65
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI DH28NH07- Nhóm Big Storm

Chuong 2 tỷ giá hối đoái

  • Upload
    baconga

  • View
    5.277

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐIDH28NH07- Nhóm Big Storm

Page 2: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

PHẦN NỘI DUNG:

1• Tổng quan về thị trường ngoại hối

2• Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh

ngoại hối

3• Nghiệp vụ giao ngay

Page 3: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.1 Khái niệm và đặc điểm:

a/ Khái niệm ngoại hối:

- Ngoại hối (the foreign exchange) bao gồm các phương tiện thanh toán được sử dụng trong thanh toán quốc tế. Các phương tiện thanh toán thường được thể hiện bằng tài sản tài chính.

Đối với 1 quốc gia, ngoại hối bao gồm:

Ngoại tệ

Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ

Vàng tiêu chuẩn quốc tế

Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ

Page 4: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.1 Khái niệm và đặc điểm:

b/ Khái niệm thị trường ngoại hối:

- Điểm khác nhau cơ bản giữa thương mại nội địa và thương mại quốc tế là thương mại quốc tế thường liên quan đến việc chuyển đổi các đồng tiền khác nhau của các quốc gia.

- Thị trường ngoại hối ( The Foreign Exchange Market được viết tắ là FOREX hoặc FX ) là nơi diễn ra việc mua, bán các đồng tiền khác nhau

- Ngân hàng chiếm 85% tổng doanh số giao dịch nên thực tế thị trường ngoại hối là mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng, tức thị trường Interbank

Page 5: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.1 Khái niệm và đặc điểm:

c/ Những đặc điểm của Forex:Thị

trường không

ngủ

London, New York, Tokyo

Thị trường không gian

Thị trường

liên ngân hàng

USDQuan

hệ liên lạc

Phát triển rất nhanh

Chi phí thấp

Page 6: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.1 Khái niệm và đặc điểm:

c/ Những đặc điểm của Forex:Hoạt động mua bán các

đồng tiền khác nhau

diễn ra bất cứ đâu

Thị trường không gian

Thị trường không

ngủ

Do chênh lệch múi giờ giữa các khu vực

trên thế giới mà FOREX còn gọi

là TT không ngủ

Page 7: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.1 Khái niệm và đặc điểm:

c/ Những đặc điểm của Forex:Duy trì quan hệ liên lạc liên tục

nhờ vào cơ sở hạ tầng, truyền

thông thông tin

Quan hệ liên

lạc

Chi phí giao dịch thấp, hoạt động thị trường trở nên hiệu quả

Chi phí thấp

Page 8: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.1 Khái niệm và đặc điểm:

c/ Những đặc điểm của Forex:tốc độ phát triển rất nhanh đông thời phát triển mạnh về

chiều sâu

Phát triển rất nhanh

Thị trường liên ngân

hàng

Trung tâm thị trường ngoại hối là Thị trường liên ngân

hàng với các thành viên chủ yếu là các NHTM, các

nhà môi giới, và các NHTW chiếm 85% tổng giao dịch

ngoại hối toàn cầu

Page 9: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.1 Khái niệm và đặc điểm:

c/ Những đặc điểm của Forex:Đồng tiền sử dụng nhiều nhất là USD, đóng vai trò trung gian trong các giao

dịch

USD

London, New York, Tokyo

Các thị trường hoạt động tích

cực

Page 10: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.2 Chức năng của Forex:- Chức năng cơ bản là dịch vụ cho các khách hàng thực

hiện các giao dịnh thương mại quốc tế, ngoài ra còn một số chức năng khác như

• Luân chuyển đầu tư, tín dụng và các giao dịch tài chính quốc tế, giao lưu giữa các quốc gia

• Xác định sức mua đối ngoại của tiền tệ một cách khách quan theo quy luật cung cầu

