View
48
Download
7
Category
Preview:
Citation preview
1
HỌC PHẦN: BẢO HIỂM (INSURANCE)SỐ TÍN CHỈ: 3 (36,9)
Giảng viên: Nguyễn Việt Bình
Bộ môn: Quản trị tài chính
Khoa: Tài chính – Ngân hàng
ĐT: 0945121111
E-mail: vietbinhnguyen@vcu.edu.vn
2
CHƯƠNG 01:TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM
3
PHẦN I: KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
Các thuật ngữ dẫn nhập Các phương thức xử lý rủi ro
4
I- CÁC THUẬT NGỮ DẪN NHẬP
Tổn thấtRủi roNguy cơHiểm họa
5
1- TỔN THẤT
a. Định nghĩa Phải có thiệt hại Bất ngờ ngoài ý muốn của chủ sở
hữu.
6
B. PHÂN LOẠI Căn cứ vào đối tượng bị tổn thất:
+ Tổn thất tài sản+ Tổn thất con người+ Tổn thất do phát sinh TNDS
7
B. PHÂN LOẠI
Căn cứ vào khả năng lượng hóa:
+Tổn thất có thể xác định được+Tổn thất không thể xác định được
Căn cứ vào hình thái biểu hiện* Tổn thất hữu hình* Tổn thất vô hình
8
C.Ý NGHĨA
Đối với đời sống kinh tế xã hội
Đối với lĩnh vực bảo hiểm
9
2- RỦI RO
a. Khái niệmb. Đánh giá rủi roc. Phân loại rủi ro
10
A. KHÁI NIỆM
Rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất.Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được.Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất.Rủi ro là sự không thể đoán trước một
khuynh hướng dẫn đến một kết quả thực khác với khác quả dự đoán.
Rủi ro là khả năng xảy ra một số sự cố không mong đợi.
11
B. ĐÁNH GIÁ RỦI RONguồn gốc và nguyên nhân rủi ro
Nguồn gốc rủi ro
* Về tự nhiên
* Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
* Do mâu thuẫn trong xã hội• Nguyên nhân rủi ro
* Nguyên nhân khách quan
* Nguyên nhân chủ quan
12
B. ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Mức độ nghiêm trọng của rủi ro
Hậu quả của rủi ro là tổn thất, là kết qủa không mong đợi
13
BẢNG SO SÁNH
Tần Suất
Mức độ trầm trọng
Cao Thấp
Cao
- Phòng tránh- Ngăn ngừa, hạn chế- Chuyển nhượng - Tự gánh chịu
- Ngăn ngừa- Tự gánh chịu
Thấp- Ngăn ngừa, hạn chế- Chuyển nhượng- Tự gánh chịu
- Ngăn ngừa- Tự gánh chịu
14
C. PHÂN LOẠI RỦI RO
Căn cứ vào khả năng đo lường:- Rủi ro có thể xác định được- Rủi ro không thể xác định được Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng:
- Rủi ro riêng- Rủi ro chung
15
3- NGUY CƠ
Khái niệm Phân loại Ý nghĩa
16
4- HIỂM HỌA
17
II- CÁC PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ RỦI RO
1- Nhận thức về rủi ro2- Các phương thức xử lý rủi ro cơ bản
18
1- NHẬN THỨC VỀ RỦI RO
Mỗi người có một nhận thức khác nhau về rủi ro
Nhận thức về rủi ro của từng người thường khác với rủi ro thực tế
19
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NHẬN THỨC RỦI RO CỦA MỖI NGƯỜI
Tính quen thuộcTính kiểm soát Ảnh hưởng của các phương tiện thông tin đại chúng
Hội chứng “Nó sẽ không xảy ra với tôi”
20
2- CÁC PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ RỦI RO CƠ BẢN
Tránh né rủi roChấp nhận gánh chịu rủi roGiảm thiểu nguy cơ, giảm thiểu tổn thất
Hoán chuyển rủi roBảo hiểm
21
A- TRÁNH NÉ RỦI RO
Lựa chọn một lối sống, một cách sống, một nghề nghiệp phù hợp với nhận thức rủi ro nhằm hạn chế tối đa khả năng tiếp xúc với rủi ro.
Không phải rủi ro nào cũng tránh né được
22
B- CHẤP NHẬN RỦI RO
Để tránh né một rủi ro khác nguy hiểm hơn.
Không nhận thức được rủi ro.Tổn thất không đáng kể.Do đầu cơ.Do thói quen.
23
C- GIẢM THIỂU NGUY CƠ – TỔN THẤT
Khái niệm về nguy cơ.Phân loại nguy cơ :Nguy cơ đạo đức – tinh thầnNguy cơ vật chất.Nguy cơ pháp lý
24
GIẢM THIỂU NGUY CƠ
Giảm thiểu tổn thất
25
D- HOÁN CHUYỂN RỦI RO
Bán non sản phẩm.Nghịch hành.Cho thầu lại.
26
E- MUA BẢO HIỂM Là hoán chuyển rủi ro từ người được
bảo hiểm sang công ty bảo hiểm. Nhưng được cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm.
27
TRONG ĐÓBảo hiểm là phương thức hoán chuyển rủi ro ưu việt hơn cả vì: Phân tán tổn thất Giảm thiểu rủi ro toàn bộ nền kinh tế
28
PHẦN 2:KHÁI NIỆM,LỊCH SỬ, VAI TRÒ VÀ PHÂN LOẠI BẢO HIỂM
Định nghĩa về bảo hiểm Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm đối
với đời sống kinh tế xã hội Vai trò tác dụng của bảo hiểm Phân loại bảo hiểm thương mại Các nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm -
rủi ro có thể được bảo hiểm Tổ chức bảo hiểm
29
1- ĐỊNH NGHĨA VỀ BẢO HIỂM
Một định nghĩa đầy đủ của bảo hiểm phải bao gồm các yếu tố:Hình thành một quỹ tiền tệ (Quỹ bảo hiểm).
Có sự hoán chuyển rủi ro.Có sự kết hợp số đông các đơn vị đối tượng riêng lẻ, độc lập có rủi ro như nhau, tạo thành một nhóm tương tác
30
CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ BẢO HIỂM
Định nghĩa 1:Bảo hiểm là sự đóng góp của số
đông vào sự bất hạnh của số ít.Hay:Bảo hiểm là sự cộng đồng hóa các
rủi ro
31
NHẬN XÉT:
Định nghĩa này là dựa trên nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm, quy luật số đông.
Cộng đồng hóa rủi ro phải có rủi ro thuần nhất.
Chưa phân biệt được bảo hiểm với các hoạt động khác (Cứu trợ)
32
SỰ KHÁC NHAU GIỮA BẢO HIỂM VÀ CỨU TRỢ
Hình thức
Khác nhauCứu trợ Bảo hiểm
Tính chất pháp lý
Quan hệ ngoài hợp đồng
Quan hệ trên hợp đồng
Thời điểm xác lập mối quan hệ
Sau khi rủi ro xảy ra
Trước khi rủi ro xảy ra
Số tiền chi trả Lòng từ thiện Thỏa thuận
Phạm vi hoạt động
Thiên tai, chiến tranh
Hầu như trong mọi lĩnh vực
33
ĐỊNH NGHĨA VỀ BẢO HIỂMĐịnh nghĩa 2:Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó một
người (người được bảo hiểm) cam đoan trả một khoản tiền (đó là phí bảo hiểm) cho mình hoặc cho một người thứ 3. Trong trường hợp rủi ro xảy ra (sự cố bất ngờ và gây thiệt hại) sẽ nhận được một khoản bồi thường được trả bởi một bên khác (đó là nhà bảo hiểm). Nhà bảo hiểm chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và bồi thường thiệt hại dựa theo các phương pháp của thống kê.
34
NHẬN XÉT
Định nghĩa này là dựa trên mối quan hệ pháp lý của hoạt động bảo hiểm, nghĩa là bằng hợp đồng bảo hiểm, rủi ro đã được chuyển từ NĐBH sang cho NBH.
Chỉ nói đến phí thuần mà không nói đến chi phí quản lý (nhấn mạnh phần bồi thường)
Hợp với bảo hiểm thương mại vì các từ cam đoan, bồi thường.
Các qui luật thống kê cho phép NBH tính toán được các chi phí của mình. Điều này phân biệt được bảo hiểm với cá cược vì bảo hiểm dựa trên số đông với số phí được tính toán trên cơ sở của thống kê.
35
2- SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BẢO HIỂM
Trên thế giới:-Đầu tiên bảo hiểm hàng hải ra đời-Tiếp đến bảo hiểm nhân thọ ra đời
nhưng bị cấm đoán.-Tiếp theo là bảo hiểm hỏa hoạn ra đời.-Bảo hiểm nhân thọ phát triển trở lại sau
khi nhà toán học người Pháp Pascal và Bernouli phát hiện và chứng minh qui luật số đông.
-Các loại hình bảo hiểm khác như: tai nạn, xe cơ giới, hàng không, bảo hiểm trách nhiệm chỉ phát triển từ thế kỷ 19 về sau.
36
Ở VIỆT NAM
Lịch sử ra đời và phát triển bảo hiểm ở Việt Nam có thể khái quát qua 3 giai đoạn chính:
-Giai đoạn trước năm 1975.-Giai đoạn từ sau 30/4/1975 đến trước
18/12/1993: nhà nước tiến hành quốc hữu hóa các công ty bảo hiểm cũ lập nên công ty bảo hiểm và tái bảo hiểm ở Việt Nam (BAVINA) tiếp tục thực hiện trách nhiệm của các công ty cũ với NĐBH muốn tiếp tục HĐBH.
Ngày 17/10/89 chuyển công ty BHVN thành Tổng Cty BHVN gọi tắt là Bảo Việt
-Giai đoạn từ 18/12/1993 đến nay.
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY BẢO HIỂM CÓ MẶT TRÊN THỊ TRƯỜNG
STT
Tên công ty Hình thức sở hữu
Lĩnh vực hoạt động
1 Bảo Việt Cổ phần Nhân thọ và phi nhân thọ (*)
2 Vinare Nhà nước Tái bảo hiểm
3 Bảo Minh Cổ phần Phi nhân thọ
4 Aon Inchibrotd
100% Vốn nước ngoài
Môi giới BH
5 Bảo Long Cổ phần Phi nhân thọ37
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY BẢO HIỂM CÓ MẶT TRÊN THỊ TRƯỜNG
STT Tên công ty Hình thức sở hữu
Lĩnh vực hoạt động
6 PJICO Cổ phần Phi nhân thọ
7 PVI Cổ phần Phi nhân thọ
8 VIA Liên doanh Phi nhân thọ
9 UIC Liên doanh Phi nhân thọ
10 PTI Cổ phần Phi nhân thọ
11 Việt- Úc (BIDV-QBE)
Liên doanh 38
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY BẢO HIỂM CÓ MẶT TRÊN THỊ TRƯỜNG
STT
Tên công ty Hình thức sở hữu
Lĩnh vực hoạt động
12 Allizanz 100% Vốn nước ngoài
Phi nhân thọ
13 Manulife 100% Vốn nước ngoài
Nhân thọ
14 Bảo Minh-CMG
Liên doanh Nhân thọ
15 Prudential 100% Vốn nước ngoài
Nhân thọ
39
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY BẢO HIỂM CÓ MẶT TRÊN THỊ TRƯỜNG
STT
Tên công ty Hình thức sở hữu
Lĩnh vực hoạt động
16 AIA 100% Vốn nước ngoài
Nhân thọ
17 Groupama 100% Vốn nước ngoài
Phi nhân thọ
18 Việt Quốc Cổ phần Môi giới BH
19 Samsung_Vina
Liên doanh Phi nhân thọ
20 IAI Liên doanh Phi nhân thọ40
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY BẢO HIỂM CÓ MẶT TRÊN THỊ TRƯỜNG
STT
Tên công ty Hình thức sở hữu
Lĩnh vực hoạt động
21 Grassavoye 100% Vốn Nước ngoài
Môi giới bảo hiểm
22 Viễn Đông Cổ phần Phi nhân thọ
23 Á Đông Cổ phần Phi nhân thọ
24 Đại Việt Cổ phần Phi nhân thọ
41
42
NGÀY 19/12/2005 BỘ TÀI CHÍNH CHÍNH THỨC TRAO GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI VN CHO TẬP ĐOÀN AIG (MỸ). AIG LÀ MỘT TRONG NHỮNG TẬP ĐOÀN HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI VỀ KINH DOANH BẢO HIỂM VÀ CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VỚI TỔNG TÀI SẢN GẦN 800 TỶ USD. TRONG ĐÓ, NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU LÀ 80,61 TỶ USD, VỐN ĐIỀU LỆ CỦA AIG TẠI VN LÀ 10 TRIỆU USD. ĐÂY LÀ TẬP ĐOÀN BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI ĐẦU TIÊN TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC CẤP HAI GIẤY PHÉP NHÂN THỌ (AIA - CẤP PHÉP VÀO 23/12/1999) VÀ PHI NHÂN THỌ (AIG - CẤP PHÉP VÀO 14/12/2005.
43
3- SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA BẢO HIỂM ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG KINH TẾ XÃ HỘI
Do tồn tại các rủi ro
Tổn thất
Các phương thức khác
Bảo hiểm
Các phương
thức xử lý rủi ro
44
TRONG ĐÓ BẢO HIỂM LÀ PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ RỦI RO ƯU VIỆT NHẤT, VÌ:
Bảo hiểm là phương thức hoán chuyển rủi ro
Sự đền bù là chắc chắn và có hiệu quả tức khắc
Số tiền đền bù là thỏa đáng
45
4- VAI TRÒ TÁC DỤNG CỦA BẢO HIỂM
a- vai trò - Phương diện kinh tế – xã hội:
Bảo hiểm là công cụ an toàn và dự phòng
- Phương diện tài chính:Bảo hiểm là nguồn tài chính quan trọng bù đắp cho tổn thất
46
B- TÁC DỤNG CỦA BẢO HIỂM
Tập trung vốnBồi thường Ngăn ngừa hạn chế tổn thấtTăng thu và giảm chi cho ngân sách
47
5- PHÂN LOẠI BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
Bảo hiểm thương mại được chia làm các loại sau:
Căn cứ đối tượng bảo hiểm:Bảo hiểm tài sảnBảo hiểm trách nhiệm dân sự
Bảo hiểm con người
48
PHÂN LOẠI BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm: Bảo hiểm tài sản Bảo hiểm trách nhiệm dân sự Bảo hiểm con người
Ngắn hạnBảo hiểm nhân thọ bao gồm: Bảo hiểm con người
Dài hạn
49
PHÂN LOẠI BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
Căn cứ kỹ thuật bảo hiểm:
Bảo hiểm dựa trên kỹ thuật phân bổ
Bảo hiểm dựa trên kỹ thuật dồn tích
50
PHÂN LOẠI BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
Căn cứ tính chất số tiền bồi thườngBảo hiểm có STBT trả theo nguyên
tắc bồi thườngBảo hiểm có STBT trả theo nguyên
tắc khoán
51
PHÂN LOẠI BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
Căn cứ vào phương thức quản lý:
- Bảo hiểm tự nguyện
- Bảo hiểm bắt buộc
52
PHÂN LOẠI BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
Căn cứ vào Nghị định 100CP ngày 18/12/1993:
Có 13 loại hình bảo hiểm:1. Bảo hiểm nhân thọ.2. BHYT tự nguyện và BH tai nạn con người3. BH tài sản và BH thiệt hại.4. BH vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường hàng không.
53
5. BH thân tàu và TNDS chủ tàu.6. BH trách nhiện chung.7. BH hàng không.8. BH xe cơ giới.9. BH cháy.10. BH tín dụng và rủi ro tài chính.11. BH thiệt hại kinh doanh.12. BH nông nghiệp.13. Các nghiệp vụ bảo hiểm khác do BTC qui định.
54
PHẦN 3 – CƠ SỞ KỸ THUẬT VÀ QUY TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM
Cơ sở kỹ thuật Quy tắc cơ bản của bảo hiểm
55
CƠ SỞ KỸ THUẬT
Nguyên tắc số đôngNội dung:
VÍ DỤ:
Tung đồng xu 10 lần, lặp lại 5 lần, kết quả được ghi nhận như sau:
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
Ngửa 4 1 3 7 8
Sấp 6 9 7 3 2
% xuất hiện mặt ngửa
40% 10% 30% 70% 80%
56
VÍ DỤ:
Tung đồng xu 100 lần, lặp lại 5 lần, kết quả được ghi nhận như sau:
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
Ngửa 45 57 50 56 42Sấp 55 43 50 44 58% xuất hiện mặt ngửa
45% 57% 50% 56% 42%
57
VÍ DỤ:
Tung đồng xu 1000 lần, lặp lại 5 lần, kết quả được ghi nhận như sau:
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
Ngửa 512 482 518 491 492Sấp 488 518 482 509 508% xuất hiện mặt ngửa
51% 48% 52% 49% 49%
58
59
CÁC NGUYÊN TẮC HỌAT ĐỘNG CỦA BẢO HIỂM
Nguyên tắc số đôngNội dung: Thực hiện nghiên cứu trên 1 đám đông đủ lớn và
càng lớn thì sẽ có xác suất xảy ra 1 biến có nào đó càng chính xác; Nghiên cứu trên đám đông đủ lớn cho phép chúng ta làm
chủ biến cố ngẫu nhiên đóBảo hiểm hoạt động dựa trên nguyên tắc số đôngHệ quả của Quy luật số đông
Nguyên tắc phân tán:
* Phân tán về không gian
* Phân tán về thời gianNguyên tắc phân chia
* Đồng bảo hiểm
* Tái bảo hiểm
60
SƠ ĐỒ ĐỒNG BẢO HIỂM
CÔNG TY ĐỒNG BẢO HIỂM 20%
CÔNG TY ĐỒNG BẢO HIỂM 30%
CÔNG TYĐỒNG BẢO HIỂM 40%
NGƯỜI ĐƯỢC BẢO
HIỂM
CÔNG TYĐỒNG BẢO HIỂM 10%
61
SƠ ĐỒ TÁI BẢO HIỂM
CÔNG TY TÁI BẢO HIỂM
10%
CÔNG TY TÁI BẢO HIỂM
20%
CÔNG TYTÁI BẢO HIỂM
30%
NGƯỜI ĐƯỢC BẢO
HIỂM
CÔNG TYBẢO HIỂM GỐC 40%
62
CÁC QUY TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM
Tập hợp số lớn các rủi ro đồng nhấtPhân tán rủi roPhân chia rủi ro
63
TẬP HỢP SỐ LỚN CÁC RỦI RO ĐỒNG NHẤT
Lựa chọn rủi ro:- Rủi ro đồng nhất là điều kiện tốt đảm bảo cho việc bù trừ được thực hiện;
- Ký hợp đồng đảm bảo cho càng nhiều rủi ro đồng nhất, cùng loại thì nhà bảo hiểm càng an toàn.
64
CÁC BƯỚC LỰA CHỌN CÁC RỦI RO
Sắp xếp rủi ro bảo hiểm theo nhóm mức phíGiảm phí cho rủi ro tốt hơn mức bình thườngTăng phí cho rủi ro xấu hơn mức bình thườngTừ chối bảo đảm cho các rủi ro mà khả năng
xảy ra là gần như chắc chắn.
65
PHÂN TÁN VỀ RỦI RO
Phân tán về không gian; Phân tán về thời gian; Phân tán về số lượng.
66
PHÂN CHIA RỦI RO
Tránh đảm bảo cho rủi ro có giá trị quá lớn:
-> dùng tái bảo hiểm và đồng bảo hiểm.
Recommended