112
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LAI DẮT VÀ VẬN TẢI CHIM ƯNG – FALCON T&T. 1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp: Giới thiệu chung: - Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN LAI DẮT VÀ VẬN TẢI CHIM ƯNG – FALCON T&T. - Tên giao dịch: FALCON T&T – FALCON TOWAGE AND TRANSPORTATION JOINT STOCK COMPANY. - Tên viết tắt: FALCON T&T JSC. - Địa chỉ trụ sở chính: 338 Bến Vân Đồn, Phường 01, Quận 4,Thành phố Hồ Chí Minh. - Điện thoại: (848) 62914960. - Fax: (848) 62912199. - Mã số thuế: 0305615287. 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty: - Công ty Cổ Phần Lai Dắt và Vận Tải Chim Ưng ( Falcon T&T) là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ Xí nghiệp tàu kéo và lai dắt tàu biển Falcon – một xí nghiệp là thành phần của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam thuộc Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam – Vinalines. - Được Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4103009869 ngày SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 1

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LAI DẮT VÀ

VẬN TẢI CHIM ƯNG – FALCON T&T.

1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp:

Giới thiệu chung:

- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN LAI DẮT VÀ VẬN TẢI CHIM ƯNG –

FALCON T&T.

- Tên giao dịch: FALCON T&T – FALCON TOWAGE AND

TRANSPORTATION JOINT STOCK COMPANY.

- Tên viết tắt: FALCON T&T JSC.

- Địa chỉ trụ sở chính: 338 Bến Vân Đồn, Phường 01, Quận 4,Thành phố Hồ Chí

Minh.

- Điện thoại: (848) 62914960.

- Fax: (848) 62912199.

- Mã số thuế: 0305615287.

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:

- Công ty Cổ Phần Lai Dắt và Vận Tải Chim Ưng ( Falcon T&T) là doanh nghiệp

được cổ phần hóa từ Xí nghiệp tàu kéo và lai dắt tàu biển Falcon – một xí nghiệp là

thành phần của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam thuộc Tổng Công

Ty Hàng Hải Việt Nam – Vinalines.

- Được Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đăng kí

kinh doanh số 4103009869 ngày 03/04/2008 và đã thay đổi 3 lần :lần 1 ngày

12/09/2008, lần 2 ngày 24/09/2008, lần 3 ngày 22/08/2009.

- Vốn điều lệ của Công ty theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là:

30.000.000.000 VNĐ.

- Hiện tại, Falcon T&T đang sở hữu và khai thác một đội tàu mạnh gồm 29 chiếc

bao gồm tàu lai, tàu kéo, tàu tự hành và sà lan mặt boong phục vụ cho các dịch vụ

chính như:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 1

Page 2: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Hỗ trợ tàu biển cập rời cảng, phao.

Cứu hộ và lai dắt các phương tiện nổi.

Xếp dỡ, vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng.

Vận tải hàng hóa bằng ô tô, đường thủy.

Dịch vụ xếp dỡ, kiểm đếm và giao nhận hàng hóa.

Dịch vụ cung ứng tàu biển.

Dịch vụ đại lý hàng hải và môi giới tàu biển.

Phục vụ thăm dò, khai thác giàu khí.

Cho thuê tàu kéo, sà lan, cần cẩu.

- Công ty đã tham gia thực hiện rất nhiều dự án vận chuyển lớn trong và ngoài nước

như vận chuyển thiết bị cho dự án Xi Măng Chinfon, vận chuyển thiết bị nhà máy

nhiệt điện Phnompenh; vận chuyển thiết bị cẩu dàn cảng Cát Lái; vận chuyển thiết

bị từ Quảng Ngãi đi Shihanouk ville; vận chuyển thiết bị phục vụ dự án xi măng

Vinakansai; vận chuyển thiết bị phục vụ dự án nhà máy điện đạm Cà Mau. Đội tàu

và sà lan của công ty đã phục vụ nhiều dự án xây dựng lớn trong nước như dự án

Morning Star, dự án Sông Hinh, dự án nhà máy điện Phú Mỹ, dự án xây dựng hầm

Thủ Thiêm, dự án đường ống dẫn Cù Lao Tào…v.v…..

- Với đội ngũ thuyền viên, nhân viên nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình và có tinh thần

trách nhiệm cao, đội tàu mạnh, Falcon T&T đã có được sự tín nhiệm và một vị trí

vững vàng trong ngành hàng hải Việt Nam. Tuy nhiên Falcon T&T vẫn không

ngừng hoàn thiện mình để phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.

1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:

Chức năng:

- Falcon T&T được biết đến là một trong những đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong

dịch vụ lai dắt và hỗ trợ tàu biển. Đây cũng là chức năng chính và thế mạnh của

công ty trong dịch vụ hàng hải.

- Các dịch vụ mạnh phải kể đến là dịch vụ kéo biển, cứu hộ hàng hải, vận chuyển

hàng siêu trường siêu trọng trong nước và các nước trong khu vực, phục vụ thăm

dò khai thác và xây dựng dầu khí. Ngoài ra, công ty còn vận chuyển hàng hóa bằng

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 2

Page 3: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

đường thủy nội địa, bằng sà lan tự hành và ponton, xếp dỡ, kiểm đếm, giao nhận

hàng hóa, cho thuê sà lan tàu kéo phục vụ thi công các công trình thủy, đại lý và

môi giới hàng hải…

Nhiệm vụ:

- Triển khai và đẩy mạnh các dịch vụ sẵn có của công ty.

- Cung cấp dịch vụ hàng hải tốt nhất đến với khách hàng.

- Mở rộng phạm vi hoạt động ở các nước trên thế giới.

- Liên kết với các công ty dịch vụ hàng hải khác.

Lĩnh vực hoạt động:

- Lai dắt và vận tải tàu biển

1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:

Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 3

Page 4: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BAN GIÁM ĐỐC

Phòng Tổ chức

hành chính

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng Kế toán

Phòng Kĩ thuật

vật tư

Phòng Khai thác kinh

doanh

Phòng Tài chính

Phòng Dự án

kế hoạch

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Chức năng của từng phòng ban:

Giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật,

trước sở kế hoạch xây dựng TPHCM về toàn bộ hoạt động của công ty. Giám đốc

có quyền điều hành cao nhất và là người phụ trách chung toàn bộ hoạt động của

công ty, quan hệ giao dịch với khách hàng, tìm kiếm đối tác và ký hợp đồng kinh

tế.

Phó giám đốc: là một thành viên của Công ty thay mặt Giám đốc điều hành mọi

hoạt động hằng ngày của công ty khi Giám đốc đi vắng. Phó Giám đốc cũng là

người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của công ty. Tất cả các văn

bản, quyết định, giấy tờ.. đều phải trình Phó Giám đốc ký duyệt trước khi thực hiện

nếu thuộc các vấn đề hoạt động hàng ngày của Công ty khi Giám đốc đi vắng và

ủy quyền lại cho Phó Giám đốc.

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 4

Page 5: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Cơ cấu bộ máy của Công ty được sắp xếp theo chức năng nhiệm vụ của các phòng ban,

đảm bảo được sự thống nhất, tự chủ và sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban.

Phòng Tổ chức hành chính:

- Tham mưu cho Giám đốc Công ty về các công tác tổ chức bộ máy kinh doanh, tổ

chức cán bộ, sắp xếp, đào tạo, tuyển dụng, quản lý lao động.

- Giải quyết các chế chính sách độ tiền lương, tiền thưởng, các chế độ xã hội, thực hiện

công tác quản trị hành chính, thi đua, khen thưởng, kỉ luật nội bộ Công ty.

Phòng kĩ thuật vật tư:

- Cung cấp phụ tùng, vật tư, sơn, dầu nhờn cho đội tàu của Công ty.

- Giám sát việc sử dụng phụ tùng, vật tư và dầu nhờn để đảm bảo sử dụng một cách

kinh tế và hiệu quả.

- Đảm bảo việc kiểm kê được thực hiện theo đúng quy định.

- Hướng dẫn Thuyền trưởng và Máy trưởng về các vấn đề sử dụng và quản lý nhiên liệu

phụ tùng, vật tư trên tàu một cách hiệu quả nhất.

- Thông báo đến Ban chỉ huy các tàu về các Quy định mới hoặc những sửa đổi của

Đăng kiểm về các vấn đề liên quan đến quản lý, sử dụng nhiên liệu, phụ tùng trên tàu.

Phòng khai thác kinh doanh:

- Tổ chức, thực hiện các quyết định của Ban Giám Đốc.

- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.

- Tổ chức, thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.

- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty.

- Đề ra các phương án và chiến lược kinh doanh cho công ty.

Phòng Tài chính:

- Thực hiện công tác huy động vốn cho các dự án đầu tư phát triển của toàn Công ty.

- Lập kế hoạch tài chính định kỳ ( dài hạn và hằng năm) của toàn Công ty, triển khai và

kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính được phê duyệt.

- Quản lý và khai thác hiệu quả việc sử dụng các nguồn vốn ( bao gồm cả vốn tự có,

vốn vay và các nguồn vốn khác).

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 5

Page 6: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

- Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn và có kế hoạch phòng ngừa rủi ro cho các

khoản vốn huy động.

Phòng kế toán:

- Thu thập, xử lí thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán

theo chuẩn mực và chế độ kế toán.

- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ,

kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn

ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.

- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu

quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của Công ty.

- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

- Hạch toán đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các nghĩa vụ thu nộp,

thanh toán công nợ, tài sản và nguồn vốn của Công ty.

- Lập báo cáo tài chính của Công ty và hợp nhất báo cáo tài chính toàn Công ty theo

quy định.

- Thực hiện các chế độ kế toán tại Công ty và phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ chế độ kế

toán cho các doanh nghiệp có vốn góp, các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong Công ty.

Phòng dự án kế hoạch:

- Lập kế hoạch thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Hướng dẫn các đơn vị thuộc Công ty xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn.

- Lập báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Tổng hợp và nghiên cứu thị trường để tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc chỉ

đạo, quản lý sản xuất kinh doanh của toàn Công ty. Tính toán phương án khả thi cho

các dự án đầu tư mới của Công ty.

- Nghiên cứu phương hướng phát triển của đội tàu.

- Tìm kiếm các đối tác và thực hiện các công việc liên quan đến việc mua bán tàu.

2. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại doanh nghiệp:

2.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 6

Page 7: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung: mọi công việc sẽ do kế toán

trưởng chỉ đạo cho các kế toán viên và sẽ được kế toán trưởng kí duyệt.

Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty:

2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Kế toán trưởng và Kế toán phần hành:

Kế toán trưởng:

- Là người chỉ đạo tổ chức hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh nguyên tắc

quản lý kinh tế tài chính.

