101
L/O/G/O Bộ môn : Quản trị chiến lược

[QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Đề tài môn học Quản trị chiến lược Lớp Ngoại thương 2-3 K37 Đại học Kinh Tế TP.HCM . LIKE as a THANK YOU

Citation preview

Page 1: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

L/O/G/O

Bộ môn: Quản trị chiến lược

Page 2: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

L/O/G/O

CHIẾN LƯỢC CỦA NHÀ BÁN LẺ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI

WAL-MARTGVHD: Gs. Ts Đoàn Thị Hồng VânThực hiện:

Nguyễn Tú Dân (Nhóm trưởng)Nguyễn Thị Phương Duyên

Lê Duy PhươngNguyễn Thùy Quyên

Dương Thị Bạch Tuyết

Page 3: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

NỘI DUNG TRÌNH BÀYNỘI DUNG TRÌNH BÀY

Giới thiệu về WALT-MART Tổ chức và hoạt động WM quốc tế và các đối thủ cạnh tranh Chuỗi cung cứng của Wal-Mart Chiến lược, chiến thuật của Wal-Mart Chiến lược phát triển Wal-Mart

Page 4: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

L/O/G/O

1. Giới thiệu về

Wal- Mart

1. Giới thiệu về

Wal- Mart

Page 5: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Wal-Mart hiện là một trong những công ty lớn nhất thế giới theo công bố của Fortune 500 năm 2007. Trụ sở: Bentonville, Arkansas, AR, Hoa KỳGiám đốc điều hành: Mike DukeNhà sáng lập: Sam WaltonThành lập: Năm 1962 tại Rogers, Arkansas, Hoa KỳNiêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán New York năm 1972

Page 6: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

•Thị trường của Wal-Mart: Mỹ, Mêxicô, Anh, Nhật, Argentia, Braxin, Canađa, Trung Quốc, Puerto Rico…•Wal-Mart hoạt động với hơn 3.800 cơ sở ở nước

Mỹ và hơn 3.100 cơ sở ở nước ngoài.

Page 7: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

•Trung bình cứ một siêu thị của Wal-Mart mở ra, giá cả hàng hoá của các siêu thị khác sẽ phải giảm 10-15%

Khoảng 30% loại mùng mền, giấy toitlet, xà phòng kem đánh răng, 20% thức cho các loại thú nuôi trong nhà và 15-20% đĩa CD, đầu máy Video và đĩa DVD khác… là do Wal-Mart cung cấp

Page 8: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

▪ 1983 : Sam’s Club mở lần đầu tiên vào tháng 4 tại thành phố Midwest, Oklahoma.

▪ 1988 : Supercenter đầu tiên được mở tại Washington, Mo.▪ 1990 :Wal-Mart trở thành nhà bán lẻ số 1 tại Mỹ. ▪ 1992 :Wal-Mart xâm nhập vào Puerto Rico. ▪ 1993 : Wal-Mart International Division được thành lập với

Bobby Martin làm chủ tịch ▪ 1996 : Wal-Mart xâm nhập thị trường Trung Quốc thông qua

thỏa thuận liên doanh. ▪ 1997 :Wal-Mart trở thành công ty có số lượng nhân viên lớn

nhất tại Mỹ. ▪ 1998 : Wal-Mart xâm nhập vào thị trường Hàn Quốc▪ 2002 : xâm nhập thị trường Nhật qua việc thôn tính lại Seryu. ▪ 2006 : xâm nhập vào thị trường bán lẻ tại Trung Mỹ

MỐC THỜI GIAN QUAN TRỌNG

Page 9: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

L/O/G/O

2. Tổ chức - hoạt động

2. Tổ chức - hoạt động

Page 10: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Chủ tịch và giám đốc điều hànhPCT

và GĐ tài

chính

PCT và GĐ hành chính Wal-Mart

PCT, GĐ

phòng

Marketing Wal-Mart của Mỹ

CT và GĐ

điều hành Sam’s club

GĐ điều hành Wal-Mart Quốc

tế

Phó TGĐ, CT và

GĐ điều

hành, Châu Mỹ, phòn

g quốc

tế

PCT, GĐ

Phòng

Thông tin

PCT bộ

phận nhân

sự

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

Page 11: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Wal-Mart’s Store

CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH

Sam’s Club

Page 12: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Wal-Mart hoạt động trong nước với 2612 trung tâm thương mại 602 Sam’s Club 153 thị trường lân cận và đạt doanh thu 405.600.000.000$ trong

năm tài chính 2009

Page 13: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Wal-Mart’s Store

Cửa hàng giảm giá Walmart

Siêu trung tâm Walmart

Siêu thị Walmart

Supermercado de Walmart

Walmart Express

Page 14: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Các siêu trung tâm của Wal-Mart là một trong những khái niệm bán lẻ quan trọng nhất về cảnh quan tại thời điểm này

Các siêu trung tâm

Page 15: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Các siêu trung tâm Wal- Mart trung bình có186.000 feet vuông dành cho không gian bán lẻ. Họ thường sử dụng từ 200 đến 550 chi nhánh liên kết với nhau, phụ thuộc vào kích thước cửa hàng và nhu cầu của người tiêu dùng

Các siêu trung tâm

Page 16: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Sam’s Club

Câu lạc bộ Sam thường cung cấp hơn 3.500 mặt hàng. Mỗi cửa hàng của Sam cũng có đồ trang sức, đồ thể thao, đồ chơi, lốp xe, văn phòng phẩm, và sách, khu hoa tươi-thực phẩm, chẳng hạn như bánh mì, thịt, và sản xuất khẩu phần.

Page 17: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Thị tường khu vực của Wal-Mart bắt đầu hoạt động vào năm 1998 và được định vị trên thị trường với siêu trung tâm Wal-Mart

Thị trường khu vực

Page 18: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Họ cung cấp khoảng 28.000 mặt hàng cho khách hàng, bao gồm cả sản phẩm tươi sống, thịt, và các mặt hàng sữa, dịch vụ xử lý ảnh trong một giờ, ổ đĩa thông qua các hiệu thuốc, cung cấp vật nuôi và hóa chất gia dụng

Thị trường khu vực

Page 19: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Vào năm tài chính 2009, công ty có 318 thương hiệu Wal-Mart ở Canada, 1197 ở Mexico, và 56 tại Puerto Rico. Mexico là thị trường lâu đời và có các hoạt động mang tính quốc tế sâu rộng nhất của Wal-Mart

Quốc tế

Page 20: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Vào tháng 12 năm 2008, Wal-Mart đã đưa ra một chương trình thí điểm ở Trung Quốc và bước vào thị trường cửa hàng tiện lợi dưới cái tên “Lựa chọn "

Quốc tế

Page 21: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

L/O/G/O

3.Wal-Mart supply chain management

in US

3.Wal-Mart supply chain management

in US

Page 22: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart
Page 23: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Những nét nổi bật:Ứng dụng tiên phong, thành công trong

công nghệ thông tin, viễn thông, hệ thống thông tích hợp với đối tác như: RFID, vệ tinh nhân tạo, CPFR

Tiên phong xây dựng hệ thống các nhà kho đa chức năng “Cross – docking”

Chiến lược mua hàng hiệu quả, tạo lợi thế cạnh tranh về giá.

Dựa trên nền tảng công nghệ để tăng tính hiệu quả của hoạt động vận tải

Page 24: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

3.1 QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG –WAL–MART LOGISTICS

3.1 QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG –WAL–MART LOGISTICS

Hệ thống công nghệ thông tin “4 liên kết”, bao gồm: •Cửa hàng Wal-Mart•Trụ sở công ty của Wal-Mart •Trung tâm Wal-Mart•Nhà cung cấp

3.1.1 Hệ thống thông tin tích hợp (Integration information system)

Page 25: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Text

RFID

•Một thẻ được gắn vào một hàng hoá hay sản phẩm.

Một người thẩm vấn (interrogator) gồm một anen và bộ phận nhận giữ liệu của thẻ

Một bộ phận giám sát có thể là một máy tính hoặc một bộ phận, xử lý dữ liệu nhận được

3.1.2 Ứng dụng công nghệ RFID

Page 26: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart
Page 27: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CPFR

Cải thiện hoạt động dự báo cho tất cả các đối tác trong chuỗi cung ứng và thực hiện việc chia sẻ thông tin này

Sau đó Wal-mart và các nhà cung cấp thực hiện việc điều phối (điều chỉnh) các hoạt động logistics có liên quan

3.1.3 Giải pháp CPFR

Page 28: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Chu trình của CPFRChu trình của CPFR

Công ty tham gia với nhà

cung ứng

Công ty tham gia với nhà

cung ứng

Thoả thuận

phạm vi hợp tác

Thoả thuận

phạm vi hợp tác

Lựa chọn phần mềm

hỗ trợ

Lựa chọn phần mềm

hỗ trợ

Xác định rõ những yêu cầu về hợp tác(dự báo nhu cầu, về

logistics)

Xác định rõ những yêu cầu về hợp tác(dự báo nhu cầu, về

logistics)

Cùng thực hiện việc

dự báo và giải quyết khó khăn

Cùng thực hiện việc

dự báo và giải quyết khó khăn

Sử dụng kết quả đó thực hiện dự trữ và lịch trình giải quyết

Sử dụng kết quả đó thực hiện dự trữ và lịch trình giải quyết

Đánh giá giá trị của

chuỗi

Đánh giá giá trị của

chuỗi

Page 29: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

3.2 Quản trị vật tư3.2 Quản trị vật tư

Add Your Title

Wal-mart chỉ mua hàng trực tiếp từ nhà sản xuất, không chấp nhận trung gian

Chiến lược thu mua

Wal-mart là một nhà đám phán rất cứng rắn (tough) về giá và chỉ giá mà thôi

Wal-mart sẽ mua hàng theo chính sách factory gate pricing nghĩa là walmart sẽ vận chuyển hàng từ cửa nhà máy

Walmart rất chịu khó giành thời gian làm việc với nhà cung cấp và dĩ nhiên chỉ để hiệu cấu trúc chi phí của họ

Page 30: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

3.3 Quản trị vận tải3.3 Quản trị vận tải

Hệ thống vận tải linh hoạt và nhanh nhẹn

Trang bị cho các nhân viên lái xe hệ thống thông tin liên lạc bằng vô tuyến

Trang bị cho nhân viên lái xe tai nghe có phát giọng nói được lập trình sẵn và một công cụ gọi là “máy đo lường năng suất”

Rút ngắn không gian, thời gian vân chuyển và chi phí vận tải

Page 31: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

3.4 Quản trị kho bãi3.4 Quản trị kho bãi

Mỗi trung tâm phân phối được phân ra ở những khu vực khác nhau trên cơ sở số lượng hàng hóa nhận được và được quản lí giống nhau.

Tỉ lệ quay vòng hàng tồn kho là rất cao khoảng 1 lần trên 2 tuần cho hầu hết các chủng loại hàng hóa.

Khoảng 85% hàng hóa có sẵn tại các cửa hàng phải thông qua các trung tâm phân phối.

Trung tâm phân phối Ramona,Okla,1,000,000square feet

Page 32: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Các trung tâm phân phối bảo đảm chắc chắn rằng dòng hàng luôn dồi dào và ổn định để cung cấp hoạt động

Wal-Mart đã sử dụng công nghệ mã vạch tinh vi và hệ thống máy tính xách tay

Mỗi nhân viên đều có quyền kết nối thông tin về mức độ hàng tồn kho của tất cả các sản phẩm ở trung tâm

Page 33: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Sơ đồ hệ thống phân phối của Wal-mart.

Page 34: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

3.5 Quản trị tồn kho3.5 Quản trị tồn kho

4

2

1

3

Tận dụng năng lực của đội ngũ IT để tạo ra nhiều hàng tồn kho hơn có sẵn trong container mà khách hàng cần nhất, và cắt giảm toàn bộ mức tồn kho

Wal-Mart cũng kết nối với các nhà cung cấp của nó thông qua những máy tính và sử dụng công nghệ mã vạch, tần số radio để quản lí tồn kho

Công nhân ở các cửa hàng có 1máy vi tính cầm tay kết nối với máy tính bên trong cửa hàng giúp ghi nhận về tồn kho, những lần giao hàng và lưu giữ hàng hóa ở các trung tâm phân phối

Quản trị đơn đặt hàng và lưu kho hàng hóa với sự giúp đỡ của các máy tính thông qua các hệ thống điểm bán hàng, kiểm soát và ghi nhận doanh số và mức tồn kho trên các kệ hàng tại các cửa hàng

3.5.1 Ứng dụng công nghệ trong quản trị tồn kho

Page 35: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

2. Sử dụng kỹ thuật “cross docking”

Cross-Docking Example

Hàng được nhận, được kiểm tra tính chính xác và chuẩn bị cho việc đưa đến các cửa hàng. (nhãn mã vạch được ghép vào các thùng carton)

Máy đọc mã vạch nhận dạng sản phẩm và chuyển các thùng carton xuống theo từng line bốc hàng thích hợp

Các thùng carton xuyên suốt nhà máy trên các băng chuyền nhằm cắt giảm nhân công và tốc độ chu chuyển hàng hoá

thùng carton được bốc lên các xe móc hàng và sẽ được giao khi các xe móc hàng đầy hàng.

Page 36: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Cross-docking cắt giảm chi phí nắm giữ và lưu trữ tồn kho Hiện nay, Wal-mart đang điều hành 19 khu "cross - docking" để hỗ trợ cho phòng

ban của Sam’s club.

Mô hình của nhà kho "cross - docking"

Page 37: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

L/O/G/O

5. Chiến lược – Chiến thuật của

Wal-Mart

5. Chiến lược – Chiến thuật của

Wal-Mart

Page 38: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

5.1 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT GIÁ CẢ5.1 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT GIÁ CẢ

Nguyên tắc cơ bản là chấp nhận “thu được ít hơn”

Mua hàng với giá thấp Cung cấp cho khách hàng với giá thấp nhất có thể.

Page 39: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Tính kinh tế về quy mô

Hoàn thiện chuỗi cung ứng

Tận dụng nguồn hàng giá rẻ

Page 40: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

• Hàng hoá giá rẻ mỗi ngày(EDLP).

• Hàng giảm giá.

• Hàng khuyến mãi đặc biệt.

Chiến lược giá

Page 41: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

5.2 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT ĐIỀU HÀNH5.2 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT ĐIỀU HÀNH

•Kỳ vọng cao

•Phát huy lợi thế cạnh tranh

•Công tác kiểm soát và đánh giá

Page 42: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

KỲ VỌNG CAOKỲ VỌNG CAO

Mục tiêu: Trở thành tập đoàn bán lẻ lớn nhất thế giới.HEATKTE: “Những kỳ vọng cao là chìa khoá dẫn đến mọi cánh cửa”

Page 43: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Giảm chi phí

Giá cả hạ

Thu hút KH

Doanh thu cao

Mở rộng hệ thống

Page 44: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Phát huy lợi thế cạnh tranh về giá Phát huy lợi thế cạnh tranh về giá

Nguồn lực tài chính

Cơ sở vật chất

Nguồn lực kỷ thuật Nhân sự

Sáng kiến

Page 45: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Công tác kiểm soát và đánh giáCông tác kiểm soát và đánh giá

Ngoài cuộc họp sáng thứ bảy hàng tuần thì hằng ngày tại các cửa hàng WalMart vẫn diễn ra những cuộc họp đứng giữa quản lý và các nhân viên để đánh giá về hoạt động của cửa hàng

Page 46: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

5.3 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT VĂN HOÁ5.3 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT VĂN HOÁ

Nét đặc trưng của doanh nghiệp giúp phân biệt doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác.

Cơ sở để gắn kết các nhân viên lại với nhau, làm cho họ cùng hướng về mục tiêu và vượt qua những thử thách để chinh phục mục tiêu.

Page 47: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

VĂN HÓA WALMART:VĂN HÓA WALMART:

Kỹ năng con người

Giao tiếp

Lắng nghe…..

Page 48: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

XÂY DỰNG VĂN HÓA WALMARTXÂY DỰNG VĂN HÓA WALMART

Nhân viên

Nhà quản lýGiám đốc

Page 49: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Chương trình đào tạo văn hoá bao gồm:

Lịch sử công tyDịch vụ khách hàngTính đa dạngNăng suất tiêu chuẩn bán hàngĐối xử với nhân viênQuản lý chi phí, chất lượng

toàn diện, cải tiến liên tụcQuan hệ lãnh đạo-nhân viênQuản lý hoạt động và hướng

dẫn hoạt động

Page 50: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

5.4 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT SẢN PHẨM CHỦ CHỐT5.4 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT SẢN PHẨM CHỦ CHỐT

5.4.1 Mọi thành viên coi mình là 1 nhà bán lẻ:- Ghé qua các cửa hàng của công ty và của công ty đối thủ cạnh tranh để nắm bắt tình hình hiện tại và đưa ra quan điểm về các vấn đề trong kinh doanh

- Giám đốc ở các bộ phận khác phải hiểu tất cả các hoạt động diến ra bên trong doanh nghiệp

Page 51: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

-Tinh thần sở hữu trong nhận thức của cả tập thể đối với sản phẩm của cửa hàng.-Nguyên lý KISS – đơn giản hóa công việc.-Phân loại cửa hàng theo quy mô.

Keep It

Simple,

Silly!

5.4.2 Chiến lược thu mua sản phẩm

Page 52: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Chiến lược: cung cấp cho khách hàng cái mà họ cần với mức giá ưu đãi nhất.

Tung ra mặt hàng mới hàng tháng hay theo mùa

5.4.3 Giá “mềm” và hàng hóa luôn biến đổi!

Page 53: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

5.4.4 Sản phẩm mang nhãn hiệu của mình:Tập trung kinh doanh sản phẩm mang thương hiệu của mình.

5.4.4 Chiến lược xúc tiến sản phẩm chủ chốt:Tổ chức cuộc thi “Sản phẩm tiêu thụ với khối lượng lớn”.

Page 54: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

5.5 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT QUẢN LÝ CHI TIÊU5.5 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT QUẢN LÝ CHI TIÊU

..“mốt” ở Wal-Mart!

Tiết kiệm là..

Page 55: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Số lượng và giá trị cổ phiếu của bạn đã tăng lên như bảng sau đây:Số lượng và giá trị cổ phiếu của bạn đã tăng lên như bảng sau đây:

Đợt chia tách cổ phiếu tỷ

lệ 2-1

Số lượng

cổ phiếu

Giá trị một cổ phiếu (đô

la)

Giá trị thị trường trong ngày chia tách

(đô la)

10-1970 100 16,5 ---05-1971 200 8,25 4703-1972 400 4,125 47.509-1975 800 20,625 2311-1980 1.6 103,125 5009-1985 12.8 0,1275 49,7506-1990 51.2 0,032227 62,5

02-1993 102.4 0,016113 63,625

03-1999 204.8 0,008057 89,75

Page 56: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

5.5 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT QUẢN LÝ CHI TIÊU5.5 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT QUẢN LÝ CHI TIÊU

Chương trình chia lợi nhuận

Hình ảnh của các nhà

lãnh đạo

Chiến lược giá rẻ

Tiền lươngBộ phận

phân phối và hậu cần

Page 57: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

5.6 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT SỬ DỤNG NHÂN TÀI5.6 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT SỬ DỤNG NHÂN TÀI

5.6.1 Tuyển dụng nhân viên:Một số nguồn tuyển dụng được Wal–Mart sử dụng: Cơ quan tuyển dụng tại các vùng Danh sách lưu trữ các ứng viên xin việc Doanh trại quân đội địa phương Cộng tác viên Trường trung học và đại học Sinh viên thuộc tổ chức DECA Sinh viên thuộc mạnh lưới SIFE Liên minh thành thị (The Urban League: tổ chức của người da đen ở Mỹ

đấu tranh chống nạn phân biệt chủng tộc) Mạng internet

Page 58: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

- “Hội nghị chuyên đề kinh doanh qua vệ tinh” – thực chất đây là một chương trình được tạo ra với mục đích tuyển dụng nhân tài.

- Mối quan hệ giữa Wal–Mart và SIFE chính là một nguồn tuyệt vời để tuyển dụng nhân tài có đầu óc kinh doanh.

Page 59: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

-Phát triển mối quan hệ với các giáo sư ở các trường đại học và cao đẳng

Page 60: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Tổ chức Câu lạc bộ Giáo dục Phân Phối Mỹ (DECA)

Wal-Mart áp dụng biện pháp kiểm tra trước khi tuyển dụng

Page 61: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Tuyển dụng những người trung bình với hi vọng khuyến khích họ làm việc để đạt được mức kết quả trên trung bình.

Tuyển dụng những người chưa có kinh nghiệm, chưa có kiến thức chuyên môn … do đó, họ có thể được đào tạo theo bất cứ hướng đi nào mà công ty mong muốn.

5.6.2 Phát huy năng lực nhân viên

Page 62: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

105.000

160.000

-Wal–Mart là công ty tuyển dụng nhiều người da màu nhất ở Mỹ

Page 63: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

-Wal–Mart cũng được công nhận là công ty

tuyển dụng nhiều người khuyết tật nhất nước Mỹ.

Page 64: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

-Tổ chức “điều tra cơ sở”-Khen thưởng công khai những hành động tích cực. -Đóng góp ý kiến về những hành động tiêu cực một cách kín đáo.-Thưởng cho những nhân viên đạt thành tích xuất sắc trong bán hàng và dịch vụ những chiếc ghim trên ve áo.

5.6.3 Giữ chân nhân viên:

Page 65: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

5.7 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT DỊCH VỤ5.7 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT DỊCH VỤ

Cách tiếp cận khách hàng: “Lòng hiếu khách nhiệt thành”

Page 66: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Sắp xếp một cách tỉ mỉ và liên tục các dãy sản phẩm với giá đầy bất ngờ khắp các cửa hàng

Page 67: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Sam thường dẫn một câu nói về dịch vụ khách hàng ông học được từ Ste Leonard’s: “Quy tắc số một: Khách hàng luôn đúng. Qui tắc số hai: Nếu khách hàng sai, xem lại qui tắc số một”

Quy tắc Mười bước chân và Thái độ Mười bước chân

Page 68: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

Tầm nhìn và sứ mạng

Điểm mạnh và điểm yếu

Cơ hội và thách thức

Phân tích SWOT 4

1

2

3

Nội dung phân tích

Ma trận QSPM5

Page 69: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

Sứ mạng và tầm nhìnSứ mạng

“ We save people money so they can live better”“Chúng tôi tiết kiệm tiền của mọi người vì vậy họ

có thể sống tôt hơn”

Page 70: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

Tầm nhìn

“Promote ownership of Walmart's ethical culture to all stakeholders globally”

“Thúc đẩy Văn hoá WalMart đến với tất cả mọi người trên toàn cầu”

Page 71: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

Điểm mạnh và điểm yếu của WalMart Điểm mạnh• Đứng đầu danh sách Fortune 500 từ năm 2011 và được xem

là “công ty được ngưỡng mộ nhất tại Mỹ”• Doanh thu lớn nhất trong các công ty bán lẻ trên thế giới

(444 tỷ USD) năm 2012.• Hệ thống Wal – Mart gồm hơn 10,130 cửa hàng khắp thể

giới với hơn 2/3 ở tại nước Mỹ• Các nhân viên làm việc hăng say, đồng tâm hiệp lực.• Có thế mạnh đặc biệt trong việc phục vụ khách hàng mọi lúc

mọi nơi, qua điện thoại smaertphone, kênh trực tuyến hay các cửa hàng hữu hình

Page 72: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

Page 73: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

Page 74: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

Điểm mạnh Có hơn 4000 trung tâm vận chuyển theo

kiểu forward-loading 44 năm trung thành và thành công với

chiến lược giá rẻ để thu hút khách “low prices, always”

Có quan hệ chặt chẽ với các nhà cung ứng. Thành công với những phương pháp chuyển chi phí hoạt động sang phía nhà cung ứng.

Dịch vụ vận chuyển trong ngày có khả năng cạnh tranh với dịch vụ của Amazon và eBay

Page 75: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTĐiểm mạnh Có danh tiếng và lòng trung thành cao

độ của khách hàng. Được mệnh danh là “nhà bán lẻ được ưa chuộng nhất”

Hệ thống phân phối rất hiệu quả Nguồn tài chính mạnh mẽ với khả

năng tự tài trợ Nhà bán lẻ hàng đầu trong việc sử

dụng máy tính để kiểm soát hàng tồn kho, thực hiện chuyển dịch thông tin điện tử đến các nhà cung cấp

Văn hóa công ty đề cao việc nhân viên cải thiện bản thân, kỷ luật và lòng trung thành

Page 76: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTĐiểm yếu Qui mô lớn cũng chính là điểm yếu lớn nhất của Wal – Mart. Quy mô

lớn gây khó khăn trong việc quản lý, vận hành. Mức độ luân chuyển nhân viên cao Từ năm 2010 đến 2011, lợi nhuận công ty giảm 4.2% chủ yếu là bị trì

trệ trong nước, mặc dù đã có dấu hiệu cải thiện Wal-Mart là thường xuyên bị dư luận chỉ trích là bóc lột và đối xử

không tốt đối với nhân viên cũng như chèn ép các nhà cung cấp hàng hóa.

Chiến lược “low prices, always” bộc lộ những điểm không phù hợp với thời đại.

Walmart luôn bị chỉ trích về cái mà người ta gọi là "độc quyền mua", vắt kiệt các nhà cung cấp cho đến khi họ phá sản.

Tuy vậy, cũng với mô hình “chuyển chi phí hoạt động sang phía nhà cung ứng” này Wal-Mart đã thất bại và phải rút khỏi Hàn Quốc

Page 77: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

Page 78: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART Cơ hội: Quá trình toàn cầu hóa mở ra cơ hội: Tìm kiếm nhà cung cấp giá rẻ ở nước ngoài-những nơi có chi phí sản

xuất thấp Tiếp cận các thị trường tiềm năng mới, đặc biệt các nước châu Á

đông dân Tuyển dụng được nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều nơi Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão giúp quản lý khoa học, tiết

kiệm thời gian, chi phí và đạt được hiệu suất công việc cao Từ năm 2008 đến 2012, số lượng các địa điểm quốc tế tăng gần gấp

đội Công ty gần đây thông báo họ sẽ cấy ghép cửa hàng Apple –mini

trong các cửa hàng của riêng mình và Wal – Mart sẽ được hưởng lợi từ sự nổi tiếng của thương hiệu Apple.

Page 79: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart
Page 80: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

Thách thức Kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, thu nhập người dân giảm, dẫn đến

tiêu dùng Thị trường có nhiều đối thủ đang hoặc có ý định gia nhập ngành sẽ

làm tỷ suất sinh lời giảm Hoạt động cung cấp cho người tiêu dùng giá thấp nhất dẫn đến sức

ép của tỷ suất lợi nhuận Những báo cáo về hối lộ của Wal – Mart ở Mexico Sự phản kháng của những nhà bán lẻ, chính quyền địa phương tại nơi

WalMart mở cửa hàng Sự khác biệt về văn hoá các nước với văn hoá mỹ trong cách thức

hoạt đông và phục vụ khách hàng của Walmart

Page 81: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

Page 82: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTMa trận IFE

Yếu tố môi trường bên trongMức độ quan trọng

Hệ số phân loại

Số điểm quan trọng

Doanh thu lớn 444 tỷ USD 0.07 3 0.21

Nguồn tài chính mạnh mẽ, tự tài trợ 0.07 3 0.21

Hệ thống 10130 cửa hàng khắp thế giới 0.07 3 0.21

4000 trung tâm Forward Loading 0.07 3 0.21

Đứng đầu danh sách Fortune 2011 0.05 2 0.1

Có thế mạnh đặc biệt phục vụ khách hàng mọi lúc mọi nơi qua điện thoại, kênh trực tuyến hay cửa hàng hữu hình

0.06 3 0.18

Page 83: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTMa trận IFE

Yếu tố môi trường bên trongMức độ quan trọng

Hệ số phân loại

Số điểm quan trọng

chiến lược “low prices always” 0.1 4 0.4

Danh tiếng và lòng trung thành của khách hàng. Được mệnh danh là nhà bán lẻ được ưa chuộng nhất

0.07 3 0.21

Có quan hệ chặt chẽ với nhà cung ứng, mua nhiều với giá thấp, chuyển chi phí sang nhà cung ứng

0.06 3 0.18

Sử dụng máy tính để kiểm soát hàng tồn kho, thực hiện chuyển dịch thông tin điện tử đến các nhà cung cấp.

0.08 4 0.32

Đặc biệt, Wal – Mart có hệ thống phân phối rất hiệu quả 0.06 4 0.24

Page 84: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTMa trận IFE

Yếu tố môi trường bên trongMức độ quan trọng

Hệ số phân loại

Số điểm quan trọng

Các nhân viên làm việc hăng say, đồng tâm hiệp lực.

0.05 3 0.15

Qui mô lớn cũng chính là điểm yếu lớn nhất của Wal – Mart. Quy mô lớn gây khó khăn trong việc quản lý, vận hành.

0.03 1 0.03

Văn hóa công ty đề cao việc nhân viên cải thiện bản thân, kỷ luật và lòng trung thành. 0.06 4 0.24

Mức độ luân chuyển nhân viên cao 0.01 3 0.03

Walmart thử nghiệm dịch vụ vận chuyển trong ngày tại một số địa điểm nhằm cạnh tranh với dịch vụ của Amazon và eBay 0.02 3 0.06

Page 85: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTMa trận IFE

Yếu tố môi trường bên trong Mức độ quan trọng

Hệ số phân loại

Số điểm quan trọng

Wal-Mart là thường xuyên bị dư luận chỉ trích là bóc lột và đối xử không tốt đối với nhân viên cũng như chèn ép các nhà cung cấp hàng hóa. 0.02 2 0.04

Chiến lược “low prices, always” bộc lộ những điểm không phù hợp với thời đại. 0.02 2 0.04

Walmart bị chỉ trích về cái mà người ta gọi là "độc quyền mua", vắt kiệt các nhà cung cấp cho đến khi họ phá sản. 0.02 3 0.06

Tổng số điểm 1 3.12

Page 86: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTNhận xétYếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự thành bại của WalMart là

44 năm thành công với chiến lược “ Low Prices Always”.Yếu tố ít ảnh hưởng đến sự thành bại của WalMart là Mức độ luân

chuyển nhân viên cao.Nhà bán lẻ hàng đầu trong việc sử dụng máy tính để kiểm soát hàng

tồn kho, thực hiện chuyển dịch thông tin điện tử đến các nhà cung cấp, Wal – Mart có hệ thống phân phối rất hiệu quả, Văn hóa công ty đề cao việc nhân viên cải thiện bản thân, kỷ luật và lòng trung thành.

Điểm yếu nhất của WalMart là Qui mô lớn cũng chính là điểm yếu lớn nhất của WalMart. Quy mô lớn gây khó khăn trong việc quản lý, vận hành

Với tổng số điểm 3.12 cho thấy môi trường nội bộ của WalMart khá mạnh.

Page 87: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTMa trận EFE

Yếu tố môi trường bên ngoài

Mức độ quan trọng

Hệ số phân loại

Số điểm quan trọng

Kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, thu nhập người dân giảm, dẫn đến tiêu dùng giảm 0.12 3 0.36

Thị trường có nhiều đối thủ đang hoặc có ý định gia nhập ngành sẽ làm tỷ suất sinh lời giảm 0.15 4 0.6

Hoạt động cung cấp cho người tiêu dùng giá thấp nhất dẫn đến sức ép của tỷ suất lợi nhuận. 0.1 1 0.1

Những báo cáo về hối lộ của Wal – Mart ở Mexico0.08 2 0.16

Sự phản kháng của những nhà bán lẻ, chính quyền địa phương tại nơi WalMart mở cửa hàng. 0.12 3 0.36

Page 88: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTMa trận EFE

Yếu tố môi trường bên ngoàiMức độ quan trọng

Hệ số phân loại

Số điểm quan trọng

Sự khác biệt về văn hoá trong cách thức hoạt đông và phục vụ khách hàng của Walmart. 0.08 2 0.16

Quá trình toàn cầu hóa mở ra cơ hội:Tìm kiếm nhà cung cấp giá rẻ ở nước ngoài-những nơi có chi phí sản xuất thấp; Tiếp cận các thị trường tiềm năng mới, đặc biệt các nước châu Á đông dân; Tuyển dụng được nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều nơi

0.16 4 0.64

Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão giúp quản lý khoa học, tiết kiệm thời gian, chi phí và đạt được hiệu suất công việc cao

0.12 4 0.48

Apple hợp tác với WalMart 0.07 3 0.21

Tổng số điểm 1 3.07

Page 89: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTNhận xétYêu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến thành bại của WalMart là Quá

trình toàn cầu hóa mở ra cơ hội:• tìm kiếm nhà cung cấp giá rẻ ở nước ngoài-những nơi có chi phí sản xuất thấp• tiếp cận các thị trường tiềm năng mới, đặc biệt các nước châu á đông dân• tuyển dụng được nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều nơi

Yếu tố ít ảnh hưởng đến thành bại của WalMart là Công ty gần đây thông báo họ sẽ cấy ghép cửa hàng Apple –mini trong các cửa hàng của riêng mình và Wal – Mart sẽ được hưởng lợi từ sự nổi tiếng của thương hiệu Apple.

WalMart phản ứng yêu nhất với yếu tố hoạt động cung cấp cho người tiêu dùng giá thấp nhất dẫn đến sức ép của tỷ suất lợi nhuận.

Page 90: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTNhận xét WalMart phản ứng mạnh nhất với yếu tố Thị trường có nhiều đối thủ

đang hoặc có ý định gia nhập ngành sẽ làm tỷ suất sinh lời giảm, quá trình toàn cầu hóa mở ra cơ hội:• Tìm kiếm nhà cung cấp giá rẻ ở nước ngoài-những nơi có chi phí

sản xuất thấp• Tiếp cận các thị trường tiềm năng mới, đặc biệt các nước châu á

đông dân• Tuyển dụng được nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều nơi• Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão giúp quản lý khoa học,

tiết kiệm thời gian, chi phí và đạt được hiệu suất công việc cao. Với số điểm 3.07 cho thấy WalMart phản ứng mạnh với các yếu tố

môi trường ngoài

Page 91: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

•Lập ra các chiến lược: SO, ST, WO và WT

• Đánh giá và chọn ra các chiến lược

• Đề xuất các chiến lược cho WalMart trong giai đoạn 2013-2016

Ma trận SWOT

Ma trận SWOT

Ma trận QSPM Ma trận QSPM

Đề xuất chiến lược Đề xuất chiến lược

Ma trận SWOT Ma trận SWOT

Page 92: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

Kết quả phân tích ma trận QSPM Qua ma trận QSPM Có 5 chiến lược có điểm cao nhất: • Chiến lược giá huỷ diệt 148 điểm,• Chiến lược phát triển thị trường 146 điểm, • Chiến lược giá rẻ tại các thị trường thu nhập thấp 144 điểm, • Chiến lược kết hợp theo chiều ngang 138 điểm và • Chiến lược thâm nhập thị trường 135 điểm.

Chiến lược hấp dẫn nhất là chiến lược thâm nhấp thị trường 148 Chiến lược ít hấp dẫn nhất là chiến lược R&D 87 điểm

Page 93: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

CHIẾN LƯỢC GIÁ HUỶ DIỆT• Tối thiểu hoá chi phí hoạt

động thông qua việc hoàn thiện chuỗi cung ứng

• Liên kết chặt chẽ với các nhà cung ứng, chuyển chí hoạt động sang nhà cung ứng

• Đặt những hợp đồng lớn, đàm phán đưa ra mức giá thấp nhất với nhà cung ứng

Page 94: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

CHIẾN LƯỢC GIÁ HUỶ DIỆT Tìm kiếm các nguồn hàng hoá giá rẻ,

chất lượng tốt từ các nước đang phát triển thay vì các hàng hoá trong nước có chất lượng tương đương nhưng gía cả lại cao hơn

Thường xuyên theo dõi giá các mặt hàng của đối thủ cạnh tranh để điều chỉnh mức giá thấp hơn

Sãn sàng chấp nhận thu được ít hơn khi đưa ra mức giá thấp nhất để loại bỏ các đối thủ cạnh tranh

Page 95: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG

• Thực hiện nghiên cứu thị trường tại các thị trường mới nhiều tiềm năng: Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu phi….

• Tìm hiểu về các đối thủ cạnh tranh, văn hoá tiêu dùng, thu nhập của người dân tại trước khi mở hoạt động kinh doanh

• Tìm kiếm, hợp tác với các nhà cung ứng lớn ở thị trường địa phương

Page 96: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ

TRƯỜNG• Tại các thị trường người dân có thu nhập cao

như Nhật Bản, Châu Âu thì nên phát triển các siêu thị lớn sang trọng, hàng hoá chất lượng tốt giá cả cạnh tranh chứ không nhất thiết phải là các mặt hàng giá rẽ, giá thấp nhất.

• Có chính sách đãi ngộ tốt đối với người lao động, hợp tác chặt chẽ với công đoàn tại các thị trường Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc….

• Đối với các thị trường người dân có thu nhập thấp thì nên mở các siêu thị có diện tích vừa phải và bán những sản phẩm thiết yếu, hàng tiêu dùng hàng ngày, thời trang không nên Mở các siêu thị lớn bán tất cả các loại hàng hoá như tại Mỹ.

Page 97: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

CHIẾN LƯỢC KHÁC BIỆT HOÁ SẢN PHẨM

Tạo ra phong cách bán hàng, phong cách phục vụ mang phong cách đặc trưng riêng cho WalMart

Phát triển các cửa hàng mang tính sang trọng để đáp ứng nhu cầu mua sắm của tầng lớp có thu nhập cao

Bày bán các sản phẩm cao cấp, hàng hiệu chất lượng tốt tại hệ thống cửa hàng sang trọng

Mở các trung tâm thương mại lớn, siêu thị sang trọng tại thị trường Châu Âu, Nhật Bản

Page 98: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

CHIẾN LƯỢC KẾT HỢP THEO CHIỀU NGANG Đối với thị trường mà Wal-Mart đã có thế mạnh như Mexico và

Mỹ la tinh thì tập trung mua lai toàn bộ công ty của đối thủ, tiếp quản luôn các hoạt động kinh doanh. Các đối thủ ở đây là các nhà bán lẻ có quy mô vừa không thể cạnh tranh với Wal-Mart.

Đối với các thị trường có sự cạnh tranh cao như Nhật Bản, Trung Quốc, Châu Âu thì mua lại một phần công ty của đối thủ để có chỗ đứng trên thị trường, đóng vai trò là cổ đông lớn trong các công ty đó.

Tại các thị trường mới nhiều tiềm năng như Đông Nam Á thì tập trung mua lại các nhà bán lẻ địa phương quy mô vừa.

Page 99: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMARTCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART

Page 100: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

Cảm ơn các bạn đã theo dõi..

Hết ròy đó!!^^

Cảm ơn các bạn đã theo dõi..

Hết ròy đó!!^^

Page 101: [QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart

MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ BÊN DƯỚIMỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ BÊN DƯỚI

(Nhóm trưởng) Nguyễn Tú Dân