99
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Thực hiện: Nhóm IFT, DH28KT04 1. Ngô Thế Huỳnh 2. Nguyễn Trung Kiên 3. Nguyễn Khánh Vân 4. Phan Thị Thu Ngân 5. Lê Huy Thắng

tỷ giá hối đoái

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: tỷ giá hối đoái

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Thực hiện: Nhóm IFT, DH28KT041. Ngô Thế Huỳnh2. Nguyễn Trung Kiên3. Nguyễn Khánh Vân4. Phan Thị Thu Ngân 5. Lê Huy Thắng

Page 2: tỷ giá hối đoái

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ

II.THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

III.CÁCH TÍNH TỶ GIÁ VÀ KINH DOANH NGOẠI HỐI

IV.HÀNH VI GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

V. PHÂN TÍCH MỞ RỘNG VỀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY

Page 3: tỷ giá hối đoái

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ

Page 4: tỷ giá hối đoái

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ

1.Khái niệm về tỷ giá 2.Phân loại chỉ số tỷ giá3.Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá4.Chính sách tỷ giá hối đoái5.Chế độ tỷ giá hôi đoái

Page 5: tỷ giá hối đoái

1. KHÁI NIỆM VỀ TỶ GIÁ

Tỷ giá hối đoái ( Exchange Rate) là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai nước. Nói cách khác, tỷ giá là giá của một đồng tiền này tính bằng một đồng tiền khác.

Page 6: tỷ giá hối đoái

1. KHÁI NIỆM VỀ TỶ GIÁ

HC (Home currency) / FC (Foreign currency)

Đồng tiền yết giá Base currency

Đồng tiền định giá Determinator

Cách viết tỷ giá:

Page 7: tỷ giá hối đoái

Ví dụ

Tỷ giá giữa  Đồng Việt Nam và Dollar Mỹ là

VND 21000 /USD

Có 21000 VND sẽ đổi được 1 USD hay 1 USD có giá bằng 21000 VND

VND là đồng tiền định giá, USD là đồng tiền yết giá

Page 8: tỷ giá hối đoái

2. PHÂN LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ

CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ

Tỷ giá danh nghĩa song

phương

Tỷ giá danh

nghĩa đa phương

Tỷ giá thực song phương

Tỷ giá thực đa phương

Page 9: tỷ giá hối đoái

2. CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ TỶ GIÁ DANH NGHĨA SONG PHƯƠNG ( BILATERAL NOMINAL EXCHANGE RATE – NER)

Tỷ giá danh nghĩa song phương là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền khác mà chưa đề cập đến tương quan sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng

Kỳ (t) E So kỳ cơ sở () Kỳ sau so kỳ trước ()

0 n.a

1

2

3

t

CÁCH TÍNH CHỈ SỐ TỶ GIÁ

Page 10: tỷ giá hối đoái

2. CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ

SỬ DỤNG TỶ GIÁ DANH NGHĨA ĐA PHƯƠNG – TỶ GIÁ TRUNG BÌNH (NOMINAL EFFECTIVE EXCHANGE RATE – NEER)

Trong thực tế một đồng tiền có thể tăng giá so với đồng tiền này đồng thời lại giảm giá so với đồng tiền khác, vậy làm thế nào để biết được mặt bằng giá của đồng tiền này?

e - chỉ số giá danh nghĩa song phương w - tỷ trọng của tỷ giá song phương j - số thứ tự của các tỷ giá song phương i - kỳ tính toán

Page 11: tỷ giá hối đoái

2. CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ TỶ GIÁ THỰC SONG PHƯƠNG( BILATERAL REAL EXCHANGE RATE – NER)

Bằng với tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát giữa trong nước với nước ngoài => là chỉ số phản ánh tương quan sức mua giữa nội tệ và ngoại tệ

Tỷ giá thực trạng thái tĩnh: Tỷ giá thực trạng thái động:

Page 12: tỷ giá hối đoái

2. CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ TỶ GIÁ THỰC ĐA PHƯƠNG( REAL EFFECTIVE EXCHANGE RATE – REER)

REER bằng tỷ giá danh nghĩa đa phương đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát trong nước với tất cả các nước còn lại

Trong đó:

Tương tự như tỷ giá thực song phương nhưng nó là thước đo tổng hợp vị thế cạnh tranh thương mại của một nước so với tất cả các nước còn lại.

Page 13: tỷ giá hối đoái

3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁIo Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia.o Mức độ tăng hay giảm thu nhập quốc dân giữa các

nước.o Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước.o Những kỳ vọng về tỷ giá hối đoái trong tương lai.o Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế.o Sự can thiệp của chính phủ.

• Can thiệp vào thương mại quốc tế.• Can thiệp vào đầu tư quốc tế.• Can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối.

o Các nhân tố khác: Khủng hoảng kinh tế, xã hội, đình công,thiên tai...

Page 14: tỷ giá hối đoái

3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Tỷ giá

Lạm phát

Tự nhiên

Chính phủ

BOPKỳ vọng

Lãi suất

GDP

Page 15: tỷ giá hối đoái

3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

TỶ GIÁ

BOP

MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ VÀ BOP

BOP CHÍNH LÀ NGUỒN HÌNH THÀNH NÊN TỶ GIÁ VÀ NGƯỢC LẠI TỶ GIÁ CÓ TÁC ĐỘNG NGƯỢC TRỞ LẠI VỚI BOP

Page 16: tỷ giá hối đoái

4.1 KHÁI NIỆM CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Chính sách tỷ giá: là những hoạt động của chính phủ( đại diện là NHTW) thông qua một chế độ tỷ giá nhất định (hay cơ chế điều hành tỷ giá) và hệ thống các công cụ can thiệp nhằm đạt được một mức tỷ giá nhất định, để tỷ giá tác động tích cực đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của quốc gia.

Page 17: tỷ giá hối đoái

4.2 MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

1

23

CÂN BẰNG CÁN CÂN VÃNG LAI

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CÔNG ĂN VIỆC LÀM

ỔN ĐỊNH GIÁ CẢ

Page 18: tỷ giá hối đoái

4.3 CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ

CÔNG CỤ

TRỰC TIẾP

CÔNG CỤ GIÁN

TIẾP

CHÍNH PHỦ THÔNG QUA NHTW SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ ĐẮC LỰC ĐỂ ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ QUA QUAN HỆ CUNG CẦU

Page 19: tỷ giá hối đoái

4.3 CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ

E(HC/FC)

Q(FC)0

𝑫𝟎

CÔNG CỤ TRỰC TIẾP

CÔNG CỤ

GIÁN TIẾP

Page 20: tỷ giá hối đoái

4.3 CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ

CÔNG CỤ

TRỰC TIẾP

DỰ TRỮ

NGOẠI HỐI

BIỆN PHÁP KẾT HỐI

TỶ GIÁ

CHÍNH PHỦ THÔNG QUA NHTW

Page 21: tỷ giá hối đoái

4.3 CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ

CÔNG CỤ GIÁN TIẾP

+ Lãi suất tái chiết khấu + Thuế quan + Hạn ngạch + Giá cả + Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ đối với các NHTM + Quy định mức lãi suất trần kém hấp dẫn đối với tiền gửi bằng ngoại tệ

Page 22: tỷ giá hối đoái

5. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI( FLOATING)

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH( FIXED)

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ ĐIỀU TIẾT ( MANAGED FLOAT)

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

(EXCHANGE RATE

REGIME)

Page 23: tỷ giá hối đoái

5. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI HOÀN TOÀN + Tỷ giá được xác định hoàn toàn tự do theo quy luật cung cầu trên thị trường ngoại hối mà không có bất kỳ sự can thiệp nào của NHTW + Đặc điểm: sự biến động của không có giới hạn và luôn phản ánh những thay đổi trong quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối + Vai trò của NHTW: mua bán một đồng tiền để phục vụ lợi ích riêng không nhằm can thiệp vào tỷ giá

Page 24: tỷ giá hối đoái

5. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ ĐIỀU TIẾT + NHTW can thiệp tích cực trên thị trường ngoại hối nhằm duy trì tỷ giá biến động trong một vùng nhất định+ Đặc điểm: là chế độ hỗn hợp giữa chế độ tỷ giá cố định và chế độ tỷ giá thả nổi. NHTW không công bố cam kết duy trì một mức tỷ giá cố định nhưng cam kết can thiệp để tỷ giá hôm nay chỉ biến động trong một giới hạn nhất định so với ngày hôm trước theo tỷ lệ %+ Vai trò NHTW: tích cực và chủ động can thiệp lên tỷ giá

Page 25: tỷ giá hối đoái

5. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH + NHTW công bố và cam kết can thiệp để duy trì tỷ giá cố định trong một biên độ hẹp để duy trì tỷ giá cố định ( tỷ giá trung tâm – Central Rate - )) trong một biên độ hẹp đã định trước+ Đặc điểm: không phụ thuộc quan hệ cung cầu, NHTW cố định biên độ giao động của tỷ giá( thường 2 – 5%)+ Vai trò của NHTW: duy trì tỷ giá cố định và duy trì sự biến động của nó trong một biên độ hẹp đã định trước

Page 26: tỷ giá hối đoái

CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG

1. Tỷ giá: Giá của đồng tiền này tính bằng một đồng tiền khác

2. Đồng tiền yết giá: Đồng tiền được tính giá trị bằng đồng tiền khác.

3. Đồng tiền định giá: Đồng tiền làm thước đo giá trị của đồng tiền khác

4. Dự trữ ngoại hối:Lượng ngoại tệ mà NHTW hoặc cơ quan hữu trách tiền tệ của một quốc gia nắm giữ

5. Công cụ giá cả: Chính phủ thực hiện trợ giá cho mặt hàng xuất khẩu chiến lược hay bù đắp cho mặt hàng nhập khẩu thiết yếu

6. Thuế quan: Thuế đánh vào hàng nhập khẩu và xuất khẩu.

Page 27: tỷ giá hối đoái

CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG

7. Hạn ngạch: quy định của một nước về số lượng cao nhất của một mặt hàng hay một nhóm hàng được phép xuất hoặc nhập từ một thị trường trong một thời gian nhất định thông qua hình thức cấp giấy phép (Quota xuất – nhập khẩu)

8. Chế độ tỷ giá: tập hợp các quy tắc, cơ chế xác định và điều tiết tỷ giá của một quốc gia.

9. Tỷ giá trung tâm: Tỷ giá cố định do NHTW công bố và cam kết can thiệp để duy trì

Page 28: tỷ giá hối đoái

II.THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Page 29: tỷ giá hối đoái

1. Khái niệm Thị trường hối đoái là nơi thực hiện việc mua và bán, trao đổi ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các phương thức thanh toán quốc tế.

Đối tượng mua bán chủ yếu là các khoản tiền gửi ngân hàng được ghi bằng các đồng tiền khác nhau.

Các thị trường hối đoái lớn trên thế giới như London, New York, Tokyo, Singapore, HongKong, Frankfurt…

Page 30: tỷ giá hối đoái

2. Đặc điểm- Thị trường hối đoái mang tính quốc tế.

+ Thị trường ngoại hối mang tính quốc tế do chênh lệch mức

giờ của từng khu vực, thị trường hoạt động gần như liên tục trừ ngày

nghỉ truyền thống.

- Thị trường hối đoái hoạt động liên tục 24/24.

- Thị trường liên ngân hàng chiếm đến 90% tổng doanh số giao

dịch ngoại hối toàn cầu, được thực hiện dưới hình thức chuyển khoản.

- Không có địa điểm cụ thể.

- Các giao dịch mua bán được thực hiện thông qua các phương tiện

thông tin liên lạc hiện đại như telex, điện thoại, máy vi tính.

Page 31: tỷ giá hối đoái

- Trong bất cứ giao dịch hối đoái nào thì ít nhất có một đồng tiền đóng vai trò làm ngoại tệ.

- Ngôn ngữ sử dụng trên thị trường rất ngắn gọn, mang nhiều quy ước nghiệp vụ rất khó hiểu với người thường.

- Doanh số hoạt động trên thị trường ngoại hối rất lớn.

- Giá cả hàng hóa của thị trường hối đoái chính là tỷ giá hối đoái được hình thành một cách hợp lý, linh hoạt dựa trên quan hệ cung cầu ngoại tệ.

Page 32: tỷ giá hối đoái

3. Chức năng• Đáp ứng nhu cầu thanh khoản quốc tế

phát sinh từ các hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế.

• Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối.

• Tạo điều kiện để Ngân hàng trung ương các nước thực hiện các hoạt động can thiệp của mình nhằm điều chỉnh tỷ giá hối đoái, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.

Page 33: tỷ giá hối đoái

4. Chủ thể tham gia

• Phân loại theo mục đích tham gia thị trường

• Phân loại theo hình thức tổ chức

• Phân loại theo chức năng trên thị trường

Page 34: tỷ giá hối đoái

Theo mục đích tham gia thị trường

• Các nhà phòng ngừa rủi ro ngoại hối (hedgers)

• Các nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá (arbitragers)

• Các nhà đầu cơ (speculators)

Page 35: tỷ giá hối đoái

Theo hình thức tổ chức

• Khách hàng mua bán lẻ

• Ngân hàng thương mại

• Các định chế tài chính khác

• Các nhà môi giới

• Ngân hàng trung ương

Page 36: tỷ giá hối đoái

3. Theo chức năng thị trường• Các nhà tạo giá sơ cấp (primary price

makers)• Các nhà tạo giá thứ cấp (secondary

price makers)• Các nhà chấp nhận giá (price-takers)• Các nhà cung cấp dịch vụ tư vấn và

thông tin (advisors)• Các nhà môi giới (brokers)• Các nhà đầu cơ (speculators)• Người can thiệp trên thị

trường(interveners)

Page 37: tỷ giá hối đoái

V. Thị trường hối đoái Việt Nam

Với quyết định 207/NH-QĐ ngày 16/08/1991 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định thành lập Trung tâm giao dịch ngoại tệ hoạt động như một thị trường chính thức với mục tiêu là: - Thiết lập thị trường ngoại tệ chính thức giao dịch giữa các ngân hàng và các đơn vị kinh tế. - Đánh giá và đo lường cung cầu ngoại tệ trên thị trường. - Quyết định tỷ giá chính thức hợp lý giữa dollar Mỹ và đồng Việt Nam. - Chuẩn bị những điều kiện ban đầu cho việc hình thành thị trường tài chính trong tương lai. Sau 3 năm hoạt động với 2 phiên giao dịch diễn ra hàng tuần vào ngày thứ 3 và thứ 6 ở 2 thành phố Hà Nội và Thàng phố Hồ Chí Minh, năm 1994 Trung tâm giao dịch ngoại tệ chấm dứt hoạt động thay vào đó là thị truờng ngoại tệ liên ngân hàng.

1. Trung tâm giao dịch ngoại tệ

Page 38: tỷ giá hối đoái

2. Thị trường ngoại tệ liên ngân

hàng• Mục tiêu hình thành: Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng ở Việt Nam bắt đầu hoạt động vào ngày 15/10/94 theo Quyết định số 203A/QĐ ngày 20/09/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước nhằm XD một thị trường có tổ chức cho các giao dịch ngoại tệ giữa các ngân hàng thương mại và tạo cơ sở hình thành thị trường ngoại hối hoàn chỉnh trong tương lai. Ngoài ra, thông qua thị trường ngoại tệ liên ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước có thể can thiệp một cách hữu hiệu vào thị trường nhằm thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. • Các giao dịch Trước năm 1998 các giao dịch ngoại hối trên thị trường ngoại hối Việt Nam chủ yếu là các giao dịch giao ngay. Năm 1998 giao dịch ngoại tệ kỳ hạn và hoán đổi mới chính thức được đưa vào giao dịch.

Page 39: tỷ giá hối đoái

III. K

INH D

OANH NGOẠI

HỐI

NH

ÓM

IF T

– Đ

H2

8K T

04

BY

NG

UY

ỄN

KH

ÁN

H V

ÂN

Page 40: tỷ giá hối đoái

NỘI DUNG:

Tỷ giá chéo

• Khái niệm•Tầm quan trọng•Phương pháp tính

Kinh doanh ngoại hối

•Khái niệm• Cách thức

Page 41: tỷ giá hối đoái

1. TỶ GIÁ CHÉOA. Khái niệm:

Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa một cặp tiền không phải là USD và được tính thông qua USD.

Tỷ giá là giá của đồng tiền này (khác USD) được tính bằng đồng tiền kia (khác USD) thông qua tỷ giá với USD

Page 42: tỷ giá hối đoái

1. TỶ GIÁ CHÉO

A. Khái niệm:Ví dụ:

JPY/GBP

JPY/USD

USD/

GBP

Page 43: tỷ giá hối đoái

1. TỶ GIÁ CHÉOB. Tầm quan trọng:

- Hiện nay trên thế giới có khoảng 180

đồng tiền khác nhau.

- Khoảng 30 microsecond có 1 giao

dịch về ngoại hối.

- Việc niêm yết 1 đồng tiền này với 1 đồng tiền kia thì cần đến: 180*179 = 32.220 tỷ giá

Việc hình thành một đồng tiền ngang giá chung nhằm giảm lượng giá niêm yết là điều vô cùng cần thiết.

Page 44: tỷ giá hối đoái

1. TỶ GIÁ CHÉOB. Tầm quan trọng:

Muốn giao dịch, mua bán giữa 2 đồng tiền không có mặt USD thì ta phải tính tỷ giá giữa 2 đồng tiền đó thông qua tỷ giá của từng đồng tiền với USD.

Phương pháp tính tỷ giá chéo.

Page 45: tỷ giá hối đoái

1. TỶ GIÁ CHÉOB. Tầm quan trọng:

TẠI SAO USD ĐƯỢC CHỌN

LÀ ĐỒNG TIỀN

NGANG GIÁ CHUNG

????

Page 46: tỷ giá hối đoái

I. TỶ GIÁ CHÉO2. Tầm quan trọng:

- Nền kinh tế Mỹ là nền kinh tế lớn nhất thế giới, được coi là đầu tàu cho phần thế giới còn lại.

- GDP của Mỹ trên 15 nghìn tỷ USD (năm 2012).

- Mỹ đóng vai trò chính cho việc chu chuyển vốn tư bản.

Đồng USD của Mỹ lớn mạnh theo tầm vóc của nền kinh tế.

Page 47: tỷ giá hối đoái

2. Tầm quan trọng:

Bằng chứng USD là đồng tiền quốc tế:

- Các NHTW trên thế giới luôn dự trữ USD với 1 tỷ lệ quyết định.

- Hầu hết các hàng hóa cơ bản trên thế giới đều được yết giá thông qua USD.

- Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất trong thương mại quốc tế.

- Trong du lịch quốc tế, USD được chấp nhận rộng rãi nhất.

- Giá trị của hầu hết các đồng tiền trên thế giới được biểu thị thông qua USD….

I. TỶ GIÁ CHÉO

Page 48: tỷ giá hối đoái

3. Phương pháp tính tỷ giá chéo:

a) Tỷ giá chéo giản đơn: không có sự chênh lệch giữa tỷ giá mua và bán

Áp dụng tương tự tính chất nhân – chia 2 phân số: (A/B) = (A/C) * (C/B) (A/B) = (A/C) / (B/C)

I. TỶ GIÁ CHÉO

Page 49: tỷ giá hối đoái

C. Phương pháp tính tỷ giá chéo:

Ví dụ: VND 21.560/ USD

SGD 5,1324/ USD

Tính: VND/SGD

(VND/SGD) = (VND/USD) / (SGD/USD)

= 21.560 / 5,1324

= 4200,8

1. TỶ GIÁ CHÉO

Page 50: tỷ giá hối đoái

C. Phương pháp tính tỷ giá chéo:

b) Tỷ giá chéo phức hợp: tỷ giá bao gồm tỷ giá mua vào (Bid) và bán ra (Ask, Offer)

(A/B) = (A/C) * (C/B)

Bid (A/B) = Min (A/B) = Min (A/C) * (C/B)

= Bid (A/C) * Bid (C/B)

Ask (A/B) = Max (A/B) = Max (A/C) * (C/B)

= Ask (A/C) * Ask (C/B)

1. TỶ GIÁ CHÉO

Page 51: tỷ giá hối đoái

C. Phương pháp tính tỷ giá chéo:

Ví dụ: VND 18.010 – 18.020/ USD

USD 2,9185 – 2,9188/ EUR

Tính: VND/EUR

Bid (VND/EUR) = Min (VND/EUR)

= Min (VND/USD) * (USD/EUR)= Bid (VND/USD) * Bid (USD/EUR)

= 18.010 * 2,9185 = 52.562

1. TỶ GIÁ CHÉO

Page 52: tỷ giá hối đoái

C. Phương pháp tính tỷ giá chéo:

Ask (VND/EUR) = Max (VND/EUR)

= Max (VND/USD) * (USD/EUR)= Ask (VND/USD) * Ask (USD/EUR)

= 18.020 * 2,9188 = 52.597

VND 52.562 – 52.597/ EUR

1. TỶ GIÁ CHÉO

Page 53: tỷ giá hối đoái

C. Phương pháp tính tỷ giá chéo:

b) Tỷ giá chéo phức hợp: (A/B) = (A/C) / (B/C)

Bid (A/B) = Min (A/B) = Min (A/C) / (C/B)

= Bid (A/C) / Ask (C/B)

Ask (A/B) = Max (A/B) = Max (A/C) / (C/B)

= Ask (A/C) / Bid (C/B)

1. TỶ GIÁ CHÉO

Page 54: tỷ giá hối đoái

C. Phương pháp tính tỷ giá chéo:

Ví dụ: USD 2,2344 – 2,2355/ GBP

USD 0,2475 – 0,2483/ NZD

Tính: NZD/GBP

Bid (NZD/GBP) = Min (NZD/GBP)

= Min (USD/GBP) / (USD/NZD)

= Bid (USD/GBP) / Ask (USD/NZD)

= 2,2344 / 0,2483 = 8,9988

1. TỶ GIÁ CHÉO

Page 55: tỷ giá hối đoái

1. TỶ GIÁ CHÉOC. Phương pháp tính tỷ giá chéo:

Ask (NZD/GBP) = Max (NZD/GBP)

= Max (USD/GBP) / (USD/NZD)

= Ask (USD/GBP) / Bid (USD/NZD)

= 2,2355 / 0,2475 = 9,0323

NZD 8,9988 - 9,0323/ GBP

Page 56: tỷ giá hối đoái

2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:A.Khái niệm:

Ngoại hối

Thị trường ngoại

hối

Các bên

tham gia

Kinh doanh ngoại

hối

Page 57: tỷ giá hối đoái

A. Khái niệm:

- Ngoại hối: là một thuật ngữ dùng để chỉ các phương tiện sử dụng trong giao dịch quốc tế, bao gồm:

Ngoại tệ Công cụ thanh toán bằng ngoại tệ Các loại chứng từ có giá bằng ngoại tệ Vàng Đồng tiền quốc gia - bản tệ

Tuy nhiên, ở đây ngoại hối được hiểu đơn giản như ngoại tệ.

2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:

Page 58: tỷ giá hối đoái

1. Khái niệm:

- Kinh doanh ngoại hối: là các hoạt động giao dịch như trao đổi, mua bán,…các loại ngoại hối.

- Thị trường ngoại hối (Foreign Exchange Market – FOREX): là nơi diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau.

- Các bên tham gia chính vào FOREX: Các ngân hàng trung ương, ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính, các quỹ đầu tư tín thác, công ty thương mại và nhà đầu tư cá nhân…

II. KINH DOANH NGOẠI HỐI:

Page 59: tỷ giá hối đoái

A. Khái niệm:

2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:

FOREX = 100%

Non-Interbank = 15%

KH – KH = 1%

Bank – KH

= 14%

Vai trò của Ngân hàng

= 99%

Interbank = 85%

Page 60: tỷ giá hối đoái

B. Cách thức kinh doanh ngoại hối:

- Trong 1 giây, ở khắp nơi trên thế giới có rất nhiều những giao dịch ngoại hối được thực hiện liên tục.

- Khi có bất kỳ sự chênh lệch nào giữa tỷ giá mua (Bid) và tỷ giá bán (Ask) của 2 đồng tiền ở 2 thị trường khác nhau thì lập tức các bên tham gia trong FOREX sẽ đặt lệnh và mua bán 2 đồng tiền đó.

- Sự chênh lệch giữa tỷ giá mua (Bid) và tỷ giá bán (Ask) là Spread. Spread sẽ là phần lợi nhuận.

2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:

Page 61: tỷ giá hối đoái

B. Cách thức kinh doanh ngoại hối:

- Nguyên tắc: Buy low, Sell high

A x - y/ B

Bán Mua

A z - t/ B

- Điều kiện: y < z hoặc x > t

2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:

Page 62: tỷ giá hối đoái

B. Cách thức kinh doanh ngoại hối:

Ví dụ: Tại London: HKD 5,1872-5,1874/ GBP Tại NewYork: HKD 5,1859-5,1870/ GBP

Hỏi: có thể kinh doanh được không?

2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:

Page 63: tỷ giá hối đoái

B. Cách thức kinh doanh ngoại hối:

Trả lời: Có thể kinh doanh thu lợi nhuận: Mua GBP tại NewYord với giá 5,1870 HKD Bán GBP tại London với giá 5,1872 HKD

Cơ hội kinh doanh có lời.

2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:

Page 64: tỷ giá hối đoái

IV. Hành vi giao dịch trên thị trường hối đoái

o Hành vi giao dịch với mục tiêu sinh lời- Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitrage)- Đầu cơ tiền tệ (FX Speculate)o Hành vi giao dịch với mục tiêu ngăn ngừa rủi ro

- Phòng vệ/ bảo hiểm rủi ro tỷ giá (FX Hedge)

Page 65: tỷ giá hối đoái

oKinh doanh chênh lệch tỷ giá Là việc tại cùng một thời điểm mua một đồng tiền ở nơi rẻ

và bán lại ở nơi có giá cao hơnđể ăn chênh lệch tỷ giá.

Hành vi mua và bán tại cùng một thời điểm nên không phải chịu rủi ro tỷ giá và không phải bỏ vốn.

Page 66: tỷ giá hối đoái

o Kinh doanh chênh lệch tỉ giá (FX Arbitrage)Có 3 hình thức Arbitrage phổ biến:Arbitrage địa phương (Locational Arbitrage)Arbitrage 3 bên (Triangular Arbitrage)Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng

ngừa (Covered Interest Arbitrage-CIA)

Page 67: tỷ giá hối đoái

Arbitrage địa phương Có thể được thực hiện nếu tỉ giá mua của ngân hàng này

thấp hơn tỉ giá bán của ngân hàng kia trong cùng một địa phương. Nhà kinh doanh sẽ tận dụng cơ hội này để kinh doanh chênh lệch tỷ giá.

Ví dụ: Tại Mỹ, giá mua bán đồng Franc Thụy Sĩ như sau:

Arbitrage địa phương: mua đồng Franc ở NH A với giá $0,495, bán ở NH B với giá $0,510.

Ngân hàng A Ngân hàng B

Giá mua $0,495 $0,505

Giá bán $0,500 $0,510

Page 68: tỷ giá hối đoái

Ví dụ Arbitrage địa phương Điều chỉnh trên thị trường:

Lợi nhuận từ Arbitrage địa phương giảm xuống

Cầu Franc ở NH A tăng

Đồng Franc kgan hiếm

NH A tăng giá bán Franc

Cung Franc ở NH B tăng NH B giảm giá mua Franc

Page 69: tỷ giá hối đoái

Arbitrage 3 bên

Có thể xảy ra nếu có sự khác biệt trong tỉ giá chéo. Nếu tỷ giá chéo thực giữa hai đồng tiền này khác với tỷ giá chéo thích hợp thì xuất hiện Arbitrage ba bên. Hoạt động của Arbitrage ba bên sẽ làm cho tỷ giá chéo điều chỉnh lại và khi đó Arbitrage ba bên sẽ không còn khả thi nữa.

X/Y = a1 + a2

Z/Y = b1 + b2

Tỷ giá chéo : X/Z = a1 / b2 – a2 / b1

Page 70: tỷ giá hối đoái

Arbitrage 3 bên

Tính tỷ giá chéo thích hợpSo sánh tỷ giá chéo thích hợp với tỷ giá chéo niêm yếtNếu tỷ giá chéo thích hợp khác với tỷ giá chéo niêm yết

thì arbitrage 3 bên khả thiVí dụ: Giả sử trên thị trường hối đối quốc tế có các tỷ giá

sau:Thị trường Tỷ giá Bid Ask

New York GBP/USD 1,7121 1,7179

Zurich USD/CHF 6,2181 6,2242

London GBP/CHF 11,64 11,68

Page 71: tỷ giá hối đoái

Ví dụ Arbitrage 3 bên Dựa vào tỷ giá niêm yết ở hai thị trường Zurich và London

GBP/USD = 1,8701/84

So với tỷ giá được niêm yết tại thị trường New York, ta có thể thấy xuất

hiện cơ hội Arbitrage ba bên, nhà kinh doanh khai thác cơ hội:

Dùng 1 triệu USD đang có để mua GBP ở New York theo tỷ giá ASKGBP/USD = 1,7179, thu được:

1.000.000 : 1,7179 = 582.106,06 (GBP) Bán 582.106,06 GBP lấy về CHF ở London theo tỷ giá BIDGBP/CHF = 11,64, thu được:

82.106,06 x 11,64 = 6.775.714,54 (CHF) Bán 6.775.714,54 CHF vừa thu được để mua lại USD ở Zurich theo tỷ giá ASKUSD/CHF =

6,2242, thu được:

6.775.714,54 : 6,2242 = 1.088.608,10 (USD)

Lợi nhuận thu được từ nghiệp vụ Arbitrage ba bên:

1.088.608,10 – 1.000.000 = 88.608,10 (USD)

Page 72: tỷ giá hối đoái

Ví dụ Arbitrage 3 bên Quá trình điều chỉnh tỷ giá trên thị trường:

Giao dịch người đầu tư với ngân

hàng Tác động

1. Sử dụng USD để mua GBPNgân hàng tăng giá chào bán GBP so với USD

2. Bán GBP thu được để mua CHFNgân hàng giảm giá mua GBP tính theo CHF

3. Bán CHF để mua USDNgân hàng giảm giá hỏi mua CHF tính theo USD

Page 73: tỷ giá hối đoái

Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA) 

Có thể xảy ra do tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá kỳ hạn được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của chúng.

Ví dụ:Bạn có 1 triệu đôla MỹTỷ giá giao ngay: USD2,00/GBPTỷ giá kỳ hạn 90 ngày: USD2,00/GBPLãi suất 90 ngày ở Mỹ là 2% ở Anh là 4%

Page 74: tỷ giá hối đoái

Ví dụ CIAChiến lược CIA:

1. Chuyển 1triệu USD thành 500.000 GBP và gửi vào ngân hàng Anh + mở hợp đồng kì hạn bán GBP với tỷ giá USD2,00/GBP.

2. Tiền gửi đến kì hạn có 520.000 GBP

3. Chuyển 520.000 GBP thành 1.040.000 USD với tỷ giá USD2,00/GBP.

Thu được khoảng lợi cao hơn 20.000 USD so với gửi 1 triệu USD tại ngân hàng Mỹ.

Page 75: tỷ giá hối đoái

Ví dụ CIA Điều chỉnh trên thị trường:

Giao dịch Tác động

Dùng đô la Mỹ để mua bảng Anh trên thị trường giao ngay

Tạo áp lực tăng tỷ giá giao ngay của đồng bảng Anh

Thực hiện một hợp đồng kì hạn để bán kì hạn bảng Anh

Tạo áp lực giảm tỷ giá kì hạn của đồng bảng Anh

Tiền Mỹ được đầu tư gửi ở Anh Tạo áp lực tăng lãi suất ở Mỹ và giảm lãi suất ở Anh

Page 76: tỷ giá hối đoái

oĐầu cơ tiền tệ Đầu cơ là hành vi mua và bán tại 2 thời điểm khác nhau

nhằm ăn chênh lệch về tỷ giá nhưng phải chịu rủi ro về tỷ giá và phải bỏ vốn kinh doanh.

Ví dụ:

Một người kinh doanh dự đoán ngoại tệ sẽ tăng trong tương lai, ông ấy nhanh chóng dùng nội tệ để mua dự trữ ngoại tệ, chờ đến khi tỷ giá tăng sẽ bán ngoại tệ ra kiếm lời.

Page 77: tỷ giá hối đoái

Phân biệt Arbitrage và SpeculationTiêu chí Arbitrage Speculation

1. Thời gian Mua và bán xảy ra đồng thời Mua và bán xảy ra tại hai thời điểm

2. Vốn kinh doanh Không cần bỏ vốn Phải bỏ vốn

3. Trạng thái ngoại hối Không tạo ra trạng thái ngoại hối

Tạo ra trạng thái ngoại hối mở

4. Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá

5. Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường Phán đoán thị trường và sẵn sàng chịu rủi ro

6. Lãi kinh doanh Chắc chắn và biết trước Không chắc chắn và không biết trước (dự đoán)

7. Địa điểm kinh doanh Tại hai thị trường Có thể tại một thị trường

8. Cơ hội kinh doanh Chỉ là thoáng qua Có thể tiến hành bất cứ lúc nào

Page 78: tỷ giá hối đoái

oPhòng vệ rủi ro hối đoái Rủi ro hối đoái là sự không chắc chắn về giá trị của một

khoản thu nhập do sự biến động của tỷ giá hối đoái. Bất kỳ hoạt động kinh doanh nào có liên quan đến tỷ giá đều có nguy cơ rủi ro hối đoái.

Phòng vệ rủi ro hối đoái là tạo thế đối kháng với vị thế rủi ro

Để bảo hiểm rủi ro tỷ giá thường sử dụng đến các hợp đồng hối đoái phái sinh:

Hợp đồng kì hạn (forward) Hợp đồng futures Hợp đồng options

Page 79: tỷ giá hối đoái

oPhòng vệ rủi ro hối đoái

Ví dụ:

Công ty A của Việt Nam xuất khẩu lô hàng thủy sản sang Mỹ với giá trị 125 triệu EUR kỳ hạn thanh toán tiền hàng là 8 tháng.

Công ty này có trạng thái trường là 125 triệu EUR và trạng thái này được duy trì liên tục trong thời hạn 8 tháng. Khi tỷ giá EUR/VND trên thị trường giảm xuống, công ty này sẽ bị đối mặt với rủi ro thua lỗ/ giảm lãi so với kế hoạch. Về nguyên tắc, công ty A có thể sử dụng các hợp forward, option hay future để phòng vệ rủi ro.

Page 80: tỷ giá hối đoái

Ví dụ phòng vệ rủi ro hối đoái

Thông qua hợp đồng kỳ hạn (forward): Giả sử rằng công ty A tìm đến NHTM B và ký một hợp đồng bán (forward) 125 triệu EUR với kỳ hạn 8 tháng. Tỷ giá forward có thể được thương lượng giữa NHTM và khách hàng.Và khi công ty A đã ký bán forward 125 triệu EUR thì phải ràng buộc vô điều kiện trong việc thực thi hợp đồng này, cho dù tỷ giá thị trường sau 8 tháng có sự biến động như thế nào chăng nữa.

Page 81: tỷ giá hối đoái

Ví dụ phòng vệ rủi ro hối đoái

Thông qua hợp đồng future: Công ty A có thể ký bán future các hợp đồng về EUR kỳ hạn tương đương 8 tháng với giá 125 triệu EUR. Trong suốt thời gian có hiệu lực của hợp đồng này, nếu như EUR giảm giá thì công ty có thể tìm đến thị trường và ký mua hợp đồng tương lai về EUR với giá thấp hơn giá bán ban đầu. Khi đó nhà quản lý thị trường sẽ thực hiện đóng tài khoản của công ty và công ty sẽ được hưởng phần chênh lệch do tỷ giá thay đổi này.

Page 82: tỷ giá hối đoái

Ví dụ phòng vệ rủi ro hối đoái

Thông qua hợp đồng option: Công ty A sẽ tìm đến một công ty chuyên kinh doanh quyền chọn và ký bán option 125 triệu EUR. Giả sử mức phí quyền chọn theo thỏa thuận là 500 VND trên mỗi EUR giao dịch. Có nghĩa là ngay tại thời điểm ký hợp đồng option thì công ty A phải thanh toán cho người bán quyền là 62.500 triệu VND.

Tại thời điểm hợp đồng đáo hạn, có các tình huống sau đây: Nếu tỷ giá option + phí quyền chọn < tỷ giá giao ngay tại

thời điểm đáo hạn: Công ty A sẽ không thực hiện hợp đồng option mà sẽ bán 125 triệu EUR trên thị trường sẽ có lợi hơn.

Nếu tỷ giá option + phí quyền chọn > tỷ giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn: Công ty A sẽ thực hiện quyền chọn và thông báo cho đối tác là người bán quyền chọn biết ý định của mình

Page 83: tỷ giá hối đoái

V. Tìm hiểu về thị trường hối đoái giao ngay.

Page 84: tỷ giá hối đoái
Page 85: tỷ giá hối đoái

Hối đoái giao ngay

• Hối đoái giao ngay (spot transaction) là việc mua hoặc bán ngoại tệ mà viêc chuyển giao ngoại tệ được thưc hiện ngay hoặc chậm nhất 2 ngày làm việc từ khi thỏa thuận hợp đồng mua bán.

• Nghiệp vụ này được xác định trên cơ sở tỷ giá giao ngay (spot rate) tức là tỷ giá được xác định và có giá trị tại thời điểm giao dịch.

Page 86: tỷ giá hối đoái

• Ví dụ. Ngày mồng 6-2 mua 100.000 bảng anh giao ngay giá 1,85 usd. Thì chuyển giao sẽ được thực hiện vào ngày 8-2 tức là ngày giá trị.

• Thị trường hối đoái giao ngay là thị trường thực hiện giao dịch các hợp đồng hối đoái giao ngay.

Page 87: tỷ giá hối đoái

Đối tượng tham gia

Ngân hàng thương mại

Cá nhân , các tổ chức tín dụng

Page 88: tỷ giá hối đoái

Phương pháp yết giá trên thị trường ngoại hối giao ngay.

2 cách yết giá

Dành cho khách hàng là ngân hàng

Kiểu Mỹ

Kiểu Âu

Dành cho khách hàng thông thường

Trực tiếp

Gián tiếp

Page 89: tỷ giá hối đoái

Yết giá dành cho khách hàng là các Ngân hàng.

• Kiểu Mỹ : là cách niêm yết tỷ giá bằng số USD trên đơn vị ngoại tệ.

• Ví dụ . 1 GBP=1.57 USD• Kiểu Âu là cách niêm yết tỷ giá bằng số ngoại

tệ trên một đơn vị USD.• Ví dụ : 1USD=0.67GBP

Page 90: tỷ giá hối đoái

Yết giá cho khách hàng không phả�i là ngân hàng.

• Yết giá trực tiếp (direct quotation) hoặc gián tiếp (indirect quotation). Theo thông lệ quốc tế đồng Bảng Anh (GBP), dolla úc(AUD) thường được niêm yết gián tiếp trong khi các đồng khác sẽ niêm yết trược tiếp. Riêng dolla mỹ và EUR thì được niêm yết bằng cả hai cách.

• Ơ� Việt Nam các ngân hàng thương mại sử dụng cách yết giá trược tiếp tức là yết giá ngoại tệ qua việt nam đồng.

Page 91: tỷ giá hối đoái

Cần phải nắm rõ 2 loại tỷ giá là tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản.

Ty gia chuyên khoan.

Niêm yêt gia mua ngoai t chuyên khoanê

Niêm yêt gia ban ngoai t chuyên khoan.ê

Page 92: tỷ giá hối đoái

Ví dụ bảng yết giá ngân hàng sacombank

Loại Mua tiền mặt mua chuyển khoản

Bán chuyển khoản

USD 18990 19000 19190

AUD 17197 17299 17467

CAD 18320 18449 18667

CHF 17660 17777 17990

Page 93: tỷ giá hối đoái

Chi phí giao dich hối đoái giao ngay.

Theo quy định của NHNN và các tổ chức tín dụng thì không được thu phí giao dich đối với các giao dịch giao ngay, hoán đổi, kỳ hạn. Gio vậy các ngân hàng không thu phí giao dịch mà sử dụng chênh lệch giửa tỷ giá bán và tỷ giá mua để trang trải chi phí giao dịch.

Số chênh lệch tuỳ thuộc vào từng loại ngoại tệ trên thị trường.

Page 94: tỷ giá hối đoái

• Chênh tỷ giá bán và mua thường được xác định bằng công thức sau :

phần trăm chênh lệch giá = tỷ giá bán-tỷ giá mua x100 tỷ giá bán

Page 95: tỷ giá hối đoái

Cơ chế giao dịch hối đoái giao ngay.

• Cơ chế giao dich hối đoái giao ngay khá đơn giản so với các giao dịch khác. Hối đoái giao ngay thường thanh toán sau 2 ngày làm việc.

• Vì thanh toán sau 2 ngày nên có khả năng bội ước hợp đồng diển ra vì vậy ngân hàng thường chỉ giao dịch số lượng lớn với các ngân hàng hoặc các công ty có tên tuổi.

Page 96: tỷ giá hối đoái

Kinh doanh chênh lệch tỷ giá.

• Từ những năm 1990 các ngân hàng thường yết giá so với USD. Tuy nhiên những năm gần đây các ngân hàng đã yết giá theo những đồng tiền khác vì thế mở ra cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá.

• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (exchange rate differences) liên quan tới việc mua ngoại tệ ở thị trường này và bán ngoại tệ ở thị trường khác. Thường tỷ giá chỉ chênh lệch từ 0.01 tới 0,05.

Page 97: tỷ giá hối đoái

Sử dụng giao dich hối đoái giao ngay.

• Giao dịch hối đoái giao ngay được ngân hàng sử dung để mua hoặc bán ngoại tệ giao ngay cho khách hàng.

• Chăng hạn một công ty mới xuất khẩu hàng có ngoại tệ nhưng cần VND để thanh toán cho công nhân nên cần bán ngoại tệ cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ mua số ngoại tệ này và bán cho công ty cần nhập khẩu hàng hóa.

Page 98: tỷ giá hối đoái

Ưu điêm và nhươc điêmƯu điểm

Không giới hạn giá trị lớn nhất nhỏ nhât

Thời gian xử lý nhanh

Chứng từ đơn giản

Áp dụng cho bất cứ cặp tiền tệ nào

Đáp ứng nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ

Page 99: tỷ giá hối đoái

Nhược điểm

Không đáp ứng nhu cầu mua ngoại tệ cần ở hiện tại

Thường thực hiện giao dịch với số lượng nhỏ Với khách hàng cá nhân