46
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI Bộ môn Địa lý Tự nhiên & Môi trường Mã học phần: 125105 1. Thông tin về giảng viên: *Họ và tên: Trần Quốc Huy Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính; Thạc sỹ. Thời gian, địa điểm làm việc: Phòng 106 A5, Cơ sở 2, Trường ĐH Hồng Đức Địa chỉ liên hệ: Số nhà 62 Nguyễn Tĩnh, Đông Hương, thành phố Thanh Hoá Điện thoại: 0915141959; 01673340246 Email: [email protected] ; [email protected] Thông tin về các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành) của giảng viên: Địa lý tự nhiên; Địa lý du lịch. Tham gia các đề tài thay sách giáo khoa ở phổ thông,… *Thông tin về cc giảng viên giảng dạy được HP này: 1- Lê Kim Dung Chức danh: Thạc sỹ, giảng viên Địa chỉ liên hệ: Thôn Thành Yên, xã Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa Điện thoại: 0945516169, Email: [email protected] 2-Lê Thị Thúy Hiên Chức danh: Giảng viên , Thạc sỹ Địa chỉ liên hệ: Khu tập thể trường PTTH Hàm Rồng Điện thoại: 0987423108 Email: lethithuytuyet@hdu.edu.vn 3-Lê Hà Thanh Chức danh: Giảng viên, Thạc sỹ Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: 0985895976. Email: [email protected] 4- Nguyễn Thị Thanh Hng 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNKHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI

Bộ môn Địa lý Tự nhiên & Môi trường Mã học phần: 125105

1. Thông tin về giảng viên: *Họ và tên: Trần Quốc Huy

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính; Thạc sỹ. Thời gian, địa điểm làm việc: Phòng 106 A5, Cơ sở 2, Trường ĐH Hồng ĐứcĐịa chỉ liên hệ: Số nhà 62 Nguyễn Tĩnh, Đông Hương, thành phố Thanh HoáĐiện thoại: 0915141959; 01673340246Email: [email protected] ; [email protected]ông tin về các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành) của giảng viên: Địa lý tự nhiên; Địa lý du lịch. Tham gia các đề tài thay sách giáo khoa ở phổ thông,…*Thông tin về cac giảng viên giảng dạy được HP này:1- Lê Kim DungChức danh: Thạc sỹ, giảng viênĐịa chỉ liên hệ: Thôn Thành Yên, xã Quảng Thành, thành phố Thanh HóaĐiện thoại: 0945516169, Email: [email protected]ê Thị Thúy Hiên Chức danh: Giảng viên , Thạc sỹ Địa chỉ liên hệ: Khu tập thể trường PTTH Hàm RồngĐiện thoại: 0987423108Email: [email protected]ê Hà Thanh Chức danh: Giảng viên, Thạc sỹ Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: 0985895976.Email: [email protected] Nguyễn Thị Thanh Hăng Chức danh: Giảng viên, Thạc sỹ Địa chỉ liên hệ: Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa Điện thoại: Email: [email protected]*Trợ giảng1-Vũ Văn Duẩn Chức danh: Trơ giảngĐiện thoại: 0978353271Email: [email protected]ều thị ThùyChức danh: Trơ giảng

1

Page 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

Điện thoại: 01666458020Email: [email protected]. Thông tin chung về học phần- Tên ngành/ khoá đào tạo: Dùng cho các ngành Cao đẳng và Đại học Lịch sử,

Việt Nam học, Xã hội học, Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất, Tâm lý giáo dục, Ngoại ngữ.

- Tên học phần : Môi trường và con người- Số tín chỉ học tập : 2- Học kì : I- Học phần + Bắt buộc: đối với khối ngành thuộc Khoa KHXH, ĐHGD Mầm non. + Tự chọn: ĐHSP Tiếng Anh, ĐH Tâm lý học, CĐGD Mầm non, CĐGD Thể chất, CĐSP Tiếng Anh, CĐ Quản lý đất đai.- Các học phần tiên quyết : Không- Các học phần kế tiếp : Không- Các học phần tương đương, học phần thay thế (nếu có): không- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:+ Nghe giảng lý thuyết : 18 giờ + Làm bài tập trên lớp : 0+ Thảo luận : 24 giờ + Thực hành, thực tập : 0 + Tự học : 90 giờ - Địa chỉ của bộ môn phụ trách học phần: Phòng 106 A5, cơ sở 2 ĐHHĐức

Bộ môn Địa lý tự nhiên & Môi trường - Khoa KHXH - Trường ĐH Hồng Đức, Email: [email protected]

3.Mục tiêu của học phầnSau khi học xong học phần này Sinh viên có đươc những tri thức cơ bản về Môi

trường và con người. Cụ thể:-Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm cơ bản về môi trường & con người; mối

quan hệ tác động qua lại giữa dân số - tài nguyên - môi trường; các vấn đề toàn cầu; Chiến lươc phát triển bền vững và Mục tiêu Thiên niên kỷ; nắm vững thực trạng môi trường và tài nguyên Việt Nam; hiểu và thực hiện Luật và chính sách môi trường của Nhà nước ta.

-Về kĩ năng: Có kỹ năng tính toán và phân tích các chỉ tiêu và môi trường, tài nguyên, dân số và các nhu cầu và đáp ứng nhu cầu của con người; kỹ năng phân tích và đánh giá ô nhiễm và các giải pháp phòng chống ô nhiễm môi trường.

-Về thái độ: Sinh viên có các hành vi thiết thực trong vấn đề bảo vệ môi trường và có hành động thiết thực trong học tập và trong công tác nhăm giải quyết các vấn đề môi trường dân của địa phương và đất nước 4- Tóm tắt nội dung học phầnNội dung học phần đươc chia thành 7 chương với những nội dung chính sau đây:

2

Page 3: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

-Kiến thức môi trường gồm có: Đối tương, nhiệm vụ của khoa học môi trường, những khái niệm cơ bản về môi trường, tài nguyên và các vấn đề đặt ra cấp bách. Những khái niệm về sinh thái, nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên lên sinh vật cũng như sự thích nghi của sinh vật đối với môi trường tự nhiên. Định nghĩa, đặc điểm và mối quan hệ trong quần xã sinh vật. Định nghĩa, cấu trúc và đặc điểm chu trình trao đổi vật chất - năng lương trong hệ sinh thái.

-Kiến thức về con người, gồm có: vị trí và mối quan hệ của con người trong hệ sinh thái. Nguyên nhân, hiện trạng, hậu quả của bùng nổ dân số, các nhu cầu cơ bản của con người, vấn đề khai thác sử dụng tài nguyên

-Mối quan hệ tác động qua lại giữa môi trường và con người và những vấn đề có liên quan, cụ thể: Mối quan hệ tác động qua lại giữa vấn đề dân số - tài nguyên - môi trường, các vấn đề về môi trường. Một số vấn đề cấp bách về tài nguyên môi trường ở Việt Nam. Vấn đề phát triển bền vững trên thế giới và ở Việt Nam5. Nội dung chi tiết học phần Nội dung 1. Khoa học môi trường và con người. Đối tượng môn học và nhiệm vụ môn học. Một số khái niệm cơ bản về khoa học môi trường. Nhận thức vấn đề môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.1. Sơ lươc về khoa học môi trường và con người.2. Đối tương môn học và nhiệm vụ môn học.2.1. Đối tương.2.2. Nhiệm vụ.3. Mối quan hệ giữa khoa học Môi trường và con người với các khoa học khác.3.1. Với hệ thống khoa học tự nhiên.3.2. Với lĩnh vực khoa học xã hội – nhân văn.3.3. Với khoa học kinh tế.3.4. Với công nghệ, kỹ thuật.4. Một số khái niệm cơ bản.4.1. Khái niệm về môi trường.4.2. Một số khái niệm khác.4.3.Vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội.5. Nhận thức vấn đề môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.5.1. Nhận thức vấn đề môi trường trên thế giới.5.2. Nhận thức về môi trường – con người tại Việt Nam.5.2.1. Văn hóa Việt Nam về vấn đề môi trường – con người.5.2.2. Những nhận thức và hoạt động về Môi trường ở Việt Nam.Nội dung 2. Các nguyên lý sinh thái học ứng dụng trong khoa học môi trường1. Nhân tố sinh thái.1.1. Khái niệm chung.1.2. Các định luật có liên quan.2. Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái.

