66
8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-o-bac-dai-hoc-ve-kim-loai 1/66  Xây d ự ng h thố ng bài t  p ở  bc đại hc về  kim loi nhóm chính 1 GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phm Th Hng Phượ ng ĐẠI HC HU TRƯỜ NG ĐẠI HC SƯ  PHM KHOA HÓA HC  TIU LUN Môn: Đại cươ ng v kim loi Đề tài: Xây dự ng h thng bài tp ở  bc đại hc v kim loi nhóm chính. Giáo viên hướ ng dn: Sinh viên thự c hi n: Đinh Quý Hươ ng Phm Th Hng Phượ ng  Huế  , tháng 12 n ă  m 2013 W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPO ng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

Embed Size (px)

Citation preview

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    1/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    1GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜ NG ĐẠI HỌC SƯ  PHẠM

    KHOA HÓA HỌC 

    TIỂU LUẬNMôn: Đại cươ ng về kim loại

    Đề tài: Xây dự ng hệ thống bài tập ở  bậc đại họcvề kim loại nhóm chính.

    Giáo viên hướ ng dẫn: Sinh viên thự c hiện:

    Đinh Quý Hươ ng Phạm Thị Hồng Phượ ng

     Huế  , tháng 12 nă m 2013

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    2/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    2GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    MỤC LỤC A. MỞ  ĐẦU 

    I. Lý do chọn đề tài:

    II. Mục đích nghiên cứ u: 

    III.Phươ ng pháp nghiên cứ u:

    B. NỘI DUNG 

    I.Các nguyên tố nhóm IA (Các kim loại kiềm) 

    II.Các nguyên tố nhóm IIA (Các kim loại kiềm thổ)

    III.Các nguyên tố nhóm IIIA

    IV.Các nguyên tố nhóm IVA

    C. KẾT LUẬN 

    D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    3/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    3GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    A. MỞ  ĐẦU I Lý do chọn đề tài:

    Đất nướ c ta đang trong thờ i kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nướ c, đã và

    đang có nhiều bướ c nhảy vọt trong nhiều l ĩ nh vực của cuộc sống. Công cuộc đổi mớ i nàyđề ra những yêu cầu mớ i đối vớ i hệ thống giáo dục nướ c ta. Giáo dục đang trở  thành một

    bộ phận đặc biệt của cấu trúc hạ tầng xã hội, là tiền đề quan trọng cho sự phát triển của

    tất cả các l ĩ nh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, quốc phòng an ninh. Bở i lẽ con ngườ i đượ c

    giáo dục tốt và giáo dục thườ ng xuyên mớ i có khả năng giải quyết một cách sáng tạo và

    có hiệu quả những vấn đề do sự phát triển của xã hội đặt ra. Chính vì vậy giáo dục là một

    bộ phận hữu cơ  rất quan trọng trong chiến lượ c hay kế hoạch phát triển kinh tế xã hội,

    trong đó mục tiêu giáo dục phải đượ c coi là một trong những mục tiêu quan trọng nhấtcủa sự phát triển đất nướ c.

    Hiện nay ở  nướ c ta, giáo dục đã có sự chuyển biến rõ rệt, đặc biệt là việc đổi mớ i

    phươ ng pháp dạy học, nâng cao trình độ của đội ngũ giáo viên, giảng viên, đặc biệt có rất

    nhiều giảng viên đạt trình độ tiến s ĩ  và có nhiều đóng góp trong việc nghiên cứu khoa học

    nhờ  đó mà chất lượ ng giáo dục nướ c ta ngày một đi lên.

    Mặc dù đã đạt đượ c những thành tựu bướ c đầu song ngành giáo dục nướ c ta vẫn

    còn một số hạn chế. Đặc biệt là trang thiết bị dạy học, số lượ ng và chất lượ ng sách giáotrình, sách tham khảo chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu của ngườ i học. Mặt khác trong quá

    trình học tập đôi lúc lý thuyết chưa gắn liền vớ i thực tế, chưa làm cho ngườ i học có tính

    năng động, sáng tạo.

    Vớ i những lý do trên tôi đã chọn đề tài: “Xây d ự  ng hệ thố  ngbài tậ p ở  bậ c đại họ c

    về kim loại nhóm chính”. Hy vọng góp một phần nhỏ bé của mình vào việc xây dựng hệ 

    thống các bài tập phù hợ p vớ i nhu cầu của sinh viên nhằm nâng cao chất lượ ng học tập.

    II. Mục đích nghiên cứ u

    Xây dựng hệ  thống bài tập phần kim loại nhóm A ở  bậc đại học giúp sinh viên

    vận dụng kiến thức hoá học đại cươ ng để  làm rõ vấn đề hoá học vô cơ . Bài tập có mở  

    rộng nâng cao nhưng không làm mất đi tính cơ  bản, tính hệ thống của chươ ng trình.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    4/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    4GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Lựa chọn những bài tập nhằm vào các l ĩ nh vực tri thức trọng tâm để tạo điều kiện

    cho học viên có thể phân loại, sắp xếp và làm sáng tỏ các vấn đề chủ chốt trong giáo trình

    hoá học vô cơ  phần kim loại.

    Thông qua bài tập, sinh viên biết cách vận dụng tri thức và năng lực vào thực tiễn,

    đồng thờ i làm quen vớ i các tình huống ứng dụng.

    Đưa ra những bài tập nâng cao và hiện đại phát huy tính sáng tạo tích cực của

    sinh viên.

    III.Phươ ng pháp nghiên cứ u:

    1. Nghiên cứu lý luận về bài tập hoá học làm cơ  sở  cho việc xây dựng hệ thống bài tập

    bậc đại học.

    2. Nghiên cứu thực tiễn.Tìm hiểu thực tiễn về hệ thống bài tập hoá vô cơ  phần kim loại nhóm A đã dùng cho

    sinh viên.

    Trao đổi kinh nghiệm về việc ra bài tập hoá học vô cơ  phần kim loại nhóm A cho sinh

    viên.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    5/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    5GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    B. NỘI DUNG I.Các nguyên tố nhóm IA (Các kim loại kiềm)

    Bài 1:

    1. Nêu vị trí của kim loại kiềm trong bảng hệ thống tuần hoàn? Vì sao kim loại này

    có tính khử  mạnh?

    2. Tại sao kim loại kiềm mềm và dễ bay hơ i?

    3. So sánh khả năng phản ứ ng của kim loại kiềm và hiđro. Có thể giải thích như  thế 

    nào khi biết rằng hiđro cũng có phản ứ ng khác hẳn kim loại kiềm mặc dù lớ p vỏ 

    ngoài cùng có cấu trúc như  nhau?

    Trả lờ i:

    1. Các kim loại kiềm nằm ở  phân nhóm chính nhóm I, ở  đầu mỗi chu kì và từ chu kì 2 trở  

    đi. Sở  d ĩ  kim loại kiềm có tính khử mạnh vì chúng có một electron ở  lớ p ngoài cùng nên

    dễ dàng nhườ ng đi một electron để trở  thành cấu hình bền của khí hiếm.

    2. Các kim loại kiềm kết tinh theo mạng lập phươ ng tâm khối, năng lượ ng kim loại trong

    mạng xếp khít không lớ n và chỉ có một electron hoá trị ở  mỗi nguyên tử kim loại. Vì vậy

    kim loại kiềm mềm, có nhiệt độ nóng chảy thấp và dễ bay hơ i.

    3. Năng lượ ng ion hoá của hiđro lớ n gấp vài ba lần năng lượ ng ion hoá của kim loại

    kiềm. Khả năng nhườ ng electron của kim loại kiềm dễ hơ n hiđro. Nguyên tử hiđro cũng

    giống như kim loại kiềm có một electron hoá trị nên dễ dàng nhườ ng đi một electron tạo

    thành ion H+ nhưng ion H+ không tồn tại trong dung dịch nướ c do H+ có một AO 1s trống

    duy nhất nên dễ dàng nhận cặp electron tự do của nướ c tạo ra H3O+. Còn các ion kim loại

    kiềm không có khả năng này mà các ion kim loại kiềm tồn tại độc lập do các ion này có

    cấu hình khí trơ  rất bền vững.

    Bài 2:1. Các kim loại kiềm đều có độ dẫn điện cao như ng còn kém hơ n so vớ i Ag. Au, Cu.

    Điều đó có mâu thuẫn gì không khi so sánh hoạt tính hoá học của kim loại kiềm vớ i

    các kim loại Ag, Au, Cu. Giải thích nguyên nhân?

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    6/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    6GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    2. Cho khối lượ ng riêng của các kim loại kiềm theo bảng sau:

    Li Na K Rb Cs

    Khối lượ ng

    riêng(g/cm3)

    0,53 0,97 0,86 1,53 1,87

    Dự a vào giá trị khối lượ ng riêng hãy tính số nguyên tử  kim loại trong 1cm3 kim

    loại ở  trạng thái rắn.

    3. Giải thích tại sao Natri lại có độ dẫn điện cao hơ n các nguyên tố còn lại mặc dù có

    số nguyên tử  kim loại trong 1cm3 kim loại bé hơ n so vớ i Liti ở  trạng thái rắn?

    Trả lờ i:

    1. Khả năng hoạt động của các nguyên tố phụ thuộc vào cấu trúc electron. Các kim loạikiềm có khả năng hoạt động mạnh là do có một electron ở  lớ p ngoài lớ p vỏ khí trơ  nên

    kim loại này dễ nhườ ng đi một điện tử. Còn độ dẫn điện của kim loại phụ thuộc vào khối

    lượ ng riêng của kim loại tức phụ thuộc vào số nguyên tử kim loại trong 1cm3 kim loại ở  

    trạng thái rắn.

    Ví dụ : Theo tính toán số nguyên tử Na trong 1cm3: 0,25. 1023 

    Số nguyên tử Ag trong 1cm3: 5,85. 1023 

    Tươ ng tự số nguyên tử Cu, Au lớ n hơ n rất nhiều so vớ i kim loại kiềm trong 1cm3 kim loại.

    2. Số nguyên tử trong 1cm3 kim loại ở  trạng thái rắn của kim loại nào nhiều hơ n sẽ có khả 

    năng dẫn điện tốt hơ n (vì chứa nhiều electron tự do hơ n).

