Upload
baconga
View
5.277
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐIDH28NH07- Nhóm Big Storm
PHẦN NỘI DUNG:
1• Tổng quan về thị trường ngoại hối
2• Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh
ngoại hối
3• Nghiệp vụ giao ngay
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
a/ Khái niệm ngoại hối:
- Ngoại hối (the foreign exchange) bao gồm các phương tiện thanh toán được sử dụng trong thanh toán quốc tế. Các phương tiện thanh toán thường được thể hiện bằng tài sản tài chính.
Đối với 1 quốc gia, ngoại hối bao gồm:
Ngoại tệ
Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ
Vàng tiêu chuẩn quốc tế
Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
b/ Khái niệm thị trường ngoại hối:
- Điểm khác nhau cơ bản giữa thương mại nội địa và thương mại quốc tế là thương mại quốc tế thường liên quan đến việc chuyển đổi các đồng tiền khác nhau của các quốc gia.
- Thị trường ngoại hối ( The Foreign Exchange Market được viết tắ là FOREX hoặc FX ) là nơi diễn ra việc mua, bán các đồng tiền khác nhau
- Ngân hàng chiếm 85% tổng doanh số giao dịch nên thực tế thị trường ngoại hối là mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng, tức thị trường Interbank
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
c/ Những đặc điểm của Forex:Thị
trường không
ngủ
London, New York, Tokyo
Thị trường không gian
Thị trường
liên ngân hàng
USDQuan
hệ liên lạc
Phát triển rất nhanh
Chi phí thấp
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
c/ Những đặc điểm của Forex:Hoạt động mua bán các
đồng tiền khác nhau
diễn ra bất cứ đâu
Thị trường không gian
Thị trường không
ngủ
Do chênh lệch múi giờ giữa các khu vực
trên thế giới mà FOREX còn gọi
là TT không ngủ
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
c/ Những đặc điểm của Forex:Duy trì quan hệ liên lạc liên tục
nhờ vào cơ sở hạ tầng, truyền
thông thông tin
Quan hệ liên
lạc
Chi phí giao dịch thấp, hoạt động thị trường trở nên hiệu quả
Chi phí thấp
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
c/ Những đặc điểm của Forex:tốc độ phát triển rất nhanh đông thời phát triển mạnh về
chiều sâu
Phát triển rất nhanh
Thị trường liên ngân
hàng
Trung tâm thị trường ngoại hối là Thị trường liên ngân
hàng với các thành viên chủ yếu là các NHTM, các
nhà môi giới, và các NHTW chiếm 85% tổng giao dịch
ngoại hối toàn cầu
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
c/ Những đặc điểm của Forex:Đồng tiền sử dụng nhiều nhất là USD, đóng vai trò trung gian trong các giao
dịch
USD
London, New York, Tokyo
Các thị trường hoạt động tích
cực
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.2 Chức năng của Forex:- Chức năng cơ bản là dịch vụ cho các khách hàng thực
hiện các giao dịnh thương mại quốc tế, ngoài ra còn một số chức năng khác như
• Luân chuyển đầu tư, tín dụng và các giao dịch tài chính quốc tế, giao lưu giữa các quốc gia
• Xác định sức mua đối ngoại của tiền tệ một cách khách quan theo quy luật cung cầu
• Là nơi kinh doanh cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá
• Nơi để NHTW can thiệp tỷ giá
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.3 Những thành viên tham gia Forex:
a. Nhóm khách hàng mua bán lẻ:• Gồm các công ty nội địa, đa quốc gia, nhà đầu tư quốc tế và những
ai có nhu cầu nhằm 2 mục đích chính là chuyển đổi tiền tệ và phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Họ tham gia thị trường ngoại hối thường nhằm phục vụ mục đích hoạt động của mình chứ không kinh doanh ngoại hối, họ thường mua bán thông qua các ngân hàng thương mại
• Họ không giao dịch với nhau mà thông qua NHTM để giảm những phát sinh lỗ không đáng có bởi những hạn chế khi giao dịch với nhau như không khớp về thời gian, không gian, tiền tệ, số lượng, cũng như rủi ro trong thanh toán, tín dụng
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.3 Những thành viên tham gia Forex:
b. Các ngân hàng thương mại:
• Mục đích: Cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bằng cách mua bán hộ cho nhóm khách hàng lẻ kèm theo đó thu 1 khoản phí ở dạng chênh lệch tỷ giá mua bán. Đồng thời họ còn mua bán ngoại hối, kiếm lãi khi tỷ giá biến động.
• Hai phương thức giao dịch trên Interbank:
• Giao dịch trực tiếp giữa các ngân hàng
• GD gián tiếp qua môi giới
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.3 Những thành viên tham gia Forex:
c. Những nhà môi giới ngoại hối:• Họ là những người thu thập những lênh đặt mua-bán ngoại hối từ
các ngân hàng khác nhau rồi cung cấp tỷ giá chào mua-bán nhanh rộng khắp với giá tay trong. Tuy nhiên NH phải trả cho họ 1 khoản phí , làm chênh lệch tỷ giá mua bán thu hẹp lại.
• Nhà cung môi giới chỉ cung cấp dịch vụ, không được mua bán cho chính mình
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.3 Những thành viên tham gia Forex:
d. Các ngân hàng trung ương:• Mục đích:
• Can thiệp tỷ giá: NHTW thường xuyên can thiệp tỷ giá bằng cách mua vào hoặc bán ra nội tệ trên thị trường ngoại hối nhằm ảnh hưởng lên tỷ giá theo hướng mà NHTW cho là có lợi
• Mua bán, chuyển đổi tiền tệ nhằm bảo toàn và gia tăng giá trị dự trữ ngoại hối quốc gia
• Đại lý trong việc mua-bán hộ ngoại tệ cho chính phủ
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.4 Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
- Căn cứ vào tính chất thị trường ngoại hối và nội dung kinh doanh, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối được chia thành:
Nghiệp vụ giao ngay (The Spot
Operations).
Nghiệp vụ kỳ hạn (The
Forward Operations)
Nghiệp vụ hoán đổi
(The Swap Operations)
Nghiệp vụ hoán đổi
(The Swap Operations)
Nghiệp vụ hoán đổi
(The Swap Operations)
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.4 Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
- Trong đó:
• Nghiệp vụ giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi được thực hiên phi tập trung – Over The Counter (OTC)
• Nghiệp vụ quyền chọn có thể là OTC hoặc tập trung trên sở giao dịch – The Exchange
• Nghiệp vụ tương lai chỉ thực hiện trên sở giao dịch
• Nghiệp vụ giao ngay còn được gọi là nghiệp vụ sơ cấp; còn các nghiệp vụ còn lại là nghiệp vụ phái sinh.
Tổng quan về thị trường ngoại hối
1.5 Phân loại FOREX Căn cứ vào chất nghiệp vụ ta có:
Thị trường giao ngay
Thị trường hoán đổi
Thị trường quyền chọnThị trường tương lai
Thị trường kì hạn
Tổng quan về thị trường ngoại hối
Căn cứ vào tính chất kinh doanh:
Thị trường bán buôn•I
Thị trường bán lẻ
Tổng quan về thị trường ngoại hối
Căn cứ vào địa điểm giao dịch:
Giao dịch tập trung trên cơ sở giao dịch (Exchange)•I
Giao dịch phi tập trung OTC
Tổng quan về thị trường ngoại hối
Căn cứ vào quy mô thị trường :
Thị trường ngoại hối quốc tế•I
Thị trường ngoại hối nội địa
Tổng quan về thị trường ngoại hối
Căn cứ vào phương thức giao dịch:
Thị trường giao dịch trực tiếp (Direct Interbank)• I
Thị trường giao dịch qua môi giới (Indirect Interbank)
2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI
2.1 Các khái niệm
a. Tỷ giá trong kinh doanh
Tỷ giá là giá của một đồng tiền được biểu thị qua đồng tiền khác
Ký hiệu tỷ giá: Tỷ giái nói chung: E – Exchange Tỷ giá giao ngay: S – Spot Tỷ giá kỳ hạn: F – Forward Tỷ giá quyền chọn: X - eXercise
Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
b. Đồng tiền yết giá, đồng tiền định giá:
Đồng tiền yết giá (Comodity Currency – ký hiệu C) : là đồng tiền có đơn vị cố định và bằng 1 đơn vị
Đồng tiền định giá (Terms Currency – ký hiệu T): là đồng tiền có đơn vị thay đổi, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường
Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
c. Ngân hàng yết giá và ngân hàng hỏi giá:
Ngân hàng yết giá ( Quoting Bank): là ngân hàng thực hiện niêm yết tỷ giá mua vào và bán ra
Ngân hàng hỏi giá (Asking Bank): là ngân hàng liên hệ với ngân hàng yết giá để hỏi giá
Một ngân hàng có thể đồng thời là ngân hàng yết giá và ngân hàng hỏi giá trên Interbank
Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
d. Yết giá hai chiều: Trong kinh doanh ngoại hối các ngân hàng luôn yết giá hai chiều, bao gồm: chiều mua vào ( tức tỷ giá mua) và chiều bán ra ( tức tỷ giá bán)
2.2. Phân loại tỷ giá trong kinh doanh: Tỷ giá mua vào – Bid rate: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
mua vào đồng tiền yết giá Tỷ giá bán ra – Ask Rate: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
bán ra đồng tiền yết giá Tỷ giá giao ngay ( tỷ giá cơ sở) – Spot Rate: là tỷ giá được hình thành theo
quan hệ cung cầu trực tiếp trên Forex và luôn có sẵn, được thỏa thuận ngày hôm nay và việc thanh toán xảy ra theo hai ngày làm việc tiếp theo
Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
Tỷ giá phái sinh – Devivative Rate: gốm tỷ giá áp dụng trong các hợp đồng: kỳ hạn, hoán đổi, tương lai và quyền chọn. Là kết quả tính toán từ các thông số có sẵn trên thị trường
Tỷ giá mở cửa – Opening Rate: là tỳ gái áp dụng cho giao dịch đầu tiên trong ngày
Tỷ giá đóng cửa – Closing Rate: là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch cuối cùng trong ngày
Tỷ giá chéo – Crosed Rate: là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ đồng tiền thứ ba( còn gọi là đồng tiền trung gian)
Tỷ giá chuyển khoản – Transfer rate: áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại Ngân Hàng
Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
Tỷ giá tiền mặt – Bank Note Rate: áp dụng cho ngoại tệ tiền kim lạo, tiền giấy, sec du lịch và thẻ tín dụng
Tỷ giá điện hối: tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện, là tỷ gái niêm yết của các Ngân hàng
Tỷ gái thư hối: là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư ( không phổ biến, hầu như ngày nay ko dùng)
Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
2.3. các phương pháp yết giá:
Có hai phương pháp yết giá là: Yết tỷ giá trực tiếp (Direct Quotation) Yết tỷ giá gián tiếp (Indirect Quotation)
a. Yết giá trực tiếp: giá ngoại tệ được bộc lộ trực tiếp bằng tiền
Phương pháp yết giá trực tiếp là phương pháp yết giá ngoại tệ tính theo giác độ quốc gia, trong đó:
Ngoại tệ, với vai trò là hàng hóa, là đồng tiền yết giá có số đơn vị cố định và hàng 1 đơn vị
Nội tệ, với vai trò là tiền tệ, là đồng tiền định giá có số đơn vị thay đổi phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên Forex
Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
b. Yết tỷ giá gián tiếp: gái ngoại tệ được bộc lộ một cách gián tiếp bằng tiền
Xét từ giác độ quốc gia trong phương pháp yết giá gián tiếp: Nội tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá, có số đơn vị cố định và bằng 1 đơn
vị Ngoại tế đóng vai trò là đồng tiền định giá, có số đơn vị thay đổi phụ thuộc
vào quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối
Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
c. yết giá trong thực tế Về đồng tiền yết gái và đồng tiền định giá:
Trên thị trường Interbank, các tỷ gái đều được yết với USD Về yết tỷ gái trực tiếp và gián tiếp:o Tất cả các quốc gia trên thế giới đều áp dụng phương pháp yết tỷ giá trực
tiếp. Ngoại trừ 4 trường hợp Anh, New Zealand, Úc và các nước đồng tiền chung Euro dùng phương pháp gián tiếp
o Riêng Mỹ vừa áp dụng phương pháp yết giá trực tiếp và gian tiếp (trực tiếp với các ngoại tệ GBP, AUD, NZL, EUR,SDR và gián tiếp với tất cả các ngoại tệ còn lại)
Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
Cách viết tỷ giá:
• Khi đọc tỷ gia đọc đồng tiền yết giá trước, đồng tiền định gái sau
• Viết theo trật tự đọc tỷ giá
Theo tập quán kinh doanh ngân hàng
• Đồng tiền đứng trước đóng vai trò định giá
• Đồng tiền đứng sau đóng vai trò yết giá
Theo học thuật
Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
2.4. Điểm tỷ giá, cách đọc và cách viết tỷ giá:
1.Điểm tỷ giá – Points Điểm tỷ giá là đơn vị (thông thường là đơn vị thập phân) cuối cùng của tỷ
giá
được yết theo thông lệ trong các giao dịch ngoại hối
1 EUR = 1,1109 USD => 1 điểm có nghĩa là 0,0001 USD
1 USD = 127,62 JPY => 1 điểm có nghĩa là 0,01 JPY
1 USD = 14513 VND => 1 điểm có nghĩa là 1 VND Tỷ giá nghịch đảo: số chữ số thập phân (sau dấu phẩy) của tỷ giá nghịch
đảo
bằng tỷ số trước dấu phẩy của tỷ giá thuận cộng với 3
Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
2.Cách đọc và cách viết tỷ giá Khi đọc một tỷ gia ta chia thành nhiều cụm đế đọc, hai chữ số cuối đọc
là điểm, hai chữ tiếp theo đọc là số Tỷ giá có nhiều cách viết
Cách viết đầy đủ: 1 USD = 15.000 VND
Cách viết gọn hơn: USD/VND = 15.000
Cách viết chuyên nghiệp: VND = 15.000 Tỷ giá mua vào bán ra:
Cách viết đầy đủ: USD/VND = 15.010 – 15.020 ( VND = 15.010 – 15.020)
Cách viết gọn hơn: USD/VND = 15.010/20 ( VND = 15.010/20)
Cách viết chuyên nghiệp: USD/VND = 10/20 (VND = 10/20)
2.5. TY GIA MUA, BAN VA LAI KINH DOANH NGOẠI HỐI
2.5.1. TY GIA MUA VA TI GIA BAN- Tỷ giá mua là tỷ giá mà tại đó ngân
hàng yết giá sẵn sàng mua đồng tiền yết giá
- Tỷ giá bán là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán đồng tiền yết gía
- Tỷ giá ứng trước gọi là tỷ giá mua, tỷ giá đứng sau gọi là tỷ giá bán
2.5.2. CHÊNH LÊCH TY GIA MUA VA TY GIA BAN (SPEAD)
Công thức:
Yếu tố tác động: Số lượng ngoại tệ trong giao dịch. Tầm cơ cung như sự nổi tiếng của trung tâm tài chính. Tính chất ổn định hay không ổn định của đồng tiền tham gia giao dịch. Tỷ trọng của đồng tiền tham gia giao dịch. Phương tiện giao dịch.
2.5. TY GIA MUA, BAN VA LAI KINH DOANH NGOẠI HỐI
Spread = Tỷ giá bán – Tỷ giá mua
2.5.3. LAI (LÔ) TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI
Phát sinh thông qua việc mua và bán các đồng tiền tại các mức tỷ giá khác nhau.
Do chênh lệch tỷ giá: Ngân hàng yết giá thu lai khi đồng thời
mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định Ngân hàng hỏi giá bị lô khi đồng thời mua
vào và bán ra một đồng tiền nhất định
2.5. TY GIA MUA, BAN VA LAI KINH DOANH NGOẠI HỐI
2.6. TY GIA NHA MÔI GIƠI
Nhà môi giới là những người tạo điều kiện để người mua và người bán gặp nhau ở mức giá hai bên cùng chấp nhận.
Quy tăc về tỷ giá mua mối giới:
1. Ngân hàng có thể chi đạt lệnh mua, chi đặt lệnh bán hay đồng thời cả hai
2. Tất cả các tỷ giá đặt mua bao giờ cung thấy hơn hoặc tối đa là bằng tỷ giá bán.
3. Khi vó một tỷ giá đặt mua bằng một tỷ giá đặt bán thì nhà môi giới se khớp lệnh ngay và thu phí.
4. Tỷ giá nhà môi giới phải:-Mua vào là cao nhất trog các tỷ giá đặt mua.-Bán ra là thấp nhất trong các tỷ giá đặt bán.
2.7. MUA BAN HÔ, ĐÂU CƠ VA KINH DOANH CHÊNH LÊCH TY GIA
a/ Dịch vụ mua hộ và bán hộ cho khách hàng:
Mua hộ là việc ngân hàng dùng tiền của khách hàng để mua một loại tiền mà khách hàng có nhu cầu.
Bán hộ là việc ngân hàng bán hộ khách hàng một đồng tiền nhất định dể lấy một đồng tiền khác.
♥ Nhận xét:• Là dịch vụ hai chiều diên ra liên tục với NHTM.• NHTM chi kí hợp đồng mua bán với khách hàng.• NHTM không bỏ vốn, không chiu rủi ro về tỷ giá, hưởng chenh lệch tỷ giá mua và
bán.
b/ Hành vi đầu cơ tỷ giá (Speculations):
Đầu cơ là hành vi mua vào (giao ngay hoặc kì han) mà chưa bán ra, hoặc bán ra (giao ngay hoặc kì hạn) mà chưa mua vào, nghĩa là hành vi mua và bán diên ra tại hai thời điểm khác nhau nhằm ăn chênh lệch tỷ giá.
c/ Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage):
Là việc tại cùng một hời điểm mua một đồng tiền ở nơi rẻ và bán lại ở nơi giá cao để ăn chênh lệch tỷ giá.
2.7. MUA BAN HÔ, ĐÂU CƠ VA KINH DOANH CHÊNH LÊCH TY GIA
d/ Phân biệt Arbitrage và Speculations:
2.7. MUA BAN HÔ, ĐÂU CƠ VA KINH DOANH CHÊNH LÊCH TY GIA
Tiêu chi1. Thời gian Mua và bán xảy ra đồng thời Mua và bán diễn ra tại hai
thời điểm
2. Vốn kinh doanh Không cần bo vốn Phải bo vốn
3. Trạng thái ngoại hối Không tạo ra trạng thái ngoại hối
Tạo ra trạng thái ngọai hối mở
4. Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá
5. Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường Phán đoán thị trường và săn sàng chiụ rủi ro
6. Lãi kinh doanh Chắc chắn biết trước Không chắc chắn và không biết trước
7. Địa điểm kinh doanh Tại 2 thị trường Có thể tại m t thị trườngô
8. Cơ h i kinh doanhô Chỉ là thoảng qua Có thể tiến hành bất cứ lúc nào
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Tại sao phải tính tỷ giá chéo?
Phương pháp xác định tỷ giá chéo
Tỷ giá chéo (cross rate)
Tỷ giá chéo (cross rate)
2.8.
Khái niệm
2.8.1. Khái niệm
Là tỷ giá giữa 2 đồng tiền bất kì được xác định thông qua đồng tiền thứ ba (đồng tiền trung gian)
2.8.1. Khái niệm
Ví dụ: Trên FOREX chi có sẵn tỷ giá
USD/VND = 20.015 - 20.025
USD/CNY = 6.1515 - 6.1525
Trong đó,
CNY/VND: tỷ giá chéo
USD: đồng tiền trung gian Thường trên Forex tỷ giá giữa hai đồng tiền bất
kì trong đó không có mặt của USD gọi là tỷ giá chéo
CNY/VND = x - y
2.8.2. Tại sao phải tính tỷ giá chéo?
Tính tất yếu tồn tại đồng tiền ngang giá
chung => giảm số lượng tỷ giá
phải niêm yết
=> hoạt động mua bán
hiệu quả hơn
2.8.3. Phương pháp xác định tỷ giá chéo
Tỷ giá chéo giản đơn Dùng khi không có chênh lệch tỷ giá
mua bán PP dây chuyền (chain method)
x
USD:
y
USD
y
x
Tỷ giá chéo phức hợp Có sự chênh lệch tỷ giá mua
bán Được chia làm 3 TH trong thực
tế
2.8.3. Phương pháp xác định tỷ giá chéo
TH1: Đồng tiền trung gian (USD) đóng vai trò là đồng tiền yết giá trong cả hai tỷ giá
Ta có: USD/x = a – b
USD/y = c – d
y/x = bid – ask
y
USD
x
USD
y
USD
x
USD
y
USD
x
USD
y
USD
x
USD
bid :ask :max Ask
ask : bid :min Bid
TH2: Đồng tiền trung gian vừa đóng vai trò là yết giá, vừa đóng vai trò là tỷ giá
Ta có: USD/x = a – b
y/USD = c – d
y/x = bid – ask
USD
y
x
USD
USD
y
x
USD
USD
y
x
USD
USD
y
x
USD
ask . ask .max Ask
bid . bid .min Bid
TH3: Đồng tiền trung gian (USD) đóng vai trò là đồng tiền định giá trong cả hai tỷ giá
Ta có: x/USD = a – b
y/USD = c – d
y/x = bid – ask
USD
x
USD
y
USD
x
USD
y
USD
x
USD
y
USD
x
USD
y
bid :ask :max Ask
ask : bid :min Bid
2.9 Ngày giá trị trong giao dịch ngoại hối
Ngày giá trị (value date – VD): ngày các bên thanh toán thực sự cho nhau
Các loại ngày giá trịNgày giá trị giao ngay (spot value day – SVD)
Ngày giá trị kì hạn (forward value day – FVD)
Ngày giá trị ngày mai (tomorow value day – Tom)
Ngày giá trị hôm nay (today value day – Tod)
2.9 Ngày giá trị trong giao dịch ngoại hối
CD – Tod Tom SVD FVD
T T+1 T+2 T+n+2
Trong đó
T, CD: ngày kí kết hợp đồng (contract day)
2: hai ngày làm việc
TIÊU ĐỀ
1
2
3
Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất
Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá
Nghiệp vụ giao ngay
1
Luông tiền âm
các khoản chi tiền cho người khác, được tính cho một khoảng thời gian nhất định.
1
3
Trạng thái luồn
tiền ròng
chênh lệch giữa
luồng tiền
dương và luồng
tiền âm tại một
thời điểm (số
dư)
2
Luồng tiền dương
Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất
các khoản thu nhận tiền từ
người khác, được
tính cho một khoảng thời gian
nhất định.
giao dịch làm phát sinh luồng tiền
dương và âm của một đồng tiền tại
các thời điểm khác nhau.
giao dịch làm phát sinh luồng tiền
dương và âm của hai đồng tiền tại
cùng một thời điểm.
Trên
thị t
rường
tiền tệ
Trên
thị t
rường
ngoại tệ
Trạng thái luồn tiền ròng
3
Nội dung
02
Nội dung
01 Công thức tính trạng thái luồng tiền
ròng tại thời điểm (kỳ tính toán luồng tiền là - )
Công thức tính trạng thái luồng tiền ròng cuối ngày giao dịch (t)
Trạng thái luồng tiền và ý nghĩa
Nội dung
02Nội dung
01Công thức
tính trạng thái luồng tiền
ròng tại thời điểm (kỳ tính
toán luồng tiền là - )
• NETCF( = PCF(- ) – NCF(- )• PCF(- ) : tổng luồng tiền vào trong kỳ
(- )• NCF(- ) : tổng luồng tiền ra trong kỳ (- )• NETCF(: trạng thái luồng tiền ròng tại
thời điểm
• NETCF( > 0: trạng thái luồng tiền ròng dương, nếu lãi suất tăng sẽ làm phát sinh lãi và nếu lãi suất giảm sẽ phát sinh lỗ.
• NETCF( < 0: trạng thái luồng tiền ròng âm, nếu lãi suất tăng sẽ làm phát sinh lỗ và nếu lãi suất giảm sẽ phát sinh lãi.
• NETCF( = 0: trạng thái luồng tiền cân bằng, những thay đổi của lãi suất thị trường không phát sinh lãi hay lỗ.
Trạng thái luồng tiền và ý nghĩa
NETCF(t) = NETCF(t-1) +PCF(t)- NCF(t)NETCF(t-1): trạng thái luồng tiền ròng cuối ngày (t-1)PCF(t): tổng luồng tiền vào ngày giao dịch (t)NCF(t): tổng luồng tiền ra ngày giao dịch (t)NETCF(t) : trạng thái luồng tiền ròng cuối ngày giao dịch (t)
Nội dung
01Nội dung
02Công thức tính trạng thái luồng tiền ròng cuối ngày
giao dịch (t)
www.PowerPointDep.net
Trạng thái luồng tiền và ý nghĩa
Trạng thái ngoại tệ
Doanh số ngoại tệ trường
Doanh số ngoại tệ
đoản
Trạng thái ngoại tệ
ròngcác giao dịch làm
phát sinh sự
chuyển giao
quyền sở hữu về
ngoại tệ làm phát
sinh rạng thái
ngoại tệ. Chú
thích
Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá
các giao dịch làm
tăng quyền sở
hữu về một ngoại
tệ làm phát sinh
doanh số trường
của ngoại tệ đó.
các giao dịch làm
giảm quyền sở
hữu về một ngoại
tệ làm phát sinh
doanh số đoản
của ngoại tệ đó.
chênh lệch giữa
TSC và TSN của
một ngoại tệ tại
một thời điểm
(số dư).
Khái niệm
Phương pháp xác định trạng thái ngoại tệ
Bằng chênh lệch giữa doanh số phát sinh trương và doanh số phát sinh đoản của ngoại tệ F trong một thời kỳ nhất định: = (- t) - (- t)
Công thức tính trạng thái ngoại tệ cuối ngày giao dịch t: = (t) - (t)
Xét theo góc độ kế toán,trạng thái ngoại tệ ròng của ngoại tệ F tại thời điểm t được xác định: (t) = (t) - (t)
Tổng trạng thái ngoại tệ của tất cả các ngoại tệ được xác định:NEP(t) =
< 0: ngoại tệ F ở trạng thái đoản ròng , khi tỷ
giá tăng sẽ tạo ra lỗ ngoại hối và khi tỷ giá giảm sẽ phát sinh lãi
ngoại hối đối với NHTM.
Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá
> 0: ngoại tệ F ở trạng thái trường ròng , khi tỷ giá tăng sẽ tạo ra lãi ngoại hối và khi tỷ giá giảm sẽ phát sinh lỗ
ngoại hối đối với NHTM.
= 0: ngoại tệ F ở trạng thái cân bằng, những
thay đổi của tỷ giá không ảnh hưởng tới lãi hay lỗ ngoại hối đối với NHTM.
MONEY MARKET FOREX1/ đi vay và cho vay 1/ mua và bán
2/liên quan đến một đồng tiền 2/ liên quan đến hai đồng tiền
3/chuyển giao quyền sử dụng vốn 3/chuyển giao quyền sở hữu vốn
4/định giá thông qua lãi suất 4/định giá thông qua tỷ giá
5/tạo ra luồng tiền dương và âm của một đồng tiền tại các thời điểm khác nhau.
5/tạo ra luồng tiền dương và âm của hai đồng tiền tại cùng một thời điểm .
6/không làm phát sinh trạng thái ngoại tệ
6/ làm phát sinh trạng thái ngoại hối
7/trạng thái luồng tiền ròng có thể làm cân bằng thông qua giao dịch trên thị trường tiền tệ hay thị trường ngoại hối.
7/trạng thái ngoại tệ ròng chỉ có thể làm cân bằng thông qua giao dịch trên thị trường ngoại hối.
8/chịu rủi ro lãi suất 8/chịu rủi ro tỷ giá
Phân biệt trạng thái hối đoái, trạng thái luồn tiền
Mua bán các đồng tiền khác nhau có trên tài khoản ngân hàng
Nghiệp vụ giao ngay
thanh toán ngay sau khi thỏa thuận ( 1->2 ngày làm việc từ sau ngày ký hợp đồng)
tỷ giá giao ngay được
xác định theo quy luật cung cầu trên thị
trường ngoại hối liên Ngân
hàng.
Thị trường giao ngay là
thị trường sôi động, giao
dịch với khối lượng tiền
cực lớn và tốc độ cực nhanh.
Khái niệm
Tổ chức thị trườngThị trường giao
ngay
Tính hiệu quả
đặc điểm
Các cấp
Theo nghĩa rộng: gồm thị trường bán buôn và thị trường bán lẻ
Theo nghĩa hẹp: thị trường liên ngân hàng
thị trường tài chính lớn nhất toàn cầu
thị trường phi tập trung gồm: NHTM, các công ty tài chính lớn, những nhà mô giới và quan trong nhất là NHTW.
chênh lệch tỷ giá mua, bán rất hẹp (< 0.1%)
tỷ giá hối đoái trên thị trường luôn biến động để phản ánh những thay đổi của thị trường.
thị trường liên ngân hàng trực tiếp
thị trường liên ngân hàng gián tiếp
thị trường có tính thanh khoản cao.
Nhóm ?!!!
“XIN CHÂN THÀNHCẢM ƠN!"