• Là nơi kinh doanh cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá

• Nơi để NHTW can thiệp tỷ giá

Page 11: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.3 Những thành viên tham gia Forex:

a. Nhóm khách hàng mua bán lẻ:• Gồm các công ty nội địa, đa quốc gia, nhà đầu tư quốc tế và những

ai có nhu cầu nhằm 2 mục đích chính là chuyển đổi tiền tệ và phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Họ tham gia thị trường ngoại hối thường nhằm phục vụ mục đích hoạt động của mình chứ không kinh doanh ngoại hối, họ thường mua bán thông qua các ngân hàng thương mại

• Họ không giao dịch với nhau mà thông qua NHTM để giảm những phát sinh lỗ không đáng có bởi những hạn chế khi giao dịch với nhau như không khớp về thời gian, không gian, tiền tệ, số lượng, cũng như rủi ro trong thanh toán, tín dụng

Page 12: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.3 Những thành viên tham gia Forex:

b. Các ngân hàng thương mại:

• Mục đích: Cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bằng cách mua bán hộ cho nhóm khách hàng lẻ kèm theo đó thu 1 khoản phí ở dạng chênh lệch tỷ giá mua bán. Đồng thời họ còn mua bán ngoại hối, kiếm lãi khi tỷ giá biến động.

• Hai phương thức giao dịch trên Interbank:

• Giao dịch trực tiếp giữa các ngân hàng

• GD gián tiếp qua môi giới

Page 13: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.3 Những thành viên tham gia Forex:

c. Những nhà môi giới ngoại hối:• Họ là những người thu thập những lênh đặt mua-bán ngoại hối từ

các ngân hàng khác nhau rồi cung cấp tỷ giá chào mua-bán nhanh rộng khắp với giá tay trong. Tuy nhiên NH phải trả cho họ 1 khoản phí , làm chênh lệch tỷ giá mua bán thu hẹp lại.

• Nhà cung môi giới chỉ cung cấp dịch vụ, không được mua bán cho chính mình

Page 14: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.3 Những thành viên tham gia Forex:

d. Các ngân hàng trung ương:• Mục đích:

• Can thiệp tỷ giá: NHTW thường xuyên can thiệp tỷ giá bằng cách mua vào hoặc bán ra nội tệ trên thị trường ngoại hối nhằm ảnh hưởng lên tỷ giá theo hướng mà NHTW cho là có lợi

• Mua bán, chuyển đổi tiền tệ nhằm bảo toàn và gia tăng giá trị dự trữ ngoại hối quốc gia

• Đại lý trong việc mua-bán hộ ngoại tệ cho chính phủ

Page 15: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.4 Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối

- Căn cứ vào tính chất thị trường ngoại hối và nội dung kinh doanh, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối được chia thành:

Nghiệp vụ giao ngay (The Spot

Operations).

Nghiệp vụ kỳ hạn (The

Forward Operations)

Nghiệp vụ hoán đổi

(The Swap Operations)

Nghiệp vụ hoán đổi

(The Swap Operations)

Nghiệp vụ hoán đổi

(The Swap Operations)

Page 16: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:

1.4 Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối

- Trong đó:

• Nghiệp vụ giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi được thực hiên phi tập trung – Over The Counter (OTC)

• Nghiệp vụ quyền chọn có thể là OTC hoặc tập trung trên sở giao dịch – The Exchange

• Nghiệp vụ tương lai chỉ thực hiện trên sở giao dịch

• Nghiệp vụ giao ngay còn được gọi là nghiệp vụ sơ cấp; còn các nghiệp vụ còn lại là nghiệp vụ phái sinh.

Page 17: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Tổng quan về thị trường ngoại hối

1.5 Phân loại FOREX Căn cứ vào chất nghiệp vụ ta có:

Thị trường giao ngay

Thị trường hoán đổi

Thị trường quyền chọnThị trường tương lai

Thị trường kì hạn

Page 18: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Tổng quan về thị trường ngoại hối

Căn cứ vào tính chất kinh doanh:

Thị trường bán buôn•I

Thị trường bán lẻ

Page 19: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Tổng quan về thị trường ngoại hối

Căn cứ vào địa điểm giao dịch:

Giao dịch tập trung trên cơ sở giao dịch (Exchange)•I

Giao dịch phi tập trung OTC

Page 20: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Tổng quan về thị trường ngoại hối

Căn cứ vào quy mô thị trường :

Thị trường ngoại hối quốc tế•I

Thị trường ngoại hối nội địa

Page 21: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Tổng quan về thị trường ngoại hối

Căn cứ vào phương thức giao dịch:

Thị trường giao dịch trực tiếp (Direct Interbank)• I

Thị trường giao dịch qua môi giới (Indirect Interbank)

Page 22: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI

2.1 Các khái niệm

a. Tỷ giá trong kinh doanh

Tỷ giá là giá của một đồng tiền được biểu thị qua đồng tiền khác

Ký hiệu tỷ giá: Tỷ giái nói chung: E – Exchange Tỷ giá giao ngay: S – Spot Tỷ giá kỳ hạn: F – Forward Tỷ giá quyền chọn: X - eXercise

Page 23: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối

b. Đồng tiền yết giá, đồng tiền định giá:

Đồng tiền yết giá (Comodity Currency – ký hiệu C) : là đồng tiền có đơn vị cố định và bằng 1 đơn vị

Đồng tiền định giá (Terms Currency – ký hiệu T): là đồng tiền có đơn vị thay đổi, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường

Page 24: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối

c. Ngân hàng yết giá và ngân hàng hỏi giá:

Ngân hàng yết giá ( Quoting Bank): là ngân hàng thực hiện niêm yết tỷ giá mua vào và bán ra

Ngân hàng hỏi giá (Asking Bank): là ngân hàng liên hệ với ngân hàng yết giá để hỏi giá

Một ngân hàng có thể đồng thời là ngân hàng yết giá và ngân hàng hỏi giá trên Interbank

Page 25: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối

d. Yết giá hai chiều: Trong kinh doanh ngoại hối các ngân hàng luôn yết giá hai chiều, bao gồm: chiều mua vào ( tức tỷ giá mua) và chiều bán ra ( tức tỷ giá bán)

2.2. Phân loại tỷ giá trong kinh doanh: Tỷ giá mua vào – Bid rate: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng

mua vào đồng tiền yết giá Tỷ giá bán ra – Ask Rate: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng

bán ra đồng tiền yết giá Tỷ giá giao ngay ( tỷ giá cơ sở) – Spot Rate: là tỷ giá được hình thành theo

quan hệ cung cầu trực tiếp trên Forex và luôn có sẵn, được thỏa thuận ngày hôm nay và việc thanh toán xảy ra theo hai ngày làm việc tiếp theo

Page 26: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối

Tỷ giá phái sinh – Devivative Rate: gốm tỷ giá áp dụng trong các hợp đồng: kỳ hạn, hoán đổi, tương lai và quyền chọn. Là kết quả tính toán từ các thông số có sẵn trên thị trường

Tỷ giá mở cửa – Opening Rate: là tỳ gái áp dụng cho giao dịch đầu tiên trong ngày

Tỷ giá đóng cửa – Closing Rate: là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch cuối cùng trong ngày

Tỷ giá chéo – Crosed Rate: là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ đồng tiền thứ ba( còn gọi là đồng tiền trung gian)

Tỷ giá chuyển khoản – Transfer rate: áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại Ngân Hàng

Page 27: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối

Tỷ giá tiền mặt – Bank Note Rate: áp dụng cho ngoại tệ tiền kim lạo, tiền giấy, sec du lịch và thẻ tín dụng

Tỷ giá điện hối: tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện, là tỷ gái niêm yết của các Ngân hàng

Tỷ gái thư hối: là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư ( không phổ biến, hầu như ngày nay ko dùng)

Page 28: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối

2.3. các phương pháp yết giá:

Có hai phương pháp yết giá là: Yết tỷ giá trực tiếp (Direct Quotation) Yết tỷ giá gián tiếp (Indirect Quotation)

a. Yết giá trực tiếp: giá ngoại tệ được bộc lộ trực tiếp bằng tiền

Phương pháp yết giá trực tiếp là phương pháp yết giá ngoại tệ tính theo giác độ quốc gia, trong đó:

Ngoại tệ, với vai trò là hàng hóa, là đồng tiền yết giá có số đơn vị cố định và hàng 1 đơn vị

Nội tệ, với vai trò là tiền tệ, là đồng tiền định giá có số đơn vị thay đổi phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên Forex

Page 29: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối

b. Yết tỷ giá gián tiếp: gái ngoại tệ được bộc lộ một cách gián tiếp bằng tiền

Xét từ giác độ quốc gia trong phương pháp yết giá gián tiếp: Nội tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá, có số đơn vị cố định và bằng 1 đơn

vị Ngoại tế đóng vai trò là đồng tiền định giá, có số đơn vị thay đổi phụ thuộc

vào quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối

Page 30: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối

c. yết giá trong thực tế Về đồng tiền yết gái và đồng tiền định giá:

Trên thị trường Interbank, các tỷ gái đều được yết với USD Về yết tỷ gái trực tiếp và gián tiếp:o Tất cả các quốc gia trên thế giới đều áp dụng phương pháp yết tỷ giá trực

tiếp. Ngoại trừ 4 trường hợp Anh, New Zealand, Úc và các nước đồng tiền chung Euro dùng phương pháp gián tiếp

o Riêng Mỹ vừa áp dụng phương pháp yết giá trực tiếp và gian tiếp (trực tiếp với các ngoại tệ GBP, AUD, NZL, EUR,SDR và gián tiếp với tất cả các ngoại tệ còn lại)

Page 31: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối

Cách viết tỷ giá:

• Khi đọc tỷ gia đọc đồng tiền yết giá trước, đồng tiền định gái sau

• Viết theo trật tự đọc tỷ giá

Theo tập quán kinh doanh ngân hàng

• Đồng tiền đứng trước đóng vai trò định giá

• Đồng tiền đứng sau đóng vai trò yết giá

Theo học thuật

Page 32: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối

2.4. Điểm tỷ giá, cách đọc và cách viết tỷ giá:

1.Điểm tỷ giá – Points Điểm tỷ giá là đơn vị (thông thường là đơn vị thập phân) cuối cùng của tỷ

giá

được yết theo thông lệ trong các giao dịch ngoại hối

1 EUR = 1,1109 USD => 1 điểm có nghĩa là 0,0001 USD

1 USD = 127,62 JPY => 1 điểm có nghĩa là 0,01 JPY

1 USD = 14513 VND => 1 điểm có nghĩa là 1 VND Tỷ giá nghịch đảo: số chữ số thập phân (sau dấu phẩy) của tỷ giá nghịch

đảo

bằng tỷ số trước dấu phẩy của tỷ giá thuận cộng với 3

Page 33: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối

2.Cách đọc và cách viết tỷ giá Khi đọc một tỷ gia ta chia thành nhiều cụm đế đọc, hai chữ số cuối đọc

là điểm, hai chữ tiếp theo đọc là số Tỷ giá có nhiều cách viết

Cách viết đầy đủ: 1 USD = 15.000 VND

Cách viết gọn hơn: USD/VND = 15.000

Cách viết chuyên nghiệp: VND = 15.000 Tỷ giá mua vào bán ra:

Cách viết đầy đủ: USD/VND = 15.010 – 15.020 ( VND = 15.010 – 15.020)

Cách viết gọn hơn: USD/VND = 15.010/20 ( VND = 15.010/20)

Cách viết chuyên nghiệp: USD/VND = 10/20 (VND = 10/20)

Page 34: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

2.5. TY GIA MUA, BAN VA LAI KINH DOANH NGOẠI HỐI

2.5.1. TY GIA MUA VA TI GIA BAN- Tỷ giá mua là tỷ giá mà tại đó ngân

hàng yết giá sẵn sàng mua đồng tiền yết giá

- Tỷ giá bán là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán đồng tiền yết gía

- Tỷ giá ứng trước gọi là tỷ giá mua, tỷ giá đứng sau gọi là tỷ giá bán

Page 35: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

2.5.2. CHÊNH LÊCH TY GIA MUA VA TY GIA BAN (SPEAD)

Công thức:

Yếu tố tác động: Số lượng ngoại tệ trong giao dịch. Tầm cơ cung như sự nổi tiếng của trung tâm tài chính. Tính chất ổn định hay không ổn định của đồng tiền tham gia giao dịch. Tỷ trọng của đồng tiền tham gia giao dịch. Phương tiện giao dịch.

2.5. TY GIA MUA, BAN VA LAI KINH DOANH NGOẠI HỐI

Spread = Tỷ giá bán – Tỷ giá mua

Page 36: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

2.5.3. LAI (LÔ) TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI

Phát sinh thông qua việc mua và bán các đồng tiền tại các mức tỷ giá khác nhau.

Do chênh lệch tỷ giá: Ngân hàng yết giá thu lai khi đồng thời

mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định Ngân hàng hỏi giá bị lô khi đồng thời mua

vào và bán ra một đồng tiền nhất định

2.5. TY GIA MUA, BAN VA LAI KINH DOANH NGOẠI HỐI

Page 37: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

2.6. TY GIA NHA MÔI GIƠI

Nhà môi giới là những người tạo điều kiện để người mua và người bán gặp nhau ở mức giá hai bên cùng chấp nhận.

Quy tăc về tỷ giá mua mối giới:

1. Ngân hàng có thể chi đạt lệnh mua, chi đặt lệnh bán hay đồng thời cả hai

2. Tất cả các tỷ giá đặt mua bao giờ cung thấy hơn hoặc tối đa là bằng tỷ giá bán.

3. Khi vó một tỷ giá đặt mua bằng một tỷ giá đặt bán thì nhà môi giới se khớp lệnh ngay và thu phí.

4. Tỷ giá nhà môi giới phải:-Mua vào là cao nhất trog các tỷ giá đặt mua.-Bán ra là thấp nhất trong các tỷ giá đặt bán.

Page 38: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

2.7. MUA BAN HÔ, ĐÂU CƠ VA KINH DOANH CHÊNH LÊCH TY GIA

a/ Dịch vụ mua hộ và bán hộ cho khách hàng:

Mua hộ là việc ngân hàng dùng tiền của khách hàng để mua một loại tiền mà khách hàng có nhu cầu.

Bán hộ là việc ngân hàng bán hộ khách hàng một đồng tiền nhất định dể lấy một đồng tiền khác.

♥ Nhận xét:• Là dịch vụ hai chiều diên ra liên tục với NHTM.• NHTM chi kí hợp đồng mua bán với khách hàng.• NHTM không bỏ vốn, không chiu rủi ro về tỷ giá, hưởng chenh lệch tỷ giá mua và

bán.

Page 39: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

b/ Hành vi đầu cơ tỷ giá (Speculations):

Đầu cơ là hành vi mua vào (giao ngay hoặc kì han) mà chưa bán ra, hoặc bán ra (giao ngay hoặc kì hạn) mà chưa mua vào, nghĩa là hành vi mua và bán diên ra tại hai thời điểm khác nhau nhằm ăn chênh lệch tỷ giá.

c/ Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage):

Là việc tại cùng một hời điểm mua một đồng tiền ở nơi rẻ và bán lại ở nơi giá cao để ăn chênh lệch tỷ giá.

