21
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- NGUYỄN THỊ KIM PHƢƠNG CÁC LÝ THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC CỦA TRƢỜNG PHÁI TÂM LÝ – XÃ HỘI VỚI VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC – ĐH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC QUẢN LÝ Hà Nội, 2014

CÁC LÝ THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC CỦA TRƢỜNG PHÁI TÂM LÝ – …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4466/1/ND LUẬN VĂN. HOÀN... · CÁC LÝ THUYẾT TẠO ĐỘNG

  • Upload
    others

  • View
    10

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

-----------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ KIM PHƢƠNG

CÁC LÝ THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC

CỦA TRƢỜNG PHÁI TÂM LÝ – XÃ HỘI VỚI VIỆC NÂNG

CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC

Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC – ĐH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC QUẢN LÝ

Hà Nội, 2014

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN -----------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ KIM PHƢƠNG

CÁC LÝ THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC

CỦA TRƢỜNG PHÁI TÂM LÝ – XÃ HỘI VỚI VIỆC

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC

Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC – ĐH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC QUẢN LÝ

MÃ SỐ: ĐÀO TẠO THÍ ĐIỂM

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Ngọc Liêu

LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả nghiên cứu của tác giả trong quá trình học cao học tại

Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN. Để hoàn thành luận

văn này, tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Trần Ngọc

Liêu đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện đề tài.

Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các

đồng nghiệp tại Trƣờng Đại học Khoa học – ĐHTN, nơi tác giả đang công tác

đã cung cấp tƣ liệu, tham gia khảo sát, động viên và tạo điều kiện thời gian để

tác giả hoàn thành luận văn.

HỌC VIÊN

Nguyễn Thị Kim Phƣơng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

STT Kí hiệu viết tắt Cụm từ đầy đủ

1 ĐHKH Đại học Khoa học

2 ĐHTN Đại học Thái Nguyên

3 GS Giáo sƣ

4 PGS Phó giáo sƣ

5 PGS.TS Phó giáo sƣ. Tiến sĩ

6 TS Tiến sĩ

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

NỘI DUNG ...................................................................................................... 11

Chƣơng 1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CỦA ........................... 11

TRƢỜNG PHÁI TÂM LÝ – XÃ HỘI ............................................................. 11

1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ......................................... 11

1.1.1. Khái niệm lý thuyết, học thuyết, trƣờng phái ................................... 11

1.1.2. Khái niệm nhu cầu, động cơ, động lực ............................................. 11

1.1.3. Khái niệm nhân lực, quản lý nhân lực, nâng cao chất lƣợng quản lý

nhân lực ....................................................... Error! Bookmark not defined.

1.2. Tiền đề ra đời của trƣờng phái tâm lý – xã hộiError! Bookmark not

defined.

1.2.1. Tiền đề kinh tế - xã hội cho sự ra đời lý thuyết về tạo động lực của

trƣờng phái tâm lý – xã hội .......................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Tiền đề về lý luận cho sự ra đời lý thuyết về tạo động lực của trƣờng

phái tâm lý – xã hội ..................................... Error! Bookmark not defined.

1.3. Quan điểm của trƣờng phái tâm lý – xã hội về tạo động lực ............ Error!

Bookmark not defined.

1.3.1. Quan niệm chung về động lực làm việc của ngƣời lao động ..... Error!

Bookmark not defined.

1.3.2. Tạo động lực thông qua việc thỏa mãn nhu cầu của con ngƣời . Error!

Bookmark not defined.

1.3.3. Tạo động lực thông qua việc lựa chọn phong cách lãnh đạo phù hợp

.................................................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.4. Tạo động lực thông qua xây dựng môi trƣờng làm việc hiệu quả

.................................................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.5. Nhận xét quan điểm của trƣờng phái tâm lý – xã hội về tạo động lực

làm việc ....................................................... Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 2. CHÍNH SÁCH TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆCError! Bookmark

not defined.

CHO GIẢNG VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌCError! Bookmark

not defined.

2.1. Khái quát về Trƣờng Đại học Khoa học và đội ngũ giảng viên ....... Error!

Bookmark not defined.

2.1.1. Khái quát về trƣờng Đại học Khoa họcError! Bookmark not

defined.

2.1.2. Khái quát về đội ngũ giảng viên của trƣờng Đại học Khoa học . Error!

Bookmark not defined.

2.2. Một số chính sách tạo động lực cho giảng viên của trƣờng Đại học Khoa học

........................................................................ Error! Bookmark not defined.

2.3. Một số kết quả thực hiện chính sách tạo động lực cho giảng viên của

Trƣờng Đại học Khoa học ............................... Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Kết quả thực hiện chính sách tạo động lực thông qua việc thỏa mãn

nhu cầu cho giảng viên ................................ Error! Bookmark not defined.

2.3.2. Kết quả thực hiện chính sách tạo động lực thông qua việc sử dụng

phong cách lãnh đạo .................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.3. Kết quả thực hiện chính sách tạo động lực thông qua việc tạo dựng

môi trƣờng làm việc hiệu quả ...................... Error! Bookmark not defined.

2.4. Tác động của chính sách tạo động lực đối với chất lƣợng quản lý nguồn

nhân lực của Trƣờng Đại học Khoa học .......... Error! Bookmark not defined.

2.4.1. Tác động tích cực ............................... Error! Bookmark not defined.

2.4.2. Tác động tiêu cực ............................... Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC

Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TRÊN CƠ SỞ VẬN DỤNG CÁC LÝ

THUYẾT VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA TRƢỜNG PHÁI TÂM LÝ

– XÃ HỘI........................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1. Nhóm giải pháp thỏa mãn nhu cầu của giảng viênError! Bookmark not

defined.

3.1.1. Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động

.................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.2. Thực hiện chính sách đặc thù để thu hút nguồn nhân lực có chất lƣợng

cao đến làm việc và nâng cao trình độ của đội ngũ giảng viên hiện tại Error!

Bookmark not defined.

3.2. Nhóm giải pháp xây dựng và thực hiện phong cách lãnh đạo phù hợp cho

đội ngũ cán bộ quản lý của nhà trƣờng ............ Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Thay đổi tƣ duy quản lý của đội ngũ lãnh đạo, quản lý trƣờng .. Error!

Bookmark not defined.

3.2.2. Thực hiện phong cách quản lý dân chủError! Bookmark not

defined.

3.3. Nhóm giải pháp tạo dựng môi trƣờng làm việc hiệu quả ................. Error!

Bookmark not defined.

3.3.1. Giảm tải các công việc không liên quan đến chuyên môn cho giảng

viên .............................................................. Error! Bookmark not defined.

3.3.2. Xây dựng quy chế làm việc của cơ quan, tăng cƣờng sự tin cậy giữa

bộ phận chức năng và bộ phận chuyên môn . Error! Bookmark not defined.

3.3.3. Thực hiện chế độ thông tin đầy đủ, kịp thời và có tính 2 chiều giữa

cán bộ lãnh đạo, quản lý và giảng viên ........ Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN ........................................................ Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 13

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong bối cảnh hội nhập, cũng giống nhƣ tất cả các lĩnh vực khác, giáo

dục và đào tạo cũng đứng trƣớc những cơ hội và thách thức mới. Việc coi giáo

dục, đào tạo nhƣ một dịch vụ xã hội – dịch vụ xã hội đặc biệt cung cấp nguồn

nhân lực chất lƣợng cao cho xã hội đã làm thay đổi những giá trị cốt lõi cũng

nhƣ phƣơng thức cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực này. Các cơ sở giáo dục, đào

tạo chuyển đổi mô hình từ đào tạo “những thứ trường có” sang đào tạo “những

thứ xã hội cần”, đào tạo theo nhu cầu xã hội.

Thực tế đó đòi hỏi các cở sở giáo dục, nhất là giáo dục đại học phải tiến

hành nhiều hoạt động đổi mới để có thể tồn tại, phát triển. Nếu nhƣ trƣớc đây,

ngƣời học cần trƣờng thì hiện nay các cở sở giáo dục đại học, cao đẳng ngày

một gia tăng về số lƣợng. Điều này đồng nghĩa với việc thí sinh có nhiều cơ hội

lựa chọn nơi học, các nhà trƣờng phải cạnh tranh nhiều hơn để thu hút thí sinh.

Đã có không ít ngành học của những trƣờng đại học phải đóng cửa do không thu

hút đƣợc thí sinh theo học là minh chứng thực tế cho thấy yêu cầu đổi mới về

chƣơng trình đào tạo, phƣơng pháp giảng dạy, cơ sở vật chất và đặc biệt là nâng

cao trình độ cán bộ, giảng viên đang là vấn đề có tính sống còn, quyết định khả

năng cạnh tranh của các nhà trƣờng trong bối cảnh mới. Trong số các yếu tố

trên, yếu tố nhân lực đƣợc coi là lợi thế cạnh tranh của các cơ sở giáo dục đại

học, quyết định sự phát triển bền vững của nhà trƣờng. Chính vì vậy việc quản

lý nhân lực trong các trƣờng đại học sao cho có hiệu quả, phát huy đƣợc khả

năng, sức sáng tạo của nguồn lực trình độ cao này là vấn đề đặt ra với phần đông

các nhà trƣờng.

Giảng viên ở các trƣờng đại học là đội ngũ ngƣời lao động có những đặc

thù, khác biệt với ngƣời lao động trong nhiều ngành, nghề, lĩnh vực bởi lẽ có thể

nói đây chính là đội ngũ trí thức trình độ cao của xã hội, đảm nhận 1 nhiệm vụ

cũng rất đặc biệt đấy là nghiên cứu tìm ra tri thức mới, đào tạo nguồn nhân lực

phục vụ sự phát triển xã hội. Do đó, để có thể giữ chân những giảng viên giỏi,

có trình độ, phát huy cao nhất hiệu quả làm việc và sự công hiến của họ đòi hỏi

2

các nhà trƣờng phải có chính sách đặc biệt trong việc tạo động lực làm việc cho

nhóm lao động này. Việc hoàn thiện chính sách tạo động lực cũng chính là một

trong những biện pháp góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý nguồn nhân lực ở

trƣờng đại học.

Là một đơn vị thành viên của Đại học Thái Nguyên (ĐHTN) – một trong

những đại học vùng trọng điểm của cả nƣớc, trải qua hơn 10 năm xây dựng và

phát triển, Trƣờng Đại học Khoa học đã đạt đƣợc nhiều thành tựu về đào tạo và

nghiên cứu khoa học. Mặc dù cơ sở vật chất và điều kiện công tác còn nhiều

hạn chế nhƣng trƣờng đã mạnh dạn mở các ngành đào tạo mới, thu hút nhiều

sinh viên theo học. Cùng với đó, việc xây dựng, phát triển đội ngũ, đặc biệt là

đội ngũ giảng viên cả về số lƣợng và chất lƣợng cũng đƣợc trƣờng quan tâm

đặc biệt.

Tính cho tới nay, tổng số cán bộ của nhà trƣờng là trên 300 trong đó, 246

cán bộ giảng dạy (chiếm khoảng 80%) , phần lớn cán bộ còn khá trẻ (độ tuổi từ

25 – 35), đang trong thời gian tham gia học tập sau đại học (cao học và nghiên

cứu sinh). Làm thế nào để giảng viên yên tâm, vừa đi học nâng cao trình độ

chuyên môn vừa phải đảm bảo nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học đã đặt

ra không ít thách thức đối với ban giám hiệu nhà trƣờng, với các khoa/bộ môn.

Với thực trạng trên, có thể nói công tác tạo động lực cho giảng viên tại trƣờng

Đại học Khoa học có những nét đặc thù cần đƣợc quan tâm, nghiên cứu để làm

sao phát huy đƣợc hiệu quả cao nhất, phát huy nhiều nhất khả năng của cán bộ

phục vụ sứ mạng mà trƣờng đang theo đuổi.

Với những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài Các lý thuyết tạo động lực

của trường phái tâm lý – xã hội với việc nâng cao chất lượng quản lý nhân lực ở

Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên làm đề tài luận văn thạc sĩ

ngành Khoa học quản lý của mình.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Có rất nhiều sách, giáo trình bàn về các tƣ tƣởng, học thuyết, trƣờng phái

quản lý trong lịch sử phát triển của quản lý học. Trong nhiều cuốn sách đó,

trƣờng phái tâm lý – xã hội ít nhiều giới thiệu nhƣ một trƣờng phái với nhiều

3

nhà tƣ tƣởng, nhà nghiên cứu cùng các học thuyết quản lý tiêu biểu, có nhiều

ảnh hƣởng đến tƣ tƣởng quản lý của các nghiên cứu lý thuyết quản lý sau này

cũng nhƣ có tác động không nhỏ tới thực tiến quản lý. Vì vậy, các cuốn sách đó

đều có thể đƣợc coi nhƣ đã nghiên cứu, đề cấp đến các lý thuyết của trƣờng phái

tâm lý – xã hội trong việc tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động.

Bên cạnh đó, thực tiễn quản lý nhân lực bao hàm nhiều nhiệm vụ và nhiều

hoạt động nhƣng về cơ bản có thể chia thành 3 nhiệm vụ cơ bản là: thu hút nhân

lực, sử dụng nhân lực và phát triển nhân lực. Để thực hiện các nhiệm vụ cơ bản

nêu trên, có một hoạt động không thể thiếu đó là tạo động lực cho ngƣời lao

động. Dù ngƣời tuyển dụng, thu hút nhân lực tốt nhƣng khi ở tổ chức, ngƣời lao

động không có động lực làm việc, chất lƣợng và hiệu quả công việc không cao

thì công tác quản lý nhân lực cũng không thể coi là tốt. Bàn về vấn đề tạo động

lực cho ngƣời lao động nói chung là hƣớng nghiên cứu đƣợc khá nhiều tác giả

quan tâm, đề cập trong rất nhiều sách, giáo trình, đề tài luận văn, luận án.

Cần hiểu rằng có rất nhiều biện pháp để tạo động lực cho ngƣời lao động,

trong đó có thể chia thành các biện pháp về kinh tế (lƣơng, thƣởng, phúc lợi tài

chính khác) và các biện pháp phi kinh tế (môi trƣờng làm việc, văn hóa tổ chức,

phong cách lãnh đạo, cơ hội thăng tiến…). Do đó, đối với các đề tài có đề cập

đến một hoặc một số khía cạnh nêu trên với mục đích hoàn thiện công tác quản

lý nhân lực nói chung hoặc ở 1 tổ chức cụ thể, ở một góc độ nào đó đều có thể

coi là bàn về công tác tạo động lực cho ngƣời lao động. Vì vậy, có thể nói có rất

nhiều đề tài, công trình nghiên cứu hay bài báo khoa học đã từng đề cập đến một

hoặc một số khía cạnh của tạo động lực lao động.

Trong phạm vi hiểu biết còn hạn hẹp của tác giả, xin đƣợc điểm qua một

số công trình sau:

2.1. Nhóm các công trình sách

+ Nguyễn Cảnh Chắt (dịch và biên soạn) (2002), Tinh hoa quản lý, nhà

xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội. Cuốn sách tập hợp và giới thiệu 25 tác

phẩm kinh điển về quản lý và đƣợc chia thành 25 chƣơng tƣơng ứng với tƣ

4

tƣởng, học thuyết và các trƣờng phái quản lý lớn trong lịch sử phát triển của

quản lý học.

+ Nguyễn Thị Doan, Đỗ Minh Cƣơng, Phƣơng Kỳ Sơn (1996), Các học

thuyết quản lý, nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Cuốn sách giới thiệu

các tƣ tƣởng, học thuyết tiêu biểu nhất trong quản lý học theo chiều dài lịch sử

từ cổ đại đến đƣơng đại, từ phƣơng Đông đến phƣơng Tây một cách hệ thống và

khúc triết nhƣ các tƣ tƣởng và lý luận quản lý thời kì Trung Hoa cổ đại, các học

thuyết quản lý của xã hội công nghiệp từ thế kỉ 19 đến giữa thế kỉ 20, các học

thuyết quản lý của xã hội thông tin từ những năm 60 đến nay.

+ Hồ Văn Vĩnh (2003), Một số vấn đề về tư tưởng quản lý, nhà xuất bản

Quốc gia, Hà Nội. Cuốn sách giới thiệu tổng quan về tƣ tƣởng quản lý, tƣ tƣởng

quản lý thời Trung Hoa cổ đại, tƣ tƣởng quản lý của Nguyễn Trƣờng Tộ, những

chính sách kinh tế của Hồ Quý Ly, trƣờng phái quản lý theo khoa học, thuyết

quản lý hành chính, thuyết tổ chức trong quản lý, thuyết hành vi trong quản lý,

thuyết quan hệ con ngƣời trong quản lý, quản lý theo ý tƣởng của thuyết Z, tƣ

tƣởng của V.I. Lênin về quản lý và đổi mới quản lý…

+ H.Koontz, Cyril O,donnell, H.Weihrich (1999), Những vấn đề cốt yếu

của quản lý, nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội. Cuốn sách đƣợc chia

thành 6 phần lớn với 25 chƣơng, giới thiệu những nội dung cơ bản về cơ sở của

lý thuyết quản lý và khoa học quản lý, lập kế hoạch, công tác tổ chức, xác định

biên chế, lãnh đạo, kiểm tra.

+ Peter. F Drucker (2003), Những thách thức của quản lý trong thế kỉ

XXI, NXB Trẻ, HCM. Cuốn sách giới thiệu những mô hình mới về quản lý,

chiến lƣợc – những thực tại mới, ngƣời dẫn đầu sự thay đổi, những thách thức

của thông tin, năng suất của lao đông tri thức, tự quản lý bản thân.

+ Peter. F Drucker (2008), Tinh hoa quản trị của Drucker, nhà xuất bản

Trẻ, Hà Nội. Cuốn sách bàn về quản trị nhƣ một chức năng xã hội và một nghệ

thuật phổ thông, quy mô của quản trị, mục đích và mục tiêu của kinh doanh, ảnh

hƣởng của xã hội và các vấn đề xã hội, khung mẫu mới của quản trị, quản trị

theo mục tiêu và tự kiểm soát, lựa chọn nhân sự - những nguyên tắc cơ bản, tinh

5

thần đổi mới sáng tạo, cá nhân phải tự rèn luyện để trở nên hiệu quả…

+ James H. Donnelley và các tác giả (2004), Quản trị học căn bản, NXB

Thống Kê, Hà Nội. Cuốn sách giới thiệu những nội dung về nhà quản trị và quá

trình phát triển của quản trị, môi trƣờng quản trị, quản trị trong môi trƣờng toàn

cầu, trách nhiệm xã hội và đạo đức của quản trị, ra quyết định, chức năng hoạch

định, hoạch định chiến lƣợc, chức năng tổ chức, thiết kế tổ chức, chức năng

kiểm tra, quản lý con ngƣời trong các tổ chức, quản lý nhóm trong công việc,

lãnh đạo, thông tin và thƣơng lƣợng…

+ Christian Batal (2002), Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực nhà

nước, tập 1,2, nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Tập 1 của cuốn sách

góp phần làm sáng tỏ khái niệm quản lý nguồn nhân lực, phân tích các vấn đề

trong hoạt động quản lý nguồn nhân lực cũng nhƣ trình bày rõ các phƣơng pháp

và công cụ cần thiết của hoạt động quản lý nguồn nhân lực trong khu vực nhà

nƣớc. Tập 2, tập trung đề cập đến các nguyên tắc, phƣơng pháp, công cụ và các

bƣớc chủ yếu trong hoạt động quản lý nguồn nhân lực.

+ Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình quản trị

nhân lực, nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Cuốn sách giới thiệu

tổng quan về quản trị nhân lực; kế hoạch hoá và bố trí nhân lực; tạo động lực trong

lao động; phát triển và đánh giá nguồn nhân lực; vấn đề thù lao và các phúc lợi; quản

trị tiền công và tiền lƣơng; các khuyến khích tài chính; quan hệ lao động; an toàn và

sức khoẻ cho ngƣời lao động

+ Lê Thanh Hà, Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Bá Ngọc, Phạm Ngọc Thành

(2012), Giáo trình quản trị nhân lực, nhà xuất bản Đại học Lao động Xã hội, Hà

Nội. Giáo trình đã đề cập những vấn đề cơ bản về sử dụng nhân lực, tạo động

lực lao động, đào tạo và phát triển nhân lực. Thù lao và phúc lợi cho ngƣời lao

động và nội dung của quan hệ lao động trong tổ chức.

+ Vũ Cao Đàm (2011), Giáo trình Khoa học chính sách, nhà xuất bản Đại

học Quốc gia, Hà Nội. Cuốn sách giới thiệu những nội dung cơ bản về đại cƣơng

chính sách, đặc điểm cơ bản của chính sách, tác nhân và tác động của chính sách,

6

kiến tạo xã họi của chính sách, hiệu quả và hiệu lực của chính sách, tổ chức thực

hiện chính sách, phân tích chính sách, chuẩn bị quyết định chính sách.

+ Phạm Ngọc Thanh (2011), Đổi mới văn hóa lãnh đạo, quản lý: lý luận

và thực tiễn, nhà xuất bản Lao động, Hà Nội. Cuốn sách chia thành 3 phần, giới

thiệu những vấn đề lý luận và kinh nghiệm về văn hóa lãnh đạo, quản lý; thực

trạng và những yếu tố tác động tới văn hóa lãnh đạo, quản lý ở Việt Nam hiện

nay; quan điểm và giải pháp đổi mới văn hóa lãnh đạo, quản lý ở Việt Nam.

+ Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh - Khoa Tâm lý xã hội (2001),

Giáo trình tâm lý học lãnh đạo, quản lý,Hà Nội. Giáo trình gồm 9 chƣơng, giới

thiệu đối tƣợng, nhiệm vụ và phƣơng pháp nghiên cứu của tâm lý học lãnh đạo,

quản lý; những hiện tƣợng tâm lý trong hoạt động lãnh đạo, quản lý; tâm lý

nhóm lớn; tâm lý nhóm nhỏ, tập thể lao động và gia đình; nhân cách ngƣời lãnh

đạo, quản lý; uy tín ngƣời lãnh đạo, quản lý; những yếu tố tâm lý trong công tác

tổ chức cán bộ; những yếu tố tâm lý trong công tác tƣ tƣởng; những yếu tố tâm

lý trong lãnh đạo, quản lý các quá trình kinh tế - xã hội hiện nay.

+ Nguyễn Hữu Lam (2007), Hành vi tổ chức, nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

Nội dung: cuốn sách giới thiệu về hành vi tổ chức; những cơ sở của hành

vi cá nhân; giá trị, thái độ và sự thỏa mãn đối với công việc; động viên; những

cơ sở của hành vi nhóm; hành vi trong nhóm và xung đột; thông tin; văn hóa tổ

chức; đổi mới và phát triển tổ chức.

2.2. Nhóm các luận án, luận văn, bài báo

Đề tài luận án tiến sĩ kinh tế của Vũ Thị Uyên (2008), Tạo động lực cho

lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội đến năm 2020.

Luận án đã trình bày lý luận về tạo động lực và sự cần thiết phải tạo động lực

cho lao động quản lý, tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp

nhà nƣớc ở Hà Nội, thực trạng tạo động lực cho lao động quản lý trong các

doanh nghiệp nhà nƣớc ở Hà Nội, giải pháp tạo động lực cho lao động quản lý

trong các doanh nghiệp nhà nƣớc ở Hà Nội đến năm 2020.

+ Luận án tiến sĩ Trịnh Văn Nguyên (2011), Tạo động lực cho người lao

động tại Công ty cổ phần may Núi Thành – Quảng Nam. Luận án đã hệ thống

7

những lý luận căn bản về tạo động lực làm việc; Phân tích và đánh giá thực

trạng tạo ñộng lực làm việc; Tiến hành điều tra sự hài lòng của ngƣời lao động;

Đề xuất những quan điểm và giải pháp nhằm tạo động lực làm việc cho ngƣời

lao động.

+ Luận án tiến sĩ Lê Đình Lý (2010), Chính sách tạo động lực cho cán bộ

công chức cấp xã (Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Luận án đã đề cập đến

chính sách tạo động lực cho cán bộ công chức cấp xã (Nghiên cứu trên địa bàn

tỉnh Nghệ An) trình bày các nội dung cạn bộ, công chức cấp xã và chính sách

tạo động lực cho cán bộ, công chức cấp xã; thực trạng động lực và chính sách

tạo động lực cho cán bộ, công chức cấp xã ở tỉnh Nghệ An; một số quan điểm và

giải pháp hoàn thiện chính sách tạo động lực cho cán bộ công chức cấp xã.

+ Đề tài luận văn của tác giả Nguyễn Phi Long (2011), Giải pháp tạo

động lực cho người lao động tại khu nghỉ dưỡng cao cấp ASEAN resort. Luận

văn đã đề cập đến thực trạng tạo động lực và các biện pháp đã áp dụng ở khu

nghỉ dƣỡng cao cấp ASEAN resort, chỉ ra những mặt thành công và những mặt

còn hạn chế, đề xuất các giải pháp tạo động lực đối với ngƣời lao động tại khu

nghỉ dƣỡng này.

Đối với công tác tạo động lực trong ngành giáo dục nói chung và trƣờng

đại học nói riêng chƣa đƣợc nhiều tác giả quan tâm.

Cảnh Chí Dũng trong bài báo Mô hình tạo động lực trong các trường đại

học công lập (tạp chí Cộng Sản, số ra ngày 15/8/2012) đã chỉ ra mục tiêu, các

yếu tố tác động, mô hình và quá trình tạo động lực trong các trƣờng đại học

công lập ở nƣớc ta. Tác giả tiếp cận mô hình tạo động lực trong các trƣờng đại

học ở tầm vĩ mô mà chƣa đi vào cụ thể thực tế tạo động lực ở 1 trƣờng đại học

cụ thể.

Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả đã kế thừa kết quả nghiên

cứu của các đề tài trƣớc đó để khái quát 1 số lý thuyết về tạo động lực, đồng

thời, chỉ ra những giá trị cốt lõi của lý thuyết tạo động lực nói chung và của

trƣờng phái tâm lý – xã hội nói riêng, lấy đó làm khung mẫu để nhìn nhận thực

tiễn tạo động lực trong một trƣờng đại học cụ thể là Đại học Khoa học – ĐHTN

8

và trên cơ sở khung mẫu này, đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao

chất lƣợng quản lý đội ngũ giảng viên của nhà trƣờng. Đây cũng chính là điểm

mới của đề tài.

3. Mục tiêu và nghiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở lý thuyết về tạo động lực, rút ra những giá trị cốt lõi, tạo ra

khung lý thuyết về tạo động lực, từ đó vận dụng vào thực tiễn tạo động lực cho

giảng viên trƣờng Đại học Khoa học – ĐHTN.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Khái quát hóa hoàn cảnh ra đời và những nội dung cơ bản của trƣờng

phái tâm lý – xã hội về tạo động lực làm việc.

- Khái quát và phân tích chính sách tạo động lực làm việc cho giảng viên

của trƣờng Đại học Khoa học, chỉ ra tác động của các chính sách này đến động

lực làm việc của giảng viên.

- Đề xuất giải pháp để nâng cao chất lƣợng quản lý nhân lực ở trƣờng Đại

học Khoa học thông qua việc vận dụng các lý thuyết về tạo động lực làm việc

của trƣờng phái tâm lý – xã hội.

4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi thời gian: Từ năm 2009 – 2014.

- Phạm vi không gian: Trƣờng Đại học Khoa học – ĐHTN.

- Phạm vi nội dung: Trong khuôn khổ luận văn thạc sĩ, tác giả lựa chọn

một số lý thuyết tạo động lực tiêu biểu của trƣờng phái tâm lý – xã hội và 1

nhóm đối tƣợng trong quản lý nhân lực ở trƣờng Đại học Khoa học – ĐHTN đó

là tạo động lực cho giảng viên.

5. Mẫu khảo sát

Khảo sát 40% giảng viên (91 ngƣời) đang làm việc tại các khoa/bộ môn

và kiêm nhiệm công tác tại phòng/ban/trung tâm của trƣờng Đại học Khoa học –

ĐHTN. Trong đó, có 21 giảng viên nam (chiếm 23%), 70 giảng viên nữ (chiếm

77%); 100% số giảng viên đều có độ tuổi dƣới 35; 49/91 ngƣời đang làm việc

theo hợp đồng không xác định thời hạn (chiếm 53,8%), 14 ngƣời đang làm việc

9

theo hợp đồng xác định thời hạn 3 năm lần 2 (chiếm 15,4%), 14 ngƣời đang làm

việc theo hợp đồng xác định thời hạn 3 năm lần 1 (chiếm 15,4%); 7 ngƣời đang

làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn 1 năm (chiếm 7,7%), 7 ngƣời thuộc

diện tạo nguồn có hỗ trợ (chiếm 7,7%).

6. Câu hỏi nghiên cứu

Những giá trị cốt lõi trong tạo động lực làm việc của trƣờng phái tâm lý –

xã hội là gì?

Dƣới góc độ của trƣờng phái tâm lý – xã hội, công tác tạo động lực làm

việc cho giảng viên của trƣờng Đại học Khoa học – ĐHTN hiện đang đƣợc thực

hiện nhƣ thế nào?

Dƣới góc độ của trƣờng phái tâm lý – xã hội, cần sử dụng những giải pháp

nào để tạo động lực làm việc cho giảng viên của trƣờng Đại học Khoa học – ĐHTN?

7. Giả thuyết nghiên cứu

Những giá trị cốt lõi trong tạo động lực làm việc của trƣờng phái tâm lý –

xã hội là: tạo động lực thông qua thỏa mãn nhu cầu cơ bản, tạo động lực thông

qua việc sử dụng phong cách lãnh đạo phù hợp và tạo động lực thông qua việc

xây dựng môi trƣờng làm việc.

Dƣới góc độ của trƣờng phái tâm lý – xã hội, cách tạo động lực làm việc

cho giảng viên của trƣờng Đại học Khoa học – ĐHTN bao gồm cả 3 nội dung là

tạo động lực thông qua thỏa mãn nhu cầu cơ bản, tạo động lực thông qua việc sử

dụng phong cách lãnh đạo phù hợp và tạo động lực thông qua việc xây dựng môi

trƣờng làm việc, đặc biệt là môi trƣờng xã hội nhƣng vẫn chƣa thực sự hiệu quả,

chƣa phát huy hết năng lực trí tuệ và sức sáng tạo của đội ngũ này.

Dƣới góc độ của trƣờng phái tâm lý – xã hội, cần sử dụng các biện pháp

tạo động lực thông qua việc thỏa mãn nhu cầu cơ bản, đặc biệt chú ý tới tạo

dựng phong cách lãnh đạo phù hợp và xây dựng môi trƣờng, nhất là môi trƣờng

xã hội của tổ chức một cách hiệu quả.

8. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu: nghiên cứu tài liệu liên quan

đến lý luận về tạo động lực cho ngƣời lao động, tài liệu của trƣờng Đại học

10

Khoa học về quản lý nhân sự, Quy chế chi tiêu nội bộ…

- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thực hiện phát bảng hỏi cho

khoảng 40% giảng viên của trƣờng Đại học Khoa học.

- Phƣơng pháp phỏng vấn sâu: Thực hiện phỏng vấn sâu đối một số giảng

viên để thu thập thông tin, đánh giá về hiệu quả các chính sách tạo động lực

cũng nhƣ mức độ hài lòng của giảng viên đối với các chính sách này.

- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát mối quan hệ, ứng xử, giao tiếp giữa các

bộ phận trong nhà trƣờng để đánh giá về môi trƣờng làm việc, văn hóa tổ chức

và sự hợp tác, phối hợp công việc giữa các bộ phận.

9. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn chia thành 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Các lý thuyết về tạo động lực làm việc của trƣờng phái tâm lý

– xã hội

Chƣơng 2: Chính sách tạo động lực làm việc ở Trƣờng Đại học Khoa học

- ĐHTN

Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý nhân lực ở Trƣờng Đại

học Khoa học trên cơ sở vận dụng các lý thuyết về tạo động lực của trƣờng phái

tâm lý – xã hội

11

NỘI DUNG

Chƣơng 1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CỦA

TRƢỜNG PHÁI TÂM LÝ – XÃ HỘI

1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài

1.1.1. Khái niệm lý thuyết, học thuyết, trường phái

Trong khoa học, lý thuyết đƣợc hiểu là một mô hình trừu tƣợng diễn tả

tính chất3 của các hiện tƣợng tự nhiên hoặc/và xã hội. Việc xây dựng, ứng

dụng và cách hoạt động của lý thuyết khoa học tuân theo phƣơng pháp khoa

học. Một lý thuyết tốt là một lý thuyết có thể giải thích đƣợc nhiều hiện

tƣợng, có thể tiên đoán đƣợc các hiện tƣợng mới và đƣợc thực nghiệm kiểm

chứng (http://vi.wikipedia.org).

Theo từ điển Tiếng Việt, lý thuyết là toàn thể những khái niệm trừu tƣợng

hợp thành hệ thống, dùng làm cơ sở cho việc hiểu biết một khoa học, một kỹ

thuật, một nghệ thuật... và ứng dụng vào một ngành hoạt động.

Học thuyết là toàn thể những điều trình bày có hệ thống về một lĩnh vực

khoa học, chính trị, đạo đức…để căn cứ vào đó mà tìm hiểu chân lý, chỉ đạo

hoạt động (vi.wiktionary.org).

Trường phái đƣợc hiểu là một nhóm các nhà khoa học hoặc văn nghệ sĩ

có chung một khuynh hƣớng tƣ tƣởng, một phƣơng pháp luận hoặc phƣơng pháp

sáng tác (tratu.soha.vn).

1.1.2. Khái niệm nhu cầu, động cơ, động lực

Trong quản lý nhân lực, nhà quản lý cần tạo ra đƣợc động lực làm việc

cho ngƣời lao động để họ cống hiến khả năng của mình cho sự phát triển chung

của tổ chức. Tuy vậy, đôi khi các khái niệm động lực, động cơ, động cơ thúc

đẩy, nhu cầu đƣợc nhiều ngƣời hiểu đồng nhất với nhau. Trên thực tế, các khái

niệm này có những điểm trùng nhau nhƣng không hoàn toàn đồng nhất mà có sự

khác biệt nhất định.

Nhu cầu đƣợc hiểu là những đòi hỏi của ngƣời lao động xuất phát từ

những nguyên nhân khác nhau. Do vậy, ngƣời lao động luôn có nhiều nhu cầu.

12

13

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Christian Batal (2002), Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực nhà

nước, tập 1,2, nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

2. Nguyễn Cảnh Chắt (dịch và biên soạn) (2002), Tinh hoa quản lý, nhà

xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội.

3. Nguyễn Văn Chiều (2006), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trƣờng:

Vấn đề con người trong các tư tưởng quản lý hiện đại (Nghiên cứu một số tư

tưởng quản lý trong thế kỉ XX), Hà Nội.

4. Trần Ngọc Liêu, Nguyễn Văn Chiều (2009), Bài giảng Khoa học Quản

lý đại cương, Khoa Khoa học Quản lý, Trƣờng ĐH KHXH&NV.

5. Nguyễn Thị Doan, Đỗ Minh Cƣơng, Phƣơng Kỳ Sơn (1996), Các học

thuyết quản lý, nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

6. Cảnh Chí Dũng (2012), Mô hình tạo động lực trong các trường đại học

công lập, Tạp chí Cộng sản, cập nhật ngày 15/8/2012.

7. Vũ Cao Đàm (2011), Giáo trình Khoa học chính sách, nhà xuất bản

Đại học Quốc gia, Hà Nội.

8. Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình quản trị

nhân lực, nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

9. Lê Thanh Hà, Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Bá Ngọc, Phạm Ngọc Thành

(2012), Giáo trình quản trị nhân lực, nhà xuất bản Đại học Lao động Xã hội, Hà Nội.

10. Dave Lavinsk (2014): Các cách tạo Động lực thúc đẩy nhân viên hiệu

quả, lƣợc dịch từ Fast Company.

11. H.Koontz, Cyril O,donnell, H.Weihrich (1999), Những vấn đề cốt yếu

của quản lý, nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội.

12. James H. Donnelley và các tác giả (2004), Quản trị học căn bản, NXB

Thống Kê, Hà Nội.

13. Peter. F Drucker (2008), Tinh hoa quản trị của Drucker, NXB Trẻ, Hà Nội.

14. Peter. F Drucker (2003), Những thách thức của quản lý trong thế kỉ

XXI, NXB Trẻ, HCM.

15. Peter. F Drucker (2004), Nhà quản trị hiệu quả, NXB Thống kê, Hà Nội.

16. Trƣờng Đại học Khoa học, Báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của

Hiệu trưởng nhiệm kì 2009 – 2013.

14

17. Trƣờng Đại học Khoa học, công văn số 285/ĐHKH-HCTC ngày

20/5/2013 về việc thực hiện đánh giá, xếp loại hưởng thu nhập tăng thêm.

18. Trƣờng Đại học Khoa học, Quy chế chi tiêu nội bộ trường năm 2009,

2010, 2011, 2012, 2013, 2014

19. Trƣờng Đại học Khoa học, Quyết định số 86/QĐ-ĐHKH ngày 28

tháng 2 năm 2013 của Hiệu trưởng về việc quy định đánh giá, xếp loại Cán bộ

viên chức, Hợp đồng lao động để hưởng hệ số thu nhập tăng thêm

20. Trƣờng Đại học Khoa học, Quyết định số 86/QĐ-ĐHKH ngày 28

tháng 2 năm 2013 của Hiệu trưởng về việc quy định đánh giá, xếp loại Cán bộ

viên chức, Hợp đồng lao động để hưởng hệ số thu nhập tăng thêm.

21. Nguyễn Hữu Lam (2007), Hành vi tổ chức, nhà xuất bản Thống kê,

Hà Nội.

22. Lê Hồng Lôi (2004), Đạo của quản lý, NXB Đại học Quốc gia Hà

Nội, Hà Nội.

23. Hoàng Văn Luân (2008), Bài giảng Lịch sử tư tưởng quản lý, Khoa

Khoa học Quản lý, Trƣờng ĐH KHXH&NV.

24. Luận án tiến sĩ Lê Đình Lý (2010), Chính sách tạo động lực cho cán

bộ công chức cấp xã (Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Đại học Kinh tế

quốc dân.

25. Luận án tiến sĩ Trịnh Văn Nguyên (2011), Tạo động lực cho người lao

động tại Công ty cổ phần may Núi Thành – Quảng Nam.

26. Phạm Ngọc Thanh (2011), Đổi mới văn hóa lãnh đạo, quản lý: lý luận

và thực tiễn, nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.

27. TS Bùi Anh Tuấn (2003), Giáo trình Hành vi tổ chức, nhà xuất bản Thống

Kê, Hà Nội.

28. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh - Khoa Tâm lý xã hội (2001),

Giáo trình tâm lý học lãnh đạo, quản lý,Hà Nội.

29. Luận án tiến sĩ Vũ Thị Uyên (2008), Tạo động lực cho lao động quản

lý trong các doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội đến năm 2020

30. Hồ Văn Vĩnh (2003), Một số vấn đề về tư tưởng quản lý, nhà xuất bản

Quốc gia, Hà Nội.