3

Page 4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái vô sinh lên đời sống sinh vật.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái hữu sinh lên đời sống sinh vật.3. Sự thích nghi của sinh vật.3.1. Thích nghi sinh lý học.3.2. Thích nghi kiểu hình.3.3. Thích nghi kiểu di truyền.3.4. Chọn lọc tự nhiên và thích nghi sinh thái học.4. Quần thể và quần xã sinh vật.4.1. Khái niệm về quần thể và những đặc trưng của quần thể.4.2. Quần xã sinh vật và những đặc trưng của quần xã.5. Hệ sinh thái.5.1. Định nghĩa và cấu trúc của hệ sinh thái.5.2. Đặc trưng của hệ sinh thái.6. Hệ sinh thái và con người.6.1. Vị trí của của con người trong hệ sinh thái.6.2. Ảnh hưởng của thức ăn lên con người.6.3. Tác động của con người lên hệ sinh thái qua các thời kỳ lịch sử.Nội dung 3. Tác động của gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và tài nguyên -môi trường.1. Số dân và sự gia tăng dân số.1.1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên.1.2. Gia tăng cơ học.1.3. Tỉ lệ gia tăng dân số.1.2 Cấu trúc dân số.2. Lịch sử gia tăng dân số của nhân loại.2.1. Số dân trên Trái Đất.2.2. Các giai đoạn phát triển dân số.3. Sự phân bố dân cư và di cư.3.1. Sự phân bố dân cư.3.2. Sự di cư.4. Đặc điểm phát triển dân số Việt Nam.4.1. Số dân Việt Nam trong lịch sử.4.2. Gia tăng dân số.4.3. Sự phân bố dân cư.4.4. Kết cấu theo tuổi và theo giới.4.5. Tỉ lệ phụ thuộc.5. Quan hệ giữa dân số – tài nguyên – môi trường.5.1. Dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội.5.2. Dân số đối với các loại tài nguyên và môi trường.

4

Page 5: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

Nội dung 4. Các nhu cầu và hoạt động thỏa mãn các nhu cầu con người1. Nhu cầu lương thực – thực phẩm.1.1. Nhu cầu dinh dưỡng và năng suất sinh học.1.2. Những loại lương thực – thực phẩm chủ yếu của nhân loại.1.3. Thực trạng vấn đề dinh dưỡng trên thế giới và ở Việt Nam.1.4. Hệ thống nông nghiệp trong lịch sử phát triển của xã hội loài người.2. Nhà ở của con người, quần áo và đi lại.2.1. Nhu cầu nhà ở con người.2.2. Quần áo.2.3. Nhu cầu đi lại.3. Nhu cầu về văn hóa, tín ngưỡng, xã hội, thể thao và du lịch.3.1. Diễn trình lịch sử văn hóa thế giới.3.2. Tiến trình văn hóa Việt Nam.3.3. Nhu cầu về đời sống xã hội, văn hóa, văn minh.3.4. Nhu cầu về du lịch, giải trí, thể thao của con người.3.5. Nhu cầu về đời sống tâm linh, tín ngưỡng, tôn giáo.4. Công nghiệp hóa và đô thị hóa.4.1. Nguồn gốc của công nghiệp hóa và đô thị hóa.4.2. Đô thị hóa ở thế kỷ XX và hiện nay.4.3. Đặc trưng của công nghiệp hóa.4.4. Các siêu đô thị hiện nay và vấn đề môi trường.4.5. Sự phát triển đô thị, khu công nghiệp ở nước ta.

Nội dung 5. Thực trạng khai thác và sử dụng tài nguyên1. Khái niệm và phân loại tài nguyên thiên nhiên, 1.1. Khái niệm tài nguyên thiên nhiên.1.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên.2. Tài nguyên khí hậu.2.1. Khái niệm về thời tiết, khí hậu và tài nguyên khí hậu.2.2.Các yếu tố của tài nguyên khí hậu.3. Tài nguyên rừng.3.1. Vai trò của rừng.3.2. Phân loại rừng.3.3. Hiện trạng tài nguyên rừng trên thế giới và ở Việt Nam.4. Tài nguyên đất.4.1. Một số khái niệm về tài nguyên đất.4.2. Hiện trạng về tài nguyên đất.5. Tài nguyên nước.5.1. Vai trò, đặc điểm tài nguyên nước.5.2. Hiện trạng tài nguyên nước trên thế giới.5.3. Tài nguyên nước ở Việt Nam.

5

Page 6: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

6. Tài nguyên biển và ven biển.6.1. Tài nguyên biển và ven biển trên thế giới.6.2. Tài nguyên thủy hải sản biển và ven biển ở nước ta.7. Tài nguyên khoáng sản.7.1. Khái niệm chung.7.2. Hiện trạng khai thác khoáng sản trên thế giới.7.3. Tài nguyên khoáng sản Việt Nam.8. Tài nguyên năng lương.8.1. Khái niệm chung.8.2. Các nguồn năng lương đang đươc sử dụng trên thế giới.8.3. Tài nguyên và hiện trạng phát triển ngành năng lương ở Việt Nam.9 Sự đa dạng sinh học.9.1. Khái niệm sự đa dạng sinh học.9.2. Giá trị đa dạng sinh học.9.3. Tình hình khai thác, sự suy giảm tài nguyên sinh học trên thế giới.9.4. Sự đa dạng sinh học ở Việt Nam.Nội dung 6. Vấn đề ô nhiễm môi trường1. Ô nhiễm môi trường không khí.1.1. Nguyên nhân gây ra ô nhiễm.1.1.1. Nguồn gốc ô nhiễm tự nhiên.1.1.2. Nguồn gốc ô nhiễm nhân tạo.1.2. Các tác nhân gây ra ô nhiễm.1.2.1. Các chất ôxyt.1.2.2. Các chất khí halogen.1.2.3. Bụi và các tác nhân khác.1.3. Hậu quả của ô nhiễm môi trường không khí.1.3.1. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.1.3.2. Đối với sức khỏe con người.1.3.3. Đối với các thành phần môi trường.1.4. Lan truyền ô nhiễm và biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí.2. Ô nhiễm đất. 2.1. Khái niệm ô nhiễm đất.2.2. Những tác nhân gây ô nhiễm môi trường đất.2.2.1. Những tác nhân có nguồn gốc tự nhiên.2.2.2. Những tác nhân có nguồn gốc con người.2.3. Hậu quả và những biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường đất.2.3.1. Hậu quả của ô nhiễm đất.2.3.2. Những biện pháp kiểm soát ô nhiễm đất.3. Ô nhiễm môi trường nước.3.1. Khái niệm ô nhiễm môi trường nước.

