20

Click here to load reader

Viemmangngoaitim

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Viemmangngoaitim

VIÊM MÀNG NGOÀI TIMVIÊM MÀNG NGOÀI TIM

PGS. TS. Vũ Minh PhúcPGS. TS. Vũ Minh Phúc

Page 2: Viemmangngoaitim

NỘI DUNGNỘI DUNG

1.1. Nguyên nhânNguyên nhân

2.2. Bệnh họcBệnh học

3.3. Sinh bệnh họcSinh bệnh học

4.4. Triệu chứngTriệu chứng

5.5. Xử tríXử trí

Page 3: Viemmangngoaitim

1. NGUYÊN NHÂN1. NGUYÊN NHÂN• Siêu vi: thường gặp nhất, đặc biệt ở nhũ nhi• Thấp tim• Vi trùng:

– Staphylococcus aureus– Streptococcus pneumoniae– Hemophilus influenzas– Neisseria meningitidis– Streptococci

• Lao• Sau phẫu thuật tim (HC sau mở màng ngoài tim)• Bệnh miễn dịch• Bệnh ung thư di căn hoặc do xạ trị hoặc do thuốc• Urê huyết cao

Page 4: Viemmangngoaitim

2. BỆNH HỌC2. BỆNH HỌC

• Viêm bề mặt lá thành và lá tạng

• Tràn dịch có thể là

– Sợi huyết

– Xuất huyết

– Mủ

• Dịch màng tim có thể

– được hấp thu hoàn toàn

– Gây dầy dính

– Thành viêm màng ngoài tim co thắt

Page 5: Viemmangngoaitim
Page 6: Viemmangngoaitim
Page 7: Viemmangngoaitim

3. SINH BỆNH HỌC3. SINH BỆNH HỌC

• Phụ thuộc 2 yếu tố

– Tốc độ tạo lập dịch

– Chức năng cơ tim

• Rối loạn huyết động khi:

– Dịch hình thành nhanh

– Lượng dịch quá lớn

– Cơ tim viêm nặng

Page 8: Viemmangngoaitim

3. SINH BỆNH HỌC3. SINH BỆNH HỌC

• Temponade xảy ra sẽ có các cơ chế bù trừ

– Co thắt TMP và TM hệ thống để tăng đổ đầy tâm trương

– Tăng kháng lực ngoại biên để nâng HA

– Tăng nhịp tim để duy trì cung lượng tim

(CO = SV HR)

Page 9: Viemmangngoaitim

4. TRIỆU CHỨNG4. TRIỆU CHỨNG

• Bệnh sử:

– Có thể có triệu chứng của nhiễm trùng hô hấp trên

– Đau ngực

• mơ hồ, nhức nhối, dao đâm

• lan lên cổ và vai

• giảm khi cúi người ra trước

• tăng khi nằm ngửa hoặc hít thở sâu

– Sốt nhiều mức độ khác nhau

Page 10: Viemmangngoaitim

4. TRIỆU CHỨNG4. TRIỆU CHỨNG• Khám:

– Mạch nghịch, HA thấp và kẹp, sốt, thở nhanh, khó thở

– Tim im lặng, không thấy đập– Diện đục tim tăng– Tiếng tim mờ– Tim có âm thổi khi thấp tim– Gan to, TM cổ nổi, phù– Temponade:

• tim nhanh, mờ, • mạch nghịch, HA thấp, • gan to, TM cổ nổi

Page 11: Viemmangngoaitim

4. TRIỆU CHỨNG4. TRIỆU CHỨNG• Điện tâm đồ

– Điện thế thấp– ST chênh lên ST đẳng điện, sóng T âm

sau 2-4 tuần

• X quang ngực– Bóng tim to toàn bộ như bầu rượu– Tuần hoàn phổi giản nếu có temponade– Temponade vẫn có thê xảy ra khi bóng tim

không to khi dịch tạo lập nhanh

Page 12: Viemmangngoaitim
Page 13: Viemmangngoaitim
Page 14: Viemmangngoaitim
Page 15: Viemmangngoaitim

4. TRIỆU CHỨNG4. TRIỆU CHỨNG

• Siêu âm tim: rất có ích trong chẩn đoán

– Tràn dịch màng tim khu trú hay toàn thể

– Khoảng trống echo > 20mm là nhiều

– Tính chất dịch

– Dấu chẹn tim:

• nhĩ phải xẹp vào cuối thì tâm trương

• Đè sụp thành bên thất phải nhất là buồng tống

Page 16: Viemmangngoaitim
Page 17: Viemmangngoaitim

5. XỬ TRÍ5. XỬ TRÍ• Chỉ định chọc rút dịch màng tim

– Cần chẩn đoán nguyên nhân– Có temponade: rút dịch giải áp, truyền dịch

• Dẫn lưu màng ngoài tim, phẫu thuật cắt màng ngoài tim khi có tràn mủ màng tim

• Điều trị nguyên nhân– Kháng sinh 4-6 tuần (viêm mủ màng ngoài tim)– Kháng lao (viêm màng ngoài tim do lao)– Aspirin (thấp tim, HC sau mở màng tim)– Corticoides (thấp tim, bệnh miễn dịch, HC sau mở

màng tim) – Digitalis : chống chỉ định vì làm chậm nhịp tim

Page 18: Viemmangngoaitim
Page 19: Viemmangngoaitim
Page 20: Viemmangngoaitim