    1cm3 Li có số nguyên tử: = 0,46.1023 nguyên tử 

    1cm3 Na có số nguyên tử: = 0,25.1023 nguyên tử 

    1cm3 K có số nguyên tử: = 1,33.1022 nguyên tử 

    1cm3 Rb có số nguyên tử: = 1,08.1022 nguyên tử 

    1cm3 Cs có số nguyên tử: = 8,46.1021 nguyên tử 

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    7/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    7GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    3. Na có độ dẫn điện cao hơ n các kim loại kiềm khác mặc dù dù có số nguyên tử kim loại

    trong 1cm3 kim loại bé hơ n so vớ i Li ở  trạng thái rắn nhưng trong nguyên tử Na còn có

    các obitan d trống, electron từ  vùng hóa trị  sang vùng dẫn sẽ  thuận tiện hơ n so vớ i

    nguyên tử Li nên tính dẫn điện của Na cao hơ n Li. Từ K đến Cs đều có obitan d trống

    như Na nhưng bán kính nguyên tử tăng nên độ dẫn điện giảm từ Na đến Cs.

    Bài 3:

    1. So sánh nhiệt độ nóng chảy và độ hòa tan trong nướ c của NaCl và RbCl?

    2. Để điều chế  NaCl tinh khiết ngườ i ta thườ ng cho HCl qua dung dịch bão hoà

    muối ăn. Giải thích cơ  sở  lý luận của phươ ng pháp đó?

    Trả lờ i:

    1. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl > RbCl và độ hòa tan trong nướ c của NaCl < RbCl dobán kính của ion Na+ < Rb+ nên tinh thể NaCl bền hơ n.

    2. NaCl tan trong nướ c. Độ  tan của chúng giảm xuống khi sục HCl vào vì nồng độ Cl- 

    tăng làm cho cân bằng chuyển dịch sang trái tạo thành NaCl.

    Bài 4:

    1. Nêu vai trò của NaCl và KCl khi điện phân nóng chảy NaCl để điều chế kim loại

    Na.

    2. Viết phươ ng trình phản ứ ng xảy ra trên bề  mặt điện cự c khi điện phân NaClnóng chảy hoặc NaOH nóng chảy.

    Trả lờ i:

    1. Vai trò của NaCl và KCl khi điện phân nóng chảy NaCl là để làm giảm nhiệt độ nóng

    chảy, cho phép điện phân ở  nhiệt độ 610oC – 650oC.

    2. Na đượ c sản xuất chủ yếu bằng phươ ng pháp điện phân NaCl nóng chảy.

    Ở catot 2Na+  + 2e 2Na(l) 

    Ở anot 2Cl-  Cl2(k)  + 2e

    2NaCl 2Na + Cl2

    Ngoài ra, Na còn đượ c điều chế bằng phươ ng pháp điện phân NaOH nóng chảy.

    Ở catot 4Na+ + 4e 4Na(l)

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    8/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    8GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Ở anot 4OH-  O2(k)  + 2H2O + 4e

    4NaOH 4Na + O2  + 2H2O

    Bài 5:

    1. Điều chế LiH như  thế nào? Tại sao LiH lại bền hơ n NaH?2. Viết phươ ng trình của các phản ứ ng:

    a.  LiH + N2

    b.  NaH + Cl2 

    c.  NaH + O2 

    d.  LiH + H2O

    Trả lờ i:

    1. 

    LiH đượ c điều chế bằng cách cho Li tác dụng trực tiếp vớ i H2:2Li + H2 2LiH

    LiH bền hơ n NaH vì khoảng cách giữa hai hạt nhân của Li và H ngắn hơ n khoảng

    cách hạt nhân giữa Na và H.

    2. Phươ ng trình phản ứng:

    a. 2LiH + 3N2 2LiN3  + H2 

    b. 2NaH + Cl2 2NaCl + H2 

    c. 4NaH + O2 2 Na2O + 2H2 

    d. LiH + H2O LiOH + H2 

    Bài 6:

    1. Bằng phươ ng pháp nào điều chế đượ c các oxit: Li2O, Na2O, K2O?

    2. Tại sao các kim loại kiềm dễ tạo ra các peoxit? Tại sao Li không có khả năng đó?

    Trả lờ i:

    1.Trừ oxit của Li2O các oxit của kim loại kiềm khác đều hấp thụ oxi tạo thành peoxit nên

    việc điều chế monooxit rất khó khăn. Li2O tinh khiết có thể điều chế  bằng cách nung

    LiOH, Li2CO3, LiNO3 trong luồng khí hiđro ở  800oC :

    2LiOH Li2O + H2O

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    9/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    9GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Còn các oxit của các kim loại kiềm khác điều chế bằng cách cho peoxit hoặc hiđroxit tác

    dụng vớ i kim loại kiềm tươ ng ứng.

    M2O2  + 2M 2M2O

    Ví dụ: 2NaOH + 2Na 2Na2O + 2H2 KO2 + 3K 2K2O

    2. Khả năng tạo peoxit phụ thuộc vào bán kính nguyên tử và năng lượ ng ion hoá của các

    kim loại. Vì ái lực electron của phân tử oxi rất nhỏ bằng 0,87eV (còn ái lực electron của

    nguyên tử oxi là 1,46eV). Do đó các nguyên tử có năng lượ ng ion hoá càng nhỏ bán kính

    càng lớ n thì khả năng tạo ra peoxit càng lớ n. Chẳng hạn như Na2O2. Nguyên nhân đó đã

    gây ra khả năng chuyển 2 electron hóa trị của 2 nguyên tử Na cho phân tử oxi để tạo ra

    ion O22-

     hình thành phân tử ion Na2O2. Vớ i Li không có khả năng tạo ra peoxit vì nănglượ ng ion hoá thứ nhất I1 = 5,339 eV là khá cao, bán kính rLi = 0,68 Å lại bé nên không

    đủ sức để giữ anion O22-.

    Bài 7: Độ tan (mol/lit) ở  18oC của muối florua và iotua kim loại kiềm có giá trị sau:

    Li+  Na+  K+  Rb+  Cs+ 

    Muối florua 0,1 1,1 15,9 12,5 24,2

    Muối iotua 12,2 11,8 8,6 7,2 2,8

    Hãy giải thích vì sao muối florua có độ hòa tan tăng từ   liti đến xezi như ng độ tancủa muối iotua lại giảm?

    Trả lờ i:

    Độ tan của các chất phụ thuộc hai yếu tố chính:

    -  Năng lượ ng mạng lướ i của tinh thể.

    -  Năng lượ ng hidrat hóa của cation.

    -  Cả hai yếu tố đều ảnh hưở ng mạnh đến độ hòa tan các chất. Năng lượ ng mạng lướ i

    giảm độ hòa tan các chất tăng. Năng lượ ng hiđrat hóa càng bé độ hòa tan các chất

    càng giảm.

    Năng lượ ng mạng của muối florua có giá trị như sau:

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    10/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    10GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    LiF NaF KF RbF CsF

    (kJ/mol) 991,6 891,2 786,6 753,1 728,0

    Năng lượ ng hidrat hóa của cation kim loại kiềm có giá trị như sau:

    Li

    +

      Na

    +

      K

    +

      Rb

    +

      Cs

    +

     (kJ/mol) 506 397 313 288 255

    Như vậy theo chiều tăng từ Li+ đến Cs+:

    -  Trong các florua các kim loại kiềm, năng lượ ng mạng lướ i giảm nhanh nên độ hòa

    tan nhanh.

    -  Trong các muối iotua các kim loại kiềm, năng lượ ng hidrat hóa giảm nên độ hòa

    tan giảm.

    Bài 8:1. Trong hai hiđroxit KOH và CsOH. Hiđroxit nào có tính bazơ  mạnh hơ n? Giải

    thích?

    2. Tại sao trong các hiđrôxit của kim loại kiềm chỉ có LiOH là có khả năng tạo ra

    Li2O?

    Trả lờ i:

    1. Tinh thể KOH cũng như CsOH là tinh thể ion, khi hoà tan trong nướ c các tinh thể đó

    chuyển thành ion vớ i độ điện li thực bằng đơ n vị. Tuy nhiên độ điện li của hai chất đó

    không như nhau vì ion K+ tươ ng tác mạnh vớ i ion OH- hơ n Cs+.

    2. Các hiđroxit của kim loại kiềm đều bền vớ i nhiệt, chúng có thể nóng chảy bay hơ i mà

    không bị phân huỷ, riêng LiOH khi bị nung đến sôi thì bị phân huỷ thành Li2O và nướ c.

    Sở  d ĩ  có sự khác biệt này vì ion Li+ có kích thướ c đặc biệt nhỏ so vớ i ion kim loại

    kiềm khác, lớ p vỏ electron của nó quá mỏng (chỉ có 2e) nên nó hút mạnh ion O2- trong

    OH-.

    2LiOH Li2O + H2O

    Còn các kim loại kiềm khác không có khả  năng này vì kích thướ c của ion lớ n, có 8

    electron ở  lớ p ngoài cùng.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    11/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    11GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Bài 9: Hãy giải thích tại sao CsI3(r) bền, còn NaI3(r) lại không bền?

    Trả lờ i:

    Bán kính của các ion Cs+, Na+, I3-  tươ ng ứng là 0,167; 0,102 và 0,3 nm. Do bán

    kính của Na+ quá nhỏ so vớ i I3

    - nên NaI3 không bền. Thực tế, nó không tồn tại trong dung

    dịch.

    Na+(dd) + I3-(dd) NaI(r)  + I2(r) 

    Bài 10:

    Bán kính r của các ion kim loại kiềm, kim loại kiểm thổ, bo và nhôm như  sau:

    Ion r, Å Ion r, Å Ion r, Å

    Li+  0,60 Be2+  0,31 B3+  0,20

    Na+

      0,95 Mg2+

      0,65 Al3+

      0,50K+  1,33 Ca2+  0,99

    Rb+  1,48 Sr2+  1,13

    Cs+  1,69 Ba2+  1,35

    a.  Giải thích tại sao trong mỗi phân nhóm, bán kính ion tăng khi tăng số thứ  tự  

    nguyên tử  của nguyên tố.

    b.  Hãy giải thích tại sao trong mỗi chu kì bán kính ion giảm khi tăng số thứ  tự  

    nguyên tố?

    c.  Trong số các ion trên, ion nào dễ tạo thành nhất, ion nào khó tạo thành nhất?

    Trả lờ i:

    a.  Bán kính ion tăng do lớ p vỏ electron tăng (n tăng).

    b.  Các ion có cùng số electron nhưng điện tích hạt nhân tăng lên nên hạt nhân hút

    electron mạnh hơ n nên trong mỗi chu kì bán kính ion giảm.

    c.  Cs+ dễ tạo thành nhất do có r lớ n nhất, B3+ khó tạo thành nhất do có r nhỏ nhất.

    Bài 11:

    1.  Cạnh của tế  bào tinh thể  Na là 4,29  . Hỏi khoảng cách ngắn nhất giữ a 2

    nguyên tử  trong tế bào là bao nhiêu?

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    12/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    12GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    2.  Khoảng cách ngắn nhất giữ a 2 nguyên tử  trong tế bào tinh thể K là 4,5986 .

    Hỏi độ dài cạnh của tế bào tinh thể K là bao nhiêu?

    Trả lờ i:

    1. 

    Vì kim loại Na kết tinh theo mạng lập phươ ng tâm khối nên khoảng cách ngắnnhất giữa 2 hạt nhân nguyên tử bằng ½ đườ ng chéo của hình lập phươ ng.

    d = = 3,715 Å

    2.  Vì kim loại K kết tinh theo mạng lập phươ ng tâm khối nên ½ đườ ng chéo hình lập

    phươ ng là 4,5986 Å. Do đó độ dài cạnh của tế bào tinh thể K là:

    4,5986 a = 5,31 

    Bài 12:

    1.  Viết phươ ng trình phản ứ ng khi thủy phân Na2CO3 và NaHCO3 và cho biết

    trong trườ ng hợ p nào dung dịch có tính kiềm mạnh hơ n?

    2.  Năm 1791, ngườ i ta sản xuất sođa theo phươ ng pháp của Blanc bằng cách

    nung hỗn hợ p Na2SO4, đá vôi và than ở  1000oC. Hiện nay chỉ dùng phươ ng

    pháp amoniac của Solvay. Viết phươ ng trình phản ứ ng điều chế và phân tích

    ư u nhượ c điểm của từ ng phươ ng pháp.

    Trả lờ i:1.  Khi tan trong nướ c, natri cacbonat bị  thủy phân làm cho dung dịch có phản ứng

    kiềm:

    Na2CO3  + H2O NaHCO3  + NaOH

    Khi tan trong nướ c, natri hiđrocacbonat bị thủy phân cho môi trườ ng kiềm rất yếu có thể 

    phát hiện bằng quỳ nhưng không thể phát hiện đượ c bằng phenolphtalein.

    NaHCO3  + H2O H2CO3  + NaOH

    2. Trướ c đây, sođa (Na2CO3) đượ c sản xuất theo phươ ng pháp sunfat do Blanc đề ra năm1791 bằng cách nung hỗn hợ p Na2SO4, đá vôi và than ở  1000

    oC.

    Na2SO4 + 2C Na2S + 2CO2 

    Na2S + CaCO3  CaS + Na2CO3 

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    13/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    13GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Hòa tan hỗn hợ p sản phẩm phản ứng vào nướ c sẽ  tách đượ c CaS ít tan ra khỏi

    Na2CO3. Ư u điểm của phươ ng pháp này là nhanh chóng, dễ thực hiện. Nhượ c điểm của

    phươ ng pháp này là tiêu tốn nguồn nguyên liệu lớ n, phản ứng xảy ra ở   nhiệt độ  cao,

    Na2CO

    3 sinh ra có thể lẫn CaS.

    Ngày này, sođa hầu như chỉ đượ c sản xuất theo phươ ng pháp amoniac do Solvay

    đề ra năm 1864. Phươ ng pháp này dựa chủ yếu vào phản ứng hóa học:

    NaCl + NH4HCO3  NaHCO3 + NH4Cl

    Đây là phản ứng thuận nghịch, cả 4 chất đều tan trong nướ c nhưng NaHCO3 hơ i ít

    tan hơ n. Thực tế trong công nghiệp ngườ i ta cho khí NH3 rồi khí CO2 đi qua dung dịch

    NaCl bão hòa:

    NaCl + CO2  + NH3 + H2  NaHCO3  + NH4ClLọc tách NaHCO3 ra và đun nóng để  chuyển thành Na2CO3 khan. Quá trình này

    giải phóng một nửa lượ ng CO2 đã sử dụng. Khí CO2 này đượ c đưa lại vào quá trình sản

    xuất. Chế hóa sản phẩm phụ NH4Cl vớ i vôi tôi để tái sinh NH3 và đưa lại vào quá trình

    sản xuất. Trong khi nung vớ i khí CO2 giải phóng cũng đượ c đưa vào quá trình sản xuất.

    Như vậy từ những nguyên liệu ban đầu là NaCl và CaCO3 phươ ng pháp Sonvay cho phép

    điều chế những sản phẩm là Na2CO3 và CaCl2 mà về mặt lí thuyết phản ứng:

    NaCl + CaCO3  Na2CO3  + CaCl2 không thể thực hiện đượ c. Ư u điểmcủa phươ ng pháp trên là nguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm, cho chất lượ ng sản phẩm cao, thực

    hiện ở  nhiệt độ không cao. Nhượ c điểm của phươ ng pháp này là hiệu suất thấp, đầu tư 

    xây dựng cơ  sở  sản xuất lớ n, thải ra lượ ng lớ n phế thải cần xử lí.

    Bài 13: Vì sao các kim loại kiềm tan đượ c trong ammoniac lỏng?

    Trả lờ i: 

    Các kim loại kiềm tan đượ c trong amoniac lỏng. Dung dịch loãng có màu xanh và dẫn

    điện đượ c, dung dịch vớ i nồng độ cao hơ n có màu đỏ đồng và có tính ánh kim. Trong

    dung dịch loãng kim loại kiềm phân li thành ion và electron đượ c solvat hóa bở i amoniac:

    M + (x + y)NH3 →  [M(NH3)x]+ + [e(NH3)y]

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    14/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    14GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    chính những electron amoniac hóa này gây nên màu xanh của dung dịch. Bằng phươ ng

    pháp phổ cộng hưở ng từ electron, xác định đượ c sự tồn tại của electron tự do trong dung

    dịch (dung dịch có tính thuận từ). Tuy nhiên, tính thuận từ giảm xuống khi nồng độ của

    dung dịch tăng lên, bở i vì các electron đượ c amoniac hóa có thể kết hợ p vớ i nhau tạo nên

    hợ p chất nghịch từ chứa cặp electron

    [(NH3)ye]- + [e(NH3)y]

    -  →  (NH3)ye2(NH3)y.

    Dung dịch kiềm trong NH3  lỏng có tính khử  rất tốt, đượ c ứng dụng nhiều trong

    hóa học vô cơ  và hữu cơ .

    Bài 14: Một hợ p chất A đượ c tạo thành khi cho một kim loại nhóm IA tác dụng vớ i

    O2. A phản ứ ng vớ i H2O tạo thành AOH, còn M phản ứ ng vớ i H2O (ở  điều kiện

    thích hợ p) tạo thành MOH và một sản phẩm B khác. Hãy xác định M, A và B. Viếtcác phươ ng trình phản ứ ng. So sánh phản ứ ng của O2 vớ i M và vớ i kim loại nhóm

    IA khác.

    Trả lờ i:

    Do A phản ứng vớ i H2O tạo thành MOH nên A phải là oxit M2O. Do đó M là Li.

    Các phản ứng xảy ra như sau:

    4Li + O2 2Li2O

    Li2O + H2O 2LiOH

    2Li + 2H2O 2LiOH + H2 

    Như vậy, M là Li, A là Li2O và B là H2.

    Trong số các kim loại nhóm IA, chỉ có Li phản ứng vớ i O2 tạo thành oxit, còn các

    kim loại khác phản ứng vớ i oxi cho sản phẩm chủ yếu là các peoxit và supeoxit, ví dụ 

    như Na2O2, KO2, RbO2, CsO2.

    Bài 15: Tại sao ngườ i ta không bao giờ  đun nóng chảy hiđroxit của kim loại kiềm

    trong ống thủy tinh, chén sứ  và cả chén Pt khi có không khí?

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    15/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    15GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Trả lờ i:

    Ở trạng thái nóng chảy, các hiđroxit của kim loại kiềm ăn mòn thủy tinh, sứ và cả 

    chén Pt khi có không khí nên không thể thực hiện đượ c phản ứng kiềm chảy. Cho nên để 

    nấu chảy chúng cần phải dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hoặc bạc.

    Bài 16: Viết phươ ng trình phản ứ ng nếu có xảy ra khi cho Na2O2 lần lượ t tác dụng

    vớ i H2O, CO, CO2, H2O + CO2, dung dịch HCl loãng nguội, S, C, Al, dung dịch

    KMnO4 / H2SO4, dung dịch NaI/ H2SO4, dung dịch FeSO4 / H2SO4, dung dịch

    Na3[Cr(OH)6] nóng.

    Trả lờ i:

    2Na2O2  + 2H2O →  O2 + 4NaOH 

    Na2O2 + CO →  Na2CO3 

    2Na2O2 + 2CO2 →  2Na2CO3 + O2 

    Na2O2 + H2O + CO2 →  Na2CO3 + H2O2 

    2Na2O2 + C →  Na2CO3 + Na2O

    2Na2O2 + S Na2SO3 + Na2O

    3Na2O2 + 2Al(bột)  →  2NaAlO2 + 2Na2O

    Na2O2  + 2HCl (loãng, nguội) →

      2NaCl + H2O2 5Na2O2 + 2KMnO4 + 8H2SO4  →  K2SO4  + 2MnSO4  + 5 Na2SO4 + 5O2 + 8H2O

    Na2O2 + 2NaI + 2H2SO4  →  I2  + 2Na2SO4  + 2H2O

    Na2O2  + FeSO4 + H2SO4  →  Fe2(SO4)3  + Na2SO4  + H2O

    3Na2O2  + 2Na3[Cr(OH)6] (nóng)  →  2Na2CrO4 + 8NaOH + 2H2O.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    16/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    16GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    II. Các nguyên tố nhóm IIA (Các kim loại kiềm thổ) 

    Bài 1: Nêu nhận xét sự  biến thiên các đặc tính trong dãy từ  Be đến Ra, so sánh vớ i

    kim loại kiềm. Nguyên nhân của sự  biến đổi đó?

    Trả lờ i:Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ dẫn điện từ Be đến Ra biến đổi không đều

    đặn, đều cao hơ n so vớ i kim loại kiềm. Nguyên nhân do các kim loại kiềm thổ có cấu trúc

    mạng lướ i tinh thể khác nhau. Be, Mg có cấu trúc lục phươ ng. Ca, Ba, Ra có cấu trúc lập

    phươ ng tâm mặt và lập phươ ng tâm khối dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của

    chúng biến đổi không theo một quy luật nhất định như đối vớ i kim loại kiềm.

    Bài 2:

    1.Tại sao các kim loại kiềm thổ có I2  lớ n hơ n I1 như ng lại tạo ra ion M2+

    dễ dànghơ n M+?

    2. Thế ion hoá của kim loại kiềm thổ lớ n hơ n thế ion hoá của kim loại kiềm như ng

    tại sao thế điện cự c lại tuơ ng đươ ng?

    Trả lờ i:

    1. Trong dung dịch ion M2+ tạo ra có năng lượ ng hiđrat hoá lớ n nhiệt tạo ra có thể bù lại

    cho năng lượ ng ion hoá lớ n do đó làm cho kim loại kiềm thổ  rất dễ mất 2 electron trở  

    thành ion M2+.2. Thế điện cực phụ  thuộc vào năng lượ ng ion hoá và năng lượ ng hiđrat hoá. Đối vớ i

    kim loại kiềm có năng lượ ng ion hoá thấp nhưng lại có năng lượ ng hiđrat hoá kém kim

    loại kiềm thổ. Còn kim loại kiềm thổ mặc dù có thế ion hoá lớ n nhưng năng lượ ng hiđrat

    hoá âm nhiều do đó thế điện cực của kim loại kiềm thổ vẫn tươ ng đươ ng kim loại kiềm.

    Bài 3:

    1. Tại sao kim loại kiềm thổ có độ dẫn điện cao mặc dù vùng hoá trị trong tinh thể 

    đã lấp đầy e?

    2. Thế điện cự c của Be cao hơ n (dươ ng hơ n) so vớ i kim loại kiềm thổ khác như ng

    thế điện cự c của Li thấp hơ n (âm hơ n) so vớ i kim loại kiềm khác. Thự c tế có mâu

    thuẩn gì vớ i nhau không?

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    17/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    17GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Trả lờ i:

    1. Kim loại kiềm thổ có vùng năng lượ ng ns đã đượ c lấp đầy số electron nên việc kích

    thích electron từ vùng hoá trị lên vùng tự do rất khó. Để giải thích tính dẫn điện cao của

    kim loại kiềm thổ ta phải giả thiết các vùng ns và np đã xen phủ vào nhau tạo thành vùng

    năng lượ ng chưa lấp đầy electron do đó không thể tạo thành chất cách điện mà tạo ra chất

    có độ dẫn điện cao.

    2. Không mâu thuẫn vớ i Li có năng lượ ng hiđrat hoá cao có thể bù lại năng lượ ng ion

    hoá cao do đó Li có thế điện cực âm hơ n các kim loại kiềm khác, còn Be có năng lượ ng

    hiđrat hoá lớ n nhưng không bù lại cho năng lượ ng ion hoá cao của Be do đó Be có thế 

    điện cực dươ ng hơ n các kim loại kiềm thổ khác.

    Bài 4:1. Tại sao Be có khuynh hướ ng tạo hợ p chất cộng hoá trị?

    2. Tại sao phân tử  X - Be - X chỉ tồn tại trong pha khí?

    Trả lờ i:

    1. Be có bán kính ion rất nhỏ, năng lượ ng ion hoá và năng lượ ng thăng hoa lớ n, do đó

    trong trườ ng hợ p này năng lượ ng hiđrat hoá lớ n không để tách hoàn toàn điện tích. Do đó

    ngay cả BeF2 và BeO thể hiện như hợ p chất cộng hoá trị, còn hợ p chất cộng hoá trị liên

    kết vớ i cacbon rất bền. Để tạo thành 2 liên kết cộng hoá trị cần kích thích nguyên tử từ trạng thái 2s2 đến trạng thái 2s2p. Do đó phân tử BeX2 thẳng hàng.

    2. Để tạo thành 2 liên kết cộng hoá trị cần kích thích nguyên tử từ trạng thái 2s2 đến trạng

    thái 2s2p. Do đó phân tử BeX2 phải thẳng. Nhưng các phân tử như  thế không bão hoà

    phối trí. Ở pha ngưng tụ tạo thành hợ p chất số phối trí 4. Chúng chỉ tồn tại ở  pha khí.

    Bài 5:

    1. Khi Mg cháy phát ra ánh sáng chói giàu tia tử  ngoại, như ng khi đốt cháy kim loại

    kiềm hoặc kiềm thổ khác không có hiện tượ ng đó. Giải thích, ứ ng dụng hiện tượ ng

    này là gì?

    2. Có dùng nướ c để dập tắt đám cháy Mg đượ c không? Vì sao?

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    18/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    18GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Trả lờ i:

    1. Mg cháy trong không khí phát ra ánh sáng chói giàu tia tử ngoại. Có hiện tượ ng đó là

    do ion Mg2+ và ion O2- đều có bán kính nhỏ kết hợ p vớ i nhau tạo ra mạng tinh thể chặt

    khít của MgO và phát nhiệt rất mạnh (năng lượ ng mạng lướ i của MgO là 3924 kJ/mol)

    lớ n nhất trong các oxit kim loại kiềm thổ. Chính lượ ng nhiệt lớ n này đã nung nóng mạnh

    các hạt MgO làm phát ra ánh sáng chói và giàu tia tử  ngoại. Lợ i dụng hiện tượ ng này

    ngườ i ta đã trộn Mg vớ i các chất oxi hóa như KClO3, KMnO4, KNO3 để phát ra pháo

    sáng, đạn lửa và trướ c kia dùng chiếu sáng trong k ĩ  thuật chụp ảnh.

    2. Không dùng nướ c cũng như CO2, SiO2 để dập tắt đám cháy Mg vì khi Mg đượ c đốt

    nóng phản ứng mảnh liệt vớ i nướ c, cũng như CO2 ,SiO2 toả nhiệt lớ n.

    Mg + H2O MgO + H2 Bài 6:

    1. Tính chất hiđroxit của kim loại kiềm thổ M(OH)2 biến đổi như  thế nào? Đư a ra

    các số liệu chứ ng minh.

    2. Tại sao hiđroxit của các kim loại kim loại kiềm thổ bị nhiệt phân để tạo ra oxit

    tươ ng ứ ng, như ng hiđroxit của kim loại kiềm không có khả năng này.

    3.Tại sao trong thự c tế  ngườ i ta không điều chế  hidroxit kim loại kiềm thổ  theo

    phươ ng pháp điều chế kim loại kiềm và ngượ c lại.Trả lờ i:

    1.

    M(OH)2  Be(OH)2  Mg(OH)2  Ca(OH)2  Sr(OH)2  Ba(OH)2 

    Tích số tan 2.10-1   6.10-1   5,5.10-   3,2.10-   5,0.10-  

    Khi tan trong nướ c chúng là những bazơ  mạnh. Tính bazơ  của chúng yếu hơ n so

    vớ i các hiđroxit của kim loại kiềm trong cùng một chu kì và cũng biến đổi theo cùng một

    quy luật là tăng theo số thứ tự.

    Be(OH)2  Mg(OH)2  Ca(OH)2  Sr(OH)2  Ba(OH)2 

    Lưỡ ng tính Trung tính Bazơ  mạnh

    Độ bền nhiệt tăng dần từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2 .

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    19/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    19GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Be(OH)2 mất nướ c ở  138oC. Mg(OH)2 mất nướ c ở  150

    oC. Ca(OH)2 mất nướ c ở  580oC.

    Ba(OH)2 mất nướ c ở  nhiệt độ >1000oC

    2. Hiđroxit của kim loại kiềm thổ bị nhiệt phân tạo ra oxit do độ phân cực hoá của cation

    M2+  vớ i nguyên tử  oxi trong nhóm OH-  dễ  bị  biến dạng. Vì vậy hiđroxit của kim loại

    kiềm thổ kém bền vững hơ n hiđroxit của kim loại kiềm.

    3. Một trong những phươ ng pháp thông dụng để điều chế hiđroxit của kim loại kiềm là

    điện phân dung dịch muối có màng ngăn. Đối vớ i kim loại kiềm thổ ta không thể áp dụng

    phươ ng pháp này vì phần lớ n kim loại kiềm thổ  tồn tại ở   dạng hợ p chất như  muối

    cacbonat, sunfat, khi nhiệt phân tạo thành oxit. Oxit này dễ dàng tác dụng vớ i nướ c tạo

    thành hiđroxit.

    Bài 7:1. Độ cứ ng của nướ c là gì? Phân loại độ cứ ng của nướ c. Tác hại của nướ c cứ ng đối

    vớ i công nghiệp và sinh hoạt.

    2. Trong một cốc nướ c cứ ng chứ a 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+ , 0,05

    mol HCO3- và 0,02 mol Cl- 

    a. Hỏi nướ c trong cốc thuộc loại độ cứ ng gì?

    b. Nếu đun sôi nướ c thì nướ c còn cứ ng không?

    c. Có thể dùng hoá chất nào trong các chất sau để  làm mềm dung dịch nướ c trên:Ca(OH)2, dd HCl, dd Na2CO3, Na3PO4. Viết phươ ng trình phản ứ ng.

    d. Ngày nay ngườ i ta sử  dụng phươ ng pháp nào để làm mềm nướ c cứ ng.

    Trả lờ i:

    1. Độ cứng của nướ c là để chỉ nướ c có nhiều ion Ca2+  và Mg2+.

    - Độ cứng của nướ c bao gồm:

    * Độ cứng tạm thờ i: do các muối hiđrocacbonat M(HCO3)2 gây nên.

    * Độ cứng v ĩ nh cữu: là do muối Ca2+ và Mg2+.

    * Độ cứng toàn phần.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    20/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    20GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    - Tác hại của nướ c cứng: Nướ c gây nhiều tác hại trong sinh hoạt và trong k ĩ  thuật. Nướ c

    cứng làm kết tủa xà phòng do đó làm mất tác dụng giặt rửa của nó và làm bẩn sợ i vải do

    kết tủa bám vào.Ví dụ:

    M

    2+

      + 2C17H33COONa 2Na + M(C17H33COONa)(xà phòng)

    Nướ c cứng tạo ra một lớ p cặn bám vào thành các nồi đun nướ c, các ống dẫn nướ c nóng,

    và các nồi cấp hơ  nướ c. Lớ p cặn này gây nhiều tác hại, chẳng hạn làm giảm hiệu suất

    truyền nhiệt của nồi hơ i, làm nồi hơ i mau hỏng và dễ bị vỡ .

    2.

    * Nếu ta có:

    Ca2+

      + 2HCO3-

      Ca(HCO3)2 Mg2+  + 2HCO3

    -  Mg(HCO3)2 

    Theo hai phươ ng trình trên ta they tỉ lệ số mol Ca2+ , Mg2+ và HCO3- là tỉ lệ 1: 2. Mà

    tổng số mol Mg2+ và Ca2+ là 0,03 mol và số mol HCO3- bằng 0,03 mol. Vậy HCO3

    - thiếu,

    ngh ĩ a là khi đun sôi độ cứng của nướ c chưa mất hẳn. Vậy nướ c ban đầu vừa có độ cứng

    tạm thờ i vừa có độ cứng v ĩ nh cữu.