6

Page 7: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

3.1.1. Những nhân tố gây ô nhiễm nước.3.1.2. Phân loại các hình thức ô nhiễm nước.3.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước.3.2.1. Ô nhiễm môi trường nước mặt.3.2.2. Ô nhiễm nước ngầm.3.2.3. Ô nhiễm biển và đại dương.3.3. Tình hình ô nhiễm môi trường nước tại Việt Nam.3.3.1. Ô nhiễm môi trường nước mặt.3.3.2. Ô nhiễm nước ngầm.3.3.3. Ô nhiễm vùng biển ven bờ.4. Những hình thức ô nhiễm môi trường khác. 4.1. Ô nhiễm chất thải rắn.4.2. Ô nhiễm tiếng ồn.4.3. Ô nhiễm nhiệt, ô nhiễm phóng xạ và ô nhiễm sóng vô tuyến.Nội dung 7. Bảo vệ môi trường1. Những vấn đề toàn cầu.1.1. Vấn đề dân số.1.2. Sự nóng lên của Trái đất và lỗ thủng tầng ozon.1.3. Vấn đề lương thực và phát triển nông nghiệp.1.4. Vấn đề năng lương.1.5. Vấn đề phát triển công nghiệp.1.6. Sức khỏe và định cư.1.7. Các đại dương và biển.1.8. Bảo vệ sự đa dạng sinh học.1.9. Những vấn đề khác.2. Hiện trạng tài nguyên, môi trường Việt Nam.2.1. Thực trạng môi trường Việt Nam trong những năm gần đây.2.2. Những thách thức đối với môi trường trong thời gian tới.2.3. Các nhiệm vụ và giải pháp cơ bản.3. Chiến lươc phát triển bền vững.3.1. Chương trình hành động về bảo vệ môi trường.3.2. Sự phát triển bền vững.3.3. Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ.4. Luật và chính sách môi trường Việt Nam.4.1. Chính sách về tài nguyên môi trường.4.2. Cơ sở thực hiện và nguyên tắc xây dựng Luật bảo vệ môi trường Việt Nam.4.3. Nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam.

7

Page 8: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

6. Học liệu6.1. Học liệu bắt buộc1. Mai Đình Yên (chủ biên): Môi trường và con người. NXB Giáo dục, Hà Nội, 20032.Lưu Đức Hải: Cơ sở khoa học môi trường, NXB ĐHQG Hà Nội, 20066.2. Học liệu tham khảo1. Trần Quốc Huy, Mai Duy Lục (Tập bài giảng). Môi trường và con người (154 trang).

Tài liệu lưu hành nội bộ Trường Đại học Hồng Đức, 2011. 2. Lê Văn Khoa (chủ biên): Khoa học môi trường. NXB Giáo dục, Hà Nội, 20013. Lê Thạc Cán: Cơ sở khoa học về môi trường. Chương trình quốc gia nghiên cứu bảo vệ môi trường. Hà Nội, 1995 4. Lê Văn Trưởng, Nguyễn Kim Tiến (đồng chủ biên): Giáo dục môi trường, NXB Giáo dục. Hà Nội, 20065-Douvigneud- M.Tanghe: Sinh quyển và vị trí con người. NXB Khoa học – Kỹ thuật. Hà Nội,1978.6. Trang website sử dụng thường xuyên: (1) www.undp.org.com.vn; (2) www.nea.gov.vn.com; (3) www.gso.gov.vn.com; (4) www. en.wikipedia.org ; (5) www.developmentgoal.org

7.1. Lịch trình chung:

Nội dungHình thức tổ chức dạy học học phần Tổng

LT BT/TL

TH Khác TH TVGV

KT – ĐG

Nội dung 1. Khoa học môi trường và con người.

2 2 8 TX 12

Nội dung 2. Các nguyên lý sinh thái học ứng dụng trong khoa học môi trường. Hệ sinh thái và quan hệ với con người

4 4 17 BTCN1 25

Nội dung 3. Tác động của gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường

2 3 11 BTN1 16

Nội dung 4. Các nhu cầu và hoạt động thỏa mãn các nhu cầu con người

2 3 14 BTCN 2 19

Nội dung 5. Thực trạng khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên

4 6 18 BTN2 28

Nội dung 6. Vấn đề ô nhiễm môi trường

2 3 11 BTCN3 16

Nội dung 7. Bảo vệ môi trường 2 3 11 TX 16Tổng số 18 24 90 132

8

Page 9: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung:TUẦN 1

Hình thức tổ chức dạy

học

Thời gian, địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

2 tiết,phòng

học

-Khoa học môi trường và con người. -Đối tương môn học và nhiệm vụ môn học. - Một số khái niệm cơ bản về khoa học môi trường. - Nhận thức vấn đề môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Đối tương và nhiệm vụ môn học Khoa học môi trường và con người.-Các yếu tố thành phần tạo nên môi trường của con người và môi trường của con người khác so với môi trường sinh vật.- Các khái niệm cơ bản về khoa học môi trường – con người.-Khái quát lịch sử nhận thức vấn đề Môi trường trên thế giới và Việt Nam.

- Đọc [6.2.1] Trang 1-11. -Đọc [6.1.1], [6.1.2] và [6.2.2] [6.2.3] [6.2.4] [6.2.5].- Cập nhật thông tin từ [6.2.6]

Bài tập/Thảo

luậnThực hành

Khác

Tự học/ tự NC

6 tiết tại KTX, Thư viện, KLF

- Mối quan hệ giữa khoa học Môi trường và con người với các khoa học khác. - Vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội

Sinh viên biết:-Khoa học Môi trường có mối quan hệ với nhiều ngành khoa học tự nhiên, xã hội khác nhau.-Nhận thức đúng đắn vấn đề môi trường hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam.

-Đọc tài liệu như mục Lý thuyết.-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Tư vấn của GV

5’ Tư vấn thêm về Phương pháp học tập môn học đối với Sinh viên mới bước vào học tập theo tín chỉ.

-Làm quen với Phương pháp học tập theo học chế tín chỉ.

-Có sổ tích lũy (hoặc USB) môn học, dụng cụ học tập.

KT-ĐG Thường xuyên

Đối tương, nhiệm vụ môn học.

Kiểm tra mức độ nhận thức của sinh viên.

Đọc [6.2.1]

9

Page 10: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

TUẦN 2

Hình thức tổ chức dạy

học

Thời gian, địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

2 tiết, phòng học

- Nhân tố sinh thái: Những khái niệm cơ bản về sinh thái, các thành phần sinh thái.- Những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái đối với sinh vật.- Sự thích nghi của sinh vật với môi trường- Quần thể và quần xã: những khái niệm cơ bản, mối quan hệ giữa các thành phần trong quần thể.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Khái niệm yếu tố môi trường và nhân tố sinh thái.-Nắm vững các định luật tối thiểu và định luật giới hạn và ý nghĩa trong nghiên cứu và thực tiễn.- Hiểu đươc những khái niệm cơ bản về quần thể và quần xã sinh vật. -Lấy đươc các ví dụ về quần thể và quần xã sinh vật.

- Đọc [6.2.1] trang 12 - 38.- Đọc [6.1.1] [6.1.2] [6.2.4] [6.2.5].- Cập nhật thông tin từ [6.2.6].

Bài tập/Thảo

luậnThực hành

Khác

Tự học/ tự NC

7 tiếttại KTX,Thư viện

-Nhân tố sinh thái, ảnh hưởng của nhân tố sinh thái (vô sinh, hữu sinh) tới đời sống sinh vật. -Quần thể và những đặc trưng của quần thể.- Quần xã sinh vật và những đặc trưng của quần xã.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của chúng tới đời sống sinh vật.-Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống, có minh họa;-Lấy đươc những ví dụ minh chứng cho sự kiện có trong môi trường xung quanh.

- Đọc [6.2.1].-Ghi danh mục các tài liệu tham khảo và địa chỉ trên mạng để tra cứu tài liệu;-Chuẩn bị đồ dùng học tập.

Tư vấn của GV

KT-ĐG Thường xuyên

Môi trường của con người khác gì

Kiểm tra kiến thức và sự tự học của sinh

Đọc [6.2.1].

