44
Ch Ch ương IV. ương IV. Tuần hoàn nước trong tự Tuần hoàn nước trong tự nhiên nhiên Chu trình tuần hoàn nước trong tự Chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên nhiên Độ ẩm không khí Độ ẩm không khí Sự bốc hơi nước Sự bốc hơi nước Sự ngưng kêt hơi nước Sự ngưng kêt hơi nước Sương, sương muối, sương mù Sương, sương muối, sương mù Các loại mây Các loại mây Mưa Mưa Độ ẩm đất Độ ẩm đất

Ch ương IV. Tuần hoàn nước trong tự nhiên

  • Upload
    sereno

  • View
    64

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Ch ương IV. Tuần hoàn nước trong tự nhiên. Chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên Độ ẩm không khí Sự bốc hơi nước Sự ngưng kêt hơi nước Sương, sương muối, sương mù Các loại mây Mưa Độ ẩm đất. Chu trình tuần hoàn nước - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

ChChương IV. ương IV. Tuần hoàn nước trong tự Tuần hoàn nước trong tự nhiênnhiên

○ Chu trình tuần hoàn nước trong tự Chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiênnhiên

○ Độ ẩm không khíĐộ ẩm không khí○ Sự bốc hơi nướcSự bốc hơi nước○ Sự ngưng kêt hơi nướcSự ngưng kêt hơi nước○ Sương, sương muối, sương mùSương, sương muối, sương mù○ Các loại mâyCác loại mây○ MưaMưa○ Độ ẩm đấtĐộ ẩm đất

Page 2: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Chu trình tuần hoàn nước (Đơn vị: nghìn km3/năm, diện tích của trái đất là 510 x 106

km2)

Page 3: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Vai trò của nước và tuần hoàn nướcVai trò của nước và tuần hoàn nước

► Nước chiếm 80-90% trọng lượng cơ thể thực Nước chiếm 80-90% trọng lượng cơ thể thực vậtvật

► Trao đổi nước giữa khí quyển, đất liền và đại Trao đổi nước giữa khí quyển, đất liền và đại dươngdương

► Vận chuyển năng lượng trong khí quyển Vận chuyển năng lượng trong khí quyển (hoàn lưu khí quyển và bão nhiệt đới)(hoàn lưu khí quyển và bão nhiệt đới)

► Điều hòa độ mặn của nước biển.Điều hòa độ mặn của nước biển.

► Cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh vât biển Cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh vât biển (quyết định năng suất của hệ sinh thái biển)(quyết định năng suất của hệ sinh thái biển)

Page 4: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên
Page 5: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Độ ẩm không khíĐộ ẩm không khí

1)1) Đại lượng đặc trưng cho độ ẩm không khíĐại lượng đặc trưng cho độ ẩm không khí Áp suất hơi nước của không khí (sức trương hơi Áp suất hơi nước của không khí (sức trương hơi

nước - e)nước - e)Áp suất do hơi nước chứa trong không khí gây ra. Áp suất do hơi nước chứa trong không khí gây ra. Đơn vị: 1mb = 10Đơn vị: 1mb = 10-3-3bar = 100 N/mbar = 100 N/m22 = 100Pa = 3/4 = 100Pa = 3/4 mmHgmmHg

Áp suất hơi nước bão hòa (E)Áp suất hơi nước bão hòa (E)Áp suất hơi nước tối đa trong không khí ở một nhiệt độ Áp suất hơi nước tối đa trong không khí ở một nhiệt độ xác địnhxác định

E(t) = 6,1 . 10E(t) = 6,1 . 107,6t/(242 + t)7,6t/(242 + t)

E (t) là áp suất hơi nước bão hoà ở nhiệt độ t (E (t) là áp suất hơi nước bão hoà ở nhiệt độ t (00C). C). Khi t = 0Khi t = 0ooC thì E = 6,1mb.C thì E = 6,1mb.

Độ ẩm tuyệt đối (g/mĐộ ẩm tuyệt đối (g/m33):):Là lượng hơi nước chứa trong 1mLà lượng hơi nước chứa trong 1m33 không khí (g/m không khí (g/m33) ) a =( 0.81e/(1 + a =( 0.81e/(1 + ααt) (g/mt) (g/m33))αα là hệ số dãn nở thể tích của không khí (0,00366) và e là áp suất là hệ số dãn nở thể tích của không khí (0,00366) và e là áp suấthơi nước trong không khí (mb)hơi nước trong không khí (mb)

Page 6: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Quá trình bão hòa hơi

nước của

không khí

Page 7: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Độ ẩm riêng (g/kg):Độ ẩm riêng (g/kg): Lượng hơi nước tính bằng gam chứa trong 1 kg không khí Lượng hơi nước tính bằng gam chứa trong 1 kg không khí ẩm.ẩm.

