệ
thống HĐĐT và những lợi ích mà hệ thống HĐĐT mang lại cho các công ty. Đồng
thời kế hoạch tương lai của các công ty liên quan đến HĐĐT cũng được xem xét.
25
2.3.2 Nghiên cứu trong nƣớc
Bảng 2.2. Tổng hợp các nghiên cứu trong nƣớc
(Nguồn: tổng hợp của tác giả)
stt Tác giả năm Không gian nghiên
cứu Kết quả nghiên cứu
1
Đỗ Lê
Thùy
Trang
2013 Sự chấp nhận kê
khai thuế qua mạng
internet của DN tại
Cục Thuế tỉnh
Khánh Hòa.
(1) Hiệu quả mong đợi (lợi ích mang
lại khi sử dụng),
(2) Cơ sở hạ tầng CNTT ở CQT,
(3) Sự phù hợp với DN,
(4) Yêu cầu về đổi mới công nghệ,
(5) Vai trò của chính phủ,
(6) Đặc điểm của DN,
(7) Đặc điểm của lãnh đạo.
2
Nguyễn
Thị Hồng
Liêm
2016 Các nhân tố ảnh
hưởng đến xu
hướng chọn HĐĐT
của DN Cục Thuế
Thành phố HCM
quản lý
(1) Nhận thức sự hữu ích,
(2) Nhận thức tính dễ sử dụng,
(3) Chuẩn chủ quan,
(4) Nhận thức kiểm soát hành vi,
(5) Niềm tin,
(6) Nhận thức về rào cản chuyển đổi.
3
Nguyễn
Đại Trí,
Tổng Cục
Thuế
2018 Việc hình thành cơ
sở dữ liệu quốc gia
và giải pháp thúc
đẩy sử dụng HĐĐT
Việc hình thành cơ sở dữ liệu quốc
gia và giải pháp thúc đẩy sử dụng
HĐĐT
4
Phạm
Hữu Trị
2019 Nghiên cứu xu
hướng sử dụng
HĐĐT của các DN
tại Chi cục Thuế
Quận Bình Thủy
Thành phố Cần
Thơ
(1) Hiệu quả mong đợi,
(2) Dễ sử dụng,
(3) Chuẩn chủ quan,
(4) Nhận thức rủi ro,
(5) Nhận thức kiểm soát hành vi,
(6) Nhận thức niềm tin.
26
2.4 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Giả thuyết nghiên cứu được xây dựng trong mô hình có 01 biến phụ thuộc:
Quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của DN (gồm 03 biến quan sát) và 7 biến độc
lập (H1 đến H7) tác động đến biến phụ thuộc (thông qua 33 biến quan sát). Tác giả
phân tích các khái niệm nghiên cứu để xác định thang đo và xây dựng mô hình
nghiên cứu đề xuất các nhân tố tác động đến Quyết định sử dụng HĐĐT của DN.
Hình 2.9. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Đề xuất của tác giả
Cơ sở pháp lý
chất
Đặc điểm của tổ chức cung
cấp dịch vụ HĐĐT
ứng
Sự hữu ích/ Lợi ích
bạch
Đặc điểm của doanh nghiệp
Yêu cầu về an toàn và bảo
mật
cảm
Nhận thức rào cản chuyển
đổi
Khả năng tích hợp dịch vụ
điện tử khác với HĐĐT
Quyết định sử dụng HĐĐT
của Doanh nghiệp
H1
H2
H3
H4
H5
H6
H7
27
Quyết định sử dụng hóa đơn điện tử (QĐ)
Quyết định là phải thực hiện cho được việc phải làm, việc mà trước đó đã có ý
định và muốn thực hiện. Theo mô hình TRA (Ajzen và Fishbein, 1975) được sử
dụng để dự đoán cách mà các cá nhân sẽ hành xử dựa trên thái độ và ý định hành vi
đã có từ trước của họ. Thuyết hành động hợp lý (TRA) cho thấy rằng ý định càng
mạnh mẽ càng làm tăng động lực thực hiện hành vi, điều này dẫn đến làm tăng khả
năng hành vi được thực hiện. Ví dụ như khi đã có đầy đủ các nhân tố về ý định hay
xu hướng sử dụng HĐĐT như các nghiên cứu trước (Tác giả Harald (2009); Tác
giả Basware (2012), PayStream (2010) và Harald (2009) và Nguyễn Thị Hồng
Liêm (2016)) đã đề cập và có đủ các điều kiện về nguồn lực thì tỷ lệ chấp nhận và
quyết định sớm sử dụng HĐĐT sẽ tăng nhanh hơn.
H1: Cơ sở pháp lý (PL)
Cơ sở pháp lý là một nền tảng và điều kiện có vai trò làm kim chỉ nam hướng
dẫn trong bất kỳ một hoạt động, một mối quan hệ nào nhằm đảm bảo một kỷ luật
chung cho mọi người nhận biết và chấp hành. Ở đây cơ sở pháp lý là các văn bản
mang tính quy phạm pháp luật (thuộc thể chế chính thống) quy định và hướng dẫn
chúng ta trong quá trình áp dụng triển khai HĐĐT như Luật quản lý Thuế, Nghị
quyết, Nghị định, Thông tư quy định về áp dụng HĐĐT và các văn bản hướng dẫn.
Vận dụng nội dung nghiên cứu của tác giả Harald, B. (2009) về hệ thống HĐĐT có
đề xuất: “ Một khuôn khổ pháp lý thống nhất được sử dụng rõ ràng cho HĐĐT" và
lý thuyết thể chế, tác giả đề xuất nghiên cứu nhân tố: Cơ sở pháp lý”cho rõ nghĩa và
phù hợp ngữ cảnh nghiên cứu. Các DN sẽ quyết định áp dụng HĐĐT khi tin tưởng
rằng cơ sở pháp lý về HĐĐT được quy định rõ ràng.
H2: Sự hữu ích/ Lợi ích (LI)
Lợi ích là điều có lợi, điều cần thiết, đáp ứng cho nhu cầu. Theo A.M.
Đikovsịj thì: “ Lợi ích được nhận thức sẽ định hướng nhận thức nhu cầu và điều
kiện khách quan, chính nó xác định sự tìm kiếm phương thức, con đường và
phương tiện để giải quyết những mâu thuẩn trong thực tiễn”. Ngoài ra, nó sẽ mở
28
rộng các phương thức tiết kiệm chi phí và hiệu quả trong các tình huống của HĐĐT.
(Harald 2009, 37.). Nhận thức về lợi ích của việc áp dụng HĐĐT sẽ giúp DN sớm
quyết định áp dụng HĐĐT. Đồng thời phỏng theo nhân tố nhận thức sự hữu ích
trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hồng Liêm (2016), tác giả đề xuất nghiên
cứu đối với biến Sự hữu ích/ Lợi ích.
H3: Đặc điểm của doanh nghiệp (DN)
Trên cơ sở kế thừa tính ưu việt trong luận văn của tác giả Đỗ Lê Thùy Trang
(2013) về khai thuế điện tử, tác giả chọn tên nhân tố là: “ Đặc điểm của doanh
nghiệp” bao hàm cả niềm tin, động cơ tuân thủ và năng lực của DN trong việc thực
hiện áp dụng HĐĐT. Theo thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) thi thành phần nhận
thức kiểm soát hành vi phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi,
điều này phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn lực và các cơ hội để thực hiện hành
vi. Nếu DN đáp ứng được các yêu cầu về công nghệ (bao gồm nguồn nhân lực và
vật lực) đảm bảo việc dể dàng thực hiện hành vi (việc phát hành HĐĐT), có đặc
điểm hoạt động trên nhiều địa bàn, sử dụng lượng hóa đơn nhiều thì chủ DN sẽ có
xu hướng ủng hộ việc thực hiện HĐĐT nhiều hơn, có khả năng quyết định sử dụng
HĐĐT sớm hơn.
H4: Đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT (CC)
Nghiên cứu của tác giả Hoang Ngo (2013) cho thấy Công ty thực hiện
HĐĐT gặp những thách thức đối với việc triển khai hệ thống HĐĐT và những lợi
ích mà hệ thống HĐĐT mang lại cho các công ty. Vì vậy cần có các tổ chức cung
cấp hệ thống ứng dụng để triển khai tốt. Các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT cần
cung cấp thêm các tính năng bổ trợ và nhiều chương trình làm cho nền tảng lập
HĐĐT trở nên mạnh mẽ, dễ dàng thao tác và thân thiện khi sử dụng. Phần mềm
HĐĐT cũng phải đảm bảo về tốc độ, độ chính xác và hiệu quả mới đáp ứng yêu cầu
thực tiễn. Các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT phải có khả năng tương tác và khả
năng kết nối dữ liệu với các cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định của pháp
luật.
29
Tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 68/2019 ngày 30/09/2019 của Bộ Tài chính
định nghĩa:“ tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT bao gồm: tổ chức cung cấp giải pháp
HĐĐT; cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu HĐĐT và các dịch vụ khác
liên quan đến HĐĐT”. HĐĐT được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý
bằng phương tiện điện tử. Thành phần chứa dữ liệu HĐĐT và phương thức truyền
nhận HĐĐT với CQT được quy định chặc chẽ tại Quyết định số 635/QĐ-TCT ngày
11/5/2020 của Tổng cục Thuế. Nếu tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT không đáp ứng
được các yêu cầu mà pháp luật quy định sẽ có tác động không nhỏ đến quyết định
sử dụng HĐĐT của DN. Vì vậy tác giả đề xuất khảo sát nghiên cứu đối với nhân tố
Đặc điểm tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT.
H5: Nhận thức rào cản chuyển đổi (NTRC)
Nhân tố Nhận thức rào cản chuyển đổi HĐĐT của tác giả được vận dụng theo
thuyết hành vi dự định (TPB) phản ảnh mức độ về việc tin tưởng rằng sự sẵn có của
các nguồn lực và cơ hội thực hiện HĐĐT; phỏng theo kết quả nghiên cứu nhân tố
rào cản đối với HĐĐT của tác giả Basware (2012, 9), PayStream (2010, 6) và
Harald (2009, 17-1). Tác giả Harald (2009) cũng gợi ý rằng tỷ lệ chấp nhận
einvoicing có thể nhanh hơn nếu tất cả các trở ngại có thể được loại bỏ. Vì vậy tác
giả đề xuất nhân tố Nhận thức rào cản chuyển đổi HĐĐT và các biến quan sát được
chỉnh lại ngữ nghĩa cho phù hợp với bối cảnh nghiên cứu. Nhân tố Nhận thức rào
cản chuyển đổi HĐĐT của DN càng cao làm tăng ý định sử dụng và chấp nhận sử
dụng HĐĐT. Khi DN càng nhận thức và chấp nhận vượt qua rào cản chuyển đổi thì
càng sớm có quyết định sử dụng HĐĐT.
H6: Yêu cầu về an toàn và bảo mật (AT)
Luật quản lý Thuế quy định CQT có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý và
phát triển cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật của hệ thống thông tin về hóa đơn; tổ chức
thực hiện nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin, quản lý cơ sở dữ liệu hóa đơn và bảo
đảm duy trì, vận hành, bảo mật, bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin về hóa
đơn; xây dựng định dạng chuẩn về hóa đơn. Đây là những mục tiêu gắn với việc đổi
30
mới công nghệ và đáp ứng sự mong đợi của người thụ hưởng dịch vụ HĐĐT. Vì
vậy tác giả chọn nhân tố :” Yêu cầu an toàn và bảo mật” là hoàn toàn phù hợp với
nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hồng Liêm (2015) về nhân tố niềm tin và phù
hợp ngữ cảnh nghiên cứu.
H7: Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với HĐĐT (KN)
Nghiên cứu của tác giả Harald, B. (2009) cho thấy khả năng tích hợp giải
quyết các vấn đề liên quan đến việc vận hành HĐĐT. Doanh nghiệp khi nhận thức
về sự tích hợp giữa các dịch vụ điện tử sẽ cung cấp những hiểu biết sâu sắc hơn.
Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng kiến thức công nghệ có ảnh hưởng đáng kể đến ý
định của các công ty trong việc áp dụng lập HĐĐT. Do đó các tổ chức đã sử dụng
phần mềm kế toán, thực hiện thương mại điện tử hay thanh toán điện tử sẽ có xu
hướng và sớm quyết định sử dụng HĐĐT hơn các DN khác. Vì vậy tác giả đề xuất
nghiên cứu nhân tố Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với HĐĐT.
2.4.2 Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết H1: Cơ sở pháp lý (PL) tác động cùng chiều đến Quyết định sử dụng
HĐĐT của Doanh nghiệp (QĐ).
Giả thuyết H2: Sự hữu ích/ Lợi ích (LI) tác động cùng chiều đến QĐ.
Giả thuyết H3: Đặc điểm của doanh nghiệp (DN) tác động cùng chiều đến QĐ.
Giả thuyết H4: Đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT (CC) tác động
cùng chiều đến QĐ.
Giả thuyết H5: Nhận thức rào cản chuyển đổi (NTRC) tác động cùng chiều đến
QĐ.
Giả thuyết H6: Yêu cầu về an toàn và bảo mật (AT) tác động cùng chiều đến
QĐ.
Giả thuyết H7: Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với HĐĐT (KN) tác
động cùng chiều đến QĐ.
31
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu
3.1 Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu này được tiến hành theo hai giai đoạn chính:
(1) Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp nghiên cứu định tính
(2) Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp nghiên cứu định lượng.
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Đề xuất của tác giả
Xác định
vấn đề
nghiên cứu
Mục tiêu
nghiên
cứu
Cơ sở
lý thuyết Thang đo
nháp
Thang đo
chính thức
Định lượng
chính thức
(n = 197 phiếu)
Nghiên cứu
định tính
Phân tích hồi quy
bội Phân tích EFA
Phân tích tần số,
anova, Cronbach
Đề xuất hàm ý quản trị
Kết luận và kiến nghị
32
3.2 Phương pháp nghiên cứu:
3.2.1 Tiến hành nghiên cứu định tính
Bước thực hiện này nhằm điều chỉnh bổ sung thang đo gốc, tìm ra các nhân
tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN. Trên cơ sở tổng hợp kết quả
phỏng vấn thu được, tác giả hiệu chỉnh để hình thành Bảng câu hỏi khảo sát phục vụ
nghiên cứu định lượng.
3.2.1.1 Các bước thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị nghiên cứu:
Dựa trên tổng quan lý thuyết có liên quan đến HĐĐT, tác giả đã chắt lọc và
hệ thống lại các khái niệm, định nghĩa và mối quan hệ giữa quyết định của DN và
HĐĐT. Để đảm bảo thang đo rõ ràng, phù hợp hơn với ngữ cảnh nghiên cứu và
thực trạng triển khai tại tỉnh Khánh Hòa, tác giả thực hiện xây dựng thang đo nháp
ngay trong nội dung Phiếu phỏng vấn chuyên gia và theo mô hình đề xuất. Mẫu
phiếu phỏng vấn đối với chuyên gia tại Phụ lục 3.
Bước 2: Tiến hành phỏng vấn
Tác giả tiến hành phỏng vấn tay đôi với các chuyên gia - những người có
kinh nghiệm trong lĩnh vực HĐĐT. Tổng số thành viên chuyên gia được phỏng vấn
là 13 người, bao gồm: 05 chuyên gia thuộc ngành Thuế trong lĩnh vực liên quan
HĐĐT, 05 đại diện tổ chức cung cấp dịch vụ phần mềm HĐĐT, 03 DN đã sử dụng
HĐĐT ổn định trong vòng 3 năm. Danh sách các thành viên được phỏng vấn tại
Phụ lục 4. Sau đó, tác giả điều chỉnh thang đo thông qua kết quả tham khảo ý kiến
đóng góp của các chuyên gia để hỗ trợ cho nghiên cứu định lượng.
Bước 3: Phân tích và tổng hợp kết quả phỏng vấn
Kết quả phỏng vấn cho thấy, nhiều chuyên gia rất tích cực tìm hiểu các thông
tin liên quan đến việc vận hành phần mềm, các quy định pháp luật và các nội dung
hướng dẫn vướng mắc, tham gia phiếu khảo sát có chất lượng. Những chuyên gia
phỏng vấn đều hiểu rõ và có quá trình tiếp cận với HĐĐT. Họ cũng đồng ý rằng:
33
quyết định sử dụng HĐĐT chịu tác động từ nhiều nhân tố. Hầu hết các chuyên gia
đồng ý các nhân tố đề cập trong phiếu phỏng vấn là tương đối phù hợp và đầy đủ để
tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN. Tác giả chọn các nhân tố có tỷ lệ
đồng thuận của các chuyên gia trong phiếu phỏng vấn đạt từ 75% trở lên để có thể
phù hợp với thực tiễn hiện nay trong bối cảnh triển khai mở rộng đối tượng sử dụng
HĐĐT. Bảng thống kê kết quả cuộc phỏng vấn tại Phụ lục 5.
Các chuyên gia đã thống nhất cao đối với các biến quan sát của nhân tố: “Cơ
sở pháp lý” (PL) trong phiếu phỏng vấn. Đây có thể nói là cơ sở nền tảng cơ bản để
cả nước thực hiện và là cơ sở pháp lý mang tính tác động trực tiếp đến quyết định
sử dụng HĐĐT của DN. Đồng thời qua công tác thực tiễn, tác giả nhận thấy nhân tố
về cơ sở pháp lý luôn gắn liền việc triển khai áp dụng HĐĐT, ảnh hưởng nhiều đến
số lượng DN quyết định sử dụng HĐĐT.
Nhân tố (LI): “Sự hữu ích/ Lợi ích” có biến quan sát: “Thao tác thực hiện
HĐĐT đơn giản ” và biến quan sát ”Dễ kiểm tra tính pháp lý, hợp lệ của HĐĐT”
có số phiếu đồng thuận là 77% và 85% nhưng ý kiến tham gia là hai biến này thuộc
nội dung “Đặc tính dể sử dụng”. Nên cần phải bổ sung nhân tố mới và đưa thành
biến quan sát của nhân tố Đặc tính dể sử dụng (DSD). Điều này cũng phù hợp với
nhân tố Effort Expectancy: Nhận thức về sự dễ dàng trong việc sử dụng của tác giả
Olaleye, Sunday Adewale and Sanusi, Ismaila Temitayo (2009); và cũng phù hợp
với biến quan sát “HĐĐT được thực hiện dễ dàng hơn” và “Quy trình thực hiện
HĐĐT thật dễ hiểu” của tác giả Nguyễn Thị Hông Liêm (2015). Bên cạnh đó có ý
kiến góp ý bổ sung thêm biến quan sát của nhân tố “Đặc tính dể sử dụng” là “Dể
dàng kiểm soát được quá trình sử dụng HĐĐT” do sử dụng HĐĐT sẽ có phần mềm
ghi nhận dữ liệu bằng phương tiện điện tử nên dể dàng kiểm tra được. Do vậy nhân
tố “Sự hữu ích/ Lợi ích” được thiết kế lại trong bảng câu hỏi của phiếu khảo sát
thành 2 nhân tố là nhân tố (LI) “Sự hữu ích/ Lợi ích” gồm có 5 biến quan sát và
nhân tố (DSD) “Đặc tính dể sử dụng” gồm có 3 biến quan sát.
34
Nhân tố (CC): “Đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT” có 02 biến
quan sát: “Kho dữ liệu, bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu HĐĐT” và biến quan
sát:”Xây dựng được chuẩn cơ sở dữ liệu kết nối dữ liệu với CQT” tuy không ít
phiếu đồng thuận nhưng ý kiến tham gia là hai biến này thuộc nội dung bắt buộc
“Đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật” của tổ chức cung cấp dịch vụ.
Nghĩa là thuộc nội dung của quy định tại chương X của Luật quản lý Thuế. Bên
cạnh đó ý kiến của các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT cho rằng quyết định sử
dụng HĐĐT của DN còn phụ thuộc vào chất lượng dịch vụ tư vấn hỗ trợ của tổ
chức cung cấp dịch vụ HĐĐT nên cần thiết điều chỉnh ngữ nghĩa nội dung của biến
quan sát: “Nhiều giải pháp phần mềm HĐĐT khác nhau cung cấp phù hợp với từng
quy mô, ngành nghề của DN” thành “ Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT phù hợp, có
dịch vụ hỗ trợ, tư vấn bảo hành sản phẩm tốt” cho ngắn gọn và đủ nghĩa.
Nhân tố (NTRC): “Nhận thức rào cản chuyển đổi HĐĐT” là nhân tố có ý
nghĩa tác động việc DN quyết định áp dụng HĐĐT. Nhận thức rào cản càng tăng thì
DN có hướng khắc phục và đi đến Quyết định sử dụng HĐĐT nhiều hơn. Vì vậy có
ý nghĩa tác động cùng chiều. Liên quan đến biến quan sát: “DN muốn duy trì sử
dụng hóa đơn giấy vì mục đích trốn thuế, mua bán hóa đơn hoặc ghi sai thời điểm”,
tác giả nhận định rằng quy định thời điểm lập hóa đơn phải đồng thời với thời điểm
phát sinh doanh thu hoặc thu được tiền sẽ gây khó khăn cho DN trong vấn đề hợp
thức hóa số liệu nhằm mục đích trốn thuế. Tuy nhiên nhân tố này có tỷ lệ đồng
thuận rất thấp vì vậy tác giả tiếp thu ý kiến và loại biến quan sát này ra khỏi nghiên
cứu. Chuyên gia là DN và tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT không đồng ý với biến
quan sát: “Lo lắng việc Bên bán đơn phương hủy hóa đơn” thể hiện ít phiếu đồng
thuận và ý kiến cho rằng: biến này chỉ trả lời phù hợp nếu đứng trên góc nhìn của
người nhận được HĐĐT nên không phù hợp với mục tiêu khảo sát của luận văn.
Biến này không tác động trực tiếp đến quyết định của DN sử dụng hay không sử
dụng HĐĐT. Vì vậy tác giả loại biến này ra trong thang đo chính thức.
Nhân tố (AT): “Yêu cầu về an toàn và bảo mật” có biến quan sát: “Việc
truyền nhận dữ liệu HĐĐT giữa người bán, người mua và cơ quan quản lý nhà
35
nước thuận lợi, an toàn, bảo mật” được ít phiếu đồng thuận. Các chuyên gia cho
rằng ý kiến bị trùng với ý các biến trên về an toàn, bảo mật của HĐĐT và đề nghị
bổ sung nội dung “Tính pháp lý của HĐĐT “ cho nhân tố này theo nghiên cứu của
Nguyễn Thị Hồng Liêm (2015).
Nhân tố (KN): “Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với HĐĐT” có biến
quan sát: “DN có sử dụng hóa đơn đặc thù như ngân hàng, bệnh viện, tem, vé xe” ít
phiếu đồng thuận. Các Chuyên gia ý kiến rằng việc DN sử dụng hóa đơn đặc thù
không phải là phần mềm để quan sát đánh giá “Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử
khác với HĐĐT” nên tác giả tiếp thu ý kiến và loại biến quan sát này trong mô
hình nghiên cứu.
3.2.1.2 Kết quả hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu
Từ các ý kiến đóng góp của các chuyên gia về điều chỉnh thang đo trong quá
trình phỏng vấn, tác giả tổng hợp bổ sung, xây dựng, điều chỉnh ngữ nghĩa của
thang đo cho phù hợp với ngữ cảnh nghiên cứu. Thang đo chính thức bao gồm 8
biến độc lập và 01 biến phụ thuộc, gồm tất cả có 31 biến quan sát dùng để tiến hành
nghiên cứu định lượng tiếp theo. Kết quả hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu được minh
họa tại phụ lục số 6. Mẫu nghiên cứu chính thức tại Phụ lục số 7.
Phiếu khảo sát có kết cấu bao gồm 3 phần:
A. Thông tin doanh nghiệp: Loại hình DN, Quy mô DN, Thời gian hoạt động
của DN, Các loại hóa đơn mà DN sử dụng, Ngành nghề kinh doanh của DN, Số
lượng hóa đơn DN sử dụng trong 1 năm, Thông tin người tham gia khảo sát.
B. Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về nhân tố giúp doanh nghiệp quyết
định sử dụng HĐĐT theo 05 mức độ chọn (5 liker) để trả lời cho 8 biến độc lập
(thông qua 28 biến quan sát) và 01 biến phụ thuộc (gồm 3 biến quan sát).
C. Ý kiến đề nghị đề xuất của doanh nghiệp: gồm 3 câu hỏi: DN gặp khó
khăn gì ? Lý do không hài lòng (nếu có) ? Đề nghị của DN để nâng cao hiệu quả sử
dụng HĐĐT.
36
3.2.2 Tiến hành nghiên cứu định lƣợng
Nghiên cứu tiến hành khảo sát trực tuyến bằng google form hoặc khảo sát
trực tiếp bằng bảng câu hỏi chính thức. Sau khi thu về kết quả khảo sát thì tiến hành
áp dụng phần mềm. Xử lý dữ liệu thống kê (SPSS) để phân tích: làm sạch (hoặc mã
hóa) dữ liệu, thống kê mô tả; anova; kiểm định độ tin cậy Cronbach’alpha và giá trị
của thang đo; phân tích nhân tố khám phá EFA; phân tích hồi quy bội nhằm đánh
giá mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
3.2.2.1 Phương pháp chọn mẫu
Do hạn chế về thời gian, luận văn sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận
tiện. Các DN được chọn là đang hoạt động và có sử dụng hóa đơn, kể cả đã sử dụng
HĐĐT và chưa sử dụng HĐĐT, không hạn chế hay phân biệt về quy mô (số lượng
lao động, vốn), loại hình và ngành nghề hoạt động. Người tham gia khảo sát là ngẫu
nhiên, có thể là giám đốc, kế toán hay quản lý…của DN.
3.2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Để thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành khảo sát trực tuyến qua email và các
kênh mạng xã hội (facebook và zalo) bằng công cụ Google Form. Bảng khảo sát
được gửi đến các DN theo dõi tại tất cả các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa. Sau đó, tác giả liên hệ trực tiếp qua facebook và zalo với từng DN để nhờ họ
dành thời gian từ 5 đến 10 phút thực hiện khảo sát. Riêng các DN được biết thông
tin (số điện thoại và địa chỉ email), tác giả gọi điện trước nhờ sự hỗ trợ. Khi các DN
phản hồi theo đường dẫn đã gửi sẽ được cập nhật liên tục trên Google Form.
3.2.2.3 Tiêu chí chọn mẫu
Phiếu khảo sát được chọn là của các DN đang hoạt động và có sử dụng hóa
đơn, chọn đầy đủ tiêu chí phân loại theo quy mô (số lượng lao động, vốn), loại hình,
ngành nghề hoạt động, đã sử dụng hoặc chưa sử dụng HĐĐT. Mẫu hoàn chỉnh khi
đảm bảo chọn đầy đủ, phù hợp các nội dung bắt buộc trong mẫu khảo sát.
37
Kết quả thu thập sau khi đối tượng khảo sát chấp nhận tham gia sẽ phục vụ
cho mục đích của phương pháp này là đánh giá mức độ phù hợp của mô hình đo
lường. Kết quả cuộc khảo sát thu được 202 phiếu khảo sát. Sau khi kiểm tra dữ liệu
khảo sát, tác giả loại ra 05 phiếu ( 02 phiếu không trả lời, 03 phiếu có kết quả trả lời
không phù hợp). Vậy nghiên cứu định lượng với cỡ mẫu n = 197 phiếu.
3.2.2.4 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Dữ liệu sau khi được thu thập sẽ được mã hoá và tiến hành phân tích trên
phần mềm SPSS. Bao gồm 05 bước sau:
Bước 1: Phân tích thống kê mô tả (xem phụ lục 8 và 9).
Bước 2: Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha (xem phụ lục 10).
Bước 3: Phân tích nhân tố khám phá (EFA) (xem phụ lục 11).
Bước 4: Phân tích hệ số tương quan (xem phụ lục 12).
Bước 5: Phân tích hồi quy bội (xem phụ lục 13).
38
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
4.1 Phân tích thực trạng áp dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa
4.1.1 Không gian nghiên cứu
Trong những năm qua, ngành Thuế Việt Nam luôn chú trọng thực hiện các
giải pháp cải cách, hiện đại hóa công tác quản lý thuế và đẩy mạnh điện tử hóa
trong các giao dịch của DN như khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử và hoàn thuế
điện tử. Đến tháng 5/2020, cả nước đã có khoảng 800 nghìn DN tham gia sử dụng
dịch vụ khai thuế điện tử, đạt 99,7% trong tổng số DN đang hoạt động (theo Tạp chí
Thuế). Việc triển khai áp dụng HĐĐT cũng nằm trong chương trình thuế điện tử (e
- tax) của ngành thuế và nội dung HĐĐT đã được đưa vào đề án phát triển thanh
toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số
2545/QĐ - TTg ngày 30/12/2016 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Cùng với việc triển khai HĐĐT của cả nước, Cục thuế tỉnh Khánh Hòa đang
tìm cách giải bài toán áp dụng hóa đơn chứng từ điện tử theo quy định của Luật
quản lý thuế (100% doanh nghiệp sử dụng HĐĐT từ ngày 01/07/2022).
Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa được thành lập ngày 01/10/1990. Hiện nay có trụ sở tại
địa chỉ: Số 17 đường 19/5, Khu đô thị Vĩnh Điềm Trung, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa. Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế,
có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thuộc nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm
theo quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật có liên quan
khác.
Từ tháng 08 năm 2019 đến nay, thực hiện theo Quyết định số 927/QĐ-BTC
ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc hợp nhất Chi cục Thuế trực
thuộc Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa; DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được theo dõi
quản lý phân cấp bao gồm các DN do Cục Thuế quản lý và các DN do 04 Chi cục
thuế thành phố Nha Trang và Chi cục Thuế khu vực quản lý bao gồm: Chi cục Thuế
39
thành phố Nha Trang, Chi cục Thuế khu vực Nam Khánh Hòa, Chi cục Thuế khu
vực Bắc Khánh Hòa, Chi cục Thuế khu vực Tây Khánh Hòa.
Hình 4.1. Các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Nguồn: Theo Quyết định số 927/QĐ-BTC của Bộ Tài chính
Qua quá trình triển khai sử dụng các dịch vụ công điện tử về thuế trên địa
bàn tỉnh, Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa cũng đã đạt kết quả rất đáng ghi nhận. Số DN
thực hiện kê khai thuế qua mạng (KTQM), nộp thuế điện tử (NTĐT), hoàn thuế
điện tử và sử dụng HĐĐT chiếm tỷ lệ cao và tăng dần qua các năm. Số DN hoàn
thành đăng ký khai thuế qua mạng và nộp thuế điện tử đến hết tháng 6/2020 đạt
100%. Đến tháng 6 năm 2020, số tiền nộp thuế điện tử tăng và tỷ lệ nộp thuế điện tử
đạt trên 95%. Tỷ lệ hoàn thuế GTGT bằng phương tiện điện tử đạt 100% trường
hợp (xuất khẩu và đầu tư). Số lượng DN đã được giải quyết hoàn thuế GTGT và
tổng số tiền hoàn thuế điện tử tăng liên tục qua các năm. Điều này chứng tỏ các DN
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa phần lớn đã có nền tảng điều kiện về công nghệ để có
thể chuyển đổi sang HĐĐT theo chủ trương chung của Chính phủ.
4.1.2 Tình hình tổ chức triển khai hóa đơn điện tử
Cùng với cả nước phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ mà Chính Phủ đã đề ra
Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2020, Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa đặt ra kế hoạch
giám sát việc thực thi các quy định quản lý hóa đơn, tiếp tục đẩy mạnh việc sử dụng
HĐĐT đến DN trên địa bàn tỉnh ngay từ những tháng đầu năm 2020.
40
Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa đã từng bước triển khai nhiều biện pháp, nhằm tác
động đến tất cả các DN chưa tham gia áp dụng HĐĐT trên địa bàn tỉnh để đảm bảo
lộ trình triền khai chung. Cụ thể Cục Thuế đã tiến hành:
Lập kế hoạch: Cục Thuế Khánh Hòa đã lập và thông báo kế hoạch triển khai
công tác HĐĐT trên địa bàn tỉnh. Kế hoạch đã giao chỉ tiêu số lượng DN triển khai
sử dụng HĐĐT trong năm 2020 cụ thể cho các đơn vị trực thuộc.
Phân công nhiệm vụ: Thực hiện phân công rõ ràng bằng văn bản chỉ đạo từ
cấp Cục đến cấp Chi cục. Phân công Phòng Tuyên truyền & Hỗ trợ NNT làm đầu
mối triển khai, phối hợp với các Chi cục Thuế để theo dõi, tổng hợp kết quả triển
khai theo yêu cầu của Lãnh đạo Cục Thuế.
Công tác phối hợp: Ban hành 02 văn bản nhằm phối hợp tăng cường triển
khai HĐĐT với các tổ chức, DN có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ HĐĐT. Triển
khai rà soát và lập danh sách DN chưa sử dụng HĐĐT không thuộc diện rủi ro cao
về hóa đơn cung cấp cho các tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ HĐĐT để tiếp
cận DN. (Xem phụ lục 1).
Tổ chức hội thảo, hội nghị: Ban hành văn bản 04 văn bản về việc tổ chức
hội nghị thực hiện triển khai HĐĐT năm 2020. Tính đến hết tháng 6/2020, Cục
Thuế tổ chức được 01 cuộc Hội thảo về HĐĐT. Công tác tổ chức Hội nghị tập huấn
đối thoại, tuyên truyền cho DN trong 6 tháng đầu năm gặp khó khăn nhất định do
đại dịch COVID.
Thông tin tuyên truyền: Đã thường xuyên cập nhật văn bản tuyên truyền về
HĐĐT trên các kênh truyền thông. Trong 6 tháng 2020, Cục Thuế đã xây dựng
02 chuyên mục thuế, 03 tin thời sự - 02 phóng sự tuyên truyền về HĐĐT trên truyền
hình Khánh Hòa; 12 tin bài về HĐĐT trên Báo Khánh Hòa, tuyên truyền các công
văn hướng dẫn về HĐĐT trên website Cục Thuế.
Công tác hỗ trợ: Thông qua công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa
Cục Thuế, công chức thuế đã thực hiện hỗ trợ bằng các hình thức giao tiếp trực tiếp
41
và qua điện thoại nhằm vận động tìm hiểu, thăm dò, nắm bắt ý kiến của DN trong
việc thực hiện HĐĐT.
Tổ chức sự kiện: Ngành Thuế tỉnh Khánh Hòa có tổ chức hoạt động hỗ trợ
DN mang tính trọng tâm trọng điểm để triển khai thường xuyên nhiều giải pháp.
Triển khai “Tháng cao điểm đồng hành cùng người nộp thuế”, tổ chức giải đáp chủ
yếu qua điện thoại và thư điện tử để phù hợp với bối cảnh Covid trong những tháng
đầu năm.
Tính đến cuối năm 2018, toàn tỉnh Khánh hòa chỉ có khoảng 7,8%. Cuối năm
2019 là khoảng 26,6% DN đã đăng ký và thực hiện HĐĐT. Như vậy số DN năm
2019 tăng đáng kể trong khi số DN sử dụng hình thức HĐĐT 06 tháng đầu năm lại
tăng với tốc độ rất chậm. Tính đến thời điểm cuối quý I/2020 đạt khoảng 30,5% DN
tổ chức áp dụng hình thức HĐĐT; Thời điểm cuối quý II/2020 đạt khoảng 33,4% tổ
chức, DN áp dụng HĐĐT. Tăng 6,8% so với số lượng DN tham gia áp dụng HĐĐT
so với thời điểm cuối năm 2019. Chi tiết xem phụ lục 2.
Như vậy trong thời gian qua, ngành thuế tỉnh Khánh Hòa cũng đã nổ lực
phối hợp tốt với các tổ chức cung cấp HĐĐT, các cơ quan truyền thông trong tỉnh
triển khai HĐĐT nhưng kết quả đạt được còn khá khiêm tốn. Với tốc độ tăng 6,8%
trong vòng 6 tháng thì không thể đáp ứng được yêu cầu cấp bách của thực tiễn trong
công tác quản lý thuế và xây dựng dữ liệu quốc gia. Nếu không có giải pháp trong
quá trình triển khai thì khó có thể thực hiện được mục tiêu 100 % DN và người nộp
thuế sử dụng hóa đơn và chứng từ điện tử trước ngày 01/7/2022.
Có thể nói quá trình nghiên cứu của tác giả gắn liền với các hoạt động triển
khai về HĐĐT của Cục Thuế Khánh Hòa. Trong thời gian 6 tháng cuối năm, đồng
thời với cuộc khảo sát về HĐĐT, tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa cũng đã cố gắng
tăng cường hơn các nội dung triển khai. Tính đến cuối tháng 12/2020, Cục Thuế
phối hợp với các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT đã triển khai được 09 cuộc Hội
thảo về HĐĐT trên phạm vi toàn tỉnh; xây dựng 05 chuyên mục thuế, 10 tin thời sự
- phóng sự tuyên truyền về HĐĐT trên truyền hình Khánh Hòa. Cục Thuế đã thực
42
hiện đăng tải 7 tin bài tuyên truyền về HĐĐT trên Báo Khánh Hòa, 03 tin bài tuyên
truyền về HĐĐT trên Thời báo Tài chính Việt Nam và Tạp chí Thuế, 10 tin bài
tuyên truyền. và đăng tin trên trên website Cục Thuế (30 công văn). Đăng trên trang
cải cách hành chính nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; các trang
mạng xã hội Facebook, zalo với nội dung tăng cường công tác triển khai sử dụng
HĐĐT. Cục Thuế Khánh Hòa tăng cường tổ chức giải đáp trực tuyến các vướng
mắc tại mục hỏi đáp trên trang thuedientu.gdt.gov.vn để phù hợp với bối cảnh dịch
bệnh Covid; Đặc biệt trong tháng 8/2020, Cục Thuế tiếp tục triển khai “Tuần lễ
đồng hành cùng người nộp thuế” để hỗ trợ tháo gỡ vướng mắc kịp thời cho DN về
HĐĐT.
4.1.3 Phân tích thực trạng áp dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Mặc dù Cục Thuế đã cố gắng nhiều biện pháp, đóng vai trò là cầu nối giữa DN
và tổ chức cung cấp dịch vụ để triển khai mạnh mẽ HĐĐT nhưng một số DN vẫn
nêu vướng mắc, khó khăn, trở ngại của mình để từ chối chuyển đổi HĐĐT. Nhiều
DN chưa có ý định sử dụng HĐĐT nếu quy định của pháp luật chưa bắt buộc. Nói
chung chưa tháo gỡ được các khó khăn từ nhiều phía khi triển khai rộng rãi HĐĐT.
Thực tế cũng có không ít rào cản do ảnh hưởng của dịch bệnh nên trong 06
tháng đầu năm 2020, việc triển khai các hội nghị hội thảo, tập huấn HĐĐT có phần
bị hạn chế. Hội nghi tổ chức chỉ giới hạn với số lượng ít DN. Cơ quan Thuế chủ yếu
phối hợp tổ chức hội nghị về HĐĐT với DN thông qua các tổ chức dịch vụ HĐĐT.
Tình hình kinh doanh của DN trong giai đoạn này không mấy khả quan nên tạm
thời ít quan tâm đến việc đầu tư để chuyển đổi sang HĐĐT. Sử dụng HĐĐT tuy có
nhiều tiện ích nhưng nhiều DN cũng chưa có cơ hội kiểm chứng. DN chưa tin vào
tính hiệu quả của HĐĐT, không sẵn sàng chi mức chi phí ban đầu phải trả cho các
tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT để thực hiện. Một số DN vẫn chần chừ, ngại thay
đổi nên chưa thực hiện. Có trường hợp DN đã đăng ký thông báo phát hành HĐĐT
43
vẫn liên hệ đề nghị CQT cho phép tạm thời chưa sử dụng vì cho rằng quy định của
Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 chưa bắt buộc.
Nhiều DN chưa sử dụng HĐĐT hầu hết là do bản thân các DN không đáp ứng
được yêu cầu công nghệ của việc sử dụng HĐĐT. Đặc biệt là có DN nhỏ và siêu
nhỏ tìm cách né tránh việc chuyển đổi sang HĐĐT hoặc thậm chí có thái độ khó
chịu. Một số DN cho rằng có một số nội dung được hướng dẫn ở nhiều văn bản gây
khó hiểu, chưa được rõ ràng nên không muốn sử dụng HĐĐT. Hiện nay, một số DN
còn tồn nhiều hoá đơn giấy nên cũng không chấp nhận sử dụng song song với
HĐĐT. Ngoài ra có DN còn muốn tiếp tục sử dụng hóa đơn giấy để có thể sử dụng
sai quy định nhằm mục đích trốn thuế.
Cuộc khảo sát diễn ra từ tháng 5 đến tháng 9/2020 đã có tác động không nhỏ
đến nhận thức về việc chuyển đổi sử dụng HĐĐT đến từng DN. Dù DN có tham gia
khảo sát hay không cũng đều được tác giả gởi mẫu và giới thiệu mục đích của cuộc
khảo sát. Vì vậy các DN phần nào cũng thấy được trách nhiệm phải tìm hiểu để
thực hiện HĐĐT của mình. Nhờ đó, công tác triển khai HĐĐT trên địa bàn tỉnh đã
đạt kết quả rất tương đối tốt trong 6 tháng cuối năm. Số DN sử dụng hình thức
HĐĐT cũng đã tăng đáng kể. Cụ thể: cuối quý III/2020, toàn tỉnh đã có 4.536 DN
sử dụng HĐĐT, đạt khoảng 37,36% trong tổng số tổ chức, DN có phát hành hóa
đơn. Thời điểm cuối quý IV/2020, toàn tỉnh đã có 5.603 DN áp dụng HĐĐT trên
tổng số 12.405 DN có phát hành hóa đơn.
Tính đến thời điểm cuối năm 2020 số DN áp dụng HĐĐT chiếm tỷ lệ: 45,17
% trong tổng số tổ chức, DN có phát hành hóa đơn (tăng 18,57 % so với thời điểm
cuối năm 2019).
Riêng năm 2020, Cục Thuế đã vận động được 3.133 DN chuyển đổi sang áp
dụng HĐĐT tạo đà cho việc triển khai trong các năm tiếp theo. Số liệu DN đã áp
dụng HĐĐT theo từng Chi cục Thuế đang quản lý toàn ngành thuế tỉnh Khánh Hòa
3 năm 2018-2020 được minh họa tại phụ lục 1.
44
Hình 4.2. Số DN áp dụng HĐĐT tại các mốc thời gian
Nguồn: Theo báo cáo triển khai HĐĐT của Cục Thuế Khánh Hòa
Nếu xem xét phân tích các nhân tố tác động thì rõ ràng năm 2020 là một năm
đầy khó khăn. Mọi hoạt động của xã hội nói chung và hoạt động của DN, của cơ
quan Thuế nói riêng đều chịu tác động rất lớn của dịch bệnh covid. Công tác triển
khai HĐĐT chưa đem lại kết quả tối ưu vì nhiều lý do khác nhau. Trong đó lý do về
quy định chưa bắt buộc chuyển đổi hoàn toàn sang HĐĐT đã được rất nhiều DN
nêu ra để trì hoãn áp dụng. Chính vì vậy ngành Thuế phải nhìn nhận phân tích các
khó khăn và nguyên nhân trong qua trình chuyển đổi HĐĐT để có hướng đề ra các
giải pháp thích hợp và hiệu quả.
4.1.3.1 Khó khăn trong quá trình chuyển đổi HĐĐT của Doanh nghiệp
Khó khăn về cơ sở hạ tầng của quốc gia và yêu cầu đổi mới công nghệ
Kiến trúc Cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính được Bộ Tài chính ban hành
nhằm quy hoạch, xây dựng, phát triển các thành phần trong một chỉnh thể thống
nhất, đảm bảo tính liên kết, tích hợp, khả năng kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
Cuối năm 2019
Cuối tháng 3/2020
Cuối tháng 6/2020
Cuối tháng 9/2020
Cuối năm 2020
Số DN sử dụng HĐĐT
45
giữa các đơn vị trong ngành Tài chính và giữa Bộ Tài chính với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân ngoài ngành Tài chính. Tuy nhiên đến nay mô hình kiến trúc tổng thể
của Cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính vẫn chưa hoàn chỉnh, các chức năng từ việc
cung cấp dữ liệu nguồn, tích hợp, thu nhận, chuẩn hóa, lưu trữ, phân tích, trực quan
hóa dữ liệu tổng hợp từ các nguồn, đến việc phân phối sử dụng dữ liệu chưa thật sự
phát huy hiệu quả, chưa đảm bảo sự thống nhất đồng bộ của dữ liệu. Ngành Thuế đã
thực hiện thí điểm HĐĐT có mã xác thực của CQT từ tháng 06/2015 theo quyết
định số 1209/QĐ-BTC và quyết định số 2660/QĐ-BTC. Trước mắt đã triển khai tại
03 thành phố lớn: TP. Hồ Chí Minh và TP Hà Nội và T.P Đà Nẵng nhưng hiện nay
vẫn chưa thể triển khai rộng rãi được do còn hạn chế về cơ sở nền tảng công nghệ.
Hóa đơn điện tử được thực hiện bằng phần mềm phải có chứng thư số, đòi hỏi
hạ tầng ngành viễn thông cũng như các điều kiện khác từ phía các DN, phải kết nối
CQT và các cơ quan liên quan thì mới có thể sử dụng được. Đặc biệt khi sử dụng
phần mềm HĐĐT, bản thân các DN phải liên kết với ngân hàng, người mua, người
bán. Người bán có thể thực hiện HĐĐT nhưng với người mua thì vẫn còn quá khó
để kết nối đồng bộ khiến cho việc triển khai thực hiện HĐĐT tiến triển chậm. Cơ sở
dữ liệu của dịch vụ tra cứu HĐĐT của quốc gia chưa đầy đủ, đồng bộ nên nhiều
trường hợp không tìm thấy thông tin khách hàng để xuất hóa đơn, không tra cứu
được thông báo phát hành hóa đơn, không kiểm tra được tính pháp lý của hóa đơn
kịp thời. Đây chính là một trong những lý do mà các DN còn do dự chưa chuyển đổi
sang áp dụng HĐĐT.
Phần mềm tra cứu hóa đơn trên trang Website: tracuuhoadon.gdt.gov.vn của
Tổng cục Thuế giúp tra cứu thông tin về hóa đơn trên phạm vi toàn quốc. Nhờ đó
DN có thể tra cứu được tình trạng của hóa đơn (hợp lệ hay không hợp lệ, thông qua
tra cứu nhận biết được hóa đơn đã được phát hành hay chưa, có giá trị sử dụng hay
hết giá trị sử dụng do: xóa bỏ, hủy, mất cháy hỏng). Tuy nhiên vẫn còn một số hạn
chế lớn: khi tra cứu chỉ biết được tình trạng của hóa đơn là đã phát hành và có giá
trị sử dụng nhưng không biết thực tế tại thời điểm tra cứu hóa đơn đã được sử dụng
hay chưa, hoặc có bị hóa đơn xóa bỏ không. Chương trình chỉ có thể tra cứu được
46
các trạng thái về thực tế hóa đơn sau khi đến kỳ báo cáo và DN đã báo cáo tình hình
SD hóa đơn (Mẫu BC26/AC) theo quy định.