- Thực hiện việc ghi chép trung thực các số liệu sổ sách kế toán theo quy định

- Thu chi đúng nguyên tắc, thanh toán đúng quy định của Ngân hàng.

- Phân tích tình hình tài chính của Công ty, phân tích hoạt động kinh tế, cung cấp

cho Giám đốc số liệu cần thiết về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Có vai trò phụ tá đắc lực cho Giám đốc công ty: tổ chức kiểm tra kế toán trong nội

bộ, tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán.

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 7

Kế Toán Tổng Hợp

Kế Toán Tiền

Mặt & Thủ Quỹ

Kế Toán Ngân Hàng

Kế Toán Công Nợ

KếToán Thuế

Kế toán Bảo Hiểm

Kế Toán Trưởng

Page 8: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

- Tính toán và có trách nhiệm nộp đủ các khoản phải nộp ngân sách, thanh toán công

nợ.

Kế toán tổng hợp:

- Kiểm tra đối chiếu giữa các số liệu nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.

- Kiểm tra định khoản các nghiệp vụ phát sinh.

- Kiểm tra sự cân đối giữa các số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.

- Kiểm tra số dư cuối kì có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.

- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, công nợ, các nghiệp vụ khác, thuế GTGT…

- Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn Công ty.

- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo quy định.

- Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.

- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.

- Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.

- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo.

- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.

- Cung cấp số liệu cho Ban Giám Đốc và các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.

- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra,

kiểm tra theo yêu cầu.

- Lưu, dự trữ kế toán theo quy định.

Kế toán tiền mặt & thủ quỹ:

- Theo dõi tình hình thu chi và lên sổ quỹ tiền mặt.

- Hàng ngày kết sổ thu chi đối chiếu sô liệu với các kế toán viên, số phát sinh, số dư

tồn quỹ cuối ngày và báo cáo cho kế toán trưởng biết.

Kế toán ngân hàng:

- Theo dõi tình hình thu chi tiền giữa Công ty với các ngân hàng.

Kế toán công nợ:

- Theo dõi các khoản công nợ của Công ty, các khoản phải thu của khách hàng.

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 8

Page 9: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

Chứng từ gốc

Nhật ký chung Sổ chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp chi tiết

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

- Lên các kế hoạch thu nợ, trả nợ và các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu

thương mại cho khách hàng, theo dõi sự biến động của tiền mặt, biến động tài

khoản, tiền gửi ngân hàng, công nợ nội bộ…

Kế toán thuế:

- Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhà nước, hàng tháng tổng hợp các

báo cáo thuế, cập nhật thông tư mới về thuế.

Kế toán bảo hiểm:

- Theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bảo hiểm.

2.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:

Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung trên máy vi tính.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung:

Ghi chú:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 9

Page 10: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Ghi hàng ngày

Ghi vào cuối tháng

Minh họa mẫu ghi sổ Nhật Ký Chung tại Công ty:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 10

Đối chiếu, kiểm tra

SỔ NHẬT KÍ CHUNGNăm:

Đơn vị tính:

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải Đã ghi sổ Cái

STT dòng

Số hiệu TK đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E G H 1 2

Cộng chuyển trang sau

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)Năm:Tên tài khoản:Số hiệu:

Đơn vị tính:

Page 11: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

2.4 Một số chính sách kế toán tại Công ty:

Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và Thông tư số

244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung

chế độ kế toán doanh nghiệp.

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.

Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán là: VNĐ.

Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

- Hàng tồn kho tính theo giá gốc.

- Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kì.

Phương pháp khấu hao TSCĐ:

- Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng.

CHƯƠNG II

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 11

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)Năm:Tên tài khoản:Số hiệu:

Đơn vị tính:

Page 12: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

I. Kế toán doanh thu:

1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

1.1. Khái niệm:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp

thu được trong năm, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ hàng hóa, bán sản phẩm hoặc cung

cấp dịch vụ cho khách hàng được khách hàng chấp nhận thanh toán.

Điều kiện ghi nhận và các hình thức tiêu thụ:

Điều kiện ghi nhận:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm, Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ

giao dịch bán hàng.

- Doanh thu được xác định tương đối chắn chắn, xác định được chi phí liên

quan đến giao dịch bán hàng, Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lí

hàng hóa như người sở hữu hàng hóa.

Các hình thức tiêu thụ:

- Phương pháp bán hàng trực tiếp cho khách hàng.

- Phương pháp bán hàng qua đại lý.

- Phương pháp bán hàng trả chậm, trả góp.

1.2. Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT

- Phiếu thu, phiếu chi

- Giấy báo Nợ, giấy báo Có.

1.3. Kế toán chi tiết:

Sổ chi tiết:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 12

Page 13: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Kế toán mở sổ chi tiết bán hàng để theo dõi riêng doanh thu của từng loại sản phẩm,

hàng hóa (Mẫu số S35 – DN)

Đơn vị:…. Mẫu số S35-DN

Địa chỉ:…. (Ban hành theo QĐ

15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03//2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tên sản phẩm ( hàng hóa,dịch vụ, BĐSĐT):………….

Năm……. Quyển số:…………………

Ngày

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Doanh thu Các khoản giảm trừ

Số

hiệu

Ngày

tháng

Số

lượngĐơn giá Thành tiền Thuế

Khác

(521,531,532)

Tháng…/…

Cộng số phát sinh

-Doanh thu thuần

-Giá vốn hàng bán

-Lãi gộp

Ngày….tháng…năm….

Người ghi sổ Kế toán trưởng

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 13

Page 14: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

1.4. Kế toán tổng hợp:

1.4.1. Tài khoản sử dụng:

TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”: phản ánh doanh thu bán hàng

thực tế của DN thực hiện trong một kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.

TK 511 có 6 TK cấp 2:

- TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa ”

- TK 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm ”

- TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ ”

- TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá ”

- TK 5117 “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư ”

- TK 5118 “ Doanh thu khác ”

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:

TK 511

1.4.2. Các trường hợp kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 14

- Thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt của số hàng tiêu thụ.

- Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm

giá hàng bán,hàng bán bị trả lại phát sinh trong kì.

- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.

- Cuối kì, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết

quả hoạt động kinh doanh.

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực

tế phát sinh trong kì.

Page 15: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 511 TK 111, 112, 131TK 333

Doanh thu bán hànghoá, sản phẩm, dịch vụ

Doanh thu chưa thực hiện

K/c doanh thu của kỳ kế toán

Thuế TTĐB, thuế XKThuế GTGT (trực tiếp) phải nộp

K/c giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết

khấu thương mại

TK 531, 532, 521

K/c doanh thu thuần

TK 911

TK 3331

TK 3331

TK 111, 112TK 3387

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ:

2.1. Khái niệm:

Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm,

cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công

ty, Tổng công ty tính theo giá nội bộ.

2.2. Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn bán hàng

- Hóa đơn GTGT

- Chứng từ chuyển hàng, phiếu xuất kho.

2.3. Kế toán chi tiết:

Sổ chi tiết:

Kế toán mở sổ chi tiết bán hàng để theo dõi riêng doanh thu của từng loại sản phẩm,

hàng hóa (Mẫu số S35 – DN)

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 15

Page 16: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Đơn vị: …. Mẫu số S35-DN

Địa chỉ:… (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-

BTC

Ngày 20/03//2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tên sản phẩm ( hàng hóa,dịch vụ, BĐSĐT)………….

Năm………. Quyển số:………….

Ngày

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Doanh thu Các khoản giảm trừ

Số

hiệu

Ngày

tháng

Số

lượngĐơn giá Thành tiền Thuế

Khác

(521,531,532)

Tháng…/…

Cộng số phát sinh

-Doanh thu thuần

-Giá vốn hàng bán

-Lãi gộp

Ngày….tháng…năm….

Người ghi sổ Kế toán trưởng

2.4. Kế toán tổng hợp:

2.4.1. Tài khoản sử dụng:

TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” : Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp ( giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công

ty, Tổng công ty).

TK 512 có 3 TK cấp 2:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 16

Page 17: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

TK 512 TK 112, 136, 431, 641, 642 TK 531

Doanh thu bán hàng nội bộ

TK 33311

Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Hàng bán bị trả lại

TK 33311

Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

K/c hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 1.2 Kế toán tổng hợp doanh thu nội bộ

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

- TK 5121 “ Doanh thu bán hàng hóa”.

- TK 5122 “ Doanh thu bán các thành phẩm”.

- TK 5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512:

TK 512

2.4.2. Các trường hợp kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu nội bộ:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 17

- Thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt của số hàng tiêu

thụ.

- Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm

giá hàng bán,hàng bán bị trả lại phát sinh trong kì.

- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.

- Cuối kì, kết chuyển doanh thu thuần để xác định

kết quả hoạt động kinh doanh.

- Doanh thu bán hàng nội bộ thưc tế phát sinh trong kì.

Page 18: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

II. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

1. Kế toán chiết khấu thương mại:

1.1. Khái niệm:

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng

mua với khối lượng lớn.

1.2. Chứng từ sử dụng:

- Hợp đồng chiết khấu

- Bảng tính chiết khấu

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn chiết khấu.

1.3. Kế toán chi tiết:

Sổ chi tiết:

Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết số tiền chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng loại

hàng bán.

Đơn vị:….. Mẫu số S38- DNSVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 18

Page 19: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Địa chỉ:…. (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

(Dùng cho các TK 136,138,141,142,144,221,222,223,242,244,333,334,

335,336,338,344,351,352,421,441,……..)

Tài khoản:…………………………….

Đối tượng:…………………………….

Ngày

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh Số dư

Số hiệuNgày

tháng Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 1 2

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh

Cộng số phát sinh x x x

Số dư cuối kì x x x

Người ghi sổ Ngày… tháng…..năm….

(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

1.4. Kế toán tổng hợp:

1.4.1. Tài khoản sử sụng:

TK 521 “ Chiết khấu thương mại” : phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh

nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với

số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên Hợp đồng Kinh tế hoặc

cam kết mua, bán hàng.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 19

Page 20: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

Thuế GTGT (nếu có)

Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp chiết khấu thương mại

TK 521 TK 511TK 111, 112, 131

K/c giảm doanh thuKhoản chiết khấu cho khách hàng

TK 3331

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

TK 521

1.4.2. Các trường hợp kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp chiết khấu thương mại:

2. Kế toán hàng bán bị trả lại:

2.1. Khái niệm:

Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng

trả lại và từ chối thanh toán.

2.2. Chứng từ sử dụng:

- Biên bản hàng bán trả lại.

- Hóa đơn hàng bán trả lại.

- Chứng từ nhập kho.

2.3. Kế toán chi tiết:

Sổ chi tiết:

Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết số tiền hàng bán bị trả lại đã thực hiện cho từng loại

hàng bán.

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 20

- Khoản chiết khấu thương mại đã chấp

nhận thanh toán cho khách hàng.

- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào

TK 511 để tính doanh thu thuần.

Page 21: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Đơn vị:…. Mẫu số S38- DN

Địa chỉ:….. (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

(Dùng cho các TK 136,138,141,142,144,221,222,223,242,244,333,334,

335,336,338,344,351,352,421,441,……..)

Tài khoản:…………………………….

Đối tượng:…………………………….

Ngày

ghi sổ Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh Số dư

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 1 2

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh

Cộng số phát sinh x x x

Số dư cuối kì x x x

Người ghi sổ Ngày… tháng…..năm….

(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên).

2.4. Kế toán tổng hợp:

2.4.1. Tài khoản sử dụng:

TK 531 “ Hàng bán bị trả lại” : phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã

tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm Hợp đồng, hàng bị mất hoặc kém

phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 21

Page 22: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

Thuế GTGT (nếu có)

Sơ đồ 1.5 Kế toán tổng hợp hàng bán bị trả lại

TK 511TK 111, 112, 131

K/c giảm doanh thuThanh toán với người mua hàng bán bị trả lại

TK 3331

Nhận lại hàng hoá nhập kho

TK 632 TK 154, 155, 156

TK 531

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

TK 531

2.4.2. Các trường hợp kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp hàng bán bị trả lại:

3. Kế toán giảm giá hàng bán:

3.1. Khái niệm:

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai

quy cách hay lạc hậu thị hiếu.

3.2. Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn

- Biên bản giảm giá.

3.3. Kế toán chi tiết:

Sổ chi tiết:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 22

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh

trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả

lại sang TK 511 để tính doanh thu thuần.

Page 23: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết số tiền giảm giá hàng bán đã thực hiện cho từng loại

hàng bán.

Đơn vị:….. Mẫu số S38- DN

Địa chỉ:….. (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

(Dùng cho các TK 136,138,141,142,144,221,222,223,242,244,333,334,

335,336,338,344,351,352,421,441,……..)

Tài khoản:…………………………….

Đối tượng:………………………………

Ngày

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh Số dư

Số

hiệu

Ngày

tháng Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 1 2

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh

Cộng số phát sinh x x x

Số dư cuối kì x x x

Người ghi sổ Ngày… tháng…..năm….

(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên).

3.4. Kế toán tổng hợp:

3.4.1. Tài khoản sử dụng:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 23

Page 24: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

Thuế GTGT (nếu có)

Sơ đồ 1.6 Kế toán tổng hợp giảm giá hàng bán

TK 532 TK 511TK 111, 112, 131

K/c giảm doanh thuKhoản chiết khấu cho

khách hàng

TK 3331

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

TK 532 “ Giảm giá hàng bán” : phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong

kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách

theo yêu cầu trong Hợp đồng đã ký kết.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532:

TK 532

3.4.2. Các trường hợp kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp giảm giá hàng bán:

III. Kế toán giá vốn hàng bán:

1. Khái niệm:

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm ( hoặc bao gồm cả chi phí

mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là

giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản

khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Các phương pháp tính giá xuất kho:

- Giá thực tế đích danh

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 24

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp

nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán

sang TK 511 để tính doanh thu thuần.

Page 25: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

- Giá bình quân gia quyền

- Giá nhập trước xuất trước

- Giá nhập sau xuất trước.

2. Chứng từ sử dụng:

- Phiếu xuất kho

- Hóa đơn

3. Kế toán chi tiết:

Sổ chi tiết:

Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi giá vốn hàng bán của từng loại sản phẩm, hàng hóa.

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 25

Page 26: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Đơn vị:….. Mẫu số S36 - DN

Địa chỉ:…… (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH

(Dùng cho các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632)

Tài khoản:…632 “Giá vốn hàng bán”……

Tên phân xưởng:…………………………..

Tên sản phẩm, dịch vụ:…………………..

Ngày

ghi sổ Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Ghi Nợ TK….

Tổng

số tiền

Chia ra

Số Ngày …. ….. ……

A B C D E 1 2 3 4

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh

Cộng số phát sinh

Ghi có TK….

Số dư cuối kì

Người ghi sổ Ngày… tháng…..năm….

(Ký, họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

4. Kế toán tổng hợp:

4.1. Tài khoản sử dụng:

TK 632 “ Giá vốn hàng bán” : phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ

hoặc giá thành của sản phẩm xây lắp xuất bán trong kỳ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 26

Page 27: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

TK 632

4.2. Các trường hợp kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 27

- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã

tiêu thụ trong kỳ.

- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt

mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố

định không được tính vào giá thành sản xuất của

thành phẩm trong kỳ mà phải tính vào giá vốn hàng

bán của kỳ kế toán.

- Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi

trừ đi phần bồi thường vật chất.

- Chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt

mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài

sản cố định hữu hình tự xấy dựng, tự chế hoàn thành.

- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho

phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập ở năm

trước.

- Giá vốn hàng đã bán bị trả lại.

- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá

hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số

dự phòng đã lập ở năm trước.

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng

hóa,dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định

kết quả kinh doanh.

Page 28: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

TK 632

K/c giá vốn hàng bán và các chi phí xác định

kết quả KD

Hàng bán bị trả lại nhập kho

TK 155, 156

TK 911

TK 632

Trích lập dự phòng giảmgiá hàng tồn

kho

TK 159

Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán

TK 154, 155

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho tính vào

giá vốn

TK 138, 152, 153,155, 156

Chi phí SXC cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn

hàng bán trong kỳ

TK 627

Bán bất động sản đầu tư

TK 217

Trích khấu hao bất động sản đầu tư

TK 2147

Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho

SXKD

TK 154

Sơ đồ 1.7 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán

Trị giá vốn hàng xuất bán

TK 156, 157

Hoàn nhập dự phòng giảm giá

hàng tồn kho

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

IV. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính:

1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:

1.1. Khái niệm:

Doanh thu hoạt động tài chính là khoản tiền thu được trong quá trình hoạt động tài

chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận, lãi tỷ giá hối đoái…, không

phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 28

Page 29: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

1.2. Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu thu, phiếu chi

- Giấy báo Có của ngân hàng.

1.3. Kế toán tổng hợp:

1.3.1. Tài khoản sử dụng:

TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” : Phản ánh doanh thu tiền lãi, lãi bản quyền,

cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515:

TK 515

1.3.2. Các trường hợp kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu tài chính:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 29

- Số thuế GTGT phải nộp ( PP trực tiếp).

- Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính

thuần sang TK 911

- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

Page 30: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

Thu lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ phiếu

Thanh toán CK đến hạn, bán trái phiếu, tín phiếu

TK 121, 228

Giá gốcDùng lãi cổ phiếu, trái phiếu mua bổ sung cổ phiếu, trái phiếu

TK 221, 222, 223Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung

vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con

TK 331Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng

TK 1111, 1121Bán ngoại tệ

TK 1112, 1122

Lãi bán ngoại tệ

Bán các khoản đầu tư

TK 128, 228, 221, 222, 223

Lãi bán các khoản đầu tư

Tỷ giá thực

tế

Mua vật tư, hàng hoá bằng ngoại tệ

TK 1112, 1122

Lãi tỷ giá

TK 152, 156, 211, 627,642

TK 3387

Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận được

TK 413

Sơ đồ 1.8 Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính

Cuối ký K/c xác định kết quả kinh doanh

K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

2. Kế toán chi phí tài chính:SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 30

TK 111, 112 TK 515 TK 911

Page 31: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

TK 635

Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

TK 129, 229

Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ

cuối ký vào CP tài chính

TK 413

Lập dự phòng đầu tư ngắn hạn, dài hạn

TK 129, 229

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

2.1. Khái niệm:

Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi cho các hoạt động đầu tư ra ngoài doanh

nghiệp với mục đích tăng thu nhập hoặc các khoản lỗ phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài

chính và kinh doanh về vốn khác.

2.2. Chứng từ sử dụng:

- Phiếu chi

- Giấy báo Nợ

- Các chứng từ có liên quan khác.

2.3. Kế toán tổng hợp:

2.3.1. Tài khoản sử dụng:

TK 635 “ Chi phí tài chính” : phản ánh những khoản chi phí hoạt động động tài chính

bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi

vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán

ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635:

TK 635

2.3.2. Các trường hợp kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí tài chính:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 31

- Các khoản chi phí hay các khoản lỗ liên quan

đến hoạt động tài chính.

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng

khoán.

- Kết chuyển toàn bộ chi phí và các khoản

lỗ về hoạt động tài chính sang TK 911.

Page 32: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 32

Page 33: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

V. Kế toán chi phí bán hàng:

1. Khái niệm:

Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,

hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng

cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm, chi phí

dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

2. Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn, phiếu chi

- Bảng kê chi phí

- Bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT, BHTN

3. Kế toán chi tiết:

Sổ chi tiết:

Doanh nghiệp mở sổ chi tiết Chi phí bán hàng theo mẫu S36-DN.

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 33

Page 34: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Đơn vị:….. Mẫu số S36 - DN

Địa chỉ:….. (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH

(Dùng cho các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632)

Tài khoản:…641 “ Chi phí bán hàng.”……

Tên phân xưởng:…………………………..

Tên sản phẩm, dịch vụ:…………………..

Ngày

ghi sổ

Chứng từ Diễn giải

TK

đối

ứng

Ghi Nợ TK….

Tổng

số tiền

Chia ra

Số Ngày …. ….. ……

A B C D E 1 2 3 4

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh

Cộng số phát sinh

Ghi có TK….

Số dư cuối kì

Người ghi sổ Ngày… tháng…..năm….

(Ký, họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

4. Kế toán tổng hợp:

4.1. Tài khoản sử dụng:

TK 641 “ Chi phí bán hàng” : phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình

tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của DN.

TK 641 có 7 tài khoản cấp 2:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 34

Page 35: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

- TK 6411: “ Chi phí nhân viên”

- TK 6412: “ Chi phí nguyên vật liệu, bao bì”

- TK 6413: “ Chi phí dụng cụ, đồ dùng”

- TK 6414: “ Chi phí khấu hao TSCĐ”

- TK 6415: “ Chi phí bảo hành”

- TK 6417: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”

- TK 6418: “ Chi phí khác bằng tiền”.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641:

TK 641

4.2. Các trường hợp kế toán:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 35

- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì.- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.

- Kết chuyển chi phí bán hàng để tính kết quả

kinh doanh trong kỳ.

Page 36: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

TK 641

Các khoản thu giảm chi phí bán hàng

111, 112

Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ

TK 111, 112, 152, 153

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 214

Thuế GTGT được khấu trừ

TK 1331

Thuế GTGT được khấu trừ

TK 111, 112, 141,331

Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ

TK 1331

Thuế GTGT phải nộpTK 33311

Sơ đồ 1.9 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng

Tiền lương và các khoản trích theo lương

TK 334, 338

Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hoá, sản phẩm

TK 352

Chi phí trả trước phân bổ dần, chi phí phải trả

TK 142, 242, 335

Chi phí dịch vụ mua ngoàiChi phí bằng tiền khác

Thuế GTGT không được khấu trừ nếu được tính vào

CPBH

TK 512

TK 352

Hoàn nhập dự phòng phải trả vể chi phí bảo hành hàng hoá, sản

phẩm

TK 911

Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 36

Page 37: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

VI. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

1. Khái niệm:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và

các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp như: tiền lương và

các khoản trích theo lương của cán bộ nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu đồ

dùng cho văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí,

bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp và các chi phí bằng tiền

chung cho toàn doanh nghiệp như: phí kiểm toán, chi phí tiếp tân, khánh tiết, công tác phí,…

2. Chứng từ sử dụng:

- Bảng thanh toán lương

- Phiếu xuất kho

- Bảng tính và phân bổ khấu hao

- Phiếu chi

- Giấy báo nợ

- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ…

3. Kế toán chi tiết:

Sổ chi tiết:

Doanh nghiệp mở sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp theo mẫu S36- DN.

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 37

Page 38: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Đơn vị:…. Mẫu số S36 - DN

Địa chỉ:…. (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH

(Dùng cho các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632)

Tài khoản:…642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp.”……

Tên phân xưởng:…………………………..

Tên sản phẩm, dịch vụ:…………………..

Ngày

ghi sổ

Chứng từ Diễn giải

TK

đối

ứng

Ghi Nợ TK….

Tổng

số tiền

Chia ra

Số Ngày …. ….. ……

A B C D E 1 2 3 4

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh

Cộng số phát sinh

Ghi có TK….

Số dư cuối kì

Người ghi sổ Ngày… tháng…..năm….

(Ký, họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

4. Kế toán tổng hợp:

4.1. Tài khoản sử dụng:

TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong

quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.

TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:

- TK 6421: “ Chi phí nhân viên quản lý”

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 38

Page 39: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

- TK 6422: “ Chi phí vật liệu quản lý”

- TK 6423: “ Chi phí đồ dùng văn phòng”

- TK 6424: “ Chi phí khấu hao TSCĐ”

- TK 6425: “ Thuế, phí và lệ phí”

- TK 6426: “ Chi phí dự phòng”

- TK 6427: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”

- TK 6428: “ Chi phí khác bằng tiền”

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642:

TK 642

4.2. Các trường hợp kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 39

- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế

phát sinh trong kỳ.

- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để tính

kết quả kinh doanh trong kỳ.

Page 40: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

Các khoản thu giảm chi phí QLDNChi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ

Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN

TK 214

Thuế GTGT được khấu trừ

TK 1331

Thuế GTGT được khấu trừ

TK 111, 112, 141, 331

Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN

TK 1331

Sơ đồ 1.10 Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp

Tiền lương và các khoản trích theo lươngTK 334, 338

Chi phí trả trước phân bổ dần, chi phí phải trả

TK 142, 242, 335

Dự phòng nợ phải thu khó đòi

TK 139

Chi phí dịch vụ mua ngoàiChi phí bằng tiền khác

Thuế GTGT không được khấu trừ nếu được tính vào CP QLDN

TK 333

TK 139

Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng

nợ phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập

năm nay

TK 911

Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN

Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

TK 351

Dự phòng phải trả về tài cơ cấu DN, HĐ có rủi ro lớn,

dự phòng phải trả khác

TK 352

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 40

TK 111, 112, 152, 153 TK 642 TK 111, 112

Page 41: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

VII. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

1. Kế toán thu nhập khác:

1.1. Khái niệm:

Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các

hoạt động tạo ra doanh thu:

- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.

- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.

- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn trả.

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản

phẩm, dịch vụ, không tính trong doanh thu ( nếu có).

- Thu nhập quà biếu, tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng

cho doanh nghiệp.

- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi

sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra…

1.2. Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn

- Biên bản thanh lý TSCĐ.

1.3. Kế toán chi tiết:

Doanh nghiệp mở “ Sổ chi tiết Thu nhập khác” để theo dõi các khoản thu nhập khác mà

doanh nghiệp thu được.

1.4. Kế toán tổng hợp:

1.4.1. Tài khoản sử dụng:

TK 711 “ Thu nhập khác”: phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu

ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 41

Page 42: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

TK 711

1.4.2. Các trường hợp kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp thu nhập khác:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 42

- Số GTGT phải nộp (trực tiếp).

- Kết chuyển các khoản thu nhập khác.

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Page 43: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

TK 711 TK 111, 112

Thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường

TK 338, 344

Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn

TK 152, 156, 211

Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ

TK 111, 112

Thu được khoản nơ phải thu khó đòi đã xoá sổ

TK 331, 338

Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ

TK 3387

Định kỳ phân bổ DT chưa được thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác

TK 352

Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành

thực tế nhỏ hơn số đã trích

TK 111, 112

Các khoản thuế XNK, thuế TTĐBNgân sách hoàn lại

TK 911

Kết chuyển thu nhập khác xác định KQKD

TK 333

Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác

Sơ đồ 1.11 Kế toán tổng hợp thu nhập khác

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 43

Page 44: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

2. Kế toán chi phí khác:

2.1. Khái niệm:

Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài

hoạt các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng

bán ( nếu có).

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.

- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán…

2.2. Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn

- Phiếu chi.

- Biên bản thanh lý TSCĐ.

2.3. Kế toán chi tiết:

DN mở “ Sổ chi tiết Chi phí khác” để theo dõi các khoản chi phí phát sinh trong doanh

nghiệp.

2.4. Kế toán tổng hợp:

2.4.1. Tài khoản sử dụng:

TK 811 “ Chi phí khác”: phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay

nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811:

TK 811

2.4.2. Các trường hợp kế toán:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 44

- Các khoản chi phí khác phát sinh trong

kì.

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản chi

phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911.

Page 45: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

TK 811TK 111, 112

Các khoản chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động, thanh lý, nhượng bán TSCĐ

TK 338, 331

Khi nộptiền phạt

Khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng

TK 211, 213 TK 214

Giá trị hao mòn

TK 222, 223

Giá trị góp vốn liên doanh, liên kết

Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ

TK 911

K/c chi phí xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.12 Kế toán tổng hợp chi phí khác

Nguyên giá TSCĐ góp vốn liên

doanh, liên kết

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí khác:

VIII. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

1. Khái niệm:

Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế thu nhập

hoãn lại khi xác định lợi nhuận ( hoặc lỗ) của một năm tài chính.

CP thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập tính thuế

trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 45

Page 46: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát

sinh từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản

thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong

tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện

hành.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên

các khoản:

- Chênh lệch tạm thời được khấu trừ

- Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử

dụng

- Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử

dụng.

2. Chứng từ sử dụng:

- Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý.

- Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm

3. Kế toán tổng hợp:

3.1. Tài khoản sử dụng:

TK 821 “ Chi phí thuế TNDN” : phản ánh chi phí thuế TNDN của DN bao gồm chi phí

thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

TK 821 có 2 TK cấp 2:

- TK 8211: “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”.

- TK 8212: “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại”.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 8211:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 46

Page 47: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

TK 8211

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 47

- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN

hiện hành phát sinh trong năm.

- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung

do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước

được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm

hiện tại.

- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm

nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm phải nộp được

giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã

ghi nhận trong năm.

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được

ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu

của các năm trước được ghi giảm chi phí

thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào

bên Nợ TK 911.

Page 48: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

TK 8211TK 3334

TK 911

TK 111, 112

(1)(2)

(3)

(4)

Sơ đồ 1.13 kế toán tổng hợp chi phí thuế TNDN hiện hành(5)

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 8212:

TK 8212

3.2. Các trường hợp kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 48

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm

từ việc ghi nhận thuế TN hoãn lại phải trả ( là số

chênh lệch giữa thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh

trong năm lớn hơn thuế TN hoãn lại phải trả được

hoàn nhập trong năm.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại được ghi nhận từ

số chênh lệch giữa tài sản thuế TN hoãn lại được

hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuếTN hoãn

lại phát sinh trong năm.

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có

TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212-

“ Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong năm

vào bên Có TK 911.

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại ( số

chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoãn lại phát

sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn

lại được hoàn nhập trong năm.

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại ( số

chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn lại phải trả được

hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế TNDN hoãn lại

phải trả phát sinh trong năm).

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên

Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212- “

Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong

năm vào bên Nợ TK 911.

Page 49: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Diễn giải sơ đồ:

+ Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính để ghi nhận số thuế

TNDN hiện hành tạm phải tính và số tiền đã nộp: (1) và (2)

+ Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu có số thuế TNDN hiện

hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp năm đó, kế toán ghi nhận số thuế

TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành và nộp bổ sung số thuế vào NSNN:

(1) và (2). Trường hợp ngược lại, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số

chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm và số phải nộp (3).

+ Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản

thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng số thuế TNDN

phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại (1) và ngược

lại giảm (3).

+ Kết thúc năm, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào TK

911 để xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nếu số phát sinh nợ TK 8211 lớn

hơn số phát sinh có thì ghi (5) và ngược lại (4).

IX. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

1. Khái niêm:

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất,

kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

2. Chứng từ sử dung:

- Sổ sách tổng hợp, chi tiết làm cơ sở hạch toán.

3. Kế toán chi tiết:

Sổ chi tiết:

Kế toán mở sổ chi tiết Xác định kết quả kinh doanh theo từng loại hoạt động, trong đó

lại chi tiết cho từng đối tượng mà DN cần xác định kết quả kinh doanh ( sử dụng mẫu S38-

DN)

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 49

Page 50: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Đơn vị:… Mẫu số S38- DN

Địa chỉ:…. (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

(Dùng cho các TK 136,138,141,142,144,221,222,223,242,244,333,334,

335,336,338,344,351,352,421,441,……..)

Tài khoản:…………………………….

Đối tượng:………………………………

Ngày

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TK

đối

ứng

Số phát sinh Số dư

Số

hiệu

Ngày

tháng Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 1 2

- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh

- Cộng số phát sinh x x x

- Số dư cuối kì x x x

Người ghi sổ Ngày… tháng…..năm….

(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên).

4. Kế toán tổng hợp:

4.1. Tài khoản sử dụng:

TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các

hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán năm.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 50

Page 51: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

TK 911

4.2. Các trường hợp kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp kết quả kinh doanh:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 51

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT và

dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

- CPBH, CPQLDN tính cho sản phẩm, hàng

hóa,dịch vụ đã tiêu thu.

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN

và chi phí khác.

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa,

BĐSĐT và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu

nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN.

- Kết chuyển lỗ.

Page 52: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

TK 911

TK 521, 531, 532

K/c giảm trừ các khoản giảm trừ doanh thu

K/c doanh thu thuần

K/c doanh thu nội bộ

TK 512

TK 511

K/c doanh thu tài chính

TK 515

K/c thu nhập khác

TK 711

K/c chi phí thuế TNDN

TK 8211, 8212

K/c lỗ

TK 421

K/c giá vốn

TK 632

K/c chi phí bán hàng

TK 641

K/c chi phí quản lý DN

TK 642

K/c chi phí khác

TK 811

K/c chi phí thuế TNDN

TK 8211, 8212

K/c lãi sau thuế

TK 421

Sơ đồ 1.14 kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh

K/c chi phí tài chính

TK 635

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 52

Page 53: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

CHƯƠNG III

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LAI DẮT VÀ VẬN TẢI CHIM ƯNG – FALCON

T&T.

I. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

1. Nội dung:

Doanh thu của Công ty được thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ lai dắt và hỗ trợ tàu

biển.

2. Chứng từ sử dụng:

Hóa đơn GTGT: (Mẫu số: 01GTKT3/001)

Hóa đơn hàng hóa, dịch vụ trong nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân kê khai nộp

thuế theo phương pháp khấu trừ. (Công ty tự in hóa đơn).

Cách lập và trình tự luân chuyển chứng từ:

Hóa đơn GTGT do phòng kế toán lập và được lập làm 3 liên:

Liên 1: Lưu (Lưu tại phòng kế toán).

Liên 2: Giao cho người mua

Liên 3: Nội bộ (Lưu chuyển nội bộ trong Công ty)

Công ty xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng (liên 2) tại thời điểm Công ty đã hoàn tất

việc cung cấp dịch vụ cho đối tác.

Hóa đơn bán hàng (Mẫu số: 02GTTT3/001)

Phiếu kế toán:

Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kì, tính khấu hao ,.. (không

hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong Công ty).

3. Kế toán chi tiết:

Doanh nghiệp mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu của các sản phẩm, dịch vụ.

Sổ chi tiết:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 53

Page 54: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN DOANH THU TÀU LAI

Tháng 12 Năm 2011

TK: 51132

4. Kế toán tổng hợp:

4.1 Tài khoản sử dụng:

TK 51132 “ Doanh thu tàu lai”

TK 51133 “ Doanh thu kéo LASH”

TK 51134 “ Doanh thu tàu tự hành”

TK 51135 “ Doanh thu dịch vụ giao nhận, đại lý”

TK 51136 “ Doanh thu coi buộc dây”

TK 51137 “ Doanh thu cho thuê tàu”

TK 51138 “ Doanh thu khác”

Các TK liên quan:

TK 3331 “ Thuế GTGT đầu ra”

TK 1311 “ Phải thu khách hàng hoạt động SXKD”

4.2 Các trường hợp kế toán:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 54

SCTG Chứng từ Số Ngày Diễn giải

TK đối ứng

Ps/nợ VNĐ Ps/có VNĐ

…… …….. ….. ……….. ……………………………………….. …….. …………… ……………..

11006 HĐBH 10338 28/12/2011 Cước LD tàu AULAC JUPITER từ 26-27/12

1311 14.600.000

11011 HĐBH 10341 28/12/2011 Cước LD tàu DYNAMIC BRIGHT từ 16-28/12

1311 14.545.455

11103 HĐBH 10342 30/12/2011 Cước LD tàu VIET HUNG 09 từ 22-23/11

1311 9.954.545

11105 HĐBH 10343 30/12/2011 Cước LD tàu PVT DRAGON từ 02-03/12

1311 19.545.455

……. ……… ……. ……….. ………………………………………. ….. ………… ……………..

12346 PKT PB-DT 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu tàu lai. 911 30.135.535.592

Tổng Cộng 30.135.535.592 30.135.535.592

Page 55: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000924 ngày 28/12/2011, Công ty cung cấp dịch vụ lai

dắt cho tàu AULAC JUPITER từ 26-27/12. Tổng giá trị dịch vụ là 16.060.000 đồng, trong đó

đã bao gồm 10% thuế GTGT, chưa thu tiền khách hàng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 1311 16.060.000

Có TK 51132 14.600.000

Có TK 3331 1.460.000

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000927 ngày 28/12/2011, Công ty cung cấp dịch vị lai

dắt cho tàu DYNAMIC BRIGHT từ 16-28/12. Tổng giá trị dịch vụ là 16.000.000 đồng, trong

đó đã bao gồm 10% thuế GTGT, chưa thu tiền khách hàng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 1311 16.000.000

Có TK 51132 14.545.455

Có TK 3331 1.454.545

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000928 ngày 30/12/2011, Công ty cung cấp dịch vụ lai

dắt cho tàu VIỆT HÙNG 09 từ 22-23/11. Tổng giá trị dịch vụ là 10.950.000 đồng, trong đó

đã bao gồm 10% thuế GTGT, chưa thu tiền khách hàng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 1311 10.950.000

Có TK 51132 9.954.545

Có TK 3331 995.455

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000929 ngày 30/12/2011, Công ty cung cấp dịch vụ lai

dắt cho tàu PVT DRAGON từ 02-03/12. Tổng giá trị dịch vụ là 21.500.000 đồng, trong đó đã

bao gồm 10% thuế GTGT, chưa thu tiền khách hàng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 1311 21.500.000

Có TK 51132 19.545.455

Có TK 3331 1.954.545

Ngày 31/12/2011 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh

doanh. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 51132 30.135.535.592

Có TK 911 30.135.535.592

II. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 55

Page 56: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

1. Nội dung:

Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của Công ty là lãi thu được từ các khoản tiền gửi

ngân hàng, chênh lệch tỷ giá.

2. Chứng từ sử dụng

Giấy Báo Có:

Là chứng từ Ngân hàng do ngân hàng lập báo cho chủ tài khoản biết số tiền phải thu

của chủ tài khoản về việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ, hoặc các khoản phải thu khác thực sự

đã được thu.

Là căn cứ để kế toán ghi sổ tiền gửi và các sổ kế toán liên quan đến nghiệp vụ thu tiền

gửi. Cách lập Giấy báo có tương tự Giấy báo nợ.

Trình tự luân chuyển chứng từ:

Khách hàng thanh toán chuyển khoản cho Công ty. Ngân hàng gửi Giấy báo có về

Công ty. Căn cứ vào Giấy báo có kế toán tiền gửi ngân hàng tiến hành đối chiếu giấy báo có

với bộ chứng từ có hợp lý không. Nếu không thì đối chiếu lại với ngân hàng. Nếu có thì căn

cứ vào Giấy báo có để xử lý, định khoản và ghi sổ theo dõi.

Phiếu kế toán:

Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kì, tính khấu hao ,.. (không

hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong Công ty).

3. Kế toán chi tiết:

Công ty mở Sổ chi tiết tài khoản theo dõi Doanh thu về hoạt động tài chính.

Sổ chi tiết:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 56

Page 57: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TIỀN LÃI: LÃI CHO VAY, TIỀN GỬI NH, CK THANH

TOÁN.

Tháng 12 Năm 2011

TK: 5151

4. Kế toán tổng hợp:

4.1 Tài khoản sử dụng

TK 5151 “ Tiền lãi: lãi cho vay, tiền gửi ngân hàng, chuyển khoản thanh toán”

Các TK liên quan:

TK 1121 “ Tiền gửi ngân hàng”

4.2 Các trường hợp kế toán:

Căn cứ vào Giấy báo Có của Ngân hàng Việt Á ngày 27/12/2011, thu lãi tiền gửi ngân

hàng số tiền 5.492.486 đồng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 1121 5.492.486

Có TK 5151 5.492.486

Căn cứ vào Giấy báo Có của Ngân hàng Việt Á SGD ngày 27/12/2011, thu lãi tiền gửi

ngân hàng nhập gốc số tiền 1.705.260 đồng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 1121 1.705.260

Có TK 5151 1.705.260

Căn cứ vào Giấy báo Có của Ngân hàng TECHCOM ngày 31/12/2011, thu lãi tiền gửi

ngân hàng nhập gốc số tiền 3.117 đồng. Kế toán định khoản như sau:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 57

SCTG Chứng từ Số Ngày Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Ps/nợ VNĐ Ps/có VNĐ

……… …………. …………… …………. ………………………………. ………. ………….. …………..11048 GBC NHVIETA 27/12/2011 Lãi TGNH. 1121 5.492.48611101 GBC VIETASGD 27/12/2011 Lãi TGNH nhập gốc. 1121 1.705.26011119 GBC TECHCOM 31/12/2011 Lãi TGNH nhập gốc. 1121 3.11711126 GBC NHVIETA 31/12/2011 Lãi TGNH ngoại tệ. 1122 433.428………. …………. ……………… ……………. ………………………………… ……… ……………. …………….12353 PKT PB-DT 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu tài chính. 911 130.044.210

Tổng Cộng 130.044.210 130.044.210

Page 58: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Nợ TK 1121 3.117

Có TK 5151 3.117

Căn cứ vào Giấy báo Có của Ngân hàng Việt Á ngày 31/12/2011, thu lãi tiền gửi ngân

hàng ngoại tệ số tiền 433.428 đồng . Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 1122 433.428

Có TK 5151 433.428

Ngày 31/12/2011 Kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả

kinh doanh. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 5151 130.044.210

Có TK 911 130.044.210

III. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

1. Nội dung:

Phản ánh trị giá hàng hóa, dịch vụ đã bán ra trong kì. Chủ yếu là giá mua xăng dầu, vật

liệu, chi phí vận chuyển, sửa chữa, tiền nhân viên phân xưởng,…..

Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán:

Công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền:

Đơn Giá Bình Quân = ( Trị giá vật liệu tồn kho đầu kì + Trị giá vật liệu nhập kho trong

kì) / ( Số lượng vật liệu tồn kho đầu kì + Số lượng vật liệu nhập kho trong kì).

Ví dụ:

Ngày 15/12/2011 Công ty cung cấp 12 cái phao neo cho đội tàu TKFC-63 với trị giá

xuất kho là :

2. Chứng từ sử dụng:

Phiếu Xuất kho:

Phiếu xuất kho (02-VT) hay được gọi là chứng từ thực hiện, vì nó chứng minh cho

nghiệp vụ về xuất kho một loại hàng tồn kho nào đó.

Cách lập và trình tự luân chuyển chứng từ:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 58

( 6 x 6.500.000 +16 x 6.800.000)

( 6+ 16 )= 80.618.182 ( đồng) 12 x

Page 59: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Phiếu xuất kho do phòng khai thác kinh doanh lập. Khi xuất kho, phải căn cứ vào các

Chứng từ nguồn: Lệnh xuất kho, phiếu xin lĩnh vật tư, hóa đơn bán hàng, hợp đồng cung cấp

sản phẩm, dịch vụ….

Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên:

Liên 1: Lưu (Lưu tại phòng kế toán).

Liên 2: Giao cho người mua.

Liên 3: Nội bộ (Chuyển cho thủ kho để tiến hành kiểm kê và xuất sản phẩm).

Phiếu kế toán:

Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kì, tính khấu hao ,.. (không

hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong Công ty).

3. Kế toán chi tiết:

Doanh nghiệp mở sổ chi tiết theo dõi giá vốn của hàng bán ra.

Sổ chi tiết:

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN GIÁ VỐN HÀNG BÁN RA NGOÀI

Tháng 12 Năm 2011

TK: 6322

4. Kế toán tổng hợp:

4.1 Tài khoản sử dụng:

TK 6322 “ Giá vốn hàng bán ra ngoài”

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 59

SCTG Chứng từ Số Ngày Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Ps/nợ VNĐ Ps/có VNĐ

12354 PTK PB-CP 31/12/2011 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

621 60.900.489.300

12355 PTK PB-CP 31/12/2011 Chi phí nhân viên phân xưởng 6271 12.681.729.99912356 PTK PB-CP 31/12/2011 Chi phí vật liệu 6272 3.675.829.47412357 PTK PB-CP 31/12/2011 Chi phí khấu hao TSCĐ 6274 6.623.273.93912358 PTK PB-CP 31/12/2011 Chi phí dịch vụ mua ngoài. 6277 39.437.764.34212359 PTK PB-CP 31/12/2011 Chi phí bằng tiền khác. 6278 971.252.49112360 PTK PB-CP 31/12/2011 Kết chuyển giá vốn hàng bán. 911 124.290.338.546

Tổng cộng 124.290.338.546 124.290.338.546

Page 60: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Các TK liên quan:

TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”

TK 6271 “ Chi phí nhân viên phân xưởng”

TK 6272 “ Chi phí vật liệu”

TK 6274 “ Chi phí khấu hao TSCĐ”

TK 6277 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”

TK 6278 “ Chi phí bằng tiền khác”

4.2 Các trường hợp kế toán:

Cuối tháng, ngày 31/12 kết chuyển các chi phí liên quan sang TK 632. Kế toán định

khoản như sau:

Nợ TK 6322 124.290.338.546

Có TK 621 60.900.489.300

Có TK 6271 12.681.729.999

Có TK 6274 6.623.273.939

Có TK 6277 39.437.764.342

Có TK 6278 971.252.491

Cuối tháng ngày 31/12/2011, kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh.

Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 911 124.290.338.546

Có TK 6322 124.290.338.546

IV. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH

1. Nội dung:

Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh chỉ là chi phí lãi vay.

2. Chứng từ sử dụng:

Giấy Báo Nợ: (Ủy nhiệm chi..)

Ủy nhiệm chi do Ngân hàng phát hành, số liên không cố định tùy vào mỗi ngân hàng.

Kế toán Công ty mua Ủy nhiệm chi của Ngân hàng để phục vụ cho công tác kế toán.

Cách lập và trình tự luân chuyển chứng từ:

Bước 1: Từ bộ chứng từ thanh toán Giám đốc, Kế toán trưởng xét duyệt và chuyển bộ

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 60

Page 61: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

chứng từ cho Phòng Kế toán. Căn cứ vào bộ chứng từ thanh toán đã xét duyệt Kế toán

viết Ủy nhiệm chi.

Bước 2: Gởi lên Kế toán trưởng, chủ tài khoản ký.

Bước 3: Kế toán nhận lại Ủy nhiệm chi, chuyển ra ngân hàng.

Bước 4: Ngân hàng làm thủ tục, ký Ủy nhiệm chi. Ngân hàng căn cứ vào Ủy nhiệm chi

thực hiện thanh toán cho khách hàng và gửi Giấy báo Nợ về Công ty. (Ngân hàng lưu 1

bản, 1 bản gửi về đơn vị hưởng tiền (liên 2).

Bước 5: Căn cứ vào Giấy báo Nợ, kế toán xử lý, định khoản và ghi sổ theo dõi.

Hóa đơn dịch vụ.

Phiếu Kế toán:

Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kì, tính khấu hao ,.. (không

hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong Công ty).

3. Kế toán chi tiết:

Công ty mở sổ chi tiết theo dõi Chi phí về hoạt động tài chính.

Sổ chi tiết:

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN CHI PHÍ LÃI VAY

Tháng 12 Năm 2011

TK: 6351

SCTG Chứngtừ Số Ngày Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Ps/nợ VNĐ Ps/có VNĐ

……. …… ………… ……….. …………………………………… ……….. ……………… …………….

10857 GBN NHVIETA 15/12/2011 Ngân hàng thu lãi HD 310-010/11 DH 14/12/11

1121 91.666.667

10858 GBN NHVIETA 15/12/2011 Ngân hàng thu lãi HD 310/011/11 DH 14/12/11

1121 61.791.101

10859 GBN NHVIETA 15/12/2011 Ngân hàng thu lãi HD 310-064/10 DH 14/12/11

1121 118.613.244

11081 HDDV 4706 29/12/2011 Lãi thuê TC sà lan VICTORY SL2500

3311 64.052.288

12361 PKT PB-CP 31/12/2011 Kết chuyển chi phí lãi vay. 911 4.101.789.327

Tổng Cộng 4.101.789.327 4.101.789.327

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 61

Page 62: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

4. Kế toán tổng hợp:

4.1 Tài khoản sử dụng:

TK 6351 “ Chi phí lãi vay”

Các TK liên quan:

TK 3311 “ Phải trả người bán : hoạt động SXKD”

TK 1121 “ Tiền gửi Ngân hàng”

4.2 Các trường hợp kế toán:

Căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng Việt Á ngày 15/12/2011, Ngân hàng thu lãi

HD 310-010/11 DH 14/12/11 số tiền 91.666.667 đồng . Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 6351 91.666.667

Có TK 1121 91.666.667

Căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng Việt Á ngày 15/12/2011, Ngân hàng thu lãi

HD 310/011/11 DH 14/12/11 số tiền 61.791.101 đồng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 6351 61.791.101

Có TK 1121 61.791.101

Căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng Việt Á ngày 15/12/2011, Ngân hàng thu lãi

HD 310-064/10 DH 14/12/11 số tiền 118.613.244 đồng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 6351 118.613.244

Có TK 1121 118.613.244

Căn cứ vào Hóa đơn dịch vụ số 4706 ngày 29/12/2011, Lãi thuê TC sà lan VICTORY

SL2500 số tiền 64.052.288 đồng. Công ty chưa thanh toán, kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 6351 64.052.288

Có TK 3311 64.052.288

Ngày 31/12/2011 Kế toán kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh.

Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 911 4.101.789.327

Có TK 6351 4.101.789.327

V. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

1. Nội dung:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 62

Page 63: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Các khoản được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí lương nhân viên

quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiếp khách, đồ dùng văn phòng, chi phí điện thoại,

công tác của ban quản lý,…

2. Chứng từ sử dụng:

Giấy báo Nợ (Ủy nhiệm chi,….):

Ủy nhiệm chi do Ngân hàng phát hành, số liên không cố định tùy vào mỗi ngân hàng.

Kế toán Công ty mua Ủy nhiệm chi của Ngân hàng để phục vụ cho công tác kế toán.

Cách lập và trình tự luân chuyển chứng từ:

Bước 1: Từ bộ chứng từ thanh toán Giám đốc, Kế toán trưởng xét duyệt và chuyển bộ

chứng từ cho Phòng Kế toán. Căn cứ vào bộ chứng từ thanh toán đã xét duyệt Kế toán

viết Ủy nhiệm chi.

Bước 2: Gởi lên Kế toán trưởng, chủ tài khoản ký.

Bước 3: Kế toán nhận lại Ủy nhiệm chi, chuyển ra ngân hàng.

Bước 4: Ngân hàng làm thủ tục, ký Ủy nhiệm chi. Ngân hàng căn cứ vào Ủy nhiệm chi

thực hiện thanh toán cho khách hàng và gửi Giấy báo Nợ về Công ty. (Ngân hàng lưu 1

bản, 1 bản gửi về đơn vị hưởng tiền (liên 2).

Bước 5: Căn cứ vào Giấy báo Nợ, kế toán xử lý, định khoản và ghi sổ theo dõi.

Hóa đơn dịch vụ:

Kế toán căn cứ vào hóa đơn dịch vụ mua ngoài để lập phiếu chi ( nếu chi tiền mặt) hoặc

nhận giấy báo nợ của ngân hàng ( nếu chuyển khoản).

Phiếu kế toán:

Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kì, tính khấu hao ,.. (không

hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong Công ty).

3. Kế toán chi tiết:

Doanh nghiệp mở Sổ chi tiết theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài.

Sổ chi tiết:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 63

Page 64: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI

Tháng 12 Năm 2011

TK: 6427

4. Kế toán tổng hợp:

4.1 Tài khoản sử dụng:

TK 6421 “ Chi phí nhân viên quản lý”

TK 6424 “ Chi phí khấu hao TSCĐ”

TK 6425 “ Thuế, phí và lệ phí”

TK 6427 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”

TK 6428 “ Chi phí bằng tiền khác”

Các TK liên quan:

TK 3311 “Phải trả người bán : hoạt động SXKD”

TK 1121 “ Tiền gửi Ngân hàng (VNĐ)”

TK 1111 “ Tiền mặt (VNĐ)”

4.2 Các trường hợp kế toán:

Căn cứ Hóa đơn GTGT số 0001657 ngày 09/12/2011, Tổng chi phí thuê xe đi công tác

T12/2011 là 27.500.000 đồng, trong đó đã bao gồm 10% thuế GTGT. Công ty chưa thanh

toán, kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 6427 25.000.000

Nợ TK 133 2.500.000

Có TK 3311 27.500.000

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 64

SCTG Chứngtừ Số Ngày Diễn giải

Tàikhoảnđốiứng

Ps/nợ VNĐ Ps/có VNĐ

…… ……….. ……. ………… ………………………………… ……. …………… ………………4771 HDDV 5333 09/12/2011 CP thuê xe đi công tác T12/2011 3311 25.000.0004772 HDDV 5334 09/12/2011 CP thuê xe đi công tác T11/2011 3311 25.000.0004962 HDDV 5371 27/12/2011 CP thuê xe FORD EVERET từ

17/11-17/12/20113311 22.727.273

…… .......... ……. ……….. ………………………………….. …….. ………….. ………………12365 PKT PB-CP 31/12/2011 Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài. 911 523.637.276

Tổng cộng 523.637.276 523.637.276

Page 65: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Căn cứ Hóa đơn GTGT số 0001456 ngày 09/12/2011, Tổng chi phí thuế xe đi công tác

T11/2011 là 27.500.000, trong đó đã bao gồm 10% thuế GTGT. Công ty chưa thanh toán, kế

toán định khoản như sau:

Nợ TK 6427 25.000.000

Nợ TK 133 2.500.000

Có TK 3311 27.500.000

Căn cứ Hóa đơn GTGT số 0000248 ngày 16/12/2011, Tồng chi phí thuê xe FORD

EVERET từ 17/11-17/12/2011 là 25.000.000, trong đó đã bao gồm 10% thuế GTGT. Công

ty chưa thanh toán, kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 6427 22.727.273

Nợ TK 133 2.272.727

Có TK 3311 25.000.000

Ngày 31/12/2011, kế toán kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài để xác định kết quả

hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 911 523.637.276

Có TK 6427 523.637.276

VI. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC

1. Nội dung:

Chi phí khác là khoản chi phí của hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt

động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của đơn vị, gồm:

Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

Tiền phạt do nộp thuế chậm.

