35
v1.0015107228 BÀI 8 THÔNG TIN KTOÁN QUN TRCHO VIC RA QUYT ĐỊNH KINH DOANH NGN HN ThS. Lê Ngc Thăng Trường Đại hc Kinh tế Quc dân 1

BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

BÀI 8THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN

ThS. Lê Ngọc ThăngTrường Đại học Kinh tế Quốc dân

1

Page 2: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Cửa hàng Teenage

2

• Công ty TĐ là một cơ sở uy tín trong lĩnh vực sản xuất và cung ứng giầy vải thể thaotrên địa bàn thành phố Hà Nội. Thông thường sản phẩm của công ty được bán vớigiá: 200.000 đồng/đôi. Các chi phí tiêu hao bao gồm chi phí vật liệu và tiền lươngcông nhân sản xuất bình quân 120.000 đồng/đôi. Hàng tháng công ty phải chịu cáckhoản chi phí thuê nhà, khấu hao thiết bị sản xuất và liền lương cho bộ phận quản lýlà 400.000.000 đồng. Với mức tiêu thụ trung bình 6000 đôi, công ty luôn duy trì đượclợi nhuận khoảng 80.000.000 đồng.

• Trong tháng N doanh nghiệp nhận được một đơn đặt hàng 1.000 đôi giày trang tríthủ công của cửa hàng Teenage chuyên phục vụ các bạn trẻ. Để thực hiện được yêucầu của khách hàng công ty phải chi thêm 70.000 đồng/đôi và 10.000.000 đồng tiềnthuê thiết bị để trang trí theo yêu cầu.

• Hiện tại doanh nghiệp đã sử dụng tối đa nhân lực nên nếu nhận đơn hàng này doanhnghiệp phải giảm bớt 500 sản phẩm bình thường. Mức giá bán cửa hàng Teenageđưa ra khá hấp dẫn 250.000 đồng/đôi.

Page 3: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Cửa hàng Teenage

3

1. Công ty TĐ nên quan tâm tới những thông tin nào khi xem xét đơn hàng đặc biệt này? Thông tin nào không cần quan tâm trong tình huống này?

2. Sau khi phân tích, công ty TĐ có nên chấp nhận đơn hàng hay không?

Page 4: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

MỤC TIÊUSau khi học xong bài này, sinh viên sẽ:• Nắm chắc khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn của quyết định ngắn hạn.• Nhận biết được thông tin phù hợp và thông tin không phù hợp với quyết định

ngắn hạn.• Biết cách phân tích và xử lý một số quyết định kinh doanh trong ngắn hạn mà

các doanh nghiệp hay gặp: Chấp nhận hay từ chối một đơn hàng đặc biệt; Tự sản xuất hay mua ngoài; Duy trì hay loại bỏ một bộ phận; Bán ngay hay chế biến tiếp; Sản xuất trong điều kiện nguồn lực bị hạn chế.

4

Page 5: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

NỘI DUNG

Khái niệm và đặc điểm của các quyết định ngắn hạn

Phân tích thông tin cho việc ra quyết định ngắn hạn

Nội dung các quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp

5

Page 6: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN

6

• Quyết định ngắn hạn là những quyết định thường liên quan đếnmột kỳ kế toán hoặc trong phạm vi thời hạn dưới một năm. Việcra các quyết định kinh doanh ngắn hạn là chức năng cơ bản củacác nhà quản trị doanh nghiệp.

• Do thời gian quyết định tương đối ngắn nên các quyết định kinhdoanh ngắn hạn của doanh nghiệp thường mang một số đặcđiểm như sau: Vốn đầu tư ít hơn quyết định trung và dài hạn nên các quyết định ngắn hạn thường

gặp vấn đề về sự giới hạn nguồn lực khi thực hiện. Các quyết định ngắn hạn gắn liền với quản trị tác nghiệp nên phát sinh một cách

thường xuyên và ngay lập tức có tác động tới kết quả hoạt động kinh doanh củadoanh nghiệp.

Các quyết định ngắn hạn có hiệu lực trong thời gian ngắn nên thường tập trung tácđộng trực tiếp tới doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Page 7: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

2.2. Phân tích thông tin không phù hợp với quyết định ngắn hạn

2. PHÂN TÍCH THÔNG TIN CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN

2.1. Phân tích thông tin phù hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn

7

Page 8: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

2.1. PHÂN TÍCH THÔNG TIN PHÙ HỢP CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN• Thông tin phù hợp là những thông tin liên quan đến doanh thu, chi phí của các phương

án kinh doanh trong ngắn hạn. Những thông tin này là căn cứ quan trọng cho các nhàquản trị khi phân tích, so sánh và đưa ra các quyết định hợp lý, kịp thời.

• Những thông tin được xem là phù hợp với việc ra quyết định ngắn hạn nếu thỏa mãn cácđiều kiện sau:

8

Thông tin phải có liên quan đến tương lai vì các quyết địnhngắn hạn phục vụ hoạt động kinh doanh sắp xảy ra.

Thông tin phải có sự khác biệt giữa các phương án. Thông tin có cần thiết cho những dự báo tương lai không. Thông tin phải phù hợp với từng loại quyết định trong doanh nghiệp. Các khoản chi phí chìm và các khoản thu chi không chênh lệch

không phải là thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn.

Page 9: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤCông ty ABC đang thực hiện một đơn hàng cho khách hàng Z. Đơn hàng này cần 300 kg vậtliệu K, là loại vật liệu thường xuyên được công ty sử dụng. Công ty đang có 2000 kg vật liệuK trong kho (được mua từ tháng trước với giá 9.800 đồng/kg). Hiện tại giá bán nguyên liệu Ktrên thị trường đã tăng 5%. Tuy nhiên nếu bán số vật liệu này công ty có thể bán với giá10.000 đồng/kg.Vậy khi tính chi phí nguyên vật liệu cho đơn hàng Z thông tin nào là thông tin phù hợp chonhà quản trị?Bài giải:• Trong trường hợp này thông tin phù hợp đối với chi phí nguyên vật liệu của đơn hàng Z

là 300 kg với giá thị trường:300 (9.800 105%) = 3.087.000 (đồng)

• Vì vật liệu K là vật liệu sử dụng thường xuyên nên khi dùng cho đơn hàng Z công ty sẽphải mua bổ sung theo giá thị trường.

• Giá trên sổ kế toán là thông tin không phù hợp vì nó phản ánh thông tin quá khứ.

9

Page 10: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

2.2. PHÂN TÍCH THÔNG TIN KHÔNG PHÙ HỢP VỚI QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN• Thông tin không phù hợp là những thông tin về những khoản

doanh thu, chi phí phát sinh giống nhau giữa các phương án kinhdoanh ngắn hạn hoặc những thông tin phản ánh quá khứ. Vì vậythông tin không phù hợp cần được các nhà quản trị loại bỏ trướckhi phân tích và đưa ra các quyết định ngắn hạn.

• Thông tin không phù hợp cho việc ra quyết định kinh doanh ngắnhạn thường là những thông tin về chi phí chìm và chi phí khôngchênh lệch: Chi phí chìm là những khoản chi phí đã phát sinh trong quá khứ

và doanh nghiệp không thể tránh được những khoản chi phínày dù thực hiện bất cứ phương án kinh doanh nào.

Chi phí không chênh lệch là những khoản chi phí phát sinhtrong tương lai nhưng hoàn toàn giống nhau giữa các phươngán kinh doanh.

10

Page 11: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤCông ty taxi motor ABC có nhu cầu mua mới 20 xe Wave RSX để thay thế cho những chiếcWave S đã cũ. Công ty đã tìm được hai nhà cung cấp uy tín với báo giá như sau:Công ty X: Giá bán 20 triệu đồng; phí trước bạ 0,95 triệu đồng, phí đăng ký 2 triệu đồng.Công ty Y: Giá bán 19,8 triệu đồng; phí trước bạ 0,95 triệu đồng, phí đăng ký 2 triệu đồng.Ngoài ra khi mua 20 xe mới công ty sẽ phải thanh lý toàn bộ số xe cũ có giá ghi sổ kế toán320 triệu đồng.Đâu là chi phí chìm và chi phí không chênh lệch?Bài giải:Trong trường hợp này chi phí chìm là giá trị ghi sổ của 20 xe Wave S cũ. Khoản tiền đầu tưnày đã chi trong quá khứ và dù chọn nhà cung cấp nào thì công ty cũng không thu hồi lạiđược khoản tiền này.Chi phí không chênh lệch là phí trước bạ và phí đăng ký xe. Khoản này sẽ chi trong tương lainhưng không khác biệt giữa hai phương án.

11

Page 12: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

3.2. Duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh

3. NỘI DUNG CÁC QUYẾT ĐINH NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP

3.1. Chấp nhận hay từ chối một đơn hàng đặc biệt

3.3. Tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm

3.4. Tiếp tục chế biến hay bán ngay bán thành phẩm

3.5. Sản xuất trong điều kiện nguồn lực hạn chế

12

Page 13: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

3.1. CHẤP NHẬN HAY TỪ CHỐI MỘT ĐƠN HÀNG ĐẶC BIỆT

• Đơn hàng đặc biệt là những đơn hàng nằm ngoài kế hoạch sản xuất của doanhnghiệp. Những đơn đặt hàng đặc biệt thường có chi phí phát sinh cao hơn nhữngđơn hàng thông thường do đây là một thị trường mới hoặc khách hàng có những yêucầu riêng về sản phẩm.

• Để đưa ra quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn hàng đặc biệt nhà quản trị cầnxem xét những thông tin sau: Khách hàng thuộc thị trường truyền thống hay thị trường mới? Máy móc thiết bị sản xuất đã hết công suất chưa? Lợi nhuận mang lại từ đơn hàng đó như thế nào? Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp?

13

Page 14: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤ

14

Công ty Battery chuyên sản xuất sạc dự phòng cho điện thoại di động có thông tin về giáthành đơn vị sản phẩm như sau:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30.000 đồng/sản phẩm; chi phí nhân công trực tiếp 19.000đồng/sản phẩm; biến phí quản lý phân xưởng 11.000 đồng/sản phẩm và định phí sản xuất 50triệu đồng/tháng.Giá bán mỗi sản phẩm hiện tại là 120.000 đồng/sản phẩm. Công suất tối đa một tháng là5.000 bộ sạc nhưng công ty chỉ hoạt động ở mức 80% công suất.Công ty Trách nhiệm hữu hạn NC muốn đặt hàng 800 chiếc với giá 100.000 đồng/sản phẩm.Để thực hiện đơn hàng này công ty Battery đã phải thuê thêm máy để gia công với chi phí 10triệu đồng.Công ty có nên chấp nhận đơn hàng này không?

Page 15: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤ

15

Trả lời:• Hiện tại công ty mới đạt 80% công suất nên số lượng sản phẩm công ty có thể sản xuất

thêm là 5.000 20% = 1.000 sản phẩm > 800 sản phẩm (yêu cầu của NC).• Việc thực hiện đơn hàng này không làm ảnh hưởng tới hoạt động của công ty, sản

phẩm không quá khác biệt.• Doanh thu mang lại từ đơn hàng: 100.000 đồng 800 sản phẩm = 80.000.000 đồng.• Chi phí tăng thêm khi tiếp nhận đơn hàng: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

30.000 đồng 800 sản phẩm = 24.000.000 đồng. Chi phí nhân công trực tiếp và biến phí quản lý phân xưởng:

30.000 đồng 800 sản phẩm = 24.000.000 đồng. Chi phí thuê thêm thiết bị: 10.000.000 đồng.

• Lợi nhuận thu được: 22.000.000 đồng > 0 Công ty nên chấp nhận đơn hàng.

Page 16: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

3.2. DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ MỘT BỘ PHẬN KINH DOANH

16

• Trong thực tế, các doanh nghiệp thường có xu hướng kinh doanh đa dạng sản phẩmdịch vụ và mỗi một sản phẩm, dịch vụ sẽ hình thành nên các bộ phận kinh doanh (cáctrung tâm lợi nhuận). Tại một thời điểm luôn tồn tại những bộ phận hoạt động chưa hiệuquả nên các nhà quản trị luôn phải đối mặt với quyết định duy trì hay loại bỏ các bộphận này.

• Để đưa ra quyết định về việc duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh các nhà quảntrị cần xem xét những thông tin sau:

Lợi nhuận của các bộ phận tạo ra cho doanh nghiệp.Một bộ phận chỉ nên bị loại bỏ nếu chi phí tiết kiệmđược lớn hơn doanh thu mà bộ phận tạo ra.

Mối quan hệ giữa chi phí cố định trực tiếp và chi phí cốđịnh chung của từng bộ phận đối với doanh nghiệp.

Tác động của việc loại bỏ bộ phận tới kết quả hoạtđộng của các bộ phận khác và của toàn doanh nghiệp.

Page 17: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤ

17

Doanh nghiệp H chuyên kinh doanh các mặt hàng điện, điện tử trong đó có bộ phận kinhdoanh ổn áp. Doanh nghiệp đang muốn dừng hoạt động kinh doanh của bộ phận này vìkết quả kinh doanh không khả quan:

Chỉ tiêu Số tiềnDoanh thu 500.000Chi phí biến đổi: 200.000+ Giá vốn hàng bán 150.000+ Chi phí vận chuyển 50.000Số dư đảm phí 300.000Chi phí cố định 400.000+ Chi phí quảng cáo 60.000+ Chi phí tiền lương 160.000+ Chi phí thuê mặt bằng 180.000Lợi nhuận thuần (100.000)

Page 18: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤ

18

Trả lời:• Nếu công ty loại bỏ bộ phận kinh doanh ổn áp: Doanh thu bị mất: 500 triệu đồng. Chi phí tiết kiệm được bao gồm: Giá vốn hàng bán: 150 triệu đồng. Chi phí vận chuyển: 50 triệu đồng. Chi phí quảng cáo: 60 triệu đồng. Chi phí tiền lương: 160 triệu đồng.

• Nhưng chi phí thuê mặt bằng không tiết kiệm được vì cửa hàng được sử dụng để kinhdoanh cả mặt hàng khác. Như vậy lợi nhuận của công ty sẽ giảm thêm 80 triệu đồng.

• Bên cạnh đó việc loại bỏ bộ phận có thể làm giảm doanh thu các sản phẩm phụ thuộcnhư tivi, tủ lạnh, điều hòa nhập ngoại. Công ty không nên loại bỏ bộ phận ổn áp.

Page 19: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

3.3. TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI CÁC CHI TIẾT SẢN PHẨM

19

• Trong các sản phẩm của doanh nghiệp có thể bao gồm nhiều bộ phận, chi tiết cấu thành. Cónhững bộ phận, chi tiết doanh nghiệp tự sản xuất được hoặc mua ngoài để lắp ráp tạo ra sảnphẩm cuối cùng thỏa mãn nhu cầu của thị trường.

• Để đưa ra quyết định về việc tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết sản phẩm các nhàquản trị cần xem xét những thông tin sau: Lợi nhuận của từng phương án mang về của hai

phương án. Khả năng tự sản xuất chi tiết của doanh nghiệp trong

tương lai. Khả năng tìm kiếm chi tiết tương tự trên thị trường

trong ngắn hạn và dài hạn cũng như ảnh hưởng củachi tiết mua ngoài tới chất lượng sản phẩm.

Khả năng phụ thuộc của doanh nghiệp vào nhà cungcấp bên ngoài.

Page 20: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤ

20

Công ty Rạng Đông chuyên kinh doanh phích nước trong đóruột phích có thể mua ngoài hoặc tự sản xuất. Tình hình sảnxuất ruột phích nếu tự thực hiện như sau:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 9.000 đồng/sản phẩm.Chi phí nhân công trực tiếp: 5.000 đồng/sản phẩm.Biến phí sản xuất chung: 1.000 đồng/sản phẩm.Định phí sản xuất chung: 15.000 đồng/sản phẩm (Trong đó8.000 đồng được phân bổ từ các chi phí cố định phát sinhchung cho tất cả các bộ phận sản xuất như chi phí thuê nhàxưởng, tiền lương quản lý sản xuất).Nếu mua ngoài ruột phích từ nhà cung cấp Trung Quốc thìgiá mua cho mỗi ruột phích là 25.000 đồng/sản phẩm.Công ty có nên tiếp tục sản xuất ruột phích không?

Page 21: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤ (tiếp theo)

21

Trả lời:• Nếu công ty ngừng sản xuất chi tiết thì các chi phí tiết kiệm được sẽ bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 9.000 đồng/sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp: 5.000 đồng/sản phẩm. Biến phí sản xuất chung: 1.000 đồng/sản phẩm. Định phí sản xuất chung: 7.000 đồng/sản phẩm (những khoản chi phí thuê nhà xưởng

và tiền lương quản lý sản xuất không tiết kiệm được do các khoản chi phí này vẫnphát sinh cho sản xuất những chi tiết khác của sản phẩm).

• Nếu mua ngoài từ nhà cung cấp Trung Quốc thì chi phí cho mỗi sản phẩm là 25.000 đồng.• Vậy công ty nên tiếp tục sản xuất chi tiết ruột phích thay vì mua ngoài.• Bên cạnh đó ruột phích là bộ phận chính cấu thành nên sản phẩm nên khi dừng sản xuất

để mua ngoài doanh nghiệp sẽ khó kiểm soát được chất lượng sản phẩm cũng như khôngchủ động về sản lượng sản xuất.

Page 22: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

3.4. TIẾP TỤC CHẾ BIẾN HAY BÁN NGAY BÁN THÀNH PHẨM

22

• Đối với một số doanh nghiệp sản xuất, sản phẩm có thể trải qua nhiều công đoạn chếbiến dưới dạng các bán thành phẩm và có thể tiêu thụ ngay. Tại mỗi bước chế biếnnhà quản trị luôn phải đối mặt với quyết định bán bán thành phẩm hay tiếp tục hoànthiện sản phẩm.

• Để đưa ra quyết định tiếp tục chế biến hay bán ngay bán thành phẩm các nhà quản trịcần xem xét những thông tin sau: Khả năng chế biến tiếp của doanh nghiệp. Khả năng tiêu thụ sản phẩm sau chế biến. Lợi nhuận thu được từ việc chế biến tiếp. Ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm tới

uy tín của doanh nghiệp.

Page 23: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤ

23

Công ty Hoàng Anh Gia Lai là công ty có kinh nghiệp trong ngành công nghiệp khai thác vàchế biến gỗ. Quá trình chế biến tạo ra hai loại sản phẩm là gỗ xẻ thô và mùn cưa.Hai sản phẩm trên có thể tiếp tục chế biến để tạo nên gỗ xẻ tinh và gỗ ép.Công ty nên tiếp tục chế biến sản phẩm nào? Biết tình hình sản xuất như sau:

Chỉ tiêuChi phí 1 m3

Gỗ xẻ Mùn cưa

Giá bán bán thành phẩm 1,8 400

Giá bán thành phẩm 2,7 500

Chi phí chế biến bước 1 1,76 240

Chi phí chế biến bước 2 500 200

Page 24: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤ (tiếp theo)

24

Trả lời:• Đối với gỗ xẻ: Nếu bán ngay gỗ xẻ thô công ty sẽ bị lỗ: 1.800 – 1.760 = 40 (nghìn đồng/m3) Nếu chế biến gỗ xẻ tinh công ty sẽ lãi: 2.700 – (1.760 + 500) = 440 (nghìn đồng/m3) Vây công ty nên tiếp tục chế biến đối với sản phẩm gỗ xẻ.

• Đối với mùn cưa: Nếu bán ngay mùn cưa công ty sẽ lãi: 400 – 240 = 160 (nghìn đồng/m3) Nếu chế biến gỗ ép công ty sẽ có lãi: 500 – (240 + 200) = 60 (nghìn đồng/m3) Vậy công ty nên bán ngay đối với sản phẩm mùn cưa.

Page 25: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

3.5. SẢN XUẤT TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC BỊ HẠN CHẾ

25

• Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mong muốn của doanh nghiệp đối với sảnlượng sản xuất cũng như lợi nhuận tạo ra là vô hạn nhưng nguồn lực của doanhnghiệp là hữu hạn. Chính vì vậy các nhà quản trị doanh nghiệp luôn phải ra quyếtđịnh trong điều kiện nguồn lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị hạn chế.

• Để đưa ra quyết định sản xuất trong điều kiện nguồn lực bị hạn chế các nhà quản trịcần xem xét những thông tin sau: Nguồn lực nào doanh nghiệp đang bị hạn chế. Phương án nào có lợi ích thu được từ một đơn vị

nguồn lực bỏ ra lớn nhất sẽ được ưu tiên lựa chọn. Nếu doanh nghiệp bị giới hạn bởi nhiều nguồn lực thì

phương án nào tốn ít chi phí nhất trên cùng một đơnvị lợi ích sẽ được lựa chọn.

Page 26: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤ

26

Cửa hàng Doraemon chuyên bán các loại bánh rán mặn, ngọt cho các bé học sinh tiểuhọc trong khu vực quận Đống Đa. Hiện tại của hàng chỉ có duy nhất một nhân công làmbánh và trong một ngày anh ta chỉ làm việc tại cửa hàng 8 tiếng.Cửa hàng sẽ sản xuất mỗi loại bánh bao nhiêu chiếc biết:

Chỉ tiêuSản phẩm

Bánh mặn Bánh ngọt

Giá bán 10 8

Chi phí vật liệu 3 3

Sản lượng tiêu thụ/ngày 150 200

Thời gian sản xuất 1 chiếc bánh 2 phút 1 phút

Page 27: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤ (tiếp theo)

27

Trả lời:Thời gian làm việc của anh thợ làm bánh trong ngày: 8 60 = 480 phút.Thời gian cần thiết để làm bánh: 150 2 + 200 1 = 500 phút.Vậy nguồn lực bị hạn chế chính là thời gian làm việc của anh thợ.Lợi nhuận tạo ra khi sử dụng một phút làm bánh mặn:

(10.000 – 3.000)/2 = 3.500 (đồng/phút)Lợi nhuận tạo ra khi sử dụng một phút làm bánh ngọt:

(8.000 – 3.000)/1 = 5.000 (đồng/phút)Như vậy mặc dù lợi nhuận đơn vị của bánh mặt tốt hơn nhưng khi tính lợi nhuận trênmột phút làm việc của anh thợ thì cửa hàng nên ưu tiên bánh ngọt.Số lượng bánh ngọt: 200 chiếc.Số lượng bánh mặn: (480 – 200 1)/2 = 140 chiếc.

Page 28: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

3.5. SẢN XUẤT TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC BỊ HẠN CHẾ (tiếp)

Thực tế doanh nghiệp có thể bị ràng buộc bởi đồng thời nhiều nguồn lực sản xuất. Đểđưa ra được quyết định sản xuất trong trường hợp này nhà quản trị doanh nghiệp phảisử dụng mô hình toán để phân tích thông tin theo các bước:• Bước 1: Xác định hàm mục tiêu và biểu diễn dưới dạng phương trình đại số đảm

bảo chi phí tối thiểu, doanh thu và lợi nhuận tối đa.• Bước 2: Xác định các điều kiện giới hạn của của bài toán kinh tế và thể hiện nó dưới

dạng phương trình đại số.• Bước 3: Biểu diễn hệ phương trình đại số trên đồ thị, xác định các vùng sản xuất tối ưu.• Bước 4: Căn cứ vào vùng sản xuất tối ưu đã xác định để đưa ra phương án tối ưu.

28

Page 29: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤ

29

Giả sử cửa hàng Doraemon còn bị hạn chế năng lực sản xuất bới số lượng vật liệutrong ngày:• Tổng lượng vật liệu trong ngày: 15,3 kg vật liệu.• Định mức tiêu hao vật liệu cho mỗi chiếc bánh mặn 0,04 kg/chiếc.• Định mức tiêu hao vật liệu cho mỗi chiếc bánh ngọt 0,05 kg/chiếc.Cửa hàng nên sản xuất mỗi loại bao nhiêu chiếc?

Page 30: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

VÍ DỤ

30

• Theo sơ đồ, miền khả thi là vùng đa giácđược gạch dọc, các điểm sản xuất tối ưulà các đỉnh của đa giác.

• So sánh các đỉnh ta có sản lượng sảnxuất tối đa là: Số lượng bánh ngọt: 190 chiếc. Số lượng bánh mặn: 145 chiếc.

Tại đó lợi nhuận góp và lợi nhuận thuần củadoanh nghiệp là lớn nhất.

Trả lời:• Giả sử số lượng sản xuất bánh mặn là X; bánh ngọt là Y.• Hàm giới hạn năng lực sản xuất theo thời gian làm bánh: 2X + Y < 480• Hàm giới hạn năng lực sản xuất theo nguyên vật liệu: 0,04 X + 0,05 Y < 15,3

Đồ thị biểu diễn nguồn lực hạn chế

Bánh mặn

Bánh ngọt

0,04X+0,05Y < 15,3

2X+Y < 480

Page 31: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

31

• “Khi thực hiện đơn hàng phần doanh thu và chi phí nào tăng thêm” đó là những thông tinmà công ty TĐ cần quan tâm trong trường hợp này.

• “Các khoản doanh thu, chi phí không chịu ảnh hưởng từ đơn hàng” là những thông tinmà công ty TĐ không cần quan tâm và loại bỏ khi phân tích.

• Quyết định kinh doanh chỉ nên thực hiện nếu nó làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.Trong trường hợp này chúng ta có kết quả như sau: Doanh thu tăng thêm: 1.000 đôi 250.000 đồng/đôi = 250.000.000 đồng. Chi phí tăng thêm: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp:

1.000 đôi 120.000 đồng/đôi = 120.000.000 đồng. Chi phí trang trí:

(1.000 đôi 70.000 đồng/đôi) + 10.000.000 = 80.000.000 đồng. Lợi nhuận tăng thêm: 50.000.000 đồng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng.

Page 32: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Một bộ phận kinh doanh chỉ nên bị loại bỏ nếu doanh thu bộ phận tạo ra:A. bù đắp được các chi phí biến đổi.B. bù đắp được chi phí biến đổi và chi phí cố định tính được trực tiếp cho bộ phận.C. không bù đắp được chi phí biến đổi; chi phí cố định trực tiếp và chi phí cố định chung

phân bổ cho bộ phận.D. không bù đắp được chi phí biến đổi và chi phí cố định tính được trực tiếp cho bộ phận.

Trả lời:• Đáp án đúng là: D. không bù đắp được chi phí biến đổi và chi phí cố định tính được trực

tiếp cho bộ phận.• Vì: Khi doanh thu bộ phận tạo ra không bù đắp được chi phí biến đổi và các chi phí cố định

tính được trực tiếp cho bộ phận nghĩa là lợi nhuận bộ phận < 0. Khi loại bỏ bộ phận phầndoanh thu mất đi < chi phí tiết kiệm được (chi phí biến đổi và chi phí cố định trực tiếp).

32

Page 33: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Đâu là thông tin KHÔNG phù hợp cho các quyết định kinh doanh ngắn hạn?A. Chi phí biến đổi.B. Chi phí cố định.C. Chi phí không chênh lệch.D. Chi phí chênh lệch.

Trả lời:• Đáp án đúng là: C. Chi phí không chênh lệch.• Vì: Chi phí không chênh lệch là chi phí phát sinh trong tương lai nhưng không khác biệt

giữa các phương án nên không phù hợp cho các quyết định kinh doanh ngắn hạn.

33

Page 34: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

BÀI TẬPCông ty Thanh Tám chuyên bán lẻ các loại gỗ nguyên liệu đóng đồ nội thất. Công ty mới tiếpnhận được đơn hàng của một xưởng sản xuất bàn ghế X tấn (1 < X < 9) gỗ thông Pallet. Giábán 1 tấn là 2,8 triệu đồng/tấn và bà Tám phải chịu toàn bộ chi phí đến khi kết thúc giao dịch.Giá mua gỗ bà Tám phải trả cho nhà cung cấp là 1,5 triệu đồng/tấn, chi phí vận chuyển 0,5triệu đồng/tấn, chi phí bến bãi để tập kết gỗ là 4 triệu đồng. Nếu thực hiện đơn hàng bà Támsẽ phải cắt bớt gỗ cho những đơn hàng hiện tại và các đơn hàng hiện tại đang mang lại lợinhuận góp là 0,2 triệu đồng/tấn.Bà Tám có nên chấp nhận đơn hàng không?Trả lời:Giả sử X = 8 tấnDoanh thu từ đơn hàng: 8 2,8 = 22,4 (triệu đồng).Chi phí cho đơn hàng: (1,5 + 0,5) 8 + 4 = 20 (triệu đồng).Lợi nhuận mất đi từ những đơn hàng hiện tại: 0,2 8 = 1,6 (triệu đồng).Bà Tám nên chấp nhận đơn hàng vì lợi nhuận đơn hàng là 2,4 triệu đồng > 1,6 triệu đồng.

34

Page 35: BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN ... - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTQT02/PDF_slide/TXKTQT02_Bai8_v1.0015107228.pdf · BÀI 8 THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

v1.0015107228

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI• Vai trò của nhân viên kế toán quản trị là cung cấp những thông tin thích hợp cho các

nhà quản lý đưa ra quyết định tối ưu nhất.• Khái niệm chi phí và doanh thu thích hợp được vận dụng rộng rãi trong quản trị.

Trong bài này, chúng ta đã nghiên cứu việc sử dụng nó trong quyết định liên quanđến việc chấp nhận hoặc từ chối một đơn hàng đặc biệt, trong quyết định nên làmhay nên mua, trong quyết định nên ngừng hay tiếp tục kinh doanh một loại sản phẩmcũng như trong các quyết định liên quan đến việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lựcsản xuất có giới hạn.

• Thông tin về chi phí và doanh thu liên quan đến tương lai và khác biệt giữa cácphương án là căn cứ quan trọng cho việc đưa ra quyết định kinh doanh ngắn hạn.

• Chi phí chìm và chi phí không chênh lệch giữa các phương án luôn luôn là những chiphí cần loại bỏ trước khi đưa ra các quyết định kinh doanh ngắn hạn.

35