10

Page 11: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

với môi trường của sinh vật?

viên.

11

Page 12: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

TUẦN 3

Hình thức tổ chức dạy

học

Thời gian, địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

2 tiết, phòng học

- Hệ sinh thái và các quy luật sinh thái.

- Hệ sinh thái và quan hệ với con người.

Sinh viên biết và trình bày đươc: - Hệ sinh thái và các đặc trưng cơ bản của Hệ sinh thái.- Mối quan hệ tương hỗ và phức tạp giữa con người và môi trường qua các giai đoạn phát triển của loài người.

- Đọc [6.2.1] trang 11 -38.-Đọc và ghi thông tin trong [6.2.2] [6.2.3] [6.2.4] [6.2.5]

Bài tập/Thảo

luận

2 tiết, phòng học

-Khoa học môi trường là khoa học như thế nào?-Môi trường của con người là gì? Khác biệt gì so với các môi trường khác.-Môi trường có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của con người?

Sinh viên biết và trình bày đươc:-Khoa học môi trường là khoa học mang tính chất liên ngành, xuất hiện do nhu cầu thực tiễn.-Môi trường của con người gồm các thành tố tự nhiên, xã hội và kỹ thuật.-Vai trò của môi trường tự nhiên.

-Đọc tài liệu bắt buộc và Tài liệu tham khảo như mục Lý thuyết.

Thực hànhKhác

Tự học/ tự NC

6 tiếttại KTX,Thư viện

-Khái niệm, cấu trúc của hệ sinh thái, các đặc trưng của hệ sinh thái.- Vị trí của của con người trong hệ sinh thái và ảnh hưởng của thức ăn lên con người.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Các đặc trưng của hệ sinh thái.-Con người ở đâu trong hệ sinh thái.-Ảnh hướng của thức ăn tới dinh dưỡng và phát triển của con người.

- Đọc [6.2.1] [6.2.2] [6.2.4] và [6.2.5]

Tư vấn của GV

KT-ĐG Bài tập cá nhân 1, trang 38 [6.2.1].

Sinh viên biết và trình bày đươc các khái

Nạp BTCN đúng thời

12

Page 13: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

niệm cơ bản. hạn.TUẦN 4

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

2 tiết, phòng học

- Sự gia tăng dân số- Cấu trúc dân số- Lịch sử gia tăng dân số nhân loại - Đặc điểm phát triển dân số Việt Nam.- Mối tương tác giữa dân số – tài nguyên – môi trường.

Sinh viên biết và trình bày đươc:- Lịch sử gia tăng dân số, sự bùng nổ dân số trong thế kỷ 20 của thế giới và Việt Nam. - Các kiểu cấu trúc dân số, sự phân bố dân cư.-Những tác động của dân số đối với tài nguyên, môi trường.

-Đọc [6.2.1], trang 16 - 43;-Đọc các [6.1.1], [6.1.2]-Đọc các [6.2.2] [6.2.3], [6.2.4], [6.2.5]

Bài tập/Thảo

luận

2 tiết, phòng học

-Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới Sinh vật.- Quần thể và những đặc trưng của quần thể.-Quần xã sinh vật và những đặc trưng của quần xã.

Sinh viên biết và trình bày đươc:-Các nhân tố sinh thái (vô-hữu sinh)-Quần thể và các đặc trưng của nó.-Quần xã sinh vật và các đặc trưng của quần xã.

-Đọc tài liệu bắt buộc và Tài liệu tham khảo như mục Lý thuyết.

Thực hànhKhác

Tự học/ tự NC

7 tiếttại KTX,Thư viện

-Các chỉ số đặc trưng của dân cư: sinh, tử, gia tăng tự nhiên, giới tính,…-Quan hệ giữa dân số, gia tăng dân số với tài nguyên và môi trường.

Sinh viên biết:-Quan hệ giữa các chỉ số dân cư.-Tính toán các chỉ số dân cư: tỉ lệ gia tăng tự nhiên, giới tính.-Quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường.

-Đọc [6.2.1], trang 16 - 43;-Đọc [6.1.1], [6.1.2] -Đọc các Tài liệu [6.2.2], [6.2.3], [6.2.4], [6.2.5]

Tư vấn của GV

8’ Phương pháp làm các bài tập về dân sốPhương pháp phân tích bảng thống kê dân số.

Nắm vững đươc các tính toán về mối quan hệ giữa Môi trường – Con người.

Sổ tích lũy các vấn đề liên quan tới dân số.

KT-ĐG Thường xuyên

Tác động của con người đối với môi

Kiểm tra kiến thức và sự tự học

Đọc Tài liệu tham khảo1

13

Page 14: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

trường tự nhiên. của sinh viên.

14

Page 15: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

TUẦN 5

Hình thức tổ chức dạy

học

Thời gian, địa

điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

2 tiết, phòng học

- Nhu cầu lương thực – thực phẩm.- Nhà ở, quần áo và đi lại.- Nhu cầu về văn hóa, tín ngưỡng, xã hội, thể thao và du lịch.- Công nghiệp hóa và đô thị hóa.

Sinh viên biết và trình bày đươc:-Nhu cầu, hiện trạng sản xuất, phân phối và tiêu thụ Lương thực thực phẩm trên thế giới và Việt Nam. - Vai trò, nhu cầu về nhà ở, quần áo và các nhu cầu tinh thần khác của con người.-Tác động hai mặt của quá trình Công nghiệp hóa, đô thị hóa.

-Đọc [6.1.1], trang 63 – 85.-Đọc các Tài liệu [6.1.1], [6.1.2] -Đọc các Tài liệu [6.2.2], [6.2.3], [6.2.4], [6.2.5]-Tra cứu faosat.org; www. unwto .org , www.wb.org

Bài tập/Thảo

luận

2 tiết, phòng học

-Cấu trúc của hệ sinh thái.- Đặc trưng của hệ sinh thái.- Tác động của con người lên hệ sinh thái qua các thời kỳ lịch sử.

Sinh viên biết và trình bày đươc:-Cấu trúc của hệ sinh thái.- Đặc trưng của hệ sinh thái.- Tác động của con người lên hệ sinh thái qua các thời kỳ lịch sử.

-Đọc [6.2.1].-Đọc các Tài liệu [6.1.1], [6.1.2].-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Thực hànhKhác

Tự học/ tự NC

6 tiết tại KTX,Thư viện

- Nhu cầu lương thực – thực phẩm.- Nhà ở, quần áo và đi lại.- Nhu cầu về văn hóa, tín ngưỡng, xã hội, thể thao và du lịch- Công nghiệp hóa trên thế giới.

Sinh viên biết và trình bày đươc:-Các nhu cầu thiết yếu về vật chất của con người.-Các nhu cầu thiết yếu khác về tinh thần của con người.-Quá trình công nghiệp hóa trên thế giới.

-Đọc [6.2.1].-Đọc các Tài liệu [6.1.1], [6.1.2].-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Tư vấn của GV

Tìm kiếm thêm các thông tin và hình ảnh trên mạng internet về các nhu cầu trên và các trung tâm công nghiệp, đô thị lớn trên thế giới.

KT-ĐG

Bài tập nhóm 1, trang 62, [6.2.1].

Phân chia nội dung, phối hơp giữa các thành viên để hoàn thành BTN 1.

Máy tính để tính toán.

15

Page 16: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

TUẦN 6

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

2 tiết, phòng học

-Khái niệm và phân loại tài nguyên thiên nhiên. - Tài nguyên khí hậu.- Tài nguyên rừng.- Tài nguyên đất.

Sinh viên biết và trình bày đươc:-Khái niệm, phân loại tài nguyên thiên nhiên.-Các yếu tố của các tài nguyên khí hậu, -Vai trò, thực trạng của các tài nguyên rừng, tài nguyên đất.