2.7. MUA BAN HÔ, ĐÂU CƠ VA KINH DOANH CHÊNH LÊCH TY GIA

Page 40: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

d/ Phân biệt Arbitrage và Speculations:

2.7. MUA BAN HÔ, ĐÂU CƠ VA KINH DOANH CHÊNH LÊCH TY GIA

Tiêu chi1. Thời gian Mua và bán xảy ra đồng thời Mua và bán diễn ra tại hai

thời điểm

2. Vốn kinh doanh Không cần bo vốn Phải bo vốn

3. Trạng thái ngoại hối Không tạo ra trạng thái ngoại hối

Tạo ra trạng thái ngọai hối mở

4. Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá

5. Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường Phán đoán thị trường và săn sàng chiụ rủi ro

6. Lãi kinh doanh Chắc chắn biết trước Không chắc chắn và không biết trước

7. Địa điểm kinh doanh Tại 2 thị trường Có thể tại m t thị trườngô

8. Cơ h i kinh doanhô Chỉ là thoảng qua Có thể tiến hành bất cứ lúc nào

Page 41: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Page 42: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Tại sao phải tính tỷ giá chéo?

Phương pháp xác định tỷ giá chéo

Tỷ giá chéo (cross rate)

Tỷ giá chéo (cross rate)

2.8.

Khái niệm

Page 43: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

2.8.1. Khái niệm

Là tỷ giá giữa 2 đồng tiền bất kì được xác định thông qua đồng tiền thứ ba (đồng tiền trung gian)

Page 44: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

2.8.1. Khái niệm

Ví dụ: Trên FOREX chi có sẵn tỷ giá

USD/VND = 20.015 - 20.025

USD/CNY = 6.1515 - 6.1525

Trong đó,

CNY/VND: tỷ giá chéo

USD: đồng tiền trung gian Thường trên Forex tỷ giá giữa hai đồng tiền bất

kì trong đó không có mặt của USD gọi là tỷ giá chéo

CNY/VND = x - y

Page 45: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

2.8.2. Tại sao phải tính tỷ giá chéo?

Tính tất yếu tồn tại đồng tiền ngang giá

chung => giảm số lượng tỷ giá

phải niêm yết

=> hoạt động mua bán

hiệu quả hơn

Page 46: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

2.8.3. Phương pháp xác định tỷ giá chéo

Tỷ giá chéo giản đơn Dùng khi không có chênh lệch tỷ giá

mua bán PP dây chuyền (chain method)

x

USD:

y

USD

y

x

Page 47: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Tỷ giá chéo phức hợp Có sự chênh lệch tỷ giá mua

bán Được chia làm 3 TH trong thực

tế

2.8.3. Phương pháp xác định tỷ giá chéo

Page 48: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

TH1: Đồng tiền trung gian (USD) đóng vai trò là đồng tiền yết giá trong cả hai tỷ giá

Ta có: USD/x = a – b

USD/y = c – d

y/x = bid – ask

y

USD

x

USD

y

USD

x

USD

y

USD

x

USD

y

USD

x

USD

bid :ask :max Ask

ask : bid :min Bid

Page 49: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

TH2: Đồng tiền trung gian vừa đóng vai trò là yết giá, vừa đóng vai trò là tỷ giá

Ta có: USD/x = a – b

y/USD = c – d

y/x = bid – ask

USD

y

x

USD

USD

y

x

USD

USD

y

x

USD

USD

y

x

USD

ask . ask .max Ask

bid . bid .min Bid

Page 50: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

TH3: Đồng tiền trung gian (USD) đóng vai trò là đồng tiền định giá trong cả hai tỷ giá

Ta có: x/USD = a – b

y/USD = c – d

y/x = bid – ask

USD

x

USD

y

USD

x

USD

y

USD

x

USD

y

USD

x

USD

y

bid :ask :max Ask

ask : bid :min Bid

Page 51: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

2.9 Ngày giá trị trong giao dịch ngoại hối

Ngày giá trị (value date – VD): ngày các bên thanh toán thực sự cho nhau

Các loại ngày giá trịNgày giá trị giao ngay (spot value day – SVD)

Ngày giá trị kì hạn (forward value day – FVD)

Ngày giá trị ngày mai (tomorow value day – Tom)

Ngày giá trị hôm nay (today value day – Tod)

Page 52: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

2.9 Ngày giá trị trong giao dịch ngoại hối

CD – Tod Tom SVD FVD

T T+1 T+2 T+n+2

Trong đó

T, CD: ngày kí kết hợp đồng (contract day)

2: hai ngày làm việc

Page 53: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

TIÊU ĐỀ

1

2

3

Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất

Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá

Nghiệp vụ giao ngay

Page 54: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

1

Luông tiền âm

các khoản chi tiền cho người khác, được tính cho một khoảng thời gian nhất định.

