M C L CỤ ỤLỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................4
Chương 1: TÌM HIỂU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#.......................................5
1.1. Giới thiệu ngôn ngữ C#..................................................................................5
1.2. Kiểu dữ liệu, biến hằng..................................................................................5
1.2.1. Các kiểu dữ liệu.......................................................................................5
1.2.2. Hằng........................................................................................................6
1.3. Các câu lệnh...................................................................................................7
1.3.1. Toán tử if.................................................................................................7
1.3.2. Câu lệnh switch.......................................................................................7
1.3.3. Vòng lặp do..while..................................................................................8
1.3.4. Vòng lặp for.............................................................................................8
1.3.5. Vòng lặp forreach....................................................................................8
1.4. Lớp..................................................................................................................8
1.4.1. Định nghĩa lớp.........................................................................................8
1.4.2. Tạo các biến thành viên.........................................................................10
1.4.3. Sử dụng các thành viên tĩnh (static member)........................................10
1.4.4. Hủy đối tượng........................................................................................11
1.4.5. Truyền tham số......................................................................................13
1.4.6. Nạp chồng phương thức........................................................................15
Chương 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ.............16
2.1. Đặt vấn đề.....................................................................................................16
2.2. Giới thiệu doanh nghiệp...............................................................................16
2.3. Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần Hoàng Cầm......................19
2.3.1. Chứng từ sổ sách của công ty cổ phần Hoàng Cầm..............................19
2.3.2. Khái quát chung về CCDC tại công ty.................................................19
2.4. Phương pháp hạch toán CCDC....................................................................22
Chương 3: XÂY DỰNG PHÂN HỆ KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY...................25
3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng.........................................................................25
1
3.2. Biểu đồ mức đỉnh.........................................................................................26
3.3. Mô hình thực thể quan hệ.............................................................................27
3.4.Thiết kế cơ sở dữ liệu....................................................................................28
3.5.Thiết kế giao diện..........................................................................................32
3.5.1.Thiết kế form đăng nhập hệ thống..........................................................32
3.5.2. Thiết kế form hệ thống..........................................................................33
3.5.3. Cập nhật thông tin nhân viên.................................................................34
3.5.4. Phiếu xuất công cụ dụng cụ...................................................................35
3.5.5. Phiếu điều chuyển công cụ dụng cụ.....................................................36
TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN...............................................................37
1. Kết luận...........................................................................................................37
2. Hướng phát triển..............................................................................................37
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN..............................................................................38
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN..............................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................40
2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
3
STT Tên hình
1 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
2 Hình 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý kế toán tại công ty Hoàng
Cầm
3 Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán CCDC theo phương pháp kê
khai thường xuyên
4 Hình 2.4: Sơ đồ CCD hạch toán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
5 Hình 3.1: Biểu đồ phân cấp chức năng
6 Hình 3.2.Biểu đồ mức đỉnh
7 Hình 3.3: Sơ đồ liên kết
8 Hình 3.4: Giao diện form đăng nhập
9 Hình 3.5: Giao diện form hệ thống
10 Hình 3.6: Giao diện form nhân viên
11 Hình 3.7: Giao diện form xuất cộng cụ dụng cụ
12 Hình 3.8:Giao diện form điều chuyển công cụ dụng cụ
L I M Đ UỜ Ở Ầ
Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin phát triển như vũ bão, có tác
dụng mạnh mẽ phục vụ đời sống, ngày càng thúc đẩy sự phát triển mạnh về kinh tế và
trở thành ngành mũi nhọn, vì vậy đảng và nhà nước đang bắt đầu chú trọng đầu tư vào
phát triển ngành công nghệ thông tin.
Tổ chức hạch toán kế toán, một bộ phận quan trọng của hệ thống công cụ quản
lý kinh tế, tài chính có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt
động kinh tế. Quy mô sản xuất xã hội ngày càng phát triển thì yêu cầu và phạm vi công
tác kế toán ngày càng mở rộng, vai trò và vị trí của công tác kế toán ngày càng cao.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì yếu tố quyết định cơ bản để đảm bảo cho quá
trình sản xuất được tiến hành liên tục chính là nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Đây là
yếu tố tiền đề để tạo nên hình thái vật chất của sản phẩm. Nó không chỉ ảnh hưởng tới
quá trình sản xuất mà còn là nhân tố quyết định tới giá thành sản phẩm và công tác tài
chính của doanh nghiệp. Ngoài yếu tố thường xuyên biến động từng ngày, từng giờ nên
việc tổ chức và hoạch toán tốt nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ sẽ giúp cho nhà quản
trị đề ra các chính sách đúng đắn mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Quá trình khảo sát công tác kế toán công ty cổ phần Hoàng Cầm em nhận
thấy công ty cần một phần mềm quản lý công cụ dụng cụ. Dựa vào những kiến thức đã
học em chọn đề tài xây dựng phân hệ kế toán công cụ dụng cụ cho công ty.
Mục đích đề tài :
-Tìm hiểu về các nghiêp vụ kế toán tài chính trong doanh nghiệp
-Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình C#
-Vận dụng vào xây dựng phân hệ kế toán công cụ dụng cụ trong công ty cổ phần
Hoàng Cầm.
4
Chương 1: TÌM HIỂU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#
1.1. Giới thiệu ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++, nhưng nó được tạo từ
nền tảng phát triển hơn.Microsoft bắt đầu với công việc trong C và C++ và thêm vào
những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng hơn.
- C# là ngôn ngữ đơn giản.
- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng.
- C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo.
- C# là ngôn ngữ ít từ khóa.
- C# là ngôn ngữ hướng module.
