62
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI Nhóm PIKACHU – LỚP ĐH28KT04

TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Nhóm PIKACHU – LỚP ĐH28KT04

Page 2: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

1. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI:

Page 3: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

1.1 Khái niệm

Tỷ giá hối đoái (FX): Giá của tiền tệ này tính theo tiền tệ khác tại cùng thời điểm.

Ví dụ: một tỷ giá hối đoái liên ngân hàng của yên Nhật (JPY, ¥) với đô la hoa kỳ (US$) là 91 có nghĩa là 91 Yên sẽ được trao đổi cho mỗi 1 USD hoặc 1 USD sẽ được trao đổi cho mỗi 91 Yên

Page 4: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

1.2 Phân loại

Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh

Căn cứ vào cơ chế tiều hành tỷ giá

Page 5: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Tỷ giá mua vào bán ra

+ Tỷ giá mua vào / bán ra là tỷ giá mà ngân hàng yết giá sẵn sàng mua vào/ bán ra đồng tiền yết giá

+Tỷ giá giao ngay là tỷ giá niêm yết giữa hai đồng tiền để chuyển giao ngay lập tức. + Tỷ giá kỳ hạn: là tỷ giá được cam kết ngày hôm nay để giao dịch đồng tiền với nhau vào một thời điểm nhất định.

Tỷ giá tiền mặt và tỷ

giá chuyển khoản

+ Tỷ giá tiền mặt: là tỷ giá được áp dụng cho ngoại tệ, tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng.+ Tỷ giá chuyển khoản: là tỷ giá được áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại ngân hàng.

+ Tỷ giá mở cửa (Opening Rate) là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch đầu tiên trong ngày.+ Tỷ giá đóng cửa (Closing Rate): là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch cuối cùng trong ngày.

Tỷ giá đóng cửa và tỷ giá

mở cửa

Tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn

Page 6: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Tỷ giá chính thức và tỷ giá chợ đen

+ Tỷ giá chính thức (Official Rate): là tỷ giá do ngân hàng trung ương công bố, phản ánh chính thức và giá trị đối ngoại của đồng nội tệ+ Tỷ giá chợ đen (Black Market Rate): là tỷ giá hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng, do cung cầu thị trường chợ đen quyết định

Tỷ giá danh nghĩa, tỷ giá thực tế và tỷ giá hiệu quả

 

Page 7: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Bảng tỷ giá niêm yết của một số ngoại tệ ngày 28/09/2011

(Nguồn vietcombank)

Page 8: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

1.3 PHƯƠNG PHÁP YẾT GIÁ

PHƯƠNG PHÁP YẾT GIÁ

LÝ THUYẾTYết giá trực tiếp

Yết giá gián tiếp

THỰC TIỄNĐồng tiền yết giá & đồng tiền định giá

Yết giá trực tiếp & gián tiếp

Page 9: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

LÝ THUYẾT

YẾT GIÁ TRỰC TIẾP

• Là phương pháp biểu thị một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu nội tệ trong nước. Đa số quốc gia trên thế giới đều dùng phương pháp này. Trong đó:

• Ngoai tệ là đồng niêm yết• Nội tệ là đồng định giá.• VD: 1USD= 20.000 VND

YẾT GIÁ GIÁN TIẾP

• Là phương pháp biểu thị một đơn vị nội tệ trong nước bằng bao nhiêu đơn vị ngoại tệ. Trong đó:

• Ngoại tệ là đồng định giá• Nội tệ là đồng niêm yết.• VD: 1VND= 0.00005 USD

Page 10: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

THỰC TẾ

ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ &

ĐỒNG TIỀN ĐỊNH GIÁ

• Chưa có văn bản nào bắt buộc quy định một đồng tiền cụ thể của một đất nước nào đó phải đóng vai trò là đồng tiền yết giá hay đinh giá .Tuy nhiên, trong thực tế với vai trò nổi bật của nền kinh tế Mỹ, cho nên trên thị trường ngoại hối liên ngân hàng thì USD đóng vai trò là đồng tiền định giá. Đồng USD là đồng tiền định giá đối với 5 đồng tiền: GBP; AUD; NZD, EUR và SRD

TỶ GIÁ TRỰC TIẾP & TỈ GIÁ

GIÁN TIẾP

• SDR luôn đóng vai trò là yết giá trực tiếp• Các nước khối thịnh vượng chung phụ thuộc vào nước Anh bao gồm Ireland, New

Zealand, Úc dùng phương pháp yết tỷ giá ngoại tệ gián tiếp. Đây coi là sản phẩm của lịch sử để lại, bởi vì trước năm 1971, bange Anh là lo, đồng tiền không có số thập phân, là một bảng không thể chia thành 10 đơn vị , nên định giá bằng đồng tiền khác rất khó khăn . Ngày 1.1.1999, eur ra đời ,liên minh châu âu (EU0 áp dụng phương pháp yết tỷ giá ngoại tệ gián tiếp, đồng EUR đóng vai trò là đồng tiền định giá.

• Các quốc gia trên thế giới thông thường dùng phương pháp yết giá trực tiếp

Page 11: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

1.4 CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT TỶ GIÁ

Thông thường tỷ giá được niêm yết gồm 5 chữ số có ý nghĩa từ trái qua phải.

Đơn vị cuối cùng của tỷ giá được niêm yết theo thông lệ gọi là điểm tỷ giá.

VD: 1 USD = 20 830 VND → điểm tỷ giá là VND.

Chữ số thập phân sau dấu phẩy: theo thông lệ, đồng tiền thường được niêm yết tối đa với 4 chữ số thập phân.

Page 12: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Chữ số thập phân sau dấu phẩy: theo thông lệ, đồng tiền thường được niêm yết tối đa với 4 chữ số thập phân.

Đối với tỷ giá nghịch đảo, thông thường “ chữ số thập phân của tỷ giá nghịch đảo bằng chữ số trước dấu phẩy cộng với 3

VD: 1 USD = 20 830 VND ( có 5 chữ số trước dấu phẩy )

→ 1 VND = 0,00004801 USD

Cách viết tỷ giá:

+ Viết đầy đủ: 1 USD = 20 830 VND

+ Viết gọn: USD/VND = 20 830

+ Cách viết chuyên nghiệp: VND = 20 830

+Cách viết tỷ giá mua và tỷ giá bán:

USD/VND = 20 830 – 20 834

Hay USD/VND = 20 830/4 hay VND = 20 830/4

CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT TỶ GIÁ

Page 13: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

1.5 TỶ GIÁ MUA & TỶ GIÁ BÁN

CHÊNH LỆCH TỶ

GIÁ & CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG

TỶ GIÁ BÁN

TỶ GIÁ MUA

Page 14: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

TỶ GIÁ MUA & TỶ GIÁ BÁN

 TỶ GIÁ MUA (BID): là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua đồng tiền yết giá.

TỶ GIÁ BÁN (ASK): là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán đi. Với cách yết giá hai chiều thì tỷ giá đứng trước gọi là tỷ giá mua & tỷ giá

đứng sau gọi là tỷ giá bán.

VD: (DEM/AUD) = (1,6410-1,6415) Tỷ giá đứng trước 1,6410 gọi là tỷ giá mua, nghĩa là ngân hàng yết giá sẵn

sàng mua đồng tiền yết giá là AUD.Hay nói cách khác ngân hàng yết giá sẵn sàng mua AUD tại tỷ giá : 1AUD = 1,6410 DEM

Tỷ giá đứng sau 1,6415 gọi là tỷ giá bán , nghĩa là tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán đồng tiền yết giá là AUD.Hay nói cách khác, ngan hàng yết giá sẵn sàng bán AUD tại tỷ giá :1AUD =1,6415 DEM

Page 15: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ & CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG

• Chênh lệch tỷ giá giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán gọi là spread.Để có được thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại hối, ngân hàng yết tỷ giá sao cho tỷ giá mua vào là thấp hơn tỷ giá bán ra.

• VD: Spread= 1,6415-1,610 = 0,0005 tức là 5 điểm• Điều này có nghĩa là Nếu ngân hàng yết giá đồng thời vừa mua vừa bán 1AUD thì lài

thu được sẽ là 5 điểm DEM, tức là 0,0005 DEM

• Yếu tố tác động đến chênh lệch giá • Số giao dịch càng lớn thì spread càng nhỏ• Các đồng tiền ổn định thì giao dich nhỏ hơn so với đồng tiền không ổn định• Những đồng tiền giao dịch rộng rãi như USD, GBP, DEM, … thì spread của chúng sẽ

càng nhỏ hơn• Nếu ngân hàng yết giá đồng thời mua và bán đồng tiền yets giá với số lượng như

nhau, thì ngân hàng thu được lợi nhuận mà không cần bỏ một đồng vốn.Nếu ngân hàng yết giá mở rộng spread, thì lợi nhuận thu được sẽ lớn hơn .Tuy nhiên , mở rộng spread không phải là việc làm tùy tiện.Do đó trong cạnh tranh các ngân hàng thu hẹp spread nhằm tăng doanh số giao dịch hơn là mở rộng spread

