26
GV: Nguyễn Hải Sơn Nhóm 3 K9-QT2

Bài thuyết trình NVNT

  • Upload
    cai-hoa

  • View
    388

  • Download
    4

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài thuyết trình NVNT

GV: Nguyễn Hải Sơn

Nhóm 3 K9-QT2

Page 2: Bài thuyết trình NVNT

ĐỀ TÀI: TRÌNH BÀY CÁC BƯỚC

THAM DỰ HỘI CHỢ

XUẤT HÀNG RA NƯỚC NGOÀI

Page 3: Bài thuyết trình NVNT

Các thành viên:

1. Lê Thanh Hằng

2. Nguyễn Thị Lan Hương

3. Trần Huy Phát

Page 4: Bài thuyết trình NVNT

Nội dung:

1. Hội chợ là gì?

2. Các bước tham dự hội chợ xuất hàng ra nước

ngoài

3. Vài nét về công ty

4. Tờ khai

Page 5: Bài thuyết trình NVNT

Hội chợ, hay triển lãm thương mại, là hoạt

động xúc tiến thương mại được thực hiện tập

trung trong một thời gian và tại một địa điểm

nhất định để thương nhân trưng bày, giới

thiệu hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy,

tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng

hoá, hợp đồng dịch vụ.

Page 6: Bài thuyết trình NVNT

Quảng bá du lịch VN tại

Hội chợ Mátxcơva

năm 2013

Hội chợ HOCHIMINH

CITY EXPO 2013 tại

Campuchia.

Page 7: Bài thuyết trình NVNT

Thủ tục hải quan đối với hàng hoá tạm nhập

tái xuất, tạm xuất tái nhập dự hội chợ triển lãm

thực hiện theo quy định đối với hàng xuất khẩu,

nhập khẩu thương mại.

Page 8: Bài thuyết trình NVNT

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng

ký tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và thông quan đối

với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hoá.

Bước 2: Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối

với lô hàng phải kiểm tra thực tế.

Bước 3: Thu thuế, lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm

thủ tục hải quan”; trả tờ khai cho người khai hải quan.

Bước 4: Phúc tập hồ sơ.

Bước 5: Thanh khoản tờ khai tạm nhập.

Page 9: Bài thuyết trình NVNT

Ngoài ra do tính đặc thù của loại hình này

nên có một số quy định cụ thể như sau:

1. Địa điểm làm thủ tục hải quan:

Chi cục Hải quan nơi có Hội chợ, triển lãm hoặc Chi cục

Hải quan cửa khẩu.

2. Thời hạn tái xuất

Thời hạn tạm xuất khẩu hàng hoá để tham gia hội chợ,

triển lãm thương mại ở nước ngoài là một năm, kể từ ngày

hàng hoá được tạm xuất khẩu; nếu quá thời hạn nêu trên

mà chưa được tái nhập khẩu thì hàng hoá đó phải chịu thuế

và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật

Việt Nam.

Page 10: Bài thuyết trình NVNT

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ khai hải quan ( Container Transportation): 02 bản chính

- Hợp đồng (Contract) mua bán hàng hoá hoặc các giấy tờ có

giá trị pháp lý tương đương hợp đồng : 01 bản sao;

- Hóa đơn thương mại (Commercial invoice): 01 bản chính, và

01 bản sao;

- Bản kê chi tiết (Account): 01 bản chính, và 01 bản sao;

- Vận tải đơn (Bill of Lading): 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc

bản chính của các bản vận tải đơn có ghi chữ copy;

- Giấy mời tham dự hội chợ, triển lãm;

- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức hội

chợ, triển lãm.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Page 11: Bài thuyết trình NVNT

Người đại diện: Ông Nguyễn Hoàng Đạo

Chức vụ: Giám Đốc

Loại công ty: TNHH

Ngành nghề hoạt động: Âm Thanh - Hệ Thống

& Thiết Bị

Địa chỉ doanh nghiệp: Ấp 1A, X. An Phú,

H. Thuận An, Bình Dương

Điện thoại: (84-650) 3710564

Fax: (84-650) 3710565

Page 12: Bài thuyết trình NVNT

Các sản phẩm của công ty:

Page 13: Bài thuyết trình NVNT

a. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu

( Thông quan)

b. Vận tải đơn ( Bill of lading)

c. Đơn đặt hàng ( Packing list)

d. Hóa đơn thương mại ( Commercial

Invoice)

Page 14: Bài thuyết trình NVNT

a. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu

(Thông quan)

Tờ khai hải quan là gì, dùng để làm gì?

Đây là văn bản mà chủ hàng (hoặc chủ phương

tiện) phải kê khai về lô hàng (hoặc phương tiện)

khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra

vào lãnh thổ Việt Nam. Từ này trong tiếng Anh

là Customs Declaration.

Page 15: Bài thuyết trình NVNT
Page 16: Bài thuyết trình NVNT
Page 17: Bài thuyết trình NVNT

b. Vận tải đơn (Bill of lading)

Vận đơn đường biển, thường được viết tắt

là B/L (từ các chữ cái đầu của Bill of Lading),

là một chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng

đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện

của họ cấp cho người gửi hàng sau khi đã xếp

hàng lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng để xếp.

Page 18: Bài thuyết trình NVNT

Nhà NK

Chứng từ vận tải

đa phương thức

Nhà XK

Thông báo

hàng đến

Vận chuyển chặng trước

Địa điểm nhận

hàng để chở

Địa điểmtrả hàng

Cảng dỡ

hàng

Đại lý của người

chuyên chở

Cảng bốc hàng

Số vận đơn

Page 19: Bài thuyết trình NVNT

Thông tin về hàng hóa

Tên và mô tả hàng hóa

Tổng số container hoặc gói hàng

Mã hiệu

Cước phải trả

Cước vận chuyển

Cước phí và các chi phí

Số vận tải đơn

Cước

và chi

phí trả

trước

Khối lượng Đo lường

Cước

và chi

phí trả

sau

Page 20: Bài thuyết trình NVNT

Nhận của người vận chuyển hàng hoá quy định trong tài liệu này trong tình trạng tốt rõ

ràng, trừ khi có quy định khác, được vận chuyển đến địa điểm như đã thỏa thuận, ủy

quyền hoặc cho phép ở đây và chịu tất cả các kỳ hạn và điều kiện xuất hiện ở mặt trước

và đảo ngược của dự luật này, vận đơn hoặc tài liệu đa phương thức vận tải (sau đây gọi

là B/L) mà các thương gia đồng ý bằng cách chấp nhận B/L, bất kể quyền địa phương ,

hải quan hoặc bất kỳ thỏa thuận khác giữa các bên. Các đặc điểm của hàng hóa được

cung cấp trong tài liệu này được quy định bởi người gửi hàng và trọng lượng, đo lường,số lượng, điều kiện, nội dung và giá trị của hàng hóa chưa được biết đến các tàu sân

bay. Trong hai hoặc nhiều gốc B/L đã được ban hành và một trong hai đã được đầu

hàng, tất cả các khác sẽ không có giá trị. Nếu yêu cầu của các tàu sân bay trên được xác

nhận B/L phải được đầu hàng trong sự thay đổi đối với hàng hóa hoặc lệnh giao hàng.

Page 21: Bài thuyết trình NVNT

c. Đơn đặt hàng ( Packing list)

Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một

kiện hàng (thùng hàng, container,…), tạo điều kiện

cho việc kiểm hàng hóa trong mỗi kiện hàng.

Packing list giúp bạn tính toán được:

- Cần bao nhiêu chỗ để xếp dỡ ?

- Có thể xếp dỡ hàng bằng cách nào ?

- Phải bố trí phương tiện vận tải bộ như thế nào?

- Sẽ phải tìm mặt hàng cụ thể nào đó ở đâu khi hàng

phải kiểm hóa trong quá trình làm làm thủ tục hải quan ?

Page 22: Bài thuyết trình NVNT

Mã sản

phẩm

Ngày

khởi hành

Tổng khối lượng

Số hợp đồng

Các phương tiện

vận chuyển

Rủi ro và tài

khoản

Tên &

mô tả

hàng hóa Số kiện hàng

Số

lượng

Net weight: Khối lượng tịnh

Gross weight: Khối lượng

gộp (bao gồm khối lượng

bao bì)

Page 23: Bài thuyết trình NVNT

d. Hóa đơn thương mại

(Commercial Invoice)

Là chứng từ cơ bản trong các chứng từ hàng hóa.

Hóa đơn thương mại do người bán phát hành xuất

trình cho người mua sau khi hàng hóa được gửi đi. Là

yêu cầu của người bán đòi người mua phải thanh toán

số tiền hàng theo những điều kiện cụ thể ghi trên hóa

đơn.

Trong hóa đơn phải nêu được đặc điểm của hàng

hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa, điều kiện cơ sở

giao hàng, phương thức thanh toán, phương tiện vận

tải,…

Page 24: Bài thuyết trình NVNT

Đơn giá

Thành

tiền

Tên & mô

tả hàng

hóa

Người nhận

hàng

Người gửi hàng

Số kiện hàng

Các phương tiện

vận chuyển

Mã sản

phẩm Số lượng

Số hợp đồng

Page 25: Bài thuyết trình NVNT

Viết bằng chữ: Ba trăm năm tám Đô la và

tám mươi lăm xu

Page 26: Bài thuyết trình NVNT