1.2. Kiểu dữ liệu, biến hằng
1.2.1. Các kiểu dữ liệu
Kiểu C# Sốbyte K
iểu .NE
T
Mô tả
byte 1 Byte Số nguyên dương không dấu từ 0-255
char 2 Char Ký tự Unicode
bool 1 Boolean Giá trị logic true/false
sbyte 1 Sbyte Số nguyên có dấu (từ-128 đến 127)
short 2 Int16 Số nguyên có dấu giá trị từ -32768 đến 2767.
ushort 2 Uịnt16 Số nguyên không dấu 0 – 65.535
int 4 Int32 Số nguyên có dấu –2.147.483.647 và
5
2.147.483.647
uint 4 Uint32 Số nguyên không dấu 0 – .294.967.295
float 4 Single Kiểu dấu chấm động, giá trị xấp xỉ từ 3,4E-38 đến
3,4E+38, với 7 chữ số có nghĩa..
double 8 Double Kiểu dấu chấm động có độ chính xác gấp đôi,giá trị xấp
xỉ từ1,7E-308đến1,7E+308,với 15,16 chữ số có nghĩa.
decimal 8 D
ecimal
Có độ chính xác đến28con sốvà giá trị thập phân, được
dùng trong tính toán tài chính, kiểu này đòi hỏi phải có
hậu tố“m”hay“M” theo sau giá trị.
long 8 Int64 Kiểu số nguyên có dấu có giá trị trong khoảng:-
9.223.370.036.854.775.808đến
9.223.372.036.854.775.807
ulong 8 Uint64 Số nguyên không dấu từ 0 đến 0xffffffffffffffff
Để khai báo một kiểu dữ liệu ta sẽ sử dụng cú pháp
[Kiểu biến] [tên biến]= giá trị;
hoặc [Kiểu biến] [tên biến];
1.2.2. Hằng
- Giá trị hằng: Ta có một câu lệnh gán như sau: ví dụ x = 100;
- Biểu tượng hằng: Gán một tên cho một giá trị hằng, để tạo một biểu tượng hằng
dung từ khóa const và cú pháp sau: <const><type><tên hằng> = <giá trị>;
6
- Kiểu liệt kê: Kiểu liệt kê đơn giản là tập hợp các tên hằng có giá trị không thay
đổi(thường được gọi là danh sách liệt kê).
-Kiểu chuỗi ký tự: Kiểu dữ liệu chuỗi khá thân thiện với người lập trình trong bất
cứ ngôn ngữ lập trình nào,kiểu dữ liệu chuỗi lưu giữ một mảng những ký tự. Để khai
báo một chuỗi chúng ta sử dụng từ khoá string tương tự như cách tạo một thể hiện của bất
cứ đối tượng nào.
1.3. Các câu lệnh
1.3.1. Toán tử if
-Câu lệnh:
if(biểu thức điều kiện)
<Khối lệnh thực hiện khi điều kiện đúng>
[else
<Khối lệnh thực hiện khi điều kiện sai>]
1.3.2. Câu lệnh switch
-Cú pháp:
switch(biểu thức điều kiện)
{
case<giá trị>:
<Các câu lệnh thực hiện>
<lệnh nhảy>
[default:
7
<Các câu lệnh thực hiện mặc định>]
}
1.3.3. Vòng lặp do..while
-Cú pháp: do
<Câu lệnh thực hiện>
while( điều kiện)
1.3.4. Vòng lặp for
-Cú pháp:
for ([ phầnkhởitạo]; [biểu thức điềukiện]; [bước lặp])
<Câu lệnhthực hiện>
1.3.5. Vòng lặp forreach
-Cú pháp:
foreach(<kiểutập hợp><têntruy cậpthành phần>in<tên tập hợp>)
<Cáccâulệnhthực hiện>
1.4. Lớp
1.4.1. Định nghĩa lớp
Để định nghĩa một kiểu dữ liệu mới hay một lớp đầu tiên phải khai báo rồi sau đó
mới định nghĩa các thuộc tính và phương thức của kiểu dữ liệu đó. Khai báo một lớp
bằng cách sử dụng từ khoá class. Cú pháp đầy đủ của khai báo một lớp như sau:
[Thuộc tính] [Bổ sung truy cập] class <Định danh lớp> [: Lớp cơ sở]
{<Phần thân của lớp: bao gồm định nghĩa các thuộc tính và phương thức hành
động>}
Thành phần thuộc tính của đối tượng sẽ được trình bày chi tiết trong chương sau,
còn thành phần bổ sung truy cập cũng sẽ được trình bày tiếp ngay mục dưới. Định danh
lớp chính là tên của lớp do người xây dựng chương trình tạo ra. Lớp cơ sở là lớp mà đối
8
tượng sẽ kế thừa để phát triển ta sẽ bàn sau.Tất cả các thành viên của lớp được định nghĩa
bên trong thân của lớp, phần thân này sẽ được bao bọc bởi hai dấu ({}).
+ Thuộc tính truy cập
Thuộc tính truy cập quyết định khả năng các phương thức của lớp bao gồm việc
các phương thức của lớp khác có thể nhìn thấy và sử dụng các biến thành viên hay những
phương thức bên trong lớp.
Thuộc
tính Giới
hạn truy
cập
Thuộc tính Giới hạn truy cập
Public Không hạn chế. Những thành viên được đánh dấu public có thể được
dùng bởi bất kì các phương thức của lớp.
private Thành viên trong một lớp A được đánh dấu là private thì chỉ được truy
cập bởi các phương thức của lớp A.
protected Thành viên trong lớp A được đánh dấu là protected thì chỉ được các
phương thức bên trong lớp A và những phương thức dẫn xuất từ lớp A
truy cập.
internal Thành viên trong lớp A được đánh dấu là internal thì được truy cập
bởi những phương thức của bất cứ lớp nào trong cùng khối hợp ngữ
với A.
protected
internal
Thành viên trong lớp A được đánh dấu là protectedinternal được truy
cập bởi các phương thức của lớp A, các phương thức của lớp dẫn xuất
của A, và bất cứ lớp nào trong cùng khối hợp ngữ của A.
9
+ Tham số của phương thức
Trong các ngôn ngữ lập trình thì tham số và đối mục được xem là như nhau, cũng
tương tự khi đang nói về ngôn ngữ hướng đối tượng thì ta gọi một hàm là một phương
thức hay hành vi. Tất cả các tên này điều tương đồng với nhau. Một phương thức có thể
lấy bất kỳ số lượng tham số nào, các tham số này theo sau bởi tên của phương thức và
được bao bọc bên trong dấu ngoặc tròn ().
void Method( int param1, button param2)
{ //...
