55
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 49) LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu và nhận biết đựoc những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lập từ ngữ. - Biết sử dụng các từ ngữ để liên kết câu; làm được các bài tập ở mục III. *Lg GDMT: Giáo dục học sinh niềm tự hào và ý thức dân tộc về đất nước Việt Nam ở bài tập 1. Cảm nhận vẻ đẹp các phong cảnh , cuộc sống nhộn nhịp trên quê hương đất nước Việt Nam qua bài nhận xét và bài tập 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: SGK, - Từ điển Tiếng việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 5’ - Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng). - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới : 30’ * Giới thiệu bài: HĐ1 .Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét: Bài tập 1 . - GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài, - GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước. (1) Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. (2) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm - 2 HS lên bảng Bài tập 1 . Trong câu in nghiêng dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước ? -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trong câu in nghiêng - Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 49) LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:- Hiểu và nhận biết đựoc những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lập từ ngữ.- Biết sử dụng các từ ngữ để liên kết câu; làm được các bài tập ở mục III.*Lg GDMT: Giáo dục học sinh niềm tự hào và ý thức dân tộc về đất nước Việt Nam ở bài tập 1. Cảm nhận vẻ đẹp các phong cảnh , cuộc sống nhộn nhịp trên quê hương đất nước Việt Nam qua bài nhận xét và bài tập 2.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS: SGK, - Từ điển Tiếng việt

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: 5’- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng).- GV nhận xét, ghi điểm.2.Dạy bài mới: 30’* Giới thiệu bài:HĐ1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét:Bài tập 1 . - GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài, - GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước.(1) Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. (2) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.- Nhận xét, chốt lại.*Lg GDMT: Giáo dục học sinh niềm tự hào và ý thức dân tộc về đất nước Việt Nam ở bài tập 1. Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế:+ GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân.+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi đã

- 2 HS lên bảng

Bài tập 1. Trong câu in nghiêng dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước ?-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi.- Trong câu in nghiêng - Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.

Bài 2. Nếu ta thay từ được dùng lăpk lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không ?- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 2: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp.- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng*Lg GDMT: Cảm nhận vẻ đẹp các phong cảnh , cuộc sống nhộn nhịp trên quê hương đất nước Việt Nam qua bài nhận xét và bài tập 2.Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi hs tả lời.- GV nhận xét, kết luận.

- Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập.Bài tập 1:

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một đoạn.- GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng làm bài.

Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài.

- Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau.- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.

3. Củng cố 5’- Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung bài học.4. Dặn dò.- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ ; chuẩn bị bài : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.

rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.- HS đọc các câu được thay thử.

Bài tập 3: Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ?-HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, phát biểu. -Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.- 2 hs đọc.

Bài tập 1. Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu:- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1-mỗi em đọc một câu.- HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.+ Đoạn a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. + Đoạn b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.Bài 2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau:- Hai HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng... Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang... Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, . Những con cá chim mình dẹt như hình con chim ... Những con tôm tròn,

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 3: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 50) LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU (trang 76) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ (ND ghi nhớ).-Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của viêc thay thế đó (làm được 2 bài tập ở mục III).II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-HS: SGK, Từ điển Tiếng việtIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.2. Dạy bài mới:- Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em cùng tìm hiểu cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế các từ ngữ.HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ:Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ? - Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp.- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng.- Nhận xét, ghi điểmBài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của

- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ.

Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?- HS làm bài:+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.

Bài 2 : Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ?- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)

- HS tự nêu

Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 4: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

bài tập.- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ- GV cùng HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm.

Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ .- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:

3.Củng cố- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76. - Gv hệ thống lại kiến thức bài học 4.Dặn dò- Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.

ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả :+ Từ anh thay cho Hai Long.+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ.

- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ - HS viết lại đoạn văn đã thay thế:Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2): - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.An Tiêm lựa lời an ủi vợ:- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.- nàng câu (2) thay thế cho vợ An Thiêm câu (1)

- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 5: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

TẬP ĐỌC (TIẾT 49) PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (trang 68) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi SGK)*Lg GDMT: Giáo dục giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh Đền Hùng, tự hào về cội nguồn chúng ta, ý thức cội nguồn.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK; thêm tranh ảnh về đền Hùng.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 4 HS đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS2. Dạy bài mới: 30’- GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ nguồn - Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng- bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng , nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam.HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS giỏi đọc bài văn.- YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .- YC học sinh chia đoạn bài đọc.

- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2.- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.- YC HS luyện đọc theo cặp.- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.

- 4 HS lên bảng

- HS lắng nghe.

- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.- HS quan sát tranh.- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.- 3 học sinh đọc nối tiếp.- HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.- Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.- Học sinh đọc chú giải trong sgk. - Từng cặp luyện đọc.- 1 học sinh đọc.- HS lắng nghe.

- Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 6: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

*Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258)+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?

- GV : những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? - GV kể thêm : đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày.* GV chốt lại : Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc.

+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.- YC học sinh tìm nội dung của bài văn.

HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm:- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc.- Bài văn nên đọc với giọng như thế nào?- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp- Gọi 3 em thi đọc.- Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố 5’- Bài văn muốn nói lên điều gì ?- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên.4. Dặn dò : - Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng ; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc. - Về nhà soạn bài : Vì muôn dân

Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.*Lg GDMT: Giáo dục giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh Đền Hùng, tự hào về cội nguồn chúng ta, ý thức cội nguồn.- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam. - HS thảo luận, nêu:Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc- 3 em thi đọc.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 7: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

TẬP ĐỌC (TIẾT 50) CỬA SÔNG (trang 74)

I. MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1,2, 3; thuộc khổ thơ 3, 4).* Lg GDMT: Giáo dục học sinh cảm nhận được “tấm lòng cửa sông”  qua các câu thơ : Dù giáp mặt cùng biển rộng...Bỗng ...nhớ một vùng núi non. Từ đó, giáo dục học sinh ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ cảnh cửa sông trong SGK. - Thêm tranh, ảnh về phong cảnh vùng cửa sông, những ngọn sóng bạc đầu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: 5’- Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học.- GV nhận xét, ghi điểm.2. Dạy bài mới: 32’- Giới thiệu bài : HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc:- Mời một HS khá đọc bài thơ.- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa sông.

- Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt.- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó trong bài.- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn. - YC HS luyên đọc theo cặp.- Mời một HS đọc cả bài.- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫuHĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. - GV theo dõi, bổ sung, kết luận. + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?

- 2 HS lên bảng

- HS lắng nghe.

- 1 học sinh khá đọc.- Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chảy vào hồ hay một dòng sông khác.- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt.- HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non-1 HS đọc các từ ngữ được chú giải.

- HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu thêm.- HS luyên đọc theo cặp.- 1 học sinh đọc toàn bài.- HS lắng nghe.

- Những từ ngữ là: Là cửa nhưng không then khoá. Cũng không khép lại bao giờ.- Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 8: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển.+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?

+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?* Lg GDMT: Giáo dục học sinh cảm nhận được “tấm lòng cửa sông”  qua các câu thơ : Dù giáp mặt cùng biển rộng...Bỗng ...nhớ một vùng núi non. Từ đó, giáo dục học sinh ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?HĐ3. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5:+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.+ YC HS luyện đọc theo cặp.- GV nhận xét, ghi điểm .- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. 3. Củng cố 3’+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?- Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của bài thơ.4.Dặn dò-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.

cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.- Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.- Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.- Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một vùng núi non… Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.*Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.

- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc hay.

- HS theo dõi.

- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c khổ thơ 4-5.- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.

- HS nêu.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 9: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

CHÍNH TẢ (TIẾT 25) AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI (trang 70)

I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài Ai là thuỷ tổ loài người.- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2).II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. SGK + Bảng phụ.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết chính tả trước)- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. 2. Dạy bài mới:- Giới thiệu bài : Trong các tiết chính tả trước, các em đã ôn tập về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Tiết chính tả hôm nay sẽ giúp các em củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài -ghi đầu bài. HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết :- Gv đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ loài người ?” - GV nêu câu hỏi:+ Bài chính tả nói lên điều gì?

- GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả. - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai

- GV đọc bài chính tả cho HS viết.- HS viết xong, GV đọc bài chính tả cho HS soát lại.- Thu một số vở chấm chữa lỗi.- Cuối cùng, GV mời 2HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc chính tả. - Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh họa

- Cả lớp theo dõi trong SGK.- Một HS đọc lại thành tiếng bài chính tả.

- Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. - Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng có trong bài chính tả: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.- HS viết bài.- Đổi vở soát lỗi.

- HS phát biểu. - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ : Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, …- Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 10: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK.- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế nào ?

3. Củng cố - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.4. Dặn dò:- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.+ Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe.

riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.

Bài 1. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào.- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện : Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Các em dùng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích cách viết những tên riêng đó. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. - HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi :- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : - Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái công. - HS nhắc lại

TẬP LÀM VĂN (TIẾT 49) KIỂM TRA VIẾT (TẢ ĐỒ VẬT) (trang 75)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 11: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

I. MỤC TIÊU: -Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài , thân bài; kết bài), rõ ý.- Biết dùng từ đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở tập làm văn.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra giấy, bút của HS.2. Thực hành viết: - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.

- Cho HS viết bài- Gv theo dõi hs làm bài - GV thu bài chấm- GV nêu nhận xét chung.3. Củng cố- Gọi hs nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.4. Dặn dò- Nhận xét tiết học- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.

- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.* Chọn một trong các đề sau:1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.2. Tả cái đồng hồ báo thức.3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.- Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật - HS viết bài

- HS nhắc lại

TẬP LÀM VĂN (TIẾT 50) TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (trang 77)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 12: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

I. MỤC TIÊU:- Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ ,biết viết tiếp các lời đối thoại theo gơi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch với nội dung phù hợp (BT2). (*) Biết phân vai để đọc lại màn kịch (TB 2, 3)* LG KNS: -Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). -Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.- Bảng nhóm viết lời đối thoại - Tranh minh hoạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Giới thiệu bài :- GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5.- Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một vở kịch bằng cách viết tiếp các lời thoại. Sau đó lớp mình cùng tham gia diễn kịch xem ai có thể trở thành diễn viên.2. Hướng dẫn học sinh làm BT :Bài tập 1:- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.- GV hỏi:+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?+ Nội dung của đoạn trích là gì ?

+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ?Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.* LG KNS: -Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).

- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng , cho lớp nhận xét .- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.

- HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng dân; Người Công dân số Một.

Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông+Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha+ Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìnBài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.VD: Phú nông : - Bẩm , vâng …Trần Thủ Độ : - Ta nghe phu nhân nói

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 13: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.- Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu.

Bài tập 3:* LG KNS: -Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.- Gợi ý HS : Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện.- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động.3. Củng cố - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem.4. Dặn dò- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.

ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không ? Phú nông : - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước.Trần Thủ Độ : - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không ? Phú nông : - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng túng). Con phải … phải … đi bắt tội phạm ạ …Trần Thủ Độ : Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội ?Phú nông : -Dạ bẩm …bẩm … Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ.Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt.Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? ...- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên .- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai+ Trần Thủ Độ + Phú ông+ Người dẫn chuyện- HS diễn kịch trước lớp.

KỂ CHUYỆN (TIẾT 25) VÌ MUÔN DÂN (trang 73)

I. MỤC TIÊU:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 14: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên câu chuyện Vì muôn dân.- Hiểu ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng biết cư xử vì đại nghĩa.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. SGK + Tranh phóng to…III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

Hoạt động GV Hoạt động HS1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.- GV nhận xét và ghi điểm .2. Dạy bài mới:- Giới thiệu bài HĐ1 : GV kể chuyện : - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.- GV kể lần 1 : Giọng kể thong thả, chậm rãi.- HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp :Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật:Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ : Trần Quốc Tuấn là con ông bác, Trần Quang Khải là con ông chú. Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú. - GV kể lần 2 : GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.- GV kể lần 3:

HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.- Đọc chú giải SGK : tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.

- Lắng nghe+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấntrước khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu.+ Tranh 2 : Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta.+ Tranh 3 : Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc.+ Tranh 4 : Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc.+ Tranh 5 : Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước.+ Tranh 6 : Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên mới bị đánh tan.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 15: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

*Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.

- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.* Thi kể chuyện trước lớp:- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.- GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt.- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại:+ Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?

+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?

3. Củng cố.- GV hỏi : + Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân”?- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước.4. Dặn dò - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.- GV nhận xét tiết học.