2. Chứng từ sử dụng:

Giấy Báo Nợ: (Đã trình bày ở các TK trên)

Phiếu kế toán:

Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kì, tính khấu hao ,.. (không

hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong Công ty).

3. Kế toán chi tiết:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 65

Page 66: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Sổ chi tiết:

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC: BỒI THƯỜNG, BỊ PHẠT

Tháng 12 Năm 2011

TK: 8111

4. Kế toán tổng hợp:

4.1. Tài khoản sử dụng:

TK 8111 “ Chi phí khác bồi thường, bị phạt”

Các TK liên quan:

TK 1121 “ Tiền gửi Ngân hàng”

4.2. Các trường hợp kế toán:

Trong tháng 12, Công ty không có phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến TK 8111.

Cuối tháng ngày 31/12/2011, kế toán kết chuyển TK 811- Phạt nộp chậm để xác định

kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 911 64.638.995

Có TK 8111 64.638.995

VII. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Nội dung:

Hàng tháng, kế toán căn cứ vào tờ khai tạm thuế TNDN tạm tính để ghi số thuế TNDN

tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành.

Công ty có nghĩa vụ nộp thuế TNDN với thuế suất 25% trên thu nhập chịu thuế.

Thuế TNDN hiện hành = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế x Thuế suất thuế TNDN.

Trong đó:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 66

SCTG Chứng từ Số Ngày Diễn giải

Tàikhoản đối ứng

Ps/nợ VNĐ Ps/có VNĐ

…. …. …… …….. ……… … ………. ………

12269 PKT 3129 31/12/2011 Kết chuyển TK 811- Phạt nộp chậm. 911 64.638.995

Tổng cộng 64.638.995 64.638.995

Page 67: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Lợi nhuận trước thuế = (Doanh thu thuần + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập

khác) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi

phí hoạt động tài chính + Chi phí khác)

Thuế suất thuế TNDN hiện hành = 25%.

2. Chứng từ sử dụng:

Phiếu kế toán

Tờ khai thuế TNDN tạm tính, Tờ khai quyết toán thuế TNDN

Giấy báo nộp thuế

Trình tự luân chuyển chứng từ:

Hàng tháng, căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của từng tháng để xác

định số thuế phải nộp. Sau đó, kế toán lập tờ khai nộp thuế TNDN tạm tính. Khi đi nộp tiền

vào ngân sách Nhà nước, kế toán lập phiếu chi.

3. Kế toán chi tiết:

Sổ chi tiết:

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH

Tháng 12 Năm 2011

TK: 8211

4. Kế toán tổng hợp:

4.1. Tài khoản sử dụng:

TK 8211 “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”

Các TK liên quan:

TK 3334 “ Thuế TNDN”

4.2. Các trường hợp kế toán:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 67

SCTG Chứng từ Số Ngày Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Ps/nợ VNĐ Ps/có VNĐ

12369 PKT 3137 31/12/2011 Chi phí thuế TNDN 3334 67.786.89812367 PKT PB-LAI 31/12/2011 Kết chuyển thuế TNDN 911 67.786.898

Tổng cộng 67.786.898 67.786.898

Page 68: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Xác định thuế TNDN phải nộp. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK8211 67.786.898

Có TK 3334 67.786.898

Cuối tháng ngày 31/12/2011 kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành sang TK 911 để

xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 911 67.786.898

Có TK 8211 67.786.898

VIII. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1. Nội dung:

Kế toán sử dụng TK 911 để kết chuyển toàn bộ doanh thu trong quá trình sản xuất kinh

doanh và chi phí phát sinh trong kì. Cuối kì, việc kết chuyển được thực hiện nhằm xác định

lãi, lỗ để ban lãnh đạo Công ty đề ra phương án hoạt động trong kì tiếp theo. Kế toán dựa

trên những kết quả đạt được lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh

doanh trong một kì kế toán của doanh nghiệp).

Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:

Cuối kì, xác định doanh thu thuần:

- Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ - (chiết khấu thương

mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế XK, Thuế TTĐB)

- Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN= Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận

khác

+ Lợi nhuận thuần từ HĐKD = (Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ +

Doanh thu tài chính) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + chi phí quản lý DN + Chi phí

tài chính)

+ Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

- Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 68

Page 69: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

+ Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – các khoản chi phí được trừ của các hoạt động kinh

doanh + Thu nhập khác, kể cả thu nhập ở nước ngoài.

(Thu nhập chịu thuế được xác định theo luật quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp)

- Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN

2. Chứng từ sử dụng

Phiếu kế toán:

Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kì, tính khấu hao ,.. (không

hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong Công ty).

Trình tự luân chuyển chứng từ:

Căn cứ vào phiếu kế toán, kế toán ghi sổ, xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

3. Kế toán chi tiết

Sổ chi tiết:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 69

Page 70: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Tháng 12 Năm 2011

TK: 911

4. Kế toán tổng hợp:

4.1. Tài khoản sử dụng:

TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.

Các TK liên quan:

TK 51132 “ Doanh thu tàu lai”

TK 51133 “ Doanh thu kéo LASH”

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 70

SCTG Chứng từ Số Ngày Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Ps/nợ VNĐ Ps/có VNĐ

12269 PKT 3129 31/12/2011 Kết chuyển TK 811-Phạt nộp chậm

8111 64.638.995

12346 PKT PB-DT 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu 51132 30.135.535.59212347 PKT PB-DT 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu 51133 8.075.704.54512348 PKT PB-DT 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu 51134 15.992.693.63812349 PKT PB-DT 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu 51135 1.777.009.37212350 PKT PB-DT 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu 51136 9.963.30012351 PKT PB-DT 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu 51137 45.988.820.13512352 PKT PB-DT 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu 51138 34.309.325.38612353 PKT PB-DT 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu 5151 130.044.21012360 PKT PB-CP 31/12/2011 Kết chuyển chi phí 6322 124.290.338.54612361 PKT PB-CP 31/12/2011 Kết chuyển chi phí 6351 4.101.789.32712362 PKT PB-CP 31/12/2011 Kết chuyển chi phí 6421 4.313.948.00012363 PKT PB-CP 31/12/2011 Kết chuyển chi phí 6424 126.244.36712364 PKT PB-CP 31/12/2011 Kết chuyển chi phí 6425 3.000.00012365 PKT PB-CP 31/12/2011 Kết chuyển chi phí 6427 523.637.276

12366 PKT PB-CP 31/12/2011 Kết chuyển chi phí 6428 2.788.991.071

12367 PKT PB-Lãi 31/12/2011 Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp

8211 67.786.898

12368 PKT PB-Lãi 31/12/2011 Phân bổ lãi chưa phân phối 4212 138.721.698

Tổng cộng 136.419.096.178 136.419.096.178

Page 71: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

TK 51134 “ Doanh thu tàu tự hành”

TK 51135 “ Doanh thu dịch vụ giao nhận, đại lý”

TK 51136 “ Doanh thu coi buộc dây”

TK 51137 “ Doanh thu cho thuê tàu”

TK 51138 “ Doanh thu khác”

TK 5151 “ Tiền lãi: lãi cho vay, tiền gửi ngân hàng, chuyển khoản thanh toán”

TK 6322 “ Giá vốn hàng bán ra ngoài”

TK 6351 “ Chi phí lãi vay”

TK 6421 “ Chi phí nhân viên quản lý”

TK 6424 “ Chi phí khấu hao TSCĐ”

TK 6425 “ Thuế, phí và lệ phí”

TK 6427 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”

TK 6428 “ Chi phí bằng tiền khác”

TK 8111 “ Chi phí khác bồi thường, bị phạt”

TK 8211 “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”

TK 4212 “ Lợi nhuận chưa phân phối”.

4.2. Các trường hợp kế toán:

Cuối tháng, ngày 31/12/2011 kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh

số tiền 136.289.051.968 đồng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 51132 30.135.535.592

Nợ TK 51133 8.075.704.545

Nợ TK 51134 15.992.693.638

Nợ TK 51135 1.777.009.372

Nợ TK 51136 9.963.300

Nợ TK 51137 45.988.820.135

Nợ TK 51138 34.309.325.386

Có TK 911 136.289.051.968

Cuối tháng, ngày 31/12/2011, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính xác định kết

quả kinh doanh số tiền 130.044.210 đồng. Kế toán định khoản như sau:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 71

Page 72: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Nợ TK 5151 130.044.210

Có TK 911 130.044.210

Cuối tháng, ngày 31/12/2011, kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh

số tiền 124.290.338.546 đồng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 911 124.290.338.546

Có TK 6322 124.290.338.546

Cuối tháng, ngày 31/12/2011, kết chuyển chi phí lãi vay xác định kết quả kinh doanh số

tiền 4.101.789.327 đồng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 911 4.101.789.327

Có TK 6351 4.101.789.327

Cuối tháng, ngày 31/12/2011, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp xác định kết quả

kinh doanh số tiền 7.755.820.682 đồng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 911 7.755.820.714

Có TK 6421 4.313.948.000

Có TK 6424 126.244.367

Có TK 6425 3000.000

Có TK 6427 523.637.276

Có TK 6428 2.788.991.071

Cuối tháng, ngày 31/12/2011, kết chuyển chi phí khác bồi thường, bị phạt xác định kết

quả kinh doanh số tiền 64.638.995 đồng. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 911 64.638.995

Có TK 8111 64.638.995

Xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế:

Lợi nhuận thuần từ HĐKD : ( 136.289.051.968 + 130.044.210) – ( 124.290.338.546 +

0 + 7.755.820.714 + 4.101.789.327) = 271.147.591

Lợi nhuận hoạt động khác : 0 – 64.638.995 = (64.638.995)

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: 271.147.591 + (64.638.995) = 206.508.596

Chi phí thuế TNDN hiện hành:

Chi phí thuế TNDN hiện hành: 271.147.591 x 25% = 67.786.898

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 72

Page 73: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Lợi nhuận sau thuế TNDN:

Lợi nhuận sau thuế TNDN: 206.508.596 – 67.786.898 = 138.721.698 ( Lãi).

Cuối tháng, ngày 31/12/2011 kết chuyển chi phí thuế TNDN xác định kết quả kinh

doanh. Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 911 67.786.898

Có TK 8211 67.786.898

Cuối tháng, ngày 31/12/2011 kết chuyển lãi, kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 911 138.721.698

Có TK 4212 138.721.698

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 73

Page 74: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

CHƯƠNG IV

MỘT SỐ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN LAI DẮT VÀ VẬN TẢI CHIM ƯNG – FALCON T&T.

1. Nhận xét về Công ty Cổ phần Lai Dắt và vận tải Chim Ưng Falcon T&T:

1.1. Nhận xét về kinh doanh:

Trong những năm vừa qua, Công ty Cổ phần Lai Dắt và vận tải Chim Ưng Falcon T&T

đã trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khăn, những bước thăng trầm và nhiều biến

động thị trường.Tuy nhiên Công ty Cổ phần Lai dắt và vận tải Chim Ưng Faclon T&T đã gặt

hái được nhiều thành công trong lĩnh vực kinh doanh về dịch vụ lai dắt và tàu biển.

Để có được những thành quả như ngày nay, Công ty Cổ phần Lai dắt và vận tải Chim

ưng đã không ngừng mở rộng thị trường, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng ở

các nước trong khu vực Đông Nam Á và Bắc Á, đồng thời có biện pháp thỏa đáng đối với

các khách hàng quen thuộc nhằm tạo sự gắn bó, gây dựng mối quan hệ…Ngoài ra, không thể

không nhắc đến sự cố gắng, nỗ lực không ngừng của tất cả các thành viên trong Công ty,

trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng tài chính kế toán. Với cách bố trí công việc

hợp lý, công tác kế toán nói chung và công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh của

Công ty đã đi vào nề nếp và đã đạt được những kết quả nhất định.

Công ty luôn chấp hành tốt các chế độ quản lý tài chính, chứng từ và sổ sách báo cáo tài

chính được thực hiện chính xác, đúng theo quy định theo mẫu của Bộ tài chính ban hành.

Với đội ngũ lãnh đạo năng động, khả năng nắm bắt thông tin thị trường nhạy bén, cơ

cấu tổ chức khoa học, gọn nhẹ, phù hợp với nhu cầu kinh doanh. Ban Giám đốc hàng năm

xây dựng kế hoạch, đề ra phương hướng , mục tiêu phấn đấu cụ thể, đồng thời có những đối

sách phù hợp, kịp thời đảm bảo cho hoạt động kinh doanh thuận lợi.

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 74

Page 75: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới được xác định rõ ràng nhưng bình đẳng, tôn trọng

lẫn nhau, nhân viên có thể trao đổi trực tiếp, thẳng thắn đóng góp ý kiến về tình hình kinh

doanh, công tác tổ chức và thái độ làm việc.

Với chính sách quản lý kinh doanh hợp lý, nhạy bén với thị trường, Công ty đã tạo

được một vị trí vững vàng trong ngành hàng hải Việt Nam. Đó là sự nỗ lực không chỉ của

Ban lãnh đạo mà còn là của cả tập thể nhân viên Công ty, điều này chứng minh sức mạnh

đoàn kết tập thể trong đơn vị.

Công tác tổ chức đã đi vào ổn định, các phòng ban, bộ phận đã có sự phân công hợp lý,

trách nhiệm rõ ràng. Nguyên tắc trong đơn vị đã được hình thành và thống nhất từ trên xuống

dưới.

1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty:

Ưu điểm:

Cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế thì phương thức kinh doanh và công tác quản lý

của Công ty cũng có những thay đổi để phù hợp với cơ chế mới. Sự chuyển đổi đó

giúp cho Công ty không ngừng phát triển. Qua tìm hiểu tình hình thực tế ở Công ty

cho thấy tổ chức kế toán ở Công ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý đặt ra, đảm

bảo tính thống nhất về mặt phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế

giữa kế toán với các bộ phận có liên quan cũng như giữa các nội dung của công tác

kế toán, đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng

và dễ hiểu. Tổ chức kế toán ở Công ty hiện nay tương đối hợp lý với điều kiện thực

tế ở Công ty.

Công tác đào tạo cán bộ kế toán được chú trọng, hiện nay Công ty không ngừng tạo

điều kiện cho các nhân viên đi học thêm nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn.

Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với quy mô hoạt

động kinh doanh của công ty. Hình thức này đảm bảo tính thống nhất, tập trung,

chặt chẽ đối với công tác kế toán. Bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí cho

công tác kế toán.

Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung kết hợp với việc sử

dụng phần mềm “ SYS” trên máy vi tính tạo điều kiện cho công tác kế toán ở công

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 75

Page 76: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

ty trở nên nhẹ nhàng và số liệu được xử lý một cách nhanh chóng. Nhân viên kế

toán cũng không bị áp lực vào những ngày cuối tháng khi phải lập báo cáo thuế.

Công tác kế toán của công ty thực hiện đúng theo những quy định hiện hành và

luôn theo sát những quy định kế toán mới nhất để kịp thời thay đổi cho phù hợp.

Các chứng từ kế toán đều đầy đủ chữ ký cần thiết.

Như chúng ta đã biết chi phí kinh doanh là một vấn đề hầu hết tất cả các doanh

nghiệp đều quan tâm hàng đầu và luôn tìm mọi cách để quản lý chi phí một cách

chặt chẽ nhằm tránh tình trạng chi khống làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.

Chính vì vậy mọi chi phí phát sinh tại công ty được theo dõi cụ thể để có thể kiểm

soát một cách chặt chẽ. Công ty mở sổ chi tiết hạch toán chi phí sản xuất kinh

doanh của từng nghiệp vụ. Việc theo dõi này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc

kiểm tra số liệu, tài liệu, công tác đối chiếu chứng từ, số liệu trong công ty được dễ

dàng hơn. Qua đó đáp ứng yêu cầu quản lý trong môi trường cạnh tranh hiện nay.

Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lai dắt và vận

tải Chim ưng Falcon T&T đã đáp ứng yêu cầu của Ban Giám đốc trong việc cung

cấp thông tin về tình hình kinh doanh của Công ty một cách kịp thời và chính xác.

Việc ghi chép, phản ánh được tiến hành dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế

toán hiện hành và dựa vào tình hình thực tế của Công ty.

Nhược điểm:

Công ty đã và đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Đây là hình thức ghi

sổ phù hợp tình hình thực tế phát sinh của Công ty và cũng là hình thức phù hợp

cho việc áp dụng phần mềm kế toán vào trong việc ghi chép góp phần làm giảm

khối lượng công việc của phòng kế toán. Nhưng trong thực tế Công ty vẫn chưa

khai thác được ưu điểm này của loại hình ghi sổ Nhật ký chung cho nên khối lượng

ghi chép nhiều, có sự trùng lặp.

Hệ thống quy trình, quy định gây khó khăn cho nhân viên trong việc trình duyệt qua

nhiều cấp, làm giảm tính linh hoạt trong xử lý công việc hằng ngày.

2. Kiến nghị:

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 76

Page 77: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

Công tác kế toán trên máy tính đảm bảo được sự chính xác và nhanh chóng, tuy

nhiên việc nhập số liệu và tính toán phải được kiểm tra cẩn thận vì không thể không

tránh khỏi những sai sót có thể xảy ra. Đồng thời cần phải cí biện pháp như chép dữ

liệu ra đĩa hàng ngày, hàng tuần cũng như việc phải in những sổ sách trên máy vi

tính ra kịp thời nhằm tránh nguy cơ máy hỏng làm mất dữ liệu.

Nên thường xuyên cập nhật , nâng cấp phiên bản phần mềm kế toán vì hiện nay hệ

thống chế độ kế toán thường xuyên có những đổi mới.

Hệ thống quy trình, quy định cần tinh giảm, phân cấp xử lý để tiện lợi, linh hoạt

hơn trong quá trình thực hiện của nhân viên.

Tạo điều kiện cho các kế toán tham gia những lớp đào tạo về chế độ chính sách

thuế, kế toán để có thể phục vụ công tác kế toán tốt hơn.

Để thực hiện tốt các phân ngành kế toán: chi phí trực tiếp, chi phí quản lý doanh

nghiệp, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kết quả đòi hỏi không chỉ kế

toán phân nghành này làm tốt mà tất cả những phân nghành khác đều phải làm tốt.

Vì vậy tất cả các phân nghành kế toán trong công ty đều có liên quan đến nhau. Vì

vậy một phân nghành không tốt sẽ dẫn đến các phân nghành khác cũng sẽ sai theo.

Để giải quyết tồn tại đó công ty liên tục đào tạo và nâng cao nghiệp vụ kế toán

nhằm đem lại hiệu quả làm việc được tốt hơn. Các cán bộ phận viên kế toán phải có

trình độ hiểu biết nhất định về nội dung và phương pháp kế toán cùng với những

trang bị kĩ thuật, phương tiện ghi chép, tính toán thông tin kế toán từ khâu thu nhận

kiểm tra xử lí đến khâu tổng hợp số liệu, cung cấp những chỉ tiêu kinh tế tài chính,

những báo cáo về các hoạt động của đơn vị, nhằm phục vụ cho công tác quản lý của

bản thân các đơn vị và yêu cầu của các cơ quan quản lý chức năng.

Cần phải giảm thiểu tối đa chi phí kinh doanh như chi phí quản lý doanh nghiệp

bằng cách tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt để sao cho chi phí thấp mà

hiệu quả kinh doanh thì lại cao.

3. Kết luận:

Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay, để tồn tại và

phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán với vai trò là

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 77

Page 78: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

công cụ quan trọng để quản lý kinh tế - tài chính ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh

cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp tình hình mới để giúp cho doanh

nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong đó có

công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào mối quan hệ gữa ba yếu tố thu, chi và xác định

kết quả kinh doanh cũng là một hệ thống có quan hệ nhân quả. Doanh thu và chi phí thể

hiện nguyên nhân và thu nhập thể hiện kết quả. Mối quan hệ đó thể hiện nếu nguồn thu

cao, nhưng chi phí mà vượt quá doanh thu thì doanh nghiệp cũng không thể kinh doanh có

lãi. Thấy được tầm quan trọng và tính logic đó Công ty Cổ phần Lai dắt và vận tải Chim

Ưng rất chú trọng công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

Vì chưa có kinh nghiệm và trình độ kiến thức còn hạn chế nên bài viết của em không

tránh khỏi những thiếu sót. Xong với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn và nhân

viên trong Công ty đã cho phép em trình bày những suy nghĩ và quan điểm của mình, hy

vọng rằng sẽ đóng góp một phần nào đó nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói

chung và công tác “ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” nói riêng

tại Công ty.

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 78

Page 79: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt và vận tải tàu biển Falcon

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC

SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY Trang 79