1

3

Trạng thái luồn

tiền ròng

chênh lệch giữa

luồng tiền

dương và luồng

tiền âm tại một

thời điểm (số

dư)

2

Luồng tiền dương

Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất

các khoản thu nhận tiền từ

người khác, được

tính cho một khoảng thời gian

nhất định.

Page 55: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

giao dịch làm phát sinh luồng tiền

dương và âm của một đồng tiền tại

các thời điểm khác nhau.

giao dịch làm phát sinh luồng tiền

dương và âm của hai đồng tiền tại

cùng một thời điểm.

Trên

thị t

rường

tiền tệ

Trên

thị t

rường

ngoại tệ

Trạng thái luồn tiền ròng

3

Page 56: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Nội dung

02

Nội dung

01 Công thức tính trạng thái luồng tiền

ròng tại thời điểm (kỳ tính toán luồng tiền là - )

Công thức tính trạng thái luồng tiền ròng cuối ngày giao dịch (t)

Trạng thái luồng tiền và ý nghĩa

Page 57: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Nội dung

02Nội dung

01Công thức

tính trạng thái luồng tiền

ròng tại thời điểm (kỳ tính

toán luồng tiền là - )

• NETCF( = PCF(- ) – NCF(- )• PCF(- ) : tổng luồng tiền vào trong kỳ

(- )• NCF(- ) : tổng luồng tiền ra trong kỳ (- )• NETCF(: trạng thái luồng tiền ròng tại

thời điểm

• NETCF( > 0: trạng thái luồng tiền ròng dương, nếu lãi suất tăng sẽ làm phát sinh lãi và nếu lãi suất giảm sẽ phát sinh lỗ.

• NETCF( < 0: trạng thái luồng tiền ròng âm, nếu lãi suất tăng sẽ làm phát sinh lỗ và nếu lãi suất giảm sẽ phát sinh lãi.

• NETCF( = 0: trạng thái luồng tiền cân bằng, những thay đổi của lãi suất thị trường không phát sinh lãi hay lỗ.

Trạng thái luồng tiền và ý nghĩa

Page 58: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

NETCF(t) = NETCF(t-1) +PCF(t)- NCF(t)NETCF(t-1): trạng thái luồng tiền ròng cuối ngày (t-1)PCF(t): tổng luồng tiền vào ngày giao dịch (t)NCF(t): tổng luồng tiền ra ngày giao dịch (t)NETCF(t) : trạng thái luồng tiền ròng cuối ngày giao dịch (t)

Nội dung

01Nội dung

02Công thức tính trạng thái luồng tiền ròng cuối ngày

giao dịch (t)

www.PowerPointDep.net

Trạng thái luồng tiền và ý nghĩa

Page 59: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Trạng thái ngoại tệ

Doanh số ngoại tệ trường

Doanh số ngoại tệ

đoản

Trạng thái ngoại tệ

ròngcác giao dịch làm

phát sinh sự

chuyển giao

quyền sở hữu về

ngoại tệ làm phát

sinh rạng thái

ngoại tệ. Chú

thích

Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá

các giao dịch làm

tăng quyền sở

hữu về một ngoại

tệ làm phát sinh

doanh số trường

của ngoại tệ đó.

các giao dịch làm

giảm quyền sở

hữu về một ngoại

tệ làm phát sinh

doanh số đoản

của ngoại tệ đó.

chênh lệch giữa

TSC và TSN của

một ngoại tệ tại

một thời điểm

(số dư).

Khái niệm

Page 60: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Phương pháp xác định trạng thái ngoại tệ

Bằng chênh lệch giữa doanh số phát sinh trương và doanh số phát sinh đoản của ngoại tệ F trong một thời kỳ nhất định: = (- t) - (- t)

Công thức tính trạng thái ngoại tệ cuối ngày giao dịch t: = (t) - (t)

Xét theo góc độ kế toán,trạng thái ngoại tệ ròng của ngoại tệ F tại thời điểm t được xác định: (t) = (t) - (t)

Tổng trạng thái ngoại tệ của tất cả các ngoại tệ được xác định:NEP(t) =

Page 61: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

< 0: ngoại tệ F ở trạng thái đoản ròng , khi tỷ

giá tăng sẽ tạo ra lỗ ngoại hối và khi tỷ giá giảm sẽ phát sinh lãi

ngoại hối đối với NHTM.

Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá

> 0: ngoại tệ F ở trạng thái trường ròng , khi tỷ giá tăng sẽ tạo ra lãi ngoại hối và khi tỷ giá giảm sẽ phát sinh lỗ

ngoại hối đối với NHTM.

= 0: ngoại tệ F ở trạng thái cân bằng, những

thay đổi của tỷ giá không ảnh hưởng tới lãi hay lỗ ngoại hối đối với NHTM.

Page 62: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

MONEY MARKET FOREX1/ đi vay và cho vay 1/ mua và bán

2/liên quan đến một đồng tiền 2/ liên quan đến hai đồng tiền

3/chuyển giao quyền sử dụng vốn 3/chuyển giao quyền sở hữu vốn

4/định giá thông qua lãi suất 4/định giá thông qua tỷ giá

5/tạo ra luồng tiền dương và âm của một đồng tiền tại các thời điểm khác nhau.

5/tạo ra luồng tiền dương và âm của hai đồng tiền tại cùng một thời điểm .

6/không làm phát sinh trạng thái ngoại tệ

6/ làm phát sinh trạng thái ngoại hối

7/trạng thái luồng tiền ròng có thể làm cân bằng thông qua giao dịch trên thị trường tiền tệ hay thị trường ngoại hối.

7/trạng thái ngoại tệ ròng chỉ có thể làm cân bằng thông qua giao dịch trên thị trường ngoại hối. 

8/chịu rủi ro lãi suất 8/chịu rủi ro tỷ giá

Phân biệt trạng thái hối đoái, trạng thái luồn tiền

Page 63: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Mua bán các đồng tiền khác nhau có trên tài khoản ngân hàng

Nghiệp vụ giao ngay

thanh toán ngay sau khi thỏa thuận ( 1->2 ngày làm việc từ sau ngày ký hợp đồng)

tỷ giá giao ngay được

xác định theo quy luật cung cầu trên thị

trường ngoại hối liên Ngân

hàng.

Thị trường giao ngay là

thị trường sôi động, giao

dịch với khối lượng tiền

cực lớn và tốc độ cực nhanh.

Khái niệm

Page 64: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Tổ chức thị trườngThị trường giao

ngay

Tính hiệu quả

đặc điểm

Các cấp

Theo nghĩa rộng: gồm thị trường bán buôn và thị trường bán lẻ

Theo nghĩa hẹp: thị trường liên ngân hàng

thị trường tài chính lớn nhất toàn cầu

thị trường phi tập trung gồm: NHTM, các công ty tài chính lớn, những nhà mô giới và quan trong nhất là NHTW.

chênh lệch tỷ giá mua, bán rất hẹp (< 0.1%)

tỷ giá hối đoái trên thị trường luôn biến động để phản ánh những thay đổi của thị trường.

thị trường liên ngân hàng trực tiếp

thị trường liên ngân hàng gián tiếp

thị trường có tính thanh khoản cao.

Page 65: Chuong 2 tỷ giá hối đoái

Nhóm ?!!!

“XIN CHÂN THÀNHCẢM ƠN!"