    *Nếu khi đun sôi thì:

    Ca2+  + 2HCO3-  CaCO3  + H2O + CO2 

    Mg2+  + 2HCO3-  MgCO3  + H2O + CO2 

    Theo hai phươ ng trình trên: tổng số  mol Ca2+, Mg2+  tạo kết tủa vớ i số  mol HCO3- 

    =0,025 mol.

    Sau khi đun sôi xong tổng số mol Ca2+, Mg2+ còn lại là 0,005 mol. Vậy nướ c sau khi

    đun vẫn còn cứng.

    Dùng Na2CO3, Na3PO4 làm mềm nướ c trên và có thể dùng Ca(OH)2 nhưng phải vừa đủ.*Phươ ng pháp trao đổi ion(Zeolit, nhựa trao đổi ion) để làm mềm nướ c cứng.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    21/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    21GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Bài 8: Hiđroxiapatit Ca5(PO4)3OH có trong thành phần của men răng. Trong miệng,

    các ion Ca2+, PO43-  có trong nướ c bọt tham gia vào việc tạo thành và phân hủy

    hiđroxiapatit. Ion hiđroxit của hiđroxiapatit có thể đượ c thay thế bằng ion florua

    tạo thành floapatit Ca5(PO4)3F có độ tan nhỏ hơ n.a. 

    Tính độ tan (theo mol/lit) của hiđroxiapatit và floapatit trong nướ c.

    b.  Tính hằng số cân bằng của phản ứ ng tạo thành floapatit từ  hiđroxiapatit.

    Cho tích số tan (T) của hiđroxiapatit và floapatit lần lượ t bằng 6,8.10-37 và 10-60

    Trả lờ i:

    a.  Độ tan của hiđroxiapatit và floapatit trong nướ c:

    Trong dung dịch:

    Ca5(PO4)3OH(r) 5Ca2+

      + 3PO43-

      + OH-

     x 5x 3x x

    vớ i x là độ tan của hiđroxiapatit

    Ta có:

    T = [Ca2+]5.[ PO43-]3. [OH-]

    (5x)2. (3x)3. x = 6,8.10-37

    x = 2,7.10-5

    Tươ ng tự, trong dung dịch:

    Ca5(PO4)3F(r)  5Ca2+  + 3PO4

    3-  + F- 

    x’ 5x’ 3x’ x’

    vớ i x’ là độ tan của floapatit

    T = [Ca2+]5.[ PO43-]3. [F-] = 10-60

    (5x’)2. (3x’)3. x’ = 10-60

    x’ = 6,1.10-8

    b.  Hằng số cân bằng của phản ứng tạo thành floapatit từ hiđroxiapatit:

    Ca5(PO4)3OH + F-  Ca5(PO4)3F + OH

    -  K

    Cân bằng trên là tổ hợ p của hai cân bằng:

    Ca5(PO4)3OH(r)  5Ca2+  + 3PO4

    3-  + OH-  T1

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    22/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    22GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    5Ca2+ + 3PO43-  + F-  Ca5(PO4)3F(r) T2

    -1 

    Vậy K = T1. T2-1 = 6,8.10-37 : 10-60 = 6,8.1023

    Vì K quá lớ n nên phản ứng xảy ra rất dễ dàng.

    Bài 9: Bằng dung dịch NH3, ngườ i ta có thể  làm kết tủa hoàn toàn ion Al3+

      trongdung dịch nướ c ở   dạng hiđroxit, như ng chỉ  làm kết tủa đượ c một phần ion Mg2+ 

    trong dung dịch nướ c ở  dạng hiđroxit. Hãy làm sáng tỏ các điều nói trên bằng phép

    toán cụ thể. Cho biết tích số tan của Al(OH)3 là 5.10-33, tích số tan của Mg(OH)2 là

    4.10-12; hằng số phân ly bazơ  của NH3 là 1,8.10-5 

    Trả lờ i:

    Tính hằng số cân bằng K của phản ứng kết tủa hiđroxit:

    x NH3 + H2O NH4+  + OH- KNH3 = 1,8.10-5 - Al(OH)3  Al

    3+  + 3OH-  KS/Al(OH)3 = 5.10-33 

    Al3+  + 3NH3  + H2O Al(OH)3  + NH4+  K = : KS/Al(OH)3 

    = 1,17.10-18

    Tươ ng tự như vậy đối vớ i phản ứng:

    Mg2+  + 2NH3  + 2H2O Mg(OH)2  + 2NH4+ 

    Phản ứng thuận nghịch, Mg2+  không kết tủa hoàn toàn dướ i dạng magiê hiđroxit như 

    Al3+.

    Bài 10: Dung dịch bão hòa CaCO3 trong nướ c có độ pH = 9,95. Hằng số axit của axit

    cacbonic là Ka1 = 4,5.10-7, Ka2 = 4,7.10

    -11 

    a.  Hãy tính độ tan của CaCO3 trong nướ c và tích số tan của CaCO3 

    b.  Hãy tính nồng độ  tối đa của ion Ca2+ trong dung dịch CaCO3 vớ i pH = 7,4;

    Ksp = 5,2.10-9 và [HCO3

    -] = 0,022M.

    Trả lờ i:

    CaCO3 hòa tan trong nướ c, ion CO32- hình thành phản ứng tiếp vớ i nướ c thành ion

    HCO3- dẫn đến giá trị pH = 9,95. Phản ứng tiếp tục tạo thành H2CO3 không ảnh hưở ng

    đến giá trị của pH.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    23/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    23GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    a.  Ta có:

    CaCO3(r) Ca2+  + CO3

    2-  (1)

    x x – C

    CO32-

      + H2O HCO3-

    + OH-

      (2)x – C C C

    Vớ i C = [OH-] = 10-14 : [H+] = 10-4,05, x là độ tan của CaCO3 

    Hằng số cân bằng của phản ứng (2) là:

    Kb = =

    =

    x = 1,26.10-4

     mol/lVậy độ hòa tan của CaCO3 là 1,26.10

    -4 mol/l

    Tích số tan của CaCO3 là:

    Ksp = x(x – C) = 1,26.10-4 . (1,26.10-4 – 10-4,05) = 4,65.10-9 mol/l

    b.  Ta có: Ka2 =

    [CO32-] = Ka2. = 4,7.10

    -11. = 2,6.10-5 mol/l

    [Ca2+]max = = = 2.10-4 mol/l

    Bài 11: Một dung dịch chứ a BaCl2 0,01M và SrCl2 0,1M. Tìm khoảng pH tối ư u để 

    tách hoàn toàn Ba2+ ra khỏi Sr2+ bằng dung dịch K2Cr2O7 1M.

    Cho pKs(BaCrO4) = 10-9,93; pKs(SrCrO4) = 10

    -4,65

    Cr2O72-  + H2O 2CrO4

    2-  + 2H+  K = 10-14,64

    Trả lờ i:

    Các cân bằng trong dung dịch:Cr2O7

    2-  + H2O 2CrO42-  + 2H+  K = 10-14,64

    Ba2+ + CrO4-  BaCrO4 Ks1

    -1 = 109,93

    Sr2+ + CrO4-  SrCrO4 Ks2

    -1 = 104,65

    Để Ba2+ kết tủa hoàn toàn thì xem như [Ba2+] = 10-6 M

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    24/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    24GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Nếu không có kết tủa SrCrO4 thì: = 10-3,93

    Nếu kết tủa hoàn toàn Ba2+ mà không kết tủa SrCrO4 thì trong dung dịch phải có:

    10-3,65 10-3,93

    Cr2O72-  + H2O 2CrO42-  + 2H+  K = 10-14,64

    1 - C x

    Có thể coi 1 - = 1 vì hằng số cân bằng K rất bé, x là [H+] cần thiết lập.

    Ta có: = 10-14,64 nên C =

    10-3,65 10-3,93  nên 3,39 pH 3,67

    Bài 12: MgF2(r)   →←    Mg2+

    (aq) + 2 F-

    (aq)Trong dung dịch bão hoà MgF2 ở  18°C, nồng độ của Mg

    2+ là 1,21.10-3 M.

    (a) Hãy viết biểu thứ c tích số tan T, và tính giá trị này ở  18°C.

    (b) Hãy tính nồng độ cân bằng của Mg2+ trong 1,000 lit dung dịch MgF2 bão hoà ở  

    18°C chứ a 0,100 mol KF.

    (c) Hãy dự  đoán kết tủa MgF2  có tạo thành không khi trộn 100,0 ml dung dịch

    Mg(NO3)2 3.10-3 M vớ i 200,0 ml dung dịch NaF 2,00.10-3 M ở  18°C.

    Trả lờ i:

    a.  Biểu thức tính tích số tan: = [Mg2+].[ F-]2 

    MgF2(r)   →←    Mg2+(aq) + 2F-(aq)

    1,21.10-3M 2,42. 10-3M

    Tích số tan của MgF2 ở  18°C là:

    = [Mg2+].[ F-]2 = 1,21.10-3.(2,42. 10-3)2 = 7,09.10-9 

    b. 

    KF K+  + F- 

    0,1M 0,1M

    MgF2(r)   →←    Mg2+(aq) + 2F-(aq)

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    25/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    25GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Ban đầu 1M 0 0,1M

    Phản ứng x x 2x

    Cân bằng 1 – x x 0,1 + 2x

    Vì nhiệt độ không thay đổi nên tích số tan cũng chính là hằng số cân bằng. Ta có:

    K = = 7,09.10-9 

     x = 7,09.10-7

    Vậy nồng độ cân bằng của Mg2+  trong 1,000 lit dung dịch MgF2 bão hoà ở  18°C chứa

    0,100 mol KF là 7,09.10-7M.

    c.  Nồng độ Mg2+ sau khi trộn là: = 10-3 

    Nồng độ F- sau khi trộn là: = 10-3 

    [Mg2+].[F-]2 = 10-3.( 10-3)2 = 1,78.10-9 < nên không có kết tủa tạo thành.

    Bài 13: Một dung dịch chứ a BaCl2 và SrCl2 có cùng nồng độ là 0,01 M. Câu hỏi đặt

    ra là liệu có thể  tách hoàn toàn hai muối này ra khỏi nhau bằng cách thêm dung

    dịch bão hòa natri sunfat hay không. Biết điều kiện để  tách hoàn toàn là ít nhất

    99,9% Ba2+  đã bị  kết tủa ở   dạng BaSO4  và SrSO4  chiếm không quá 0,1 % khối

    lượ ng kết tủa. Biết các giá trị tích số tan như  sau: T BaSO4 = 1×××× 10-10 và T SrSO4 = 3×××× 10-7. Hãy tính nồng độ của Ba2+ còn lại trong dung dịch khi 99,9% Ba2+ đã bị kết tủa và

    cho biết phươ ng pháp này có dùng đượ c để tách hoàn toàn hai muối ra khỏi nhau

    hay không?

    Trả lờ i:

     M  Ba 52 10.0,101,0100

    9,99100][   −+ =×

    −=  

    Sau khi 99,9% Ba2+ đ ã bị k ế t t ủa thì nồng độ SO42- trong dung d ịch là:

     M  Ba

    T SO

     BaSO 55

    10

    224 1010.0,1

    10.1][

    ][ 4   −−

    +

    −===  

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    26/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    26GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    ⇒    M  M SO

    T Sr 

    SrSO 01,010.310.0,1

    10.3

    ][][ 2

    5

    7

    24

    2 4>===

      −

    +

     

    ⇒   Sr 2+

     chư a k ế t t ủa. V ậ y có thể  sử  d ụng phươ ng pháp này để  tách hoàn toàn hai muố i

    ra khỏi nhau.Bài 14: Có tạo kết tủa Mg(OH)2 không khi:

    a.  Trộn 100 ml dung dịch Mg(NO3)2 1,5.10-3M vớ i 50 ml dung dịch NaOH

    3.10-5M.

    b.  Trộn hai thể  tích bằng nhau của hai dung dịch Mg(NO3)2  2.10-3M và NH3

    4.10-3M. Biết rằng = 10-11 và = 1,8.10-5 

    Trả lờ i:

    a.  = = 10-3 M

    = = 10-5 M

    Mg2+  + 2OH-  Mg(OH)2

    Ta có [Mg2+].[ OH-]2 = 10-3.(10-5)2 = 10-13  = 10-11 nên vẫn chưa tạo kết

    tủa Mg(OH)2 

    b. 

    Sau khi trộn thể  tích dung dịch tăng gấp đôi nên nồng độ mỗi chất giảm đi mộtnửa: = 10-3 M, = 2.10-3 M

    Trướ c hết tính [OH-] trong dung dịch NH3 2.10-3 M vớ i giả thiết là chưa xảy ra sự kết

    tủa Mg(OH)2 

    Vì Kb.Cb = 1,8.10-5.2.10-3  10-14 nên

    NH3 + H2O NH4+ + OH-

    Ban đầu 2.10-3 M

    Cân bằng 2.10-3 – x x x

    Kb = = 1,8.10-5 

     x = 1,8095.10-4  x2 = [OH-]2 = 3,27.10-8 

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    27/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    27GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Từ đó [Mg2+].[ OH-]2 = 10-3.(3,27.10-8)2 = 3,27.10-11  = 10-11 nên có tạo

    kết tủa Mg(OH)2 

    Bài 15: Viết phươ ng trình hóa học của các phản ứ ng xảy ra để chứ ng tỏ BeF2 là hợ p

    chất lưỡ ng tính.Trả lờ i:

    Chứng minh BeF2 là axit: 2KF + BeF2  K2[BeF4]

    Chứng minh BeF2 là bazơ : BeF2 + SiF4  Be[SiF6]

    Bài 16: Canxi xianamit (CaCN2) là một loại phân bón đa năng và có tác dụng tốt. Nó

    có thể đượ c sản xuất rất dễ  dàng từ   các loại hóa chất thông thườ ng như   CaCO3.

    Quá trình nhiệt phân của CaCO3  cho ra một chất rắn màu trắng XA và một khí

    không màu XB không duy trì sự  cháy. Một chất rắn màu xám XC và khí XD đượ chình thành bở i phản ứ ng khử  XA vớ i cacbon. XC và XD còn có thể bị oxi hóa để tạo

    thành các sản phẩm có mứ c oxi hóa cao hơ n. Phản ứ ng của XC vớ i nitơ  cuối cùng

    cũng dẫn tớ i việc tạo thành CaCN2.

    a. Viết tất cả các phươ ng trình phản ứ ng xảy ra.

    b. Khi thuỷ  phân CaCN2 thì thu đượ c chất gì? Viết phươ ng trình phản ứ ng

    Trả lờ i:

    a.Các phươ ng trình phản ứng xảy ra:

    1)  CaCO3  CaO + CO2 

    2)  CaO + 3C → CaC2 + CO

    3)  CaC2 + N2 → CaCN2 + C

    Quá trình trên đượ c gọi là quá trình Frank – Caro. Quá trình này rất quan trọng trong

    kỹ thuật.

    b.Khi thủy phân CaCN2 thu đượ c CaCO3 và khí amoniac.CaCN2 + 3H2O → CaCO3 + 2NH3 

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    28/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    28GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Bài 17: Một học sinh điều chế  dung dịch bão hòa magie hiđroxit trong nướ c tinh

    khiết tại 25oC. Trị số pH của dung dịch bão hòa đượ c tính bằng 10,5.

    a. Dùng kết quả này để tính độ tan của magie hiđroxit trong nướ c. Phải tính độ tan

    theo mol.l

    -1

     cũng như  g/100ml.b. Hãy tính tích số tan của magie hiđroxit.

    c. Hãy tính độ tan của magie hiđroxit trong dung dịch NaOH 0,01M tại 25oC.

    Trả lờ i:

    a.  Mg(OH)2  Mg2+ + 2OH- 

    pOH = 14 – 10,5 = 3,5 [OH-] = 10-3,5 = 3,2.10-4M

    Tươ ng ứng vớ i [Mg2+] = [Mg(OH)2  điện ly] = độ  tan của Mg(OH)2  = 1,6.10-4M hay

    9,2.10-4

     g/100ml.b. = [Mg2+].[OH-]2 = 1,6.10-11 M

    c. NaOH Na+  + OH-

    0,01M 0,01M

    Mg(OH)2  Mg2+  + 2OH- 

    x 0,01 + 2x

    = [Mg2+].[OH-]2 = x.(0,01 + 2x)2 = 1,6.10-11 

     x = 1,6.10-7 M

    Độ tan bằng 1,6.10-7 hay 9.10-7 g/100ml

    Bài 18: Một dung dịch chứ a BaCl2 và SrCl2 đều ở  nồng độ 0,01M. Khi ta thêm một

    dung dịch bão hòa natri sunfat vào dung dịch thì 99,9% BaCl2 sẽ kết tủa dướ i dạng

    BaSO4 và SrSO4 chỉ có thể kết tủa nếu trong dung dịch còn dướ i 0,1% BaSO4. Tích

    số tan của các chất đượ c cho sau đây: TBaSO4 = 10-10 và TSrSO4 = 3.10

    -7 

    a.Viết các phươ ng trình tạo kết tủa.

    b.Tính nồng độ Ba2+ còn lại trong dung dịch khi SrSO4 bắt đầu kết tủa.

    c.Tính %Ba2+  sau khi tách ra.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    29/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    29GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Trả lờ i:

    a.  Các phản ứng tạo kết tủa:

    Ba2+ + SO42-  BaSO4 

    Sr

    2+

     + SO42-

      SrSO4 b.  Kết tủa BaSO4 sẽ xảy ra khi [SO4

    2-] = = 10-8 M

    Kết tủa SrSO4 sẽ xảy ra khi [SO42-] = 3.10-5 M

    Nếu không xảy ra các điều kiện về động học (như sự hình thành kết tủa BaSO4 là vô

    cùng chậm) thì BaSO4 sẽ đượ c tạo thành trướ c, kết tủa sẽ có sự giảm nồng độ Ba2+. Khi

    nồng độ SO42- thỏa mãn yêu cầu kết tủa SrSO4 thì lúc này nồng độ còn lại của ion Ba

    2+ 

    trong dung dịch có thể đượ c tính từ công thức:

    = [Ba2+][SO42-] = [Ba2+].(3.10-5)2 = 10-10 

    [Ba2+] = 0,333.10-5  M

    %Ba2+ còn lại trong dung dịch = = 0,033%

    Bài 19: Xét các giá trị năng lượ ng ion hóa (tính theo eV) của natri và magie: 5,1;

    7,6; 15,0; 47,3; 71,6; 80,1; 98,9; 109,3. Điền các giá trị này vào bảng dướ i đây và giải

    thích.

    Nguyên tố  I1  I2  I3  I4 Na … … … …

    Mg … … … …

    Trả lờ i:

    Vớ i mỗi nguyên tố I1 < I2 < I3… Thông thườ ng I1(Na) < I1 (Mg), trừ trườ ng hợ p của

    I2(Na) > I2(Mg) do Na+ đạt cấu hình bền của khí hiếm gần kề.

    Nguyên tố  I1  I2  I3  I4 

    Na

    1s22s22p63s1 

    5,1

    1s22s22p6 

    47,3

    1s22s22p5 

    71,6

    1s22s22p4 

    98,9

    1s22s22p3 

    Mg

    1s22s22p63s2 

    7,6

    1s22s22p63s1 

    15,0

    1s22s22p6 

    80,1

    1s22s22p5 

    109,3

    1s22s22p4 

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    30/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    30GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Bài 20: Viết phươ ng trình thự c hiện chuyển hóa sau:

    Thạch cao sống thạch cao nung thạch cao khan thạch cao chết

    Trả lờ i:

    Thạch cao sống tồn tại ở  dạng CaSO4.2H2O. Khi đun nóng đến gần 128

    o

    C thạchcao mất một phần H2O kết tinh thành hemihi đ rat 2CaSO4.H2O gọi là thạch cao nung.

    2[CaSO4.2H2O] 2CaSO4.H2O + 2H2O

    Khi nung trong khoảng 200 – 350oC thạch cao nung chuyển thành CaSO4 khan tan

    đượ c trong nướ c:

    2CaSO4.H2O 2CaSO4  + H2O

    Khi nung đến gần 500oC, chuyển thành dạng không tan trong nướ c, không tươ ng

    tác vớ i nướ c gọi là thạch cao chết.

    Bài 21: Nhận xét về độ tan các muối halogenua, nitrat, sunfat, cacbonat của các kim

    loại nhóm IIA và cho biết yếu tố ảnh hưở ng đến độ tan của các muối này là yếu tố 

    nào?

    Trả lờ i:

    Các muối halogenua của kim loại kiềm thổ đều dễ tan, trừ các florua MF2 ít tan. Muối

    nitrat của các kim loại kiềm thổ đều dễ tan trong nướ c, trừ Ba(NO3)2 ít tan. Các muốicacbonat của kim loại kiềm thổ đều là chất ở  dạng tinh thể, đều khó tan trong nướ c.

    Các muối Sunfat đều khó tan trong nướ c, trừ BeSO4 và MgSO4 dễ tan trong nướ c.

    Độ tan của các muối phụ thuộc vào 2 yếu tố: Năng lượ ng mạng lướ i của tinh thể 

    muối và năng lượ ng hiđrat hóa của cation. Năng lượ ng mạng lướ i giảm, độ hòa tan của

    muối tăng (và ngượ c lại); năng lượ ng hiđrat hóa của cation giảm, độ hòa tan giảm (và

    ngượ c lại), tùy theo trườ ng hợ p mà có một yếu tố là chủ yếu.

    Từ  CaSO4 đến BaSO4: yếu tố ảnh hưở ng chính đến độ tan là năng lượ ng hiđrathóa. Từ Ca2+ đến Ba2+ năng lượ ng hiđrat hóa giảm (từ 377 kcal/ mol ở  Ca2+ đến 308 kcal/

    mol ở  Ba2+) nên độ tan giảm.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    31/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    31GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Từ CaF2 đến BaF2: yếu tố quyết định đến độ tan là năng lượ ng mạng lướ i. Từ 

    CaF2 đến BaF2 năng lượ ng mạng lướ i giảm (từ 624 kcal/ mol ở  CaF2 đến 566 kcal/ mol ở  

    BaF2) nên độ tan tăng.

    Bài 22: Giải thích vì sao BeCl2 có cấu tạo mạch polime ở  nhiệt độ thườ ng, có cấu tạođườ ng thẳng ở  thể hơ i? Vì sao dễ tan trong benzen?

    Trả lờ i:

    BeCl2 có khả năng trùng hợ p tạo nên cấu trúc mạch ở  trạng thái rắn vì lớ p vỏ hóa

    trị của Be còn thiếu electron. Be chỉ có 4 electron ở  lớ p vỏ hóa trị, có thể nhận thêm 2 cặp

    electron của nguyên tử Cl (liên kết cho nhận) của phân tử BeCl2 bên cạnh để vỏ hóa trị 

    đạt cấu trúc bền của khí hiếm (quy tắc bát tử). Xung quanh mỗi nguyên tử Be có 4

    nguyên tử Cl, 2 nguyên tử Cl tạo liên kết cộng hóa trị, 2 nguyên tử Cl còn lại tạo liên kếtcho nhận.

    BeCl2 tồn tại dạng đi me ở  trạng thái hơ i, bị phân hủy thành monome ở  120oC.

    BeCl2 là hợ p chất cộng hóa trị, tan tốt trong các dung môi hữu cơ . Vì vậy mà nó

    tan tốt trong benzen.

    Bài 23: Vì sao thự c tế ngườ i ta thườ ng dùng CaCl2 làm chất làm khô một số khí và

    một số dung môi hữ u cơ  như  ete, benzen? Có thể dùng CaCl2 để làm khan NH3,

    C2H5OH, (CH3)2CO không?Trả lờ i:

    CaCl2 khan là hợ p chất ở  dạng tinh thể lập phươ ng không màu, hút ẩm rất mạnh

    nên đượ c dùng để làm khô các khí và một số dung môi hữu cơ  như ete, benzen. Nó rất dễ 

    tan trong nướ c và phát ra nhiều nhiệt.

    CaCl2 khan có thể kết hợ p vớ i amoniac, rượ u, axeton tạo nên những sản phẩm như 

    CaCl2.8NH3, CaCl2.3C2H5OH, CaCl2.(CH3)2CO. Do đó không thể dùng CaCl2 để làm

    khô những chất như NH3, C2H5OH, (CH3)2CO.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    32/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    32GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    III.Các nguyên tố nhóm IIIA 

    Bài 1:

    1. Nhận xét sự   thay đổi bán kính nguyên tử , thế  ion hoá của các nguyên tố nhóm

    IIIA ? Giải thích sự  thay đổi bất thườ ng đó.2.Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nguyên tố nhóm IIIA có giá trị sau:

    B Al Ga In Tl

    Ton/c(oC) 2030 660 30 156 303

    Tosôi (oC) 3930 2520 2230 2000 1460

    Nhiệt độ sôi giảm liên tục, nhiệt độ nóng chảy thay đổi bất thườ ng. Tại sao nhiệt độ 

    nóng chảy rất cao ở  B như ng lại thấp ở  Ga?

    Trả lờ i:1. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố IIIA biến đổi không theo quy luật, từ Al đến Ga

    giảm đột ngột còn từ Ga đến Tl thì tăng dần. Còn năng lượ ng ion hoá tăng từ Al đến Ga,

    giảm từ Ga đến In, từ In đến Tl lại tăng dẫn đến tính kim loại không tăng theo một chiều

    từ Al đến Tl mà thực tế từ Al đến Ga tính kim loại hơ i giảm, sau đó lại tăng lên ở  In và

    rồi lại giảm xuống ở  Tl. Sỡ   d ĩ   như  vậy vì: ở  Ga và In sau lớ p vỏ khí hiếm còn có 10

    electron phân lớ p (n – 1)d, ở  Tl còn có 4 electron (n – 2)f và 10 electron (n – 1)d nữa.

    Chính sự khác nhau này đã làm cho tính chất của các kim loại nhóm IIIA không giống

    nhau như kim loại kiềm và kiềm thổ. Mặt khác cũng do ảnh hưở ng của các electron của

    phân lớ p 3d10 đến Ga (sự co d) và của các electron phân lớ p 4f 14 đến Tl (sự co f) tính kim

    loại không tăng theo một chiều.

    2. Tinh thể  Bo có cấu tạo đặc khít. Nó bao gồm những hình hai chục mặt B12  (cứ  12

    nguyên tử B tạo ra một tế bào tinh thể hai chục mặt). Liên kết giữa các nguyên tử B là

    liên kết cộng hoá trị, do đó B rất khó nóng chảy. Trái lại tinh thể Gali có mạng lướ i phân

    tử, tại mắt mạng lướ i là phân tử Ga2, vì vậy Gali có nhiệt độ nóng chảy thấp. Nhưng nhiệt

    độ bay hơ i cao là do khi sôi phân tử Ga2 phải phân huỷ thành Ga nguyên tử.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    33/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    33GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Bài 2:

    1. Sự  biến thiên tính bazơ  trong dãy Al(OH)3 đến Tl(OH)3. Giải thích nguyên nhân?

    2. So sánh tính axit của các oxit M2O3

    Trả lờ i:

    1.Tính bazơ  tăng dần từ Al(OH)3 đến Tl(OH)3 điều đó liên quan đến sự tăng kích thướ c

    và sự giảm phân cực của ion M3+ (M là Al, Ga, In, Tl) 

    Al(OH)3  Ga(OH)3  In(OH)3  Tl(OH)3 

    Hiđrôxit lưỡ ng tính Tính bazơ   và tính

    axit gần bằng nhau

    Tính bazơ  mạnh

    hơ n tính axit

    Tính axit rất yếu

    2.Tính axit của các oxit giảm dần từ B đến Tl.B2O (axit yếu) > Al2O3 > Ga2O3  > In2O3  > Tl2O3 (bazơ  mạnh)

    (oxit lưỡ ng tính)

    Bài 3: Nhôm đượ c sản xuất vớ i quy mô công nghiệp bằng phươ ng pháp điện phân

    nóng chảy của Al2O3 và Na3AlF6.

    1. Viết phươ ng trình phản ứ ng xảy ra ở   mỗi điện cự c trong quá trình điện phân.

    Nêu vai trò của criolit.

    2. Tại sao không thể điều chế phân tử  dung dịch muối nhôm tan trong nướ c bằngcách điện phân?

    Trả lờ i:

    1.Nhôm oxit nóng chảy ở  nhiệt độ rất cao (2050oC ) do đó yếu tố then chốt của việc sản

    xuất nhôm bằng phươ ng pháp điện phân là dùng criolit nóng chảy hoà tan nhôm oxit. Khi

    đó chỉ cần đến gần 1000oC là đã có dung dịch điện giải dạng nóng chảy.

    Vỏ thép ghép liền vớ i than chì làm thành catôt

    Al3+  + 3e Al(l) 

    Ở anôt:

    2O2-  O2 + 4e

    Oxi tạo ra phản ứng vớ i C tạo ra CO2 và CO

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    34/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    34GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Criolit (Na3AlF6) có vai trò quan trọng nhất là làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 

    2050oC xuống khoảng 900oC, ngoài ra nó còn làm tăng độ  dẫn điện của hệ và tạo lớ p

    ngăn cách giữa các sản phẩm điện phân và môi trườ ng ngoài. Anot làm bằng than chì thì

    điện cực bị ăn mòn dần do chúng cháy trong oxi mớ i sinh:

    C + O2  CO2  và 2C + O2   2CO

    Qua phản ứng vớ i các điện cực thấy: Cần 3 Farađay để tạo thành 1mol Al tức là 27g Al.

    Vậy mỗi Faraday chỉ sản xuất đượ c 27/3 = 9g Al.

    Khi điện phân MgCl2 và CaCl2 nóng chảy.

    Mg2+  + 2e Mg

    Ca2+  + 2e Ca

    Mỗi Faraday sản xuất đượ c 1/2 mol Mg tức là 24/2 = 12g Mg

    Cũng như vậy, mỗi Faraday sản xuất đượ c 1/2 mol Ca tức là 40/2 = 20g Ca.

    Nếu so sánh vớ i việc sản xuất các kim loại nhẹ bằng phươ ng pháp điện phân thì lượ ng

    điện năng tiêu thụ cho mỗi lượ ng Al lớ n hơ n rất nhiều so vớ i các kim loại khác.

    2.Al3+ dễ bị thuỷ phân.

    Al tan trong nướ c E0Al3+

     /Al 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    35/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    35GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Phèn Crom: K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O

    Phèn Mangan: K2SO4.Mn2(SO4)3.24H2O

    3.Các phươ ng trình phản ứng thực hiện quá trình điều chế phèn chua

    K2SO

    4.Al

    2(SO

    4)

    3.24H

    2O

    2KOH(aq) + H2SO4(aq) K2SO4  + 2H2O(l)

    Al2O3  + 3H2SO4(aq) Al2(SO4)3(aq) + 3H2O(l)

    Trộn hai dung dịch K2SO4 và Al2(SO4)3 theo tỉ lệ 1:1. Cho kết tinh tạo thành muối kép.