Bên cạnh đó đối với CQT, phần mềm quản lý ấn chỉ là hệ thống do tổng Cục
Thuế xây dựng nhằm mục đích nâng cao chất lượng công tác quản lý ấn chỉ của
CQT. Tuy nhiên đối với trường hợp các số hóa đơn trước đây bị cưỡng chế nhưng
sau đó có thông báo được tiếp tục sử dụng của CQT, khi tra cứu trên website “tra
cứu hóa đơn” sẽ cho ra các kết quả bao gồm các Thông báo hóa đơn hết giá trị sử
dụng và Thông báo khôi phục số...Nhưng các thông báo này không được thể hiện
theo thứ tự ngày tháng năm gây khó khăn cho việc tra cứu hóa đơn để biết có còn
giá trị sử dụng hay không ? Đối với các loại hóa đơn đặc thù như hóa đơn của ngân
hàng hay các loại vé, xổ số thì phần mềm quản lý ấn chỉ vẫn chưa tích hợp tự động
khi nhận Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26/AC) hay Báo cáo kết quả hủy
hóa đơn (TB03/AC) nên cán bộ ấn chỉ vẫn phải nhập thủ công. Nói chung phần
mềm cũng còn có nhiều lỗi ở một số tình huống cần phải khắc phục để đảm bảo hóa
đơn được cập nhật kịp thời cho cơ sở dữ liệu quốc gia.
Khó khăn liên quan đến quy định và hướng dẫn về HĐĐT
Cuộc khảo sát được tiến hành trong bối cảnh khi Nghị định số 123/2020/NĐ-
CP chưa ra đời nên một số DN cho rằng có một số nội dung được hướng dẫn ở
nhiều văn bản gây khó hiểu, không nhất quán hoặc còn có điểm chưa được rõ ràng.
Mẫu hóa đơn và ký hiệu hóa đơn vẫn còn áp dụng theo thông tư 32/2011/TT-BTC
trong khi nhiều nội dung khác lại thực hiện theo thông tư 68/2019/TT-BTC mới phù
hợp. Vướng mắc khi áp dụng cho loại vé (điện tử) cổng ra vào, chưa có giải pháp về
cách lập và giao như hóa đơn giấy.
Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 đã quy định cụ thể về việc triển khai HĐĐT trên diện rộng, đánh dấu
bước ngoặt trong việc chuyển dịch sử dụng hóa đơn giấy sang HĐĐT. Nghị định
123/2020/NĐ-CP đã tháo gỡ nhiều vấn đề vướng mắc quan trọng. Tuy nhiên trong
thời kỳ quá độ chuyển đổi áp dụng HĐĐT hiện nay, văn bản pháp quy cũng có sắc
47
thái của sự chuyển đổi. Quy định định cũ không hoàn toàn bị bãi bỏ, quy định mới
thì vẫn được áp dụng và có tính kế thừa linh động. Điểm hay của chính sách hiện
nay là linh động và phù hợp nhưng cũng là một trở ngại cho việc áp dụng. Khi mà
một tình huống được áp dụng và dẫn chiếu theo nhiều quy định sẽ khiến cho việc
hiểu chính sách trở nên phức tạp, khó có sự đồng nhất giữa các cơ quan thuế. Vì vậy
cần thiết CQT phải sớm đề ra các nguyên tắc giải quyết nhất quán phù hợp để tuyên
truyền và định hướng cho DN trong việc áp dụng HĐĐT.
Khó khăn liên quan đến đặc điểm của doanh nghiệp
Nhận thức về HĐĐT của nhiều DN vẫn chưa đầy đủ, chưa sâu sắc. DN còn
chưa tin tưởng các giao dịch trên môi trường mạng... Một số DN phản ảnh chưa
hiểu chữ ký chỗ người mua hàng trên HĐĐT ký như thế nào? Doanh nghiệp chưa
hiểu hình thức hóa đơn có kết nối với CQT vì hiện nay DN đa số vẫn sử dụng hình
thức HĐĐT chưa kết nối với CQT. Việc sử dụng chữ ký số khi xuất hóa đơn đồng
nghĩa với việc DN và CQT phải đối mặt với những nguy cơ mất an toàn bảo mật
thông tin trên môi trường mạng trong khi hiểu biết và ý thức bảo mật của nhiều DN
chưa cao. Có DN thì ngại tiếp xúc với sự đổi mới nhanh chóng của công nghệ. Tính
hiệu quả của HĐĐT chưa được nhiều DN kiểm nghiệm dẫn đến DN chưa thật sự
yên tâm khi chuyển đổi sang áp dụng HĐĐT. Ngoài ra có DN chưa nắm chắc các
quy định pháp luật về phát hành sử dụng hóa đơn hoặc quy định của luật an ninh
mạng để vận dụng thực hiện.
Nhiều DN nhỏ do tình hình sản xuất kinh doanh gặp khó khăn, doanh thu ít, số
lượng hóa đơn phát sinh quá ít nên chưa đầu tư về công nghệ để chuyển đổi trong
điều kiện cơ sở vật chất còn nghèo nàn. DN nhỏ, siêu nhỏ còn e ngại về mức chi phí
ban đầu phải trả cho các tổ chức cung cấp dịch vụ để thực hiện. Nhiều DN có cơ sở
hạ tầng kém (đường truyền, đường truyền internet không ổn định) và lo sợ nguy cơ
hư hỏng máy tính hoặc bị vi rút dẫn đến mất dữ liệu. Một số chủ DN đã cao tuổi
không muốn thay đổi, không biết sử dụng công nghệ dẫn đến khó khăn khi kiểm tra
thông tin hóa đơn và các thông tin khác của DN. Một số khác, đội ngũ kế toán nhân
48
sự chưa sử dụng phần mềm kế toán, chưa đủ khả năng đáp ứng yêu cầu. Nhiều
doanh nghiệp hiện nay còn tồn nhiều hoá đơn giấy đã đặt in nên chưa mặn mà với
việc chuyển đổi.
Khó khăn trong quá trình sử dụng
Theo kết quả khảo sát, chỉ có 21% DN đã sử dụng HĐĐT có phát sinh vướng
mắc khó khăn trong quá trình sử dụng HĐĐT. Những khó khăn trong quá trình sử
dụng HĐĐT được DN phản ánh trong phiếu khảo sát như: quy định HĐĐT không
được phép có ngày lập hóa đơn khác ngày ký; Quy định phải lập bảng kê khó phù
hợp với những hợp đồng có số lượng hàng hóa dịch vụ lớn; khi xuất nhầm (đã ký
phát hành) thì không hủy được mà phải lập biên bản trong khi người mua hàng
không liên quan; việc điều chỉnh, huỷ HĐĐT phải làm trên bản giấy, ký tên, đóng
dấu trong khi bản gốc HĐĐT lại chỉ cần chữ ký điện tử; Quy định của HĐĐT phải
ghi số lượng, đơn giá, thành tiền nên khi xuất hóa đơn các đơn giá có số lẻ nhân cho
sản lượng sẽ không khớp với số tiền theo hợp đồng...Các nội dung này đã được
Nghị định 123/2020/NĐ-CP tháo gỡ.
Ngoài ra, một số khó khăn chưa thể tháo gỡ được ngay như: Người mua chưa
hiểu về tính pháp lý của HĐĐT nên chưa chấp nhận hình thức HĐĐT và yêu cầu
DN sử dụng HĐĐT phải in ra, ký tên đóng dấu người bán. Như vậy làm mất đi ý
nghĩa của HĐĐT. Khó khăn khi người mua không hợp tác ký để hủy hóa đơn. Kế
toán khi làm báo cáo mất nhiều thời gian để thu thập và kiểm tra tính pháp lý của
HĐĐT đầu vào. Doanh nghiệp chuyên xây dựng các công trình do khách hàng
thường chậm chi trả nên quy định DN phải xuất HĐĐT đúng thời điểm phát sinh
gây khó khăn cho DN trong việc đòi nợ vì người mua biết rằng HĐĐT đã được phát
hành cho dù DN có gởi hay không gởi HĐĐT cho người mua... Như vậy sự bất tiện
trong quá trình sử dụng HĐĐT hầu như liên quan khả năng truy cập kiểm soát
thông tin và liên quan đến mối quan hệ giữa DN với khách hàng đối tác.
49
Khó khăn liên quan đến đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT
DN cần phải lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT hợp pháp, đáng tin
cậy để ký hợp đồng để được cung cấp dịch vụ về HĐĐT. Hiện nay có nhiều tổ chức
cung cấp quảng cáo dịch vụ giải pháp HĐĐT mà DN sử dụng không thể phân biệt
được đâu là đơn vị đáng tin cậy để mạnh dạn ký hợp đồng. Hơn nữa, một số chỉ tiêu
của tổ chức cung cấp dịch vụ mà DN không thể kiểm chứng ngay được như: Hệ
thống thiết bị, kỹ thuật, khả năng sao lưu dữ liệu, khôi phục dữ liệu, năng lực của
đội ngũ nhân sự kỹ thuật, an toàn hệ thống. Một số DN đã sử dụng HĐĐT cho rằng
phần mềm của một vài tổ chức cung cấp HĐĐT khó sử dụng và quản lý mã hàng
chưa khoa học; Có lúc dịch vụ hỗ trợ chưa thật sự chu đáo kịp thời khiến DN lúng
túng khi có vướng mắc liên quan đến xử lý phần mềm. Hệ thống kết nối chưa thật
đồng bộ nên đôi khi sử dụng bất tiện vì mạng không ổn định, chậm và còn mắc lỗi
hệ thống, không đăng nhập được, có lúc phải đăng nhập làm lại nhiều lần.
4.1.3.2 Xác định những nguyên nhân cơ bản
Rõ ràng là chúng ta cần phải thẳng thắn nhìn nhận các khó khăn rào cản trong
quá trình chuyển đổi sang HĐĐT; cần xác định các nguyên nhân cơ bản khiến DN
chưa chuyển đổi sang sử dụng HĐĐT và dẫn tới kết quả hạn chế về tốc độ tăng số
DN tham gia sử dụng HĐĐT trong thời gian qua trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa mới
có thể đề ra các giải pháp hiệu quả.
Nguyên nhân chủ quan
DN vẫn có thói quen xuất hóa đơn theo kiểu truyền thống, ngại thay đổi cách
giao dịch và và ngại thay đổi quy trình luân chuyển chứng từ của DN.
Chủ DN chưa quan tâm đúng mức đến việc sử dụng HĐĐT nên chưa tìm hiểu
về HĐĐT, chưa nhận thức đúng về lợi ích, ý nghĩa của HĐĐT.
DN chưa mạnh dạn chủ động phối hợp với CQT và các tổ chức cung cấp dịch
vụ khi thấy chưa bị bắt buộc sử dụng HĐĐT. Một số DN có nhu cầu muốn dùng thử
HĐĐT một thời gian nhưng chưa tự tin bắt đầu.
50
DN hạn chế năng lực về tài chính, nguồn nhân lực và hạ tầng công nghệ nên
chưa đáp ứng được yêu cầu để chuyển đổi.
Nguyên nhân khách quan
Hàng lang pháp lý chưa ổn định: Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 vẫn
chưa bắt buộc DN sử dụng HĐĐT ngay trong năm 2020. Doanh nghiệp cần phải có
thời gian và lộ trình thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều kiện nhất định về hạ tầng công nghệ thông tin: Hệ thống cơ sở dữ liệu
quốc gia chưa đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ và khả năng kết nối thông tin.
Nền tảng công nghệ còn rời rạc, chưa hoàn toàn kết nối được giữa các bộ ngành. Hệ
thống Thuế điện tử (Etax) của CQT chưa đáp ứng yêu cầu để triển khai hóa đơn có
mã xác thực của cơ quan thuế, chưa có khả năng hay giải pháp lưu trữ lượng thông
tin khổng lồ về HĐĐT trong phạm vi cả nước.
Các tổ chức cung cấp dịch vụ và phần mềm HĐĐT còn chưa đủ mạnh để có
thể cung cấp dịch vụ HĐĐT trên diện rộng. Các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT
chưa xây dựng và tích hợp đồng thời nhiều tiện ích trong phần mềm HĐĐT để
mang lại thuận lợi và hiệu quả hơn cho DN khi sử dụng. Một số DN chưa tin tưởng
vào năng lực và chất lượng dịch vụ của các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT.
Bên cạnh đó, hiện người dân Việt Nam vẫn có thói quen sử dụng tiền mặt
trong nhiều giao dịch, chưa hiểu biết nhiều về HĐĐT nên nghi ngờ tính pháp lý của
HĐĐT, miễn cưỡng nhận HĐĐT khi mua hàng. Đó cũng là lý do mà việc triển khai
HĐĐT chưa lan tỏa trong cộng đồng.
Mỗi DN có thể gặp khó khăn vướng mắc riêng do những nguyên nhân chủ
quan hay khách quan khác nhau. Vì vậy, CQT cần phải nghiên cứu xác định được
những nguyên nhân và nhân tố chính dẫn tới thực trạng hạn chế về tốc độ tăng số
DN tham gia sử dụng HĐĐT trong thời gian qua trên địa bàn tỉnh. Từ đó nghiên
cứu giải pháp tháo gỡ và thay đổi nhận thức về việc chuyển đổi sang HĐĐT trong
cộng đồng DN.
51
4.2 Phân tích kết quả khảo sát
Đặc điểm cuộc khảo sát. Cuộc khảo sát được tiến hành vào thời điểm khi
Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 mới có hiệu lực (từ ngày 01/7/2020) và chưa có
nghị định hướng dẫn. Sau khi cuộc khảo sát đã kết thúc, thì ngày 19/10/2020, Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về HĐĐT mới
được ban hành đã giải đáp được một số vướng mắc cơ bản về HĐĐT mà các DN đã
đề cập trong cuộc khảo sát. Ví dụ như nội dung mà rất nhiều DN quan tâm đã được
Nghị định 119/2019/NĐ-CP giải đáp như: thời điểm bắt buộc sử dụng HĐĐT là
01/7/2022; chấp nhận ngày ký và ngày lập trên hóa đơn khác nhau; DN được sử
dụng HĐĐT song song với hóa đơn giấy khi đến ngày quy định bắt buộc sử dụng;
HĐĐT được phép lập bảng kê; DN không phải hủy hóa đơn giấy đang sử dụng
...Như vậy nhân tố cơ sở pháp lý của việc sử dụng HĐĐT đã được Chính phủ minh
chứng bằng các quy định rõ ràng hơn, tạo cơ sở niềm tin vững chắc cho DN để
quyết định sử dụng HĐĐT.
Đặc điểm mẫu nghiên cứu. Trong tổng số 197 DN tham gia khảo sát ( tính
theo số phiếu khảo sát hoàn chỉnh) thì có 95 DN đã sử dụng HĐĐT chiếm 48,2%;
có 102 DN chưa sử dụng HĐĐT chiếm 51,8% tổng số DN khảo sát. Tác giả nhận
thấy loại hình Công ty TNHH và công ty cổ phần có số DN tham gia cuộc khảo sát
vượt trội. Xét về tỷ lệ DN sử dụng HĐĐT trong từng loại hình, có 54/117 Công ty
TNHH đã sử dụng HĐĐT chiếm 46,1%; có 13/26 Công ty cổ phần đã sử dụng
HĐĐT chiếm 50%; có 5/14 DNTN đã sử dụng HĐĐT chiếm 35%; có 8/12 đơn vị
hành chính sự nghiệp đã sử dụng HĐĐT chiếm 66,6%; có 8/11 DN có vốn nước
ngoài đã sử dụng HĐĐT chiếm 72,7%; có 3/10 Công ty có vốn nhà nước đã sử
dụng HĐĐT chiếm 30%, có 4/7 các DN và tổ chức khác đã sử dụng HĐĐT chiếm
57,1%. Kết quả trên chưa đủ cơ sở để kết luận loại hình DN nào có tỷ lệ DN sử
dụng HĐĐT nhiều hơn.
Qua mẫu nghiên cứu có thể thấy các DN siêu nhỏ (92DN, chiếm 46,7%) và
DN nhỏ và vừa (90 DN, chiếm 45,6%) có sự quan tâm đặc biệt đến cuộc khảo sát
52
của CQT. Số còn lại rất ít là DN lớn (chiếm 7,7 %). Điều này cũng phù hợp với cơ
cấu về quy mô DN ở tỉnh Khánh Hòa.
Hình 4.3. Thành phần loại hình, quy mô
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
DN tại Khánh Hòa đa phần có quy mô không lớn và trình độ quản trị DN
chưa cao. Đặc điểm chung của DN có quy mô nhỏ và vừa là toàn quyền quyết định
mọi vấn đề tập trung ở chủ DN, cơ chế quản lý chủ yếu dựa trên sự thuận tiện, phụ
thuộc lớn vào năng lực và kinh nghiệm của chủ DN. Do đó, trong một chừng mực,
DN có quy mô nhỏ, hoạt động ít phức tạp, tính chất gọn nhẹ và thuận tiện của cơ
cấu tổ chức đơn giản thì nhân tố đặc điểm (DN4) về hệ thống công nghệ thông tin
của DN khó có thể đảm bảo yêu cầu. Điều này phần nào lý giải về sự tăng trưởng
chậm số lượng DN quyết định sử dụng HĐĐT ở tỉnh Khánh Hòa.
Về nhân tố thời gian hoạt động thì có đến 71 DN hoạt động trên 10 năm
chiếm 36%. Doanh nghiệp có thời gian hoạt động từ 3 đến 10 năm chiếm khoảng
18% đến 20% tổng số DN khảo sát. DN có thời gian hoạt động dưới 3 năm là 48
DN, chiếm 24%. Như vậy các DN có quá trình hoạt động lâu dài, kinh doanh bền
vững có xu hướng quan tâm tìm hiểu về HĐĐT nhiều hơn. Nghiên cứu chưa tìm
thấy cơ sở để kết luận thời gian hoạt động của DN có tác động đến quyết định sử
dụng HĐĐT.
53
Hình 4.4. Thành phần thời gian hoạt động
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
Về ngành nghề kinh doanh, số lượng DN tham gia khảo sát thuộc ngành
thương mại (65 DN tương đương 33%) và dịch vụ (44 DN tương đương 22,3%)
chiếm số đông DN tham gia cuộc khảo sát. Tiếp đến là DN kinh doanh bất động sản
(28 DN) chiếm 14,2% trên tổng số DN tham gia khảo sát. Điều này rất phù hợp với
cơ cấu ngành nghề của tỉnh Khánh Hòa. Khánh Hòa là thành phố du lịch nên phát
triển mạnh về dịch vụ, thương mại và kinh doanh bất động sản.
Hầu hết các DN tham gia khảo sát sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng. Có 182
DN sử dụng hóa đơn GTGT chiếm tỷ lệ 92,4% tổng số DN tham gia khảo sát, chỉ
có 15 DN sử dụng hóa đơn bán hàng. Đây cũng là dấu hiệu cho thấy số DN quan
tâm đến HĐĐT đại đa số tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có thực
hiện tốt nghĩa vụ thuế theo phương pháp kê khai.
Hình 4.5. Thành phần ngành nghề, số lƣợng HĐĐT
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
54
Số lượng hóa đơn DN sử dụng bình quân 01 năm phần lớn nằm trong khoảng
dưới 500 số, tập trung ở loại hình Công ty TNHH có quy mô siêu nhỏ và thời gian
hoạt động dưới 3 năm. Số lượng hóa đơn DN sử dụng bình quân 01 năm từ 500 số
đến 5000 số, tập trung ở loại hình Công ty TNHH có quy mô nhỏ và vừa với thời
gian hoạt động trên 10 năm. Số lượng hóa đơn DN sử dụng bình quân 01 năm từ
5000 số trở lên tập trung chủ yếu ở các DN với quy mô vừa và lớn có thời gian hoạt
động lâu từ trên 3 năm. Như vậy số lượng hóa đơn sử dụng có vẻ như tỷ lệ thuận
với quy mô và thời gian hoạt động.
Theo kết quả khảo sát cho thấy người quan tâm tham gia khảo sát nhiều nhất
là nhân viên kế toán, kế toán trưởng của DN. Đây chính là đội ngũ thường xuyên
tiếp xúc và trực tiếp thực hiện các thao tác phát hành và sử dụng HĐĐT. Có 134
DN đồng ý sử dụng HĐĐT, chiếm tỷ lệ 89,3% trong tổng số 150 kế toán có tham
gia cuộc khảo sát, chiếm 68% trong tổng số phiếu của cuộc khảo sát. Điều này cũng
phù hợp với nhân tố về đặc điểm DN (DN5) vì để có quyết định áp dụng HĐĐT thì
đội ngũ kế toán phải có sự hiểu biết về HĐĐT. Bên cạnh đó, giám đốc - chủ DN
phải có chủ trương, quan tâm và ủng hộ việc sử dụng HĐĐT. Có 37 DN đồng ý áp
dụng HĐĐT, tỷ lệ đồng ý chiếm 92,5 % trong tổng số 40 lãnh đạo DN tham gia
cuộc khảo sát, chiếm 18,7% tổng số phiếu của cuộc khảo sát. Điều đó thể hiện nhân
tố (DN3) lãnh đạo DN đang rất quan tâm và tỷ lệ đồng ý chủ trương sử dụng HĐĐT
cao.
Ngoài ra, tác giả nghiên cứu thiết kế câu hỏi khảo sát có phân biệt đánh giá
riêng đối với DN đã sử dụng HĐĐT và chưa sử dụng HĐĐT:
Đối với các DN đã sử dụng HĐĐT, tác giả có câu hỏi để tìm hiểu sự đánh giá
của DN trong quá trình thực hiện để xác định mức độ hài lòng. Đồng thời nhằm
mục đích tìm câu giải đáp về lý do nếu DN không hài lòng để phục vụ cho nghiên
cứu giải pháp. Tuy câu hỏi này không bắt buộc các DN phải trả lời nhưng có đến
102 DN nhiệt tình tham gia đánh giá. Trong đó có 75 DN đánh giá hài lòng thuận
tiện và 26 DN đánh giá bình thường, còn lại 96 trường hợp không tham gia đánh
55
giá. Đặc biệt là không có DN nào đánh giá không hài lòng. Có đến 177 DN (chiếm
tỷ lệ 90%) đồng ý giới thiệu về HĐĐT cho DN khác thực hiện. Như vậy là bước
đầu việc thực hiện HĐĐT đã được đánh giá cao và được cộng đồng DN hưởng ứng
tích cực.
Bảng 4.1. Bảng phân bổ nhu cầu hỗ trợ của DN
Hình thức hỗ trợ DN đã sử dụng
HĐĐT
DN chưa sử
dụng HĐĐT
Tổng DN tham
gia trả lời khảo sát
CQT khuyến
khích DN sử dụng
Số lượt chọn 33 32 65
% lượt/ tổng số 15,21% 14,75% 29,95%
CQT hỗ trợ DN
trong thời gian đầu
Số lượt chọn 27 21 48
% lượt/ tổng số 12,44% 9,68% 22,12%
CQT hỗ trợ DN
khi gặp vướng
mắc
Số lượt chọn 30 30 60
% lượt/ tổng số 13,82% 13,82% 27,65%
Cung cấp phần
mềm HDDT miễn
phí 3 tháng
Số lượt chọn 22 22 44
% lượt/ tổng số 10,14% 10,14% 20,28%
Điều kiện khác Số lượt chọn 3 6 9
% lượt/ tổng số 1,38% 2,76% 4,15%
Total Số lượt chọn 184 199 383
% lượt/ tổng số 51,61% 48,39% 100 %
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát năm 2020
Đối với các DN chưa sử dụng HĐĐT, tác giả đã điều tra nguyện vọng của DN
để có thể áp dụng HĐĐT trong thời gian gần nhất. Câu hỏi có thể trả lời nhiều lựa
chọn nên có 225 lượt trả lời. Trong đó có 65 DN đề nghị CQT khuyến khích sử
dụng HĐĐT, 48 DN đề nghị CQT hỗ trợ DN trong thời gian đầu áp dụng HĐĐT,
60 DN đề nghị CQT hỗ trợ khi gặp vướng mắc, 44 DN có nhu cầu được miễn phí sử
dụng phần mềm HĐĐT 3 tháng đầu, 09 DN có đề nghị cụ thể khác (được minh họa
tại Phụ lục 8). Điều này chứng tỏ DN rất cần sự hỗ trợ của CQT trong việc hướng
56
dẫn, giải đáp và định hướng khuyến khích DN áp dụng HĐĐT. Bên cạnh đó DN
cũng rất cần sự hỗ trợ chi phí hoặc muốn được dùng thử các ứng dụng HĐĐT trong
thời gian đầu.
Thống kê cho thấy có 75 DN tham gia trả lời các câu hỏi: Trong quá trình sử
dụng HĐĐT, DN còn gặp những khó khăn nào? Lý do không hài lòng? Và có 63
DN tham gia ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng HĐĐT.Theo thống kê thì cứ 2
DN (kể cả DN đã sử dụng HĐĐT) thì có 01 DN đề nghị CQT hoặc tổ chức cung
cấp dịch vụ HĐĐT hỗ trợ 01 trong các hình thức mà tác giả nêu ra.
Tác giả đã kiểm định sự khác biệt giữa các đối tượng khảo sát theo từng nhân
tố định danh bằng mô hình ANOVA trên phần mềm SPSS xem có ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng HĐĐT (nhân tố định lượng) hay không ? Kết quả thu được là
giá trị sig> 0,05 nên kết luận chưa thấy sự khác biệt của việc quyết định sử dụng
HĐĐT đối với các DN có loại hình DN khác nhau, ngành nghề khác nhau, quy mô
khác nhau, thời gian hoạt động khác nhau và cũng không có sự khác biệt giữa các
DN có số lượng hóa đơn sử dụng khác nhau. Điều này có thể do số lượng mẫu
nghiên cứu khảo sát quá ít nên chưa tìm ra sự khác biệt giữa các đối tượng khảo sát.
Kết quả minh họa tại phụ lục số 9.
Bước 2: Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha
Kiểm định Cronbach’s Alpha là kiểm định nhằm phân tích, đánh giá độ tin
cậy của thang đo. Mục đích của kiểm định này là tìm hiểu xem các biến quan sát có
cùng đo lường cho một khái niệm cần đo hay không. Hệ số tương quan biến tổng là
hệ số cho biết mức độ liên kết giữa một biến quan sát trong nhân tố với các biến còn
lại. Nó phản ánh mức độ đóng góp vào giá trị khái niệm của nhân tố của một biến
quan sát cụ thể. Giá trị đóng góp nhiều hay ít được phản ánh thông qua hệ số tương
quan biến tổng.
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho các biến quan sát cho thấy tất cả
các thang đo đều đạt mức độ tin cậy, tất cả đều có hệ số alpha lớn hơn 0,6 và hệ số
tương quan biến tổng lớn hơn 0,3. (Kết quả phân tích ở phụ lục 10)
57
Bước 3: Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) là một phương pháp phân tích định
lượng. Phân tích nhân tố nhằm nhóm gọn các biến quan sát ban đầu hình thành
những nhân tố có ý nghĩa sát với thực tế nghiên cứu, đồng thời phát hiện cấu trúc
tiềm ẩn giữa các khái niệm nghiên cứu theo dữ liệu thực tế (Nguyễn Đình Thọ,
2010). Phân tích hướng đến việc khám phá ra cấu trúc cơ bản của một tập hợp các
biến có liên quan với nhau.
Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập
Với 31 biến quan sát của thang đo chính thức, tác giả tiến hành phân tích các
nhân tố với kỹ thuật Principal Components và phép quay Varimax. Kết quả phân
tích EFA cho kết quả thống kê có hệ số KMO = 0,862 > 0,5. Chứng tỏ dữ liệu dùng
để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp. Kết quả kiểm định Bartlett's là
3314.167 và sig = 0,000 < 0,05 (độ tin cậy 95%), các biến quan sát có tương quan
với nhau và thỏa mãn điều kiện phân tích nhân tố.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thấy có 8 nhân tố được trích tại
eigenvalue là 1,098 >1 và phương sai trích lũy kế 76.627% > 50%. Như vậy,
phương sai trích đạt yêu cầu. 08 nhân tố giải thích được cho 76,627 % biến thiên
của dữ liệu. Các biến quan sát có trọng số tải đạt yêu cầu (> 0,5) có ý nghĩa thống
kê, dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố khám phá. (Kết quả Phụ lục 11)
Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc
Hệ số KMO = 0,660 > 0,5 chứng tỏ dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn
toàn thích hợp. Kết quả kiểm định Bartlett's là 166.354 và sig = 0,000 < 0,05 (độ tin
cậy 95%), các biến quan sát có tương quan với nhau và thỏa mãn điều kiện phân
tích nhân tố phụ thuộc.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thấy có 1 nhân tố được trích tại
eigenvalue là 2,063 >1 và phương sai trích lũy kế 68,764% > 50%. Như vậy,
phương sai trích đạt yêu cầu. Nhân tố giải thích được cho 68,764 % biến thiên của
58
dữ liệu. Các biến quan sát có trọng số tải đạt yêu cầu (> 0,5) có ý nghĩa thống kê.
Thang đo “Quyết định sử dụng HĐĐT” đạt giá trị hội tụ. Kết quả phân tích cụ thể
được trình bày ở phụ lục 10.
Vậy kết quả phân tích nhân tố cho thấy các biến độc lập và biến phụ thuộc
trong mô hình đều đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt chấp nhận được: phân tích
EFA là thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Có 8 nhân tố được trích ra từ kết quả phân
tích bao gồm 28 biến quan sát. Tất cả các biến quan sát trong từng nhân tố tương
ứng được trích đều đạt yêu cầu và được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Bước 4: Phân tích hệ số tương quan
Kết quả phân tích tương quan cho thấy, tất cả các biến độc lập đều có tương
quan với biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa 1%. Biến phụ thuộc QD “Quyết định sử
dụng HĐĐT” có tương quan mạnh nhất với biến độc lập PL “ Cơ sở pháp lý” (hệ
số Pearson = 0.396); có tương quan ít mạnh hơn với biến độc lập LI “ Sự hữu ích/
Lợi ích” (hệ số Pearson = 0.381) và tương quan yếu nhất với biến độc lập DSD “
Đặc tính dể sử dụng” (hệ số Pearson = 0.166). Mối quan hệ tuyến tính giữa các biến
giải thích được sự ảnh hưởng đến kết quả mô hình. Do đó, các biến độc lập này có
thể đưa vào phân tích hồi quy để giải thích ảnh hưởng đến kết quả của mô hình
nghiên cứu.
Giữa các biến độc lập cũng có tương quan khá mạnh với nhau ở mức ý nghĩa
1%. Do đó, trong phân tích hồi quy sẽ thận trọng với trường hợp đa cộng tuyến có
thể xảy ra ảnh hưởng đến kết quả phân tích. Kết quả phân tích cụ thể được trình bày
ở phụ lục 12
Bước 5: Phân tích hồi quy bội
Phân tích hồi quy (regression analysis) là kỹ thuật thống kê dùng để ước
lượng phương trình phù hợp nhất với các tập hợp kết quả quan sát của biến phụ
thuộc và biến độc lập. Phương pháp phân tích cho kết quả ước lượng tốt nhất về
mối quan hệ chân thực giữa các biến số. Từ phương trình ước lượng, ta có thể dự
báo về biến phụ thuộc dựa vào giá trị của biến độc lập. Mục đích của phân tích hồi
59
quy là để ước lượng mức độ tác động của các nhân tố độc lập lên nhân tố phụ thuộc.
Kết quả phân tích hồi quy bội xem chi tiết trong phụ lục 13.
Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình. Phân tích hồi quy được thực hiện
với 8 biến độc lập và phương pháp chọn là Enter.
Kết quả của mô hình cho thấy R2 hiệu chỉnh là 0,606: có nghĩa là 60.6% sự
biến thiên của biến phụ thuộc (QD) được giải thích chung bởi các biến độc lập trong
mô hình. Bên cạnh đó, kiểm định F cũng cho giá trị Sig rất nhỏ (Sig = 0,000), cho
thấy mô hình trên phù hợp với tập dữ liệu đang khảo sát. Các biến độc lập DN, LI,
NTRC, CC, KN, AT, PL, DSD đều có ý nghĩa về mặt thống kê (Sig < 0,05).
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến. Kết quả cho thấy hệ số chấp nhận
(Tolerance =1) và hệ số phóng đại phương sai VIF thấp (=1< 2): mối liên hệ giữa
các biến độc lập này không đáng kể, không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Kiểm định hiện tượng tự tương quan. Giá trị Dubin Watson ( d =1,817). Như
vậy 1 < d < 3 nên mô hình không bị hiện tượng tự tương quan.
Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư:
Tại Biểu đồ Histogram. Giá trị trung bình bằng 0, phương sai của phần dư =
0,979 gần bằng 1, như vậy có thể nói phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn.
Tại Biểu đồ Normal P-P Plot. Các điểm phân vị trong phân phối của phần dư
tập trung thành đường chéo. Như vậy phần dư tuân theo luật phân phối chuẩn.
Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi. Dựa vào đồ thị phân tán của phần
dư, mật độ phân tán của phần dư phân bố đồng đều xoay quanh giá trị trung bình
nên mô hình không bị hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
60
4.3 Kết quả nghiên cứu mô hình
Phương trình hồi quy bội biểu diễn mối quan hệ giữa các nhân tố và quyết
định HĐĐT của DN.
QD = 0,396PL + 0,381LI + 0,298DN + 0,254CC + 0,232NTRC + 0,195AT +
0,176KN + 0,166DSD
Căn cứ kết quả phân tích hồi quy, quyết định sử dụng HĐĐT của DN chịu sự
tác động của 8 nhân tố. Mức độ tác động của từng nhân tố đến Quyết định sử dụng
HĐĐT của DN được thể hiện và xếp hạng như bảng dưới đây.
Bảng 4.2. Bảng xếp hạng các nhân tố
Nhân
tố
Hệ số hồi quy
chưa chuẩn hóa
Hệ số hồi quy
đã chuẩn hóa
Giá trị
thống kê
Giá trị có ý nghĩa
thống kê (Sig).
Xếp
hạng
Hằng số 3,.330 79,247
PL 0,364 0,396 8,643 0,000 1
LI 0,350 0,381 8,308 0,000 2
DN 0,274 0,298 6,508 0,000 3
CC 0,234 0,254 5,552 0,000 4
NTRC 0,214 0,232 5,074 0,000 5
AT 0,179 0,195 4,250 0,000 6
KN 0,162 0,176 3,849 0,000 7
DSD 0,152 0,166 0,616 0,000 8
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
Kết quả nghiên cứu như trên của tác giả cho thấy 08 nhân tố nghiên cứu đều
được chấp nhận, không có biến quan sát nào bị loại khỏi mô hình. Kết quả nghiên
cứu định lượng không có sự thay đổi nhiều so với mô hình tác giả đã đề xuất. Trước
khi nghiên cứu định lượng, tác giả nhận định nhân tố “ Khả năng tích hợp dịch vụ
điện tử khác với HĐĐT” có tác động yếu nhất nhưng kết quả nghiên cứu cho thấy
nhân tố này xếp hạng thứ 7, mạnh hơn nhân tố “Đặc tính dể sử dụng”.
61
+ 0,298
+ 0,195
+ 0,232
+ 0,254
96
+ 0,396
+ 0,176 + 0,166
+ 0,396
+ 0,381
Theo Hair & cộng sự (2017) thì hệ số Beta hiệu chỉnh (R2
) càng
lớn thì mức
độ tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc càng lớn. Như vậy trong 08 nhân tố
tác động cùng chiều đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa. Cụ thể:
Hình 4.6. Kết quả mô hình hồi quy
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả
Quyết định sử dụng
HĐĐT của doanh
nghiệp
Đặc điểm của doanh nghiệp
Yêu cầu về an toàn và bảo mật
Khả năng tích hợp dịch vụ điện
tử khác với HĐĐT
Nhận thức rào cản chuyển đổi
Đặc điểm của tổ chức cung cấp
dịch vụ HĐĐT
Sự hữu ích/ Lợi ích
Cơ sở pháp lý
Đặc tính dể sử dụng
62
Vậy:
Nhân tố (1)“ Cơ sở pháp lý” có tác động lớn nhất, hệ số hồi quy là 0,396.
Tiếp đến là nhân tố (2) “Sự hữu ích/ Lợi ích” hệ số hồi quy là 0,381.
Tiếp đến là nhân tố (3) “ Đặc điểm của doanh nghiệp” cũng có tác động
đáng kể, hệ số hồi quy là 0,298.
Sau nữa là nhân tố (4) “Đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT” có
hệ số hồi quy là 0,254.
Nhân tố (5) “ Nhận thức rào cản chuyển đổi” có hệ số hồi quy là 0,232 tác
động tương đối.
Bên cạnh đó, nhân tố (6) “ Yêu cầu về an toàn và bảo mật”, có hệ số hồi quy
là 0,195 chứng tỏ có tác động yếu hơn đến biến phụ thuộc.
Yếu hơn là nhân tố (7) “ Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với HĐĐT”
, hệ số hồi quy là 0,176.
Yếu nhất là nhân tố (8) “Đặc tính dể sử dụng” có hệ số hồi quy là 0,166.
63
Chƣơng 5: Giải pháp thúc đẩy quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Dựa vào kết quả nghiên cứu và với mục đích đáp ứng nhu cầu cấp thiết của
thực tiễn triển khai HĐĐT trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, thay vì đưa ra một số hàm
ý quản trị, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện các nhân tố có tác động
đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN.
5.1 Xác định phương hướng, mục tiêu lộ trình triển khai hóa đơn điện tử
Để đảm bảo triển khai kịp thời theo quy định của Luật Quản lý Thuế số
38/2019/QH14 về thời gian bắt buộc áp dụng hóa đơn, chứng từ điện tử (ngày 01
tháng 7 năm 2022), Cục Thuế Khánh Hòa đề ra mục tiêu cụ thể, lộ trình phương
hướng thực hiện như sau:
Hình 5.1. Mục tiêu kế hoạch
Nguồn: Kế hoạch triển khai HĐĐT của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
Căn cứ vào mục tiêu đề ra, cuối năm này Cục Thuế lập kế hoạch triển khai
cho năm tiếp theo. Trong kế hoạch nêu rõ mục tiêu cụ thể, giao kế hoạch cho từng
đơn vị trực thuộc; Yêu cầu các đơn vị trực thuộc lập và báo cáo kế hoạch chi tiết,
phân công rõ nhiệm vụ đến từng công chức, giao trách nhiệm cho người đứng đầu
đơn vị chịu trách nhiệm triển khai. Nội dung kế hoạch còn đề ra các mốc thời gian
thực hiện, chương trình phối hợp với các cơ quan ban ngành; tăng cường tuyên
truyền hỗ trợ chính sách tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho DN chuyển dịch từ
hóa đơn giấy sang áp dụng HĐĐT. Chỉ đạo các bộ phận lựa chọn các DN có điều
kiện kinh doanh tương đối tốt, có thể đáp ứng điều kiện công nghệ để phân kỳ và
thông báo đề nghị sớm chuyển đổi sang HĐĐT hoặc sử dụng song song HĐĐT với
Cuối năm 2020
đã đạt
45,17%
Cuối năm 2021
đạt trên 70%
Quý I năm 2022
đạt 100%
64
hóa đơn giấy. Bên cạnh đó Cục Thuế cũng có chính sách động viên khuyến khích,
khen thưởng đối với công chức tích cực nghiên cứu đề ra các sáng kiến cải tiến, giải
pháp để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi áp dụng phổ biến HĐĐT, đảm bảo đạt mốc
100% DN áp dụng HĐĐT ngay quý đầu năm 2022.
5.2 Nguyên tắc đề xuất giải pháp
Với phạm vi nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm tác động,
thúc đẩy DN sớm tự nguyện tham gia áp dụng HĐĐT và dựa trên các nguyên tắc
sau:
Đảm bảo tính cần thiết
Nguyên tắc này được xem là quan trọng nhất để tác giả đưa ra giải pháp
mang tính hiệu quả. Giải pháp phải dựa trên nguyên tắc xuất phát từ sự cần thiết,
nhu cầu cần phải thực hiện để đạt được hiệu quả cao hơn.
Đảm bảo tính pháp lý
Tuân thủ các quan điểm chỉ đạo của Đảng và các chủ trương và nhiệm vụ
của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đảm bảo tính tuân thủ pháp luật.
Đảm bảo tính đồng bộ
Nguyên tắc này đòi hỏi các giải pháp đưa ra trước hết phải đồng nhất, không
đối lập, không mâu thuẫn giữa các giải pháp và với các đề án, chính sách và chương
trình mục tiêu của ngành Thuế. Các giải pháp phải hường đến mục tiêu tích cực đẩy
mạnh triển khai áp dụng HĐĐT.
Đảm bảo tính khả thi
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo giải pháp mà tác giả đưa ra mang tính khả thi.
Tức là, giải pháp phải thiết thực và phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội, phù hợp
với tri thức văn hóa của DN tại tỉnh Khánh Hòa để đảm bảo có thể thực hiện được.
65
5. 3 Các giải pháp đề xuất
Qua kết quả đánh giá thực tế và nghiên cứu xác định các nhân tố tác động
đến quyết định sử dụng HĐĐT của các DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, tác giả
nhận thấy muốn giải được bài toán chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng hóa đơn,
chứng từ điện tử thì có nhiều vấn đề cần phải giải quyết. Đồng thời thực tế triển
khai đòi hỏi phải có sự đồng lòng nổ lực phối hợp của tất cả mọi người, mọi cơ
quan ban ngành.
Trước tiên, ngành thuế cần duy trì tốt việc thực hiện chức năng nhiệm vụ về
quản lý thuế, cải cách hệ thống thuế, theo dõi kiểm tra chặc chẽ thường xuyên việc
sử dụng HĐĐT của DN. Đồng thời ngành thuế cần có các giải pháp mang tính cải
cách mạnh mẽ với quy mô lớn trong toàn ngành như sau:
5.3.1 Giải pháp tăng cƣờng cơ sở pháp lý của hóa đơn điện tử
Sự cần thiết
Để tránh tình trạng hướng dẫn nội dung thực hiện không rõ ràng, không nhất
quán giữa CQT các cấp thì cần có giải pháp tăng cường cơ sở pháp lý của HĐĐT.
Tính pháp lý của HĐĐT càng đảm bảo thì càng có nhiều DN quyết định áp dụng
HĐĐT.
Mục đích ý nghĩa
Hoàn thiện hành lang pháp lý về HĐĐT rõ ràng cụ thể. DN yên tâm tin
tưởng và cảm nhận rằng được pháp luật bảo vệ khi thực hiện HĐĐT.
Biện pháp thực hiện
CQT đẩy mạnh phòng chống gian lận về hóa đơn bằng cách tăng cường kiểm
tra giám sát việc sử dụng HĐĐT. Bảo vệ tính pháp lý của hóa đơn cho DN chấp
hành tốt pháp luật thuế. Kịp thời phát hiện các trường hợp sử dụng bất hợp pháp
hóa đơn nhằm đảm bảo an toàn bảo mật thông tin HĐĐT. Kiên quyết xử lý các
trường hợp sử dụng hóa đơn không đúng quy định nhằm mục đích trốn thuế.
66
Thường xuyên tổ chức các hoạt động khảo sát, thăm dò để nắm bắt nhu cầu,
khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai HĐĐT. CQT các cấp phải thường
xuyên tập hợp được tất cả các vướng mắc của DN trong lĩnh vực sử dụng HĐĐT;
Báo cáo thường xuyên, đề xuất tham mưu với Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính để ban
hành sửa đổi văn bản chính sách kịp thời phù hợp; Tích cực tham gia và vận động
DN cùng góp ý tham gia xây dựng các dự thảo Thông tư, Nghị định, Luật trước khi
ban hành.
Tăng cường phối hợp và quản lý chặc chẽ bằng việc kiểm tra hoạt động, kê
khai và việc đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định đối với các tổ chức cung
cấp dịch vụ HĐĐT.
Kết quả mang lại
Hoàn thiện các quy định trình tự thực hiện HĐĐT thống nhất đảm bảo quản
lý chặt chẽ và phù hợp với thực tiễn. Tạo niềm tin cho DN khi chuyển đổi sang sử
dụng HĐĐT.
5.3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác hỗ trợ tuyên truyền
Sự cần thiết
Để giúp các tổ chức, DN, cá nhân trên địa bàn tỉnh biết được những nội dung
thay đổi của chính sách về hình thức hóa đơn, lộ trình triển khai áp dụng thống nhất
HĐĐT của Chính phủ thì cần phải có giải pháp nâng cao chất lượng công tác tuyên
truyền hỗ trợ.
Mục đích ý nghĩa
Tuyên truyền giúp DN thấy được lợi ích khi DN áp dụng HĐĐT trong mọi
giao dịch với khách hàng, với các cơ quan ban ngành và với chính sự phát triển của
DN. Công tác hỗ trợ nhằm tháo gỡ khó khăn kịp thời cho DN.
67
Biện pháp thực hiện
Giáo dục tư tưởng đạo dức, đào tạo bồi dưỡng trình độ, kỹ năng cho công
chức làm công tác hỗ trợ tuyên truyền. Đánh giá công tâm kết hợp chế độ khen
thưởng thỏa đáng với công chức thực hiện tốt công tác hỗ trợ tuyên truyền.
Biên soạn các ấn phẩm, tài liệu có nội dung phân tích, đối chiếu với quy định
hiện hành kèm hình ảnh minh họa cụ thể. Tập huấn thường xuyên cho các DN về
nội dung sử dụng HĐĐT. Bố trí công chức hỗ trợ, giải đáp mọi vướng mắc về
HĐĐT của DN dưới mọi hình thức và đảm bảo kịp thời.
Tăng cường công tác tuyên truyền về tần suất, về chất lượng, đa dạng hóa
hình thức, phương thức tuyên truyền; phát huy tối đa các hình thức, phương tiện
hiện có của CQT; Chuyển tải các thông tin này thông qua việc kết hợp đồng bộ
nhiều phương thức như: Gửi nội dung qua tin nhắn, Email, đăng tải lên Trang thông
tin điện tử Cục Thuế; Chuyển tải qua các hệ thống quảng cáo các mạng xã hội như
Zalo, facebook (có tốn phí) để tăng phạm vi tiếp cận thông tin. Nghiên cứu triển
khai các giải pháp hỗ trợ DN theo từng nhóm, đối tượng DN cụ thể.
Phối hợp với các tạp chí, Báo, Đài Truyền hình địa phương thực hiện chuyên
mục thuế, các phóng sự với sự đầu tư nhiều hơn sao cho gây ấn tượng và nêu bật
được tiện ích của việc sử dụng HĐĐT.
Lựa chọn DN tiêu biểu để tuyên truyền lợi ích của HĐĐT nhằm nhân rộng
đối tượng áp dụng và lan tỏa tinh thần cũng như nhận thức của DN về HĐĐT.
Kết quả dự kiến mang lại:
Bảo đảm các DN đều bình đẳng trong tiếp cận thông tin chính sách về
HĐĐT; giúp DN nhận được sự hỗ trợ tốt nhất để nắm rõ về trách nhiệm, quyền lợi,
nghĩa vụ về việc sử dụng HĐĐT và các tiện ích dịch vụ công mà ngành thuế đã
triển khai; Tạo tâm lý đồng thuận, thay đổi thói quen, cộng đồng và DN chấp nhận
loại hình giao dịch HĐĐT.
68
5.3.3 Giải pháp tích cực phối hợp với các Cơ quan Đảng, đoàn thể và chính
quyền địa phƣơng
Sự cần thiết
Nếu việc triển khai sử dụng HĐĐT chỉ do mỗi ngành thuế thực hiện thì chắc
chắn không có sự tác động mạnh mẽ bằng khi có các cơ quan Cơ quan Đảng, đoàn
thể và chính quyền địa phương tham gia. Chắc chắn không thể có sự ảnh hưởng sâu
rộng trong cộng đồng nhân dân và không mang lại hiệu quả cao. Vì vậy rất cần thiết
phải tăng cường phối hợp với các Cơ quan Đảng, đoàn thể và chính quyền địa
phương.
Mục đích ý nghĩa
Cục Thuế tranh thủ được sự ủng hộ của UBND các cấp và sự đồng thuận,
phối hợp của các cơ quan, ban, ngành trong tỉnh trong triển khai HĐĐT trên địa
bàn.