Độ ẩm tương đối (RH%):Độ ẩm tương đối (RH%):ĐĐộ ẩm tương đối là tỷ lệ phần trăm giữa áp suất hơi nước của khộ ẩm tương đối là tỷ lệ phần trăm giữa áp suất hơi nước của không ông khí khí (e (eaa) và áp suất hơi nước bão hoà (E(t) và áp suất hơi nước bão hoà (E(taa).).

RH(%) = (eRH(%) = (eaa/E(t/E(taa)) . 100)) . 100Nếu eNếu eaa = E(t = E(taa) không khí bão hoà hơi nước và khi đó RH = 100%) không khí bão hoà hơi nước và khi đó RH = 100%

Độ hụt bão hòa(d):Độ hụt bão hòa(d):Độ hụt bão hoà hay độ thiếu hụt ẩm (d) là hiệu số Độ hụt bão hoà hay độ thiếu hụt ẩm (d) là hiệu số giữa áp suất hơi nước bão hoà và áp suất hơi nước giữa áp suất hơi nước bão hoà và áp suất hơi nước thực tế ở nhiệt độ xác địnhthực tế ở nhiệt độ xác định

d = E(td = E(taa) – e) – eaa

d cho biết độ ẩm của không khí xa hay gần trạng thái d cho biết độ ẩm của không khí xa hay gần trạng thái bão hòabão hòa

Điểm sương (Điểm sương ())Là nhiệt độ mà tại đó hơi nước chứa trong không khí Là nhiệt độ mà tại đó hơi nước chứa trong không khí đạt tới trạng thái bão hoà đạt tới trạng thái bão hoà [e[eaa = E( = E()].)].Khi khoảng cách giữa t và Khi khoảng cách giữa t và càng lớn, càng xa trạng càng lớn, càng xa trạng thái bão hòa.thái bão hòa.

Page 8: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Mối quan hệ giữa E, RH% với nhiệt Mối quan hệ giữa E, RH% với nhiệt độđộ

Page 9: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Diễn biến độ ẩm của không khíDiễn biến độ ẩm của không khí

2)2) Diễn biến của độ ẩm tuyệt đốiDiễn biến của độ ẩm tuyệt đối Phụ thuộc vào biến đổi của nhiệt độ không khíPhụ thuộc vào biến đổi của nhiệt độ không khí Biển hay lục địa Biển hay lục địa Mùa trong nămMùa trong năm

Hàng ngày: Hàng ngày: aamaxmax lúc 14-15h lúc 14-15h

aaminmin lúc mặt trời mọc lúc mặt trời mọc

Hàng năm:Hàng năm: aamax max vào tháng 7vào tháng 7

aaminmin vào tháng 1 vào tháng 1 Trên lục địa vào mùa hè hàng ngày: Trên lục địa vào mùa hè hàng ngày:

2 a2 amaxmax vào 8-9h và trước vào 8-9h và trước lúc mặt trời lặn; lúc mặt trời lặn;

2 a2 aminmin vào 14-15h và lúc mặt trời mọc vào 14-15h và lúc mặt trời mọc 3)3) Diễn biến của độ ẩm tương đốiDiễn biến của độ ẩm tương đối

Tỷ lệ nghịch với diễn biến của nhiệt độ không khíTỷ lệ nghịch với diễn biến của nhiệt độ không khí Ngoại trừ những vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ gió Ngoại trừ những vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ gió

mùa diễn biến hàng năm khá phức tạp.mùa diễn biến hàng năm khá phức tạp.

Page 10: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên
Page 11: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Diễn biến hàng ngày độ ẩm tương đối

Diễn biến hàng ngày của nhiệt độ

Page 12: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Ảnh hưởng của độ ẩm đối với nông Ảnh hưởng của độ ẩm đối với nông nghiệpnghiệp

o Ảnh hưởng tới cường độ thoát hơi nước của câyẢnh hưởng tới cường độ thoát hơi nước của câyTăng lên năm lần khi độ ẩm không khí giảm từ 90-95% xuống 50%Tăng lên năm lần khi độ ẩm không khí giảm từ 90-95% xuống 50%

o Các loại cây trồng khác nhau có nhu cầu độ ẩm khác nhau (bông, Các loại cây trồng khác nhau có nhu cầu độ ẩm khác nhau (bông, hồ tiêu)hồ tiêu)

o Ảnh hưởng tới sự phát dục của sinh vật (đồng hồ sinh học, côn Ảnh hưởng tới sự phát dục của sinh vật (đồng hồ sinh học, côn trùng diapause và anabiose…)trùng diapause và anabiose…)

o Độ ẩm không khí cao kéo dài thời gian sinh trưởng và thu hoạch Độ ẩm không khí cao kéo dài thời gian sinh trưởng và thu hoạch của câycủa cây

o Độ ẩm quá cao hoặc quá thấp làm giảm sức sống của hạt phấn Độ ẩm quá cao hoặc quá thấp làm giảm sức sống của hạt phấn (xoài, nhãn, lúa, ngô)(xoài, nhãn, lúa, ngô)

o Ảnh hưởng đến quá trình bảo quản nông sảnẢnh hưởng đến quá trình bảo quản nông sản Hạt ngũ cốc: yêu cầu độ ẩm không khí thấp; độ ẩm cao kết hợp Hạt ngũ cốc: yêu cầu độ ẩm không khí thấp; độ ẩm cao kết hợp

với nhiệt độ cao làm giảm chất lượng và trọng lượng của hạt với nhiệt độ cao làm giảm chất lượng và trọng lượng của hạt nghiêm trọng.nghiêm trọng.

Rau quả: yêu cầu độ ẩm không khí cao và nhiệt độ thấpRau quả: yêu cầu độ ẩm không khí cao và nhiệt độ thấpo Ảnh hưởng tới sự phát triển của sâu bệnhẢnh hưởng tới sự phát triển của sâu bệnh

Trứng sâu đục thân ngô khi nở cần độ ẩm thấp (RH < 75%)Trứng sâu đục thân ngô khi nở cần độ ẩm thấp (RH < 75%) Sâu đục thân ngô tuổi 1-2 hoạt động mạnh khi độ ẩm cao (RH Sâu đục thân ngô tuổi 1-2 hoạt động mạnh khi độ ẩm cao (RH

> 75%). > 75%).

Page 13: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Biện pháp điều tiết độ ẩm không khíBiện pháp điều tiết độ ẩm không khí

Trồng đai rừng chắn gió trên cánh đồng nhằm Trồng đai rừng chắn gió trên cánh đồng nhằm ngăn gió khô, nóng và hạn chế tốc độ phân tán ngăn gió khô, nóng và hạn chế tốc độ phân tán hơi ẩm.hơi ẩm.

Xây dựng hệ thống tưới tiêu hoàn chỉnh tạo Xây dựng hệ thống tưới tiêu hoàn chỉnh tạo điều kiện cho cây trồng được tưới đầy đủđiều kiện cho cây trồng được tưới đầy đủ

Trồng xen để tăng mật độ cây trồng làm tăng Trồng xen để tăng mật độ cây trồng làm tăng độ ẩm không khíđộ ẩm không khí

Trồng rừng và xây dựng hồ chứa nước để cải Trồng rừng và xây dựng hồ chứa nước để cải thiện độ ẩm không khí trên quy mô rộngthiện độ ẩm không khí trên quy mô rộng

Cần nắm vững diễn biến độ ẩm không khí theo Cần nắm vững diễn biến độ ẩm không khí theo không gian và thời giạn, đồng thời nắm vững không gian và thời giạn, đồng thời nắm vững nhu cầu độ ẩm của các loại cây trồng nhằm bố nhu cầu độ ẩm của các loại cây trồng nhằm bố trí thời vụ hợp lýtrí thời vụ hợp lý

Page 14: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Sự bốc hơi nước (Evaporation)Sự bốc hơi nước (Evaporation)1)1) Bản chất của sự bốc hơi nướcBản chất của sự bốc hơi nước

Là quá trình chuyển trạng thái của nước từ thể lỏng hoặc Là quá trình chuyển trạng thái của nước từ thể lỏng hoặc thể rắn sang thể hơithể rắn sang thể hơi

Điều kiện: eĐiều kiện: eaa < E(t < E(taa) hay ta > ) hay ta > Đơn vị đo bốc hơi: bề dày của lớp nước bốc hơi (mm);1mm Đơn vị đo bốc hơi: bề dày của lớp nước bốc hơi (mm);1mm

= 10 m= 10 m33 ha ha-1-1 = 1 lít m = 1 lít m-2-2

Bốc hơi là quá trình tiêu tốn năng lượng:Bốc hơi là quá trình tiêu tốn năng lượng:Nhiệt hóa hơi là lượng nhiệt tiêu tốn cho 1 g hơi nước bốc Nhiệt hóa hơi là lượng nhiệt tiêu tốn cho 1 g hơi nước bốc hơi hoàn toàn.hơi hoàn toàn.

L = 597 - 0,6t L = 597 - 0,6t Trong đó L là nhiệt hoá hơi của nước (cal gTrong đó L là nhiệt hoá hơi của nước (cal g-1-1) và t là nhiệt độ ) và t là nhiệt độ của nước (của nước (00C).C).

2)2) Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bốc hơiCác yếu tố ảnh hưởng đến sự bốc hơi W = A.(E – e)/PW = A.(E – e)/P

W: tốc độ bốc hơi (mm.haW: tốc độ bốc hơi (mm.ha-1-1.h.h-1-1) ) A: hệ số phụ thuộc vào tốc độ gióA: hệ số phụ thuộc vào tốc độ gióE: áp suất hơi nước bão hoà ở nhiệt độ mặt bốc hơiE: áp suất hơi nước bão hoà ở nhiệt độ mặt bốc hơie: áp suất thực tế của hơi nước trên bề mặt bốc hơie: áp suất thực tế của hơi nước trên bề mặt bốc hơiP: áp suất khí quyểnP: áp suất khí quyển

Page 15: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Năng lượng sử dụng khi nước chuyển trạng thái

Page 16: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Vật thể bốc hơi:Vật thể bốc hơi:Trạng thái vật bốc hơi: nước thể lỏng bốc hơi mạnh hơn ở thể Trạng thái vật bốc hơi: nước thể lỏng bốc hơi mạnh hơn ở thể rắnrắnDiện tích mặt ngoài lớn sẽ bốc hơi nhanh hơnDiện tích mặt ngoài lớn sẽ bốc hơi nhanh hơnNhiệt độ vật bốc hơi càng cao thì tốc độ bốc hơi càng lớn Nhiệt độ vật bốc hơi càng cao thì tốc độ bốc hơi càng lớn Nước có nhiều tạp chất sẽ bốc hơi chậm hơn nước tinh khiếtNước có nhiều tạp chất sẽ bốc hơi chậm hơn nước tinh khiết

Bốc hơi từ đấtBốc hơi từ đấtĐất cát bốc hơi nhanh hơn đất giàu mùn, đất sétĐất cát bốc hơi nhanh hơn đất giàu mùn, đất sétMặt đất gồ ghề bốc hơi nhiều hơn mặt đất bằng phẳng. Mặt đất gồ ghề bốc hơi nhiều hơn mặt đất bằng phẳng. Khi ẩm, mặt đất màu sẫm bốc hơi mạnh hơn đất màu nhatKhi ẩm, mặt đất màu sẫm bốc hơi mạnh hơn đất màu nhatĐất có kết cấu cục bốc hơi mạnh hơn đất có kết cấu đoàn lạpĐất có kết cấu cục bốc hơi mạnh hơn đất có kết cấu đoàn lạp

Bốc thoát hơi nước từ thực vật (Transpiration)Bốc thoát hơi nước từ thực vật (Transpiration)Phần lớn lượng nước hút được cây dùng vào quá trình bốc hơi Phần lớn lượng nước hút được cây dùng vào quá trình bốc hơi qua lá. Ví dụ cây ngô chỉ 1 - 2% lượng nước cây hút từ đất được qua lá. Ví dụ cây ngô chỉ 1 - 2% lượng nước cây hút từ đất được sử dụng để tạo ra chất hữu cơ.sử dụng để tạo ra chất hữu cơ.Lượng nước tiêu hao để hình thành một đơn vị chất khô gọi là Lượng nước tiêu hao để hình thành một đơn vị chất khô gọi là hệ số thoát hơi nước của cây.hệ số thoát hơi nước của cây.Hệ số thoát hơi = lượng nước thoát hơi/lượng chất khô tạo nênHệ số thoát hơi = lượng nước thoát hơi/lượng chất khô tạo nênHiện nay thường dùng chỉ tiêu WUE (Water Use Efficiency) (g/l)Hiện nay thường dùng chỉ tiêu WUE (Water Use Efficiency) (g/l)Đây là CÁC chỉ tiêu đánh giá khả năng chịu hạn của các giống.Đây là CÁC chỉ tiêu đánh giá khả năng chịu hạn của các giống.

Page 17: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Nước bốc thoát hơiNước bốc thoát hơi

Nước bốc hơi(nước bám lại)Nước bốc hơi(nước bám lại)

Nước mưaNước mưa

Giọt nước từ tánGiọt nước từ tán Nước lọt tán trực tiếp

Nước lọt tán trực tiếp

ớc

chả

y m

en

thâ

n

ớc

tho

át

hơi

Nước chảy bề mặt đất

Đất trống

Đất trống

Vật rơi rụng

Thảmmục

Nước chảy bề mặt đất

Thảmmục

Giọt nước từ tán

Giọt nước từ tán

Nước th

ấm

Nước ch

ảy n

gầm

QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚCCỦA CÂY RỪNG

QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚCCỦA CÂY RỪNG

ác

Page 18: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Sự ngưng kết hơi nướcSự ngưng kết hơi nước► Khái niệm: Khái niệm:

Là quá trình chuyển trạng thái của nước từ thể hơi sang thể lỏng Là quá trình chuyển trạng thái của nước từ thể hơi sang thể lỏng hoặc thể rắn.hoặc thể rắn.

► Điều kiện ngưng kếtĐiều kiện ngưng kết eeaa ≥ E(t ≥ E(taa) khi t) khi ta a ≤ ≤

─ Khối không khí chuyển động ngang (bình lưu) trượt trên bề Khối không khí chuyển động ngang (bình lưu) trượt trên bề mặt đệm lạnh hơn hoặc xáo trộn với khối không khí ấm hơn.mặt đệm lạnh hơn hoặc xáo trộn với khối không khí ấm hơn.

─ Khối khí lạnh đi về ban đêm do mặt đất bức xạ mất nhiệt. Khối khí lạnh đi về ban đêm do mặt đất bức xạ mất nhiệt. ─ Các khối không khí gần bão hoà có nhiệt độ khác nhau xáo Các khối không khí gần bão hoà có nhiệt độ khác nhau xáo

trộn với nhau.trộn với nhau.─ Các khối không khí chuyển động thăng lên cao, nhiệt độ giảm Các khối không khí chuyển động thăng lên cao, nhiệt độ giảm

dầndần─ Các khối không khí di chuyển tiếp xúc với nhau (front nóng Các khối không khí di chuyển tiếp xúc với nhau (front nóng

hoặc lạnh) hoặc lạnh) Có hạt nhân ngưng kết hơi nước (hạt nước nhỏ li ti, bụi, phấn Có hạt nhân ngưng kết hơi nước (hạt nước nhỏ li ti, bụi, phấn

hoa, hạt muối…)hoa, hạt muối…) Nếu không có hạt nhân ngưng kết, sự ngưng tụ chỉ xảy ra khi Nếu không có hạt nhân ngưng kết, sự ngưng tụ chỉ xảy ra khi

RH = 400-600% RH = 400-600%

Page 19: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Mây hình thành trên front lạnh Mây hình thành trên front nóng

Page 20: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Các sản phẩm ngưng tụ hơi nướcCác sản phẩm ngưng tụ hơi nước

► Sương Sương

Là lớp nước mỏng, giọt nước hình thành trên mặt đất hay Là lớp nước mỏng, giọt nước hình thành trên mặt đất hay trên bề mặt các vật thể có nhiệt độ thấp (lá cây, sàn trên bề mặt các vật thể có nhiệt độ thấp (lá cây, sàn nhà, mặt tảng đá…) nhà, mặt tảng đá…)

Nguyên nhân:Nguyên nhân: Do ban đêm nhiệt độ giảm dần, không khí gần bão hoà Do ban đêm nhiệt độ giảm dần, không khí gần bão hoà

hơi nước tiếp xúc với bề mặt lạnh.hơi nước tiếp xúc với bề mặt lạnh. Do mặt đất bức xạ mất nhiệt, không khí ấm, ẩm tiếp xúc Do mặt đất bức xạ mất nhiệt, không khí ấm, ẩm tiếp xúc

với mặt đất lạnh.với mặt đất lạnh. Không khí ấm, ẩm ở dưới đất bốc lên theo các kẽ nứt gặp Không khí ấm, ẩm ở dưới đất bốc lên theo các kẽ nứt gặp

không khí lạnh hơn nên ngưng kết thành giọt vướng váo không khí lạnh hơn nên ngưng kết thành giọt vướng váo mạng nhện. mạng nhện.

Vai trò của sương:Vai trò của sương: Sương có lợi cho cây trồng, hàng năm cung cấp 30 – 40 Sương có lợi cho cây trồng, hàng năm cung cấp 30 – 40

mm nước.mm nước.

Page 21: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Các sản phẩm ngưng tụ hơi nướcCác sản phẩm ngưng tụ hơi nước

► Sương muối: Sương muối: Là các giọt nước đóng băng hình thành trên mặt đất Là các giọt nước đóng băng hình thành trên mặt đất hoặc trên bề mặt các lá cây giống như những hạt muối.hoặc trên bề mặt các lá cây giống như những hạt muối.Nguyên nhân:Nguyên nhân:

Vào mùa lạnh, Do ban đêm nhiệt độ không khí rất thấp (t Vào mùa lạnh, Do ban đêm nhiệt độ không khí rất thấp (t ≤ 10≤ 1000C), mặt đất bức xạ nên nhiệt độ giảm xuống gần C), mặt đất bức xạ nên nhiệt độ giảm xuống gần 0000C, không khí ẩm tiếp xúc với mặt đất lạnh sẽ hình C, không khí ẩm tiếp xúc với mặt đất lạnh sẽ hình thành sương muối.thành sương muối.

Điều kiện thuận lợi cho sương muối hình thành: Điều kiện thuận lợi cho sương muối hình thành: ► trời quang mây và gió nhẹtrời quang mây và gió nhẹ► Độ ẩm không khí không cao quá.Độ ẩm không khí không cao quá.► Trong các thung lũng hay bồn địa thấp trũng.Trong các thung lũng hay bồn địa thấp trũng.

Tác hại của sương muối:Tác hại của sương muối: Làm chết cây hàng loạt do nước ở gian bào bị đóng băng Làm chết cây hàng loạt do nước ở gian bào bị đóng băng

lại, màng tế bào bị rách cơ giới không hồi phục được.lại, màng tế bào bị rách cơ giới không hồi phục được. Động vật ăn cỏ bị viêm họng, viêm phổi, lở mồm, long Động vật ăn cỏ bị viêm họng, viêm phổi, lở mồm, long

móng … móng …

Page 22: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

SƯƠNG MUỐI

Page 23: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

BĂNG GIÁ TẠI MẪU SƠNTHÁNG 2 - 2008

Page 24: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

THIỆT HẠI DO SƯƠNG MUỐI

Page 25: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Các sản phẩm ngưng tụ hơi nướcCác sản phẩm ngưng tụ hơi nước

Biện pháp phòng chống sương muối:Biện pháp phòng chống sương muối: Trồng rừng chắn gió hướng BắcTrồng rừng chắn gió hướng Bắc Xới xáo đất để làm giảm nhiệt dung, hấp thu tốt bức xạ Xới xáo đất để làm giảm nhiệt dung, hấp thu tốt bức xạ

ban ngày.ban ngày. Hun khói trong các thung lũng.Hun khói trong các thung lũng. Tưới nước mặt lá, giữ đất luôn ẩm.Tưới nước mặt lá, giữ đất luôn ẩm. Thiết kế hệ thống thông gió (với loại cây đặc sản quý)…Thiết kế hệ thống thông gió (với loại cây đặc sản quý)…

► Sương mùSương mùHình thành ở lớp không khí gần mặt đất, là các hạt nước Hình thành ở lớp không khí gần mặt đất, là các hạt nước hoặc hạt băng nhỏ li ti bay lơ lửng (hạt sương mù có kích hoặc hạt băng nhỏ li ti bay lơ lửng (hạt sương mù có kích thước 2-5thước 2-5) )

Nguyên nhân: phân biệt các loại sương mùNguyên nhân: phân biệt các loại sương mù► Sương mù bức xạ (radiation fog): mặt đất lạnh đi do Sương mù bức xạ (radiation fog): mặt đất lạnh đi do

bức xạ mất nhiệt, lớp không khí mỏng sát mặt đất (1-bức xạ mất nhiệt, lớp không khí mỏng sát mặt đất (1-2m) xuất hiện sương mù. Thường xuất hiện trên thảo 2m) xuất hiện sương mù. Thường xuất hiện trên thảo nguyên, đồng lúa, đồng bông… nguyên, đồng lúa, đồng bông…

Page 26: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Sương mù bình lưu (advection fog)

Page 27: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Sương mù bốc hơi (steam fog)

Page 28: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Sương mù thành Sương mù thành phốphố

Page 29: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

► Sương mù bình lưu (advection fog): không khí nóng, ẩm Sương mù bình lưu (advection fog): không khí nóng, ẩm di chuyển trượt trên mặt đất lạnh hoặc xáo trộn với khối di chuyển trượt trên mặt đất lạnh hoặc xáo trộn với khối không khí lạnh hơn. Sương mù bình lưu thường dày và không khí lạnh hơn. Sương mù bình lưu thường dày và đặc (dày từ 10 mét đến hàng trăm mét, đặc làm tầm đặc (dày từ 10 mét đến hàng trăm mét, đặc làm tầm nhìn xa giảm). nhìn xa giảm).

► Sương mù bốc hơi (steam fog): vào mùa thu, mùa đông Sương mù bốc hơi (steam fog): vào mùa thu, mùa đông trên bề mặt ao, hồ, sông, ngòi xuất hiện làn sương mù trên bề mặt ao, hồ, sông, ngòi xuất hiện làn sương mù mỏng do hơi nước bốc lên gặp không khí lạnh.mỏng do hơi nước bốc lên gặp không khí lạnh.

► Sương mù thành phố (loại sương mù hỗn hợp do nhiều Sương mù thành phố (loại sương mù hỗn hợp do nhiều nguyên nhân hình thành).nguyên nhân hình thành).

► MâyMây

Là tập hợp những sản phẩm ngưng kết ở các độ cao khác Là tập hợp những sản phẩm ngưng kết ở các độ cao khác nhau trong khí quyển.nhau trong khí quyển.

Cơ chế dẫn đến sự ngưng tụ tạo thành mây gọi chung là Cơ chế dẫn đến sự ngưng tụ tạo thành mây gọi chung là nhiễu động khí quyển (đối lưu, front, rãnh trên cao, hội tụ nhiễu động khí quyển (đối lưu, front, rãnh trên cao, hội tụ nội chí tuyến, áp thấp nhiệt đới, bão, lốc, tố, vòi rồng…)nội chí tuyến, áp thấp nhiệt đới, bão, lốc, tố, vòi rồng…)

Page 30: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Các cơ chế thăng lên cao của không khí

Page 31: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

(Mây ti)

(Ti tích)

(Ti tằng)

(Trung tích)

(Trung tằng)

(Vũ tằng)

(Mây tằng)

(Tằng tích)

(Mây tích)

(Vũ tích)

Phân bố của mây theo độ cao

Page 32: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Mây ti (Cirus)

Mây ti tích (ciroculumulus)

Page 33: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Mây ti tầng (Cirostratus)

Page 34: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Mây trung tích (Altocumulus)

Page 35: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Mây tích (Cumulus)

Page 36: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Mây tích vũ (Cumulo-nimbus)

Page 37: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Giáng thuỷGiáng thuỷ

Nước ở trạng thái lỏng hay rắn rơi từ các đám mây xuống mặt Nước ở trạng thái lỏng hay rắn rơi từ các đám mây xuống mặt đất dưới dạng mưa, mưa đá hay tuyết rơi.đất dưới dạng mưa, mưa đá hay tuyết rơi.

Quá trình hình thành mưa:Quá trình hình thành mưa:

Mây là tập hợp các hạt nước nhỏ li ti gọi là các phần tử mây. Các Mây là tập hợp các hạt nước nhỏ li ti gọi là các phần tử mây. Các phần tử mây có khối lượng nhỏ thường bay lơ lửng hoặc bị các phần tử mây có khối lượng nhỏ thường bay lơ lửng hoặc bị các luồng không khí thăng cuốn lên cao.luồng không khí thăng cuốn lên cao.

Mây tầng cao Ci, Cs, Cc hạt nhỏ và đều, trữ lượng nước ít nên Mây tầng cao Ci, Cs, Cc hạt nhỏ và đều, trữ lượng nước ít nên không gây mưakhông gây mưa

Mây Ac, As và Cu hạt to hơn nhưng rất đều cũng không gây Mây Ac, As và Cu hạt to hơn nhưng rất đều cũng không gây mưa.mưa.

Mây St, Sc hạt to, không đều nhưng độ phát triển theo phương Mây St, Sc hạt to, không đều nhưng độ phát triển theo phương thẳng đứng thấp (đám mây dầy) nên khó gây mưa.thẳng đứng thấp (đám mây dầy) nên khó gây mưa.

Mây hỗn hợp Ns, Cb hạt to, không đều, đám mây khá dầy nên Mây hỗn hợp Ns, Cb hạt to, không đều, đám mây khá dầy nên thường gây mưa. thường gây mưa.

Page 38: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Để có mưa, các phần tử mây phải tăng kích thước đến khi Để có mưa, các phần tử mây phải tăng kích thước đến khi trọng lượng đủ lớn thắng được lực cản của không khí và trọng lượng đủ lớn thắng được lực cản của không khí và lực đẩy của các dòng không khí thăng: lực đẩy của các dòng không khí thăng:

► Tăng kích thước nhờ tụ hợp:Tăng kích thước nhờ tụ hợp:o Các phần tử mây va chạm cơ giới (khi có gió)Các phần tử mây va chạm cơ giới (khi có gió)o Các phần tử mây tích điện trái dấu thường hút tĩnh điệnCác phần tử mây tích điện trái dấu thường hút tĩnh điện

► Tăng kích thước nhờ ngưng kết hơi nước xảy ra trên Tăng kích thước nhờ ngưng kết hơi nước xảy ra trên bề mặt các phân tử mây:bề mặt các phân tử mây:

o Các đám mây có các phần tử không đều, các hạt nước nhỏ Các đám mây có các phần tử không đều, các hạt nước nhỏ thường bị hoá hơi để chuyển sang các hạt nước lớn hơn.thường bị hoá hơi để chuyển sang các hạt nước lớn hơn.

o Các đám mây có độ phát triển thẳng đứng tốt, các phần tử Các đám mây có độ phát triển thẳng đứng tốt, các phần tử mây thường bị cuốn lên cao rồi lại rơi xuống cho phép các mây thường bị cuốn lên cao rồi lại rơi xuống cho phép các hạt nước ngưng kết trên bề mặt nhiều lớp nước làm kích hạt nước ngưng kết trên bề mặt nhiều lớp nước làm kích thước tăng rất nhanh. thước tăng rất nhanh.

Page 39: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Giáng thuỷGiáng thuỷ

Lượng mưa là bề dầy của lớp nước tính bằng mm đã rơi xuống Lượng mưa là bề dầy của lớp nước tính bằng mm đã rơi xuống mặt đất trên tiết diện nằm ngang, chưa chảy đi nơi khác, chưa mặt đất trên tiết diện nằm ngang, chưa chảy đi nơi khác, chưa thấm xuống đất và chưa bốc hơi (mm).thấm xuống đất và chưa bốc hơi (mm).

Cường độ mưa là lượng mưa tính ra mm rơi trong một đơn vị Cường độ mưa là lượng mưa tính ra mm rơi trong một đơn vị thời gian (mm/phút, mm/ngày, mm/tháng…). Cường độ mưa thời gian (mm/phút, mm/ngày, mm/tháng…). Cường độ mưa vượt quá 1mm/phút gọi là mưa rào.vượt quá 1mm/phút gọi là mưa rào. Quy định về diện mưa:Quy định về diện mưa:

Mưa không đáng kể : Mưa không đáng kể : <0,5 mm <0,5 mm Mưa nhỏ: Mưa nhỏ: 0,5-10 mm 0,5-10 mm Mưa vừa: Mưa vừa: 10,0-50,0 mm 10,0-50,0 mm Mưa to: Mưa to: 50,0-100,0 mm 50,0-100,0 mm Mưa rất to: >100 mmMưa rất to: >100 mm

Quy định về diện mưa:Quy định về diện mưa:► Mưa vài nơi: Mưa vài nơi: 1/3 tổng số trạm có mưa trong khu vực 1/3 tổng số trạm có mưa trong khu vực► Mưa rải rác: từ 1/3 -1/2 tổng số trạm có mưa trong khu Mưa rải rác: từ 1/3 -1/2 tổng số trạm có mưa trong khu

vựcvực► Mưa nhiều nơi: > 1/2 tổng số trạm có mưa trong khu vựcMưa nhiều nơi: > 1/2 tổng số trạm có mưa trong khu vực

Page 40: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Phân bố lượng mưaPhân bố lượng mưa► Chu kỳ ngày đêm: trên lục địa mưa thường vào buổi chiều, Chu kỳ ngày đêm: trên lục địa mưa thường vào buổi chiều,

trên đại dương mưa thường vào 12 giờ đêm và sáng sớm.trên đại dương mưa thường vào 12 giờ đêm và sáng sớm.► Chu kỳ năm: Chu kỳ năm:

VVùngùng xích đạo, mưa nhiều vào xuân phân và thu phân, xích đạo, mưa nhiều vào xuân phân và thu phân, mưa ít vào hạ chí và đông chí.mưa ít vào hạ chí và đông chí.

khu vực gió mùa, mưa lớn vào mùa hè và mưa ít vào khu vực gió mùa, mưa lớn vào mùa hè và mưa ít vào mùa đông. mùa đông.

Vùng á nhiệt đới, mưa lớn vào mùa đông, mùa hè mưa Vùng á nhiệt đới, mưa lớn vào mùa đông, mùa hè mưa ít.ít.

► Lượng mưa tăng theo chiều cao, sườn núi đón gió mưa Lượng mưa tăng theo chiều cao, sườn núi đón gió mưa nhiều hơn sườn khuất giónhiều hơn sườn khuất gió

► Lượng mưa theo vĩ độ địa lý:Lượng mưa theo vĩ độ địa lý: Khu vực xích đạo lượng mưa trung bình năm trên 2000 Khu vực xích đạo lượng mưa trung bình năm trên 2000

mm. mm. VVùng ùng á nhiệt đới và hoang mạc lá nhiệt đới và hoang mạc lục ục địa ôn đới mưa rất ít, địa ôn đới mưa rất ít,

trung bình năm 100 - 250mm. trung bình năm 100 - 250mm. VVùngùng ôn đới lượng mưa tăng, trung bình năm 500-1000 ôn đới lượng mưa tăng, trung bình năm 500-1000

mm. Vmm. Vùng cực đớiùng cực đới lượng mưa giảm, chỉ 200-300 lượng mưa giảm, chỉ 200-300 mm/năm.mm/năm.

Page 41: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Phân bố lượng mưa trên trái đấtPhân bố lượng mưa trên trái đất

Page 42: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Độ ẩm đấtĐộ ẩm đất

► Điều kiện hình thành độ ẩm đất Điều kiện hình thành độ ẩm đất Độ ẩm đất phụ thuộc vàoĐộ ẩm đất phụ thuộc vào

► Tính chất đấtTính chất đất► Các yếu tố tự nhiên: lượng mưa, mực nước ngầm, sự Các yếu tố tự nhiên: lượng mưa, mực nước ngầm, sự

bốc hơi,…bốc hơi,…

► Đánh giá độ ẩm đấtĐánh giá độ ẩm đất► Các đại lượng đặc trưng cho độ ẩm đấtCác đại lượng đặc trưng cho độ ẩm đất

Độ ẩm cây héo (Wilting point)Độ ẩm cây héo (Wilting point) Độ ẩm đồng ruộng (Field Capacity)Độ ẩm đồng ruộng (Field Capacity) Độ ẩm bão hòaĐộ ẩm bão hòa Độ ẩm tuyệt đốiĐộ ẩm tuyệt đối Độ ẩm tương đốiĐộ ẩm tương đối

Page 43: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

Độ ẩm đất sau khi thu hoạch cây trồng của đất cát (A), đất cát pha (loam, B) và đất sét (C) khi mỗi tháng nhận lượng mưa 40mm (1) và 80m (2)

Page 44: Ch ương IV.  Tuần hoàn nước trong tự nhiên

► http://vi.wikipedia.org/wiki/Khí_quyển_Trái_Đấthttp://vi.wikipedia.org/wiki/Khí_quyển_Trái_Đất► http://ga.water.usgs.gov/edu/http://ga.water.usgs.gov/edu/

watercyclevietnamese.htmlwatercyclevietnamese.html