Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TAM KỲ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
THEO TCVN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: …....., ngày ..../...../2016
của Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ)
Mã số : QT TNMT 01
Lần ban hành : 01
Ngày ban hành : 16/5/2016
Trách nhiệm Soạn thảo Kiểm tra Phê duyệt
Họ tên Đinh Hữu trung Bùi Ngọc Ảnh Văn Anh Tuấn
Chữ ký
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Chức vụ Trƣởng phòng QMR Chủ tịch
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
1/41
BẢNG THEO DÕI NHỮNG THAY ĐỔI
Ngày tháng Nội dung thay đổi Lần ban hành
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
2/41
A. Căn cứ Ban hành :
+ Luật Đất đai năm 2013. + Nghị định số 43/2014/ NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. + Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai Quy định về giá đất. + Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất. + Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai Quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. + Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; + Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất. + Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
+ Thông tư 31/2014/TT-BTNMT ngày 23/10/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy trình nghiệp vụ lưu trữ tài liệu Đất đai.
+ Quyết định 1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Quyết định 4304/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Quảng
Nam ban hành Quy định cơ quan tiếp nhận, trả kết quả, thời gian thực hiện thủ
tục hành chính về Đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. + Quyết định 586/QĐ-UBND ngày 10/2/2015 của UBND tỉnh Quảng nam về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam.
+ Quyết định số 03/2016/QD-UBND ngày 01/02/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai
trực thuộc Sở Tài Nguyên và Môi trường với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam. + Điều 7.1, 7.2, 7.5 , 8.2 TCVN ISO9001: 2008.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
3/41
B. Nội dung quy trình
I/ - Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ: 20 ngày
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ và phân công xử lý: 01 ngày
Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ từ TC-CD.
Cán bộ văn thư tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ, kiểm tra thủ tục hồ sơ và ký vào sổ giao nhận hồ sơ.
Văn thư chuyển cho bộ phận xử lý theo bản phân công nhiệm vụ hằng năm của phòng.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 16 ngày
Kiểm tra hồ sơ.
Tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
Lập văn bản thẩm định.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT:02 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ kèm văn bản thẩm định cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo phòng kiểm tra,
xem xét, nếu đảm bảo thì ký văn bản thẩm định.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Chuyển hồ sơ cho 1 cửa để trả cho Tổ chức, công dân: 01 ngày
Phòng TNMT trả hồ sơ đã được hoàn thiện cho bộ phận 1 cửa chuyên tra
cho tô chưc, công dân.
2. Thành phần Hồ sơ:
+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
+ Các giấy tờ có liên quan khác.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
4/41
3. Lƣu hồ sơ tại phòng:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
- Văn bản thẩm định.
- Các văn bản liên quan nếu có.
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
II/ - Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cƣ đối với trƣờng hợp giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất: 20 ngày
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ và phân công xử lý: 01 ngày
Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ từ TC-CD.
Cán bộ văn thư tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ, kiểm tra thủ tục hồ
sơ và ký vào sổ giao nhận hồ sơ.
Văn thư chuyển cho bộ phận xử lý theo bản phân công nhiệm vụ hằng năm của phòng.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 04 ngày
Kiểm tra hồ sơ.
Trong trường hợp đủ điều kiện thì lập tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định, nếu không đảm bảo thì lập phiếu trả chuyển trả cho bộ phận TN&TKQ trả
lại cho TC-CD bổ sung cho phù hợp.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ. Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT:02 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ kèm dự thảo Quyết định, tờ trình, cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo phòng kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký Tờ trình và ký nháy vào Quyết
định để văn thư chuyển Lãnh đạo UBND thành phố, nếu không đảm bảo thì chuyển về bước 2.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Trình hồ sơ cho lãnh đạo UBND Thành phố : 02 ngày
Văn thư phòng TNMT trình hồ sơ đến Lãnh đạo UBND Thành phố
Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm xem xét ký Quyết định đối
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
5/41
với trường hợp đủ điều kiện.
* Đối với trường hợp thuê đất thì Phòng TNMT ký hợp đồng thuê đất với
người thuê đất.
Bước 5: Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ tài chính, chuyển thông tin địa chính qua cơ quan thuế, viết giấy chứng nhận QSD đất: 04 ngày
Văn thư phòng nhận toàn bộ hồ sơ đã được lãnh đạo UBND thành phố phê
duyệt, chuyển Quyết định đã được ký và các hồ sơ liên quan cho cán bộ thụ lý hồ sơ.
Cán bộ thụ lý hồ sơ liên hệ với hộ gia đình, cá nhân kê khai thuế theo
đúng quy định. Phòng TNMT toàn bộ hồ sơ có liên quan đến Chi nhánh VP ĐK Đất đai để lập phiếu chuyển thông tin địa chính qua cơ quan thuế để xác định và
thông báo nghĩa vụ tài chính đối với những trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Sau khi người sử dụng đất hoàn hoàn thành nghĩa vụ tài
chính về tiền sử dụng đất và các khoản khác theo quy định Chi nhánh VPĐK đất đai viết Giấy chứng nhận và lập các thủ tục có liên quan chuyển lại cho
Phòng TNMT và cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính
Vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ. * Không tính thời gian hộ gia đình cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính
Bước 6: Nhận lại hồ sơ Chi nhánh VPĐK đất đai: 02 ngày VP ĐK Đất đai chuyển hồ sơ cho phòng TNMT.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra đủ điều kiện thì lập Tờ trình và trình Lãnh đạo phòng TNMT.
Bước 7: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT: 02 ngày
Lãnh đạo phòng TNMT kiểm tra hồ sơ, ký vào tờ trình trình UBND Thành
phố.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ .
Bước 8: Trình hồ sơ cho lãnh đạo UBND Thành phố: 02 ngày
Văn thư phòng TNMT chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND Thành phố.
Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm xem xét ký Giấy chứng nhận
đối với trường hợp đủ điều kiện.
Vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ .
Bước 9: Trả kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Tổ chức giao
đất trên thực địa: 01 ngày
Phòng TNMT nhận lại toàn bộ hồ sơ từ UBND thành phố, chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và tổ chức giao đất trên thực địa;
2. Thành phần Hồ sơ:
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
6/41
+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
+Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
+ Giấy xác nhận thông tin vị trí thửa đất.
3. Lƣu hồ sơ tại phòng:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
- Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất.
- Hợp đồng thuê đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.
- Các giấy tờ khác liên quan.
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
III/ - Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải đƣợc phép của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân : 15 ngày (kể cả thời
gian xử lý của Chi nhánh VPĐK đất đai)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ và phân công xử lý: 01 ngày
Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ từ TC-CD.
Cán bộ văn thư tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ, kiểm tra thủ tục hồ
sơ và ký vào sổ giao nhận hồ sơ.
Văn thư chuyển cho bộ phận xử lý theo bản phân công nhiệm vụ hằng
năm của phòng.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 05 ngày
Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (lập biên bản), thẩm định sự phù hợp quy hoạch sử dụng đất và đối tượng sử dụng đất (văn bản thẩm định).
Trong trường hợp đủ điều kiện thì lập tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định, nếu không đảm bảo thì lập phiếu trả chuyển trả cho bộ phận TN&TKQ trả lại cho TC-CD bổ sung cho phù hợp.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
7/41
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT: 02 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ kèm dự thảo Quyết định, tờ
trình, cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo phòng kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký Tờ trình và ký nháy vào Quyết
định để văn thư chuyển Lãnh đạo UBND thành phố, nếu không đảm bảo thì chuyển về bước 2.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Trình hồ sơ cho lãnh đạo UBND thành phố: 02 ngày
Văn thư phòng TNMT trình toàn bộ hồ sơ kèm dự thảo quyết định, tờ
trình lên lãnh đạo UBND Thành phố.
Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm xem xét ký vào Tờ trình,
Quyết định đối với trường hợp đủ điều kiện.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 5: Nhận hồ sơ từ VP UBND thành phố và chuyển cho bộ phận TN&TKQ: 01 ngày
Văn thư phòng nhận toàn bộ hồ sơ đã được lãnh đạo UBND thành phố phê
duyệt và chuyển Quyết định, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận thông tin vị trí thửa đất, trích lục hoặc trích đo qua cho bộ phận TN & TKQ.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm thông báo đến hộ gia đình cá nhân để kê khai thuế theo quy định và chuyển toàn bộ hồ sơ cho chi nhánh VP ĐK đất đai để thực hiện các bước tiếp theo. Sau đó bộ phận TN&TKQ nhận lại hồ sơ từ
Chi nhánh VPĐK đất đai và trả cho tổ chức, công dân.
2. Thành phần Hồ sơ:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
-.Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa chính vị trí đất xin chuyển mục đích.
- Giấy xác nhận quy hoạch của UBND xã, phường.
- Giấy xác nhận thông tin vị trí thửa đất.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
8/41
3. Lƣu hồ sơ tại phòng:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
-.Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa chính vị trí đất xin chuyển mục đích.
- Giấy xác nhận quy hoạch của UBND xã, phường.
- Giấy xác nhận thông tin vị trí thửa đất.
- Quyết định cho phép chuyển mục đích.
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
IV/ - Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật Đất đai do ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
phát hiện: 10 ngày
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ cơ quan thanh tra và phân công xử lý: 01 ngày
Văn thư phòng tiếp nhận hồ sơ từ cơ quan thanh tra.
Văn thư trình hồ sơ cho Lãnh đạo phòng chỉ đạo, phân công cán bộ xử lý.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 03 ngày
Kiểm tra hồ sơ, dự thảo Quyết định, Tờ trình.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT: 2 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ kèm dự thảo Quyết định, tờ trình, cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo
phòng kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký Tờ trình và ký nháy vào Quyết định để văn thư chuyển Lãnh đạo UBND thành phố, nếu không đảm bảo thì chuyển về bước 2.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Trình hồ sơ cho lãnh đạo UBND thành phố: 03 ngày
Văn thư phòng TNMT trình toàn bộ hồ sơ kèm dự thảo quyết định, tờ trình lên lãnh đạo UBND Thành phố.
Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm xem xét ký vào Tờ trình,
Quyết định đối với trường hợp đủ điều kiện.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
9/41
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 5: Nhận hồ sơ từ VP UBND thành phố và chuyển Chi nhánh VPĐK đất đai: 01 ngày
Văn thư phòng nhận toàn bộ hồ sơ đã được lãnh đạo UBND thành phố phê duyệt và chuyển Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận, qua Chi nhánh VPĐK
đất đai.
Chi nhánh VPĐK đất đai thực hiện việc thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đã thu hồi theo Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của UBND thành
phố.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
2. Thành phần Hồ sơ:
- Văn bản kết luận Giấy chứng nhận đã cấp không đúng theo quy định của pháp luật (Quyết định xử lý kết luận và Quyết định thanh tra)
- Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết rõ lý do thu hồi Giấy
chứng nhận có xác nhận của cơ quan thanh tra sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất mà không có đơn khiếu nại.
3. Lƣu hồ sơ tại phòng:
- Văn bản kết luận Giấy chứng nhận đã cấp không đúng theo quy định của pháp luật (Quyết định xử lý kết luận và Quyết định thanh tra)
- Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết rõ lý do thu hồi Giấy chứng nhận có xác nhận của cơ quan thanh tra sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo
cho người sử dụng đất mà không có đơn khiếu nại. - Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận.
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
V/ - Thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của ngƣời sử
dụng đất đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận: 08 ngày
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ Chi nhánh VPĐK đất đai và phân công xử lý: 01 ngày
Văn thư phòng tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh VPĐK đất đai (gồm: phiếu
trình, dự thảo tờ trình và phôi Giấy chứng nhận đã ĐK bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất kèm theo toàn bộ hof sơ có liên quan).
Văn thư chuyển cho bộ phận xử lý theo bản phân công nhiệm vụ hằng năm của phòng.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
10/41
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 02 ngày
Kiểm tra hồ sơ, nếu đảm bảo lập Tờ trình, nếu không chuyển trả hồ sơ lại
cho Chi nhánh VPĐK đất đai.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT: 02 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ kèm tờ trình, Giấy chứng nhận
đã viết cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo phòng kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký Tờ trình để văn thư chuyển Lãnh
đạo UBND thành phố, nếu không đảm bảo thì chuyển về bước 2.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Trình hồ sơ cho lãnh đạo UBND thành phố: 02 ngày
Văn thư phòng TNMT trình toàn bộ hồ sơ kèm tờ trình lên lãnh đạo UBND Thành phố.
Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm xem xét ký Giấy chứng nhận đã ĐK đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 5: Nhận hồ sơ từ VP UBND thành phố và chuyển Chi nhánh VPĐK đất đai: 01 ngày
Văn thư phòng nhận toàn bộ hồ sơ đã được lãnh đạo UBND thành phố phê
duyệt và chuyển qua Chi nhánh VPĐK đất đai.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
2. Thành phần Hồ sơ:
1. Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở:
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu quy định;
+ Một trong các giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận tài sản là nhà
ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
a) Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp nhà ở đã xây dựng
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
11/41
không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản
của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh
doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05/7/1994;
- Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn
kết;
- Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy
định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực
hiện các chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải
quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01
tháng 7 năm 1991;
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có văn bản
về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở
do hai bên ký kết;
- Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực
pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một
trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về
việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua,
nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó. Trường hợp người đề nghị chứng
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
12/41
nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ theo quy định mà hiện
trạng nhà ở không phù hợp với giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như
trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;
- Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về
quyền sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp
quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định
của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm
2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận
cho tồn tại nhà ở đó.
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải có các giấy tờ sau:
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc
được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền.
+ Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và
bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất ở.
2. Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng:
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu quy định;
+ Một trong giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã công chứng hoặc chứng thực hoặc bản
sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
a) Giấy phép xây dựng công trình đối với trường hợp phải xin phép xây
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
13/41
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp công trình đã xây
dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp
với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp
qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng;
c) Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
d) Giấy tờ của Toà án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật;
Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này mà
trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có
chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó.
Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình mà hiện trạng công trình không
phù hợp với giấy tờ đó hoặc thì phần công trình không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình
được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp công trình hoàn thành xây dựng từ ngày 01/7/2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình xây dựng không
thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01/7/2004; trường hợp công trình
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
14/41
thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ
của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại công trình đó.
+ Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công
trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với
trường hợp chủ sở hữu công trình xây dựng không đồng thời là người sử dụng đất.
3. Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
là rừng sản xuất là rừng trồng:
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu quy định;
+ Một trong giấy tờ sau đây đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
a) Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hưu tài sản gắn liền với đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác
định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;
b) Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng;
c) Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế
đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
d) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;
đ) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải
được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
+ Văn bản thoả thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để
trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối
với trường hợp chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng không đồng thời là người sử dụng đất.
4. Trường hợp Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
15/41
là cây lâu năm:
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu quy định;
+ Một trong giấy tờ sau đây đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao
giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
a) Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu
tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử
dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
b) Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
c) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;
d) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ
về quyền sở hữu cây lâu năm nêu trên đây thì phải được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật đất đai.
+ Văn bản thoả thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp
luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không đồng thời là người sử
dụng đất.
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (cũ).
6. Phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới do chi nhánh VP ĐK đất đai viết.
3. Lƣu hồ sơ tại phòng:
- Tờ trình
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
16/41
VI/ Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trƣờng có nguy cơ đe dọa tính mạng con ngƣời; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hƣởng bởi hiện tƣợng thiên tai khác đe dọa tính mạng con ngƣời đối với trƣờng hợp thu hồi đất ở của hộ
gia đình, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền:
- Ủy ban nhân dân thành phố giao cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện
tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.
- Cơ quan có thẩm quyền có văn bản xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính
mạng con người mà cần phải thu hồi đất gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường
Văn thư phòng tiếp nhận hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền.
Văn thư trình hồ sơ cho Lãnh đạo phòng chỉ đạo, phân công cán bộ xử lý.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Kiểm tra hồ sơ, thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần
thiết.
Nếu đảm bảo lập Tờ trình, và dự thảo Quyết định thu hồi đất (Sau khi đã có trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất)
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT:
Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ kèm Tờ trình, và dự thảo Quyết định cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo phòng
kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký Tờ trình và ký nháy vào dự thảo Quyết định để văn thư chuyển Lãnh đạo UBND thành phố, nếu không đảm bảo thì
chuyển về bước 2.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Trình hồ sơ cho lãnh đạo UBND thành phố:
Văn thư phòng TNMT trình toàn bộ hồ sơ kèm tờ trình, dự thảo Quyết
định lên lãnh đạo UBND Thành phố.
Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm xem xét ký Quyết định đối với trường hợp đủ điều kiện.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
17/41
Bước 5: Tổ chức thu hồi đất:
Văn thư phòng nhận toàn bộ hồ sơ đã được lãnh đạo UBND thành phố phê duyệt.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn
giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
* Trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
- Sau khi có quyết định thu hồi đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao đất;
- Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện
quyết định thu hồi đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
- Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế
hoạch cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
- Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết
phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập
biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
- Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế
đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 6: Chuyển hồ sơ qua Chi nhánh VPĐK đất đai:
Phòng TNMT chuyển Quyết định thu hồi đất, trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất cho Chi nhánh VPĐK đất đai có trách
nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 7: Tổ chức tái định cư:
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí nơi ở tạm và thực hiện tái
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
18/41
định cư đối với người phải cưỡng chế di dời.
2. Thành phần Hồ sơ:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính
mạng con người mà cần phải thu hồi đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có).
- Biên bản xác minh thực địa do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập (nếu
có);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
- Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
3. Lƣu hồ sơ tại phòng:
- Theo thành phần hồ sơ. - Quyết định thu hồi đất
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
VII/ Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trƣờng hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cƣ, thu hồi đất ở của ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ theo các trường hợp sau:
- Nhận hồ sơ từ UBND cấp xã, phường đối với cá nhân người sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
- Nhận hồ sơ trực tiếp từ người sử dụng đất đối với trường hợp người sử
dụng đất tự nguyện trả lại đất.
- Hàng năm, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà soát và có thông báo về những trường hợp không được gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp
sử dụng đất có thời hạn.
Văn thư phòng tiếp nhận hồ sơ.
Văn thư trình hồ sơ cho Lãnh đạo phòng chỉ đạo, phân công cán bộ xử lý.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
19/41
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Kiểm tra hồ sơ, thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần
thiết.
Nếu đảm bảo lập Tờ trình, và dự thảo Quyết định thu hồi đất (Sau khi đã có trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất)
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT:
Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ kèm Tờ trình, và dự thảo Quyết định cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo phòng
kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký Tờ trình và ký nháy vào dự thảo Quyết định để văn thư chuyển Lãnh đạo UBND thành phố, nếu không đảm bảo thì
chuyển về bước 2.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Trình hồ sơ cho lãnh đạo UBND thành phố:
Văn thư phòng TNMT trình toàn bộ hồ sơ kèm tờ trình, dự thảo Quyết định lên lãnh đạo UBND Thành phố.
Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm xem xét ký Quyết định đối
với trường hợp đủ điều kiện.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 5: Tổ chức thu hồi đất:
Văn thư phòng nhận toàn bộ hồ sơ đã được lãnh đạo UBND thành phố phê
duyệt.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, phường quản
lý.
* Trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
- Sau khi có quyết định thu hồi đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao đất;
- Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện
quyết định thu hồi đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
- Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế
hoạch cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
20/41
- Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết
phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05
ngày kể từ ngày lập biên bản;
- Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế
đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 6: Chuyển hồ sơ qua Chi nhánh VPĐK đất đai:
Phòng TNMT chuyển Quyết định thu hồi đất, trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất cho Chi nhánh VPĐK đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
thông báo hủy Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 7: Giải quyết khiếu nại (nếu có):
Trường hợp người có đất thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu nại quyết định thu hồi đất thì
việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại.
2. Thành phần Hồ sơ:
* Ban hành quyết định thu hồi đất do cá nhân sử dụng đất chết mà
không có người thừa kế, gồm:
+ Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố cá nhân sử dụng đất là đã chết theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đã chết;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có)
+ Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
21/41
(nếu có);
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
* Ban hành quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất,
gồm:
+ Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có).
+ Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập
(nếu có);
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
* Ban hành quyết định thu hồi đất do đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn, gồm:
+ Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
+ Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử
dụng đất (nếu có).
+ Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
* Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất:
+ Quyết định thu hồi đất;
+ Báo cáo của Phòng Tài nguyên và Môi trường về quá trình vận động,
thuyết phục người có đất thu hồi nhưng không chấp hành quyết định thu hồi đất;
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
22/41
3. Lƣu hồ sơ tại phòng:
- Theo thành phần hồ sơ. - Quyết định thu hồi đất
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
VIII/ Thủ tục thông báo thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân thành phố: 10 ngày
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ đơn vị chủ đầu tư và phân công xử lý: 01 ngày
Cán bộ văn thư Phòng tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị chủ đầu tư, kiểm tra thủ
tục hồ sơ
Văn thư chuyển cho bộ phận xử lý theo bản phân công nhiệm vụ hằng năm của phòng.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 03 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ Kiểm tra thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định thì Lập phiếu trình, tờ trình, tham mưu thông báo thu hồi đất nếu không đảm bảo
trả lại hồ sơ cho đơn vị chủ đầu tư.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT: 02 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ trình toàn bộ hồ sơ kèm phiếu trình, tờ trình, và thông báo thu hồi đất cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh
đạo phòng kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký phiếu trình, tờ trình và ký nháy vào thông báo thu hồi đất để văn thư chuyển VP UBND thành phố, nếu
không đảm bảo thì chuyển về bước 2.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Trình hồ sơ cho VP UBND thành phố: 03 ngày
Văn thư phòng TNMT chuyển toàn bộ hồ sơ kèm phiếu trình, tờ trình,
thông báo thu hồi đất cho VP UBND thành phố.
VP UBND thành phố có trách nhiệm xem xét, kiểm tra về nội dung, thể thức và trình cho Lãnh đạo UBND thành phố.
Lãnh đạo UBND thành phố có trách nhiệm xem xét ký thông báo thu hồi
đất đối với trường hợp đủ điều kiện.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
23/41
Bước 5: Chuyển trả hồ sơ cho chủ đầu tư: 01 ngày
Văn thư phòng nhận toàn bộ hồ sơ đã được lãnh đạo UBND thành phố phê duyệt chuyển trả lại cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư phối hợp với UBND cấp xã gửi
thông báo thu hồi đất đến từng người có đất thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại
chúng; niêm yết tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân nơi có đất thu hồi.
2. Thành phần Hồ sơ: - Tờ trình đề nghị ra thông báo thu hồi đất.
- Thông báo thỏa thuận địa điểm (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện)
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư. Trường hợp thu hồi đất để thực hiện dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án.
3. Lƣu hồ sơ tại phòng: (02 bộ) - Theo thành phần hồ sơ.
- Thông báo thu hồi đất.
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
IX/ Thủ tục ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc (đối với trƣờng hợp đã đƣợc
vận động, thuyết phục nhƣng ngƣời sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng trong
việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm): 10 ngày kể từ ngày ngƣời sử dụng đất đƣợc Ủy ban nhân dân cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi
đất.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt
bằng và phân công xử lý: 01 ngày
Cán bộ văn thư Phòng tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, kiểm tra thủ tục hồ sơ
Văn thư chuyển cho bộ phận xử lý theo bản phân công nhiệm vụ hằng
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
24/41
năm của phòng.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 03 ngày
Kiểm tra thành phần hồ sơ
Lập phiếu trình, tờ trình.
Dự thảo Quyết định kiểm đếm bắt buộc
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT: 02 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ kèm phiếu trình, tờ trình, và
Quyết định cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo phòng kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký phiếu trình, tờ trình và ký nháy
vào Quyết định để văn thư chuyển cho VP UBND thành phố, nếu không đảm bảo thì chuyển về bước 2.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Trình hồ sơ cho VP UBND thành phố: 03 ngày
Văn thư phòng TNMT chuyển toàn bộ hồ sơ kèm phiếu trình, tờ trình,
Quyết định cho VP UBND thành phố.
VP UBND thành phố có trách nhiệm xem xét, kiểm tra về nội dung, thể thức và trình cho Lãnh đạo UBND thành phố.
Lãnh đạo UBND thành phố có trách nhiệm xem xét ký Quyết định kiểm đếm bắt buộc với trường hợp đủ điều kiện.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 5: Chuyển trả hồ sơ cho đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng: 01 ngày
Văn thư phòng nhận toàn bộ hồ sơ đã được lãnh đạo UBND thành phố phê duyệt chuyển trả lại cho cho đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt
bằng.
2. Thành phần Hồ sơ: + Thông báo thu hồi đất
+ Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
+ Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi về
quá trình vận động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
25/41
3. Lƣu hồ sơ tại phòng: (02 bộ)
- Theo thành phần hồ sơ. - Quyết định kiểm đếm bắt buộc.
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
X/ Thủ tục ban hành quyết định cƣỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt
buộc:
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt
bằng và phân công xử lý: 01 ngày
Cán bộ văn thư Phòng tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, kiểm tra thủ tục hồ sơ
Văn thư chuyển cho bộ phận xử lý theo bản phân công nhiệm vụ hằng
năm của phòng.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 03 ngày
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
- Lập phiếu trình, tờ trình.
- Dự thảo Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.
- Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT: 02 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ kèm phiếu trình, tờ trình, và Quyết định cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo
phòng kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký phiếu trình, tờ trình và ký nháy vào Quyết định để văn thư chuyển cho VP UBND thành phố, nếu không đảm
bảo thì chuyển về bước 2.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Trình hồ sơ cho VP UBND thành phố: 03 ngày
Văn thư phòng TNMT chuyển toàn bộ hồ sơ kèm phiếu trình, tờ trình, Quyết định cho VP UBND thành phố.
VP UBND thành phố có trách nhiệm xem xét, kiểm tra về nội dung, thể thức và trình cho Lãnh đạo UBND thành phố.
Lãnh đạo UBND thành phố có trách nhiệm xem xét ký Quyết định cưỡng
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
26/41
chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc với trường hợp đủ điều kiện.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 5: Chuyển trả hồ sơ cho đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng: 01 ngày
Văn thư phòng nhận toàn bộ hồ sơ đã được lãnh đạo UBND thành phố phê duyệt chuyển trả lại cho cho đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt
bằng.
2. Thành phần Hồ sơ: + Quyết định kiểm đếm bắt buộc;
+ Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi hoặc của Tổ chức làm nhiệm vụ BT GPMB về quá trình vận động, thuyết phục
người sử dụng đất thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc. + Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
3. Lƣu hồ sơ tại phòng: (02 bộ) - Theo thành phần hồ sơ. - Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.
- Tờ trình ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
XI/ Thủ tục ban hành quyết định thu hồi đất và thẩm định phƣơng án bồi thƣờng
giải phóng mặt bằng và tái định cƣ vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân thành phố: 25 ngày
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận hồ sơ từ đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng và phân công xử lý: 01 ngày
Cán bộ văn thư Phòng tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, kiểm tra thủ tục hồ sơ
Văn thư chuyển cho lãnh đạo phòng, lãnh đạo phòng xem xét và phân
công cán bộ xử lý.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 18 ngày
- Kiểm tra thành phần hồ sơ, kiểm tra sơ bộ, sau 03 ngày kiểm tra nếu hồ sơ đảm bảo thì viết phiếu biên nhận nhận hồ sơ, nếu không đảm bảo thì trả hồ
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
27/41
sơ lại cho đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng kèm văn bản
hướng dẫn để đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ.
Phòng TNMT:
- Thẩm định điều kiện, quy mô diện tích loại đất hạn mức các loại đất nông nghiệp và các yêu cầu khác về đất được bồi thường
- Lập thủ tục thu hồi đất cho tổ chức hộ gia đình cá nhân.
Phòng QLĐT:
- Thẩm định quy mô diện tích, chất lượng xây dựng công trình, nhà ở, vật kiến trúc trên đất.
- Thẩm định quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng quy mô tái định cư.
Phòng TC-KH:
- Thẩm định giá công trình, nhà ở, đất, cây trồng, vật nuôi, mồ mả và kiến trúc trên đất.
- Thẩm định giá trị bồi thường, mức bồi thường, mức trợ cấp, mức hổ trợ
và các chế độ khác.
Phòng TNMT tổng hợp hoàn chỉnh nội dung thẩm định, lập biên bản kết quả thẩm định có sự thống nhất của các bên.
- Lập phiếu trình và tờ trình đề nghị phê duyệt phương án kèm theo
phương án bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt phương án.
- Lập phiếu trình và tờ trình đề nghị ban hành quyết định thu hồi đất.
- Dự thảo Quyết định thu hồi đất.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT: 02 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ trình toàn bộ hồ sơ cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về
nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo phòng kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký phiếu trình, tờ trình và ký nháy vào Quyết định để văn thư chuyển cho VP
UBND thành phố, nếu không đảm bảo thì chuyển về bước 2.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Trình hồ sơ cho VP UBND thành phố: 03 ngày
Văn thư phòng TNMT chuyển toàn bộ hồ sơ kèm phiếu trình, tờ trình,
Quyết định cho VP UBND thành phố.
VP UBND thành phố có trách nhiệm xem xét, kiểm tra về nội dung, thể thức và trình cho Lãnh đạo UBND thành phố.
Lãnh đạo UBND thành phố có trách nhiệm xem xét ký Quyết định Quyết
định phê duyệt phương án và Quyết định thu hồi đất với trường hợp đủ điều
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
28/41
kiện.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 5: Chuyển trả hồ sơ cho đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng: 01 ngày
Văn thư phòng nhận toàn bộ hồ sơ đã được lãnh đạo UBND thành phố phê duyệt chuyển trả lại cho cho đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt
bằng.
2. Thành phần Hồ sơ: 03 bộ + Quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
+ Thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền. + Văn bản đề nghị ban hành quyết định thu hồi đất của chủ đầu tư, UBND
cấp xã, phường hoặc đơn vị lập phương án bồi thường. + Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa; + Biên bản họp cộng đồng dân cư lấy ý kiến nhân dân về nguồn gốc, thời
điểm sử dụng đất (Phiếu lấy ý kiến khu dân cư (nếu có)). + Biên bản họp xét xác nhận nguồn gốc sử dụng đất của xã, phường.
+ Thông báo niêm yết và biên bản kết thúc niêm yết kết quả xác nhận nguồn gốc đất của địa phương.
+ Thông báo niêm yết và biên bản kết thúc niêm yết phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng (dự thảo).
+ Bản tổng hợp ý kiến của người có đất bị thu hồi về kết quả xác nhận nguồn gốc sử dụng đất của địa phương và phương án bồi thường giải phóng mặt
bằng và tái định cư (nếu có) + Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể hoặc đơn giá thế của cơ quan có thẩm
quyền. + Các loại giấy tờ liên quan đến việc sử dụng đất theo Điều 100 của Luật
Đất đai.
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đã được cơ quan chức năng thẩm định và phê duyệt;
+Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng + Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng gồm có:
++ Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; ++ Bảng tính chi tiết bồi thường về đất;
++ Bảng tính chi tiết bồi thường, hỗ trợ vật kiến trúc, mồ mả; ++ Bảng tính chi tiết bồi thường cây cối, hoa màu;
++ Bảng tính chi tiết hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; ++ Bảng tính chi tiết hỗ trợ ổn định đời sống và di chuyển;
++ Bảng tính hỗ trợ tiền thuê nhà và thưởng tiến độ; ++ Phương án bố trí tái định cư;
++ Bảng tính chi tiết thu tiên sử dụng đất đối với các trường hợp khi công
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
29/41
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình đối với đất đã sử dụng từ ngày
15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có giấy tờ quy định tại khoản 1, Điều 100 Luật đất đai.
+ Bảng tính chi tiết hỗ trợ khác (hỗ trợ đối với gia đình chính sách, hộ
nghèo). + Biên bản kiểm kê về đất và tài sản trên đất của tổ chức hộ gia đình cá
nhân bị ảnh hưởng.. +Giấy xác nhận nguồn gốc của loại đất được bồi thường,
+Giấy xác nhận nhân khẩu trực tiếp sản xuất nông nghiệp, tổng diện tích đất nông nghiệp được giao, diện tích đất nông nghiệp thu hồi, tỷ lệ % thu hồi
đối với bồi thường đất NN. + Các văn bản chỉ đạo khác (nếu có)
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
3. Lƣu hồ sơ tại phòng: - Theo thành phần hồ sơ.
- Quyết định phê duyệt phương án.
- Biên bản kết quả thẩm định.
- Phiếu trình và tờ trình đề nghị phê duyệt phương án kèm theo phương án bồi thường giải phóng mặt bằng
- Phiếu trình và tờ trình đề nghị ban hành quyết định thu hồi đất.
- Quyết định thu hồi đất.
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
XII/ Thủ tục ban hành quyết định cƣỡng chế thu hồi đất; thành lập Ban thực hiện cƣỡng chế thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố:
27 ngày ( đối với hồ sơ đảm bảo)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ tổ chức làm nhiệm vụ phương án bồi thường giải phóng mặt bằng và phân công xử lý: 02 ngày
Cán bộ văn thư Phòng tiếp nhận hồ sơ từ tổ chức làm nhiệm vụ phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, kiểm tra thủ tục hồ sơ
Văn thư trình cho lãnh đạo phòng, lãnh đạo phòng xem xét và phân công
cán bộ xử lý.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 06 ngày
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
30/41
Kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo thì cán bộ xử lý
tiến hành xử lý hồ sơ, nếu không đảm bảo thì trả lại hồ sơ kèm văn bản hướng dẫn cho tổ chức làm nhiệm vụ phương án bồi thường giải phóng mặt bằng hoàn thiện hồ sơ.
Lập tờ trình
Dự thảo Quyết định cưỡng chế theo mẫu số 11 TT 30/2014/TT-BTNMT.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT: 02 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ trình toàn bộ hồ sơ cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo phòng kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký
tờ trình và ký nháy vào Quyết định để văn thư chuyển cho VP UBND thành phố, nếu không đảm bảo thì chuyển về bước 2.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Trình hồ sơ cho VP UBND thành phố: 03 ngày
Văn thư phòng TNMT chuyển toàn bộ hồ sơ kèm tờ trình, Quyết định cho VP UBND thành phố.
VP UBND thành phố có trách nhiệm xem xét, kiểm tra về nội dung, thể
thức và trình cho Lãnh đạo UBND thành phố.
Lãnh đạo UBND thành phố có trách nhiệm xem xét ký Quyết định cưỡng chế thu hồi đất với trường hợp đủ điều kiện.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ. Bước 5: Nhận lại kết quả từ VP UBND thành phố và chuyển cho tổ chức
làm nhiệm vụ phương án bồi thường giải phóng mặt bằng: 04 ngày
Văn thư Phòng nhận lại hồ sơ từ VP UBND thành phố chuyển Quyết định cưỡng chế thu hồi đất cho tổ chức làm nhiệm vụ phương án bồi thường giải
phóng mặt bằng, phối hợp với UBND xã tống đạt quyết định cưỡng chế thu hồi đất đến người bị cưỡng chế và gửi đến các cơ quan phối hợp thực hiện cưỡng
chế.
Sau khi có Quyết định thu hồi đất thì cán bộ thụ lý hồ sơ Phòng TNMT tham mưu Lãnh đạo Phòng văn bản đề nghị cử cán bộ tham gia Ban cưỡng chế
thu hồi đất gửi đến các đơn vị cơ quan liên quan.
Bước 6: Xử lý hồ sơ: 03 ngày
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
- Lập tờ trình thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất.
- Dự thảo Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất.
Bước 7: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT: 02 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ trình toàn bộ hồ sơ cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
31/41
nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo phòng kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký
tờ trình và ký nháy vào Quyết định để văn thư chuyển cho VP UBND thành phố, nếu không đảm bảo thì chuyển về bước 6.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 8: Trình hồ sơ cho UBND thành phố: 03 ngày
Văn thư phòng TNMT chuyển toàn bộ hồ sơ kèm tờ trình, Quyết định cho
VP UBND thành phố.
VP UBND thành phố có trách nhiệm xem xét, kiểm tra về nội dung, thể thức và trình cho Lãnh đạo UBND thành phố.
Lãnh đạo UBND thành phố có trách nhiệm xem xét ký Quyết định thành lập Ban thực hiên cưỡng chế thu hồi đất với trường hợp đủ điều kiện.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 9: Nhận lại kết quả từ VP UBND thành phố: 02 ngày Văn thư Phòng nhận lại hồ sơ từ VP UBND thành phố chuyển cho tổ chức
làm nhiệm vụ phương án bồi thường giải phóng mặt bằng; gửi đến Ban cưỡng chế và các cơ quan phối hợp thực hiện cưỡng chế. Phòng TNMT nhân bản hồ sơ gửi cho cơ quan công an để xây dựng kế
hoạch bảo vệ.
2. Thành phần Hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi đất của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường;
- Toàn bộ hồ sơ về thu hồi đất;
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi theo quy định nhưng không chấp hành
việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. - Hồ sơ về nhân thân của người bị cưỡng chế.
3. Lƣu hồ sơ tại phòng:
- Theo thành phần hồ sơ.
- Tờ trình đề nghị ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
- Tờ trình thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất
- Quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
- Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế.
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
XIII/ Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu: 20 ngày
1. Trình tự thực hiện
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
32/41
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định thủ tục hành chính về
đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Việc giải quyết đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất được quy định như sau:
a. Trong thời hạn 03 (ba) ngày (hoặc 07 ngày làm việc đối với trường hợp
phải thực hiện trích đo địa chính) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện:
a.1) Có Phiếu chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả niêm yết;
a.2) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các trường hợp hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi so với bản đồ địa chính
hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
b) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra và niêm yết hồ sơ như sau:
b.1) Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100
Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/204/NĐ-CP thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy
hoạch; b.2) Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài
sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/204/NĐ-CP thì xác nhận
tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà
ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp
xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày.
b.3) Sau khi hết thời hạn niêm yết hồ sơ, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc tiếp theo, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét giải quyết các ý
kiến phản ảnh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
a.3) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
33/41
nhận vào Đơn đăng ký, cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
3. Việc cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau: Khi người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nộp Giấy nộp
tiền hoặc Biên lai thu tiền theo Thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai của cơ quan thuế), trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc tiếp theo, Văn
phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký có Tờ trình kèm hồ sơ chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc như sau:
a) Kiểm tra hồ sơ và trình UBND thành phố cấp Giấy chứng nhận. b) Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Tam
Kỳ. 4. Trao Giấy chứng nhận:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm Giấy chứng nhận đã được UBND thành phố ký, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
hoàn chỉnh hồ sơ và trao Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho công dân.
Người được cấp Giấy chứng nhận nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận.
5. Thời gian thực hiện các công việc quy định tại Khoản 3 và 4 Điều này không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. 6. Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của
pháp luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì nộp Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký thực hiện các công việc quy định tại
Khoản 3 và Khoản 4.
2. Thành phần Hồ sơ: + Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK; + Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao một trong các
giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao
hoặc bản chính)(nếu có): a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng
hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
34/41
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản
gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với
đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ
cũ cấp cho người sử dụng đất; g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên
người sử dụng đất, bao gồm: - Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính
phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
* Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định
người đang sử dụng đất là hợp pháp; * Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
* Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho
người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có). - Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây
dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề
nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận. - Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ
quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc
ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ
nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
35/41
quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp
bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về
việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan. k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của
Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp
cộng đồng dân cư đang sử dụng đất. + Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đối với trường hợp tài sản
là nhà ở ( nếu có nhu cầu chứng nhận) (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): a) Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp nhà ở đã xây dựng
không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng
không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ
trước ngày 05 tháng 7 năm 1994; - Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn
kết; - Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ
mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội
khoá XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa
trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
36/41
ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải
quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có văn bản
về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở
do hai bên ký kết; - Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước
ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi,
nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên
có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó. Trường hợp người đề nghị chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ theo quy định mà hiện trạng nhà ở không phù hợp với giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù hợp với
giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như
trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; - Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về
quyền sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp
quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định
của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm
2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận
cho tồn tại nhà ở đó.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
37/41
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải
có các giấy tờ sau: - Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc
được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà
ở; - Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền.
+ Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng (nếu có nhu cầu chứng nhận) (bản sao
giấy tờ đã có chứng nhận hoặc chứng hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao
hoặc bản chính): a) Giấy phép xây dựng công trình đối với trường hợp phải xin phép xây
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn
bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng;
c) Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
d) Giấy tờ của Toà án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật;
Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c và d khoản này mà
trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có
chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó.
Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình mà hiện trạng công trình không
phù hợp với giấy tờ đó hoặc thì phần công trình không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với
trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
38/41
Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về
quyền sở hữu công trình thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc
phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp công trình hoàn thành xây dựng từ ngày 01/7/2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình xây dựng không
thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01/7/2004; trường hợp công trình
thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại công trình
đó. + Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đối
với trường hợp chứng nhận tài sản rừng sản xuất là rừng trồng (nếu có nhu cầu chứng nhận) (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và
xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): a) Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất,
quyền sở hưu tài sản gắn liền với đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng
rừng sản xuất; b) Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng;
c) Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo
quy định của pháp luật; d) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận có đủ điều kiện được công
nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai; + Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm đối với trường hợp
chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có nhu cầu chứng nhận) (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình
bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
a) Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
39/41
dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
b) Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
c) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm nêu trên đây thì phải được Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất - nếu có (bản sao đã
có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối
với trường hợp có 2 bản chính). + Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề
phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân
về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề
được quyền sử dụng hạn chế. + Trích đo địa chính hoặc trích lục địa chính thửa đất.
+ Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký do UBND cấp xã thực hiện
+ xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền
sử dụng đất; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời điểm tạo lập tài
sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở
hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai do UBND cấp xã thực hiện
+ Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì có phiếu lấy ý kiến khu dân cư.
+ Biên bản thẩm tra hồ sơ về hiện trạng sử dụng đất do chi nhánh VP ĐK và UBND cấp xã thực hiện.
+ Giấy xác nhận thông tin thửa đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
40/41
3. Lƣu hồ sơ tại phòng:
- Tờ trình do phòng ban hành.
- Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
XIV/ Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của UBND thành
phố: 45 ngày
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ UBND thành phố và phân công xử lý: 05 ngày
UBND thành phố tiếp nhận hồ sơ từ TC-CD.
Cán bộ văn thư tiếp nhận hồ sơ từ UBND thành phố, kiểm tra thủ tục hồ
sơ.
Văn thư chuyển cho bộ phận xử lý theo bản phân công nhiệm vụ hằng năm của phòng.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 34 ngày
Thẩm tra, xác minh vụ việc.
Tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp,
Tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh
chấp đất đai (nếu cần thiết).
Soạn thảo Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc Quyết định công nhận hòa giải thành.
Lập tờ trình.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng TNMT: 02 ngày
Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ kèm dự thảo Quyết định, tờ trình, cho Lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Lãnh đạo
phòng kiểm tra, xem xét, nếu đảm bảo thì ký Tờ trình và ký nháy vào Quyết định để văn thư chuyển VP UBND thành phố, nếu không đảm bảo thì chuyển về bước 2. Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Trình hồ sơ cho VP UBND Thành phố: 03 ngày
Văn thư phòng TNMT chuyển hồ sơ đến VP UBND Thành phố.
Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm kiểm tra thể thức và trình Lãnh đạo UBND thành phố.
Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm xem xét ký Quyết định đối
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT TNMT 01
Giải quyết hồ sơ lĩnh vực
đất đai
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 16/5/2016
41/41
với trường hợp đủ điều kiện.
Vào phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.
Bước 5: Nhận hồ sơ từ VP UBND thành phố và chuyển trả kết quả: 01
ngày
Phòng TNMT nhận lại hồ sơ từ VP UBND, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan quyết định giải quyết tranh
chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.
2. Thành phần Hồ sơ (toàn bộ hồ sơ giải quyết cấp xã, phƣờng) gồm: + Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
+ Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã; + Các biên bản xác minh với các bên tranh chấp và người có liên quan của
UBND xã, phường; + Biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; + Biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết
tranh chấp đất đai của UBND xã, phường; + Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích
đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
+ Các giấy tờ khác liên quan (nếu có).
3. Lƣu hồ sơ tại phòng: + Theo thành phần hồ sơ.
+ Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc Quyết định công nhận hòa giải thành.
+ Tờ trình.
+ Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.