}
1.4.2. Tạo các biến thành viên
Các biến thành viên có thể được khởi tạo trực tiếp khi khai báo trong quá trình
khởi tạo, thay vì phải thực hiện việc khởi tạo các biến trong bộ khởi dựng. Để thực hiện
việc khởi tạo này rất đơn giản là việc sử dụng phép gán giá trị cho một biến:
private int Giay = 30; // Khởi tạo
Việc khởi tạo biến thành viên sẽ rất có ý nghĩa, vì khi xác định giá trị khởi tạo như
vậy thì biến sẽ không nhận giá trị mặc định mà trình biên dịch cung cấp.Khi đó nếu các
biến này không được gán lại trong các phương thức khởi dựng thì nó sẽ có giá trị mà ta
đã khởi tạo.
1.4.3. Sử dụng các thành viên tĩnh (static member)
Những thuộc tính và phương thức trong một lớp có thể là những thành viên thể
hiện (instance members) hay những thành viên tĩnh (static members). Những thành viên
thể hiện hay thành viên của đối tượng liên quan đến thể hiện của một kiểu dữ liệu. Trong
khi thành viên tĩnh được xem như một phần của lớp.Chúng ta có thể truy cập đến thành
viên tĩnh của một lớp thông qua tên lớp đã được khai báo biến thành viên tĩnh thông qua
một thể hiện, nếu chúng ta cố làm điều đó thì trình biên dịch C# sẽ báo lỗi, điều này khác
với ngôn ngữ C++.Phương thức tĩnh hoạt động ít nhiều giống như phương thức toàn cục,
ta truy cập phương thức này mà không cần phải tạo bất cứ thể hiện hay đối tượng của lớp
chứa phương thức toàn cục.
10
1.4.3.1. Gọi một phương thức tĩnh
Phương thức tĩnh không thể truy cập trực tiếp đến các thành viên không có tính
chất tĩnh (nonstatic). Như vậy Main() không thể gọi một phương thức không tĩnh bên
trong lớp. Sau khi tạo thì có thể thông qua đối tượng ta có thể gọi được được phương
thức.
1.4.3.2. Sử dụng bộ khởi dựng tĩnh
Nếu một lớp khai báo một bộ khởi tạo tĩnh (static constructor), thì được đảm bảo
rằng phương thức khởi dựng tĩnh này sẽ được thực hiện trước bất cứ thể hiện nào của lớp
được tạo ra.
Lưu ý rằng ở đây không có bất cứ thuộc tính truy cập nào như public trước bộ
khởi dựng tĩnh. Thuộc tính truy cập không cho phép theo sau một phương thức khởi dựng
tĩnh. Do phương thức tĩnh nên không thể truy cập bất cứ biến thành viên không thuộc loại
tĩnh, vì vậy biến thành viên Name bên trên cũng phải được khai báo là tĩnh:
Vd: private static string Ten;
1.4.3.3. Sử dụng bộ khởi dựng private
Như đã nói ngôn ngữ C# không có phương thức toàn cục và hằng số toàn cục. Do
vậy chúng ta có thể tạo ra những lớp tiện ích nhỏ chỉ để chứa các phương thức tĩnh. Cách
thực hiện này luôn có hai mặt tốt và không tốt.Nếu chúng ta tạo một lớp tiện ích như vậy
và không muốn bất cứ một thể hiện nào được tạo ra.Để ngăn ngừa việc tạo bất cứ thể
hiện của lớp ta tạo ra bộ khởi dựng không có tham số và không làm gì cả, tức là bên trong
thân của phương thức rỗng, và thêm vào đó phương thức này được đánh dầu là private.
Do không có bộ khởi dựng public, nên tkhông thể tạo ra bất cứ thể hiện nào của lớp đó.
1.4.4. Hủy đối tượng
Ngôn ngữ C# cung cấp cơ chế thu dọn(garbage collection) và do vậy không cần
phải khai báo tường minh các phương thức hủy. Tuy nhiên, khi làm việc với các đoạn mã
không được quản lý thì cần phải khai báo tường minh các phương thức hủy để giải phóng
các tài nguyên.
C# cung cấp ngầm định một phương thức để thực hiện điều khiển công việc này,
phương thức đó là Finalize() hay còn gọi là bộ kết thúc. Phương thức Finalize này sẽ
được gọi bởi cơ chế thu dọn khi đối tượng bị hủy.
11
Phương thức kết thúc chỉ giải phóng các tài nguyên mà đối tượng nắm giữ, và
không tham chiếu đến các đối tượng khác. Nếu với những đoạn mã bình thường tức là
chứa các tham chiếu kiểm soát được thì không cần thiết phải tạo và thực thi phương thức
Finalize(). Chúng ta chỉ làm điều này khi xử lý các tài nguyên không kiểm soát được.
Chúng ta không bao giờ gọi một phương thức Finalize() của một đối tượng một cách trực
tiếp, ngoại trừ gọi phương thức này của lớp cơ sở khi ở bên trong phương thức Finalize()
của chúng ta. Trình thu dọn sẽ thực hiện việc gọi Finalize() cho chúng ta.
1.4.4.1. Bộ hủy của C#
Cú pháp phương thức hủy trong ngôn ngữ C# cũng giống như trong ngôn ngữ C+
+.Nhưng về hành động cụ thể chúng có nhiều điểm khác nhau. Ta khao báo một phương
thức hủy trong C# như sau:~Class1() {}
Tuy nhiên, trong ngôn ngữ C# thì cú pháp khai báo trên là một shortcut liên kết đến một
phương thức kết thúc Finalize được kết với lớp cơ sở, do vậy khi viết
~Class1()
{// Thực hiện một số công việc}
Cũng tương tự như viết :
Class1.Finalize()
{// Thực hiện một số công việc
base.Finalize();}
Do sự tương tự như trên nên khả năng dẫn đến sự lộn xộn nhầm lẫn là không tránh
khỏi, nên chúng ta phải tránh viết các phương thức hủy và viết các phương thức Finalize
tường minh nếu có thể được.
1.4.4.2. Phương thức Dispose
Như chúng ta đã biết thì việc gọi một phương thức kết thúc Finalize trong C# là
không hợp lệ, vì phương thức này dành cho bộ thu dọn thực hiện. Nếu chúng ta xử lý các
tài nguyên không kiểm soát như xử lý các handle của tập tin và ta muốn được đóng hay
giải phóng nhanh chóng bất cứ lúc nào, ta có thực thi giao diện IDisposable. Giao diện
IDisposable yêu cầu những thành phần thực thi của nó định nghĩa một phương thức tên là
Dispose() để thực hiện công việc dọn dẹp mà ta yêu cầu. Ý nghĩa của phương thức
12
Dispose là cho phép chương trình thực hiện các công việc # dọn dẹp hay giải phóng tài
nguyên mong muốn mà không phải chờ cho đến khi phương thức Finalize() được gọi.
Khi chúng ta cung cấp một phương thức Dispose thì phải ngưng bộ thu dọn gọi phương
thức Finalize() trong đối tượng của chúng ta. Để ngưng bộ thu dọn, chúng ta gọi một
phương thức tĩnh của lớp GC (garbage collector) là GC.SuppressFinalize() và truyền
tham số là tham chiếu this của đối tượng. Và sau đó phương thức Finalize() sử dụng để
gọi phương thức Dispose() như đoạn mã sau:
base.Finalize();
1.4.4.3 Phương thức Close
Khi xây dựng các đối tượng, chúng ta có muốn cung cấp cho người sử dụng
phương thức Close(), vì phương thức Close có vẻ tự nhiên hơn phương thức Dispose
trong các đối tượng có liên quan đến xử lý tập tin. Ta có thể xây dựng phương thức
Dispose() với thuộc tính là private và phương thức Close() với thuộc tính public. Trong
phương thức Close() đơn giản là gọi thực hiện phương thức Dispose().
1.4.4.4 Câu lệnh using
Khi xây dựng các đối tượng chúng ta không thể chắc chắn được rằng người sử
dụng có thể gọi hàm Dispose(). Và cũng không kiểm soát được lúc nào thì bộ thu dọn GC
thực hiện việc dọn dẹp. Do đó để cung cấp khả năng mạnh hơn để kiểm soát việc giải
phóng tài nguyên thì C# đưa ra cú pháp chỉ dẫn using, cú pháp này đảm bảo phương thức
Dispose() sẽ được gọi sớm nhất có thể được. Ý tưởng là khai báo các đối tượng với cú
pháp using và sau đó tạo một phạm vi hoạt động cho các đối tượng này trong khối được
bao bởi dấu ({}). Khi khối phạm vi này kết thúc, thì phương thức Dispose() của đối
tượng sẽ được gọi một cách tự động.
1.4.5. Truyền tham số
Tham số có kiểu dữ liệu là giá trị thì sẽ được truyền giá trị vào cho phương
thức.Điều này có nghĩa rằng khi một đối tượng có kiểu là giá trị được truyền vào cho một
phương thức, thì có một bản sao chép đối tượng đó được tạo ra bên trong phương
thức.Một khi phương thức được thực hiện xong thì đối tượng sao chép này sẽ được
hủy.Tuy nhiên, đây chỉ là trường hợp bình thường, ngôn ngữ C# còn cung cấp khả năng
cho phép ta truyền các đối tượng có kiểu giá trị dưới hình thức là tham chiếu. Ngôn ngữ
C# đưa ra một bổ sung tham số là ref cho phép truyền các đối tượng giá trị vào trong
13
phương thức theo kiểu tham chiếu. Và tham số bổ sung out trong trường hợp muốn
truyền dưới dạng tham chiếu mà không cần phải khởi tạo giá trị ban đầu cho tham số
truyền. Ngoài ra ngôn ngữ C# còn hỗ trợ bổ sung params cho phép phương thức chấp
nhận nhiều số lượng các tham số.
+ Truyền tham chiếu
Những phương thức chỉ có thể trả về duy nhất một giá trị, mặc dù giá trị này có
thể là một tập hợp các giá trị.Nếu chúng ta muốn phương thức trả về nhiều hơn một giá
trị thì cách thực hiện là tạo các tham số dưới hình thức tham chiếu.Khi đó trong phương
thức ta sẽ xử lý và gán các giá trị mới cho các tham số tham chiếu này, kết quả là sau khi
phương thức thực hiện xong ta dùng các tham số truyền vào như là các kết quả trả
về.Cuối cùng khi biên dịch lại chương trình ta được kết quả đúng như yêu cầu.Bằng việc
khai báo tham số tham chiếu, trình biên dịch sẽ truyền các tham số dưới dạng các tham
chiếu, thay cho việc tạo ra một bản sao chép các tham số này. Khi đó các tham số bên
trong GetTime() sẽ tham chiếu đến cùng biến đã được khai báo trong hàm Main(). Như
vậy mọi sự thay đổi với các biến này điều có hiệu lực tương tự như là thay đổi trong hàm
Main().
Tóm lại, cơ chế truyền tham số dạng tham chiếu sẽ thực hiện trên chính đối tượng
đưa vào.Còn cơ chế truyền tham số giá trị thì sẽ tạo ra các bản sao các đối tượng được
truyền vào, do đó mọi thay đổi bên trong phương thức không làm ảnh hưởng đến các đối
tượng được truyền vào dưới dạng giá trị.
+ Truyền tham chiếu với biến chưa khởi tạo
Ngôn ngữ C# bắt buộc phải thực hiện một phép gán cho biến trước khi sử dụng,
do đó khi khai báo một biến như kiểu cơ bản thì trước khi có lệnh nào sử dụng các biến
này thì phải có lệnh thực hiện việc gán giá trị xác định cho biến. Để mở rộng cho yêu cầu
trong trường hợp này ngôn ngữ C# cung cấp thêm một bổ sung tham chiếu là out. Khi sử
dụng tham chiếu out thì yêu cầu bắt buộc phải khởi tạo các tham số tham chiếu được bỏ
qua. Như các tham số trong phương thức GetTime(), các tham số này không cung cấp bất
cứ thông tin nào cho phương thức mà chỉ đơn giản là cơ chế nhận thông tin và đưa ra bên
ngoài. Do vậy ta có thể đánh dấu tất cả các tham số tham chiếu này là out, khi đó ta sẽ
giảm được công việc phải khởi tạo các biến này trước khi đưa vào phương thức.