    Bài 5:

    1. LiAlH4 đượ c điều chế  như   thế  nào? Tại sao nó nổ  khi tiếp xúc vớ i nướ c, còn

    LiBH4 hoà tan trong nướ c.

    2. Tại sao ion Tl+

      có khả  năng tạo phèn như   các ion kim loại kiềm? Về  một số phươ ng diện ion Tl+ lại giống Ag+. Lấy ví dụ minh hoạ.

    Trả lờ i:

    1. 4LiH + AlCl3 LiAlH4  + 3LiCl

    Độ bền nhiệt và hoá của anion này thay đổi phụ thuộc vào khả năng của nhóm MH3 tham

    gia vớ i tính cách là chất nhận trong phản ứng.

    MH3  + H+  MH4

    Trên phươ ng diện này ta quan sát thấy thứ tự sau: B > Al > Ga

    BH4- bền trong nướ c. Khi đó muối AlH4

    - bị nướ c thuỷ phân nhanh và có tiếng nổ kèm

    theo.

    2.Bán kính của ion Tl+ = 0,154 nm, gần vớ i bán kính của ion K+, Rb+, và Ag+  (0,144;

    0,158 và 0,127 nm tươ ng ứng). Vì vậy về một số phươ ng diện ion Tl+ giống vớ i ion kim

    loại kiềm nhưng về một số phươ ng diện khác lại giống Ag+.

    TlOH: màu vàng là bazơ  mạnh nhưng khác NaOH và KOH bị mất nướ c khi nung

    giống như AgOH.

    Tl2SO4, Tl2CO3, TlClO4, TlCH3COO tan đượ c trong nướ c nhưng ít hơ n các muối

    kali tươ ng ứng.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    36/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    36GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    TiCl, TlBr, TlI không tan giống muối bạc halogenua TlCl cũng bị hoá đen ngoài

    ánh sáng giống AgCl.

    Bài 6: Trong dung dịch nướ c, axit boric là một axit yếu (pKa = 9,25):

    B(OH)3 + H2O [B(OH)4]

    -

      + H3O

    +

     a.  Hãy vẽ cấu trúc của B(OH)3 và [B(OH)4]

    b.  Hãy cho ví dụ chứ ng minh tính axit của B(OH)3 

    c.  Có thể  viết công thứ c của axit boric là H3BO3. Hãy so sánh tính axit của

    H3BO3 và H3PO3.

    Trả lờ i:

    a.  B(OH)3 có cấu trúc tam giác phẳng (B có lai hóa sp2), còn [B(OH)4]

    - có cấu tạo tứ 

    diện (B có lai hóa sp3

    )b.  Trong dung dịch nướ c, B(OH)3 không phân li ra H

    + mà nó kết hợ p thêm 1 nhóm

    OH-  của H2O, tạo thành [B(OH)4]- và giải phóng H+, nó là 1 axit Bronsted. Các

    phản ứng thể  hiện tính axit của B(OH)3  là phản ứng của nó vớ i rượ u tạo thành

    este, vớ i dung dịch NaOH tạo thành muối borat.

    c.  Khác vớ i H3BO3, H3PO3 có cấu trúc tứ diện.

    Do chỉ có 2 trong 3 nguyên tử H liên kết vớ i P qua O nên nó gọi là axit 2 nấc. Sự 

    có mặt của liên kết đôi P=O làm liên kết O – H phân cực hơ n (O có độ âm điệnlớ n hơ n P), vì vậy H3PO3 có tính axit mạnh hơ n H3BO3. H3PO3 là axit 2 nấc có độ 

    mạnh trung bình. Trong dung dịch nướ c, H3PO3 phân li cho ra ion H+:

    H3PO3  + H2O H2PO3-  + H3O

    + , Ka1 = 3.10-2 

    H2PO3-  + H2O HPO3

    2-  + H3O+ , Ka2 = 2.10

    -7 

    Trong khi đó tính axit của H3BO3 đượ c quyết định do sự  thiếu electron (trong

    H3BO3, nguyên tử B mớ i đạt lớ p vỏ 6e). Nó kết hợ p thêm 1 nhóm OH- để đạt lớ p

    vỏ 8 electron. Do đó H3BO3 chỉ là axit đơ n chức.

    Bài 7: Nhôm florua hầu như  không tan trong HF khan, như ng lại dễ dàng tan khi có

    mặt NaF. Khi thêm BF3  vào dung dịch này lại tách ra kết tủa AlF3. Hãy viết các

    phươ ng trình phản ứ ng xảy ra và giải thích.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    37/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    37GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Trả lờ i:

    AlF3  + 3NaF Na3[AlF6]

    Na3[AlF6] + 3BF3  AlF3  + 3NaBF4 

    Phản ứng trên xảy ra do có khả năng tạo phức của Al

    3+

     vớ i F

    -

     kém hơ n so vớ i B

    3+

    .Do quá trình này tươ ng tự như hòa tan Al(OH)3 trong NaOH, sau đó thêm vào dung dịch

    này một axit yếu, ví dụ như sục CO2 vào dung dịch, thì lại tạo thành kết tủa Al(OH)3.

    Bài 8:

    1. Tại sao bo triclorua tồn tại dạng monome (BCl3) trong khi nhôm triclorua lại tồn

    tại dạng dime (Al2Cl6)?

    2. Tại sao AlCl3 ở  trạng thái rắn dẫn điện tốt hơ n ở  trạng thái nóng chảy?

    Trả lờ i:1.* BCl3: B có 3 electron hóa trị. Khi tạo thành liên kết vớ i 3 nguyên tử Cl, ở  nguyên tử 

    B chỉ  có 6 electron, phân tử không bền. Để  có bát tử nguyên tử B sử  dụng 1 obitan p

    không lai hóa để tạo liên kết vớ i 1 trong 3 nguyên tử Cl. Kết quả là tạo thành phân tử 

    BCl3 có dạng tam giác đều.

    * AlCl3: AlCl3 cũng thiếu electron như BCl3, nhưng Al không có khả năng tạo liên kết

    kiểu như B. Để có đủ bát tử, 1 trong 4 obitan lai hóa sp3 của nguyên tử Al nhận 1

    cặp electron không liên kết từ 1 nguyên tử Cl ở  phân tử AlCl3 bên cạnh. Phân tử AlCl3 này cũng xử sự như vậy. Kết quả tạo thành một đime.

    2.Ở  trạng thái rắn, AlCl3  dẫn điện tốt do có cấu trúc ion, ở   trạng thái nóng chảy đã

    chuyển từ cấu trúc ion sang cấu trúc phân tử dạng dime do đó độ dẫn điện giảm.

    Bài 9:

    1. Phèn là gì? Phèn chua là chất gì?

    2.Giải thích câu ca dao: “Anh đứ ng bắc bậc làm cao, phèn chua em đánh nướ c nào

    cũng trong”.

    3.Nêu công dụng của phèn và nêu cơ  sở  khoa học của nhữ ng ứ ng dụng đó.

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    38/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    38GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    Trả lờ i:

    1.Phèn là loại muối kép có công thức chung là M2ISO4.M2

    II(SO4)3.24H2O trong đó

    MI là các kim loại Na, K, Rb, Cs, Tl, NH4+. 

    MII là các kim loại Ti, V; Cr, Mn, Fe, Co; Al, Ga, In; Rh, Ir.

    Trừ Li không có khả năng tạo phèn vì ion Li+ có thể tích quá bé nên không bảo

    đảm tính bền của mạng tinh thể.

    Phèn chua là muối sunfat kép của nhôm và kali. Ở dạng tinh thể ngậm 24 phân tử 

    H2O nên có công thức hoá học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    2. Phèn chua không độc, có vị chát chua, ít tan trong nướ c lạnh nhưng tanrất nhiều trong

    nướ c nóng nên rất dễ tinh chế bằng kết tinh lại trong nướ c. Cũng do tạo ra kết tủa

    Al(OH)3 khi khuấy phèn vào nướ c đã dính kếtcác hạt đất nhỏ lơ  lửng trong nướ c đụcthành hạt đất to hơ n, nặng và chìm xuống làm trong nướ c. Phèn chua rất cần cho việc xử 

    lí nướ c đục ở  các vùng lũ để có nướ c trong dùng cho tắm, giặt.

    3. Công dụng của phèn: Phèn đượ c dùng rộng rãi trong công nghiệp nhuộm vải, dùng làm

    chất cắn màu; trong công nghệ thuộc trắng da; trong công nghệ hồ giấy; làm trong nướ c.

    Trong y khoa, dùng làm chất sát trùng, nhỏ mắt, bôi họng, cầm máu chân răng...

    Bài 10:

    1.Nhờ  đặc điểm cấu tạo nào mà Al2O3 có sinh nhiệt lớ n, có nhiệt độ nóng chảy cao(2050oC), có độ cứ ng lớ n?

    2. Dự a vào khả năng nào của AlCl3 ngườ i ta thườ ng dùng chất này để làm chất xúc

    tác trong tổng hợ p hữ u cơ ?

    Trả lờ i:

    1. Vì ion Al3+ có điện tích lớ n (3+) và bán kính ion nhỏ (0,048 nm) bằng ½ bán kính ion

    Na+ hoặc bằng 2/3 bán kính ion Mg2+ nên lực hút giữa ion Al3+ và O2- là rất mạnh, tạo ra

    liên kết rất bền vững. Do cấu trúc này mà Al2O3 có sinh nhiệt lớ n, có nhiệt độ nóng chảy

    cao và độ cứng lớ n.

    2. AlCl3 khi hòa tan vào một số dung môi hoặc khi bay hơ i ở  nhiệt độ không quá cao thì

    tồn tại ở  dạng đime. AlCl3 cho phép phản ứng xảy ra ở  nhiệt độ thấp, dễ chế tạo, các chất

    W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

  • 8/18/2019 Xây dựng hệ thống bài tập ở bậc đại học về kim loại nhóm chính

    39/66

     Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p ở  bậc đại học về  kim loại nhóm chính

    39GVHD: Đinh Quý Hươ ng – SVTH: Phạm Thị Hồng Phượ ng

    hữu cơ   chuyển hóa nhanh hơ n. Trong môi trườ ng nướ c, AlCl3  kết hợ p vớ i nướ c cho

    proton H+.

    AlCl3  + H2O [AlCl3OH]-  + H+ 

    Bài 11:1.  Corundum là gì? Ứ ng dụng của corundum? Corundum có thể tan đượ c trong

    các chất sau đây không? H2O, HCl, NaOH, Na2CO3, K2S2O7. Nếu có, phản