Upload
xnklapro
View
499
Download
6
Embed Size (px)
DESCRIPTION
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NHÂN SỰ XUẤT NHẬP KHẨU LA PRO Email: [email protected] | Website: http://lapro.edu.vn/ | Skype: lapro.edu.vn Tel: 0919 27 6887 | 0985 450 254 | Hotline: 04.36408750 FB: https://www.facebook.com/XNK.LAPRO
Citation preview
XIN GIỚI THIỆU
1
Trung tâm Đào tạo Nhân sự Xuất nhập khẩu LA PRO
Email: [email protected] | Website: http://lapro.edu.vn/ | Skype: lapro.edu.vn
Add: 313 Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội | Phòng 624 – Tầng 24 – Số 46 Phố Vọng – Hà Nội
Tel: 0919 27 6887 | 0985 450 254 | Hotline: 04.36408750
FB: https://www.facebook.com/XNK.LAPRO
Nghiệp vụ Xuất nhập khẩu LA PRO | Email: [email protected] | Website: http://lapro.edu.vn/ | FB: https://www.facebook.com/XNK.LAPRO
CHUYÊN ĐỀ
THỦ TỤC HẢI QUAN
2
Khái niệm
Là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải
quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan đối với hàng hóa,
phương tiện vận tải.
Người khai HQ
• Khai và nộp tờ khai HQ; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ
• Đưa hàng hóa đến địa điểm kiểm tra theo quy định
• Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật
Công chức HQ
• Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ HQ
• Kiểm tra hồ sơ HQ và kiểm tra thực tế hàng hóa
• Thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
• Quyết định việc thông quan hàng hóa
3
Các công việc khi làm thủ tục hải quan
Khai HQNộp, xuất
trình hồ sơ hải quan
Nộp thuế, lệ phí
Đưa hàng hóa đến địa điểm
kiểm tra
Hình thức:- Khai thủ công- Khai từ xa-Khai HQ diện tửNội dung:- Khai TKHQ- Khai TKTG- Khai bổ sung
Địa điểm:- Đội thủ tục hàng hóa XK, NK- Chi cục HQ cửa khẩu nơi hàng hóa XK, NK (căn cứ Lệnh giao hàng)
- Quy định tùy theo từng cửa khẩu- Tại các chi cục (cảng, ICD, sân bay, bưu điện, kho ngoại quan, kho riêng, khu CN, KCX..)
- Nộp thuế ngay- Nộp thuế theo ân hạn thuế- Nộp lệ phí HQ và lệ phí thu hộ- Nộp phạt (nếu có)- Nộp ký quỹ
4
Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
Hàng hóa XK, NK phải được làm thủ tục HQ, chịu sự kiểm tra, giám
sát hải quan, vận chuyển đúng tuyến đường, qua cửa khẩu theo quy
định của pháp luật
Hàng hóa được thông quan sau khi đã làm thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận
tiện và theo đúng quy định của pháp luật
Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt
động XK, NK5
Khai hải quan
6
Khái niệm
Khai hải quan: Là việc người khai hải quan cung cấp cho cơ quan hải
quan các thông tin về đối tượng kiểm tra, giám sát hải quan bằng các
hình thức được pháp luật quy định.
Đăng ký hồ sơ hải quan: Là quá trình tiếp theo của khai hải quan do
đơn vị hải quan có thẩm quyền tiến hành để bắt đầu thực hiện các chức
năng kiểm tra giám sát hải quan đối với đối tượng chịu sự kiểm tra giám
sát hải quan.
7
Người khai hải quan
Người khai hải quan: Là người tiến hành khai báo về hàng hoá hoặc
nhân danh người đó thực hiện việc khai báo. Bất cứ người nào có
quyền định đoạt đối với hàng hoá đều có quyền hoạt động với tư
cách người khai hải quan.
Các loại người khai hải quan:1. Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Tổ chức được chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác.
3. Người được uỷ quyền hợp pháp (áp dụng trong trường hợp hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại).
4. Đại lý làm thủ tục hải quan.
5. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế. 8
Nghĩa vụ của người khai hải quan
Khai đúng nội dung chứng từ có sẵn hợp lệ.
Đảm bảo đầy đủ chủng loại chứng từ khai hải quan, nội dung chứng từ
đúng với thực tế đối tượng được khai hải quan.
Thực hiện khai hải quan đúng với thời gian và địa điểm quy định.
Tờ khai hải quan hoặc hồ sơ hải quan phải do chủ đối tượng hoặc người
đại diện hợp pháp chịu trách nhiệm về khai hải quan và cả thục tục hải
quan tiếp theo với đối tượng khai báo đó.
Người khai hải quan phải chịu trách nhiệm trước cơ quan Hải quan về
sự chuẩn xác của các thông tin cung cấp trong Tờ khai hàng hoá và về
việc thanh toán các khoản thuế hải quan và thuế khác. 9
Quy định khai hải quan Việc khai hải quan được thực hiện trên mẫu tờ khai hải quan do Bộ Tài
chính quy định
Người khai hải quan khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tên và mã số hàng
hoá, đơn vị tính, số lượng, trọng lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, trị giá
hải quan, các loại thuế suất và các tiêu chí khác quy định tại tờ khai hải
quan; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà
nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai.
Hàng hoá xuất nhập khẩu theo các loại hình khác nhau và/ hoặc có thời hạn
nộp thuế khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu khác
nhau theo từng loại hình tương ứng hoặc từng thời hạn nộp thuế tương ứng.
10
Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan
Hàng hóa nhập khẩu: trước khi hàng hóa đến cửa khẩu
hoặc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hàng hóa đến cửa
khẩu
Hàng hóa xuất khẩu: chậm nhất là 08 giờ trước khi
phương tiện vận tải xuất cảnh
11
Địa điểm khai hải quan
Địa điểm khai hải quan là nơi người khai hải quan tiến hành thủ tục hai khải quan.
Cơ quan Hải quan phải cho phép nộp Tờ khai hàng hoá tại bất cứ đơn vị Hải quan nào đã được chỉ định.
Địa điểm làm thủ tục hải quan:• Trụ sở Chi cục hải quan cửa khẩu: Cảng biển quốc tế, cảng sông
quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế, cửa khẩu biên giới đường bộ.
• Trụ sở Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu: Địa điểm làm thủ tục hải quan cảng nội địa, địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy hoạch và công bố hệ thống cảng nội địa.
12
Hồ sơ hải quan
13
Hồ sơ hải quan bao gồm
Chứng từ hải quan:• Tờ khai Hải quan
• Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
• Giấy chứng nhận kiểm dịch
• C/O
• …
Chứng từ hàng hóa:
Chứng từ vận tải:
Chứng từ bảo hiểm:
14
Loại hình hàng hóa
15
Hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại
• Hàng hoá xuất nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá
• Hàng hoá xuất nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản
xuất hàng xuất khẩu
• Hàng hoá xuất nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với
thương nhân nước ngoài
• Hàng hoá xuất nhập khẩu để thực hiện các dự án đầu tư
• Hàng hoá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất
• Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập dự hội chợ, triển
lãm ... 16
Hàng hóa xuất nhập khẩu không nhằm
mục đích thương mại• Quà biếu, tặng của tổ chức, cá nhân
• Hàng mẫu không thanh toán
• Dụng cụ nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất, tạm nhập của
cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh, nhập cảnh
• Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân
• Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hoá
mang theo người của người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế
• Hàng hóa phi mậu dịch khác ...
17
Kiểm tra hải quan
18
Khái niệm kiểm tra Hải quan
Kiểm tra Hải quan được hiểu là các biện pháp do Hải
quan áp dụng nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật Hải quan.
Kiểm tra tính cách pháp lý của người làm thủ tục Hải quan.
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ Hải
quan.
Kiểm tra, đối chiếu thực tế hàng hóa và chứng từ kèm theo.
Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của chủ hàng. 19
Nguyên tắc và nội dung kiểm tra Hải quan
Nguyên tắc kiểm tra:• Nguyên tắc 1: Kiểm tra Hải quan được thực hiện trong quá trình làm
thủ tục Hải quan và sau thông quan.
• Nguyên tắc 2: Việc kiểm tra Hải quan phải được giới hạn ở mức cần thiết để đảm bảo sự tuân thủ Luật Hải quan.
• Nguyên tắc 3: Hình thức kiểm tra, mức độ kiểm tra Hải quan do công chức Hải quan có thẩm quyền quyết định.
Nội dung kiểm tra:• Kiểm tra hồ sơ
• Kiểm tra thuế
• Kiểm tra thực tế hàng hóa
20
Kiểm tra hồ sơ hải quan
Kiểm tra sơ bộ: Đối với hồ sơ của chủ hàng
chấp hành tốt pháp luật hải quan và pháp luật về
thuế theo quy định
Kiểm tra chi tiết: Đối với hồ sơ của chủ hàng
khác theo quy định
21
1./ Nội dung kiểm tra sơ bộ
Kiểm tra việc khai các tiêu chí trên tờ khai, kiểm tra sơ
bộ nội dung khai của người khai hải quan, kiểm đếm đủ
số lượng, chủng loại các chứng từ kèm theo tờ khai hải
quan.
Trường hợp phát hiện có sai phạm thì thực hiện kiểm tra
chi tiết hồ sơ.
22
2./ Nội dung kiểm tra chi tiết
Kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan, tính đồng bộ giữa các chứng từ trong hồ sơ hải quan; kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý xuất nhập khẩu, chính sách thuế và các quy định khác.
Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hoá.Kiểm tra xuất xứ hàng hoá.Kiểm tra trị giá tính thuế, số thuế phải nộp, tham vấn giá trong trường hợp cần tham vấn ngay.Giải quyết các thủ tục xét miễn thuế, xét giảm thuế… (nếu có).
23
Kiểm tra thực tế hàng hóa
Miễn kiểm tra thực tế: Đối với hàng hoá quy định tại
Luật Hải quan.
Kiểm tra thực tế: Đối với hàng hoá quy định tại Luật
Hải quan.
• Mức (1): Kiểm tra tỷ lệ (%) (5% hoặc 10%)
• Mức (2): Kiểm tra toàn bộ lô hàng24
Thông quan hải quan
25
Khái niệm
Thông quan là việc cơ quan hải quan cho
phép hàng hoá đã hoàn thành các thủ tục hải quan
cần thiết được xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hoàn
thành các thủ tục hải quan và chuyển sang một chế
độ quản lý hải quan khác.26
Cơ sở để thông quan Hải quan
Cơ sở để thông quan: là tập hợp các chứng từ, tài liệu đáp ứng các điều kiện đã quy định, tùy thuộc vào từng đối tượng được thông quan.bao gồm:
• Bộ hồ sơ Hải quan;
• Giấy xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa hoặc Giấy thông báo miễn kiểm tra do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
• Kết quả giám định đối với hàng hóa có yêu cầu giám định;
• Chứng từ nộp thuế;
• Chứng từ bảo lãnh của cơ quan tín dụng có thẩm quyền.27
Điều kiện thông quan Hải quan
Điều kiện thứ nhất, đối tượng được thông quan phải là
những hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều kiện thứ hai, đối tượng được thông quan đã làm xong
thủ tục hải quan (đã hoàn thành thủ tục hải quan). Muốn
thông quan khi chưa hoàn tất thủ tục hải quan phải đáp ứng
một số điều kiện nhất định (được gọi thông quan có điều
kiện).
28
Điều kiện thông quan Hải quan
Điều kiện thứ ba, kết quả của từng công việc mà người khai
hải quan và công chức hải quan phải thực hiện để thông quan
phải được thể hiện đầy đủ trên tờ khai hải quan hoặc chứng từ
khai báo hải quan.
Điều kiện thứ tư, quyết định thông quan phải dựa trên cơ sở
và các căn cứ thông quan do pháp luật qui định.
Điều kiện thứ năm, thông quan hải quan phải được thực hiện
ngay sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan. 29
Nội dung nghiệp vụ thông quan Hải quan
Giải quyết các vướng mắc phát sinh.
Ghi ngày, tháng, năm; ký và ghi rõ họ tên tại nơi qui định
trên tờ khai hải quan hay chứng từ khai báo hải quan về đối
tượng đó.
Đóng dấu nghiệp vụ “Hoàn thành thủ tục hải quan” và trả
hồ sơ cho doanh nghiệp.
30
Giám sát hải quan
31
Khái niệm
Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ
do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên
trạng của hàng hóa đang thuộc đối tượng quản lý
hải quan.
32
Hàng hóa chịu sự giám sát hải quan
Hàng hóa đã làm xong thủ tục hải quan xuất khẩu nhưng chưa thực
xuất khẩu
Hàng hóa đã làm xong thủ tục hải quan nhập khẩu nhưng chưa được
thông quan
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan được lưu
trong kho, bãi thuộc phạm vi địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan
Hàng hoá quá cảnh
Hàng hoá chuyển cửa khẩu
Hàng hoá, chuyển cảng.33
Các phương thức giám sát hải quan
Niêm phong hải quan (giấy, dây, khoá chuyên dụng) theo quy định
Giám sát trực tiếp của công chức hải quan Giám sát bằng phương tiện kỹ thuật
Lưu ý: Không áp dụng phương thức giám sát trực tiếp của công
chức hải quan đối với hàng hoá được lưu giữ, vận chuyển ở ngoài
phạm vi, địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan, trừ trường hợp cần
thiết do Tổng cục trưởng TCHQ quy định.
34
Sửa chữa, khai bổ sung hồ sơ hải quan
35
Các trường hợp sửa chữa, khai bổ sung
36
Thủ công Điện tử
Điều 14 TT 128/2013/TT-BTC Điều 11 TT 22/2014/TT-BTC
Sửa chữa tờ khai hải quan, khai bổ sung hồ sơ hải quan trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc trước khi quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hoá.
Sửa chữa các thông tin, khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng hàng hóa chưa được thông quan.
Khai bổ sung hồ sơ hải quan được thực hiện sau thời điểm cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản.
Sửa chữa các thông tin, khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi hàng hóa đã được thông quan và trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày khai hải quan nhưng trước khi cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
Điều kiện khai bổ sung hồ sơ
Sai sót về nội dung khai hải quan do người nộp thuế, người
khai hải quan tự phát hiện, khai báo với cơ quan hải quan;
Thời điểm khai báo trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký
tờ khai hải quan nhưng trước khi cơ quan hải quan thực hiện
kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế;
Người khai hải quan, người nộp thuế phải có đủ cơ sở chứng
minh và cơ quan hải quan có đủ cơ sở, điều kiện kiểm tra, xác
định tính trung thực, chính xác và hợp pháp của việc khai bổ
sung. 37
Nội dung khai bổ sung hồ sơ
Khai bổ sung thông tin làm cơ sở xác định, làm căn cứ tính
thuế hoặc xác định đối tượng không chịu thuế; hoặc xác định
đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế,
không thu thuế;
Khai bổ sung số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế đã nộp, số tiền
thuế chênh lệch còn phải nộp hoặc số tiền thuế chênh lệch nộp
thừa (nếu có; cam kết về tính chính xác, hợp pháp của chứng
từ, hồ sơ khai bổ sung;
Sửa chữa, khai bổ sung thông tin khác trên tờ khai hải quan. 38
Hủy tờ khai
39
Các trường hợp hủy tờ khai
40
Thủ công Điện tử
Điều 31 TT 128/2013/TT-BTC Điều 12 TT 22/2014/TT-BTC
Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai theo quy định mà chưa làm xong thủ tục hải quan, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu phải chờ kết quả kiểm tra/giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành;
Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế nhưng không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập hoặc hàng xuất khẩu chưa đưa vào khu vực giám sát của cơ quan Hải quan;
Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan, nhưng quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập hoặc hàng xuất khẩu chưa chịu sự giám sát của cơ quan hải quan.
Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan không xuất trình hồ sơ hải quan trong trường hợp phải xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan Hải quan kiểm tra trực tiếp;
Người khai hải quan đề nghị hủy tờ khai hải quan đã đăng ký
Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan chưa xuất trình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế để cơ quan Hải quan kiểm tra.
Thay tờ khai
41
Nội dung thay tờ khai Thay tờ khai hải quan chỉ thực hiện khi thay đổi loại hình xuất
khẩu, nhập khẩu và phải thực hiện trước thời điểm kiểm tra thực tế
hàng hóa hoặc trước thời điểm quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng
hóa. Thủ tục hải quan thực hiện như sau:
• Người khai hải quan có văn bản gửi Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ
khai giải trình lý do đề nghị thay tờ khai hải quan khác;
• Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai có trách nhiệm xem
xét lý do, giải trình của người khai hải quan; nếu thấy hợp lý và
không phát hiện dấu hiệu gian lận thương mại thì chấp nhận đề nghị
của người khai hải quan, phân công công chức hải quan thực hiện 42
HẾT
43
Trung tâm Đào tạo Nhân sự Xuất nhập khẩu LA PRO
Email: [email protected] | Website: http://lapro.edu.vn/ | Skype: lapro.edu.vn
Add: 313 Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội | Phòng 624 – Tầng 24 – Số 46 Phố Vọng – Hà Nội
Tel: 0919 27 6887 | 0985 450 254 | Hotline: 04.36408750
FB: https://www.facebook.com/XNK.LAPRO