14
Lưu ý là bên trong phương thức có các tham số tham chiếu out thì các tham số này
phải được gán giá trị trước khi trả về
1.4.6. Nạp chồng phương thức
Thông thường khi xây dựng các lớp, ta có mong muốn là tạo ra nhiều hàm có cùng
tên.Cũng như hầu hết trong các ví dụ trước thì các lớp điều có nhiều hơn một phương
thức khởi dựng. Như trong lớp Time có các phương thức khởi dựng nhận các tham số
khác nhau, như tham số là đối tượng DateTime, hay tham số có thể được tùy chọn để
thiết lập các giá trị của các biến thành viên thông qua các tham số nguyên.
Tóm lại ta có thể xây dựng nhiều các phương thức cùng tên nhưng nhận các tham
số khác nhau.Chức năng này được gọi là nạp chồng phương thức.Một ký hiệu (signature)
của một phương thức được định nghĩa như tên của phương thức cùng với danh sách tham
số của phương thức. Hai phương thức khác nhau khi ký hiệu của chúng khác là khác nhau
tức là khác nhau khi tên phương thức khác nhau hay danh sách tham số khác nhau. Danh
sách tham số được xem là khác nhau bởi số lượng các tham số hoặc là kiểu dữ liệu của
tham số.
Khi thực hiện nạp chồng một phương thức, bắt buộc chúng ta phải thay đổi ký
hiệu của phương thức, số tham số, hay kiểu dữ liệu của tham số. Chúng ta cũng có thể
toàn quyền thay đổi giá trị trả về, nhưng đây là tùy chọn.Nếu chỉ thay đổi giá trị trả về thì
không phải nạp chồng phương thức mà khi đó hai phương thức khác nhau, và nếu tạo ra
hai phương thức cùng ký hiệu nhưng khác nhau kiểu giá trị trả về sẽ gây lỗi biên dịch.
15
Chương 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
2.1. Đ t v n đặ ấ ề
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất, khoản mục chi phí nguyên vật liệu-
công cụ dụng cụ chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí của doanh nghiệp, chỉ cần
một biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ cũng làm ảnh hưởng đáng
kể đến giá thành sản phẩm, ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp. Vì vậy bên cạnh
vấn đề trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, thì tổ chức công tác kế toán
nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ cũng là một vấn đề đang được các doanh nghiệp quan
tâm trong điều kiện hiện nay.
Công ty cổ phần Hoàng Cầm là một công ty xây dựng lớn với đặc điểm lượng
công cụ dụng cụ sử dụng vào các công trình lại khá nhiều thì vấn đề tiết kiệm triệt để có
thể coi là biện pháp hữu hiệu để giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho công ty. Vì vậy công
ty cần có một phần mềm kế toán để quản lý công cụ dụng cụ.
2.2. Gi i thi u doanh nghi pớ ệ ệ
- Tên doanh nghiệp:
Công ty cổ phần Hoàng Cầm
- Địa chỉ: - Số 09 ngõ 3 Đường Lê Trọng Tấn – Phường Quang Trung –Thành phố
Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
Điện thoại : 0343.510828 / 091.2329627 / 091.3539408
Fax : 0373– 3849424
Tài khoản số: 102010000239329
Mở tại Ngân hàng Công thương Quang Trung Hà Nội.
Ma số thuế: 050415242
Được cấp giấy đăng ký kinh doanh số 0303000033.
Vốn pháp định: 10.000.000.000 đồng ( Mười tỷ đồng ).
16
-Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần
-Ngành nghề đăng kí kinh doanh:
Xây dựng nhà các loại
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Xây dựng công trình công ích
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Lắp đặt hệ thống cấp nước, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, lắp
đặt hệ thống xây dựng khác , hoàn thiện công trình xây dựng
Lắp đặt máy móc thiết bị công nghiệp
-Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Chức năng của các phòng ban:
17
+Phòng hành chính : tham mưu cho giám đốc về công tác xử lý, sử dụng lao động,
an toàn lao động, quản lý hồ sơ, quản lý con dấu của công ty. Phụ trách công tác thi đua
khen thưởng, bảo vệ tài sản của công ty,…
+Phòng tài chính kế toán: giúp giám đốc về công tác sử dụng vốn và tài sản, tổ
chức hạch toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính, thực hiện
chức năng giám sát bằng tiền trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty…
+Phòng kế hoạch và đầu tư: lập các kế hoạch, thiết kế các phương án đầu tư hiệu
quả, đưa ra các dự đoán về mức chi phí công ty cần để đầu tư….
+Phòng quản lý dự án: giúp giám đốc giám sát các dự án đang thực thi và báo cáo
những dự án hoàn thành, đề xuất những dự án mới có hiệu quả….
-Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Hoàng Cầm
Hình 2.2: Tổ chức bộ máy quản kế toán tại công ty Hoàng Cầm
18
2.3. Th c tr ng công tác k toán t i công ty c ph n Hoàng C mự ạ ế ạ ổ ầ ầ
2.3.1. Ch ng t s sách c a công ty c ph n Hoàng C mứ ừ ổ ủ ổ ầ ầ
- Phiếu nhập kho (MS S01-VT)
- Hóa đơn giá trị gia tăng (MS 01GTKT-3LL)
- Phiếu xuất kho (MS S02-VT)
- Bảng phân bổ vật liệu CCDC
- Thẻ kho (MS S12-DN)
- Sổ chi tiết vật liệu CCDC (MS S10-DN)
- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật liệu CCDC
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán (MS S31-DN)
- Sổ nhật ky mua hàng (MS S03a3-DN)
- Sổ nhật ký chung (MS 03a-DN)
- Sổ cái NVL_CCDC(MS SO3V_DN)
2.3.2. Khái quát chung v CCDC t i công tyề ạ
2.3.2.1.Khái niệm
CCDC trong xây dựng công ty cổ phần Hoàng Cầm là những tư liêu lao động có
giá trị nhỏ hơn 10 triệu đồng và thời gian sử dụng dưới một năm thì gọi là công cụ dụng
cụ. Ví dụ như các loại giàn ván khuôn, máy khoan, máy cắt sắt, các loại quần áo và mũ
chuyên dụng để làm việc.
