Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 589,39 80,83
Thay đổi (%) - 0,25% 0,26%
Khối lượng GD 113.476.812 34.639.869
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.222 385.8
Chỉ số HSX/HNX-30 607,57 150,28
Số CP Tăng giá/Trần 102 87
Số CP Giảm giá/Sàn 116 83
Số CP Đứng giá 69 70
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 278,5(12,5%)* 13,6(3,5%)*
Bán (tỷ đồng) 234,4(10,5%)* 9,2(2,4%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) 44,1 - 4,4
* % Tổng GTGD
Thị trường phân hóa trên diện rộng
Thông tin Chính phủ yêu cầu SCIC thoái hết vốn Nhà
nước tại một số doanh nghiệp niêm yết đã ngay lập tức
tác động tích cực đến giá của những VNM, FPT, BMP,
NTP… trong phiên giao dịch hôm nay, có thời điểm đã
khớp lệnh ở mức giá trần. Tuy vậy, lực bán ở vùng giá
cao cũng rất mạnh mẽ, thể hiện ở thanh khoản tăng vọt
tại những cổ phiếu này. Riêng VNM đã đóng góp hơn
200 tỷ đồng vào giá trị giao dịch của sàn HSX với KLGD
tăng hơn 7 lần so với phiên giao dịch hôm qua. Bên
cạnh đó, dù chiếm tỷ trọng lớn trong rổ chỉ số và vẫn
duy trì mức tăng giá khá tốt vào cuối phiên giao dịch,
nhưng nhóm cổ phiếu được hỗ trợ bởi thông tin tốt này
đã không giúp được VN-Index tránh khỏi một phiên
giảm điểm khi một loạt các cổ phiếu vốn hóa lớn khác
như GAS, BVH, VCB, VIC, BID… giảm điểm vào cuối
phiên. Thị trường phần hóa trên diện rộng với số lượng
cổ phiếu tăng và giảm giá khá cân bằng nhau. Tỷ lệ này
trên sàn HSX là 102 tăng giá/116 giảm giá trong khi
trên sàn HNX là 87 tăng giá/83 giảm giá.
Việc quỹ VNM ETF liên tiếp tăng ròng chứng chỉ quỹ
trong những phiên gần đây là động lực giúp khối nhà
đầu tư nước ngoài mua ròng đối với những giao dịch
khớp lệnh. Với việc đêm qua quỹ mở này tiếp tục huy
động thêm 150.000 chứng chỉ quỹ nữa, khối ngoại hôm
nay mua ròng 44,1 tỷ trên sàn HSX, tập trung vào
những cổ phiếu như BVH, CII, PVD, HQC, KBC. Trong
khi đó, họ bán ròng nhẹ trên sàn HNX với giá trị 4,4 tỷ
đồng tại những cổ phiếu như PVS, SHB, NTP, VCG…
Trong phiên giao dịch hôm nay, các chỉ số biến động
trong biên độ khá hẹp với sự giằng co tại các cổ phiếu
vốn hóa lớn. Tín hiệu kỹ thuật về cuối phiên không có
sự thay đổi so với phiên giao dịch hôm trước. VN-Index
vẫn tích lũy phía trên hỗ trợ 585 của đường MA100 còn
VN30 thì vẫn chưa thể vượt qua được đường trung bình
động kháng cự này.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 14 tháng 10 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Tin Doanh nghiệp Trang 5
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 6-7
Biến động Thị trường Trang 8
Biến động Ngành Trang 9
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 11
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 12
Thị trường Quốc tế Trang 13
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 14
Thông tin liên hệ Trang 15
Khuyến cáo Trang 16
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Có chăng, chúng tôi đang cảm thấy sức mạnh của thị trường đang yếu đi, thể hiện ở sự
sụt giảm trong khối lượng giao dịch của sàn HNX, bất chấp chỉ số HNX-Index tăng nhẹ.
Theo đó, nhà đầu tư vẫn có thể tiếp tục nắm giữ danh mục cổ phiếu hiện tại để theo dõi
những tín hiệu tiếp theo của thị trường.