 

Page 16: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

1.6 TỶ GIÁ CHÉOKhái niệm:

Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính thông qua một đồng tiền thứ ba

0,720357297 Euro

Page 17: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

  USD EUR GBP JP1 CHF CAD AUD MXN

USD   1.3868  1.6724  0.9676  1.1382  0.9018  0.9071  0.0759 

EUR 0.7211    1.2059  0.6978  0.8207  0.6503  0.6541  0.0547 

GBP 0.5980  0.8292    0.5786  0.6806  0.5392  0.5424  0.0454 

JPY 103.35  143.32  172.83    117.62  93.197  93.746  7.8434 

CHF 0.8786  1.2184  1.4694  0.8502    0.7923  0.7970  0.0667 

CAD 1.1089  1.5378  1.8545  1.0730  1.2621    1.0059  0.0842 

AUD 1.1024  1.5288  1.8436  1.0667  1.2547  0.9941    0.0837 

MXN 13.176  18.272  22.035  12.749  14.996  11.882  11.952   

Recent as of Friday, March 7, 2014.

Nguồn :http://fx.sauder.ubc.ca

TỶ GIÁ CHÉO

Page 18: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

PHÂN LOẠI

TỶ GIÁ CHÉO ĐƠN GIẢN

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO & BÁN RA

Page 19: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

TỶ GIÁ CHÉO ĐƠN GIẢN• Là tỷ giá chéo trong trường hợp chi phí giao dịch bằng

0( spread =0), tức tỷ giá trong trường hợp tỷ giá mua và bán là như nhau

Giả sử:

Tỷ giá VND/USD được hình thành ở Việt Nam

S(VND/USD) =14153

Tỷ giá FRF/USD được hình thành ở Pháp

S(FRF/USD) =5,1324

Tính tỷ giá chéo

S(VND/USD) =14153 => 1USD =14513 VNDS(FRF/USD)  =5,1324=> 1USD =5,1324 FRF=> 5,1324 FRF = 14513 VND1 FRF =2828 VND

Page 20: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO & BÁN RA

TỶ GIÁ CHÉO GIỮA HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ GIÁN TIÉP

TỶ GIÁ CHÉO GIỮA HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ KHÁC VỊ TRÍ

TỶ GIÁ CHÉO GIỮA HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ TRỰC TIẾP

Page 21: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Xác định tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền yết giá trực tiếp

• GBP 32801-33145/VND (1)• USD 16050-16150/VND(2)• GBP/USD =?

Ta có :GBP/USD =

Bid GBP/USD ===2.03102

Ask GBP/USD ===2,06510

GBP 2,0310-2,0651/USD

Page 22: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

• GBP 2,8610-25/USD(1)• GBP 1,8540-30/EUR(2)• USD/EUR=?

Ta có: USD/EUR=

Bid USD/EUR===0,0074

Ask USD/EUR==10,4858

USD 0,0074-10,4858/EUR

Xác định tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền yết giá gián tiếp

Page 23: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

• CAD 4-6/EUR(1)• AUD 0,5-1/CAD(2)• AUD/EUR=?

Ta có : AUD/EUR=CAD/EUR*AUD/CAD

Bid AUD/EUR =Bid(1)*Ask(2)= 4*0,5 = 2

Ask AUD/EUR=Ask(1)*Ask(2)=6*1=6

AUD 2-6/ EUR

Xác định tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền yết giá khác vị trí

Page 24: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

2.1 Khái niệm ngoại hốiNgoại hối

(nghĩa rộng)Ngoại tệ

Giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ

Vàng tiêu chuẩn quốc tế

Nội tệ do người không cư trú nắm giữ

2. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Page 25: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

2.1 Khái niệm hối đoái

Ngoại hối( nghĩa thực tế)

Ngoại tệ: là đồng tiền nước ngoài. Có thể là

tiền kim loại, tiền giấy, tiền trên tài

khoản, séc du lịch, tiền điện tử…

Page 26: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

2.2 Khái niệm thị trường hối đoái

• Thị trường hối đoái (TTHĐ) có tên tiếng Anh là The Foreign Exchange Market được viết tắt là FOREX hoặc FX.

• Thị trường hối đoái là nơi diễn ra việc mua bán, vay-cho vay các đồng tiền khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể tham gia.

Page 27: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

2.2 Khái niệm thị trường hối đoái

• Ví dụ: Quan hệ ngoại thương giữa Anh và Pháp liên quan ít nhất đến hai loại tiền là Bảng Anh và Franc Pháp. Thực tiễn đòi  hỏi  một  cơ  chế  nào  đó  nhằm giúp thương nhân Anh đổi GBP lấy FRF và ngược lại. Cơ chế đó chính là thị trường ngoại hối.

Page 28: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

2.3 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

FOREX còn được gọi là thị trường không gian (space market), tại bất cứ đâu diễn ra hoạt động mua bán.

Đây là thị trường toàn cầu hay thị trường không ngủ theo một chu kỳ khép kín hoạt động 24/24.

Trung tâm của TTNH là thị trường liên ngân hàng (interbank).

VD: Doanh số GD trên Interbank chiếm tới 85% tổng doanh số GD ngoại hối toàn cầu.

Là thị trường tài chính có giá trị giao dịch khổng lồ.

Ví dụ: FxPro Financial Services Ltd (FxPro), nhà môi giới ngoại hối hàng đầu thông báo năm 2011 là một năm kỷ lục của FxPro với khối lượng đạt $1,18 nghìn tỷ tăng 11% so với $1,07 nghìn tỷ trong năm 2010.

Page 29: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Là thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hoạt động hiệu quả nhất so với các thị trường tài chính khác.

Giao dịch tập trung vào một số đồng tiền mạnh, được sử dụng nhiều nhất là USD, đóng vai trò là đồng tiền trung gian. USD chiếm 41.5% trong tổng số các đồng tiền tham gia

Các giao dịch mua bán thực hiện thông qua phương tiện thông tin liên lạc hiện đại như: telex, điện thoại, máy vi tính,…

FOREX là thị trường rất nhạy cảm không chỉ với các chỉ số kinh tế mà còn với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý,…

VD: Khi đất nước có biểu tình, chiến tranh làm thị trường hối đoái biến động, tỷ giá hối đoái tăng làm đồng nội tệ bị yếu đi..

2.3 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Page 30: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

2.4 CHỨC NĂNG CỦA FOREX

+ Giao dịch dân sự: VD: Mỹ nhập khẩu cá ba sa

của VN và thanh toán bằng VND.

+ Giao dịch tài chính: là hoạt động làm thay đổi tình

trạng tài chính quốc tế giữa các quốc gia: thanh toán bằng các khoản vay từ các tổ chức phát hành thẻ tín dụng, bằng thẻ ghi nợ hay thông qua tài

khoản ngân hàng.+ Giao dịch thương mại quốc

tế như chu chuyển, thanh toán trong lĩnh vực đầu tư, thương

mại khác & phi thương mại quốc tế.

VD: Nhà xuất khẩu có nhu cầu chuyển đổi ngoại hối

thành nội tệ, nếu có hóa đơn xuất khẩu được ghi bằng

ngoại tệ.Đầu cơ tiền tệ: mua ngoại tệ

với giá thấp, bán ra với giá cao hơn nhằm hưởng phần lợi

suất chênh lệch

Đáp ứng nhu cầu giao dịch quốc tế của tư

nhân và chính phủ các nước:

+Nơi NHTW can thiệp để tỷ giá biến động theo chiều

hướng có lợi cho nền kinh tế+Cung cấp các công cụ phòng

ngừa rủi ro tỷ giá bằng các hợp đồng hối đoái.

Phục vụ luân chuyển vốn quốc tế: như khoản đầu tư, tín

dụng quốc tế, các giao dịch quốc tế khác.

Trao đổi, chuyển giao sức mua tiền tệ.

Page 31: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

2.5 CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Thị trường bán buôn

và thị trường bán

lẻ:

Các thành viên TTH

Đ

Giá

Page 32: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Người tạo giá (price takers): là ngân hàng, công ty lớn Người chấp nhận giá (traders): là công ty nhỏ, cá nhân

GIÁ

Page 33: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Thị trường bán lẻ: thực hiện bởi những nhà đầu cơ và nhà đầu tư nhỏ hơn: cá nhân, quỹ tín thác…

Thị trường bán buôn (interbank): hoạt động mua bán tiền tệ diễn ra giữa NHTW, NHTM & tổ chức tín dụng

THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN & THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ

Page 34: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

CÁC THÀNH VIÊN TTHĐKHÁCH HÀNG MUA BÁN LẺ

Gồm: cá nhân, hộ gia đình, công ty. Nhằm 3 mục đích: chuyển đổi tiền tệ, phòng ngừa rủi ro &phục vụ cho hoạt động của chính mình

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Mục đích: cung cấp dịch vụ mua hộ và bán hộ ngoại hối co khách hàng mua bán lẻ, hưởng chênh lệch tỷ giá; kinh doanh ngoại hối: kiếm lãi cho NHTM khi tỷ giá thay đổi;cung cấp dịch vụ mua hộ và bán hộ ngoại hối cho khách hàng mua bán lẻ, hưởng chênh lệch tỷ giá

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

Mục đích: Can thiệp lên tỷ giá bằng cách mua vào hay bán ra nội tệ trên thị trường hối đoái nhằm ảnh hưởng theo hướng có lợi cho nền kinh tế: mua vào khi cung nội tệ lớn hơn cầu; Bảo toàn và gia tăng giá trị dự trữ ngoại hối quốc gia; đại lý trong việc mua hộ, bán hộ ngoại tệ cho chính phủ

Page 35: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

2.6 ƯU, NHƯỢC ĐIỂM:ƯU ĐIỂM

Không có lệ phí hoặc lệ phí thấp.

Thanh khoản: tự do mở Tính và đóng với khối lượng bất kỳ

Tính hiệu quả và khả năng tiếp cận cao: FOREX hoạt động 24/24 và 5 ngày/tuần.

Mở tài khoản giao dịch ảo không tốn phí.

Có đòn bẩy: số vốn nhỏ vẫn có thể thực hiện đầu tư.

Xu hướng thị trường theo khuynh hướng nhất định, có thể dự báo được.

Tính minh bạch cao, không có hiện tượng thao túng

Page 36: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

NHƯỢC ĐIỂM

Dễ gặp rủi ro phát sinh do sự biến động bất thường.

Đòn bẩy tài chính có thể cản trở bạn.

Kết nối trực tuyến có thể thất bại.

Yêu cầu bạn phải có kiến thức và thời gian.

Page 37: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

3. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI

Page 38: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

HỢP ĐỒNG

HỐI ĐOÁI

Hợp đồng hối đoái Giao Ngay (FX

Spot)

Hợp đồng hối đoái Kì Hạn

(FX Forward)

Hợp đồng hối đoái Hoán Đổi

(FX Swap)

Hợp đồng hối đoái Tương

Lai (FX Futures)

Hợp đồng hối đoái Quyền Chọn (FX Options)

Page 39: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

3.1 HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY

Page 40: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Đó là loại hợp đồng ngoại hối trong mua/bán ngoại tệ mà việc hạch toán các tài khoản được thực hiện trong vòng 2 ngày làm việc sau khi kí kết hợp đồng.

VD: nếu hợp đồng mua ngoại tệ giao ngày 1/4 mà ngày 2/4 hoặc ngày 3/4 là ngày nghỉ thì ngày thực hiện sẽ được lùi lại tới ngày làm việc tiếp theo gần nhất.

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY (FX Spot)

KHÁI NIỆM

Page 41: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Ý NGHĨA

Đó là giao dịch thực

Chiếm tỉ trọng giao dịch chủ yếu trên thị trường ngoại hối.

Phục vụ mục đích đầu cơ, nắm giữ ngoại tệ.

Tỷ giá là tỷ giá hối đoái tại một thời điểm xác định, do đó, xác định được giá gốc nhưng không thực hiện được giá tốt hơn.

Page 42: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

3.2 Hợp đồng hối đoái Kì Hạn

(FX Forward):

Page 43: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

KHÁI NIỆM.

Đó là hợp đồng hối đoái trong mua/bán ngoại tệ được kí kết vào hôm nay nhưng việc trao đổi được xác định vào một ngày cụ thể trong tương lai (nhiều hơn 2 ngày làm việc).

Page 44: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Ý nghĩa: Phòng ngừa rủi ro khi biến động giá

Khi mua ngoại tệ kỳ hạn, nhà nuất khẩu có một công cụ chống lại sự tăng tỷ giá Khi bán ngoại tệ kì hạn, nhà xuất khẩu có một công cụ chống lại sự sụt giảm tỷ

giá

VD: công ty TNHH Hóa Chất Đại Hưng nhập khẩu mực in – bao bì từ công ty X của Mỹ, giao tiền trong 3 tháng tới. Nếu tỷ giá hối đoái hiện giờ VND 21000/21500 USD. Giả sử, mỗi tháng tỷ giá tăng 2% thì sau 3 tháng tỷ giá lúc đó có thể là VND 22260/22790 USD. Giải pháp để chống đỡ rủi ro cho công ty Đại Hưng là sử dụng hợp đồng hối đoái Kỳ Hạn với mức tỷ giá cao hơn hiện giờ nhưng phải thấp hơn 3 tháng tới.

Page 45: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

 Là nơi hoạt động tích của các nhà đầu cơ

Nó thỏa mãn nhu cầu buôn bán của của 2 bên trong tương lai nhưng đây là hợp đồng giao dịch bắt buộc nên đến ngày đấu hạn dù bất lợi 2 bên vẫn phải thực hiện hợp đồng.

Ý nghĩa:

Page 46: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

3.3 Nội dung của 2 hợp đồng

• S: giá giao ngay

• FT: giá kỳ hạn

• T0: ngày giao kết hợp đồng

• t: kỳ hạn

• fT: điểm kì hạn (forward point) được xác định dựa trên cơ sở tỷ giá giao ngay và chênh lệch lãi suất giữa 2 dòng tiền

Page 47: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Loại hợp đồng Ký hiệu Ngày hợp đồng Ngày thực hiện

Giao ngay S T0 T0 +2

Kỳ hạn FT T0

(kỳ hạn t)

T0+t+2

Ta có: FT=S(1+fT) nếu: fT> 0 => FT> S: điểm kỳ hạn tăng (premium)

fT < 0 => FT < S: điểm kì hạn là điểm khấu trừ (discount).

Nội dung của 2 hợp đồng

Page 48: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

4. HÀNH VI GIAO DỊCH

Page 49: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

4.1 CÁC HÀNH VI GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

  Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitrage)

Đầu cơ tiền tệ (FX Speculate)

Nguyên tắc “Mua thấp bán cao” “Mua thấp bán cao”Xuất tiến cùng lúc việc bán – mua tại một thời gian để tránh sai lệch giá

Hi vọng của nhà đầu tư trong tương lai nhằm hưởng lợi

Hệ quả Trong cùng một thời điểm thì bán ở một nơi, mua ở nơi khác. Do đó, nó có xu hướng trở về một mức giá đối với cả 2 thị trường.

Khi giá tăng lên theo thời gian thì tại mức giá nhất định các nhà đầu cơ vì lợi nhuân và kì vọng mà đua nhau mua và nắm giữ tài sản, khi đó, giá tăng vọt. Nhưng trong thời gian ngắn sau, giá giảm mạnh. Nó chịu trách nhiệm về trạng

thái bất ổn trong thị trường Góp phần bình ổn thị trường.

Page 50: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

•Tác động đến đầu tư gián tiếp•Ví dụ : Mua cổ phiếu tại Việt Nam,tính bằng VND quy đổi tại thời điểm t. Tại thời điểm T bán lại cổ phiếu,USD/VND tăng tương đối so với giá cổ phiếu.Nhà đầu tư tổn thất

Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư

•Công ty A của VN ký hợp đồng xuất khẩu giá trị tính bằng USD, thời hạn 6 tháng•Công ty B của VN ký hợp đồng nhập khẩu giá trị tính bằng USD , thời hạn thanh toán 6 tháng

Rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập

khẩu

•Xảy ra đối với khách hàng của các ngân hàng thương mại•VD : Cty C của VN vay vốn tài trợ xuất khẩu bằng USD ,thời hạn thanh toán 6 tháng

Rủi ro tỷ gia trong hoạt động tín dụng

4.2 PHÒNG VỆ RỦI RONGUYÊN NHÂN:

Page 51: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

 Hợp đồng kỳ hạn

Hợp đồng hoán đổi

Hợp đồng giao sau

Hợp đồng quyền chọn

Sử dụng kết hợp các giao dịch

Sử dụng các giải pháp khác

PHƯƠNG PHÁP

Page 52: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

4.3 ĐẦU CƠ TIỀN TỆ

 Dựa trên kì vọng về tỷ giá trong tương lai nhằm tiến hành trạng thái ngoại tệ mở để có thể hưởng lợi. 

Phân loại Hiệu ứng đầu cơ có 2 loại:      Đầu cơ tạo bất ổn trong việc bàn ngoại tệ đang giảm giá và mua ngoại tệ đang lên giá

Đầu cơ tạo bình ổn trong việc bán ngoại tệ đang lên giá và mua ngoại tệ đang lên giá

Page 53: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

CÁC YẾU TỐSự khác biệt về tỷ lệ lạm phát: Trong dài hạn, tỷ giá hối đoái có xu hướng tuân thủ theo quy tắc PPP (ngang bằng sức mua), hay tỷ giá hối đoái danh nghĩa sẽ thay đổi nhằm bù trừ sự khác biệt về tỷ lệ lạm phát giữa 2 nước =>các nhà đầu tư sẽ kỳ vọng đồng tiền các nước có tỷ lệ

lạm phát cao sẽ giảm giá so với đồng tiền của các nước có tỷ lệ lạm phát thấp.

Độ lệch so với ngang bằng sức mua (Purchasing Power Parity, PPP): Nếu PPP là đúng có nghĩa là giá cả hàng hoá và dịch vụ trên thế giới có

xu hướng tuân thủ theo quy luật một giá. Hay nếu giá cả hàng hoá và dịch vụ ở một nước được đánh giá là cao so với nước khác thì sẽ xuất hiện một kỳ vọng về sự điều chỉnh giá cả thông qua sự giảm giá của

đồng tiền nước này & ngược lại.Sự mất cân bằng lớn của cán cân vãng lai: Thâm hụt lớn của cán cân vãng lai được hiểu là cần vay mượn nhiều để chi tiêu. Nó có thể tồn tại

trong một giai đoạn nhưng không thể kéo dài mãi. một trong những cách giải quyết & ngăn chặn thâm hụt là cần một sự giảm giá của nội tệ để hàng hoá & dịch vụ rẻ hơn một cách tương đối => các nhà đầu tư kỳ

vọng vào một sự mất giá tiền tệ của các nước có cán cân vãng lai thâm hụt lớn, & tăng giá đồng tiền của các nước có cán cân vãng lai thặng dư.Những áp lực đối với cơ chế tỷ giá hiện hành: Một cơ chế tỷ giá hối đoái

cố định được duy trì thông qua các biện pháp can thiệp nhưng có dấu hiệu không bền vững như lượng dự trữ ngoại tệ đang có xu hướng cạn

kiệt, hay một quốc gia cố gắng duy trì mức lãi suất cao trong thời kỳ suy thoái nhằm cố gắng bảo vệ tỷ giá và ngăn chặn sự tháo chạy của dòng

vốn là những tín hiệu tạo ra kỳ vọng về sự mất giá của tiền tệ trong tương lai.

Page 54: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

4.3 ĐẦU CƠ TIỀN TỆ

Đầu cơ tiền tệ được coi là một hoạt động rất nghi ngờ ở nhiều nước VD: Trong năm 1992, đầu cơ tiền tệ đã buộc Ngân

hàng trung ương Thụy Điển tăng lãi suất trong vài ngày tới trên 500% mỗi năm, và sau đó làm giảm giá trị đồng cua-ron.

Page 55: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

5.1 Thực trạng:

5. Thực trạng về tỷ giá &thị trường ngoại hối đầu năm 2014

Page 56: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

5.1 Thực trạng:

• Lãi suất huy động VND

Nguồn: Tri thức trẻ

Page 57: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

5.1 Thực trạng - Theo NHNN Việt Nam, trong khi cuối tháng 2 (từ 24-28/2), một số

NHTMCP điều chỉnh giảm lãi suất huy động VND kỳ hạn ngắn (1-2 tháng) khoảng 0,2-0,5%/năm, thì lãi suất huy động, cho vay bằng USD vẫn giữ ở mức ổn định. Lãi suất huy động USD vẫn phổ biến bằng mức trần do NHNN quy định là 0,25%/năm đối với tiền gửi của tổ chức và 1,25%/năm đối với tiền gửi của dân cư. Lãi suất cho vay bằng USD ngắn hạn phổ biến ở mức 4-6%/năm, trung và dài hạn ở mức 6-7%/năm.

Điều này đã khiến cho nhiều khách hàng chuyển sang vay bằng VND thay vì USD, cho dù lãi suất cho vay USD luôn thấp hơn vay bằng VND.

Sự ổn định của lãi suất ngoại tệ cơ bản do tỷ giá được duy trì ổn định trong suốt một thời gian dài, dẫn đến thị trường ngoại tệ hầu như lặng sóng, làm cho USD không chỉ mất đi vị thế phương tiện thanh toán trên thị trường hàng hóa, mà cả về tín dụng.

Page 58: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

5.1 Thực trạng :• Xuất nhập khẩu:

Các DN xuất khẩu đang gặp nhiều khó khăn khi mà tình hình kinh tế chưa có nhiều cải thiện. Hiện nhiều DN xuất nhập khẩu vẫn chưa có đơn hàng mới, nhu cầu vay ngoại tệ của DN thường dồn hết vào cuối năm khi các đơn hàng đến hạn thanh toán.

• Theo số liệu thống kê của NHNN Chi nhánh TP. Hà Nội, trong khi nhu cầu vay tín dụng ngoại tệ thấp thì huy động tiền gửi ngoại tệ của các TCTD trên địa bàn trong tháng 1/2014 tăng 1,26% so với tháng 12/2013, đạt 229,314 tỷ đồng.

Nhu cầu vay ngoại tệ những tháng đầu năm 2014 mặc dù tăng, nhưng không cao.

Page 59: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

5.2 Dự báo tỷ giá và thị trường ngoại hối năm 2014

Nhiều chuyên gia nhận định biến động tỉ giá năm 2014 có thể lên tới 2%-3%. Cơ sở của dự báo này là lạm phát của đồng USD trong năm qua khoảng 2%, lạm phát của Việt Nam trên 6%, như vậy là chênh lệch khoảng hơn 4%. Nếu không kể những yếu tố khác thì VNĐ phải biến động trong năm qua ít nhất 4%. Áp lực đó chắc chắn sẽ kéo qua năm 2014. Như vậy, chỉ riêng áp lực từ phía lạm phát cũng đã cần sự điều chỉnh.

Năm 2014, nền kinh tế có thể phát triển khả quan hơn thì cầu sẽ tăng, nhập khẩu tăng, do đó cũng tạo áp lực trên thị trường ngoại hối. Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia nhận định năm 2014, chính sách tỉ giá cần linh hoạt hơn nữa nhằm hỗ trợ năng lực cạnh tranh của hàng xuất khẩu Việt Nam. Cụ thể, nên xác lập một ngang giá tiền tệ mới, điều chỉnh tỉ giá ở mức 2%-4% là để hỗ trợ xuất khẩu và cải thiện cán cân thương mại cũng như cán cân tổng thể.

Page 60: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

5.3 Kết luậnNHNN đã đưa ra cam kết trong năm 2014 sẽ tiếp tục giữ ổn định tỷ giá. Nếu điều chỉnh, tỷ giá chỉ biến động không quá 2%. NHNN cũng khẳng định tiếp tục quản lý hiệu quả thị trường ngoại hối, ổn định tỷ giá.

Sự ổn định của tỷ giá USD/ VND đã tác động tích cực đến nền kinh tế, góp phần quan trọng vào việc duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, củng cố niềm tin của DN và người dân vào tiền đồng Việt Nam. DN chủ động hơn trong việc lập và thực hiện kế hoạch kinh doanh, tâm lý giữ ngoại tệ được đẩy lùi, giúp thị trường ngoại hối và tỷ giá ổn định, yếu tố đầu cơ được hạn chế.

Page 61: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

5.3 Kết luận

Cung cầu ngoại tệ trong thời gian qua tương đối cân bằng, nhu cầu ngoại tệ hợp lý của DN và cá nhân được đáp ứng đầy đủ.

Tình trạng đô-la hóa bị đẩy lùi, xu hướng chuyển dịch tiền gửi từ ngoại tệ sang VND ngày càng mạnh, quan hệ cho vay, gửi ngoại tệ đã dần dần giảm và được thay thế bằng quan hệ mua/bán... Sự ổn định của tỷ giá góp phần quan trọng làm tăng niềm tin của giới đầu tư nước ngoài, nguồn giải ngân FDI tăng mạnh, cán cân thanh toán được cải thiện.

Page 62: TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI