90
THỦ TỤC HẢI QUAN

Thủ tục Hải quan

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thủ tục Hải quan

THỦ TỤC HẢI QUAN

Page 2: Thủ tục Hải quan

KHÁI NIỆM

Page 3: Thủ tục Hải quan

THủ TụC HảI QUAN

Là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật HQ đối với hàng hóa, phương tiện vận tải

Page 4: Thủ tục Hải quan

THủ TụC HảI QUAN

Khai và nộp tờ khai HQ; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ

Đưa hàng hóa đến địa điểm kiểm tra theo quy định

Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật

Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ HQ

Kiểm tra hồ sơ HQ và kiểm tra thực tế hàng hóa

Thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật

Quyết định việc thông quan hàng hóa

Người khai HQ Công chức HQ

Page 5: Thủ tục Hải quan

CÁC CÔNG VIệC KHI LÀM THủ TụC HảI QUAN

Khai HQNộp, xuất trình hồ sơ hải quan

Nộp thuế, lệ phí

Đưa hàng hóa đến địa điểm kiểm

tra

Hình thức:- Khai thủ công- Khai từ xa-Khai HQ diện tửNội dung:- Khai TKHQ- Khai TKTG- Khai bổ sung

Địa điểm:- Đội thủ tục hàng hóa XK, NK- Chi cục HQ cửa khẩu nơi hàng hóa XK, NK (căn cứ Lệnh giao hàng)

- Quy định tùy theo từng cửa khẩu- Tại các chi cục (cảng, ICD, sân bay, bưu điện, kho ngoại quan, kho riêng, khu CN, KCX..)

- Nộp thuế ngay- Nộp thuế theo ân hạn thuế- Nộp lệ phí HQ và lệ phí thu hộ- Nộp phạt (nếu có)- Nộp ký quỹ

Page 6: Thủ tục Hải quan

THủ TụC HảI QUAN ĐIệN Tử

Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan, trong đó việc khai báo, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, ra quyết định được thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan

Page 7: Thủ tục Hải quan

CƠ Sở PHÁP LÝ

Page 8: Thủ tục Hải quan

CHUNG Luật Hải quan 2001 và 2005 Luật Thương mại 2005

THủ CÔNG

154/2005/NĐ-CP (15/12/2005) 194/2010/TT-BTC (25/12/2010) 1171/QĐ-TCHQ (15/06/2009) 1279/QĐ-TCHQ (25/06/2009) 2344/QĐ-TCHQ (25/10/2011) 117/2011/TT-BTC (15/08/2011)

Luật Thương mại 2005

Page 9: Thủ tục Hải quan

ĐIệN Tử

103/2009/QĐ-TTg (12/08/2009)149/2005/QĐ-TTg (20/06/2005) 222/2009/TT-BTC (25/11/2009) 2396/QĐ-TCHQ (09/12/2009) 1608/QĐ-TCHQ (12/07/2010)

Page 10: Thủ tục Hải quan

NGUYÊN TắC

Page 11: Thủ tục Hải quan

NGUYÊN TắC TIếN HÀNH THủ TụC HảI QUAN, KIểM TRA, GIÁM SÁT HảI QUAN (Đ15 LHQ, Đ3 NĐ154)

Hàng hóa XK, NK, quá cảnh, PTVT xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phải được làm thủ tục HQ, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan, vận chuyển đúng tuyến đường, qua cửa khẩu theo quy định của pháp luật

Hàng hóa, phương tiện vận tải được thông quan sau khi đã làm thủ tục hải quan

Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định của pháp luật

Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động XK, NK, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

Page 12: Thủ tục Hải quan

ĐốI TƯợNG

Page 13: Thủ tục Hải quan

ĐốI TƯợNG PHảI LÀM THủ TụC HảI QUAN, KIểM TRA, GIÁM SÁT HảI QUAN (Đ2 NĐ 154)

Hàng hóa Phương tiện vận tải Hồ sơ hải quan và các chứng từ liên quan

đến hàng hóa, phương tiện vận tải

Page 14: Thủ tục Hải quan

HÀNG HÓA (K1, 2 Đ4 LHQ, K1 Đ2 NĐ 154) Hàng hóa XK, NK, quá cảnh Hành lý, ngoại hối, tiền Việt Nam của người

xuất cảnh, nhập cảnh; Vật dụng trên phương tiện vận tải xuất

cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Kim khí quý, đá quý, cổ vật, văn hóa phẩm,

bưu phẩm Các tài sản khác XK, NK, quá cảnh hoặc lưu

giữ trong địa bàn hoạt động hải quan

Page 15: Thủ tục Hải quan

PHƯƠNG TIệN VậN TảI

Xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng Đường bộ Đường sắt Đường hàng không Đường biển Đường sông

Page 16: Thủ tục Hải quan

QUY TRÌNH THủ TụC

Page 17: Thủ tục Hải quan

QUY TRÌNH THủ TụC HảI QUAN ĐốI VớI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MạI

Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hoá

Kiểm tra thực tế hàng hoá và thông quan đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế

Thu thuế, lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả tờ khai cho người khai hải quan

Phúc tập hồ sơ

Page 18: Thủ tục Hải quan
Page 19: Thủ tục Hải quan

B1: TIếP NHậN, KIểM TRA Hồ SƠ, ĐĂNG KÝ TK

Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ người khai hải quan Nhập mã số thuế, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai (cưỡng

chế, vi phạm, chính sách mặt hàng) Nhập thông tin khai trên tờ khai hải quan hoặc khai qua mạng,

hệ thống sẽ tự động cấp số tờ khai và phân luồng hồ sơ Đăng ký tờ khai (ghi số tờ khai do hệ thống cấp lên tờ khai) In Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan Kiểm tra hồ sơ hải quan Duyệt hoặc quyết định thay đổi hình thức kiểm tra thực tế

hàng hoá Nhập thông tin trên Lệnh vào hệ thống và xử lý kết quả kiểm

tra sau khi được lãnh đạo chi cục duyệt, chỉ đạo Xác nhận đã làm thủ tục hải quan và chuyển sang Bước 3 đối

với hồ sơ được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc chuyển hồ sơ phải kiểm tra thực tế hàng hoá sang Bước 2

Page 20: Thủ tục Hải quan

B2: KIểM TRA THựC Tế HÀNG HOÁ VÀ THÔNG QUAN ĐốI VớI LÔ HÀNG PHảI KIểM TRA THựC Tế

Đề xuất xử lý việc khai bổ sung khi người khai hải quan có yêu cầu (trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hoá)

Kiểm tra thực tế hàng hoá Ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá và kết

luận kiểm tra (vào lệnh, TK) Xử lý kết quả kiểm tra (lập BBCN, BBVP, TQ,

xin ý kiến) Xác nhận đã làm thủ tục HQ

Page 21: Thủ tục Hải quan

B3: THU THUế, Lệ PHÍ HảI QUAN; ĐÓNG DấU “ĐÃ LÀM THủ TụC HQ”; TRả Tờ KHAI

Thu thuế và thu lệ phí hải quan theo quy định

Đóng dấu “Đã làm thủ tục Hải quan” Vào sổ theo dõi và trả tờ khai hải quan (bản

lưu người khai hải quan) cho người khai hải quan

Chuyển hồ sơ sang bước 4 (theo Phiếu bàn giao hồ sơ mẫu 02/PTN-BGHS/2009)

Page 22: Thủ tục Hải quan

B4: PHÚC TậP Hồ SƠ Thực hiện theo quy trình phúc tập hồ sơ

hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành

Page 23: Thủ tục Hải quan

QUY TRÌNH THủ TụC HQ ĐIệN Tử

Doanh nghiệp

Chi cục Hải quan cửa khẩu

Khai báo B4.

Xác nhận đã thông quan

điện tử/ giải

phóng hàng/ đưa

hàng hóa về

bảo quản

B4. Xác

nhận đã thông quan

điện tử/ giải

phóng hàng/ đưa

hàng hóa về

bảo quản

Nộp chứng từ

điện tử

Nộp chứng từ

điện tử

Xác nhận

hàng đã qua khu

vực giám sát

HQ

Xác nhận

hàng đã qua khu

vực giám sát

HQ

Chấp nhận thông quan

Xuất trình, nộp chứng từ

giấy

Xuất trình, nộp chứng từ

giấy

Xuất trình, nộp chứng từ giấy và

hàng hóa để kiểm tra

Xuất trình, nộp chứng từ giấy và

hàng hóa để kiểm tra

Hệ thống Xử lý

dữ liệu điện tử

HQ

Hệ thống Xử lý

dữ liệu điện tử

HQ

B1. Kiểm tra sơ bộ,

đăng ký tờ khai

B1. Kiểm tra sơ bộ,

đăng ký tờ khai

Kiểm tra

chứng từ giấy

Kiểm tra

chứng từ giấy

B3. Kiểm tra thực tế hàng hóa

B3. Kiểm tra thực tế hàng hóa

B5.Quản lý,

hoàn chỉnh hồ sơ

B5.Quản lý,

hoàn chỉnh hồ sơ

Kiểm tra chứng từ điện

tử

Kiểm tra chứng từ điện

tử

B6.Phúc tập

hồ sơ

B6.Phúc tập

hồ sơ

B2. Kiểm tra hồ sơ hải quan

XK

XK

Page 24: Thủ tục Hải quan

KIểM TRA HảI QUAN

Page 25: Thủ tục Hải quan

KHÁI NIệM

Kiểm tra hải quan là việc kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải do cơ quan hải quan thực hiện

Page 26: Thủ tục Hải quan

NGUYÊN TắC (Đ3 NĐ154)

Kiểm tra hải quan được thực hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan và sau thông quan

Kiểm tra hải quan được giới hạn ở mức độ phù hợp kết quả phân tích thông tin, đánh giá việc chấp hành pháp luật của chủ hàng, mức độ rủi ro về vi phạm pháp luật hải quan

Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra hải quan.

Page 27: Thủ tục Hải quan

KIểM TRA HảI QUAN TRONG QUÁ TRÌNH LÀM THủ TụC HQ ĐốI VớI HH XNK THƯƠNG MạI (Đ14 TT 194)

Kiểm tra hồ sơ Kiểm tra thuế Kiểm tra thực tế hàng hóa

Page 28: Thủ tục Hải quan

NộI DUNG KIểM TRA HảI QUAN TRONG QUÁ TRÌNH LÀM THủ TụC HảI QUAN (K2 Đ14 TT 194)

Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa Kiểm tra về lượng hàng hóa Kiểm tra về chất lượng hàng hóa Kiểm tra xuất xứ hàng hóa Kiểm tra thuế

Page 29: Thủ tục Hải quan

HÌNH THứC, MứC Độ KIểM TRA HảI QUAN

KIỂM TRA HỒ SƠ HẢI QUAN (Đ10 NĐ154): Kiểm tra sơ bộ đối với hồ sơ của chủ hàng

chấp hành tốt pháp luật hải quan và pháp luật về thuế theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan, điểm a, khoản 2, Điều 10 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC

Kiểm tra chi tiết đối với hồ sơ của chủ hàng khác theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan, điểm b, khoản 2, Điều 10 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC

Page 30: Thủ tục Hải quan

NộI DUNG KIểM TRA SƠ Bộ Kiểm tra việc khai các tiêu chí trên tờ khai,

kiểm tra sơ bộ nội dung khai của người khai hải quan, kiểm đếm đủ số lượng, chủng loại các chứng từ kèm theo tờ khai hải quan.

Trường hợp phát hiện có sai phạm thì thực hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ

Page 31: Thủ tục Hải quan

NộI DUNG KIểM TRA CHI TIếT Kiểm tra nội dung khai của người khai HQ, kiểm

tra số lượng, chủng loại giấy tờ thuộc hồ sơ HQ, tính đồng bộ giữa các chứng từ trong hồ sơ hải quan; kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý XK,NK, chính sách thuế và các quy định khác

Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hoá Kiểm tra xuất xứ hàng hoá Kiểm tra trị giá tính thuế, số thuế phải nộp,

tham vấn giá trong trường hợp cần tham vấn ngay

Giải quyết các thủ tục xét miễn thuế, xét giảm thuế… (nếu có)

Page 32: Thủ tục Hải quan

HÌNH THứC, MứC Độ KIểM TRA HảI QUAN

KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HÓA (Đ11 NĐ154):Miễn kiểm tra thực tế đối với hàng hoá quy

định tại khoản 1, khoản 2, Điều 30 LHQ, điểm a, khoản 2, Điều 11 NĐ số 154/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC

Kiểm tra thực tế đối với hàng hoá quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 30 LHQ, điểm b, khoản 2, Điều 11 NĐ số 154/2005/NĐ-CP và QĐ số 48/2008/QĐ-BTC: Mức (1): Kiểm tra tỷ lệ (%) (5% hoặc 10%)Mức (2): Kiểm tra toàn bộ lô hàng

Page 33: Thủ tục Hải quan

MIễN KIểM TRA THựC Tế HÀNG HÓA

Đối tượng miễn kiểm tra thực tế hàng hóa: gồm các đối tượng nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 30 LHQ, trừ hàng hóa có mức độ rủi ro cao và hàng hóa được lựa chọn ngẫu nhiên

Page 34: Thủ tục Hải quan

MIễN KIểM TRA THựC Tế HÀNG HÓAĐiều 30 LHQ1. Hàng hoá XK, NK thuộc một trong các trường

hợp sau đây được miễn kiểm tra thực tế:a) Hàng hoá XK, trừ hàng hoá XK sản xuất từ nguyên

liệu NK và hàng hoá XK có điều kiệnb) Hàng hoá từ nước ngoài đưa vào khu thương mại

tự do, cảng trung chuyển, kho ngoại quan; hàng hoá quá cảnh; hàng hoá cứu trợ khẩn cấp; hàng hoá chuyên dùng trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh; hàng hoá viện trợ nhân đạo và hàng hoá tạm nhập tái xuất có thời hạn

c) Hàng hoá NK là máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định thuộc diện được miễn thuế của dự án

Page 35: Thủ tục Hải quan

MIễN KIểM TRA THựC Tế HÀNG HÓA2. Ngoài những trường hợp quy định tại khoản 1

Điều này, hàng hoá XK, NK của chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan, hàng hoá thuộc các trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ cũng được miễn kiểm tra thực tế

Page 36: Thủ tục Hải quan

KIểM TRA THựC Tế HÀNG HÓA Hàng hóa nêu tại khoản 3, khoản 4 Điều 30

LHQ Hàng hóa có mức độ rủi ro cao trên cơ sở kết

quả đánh giá mức độ rủi ro của cơ quan hải quan

Hàng hóa được lựa chọn ngẫu nhiên để đánh giá mức độ tuân thủ của chủ hàng

Page 37: Thủ tục Hải quan

KIểM TRA THựC Tế HÀNG HÓAĐiều 30 LHQ:3. Hàng hoá XK, NK của chủ hàng đã nhiều lần vi

phạm pháp luật về hải quan; hàng hoá thuộc diện miễn kiểm tra thực tế quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan phải được kiểm tra thực tế

4. Hàng hoá không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, căn cứ vào kết quả phân tích thông tin từ cơ sở dữ liệu, từ trinh sát hải quan, từ cơ quan, tổ chức, cá nhân và Hải quan các nước mà xác định có khả năng vi phạm pháp luật về hải quan phải được kiểm tra thực tế

Page 38: Thủ tục Hải quan

CHủ HÀNG CHấP HÀNH TốT PHÁP LUậT HảI QUAN

Có hoạt động XK, NK tối thiểu 365 ngày tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng XK, NK. Trong thời gian 365 ngày trở về trước, kể từ ngày đăng ký tờ khai cho lô hàng XK, NK được cơ quan HQ xác định là:

Không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới (Đ153-154 Luật Hình sự 1999)

Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế (Đ14NĐ128/2008) Không quá 2 lần bị xử lý về các hành vi vi phạm khác về hải quan (bao gồm

cả hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn) với mức phạt tiền vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan theo quy định của Pháp lệnh Xử lý VPHC

Không còn nợ thuế quá hạn quá 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan

Thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

Page 39: Thủ tục Hải quan

Ý NGHĨA Là căn cứ để xác định hình thức, mức độ kiểm

tra hải quan (kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa)- Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ- Hồ sơ hải quan của chủ hàng chấp hành tốt pháp luật hải quan được đăng ký sau khi cơ quan hải quan kiểm tra việc ghi đủ nội dung yêu cầu trên tờ khai hải quan, số lượng các chứng từ kèm theo tờ khai hải quan- Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa

Là tiêu chí để xem xét chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về thuế, cho phép DN được hưởng ân hạn thuế

Page 40: Thủ tục Hải quan

ƯU TIÊN LÀM THủ TụC HQ (Đ6, NĐ 154) Được đăng ký kiểm tra hồ sơ hải quan theo quy định

tại điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Hải quana) Hồ sơ hải quan của chủ hàng chấp hành tốt pháp luật hải quan được đăng ký sau khi cơ quan hải quan kiểm tra việc ghi đủ nội dung yêu cầu trên tờ khai hải quan, số lượng các chứng từ kèm theo tờ khai hải quan;

Được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa

Page 41: Thủ tục Hải quan

CHủ HÀNG NHIềU LầN VI PHạM PHÁP LUậT HQ

Là chủ hàng có hoạt động XK, NK trong thời gian 365 ngày tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng XK, NK được cơ quan HQ xác định là:

Ba lần bị xử lý về hành vi vi phạm hành chính về hải quan (bao gồm cả hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn) với mức phạt tiền mỗi lần vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính

Hoặc một lần bị xử phạt vi phạm hành chính về hải quan với mức phạt vượt thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Cục Hải quan

Page 42: Thủ tục Hải quan

Ý NGHĨA Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng đã nhiều lần vi

phạm pháp luật về hải quan bị áp dụng mức độ kiểm tra quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP

2. Mức độ kiểm tra:b) Kiểm tra thực tế tới toàn bộ lô hàng đối với:b.1) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng nhiều lần vi phạm pháp luật hải quan;

Page 43: Thủ tục Hải quan

CHủ HÀNG CHấP HÀNH TốT PHÁP LUậT Về THUế

Quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 194/2010/TT-BTC và điểm a khoản 4 điều 42 Luật Quản lý thuế:

Chấp hành tốt pháp luật về hải quan Không còn nợ tiền thuế quá hạn, không còn nợ tiền phạt

tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan

Page 44: Thủ tục Hải quan

THÔNG QUAN HÀNG HÓA

Page 45: Thủ tục Hải quan

KHÁI NIệM

Thông quan là việc cơ quan hải quan quyết định hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh

Thông quan là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá đã hoàn thành các thủ tục hải quan cần thiết được XK, NK hoặc hoàn thành các thủ tục hải quan và chuyển sang một chế độ quản lý hải quan khác

Page 46: Thủ tục Hải quan

CĂN Cứ Khai báo của người khai hải quan hoặc kết luận

của cơ quan kiểm tra nhà nước, tổ chức giám định đối với trường hợp hàng hoá miễn kiểm tra thực tế

Kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa của cơ quan hải quan đối với trường hợp hàng hoá được kiểm tra thực tế

Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa hoặc Giấy thông báo miễn kiểm tra nhà nước do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về chất lượng

Page 47: Thủ tục Hải quan

CĂN Cứ Kết quả giám định đối với hàng hóa có yêu cầu

giám định Hàng hoá XK, NK không thuộc diện chịu các loại

thuế ở khâu NK, hàng được miễn thuế, hàng gia công, hàng đặc biệt khác được thông quan ngay sau khi có xác nhận của cơ quan hải quan trên tờ khai về kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa

Hàng hóa XK, NK thuộc diện có thuế được thông quan sau khi người khai hải quan đã nộp thuế hoặc có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc được áp dụng thời gian nộp thuế quy định tại điểm c, d, đ khoản 1 Điều 15 Luật Thuế XK, thuế NK

Page 48: Thủ tục Hải quan

GIÁM SÁT HảI QUAN

Page 49: Thủ tục Hải quan

KHÁI NIệM

Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý hải quan

Page 50: Thủ tục Hải quan

HÀNG HÓA CHịU Sự GIÁM SÁT HảI QUAN Hàng hóa đã làm xong thủ tục hải quan xuất

khẩu nhưng chưa thực xuất khẩu Hàng hóa đã làm xong thủ tục hải quan nhập

khẩu nhưng chưa được thông quan Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa làm thủ

tục hải quan được lưu trong kho, bãi thuộc phạm vi địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan

Hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh Hàng hoá, phương tiện vận tải chuyển cửa khẩu Hàng hoá, phương tiện vận tải chuyển cảng

Page 51: Thủ tục Hải quan

CÁC PHƯƠNG THứC GIÁM SÁT HảI QUAN Niêm phong hải quan (giấy, dây, khoá chuyên

dụng) theo Điều 14 NĐ 154/2005/NĐ-CP Giám sát trực tiếp của công chức hải quan Giám sát bằng phương tiện kỹ thuật

Lưu ý: Không áp dụng phương thức giám sát trực tiếp của công chức hải quan đối với hàng hoá được lưu giữ, vận chuyển ở ngoài phạm vi, địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan, trừ trường hợp cần thiết do Tổng cục trưởng TCHQ quy định.

Page 52: Thủ tục Hải quan

KHAI HảI QUAN

Page 53: Thủ tục Hải quan

ĐốI TƯợNG (Đ5 NĐ154) Chủ hàng hóa XK, NK Tổ chức được chủ hàng hoá XK, NK

uỷ thác Người được uỷ quyền hợp pháp Người điều khiển phương tiện vận

tải xuất cảnh, nhập cảnh Đại lý làm thủ tục hải quan Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế

Page 54: Thủ tục Hải quan

QUYềN VÀ NGHĨA Vụ

o Điều 23 Luật HQo Điều 6, Điều 7, Điều 30 Luật Quản lý

thuế; các luật về chính sách thuếo Điều 4 Nghị định 85/2007/N Đ-

CP(25/5/2007) o NĐ số 27/2007/NĐ-CP

(23/02/2007)o Khoản 3 Điều 1 Quyết định

103/2009/QĐ-TTg

Page 55: Thủ tục Hải quan

THờI HạN KHAI VÀ NộP Tờ KHAI HảI QUAN

Hàng hóa NK: trước khi hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu

Hàng hóa XK: chậm nhất là 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh

Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh: ngay khi hàng hóa, phương tiện vận tải tới cửa khẩu nhập đầu tiên và trước khi hàng hóa, phương tiện vận tải qua cửa khẩu xuất cuối cùng

Page 56: Thủ tục Hải quan

CÁC HÌNH THứC KHAI HảI QUAN

DN khai tại phòng DN khai tại phòng khaikhai

DN khai qua Website DN khai qua Website cài đặt tại HQcài đặt tại HQ

DN khai qua DN khai qua phần mềm cài phần mềm cài đặt tại DNđặt tại DN

DN nhập và mang số DN nhập và mang số liệu đến HQ qua USB, liệu đến HQ qua USB, đĩa mềmđĩa mềm

Khai trực tiếp, Khai trực tiếp, thủ côngthủ công

Page 57: Thủ tục Hải quan

KHAI HảI QUAN (Đ15 LHQ, Đ3 NĐ154, Đ10 TT194)

Việc khai hải quan được thực hiện trên mẫu tờ khai hải quan do Bộ Tài chính quy định

Người khai hải quan khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tên và mã số hàng hoá, đơn vị tính, số lượng, trọng lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, trị giá hải quan, các loại thuế suất và các tiêu chí khác quy định tại tờ khai hải quan; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai

Page 58: Thủ tục Hải quan

KHAI HảI QUAN (Đ15 LHQ, Đ3 NĐ154, Đ10 TT194)

Hàng hoá XK, NK theo các loại hình khác nhau và/hoặc có thời hạn nộp thuế khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hoá XK, NK khác nhau theo từng loại hình tương ứng hoặc từng thời hạn nộp thuế tương ứng

Hàng hoá XK, NK thuộc diện được giảm mức thuế suất so với quy định thì khi khai thuế suất phải khai cả mức thuế suất trước khi giảm và tỷ lệ phần trăm giảm (tại cột thuế suất phải ghi đầy đủ là: 10% x 50%)

Page 59: Thủ tục Hải quan

ĐĂNG KÝ Tờ KHAI HảI QUAN MộT LầN

Người khai hải quan thường xuyên XK, NK đối với mặt hàng nhất định, trong một thời gian nhất định của cùng một hợp đồng mua bán hàng hoá, qua cùng cửa khẩu được đăng ký tờ khai và nộp hồ sơ hải quan một lần để làm thủ tục hải quan XK, NK mặt hàng đó nhiều lần trong khoảng thời gian giao hàng quy định trong hợp đồng mua bán hàng hoá

Thời hạn thanh khoản tờ khai hải quan đăng ký một lần chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày XK, NK lô hàng cuối cùng hoặc kết thúc hợp đồng

Page 60: Thủ tục Hải quan

Hồ SƠ HảI QUAN

Page 61: Thủ tục Hải quan

Hồ SƠ HÀNG XUấT KHẩU Tờ khai hải quan: 02 bản chính Hợp đồng mua bán hàng hóa đối với hàng XK có

thuế XK, hàng XK có yêu cầu thanh khoản, hàng hóa có quy định liên quan đến hợp đồng XK: 01 bản chính hoặc 01 bản saoNộp thêm: (tùy trường hợp cụ thể)

Bảng kê chi tiết hàng hóa (hàng nhiều chủng loại, không đồng nhất): 01 bản chính

Giấy phép XK: 01 bản chính: nếu XK 1 lần, 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu và phiếu trừ lùi: nếu XK nhiều lần

Các chứng từ khác: 01 bản chính (nếu có)

Page 62: Thủ tục Hải quan

Hồ SƠ HÀNG NHậP KHẩU Tờ khai hải quan (02 bản chính) Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản sao (trừ

hàng XNK qua biên giới; hàng hóa XNK nhằm mục đích thương mại của tổ chức, cá nhân không phải là thương nhân; hàng hóa TN-TX, TX-TN dự hội chợ, triển lãm)

Hợp đồng ủy thác NK (nếu NK ủy thác): 01 bản sao

Hóa đơn thương mại: 01 bản chính Vận đơn hoặc chứng từ vận tải khác có giá trị

tương đương: 01 bản sao (trừ hàng hóa XNK qua biên giới)

Page 63: Thủ tục Hải quan

Hồ SƠ HÀNG NHậP KHẩU Nộp thêm: (tùy trường hợp cụ thể) Bảng kê chi tiết hàng hóa (hàng nhiều chủng loại,

không đồng nhất) 01 bản chính hoặc bản có giá trị tương đương như điện báo, bản fax, telex, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật)

Giấy đăng ký kiểm tra hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của các cơ quan chuyên ngành: 01 bản chính (nếu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành)

Page 64: Thủ tục Hải quan

Hồ SƠ HÀNG NHậP KHẩU Nộp thêm: (tùy trường hợp cụ thể) Chứng thư giám định đối với hàng hóa thông quan

trên cơ sở kết quả giám định: 01 bản chính Tờ khai trị giá hàng NK: 02 bản chính Giấy phép NK (01 bản chính: nếu NK 1 lần, 01 bản

sao kèm bản chính để đối chiếu và phiếu trừ lùi: nếu NK nhiều lần)

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi đặc biệt (C/O): 01 bản gốc (Original)

Các chứng từ khác: 01 bản chính (nếu có)

Page 65: Thủ tục Hải quan

LOạI HÌNH HÀNG HÓA

Page 66: Thủ tục Hải quan

HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MạI (Đ6 TT194)

Hàng hoá XK, NK theo hợp đồng mua bán hàng hoá Hàng hoá kinh doanh theo phương thức TNTX Hàng hoá kinh doanh chuyển khẩu Hàng hoá XK, NK theo loại hình nhập nguyên liệu để

sản xuất hàng xuất khẩu (SXXK) Hàng hoá XK, NK để thực hiện hợp đồng gia công với

thương nhân nước ngoài (GC) Hàng hoá XK, NK để thực hiện các dự án đầu tư Hàng hoá kinh doanh XK, NK qua biên giới

Page 67: Thủ tục Hải quan

HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MạI (Đ6 TT194)

Hàng hoá XK, NK khẩu nhằm mục đích thương mại của tổ chức, cá nhân không phải là thương nhân

Hàng hoá XK, NK của doanh nghiệp chế xuất Hàng hoá đưa vào, đưa ra kho bảo thuế Hàng hóa tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập dự hội

chợ, triển lãm Hàng tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập là máy móc

thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ thi công công trình, phục vụ các dự án đầu tư, là tài sản đi thuê, cho thuê

Page 68: Thủ tục Hải quan

HÀNG HÓA XNK KHÔNG NHằM MụC ĐÍCH THƯƠNG MạI (Đ69 TT194)

Quà biếu, tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài

Hàng hoá của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này

Hàng hoá viện trợ nhân đạo Hàng hoá tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu của những cá

nhân được Nhà nước Việt Nam cho miễn thuế

Page 69: Thủ tục Hải quan

HÀNG HÓA XNK KHÔNG NHằM MụC ĐÍCH THƯƠNG MạI (Đ6 TT194)

Hàng mẫu không thanh toán Dụng cụ nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất,

tạm nhập của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh, nhập cảnh

Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn,

hàng hoá mang theo người của người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế

Hàng hóa PMD khác

Page 70: Thủ tục Hải quan

SửA CHữA Tờ KHAI, KHAI Bổ SUNG Hồ SƠ

Page 71: Thủ tục Hải quan

CÁC TRƯờNG HợP

Thủ công Điện tử

Đ12 TT194 Đ14 TT222

Sửa chữa tờ khai hải quan trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc trước khi quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 9 NĐ 154

Sửa chữa, khai bổ sung hồ sơ hải quan trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc trước khi quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hoá

Tờ khai hàng hóa XK, NK đã đăng ký Khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan đối với các nội dung có sai sót gây ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện

Khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan đối với các nội dung có sai sót gây ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp

Page 72: Thủ tục Hải quan

CÁC TRƯờNG HợP Thủ công Điện tử

Đ12 TT194 Đ14 TT222

Sửa chữa, khai bổ sung khi hàng hoá đã được “Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hoá về bảo quản” nhưng phải trong thời hạn 60 ngày và trước khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra sau thông quan, nếu việc bổ sung nội dung tờ khai hải quan điện tử không ảnh hưởng đến chính sách quản lý XK, NK và chính sách thuế đối với hàng hoá XK, NK

Page 73: Thủ tục Hải quan

ĐIềU KIệN KHAI Bổ SUNG Hố SƠ (Đ12 TT194)

Sai sót do người nộp thuế, người khai hải quan tự phát hiện, tự giác khai báo với cơ quan hải quan

Thời điểm khai báo trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng trước khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

Có sai sót về tính toán số tiền thuế phải nộp; sai sót về trị giá, xuất xứ, mã số, mức thuế suất, số tiền thuế phải nộp trên hồ sơ hải quan đã nộp cho cơ quan hải quan

Người khai hải quan, người nộp thuế phải có đủ cơ sở chứng minh và cơ quan hải quan có đủ cơ sở, điều kiện kiểm tra, xác định tính trung thực, chính xác và hợp pháp của việc khai bổ sung

Page 74: Thủ tục Hải quan

NộI DUNG SửA CHữA, KHAI Bổ SUNG Khai bổ sung thông tin làm cơ sở xác định các yếu tố, căn cứ tính

thuế hoặc xác định đối tượng không chịu thuế; hoặc xác định đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế

Khai bổ sung số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế đã nộp, số tiền thuế chênh lệch còn phải nộp hoặc số tiền thuế chênh lệch nộp thừa (nếu có), số tiền phạt chậm nộp của số tiền thuế khai bổ sung (nếu người nộp thuế đã nộp tiền thuế khai bổ sung quá thời hạn nộp thuế) đối với từng mặt hàng và của cả tờ khai hải quan; cam kết về tính chính xác, hợp pháp của chứng từ, hồ sơ khai bổ sung

Sửa chữa, khai bổ sung thông tin khác trên tờ khai hải quan.

Page 75: Thủ tục Hải quan

Hồ SƠ SửA CHữA, KHAI Bổ SUNG Văn bản sửa chữa, khai bổ sung (mẫu 02 Phụ lục VI ban hành

kèm theo Thông tư 194): nộp 02 bản chính Các giấy tờ kèm theo để chứng minh việc sửa chữa, khai bổ sung

Page 76: Thủ tục Hải quan

THủ TụC SửA CHữA, KHAI Bổ SUNGÁp dụng trong thủ tục hải quan điện tử

Người khai hải quan tạo thông tin sửa chữa, bổ sung trên Tờ khai hải quan điện tử, nêu rõ lý do sửa chữa bổ sung

Gửi thông tin sửa chữa đến cơ quan hải quan Nhận "Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử" và

thực hiện các yêu cầu tại thông báo hướng dẫn thủ tục hải quan

Page 77: Thủ tục Hải quan

THủ TụC SửA CHữA, KHAI Bổ SUNGÁp dụng trong thủ tục hải quan điện tử

Trường hợp phải xuất trình, nộp bản giấy theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền, tờ khai hải quan điện tử và một số chứng từ được in ra giấy theo mẫu quy định, gồm:

- TKHQ điện tử, Phụ lục TKHQ điện tử (nếu có), Bản kê (nếu có)

- TKHQ điện tử bổ sung trong trường hợp cơ quan hải quan đã xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan” hoặc “Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hoá về bảo quản” hoặc “Hàng chuyển cửa khẩu”

Page 78: Thủ tục Hải quan

HủY Tờ KHAI

Page 79: Thủ tục Hải quan

CÁC TRƯờNG HợP (Đ27 TT194)

Thủ công Điện tử

Đ27 TT194 Đ14 TT222

Tờ khai hàng hóa XK, NK quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan mà chưa làm xong thủ tục hải quan, trừ hàng hóa NK phải chờ kết quả kiểm tra/giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành

Tờ khai đã đăng ký nhưng quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký mà không xuất trình hồ sơ hải quan điện tử

Tờ khai hàng hóa XK, NK đã đăng ký nhưng người khai hải quan có văn bản đề nghị hủy vì không có hàng hóa để XK, NK

Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan chưa xuất trình hàng hóa XK, NK phải kiểm tra thực tế để cơ quan hải quan kiểm tra

Page 80: Thủ tục Hải quan

CÁC TRƯờNG HợP (Đ27 TT194)

Thủ công Điện tử

Đ27 TT194 Đ14 TT222

Tờ khai đã đăng ký, hàng hoá được miễn kiểm tra thực tế nhưng quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký mà không có hàng XK, NK:Người khai chưa đưa hàng đến khu vực giám sát hải quan để XK (hoặc chưa đưa hàng đến cửa khẩu xuất)Chưa có hàng hóa đến cửa khẩu nhập

Tờ khai đã đăng ký nhưng Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc hệ thống khai hải quan có sự cố không thực hiện tiếp các thủ tục

Người khai hải quan đề nghị huỷ tờ khai hải quan đã đăng ký

Page 81: Thủ tục Hải quan

THAY Tờ KHAI

Page 82: Thủ tục Hải quan

THAY Tờ KHAI HảI QUAN (Đ13 TT194) Chỉ thực hiện khi thay đổi loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và phải

thực hiện trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc trước thời điểm quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hóa

Người khai hải quan có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai giải trình lý do đề nghị thay tờ khai hải quan khác

Lãnh đạo Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai có trách nhiệm xem xét giải quyết

Page 83: Thủ tục Hải quan

THủ TụC Áp dụng trong thủ tục hải quan điện tử (Đ 15 TT

222) Người khai hải quan tạo thông tin thay tờ khai theo đúng khuôn

dạng tại Mẫu thông tin thay tờ khai, nêu rõ lý do Gửi thông tin đến cơ quan hải quan Nhận “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử”, và

thực hiện các yêu cầu tại thông báo hướng dẫn thủ tục hải quan Chi cục trưởng chi cục HQCK xem xét quyết định cho

thay thế TKHQ điện tử Người khai hải quan khai tờ khai mới thay thế

Page 84: Thủ tục Hải quan

CHậM NộP CHứNG Từ

Page 85: Thủ tục Hải quan

CHậM NộP CHứNG Từ (K2 Đ9 NĐ154)

Trường hợp có lý do chính đáng, Chi cục trưởng Hải quan quyết định gia hạn thời gian nộp bản chính một số chứng từ kèm theo tờ khai hải quan (trừ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu) trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Page 86: Thủ tục Hải quan

CHậM NộP CHứNG Từ (K5 Đ12 TT 222)

Người khai hải quan: Được phép chậm nộp/xuất trình bản chính một số chứng từ trong

hồ sơ hải quan trừ giấy phép XK, NK Phải khai về việc chậm nộp trên tờ khai hải quan điện tử Phải khai hoặc nộp hoặc xuất trình các chứng từ theo yêu cầu cơ

quan hải quan trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan điện tử

Chi cục trưởng Chi cục hải quan cửa khẩu quyết định cho phép chậm nộp chứng từ

Page 87: Thủ tục Hải quan

XÁC NHậN THựC XUấT

Page 88: Thủ tục Hải quan

CĂN Cứ (K1 Đ 27 TT 222)

Chỉ áp dụng đối với thủ tục hải quan điện tử Tờ khai hải quan điện tử XK Chứng từ vận tải chính thức của hàng hóa XK (vận

tải đơn) (hoặc hoá đơn tài chính hoặc chứng từ xác nhận hàng hóa đưa vào khu phi thuế quan đối với hàng hoá bán cho doanh nghiệp chế xuất, khu phi thuế quan; kết quả giám sát việc hàng hóa XK qua cửa khẩu của HQCK)

Page 89: Thủ tục Hải quan

THủ TụC Chỉ áp dụng đối với thủ tục hải quan điện tử

DN tạo thông tin vận đơn, số container gửi qua hệ thống

Nộp, xuất trình cho Chi cục hải quan cửa khẩu các giấy tờ:

Tờ khai hải quan điện tử XK in Vận tải đơn (hoặc hoá đơn tài chính hoặc chứng từ

xác nhận hàng hóa đưa vào khu phi thuế quan đối với hàng hoá bán cho doanh nghiệp chế xuất, khu phi thuế quan; kết quả giám sát việc hàng hóa XK qua cửa khẩu của HQCK)

Page 90: Thủ tục Hải quan