- Kể chuyện theo nhóm 4- HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa câu chuyện.

- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- Hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta* Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.- HS thi đua phát biểu. Ví dụ :+ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.+ Máu chảy ruột mềm+ Môi hở răng lạnh.+ Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần. + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.+ Một cây làm chẳng lên nonBa cây chụm lại nên hòn núi cao.- Hs suy nghĩ, trả lời

TOÁN (TIẾT 121) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I

I. MỤC TIÊU: Tập trung vào việc kiểm tra:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 16: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.- Thu thập thông tin từ biểu đồ hình quạt.- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học.II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:Theo đề kiểm tra của nhà trường

TOÁN (TIẾT 122) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN (trang 129)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 17: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.Đổi đơn vị đo thời gian.- Học sinh thực hiện được các bài tập 1 (dòng 1 và 2), 2.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS1. KT bài cũ : - GV sửa bài kiểm tra tiết trước.2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian:* Các đơn vị đo thời gian:- GV yêu cầu: +Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. - Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc.* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:- Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. + Đổi từ năm ra tháng:

+ Đổi từ giờ ra phút : + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)

HĐ 2 : Luyện tập :

Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.

- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung.

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 …

- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian.

- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờCách làm: 180 60

0 3

216 phút = 3 giờ 36 phútCách làm: 216 60 360 3,6 0 Vậy 216 phút = 3,6giờ

Bài 1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 18: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?-Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.- Nhận xét, ghi điểm.a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng3 năm rưỡi = 42 tháng(12 tháng × 3,5 = 42 tháng)3 ngày = 72 giờ0,5 ngày= 12 giờ3 ngày rưỡi = 84 giờ

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.- Nhận xét, ghi điểm.3. Củng cố - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.4. Dặn dò:- Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau: Cộng số đo thời gian

- Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp.- HS khác nhận xét, bổ sung.+ Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII.+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.+ Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX.+ Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ)+ Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX.+ Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX.+ Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX.+ Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ).Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm:b) 3 giờ = 180 phút1,5 giờ = 90 phút

43

giờ = 45 phút

( 60 × 43

= 4

18045 phút)

6 phút = 360 giây

21

phút = 30 giây.

1 giờ = 3600 giây.Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:a) 72 phút = 1,2 giờ.270phút =4,5giờ. b) 30 giây = 0,5 phút. 135 giây = 2,25 phút.

TOÁN (TIẾT 123) CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN (trang 131)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 19: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng con.- Phiếu học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài . + Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm.2. Dạy bài mới:- Giới thiệu bài: Tiết Toán hôm nay chúng ta học cách thực hiện phép cộng số đo thời gian, vận dụng giải các bài toán đơn giản.HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

* Thực hiện phép cộng số đo thời gian.Ví dụ 1:- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu phép tính tương ứng).- GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt tính và tính:

Ví dụ 2 :- GV nêu bái toán, sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng.- GV cho HS đặt tính và tính:

*Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?

HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh luyện tập.Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài, gọi 4 em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả.- GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.

- 2 HS lên bảng. Lớp làm vở nháp- Nhận xét

- HS theo dõi, nêu phép tính:3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?

3 giờ 15 phút 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút = 5giờ 50phút .Ví dụ 2 : 22phút 58giây 23phút 25giây 45phút 83giây (83 giây = 1phút 23giây) Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

Bài 1. Tính:a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng 7 năm 9tháng 5 năm 6tháng 12 năm 15tháng(15 tháng = 1năm 3 tháng)Vậy 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

+

+

+

Page 20: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2: - GV cho HS đọc bài rồi thống nhất phép tính tương ứng để giải bài toán. Sau đó HS tự tính và viết lời giải - Gọi một HS trình bày trên bảng

- Nhận xét, ghi điểm

3. Củng cố - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.4. Dặn dò:- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian và chuẩn bị bài sau: Trừ số đo thời gian. [

= 13 năm 3 tháng)3giờ 5phút + 6giờ 32phút 3giờ 5phút 6giờ 32phút 9giờ 37phútVậy 3giờ 5phút + 6giờ 32phút= 9 giờ 37 phút 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút 12giờ 18phút 8giờ 12phút 20giờ 30phútVậy 12giờ 18phút + 8giờ 12phút= 20giờ 30phút.4giờ 35phút + 8giờ 42phút 4giờ 35phút 8giờ 42phút 12giờ 77phút(77phút = 1giờ 17phút)Vậy : 4giờ 35phút + 8giờ 42phút = 13giờ 17phút.Bài 2. - Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn làm trên bảng:Tóm tắt.Lâm đi từ nhà đến bến xe: 35 phútSau đó đi đến Viện Bảo tàng lịch sử hết: 2 giờ 20 phút.Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng lịch sử : … phút ?

Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:

35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút Đáp số : 2giờ 55phút

TOÁN (TIẾT 124) TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN (trang 132)

I. MỤC TIÊU:Giúp HS biết:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

+

+

+

Page 21: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.-Vận dụng giải bài toán đơn giản.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng con.- Phiếu học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. GV HS1. Kiểm tra bài cũ:- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2b trong sgk.- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.2. Dạy bài mới:- Giới thiệu bài HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian.* Ví dụ 1: - Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.- GV hỏi HS:+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.- GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó giảng lại cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.- GV hỏi: + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?* Ví dụ 2: - GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc.- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

- GV hỏi:

+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào?- GV yêu cầu HS đặt tính.- GV hỏi: + Em có thực hiện được phép trừ ngay không?

- 2 HS lên bảng

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

- Vào lúc 13 giờ 10 phút- Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút- Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút

15giờ 55phút 13giờ 10phút 2giờ 45phút

- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

- HS đọc ví dụ 2

Tóm tắt:Hoà chạy hết : 3phút 20giây.Bình chạy hết : 2phút 45giây.Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ?- HS nêu.- Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.

- HS đặt tính vào giấy nháp.- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây “không trừ được” 45 giây.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

-

Page 22: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép tính.

- GV hỏi: + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?- GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.

HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi:+ Bài tập yêu cầu các em làm gì? Gọi 2 HS lên bảng làm.

- GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng b) 54phút 21giây - 21phút 34giây 54phút 21giây 53phút 8giây 21phút 34giây 21phút 34giây 32phút 47giây

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2 em lên bảng làm.b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ

- Nhận xét, ghi điểmBài 3 : GV mời HS đọc đề toán, GV hướng dẫn HS phân tích đề toán.

- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp. 3phút 20giây 2phút 80giây 2phút 45giây 2phút 45giây 0phút 35giây

Bài giảiBình chạy ít hơn Hòa số giây là:

3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)

Đáp số: 35 giây.- Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.

Bài 1. Tính.- Thực hiện phép trừ các số đo thời gian.- HS cả lớp làm vào vở.- Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra bài lẫn nhau.a) 23phút 25giây - 15phút 12giây 23phút 25giây 15phút 12giây 8phút 13giâyc)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút 22giờ 15phút 21giờ 75phút 12giờ 35phút 12giờ 35phút 9giờ 40phútBài 2. Tính.

a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ 23ngày 12giờ 3ngày 8giờ 20ngày 4giờc) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng 13năm 2tháng 12năm 14tháng 8năm 6tháng 8năm 6tháng 4tháng 8tháng

Bài 3. Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

--

-

- -

--

- -

- -

Page 23: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

+ Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào? + Người đó đến B lúc mấy giờ? + Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu? + Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ?- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS

3. Củng cố- Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.4. Dặn dò- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- Lúc 6 giờ 45 phút- Người đó đến B lúc 8 giờ 30 phút- đã nghỉ 15 phút- Ta phải lấy thời gian đến B trừ đi thời gian khởi hành từ A và trừ đi thời gian nghỉ.

Bài giải:Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là:8giờ 30phút – 6giờ 45phút = 1giờ 45phút Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần để người đó đi từ A đến B là:1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút

Đáp số : 1giờ 30phút- HS nhắc lại

TOÁN (TIẾT 125) LUYỆN TẬP (trang 134)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 24: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Thực hiện phép cộng và trừ số đo thời gian.-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.-Học sinh thực hiện được các BT 1(b), 2, 3. (*) Thực hiện hết các bài tập.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng con.- Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trong VBT Toán.2. Dạy bài mới:- Giới thiệu bài : GV: Trong tiết học toán này, chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về phép cộng và phép trừ các số đo thời gian.Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. - Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm.- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính.

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK.GV hỏi: + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.- GV nhận xét,ghi điểm .

- 2 HS lên bảng

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.- HS tự làm vào vở. a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ)Tương tự như trên với các số còn lại.3,4ngày = 81,6giờ 4ngày 12giờ = 108giờ

21

giờ = 30phút

b) 1,6giờ = 96phút 2giờ 15phút = 135phút 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giâyBài 2. Tính

- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng 2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11thángb) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 4ngày 21giờ 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờc) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 13giờ 34phút

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

+

+

+

Page 25: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.

-Nhận xét , ghi điểm

Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?

+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.3. Củng cố- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?4. Dặn dò- Nhận xét tiết học- Dặn HS chuẩn bị bài sau

6giờ 35phút 19giờ 69phút = 20giờ 9phútBài 3. Tính.a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng 4năm 3tháng 3năm 27tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 19thángb) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ

4ngày 18giờc) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút 7giờ 2phútBài 4.

- Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 1961 1942 19 Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.

- HS nhắc lại

KHOA HỌC (TIẾT 49) ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (trang 100)

I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS được củng cố về: Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

- -

- -

- -

-

Page 26: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Các kiến thực về vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát và thí nghiệm.- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Chuẩn bị theo nhóm. Hình trang 101, 102 sgk.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:- HS1 : + Em cần làm gì và không nên làm gì để tránh bị điện giật ? - HS 2 : + Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện ?- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm từng HS.2. Dạy bài mới:- Giới thiệu bài : Để củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng đồng thời rèn những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung phần Vật chất và năng lượng. Tiết này chúng ta cùng ôn tập bài: Vật chất và năng lượng. (tiết 1)Hướng dẫn HS ôn tập:Hoạt động 1 : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”- Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó gọi các đại diện trình bày trước lớp. - Một HS của nhóm này nêu câu hỏi. Một HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu.- GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất :+ Đồng có tính chất gì?

+ Thủy tinh có tính chất gì ? + Nhôm có tính chất gì ?

+ Thép được sử dụng để làm gì?

+ Sự biến đổi hóa học là gì ?

+ Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch? a. Nước đường b. Nước chanh pha với đường và nước sôi để

- 2 hs trả lời , lớp nhận xét

- Lắng nghe

- Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt - Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.- Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.- Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,..- Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.- Nước bột sắn

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 27: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

nguộic. Nước bột sắn (pha sống)+ Sự biến đổi hóa học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào?- Cho hs quan sát tranh SGK để trả lời câu hỏi

Hoạt động2 : Quan sát và trả lời câu hỏi.- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK:+ Các phương tiện máy móc dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?

3. Củng cố- GV nêu một vài câu hỏi vừa ôn tập để củng cố bài.+ Em hãy nêu tính chất của đồng?+ Sự biến đổi hoá học là gì?4. Dặn dò- Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau.

- Hs quan sát tranh và trả lời:a) Nhiệt độ bình thường.b) Nhiệt độ cao.c) Nhiệt độ bình thường.d) Nhiệt độ bình thường.- HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK :- HS nối tiếp nhau trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung, thống nhất :+ Hình a) : Năng lượng cơ bắp của người.+ Hình b) : Năng lượng chất đốt từ xăng.+ Hình c) : Năng lượng gió.+ Hình d) : Năng lượng chất đốt từ xăng.+ Hình e) : Năng lượng nước.+ Hình g) : Năng lượng chất đốt từ than đá.+ Hình h) : Năng lượng Mặt trời.

- 2 hs trả lời

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 28: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

KHOA HỌC (TIẾT 50) ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tt) (trang 100)

I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS được củng cố về: Các kiến thực về vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát và thí nghiệm. Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Phiếu học tập Hình trang 101, 102 sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:- HS 1 : + Ở phần vật chất và năng lượng, em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào?- HS 2: + Đồng có tính chất gì?- HS 3: + Sự biến đổi hoá học là gì?- GV cùng HS nhận xét câu trả lời của các em và ghi điểm.2. Dạy bài mới:- Giới thiệu bài : Bài học hôm nay, các em sẽ củng cố lại những kiến thức cơ bản về vật chất và năng lượng. Các em sẽ được rèn kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ khi sử dụng một số năng lượng cần thiết cho hoạt động.*Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”- Cách tiến hành:+ GV chia lớp thành 2 đội.+ Luật chơi: Khi GV hô “Bắt dầu” thì thành viên đầu tiên của đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức.+ Trò chơi diễn ra sau 7 phút.+ GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc có sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được.+ GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.* Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi.- Cách tiến hành:

- 3 hs lên bảng trả lời- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Hs chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”- Chơi thi theo 2 đội. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. Trò chơi diễn ra sau 7 phút.- Nhóm nào viết được nhiều tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện là thắng.- VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi sóng, ấm nước điện, ….

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 29: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

+ GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền:1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.+ Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động theo nhóm.- Sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.- Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tuyên truyền.- Tuyên dương các nhóm vẽ tranh và có lời tuyên truyền hay.3. Củng cố.- GV nêu câu hỏi : + Hãy kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.+ Chúng ta cần phải làm gì để tránh lãng phí điện?+ Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt?- Giáo dục hs luôn có ý thức tiết kiệm năng lượng chất đốt, năng lượng điện.4. Dặn dò- Dặn HS về nhà ôn tập lại phần: Vật chất và năng lượng và chuẩn bị cho bài sau : Mỗi nhóm mang tới lớp một bông hoa thật.

- Đọc yêu cầu, nội dung - Chọn tên đề tài, thi vẽ tranh cổ động tuyên truyền.

- HS vẽ tranh cổ động theo nhóm, sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.

- 3 hs trả lời

- Lắng nghe

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 30: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

ĐỊA LÍ (TIẾT 25) CHÂU PHI (trang 116) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:

Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Phi. Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ châu Phi. Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).

(*) Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất trên thế giới (nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:,

Bản đồ Tự nhiên châu Phi. Quả địa cầu. Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm...III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1.Kiểm tra bài cũ :- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài ôn tập.- Nhận xét, ghi điểm2. Bài mới :- Giới thiệu bài Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:*Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?

- Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào?*

- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh.- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi + Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi?+ So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác?- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh, sau đó kết luận

- 2 hs trả lời, lớp nhận xét

- Lắng nghe

- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.- Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương sau:+ Phía bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải.+ Phía đông bắc, đông và đông nam: Giáp với Ấn độ Dương.+ Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương.- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo.- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH :+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 + Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 31: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

*Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi .- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?

+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi? + Kể tên các cao nguyên của châu Phi ?+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi? + Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV gọi HS trình bày trước lớp. Sau đó, GV nhận xét và kết luận: Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.* Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau:- GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.+ Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.+ Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi.+ Các con sông lớn của châu Phi là: sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm-be-di.+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a

- HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp:

Cảnh thiên nhiên châu Phi

Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật Phân bổ

Hoang mạcXa-ha-raRừng rậmnhiệt đớiXa-van

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?- GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đó tổng kết:3. Củng cố- Nêu nội dung phần ghi nhớ4. Dặn dò.- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

-HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, sông ngòi không có nước, cây cối, động vật không phát triển được.+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.- HS nêu

LỊCH SỬ (TIẾT 25) SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA (trang 49)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 32: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:- Cuộc tổng tiến công vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là trận đánh vào sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.- Tết Mậu Thân 1968, quân và nhân dân dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố, thị xã.- Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc tông tiến công.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

Sưu tầm ảnh tư liệu về Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân. Bản đồ Hành chính Việt Nam.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi; sau đó nhận xét và ghi điểm từng HS:+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?+ Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn ?2. Dạy bài mới:- Giới thiệu bài : Vào Tết Mậu Thân năm 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt nổi dậy Tổng tiến công, tiêu biểu là cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại này.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :*Hoạt động 1 : Sự kiện lích sử tết mậu than năm 1968 GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:- Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?

- Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968?- GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965- 1968 : Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng miền Nam,

3 HS lên bảng trả lời câu hỏi

-Lắng nghe

- Đọc sgk trả lời câu hỏi:- Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì các địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết …, quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân ,… cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch. - Hs đọc thông tin SGK và thuật lại

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 33: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

tạo ra những chuyển biến mới.- Cho HS làm việc theo nhóm + Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968?

- Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ? *Hoạt động4 : Ýnghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?- Cho hs thảo luận nhóm và nêu:- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào?- Hướng dẫn HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút ra nhận định :+ Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm cho địch hoang mang ; lo sợ .+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 3. Củng cố - GV tổng kết bài : Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968, khi Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới, cả Sài Gòn, cả miền Nam đồng loạt trút lửa xuống đầu kẻ thù. Trận công phá vào tòa đại sứ Mĩ là một đòn sấm sét tiêu biểu của sự kiện Mậu Thân 1968. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây nỗi kinh hoàng cho đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ đây, cách mạng Việt Nam sẽ tiến dần đến thắng lợi hoàn toàn.4. Dặn dò:- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.

- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời :+ Bất ngờ : Tấn công vào đêm Giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn.+ Đồng loạt : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự.- Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu Nhà Trắng … khiến cho sứ quán Mĩ bị tê liệt .

- Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Ý nghĩa : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam. Thắng lợi đó đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, những sự choáng váng, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ “sang “VN hoá chiến tranh”.

ĐẠO ĐỨC (TIẾT 25) THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết :

-Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ Tuần 19-24.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 34: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

-Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

-Bảng con,phiếu học tập.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: 5’- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước?- GV nhận xét, đánh giá.2. Bài mới: 30’* Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức.1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam”- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.

- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.- Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam.2. Bài “Ủy ban nhân dân xã (phường) em”- Kể tên một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) em.

- Em cần có thái độ như thế nào khi đến Ủy ban nhân dân xã em?

3. Củng cố 5’- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ?- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ?4. Dặn dò- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước.

- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.

- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm …. - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước.- HS tự nêu.

- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học.- Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc.- HS nêu

KĨ THUẬT (TIẾT 25) LẮP XE BEN (tt)

I. MỤC TIÊU :- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 35: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được .-Với HS khéo tay: lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.* SDNLTK&HQ : Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu. (liên hệ)II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt đông GV Hoạt đông HS1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng trả lời:-Em hãy nêu các bước lắp xe ben ?- Nhận xét, bổ sung.2. Bài mới. - Giới thiệu bài:nêu mục đích của bài học - ghi đầu bài.HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben.a) Chọn các chi tiết.- Hướng dẫn hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.- Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết.

b) Lắp từng bộ phận.* Gọi 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk.

+ Yêu cầu hs phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.- Cho hs thực hành lắp ráp xe.* GV quan sát nhắc nhở:+ Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 - SGK), cần phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài+ Khi lắp hình 3 (SGK), cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết trước.+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số phòng hãm cho mỗi trục.* Theo dõi uốn nắn kịp thời những hs làm sai hoặc còn lúng túng.c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK)- Lưu ý hướng dẫn hs:*Lắp ca bin:+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ.+ Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên của chữ U.+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.

- 2 HS nêu

- Lắng nghe

- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.

- 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo dõi nhớ lại các bước lắp.- Hs quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.- Hs thực hành lắp ráp xe theo các bước ở sgk.

- Chú ý lắp ca bin như gv hướng dẫn.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 36: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Nhắc hs khi lắp xong cần:- Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm.- Cho hs tưng bày sản phẩm theo nhóm.- Gọi hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK), đối với những em đã lắp xong.- Gọi 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn theo 3 tổ.

- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs. - Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.3. Củng cố.- Gọi hs nêu các bước lắp xe ben ?4. Dặn dò:- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau những em làm chưa xong tiếp tục học tiếp, những em đã lắp xong tiết sau lắp cho thành thạo hơn.- Nhận xét tiết học.

- Hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK)- 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.

- HS nhắc lại

SINH HOẠT LỚP TUẦN 25

I. Mục đích yêu cầu:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 37: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web viewLIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI . BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (trang 71) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Hiểu

- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 25.- Triển khai công việc trong tuần 26.- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

II. Các hoạt động dạy-học1. Ổn định tổ chức : Cho cả lớp hát một bài.2. Tiến hành :

* Sơ kết tuần 25- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.- GV nhận xét chung, bổ sung.+ Đạo đức :- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.- Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ.+ Học tập :- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu: Hải, Hiếu, Sang+ Các hoạt động khác :- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Kế hoạch tuần 26- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.- Học chương trình tuần 26 theo thời khoá biểu. - Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi giữa học kì 2, môn tiếng Việt.- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ, đọc và làm theo báo Đội.- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với một số em còn lại

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương