44
Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_v2.0016103224 119 Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Nội dung Mục tiêu Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng của quá trình kế toán tài chính. Tình hình tài sản, nguồn vốn, nợ phải trả và kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp được phản ánh một cách tổng quát, toàn diện trong các báo cáo tài chính. Các báo cáo tài chính quan trọng được những nhà quản lý doanh nghiệp, các khách hàng, nhà đầu tư, các nhà phân tích tài chính doanh nghiệp, cơ quan chức năng của Nhà nước… đặc biệt quan tâm đó là bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trong bài này chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ 3 báo cáo tài chính quan trọng nêu trên của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cần có bản thuyết minh báo cáo tài chính để lý giải các khoản mục chưa rõ ràng trong các báo cáo tài chính nói trên. Nhận biết được mục đích, nguyên tắc và yêu cầu kế toán đối với việc lập báo cáo tài chính. Phân tích được các đối tượng sử dụng thông tin báo cáo tài chính. Lập và trình bày được các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Hướng dẫn học Để hc tt bài này sinh viên cn: Hc tt ni dung các bài trước.

Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

119

Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nội dung Mục tiêu

Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng

của quá trình kế toán tài chính. Tình hình

tài sản, nguồn vốn, nợ phải trả và kết quả

hoạt động kinh doanh của một doanh

nghiệp được phản ánh một cách tổng quát,

toàn diện trong các báo cáo tài chính. Các

báo cáo tài chính quan trọng được những

nhà quản lý doanh nghiệp, các khách

hàng, nhà đầu tư, các nhà phân tích tài

chính doanh nghiệp, cơ quan chức năng

của Nhà nước… đặc biệt quan tâm đó là

bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển

tiền tệ. Trong bài này chúng ta sẽ nghiên

cứu kỹ 3 báo cáo tài chính quan trọng nêu

trên của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cần

có bản thuyết minh báo cáo tài chính để lý

giải các khoản mục chưa rõ ràng trong các

báo cáo tài chính nói trên.

Nhận biết được mục đích, nguyên tắc và yêu

cầu kế toán đối với việc lập báo cáo tài chính.

Phân tích được các đối tượng sử dụng thông

tin báo cáo tài chính.

Lập và trình bày được các báo cáo tài chính

của doanh nghiệp.

Hướng dẫn học

Để học tốt bài này sinh viên cần: Học tốt nội

dung các bài trước.

Page 2: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

120

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

Mối quan hệ giữa 4 loại báo cáo tài chính trong phân tích tài chính

Có thể nói là 4 báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán; báo cáo

kết quả kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh

báo cáo tài chính có vai trò quan trọng trong phân tích tài chính.

Tùy vào từng đối tượng tiếp nhận báo cáo tài chính có tác dụng

riêng. Ví dụ đối với đối tượng bên ngoài công ty như nhà cung

cấp hàng hóa và dịch vụ thông qua báo cáo tài chính họ nắm

được tình hình thanh khoản và khả năng trả nợ ngắn hạn của

doanh nghiệp từ cơ sở này nhà cung cấp cân nhắc ra quyết định

bán hàng và cung cấp dịch vụ hay không; đối với nhà đầu tư qua

báo cáo tài chính họ nắm được khả năng trả nợ dài hạn và khả

năng sinh lợi của doanh nghiệp từ đó làm cơ sở để họ ra quyết

định có bỏ tiền đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Về mặt nội

bộ, thông qua báo cáo tài chính doanh nghiệp có thể hoạch định và kiểm soát hiệu quả tình hình

tài chính, cải thiện tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình phân tích tài chính

mỗi báo cáo tài chính riêng biệt cung cấp một khía cạnh hữu ích khác nhau sẽ không thể nào có

được những kết quả mang tính khái quát về tình hình tài chính nếu người làm phân tích không có

sự kết hợp giữa các báo cáo tài chính. Bảng cân đối kế toán cho ta cái nhìn về mối tương quan

giữa tài sản và nguồn vốn tại thời điểm hiện tại của doanh nghiệp nhưng không phản ánh được

kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, do đó cần tới báo cáo kết quả

kinh doanh. Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận

doanh nghiệp đạt được trong kỳ từ những nghiệp vụ kinh tế đã thực sự hoàn thành nhưng thực tế

việc thanh toán tiền hàng lại diễn ra ở những thời điểm khác nhau điều này không được phản ánh

trên báo cáo kết quả kinh doanh do đó cần tới báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Khi phân tích chi tiết

từng khoản mục trong 3 báo cáo tài chính có những biến động nếu nhìn bề ngoài chỉ xét con số

ta không thể thấy được bản chất vấn đề vậy nên cần có thuyết minh báo cáo tài chính để có thông

tin chi tiết lý giải cho mỗi biến động trong từng khoản mục chi tiết của 3 báo cáo tài chính.

Nguồn: http://taichinh24h.com/index.php?page=productView&id=2336.

1. Báo cáo tài chính là gì? Cách lập các báo cáo tài chính tại đơn vị kế toán?

2. Tại sao các báo cáo tài chính cần được xây dựng theo các nguyên tắc chung,

thống nhất?

Page 3: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

121

13.1. Giới thiệu chung về báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là sản phẩm của quy trình kế toán,

được các đối tượng liên quan sử dụng nhằm đưa ra quyết

định kinh tế.

Báo cáo tài chính là nguồn tài liệu quan trọng, cung cấp

thông tin chung cho mọi đối tượng sử dụng. Lý do là nhu

cầu thông tin của các đối tượng sử dụng có những điểm

chung nhất định. Đồng thời, do chi phối của tính hiệu quả

cho nên kế toán không nhất thiết phải cung cấp báo cáo

kế toán riêng cho từng đối tượng sử dụng mà lấy mẫu số chung về nhu cầu thông tin để

công bố tổng quát trên báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính được công bố công khai cho các đối tượng sử dụng và liên quan đến

lợi ích hợp pháp của các bên, do vậy thông tin trên báo cáo tài chính phải đảm bảo hiệu

lực pháp lý và báo cáo tài chính thường được quy định thống nhất bắt buộc.

Các yếu tố của báo cáo tài chính phản ánh các đối tượng kế toán dạng tổng quát thỏa

mãn nhu cầu thông tin của số lớn các đối tượng sử dụng. Trong khi đó, các yếu tố thuộc

các báo cáo kế toán khác như: Báo cáo kế toán quản trị hoặc báo cáo kế toán thuế… chỉ

phản ánh các đối tượng kế toán dạng chi tiết hoặc chuyên biệt thỏa mãn nhu cầu thông

tin của đối tượng sử dụng riêng biệt; là chi tiết thuộc các yếu tố của báo cáo tài chính và

có sự khác biệt giữa các loại hình đơn vị do chi phối bởi đặc điểm hoạt động, trình độ và

yêu cầu quản lý của từng đơn vị. Xuất phát từ đó, đối tượng nghiên cứu trong bài này

không phải là yếu tố báo cáo kế toán nói chung mà là yếu tố báo cáo tài chính.

13.1.1. Mục đích của báo cáo tài chính

Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính có thể là người bên

trong hoặc bên ngoài đơn vị kế toán. Mục tiêu báo cáo tài

chính là thỏa mãn nhu cầu thông tin kinh tế tài chính của

mọi đối tượng sử dụng đó, nhằm giúp họ đánh giá tình

hình tài chính, kết quả hoạt động và luồng tiền của đơn vị

kế toán, từ đó ra các quyết định kinh tế có hiệu quả.

Như vậy có thể thấy, báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập nhằm mục đích:

Cung cấp những thông tin phản ánh tình hình tài chính của đơn vị kế toán. Tình hình

tài chính của đơn vị kế toán liên quan đến nguồn lực kinh tế do đơn vị kế toán kiểm

soát, cơ cấu của nguồn lực kinh tế, khả năng đáp ứng của đơn vị kế toán khi môi

trường kinh doanh thay đổi, tính thanh khoản và khả năng phá sản của đơn vị.

Thông tin trợ giúp cho các bên sử dụng đánh giá những khả năng này của đơn vị kế

toán bao gồm những loại tài sản khác nhau do đơn vị kế toán kiểm soát, số lượng

tiền vay từ những đơn vị kế toán khác, giá trị nguồn lực được chủ sở hữu đóng góp,

thời gian cần thiết phải thanh toán các khoản vay… Những thông tin về tài sản, nợ

phải trả và vốn chủ sở hữu này được trình bày trong một báo cáo tài chính với tên

gọi là bảng cân đối kế toán.

Page 4: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

122

Cung cấp những thông tin phản ánh tình hình hoạt động của đơn vị kế toán, ví dụ

như khả năng sử dụng tài sản của đơn vị kế toán có hiệu quả không, đơn vị kế toán

có kết quả hoạt động kinh doanh tốt hay không.

Để đánh giá được tình hình hoạt động của đơn vị kế toán, người sử dụng thông tin kế

toán phải hiểu được mục tiêu của đơn vị kế toán là gì. Đối với đơn vị kế toán hoạt

động kinh doanh, mục tiêu của nó là lợi nhuận và cần thiết phải cung cấp những

thông tin để người sử dụng đánh giá khả năng sinh lời của đơn vị. Những thông tin

phản ánh về quá trình kinh doanh, sử dụng tài sản được trình bày trong một báo cáo

tài chính với tên gọi là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Cung cấp những thông tin liên quan đến luồng tiền của đơn vị kế toán. Những thông tin

phản ánh luồng tiền vào và luồng tiền ra của đơn vị kế toán trong một thời kỳ nhất định

trợ giúp cho bên sử dụng đánh giá dòng tiền các hoạt động kinh doanh chủ yếu, hoạt

động đầu tư và hoạt động tài chính của đơn vị kế toán. Những thông tin này được trình

bày trong một báo cáo tài chính với tên gọi là báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Cung cấp những thông tin liên quan đến việc tuân thủ các nguyên tắc, các chuẩn mực kế

toán và diễn giải những nội dung mà các báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế

toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ không thể hiện một cách rõ ràng và dễ hiểu sẽ được

trình bày trong một báo cáo tài chính với tên gọi là thuyết minh báo cáo tài chính.

13.1.2. Hệ thống báo cáo tài chính

Theo quy định hiện nay thì hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam

bao gồm:

o Báo cáo tài chính năm

Bảng cân đối kế toánMẫu số B 01 – DN

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhMẫu số B 02 – DN

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – DN

Bản thuyết minh báo cáo tài chínhMẫu số B 09 – DN

o Báo cáo tài chính giữa niên độ

Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 01a – DN

Báo cáo kết quả HĐKD giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 02a – DN

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 03a – DN

Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược) Mẫu số B 01b – DN

Báo cáo kết quả HĐKD giữa niên độ (dạng tóm lược) Mẫu số B 02b – DN

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược) Mẫu số B 03b – DN

Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a – DN

CHÚ Ý

Các văn bản pháp lý sinh viên cần đọc:

Thông tư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp.

Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 21, số 24, số 27.

Page 5: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

123

Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính

o Tất cả các doanh nghiệp độc lập (không nằm

trong cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp khác)

có tư cách pháp nhân đầy đủ đều phải lập và gửi

báo cáo tài chính theo đúng quy định.

o Báo cáo tài chính được lập và gửi vào cuối mỗi

quý (cuối tháng thứ 3, thứ 6, thứ 9, thứ 12 kể từ

ngày bắt đầu niên độ kế toán) để phản ánh tình

hình tài chính năm báo cáo.

o Báo cáo tài chính được gửi chậm nhất là sau 20 ngày đến 45 ngày kể từ ngày kết

thúc quý và chậm nhất là 30 ngày đến 90 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ kế

toán tùy theo từng loại hình doanh nghiệp.

o Nơi nhận báo cáo tài chính

Các loại doanh nghiệp

Nơi nhận báo cáo

Kỳ lập

báo cáo

Cơ quan

Tài

chính

Cơ quan

Thuế

Cơ quan

Thống

Doanh

nghiệp

cấp trên

Cơ quan

đăng ký

kinh doanh

Doanh nghiệp nhà nước Quý, năm x x x x x

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Năm x x x x x

Các loại doanh nghiệp khác Năm x x x x

13.1.3. Các đặc điểm chất lượng của báo cáo tài chính

Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải tuân thủ các yêu cầu và

nguyên tắc đã được quy định:

Nguyên tắc và yêu cầu lập báo cáo tài chính

Tuân thủ 06 nguyên tắc đã được quy định tại Chuẩn mực Kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài

chính” (theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 và Thông tư Hướng dẫn thực

hiện số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 ban hành theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài

chính), gồm:

Nguyên tắc hoạt động liên tục;

Cơ sở dồn tích;

Nguyên tắc nhất quán;

Trọng yếu và tập hợp;

Nguyên tắc bù trừ;

Nguyên tắc có thể so sánh.

Để đảm bảo cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế tài chính, khi lập các báo cáo

tài chính cần phải đảm bảo các yêu cầu nhất định:

Nội dung, phương pháp tính toán tổng hợp số liệu lập các chỉ tiêu trong các báo cáo tài

chính phải đảm bảo tính nhất quán và có thể so sánh được.

Số liệu các chỉ tiêu kinh tế - tài chính trong các báo cáo kế toán phải hợp lý, trung thực, khách

quan phản ánh đúng tình hình thực tế của đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của thông tin kế toán. Để

Page 6: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

124

đảm bảo yêu cầu này, các báo cáo kế toán phải được lập và trình bày trên cơ sở các quy định

của chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định hiện hành có liên quan.

Số liệu các chỉ tiêu trong các báo cáo kế toán phải có sự phù hợp, đảm bảo mối quan hệ

cân đối giữa các đối tượng kế toán.

Các báo cáo kế toán phải được lập theo đúng mẫu biểu đã ban hành, lập và gửi kịp thời

đúng thời hạn quy định.

Đứng trên góc độ của người sử dụng báo cáo, bạn có thể hỏi thế nào là một báo cáo tài

chính có chất lượng? Trước hết, bạn cần hiểu rõ đặc điểm của chất lượng là gì? Đó là

các tính chất giúp cho các thông tin trên báo cáo tài chính trở nên hữu ích đối với người

sử dụng. Thực tế, đối với báo cáo tài chính, để bạn đọc dễ hiểu hơn, có thể xem xét dựa

vào các đặc điểm sau:

Trước hết, tính “có thể hiểu được”. Thông tin trên báo cáo tài chính phải trình bày

sao cho người đọc có thể hiểu được chúng (người đọc ở đây được giả thiết rằng có

kiến thức tương xứng về doanh nghiệp, các hoạt động kinh tế và kế toán…). Bởi vậy,

mọi sự kiện phát sinh ảnh hưởng đến quyết định kinh tế thì phải trình bày trên báo

cáo tài chính, không được loại trừ khỏi báo cáo chỉ đơn thuần vì chúng có thể khó

hiểu đối với người đọc nào đó.

Thứ hai, tính “thích hợp” và “đáng tin cậy”. Thông tin thích hợp khi chúng ảnh

hưởng đến việc đưa ra quyết định của người đọc thông qua việc giúp họ đánh giá các

sự kiện xảy ra trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Thông tin chỉ thích hợp khi nó

đáng tin cậy. Thông tin được gọi là đáng tin cậy nếu chúng không bị sai khác một

cách trọng yếu.

Tính trọng yếu của thông tin được hiểu là nếu việc thêm vào, hoặc bớt đi thông tin

đó, sẽ dẫn tới một sự hiểu khác đối với chủ thể được báo cáo và ảnh hưởng đến việc

ra quyết định kinh tế của người đọc. Thông tin phải phản ánh đúng bản chất các giao

dịch, sự kiện, nghiệp vụ, và thích hợp ở đây là phản ánh một cách công bằng, khách

quan, không có thành kiến, định kiến, thiên vị.

Cuối cùng là tính “có thể so sánh được”. Thông tin cần được trình bày trên báo cáo

tài chính sao cho người đọc có thể so sánh chúng với báo cáo tài chính của các doanh

nghiệp khác, hoặc chính doanh nghiệp đó của các kỳ trước. Việc thay đổi cách trình

bày, chính sách kế toán áp dụng cần được khai báo cụ thể trong phần thuyết minh

báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

13.1.4. Công việc chuẩn bị khi lập các báo cáo tài chính

Trước khi tính toán, tổng hợp số liệu để đảm bảo được những yêu cầu trên, cần tiến hành

những công việc chuẩn bị sau:

Thứ nhất, kiểm tra việc ghi sổ kế toán. Công việc này đảm bảo số liệu trên sổ kế toán

phản ánh được đầy đủ, chính xác, trung thực đúng với thực tế hoạt động của đơn vị,

tránh ghi trùng, ghi sót, ghi sai số liệu, phản ánh không đúng tình hình hoạt động của

đơn vị.

Thứ hai, hoàn tất việc ghi sổ kế toán, thực hiện ghi chuyển số liệu giữa các sổ kế

toán có liên quan, khoá sổ kế toán, kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán

Page 7: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

125

tổng hợp với nhau, giữa các số liệu ở các sổ kế toán chi tiết với số liệu ở sổ kế toán

tổng hợp tương ứng.

Thứ ba, thực hiện kiểm kê tài sản, điều chỉnh số liệu trên sổ kế toán phù hợp với số

liệu kết quả kiểm kê, đảm bảo phản ánh trung thực số tài sản hiện có.

Thứ tư, chuẩn bị đầy đủ mẫu biểu các báo cáo kế toán cần thiết.

13.2. Bảng cân đối kế toán

Bạn muốn biết tình hình tài chính, nghĩa vụ trả nợ của một doanh nghiệp như thế nào, có

tiến triển tốt không? Hay doanh nghiệp bạn đang thiếu vốn kinh doanh và bạn quyết định

phương án là có nên đi vay ngân hàng không? Bảng cân đối kế toán là một trong những

cơ sở quan trọng để bạn đạt được mục đích của mình.

13.2.1. Mục đích và kết cấu

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản

ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn của một

doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thời điểm ở

đây có thể là cuối kỳ kế toán ví dụ như cuối năm, cuối

quý hoặc cuối tháng; hoặc có thể là thời điểm khác như

thời điểm khi đơn vị kế toán bị phá sản, giải thể, chia

tách, sáp nhập…

Do tính hai mặt của một lượng tài sản luôn đảm bảo tính cân đối giữa tài sản và nguồn

hình thành tài sản tại một thời điểm nên giữa tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của

bảng cân đối kế toán luôn luôn cân đối theo phương trình kế toán cơ bản sau:

Tài sản = Nguồn vốn = Nguồn hình thành tài sản

Hoặc: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Bảng cân đối kế toán có kết cấu được chia thành 2 phần luôn bằng nhau: tài sản và

nguồn vốn (tức là nguồn hình thành tài sản), gồm nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu.

Xem bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 - DN). xem ở mục 13.2.3.

13.2.2. Cơ sở và nguyên tắc lập

Cơ sở số liệu

o Bảng cân đối kế toán được lập vào cuối năm trước.

o Số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết tương ứng với các chỉ tiêu

được quy định trong bảng cân đối kế toán.

o Bảng cân đối số phát sinh (nếu có).

Nguyên tắc lập

Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở số dư của các tài khoản kế

toán cùng thời điểm theo nguyên tắc chung sau:

o Đối với các chỉ tiêu phần tài sản, căn cứ vào số dư của các tài khoản phản ánh đối

tượng kế toán là tài sản để lập. Đối với những chỉ tiêu điều chỉnh giảm tài sản

như hao mòn tài sản cố định, các khoản trích lập dự phòng đối với tài sản cụ thể

Page 8: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

126

thì căn cứ vào số dư của những tài khoản tương ứng để ghi vào tài sản cho phù hợp

nhưng được ghi bằng số âm.

o Đối với các chỉ tiêu phản ánh nợ phải trả, căn cứ vào sổ chi tiết phản ánh các

khoản nợ phải trả để lập.

o Đối với các chỉ tiêu phản ánh vốn chủ sở hữu, căn cứ vào số dư của những tài

khoản phản ánh đối tượng kế toán là vốn chủ sở hữu tương ứng để lập. Nếu số dư

của những tài khoản kế toán này có số dư bên nợ thì chúng vẫn được ghi vào

phần vốn chủ sở hữu của bảng cân đối kế toán nhưng được ghi bằng số âm.

o Đối với các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán, căn cứ vào số dư của những tài

khoản tương ứng ngoài bảng cân đối kế toán để ghi cho phù hợp.

13.2.3. Nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán năm

Đơn vị báo cáo:……………….... Mẫu số B 01 – DN

Địa chỉ:…………………………. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22 / 12 /2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)

Đơn vị tính:.............

TÀI SẢN

số

Thuyết

minh

Số

cuối

năm

(3)

Số

đầu

năm

(3)

1 2 3 4 5

A - Tài sản ngắn hạn

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110

1. Tiền 111

2. Các khoản tương đương tiền

112

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120

1. Chứng khoán kinh doanh 121

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) (2) 122 (…) (…)

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

123

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131

2. Trả trước cho người bán 132

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135

Page 9: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

127

6. Phải thu ngắn hạn khác 136

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

139 (…) (…)

IV. Hàng tồn kho 140

1. Hàng tồn kho 141

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)

V. Tài sản ngắn hạn khác 150

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151

2. Thuế GTGT được khấu trừ 152

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154

5. Tài sản ngắn hạn khác 155

B - TÀI SẢN DÀI HẠN

200

I. Các khoản phải thu dài hạn 210

1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212

3. Phải thu nội bộ dài hạn 213

4. Phải thu về cho vay dài hạn 214

5. Phải thu dài hạn khác 215

6. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219 (...) (...)

II. Tài sản cố định 220

1. Tài sản cố định hữu hình 221

- Nguyên giá 222

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính 224

- Nguyên giá 225

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)

3. Tài sản cố định vô hình 227

- Nguyên giá 228

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

229 (…) (…)

III. Bất động sản đầu tư 230

- Nguyên giá 231

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232

(…) (…)

IV. Tài sản dở dang dài hạn

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240

241

242

V. Đầu tư tài chính dài hạn 250

1. Đầu tư vào công ty con 251

Page 10: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

128

2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252

3. Đầu tư khác vào công cụ vốn

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

253

254

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…)

VI. Tài sản dài hạn khác 260

1. Chi phí trả trước dài hạn 261

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262

3. Tài sản dài hạn khác 268

Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)

270

C – Nợ phải trả

300

I. Nợ ngắn hạn 310

1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 311

2. Phải trả người bán ngắn hạn 312

3. Người mua trả tiền trước 313

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314

5. Phải trả người lao động 315

6. Chi phí phải trả ngắn hạn 316

7. Phải trả nội bộ ngắn hạn 317

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318

9. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 319

10. Phải trả ngắn hạn khác 320

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321

12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322

13. Quỹ bình ổn giá 323

14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

324

II. Nợ dài hạn 330

1. Phải trả người bán dài hạn 331

2. Chi phí phải trả dài hạn 332

3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 333

4. Phải trả nội bộ dài hạn 334

5. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 335

6. Phải trả dài hạn khác 336

7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 337

8. Trái phiếu chuyển đổi 338

9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 339

10. Dự phòng phải trả dài hạn 340

11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 341

Page 11: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

129

D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400

I. Vốn chủ sở hữu 410

1. Vốn góp của chủ sở hữu 411

2. Thặng dư vốn cổ phần 412

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413

4. Vốn khác của chủ sở hữu 414

5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (...) (...)

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417

8. Quỹ đầu tư phát triển 418

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

- LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

422

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430

1. Nguồn kinh phí 431

2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432

Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)

440

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên)

- Số chứng chỉ hành nghề;

- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã

số” chỉ tiêu.

(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc

đơn (...).

(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể

ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.

(4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề,

tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng

chỉ hành nghề.

Cột số đầu năm căn cứ vào số liệu ở cột số cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán lập cuối

năm trước.

Cột số cuối kỳ được lập về cơ bản như sau:

Page 12: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

130

Lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản tài sản để ghi vào các chỉ tiêu ở bên tài sản của

bảng cân đối kế toán.

Lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản nguồn vốn để ghi vào các chỉ tiêu ở bên nguồn

vốn của bảng cân đối kế toán.

PHẦN TÀI SẢN: Được chia thành 2 phần: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn.

A - Tài sản ngắn hạn (Mã số 100)

Tài sản ngắn hạn là tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản khác có thể chuyển

đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh

doanh bình thường của doanh nghiệp.

Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

I. Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110):

Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112

1. Tiền (Mã số 111):

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có

của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền

mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Số liệu

để ghi là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111 “Tiền

mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền

đang chuyển” trên Sổ Cái.

2. Các khoản tương đương tiền (Mã số 112):

Phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu

hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng

chuyển đổi dễ dàng thành tiền: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc… Số liệu để

ghi là chi tiết số dư Nợ cuối kỳ kế toán của TK 1281 “Tiền gửi có kỳ hạn” – chi tiết

các khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng” và TK 1288 “Các khoản đầu tư

khác nắm giữ đến ngày đáo hạn” –chi tiết các khoản đủ tiêu chuẩn là tương đương

tiền. Ngoài ra, trong quá trình lập báo cáo, nếu nhận thấy các khoản được phản ánh ở

các tài khoản khác thỏa mãn định nghĩa tương đương tiền thì kế toán được phép trình

ày trong chỉ tiêu này.

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)

Phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư ngắn hạn (sau khi đã trừ đi dự phòng giảm

giá chứng khoán kinh doanh), bao gồm: chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh,

các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư khác có kỳ hạn còn lại

không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo, không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn

CHÚ Ý

Một số trường hợp cần chú ý khi lập Bảng cân đối kế toán:

Hai tài khoản: TK 214 và TK 229 có số dư Có nhưng ghi bên tài sản và ghi bằng số âm.

Một số tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu có thể có số dư Nợ TK 421, 412, 413: Ghi bên nguồn

vốn và ghi số âm.

Nhóm các tài khoản hỗn hợp: TK 131 “Phải thu khách hàng” và TK 331 “Phải trả người bán”:

Không ghi âm, không được bù trừ giữa số dư nợ và dư có trong cùng 1 tài khoản.

Page 13: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

131

có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng, kể từ ngày mua, khoản đầu tư đó tại

thời điểm báo cáo đã được tính vào chỉ tiêu mã số 112.

Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 122 + Mã số 123

1.Chứng khoán kinh doanh (Mã số121):

Số liệu ghi vào là dư Nợ của các TK 121 “Chứng khoán kinh doanh”.

2.Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Mã số 122):

Căn cứ để ghi là số dư Có của TK 2291 “Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh

doanh”, số liệu ghi âm (…).

3.Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 123)

Căn cứ để ghi là số dư Nợ của các TK1281, 1282, 1288 (chi tiết các khoản có kỳ hạn

còn lại không quá 12 tháng và không được phân loại là tương đương tiền).

III. Các khoản phải thu (Mã số 130):

Phản ánh toàn bộ giá trị các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán,

phải thu nội bộ, phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng và các khoản phải thu

khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm hoặc trong

một chu kỳ kinh doanh (sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi).

Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135+ Mã số

136+ Mã số 137 + Mã số 139

1.Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã số 131)

Căn cứ để ghi là tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở

theo từng khách hàng.

2.Trả trước cho người bán ngắn hạn (Mã số 132)

Căn cứ để ghi là tổng số phát sinh Nợ chi tiết của TK 331.

3.Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)

Căn cứ để ghi là số dư nợ của các TK1362, 1363, 1368 trên sổ chi tiết TK 136, sau

khi đã bù trừ chỉ tiêu “phải trả nội bộ ngắn hạn” trên bảng cân đối kế toán của các

đơn vị hạch toán phụ thuộc.

4.Phải thu theo tiến độ của hợp đồng xây dựng (Mã số 134)

Căn cứ để ghi là số dư Nợ TK 337.

5.Phải thu về cho vay ngắn hạn (Mã số 135)

Căn cứ để ghi là số dư Nợ chi tiết của TK 1283 – Cho vay.

6.Phải thu ngắn hạn khác (Mã số 136)

Căn cứ để ghi là số dư Nợ chi tiết của các TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244.

7.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 137)

Căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 2293, ghi bằng số âm.

8.Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã số 139)

Căn cứ để ghi là số dư Nợ TK 1381.

IV. Hàng tồn kho (Mã số 140):

Phản ánh toàn bộ trị giá hiện có của các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời

điểm báo cáo.

Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149

Page 14: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

132

1.Hàng tồn kho (Mã số 141): Số liệu để ghi là tổng dư Nợ của các TK 151, 152, 153, 154,

155, 156, 157, 158 trên Sổ Cái. Đối với thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế trên 12 tháng

hoặc vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông thường, không thỏa mãn định nghĩa hàng

tồn kho theo chuẩn mực kế toán thì không được trình

bày ở chỉ tiêu “Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài

hạn” – Mã số 263. Khoản chi phí sản xuất, kinh donah

dở dang vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông

thường, không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho

theo chuẩn mực kế toán thì không trình bày trong chỉ

tiêu này mà trình bày tại chỉ tiêu “Chi phí sản xuất

kinh doanh dở dang dài hạn” – Mã số 241.

2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149): Căn cứ số dư Có TK 2294, chi tiết dự

phòng cho các khoản mục được trình bày là hàng tồn kho trong chỉ tiêu Mã số 141.

V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150):

Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 154 + Mã số 155

1.Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151): Căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của TK 242.

2.Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 152): Căn cứ vào số dư Nợ TK 133.

3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 153): Căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK

333 trên sổ kế toán chi tiết của tài khoản này.

4.Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 154): Căn cứ vào số dư Nợ của TK 171.

5.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 155): Căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 2288.

B - Tài sản dài hạn (Mã số 200)

Phản ánh giá trị các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn.

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260

I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210):

Khoản phải thu dài hạn là các khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1

năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi).

Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 214 + Mã số 215 + Mã số

216 + Mã số 219

1.Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211): Căn cứ để ghi là số dư chi tiết Nợ TK

131 theo từng khách hàng.

2.Trả trước cho người bán dài hạn (Mã số 212): Căn cứ để ghi là số dư Nợ chi tiết của

TK 331 theo từng người bán.

3.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 213): Căn cứ để ghi là số dư Nợ TK 1361.

4.Phải thu nội bộ dài hạn (Mã số 214): Căn cứ để ghi là số dư Nợ chi tiết các TK 1362,

1363 và 1368 trên sổ kế toán chi tiết TK 136.

5.Phải thu về cho vay dài hạn (Mã số 215): Căn cứ để ghi là số dư Nợ chi tiết TK 1283 – Cho vay.

6.Phải thu dài hạn khác (Mã số 216): Căn cứ để ghi là số dư Nợ chi tiết của các TK

1385, 1388, 334, 338, 141, 244.

7.Dự phòng phải th dài hạn khó đòi (Mã số 219): Căn cứ để ghi là dư Có chi tiết của TK

2293, chi tiết dự phòng cho các khoản phải thu dài hạn khó đòi và được ghi bằng số âm.

Page 15: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

133

II. Tài sản cố định (Mã số 220):

Phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá – giá trị HMLK) của các loại TSCĐ tại thời

điểm báo cáo.

Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227

III. Bất động sản đầu tư (Mã số 230):

Phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại BĐS đầu tư tại thời điểm báo cáo.

Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 232

1.Nguyên giá (Mã số 231): Căn cứ vào số dư Nợ TK 217.

2.Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 232): Căn cứ vào số dư Có TK 2147, ghi bằng số âm.

IV. Tài sản dở dang dài hạn (Mã số 240)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn và chi phí xây

dựng cơ bản dở dang dài hạn tại thời điểm báo cáo.

Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242

1.Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn (Mã số 241): Căn cứ để ghi là số dư Nợ

chi tiết của TK 154 và số dư Có chi tiết của TK 2294.

2.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 242): Căn cứ vào số dư Nợ của TK 241.

V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời

điểm báo cáo (sau khi trừ đi khoản dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác).

Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 253 + Mã số 254 + Mã số 255

1.Đầu tư vào công ty con (Mã số 251): Căn cứ vào số dư Nợ TK 221.

2.Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Mã số 252): Căn cứ vào số dư Nợ TK 222.

3.Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 253): Căn cứ để ghi là số dư Nợ chi tiết TK 2281.

4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 254): Căn cứ để ghi là số dư Có

TK 2292, được ghi bằng số âm.

5.Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 255): Căn cứ để ghi là số dư Nợ của các TK

1281, 1282, 1288.

VI. Tài sản dài hạn khác (Mã số 260):

Phản ánh tổng giá trị các tài sản dài hạn khác có thời gian thu hồi hoặc sử dụng trên 12

tháng tại thời điểm báo cáo như: chi phí trả trước dài hạn, tài sản thuế thu nhập hoãn lại

tài sản dài hạn chưa trình bày ở các chỉ tiêu khác tại thời điểm báo cáo.

Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 263 + Mã số 268

1.Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261): Căn cứ để ghi là số dư Nợ chi tiết của TK 242.

2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262): Căn cứ để ghi là số dư Nợ Nợ TK 243.

3.Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn (Mã số 263): Căn cứ để ghi là số dư chi tiết

TK 1534 và số dư Có chi tiết của TK 2294.

4.Tài sản dài hạn khác (Mã số 268): Căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của TK 2288.

Phần cộng tài sản (Mã số 270)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm

báo cáo, bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200

Page 16: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

134

PHẦN NGUỒN VỐN

A - Nợ phải trả (Mã số 300):

Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330

I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310)

Phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dưới một năm

hoặc dưới một chu kỳ kinh doanh, và giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ

xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn tại thời điểm báo cáo.

Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số

316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 321 + Mã số 322 + Mã

số 323 + Mã số 324.

1.Phải trả người bán ngắn hạn (Mã số 311): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của

TK 331, mở chi tiết cho từng người bán.

2.Người mua trả tiền trước ngắn hạn (Mã số 312): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của

TK 131, mở chi tiết cho từng khách hàng.

3.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 313): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết

của TK 333.

4.Phải trả người lao động (Mã số 314): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của TK 334.

5.Chi phí phải trả ngắn hạn (Mã số 315): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của TK 335.

6.Phải trả nội bộ ngắn hạn (Mã số 316): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của các

TK 3362, 3363, 3368.

7.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 317): Căn cứ để ghi là số dư

Có của TK 337.

8.Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (Mã số 318): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết

của TK 3387.

9.Phải trả ngắn hạn khác (Mã số 319): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của các

TK 338, 138, 344.

10.Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn (Mã số 320): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của

TK 341, 34311.

11.Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 321): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của TK 352.

12.Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 322): Căn cứ để ghi là số dư Có của TK 353.