-Đọc [6.2. 1] trang 87 – 101-Đọc các Tài liệu [6.1.1], [6.1.2].-Đọc các tài liệu [6.2.2], [6.2.4], [6.2.5].

Bài tập/Thảo

luận

2 tiết, phòng học

-Tập tính toán một số chỉ số dân cư: gia tăng dân số tự nhiên, giới tính,…- Cấu trúc dân số.-Sự phát triển dân số thế giới và Việt Nam trong thế kỷ 20 và hiện nay.

Sinh viên biết và trình bày đươc:-Tính toán các chỉ số dân cư đơn giản.- Cấu trúc dân số.-Sự phát triển dân số thế giới và Việt Nam trong thế kỷ 20 và hiện nay.

-Đọc các Tài liệu [6.1.1], [6.1.2].-Đọc các tài liệu [6.2.2], [6.2.4], [6.2.5].-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Thực hànhKhác

Tự học/ tự NC

7 tiếttại KTX,Thư viện

- Khái niệm văn hóa, tiến trình văn hóa nhân loại.- Tiến trình văn hóa Việt Nam; đặc trưng văn hóa Việt Nam. - Vấn đề đô thị hóa trên thế giới và Việt Nam.

Sinh viên biết và trình bày đươc:- Khái niệm văn hóa, tiến trình văn hóa nhân loại.- Tiến trình văn hóa Việt Nam; đặc trưng văn hóa Việt Nam. - Vấn đề đô thị hóa trên thế giới và Việt Nam.

-Đọc và ghi chép các thông tin từ các tài liệu 3,4,6 và faosat.org; www. unwto .org , - Hoàn thành các bài tập.-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Tư vấn của GV

Tìm kiếm thêm các thông tin và hình ảnh trên mạng interrnet về các nhu cầu trên và các trung tâm công nghiệp, đô thị lớn trên thế giới.

KT-ĐGThường xuyên

Nhu cầu dinh dưỡng của con người

Kiểm tra sự hiểu biết về nhu cầu dinh dưỡng của sinh viên.

Đọc [6.2.1]

16

Page 17: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

TUẦN 7

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SVchuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

1 tiết, phòng học

- Tài nguyên biển và ven biển.- Tài nguyên sinh học.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Những khái niệm cơ bản về các tài nguyên trên.-Vai trò, hiện trạng sử dụng, khai thác loại tài nguyên này trên thế giới và Việt Nam.

-Đọc [6.2.1] từ các trang 87 – 93 – 101-Đọc các tài liệu [6.2.2], [6.2.4], [6.2.5].

Bài tập/Thảo

luận

2 tiết, phòng học

- Dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội.- Dân số đối với các loại tài nguyên và môi trường.-Nhu cầu lương thực, thực phẩm.

Sinh viên trình bày đươc: -Thuận lơi, khó khăn của vấn đề dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội.-Sức ép của dân số đối với các loại tài nguyên và môi trường.-Nhu cầu lương thực, thực phẩm trên thế giới, Việt Nam.

-Đọc [6.2.1.-Đọc các tài liệu [6.2.2], [6.2.4], [6.2.5].-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Thực hànhKhác

Tự học/ tự NC

7 tiếttại KTX,TV

-Tài nguyên đất, tài nguyên nước và tài nguyên biển trên thế giới; -Vai trò, hiện trạng khai thác và ảnh hưởng của các tài nguyên này đối với sự phát triển nhân loại.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Khái niệm về các loại tài nguyên: đất, nước, biển và ven biển.- Vai trò, thực trạng khai thác các tài nguyên đất, nước, tài nguyên biển trên thế giới và Việt Nam.

-Đọc [6.2.1].-Đọc Tài liệu [6.2.2], [6.2.4].-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Tư vấn của GV

-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.-Bài tập nếu chưa rõ hoặc gặp khó khăn, hỏi trực tiếp giảng viên đứng lớp.

KT-ĐGBT cá nhân 2.

Nội dung ở trang 91, [6.2.1].

Hoàn thành đúng thời gian và quy định của một bài tập cá nhân.

Đọc [6.2.1]

Kiểm tra giữa kỳ.

Các nội dung đã học và thảo luận từ tuần 1 đến tuần 6

Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức và khả năng tự học, tính tự giác học tập của sinh viên.

Đọc bài giảng và các giáo trình đã giới thiệu.

17

Page 18: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

TUẦN 8

Hình thức tổ chức dạy

học

Thời gian, địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

2 tiết, phòng học

- Ô nhiễm môi trường không khí và biến đổi khí hậu.- Ô nhiễm môi trường đất - Ô nhiễm môi trường nước.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Nguyên nhân, hiện trạng và hậu quả của ô nhiễm không khí. -Nguyên nhân, hiện trạng và hậu quả của ô nhiễm đất, nước.-Thực trạng ô nhiễm không khí, nước, đất trên thế giới và Việt Nam.

-Đọc [6.2.1] trang (112- 125) ;-Đọc các Tài liệu [6.1.1], [6.1.2].-Đọc [6.2.2], [6.2.4], [6.2.5].

Bài tập/Thảo

luận

2 tiết, phòng học

-Các nhu cầu khác của con người.-Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Các nhu cầu khác của con người: vật chất (nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông) và tinh thần (tín ngưỡng, tôn giáo, văn hóa, thể thao...)-Công nghiệp hóa, đô thị hóa và ảnh hưởng của chúng tới môi trường.

-Đọc [6.2.1].-Đọc Tài liệu [6.1.2] [6.2.2], [6.2.4].

Thực hànhKhác

Tự học/ tự NC

7 tiếttại KTX,Thư viện

- Tài nguyên khoáng sản.- Tài nguyên năng lương.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Khái niệm về tài nguyên khoáng sản, tài nguyên năng lương.-Hiện trạng khai thác và ảnh hưởng của chúng tới môi trường.

-Đọc [6.2.1].-Đọc Tài liệu [6.2.2], [6.2.4].

Tư vấn của GV

KT-ĐG Thường xuyên

Tài nguyên thiên nhiên và phân loại

Kiểm tra kiến thức cơ bản của sinh viên.

Đọc bài giảng.

18

Page 19: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

TUẦN 9

Hình thức tổ chức dạy

học

Thời gian, địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

2 tiết, phòng học

- Những vấn đề toàn cầu.- Hiện trạng môi trường và bảo vệ môi trường Việt Nam: - Khái niệm phát triển bền vững. - Luật và chính sách môi trường của ở Việt Nam

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Những vấn đề có ý nghĩa toàn cầu;-Nêu đươc cốt lõi của các vấn đề trên là mối quan hệ giữa dân số và phát triển-Thực trạng môi trường Việt Nam và thế giới.- Khái niệm phát triển bền vững.

-Đọc [6.2.1] từ trang 127- 139. -Đọc [6.2.2], [6.2.4], [6.2.5].

Bài tập/Thảo

luận

2 tiết, phòng học

-Tài nguyên thiên nhiên và phân loại-Tài nguyên khí hậu-Tài nguyên rừng-Tài nguyên đất

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Tài nguyên thiên nhiên và phân loại tài nguyên thiên nhiên.-Khái niệm về các loại tài nguyên: khí hậu, rừng, đất.-Vai trò và thực trạng khai thác các loại tài nguyên này trên thế giới và Việt Nam.

-Đọc [6.2.1] từ 92 - 101.-Đọc [6.2.2], [6.2.4], [6.2.5].-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Thực hànhKhác

Tự học/ tự NC

7 tiếttại KTX,TV

-Khái niệm ô nhiễm môi trường.-Ô nhiễm môi trường không khí.-Ô nhiễm môi trường đất

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Ô nhiêm môi trường là gì?-Khái niệm, thực trạng và hệ quả của ô nhiễm môi trường không khí, đất.