2.3.2.2.Phân loại CCDC
Căn cứ vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết CCDC, được chia thành:
-Các loại quần áo và mũ chuyên dụng cho hoạt động xây lắp để làm việc
-Các loại máy khoan, máy cắt sắt, máy đầm…
-Các loại cuốc xẻng, bay, dao xây,…
19
2.3.2.3.Tính giá CCDC nhập kho
Giá thực tế CCDC nhập kho bao gồm giá mua ghi trên hóa đơn, các khoản thuế
không được hoàn lại, chi phí thu mua, giảm giá hàng mua, hàng mua bị trả lại,… Đối với
CCDC xuất kho sẽ xử lý vào từng trường hợp riêng.
2.3.2.4.Hạch toán CCDC tại công ty
Chứng từ sử dụng gồm: hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, quy trình luân chuyển phiếu nhập kho-phiếu xuất kho.
Thủ tục nhập kho, xuất kho CCDC tai công ty
Thủ tục chứng từ nhập kho CCDC: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho:
Theo quy định tất cả CCDC khi về đến công ty thì đều phải làm thủ tục kiểm nhận và
nhập kho. Khi nhận được hóa đơn của người bán hoặc của nhân viên mua CCDC mang
về, ban kiểm nghiệm của công ty sẽ đối chiếu với kế hoạch thu mua và kiểm tra số lượng,
chất lượng, quy cách sản xuất của CCDC để nhập kho.
- Căn cứ vào hóa đơn thuế giá trị gia tăng kế toán lập phiếu nhập kho theo (MS01-
VT) phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ kí của kế toán trưởng và thủ kho mới hợp lệ.
- Phiếu nhập kho CCDC được lập thành 3 liên đặt giấy than viết một lần trong đó:
liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho người nhập hàng, liên 3 dùng để luân chuyển và ghi
sổ kế toán.
- Người lập phiếu nhập kho ghi tên chủng loại, quy cách số lượng theo chứng từ.
Thủ tục xuất kho CCDC : Quy trình luân chuyển phiếu xuất khi có nhu
cầu sử dụng CC DC, các đội trưởng lập phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế
hoạch và đầu tư, phòng kế hoạch và đấu tư xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu
hao CCDC để duyệt phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư. Nếu CCDC có giá trị lớn thi phải qua
ban giám đốc công ty xét duyệt. Nếu là CCDC xuất kho theo định kì thì không cần phải
qua xét duyệt của ban lãnh đạo công ty. Sau đó phòng thiết bị vật tư sẽ lập phiếu xuất kho
20
cho thủ kho, thủ kho CCDC ghi thẻ kho, kí phiếu xuất kho chuyển cho kế toán ghi sổ và
bảo quản lưu trữ.
- Phiếu xuất kho theo (MS02-VT), phiếu này do cán bộ phòng cung ứng lập thành
3 liên, đặt lên giấy than viết 1 lần trong đó: liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho người
nhận hàng, liên 3 giao cho thủ kho để vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán để
làm căn cứ ghi sổ.
- Trên phiếu xuất kho người lập phiếu ghi cột tên chủng loại, quy cách, số lượng
xuất theo yêu cầu, thủ kho ghi cột thực xuất, kế toán ghi cột đơn giá và thành tiền. Phiếu
xuất kho phải ghi chép đầy đủ, rõ ràng và chính xác, không tẩy xóa, đầy đủ số lượng giá
trị CCDC và có đầy đủ chữ ký của người xuất.
Bảng phân bổ CCDC
- Dùng để phản ánh tổng giá tị xuất kho trong tháng và phân bổ giá trị CCDC xuất
dùng cho các đối tượng sử dụng hàng tháng. Bảng này dùng để phản ánh phân bổ giá trị
xuất dung một lần có giá trị lớn, thời gian dưới một năm hoặc trên một năm được phản
ánh vào tài khoản 142 hoặc 242.
- Bảng CCDC gồm các cột dọc phản ánh CCDc xuất dung trong tháng, các dòng
ngang phản ánh đối tượng sử dụng CCDC.
- Giá trị CCDC xuất kho trong tháng phản ánh trong bảng phân bổ CCDC theo
từng đối tượng được dùng để làm căn cứ ghi vào bên có các tài khoản 153, 142 hoặc 242.
Kế toán tổng hợp CCDC
- Sổ nhật kí chung: Hàng ngày căn cứ vào các hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu
nhập kho, phiếu nhập kho CCDC kế toán ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
nhật ký chung. Sổ nhật ký chung là sổ kế toan tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệpvụ
kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài
khoản, các số liệu trên sổ nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái TK 153.
21
- Sổ nhật ký mua hàng: sổ nhật ký mua hàng là sổ ghi chép các nghiệp vụ mua
hàng của đơn vị. Cơ sở lập sổ mua hàng căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, mối nghiệp vụ
phát sinh nhập hàng được ghi vào một dòng trên nhật ký mua hàng.
- Sổ cái TK 153: Cơ sở lập sổ căn cứ vào nhật ký chung hoặc nhật ký mua hàng kế
toán phản ánh vào sổ cái của TK 153 và cuối tháng cộng sổ cái các tài khoản để ghi vào
bảng cân đối số phát sinh.
Đánh giá hệ thống kế toán trong công ty
Ưu điểm:
-Các chứng từ kế toán kế toán của công ty cập nhật đầy đủ, kịp thời đảm bảo tính
pháp lý, tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học thuận tiện cho việc ghi sổ kế toán.
-Duy trì chế độ báo cáo tháng đối với những hoạt động phân tán.
-Quy trình kế toán cũng như quản lý đã tuân thủ các quy định của cấp trên và nhà
nước.Song bên cạnh những ưu điểm cũng cần có những vấn đề cần bổ sung.
Nhược điểm:
-Khi CCDC mua về để phục vụ cho việc thi công các hạng mục công trình thì thủ
kho vẫn tiến hành làm thủ tục nhập kho và xuất kho theo quy định hiện hành.Nhưng trên
thực tế thì vật liệu CCDC mua về được chuyển thẳng đến các công trình được xây dựng
mà không nhập vào kho của công ty.
-Các loại giấy chứng từ gốc như hóa đơn giá trị gia tăng, mua CCDC, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, sổ chi tiết CCDC được kế toán dưới đội tập hợp tình hình nhập xuất
trong tháng rồi mới chuyển chứng từ gốc về phòng kế toán của công ty.
-Vật liêu CCDC mua về thì ban kiểm vật tư của công ty không kiểm tra được số
lượng, chủng loại, quy cách và chất lượng vật tư CCDC mà kế toán vật tư dưới đội làm
thủ tục nhập kho và kiểm tra chất lượng quy cách, chủng loại, số lượng CCDC.
2.4. Ph ng pháp h ch toán CCDCươ ạ
22
Hình 2.3.Sơ đồ hạch toán CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên
23
Hình 2.4.Sơ đồ CCD hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
24
Ch ng 3: XÂY D NG PHÂN H K TOÁN TRONG CÔNG TYươ Ự Ệ Ế
3.1. Bi u đ phân c p ch c năngể ồ ấ ứ
-Hệ thống kế toán trong công ty có nhiều phân hệ, mỗi phân hệ có những chức
năng riêng và được liên kết với các phân hệ khác một cách chặt chẽ. Trong quá trình tìm
hiểu về cách thức quản lý công cụ dụng cụ trong công ty em đi xây dựng phân hệ kế toán
công cụ dụng cụ với các chức năng như sau:
Hình 3.1: Biểu đồ phân cấp chức năng
25
3.2. Bi u đ m c đ nhể ồ ứ ỉ
Hình 3.2: Biểu đồ mức đỉnh
26
3.3. Mô hình th c th quan hự ể ệ
Hình 3.3: Sơ đồ liên kết
27
3.4.Thi t k c s d li uế ế ơ ở ữ ệ
Bảng 1. Bảng Nhân viên
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MANV nchar(10) Khóa chính Mã nhân viên
2 TENNV nvarchar(50) Tên nhân viên
3 NGAYSINH datetime Ngày sinh
4 DIACHI Nvarchar(max
)
Địa chỉ
Bảng 2.Bảng CCDC
Bảng 3. Chi tiết phiếu nhập
28
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MACCDC nchar(10) Khóa chính Mã công cụ dụng cụ
2 TENCCDC nvarchar(50) Tên công cụ dụng cụ
3 DONVITINH nvarchar(50) Đơn vị tính
Bảng 4. Bảng nhà cung cấp
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MANCC nchar(10) Khóa chính Mã nhà cung cấp
2 TENNCC nvarchar(50) Tên nhà cung cấp
29
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 SOPHIEUNHAP nchar(10) Khóa chính Số phiếu nhập
2 MACCDC nchar(10) Khóa chính Mã công cụ dụng cụ
3 SOLUONG int Số lượng
4 DƠNGIA float Đơn giá
5 THANHTIEN float Thành tiền
6 TKNO Nchar(10) Tài khoản ghi nợ
7 TKCO Nchar(10) Tài khoản ghi có
8 TIENTHUE float Tiền thuế
9 TONGTIEN float Tổng tiền
Bảng 6. Bảng kho công cụ dụng cụ
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MAKHO nchar(10) Khóa chính Mã kho
2 TENKHO nvarchar(50) Tên kho
Bảng 7. Bảng bộ phận sử dụng ccdc
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MABPSD nchar(10) Khóa chính Mã bộ phận sử dụng
2 TENBPSD nvarchar(50) Tên bộ phận sử dụng
30
Bảng 8.Bảng điều chuyển công cụ dụng cụ
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MADIEUCHUYEN nchar(10) Khóa chính Mã điều chuyển
2 MACCDC nchar(10) Mã công cụ dụng cụ
3 MABPSD Nchar(10) Mã bộ phận sử dụng
4 NGAYDIEUCHUYEN datetime Ngày điều chuyển
5 SOLUONG int Số lượng
Bảng 9. Bảng báo hỏng công cụ dụng cụ
B
Bảng 10. Bảng chi tiết phiếu xuất
31
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MACCDC nchar(10) Khóa chính Mã công cụ dụng cụ
2 MABPSD nchar(10) Khóa chính Mã bộ phận sử dụng
3 SOLUONG int Số lượng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 SOPHIEUXUAT nchar(10) Khóa chính Số phiếu xuất
2 MACCDC nchar(10) Mã công cụ dụng cụ
3 SOLUONG int Số lượng
4 DONGIA float Đơn giá
5 THANHTIEN float Thành tiền
6 TKNO Nchar(10) Tài khoản ghi nợ
7 TKCO Nchar(10) Tài khoản ghi có
Bảng 11.Bảng danh mục phiếu nhập
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 SOPHIEUNHAP nchar(10) Khóa chính Số phiếu xuất
2 MACCDC nchar(10) Khóa chính Mã công cụ dụng cụ
3 NGAYNHAP datetime Ngày nhập
4 MANV Nchar(10) Mã nhân viên
5 MAKHO Nchar(10) Mã kho
6 SOCT Nchar(10) Số chứng từ
7 DIENGIAI Nvarchar(max
)
Diễn giải
-Cơ sở dữ liệu được xây dựng với các bảng trên , trong quá trình xây dựng chương
trình có phát sinh một số yêu cầu về thông tin không chi có ở một bảng mà được lấy từ
nhiều bảng, các bảng liên kết với nhau nhờ khóa ngoài.
-Ngoài các bảng trên còn có các bảng ảo với tên gọi khác là view được tạo để lập
các báo cáo cho chương trình.
-Cơ sở dữ liệu trong kế toán khá phong phú và đa dạng, tùy theo yêu cầu của hệ
thống để xây dựng các bảng dữ liệu cần thiết.
Do em chưa có kinh nghiệm chuyên sâu về dữ liệu kế toán nên trong quá trình
tạo các bảng dữ liệu vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu cao của thực tế. Kính mong các thầy
cô giúp đỡ để em phát triển đề tài chuyên sâu hơn.
32
3.5.Thi t k giao di nế ế ệ
3.5.1.Thi t k form đăng nh p h th ngế ế ậ ệ ố
- Để hệ thống có thể quản lý hiệu quả cần có một form quản lý quyền truy nhập
vào hệ thống. Đáp ứng được yêu cầu bài toán em xây dựng một form đăng nhập vào hệ
thống. Trong form gồm có tên đăng nhập và mật khẩu, muốn đăng nhập vào hệ thống
người dùng cần được cấp quyền đăng nhập với tên đăng nhập và mật khẩu riêng.
