Upload
tu-nguyen
View
205
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
bao gồm 5 câu hỏi với 5 bài tập chủ đề phân tích
Citation preview
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
BÀI TẬP CÁ NHÂN
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Thị Liên Hoa
Họ và Tên: NGUYỄN THANH TÚ
Lớp: GaMBA.C0311
Tp. HCM – 11/2012
Tài chính doanh nghiệp
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Đề bài............................................................................................................................3
Bài làm..........................................................................................................................5
Câu 1:............................................................................................................................5
Câu 2:............................................................................................................................6
Câu 3:............................................................................................................................8
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................11
2
Tài chính doanh nghiệp
ĐỀ BÀI
Bài 1. Chỉ có một số ít công ty, nếu có là có beta âm. Nhưng giả sử bạn tìm thấy một công ty có beta = -2,5.
a. Bạn sẽ mong đợi tỷ suất sinh lợi của cổ phần của công ty thay đổi như thế nào nếu tỷ suất sinh lợi thị trường tăng thêm 5%? Nếu tỷ suất sinh lợi thị trường giảm 5%?
b. Bạn có 1 triệu đô la đầu tư vào một danh mục cổ phần được đa dạng hóa tốt. Bây giờ bạn nhận thêm 20.000$ từ di chúc. Những hành động nào sau đây sẽ mang lại an toàn nhất cho tỷ suất sinh lợi danh mục đầu tư?
i. Đầu tư 20.000$ vào trái phiếu kho bạc (với beta = 0).ii. Đầu tư 20.000$ vào những cổ phần với beta = 1.iii. Đầu tư 20.000$ vào cổ phần với beta = -0,25.Giải thích câu trả lời của bạn.Bài 2. Giả dụ bạn có thể hoặc nắm giữ tiền mặt không sinh lãi hoặc đầu tư
vào chứng khoán có lãi suất 8%. Bạn không thể bán chứng khoán ngay khi cần tiền, vì vậy, bạn phải bù đắp cho số tiền mặt thâm hụt bằng cách sử dụng một hạn ngạch tín dụng ngân hàng với lãi suất 10%. Bạn nên đầu tư thêm hay bớt đầu tư vào chứng khoán trong mỗi tình huống dưới đây?
a. Đôi khi bạn không biết chắc lắm về các dòng tiền tương lai.b. Lãi suất vay ngân hàng tăng lên 11%.c. Lãi suất từ chứng khoán và lãi suất vay ngân hàng tăng cùng một tỷ lệ.d. Bạn điều chỉnh dự báo nhu cầu tiền mặt tương lai thấp xuống.Bài 3. Công ty VDEC đang quan tâm đến việc tính chi phí sử dụng vốn cho
công ty. Theo các điều tra hiện nay có những số liệu sau đây. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.
Nợ: Công ty có thể tăng khoản nợ không giới hạn bằng cách bán trái phiếu coupon lãi suất 10% năm trả lãi hàng năm, trái phiếu có mệnh giá 1.000$. Chi phí hoa hồng trả cho nhà bảo lãnh phát hành 30$/cổ phần, chi phí phát hành 20$/cổ phần, thời hạn 10 năm.
Cổ phần ưu đãi: Công ty có thể bán cổ phần ưu đãi không giới hạn về số lượng với giá 100$/cổ phần lãi suất 11%/năm trả lãi hàng năm. Chi phí phát hành 20$/cổ phần.
Cổ phần thường: Cổ phần thường của công ty hiện nay đang bán với giá 80$/cổ phần. Công ty dự kiến chi trả cổ tức tiền mặt 6$/cổ phần vào năm sắp tới. Cổ tức của công ty tăng trưởng 6%/năm và không thay đổi trong tương lai. Cổ phần sẽ được bán dưới giá 4$/cổ phần, chi phí phát hành 4$/cổ phần. Công ty có thể bán với số lượng không hạn chế.
3
Tài chính doanh nghiệp
Lợi nhuận giữ lại: Công ty dự kiến giữ lại lợi nhuận 225.000$ trong năm tới. Nếu không có lợi nhuận giữ lại công ty sẽ phát hành cổ phần thường mới.
a.Tính chi phí sử dụng vốn cho từng nguồn tài trợ.b.Tính chi phí sử dụng vốn bình quân, giả định cấu trúc vốn mục tiêu là:Nguồn Tỷ trọngNợ dài hạn 40% Cổ phần ưu đãi 15%Cổ phần thường 45%Tổng cộng 100% (1) Xác định điểm gãy lợi nhuận giữ lại.(2) Tính chi phí sử dụng vốn biên tế và chi phí sử dụng vốn bình quân có
liên quan đến toàn bộ nguồn tài trợ mới.c. Sử dụng những thông tin về các cơ hội đầu tư trong bảng sau đây để vẽ
đường chi phí sử dụng vốn biên tế (WMCC) và đường cơ hội đầu tư (IOS) trên cùng đồ thị.
Dự án Đầu tư ban đầu IRRA 100.000$ 17,4%B 200.000$ 16%C 100.000$ 14,2%D 200.000$ 11,7%E 100.000$ 11,0%d. Bạn có lời khuyên gì về nguồn tài trợ nào công ty nên lựa chọn? tổng
nguồn tài trợ tối ưu cho công ty? và giải thích quan điểm của bạn.
4
Tài chính doanh nghiệp
BÀI LÀM
Bài 1: Ta có A = -2,5.a. Sự mong đợi tỷ suất sinh lợi của cổ phần công ty nếu tỷ suất sinh lợi thị
trường tăng thêm 5%, giảm thêm 5%: là độ nhạy của cổ phần của công ty đối với các biến đổi của thị trường.
Khi tỷ suất sinh lợi thị trường tăng thêm 5% thì tỷ suất sinh lợi của cổ phần của công ty sẽ giảm đi là 2,5 * 5% = 12,5%.
Khi tỷ suất sinh lợi thị trường giảm thêm 5% thì tỷ suất sinh lợi của cổ phần của công ty sẽ tăng lên là 2,5 * 5% = 12,5%.
b. Ta có 1.000.000$ đầu tư vào một danh mục được đa dạng hóa tốt. Có nghĩa là phần rủi ro không hệ thống của danh mục đã được loại bỏ. Rủi
ro của danh mục còn lại chính là rủi ro hệ thống của thị trường. Như vậy, danh mục có hệ số A = 1.
Ta có: A = 1 20.000$ từ di chúc:
X A=1.000 .000
1.000 .000+20.000=98,04 %
X B=20.000
1.000 .000+20.000=1,96 %
Đầu tư vào trái phiếu kho bạc B = 0: Rủi ro của danh mục đầu tư sẽ là: dm = XA.A + XB.B
dm = 0,9804
Đầu tư vào những cổ phần B = 1:Áp dụng công thức ta có dm = 1,0
Đầu tư vào cổ phần B = - 0,25:Áp dụng công thức ta có dm = 0,975
Như vậy, khi đầu tư vào các cổ phần có B = - 0,25 sẽ làm cho rủi ro của tỷ suất sinh lợi của danh mục đầu tư mới thấp nhất là 0,975.
5
Tài chính doanh nghiệp
Bài 2: Lãi suất của chứng khoán rck = 8%.Mck: tỷ lệ vốn đầu tư vào chứng khoán.Mtd: tỷ lệ hạn mức tín dụng trên tổng vốn.rtd: lãi suất vay rtd = 10%.Ta có tỷ suất sinh lợi của phương án: r = Mck (1+ rck) - Mtd (1+rtd) Sau khi chúng ta đầu tư thêm vào chứng khoán ∆Mck thì tỷ suất sinh lợi
mới của dự án khi nhu cầu tiền mặt không thay đổi (nếu chúng ta tăng thêm khoản đầu tư chứng khoán là ∆Mck thì tương ứng lượng tiền mặt thâm hụt cũng sẽ tăng ∆Mck) là:r’ = (Mck+∆Mck)*(1+ rck) – (Mtd+∆Mck)*(1+rtd) = r + ∆Mck (rck – rtd)
a. Khi không biết chắc chắn về các dòng tiền trong tương lai:
Như vậy, tỷ lệ hạn mức tín dụng ngân hàng trên tổng vốn phải bằng tỷ lệ vốn đã đầu tư vào chứng khoán Mck = Mtd.