13.Quỹ bình ổn giá (Mã số 323): Căn cứ để ghi là số dư Có TK 353.

14.Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ (Mã số 324): Căn cứ để ghi là số dư Có TK171.

II. Nợ dài hạn (Mã số 330):

Phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản nợ

có thời hạn thanh toán trên 1 năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh.

Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336

+ Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339 + Mã số 340 + Mã 341 + Mã số 342 + Mã số 343.

1.Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết TK 331.

2.Người mua trả tiền trước dài hạn (Mã số 332): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của

TK 131, mở chi tiết cho từng khách hàng.

3.Chi phí phải trả dài hạn (Mã số 333): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết TK 335.

4.Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (Mã số 334): Căn cứ để ghi là số dư Có TK 3361.

Page 17: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

135

5.Phải trả nội bộ dài hạn (Mã số 335): Căn cứ để ghji là số dư Có chi tiết của các

TK 3362, 3363, 3368.

6.Doanh thu chưa thực hiện dài hạn (Mã số 336): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết TK 3387.

7.Phải trả dài hạn khác (Mã số 337): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của các TK 338,

344.

8.Vay và nợ thuê tài chính dài hạn (Mã số 338): Căn cứ để ghi là dư Có chi tiết các

TK 341 và kết quả tìm được của dư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK 34312 cộng (+)

dư Có TK 34313.

9.Trái phiếu chuyển đổi (Mã số 339): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của TRK 3432.

10.Cổ phiếu ưu đãi (mã số 340): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của TK 41112.

11.Thuế thu nhập hoãn lãi phải trả (Mã số 341: Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết TK 347.

12.Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 342): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết của TK 352.

13.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 343): Căn cứ để ghi là số dư Có của

TK 356.

B - Vốn chủ sở hữu (Mã số 400) = Mã số 410 + Mã số 430

I. Vốn chủ sở hữu (Mã số 410):

Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số

416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422.

1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411):

Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ vốn đầu tư (vốn góp) của chủ sở hữu vào doanh nghiệp như

vốn đầu tư của Nhà nước (đối với công ty Nhà nước); vốn góp của cổ đông (đối với

công ty cổ phần), vốn góp của các bên liên doanh; vốn góp của thành viên công ty

TNHH, của chủ doanh nghiệp tư nhân… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của

TK 4111. Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b.

Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (Mã số 411a): Căn cứ để ghi là số dư Có

TK 41111.

Cổ phiếu ưu đãi (Mã số 411b): Căn cứ để ghi là số dư Có chi tiết TK 41112 (chi

tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu).

2.Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412):

Chỉ tiêu phản ánh tổng giá trị chênh lệch giữa vốn

góp theo mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành

cổ phiếu. Số liệu để ghi là số dư Có TK 4112. Nếu

TK này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm.

3.Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (Mã số 413): Căn cứ

để ghi là số dư Có chi tiết của TK 4113.

4.Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 414): Căn cứ để ghi là số dư Có TK 4118.

5.Cổ phiếu quỹ (Mã số 415): Căn cứ để ghi là số dư Nợ của TK 419 và được ghi bằng số âm.

6.Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 416): Căn cứ để ghi là số dư Có của TK 412.

Trường hợp TK 412 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.

7.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 417): Căn cứ để ghi là số dư Có của TK 413. Nếu

TK 413 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.

8.Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 418): Căn cứ để ghi là số dư Có của TK 414.

9.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 419): Căn cứ để ghi là số dư Có của TK 417.

Page 18: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

136

10.Quỹ khác thuộc vốn chủ hữu (Mã số 420): Căn cứ để ghi là số dư Có TK 418.

11.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 421): Căn cứ để ghi là số dư Có TK 421.

Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. Mã số

421 = Mã số 421a + Mã số 421b.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước (Mã số 421a): Nếu là bảng

cân đối kế toán năm thì căn cứ vào số dư Có của TK 4211. Trường hợp TK 4211 có số

dư Nợ thì ghi theo số âm. Nếu là bảng cân đối kế toán quý thì căn cứ vào số dư Có của

TK 4211 cộng với số dư Có chi tiết của TK 4212, chi tiết số dư lợi nhuận lũy kế từ đầu

năm đến đầu kỳ báo cáo.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (Mã số 421b): Nếu là bảng cân đối kế toán

năm thì căn cứ vào số dư Có của TK 4212, trường hợp TK 4212 có số dư Nợ thì số liệu

này được ghi bằng số âm. Nếu là bảng cân đối kế toán quý thì căn cứ vào số dư Có của

TK 4212, chi tiết số lợi nhuận phát sinh trong quý báo cáo.

12.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 422): Căn cứ để ghi là số dư Có của TK 441.

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430):

Nguồn kinh phí và quỹ khác phản ánh tổng số kinh phí sự nghiệp, dự án được cấp để chi

tiêu cho hoạt động sự nghiệp, dự án (sau khi đã trừ đi các khoản chi sự nghiệp, dự án):

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Mã số 430 = Mã số 431 +

Mã số 432.

1.Nguồn kinh phí (Mã số 431): Căn cứ để ghi là số chênh lệch giữa số dư Có của TK

461 và số dư Nợ TK 161. Trường hợp nếu dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461

thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.

2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 432): Căn cứ để ghi là số dư Có của TK 466.

Tổng cộng nguồn vốn (Mã số 440)

Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập

báo cáo. Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400.

Mã số 270 = Mã số 440

Ví dụ 1: Tình hình hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp Bảo Minh đầu kỳ như sau:

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

Tiền mặt

Tiền gửi ngân hàng

Hàng hóa tồn kho

Phải thu khách hàng

Tài sản cố định (ròng)

Nguyên giá

Hao mòn (lũy kế)

200.000.000

300.000.000

150.000.000

250.000.000

1.000.000.000

1.200.000.000

(200.000.000)

Vay ngắn hạn

Phải trả người bán

Vốn chủ sở hữu

120.000.000

180.000.000

1.600.000.000

Tổng tài sản 1.900.000.000 Tổng nguồn vốn 1.900.000.000

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1.Mua hàng nhập kho trị giá chưa thuế 200.000.00 đồng, thuế GTGT 10%, trả bằng

chuyển khoản 50%, nợ lại người bán 50%.

Page 19: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

137

2.Tính lương phải trả ở bộ phận bán hàng: 20.000.000 đồng; ở bộ phận quản lý doanh

nghiệp: 10.000.000 đồng.

3.Xuất hàng bán tại kho, trị giá: 210.000.000 đồng; giá bán chưa thuế 300.000.000 đồng,

thu bằng tiền mặt. Thuế GTGT với thuế suất 10%.

4.Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000.000 đồng; bộ

phận bán hàng 20.000.000 đồng.

5.Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng: 100.000.000 đồng

6.Nhận được “Giấy báo có” của ngân hàng số tiền: 100.000.000 đồng, về khoản khách

hàng trả nợ cho doanh nghiệp.

7.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 20% trên thu nhập chịu thuế.

8.Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000

đồng.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Lập bảng cân đối kế toán.

Bài giải

Nhập kho hàng hóa:

1a. Nợ TK 156: 200.000.000

Nợ TK 133: 20.000.000

Có TK 331: 220.000.000

Xuất kho hàng hóa đi tiêu thụ:

1b. Nợ TK 331: 110.000.000

Có TK 112: 110.000.000

Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp:

2. Nợ TK 641: 20.000.000

Nợ TK 642: 10.000.000

Có TK 334: 30.000.000

Xuất kho hàng hóa đi tiêu thụ:

3a. Nợ TK 632: 210.000.000

Có TK 156: 210.000.000

Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt:

3b. Nợ TK 111: 330.000.000

Có TK 3331: 30.000.000

Có TK 511: 300.000.000

Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp và bộ phận bán hàng:

4. Nợ TK 641: 20.000.000

Page 20: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

138

Nợ TK 642: 20.000.000

Có TK 214: 40.000.000

Dùng tiền mặt để trả nợ vay ngắn hạn

5. Nợ TK 311: 100.000.000

Có TK 111: 100.000.00

Thu nợ khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng

6. Nợ TK 112: 100.000.000

Có TK 131: 100.000.000

Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:

7a. Nợ TK 911: 280.000.000

Có TK 632: 210.000.000

Có TK 641: 40.000.000

Có TK 642: 30.000.000

Kết chuyển doanh thu thuần:

7b. Nợ TK 511: 300.000.000

Có TK 911: 300.000.000

7c. Nợ TK 821: 4.000.000

Có TK 3334: 4.000.000

7d. Nợ TK 911: 4.000.000

Có TK 8211: 4.000.000

7e. Nợ TK 911: 16.000.000

Có TK 421: 16.000.000

8. Nợ TK 331: 50.000.000

Có TK 112: 50.000.000

Bảng cân đối kế toán: (Đơn vị tính: nghìn đồng)

Tài sản Đầu kỳ Cuối kỳ Nguồn vốn Đầu kỳ Cuối kỳ

Tiền mặt

Tiền gửi ngân hàng

Phải thu khách hàng

GTGT khấu trừ

Hàng hóa

Tài sản cố định

Nguyên giá

Hao mòn lũy kế

200.000

300.000

250.000

0

150.000

1.000.000

1.200.000

(200.000)

430.000

240.000

150.000

20.000

140.000

960.000

1.200.000

(240.000)

Vay ngắn hạn

Phải trả người bán

Thanh toán CNV

GTGT phải nộp

Thuế TNDN

Nguồn vốn KD

Lợi nhuận

120.000

180.000

0

0

1.600.000

20.000

240.000

30.000

30.000

4.000

1.600.000

16.000

Tổng tài sản 1.900.000 1.940.000 Tổng nguồn vốn 1.900.000 1.940.000

Page 21: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

139

13.2.4. Tác dụng và hạn chế của bảng cân đối kế toán

Tác dụng của bảng cân đối kế toán

o Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng liên quan,

làm căn cứ cho việc đánh giá năng lực tài chính, tình hình sử dụng tài sản và khai

thác các nguồn vốn của đơn vị, từ đó đưa các quyết định thích hợp và hiệu quả.

o Trên phương diện kinh tế, phần tài sản của bảng cân đối kế toán phản ánh toàn bộ

tài sản đơn vị kế toán đang sử dụng và kiểm soát theo kết cấu nhất định. Đây là

những thông tin đánh giá quy mô của đơn vị kế toán, tính phù hợp về kết cấu tài

sản đối với từng đơn vị kế toán cụ thể. Thông thường, tổng giá trị tài sản được

phản ánh trên bảng cân đối kế toán có quan hệ tỷ lệ thuận với quy mô đơn vị kế

toán. Đối với đơn vị thương mại, tổng giá trị của tài sản cố định thường chiếm tỷ

trọng thấp hơn so với tỷ trọng của giá trị hàng tồn

kho. Nếu tỷ lệ % của các khoản phải thu lớn thể

hiện đơn vị kế toán bị chiếm dụng vốn nhiều và

khả năng thu hồi nợ phải thu là không hiệu quả…

o Phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán cho biết

toàn bộ tài sản được hình thành từ những nguồn

nào, đánh giá kết cấu của nguồn vốn có phù hợp

không, tình trạng tài chính của đơn vị kế toán có lành mạnh hay không. Nếu đơn

vị kế toán có tỷ trọng nợ phải trả cao trong tổng số nguồn vốn thì đơn vị kế toán

đó chiếm dụng vốn của đơn vị khác lớn, có thể tình trạng tài chính của nó không

được lành mạnh, gây khó khăn cho việc mở rộng hoạt động do hạn chế thu hút

vốn đầu tư từ chủ sở hữu cũng như các đơn vị, cá nhân cung cấp tín dụng.

o Sự kết hợp các thông tin được trình bày trên phần tài sản và phần nguồn vốn của

bảng cân đối kế toán cho phép đánh giá tình hình tài chính của đơn vị trên nhiều khía

cạnh khác nhau như khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh…

o Sự kết hợp các thông tin được trình bày trên bảng cân đối kế toán với các thông

tin kế toán được trình bày trên những báo cáo tài chính khác có thể đánh giá khả

năng sinh lời, sử dụng tài sản của đơn vị có hiệu quả hay không.

Hạn chế

Mặc dù cung cấp rất nhiều thông tin thích hợp cho các bên sử dụng liên quan, bảng

cân đối kế toán vẫn tồn tại một số hạn chế sau:

o Việc sử dụng giá gốc để đánh giá các đối tượng kế toán dẫn đến các chỉ tiêu được

phản ánh trên bảng cân đối kế toán không phản ánh giá trị của nó theo giá thị

trường và hệ quả là bảng cân đối kế toán chưa thực sự phản ánh tình hình tài

chính của đơn vị kế toán.

o Bảng cân đối kế toán cung cấp nhiều thông tin mang tính ước đoán, ví dụ giá trị

còn lại của tài sản cố định, các khoản trích lập dự phòng, một số khoản chi phí trả

trước hoặc chi phí phải trả… Mức ước tính mang tính chủ quan, nếu thiếu căn cứ

khoa học và chịu ảnh hưởng của mục đích cá nhân vào việc cung cấp thông tin kế

toán thì tính thích hợp và tính tin cậy của thông tin kế toán trên bảng cân đối kế

toán sẽ bị giảm.

Page 22: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

140

o Bảng cân đối kế toán chỉ phản ánh tình hình tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của

đơn vị kế toán tại một thời điểm nhất định, chưa phản ánh sự vận động của tài sản

trong quá trình tái sản xuất.

o Cuối cùng, rất nhiều thông tin quan trọng, ảnh hưởng đến tài sản, nợ phải trả của

đơn vị kế toán nhưng không được trình bày trên bảng cân đối kế toán do hạn chế

của khái niệm thước đo tiền tệ trong việc tính giá.

13.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả kinh doanh hoặc báo cáo lãi/lỗ cho biết doanh nghiệp đạt được mức lợi

nhuận bằng bao nhiêu. Qua đó đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp, có biện

pháp khai thác tiềm năng cũng như khắc phục những tồn tại trong tương lai.

13.3.1. Mục đích và kết cấu

Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình

và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo

từng hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động kinh doanh khác.

Các chỉ tiêu được phản ánh trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là những chỉ tiêu

dưới dạng thước đo giá trị, không được đo lường bằng các thước đo khác.

Kết quả hoạt động trong kỳ được xác định bằng phần chênh lệch giữa thu nhập trong kỳ

và chi phí trong kỳ đó:

Kết quả hoạt động trong kỳ = Thu nhập trong kỳ – Chi phí trong kỳ

Thu nhập và chi phí trong kỳ được ghi nhận trên cơ sở kế toán dồn tích, kết quả hoạt

động trong kỳ được xác định theo nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập và chi phí trong

cùng một kỳ.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02 – DN). Xem tại mục 13.3.2.

13.3.2. Cơ sở số liệu và nguyên tắc lập

Cơ sở số liệu

o Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.

o Sổ kế toán trong kỳ dùng cho các tài khoản loại 3, loại 5 đến loại 9.

Nguyên tắc lập

Các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh được lập trên cơ sở số phát sinh của các tài

khoản cung cấp số liệu để lập báo cáo tài chính này

theo nguyên tắc chung sau:

o Đối với các chỉ tiêu liên quan đến thu nhập, căn

cứ số phát sinh của các tài khoản kế toán phản ánh

thu nhập để lập.

o Đối với các chỉ tiêu liên quan đến chi phí, căn cứ vào số phát sinh của các tài

khoản kế toán phản ánh chi phí để lập.

o Đối với các chỉ tiêu còn lại, căn cứ vào các chỉ tiêu phản ánh thu nhập, chi phí để lập.

Page 23: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

141

13.3.3. Nội dung và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm

Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN

Địa chỉ:………….... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm………

Đơn vị tính:............

CHỈ TIÊU

số

Thuyết

minh

Năm

nay

Năm

trước

1 2 3 4 5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 10

4. Giá vốn hàng bán 11

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11) 20

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21

7. Chi phí tài chính 22

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23

8. Chi phí bán hàng 24

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}

30

11. Thu nhập khác 31

12. Chi phí khác 32

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

51

52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52) 60

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên)

- Số chứng chỉ hành nghề;

- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên

và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ

hành nghề.

Cột “Năm nay”

o Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01):

Page 24: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

142

Căn cứ để ghi là số lũy kế số phát sinh Có của các TK 511 trong kỳ báo cáo. Chỉ

tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT

nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo

vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.

o Các khoản giảm trừ (Mã số 02):

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản được ghi giảm trừ vào tổng Doanh thu trong

kỳ, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán

trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp

trực tiếp phải nộp tương ứng với doanh thu được xác định trong kỳ báo cáo.

Căn cứ vào tổng lũy kế phát sinh Có TK 521 đối ứng số phát sinh Nợ TK 511

của các tháng trong kỳ báo cáo tổng hợp đã nộp. Chỉ tiêu này không bao gồm các

khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp ngân sách

nhà nước.

o Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):

Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02.

o Giá vốn hàng bán (Mã số 11):

Phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, giá thành sản xuất của thành phẩm đã

bán, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào

hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.

Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 632 trong kỳ báo cáo đối ứng phát sinh

Nợ TK 911.

o Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):

Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11

o Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):

Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Nợ TK 515 trong

kỳ báo cáo đối ứng phát sinh Có TK 911.

o Chi phí tài chính (Mã số 22):

Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 635 trong

kỳ báo cáo đối ứng phát sinh Nợ TK 911.

o Chi phí lãi vay (Mã số 23):

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí lãi vay được tính vào chi phí tài chính

trong kỳ báo cáo. Số liệu căn cứ vào sổ chi tiết TK 635 trong kỳ báo cáo.

o Chi phí bán hàng (Mã số 24):

Căn cứ vào lũy kế phát sinh Có TK 641 đối ứng phát sinh Nợ TK 911.

o Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25):

Căn cứ vào lũy kế phát sinh Có TK 642 đối ứng phát sinh Nợ TK 911.

o Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30):

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ

báo cáo.

Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) - Mã số 24 - Mã số 25)

o Thu nhập khác (Mã số 31):

Page 25: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

143

Phản ánh các khoản thu nhập khác (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương

pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo.

Căn cứ vào lũy kế phát sinh Nợ TK 711 đối ứng phát sinh Có TK 911 của các

tháng trong kỳ báo cáo. Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ,

BĐSĐT thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ

việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ,

BĐSĐT và chi phí thanh lý.

o Chi phí khác (Mã số 32):

Căn cứ vào lũy kế phát sinh Có TK 811 đối ứng phát sinh Nợ TK 911 của các

tháng trong kỳ báo cáo. Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ,

BĐSĐT thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ

thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT

và chi phí thanh lý.

o Lợi nhuận khác (Mã số 40):

Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32

o Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 50):

Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40

o Chi phí thuế TNDN hiện hành (Mã số 51):

Căn cứ vào lũy kế phát sinh Có TK 8211 đối ứng bên Nợ TK 911, nếu ngược lại

thì số liệu được ghi âm.

o Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Mã số 52):

Căn cứ vào lũy kế phát sinh Có TK 8212 đối ứng bên Nợ TK 911, nếu ngược lại

thì số liệu được ghi âm.

o Lợi nhuận sau thuế TNDN (Mã số 60):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt động của doanh nghiệp

sau khi trừ thuế TNDN phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51 – Mã số 52

o Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70):

Chỉ tiêu này áp dụng cho công ty cổ phần, phản ánh mức lãi tính cho một cổ

phiếu thường đang lưu hành.

Theo hướng dẫn tính toán ở Thông tư hướng dẫn chuẩn mực số 30 “Lãi trên cổ phiếu”

và TT 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

o Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71):

Chỉ tiêu này áp dụng cho công ty cổ phần, phản ánh mức lãi tính cho một cổ

phiếu thường đang lưu hành.

Theo hướng dẫn tính toán ở Thông tư hướng dẫn chuẩn mực số 30 “Lãi trên cổ phiếu”

và TT 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

Cột “Năm trước”:

Căn cứ vào số liệu cột “Năm nay” của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm

trước đã chuyển số liệu ghi tương ứng theo từng chi tiết.

Page 26: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

144

Ví dụ 2: Theo số liệu tại ví dụ 1 về công ty Bảo Minh, lập báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh cho công ty.

Báo cáo kết quả kinh doanh

Đơn vị tính: 1000 đồng

Stt Khoản mục Số tiền

(1) Doanh thu (xem tài khoản 511) 300.000.000

(2) Giá vốn hàng bán (TK 632) 210.000.000

(3) = (1) – (2) Lãi gộp 90.000.000

(4) Chi phí bán hàng (TK 641) 40.000.000

(5) Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) 30.000.000

(6) = (3) – (4 + 5) Lợi nhuận trước thuế 20.000.000

(7) = (6) 20% Thuế thu nhập phải nộp 4.000.000

(8) = (6) – (7) Lợi nhuận sau thuế 16.000.000

13.3.4. Tác dụng và hạn chế của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Tác dụng

o Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp những thông tin về thu nhập, chi

phí và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán trong một (01) kỳ kế toán cụ thể.

Những chỉ tiêu được phản ánh trên báo cáo tài chính này chỉ rõ mức thu nhập cũng

như chi phí của các loại hoạt động khác nhau, làm căn cứ để đánh giá khả năng

sinh lời, tình hình thực hiện dự toán về thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động.

o Các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh làm cơ sở để các đối

tượng sử dụng đánh giá xu hướng phát triển của đơn vị kế toán qua các thời kỳ

bằng cách so sánh các chỉ tiêu cùng loại trên báo cáo tài chính này qua nhiều thời

kỳ kế toán khác nhau.

o Các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho phép xác định so

sánh khả năng sinh lời, kết cấu thu nhập và chi phí của đơn vị kế toán với các đơn

vị kế toán cùng ngành từ đó tìm biện pháp khắc phục những tồn tại trong tương lai.

Hạn chế

o Kết quả hoạt động được xác định trên cơ sở dồn tích, mang tính ước đoán. Tổng

số chi phí được loại trừ khỏi thu nhập được xác định trên cơ sở nhiều khoản chi

phí mang tính chất ước tính như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí trả

trước, chi phí phải trả… Do vậy, kết quả hoạt động có thể chưa thực sự phản ánh

nỗ lực sử dụng tài sản của đơn vị kế toán.

o Kết quả hoạt động không cung cấp thông tin về khả năng thanh toán của đơn vị

kế toán. Đây là kết quả của việc áp dụng kế toán trên cơ sở dồn tích dẫn đến sự

khác biệt giữa dòng tiền vào với doanh thu, dòng tiền ra với chi phí trong một kỳ

kế toán cụ thể.

13.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Trong nền kinh tế thị trường, tiền mặt của doanh nghiệp là một trong những yếu tố

quan trọng, phản ánh khả năng thanh toán (khả năng thanh toán nợ vay, khả năng trả

lãi cổ phần bằng tiền…) của doanh nghiệp đó. Báo cáo kết quả kinh doanh sẽ không

Page 27: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

145

chỉ ra những vấn đề như không đủ tiền mặt luân

chuyển, do vậy bạn cần phải chuẩn bị báo cáo lưu

chuyển tiền tệ – một báo cáo động – để xem doanh

nghiệp bạn có vấn đề gì về dòng tiền mặt lưu chuyển

trong quá trình hoạt động hay không.

Có một dự báo sự thay đổi dòng tiền mặt chính xác sẽ

đảm bảo cho bạn đạt được sự tăng trưởng ổn định mà

không phải kinh doanh vượt mức. Báo cáo lưu chuyển

tiền tệ còn là công cụ quan trọng đối với các nhà quản

trị trong việc hoạch định ngân sách – kế hoạch tiền mặt

cho tương lai.

13.4.1. Mục đích và kết cấu

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình

thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thực chất là một bảng cân đối về thu chi tiền tệ, được thể

hiện qua phương trình cân đối của quá trình lưu chuyển tiền tệ như sau:

Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần, được tổng hợp bởi 3 dòng tiền ròng, từ 3

hoạt động của doanh nghiệp:

o Hoạt động kinh doanh: sản xuất, thương mại, dịch vụ…

o Hoạt động đầu tư: đầu tư chứng khoán, thay đổi TSCĐ, liên doanh, liên kết…

o Hoạt động tài chính: hoạt động thay đổi cơ cấu tài chính như thay đổi vốn chủ

sở hữu…

13.4.2. Cơ sở lập báo cáo

Cơ sở số liệu

o Bảng cân đối kế toán.

o Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

o Thuyết minh báo cáo tài chính.

o Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.

o Sổ kế toán chi tiết vốn bằng tiền.

o Sổ kế toán theo dõi các khoản tương đương tiền.

o Sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu, phải trả.

o Sổ kế toán các tài khoản có liên quan khác.

Các yêu cầu pháp lý lập báo cáo

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập và trình bày theo quy định của Chuẩn mực kế

toán số 24 "Báo cáo lưu chuyển tiền tệ" và Thông tư hướng dẫn thực hiện (Thông tư

200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính).

Page 28: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

146

13.4.3. Nội dung và phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ thì doanh nghiệp có thể lập theo một hoặc cả hai

phương pháp: phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.

a. Theo phương pháp trực tiếp

Đặc điểm của phương pháp này là các chỉ tiêu được xác lập theo các dòng tiền vào hoặc

ra liên quan trực tiếp đến các nghiệp vụ chủ yếu, thường xuyên phát sinh trong các loại

hoạt động của doanh nghiệp. Tần số phát sinh và độ lớn của loại nghiệp vụ kinh tế ảnh

hưởng trực tiếp đến lưu chuyển tiền trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.

Dòng tiền ròng = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra

Đối với hoạt động kinh doanh thì dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến hoạt

động bán hàng, cung cấp dịch vụ và việc thanh toán các khoản nợ phải trả liên quan

đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, các chỉ tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ

hoạt động kinh doanh thường bao gồm: tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và

doanh thu khác, tiền đã trả nợ cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, tiền trả cho

người lao động, tiền đã nộp thuế….

Đối với hoạt động đầu tư thì dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến việc mua sắm,

thanh lý, nhượng bán TSCĐ; xây dựng cơ bản, hoạt động cho vay, mua bán các công

cụ nợ của đơn vị khác, hoạt động đầu tư vào các đơn vị khác. Do vậy, các chỉ tiêu

thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư thường bao gồm: thu về thanh lý, nhượng

bán TSCĐ, thu nợ cho vay, thu hồi các khoản vốn đầu tư vào đơn vị khác, chi mua

sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản, chi cho vay, chi đầu tư vào các đơn vị khác.

Đối với hoạt động tài chính thì dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến các nghiệp

vụ nhận vốn, rút vốn từ các chủ sở hữu và các nghiệp vụ đi vay, trả nợ vay. Do vậy,

các chỉ tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính thường bao gồm: tiền thu do

chủ sở hữu góp vốn, tiền chi trả vốn góp cho chủ sở hữu, tiền vay nhận được, tiền trả

nợ vay…

Ngoài ra, nếu doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong giao dịch thì khoản chênh lệch

tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và tương đương tiền bằng ngoại

tệ khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng là một chỉ tiêu nằm trong báo cáo lưu

chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.

Như vậy, có thể thấy rằng, dòng tiền vào hoặc ra đồng

thời liên quan đến cả ba hoạt động: hoạt động kinh

doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính. Nên để

phân tích dòng tiền vào, ra gắn với từng hoạt động cần

thiết phải phân loại nội dung của từng khoản thu, chi theo

từng loại hoạt động. Đây chính là đặc điểm của phương

pháp lập báo cáo theo phương pháp trực tiếp mà ta đang

đề cập.

Phương pháp trực tiếp đơn giản đối với người lập và dễ dàng cho người đọc thuộc mọi

đối tượng, nhưng khối lượng tính toán lớn, công việc nhiều nên dễ gây thiếu sót hoặc

trùng lắp. Do đó cần lưu ý đối với các doanh nghiệp nhỏ có khối lượng nghiệp vụ liên

Page 29: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

147

quan đến tiền phát sinh không nhiều thì có thể thực hiện phân loại nội dung dòng tiền

một lần vào cuối tháng; Đối với những doanh nghiệp lớn có khối lượng nghiệp vụ liên

quan đến tiền phát sinh nhiều thì định kỳ 10 ngày nên phân loại một lần, sau đó đến cuối

tháng sẽ cộng dồn để xác định lưu chuyển tiền cho tháng (quý, năm).

Cụ thể, các chỉ tiêu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp trực tiếp

như sau:

1.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

a) Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã số 01): Chỉ

tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu trong kỳ do bán hàng hóa, thành

phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu

khác. Số tiền được ghi vào chỉ tiêu này là số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111,

112, sổ kế toán các khoản phải thu (chi tiết tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch

vụ) sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 511, 131 hoặc TK 515, 121.

b) Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ (Mã số 02): Chỉ tiêu này

phản ánh số tiền đã trả trong kỳ do mua hàng hóa, dịch vụ, thanh toán các khoản

chi phí phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, kể cả số tiền chi mua chứng khoán

kinh doanh và sổ tiền đã thanh toán các khoản nợ phải trả hoặc ứng trước cho

người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh

doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112

(phần chi tiền) sổ kế toán các tài khoản phải thu và đí vay (chi tiết tiền đi vay

nhận được hoặc thu nợ phải thu chuyển trả ngay các khoản phải trả), sau khi đối

chiếu với sổ kế toán các TK 331, các TK hàng tồn kho. Số tiền của chỉ tiêu này

được ghi bằng số âm.

c) Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 03): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này

được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (chi tiết tiền trả cho người lao động), sau

khi đối chiếu với sổ kế toán TK 334 (chi tiết số đã trả bằng tiền) trong kỳ báo

cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.

d) Lãi tiền vay đã trả (Mã số 04): Chỉ tiêu này phản ánh số tiền lãi vay đã trả trong

kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền lãi vay đã trả trong kỳ được vốn

hóa vào giá trị tài sản dở dang thuộc luồng tiền của hoạt động đầu tư. Số liệu để

ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền chi

trả lãi tiền vay); sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiền trả lãi vay từ tiền thu

các khoản phải thu) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với các sổ kế toán

TK 335, 635, 242 và các TK liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.

e) Thuế TNDN đã nộp (Mã số 05): Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thuế TNDN cho

Nhà nước trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán

các TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền nộp thuế TNDN), sau khi đối chiếu với sổ kế

toán TK 3334. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.

f) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06): Chỉ tiêu này phản ánh tổng

số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh ngoài khoản tiền thu

được phản ánh ở Mã số 01. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các

TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế

toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

Page 30: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

148

g) Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 07): Chỉ tiêu này phản ánh

tổng số tiền đã chi ra cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến

hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05. Số

liệu để ghi để ghi vào chi tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 trong

kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 811, 161, 244, 333, 338, 344,

352, 353, 356 và các TK liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.

h) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20): Mã số 20 = Mã số 01

+ Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07.

2.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

a) Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21): Số

liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết số

tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác, kể cả số tiền lãi

vay đã trả được vốn hóa), sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền thu nợ

chuyển trả ngay cho hoạt động mua sắm, XDCB), sổ kế toán TK 3411 (chi tiết số

tiền vay nhận được chuyển trả ngay cho người bán), sổ kế toán TK 331 (chi tiết

khoản ứng trước hoặc trả nợ cho nhà thầu XDCB, trả nợ cho người bán TSCĐ,

BĐSĐT), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 211, 213, 217, 241 trong kỳ

báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.

b) Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số

22): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi

cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác. Số

tiền thu được lấy từ sổ kế toán các TK 711, 5117, 131 (chi tiết tiền thu thanh lý,

nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác) trong kỳ báo cáo. Số

tiền chi được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế

toán các TK 632, 811 (chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT) trong

kỳ báo cáo.

c) Tiền chi cho và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23): Số liệu để ghi

vào lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán

TK 128, 171 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.

d) Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 24): Số liệu

để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 11, 112, 113 sau khi đối chiếu

với sổ kế toán TK 128, 171 trong kỳ báo cáo.

e) Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 25): Chỉ tiêu này phản ánh tổng

số tiền đã chi để đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Chỉ

tiêu này không bao gồm tiền chi mua cổ phiếu nắm vì mục đích kinh doanh; chi

mua cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, đầu tư vào đơn vị khác bằng

tài sản phi tiền tệ…Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111,

112, 113, sau khi đối chiếu với các sổ kế toán các TK 221, 222, 2281, 331 trong

kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm.

f) Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 26): Chỉ tiêu này phản ánh

tổng số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn

vị khác trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các

TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 221, 222, 2281, 131

trong kỳ báo cáo.

Page 31: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

149

g) Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số 27): Chỉ tiêu này

được lập căn cứ vào số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái

phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ

báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, sau

khi đối chiếu với sổ kế toán TK 515.

h) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30): Mã sô 30 = Mã số 21 +

Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27

3.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

a) Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31): Số

liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối

chiếu với sổ kế toán các TK 411 trong kỳ báo cáo.

b) Tiền trả lai vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp

đã phát hành (Mã số 32): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các

TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 411, 419 trong kỳ báo

cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.

c) Thu tiền từ đi vay (Mã số 33): Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã nhận được trong

kỳ do doanh nghiệp đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác

trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán nhận được trong

giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch REPO chứng khoán

khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, các

TK phải trả (chi tiết tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả),

sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 và các TK

có liên quan trong kỳ báo cáo.

d) Trả nợ gốc vay (Mã số 34): Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả về khoản nợ gốc

vay, kể cả tiền trả nợ gốc trái phiếu thông thường, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ

phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cũng

bao gồm số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua trong giao dịch mua bán lại trái

phiếu Chính phủ và các giáo dịch Repo chứng khoán khác. Số liệu để ghi vào chỉ

tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán

các TK 171 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.

e) Tiền trả nợ gốc thuê tài chính (Mã số 35): Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả

về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy

từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sổ kế toán các khoản phải thu (chi tiết tiền

trả nợ thuê tài chính từ tiền thu các khoản phải thu), sau khi đối chiếu với sổ kế

toán TK 3412 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm.

f) Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36): Chỉ tiêu này phản ánh số

tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ báo

cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau

khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 421, 338 (chi tiết số tiền đã trả về cổ tức và

lợi nhuận) trong kỳ báo cáo.

g) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40):

Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36.

Page 32: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

150

4.Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ

a) Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50): Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 +

Mã số 40. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn.

b) Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là

chỉ tiêu tiền và đương đương tiền đầu kỳ.

c) Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61): Chỉ tiêu

này phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền

và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này

được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, 128 và các TK liên quan, sau khi

đối chiếu với sổ kế toán chi tiết TK 4131 trong kỳ báo cáo.

d) Tiền và các tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70): Mã số 70 = Mã số 50 + Mã

số 60 + Mã số 61

b. Theo phương pháp gián tiếp

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp theo quy định hiện nay chỉ

thực sự gián tiếp ở phần lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh, còn 2 phần, lưu

chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính được xác

định theo phương pháp trực tiếp.

Phương pháp gián tiếp thường được các nhà kế toán chuyên nghiệp lựa chọn do ngắn

gọn, mặc dù khá trừu tượng. Nhưng quan trọng hơn là phương pháp này làm rõ mối

quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Việc xác lập như vậy cũng tỏ ra phù hợp bởi mục tiêu của phương pháp này là xác

lập mối liên hệ giữa lợi nhuận với lưu chuyển tiền để giúp người nhận thông tin thấy

rằng không phải doanh nghiệp có lãi là có tiền nhiều, doanh nghiệp bị lỗ thì có tiền ít

hoặc không có tiền. Vấn đề là tiền nằm ở đâu, ở đâu ra và dùng cho mục đích gì, mà

đã đặt trong mối liên hệ với lợi nhuận thì hầu hết lợi nhuận lại được tạo ra từ hoạt

động kinh doanh.

Do hai phương pháp trực tiếp và gián tiếp chỉ khác nhau ở phần lưu chuyển tiền từ

hoạt động kinh doanh nên nếu doanh nghiệp cùng một lúc lập theo cả hai phương

pháp thì việc xác định lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh càng có điều kiện để

đối chiếu, tạo ra được cân đối đúng đắn.

Các chỉ tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp gián

tiếp được lập cụ thể như sau:

1. Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01):

Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu tổng lợi nhuận

trước thuế (Mã số 50) trên báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh. Nếu số liệu lỗ thì ghi âm.

2. Chỉ tiêu điều chỉnh bao gồm:

a) Khấu hao TSCĐ (Mã số 02): Nếu doanh

nghiệp bóc tách được số khấu hao còn nằm trong hàng tồn kho và số khấu hao đã

được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ thì chỉ tiêu này chỉ

bao gồm số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ

Page 33: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

151

tiêu “tăng, giảm hàng tồn kho” không bao gồm số khấu hao nằm trong giá trị

hàng tồn kho cuối kỳ. Nếu doanh nghiệp khổng thể bóc tách riêng được số khấu

hao còn nằm trong hàng tồn kho và số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả

hoạt động kinh doanh trong kỳ thì thực hiện theo nguyên tắc: chỉ tiêu “khấu hao

TSCĐ và BĐSĐT” bao gồm số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh trong kỳ cộng (+) số khấu hao liên quan đến hàng tồn kho chưa

tiêu thụ, chỉ tiêu “tăng, giảm hàng tồn kho” bao gồm cả số khấu hao TSCĐ nằm

trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. Số liệu này được (+) vào Mã số 01.

b) Các khoản dự phòng (Mã số 03): Căn cứ để lập là số chênh lệch giữa số dư đầu

kỳ và số dư cuối kỳ của các khoản dự phòng tổn thất tài sản và dự phòng phải trả

trên bảng cân đối kế toán. Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu

“Lợi nhuận trước thuế” nếu tổng số dư cuối kỳ của các khoản dự phòng lớn hơn

số dư đầu kỳ. Trường hợp ngược lại thì số liệu được ghi bằng số âm.

c) Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc

ngoại tệ (Mã số 04): Căn cứ để ghi là chênh lệch phát sinh Có và phát sinh Nợ

TK 4131 đối chiếu sổ kế toán TK 515 hoặc TK 635. Nếu là lãi chênh lệch tỷ giá

hối đoái thì chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.

Nếu là lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái thì chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ

tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.

d) Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã số 05): Căn cứ để ghi là dựa vào sổ kế toán các TK

5117, 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan (chi tiết phần lãi, lỗ

được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư) trong kỳ báo cáo. Nếu hoạt động

đầu tư có lãi thuần thì số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận

trước thuế” và được ghi bằng số âm. Nếu hoạt động đầu tư có lỗ thuần thì số liệu chỉ

tiêu này được cộng (+) vào chi tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.

e) Chi phí lãi vay (Mã số 06): Căn cứ để ghi là sổ kế toán TK 635 (chi tiết chi phí

lãi vay kỳ báo cáo) sau khi đối chiếu với chỉ tiêu “Chi phí lãi vay trong báo cáo

kết quả hoạt động kinh doanh”.

f) Các khoản điều chỉnh khác (Mã số 07): Căn cứ để ghi là số liệu các sổ kế toán

Tk 336, 357. Chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”

nếu trong kỳ trích lập thêm Quỹ hoặc trừ khỏi chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”

nếu trong kỳ hoàn nhập các quỹ.

g) Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động (Mã số 08): Chỉ tiêu

này phản ánh luồng tiền được tạo ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo

sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của các khoản mục thu nhập và chi phí không phải

bằng tiền. Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 +

Mã số 06 + Mã số 07.

h) Tăng, giảm các khoản phải thu (Mã số 09): Căn cứ để lập là số chênh lệch giữa

số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các khoản TK phải thu (chi tiết liên quan đến

hoạt động sản xuất, kinh doanh) như TK 131, 136, 138, 133, 141, 244, 331 (chi

tiết số trả trước cho người bán) trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được cộng

(+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu

tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ. Nếu tổng số dư cuối kỳ lớn hơn số

Page 34: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

152

dư đầu kỳ thì phần chênh lệch được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước

những thay đổi vốn lưu động”.

i) Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 10): Căn cứ để lập là số chênh lệch giữa số dư

cuối kỳ và dư đầu ký các TK hàng tồn kho. Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+)

vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng

các số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ. Nếu tổng số dư cuối kỳ lớn hơn số dư

đầu kỳ thì phần chênh lệch được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước

những thay đổi vốn lưu động”.

j) Tăng, giảm các khoản phải trả (Mã số 11): Căn cứ để lập là tổng chênh lệch

giữa số dư cuối kỳ với số dư đầu kỳ của các TK nợ phải trả (chi tiết phần liên

quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh) như TK 331, 333, 334, 335, 336, 337,

338, 344, 131 (chi tiết người mua trả tiền trước). Số liệu chỉ tiêu này được cộng

(+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu

tổng các số dư đầu kỳ nhỏ hơn số dư cuối kỳ. Nếu tổng số dư đầu kỳ lớn hơn số

dư cuối kỳ thì phần chênh lệch được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh

trước những thay đổi vốn lưu động”.

k) Tăng, giảm chi phí trả trước (Mã số 12): Căn cứ để lập là tổng chênh lệch giữa

số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 242 trong kỳ báo cáo trên cơ sở đã loại trừ

khoản chi phí trả trước liên quan đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Số liệu chỉ

tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi

vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ. Nếu tổng số dư

cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ thì phần chênh lệch được trừ vào chỉ tiêu “Lợi

nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.

l) Tăng, giảm kinh doanh chứng khoán (Mã số 13): Căn cứ để lập là số chênh

lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 121 trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ

tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi

vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ. Nếu tổng số dư

cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ thì phần chênh lệch được trừ vào chỉ tiêu “Lợi

nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.

m) Tiền lãi vay đã trả (Mã số 14): Căn cứ để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu từ sổ kế

toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền chi trả lãi tiền vay), không tính lãi vay đã

trả được vốn hóa vào giá trị các tài sản dở dang. Chỉ tiêu này được trừ (-) vào số

liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và ghi

bằng số âm.

n) Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (Mã số 15): Căn cứ để ghi vào chỉ tiêu

này là số liệu từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền nộp thuế TNDN),

sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3334. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số

liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và ghi

bằng số âm.

o) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 16): Chỉ tiêu này được lập căn

cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài

khoản có liên quan trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số

liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.

Page 35: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

153

p) Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 17): Chỉ tiêu này được lập căn

cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài

khoản có liên quan trong kỳ báo cáo. Số liệu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu

“Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.

q) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20): Chỉ tiêu này

phản ánh chênh lệch giữa số tiền thu vào và tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh

doanh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số

11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17.

3. Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư, các chỉ tiêu luồng tiền từ

hoạt động tài chính và các chỉ tiêu còn lại của báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Các chỉ

tiêu còn lại của báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp được lập

giống như phương pháp trực tiếp.

13.5. Thuyết minh báo cáo tài chính

Các thông tin bổ sung từ các khoản mục trên bảng cân đối kế toán hay báo cáo kết quả

kinh doanh, các khai báo về những rủi ro hoặc những vấn đề chưa rõ ràng ảnh hưởng

đến đơn vị… các chính sách, chế độ kế toán áp dụng… sẽ được trình bày trên một báo

cáo tài chính là thuyết minh báo cáo tài chính.

13.5.1. Mục đích và kết cấu

Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo

cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết

các thông tin số liệu đã được trình bày trong các báo cáo tài chính cũng như các thông

tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể.

Thuyết minh báo cáo tài chính gồm 8 mục sau:

Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp;

Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán;

Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng;

Các chính sách kế toán áp dụng;

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán;

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh;

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

Những thông tin khác.

13.5.2. Cơ sở lập báo cáo

Các sổ kế toán tổng hợp, sổ, thẻ kế toán chi tiết kỳ báo cáo có liên quan;

Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước;

Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo,

báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;

Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác.

Page 36: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

154

13.5.3. Nội dung và phương pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính

Khi lập báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp phải lập thuyết minh báo cáo tài chính

theo đúng quy định trong Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”.

Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ, doanh nghiệp phải lập thuyết minh báo cáo

tài chính theo đúng quy định trong Chuẩn mực kế toán số 27 “Báo cáo tài chính giữa

niên độ”.

Bản thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp cần lập những nội dung chủ yếu sau:

o Cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính và chính sách kế toán cụ thể được lựa

chọn và áp dụng.

o Trình bày các thông tin trọng yếu chưa được trình bày trong các báo cáo tài

chính khác.

o Cung cấp thông tin bổ sung cần thiết đảm bảo việc trình bày trung thực và hợp lý

tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Phải được trình bày có hệ thống. Mỗi khoản mục trong bảng cân đối kế toán, báo cáo

kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn đến

các thông tin liên quan trong bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Page 37: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

155

TOM LƯƠC CUỐI BAI

Bài này đã giới thiệu tổng quan về hệ thống báo cáo kế toán tài chính của doanh nghiệp.

Hệ thống báo cáo tài chính sau khi được lập và được kiểm tra các số liệu chặt chẽ sẽ cung cấp

những thông tin hữu ích cho các nhà quản lý xem xét, phân tích tình hình tài chính và hiệu quả

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời cũng giúp cho người sử dụng có thể đọc,

hiểu và lập được các báo cáo tài chính một cách cơ bản nhất.

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo về tình hình tài chính của một công ty vào một ngày tháng

đã định, danh mục các tài sản, các khoản nợ và các cổ phần của công ty. Báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh biểu thị các luồng doanh thu, chi phí, chi tiêu trong toàn công ty trong vòng

một năm hoặc một kỳ kế toán. Ngoài ra, chúng ta cũng được giới thiệu hai báo cáo tài chính

quan trọng khác là báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo này

khi được sử dụng kết hợp với nhau sẽ cho ta thấy được một cách khái quát và đáng tin cậy về

tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Page 38: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

156

BAI TẬP THỰC HANH

CÂU HOI ÔN TẬP

1. Tại sao việc lập và trình bày báo cáo tài chính lại phải tuân thủ yêu cầu trung thực và hợp lý?

2. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính có tuân thủ nguyên tắc chính xác và đầy đủ các số liệu?

3. Trình bày ra mục đích của bảng cân đối kế toán và những khoản mục chủ yếu trong bảng cân

đối kế toán của một doanh nghiệp?

4. Hãy nêu các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?

5. Có thể nói chỉ cần bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là đánh giá

được chính xác tình hình của doanh nghiệp không?

CÂU HOI ĐUNG/SAI

1. Báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tài sản, nguồn vốn về tình hình và kết quả hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp để phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và các đối

tượng sử dụng liên quan ở bên ngoài doanh nghiệp.

A. Đúng

B. Sai

2. Thông tin tài chính trình bày trên bảng cân đối kế toán đại diện cho một kỳ.

A. Đúng

B. Sai

3. Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần luôn bằng nhau: tài sản và nguồn vốn.

A. Đúng

B. Sai

4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp tại

một thời điểm.

A. Đúng

B. Sai

5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh các dòng tiền hình thành và sử dụng từ hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ.

A. Đúng

B. Sai

CÂU HOI TRẮC NGHIỆM

1. Bảng cân đối kế toán là

A. báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản và nguồn vốn của doanh

nghiệp tại một thời điểm nhất định.

B. báo cáo tài chính phản ánh toàn bộ giá trị tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong

một kỳ nhất định.

C. bảng cân bằng chi phí và doanh thu.

D. báo cáo cung cấp số liệu phục vụ cho việc đánh giá tình hình tài chính bằng tiền của doanh nghiệp.

Page 39: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

157

2. Công ty cổ phần thương mại Hoàng Anh cuối kỳ tổng hợp được tổng số tiền thiệt hại của

công ty do lỗi của cán bộ công nhân viên, chưa thu hồi được của năm N là 50 triệu đồng. Số

tiền này được ghi như thế nào trên bảng cân đối kế toán?

A. Ghi số âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.

B. Ghi số âm bên tài sản của bảng cân đối kế toán.

C. Ghi số dương bên tài sản của bảng cân đối kế toán.

D. Ghi số dương bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.

3. Chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bằng:

A. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chi phí bán hàng.

B. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý

doanh nghiệp.

C. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi

phí tài chính.

D. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính – (Chi

phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)

4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải thể hiện đầy đủ các yếu tố về

A. tình hình tài sản của doanh nghiệp.

B. tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp.

C. tình hình dòng tiền.

D. lợi nhuận và tình hình kinh doanh.

5. Các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của

doanh nghiệp là

A. hoạt động kinh doanh.

B. hoạt động đầu tư.

C. hoạt động tài chính.

D. hoạt động khác.

Page 40: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

158

BAI TẬP VẬN DỤNG

Bài 13.1: (Đơn vị tính: VNĐ)

Công ty cổ phần HK, kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn

kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước,

có các số liệu liên quan cho trong bảng cân đối kế toán đầu kỳ như sau:

Tài liệu 01: Số dư các tài khoản trên bảng cân đối kế toán:

Tiền mặt 250.000.000

Phải trả người lao động 120.000.000

Thành phẩm tồn kho (2.000 sản phẩm) 200.000.000

Vay ngắn hạn 300.000.000

Phải trả người bán 330.000.000

Nguồn vốn kinh doanh x

Tài sản cố định hữu hình 1.500.000.000

Lãi chưa phân phối 250.000.000

Tiền gửi ngân hàng 320.000.000

Chi phí sản xuất dở dang 10.000.000

Phải thu khách hàng 380.000.000

Nguyên liệu tồn kho 150.000.000

Tài liệu 02: Trong kỳ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm trị giá 100.000.000.

2. Chi phí lương phải trả công nhân viên ở bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm là

20.000.000, bộ phận sản xuất chung là 10.000.000, bộ phận bán hàng là 30.000.000, bộ

phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000.

3. Công ty thanh toán bằng tiền mặt tiền lương còn lại của kỳ trước cho người lao động là

120.000.000.

4. Chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất là 15.000.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.

5. Cuối kỳ, nhập kho 1.500 sản phẩm, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 5.000.000.

6. Xuất kho 1.200 sản phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán là 175.000đồng/sản phẩm, người mua

chưa thanh toán.

7. Chi phí lãi vay trả bằng tiền mặt cho ngân hàng là 10.000.000.

8. Công ty dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là 200.000.000.

9. Chi phí tiếp khách công ty thanh toán bằng tiền mặt là 10.000.000.

10.Công ty chia lợi nhuận bằng tiền mặt cho các thành viên góp vốn là 60.000.000.

11. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn là 200.000.000 và trả nợ cho người bán

là 100.000.000.

12. Các thành viên công ty góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng là 100.000.000 và bằng máy

móc thiết bị trị giá 300.000.000.

Page 41: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

159

Yêu cầu:

1.Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ.

2.Định khoản, phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ghi sổ Nhật ký

và chuyển vào sổ Cái.

3.Lập Bảng cân đối tài khoản.

4.Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.

5.Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

6.Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp và phương pháp trực tiếp.

Bài 13.2: Đơn vị tính: VNĐ

Công ty TNHH Long Khánh, kê khai và nộp thuế GTGT phương pháp khấu trừ, kế toán hàng

tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất

trước, có các số liệu liên quan cho trong bảng cân đối kế toán đầu kỳ như sau:

Tài liệu 01: Số dư các tài khoản trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N-1

Tiền mặt 150.000.000

Tiền gửi ngân hàng 220.000.000

Phải thu khách hàng 280.000.000

Hàng hóa tồn kho 250.000.000

Tài sản cố định hữu hình 1.500.000.000

Phải trả người lao động 20.000.000

Vay ngắn hạn 200.000.000

Phải trả người bán 230.000.000

Nguồn vốn kinh doanh 1.800.000.000

Lãi chưa phân phối 150.000.000

Tài liệu 02: Trong tháng 1/N, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau

1. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 130.000.000.

2. Khách hàng trả nợ cho công ty bằng tiền mặt 80.000.000 và bằng tiền gửi ngân hàng

100.000.000.

3. Công ty mua chịu công cụ dụng cụ trị giá 20.000.000.

4. Chi phí lương tháng 1/N phải trả công nhân viên ở bộ phận bán hàng là 30.000.000, bộ

phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000, chưa trả lương cho người lao động trong tháng.

5. Công ty thanh toán bằng tiền mặt tiền lương còn lại của kỳ trước cho người lao động là

20.000.000.

6. Công ty cung cấp sản phẩm cho khách hàng trị giá 200.000.000, người mua chưa thanh

toán, biết trị giá vốn hàng bán là 120.000.000.

7. Chi phí lãi vay phải trả bằng tiền mặt cho ngân hàng là 5.000.000.

8. Công ty dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp 100.000.000.

9. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn là 130.000.000, trả nợ người bán là

50.000.000.

Page 42: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

160

10.Các thành viên công ty góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng là 100.000.000 và bằng máy

móc thiết bị trị giá 200.000.000.

11.Chi phí tiếp khách công ty thanh toán bằng tiền mặt là 5.000.000.

12.Công ty chia lợi nhuận bằng tiền mặt cho các thành viên góp vốn là 50.000.000.

Yêu cầu:

1.Định khoản, phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2.Lập Bảng cân đối tài khoản.

3.Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.

4.Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

5.Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp và phương pháp trực tiếp.

Page 43: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_v2.0016103224

161

ĐÁP ÁN

CÂU HỎI ĐÚNG/SAI

1. Đúng.

Vì: Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin về tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp để cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng liên quan.

2. Sai.

Vì: Thông tin tài chính trình bày trên bảng cân đối kế toán đại diện cho tại một thời điểm.

3. Đúng.

Vì: Tài sản và nguồn vốn phản ánh trên bảng cân đối kế toán luôn luôn bằng nhau.

4. Sai.

Vì: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh tình hình kinh doanh

của doanh nghiệp tại thời kỳ.

5. Sai.

Vì: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh các dòng tiền hình thành và sử dụng từ hoạt động

kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Đáp án đúng là: A. báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản và nguồn vốn

của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Vì: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản

và nguồn vốn của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thời điểm ở đây có thể là

cuối kỳ kế toán ví dụ như cuối năm, cuối quý hoặc cuối tháng hoặc có thể là thời điểm khác

như thời điểm khi đơn vị kế toán bị phá sản, giải thể, chia tách, sáp nhập…

2. Đáp án đúng là: D. Ghi số dương bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.

Vì: Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số

phải thu, số dư này ghi số dương bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.

3. Đúng. Đáp án đúng là: D. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu

hoạt động tài chính – (Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)

Vì: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – (Mã số 22 + Mã số 24 + Mã số 25).

4. Đúng. Đáp án đúng là: D. lợi nhuận và tình hình kinh doanh.

Vì: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát

tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

5. Đúng. Đáp án đúng là: C. hoạt động tài chính

Vì: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về

quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.

Page 44: Bài 13 BÁO CÁO TÀI CHÍNHeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC302/Giao trinh/ACC302_Bai13_v2... · Bài 13: Báo cáo tài chính ACC302_Bai13_ v2.0016103224 120 TÌNH HUNG DẪN

Bài 13: Báo cáo tài chính

ACC302_Bai13_ v2.0016103224

162

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1

1. Nợ TK 621: 100.000.000

Có TK 152: 100.000.000

2. Nợ TK 622: 20.000.000

Nợ TK 627: 10.000.000

Nợ TK 641: 30.000.000

Nợ TK 642: 10.000.000

Có TK 334: 70.000.000

3. Nợ TK 334: 120.000.000

Có TK 111: 120.000.000

4. Nợ TK 627: 15.000.000

Có TK 111: 15.000.000

5. Nợ TK 155: 150.000.000

Có TK 154: 150.000.000

6. Nợ TK 632: 240.000.000

Có TK 155: 240.000.000

+ Nợ TK 131: 231.000.000

Có TK 511: 210.000.000

Có TK 3331: 21.000.000

7.Nợ TK 635: 10.000.000

Có TK 111: 10.000.000

8.Nợ TK 421: 200.000.000

Có TK 411: 200.000.000

9.Nợ TK 641: 10.000.000

Có TK 11: 10.000.000

10.Nợ TK 421: 60.000.000

Có TK 111: 60.000.000

11.Nợ TK 341: 200.000.000

Nợ TK 331: 100.000.000

Có TK 112: 300.000.000

12.Nợ TK 112: 100.000.000

Nợ TK 211: 300.000.000

Có TK 411: 400.000.000

Bài 2

1. Nợ TK 331: 130.000.000

Có TK 341: 130.000.000

2. Nợ TK 111: 80.000.000

Nợ TK 112: 100.000.000

Có TK 131: 180.000.000

3. Nợ TK 153: 20.000.000

Có TK 331: 20.000.000

4. Nợ TK 641: 30.000.000

Nợ TK 642: 10.000.000

Có TK 334: 40.000.000

5. Nợ TK 334: 20.000.000

Có TK 111: 20.000.000

6. Nợ TK 632: 120.000.000

Có TK 155: 120.000.000

Nợ TK 131: 200.000.000

Có TK 511: 200.000.000

(Phương pháp trực tiếp, không có thuế)

7. Nợ TK 635: 5.000.000

Có TK 111: 5.000.000

8. Nợ TK 421: 100.000.000

Có TK 411: 100.000.000

9. Nợ TK 341: 130.000.000

Nợ TK 331: 50.000.000

Có TK: 180.000.000

10. Nợ TK 112: 100.000.000

Có TK 211: 100.000.000

11. Nợ TK 641: 5.000.000

Có TK 111: 5.000.000

12. Nợ TK 421: 50.000.000

Có TK 111: 50.000.0

Chú ý

Theo quy

định hiện

hành, tổng

cộng các

khoản trích

theo lương

là 34,5%

trên tổng

quỹ lương

cơ bản của

doanh

nghiệp,

trong đó

24% tính

vào chi phí

của doanh

nghiệp và

10,5% trừ

trực tiếp

thu nhập

của người

lao động.