Biện pháp thực hiện
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Chỉ thị và công văn chỉ đạo thực hiện công
tác triển khai HĐĐT trên địa bàn như văn bản đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy hỗ
trợ chỉ đạo các cơ quan truyền thông địa phương, đội ngũ báo cáo viên tuyên truyền
về chủ trương, tiện ích của HĐĐT.
Lập văn bản đề nghị Sở Kế hoạch Đầu tư, Phòng Tài chính các địa phương
phổ biến các nội dung liên quan về HĐĐT cho các DN trong quá trình đăng ký kinh
doanh, đề nghị các cơ quan, ban, ngành liên quan phối hợp thực hiện công tác vận
động DN trong quá trình tiếp xúc, thực hiện thủ tục hành chính tại đơn vị.
Cải cách các nghiệp vụ công tác quản lý thuế, xây dựng Quy trình quản lý
HĐĐT trong nội bộ ngành thuế cũng như Quy chế phối hợp với các cơ quan ban,
ngành khác để thực hiện đồng bộ.
Đề xuất chế độ khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân của các cơ quan
ban ngành có sự phối hợp tích cực và hiệu quả.
69
Kết quả mang lại
Phối hợp chặc chẽ với các cơ quan chức năng để đẩy mạnh triển khai sử
dụng HĐĐT. Đặc biệt tạo mối quan hệ kết nối để đảm bảo tính thống nhất, khoa
học giữa các cơ quan, đặc biệt là trong giao dịch chung tại Cổng thông tin dịch vụ
hành chính công trực tuyến của tỉnh.
5.3.4 Giải pháp phối hợp với các tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
Sự cần thiết
So với các DN lớn, thì DN nhỏ và vừa có nhiều hạn chế về mặt nguồn lực
như nguồn lực về tài chính, con người, tri thức (Ein-Dor và Segev, 1978). Đây
chính là lý do chính mà các DN nhỏ và vừa và siêu nhỏ thường né tránh việc phải
triển khai HĐĐT. Việc triển khai hệ thống HĐĐT cần được xây dựng và được vận
hành quản lý bởi một nhà cung cấp (Leavitt, 2009). Do vậy phối hợp chặt chẽ với
các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT là giải pháp tối ưu để giải quyết bài toán mà
các DN nhỏ vừa và siêu nhỏ đang phải đối mặt.
Mục đích ý nghĩa
Về phía CQT: việc phối hợp với các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT là
thêm một kênh để tuyên truyền, vận động DN triển khai áp dụng HĐĐT.
Về phía DN: Có đầy đủ danh sách, thông tin các tổ chức cung cấp dịch vụ
HĐĐT tin cậy để chủ động, lựa chọn tiếp cận để quyết định áp dụng HĐĐT. Hỗ trợ
trực tiếp giúp DN thực hiện HĐĐT song song với sử dụng hóa đơn giấy trong thời
gian chuyển tiếp.
Khuyến khích xây dựng và tích hợp nhiều tiện ích trong phần mềm HĐĐT
để mang lại thuận lợi và hiệu quả hơn khi sử dụng.
Biện pháp thực hiện
Thành lập ban chỉ đạo và tổ triển khai thực hiện. Xây dựng kế hoạch kết hợp
tổ chức hội nghị thảo luận về HĐĐT với tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT.
70
Phối hợp tạo điều kiện hỗ trợ DN dùng thử phần mềm HĐĐT nếu tổ chức
cung cấp dịch vụ tự nguyện hỗ trợ. Thông tin các chính sách ưu đãi khuyến mãi của
các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT đang triển khai để DN tích cực tham gia dùng
thử, làm quen với HĐĐT. Ngược lại, CQT cung cấp thông tin cơ bản của DN cho
các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT để phối hợp hỗ trợ.
Rà soát các điều kiện quy định tại Điều 23 Thông tư số 68/2019/TT-BTC của
các tổ chức cung cấp HĐĐT để công khai, thông báo để DN trên địa bàn lựa chọn,
liên hệ.
Phân chia, cung cấp các thông tin cơ bản của DN trên từng địa bàn cho các tổ
chức cung cấp HĐĐT để phối hợp với CQT. Yêu cầu các tổ chức cung cấp HĐĐT
báo cáo kết quả triển khai định kỳ về CQT để theo dõi, nắm bắt thông tin.
Định kỳ đảo thông tin cơ bản của DN đã cung cấp tổ chức cung cấp dịch vụ
HĐĐT này nhưng chưa triển khai áp dụng HĐĐT cho tổ chức cung cấp dịch vụ
HĐĐT khác để tiếp tục tiếp cận DN.
Kết quả mang lại
Giúp DN tự tin sớm làm quen và sử dụng dịch vụ HĐĐT. Thúc đẩy DN sử
dụng ngay HĐĐT song song với hóa đơn giấy. Giúp ngành Thuế khắc phục các tồn
tại, hạn chế về cơ sở hạ tầng, khả năng trao đổi lưu trữ thông tin; tạo tiền đề vững
chắc trước khi chuyển áp dụng đồng loạt HĐĐT. Các tổ chức cung cấp dịch vụ
HĐĐT có cơ hội phát triển và tiếp cận khách hàng.
5.3.5 Giải pháp đề xuất để nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin;
phát triển các ứng dụng về thuế
Sự cần thiết
Nhu cầu kết nối được thông tin, sử dụng thông tin trên nền tảng công nghệ
hiện đại an toàn bảo mật trong thời đại công nghệ 4.0 là điều tất yếu. Vì vậy việc
phải có giải pháp hỗ trợ để nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; phát triển
các ứng dụng dịch vụ công về thuế là vô cùng bức thiết.
71
Mục đích ý nghĩa
Tạo điều kiện xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ phát triển vượt bật, thông
tin cơ sở dữ liệu có khả năng liên kết, thuận tiện trong việc tra cứu, kết xuất, đối
chiếu giữa CQT và DN.
Biện pháp thực hiện
Tích cực phối hợp xác định lỗi phát sinh để đề nghị Tổng cục Thuế nâng cấp
kịp thời các dịch vụ công trực tuyến về thuế như: Cổng thông tin (Etax) phục vụ
việc khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế; website tra cứu hóa đơn phù hợp, hệ thống hỗ
trợ thủ tục về thuế (một cửa điện tử).
Đề xuất giải pháp khắc phục bất cập về kết nối, tích hợp, trao đổi thông
tin dữ liệu khai thác về hóa đơn giữa CQT với các cơ quan thuộc Bộ Tài chính và
các ngành, địa phương để cập nhật kịp thời bất cập, đề xuất giải pháp khắc phục
phục vụ công tác quản lý nhà nước, quản lý thuế.
Đề xuất xây dựng cơ chế quản lý, chính sách hợp tác với các tổ chức cung
cấp dịch vụ hỗ trợ DN phù hợp với pháp luật về hóa đơn. Chú trọng đề xuất các giải
pháp an toàn, bảo mật thông tin tại CQT các cấp, ngăn chặn các nguy cơ xâm nhập,
mất an ninh thông tin trong môi trường ứng dụng thuế điện tử.
Kết quả mang lại Tạo điều kiện cho Tổng cục Thuế nâng cấp kịp thời các
dịch vụ công trực tuyến về thuế. Nâng cao khả năng tự động kiểm soát, phân tích,
thống kê thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia.
5.3.6 Giải pháp tổ chức sự kiện truyền thông với ngƣời tiêu dùng
Sự cần thiết
Qua kết quả khảo sát tác giả thấy nếu tác động nâng cao nhận thức của khách
hàng và người tiêu dùng về việc chấp nhận HĐĐT thì sẽ giúp DN thuận lợi hơn
trong quá trình sử dụng HĐĐT. Khi khách hàng và người tiêu dùng xem việc sử
dụng HĐĐT là điều hiển nhiên, phổ biến thì sẽ hỗ trợ và ảnh hưởng tích cực đến
quyết định sử dụng HĐĐT của DN. Đây chính là giải pháp nhằm nâng cao sự Nhận
72
thức rào cản chuyển đổi và nhận thức sẵn sàng khắc phục rào cản đối với HĐĐT
của DN để có quyết định chuyển đổi.
Mục đích ý nghĩa
Giúp người tiêu dùng, đối tác của DN hiểu về HĐĐT để chấp nhận HĐĐT
của DN khi mua hàng. Xem hình thức HĐĐT là xu hướng tất yếu của giao dịch
trong thời đại công nghệ số.
Biện pháp thực hiện
Chủ động lập kế hoạch và triển khai đồng bộ các giải pháp để tổ chức được
các sự kiện truyền thông có nội dung tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân như
“Tuần lễ tuyên truyền HĐĐT trong các hiệp hội, ngành nghề ..”; “ DN phường ….
cùng nhau triển khai HĐĐT”.
Phối hợp trung tâm văn hóa thông tin và thể thao địa phương tổ chức phong
trào văn nghệ phối hợp lồng ghép nội dung tuyên truyền về HĐĐT. Phát các nội
dung này trên hệ thống loa truyền thanh, xe lưu động; In tờ rơi cấp phát miễn phí tại
các hội nghị, nhà ga, bến tàu, các trung tâm thương mại và nơi đông dân cư.
Truyền thông điệp các sự kiện đến các thiết bị di động của người nộp thuế
qua ứng dụng mạng xã hội trong thời gian, bán kính phạm vi, giới, tuổi, ngành
nghề...lựa chọn các từ khóa gây sự chú ý để có hiệu quả cao trong việc truyền
thông.
Kết quả dự kiến mang lại
Giúp các chủ DN, hội viên các hiệp hội, nhân dân hiểu hơn về tiện ích, giá trị
của HĐĐT trong kinh doanh. Góp phần gia tăng niềm tin vào giao dịch có sử dụng
HĐĐT. Tiến tới chuyển đổi thói quen sử dụng HĐĐT của toàn dân.
73
5.3.7 Giải pháp hỗ trợ khai thác cơ sở dữ liệu, cập nhật thông tin cảnh báo
về hóa đơn
Sự cần thiết. Việc gian lận về hóa đơn nhằm mục đích trốn thuế ngày càng
tăng cả về số lượng và cả về mức độ tinh vi. Đặc biệt khi HĐĐT được thực hiện
trên môi trường mạng thì nguy cơ lợi dụng sự thiếu hiểu biết của DN, nhân dân về
công nghệ điện tử để sử dụng bất hợp pháp hóa đơn càng lớn. Bản chụp hóa đơn giả
sẽ có thể đánh lừa sự nhận biết của người sử dụng nếu không có công cụ phương
tiện để tra cứu kiểm chứng thông tin ngay lập tức. Vì vậy cần thiết phải có giải pháp
hỗ trợ DN khai thác dữ liệu HĐĐT và cập nhật thông tin cảnh báo về hóa đơn bất
hợp pháp.
Mục đích ý nghĩa. Tránh những nguy cơ tiềm ẩn, rủi ro cho bên nhận hóa
đơn, tránh rủi ro trong việc kê khai thực hiện nghĩa vụ thuế do không kiểm tra được
tính pháp lý của hóa đơn đầu vào. Khắc phục phần lớn hạn chế trong việc tra cứu
hóa đơn khi cơ sở dữ liệu quốc gia chưa kịp hoàn thiện.
Biện pháp thực hiện
Tích cực chủ động hướng dẫn cách thức và tạo điều kiện để DN biết và khai
thác các nguồn thông tin dữ liệu về hóa đơn đảm bảo nhanh chóng, thuận tiện và
đáng tin cậy nhất trên website http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn/ của tổng cục Thuế.
Phân công công chức hướng dẫn và hỗ trợ trực tuyến cho DN các thông tin
về đơn vị phát hành hoá đơn; thời gian phát hành, thời gian hoá đơn có giá trị sử
dụng và thông tin hoá đơn không còn giá trị sử dụng (của người nộp thuế ngừng
hoạt động, hoá đơn đã báo mất, huỷ, xoá bỏ, hoá đơn không có giá trị sử dụng qua
kết luận thanh tra, kiểm tra của CQT) trong các trường hợp gặp sự cố tra cứu.
Tổng hợp và cung cấp thông tin cảnh báo cho DN về hóa đơn không còn giá
trị sử dụng trên địa bàn toàn tỉnh. Chuyển thông tin thành file có định dạng exel,
định kỳ ngày 15 hoặc ngày 30 hàng tháng gửi tệp dữ liệu này đến DN qua email
hoặc công khai website để DN tra cứu.
74
Kết quả mang lại
Thuận tiện cho người nộp thuế và công chức thuế trong việc tra cứu, tìm
kiếm, nắm bắt thông tin pháp lý về hóa đơn của các DN trên địa bàn. Kiểm tra được
tính pháp lý của HĐĐT để hỗ trợ DN phòng tránh rủi ro về hóa đơn khi mua hàng
hóa dịch vụ và kê khai thuế.
5.3.8 Giải pháp nâng cao mức độ tiếp cận dịch vụ và xử lý thông tin phản
hồi
Sự cần thiết Vừa qua, tổng cục Thuế đã chính thức kích hoạt “Hệ thống 479
kênh thông tin hỗ trợ thủ tục thuế qua cổng điện tử” nhằm mở rộng phạm vi tiếp cận
giao dịch qua phương tiện điện tử với DN trên phạm vi cả nước. Tại chức năng hỏi
đáp của cổng thông tin điện tử của ngành thuế Thuedientu.gdt.gov.vn, ứng dụng cho
phép tiếp nhận ý kiến, trả lời trực tuyến trên website ngành thuế. Các DN có thể đặt
câu hỏi để gởi trực tuyến đến CQT và nhận được kết quả trả lời (ngoài 3 hình thức
truyền thống là trực tiếp, điện thoại, văn bản). Tác giả đề xuất giải pháp khai thác
triệt để hiệu quả chức năng kênh hỏi đáp trực tuyến này trên ứng dụng.
Mục đích ý nghĩa. Cơ quan thuế nâng cao được mật độ tiếp cận dịch vụ và xử
lý thông tin phản hồi cho DN. Doanh nghiệp thực hiện thường xuyên hình thức tiếp
cận dịch vụ và nhận thông tin phản hồi nhanh chóng.
Biện pháp thực hiện
Tăng cường tuyên truyền để DN biết và khai thác tiện ích từ “Hệ thống 479
kênh thông tin hỗ trợ thủ tục thuế qua cổng điện tử” bằng nhiều biện pháp.
Phân công phối hợp một cách khoa học giữa các phòng chức năng trong
CQT. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm công chức triển khai thực hiện
toàn diện các khâu công việc: cập nhật và phản hồi đối với thông tin riêng lẽ do
người dùng trang web gởi đến.
Xây dựng quy trình nội bộ để phối hợp thực hiện nhịp nhàng đảm bảo nội
dung trả lời DN chất lượng, đúng chính sách và kịp thời. Quy định cụ thể thời gian
75
phối hợp, quy định trình tự luân chuyển nội dung hỏi và giải đáp, quy định trách
nhiệm phối hợp của từng bộ phận, từng công chức Thuế theo chức danh nhiệm vụ.
Quy định quy chế về chế độ khen thưởng hay phê bình đối với công chức
thực hiện. Đồng thời quy định rõ công chức thực hiện gây chậm trể thời gian trả lời
DN phải có trách nhiệm xin lỗi DN bằng văn bản. Quy định định kỳ thời gian đánh
giá tổng kết trong phạm vi ngành để rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện.
Tập hợp các vướng mắc trong quá trình tra cứu, xử lý thông tin cho DN và
cung cấp kịp thời cho các cơ quan chức năng khi cần thiết. Mở chiến dịch hội thảo
để trưng cầu ý kiến về các biện pháp kiểm soát chặc chẽ đối với HĐĐT và kịp thời
xử lý thông tin phản hồi của DN.
Kết quả mang lại
Doanh nghiệp tiếp cận thông tin về pháp luật thuế, về HĐĐT kịp thời để
giảm thiểu rủi ro, sai sót khi áp dụng HĐĐT. Tạo niềm tin cho DN qua bằng chứng
hướng dẫn, giải đáp về HĐĐT được lưu trữ trong hệ thống. Tăng cường tần suất
giao dịch trực tuyến giữa DN với CQT.
Sự lựa chọn các giải pháp cần căn cứ vào hệ số hồi quy thể hiện mức độ tác
động của nhân tố đó đến biến phụ thuộc để chọn giải pháp cải thiện theo thứ tự ưu
tiên các nhân tố có tác động mạnh nhất đến các nhân tố có mức độ tác động yếu
hơn. Một nhân tố có thể được cải thiện bằng nhiều giải pháp. Ngược lại, một giải
pháp có thể cải thiện nhiều nhân tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT của
DN.
(1) Trước tiên cần đặc biệt chú trọng giải pháp cải thiện nhân tố“ Cơ sở pháp
lý” (hệ số hồi quy là 0,396). Trong đó cần ưu tiên cải thiện biến quan sát số 1 (Hệ
thống văn bản pháp luật về HĐĐT đầy đủ, chặt chẽ, rõ ràng, chi tiết) bằng cách
tăng cường tập hợp vướng mắc, đề xuất các kiến nghị sửa đổi chính sách để hệ
thống văn bản về HĐĐT ngày càng đầy đủ, chặt chẽ, rõ ràng, chi tiết (giải pháp 1).
76
(2) Tiếp theo cần chú trọng giải pháp cải thiện nhân tố “Sự hữu ích/ Lợi ích”
(hệ số hồi quy là 0,381): Cơ quan Thuế tăng cường nâng cao chất lượng hỗ trợ
tuyên truyền (giải pháp 2), chú trọng công tác phối hợp với tổ chức cung cấp dịch
vụ HĐĐT (giải pháp 4), nâng cao chất lượng dịch vụ HĐĐT để giúp DN giảm chi
phí, nâng cao hiệu suất công việc và tạo điều kiện hạch toán, kế toán và quản lý tốt
tài chính DN. Đồng thời thực hiện phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chính quyền
địa phương tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng nhân dân về lợi ích của HĐĐT
(giải pháp 3) nhằm tạo hiệu ứng domino và sức lan tỏa lớn hơn trong cộng đồng.
(3) Cần quan tâm đến việc cải thiện nhân tố “ Đặc điểm của doanh nghiệp”
(hệ số hồi quy là 0,298): ưu tiên cải thiện nâng cao nhận thức của chủ DN về HĐĐT
để ủng hộ việc sử dụng HĐĐT (biến quan sát số 3). Cơ quan thuế, cơ quan đoàn thể
đẩy mạnh giải pháp tuyên truyền, đặc biệt là tổ chức sự kiện truyền thông để tạo
điều kiện cho chủ DN cập nhật càng nhiều thông tin càng tốt (kết hợp giải pháp 2,3
và 5). Từ đó tác động sự nhận thức đến việc chấp nhận của người sử dụng (Mô hình
TAM)- chủ DN ủng hộ chủ trương triển khai và sớm quyết định sử dụng HĐĐT để
phù hợp với xu thế thời đại.
(4) Tiếp đó là cải thiện đối với nhân tố “Đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch
vụ HĐĐT”(hệ số hồi quy là 0,254): ưu tiên cải thiện biến quan sát số 2 (tổ chức
cung cấp dịch vụ HĐĐT có giá thành rẻ). Cần tăng cường vận động các tổ chức
cung cấp dịch vụ HĐĐT giảm giá thành hoặc tạo điều kiện cho DN sử dụng miễn
phí thời gian đầu (giải pháp 4). Quy định pháp luật chặt chẽ và có biện pháp quản lý
tốt các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT (giải pháp 1), giới thiệu các tổ chức đảm
bảo đủ tiêu chuẩn và thực hiện dịch vụ tốt cho DN yên tâm sử dụng dịch. Tạo điều
kiện tối đa cho tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT tiếp cận với khách hàng để phát
triển.
(5) Để cải thiện nhân tố “ Nhận thức rào cản chuyển đổi” (hệ số hồi quy là
0,232) cần áp dụng 5 giải pháp tăng cường cơ sở pháp lý của HĐĐT (giải pháp 1),
giải pháp phối hợp với các tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (giải pháp 4),
77
giải pháp tổ chức sự kiện truyền thông với người tiêu dùng (giải pháp 5), giải pháp
nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; phát triển và nâng cấp các ứng dụng về
thuế (giải pháp 6) và giải pháp nâng cao mức độ tiếp cận dịch vụ và xử lý thông tin
phản hồi (giải pháp 8).
(6) Đối với nhân tố“ Yêu cầu về an toàn và bảo mật” được nhiều DN quan
tâm thì cần chú trọng các giải pháp cơ chế bảo mật thông tin của hệ thống dữ liệu
quốc gia thông qua quá trình kiểm soát và nâng cấp cơ chế quản trị mạng, quản lý
dữ liệu. Cụ thể ở giải pháp nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; phát triển và
nâng cấp các ứng dụng về thuế (giải pháp 6), giải pháp hỗ trợ khai thác cơ sở dữ
liệu, cập nhật thông tin cảnh báo về hóa đơn (giải pháp 7) và giải pháp nâng cao
mức độ tiếp cận dịch vụ và xử lý thông tin phản hồi (giải pháp 8). Các giải pháp này
đòi hỏi nhiều sự nổ lực của cơ quan ở cấp trung ương như Chính phủ, Bộ Tài chính,
Tổng cục Thuế.
(7) Đối với nhân tố “ Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với HĐĐT” áp
dụng giải pháp nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; phát triển và nâng cấp
các ứng dụng về thuế (giải pháp 6). Ngoài ra cần phải mở rộng việc thanh toán điện
tử của DN, xây dựng các giải pháp tạo điều kiện tiến đến quy định không thanh toán
bằng tiền mặt để buộc DN tham gia các giao dịch thanh toán điện tử (ví điện tử, thẻ
ngân hàng, thanh toán qua các tổ chức trung gian bằng phương tiện điện tử).
(8) Đối với nhân tố “Đặc tính dể sử dụng” giải pháp được quan tâm là giải
pháp nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; phát triển và nâng cấp các ứng
dụng về thuế (giải pháp 6) nhanh chóng đầu tư cơ sở vật chất và các điều kiện khác
để đảm bảo các cơ quan chức năng có thể kiểm tra được chứng từ HĐĐT lưu thông
trên thị trường ngay tức thời, không phải yêu cầu DN phải chứng minh hoặc chuyển
đổi, sao chụp HĐĐT. Từ đó khắc phục tình trạng chuyển đổi HĐĐT sai quy định
hoặc sử dụng hóa đơn bất hợp pháp.
78
5.4 Kết luận
Trên cơ sở lý thuyết về hành vi dự định, hành động hợp lý và Mô hình lý
thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ cũng như mối quan hệ giữa
quản lý nhà nước về thuế và việc sử dụng HĐĐT của DN, tác giả đã tiến hành
nghiên cứu thực trạng và xây dựng mô hình nghiên cứu xác định các nhân tố tác
động đến quyết định sử dụng HĐĐT. Kết quả nghiên cứu cho thấy các thang đo
trong mô hình đều đạt độ tin cậy. Kết quả phân tích là quyết định sử dụng HĐĐT
của các DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa bị ảnh hướng bới 08 nhân tố chính được
sắp xếp từ nhân tố có mức độ tác động lớn đến nhân tố có mức độ tác động ít hơn:
(1) Cơ sở pháp lý, (2) Sự hữu ích/Lợi ích, (3) Đặc điểm của doanh nghiệp, (4) Đặc
điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT, (5) Nhận thức rào cản chuyển đổi, (6)
Yêu cầu về an toàn và bảo mật, (7) Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với
HĐĐT, (8) Đặc tính dể sử dụng. Kết quả phân tích dữ liệu là cơ sở quan trọng để
tác giả đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm giúp Cục Thuế, DN và các tổ chức
cung cấp dịch vụ HĐĐT trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa có kế hoạch triển khai HĐĐT
hiệu quả.
Nghiên cứu đã đề ra được 08 giải pháp nhằm thúc đẩy quyết định sử dụng
HĐĐT của DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Đồng thời nghiên cứu đã khảo sát
được nhu cầu đề nghị hỗ trợ của DN đối với cơ quan thuế trong việc triển khai
HĐĐT. Trong quá trình tiến hành nghiên cứu, cuộc khảo sát về HĐĐT trên địa bàn
tỉnh khánh Hòa đã có tác động không nhỏ đến tốc độ tăng số DN quyết định sử
dụng HĐĐT trong các tháng quý IV năm 2020 (Xem hình 4.2) tạo tiền đề cho việc
nâng cao số lượng DN sử dụng HĐĐT trong thời gian tới.
5.5 Kiến nghị
Đối với Chính phủ: Chính phủ đã ban hành Nghị định hướng dẫn Luật quản
lý Thuế về HĐĐT số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 (thay thế Nghị định
119/2018/NĐ-CP của Chính phủ) đã tháo gỡ rất nhiều vướng mắc trong quá trình
thực hiện HĐĐT. Nghị định đã tạo hành lang pháp lý cơ bản phù hợp với thực tiễn.
79
Tuy nhiên một số nội dung Nghị định chưa quy định mà giao Bộ Tài chính hướng
dẫn. Đặc biệt văn bản cần phải có thời gian bắt đầu có hiệu lực là trọn kỳ kê khai
theo năm tài chính để tạo thuận lợi cho việc kê khai các loại thuế liên quan. Cần
từng bước quy định thu hẹp đối tượng sử dụng tiền mặt, tiến đến bắt buộc giao dịch
bằng phương tiện điện tử trong thanh toán nhằm minh bạch các giao dịch và nâng
cao khả năng kiểm soát quản lý thuế của các cơ quan nhà nước. Cần có cơ chế, gắn
chỉ tiêu triển khai HĐĐT của DN vào khung bình xét, chấm điểm CCHC của
UBND cấp tỉnh, huyện khi gần đến thời điểm triển khai rộng rãi hóa đơn, chứng từ
điện tử.
Đối với Bộ Tài chính: Bộ Tài chính cần sớm ban hành Thông tư hướng dẫn
Nghị định của Chính phủ đối với các nội dung được Chính phủ phân quyền. Đồng
thời các nội dung hướng dẫn phải rõ ràng cụ thể tránh hiểu nhầm hoặc hiểu theo
nhiều nghĩa khác nhau. Có như vậy CQT và DN mới có cơ sở pháp lý vứng chắc để
triển khai và thi hành. Cần nghiên cứu quy định và hướng dẫn theo hướng chú trọng
khuyến khích các đối tượng DN chuyển đổi sang HĐĐT như giảm thủ tục hành
chính khi sử dụng HĐĐT, thực hiện khấu trừ trực tiếp tiền thuế thu nhập hoặc ưu
tiên hoàn thuế GTGT cho những DN tích cực áp dụng HĐĐT. Tiến đến bổ sung
hình thức tạo HĐĐT có mã số xác thực cho cá nhân bằng các giải pháp công nghệ
hiện đại với phương tiện điện tử thông dụng như điện thoại. Giải pháp này sẽ thúc
đẩy mạnh mẽ quá trình chuyển đổi số trong cộng đồng.
Đối với Tổng cục Thuế: Thứ nhất, cần có giải pháp nâng cấp cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin; phát triển và nâng cấp các ứng dụng về thuế hiện đại an toàn
bảo mật trong thời đại công nghệ 4.0; Đảm bảo kết nối, tích hợp, trao đổi thông tin
giữa CQT với các cơ quan thuộc Bộ Tài chính và các bộ, ngành, địa phương; Xây
dựng cơ chế quản lý, chính sách hợp tác với các tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ
DN; Nâng cao khả năng tự động kiểm soát, phân tích, thống kê thông tin của cơ sở
dữ liệu. Thứ hai, cần phân công cơ quan cấp Vụ thẩm tra xác minh điều kiện cơ sở
hạ tầng, kỹ thuật, nhân sự của các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT theo quy định
pháp luật để có cơ sở công bố chung thông tin toàn quốc cho các tổ chức, cá nhân,
80
DN biết, lựa chọn, ký kết giao dịch dịch vụ. Thứ ba, cần có những chính sách ngắn
hạn để hỗ trợ chi phí hoặc khen thưởng đột xuất cho các tổ chức cung cấp dịch vụ
HĐĐT và tổ chức, cá nhân, DN áp dụng HĐĐT trong thời gian đầu. Đề xuất các
tiêu chí khen thưởng và tổ chức công bố công khai kết quả đạt được các tiêu chí
đánh giá, kết quả xếp hạng.. để đảm bảo khen thưởng công bằng mang lại hiệu quả
cao và đồng thời nâng cao giá trị thương hiệu cho các Tổ chức cung cấp dịch vụ
HĐĐT có uy tín.
Đối với cơ quan ban ngành trong địa phương: Sở Kế hoạch Đầu tư, Phòng
Tài chính các địa phương phối hợp liên tục phổ biến các nội dung liên quan về
HĐĐT cho các DN trong quá trình đăng ký kinh doanh. Các cơ quan, ban ngành
liên quan phối hợp cần thực hiện thường xuyên công tác tuyên truyền vận động DN
trong quá trình tiếp xúc, thực hiện thủ tục hành chính tại đơn vị. Tiến tới gắn việc
sử dụng HĐĐT với điều kiện để giải quyết thủ tục hành chính.
Đối với doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần hợp tác với cơ quan thuế để kinh
doanh và phát triển một cách bền vững trên tinh thần chấp hành tốt pháp luật nhà
nước, sử dụng hóa đơn hợp pháp. Tích cực phối hợp với các tổ chức cung cấp dịch
vụ HĐĐT để áp dụng HĐĐT (có thể sử dụng song song với hóa đơn giấy) trong
thời gian sớm nhất.
5.6 Hạn chế của luận văn
Nghiên cứu này đem lại kết quả và những đóng góp nhất định, phần nào giúp
cho cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ được các nhân tố tác động đến quyết định sử
dụng HĐĐT của DN và mức độ tác động của các nhân tố đó đến quyết định sử dụng
HĐĐT. Tuy nhiên, nghiên cứu này vẫn còn một số điểm hạn chế.
Thứ nhất, do hạn chế về điều kiện như thời gian, chi phí… nên nghiên cứu
chỉ tập trung thực hiện trong phạm vi các DN do Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa quản lý
nên có thể không phản ánh hết thực trạng áp dụng HĐĐT ở những đối tượng khác
và ở những địa phương khác.
81
Thứ hai, luận văn này áp dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, số lượng
phiếu khảo sát nhỏ và chỉ vừa đủ yêu cầu. Bên cạnh đó, việc phân bố mẫu là ngẫu
nhiên theo kết quả khảo sát nên không đồng đều giữa các nhóm ngành nghề. Nếu
lấy số lượng phiếu khảo sát lớn hơn thì kết quả nghiên cứu có thể sẽ đúng với thực
tế hơn. Nghiên cứu chưa tìm ra được sự khác biệt về Quyết định sử dụng HĐĐT
giữa các DN có loại hình DN khác nhau, ngành nghề khác nhau, quy mô khác nhau,
thời gian hoạt động khác nhau và cũng sự khác biệt giữa các DN có số lượng hóa
đơn sử dụng khác nhau.
Cuối cùng, bảng câu hỏi được thiết kế chưa thật sự chặt chẽ, cần phân biệt rõ
câu hỏi dành cho đối tượng đã sử dụng HĐĐT và đối tượng chưa sử dụng HĐĐT.
5.7 Hướng nghiên cứu trong tương lai
Nghiên cứu này đặt nền tảng cho việc đề xuất giải pháp triển khai HĐĐT tại
Việt Nam. Có rất nhiều chủ đề về HĐĐT để có thể phát triển nghiên cứu thuận tiện.
Nghiên cứu có thể tiến hành theo hướng không chỉ nghiên cứu về HĐĐT mà hướng
đến nghiên cứu đối với các loại chứng từ điện tử khác ngoài HĐĐT. Nghiên cứu có
thể hướng đến quyết định sử dụng các loại hóa đơn chứng từ điện tử của tất cả các
thành phần kinh tế. Đặc biệt là nghiên cứu lĩnh vực HĐĐT với hộ kinh doanh theo
Luật quản lý thuế 38/2019/QH14. Nghiên cứu có thể được mở rộng với cuộc điều
tra trên cả nước để tìm hiểu thêm sự khác biệt về sử dụng HĐĐT, chứng từ điện tử
ở các ngành nghề khác nhau. Chủ đề này sẽ là điều thú vị vì nó là nghiên cứu nối
tiếp góp phần tạo nên một tổng thể các vấn đề của quá trình triển khai rộng rãi toàn
diện HĐĐT, chứng từ điện tử ở Việt Nam./.
82
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIÁ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1. Đề tài khoa học cấp ngành Thuế
Trần Sỹ Quân, Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Thị Diệu Hồng..(2018). Xây
dựng tiêu thức đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa. Đề tài khoa học cấp ngành Thuế.
2. Bài viết trên Tạp chí Thuế
Nguyễn Thị Diệu Hồng.(2020). Nghị định 123/2020/NĐ-CP tháo gỡ khó
khăn về hóa đơn, chứng từ cho doanh nghiệp. Tạp chí Thuế số 46 [821] ,10-11.
< http://tapchithue.com.vn/cai-cach-va-hien-dai-hoa/19466-nghi-dnkh-123.html >.
83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt
[1]. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, tập 1-tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP Hồ Chí Minh.
[2]. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, nhà xuất bản lao động – xã hội. Hà Nội.
[3]. Nguyễn Văn Thắng (2015). Giáo trình Một số lý thuyết đương đại về quản
trị kinh doanh: ứng dụng trong nghiên cứu. Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân.
Hà nội.
[4]. Đỗ Lê Thùy Trang (2013). Sự chấp nhận kê khai thuế qua mạng internet
của DN tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng.
[5]. Nguyễn Thị Hồng Liêm (2015) về các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng
chọn HĐĐT của DN.
[6]. Nguyễn Đại Trí (2018). Việc hình thành cơ sở dữ liệu quốc gia và giải
pháp thúc đẩy sử dụng HĐĐT, Đề tài nghiên cứu khoa học của Phó tổng cục trưởng
- Tổng cục Thuế.
[7]. Phạm Hữu Trị (2019). Nghiên cứu xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử của
các DN tại Chi cục Thuế Quận Bình Thủy Thành phố Cần Thơ, Luận văn thạc sĩ,
Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
[8]. Quốc Hội (2019). Luật quản lý thuế số: 38/2019/QH14, Hà Nội.
Chính phủ (2020). Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định
về quy định về hóa đơn chứng từ, Hà Nội.
Bộ Tài chính (2019). Thông tư số 68/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định
119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử, Hà Nội.
[9]. Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa. (2018, 2019, 2020). Báo cáo công tác tuyên
truyền hỗ trợ người nộp thuế năm, quý, tháng.
84
II. Tài liệu tiếng Anh
[1]. Ajzen I., Fishbein M. (1975), “Belief, Attitude, Intention and Behavior:
An Introduction to theory and research”. Addition-Wesley, Reading, MA.
[2]. Basware. (2012). 2012 Global E-invoicing study: A shift toward e-
invoicing ecosystems.
[3]. Davis F.D. (1989), Perceived usefulness, perceived ease of use, and user
acceptance of information technologys, MIS Quarterly, Vol. 13 No. 3, pp. 319-340.
[4]. Harald, B. (2009). Final report of the Expert Group on e-Invoicing.
[5]. PayStream (2010), Einvoicing adoption Benchmarking report,
http://www.directinsite.com/pdf/PayStream-eInvoicing-Adoption-Benchmark-
Report-2010.pdf
[6]. Taylor, S., and Todd, P. A. (1995). "Understanding Information
Technology Usage: A Test of Competing Models" Information Systems Research,
Vol. 6, No. 2 (June), pp. 144-176.
[7]. Olaleye, Sunday Adewale and Sanusi, Ismaila Temitayo (2009),
Intention to ues E-invoicing in Nigeria” ,viewed 07 August 2020, from:
<https://digitalcommons.kennesaw.edu/cgi/viewcontent.cgi?article=1483&context=
ajis>
[8]. Hoang Ngo (2013). Challenges for electronic invoicing systems: A
quantitative study of Vietnamese SMEs, viewed 21 september 2020, from:
<https://www.theseus.fi/handle/10024/64889>.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh sách các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT
STT Đơn vị Địa chỉ Điện thoại Email
1
1
Công ty Cổ phần
MISA
MST:
01012433150
Tòa nhà MISA, Lô 5
CVPM Quang Trung,
49 Tô Ký, Phường
Tân Chánh Hiệp,
Quận 12, TP HCM
0901750 039/
0964 006 327
Tel: 028 54
318 318 (máy
lẻ 226)
1
2
Trung tâm kinh
doanh - VNPT
Khánh Hòa
MST:
0106869738-034
01 Hùng Vương - Lộc
Thọ - Nha Trang -
Khánh Hòa
0914456996;
Hotline
24/24: (+84)
944 205657
3
3
Công ty Cổ phần
dịch vụ T-VAN
HILO
MST:
0106713804
Chi Nhánh HCM: Số
10 Đường C1 –
Phường 13 - Quận
Tân Bình
0888 440 588
/0904 048
626
- Hotline:
1900 292 962
4
4
Công ty TNHH
NC9 Việt Nam
MST:
0312270160
87 Nguyễn Thị Thập,
Khu đô thị mới Him
Lam, phường Tân
Hưng, quận 7 – TP
HCM
0829997070
09 2121 9000
Ms Trúc
5
5
Công ty Cổ phần
Bkav
MST:
0101360697
Tòa nhà BKAV, Khu
đô thị mới Yên Hòa,
Cầu Giấy - Hà Nội
1900545414;
0964.070.666 [email protected]
6
6
Tập đoàn Công
nghiệp - Viễn
thông Quân đội
MST:
0100109106
09 Võ Thị Sáu, Vĩnh
Nguyên, Nha Trang,
Khánh Hòa.
(Chi nhánh Khánh
Hòa)
Hotline 24/7:
0869.60.7979
0333.550.779
7
7
Công ty cổ phần
Đầu tư công nghệ
và Thương mại
SOFTDREAMS
MST:
0105987432
Tầng 3, Nhà khách
ATS, số 8 Phạm
Hùng, Mễ Trì, Nam
Từ Liêm, Hà Nội
0917216600
0967163073 [email protected]
8
8
Công ty TNHH
Win Tech
Solution
MST:
0312303803
232/17 Cộng Hòa,
Phường 12, Quận Tân
Bình, TP Hồ Chí
Minh
Hotline:
19001129
0911420738
Myphuong19091991@gm
ail.com; [email protected]
9
9
Công ty TNHH
Công nghệ Vĩnh
Hy
MST:
0314743623
82 đường 76, phường
10, quận 6, TP Hồ Chí
Minh
02838768679
0913733960 [email protected]
1
10
Công ty CP công
nghệ tin học EFY
Việt Nam, MST:
0102519041
Tầng 9, tòa nhà
Sannam, số 78 phố
Duy Tân, phường
Dịch Vọng Hậu, quận
Cầu Giấy, Hà Nội
0911876899 [email protected]
1
11
Công ty TNHH
HĐĐT M-
INVOICE
MST:
0106026495
Nhà số 16, Ngõ 269/1
đường Giáp bát,
phường Giáp Bát,
quận Hoàng Mai – Hà
Nội
0901801618 [email protected]
1
12
Công ty TNHH
MTV Viễn thông
quốc tế FPT (FTI)
MST:
0305793402
Lô L.29B-31B-33B
đường Tân Thuận,
KCX Tân Thuận,
quân 7, TP Hồ Chí
Minh
Tầng 4, tòa nhà 42 Lê
Thành Phường, TP
Nha Trang, Khánh
Hòa
28 7300 2222
(Ext 89223)
0905087968
1
13
Công ty TNHH
phần mềm và tư
vấn Kim Tự Tháp
(Công ty PSC)
MST:
0303549303
5 Hoa sữa, phường 7,
quận Phú Nhuận, TP
Hồ Chí Minh
66727722 [email protected]
Phụ lục 2. Tổng hợp số lƣợng DN đã sử dụng HĐĐT theo từng Chi cục Thuế
đang quản lý toàn ngành thuế tỉnh Khánh Hòa 3 năm 2018-2020
S
Số thứ
tự
Đơn vị
Năm 2018 Năm 2019
Năm 2020
Đến tháng 06 Đến tháng 12
DN sử
dụng
HĐĐT
Tổng số
DN có
phát
hành HĐ
DN sử
dụng
HĐĐT
Tổng số
DN có
phát hành
HĐ
DN sử
dụng
HĐĐT
Tổng số
DN có
phát
hành HĐ
DN sử
dụng
HĐĐT
Tổng số
DN có phát
hành HĐ
1
1
Cơ quan Cục
Thuế 31 697 261 746 390 946 599 891
2
2 CCT Nha Trang 450 5.746 1.687 6.274 2.404 7260 3.653 8.942
3
3
H. Vạn Ninh -
CCT KV Bắc
Khánh Hòa
41 199 69 217 98 228
146 237
TX. Ninh Hòa -
CCT KV Bắc
Khánh Hòa
26 485 105 532 167 568
332 672
4
4
H. Diên Khánh -
CCT KV Tây
Khánh Hòa
49 556 133 602 183 613
358 688
H. Khánh Vĩnh -
CCT KV Tây
Khánh Hòa
1 90 18 99 19 100
64 127
5
5
TP. Cam Ranh -
CCT KV Nam
Khánh Hòa
19 498 86 530 122 538
230 528
H. Cam Lâm -
CCT KV Nam
Khánh Hòa
48 219 109 256 135 279
207 293
H. Khánh Sơn -
CCT KV Nam
Khánh Hòa
1 17 2 20 7 21
14 27
Tổng số 666 8.507 2.407 9.276 3.525 10.553 5.603 12.405
Tỷ lệ tƣơng ứng 7,8% 26,6 % 33,4% 45,17%
Số tuyệt đối tăng so với năm
trƣớc liền kề Tăng 1.804 DN Tăng 1.055 DN Tăng 3.194 DN
Phụ lục 3. Phiếu phỏng vấn chuyên gia
PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Xin chào chuyên gia!
Tôi tên Nguyễn Thị Diệu Hồng, là nghiên cứu sinh đang thực hiện Luận văn “Các
nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa”. Để hoàn thành luận văn, tôi rất mong nhận được sự quan tâm
giúp đỡ của các chuyên gia trong việc tham gia trả lời bảng câu hỏi dưới đây. Mọi ý kiến
đóng góp không có ý kiến nào đúng hay sai, tất cả ý kiến đóng góp góp phần vào sự
thành công của nghiên cứu này.
Trước khi bắt đầu trả lời, mong Anh/chị đọc những chú ý sau:
Trả lời tất cả các câu hỏi (theo những chỉ dẫn trong bảng câu hỏi dưới đây)
Tất cả những thông tin mà chuyên gia cung cấp trong bảng câu hỏi, tôi chỉ sử
dụng cho mục đích nghiên cứu của Luận văn, ngoài ra, tôi hoàn toàn không sử dụng cho
mục đích khác.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của chuyên gia!
Câu hỏi 1: Theo Anh/Chị, các nhân tố sẽ tác động đến quyết định áp dụng
HĐĐT (HĐĐT) của Doanh nghiệp (DN) là gì? (khoanh tròn nhân tố mà anh/chị lựa
chọn, có thể lựa chọn nhiều nhân tố, ghi rõ ý kiến bổ sung nếu có).
1. Cơ sở pháp lý
1.1.Hệ thống văn bản pháp luật về HĐĐT đầy đủ, chặt chẽ, rõ ràng, chi tiết.
1.2. Cơ quan quản lý Nhà nước hỗ trợ và khuyến khích sử dụng HĐĐT
1.3. Quy định tính pháp lý và quản lý chặt chẽ đối với DN các tổ chức cung cấp
dịch vụ HĐĐT
1.4 Ý kiến bổ sung của anh/chị………………………………… ........................
1.5. Ý kiến bổ sung của anh/chị…………………………………… ...................
.. ...........................................................................................................................
2. Sự hữu ích/ Lợi ích
2.1. Tiết kiệm thời gian xuất HĐĐT so sử dụng với hóa đơn giấy
2.2. Tiết kiệm chi phí hơn so với sử dụng hóa đơn giấy
2.3. Giảm thiểu sai sót khi lập HĐĐT so với sử dụng hóa đơn giấy
2.4. Khắc phục tình trạng hư hỏng, mất hóa đơn.
2.5. Thuận tiện hơn cho việc giao/nhận HĐĐT cho người mua
2.6. Sử dụng HĐĐT tạo điều kiện hạch toán, kế toán và quản lý tài chính DN
2.7.Thao tác thực hiện HĐĐT đơn giản
2.8. Dễ kiểm tra tính pháp lý, hợp lệ của HĐĐT
2.9. Ý kiến bổ sung của anh/chị: .................. ……………………………………
2.10. Ý kiến bổ sung của anh/chị: .... ……………………………………………
3. Đặc điểm của doanh nghiệp
3.1. Doanh nghiệp có lượng sử dụng hóa đơn nhiều sẽ quyết định sử dụng HĐĐT
hơn các DN khác.
3.2. Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh trên nhiều địa bàn hoặc có
nhiều địa điểm kinh doanh, kho hàng sẽ quyết định sử dụng HĐĐT hơn các DN khác.
3.3. Lãnh đạo DN ủng hộ sử dụng HĐĐT.
3.4. Doanh nghiệp có hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm (kế toán, bán hàng)
hỗ trợ sử dụng HĐĐT, đường truyền internet ổn định.
3.5. Doanh nghiệp có đội ngũ kế toán, nhân viên thành thạo công nghệ thông tin.
3.6. Ý kiến bổ sung của anh/chị:……………………………………………… ..
3.7. Ý kiến bổ sung của anh/chị ...........................................................................
4. Đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT
4.1. Đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật.
4.2. Giá thành rẻ, có nhiều chương trình khuyến mãi
4.3. Kho dữ liệu, bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu HĐĐT.
4.4. Xây dựng được chuẩn cơ sở dữ liệu kết nối dữ liệu với CQT.
4.5. Nhiều giải pháp phần mềm HĐĐT khác nhau cung cấp phù hợp với từng quy
mô, ngành nghề của DN, chính sách hỗ trợ khách hàng tốt.
4.6. Ý kiến bổ sung của anh/chị ...........................................................................
4.7. Ý kiến bổ sung của anh/chị…………………………………………………
5. Nhận thức rào cản chuyển đổi
5.1. Các quy định và các hướng dẫn thực hiện HĐĐT của Chính phủ chưa rõ ràng
5.2. Thói quen của người dân, DN khi mua hàng còn thanh toán tiền mặt, lấy hóa
đơn giấy.
5.3. Hạ tầng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý nhà nước chưa được đầu
tư, phát triển đồng bộ, chưa tương thích, chưa kết nối được với nhau.
5.4. Doanh nghiệp muốn duy trì sử dụng hóa đơn giấy vì mục đích trốn thuế, mua
bán hóa đơn hoặc ghi sai thời điểm.
5.5. Lo lắng việc Bên bán đơn phương hủy hóa đơn.
5.6. Ý kiến bổ sung của Anh/chị…………………… .................................. ……
5.7. Ý kiến bổ sung của Anh/chị ..........................................................................
6. Yêu cầu về an toàn và bảo mật
6.1. Thông tin về hóa đơn HĐĐT được bảo mật.
6.2. Dữ liệu HĐĐT được lưu trữ an toàn.
6.3. Việc truyền nhận dữ liệu HĐĐT giữa người bán, người mua và cơ quan quản lý nhà
nước an toàn, bảo mật.
6.4. Ý kiến bổ sung của anh/chị ...........................................................................
7. Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với HĐĐT
7.1. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán (chứng từ kế toán điện tử) sẽ dễ dàng
sử dụng HĐĐT hơn hóa đơn giấy.
7.2. Doanh nghiệp mua bán thương mại điện tử sẽ quyết định sử dụng HĐĐT hơn
hóa đơn giấy.
7.3. Doanh nghiệp có sử dụng hóa đơn đặc thù như ngân hàng, bệnh viện, tem, vé
xe.
7.4. Kết hợp sử dụng HĐĐT với thanh toán điện tử (ví, thẻ ngân hàng, tổ chức trung
gian thanh toán).
7.5. Ý kiến bổ sung của anh/chị ...........................................................................
8. Quyết định sử dụng HĐĐT
8.1. Doanh nghiệp sẽ chủ động tìm hiểu thông tin để sử dụng HĐĐT
8.2. Doanh nghiệp sẽ sử dụng HĐĐT lâu dài
8.3. Doanh nghiệp sẽ giới thiệu DN khác sử dụng HĐĐT trong thời gian tới
9. Nhân tố khác, cụ thể ......................................................................................
10. Ý kiến bổ sung của anh/chị .........................................................................
Câu hỏi 2: Theo Anh/Chị, vấn đề khó khăn của DN trƣớc khi quyết định sử
dụng HĐĐT là gì?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………
Câu hỏi 3: Theo Anh/Chị, những khó khăn, vƣớng mắc của của DN trong quá
trình sử dụng HĐĐT là gì ?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu hỏi 4: Theo Anh/Chị, những giải pháp nào cần thực hiện để DN quyết
định sử dụng hóa đơn điện tử?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của chuyên gia!
Phụ lục 4. Danh sách chuyên gia
stt Chuyên gia Tên đơn vị, doanh nghiệp Chức vụ Ghi chú
1 Trần Sỹ
Quân Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Phó Cục Trưởng -
Phụ trách triển khai
HĐĐT
Thạc sĩ - chuyên
viên chính
2
Lương
Xuân Thu Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Trưởng Phòng tuyên
truyền Hỗ trợ NNT Chuyên viên
chính – cử nhân
3 Vũ Bách
Hải Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Trưởng Phòng
CNTT
Chuyên viên – cử
nhân CNTT
4 Trịnh lê Nin Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa Phó trưởng phòng
Kê khai
Chuyên viên
chính - cử nhân
CNTT
5 Nguyễn
Văn Thắng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Trưởng Chi cục
Thuế Nha Trang
Thạc sỹ-chuyên
viên chính
6 Võ Chí
Nam
Viện Pasteur Nha Trang.
4200288287; Hộp thư:
Trưởng Phòng Tài
chính kế toán Võ Chí Nam
7 Trần Văn
Nghĩa
Doanh Nghiệp Tư Nhân
Thiên Phúc Nha Trang.
4201686604; Hộp thư:
Chủ Doanh nghiệp Trần Văn Nghĩa
8
Lê Trịnh
Minh
Phương
Công ty TNHH Kế toán Tài
chính FATA. MST:
4201720083
Giám đốc doanh
nghiệp
Thạc Sỹ - Kế
toán, kiểm toán,
tư vấn thuế.
9
Đặng Văn
Thắng
Công ty Cổ phần Bkav
MST: 0101360697; Hộp thư:
Mobile: 0964 070 666
Trưởng Phòng Kinh
doanh - Ban Khách
hàng
Đặng Văn Thắng
10 Ngô Quý
Tài
Trung tâm kinh doanh -
Viễn thông Khánh Hòa -
MST: 0106869738-034
Hộp thư:
Giám đốc kinh
doanh Ngô Quý Tài
11
Trịnh Linh
Bảo
Công ty Cổ phần dịch vụ T-
VAN HILO
MST: 0106713804
Hộp thư: [email protected]
Giám đốc kinh
doanh Trịnh Linh Bảo
12
My
Phượng
CÔNG TY TNHH WIN
TECH SOLUTION –
MST: 0312303803
Giám đốc
Lê Bảo Việt –
Phụ trách trực
tiếp về phần
mềm HĐĐT
13
Trần
Thanh
Khiết
Công ty TNHH MTV Viễn
Thông quốc tế FPT (FTI) –
MST: 0305793402
Phụ trách trực tiếp
về phần mềm
HĐĐT
Trần Thanh
Khiết
Phụ lục 5. Thống kê kết quả cuộc phỏng vấn
BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
STT Thang đo dự kiến
Mức độ đánh giá của
chuyên gia Tỷ lệ
đồng
thuận Đồng ý Không Không
đồng ý ý kiến
1 Cơ sở pháp lý 37 0 2 94,8%
1.1.Hệ thống văn bản pháp luật về HĐĐT đầy đủ,
chặt chẽ, rõ ràng, chi tiết. 12
1 92%
1.2. Cơ quan quản lý Nhà nước hỗ trợ và khuyến
khích sử dụng HĐĐT 13
100%
1.3. Quy định tính pháp lý và quản lý chặt chẽ
đối với các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT 12
1 92%
2 Sự hữu ích/ Lợi ích 86 5 13 82,69%
2.1. Tiết kiệm thời gian xuất HĐĐT so sử dụng
với hóa đơn giấy 11 1 1 85%
2.2. Tiết kiệm chi phí hơn so với sử dụng hóa
đơn giấy 11 1 1 85%
2.3. Giảm thiểu sai sót khi lập HĐĐT so với sử
dụng hóa đơn giấy 9 1 3 69%
2.4. Khắc phục tình trạng hư hỏng, mất hóa đơn. 13
100%
2.5. Thuận tiện hơn cho việc giao/nhận HĐĐT
cho người mua 10 1 2 77%
2.6. Sử dụng HĐĐT tạo điều kiện hạch toán, kế
toán và quản lý tài chính DN 11
2 85%
2.7. Thao tác thực hiện HĐĐT đơn giản 11
2 85%
2.8. Dễ kiểm tra tính pháp lý, hợp lệ của HĐĐT 10 1 2 77%
3 Đặc điểm của Doanh nghiệp 57 2 6 88%
3.1. Doanh nghiệp có lượng sử dụng hóa đơn
nhiều sẽ quyết định sử dụng HĐĐT hơn các DN
khác.
11 1 1 85%
3.2. Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh
doanh trên nhiều địa bàn hoặc có nhiều địa điểm
kinh doanh, kho hàng sẽ quyết định sử dụng
HĐĐT hơn các DN khác.
10 1 2 77%
3.3. Lãnh đạo DN ủng hộ sử dụng HĐĐT. 11
2 85%
3.4. Doanh nghiệp có hệ thống công nghệ thông
tin, phần mềm (kế toán, bán hàng) hỗ trợ sử dụng
HĐĐT, đường truyền internet ổn định.
13
100%
3.5. Doanh nghiệp có đội ngũ kế toán, nhân viên
thành thạo công nghệ thông tin. 12
1 92%
4 Đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT 54 3 8 83%
4.1. Đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp
luật. 11 1 1 85%
4.2. tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT có giá
thành rẻ 12 1
92%
4.3. Kho dữ liệu, bảo đảm an toàn, an ninh dữ
liệu HĐĐT. 9
4 69%
4.4. Xây dựng được chuẩn cơ sở dữ liệu kết nối
dữ liệu với CQT. 11 1 1 85%
4.5. Nhiều giải pháp phần mềm HĐĐT khác nhau
cung cấp phù hợp với từng quy mô, ngành nghề
của DN.
11
2 85%
5 Rào cản chuyển đổi 49 1 15 75,3%
5.1 Các quy định và các hướng dẫn thực hiện
HĐĐT của Chính phủ chưa rõ ràng. 11
2 85%
5.2 Thói quen của người dân, DN khi mua hàng
còn thanh toán tiền mặt, lấy hóa đơn giấy. 12
1 92%
5.3 Hạ tầng công nghệ thông tin của các cơ quan
quản lý nhà nước chưa được đầu tư, phát triển
đồng bộ, chưa tương thích, chưa kết nối được với
nhau.
12
1 92%
5.4 DN muốn duy trì sử dụng hóa đơn giấy vì
mục đích trốn thuế, mua bán hóa đơn hoặc ghi sai
thời điểm.
8 1 4 62%
5.5 Lo lắng việc Bên bán đơn phương hủy hóa
đơn. 6
6 46%
6 Yêu cầu về an toàn và bảo mật 33 2 4 85%
6.1. Thông tin về hóa đơn HĐĐT được bảo mật. 11 1 1 85%
6.2. Dữ liệu HĐĐT được lưu trữ an toàn. 12
1 92%
6.3 Việc truyền nhận dữ liệu HĐĐT giữa người
bán, người mua và cơ quan quản lý nhà nước an
toàn, bảo mật.
10 1 2 77%
7 Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với
HĐĐT 40 1 11 77%
7.1. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán
(chứng từ kế toán điện tử) sẽ dễ dàng sử dụng
HĐĐT hơn hóa đơn giấy.
10 1 2 77%
7.2. Doanh nghiệp mua bán thương mại điện tử
sẽ quyết định sử dụng HĐĐT hơn hóa đơn giấy. 12
1 92%
7.3. Doanh nghiệp có sử dụng hóa đơn đặc thù
như ngân hàng, bệnh viện, tem, vé xe. 6
7 46%
7.4. Kết hợp sử dụng HĐĐT với thanh toán điện
tử (ví, thẻ ngân hàng, tổ chức trung gian thanh
toán).
12
1 92%
Thang đo của biến phụ thuộc: DN quyết định sử dụng HĐĐT
8 Quyết định sử dụng HĐĐT 32 3 4 82,05%
8.1. Doanh nghiệp sẽ chủ động tìm hiểu thông tin
để sử dụng HĐĐT 11 1 1 85%
8.2. Doanh nghiệp sẽ sử dụng HĐĐT lâu dài 11 1 1 85%
8.3. DN sẽ giới thiệu DN khác sử dụng HĐĐT
trong thời gian tới 10 1 2 77%
Phụ lục 6. Kết quả bổ sung và điều chỉnh thang đo
Thang đo gốc Mã
hóa
Thang đo sau khi điều
chỉnh
Mức độ
điều
chỉnh
Ghi chú
Cơ sở pháp lý
Chính phủ đã xây dựng
hệ thống văn bản pháp
luật về giao dịch điện tử
làm cơ sở pháp lý cho
KKQM. Đỗ lê Thùy
Trang (2013)
PL1
B1. Hệ thống văn bản
pháp luật về HĐĐT đầy
đủ, chặt chẽ, rõ ràng, chi
tiết
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Các đề xuất pháp lý và
quy định một cách rõ
ràng, đơn giản hóa, hài
hòa và nhằm mục đích
cho Khung pháp lý được
áp dụng một cách chính
xác cho HĐĐT (Harald
2009, 29)
CQT khuyến khích thực
hiện HĐĐT - Nguyễn
Thị Hông Liêm (2015)
PL2
B3. Cơ quan quản lý Nhà
nước hỗ trợ, tuyên truyền
và khuyến khích sử dụng
HĐĐT
Chính phủ quản lý các
nhà cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số, tự
do hóa cạnh tranh nhưng
đảm bảo nhân tố giá cả
và nâng cao kỹ thuật
công nghệ. Đỗ lê Thùy
Trang (2013)
PL3
B3. Quy định tính pháp lý
và quản lý chặt chẽ đối với
doanh nghiệp và các tổ
chức cung cấp dịch vụ
HĐĐT
Điều 32 Nghị định
119/2019/NĐ-CP: lựa
chọn tổ chức để ký hợp
đồng cung cấp dịch vụ
HĐĐT; Luật QLT
Sự hữu ích/ Lợi ích
Performance Expectancy
e-invoicing user: Kỳ
vọng về hiệu suất. Olaleye, Sunday
Adewale and Sanusi,
Ismaila Temitayo (2009)
LI1
B4. Sử dụng HĐĐT tiết
kiệm chi phí và thời gian
hơn so với sử dụng với hóa
đơn giấy
Giải thích
cho rõ
nghĩa
HĐĐT giúp tiết kiện thời
gian so với hóa đơn truyền
thống. HĐĐT giúp tiết
kiệm chi phí so với hóa
đơn truyền thống Nguyễn
Thị Hông Liêm (2015)
Giảm lỗi và tranh chấp
liên quan đến hóa
đơn.Hoang Ngo (2013)
LI2
B5. Sử dụng HĐĐT giảm
thiểu sai sót khi lập hóa đơn
hơn so với sử dụng hóa đơn
giấy
Tác giả đề
xuất
Giảm tác động môi
trường. Hoàng Ngô
(2013) LI3
B6. Sử dụng HĐĐT khắc
phục tình trạng hư hỏng,
mất hóa đơn
Tác giả đề
xuất Kết quả nghiên cứu định
tính
Mối quan hệ chặt chẽ
giữa nhà cung cấp và
khách hàng. Hoàng Ngô
(2013)
LI4
B7. Sử dụng HĐĐT thuận
tiện hơn cho việc giao/nhận
hóa đơn giữa người bán và
người mua
Giải thích
cho rõ
nghĩa
Cải thiện quản lý vốn
lưu động. Hoàng Ngô
(2013)
LI5 B8. Sử dụng HĐĐT tạo
điều kiện hạch toán, kế toán
và quản lý tài chính DN
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Mức độ mà một người tin
rằng việc sử dụng một hệ
thống sẽ nâng cao hiệu
suất công việc của mình”
(Davis, 1989, tr 320).
Đặc tính dể sử dụng
HĐĐT thuận tiện hơn,
DN dễ dàng tìm được
thông tin liên quan.
Nguyễn Thị Hông Liêm
(2015)
DSD1 B9. Dể dàng kiểm soát
được quá trình sử dụng
HĐĐT
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Giảm lỗi và tranh chấp
liên quan đến hóa
đơn.Hoàng Ngô (2013)
HĐĐT được thực hiện
dễ dàng hơn ; Quy trình
thực hiện HĐĐT thật dễ
hiểu. Nguyễn Thị Hông
Liêm (2015)
DSD2 B10. Thao tác thực hiện
HĐĐT đơn giản
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Effort Expectancy:
Nhận thức về sự dễ dàng
trong việc sử dụng.
Olaleye, Sunday
Adewale and Sanusi,
Ismaila Temitayo (2009)
DN dễ dàng tìm được
thông tin liên quan.
Nguyễn Thị Hông Liêm
(2015)
DSD3 B11. Dễ kiểm tra tính pháp
lý, hợp lệ của HĐĐT
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Giảm lỗi và tranh chấp
liên quan đến hóa
đơn.Hoàng Ngô (2013)
Đặc điểm của Doanh nghiệp
Số lượng tờ khai thuế
phải nộp của DN nhiều
có ảnh hưởng đến sự
chấp nhận KKQM. Đỗ
lê Thùy Trang (2013)
DN1
B12. DN có số lượng hóa
đơn nhiều sẽ quyết định sử
dụng HĐĐT hơn các DN
khác.
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Quy mô DN có ảnh
hưởng đến KKQM (DN
có quy mô lớn và vừa dễ
chấp nhận KKQM hơn
DN có quy mô nhỏ). Đỗ
lê Thùy Trang (2013)
DN2
B13. DN có hoạt động sản
xuất, kinh doanh trên nhiều
địa bàn, nhiều địa điểm
kinh doanh sẽ quyết định sử
dụng HĐĐT hơn các DN
khác
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Lãnh đạo Công ty ủng
hộ chọn HĐĐT. Nguyễn
Thị Hông Liêm (2015)
DN3 B14. Lãnh đạo DN ủng hộ
sử dụng HĐĐT.
Không có
điều
chỉnh
Công ty tận dụng hạ
tầng công nghệ thông tin
(kế thừa từ khai thuế qua
mạng) thực hiện HĐĐT.
Nguyễn Thị Hông Liêm
(2015)
DN4 B15. DN có hệ thống công
nghệ thông tin tốt hỗ trợ sử
dụng HĐĐT
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Technology Literacy:
Kiến thức Công nghệ.
Olaleye, Sunday
Adewale and Sanusi,
Ismaila Temitayo (2009)
DN5 B16. DN có đội ngũ kế
toán, nhân viên thành thạo
công nghệ thông tin.
Đủ kiến thức và khả năng
cần thiết (đã khai thuế qua
mạng thành công) để thực
hiện HĐĐT. Nguyễn Thị
Hông Liêm (2015)
Đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT
CC1
B17. tổ chức cung cấp
dịch vụ HĐĐT đảm bảo
điều kiện theo quy định của
pháp luật
Tác giả đề
xuất
Quy định tại Điều 23.
Thông tư số
68/2019/TT-BTC về
Điều kiện của tổ chức
cung cấp dịch vụ
HĐĐT.; Luật QLT
Giá cả sử dụng dịch vụ
chứng thực chữ ký số
KKQM hợp lý. Đỗ lê
Thùy Trang (2013)
CC2 B18. tổ chức cung cấp
dịch vụ HĐĐT có giá thành
rẻ
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Tạo điều kiện thuận lợi,
sự tiện dụng của các hỗ
trợ cần thiết. Venkatesh
và cộng sự (2003)
CC3
B19. tổ chức cung cấp dịch
vụ HĐĐT phù hợp, có dịch
vụ hỗ trợ, tư vấn bảo hành
sản phẩm tốt
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Facilitating Conditions:
Điều kiện tạo điều kiện.
Olaleye, Sunday
Adewale and Sanusi,
Ismaila Temitayo (2009)
Nhận thức rào cản chuyển đổi HĐĐT
Không có hướng dẫn
của chính phủ. Basware
(2012, 9), PayStream
(2010, 6) và Harald
(2009, 17-18)
NTRC1
B20. Các quy định và các
hướng dẫn thực hiện
HĐĐT của Chính phủ chưa
rõ ràng
Khách hàng ngần ngại
thực hiện HĐĐT.
Basware (2012, 9),
PayStream (2010, 6) và
Harald (2009, 17-18)
NTRC2 B21. Đối tác thích sử dụng
hóa đơn giấy hơn HĐĐT
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Khách hàng miễn cưỡng
chấp nhận HĐĐT.
Hoàng Ngô (2013)
Nâng cao tốc độ đường
truyền dữ liệu; hệ thống
trang web tiếp nhận
KKQM hoạt động ổn
định, thông tin đầy đủ.
Đỗ Lê Thùy Trang
(2013).
NTRC3
B22. Hạ tầng công nghệ
thông tin của các cơ quan
quản lý nhà nước chưa phát
triển
Yêu cầu về an toàn và bảo mật
HĐĐT bảo mật. .
Nguyễn Thị Hông Liêm
(2015)
AT1 B23. Thông tin về HĐĐT
được bảo mật.
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
HĐĐT an toàn. Nguyễn
Thị Hông Liêm (2015)
AT2 B24. Dữ liệu HĐĐT được
lưu trữ an toàn.
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
HĐĐT có tính pháp lý
cao.Nguyễn Thị Hông
Liêm (2015)
AT3 B25. HĐĐT có tính pháp
lý cao.
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Được quy định tại
Chương X , Luật
38/2019/QH14
Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với HĐĐT
Các phần mềm hỗ trợ
KKQM tương thích với
hệ điều hành trên máy
tính và hệ thống phần
mềm kế toán của DN.
Đỗ Lê Thùy Trang
(2013).
KN1
B26 DN sử dụng phần mềm
kế toán (chứng từ kế toán
điện tử) sẽ dễ dàng sử dụng
HĐĐT hơn hóa đơn giấy
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
KN2
B27 DN mua bán thương
mại điện tử sẽ quyết định
sử dụng HĐĐT hơn hóa
đơn giấy
Đề xuất
của Tác
giả
KN3
B28 DN có sử dụng thanh
toán điện tử (ví, thẻ ngân
hàng, tổ chức trung gian
thanh toán) sẽ quyết định
sử dụng HĐĐT hơn hóa
đơn giấy
Đề xuất
của Tác
giả
Quyết định sử dụng HĐĐT
DN sẽ tìm hiểu và có kế
hoạch sử dụng KKQM
trong vòng 1 năm tới
(Đỗ Lê Thùy Trang
(2013).
QD1 B29. DN sẽ chủ động tìm
hiểu thông tin để sử dụng
HĐĐT
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
QD2 B30. DN sẽ sử dụng HĐĐT
lâu dài
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
QD3 B31 DN sẽ giới thiệu DN
khác sử dụng HĐĐT trong
thời gian tới
Điều
chỉnh ngữ
nghĩa
Phụ lục 7. Bảng câu hỏi khảo sát
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Xin chào Quý doanh nghiệp!
Tôi tên Nguyễn Thị Diệu Hồng, là nghiên cứu sinh đang thực hiện Luận văn “Giải pháp
thúc đẩy quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”.
Để hoàn thành Luận văn, tôi rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các Quý doanh
nghiệp trong việc tham gia trả lời bảng câu hỏi dưới đây.
Trước khi bắt đầu, mong Anh/chị xem những lưu ý sau:
Trả lời tất cả các câu hỏi (theo những chỉ dẫn trong bảng câu hỏi)
Tất cả những thông tin mà Quý doanh nghiệp cung cấp trong bảng câu hỏi, tôi chỉ sử
dụng cho mục đích nghiên cứu của Luận văn, ngoài ra, tôi hoàn toàn không sử dụng cho mục
đích khác.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Quý doanh nghiệp !
PHẦN A: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP (DN) (chọn một mã số phù hợp với thực tế của
DN)
1. Loại hình doanh nghiệp
Công ty cổ phần....................1; Công ty TNHH............................2;
Công ty có vốn Nhà nước…..3; DN có vốn đầu tư nước ngoài…...4;
DNTN……………………. …5, Đơn vị hành chính sự nghiệp….... 6;
DN, tổ chức khác, cụ thể là ............................................................................... 7;
2. Quy mô doanh nghiệp:
DN siêu nhỏ (dưới 10 lao động).............................................................. ........ 1;
DN nhỏ và vừa (vốn dưới 100 tỷ đồng hoặc lao động dưới 300 người) ......... 2;
DN lớn (vốn từ 100 tỷ đồng hoặc lao động từ 300 người trở lên) .................. 3;
3. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp:
Dưới 3 năm................... 1; Từ 3 năm đến 5 năm...... 2;
Từ 5 năm đến 10 năm.... 3; Trên 10 năm…….......... 4;
4. Các loại hóa đơn mà doanh nghiệp sử dụng (có thể lựa chọn một hoặc nhiều mã số):
Hóa đơn giá trị gia tăng .....1; Hóa đơn bán hàng ……......2;
Tem, vé, thẻ, hóa đơn đặc thù và chứng từ khác quản lý như hóa đơn: ………….3;
5. Hình thức hóa đơn mà doanh nghiệp đang sử dụng (có thể lựa chọn một hoặc nhiều mã
số)?
Hóa đơn giấy: Đặt in…… 1; Tự in……2; Mua của CQT.........3
Điện tử
6. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp (chọn một ngành nghề chính phù hợp nhất)?
Thương mại, mua bán hàng hóa.…............................................................ 1;
Cung cấp dịch vụ ,ăn uống, du lịch, giải trí........…................................... 2,
Vận tải (hàng không, đường sắt, đường bộ, đường thủy)……………….. 3;
Cung cấp điện, nước, viễn thông, truyền hình, công nghệ thông tin……. 4;
Xây dựng, kinh doanh bất động sản………………………...................... 5;
Sản xuất, chế biến………………….......................................................... 6;
Chăn nuôi, trồng trọt…………………….................................................. 7;
Lĩnh vực khác…………………………………………………………… 8;
7. Số lƣợng hóa đơn doanh nghiệp sử dụng trong 1 năm :
Dưới 500 số……………….…...1;
Từ 500 đến 5.000 số…………..2;
Từ 5000 số đến 10.000 số .........3;
Trên 10.000 số…………………4,
8. Thông tin ngƣời tham gia khảo sát:
Chức vụ của Anh/chị trong doanh nghiệp:
Giám đốc…..…1; Phó giám đốc……........2; Kế toán trưởng…… 3;
Trưởng phòng…4; Nhân viên bán hàng…...5; Nhân viên kế toán……. 6,
PHẦN B: Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ (HĐĐT) CỦA DOANH NGHIỆP
Xin Anh/chị cho biết mức độ đồng ý về Nhân tố giúp
Doanh nghiệp quyết định sử dụng HĐĐT được phát biểu
dưới đây bằng cách đánh dấu “X” vào ô số thích hợp:
- Hoàn toàn không đồng ý : chọn ô số 1
- Không đồng ý : chọn ô số 2
- Trung lập : chọn ô số 3
- Đồng ý : chọn ô số 4
- Hoàn toàn đồng ý : chọn ô số 5
Ho
àn
to
àn
k
hô
ng
đ
ồn
g ý
Kh
ôn
g
đồ
ng
ý
Tru
ng
lậ
p
Đồ
ng
ý
Ho
àn
to
àn
đ
ồn
g
ý
Cơ sở pháp lý: Anh /chị có đồng ý rằng nhân tố giúp
DN quyết định sử dụng HĐĐT là :
5
1
2
2
2
3
4
4
5
5
B1. Hệ thống văn bản pháp luật về HĐĐT đầy đủ, chặt chẽ, rõ
ràng, chi tiết
B2. Cơ quan quản lý Nhà nước hỗ trợ, tuyên truyền và khuyến
khích sử dụng HĐĐT
B3. Quy định tính pháp lý và quản lý chặt chẽ đối với doanh
nghiệp và các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT
Sự hữu ích/ Lợi ích : Anh /chị có đồng ý rằng nhân tố
giúp DN quyết định sử dụng HĐĐT là :
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
B4. Sử dụng HĐĐT tiết kiệm chi phí và thời gian hơn so với sử
dụng với hóa đơn giấy
B5. Sử dụng HĐĐT giảm thiểu sai sót khi lập hóa đơn hơn so
với sử dụng hóa đơn giấy
B6. Sử dụng HĐĐT khắc phục tình trạng hư hỏng, mất hóa đơn
B7. Sử dụng HĐĐT thuận tiện hơn cho việc giao/nhận hóa đơn
giữa người bán và người mua
B8. Sử dụng HĐĐT tạo điều kiện hạch toán, kế toán và quản lý
tài chính DN
Đặc tính dể sử dụng: Anh /chị có đồng ý rằng nhân tố
giúp DN quyết định sử dụng HĐĐT là :
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
B9. Dể dàng kiểm soát được quá trình sử dụng HĐĐT
B10. Thao tác thực hiện HĐĐT đơn giản
B11. Dễ kiểm tra tính pháp lý, hợp lệ của HĐĐT
Đặc điểm của Doanh nghiệp : Anh /chị có đồng ý rằng
nhân tố giúp DN quyết định sử dụng HĐĐT là:
5
1
2
2
2
3
4
4
5
5
B12. DN có số lượng hóa đơn nhiều sẽ quyết định sử dụng
HĐĐT hơn các DN khác.
B13. DN có hoạt động sản xuất, kinh doanh trên nhiều địa bàn,
nhiều địa điểm kinh doanh sẽ quyết định sử dụng HĐĐT
hơn các DN khác
B14. Lãnh đạo DN ủng hộ sử dụng HĐĐT.
B15. DN có hệ thống công nghệ thông tin tốt hỗ trợ sử dụng
HĐĐT
B16. DN có đội ngũ kế toán, nhân viên thành thạo công nghệ
thông tin.
Đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT
Anh /chị có đồng ý rằng nhân tố giúp DN quyết định sử
dụng HĐĐT là :
5
1
2
2
2
3
4
4
5
5
B17. tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT đảm bảo điều kiện theo
quy định của pháp luật
B18. tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT có giá thành rẻ
B19. tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT phù hợp, có dịch vụ hỗ
trợ, tư vấn, bảo hành sản phẩm tốt
Nhận thức rào cản chuyển đổi : Anh /chị có đồng ý
rằng nhân tố cản trở DN quyết định sử dụng HĐĐT là :
5
1
2
2
2
3
4
4
5
5
B20. Các quy định và các hướng dẫn thực hiện HĐĐT của Chính
phủ chưa rõ ràng
B21. Đối tác thích sử dụng hóa đơn giấy hơn HĐĐT
B22. Hạ tầng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý nhà
nước chưa phát triển
Yêu cầu về an toàn và bảo mật: Anh /chị có đồng ý
rằng nhân tố giúp DN quyết định sử dụng HĐĐT là :
5
1
2
2
2
3
4
4
5
5
B23. Thông tin về HĐĐT được bảo mật.
B24. Dữ liệu HĐĐT được lưu trữ an toàn.
B25. HĐĐT có tính pháp lý cao
Khả năng tich hợp dịch vụ điện tử khác với HĐĐT : Anh /chị có đồng ý rằng nhân tố giúp DN quyết định sử
dụng HĐĐT là :
5
1
2
2
2
3
4
4
5
5
B26. DN sử dụng phần mềm kế toán (chứng từ kế toán điện tử)
sẽ dễ dàng sử dụng HĐĐT hơn hóa đơn giấy
B27. DN mua bán thương mại điện tử sẽ quyết định sử dụng
HĐĐT hơn hóa đơn giấy
B28. DN có sử dụng thanh toán điện tử (ví, thẻ ngân hàng, tổ
chức trung gian thanh toán) sẽ quyết định sử dụng HĐĐT
hơn hóa đơn giấy
Quyết định sử dụng HĐĐT DN quyết định sử dụng HĐĐT lâu dài
5
1
2
2
2
3
4
4
5
5
B29. DN sẽ chủ động tìm hiểu thông tin để sử dụng HĐĐT
B30. DN sẽ sử dụng HĐĐT lâu dài
B31. DN sẽ giới thiệu DN khác sử dụng HĐĐT trong thời gian
tới
Tóm lại, đánh giá quyết định sử dụng HĐĐT của doanh nghiệp (chọn một lựa chọn phù
hợp nhất)
DN đã sử dụng HĐĐT, thời điểm bắt đầu sử dụng là: từ tháng .….năm..............
Đánh giá của DN khi sử dụng HĐĐT:
Hài lòng, thuận tiện………………………………… .… 1;
Bình thường, cũng như sử dụng hóa đơn giấy ….……. 2;
Không hài lòng………………………………… ………3;
DN sẽ giới thiệu cho các DN khác sử dụng HĐĐT: Có……1; Không.… .2;
DN chƣa sử dụng, DN sẽ quyết định sử dụng HĐĐT trong thời gian gần nhất nếu (chọn một
hoặc nhiều lựa cho phù hợp với DN):
Cơ quan thuế khuyến khích cho DN sử dụng ..................... .................1;
Cơ quan thuế hỗ trợ DN trong thời gian bắt đầu……….......................2;
Cơ quan thuế hỗ trợ DN khi DN gặp vướng mắc…................. ............3;
tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT miễn phí dùng thử 3 tháng…............4;
Điều kiện khác, cụ thể…………….………………………............. ......5.
PHẦN C: Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ, ĐỀ XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
1. Trong quá trình sử dụng HĐĐT, doanh nghiệp còn gặp những khó khăn nào? Lý do
không hài lòng ?
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………..………………………………………………………………………
2. Đề nghị của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả sử dụng HĐĐT ?
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của Quý doanh nghiệp!
Phụ lục 8. Phân tích thống kê, mô tả tần số
Frequency Table
LOAI HINH DN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Công ty cổ phần 26 13.2 13.2 13.2
Công ty TNHH 117 59.4 59.4 72.6
Công ty có vốn nhà nước 10 5.1 5.1 77.7
DN có vốn của nước ngoài 11 5.6 5.6 83.2
DNTN 14 7.1 7.1 90.4
Đơn vị hành chính sự nghiệp 12 6.1 6.1 96.4
DN tổ chức khác 7 3.6 3.6 100.0
Total 197 100.0 100.0
QUY MO
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid DN siêu nhỏ 92 46.7 46.7 46.7
DN nhỏ và vừa 90 45.7 45.7 92.4
DN lớn 15 7.6 7.6 100.0
Total 197 100.0 100.0
TG HOATDONG
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Dưới 3 năm 48 24.4 24.4 24.4
Từ 3 năm đến 5 năm 37 18.8 18.8 43.1
Từ 5 năm đến 10 năm 41 20.8 20.8 64.0
Trên 10 năm 71 36.0 36.0 100.0
Total 197 100.0 100.0
LOAI HD
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hóa đơn GTGT 182 92.4 92.4 92.4
Hóa đơn bán hàng 15 7.6 7.6 100.0
Total 197 100.0 100.0
LOAI HD KHAC
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Tem, vé thẻ, biên lai thu phí,
chứng từ khác 14 7.1 7.1 7.1
Không sử dụng loại này 183 92.9 92.9 100.0
Total 197 100.0 100.0
HT HD GIAY
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Đặt in 103 52.3 52.3 52.3
Tự in 8 4.1 4.1 56.3
Mua của CQT 12 6.1 6.1 62.4
Không sử dụng loại này 74 37.6 37.6 100.0
Total 197 100.0 100.0
HDDT
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Chưa sử dụng HDDT 102 51.8 51.8 51.8
Đã sử dụng HDDT 95 48.2 48.2 100.0
Total 197 100.0 100.0
NGANH KD
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Thương mại, mua bán hàng hóa 65 33.0 33.0 33.0
Dịch vụ, ăn uống, du lịch, giải trí 44 22.3 22.3 55.3
Vận tải 10 5.1 5.1 60.4
Công nghệ thông tin, điện, nước,
viễn thông 7 3.6 3.6 64.0
Bất động sản 28 14.2 14.2 78.2
Sản xuất chế biến 14 7.1 7.1 85.3
Chăn nuôi, trồng trọt 3 1.5 1.5 86.8
Lĩnh vực khác 26 13.2 13.2 100.0
Total 197 100.0 100.0
SOLUONG
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Dưới 500 số 121 61.4 61.4 61.4
Từ 500 số đến 5000 số 45 22.8 22.8 84.3
Từ 5000 số đến 10.000 số 14 7.1 7.1 91.4
Trên 10.000 số 17 8.6 8.6 100.0
Total 197 100.0 100.0
CHUC VU
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Giám đốc 32 16.2 16.2 16.2
Phó giám đốc 8 4.1 4.1 20.3
Kế toán trưởng 62 31.5 31.5 51.8
Trưởng phòng 5 2.5 2.5 54.3
Nhân viên bán hàng 2 1.0 1.0 55.3
Nhân viên kế toán 88 44.7 44.7 100.0
Total 197 100.0 100.0
Analyze/descriptive statis …Crosstabs
LOAI HINH DN * QDSUDUNG Crosstabulation
Count
QDSUDUNG
Total Có Không
LOAI HINH DN Công ty cổ phần 25 1 26
Công ty TNHH 104 13 117
Công ty có vốn nhà nước 10 0 10
DN có vốn của nước ngoài 8 3 11
DNTN 13 1 14
Đơn vị hành chính sự nghiệp 10 2 12
DN tổ chức khác 6 1 7
Total 176 21 197
Custom Tables
Frequency Table
QDSUDUNG
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 176 89.3 89.3 89.3
Không 21 10.7 10.7 100.0
Total 197 100.0 100.0
DANHGIA
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Hài lòng, thuận tiện 75 38.1 38.1 38.1
Bình thường như sử dụng hóa
đơn giấy 26 13.2 13.2 51.3
Không tham gia đánh giá 96 48.7 48.7 100.0
Total 197 100.0 100.0
SOLUONG
Dưới 500 số
Từ 500 số đến
5000 số
Từ 5000 số đến
10.000 số Trên 10.000 số
Count Count Count Count
LOAI HINH DN Công ty cổ phần 15 5 2 4
Công ty TNHH 79 27 5 6
Công ty có vốn nhà nước 4 3 2 1
DN có vốn của nước ngoài 4 2 2 3
DNTN 10 3 1 0
Đơn vị hành chính sự nghiệp 4 4 2 2
DN tổ chức khác 5 1 0 1
QUY MO DN siêu nhỏ 74 13 3 2
DN nhỏ và vừa 41 31 7 11
DN lớn 6 1 4 4
TG HOATDONG Dưới 3 năm 42 5 1 0
Từ 3 năm đến 5 năm 24 8 2 3
Từ 5 năm đến 10 năm 21 11 6 3
Trên 10 năm 34 21 5 11
GIOI THIEU
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 177 89.8 89.8 89.8
Không 20 10.2 10.2 100.0
Total 197 100.0 100.0
DENGHI1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid CQT khuyến khích DN sử dụng 65 33.0 33.0 33.0
Không chọn de nghi này 132 67.0 67.0 100.0
Total 197 100.0 100.0
DENGHI2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid CQT hỗ trợ DN trong thời gian
đầu 48 24.4 24.4 24.4
Không chọn de nghi này 149 75.6 75.6 100.0
Total 197 100.0 100.0
DENGHI3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid CQT hỗ trợ DN khi gặp vướng
mắc 60 30.5 30.5 30.5
Không chọn de nghi này 137 69.5 69.5 100.0
Total 197 100.0 100.0
DENGHI4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Cung cấp phần mềm HDDT
miễn phí 3 tháng 44 22.3 22.3 22.3
Điều kiện khác 1 .5 .5 22.8
Không chọn de nghi này 152 77.2 77.2 100.0
Total 197 100.0 100.0
DENGHI5
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Điều kiện khác 8 4.1 4.1 4.1
Không chọn de nghi này 189 95.9 95.9 100.0
Total 197 100.0 100.0
Custom Tables
HDDT
Chưa sử dụng
HDDT
Đã sử dụng
HDDT
Count Count
DENGHI1
CQT khuyến khích DN sử dụng 32 33
Không chọn de nghi này 70 62
DENGHI2
CQT hỗ trợ DN trong thời gian
đầu 21 27
Không chọn de nghi này 81 68
DENGHI3
CQT hỗ trợ DN khi gặp vướng
mắc 30 30
Không chọn de nghi này 72 65
DENGHI4
Cung cấp phần mềm HDDT
miễn phí 3 tháng 22 22
Điều kiện khác 0 1
Không chọn de nghi này 80 72
DENGHI5
Điều kiện khác 6 2
Không chọn de nghi này 96 93
Phụ lục 9. Phân tích ANOVA
Descriptives
QD
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
Công ty cổ phần 26 3.6026 .81660 .16015 3.2727 3.9324 1.67 4.67
Công ty TNHH 117 3.2336 .95218 .08803 3.0593 3.4080 1.33 5.00
Công ty có vốn nhà nước 10 3.5333 1.12437 .35556 2.7290 4.3377 1.67 5.00
DN có vốn của nước ngoài 11 3.4545 .87271 .26313 2.8683 4.0408 2.00 4.33
DNTN 14 3.5000 .82431 .22031 3.0241 3.9759 2.00 4.67
Đơn vị hành chính sự nghiệp 12 3.2778 .77633 .22411 2.7845 3.7710 2.00 4.33
DN tổ chức khác 7 3.1905 .94000 .35529 2.3211 4.0598 1.67 4.33
Total 197 3.3299 .91967 .06552 3.2007 3.4592 1.33 5.00
Test of Homogeneity of Variances
QD
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.830 6 190 .548
ANOVA
QD
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4.176 6 .696 .818 .557
Within Groups 161.599 190 .851
Total 165.776 196
Phân tích ANOVA tương tự như trên đối với từng cặp nhân tố định lượng (Quyết
định sử dụng HĐĐT) và các nhân tố định danh (quy mô của DN, thời gian hoạt động của
DN, ngành nghề hoạt động của DN, số lượng hóa đơn sử dụng bình quân năm của DN..).
Kết quả thu được đều có giá trị sig>0,05 nên kết luận chưa tìm thấy sự khác biệt.
Phụ lục 10. Kiểm định độ tin cậy thang đo
Descriptives
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.820 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
PL1 5.14 3.058 .691 .736
PL2 5.02 2.984 .714 .713
PL3 4.99 2.872 .624 .810
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.888 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
LI1 14.96 12.100 .842 .837
LI2 14.89 13.069 .641 .883
LI3 14.71 12.778 .744 .860
LI4 15.02 12.372 .796 .847
LI5 15.09 13.161 .627 .886
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.804 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
DSD1 6.87 2.846 .571 .820
DSD2 7.10 2.516 .765 .605
DSD3 7.34 3.083 .631 .755
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.939 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
DN1 14.03 12.866 .845 .923
DN2 14.09 13.222 .830 .926
DN3 14.08 13.224 .841 .924
DN4 14.01 13.148 .849 .922
DN5 14.04 13.157 .813 .929
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.871 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
CC1 7.05 3.370 .787 .786
CC2 7.09 3.396 .765 .806
CC3 6.97 3.596 .706 .859
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.861 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
NTRC1 5.05 3.911 .787 .786
NTRC2 4.97 3.570 .765 .806
NTRC3 5.05 3.222 .706 .859
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.834 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
AT1 5.40 3.893 .702 .762
AT2 5.19 3.970 .727 .739
AT3 5.10 3.898 .657 .808
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.830 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
KN1 7.14 3.231 .722 .732
KN2 7.22 3.631 .664 .790
KN3 7.32 3.270 .684 .771
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.769 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
QD1 8.13 2.264 .722 .732
QD2 7.98 2.163 .664 .790
QD3 8.03 2.647 .684 .771
Phụ lục 11. Phân tích nhân tố khám phá EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .862
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3314.167
df 378
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
PL1 1.000 .763
PL2 1.000 .787
PL3 1.000 .707
LI1 1.000 .838
LI2 1.000 .617
LI3 1.000 .728
LI4 1.000 .812
LI5 1.000 .626
DSD1 1.000 .628
DSD2 1.000 .842
DSD3 1.000 .725
DN1 1.000 .825
DN2 1.000 .804
DN3 1.000 .815
DN4 1.000 .823
DN5 1.000 .786
CC1 1.000 .821
CC2 1.000 .801
CC3 1.000 .779
NTRC1 1.000 .768
NTRC2 1.000 .824
NTRC3 1.000 .775
AT1 1.000 .783
AT2 1.000 .790
AT3 1.000 .734
KN1 1.000 .787
KN2 1.000 .715
KN3 1.000 .756
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 8.211 29.325 29.325 8.211 29.325 29.325 4.116 14.702 14.702
2 2.694 9.621 38.946 2.694 9.621 38.946 3.530 12.608 27.309
3 2.366 8.450 47.396 2.366 8.450 47.396 2.434 8.693 36.002
4 2.106 7.520 54.916 2.106 7.520 54.916 2.311 8.254 44.257
5 1.963 7.012 61.928 1.963 7.012 61.928 2.309 8.248 52.505
6 1.558 5.566 67.494 1.558 5.566 67.494 2.309 8.247 60.752
7 1.459 5.212 72.706 1.459 5.212 72.706 2.232 7.971 68.723
8 1.098 3.921 76.627 1.098 3.921 76.627 2.213 7.904 76.627
9 .621 2.219 78.846
10 .578 2.063 80.910
11 .505 1.802 82.711
12 .459 1.638 84.349
13 .447 1.596 85.945
14 .398 1.423 87.368
15 .372 1.330 88.698
16 .361 1.288 89.986
17 .350 1.250 91.236
18 .308 1.100 92.336
19 .278 .995 93.331
20 .274 .977 94.308
21 .247 .883 95.191
22 .233 .832 96.023
23 .229 .819 96.842
24 .220 .784 97.626
25 .213 .761 98.387
26 .178 .634 99.021
27 .151 .538 99.559
28 .123 .441 100.000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
PL1 .793
PL2 .849
PL3 .810
LI1 .858
LI2 .704
LI3 .766
LI4 .871
LI5 .703
DSD1 .749
DSD2 .866
DSD3 .800
DN1 .863
DN2 .857
DN3 .868
DN4 .872
DN5 .865
CC1 .809
CC2 .776
CC3 .817
NTRC1 .847
NTRC2 .874
NTRC3 .859
AT1 .857
AT2 .837
AT3 .825
KN1 .832
KN2 .787
KN3 .832
Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .660
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 166.354
df 3
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
QD1 1.000 .663
QD2 1.000 .780
QD3 1.000 .619
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.063 68.764 68.764 2.063 68.764 68.764
2 .586 19.525 88.289
3 .351 11.711 100.000
omponent Matrixa
Component
1
QD1 .815
QD2 .883
QD3 .787
Phụ lục 12. Phân tích tƣơng quan
Correlations
QD DN LI RC CC KN AT PL DSD
QD Pearson Correlation 1 .298** .381** .232** .254** .176* .195** .396** .166*
Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .000 .013 .006 .000 .020
N 197 197 197 197 197 197 197 197 197
DN Pearson Correlation .298** 1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 197 197 197 197 197 197 197 197 197
LI Pearson Correlation .381** .000 1 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 197 197 197 197 197 197 197 197 197
NTRC Pearson Correlation .232** .000 .000 1 .000 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .001 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 197 197 197 197 197 197 197 197 197
CC Pearson Correlation .254** .000 .000 .000 1 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 197 197 197 197 197 197 197 197 197
KN Pearson Correlation .176* .000 .000 .000 .000 1 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .013 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 197 197 197 197 197 197 197 197 197
AT Pearson Correlation .195** .000 .000 .000 .000 .000 1 .000 .000
Sig. (2-tailed) .006 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 197 197 197 197 197 197 197 197 197
PL Pearson Correlation .396** .000 .000 .000 .000 .000 .000 1 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 197 197 197 197 197 197 197 197 197
DSD Pearson Correlation .166* .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 1
Sig. (2-tailed) .020 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 197 197 197 197 197 197 197 197 197
Phụ lục 13. Phân tích hồi quy bội
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .778a .606 .589 .58978 1.817
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.063 68.764 68.764 2.063 68.764 68.764
2 .586 19.525 88.289
3 .351 11.711 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
QD1 .815
QD2 .883
QD3 .787
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 100.382 8 12.548 36.074 .000b
Residual 65.394 188 .348
Total 165.776 196
a. Dependent Variable: QD
b. Predictors: (Constant), DSD, PL, AT, KN, CC, RC, LI, DN
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 3.330 .042 79.247 .000
DN .274 .042 .298 6.508 .000 1.000 1.000
LI .350 .042 .381 8.308 .000 1.000 1.000
NTRC .214 .042 .232 5.074 .000 1.000 1.000
CC .234 .042 .254 5.552 .000 1.000 1.000
KN .162 .042 .176 3.849 .000 1.000 1.000
AT .179 .042 .195 4.250 .000 1.000 1.000
PL .364 .042 .396 8.643 .000 1.000 1.000
DSD .152 .042 .166 3.616 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: QD
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Eigenvalue Condition
Index
Variance Proportions
Constant DN LI NTRC CC KN AT PL DSD
1 1.000 1.000 .00 .00 .00 .00 .41 .20 .28 .11 .00
2 1.000 1.000 .00 .00 .22 .77 .00 .01 .00 .00 .00
3 1.000 1.000 .00 .96 .03 .00 .00 .00 .00 .00 .00
4 1.000 1.000 .00 .02 .14 .03 .35 .04 .40 .03 .00
5 1.000 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 1.00
6 1.000 1.000 .00 .01 .18 .03 .02 .37 .24 .15 .00
7 1.000 1.000 .62 .00 .03 .00 .04 .01 .03 .27 .00
8 1.000 1.000 .00 .01 .35 .15 .12 .37 .00 .00 .00
9 1.000 1.000 .38 .00 .04 .01 .06 .01 .05 .44 .00
a. Dependent Variable: QD
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 1.3711 4.6654 3.3299 .71565 197
Std. Predicted Value -2.737 1.866 .000 1.000 197
Standard Error of Predicted
Value .060 .213 .123 .028 197
Adjusted Predicted Value 1.3546 4.6997 3.3295 .71439 197
Residual -1.75987 1.42295 .00000 .57762 197
Std. Residual -2.984 2.413 .000 .979 197
Stud. Residual -3.117 2.451 .000 1.003 197
Deleted Residual -1.92035 1.46827 .00040 .60548 197
Stud. Deleted Residual -3.192 2.484 .000 1.007 197
Mahal. Distance 1.022 24.459 7.959 4.116 197
Cook's Distance .000 .098 .005 .009 197
Centered Leverage Value .005 .125 .041 .021 197
a. Dependent Variable: QD
Charts