2
User Benefits Introducing the Autobag® PaceSetter PS 125Tabletop Baggers The Ultimate in Hand Load Packaging Systems The Autobag® PaceSetter PS 125and PS 125 OneStepTabletop Baggers are specifically designed to bring simplicity, versatility, quality and value to hand load packaging applications. Operating at speeds up to 25 bags per minute (15 BPM OneStep version), the PS 125 bagging systems oer innovative engineering in a simple, tabletop design. The PS 125 features a small footprint of 22 x 19 inches, and weighs just 82 pounds. The quiet, all-electric design does not require compressed air to run, making the unit highly adaptable in any low- to mid-volume production environment. The PS 125 is simple to operate, with a user-friendly display that enables easy access to operating parameters, job set-up, job storage, and on-board system diagnostics. The unique, locking turntable combines with the AutoThreadfeature to provide ergonomic handling and changeover of Autobag bags-on-a-roll. Bags are automatically indexed, loaded by hand, then sealed using the Push-to-Sealfunction, a standard footswitch, or via automatic cycle control. The PaceSetter PS 125 OneStepincludes the same conveniences of the standard PS 125 with the addition of a built-in PH 412 imprinter. Featuring next-bag-out printing technology that is ideal for short run and order fulfillment applications, the PS 125 OneStep is capable of printing high resolution graphics, text and bar codes directly on the bag, eliminating the need for a separate labeling operation. The printer features a tilt-back print head for easy maintenance, and the optional AutoLabellabel design software simplifies label creation. Using system-matched Autobag pre-opened bags-on-a-roll in sizes up to 10.5" wide and 17" long, the PaceSetter PS 125 and PS 125 OneStep oer a simple, and cost- eective packaging solution. All-electric system does not require compressed air to run Compact design is ideal for low- to mid-volume packaging operations Locking turntable and AutoThread feature provide easy bag access and changeover Open loading area and controlled seal bar maximize loading flexibility and operator safety Automatic or manual operating modes for optimum flexibility and productivity Stores jobs for later recall using operator-friendly controls On-board system diagnostics simplify maintenance and maximize productivity Next-bag-out printing feature ensures greater accuracy and eliminates product queuing in order fulfillment applications* Capable of printing high resolution graphics, text and bar codes directly on the bag* Tilt-back printer head for easy maintenance* *PS 125 OneStep version only

12.gioi thieu cong_ty_gpc

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

1

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Người giới thiệu: Tiến sỹ Hồ Công Việt Trưởng phòng Kinh doanh Tiếp thị

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Hà nội, tháng 11/2005

“Tình hình hoạt động của VINAPHONE và kế hoạch phát triển”

Page 2: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

2

Mạng lưới và dịch vụ VinaPhone

1. Giới thiệu về Công ty và thị phần của mạng di động VinaPhone tại Việt Nam

2. Cơ sở hạ tầng và vùng phủ sóng mạng VinaPhone tại Việt Nam

3. Các khó khăn và thách thức trong quá trình khai thác

4. Kế hoạch phát triển mạng VinaPhone trong thời gian tới

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 3: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

3

Công ty Dịch vụ Viễn thông (GPC)- doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Công ty

Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT

Công ty GPC được thành lập ngày 14/06/97 khai thác, kinh doanh 3 dịch vụ viễn thông chính trên phạm vi toàn quốc:

• Dịch vụ thông tin di động GSM – VinaPhone

• Dịch vụ nhắn tin toàn quốc Vietnam Paging

• Dịch vụ điện thoại thẻ Việt Nam Cardphone Vietnam

(GPC: GSM Paging Cardphone)

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 4: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

4

Dịch vụ điện thoại di động VinaPhone

• Được khai thác chính thức vào ngày 26/6/1996

• Số lượng thuê bao: tính đến hết năm 2005 là 3,5 triệu thuê bao

• Trong đó, số thuê bao trả sau chiếm khoảng 20%, số

thuê bao trả trước chiếm khoảng 80%

• Công nghệ: GSM 900 / 1800

• Dịch vụ: di động trả sau (VinaPhone), di động trả trước (Vinacard, Vinadaily, Vinatext), SMS, MMS, WAP, GPRS và các dịch vụ giá trị gia tăng khác

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 5: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

5

Biểu đồ phát triển thuê bao mạng VinaPhone

Công ty Dịch vụ Viễn thông

0

500000

1000000

1500000

2000000

2500000

3000000

3500000

4000000

96' 97' 98' 99' 00' 01' 02' 03' 04' 05'

Page 6: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

6

Tốc độ tăng trưởng thuê bao

Được chính thức đưa vào khai thác từ ngày 26/6/1996• Năm 1996: có 8.000 thuê bao.• Năm 1997: có 33.000 thuê bao.• Năm 2002: có trên 1 triệu thuê bao.• Năm 2003: có trên 1,7 triệu thuê bao.• Năm 2004: có trên 2,5 triệu thuê bao• Năm 2005: có 3,5 triệu thuê bao

Số lượng thuê bao hoà mạng mới mạng VinaPhone trung bình khoảng 100.000 thuê bao/tháng

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 7: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

7

Số thuê bao của các mạng di động tại Việt Nam

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Mạng di động Số thuê bao

1 VinaPhone 3.500.000

2 MobiFone 2.700.000

3 Viettel 1.400.000

4 S-Fone 400.000

Tổng cộng 8.000.000

Page 8: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

8

ThÞ phÇn dÞch vô th«ng tin di ®éng t¹i ViÖt Nam

Vinaphone43%

Viettel18%

Sfone5%

MobiFone34%

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 9: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

9

4 yếu tố quyết định đến sự phát triển nhanh của mạng VinaPhone

• Tốc độ tăng trưởng GDP (tốc độ phát triển nhanh của nền kinh tế tại Việt Nam).

• Vùng phủ sóng rộng nhất (nhờ sử dụng cơ sở hạ tầng của VNPT).

• Các kênh bán hàng khắp Việt Nam (nhờ có sự phối hợp với các Bưu điện tỉnh, thành phố).

• Công nghệ phù hợp (hiện có trên 1 tỷ thuê bao di

động GSM trên thế giới)

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 10: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

10

Mạng điện thoại di động VinaPhone

• MSS

MSCs được đặt tại miền bắc, miền Nam và miền Trung

• Hệ thống PPS IN

• BSS

• Mạng truyền dẫn

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 11: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

11

Cấu trúc mạng VinaPhone

Công ty Dịch vụ Viễn thông

ISD

N/P

ST

NIS

DN

/PS

TN

MS

TE MTBSSBSS

MS

TE MT

BSSBSS

MS

TE MT

BSSBSS MSC

Trung t©m §iÒu hµnh th«ng tin

Trung t©m §iÒu hµnh th«ng tin

Trung t©m dÞch vô kh ch hµngTrung t©m dÞch vô kh ch hµng

Mạng vô tuyến miền Nam

Mạng vô tuyến miền Trung

Mạng vô tuyến miền Bắc

MSC

MSC

Page 12: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

12

Các dịch vụ của mạng VinaPhone

• Dịch vụ di động trả sau (VinaPhone)• Dịch vụ di động trả trước (VinaCard, VinaDaily,

VinaText)• SMS: lưu lượng cao (có khả năng mở rộng tiếp)• WAP: với các dịch vụ đa dạng

Các dịch vụ hiện có trên nền WAP là: Tra từ điển trực tuyến, các dịch vụ tải nhạc chuông, hình ảnh, logo, gửi/nhận Email, Tin tức, tỷ giá, thông tin chứng khoán, thông tin chuyến bay, thể thao, dự báo thời tiết, các thông tin vui chơi giải trí trong thành phố, hướng dẫn du lịch, xổ số…

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 13: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

13

Các dịch vụ của mạng VinaPhone (tiếp)• Dịch vụ MMS/GRPS:

Các ứng dụng chính trên nền GPRS:- Truy nhập WAP qua GPRS đến trang chủ http://

wap.vinaphone.vnn.vn: xem tin tức, kiểm tra Email, tải nhạc chuông đa âm- hình ảnh tĩnh/động-game-video. Đặc biệt VinaPhone cung cấp dịch vụ tra từ điển trực tuyền Anh-Pháp-Việt

- Truy nhập Internet qua máy tính PC với đường kết nối GPRS qua máy di động

- Nhắn tin đa phương tiệnLà mạng điện thoại đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam hiện triển khai dịch vụ GPRS chuyển vùng quốc tế với 14 nhà khai thác trên thê giới.

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 14: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

14

Các dịch vụ của mạng VinaPhone (tiếp)

• VinaPortal: Giải pháp cổng giao dịch điện tử được thiết kế đặc biệt dành cho nhu cầu phát triển hệ thống thông tin trên môi trường Web nhằm cung cấp cho khách hàng VinaPhone những dịch vụ, tiện ích mới, thực hiện các dịch vụ trực tuyến trên mạng Internet. Trang Web VinaPortal của VinaPhone đã vinh dự nhận Cúp đồng về giải pháp công nghệ thông tin tại triển lãm IT Week 14

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 15: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

15

Biểu đồ lưu lượng dịch vụ SMS

Công ty Dịch vụ Viễn thông

0

500,000,000

1,000,000,000

1,500,000,000

2,000,000,000

2000 2001 2002 2003 2004 2005

Năm

SMS/n

ăm

Page 16: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

16

Vùng phủ sóng mạng VinaPhone

Mạng điện thoại di động VinaPhone đã phủ sóng 64 tỉnh, thành phố bao gồm:

• Tất cả các thành phố, thị xã và các khu vực tập trung dân cư

• Tất cả các khu công nghiệp, du lịch, hải cảng và các đảo lớn, ...

• Các tuyến quốc lộ

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 17: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

17

Vùng phủ sóng mạng VinaPhone: 64/64 tỉnh thành Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 18: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

18

Cấu trúc BSS tại Hà nội/HCM

Được thiết kế đặc biệt với các công nghệ và kỹ thuật tiên tiến nhất đối với 2 thành phố có lưu lượng cao:

• Sử dụng cả 2 băng tần GSM 900 và GSM1800 (900 MHz và 1800 MHz)

• Sử dụng lại tần số

• Nhảy tần

• BTS sector hoá

• Microcell, Picocell, ...

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 19: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

19

Cấu trúc BSS tại các tỉnh, thành phố khác

• Lưu lượng tại các tỉnh, thành phố khác thấp hơn so với Hà Nội và Tphố Hồ Chí Minh

• Mục tiêu chính là vùng phủ sóng càng rộng càng tốt

• Sử dụng BTS omni hoặc sector tuỳ theo đặc điểm khu vực(dựa vào lưu lượng và địa hình)

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 20: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

20

Vùng phủ sóng tạm thời và linh hoạt

Tìm ra các giải pháp hiệu quả nhất về dung lượng và vùng phủ sóng cho các sự kiện đặc biệt (có lưu lượng cao tạm thời). Đó là:

1. Mở rộng dung lượng cho các phần tử mạng liên quan (MSC, hệ thống PPS IN, SMSC, BSC, …)

2. Giải pháp phủ sóng:• Lắp đặt thêm BTS mới và mở rộng dung lượng cho các BTS

hiện có tại các khu vực diễn ra các sự kiện• Lắp đặt thêm BTS mới và mở rộng dung lượng cho các BTS

hiện có tại các khu vực lân cận diễn ra sự kiện.• Chuẩn bị các BTS lưu động (lắp trên xe ô tô): Quay ăng ten

vào khu vực diễn ra sự kiện và quay ăng ten ra ngoài sân vận động trước và sau khi diễn ra trận đấu.

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 21: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

21

Các khó khăn, thách thức trong quá trình khai thác

1. Khó khăn trong việc dự báo

2. Cạnh tranh ngày càng gay g¾t3. Giảm doanh thu trung bình trên một thuê bao

(Average Revenue Per User -ARPU) dẫn đến tăng thời gian hoàn vốn

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 22: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

22

Khó khăn (1)

Khó khăn trong việc dự báo:• Tốc độ kinh tế phát triển nhanh: Dự báo phát triển kinh

doanh không chính xác (đối với việc phát triển thuê bao và ARPU) sẽ dẫn đến nghẽn mạng.

• Tốc độ xây dựng nhanh: Công tác kế hoạch và tối ưu hoá mạng không theo kÞp sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ

Giải pháp:• Cố gắng thu thập thông tin dự báo và lập kế hoạch từ

các bộ ngành liên quan (như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng…)

• Cố gắng dự báo chi tiết đến các khu vực nhỏ hơn (cấp quận, huyện)

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 23: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

23

Khó khăn (2)Tăng cạnh tranh:• Giá cước di động giảm liên tục. • Tốc độ phát triển thuê bao kh«ng æn ®Þnh. • Việc nhảy số diễn ra nhiều hơn.(ARPU có thể giảm sút và thị phần có khả năng bị thu hẹp lại)Giải pháp• Cải tiến chính sách tuyển dụng và đào tạo của công ty,

đặc biệt đối với đội ngũ kinh doanh, tiếp thị • Tăng cường và củng cố các kênh phân phối, bán hàng• Không ngừng nâng cao chất lượng mạng lưới • Có kế hoạch phát triển thêm các dịch vụ giá trị gia tăng

mới

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 24: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

24

Khó khăn (3)

Giảm doanh thu trung bình trên một thuê bao (ARPU) làm cho thời gian hoàn vốn bị kéo dài thêm

Giải pháp:

• Thực hiện khuyến mãi để khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều hơn.

• Giới thiệu thêm các dịch vụ số liệu để tăng ARPU

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Page 25: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

25

Vietnam Telecom Services Company

Kế hoạch phát triển trong tương lai của VinaPhone

1. Dù ®o¸n t¨ng tr­ ëng thuª bao 2. øng dông c«ng nghÖ 3. Ph¸ t triÓn m¹ng 4. C¸c dÞch vô gi¸ trÞ gia t¨ng 5. Hî p t¸c kinh doanh

Page 26: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

26

0

1000000

2000000

3000000

4000000

5000000

6000000

Sub.

01' 02' 03' 04' 05' 06' 07'

Year

Vietnam Telecom Services Company

Kế hoạch phát triển trong tương lai (1)Dự kiến phát triển thuê bao

Page 27: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

27

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Kế hoạch phát triển trong tương lai(2)Áp dụng công nghệ

− Tõ nay ®Õn n¨m 2006 tËn dông c¬ së h¹ tÇng 2,5 G − Tõ gi÷a n¨m 2006 ®Õn 2007 sÏ b¾t ®Çu x©y dùng c¬ së

h¹ tÇng 3G (trªn c¬ së c¬ së h¹ tÇng 2.5G) − C«ng nghÖ 3G chØ thùc sù ®­ î c ¸p dông trªn m¹ng

VinaPhone khi m¸y ®Çu cuèi 3G ®­ î c tiªu chuÈn ho¸

Page 28: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

28

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Kế hoạch phát triển trong tương lai(3) Phát triển mạng

- T¨ng dung l- î ng MSC vµ SMSC - T¨ng dung l- î ng hÖ thèng GPRS vµ më réng vï ng

phôc vô ra toµn quèc - T¨ng dung l- î ng MMSC (Multimedia Message

Service Center) - L¾p ®Æt thªm vµ më réng dung l- î ng cho c¸c BTS - N©ng cÊp hÖ thèng cell planning nh»m thiÕt kÕ vµ tèi

- u ho¸ m¹ng tèt h¬n - N©ng cÊp hÖ thèng qu¶n lý m¹ng - …

Page 29: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

29

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Kế hoạch phát triển trong tương lai (4)Các dịch vụ gia tăng

1. Hỗ trợ các dịch vụ thoại cơ bản:- Chuyển vùng trong nước và quốc tế cho thuê bao trả trước- Hộp thư thoại và chuyển cuộc gọi cho thuê bao trả trước-Dịch vụ Color Ringback Tone (tương tự như dịch vụ ColorRing của S-Fone và FunRing của MobiFone)

2. Dịch vụ GTGT trên nền SMS- SIMToolkit- USSD- Tiếp tục hợp tác với các Content Provider để đa dạng hoá các dịch vụ qua SMS

Page 30: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

30

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Kế hoạch phát triển trong tương lai (5)Các dịch vụ gia tăng

3. Thương mại điện tử:- Tra cứu, chuyển khoản, thanh toán qua SMS, WAP/GPRS và SIMToolkit-Gia tăng hợp tác với các ngân hàng để bán thẻ cào, thanh toán cước phí điện thoại qua hệ thống ATM…

4. Phát triển các dịch vụ thông qua cổng thông tin điện tử VinaPortal

Page 31: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

31

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Kế hoạch phát triển trong tương lai(5)Hợp tác kinh doanh

− Hî p t¸c ví i tÊt c¶ c¸c nhµ cung cÊp vµ khai th¸c ®Ó trao ®æi kinh nghiÖm vÒ qu¶n lý vµ khai th¸c dÞch vô th«ng tin di ®éng

− Th¾t chÆt quan hÖ ví i c¸c nhµ cung cÊp néi dung ®Ó cung cÊp ngµy cµng nhiÒu h¬n c¸c dÞch vô gi¸ trÞ gia t¨ng

Page 32: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

32

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Tóm tắt

1. Vinaphone hiÖn lµ m¹ng ®iÖn tho¹ i di ®éng lí n nhÊt ViÖt Nam ví i 3.500.000 thuª bao.

2. M¹ng ®iÖn tho¹ i di ®éng VinaPhone sö dông c«ng nghÖ tiªn tiÕn vµ cã vï ng phñ sãng réng nhÊt

3. Vinaphone sÏ tiÕp tôc kh¾c phôc mäi khã kh¨n vµ gi÷ v÷ng vÞ trÝ hiÖn t¹ i t¹ i ViÖt Nam

4. Chóng t«i sÏ tiÕp tôc hî p t¸c ví i c¸c nhµ cung cÊp vµ khai th¸c viÔn th«ng

Page 33: 12.gioi thieu cong_ty_gpc

33

Công ty Dịch vụ Viễn thông

Xin cám ơn!

Tiến sỹ. Hồ Công ViệtTrưởng phòng Kinh doanh Tiếp thịCông ty Dịch vụ Viễn thông (GPC)Fax: +84-4-8357502Email: [email protected]