r’ = Mck(rck - rtd) = Mck (8% - 10%) = - Mck * 2%Mặt khác: Mck [0;1] nên - 2% ≤ r’ ≤ 0: lợi nhuận của dự án luôn nhỏ hơn
≤ 0, chỉ bằng 0 khi Mck = 0. Như vậy, chúng ta không nên đầu tư vào chứng khoán, giảm đầu tư vào
chứng khoán, nắm giữ tiền mặt là tốt nhất.
b. Khi lãi suất ngân hàng tăng lên 11%, có nghĩa là rtd =11%:
Theo công thức ta có: r’ = r - ∆Mck * 3%Để giữ vững hoặc tăng tỷ suất lợi nhuận của dự án thì chúng ta cần phải có ∆Mck < 0 chúng ta giảm đầu tư vào chứng khoán.
c. Lãi suất từ chứng khoán và lãi suất vay ngân hàng tăng cùng một tỷ lệ
Theo công thức ta có: r’= r + ∆Mck (rck – rtd)rck = 8% < rtd = 10% => rck – rtd < 0 Nên nếu lãi suất từ chứng khoán và lãi suất vay ngân hàng tăng cùng một tỷ
lệ thì để r’ tăng hơn r thì ∆Mck phải < 0. Có nghĩa là ta phải giảm đầu tư chứng khoán.
6
Tài chính doanh nghiệp
d. Bạn điều chỉnh dự báo nhu cầu tiền mặt tương lai thấp xuống:Nếu nhu cầu tiền mặt của dự án giảm xuống 1 khoản ∆M td thì như vậy sẽ có
1 khoản ∆Mtd nhàn rỗi có thể đầu tư sinh lợi ta nên tăng đầu tư chứng khoán.
Bài 3: Công ty VDEC đang quan tâm đến việc tính chi phí sử dụng vốn cho công ty. Ta có thuế thu nhập doanh nghiệp (T = 40%).
1. Chi phí sử dụng vốn vay:- Trái phiếu Coupon: Lãi suất 10%
Lãi vay hàng năm: R = 100$Mệnh giá: FV = 1.000$Thời hạn: 10 nămDoanh thu phát hành thuần cho 1 cổ phần:P0 = 1.000 – 30 – 20 = 950$Chi phí sử dụng vốn trước thuế:
r D=R+
FV−P0
nFV+ P0
2
=100+ 1.000−950
101000+950
2
= 10,77%
Chi phí sử dụng vốn sau thuế:r*
D = rD (1 – T) = 10,77% . (1- 40%) = 6,46%- Cổ phần ưu đãi:
Mệnh giá Pp = 100$Chi phí phát hành 20$/cổ phầnLãi suất 11%Doanh thu thuần từ phát hành cổ phiếu ưu đãi: P’p = 100 – 20 = 80$Cổ tức hàng năm Dp = 11% x 100 = 11$Suy ra, chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là:
r p=D p
Pp' =11
80 = 13,75%
- Cổ phần thường phát hành mới:Doanh thu phát hành mới cổ phần thường: P’0 = 80$ - 4$ - 4$ = 72$Cổ tức dự kiến vào cuối năm 1: D1 = 6$Tỷ lệ tăng trưởng đều hàng năm của cổ tức: g = 6%Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới rne như sau:
rne=D1
P ' 0
+g= 672
+6%=14,33 %
- Thu nhập giữ lại:Giá cổ phần thường: P’0 = 80$
7
Tài chính doanh nghiệp
Cổ tức dự kiến vào cuối năm 1: D1 = 6$Tỷ lệ tăng trưởng đều hàng năm của cổ tức: g = 6%Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là:
re=D1
P0
+g= 680
+6 %=13,50 %
Thu nhập giữ lại như là sự gia tăng nguồn vốn cổ phần thường mà không tốn chi phí phát hành, chúng ta có thể xác định chi phí lợi nhuận giữ lại ngang bằng với chi phí sử dụng vốn cổ phần thường: rre = re = 13,50%
2. Chi phí sử dụng vốn bình quân:Cấu trúc nguồn vốn mục tiêu:
Nguồn Tỷ trọngNợ vay dài hạnCổ phần ưu đãiCổ phần thường
40%15%45%
Tổng 100%
Công ty kỳ vọng được lợi nhuận giữ lại là 225.000$ trong năm tới. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC như sau:
Nguồn tài trợ Tỷ trọngChi phí sử dụng
vốnChi phí sử dụng vốn
tính theo tỷ trọngNợ vay dài hạn 40% 6,46% 2,584%Cổ phần ưu đãi 15% 13,75% 2,062%Lợi nhuận giữ lại 45% 13,50% 6,075%Tổng cộng 100% 10,721%
Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân là 10,721%Nếu không có lợi nhuận giữ lại thì công ty sẽ phát hành cổ phiếu thường, lúc
này chi phí sử dụng vốn bình quân sẽ là:
Nguồn tài trợ Tỷ trọngChi phí sử dụng
vốnChi phí sử dụng vốn
tính theo tỷ trọngNợ vay dài hạn 40% 6,46% 2,584%Cổ phần ưu đãi 15% 13,75% 2,062%Cổ phần thường phát hành mới
45% 14,33% 6,449%
Tổng cộng 100% 11,095%
Chi phí sử dụng vốn bình quân trong trường hợp này là 11,095%Điểm gãy lợi nhuận giữ lại:BPlợi nhuận giữ lại = 225.000 /45% = 500.000$
Quy mô của Nguồn tài trợ Tỷ trọng Chi phí Chi phí 8
Tài chính doanh nghiệp
tổng nguồn tài trợ
theo tỷ trọng
Từ 0$ đến 500.000$
Nợ vay dài hạn 40% 6,46% 2,584%Cổ phần ưu đãi 15% 13,75% 2,062%Lợi nhuận giữ lại 45% 13,50% 6,075%Chi phí sử dụng vốn bình quân 10,721%
Từ 500.000$ trở lên
Nợ vay dài hạn 40% 6,46% 2,584%Cổ phần ưu đãi 15% 13,75% 2,062%Cổ phiếu thường phát hành mới
45% 14,33% 6,449%
Chi phí sử dụng vốn bình quân 11,095%
0
100000
200000
300000
400000
500000
600000
700000
800000
900000
1000000
11000008
8.5
9
9.5
10
10.5
11
11.5
10,72111,095
WCMM
%
Hình 3.1 Chi phí sử dụng vốn biên tế - WCMM của VDEC
Chi phí sử dụng vốn biên tế WMCC của công ty VDEC
Phạm vi của tổng nguồn tài trợ WACC
0$ đến 500.000$ 10,721%
Từ 500.000$ trở lên 11,095%
9
Tài chính doanh nghiệp
0
100000
200000
300000
400000
500000
600000
700000
800000
900000
1000000
110000010
11
12
13
14
15
16
17
18A
17.4
B
16,0
C
14.2
D
11.7 E
11 IOS
Hình 1.3 Kết hợp các quyết định đầu tư và tài trợ của công ty VDEC
3. Khi tỷ suất sinh lợi của các dự án cao hơn chi phí sử dụng vốn biên tế thì dự án đó sẽ được chấp nhận. Trong khi IRR sẽ giảm dần nhưng vẫn còn có nhiều dự án được chấp nhận.
Chi phí sử dụng vốn biên tế sẽ gia tăng theo tổng quy mô nguồn vốn đầu tư gia tăng. Khi vượt quá điểm này, IRR của dự án sẽ thấp hơn chi phí sử dụng vốn của nó. Do vậy, các dự án được chấp nhận là các dự án được bắt đầu với khoảng cách IRR và WACC max và sau đó giảm dần cho tới điểm có IRR = WACC. Chúng ta nhận thấy Công ty VDEC nên chọn thực hiện các dự án A, B, C, D với tổng nguồn tài trợ tối ưu là: 100.000 + 200.000 + 100.000 + 200.000 = 600.000$. Không chọn dự án E vì IRR < WMCC.
10
Tài chính doanh nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng chương trình MBA của Griggs do PGS.TS Nguyễn Thị Liên Hoa trình bày.
2. Tài chính doanh nghiệp hiện đại – Khoa TCDN Trường Đại học Kinh tế TPHCM.
11
Tài chính doanh nghiệp
12