-Đọc [6.2.1] từ 118 125.-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Tư vấn của GV

-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

KT-ĐG Thường xuyên

Phân biệt thời tiết và khí hậu.

Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cơ bản của

Đọc [6.2.1].

19

Page 20: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

sinh viên.TUẦN 10

Hình thức tổ chức dạy

học

Thời gian, địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Bài tập/Thảo

luận

2 tiết, phòng học

-Tài nguyên nước-Tài nguyên biển và ven biển.-Tài nguyên khoáng sản.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Khái niệm về các tài nguyên nước, biển và ven biển, khoáng sản.-Hiện trạng phân bố, khai thác các loại tài nguyên và ảnh hưởng của chúng tới môi trường trên Trái Đất và ở Việt Nam.

-Đọc [6.2.1] từ trang 101 110.-Đọc [6.2.2], [6.2.4], [6.2.5].-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Thực hànhKhác

Tự học/ tự NC

7 tiết tại KTX, TV

-Ô nhiễm môi trường nước.-Các hình thức ô nhiễm môi trường khác.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Khái niệm về ô nhiễm môi trường nước và các hình thức ô nhiễm môi trường khác.-Nguyên nhân, thực trạng và hệ quả do ô nhiễm môi trường nước và ô nhiễm môi trường khác (chất thải rắn, tiếng ồn, nhiệt, phóng xạ, sóng vô tuyến) trên thế giới và ở Việt Nam.

-Đọc [6.2.1] từ 127- 139.-Đọc [6.2.2][6.2.4]-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Tư vấn của GV

-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.-Bài tập nếu chưa rõ hoặc gặp khó khăn, hỏi trực tiếp giảng viên đứng lớp.

KT-ĐG Bài tập nhóm 2.

Nội dung ở trang 117 [6.2.1].

Cá nhân hoàn thành nhiệm vụ đươc phân

Làm theo hướng dẫn.

20

Page 21: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

công.

21

Page 22: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

TUẦN 11

Hình thức tổ chức dạy

học

Thời gian, địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Bài tập/Thảo

luận

2 tiết, phòng học

-Tài nguyên năng lương.-Sự đa dạng sinh học.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Khái niệm về tài nguyên năng lương và đa dạng sinh học.-Các nguồn năng lương đang đươc sử dụng trên thế giới.-Hiện trạng tài nguyên và sự phát triển của ngành năng lương ở Việt Nam.-Giá trị đa dạng sinh học. Sự suy giảm đa dạng sinh học trên thế giới và ở Việt Nam.

-Đọc [6.2.1] từ trang 110 116.-Đọc [6.2.2][6.2.4]-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Thực hànhKhác

Tự học/ tự NC

7 tiếttại KTX,TV

- Sưu tầm tư liệu (viết, ảnh, video) về hiện trạng ô nhiễm môi trường đất, không khí, nước và hậu quả suy giảm diện tích rừng trên thế giới và ở Việt Nam.- Tìm hiểu về tình trạng ô nhiễm môi trường không khí ở Việt Nam và địa phương (Thanh Hóa hoặc quê hương của sinh viên).

Sinh viên biết:-Liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn về ô nhiễm môi trường tự nhiên nói chung môi trường địa phương nói riêng ...-Tìm kiếm các thông tin về thực trạng ô nhiễm môi trường trên thế giới, ở Việt Nam (Thanh Hóa hoặc quê hương của họ).-Nâng cao đươc nhận thức về môi trường và có ý thức bảo vệ môi trường.

-Đọc [6.2.2][6.2.4]-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Tư vấn của GV

-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.-Bài tập nếu chưa rõ hoặc gặp khó khăn, hỏi trực tiếp giảng viên đứng lớp.

KT-ĐG BT cá nhân 3

Nội dung ở trang 132 [6.2.1].

Sinh viên biết cách tính toán, xử lý số liệu

Nộp BTCN đúng hạn.

22

Page 23: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

và phân tích.TUẦN 12

HTTCDH

TGĐĐ

Nội dung chính Mục tiêu cụ thể SV chuẩn bị

Ghichú

Lí thuyếtBài tập/Thảo luận

2 tiết, phòng học

-Ô nhiễm môi trường.-Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí và giải pháp khắc phục.-Tình trạng ô nhiễm môi trường đất và giải pháp khắc phục.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Khái niệm về ô nhiễm môi trường.-Thực trạng ô nhiễm môi trường không khí, các hệ quả do ô nhiễm không khí trên quy mô toàn cầu, Việt Nam và đề xuất các giải pháp khắc phục.-Thực trạng ô nhiễm đất và nguồn gốc gây ô nhiễm; các hệ quả do ô nhiễm môi trường đất trên thế giới và Việt Nam; đề xuất các giải pháp giải quyết tình trạng này.

-Đọc [6.2.1] từ trang 118 125.-Đọc [6.2.2][6.2.4]-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Thực hànhKhác

Tự học/ tự NC

7 tiết tại KTX, TV

-Thu thập những thông tin (viết, ảnh, video) về ô nhiễm bởi chất thải rắn, tiếng ồn, ô nhiễm nhiệt, phóng xạ trên thế giới và ở Việt Nam.-Tìm hiểu tình trạng nóng lên của Trái đất lỗ thủng tầng ôzôn.-Tìm hiểu kịch bản ứng phó với sự biến đổi khí hậu theo xu thế nóng lên ở Việt Nam.

Sinh viên biết:-Thực trạng và mức độ nghiêm trọng của sự ô nhiễm bởi các loại ô nhiễm khác (chất thải rắn, tiếng ồn, nhiệt, phóng xạ…) trên thế giới và ở Việt Nam.-Ảnh hưởng của việc thủng tầng ozon với con người và sinh vật.-Sự ứng phó với sự biến đổi khí hậu ở nước ta trong những năm qua.

Tìm kiếm thông tin trên mạng internet.

Tư vấn của GV

Tìm kiếm thông tin trên mạng internet.

KT - ĐG Thường Ô nhiễm môi trường Kiểm tra kiến thức cơ Đọc bài

23

Page 24: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

xuyên bản của sinh viên. giảngTUẦN 13

HTTCDH

TGĐĐ

Nội dung chính Mục tiêu cụ thể SV chuẩn bị

Ghichú

Lý thuyếtBài tập/Thảo luận

2 tiết, phòng học

-Tình trạng ô nhiễm môi trường nước và giải pháp khắc phục.-Những vấn đề toàn cầu.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Thực trạng ô nhiễm môi trường nước, các hệ quả do ô nhiễm nước trên quy mô toàn cầu, Việt Nam và đề xuất các giải pháp khắc phục.-Các vấn đề mang tính chất phổ biến trên phạm vi toàn cầu: dân số, lương thực, nạn đói, năng lương, biến đổi khí hậu, đại dương, biển, sự suy giảm rừng và đa dạng sinh học…

-Đọc [6.2.1] từ trang 125 137.-Đọc [6.2.2][6.2.4]-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Thực hànhKhác

Tự học/ tự NC

7 tiết tại KTX,thư viện,

- Thu thập những thông tin về các vấn đề: dân số; lương thực, thực phẩm; biến đổi khí hậu; tranh chấp biển và đảo giữa các quốc gia có liên quan; phát triển công nghiệp và đô thị hóa.

Sinh viên biết:-Thu thập, ghi chép chính xác các nguồn thông tin và tư liệu.- Trao đổi trong nhóm và khác nhóm về các thông tin đã thu thập đươc.

-Đọc tài liệu tham khảo; -Tìm kiếm thông tin trên mạng internet.

Tư vấn của GV

-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.-Bài tập nếu chưa rõ hoặc gặp khó khăn, hỏi trực tiếp giảng viên đứng lớp.

KT - ĐG Bài tập cá nhân 4

Trang 152 [6.2.1], dùng thay thế cho những bài tập cá nhân bị điểm kém trước đây.

Hoàn thành đầy đủ những nội dung của Bài tập cá nhân 4.

Sinh viên tự tìm kiếm trên thực tế hoặc thông tin trên

24

Page 25: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

internet.

TUẦN 14HTTCDH

TGĐĐ

Nội dung chính Mục tiêu cụ thể SV chuẩn bị

Ghichú

Lý thuyếtBài tập/Thảo luận

2 tiết, phòng học

-Hiện trạng tài nguyên, môi trường Việt Nam và những thách thức trong thời gian tới.- Chiến lươc phát triển bền vững.

Sinh viên biết và trình bày đươc: -Hiện trạng tài nguyên, môi trường Việt Nam và những thách thức trong thời gian tới khi nước ta đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với đô thị hóa.- Chiến lươc phát triển bền vững.-Chương trình hành động về bảo vệ môi trường.- Sự phát triển bền vững.-Các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Liên Hơp Quốc.

-Đọc [6.2.1] từ trang 137 149.-Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

Thực hànhKhác

Tự học/ tự NC

6 tiết tại KTX,thư viện,

- Thực trạng môi trường Việt Nam trong những năm gần đây.-Những thách thức đối với môi trường trong thời gian tới.-Các nhiệm vụ và giải pháp cơ bản.-Chính sách về tài nguyên môi trường.-Cơ sở thực hiện và nguyên tắc xây dựng Luật bảo vệ môi trường Việt Nam.

Sinh viên biết:-Ghi chép chính xác các nguồn thông tin và tư liệu vào sổ cá nhân hoặc USB.

- Trao đổi trong nhóm và khác nhóm về các thông tin đã thu thập để gia tăng kiến thức.

-Đọc tài liệu tham khảo; -Tìm kiếm thông tin trên mạng internet.

Tư vấn của GV

Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet.

KT-ĐG Thường Giải pháp phục ô Kiểm tra kiến thức và Không

25

Page 26: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

xuyên nhiễm nước. khả năng vận dụng.8. Chính sách đối với học phần: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp, các qui định về thời hạn, chất lương các bài tập, bài kiểm tra.Yêu cầu:- Sinh viên phải có mặt trên lớp 80% thời gian học lý thuyết và thảo luận nhóm.- Thực hiện đầy đủ các bài tập đươc giao (cá nhân, nhóm), đúng thời gian quy định.-Các bài tập phải đươc viết băng tay, sạch sẽ, rõ ràng. Đươc tham khảo các tư liệu đã giới thiệu hay các website để hoàn chỉnh bài làm, nhưng không đươc sao chép lại của nhau. Nếu phát hiện ra sự sao chép, sinh viên sẽ bị điểm 0.9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần9.1. Kiểm tra - đánh giá với trọng số 30%, gồm: - Các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên; - 3 Bài tập cá nhân; - 2 Bài tập nhóm.9.1.1. Các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên, - Có mục tiêu: kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức cơ bản của sinh viên; - Giảng viên có thể tiến hành dưới hình thức:+ Vấn đáp với thời gian 3 - 5 phút . + Kiểm tra viết hoặc trắc nghiệm với thời gian 5 – 10’. Các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên đươc dùng để thay thế bài tập cá nhân hoặc bài tập nhóm nếu kết quả của các bài này thấp hoặc không đạt yêu cầu.*Tiêu chí đánh giá: - Điểm 0 hoặc 1 – 2: Không trả lời đươc (hoặc bỏ không tham gia kiểm tra) hoặc trả lời lạc đề, trả lời sai nghiêm trọng.- Điểm 3 – 4: Hiểu chưa đúng khái niệm, mắc nhiều sai sót, có những sai sót lớn.- Điểm 5 – 6: Hiểu bài, trả lời đươc, có một số sai sót.- Điểm 7 – 8: Hiểu, nắm vững vấn đề, trả lời đúng phần lớn kiến thức, có sai sót nhỏ.- Điểm 9 – 10: Hiểu bài, trả lời hoặc viết lưu loát, cấu trúc chặt chẽ hoặc có tư duy sáng tạo.9.1.2. Bài tập cá nhân (BTCN): - Mục tiêu của BTCN: tăng cường năng lực hoạt động độc lập và khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn của mỗi cá nhân- Mỗi cá nhân căn cứ vào chủ đề đã cho, tự lên kế hoạch, lập đề cương, thu thập tư liệu,… để hoàn thành BTCN và nộp đúng hạn.*Tiêu chí đánh giá:- Điểm 0: Không làm bài, hoặc chép bài của người khác.- Điểm 1 – 3: Làm bài lạc đề so với chủ đề đươc giao, hoặc sai kiến thức cơ bản một cách nghiêm trọng; không có kết cấu rõ ràng; hiểu sai khái niệm, hoặc mắc nhiều sai sót, trong đó có những sai sót lớn.

26

Page 27: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

- Điểm 4 – 6: Bài làm có cấu trúc nhưng cấu trúc chưa chặt chẽ hoặc chưa thật hơp lý; hiểu khái niệm nhưng ở mức độ trung bình, chưa có sự vận dụng linh hoạt; có một số sai sót;- Điểm 7 – 8: Bài làm có cấu trúc, bố cục tương đối chặt chẽ. Nội dung bài tập giải quyết khá tốt theo chủ đề đã cho. Bài làm có sự tìm tòi ở các tài liệu tham khảo nhưng mức độ tin cậy không cao hoặc không ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ,…, có sai sót nhưng không lớn.- Điểm 9 – 10: Bài làm có cấu trúc, bố cục chặt chẽ. Nội dung bài làm giải quyết tốt các yêu cầu của chủ đề, có vận dụng sáng tạo. Trình bày đẹp, ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ của các tài liệu tham khảo, có mức độ tin cậy và mức độ chính xác cao.9.1.3. Bài tập nhóm (BTN): - Mục tiêu của BTN: tăng cường năng lực hoạt động độc lập và khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn ở mức cao hơn, đòi hỏi phải có sự tham gia, đóng góp và phối hơp của mỗi cá nhân trong nhóm. - Nhóm đươc hiểu là 1 nhóm học theo danh sách do Phòng đào tạo lập (theo sự đăng ký của sinh viên ở đầu học kỳ). Nếu nhóm học tập này quá đông, có thể chia thành một số nhóm nhỏ tương ứng với nhóm học tập của lớp. Mỗi nhóm cử ra 1 nhóm trưởng (là người có năng lực học tập và năng lực tổ chức) và 1 thư ký của nhóm (là người có năng lực học tập và chữ đẹp, có nhiệm vụ chấp bút cho BTN).- Nhóm trưởng căn cứ vào chủ đề đã cho, họp nhóm và phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên (hoặc nhóm nhỏ 2-3 người). - Mỗi cá nhân (hoặc nhóm nhỏ) căn cứ vào nhiệm vụ đươc nhóm trưởng phân công, tự lên kế hoạch, lập đề cương, thu thập tư liệu,… để hoàn thành công việc đươc nhóm phân công nộp kết quả cho nhóm trưởng và thư ký theo kế hoạch của nhóm.- Nhóm trưởng và thư ký có nhiệm vụ tổng hơp các phần của cá nhân hoặc nhóm nhỏ để hoàn thành BTN theo mẫu sau.

27

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN BÀI TẬP NHÓM1.Học phần:2.Báo cáo của Nhóm : ..... lớp..........  bộ môn     .........khoa..........3.Tên của nội dung bài tập nhóm: .....................................................................4.Danh sách nhóm, nhiệm vụ được phân công và kết quả xếp loại của từng thành viên trong nhóm:Stt Họ và tên Nhiệm vụ đươc giao Tự XL Nhóm XL G/VXL1 Nguyễn Văn A Tổng hơp tài liệu A A2 Hoàng Thị B Viết phần 1 báo cáo A B3 Lê Thị C Viết phần 2 báo cáo B B

......... ..........      

5. Quá trình làm việc của nhóm6. Tổng hơp kết quả làm việc của nhóm, các nội dung đã tiến hành, kết quả thu nhận đươc.7. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)

Nhóm trưởng (ký và ghi rõ họ, tên)

Page 28: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

-Đánh giá xếp loại A, B, C căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ đươc giao, ý thức tổ chức kỷ luật và tính năng động của mỗi cá nhân trong nhóm.-Trên cơ sở tự đánh giá của cá nhân, nhóm thể hiện ở bảng trên mà giảng viên chấm và cho điểm của từng thành viên.* Các tiêu chí đánh giá cho hoạt động này:  + Nhóm phải xây dựng đươc đề cương, kế hoạch thực hiện chi tiết; giao công việc cụ thể tới từng cá nhân (hoặc nhóm nhỏ). + Nêu cao đươc ý thức tổ chức kỷ luật và có tinh thần đoàn kết trong nhóm. + Chất lương báo cáo tốt, nhiều thông tin mới, phù hơp, ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ. + Có nhiều công phu, thể hiện đươc tính sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. + Có sản phẩm của nhóm, nộp đúng thời hạn. + Điểm của nhóm đươc xếp loại A, B, C (tương ứng với số điểm)  tuỳ theo mức độ tham gia của mỗi thành viên và đươc đánh giá một cách công khai, công băng và dân chủ.-Các bài kiểm tra đánh giá nói trên đươc thể hiện chi tiết, cụ thể trong từng tuần học của đề cương tín chỉ này.9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ với trọng số 20%- Hình thức kiểm tra: tự luận hoặc trắc nghiệm (gồm cả lý thuyết và thực hành, vận dụng).- Nội dung kiểm tra (xem tuần 7 của đề cương này)- Thời gian: 1 tiết học (50 phút )- Địa điểm: tại phòng học lý thuyết.*Tiêu chí đánh giá: Tương tự như các bài KT – ĐG thường xuyên.9.3. Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ: Trọng số 50%.- Hình thức kiểm tra: Tự luận (gồm 60-70% lý thuyết, 30-40% thực hành, vận dụng).- Thời gian: 90 phút- Địa điểm, thời gian: Phòng Đào tạo sắp xếp lịch thi, phòng thi kiểm tra cuối kỳ.- Thi theo ngân hàng đề thi, ra theo hướng mở tổng số 45 câu với 15 câu 2 điểm, 15 câu 3 điểm và 15 câu 5 điểm. Nội dung của các câu hỏi thi, kiến thức và kỹ năng đảm bảo phủ kín ở các phần, các chương của học phần.- Phòng Kiểm định CLGD & Khảo thí có nhiệm vụ tổ hơp đề cho kỳ thi.*Tiêu chí đánh giá theo đáp án của NHCH thi Lưu ý: Thí sinh có thể làm tiểu luận thay cho bài thi kết thúc học phần, nếu sau khi học đươc ½ số tiết của học phần: không có điểm kiểm tra thường xuyên dưới 7,0 và điểm TBC của điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập đạt ≥8,0.Sinh viên đăng ký với giảng viên dạy và bộ môn, nếu đủ điều kiện sinh viên làm đề cương, giảng viên đề nghị Trưởng Bộ môn duyệt; khoa tập hơp và báo cáo Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo) phê duyệt trước 40 ngày (qua Phòng Đào tạo).10. Các yêu cầu khác:11. Ngày ký duyệt đề cương: Ngày 03 tháng 8 năm 2012 Duyệt P.Trưởng bộ môn Giảng viên (Khoa/Bộ môn) (Kí tên) (Kí tên)

28

Page 29: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

Hoàng Thanh Hải Lê Kim Dung Trần Quốc Huy

29

Page 30: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC hoc xa hoi... · Web viewTRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG VÀ

PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CỦA SINH VIÊN SAU KHI HỌC XONG HỌC PHẦNSau khi học xong học phần………………………………… đề nghị anh (chị) cho các ý kiến về:*Hướng dẫn: Nếu đồng ý hoặc có ý kiến với mục nào thì anh (chị) đánh dấu x vào vào ô trống kề liền. Nếu có ý kiến khác đề nghị anh (chị) viết vào chỗ……..(nếu không đủ có thể ghi thêm vào trang sau của phiếu thăm dò này).1-Về số giờ lý thuyết và nội dung lý thuyếtQuá nặng ¨ Nếu là quá nặng nên bỏ bớt phần nào…………………………………... Thuộc nội dung nào………………………………………………………………………………Là phù hơp ¨Quá nhẹ ¨ Nếu là quá nhẹ nên thêm vào phần nào…………………………………..Thuộc nội dung nào………………………………………………………………………………2-Về số tiết thảo luận nhóm và nội dung thảo luận nhóm:-Theo anh (chị) nên tổ chức thảo luận nhóm như thế nào cho có hiệu quả nhất:-Cá nhân tự học và tự nghiên cứu ở nhà về nội dung đã đươc nêu ra trong đề cương chi tiết, đến lớp mỗi nhóm dành 10-15 phút để thảo luận nhóm, sau đó đại diện các nhóm báo cáo và lớp tiếp tục thảo luận, tranh luận để đi tới thống nhất cho đến cuối giờ còn khoảng 5-10 phút là thời gian giảng viên rút kinh nghiệm giờ thảo luận và chốt lại nội dung của giờ thảo luận đó. ¨-Các nhóm thảo luận nhóm trước đó, đến giờ thảo luận trên lớp đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình, lớp tiếp tục tranh luận cho đến cuối giờ trước khi giảng viên chốt lại ý kiến cuối cùng của giờ thảo luận đó. ¨3-Về số giờ xemina-Cần phải bổ sung thêm ¨ Nếu cần thì nên bổ sung thêm vào chỗ nào?.................……………………………………………………………………………………………………-Không cần ¨-Cần phải bỏ bớt ¨ Nếu bỏ bớt thì bỏ bớt phần nào?................................................4-Về số giờ khác (thực hành, thực tế, điền dã,…)-Là cần thiết và như vậy là vừa đủ ¨-Là thừa, cần bỏ bớt ¨ Nếu bỏ bớt thì bỏ bớt phần nào?.................................................-Cần phải bổ sung ¨ Nếu cần bổ sung thì bổ sung thêm vào chỗ nào?......................5-Phần mục tiêu cho sinh viên đối với từng nội dung/từng tuần -Là phù hơp ¨-Nhẹ ¨ Chỉ rõ chỗ yêu cầu quá nhẹ (trang, tuần)……………………………………-Quá cao ¨ Chỉ rõ chỗ yêu cầu quá cao (trang, tuần)……………………………………6-Phần yêu cầu phải đạt đươc với sinh viên.-Rõ ràng ¨-Có chỗ chưa rõ ràng ¨ Chỉ rõ chỗ chưa rõ ràng (trang, uần)…………………………………..7-Phần kiểm tra, đánh giá-Thường xuyên: Phù hơp ¨ Quá nhiều ¨ Quá ít ¨-Bài tập cá nhân:+Phù hơp, có ích ¨+Khó quá hoặc dễ quá ¨ Cần bỏ bớt (ý nào)……………………..........................................Cần thêm vào (ý nào)……………-Bài tập nhóm:+Phù hơp, chấp nhận đươc ¨+Quá khó cần giảm bớt ¨8-Các ý kiến khác cần góp ý…………………………………………………………..9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Trọng số 20%.

30