Chính phủ ước tính tăng trưởng cao trong năm tới
Trong báo cáo của Chính phủ trình Quốc hội ngày 12/10, Chính phủ dự kiến đưa ra các
chỉ tiêu chủ yếu của năm 2016. Theo đó, tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng khoảng
6,7% so với năm 2015, tổng kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng 10% so với năm 2015,
tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu dưới 5%. Tổng vốn đầu tư phát triển
toàn xã hội chiếm khoảng 31% GDP, chỉ số tăng giá tiêu dùng (CPI) khoảng 5%, tỷ suất
tiêu hao năng lượng trên một đơn vị GDP giảm 1,5% so với năm 2015.
Dự kiến tổng thu cân đối ngân sáchnăm 2016 là 984,5 nghìn tỷ đồng. Tổng chi ngân
sáchnăm 2016 khoảng 1.276,2 nghìn tỷ đồng, trong đó chi đầu tư phát triển khoảng 257
nghìn tỷ đồng. Bội chi ngân sách dự kiến khoảng 5% GDP.
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Đóng cửa giảm nhẹ: Chỉ số VN-Index dao động
trong biên độ hẹp và kết phiên hôm nay giảm nhẹ.
Đồ thị kỹ thuật hình thành một nến đen nhỏ với
thanh khoản cao, cho thấy lực mua đã phần nào
giảm bớt. Tuy nhiên, tín hiệu tích cực vẫn được duy
trì khi chỉ số vẫn giữ được ngưỡng hỗ trợ 585 của
đường MA5 và MA100. Sức mạnh của ngưỡng hỗ
trợ này có thể được thử thách trong những phiên
tới.
Dự báo: VN-Index có thể giảm điểm để kiểm tra
ngưỡng hỗ trợ 585 trong phiên ngày mai.
HNX-Index
Tăng nhẹ nhờ đường MA5: Chỉ số HNX-Index tiếp
tục được hỗ trợ bởi ngưỡng 80,5 của đường MA5 và
tăng điểm trong phiên hôm nay. Tuy nhiên lực cầu
giá cao không đủ sức giúp chỉ số tăng điểm mạnh.
Đồ thị kỹ thuật hình thành một nến trắng nhỏ với
khối lượng suy giảm, cho thấy sức mạnh thị trường
đã phần nào giảm xuống. Do đó, kịch bản chỉ số có
thể tăng điểm tiệm cận ngưỡng 82,5 của đường
MA100 trong ngắn hạn vẫn chưa chắc chắn.
Dự báo: HNX-Index có thể giảm điểm để kiểm tra
ngưỡng hỗ trợ 80,5 trong phiên ngày mai.
VN30 - Index
Đóng cửa bên dưới đường MA100: Chỉ số VN30
giảm điểm hôm nay do lực cung tăng lên tại
ngưỡng kháng cự 610 của đường MA100, thể hiện
qua một nến đen với khối lượng cao tạo ra trên đồ
thị. Tuy nhiên, chỉ số vẫn đóng cửa bên trên
ngưỡng hỗ trợ 605 của đường MA5 để duy trì đà
tăng điểm. Nhà đầu tư nên thận trọng với khả năng
đảo chiều của chỉ số nếu ngưỡng hỗ trợ này bị phá
vỡ.
Dự báo: VN30 có thể giảm điểm để kiểm tra
ngưỡng hỗ trợ 605 trong phiên ngày mai.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 666,08 0,02%
VNMidcap 692,43 0,33%
VN100 567,99 0,23%
VNAllshare 574,12 0,20%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
590
605
620
635
650
665
680
695
07/15 08/15 09/15 10/15
590
605
620
635
650
665
680
695
710
07/15 08/15 09/15 10/15
500
515
530
545
560
575
590
605
620
07/15 08/15 09/15 10/15
510
525
540
555
570
585
600
615
630
07/15 08/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Moody nâng hạng tín
nhiệm Techcombank
Gần đây, hãng xếp hạng tín nhiệm Moody nâng xếp hạng nhà phát hành
và tiền gửi dài hạn của Techcombank (TCB) lên một bậc từ B2 lên B3, sức
mạnh tài chính cơ sở của ngân hàng (BCA) từ CAA1 lên B3, do đó, nâng
xếp hạng tín dụng (CR) từ B2 lên B1 và triển vọng được nâng lên “Ổn
định”. Xếp hạng tín dụng và tiền gửi của Techcombank tương đương với
các ngân hàng thương mại nhà nước hàng đầu theo đánh giá của Moody.
Cơ quan này cho rằng đánh giá tích cực của họ phản ánh chất lượng tài
sản của TCB đang dần được cải thiện. Hơn nữa, Techcombank cững thực
hiện việc công bố thông tin chất lượng tài sản tốt hơn các ngân hàng trong
nước khác tham gia đợt đánh giá này.
Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản tăng từ 8,5% lên 9,1% trong 6T2015,
cho thấy khả năng hấp thụ thiệt hại tốt hơn. Theo báo cáo của TCB, tính
đến cuối tháng 6, hệ số CAR của ngân hàng đã tăng 22% so với cùng kỳ,
đạt 16,3%, cao hơn nhiều so với mức 9% theo quy định của NHNN.
Tính thanh khoản của TCB khá tốt, với lượng tiền mặt, trái phiếu chính phủ
và chứng khoán kinh doanh chiếm khoảng 36% tổng tài sản, trong đó trái
phiếu chính phủ chiếm 1/3 tổng giá trị.
TCB đã phát triển nhanh chóng trong việc cung cấp các dịch vụ bán lẻ và
cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khả năng sinh lời khả quan
với lợi nhuận trước thuế trong 6T2015 đạt 1,032 tỷ đồng, tăng 9% so với
cùng kỳ, hoàn thành 51,6% mục tiêu cả năm, ROA là 0,92% và ROE là
10,47%.
TIN DOANH NGHIỆP
Ngân hàng Tiền gửi
nội tệ
Tiền gửi
ngoại tệ BCA
Xếp hạng
tín dụng Triển vọng
Techcombank B2 B2 b3 B1 Ổn định
Vietinbank B1 B2 b3 B1 Ổn định
VIB B2 B2 b3 B2 Tích cực
BIDV B1 B2 caa1 B1 Ổn định
ACB B2 B2 b3 B2 Ổn định
Sacombank B3 B3 caa1 B2 n/a
MBB B3 B3 caa1 B2 Ổn định
VPBank B3 B3 caa1 B2 Ổn định
SHB B3 B3 caa1 B2 Ổn định
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK
Giá tại 14/10/2015
Khuyến nghị
Giá trị nội tại dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng
cự P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Sở hữu nước
ngoài
CSM 30.700 MUA Undervalued 36.100 Trung lập 29.500 35.000 7,1 1,7 -13% 33,2%
DCM 12.900 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 11.800 13.800 8,3 1,2 -14% 45,5%
DHG 67.000 MUA Undervalued 81.000 Trung lập 65.000 74.000 11,2 2,6 19% 0,0%
DMC 39.900 MUA Undervalued 46.200 Trung lập 39.500 46.000 7,7 1,5 2% 0,0%
DPM 32.400 MUA Undervalued 34.600 Tăng giá 31.000 34.000 10,1 1,4 43% 21,9%
FCN 21.200 MUA Undervalued 23.200 Trung lập 20.000 23.000 7,5 1,3 2% 0,0%
FPT 46.700 MUA Undervalued 55.500 Tăng giá 44.000 50.000 10,7 2,2 14% 0,0%
HAG 15.100 MUA Undervalued 21.100 Trung lập 12.500 21.000 7,2 0,8 -22% 25,0%
HBC 17.500 MUA Undervalued 21.500 Trung lập 16.000 18.000 10,3 1,3 125% 1,0%
HPG 32.300 MUA Fully-valued 33.533 Tăng giá 32.000 36.000 7,3 1,8 -48% 9,6%
HSG 43.500 MUA Fully-valued 45.000 Tăng giá 40.000 45.000 6,9 1,6 -3% 5,4%
HUT 11.500 MUA Undervalued 12.800 Tăng giá 10.500 12.500 4,0 0,9 -69% 28,3%
IJC 9.700 MUA Undervalued 14.300 Trung lập 9.500 14.000 10,3 0,9 20% 38,5%
IMP 41.000 MUA Undervalued 53.000 Trung lập 35.000 48.000 10,7 1,4 -15% 0,0%
MSN 74.000 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 72.000 90.000 31,1 3,5 44% 13,8%
MWG 67.500 MUA Undervalued 97.000 Trung lập 60.000 75.500 11,4 4,9 26% 0,0%
NLG 21.400 MUA Fully-valued 22.400 Tăng giá 18.000 21.400 15,2 1,4 61% 0,0%
PGS 19.900 MUA Undervalued 25.500 Trung lập 17.000 24.000 6,7 1,1 10% 28,1%
PHR 18.100 MUA Undervalued 24.600 Trung lập 17.200 21.500 7,0 0,7 -28% 31,4%
PPC 18.600 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 4,7 1,1 -42% 34,6%
PVT 11.700 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 9.000 15.000 8,6 0,9 -35% 33,5%
SSI 24.400 MUA Undervalued 26.600 Trung lập 24.000 26.000 15,5 1,9 40% 50,9%
TRA 83.000 MUA Undervalued 89.100 Tăng giá 75.000 90.000 12,6 2,7 16% 3,2%
VHC 36.800 MUA Undervalued 43.200 Trung lập 37.000 42.500 6,7 1,8 -30% 18,7%
VIC 42.500 MUA Undervalued 50.500 Trung lập 41.000 48.000 36,6 3,3 3% 14,5%
VNM 106.000 MUA Undervalued 113.000 Tăng giá 92.000 109.000 20,0 6,0 -1% 0,0%
VSH 15.100 MUA Fully-valued 14.900 Tăng giá 13.000 16.800 6,8 1,1 74% 21,0%
MBB 14.700 MUA Undervalued 15.500 Trung lập 14.500 16.400 7,1 1,1 -19% 0,0%
ACB 20.800 GIỮ Overvalued 20.200 Tăng giá 18.000 24.000 19,8 1,5 62% 0,0%
BID 24.400 GIỮ Overvalued 19.000 Tăng giá 22.000 25.000 13,0 2,3 11% 25,7%
BTP 10.100 GIỮ Undervalued 14.100 Giảm giá 10.000 13.000 11,6 0,7 76% 39,5%
BVH 57.500 GIỮ Overvalued 30.500 Tăng giá 45.000 65.000 28,8 3,2 -9% 24,0%
DBC 25.200 GIỮ Fully-valued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 6,0 0,9 -16% 19,3%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
DRC 48.100 GIỮ Fully-valued 48.600 Trung lập 42.500 63.000 11,6 3,0 7% 11,1%
GAS 47.000 GIỮ Fully-valued 45.800 Trung lập 47.000 55.000 7,2 2,2 -32% 46,9%
GMD 38.800 GIỮ Overvalued 38.200 Tăng giá 35.900 45.000 18,5 0,9 204% 0,0%
HCM 38.100 GIỮ Overvalued 33.800 Tăng giá 37.000 40.000 18,7 2,2 -27% 0,0%
REE 25.400 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 24.000 31.000 6,7 1,2 -11% 0,0%
SHB 6.800 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 6.500 9.000 8,1 0,6 -16% 18,4%
STB 17.800 GIỮ Fully-valued 17.700 Trung lập 18.000 21.000 9,6 1,1 -87% 22,8%
TRC 23.100 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 22.000 26.000 7,7 0,5 -44% 38,1%
VCB 47.200 GIỮ Overvalued 32.300 Tăng giá 42.000 55.000 24,9 2,8 30% 9,0%
VNS 31.300 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 30.000 34.000 6,7 1,5 -13% 0,0%
VSC 64.000 GIỮ Overvalued 47.900 Tăng giá 57.500 64.000 9,4 2,3 -21% 0,0%
CTG 20.200 BÁN Overvalued 18.300 Trung lập 19.500 23.000 13,1 1,4 -6% 0,5%
EIB 11.600 BÁN Fully-valued 11.400 Giảm giá 10.000 14.200 NA 1,0 6% 3,7%
TCM 37.200 BÁN Overvalued 30.000 Trung lập 33.000 40.000 10,7 2,2 5% 0,0%
VND 13.100 BÁN Overvalued 12.400 Trung lập 12.500 14.000 9,8 1,1 -27% 4,9%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
BMI 22.700 1.400 6,6% 3,2% 200.880 NTP 53.300 3.700 7,5% 7,9% 186.924
JVC 5.100 300 6,3% 15,9% 1.361.560 BII 7.200 500 7,5% 7,5% 3.066.300
PXI 7.400 400 5,7% 5,7% 334.680 TIG 10.400 300 3,0% 1,0% 1.720.240
KSH 5.700 300 5,6% 7,5% 1.974.570 ITQ 8.100 200 2,5% -1,2% 266.300
GTN 15.100 700 4,9% 7,1% 3.515.230 BCC 13.700 300 2,2% 2,2% 124.315
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
BVH 57.500 (2.500) -4,2% 1,8% 736.760 API 11.200 (400) -3,5% -11,8% 753.600
OGC 2.400 (100) -4,0% -4,0% 1.510.060 DCS 3.300 (100) -2,9% - 175.377
TLH 4.800 (200) -4,0% 2,1% 230.080 HHG 10.000 (300) -2,9% -3,8% 245.210
LHG 16.400 (600) -3,5% 7,2% 116.230 ACM 3.400 (100) -2,9% -5,6% 423.650
HAR 6.200 (200) -3,1% -4,6% 882.330 PLC 34.500 (700) -2,0% - 106.133
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 7.100 - - -2,7% 8.435.580 SCR 8.100 (100) -1,2% -2,4% 3.223.780
HQC 6.100 200 3,4% 1,7% 4.819.980 BII 7.200 500 7,5% 7,5% 3.066.300
ITA 6.400 100 1,6% 3,2% 4.667.750 KLF 4.400 - - -4,3% 2.347.669
GTN 15.100 700 4,9% 7,1% 3.515.230 TIG 10.400 300 3,0% 1,0% 1.720.240
HAG 15.100 (200) -1,3% -1,3% 3.109.700 PVX 3.100 - - -3,1% 1.638.217
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
BVH 57.500 555.300 297.530 257.770 14.887 TIG 10.400 670.000 - 670.000 6.851
CII 24.200 600.040 100 599.940 14.588 LAS 32.700 30.000 - 30.000 973
PVD 37.400 528.920 148.220 380.700 14.222 SHB 6.800 197.100 152.900 44.200 305
HQC 6.100 1.876.490 5.200 1.871.290 11.251 HUT 11.500 30.000 5.000 25.000 290
KBC 14.300 510.250 58.030 452.220 6.471 SED 18.000 9.500 - 9.500 171
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VIC 42.500 186.590 451.610 (265.020) (11.292) NTP 53.300 - 39.930 (39.930) (2.131)
HPG 32.300 67.710 391.370 (323.660) (10.485) PVS 22.200 104.400 152.900 (48.500) (1.077)
MSN 74.000 181.150 288.680 (107.530) (7.934) SSM 10.400 1.900 51.800 (49.900) (509)
KDC 24.300 79.100 297.550 (218.450) (5.314) BVS 13.000 - 19.000 (19.000) (247)
SBT 15.100 - 248.710 (248.710) (3.765) BCC 13.700 - 9.000 (9.000) (122)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới
được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ
hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 24,1% 0,9% 7,2% 13,8 1,5
Năng lượng 1,7% 0,2% 9,2% 6,9 1,5
Tài chính 45,9% -1,1% 4,1% 18,7 1,1
Y tế 1,1% -1,1% 1,4% 9,4 1,4
Công nghiệp 8,3% 0,8% 11,6% 10,4 1,1
Công nghệ 1,9% 2,2% 7,7% 11,0 1,6
Vật liệu cơ bản 6,6% 0,0% 7,1% 9,8 0,9
Dịch vụ tiện tích 10,4% -1,0% 5,2% 6,2 1,3
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
-10
0
10
20
30
40
50
10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,0 1,6 21,5%
Trung bình 9,4 1,4 16,3%
FPT 10,7 2,2 21,4% 18.561 6,9% DHG 11,2 2,6 24,6% 5.825 3,1%
MWG 20,4 4,9 41,2% 9.430 11,6% TRA 12,6 2,7 22,0% 2.048 1,2%
DGW 3,4 1,3 43,8% 1.167 10,9% IMP 10,7 1,4 11,9% 1.187 -0,7%
CMG 8,3 1,2 15,8% 901 0,0% DMC 7,7 1,5 19,8% 1.066 5,0%
ELC 12,1 1,2 10,2% 797 20,4% OPC 8,4 1,5 17,3% 721 0,7%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 13,8 1,5 20,4%
Trung bình 9,8 0,9 13,0%
VNM 20,0 6,0 32,7% 127.215 8,7% HPG 7,3 1,8 27,1% 23.673 10,2%
MSN 31,1 3,5 12,0% 55.257 -1,3% DPM 10,1 1,4 13,6% 12.310 6,6%
HNG 14,8 1,6 11,6% 19.970 0,7% HT1 11,3 1,9 18,7% 7.822 10,8%
KDC 1,0 0,5 65,1% 5.714 4,3% HSG 6,9 1,6 24,3% 4.384 8,8%
VCF 16,8 3,1 20,3% 4.731 1,1% POM - 0,5 -1,3% 1.267 15,3%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,4 1,1 11,4%
Trung bình 18,7 1,1 9,4%
REE 6,7 1,2 18,2% 6.834 2,0% VCB 24,9 2,8 10,7% 125.789 9,3%
CII 5,3 1,5 30,2% 5.257 7,6% VIC 36,6 3,3 9,9% 78.458 1,7%
ITA 23,2 0,6 2,5% 5.365 23,1% CTG 13,1 1,4 10,6% 75.213 1,0%
BMP 11,8 3,0 27,0% 5.457 22,4% BVH 28,8 3,2 11,4% 39.127 30,4%
CTD 12,5 1,9 16,1% 5.010 25,4% STB 9,6 1,1 11,8% 20.337 9,2%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 6,2 1,3 18,8%
Trung bình 6,9 1,5 28,4%
PPC 4,7 1,1 23,6% 5.918 7,5% GAS 7,2 2,2 34,4% 89.037 3,3%
VSH 6,8 1,1 16,5% 3.114 5,6% PVD 6,9 1,0 17,5% 13.017 9,0%
TMP 7,5 2,1 30,3% 2.100 2,4% PGD 10,5 2,1 21,1% 2.670 15,6%
TBC 11,6 1,9 16,1% 1.651 0,4% CNG 7,3 2,2 30,7% 848 7,2%
SJD 5,6 1,1 19,9% 1.150 -4,2% PGC 8,4 1,1 13,6% 739 2,8%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 17,20 -1,25% 26.950.000 150.000 $ 17,14 -2,78% -0,36% Giá tại 13/10/2015,
NAV tại 13/10/2015
FTSE
Vietnam $ 24,37 -1,07% 16.202.900 0 $ 24,43 -0,65% 0,90%
Giá tại 14/10/2015,
NAV tại 13/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
17
19
21
23
25
27
29
31
04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
-6%
-4%
-2%
0%
2%
4%
6%
04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
12
13
14
15
16
17
04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.548 1,13% 38.700.000 0 9.500 -1,04% 0,55% Giá tại 14/10/2015,
NAV tại 08/10/2015
E1SSHN30 8.295 3,10% 10.100.010 0 9.500 0,00% 14,52% Giá tại 14/10/2015,
NAV tại 08/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 17.081,89 -0,29%
Nasdaq 4.796,61 -0,87%
FTSE 6.306,48 -0,56%
DAX 9.940,04 -0,92%
NIKKEI 225 17.891,00 -1,89%
SHANGHAI 3.262,44 -0,93%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9.000
9.600
10.200
10.800
11.400
12.000
07/15 08/15 09/15 10/15
2.500
2.900
3.300
3.700
4.100
4.500
07/15 08/15 09/15 10/15
15.000
16.500
18.000
19.500
21.000
22.500
07/15 08/15 09/15 10/15
4.200
4.500
4.800
5.100
5.400
07/15 08/15 09/15 10/15
5.200
5.600
6.000
6.400
6.800
7.200
07/15 08/15 09/15 10/15
15.000
15.700
16.400
17.100
17.800
18.500
07/15 08/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
10/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 10/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
0
4
8
12
16
20
24
28
P/E P/B ROE ROA
Sàn Bangkok Sàn Jakarta
Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 17,6 24,1 19,6 11,5
P/B 1,9 2,2 2,5 1,8
ROE 10,6 9,8 13,2 15,6
ROA 2,6 2,4 3,0 2,8
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 373,7 316,5 176,7 51,9
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (2.899,2) (733,3) (901,3) 203,6
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) 136,7 76,3 (40,1) 42,0
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,03% 8,57% 3,56% 6,72%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức
& Nhà đầu tư Nước ngoài
+848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 16
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418