-Khi người dùng viết sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu thì hệ thống sẽ báo lỗi .Khi
đăng nhập thành công giao diện sẽ hiện ra form hệ thống giúp người dùng thực hiện các
chức năng trong chương trình.
Hình 3.5: Giao diện form đăng nhập
33
3.5.2. Thi t k form h th ngế ế ệ ố
- Đây là form giao diện chính trong chương trình.
- Dựa vào các yêu cầu của phân hệ em đi xây dựng form hệ thống với các chức
năng như cập nhật thông tin của nhân viên, nhà cung cấp, bộ phận sử dụng, công cụ dụng
cụ,…
- Chức năng nhập công cụ dụng cụ được dùng trong việc xử lý nghiệp vụ kế toán
nhập công cụ dụng cụ, chức năng xuất dùng để xử ý nghiệp vụ xuất công cụ dụng cụ.
- Các chức năng được xây dựng có mỗi tab sẽ có các các form riêng.
34
Hình 3.6.Giao diện form hệ thống
3.5.3. C p nh t thông tin nhân viênậ ậ
-Khi có muốn thêm nhân viên vào để quản lý, người dùng có thể khai báo thông
tin của nhân viên đó trong bảng nhân viên với các thuộc tính như: mã nhân viên, tên nhân
viên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ,…
-Trong form nhân viên người quản lý có thể thêm, sửa, xóa thông tin về mỗi nhân
viên khi cần thiết.
-Khi sửa thông tin nhân viên người quản lý sửa được các thông tin của họ với điều
kiện mã nhân viên không thay đổi vì mỗi nhân viên chỉ có một mã.
Hinh 3.7: Giao diện form nhân viên
35
3.5.4. Phi u xu t công c d ng cế ấ ụ ụ ụ
- Khi nhận được yêu cầu lập phiếu xuất công cụ dụng cụ bộ phận kế toán sẽ lập
phiếu xuất theo yêu cầu. Form xuất công cụ dụng cụ sẽ đáp ứng yêu cầu trên.
- Phiếu xuất phải được điền đầy đủ thông tin và thông tin cần chính xác đảm bảo
cho việc quản lý và kiểm kê sau này.
-Khi lập xong phiếu xuất người quản lý cần ghi chi tiết thông tin cho phiếu xuất có
trong form chi tiết xuất của chương trình.
-Mỗi phiếu xuất chỉ có một mã là số phiếu xuất, vì vậy không lập các phiếu có
trùng mã.
36
Hình 3.8. Giao diện form xuất CCDC
3.5.5. Phi u đi u chuy n công c d ng cế ề ể ụ ụ ụ
- Khi bộ phận sử dụng công cụ dụng cụ không có nhu cầu sử dụng công cụ dụng
cụ đã được cấp trước đó sẽ yêu cầu kế toán lập phiếu điều chuyển ngưng sử dụng lưu kho
hoặc chuyển cho bộ phận khác trong điều kiện giá trị của công cụ dụng cụ lớn.
-CCDC điều chuyển ngay trong nội bộ công ty nên nghiệp vụ này không ảnh
hưởng đến tài chính của công ty, không có phát sinh tăng hay giảm về tài sản nào trong
công ty. Phiếu điều chuyển CCDC tới bộ phận giúp người quản lý nắm được tình hình sử
dụng CCDC và có những kế hoạch phù hợp với mỗi bộ phận.
Hình 3.9.Giao diện form điều chuyển CCDC
37
TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Kết luận
Sau khi làm đề tài thực tập chuyên ngành em thấy việc kinh doanh không phải là
khó nếu ta biết vận dụng những ứng dụng từ công nghệ thông tin.Bên cạnh đó, thực tập
chuyên ngành giúp em hiểu thêm về một ngôn ngữ lập trình là C#. Em đã hiểu thêm về
ngôn ngữ này tuy là vẫn chưa thành thạo và cũng chưa hiểu hết về ngôn ngữ này. Đồng
thời với đó là những kiến thức thu thập về nghiệp vụ kế toán trong doanh tài chính trong
doanh nghiệp giúp em hiểu hơn về hoạt động và công việc tại kế toán tại mỗi doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Qua tìm hiểu nghiên cứu đề tài em đã hiểu rõ việc áp dụng bài học lý
thuyết vào một dự án thực tế.
Hiểu được tầm quan trọng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu và lợi ích mang lại
vô cùng to lớn.
Đã nắm được kỹ năng trong việc sử dụng ngôn ngữ C# và biết được tính
mềm dẻo của nó mang lại.
Hạn chế : Tuy đạt được một số kết quả như trên nhưng thời gian có hạn nên
việc viết phần mềm không thể tránh khỏi một số tồn tại chưa giải quyết được như : ràng
buộc các chức năng của hệ thống, sao lưu dữ liệu, phục hồi dữ liệu tại form.
2. H ng phát tri nướ ể
-Việc xây dựng hệ mở rộng và chuyên hơn sẽ mang lại lợi ích thiết thực đối với
doanh nghiệp.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin trong doanh nghiệp.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chặt chẽ, chính xác.
38
-Liên kết chức năng của các phân hệ với nhau để phần mềm hoạt động hiệu quả
mang lại lợi ích lớn nhất.
NH N XÉT C A GIÁO VIÊNẬ Ủ
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thái nguyên, Ngày ……. Tháng ……. Năm 2012
39
Giáo viên hướng dẫn 1 Giáo viên hướng dẫn 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
...........................................................................................................................
40
Thái nguyên, Ngày ……. Tháng ……. Năm 2012
Giáo viên hướng dẫn 1 Giáo viên hướng dẫn 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].Nguyễn Ngọc Bình Phương(2006)Các giải pháp lập trình c#, Nhà xuất bản giao
thông vận tải
[2].Dương Quang Thiện(2005) Lập trình visual c# như thế nào ,tập 1,2,3, Nhà xuất bản
Tp Hồ Chí Minh
[3].Đoàn Xuân Tiến(2007)Bài giảng kế toán quản trị doanh nghiệp, Học viện tài chính
[4].Nguyễn Năng Phúc(2008)Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, Đại học kinh tế
quốc dân
41
Recommended