Upload
uybinh
View
642
Download
8
Embed Size (px)
Citation preview
1/15/2010
1
Nhiệm vụ PT tình hình tài chính DN Làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực trạng TC của DN, so sánh với DN tiêu biểu cùng ngành và với chỉ tiêu trung bình ngành
Chỉ ra thế mạnh và bất ổn, đề xuất những biện pháp Q.trị TC đúng và kịp thời để sử dụng vốn có hiệu quả.
Nội dung phân tích bao gồm
Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính
PT khái quát tình hình tài chính DN
PT các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của DN
PT báo cáo lưu chuyển tiền tệ của DN
I. Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Balance sheet);
- Báo cáo kết quả kdoanh (Income statement);
- Báo cáo lưu chuyền tiền tệ (statement of Cash flows);
- Thuyết minh các báo cáo tài chính (Explaination of
financial statements)
Vì sao phải giới thiệu Hthống BC tài chính?
Vì hệ thống báo cáo TC có vị trí quan trọng
trong báo cáo hàng năm của DN
1. Bảng cân đối kế toán
- Còn gọi là bảng tổng kết tài sản, nó khái quát tình hình tài chính DN tại một thời điểm nhất định
- Là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: bên trong và bên ngoài DN
- Cơ cấu BCĐKT gồm 2 phần bằng nhau: Tsản và nguồn vốn tức nguồn hình thành nên TS (Nợ phải trả + VCSH)
- Ví dụ: Bảng CĐKT rút gọn như sau:
Bảng CĐKT rút gọn như sau
TÀI SẢN Đầu kỳ C.kỳ
Tiền mặt:
- Tại quỹ
- Gửi NH
510
120
390
310
80
230
Phải Thu:
- Khách hàng
- Khác
1.273
1.105
168
1.704
1.644
60
Hàng tồn kho 3.100 2.938
Tài sản CĐ:
- Nguyên giá
- Khấu hao
12.040
13.500
1.460
11.940
14.000
2.060
Tổng 16.923 16.892
NGUỒN VỐN Đầu kỳ C.kỳ
Nợ ngắn hạn:
-Vay ngắn hạn
-Phải trả N.bán
-Phải trả khác
1.043
400
600
43
1.301
420
700
181
Nợ dài hạn 5.530 4.291
Vốn CSH:
-Vốn góp
-LN giữ lại
10.350
10.000
350
11.300
10.000
1.300
Tổng 16.923 16.892
2. Báo cáo kết quả kinh doanh
- Phản ánh Tnhập của DN qua từng thời kỳ kinh doanh
- Còn gọi là BC thu nhập hay BC lợi tức – là Bcáo Tchính tổng hợp về Kquả KD
- Nội dung Bcáo Tnhập là cụ thể hóa công thức
DTHU - CHI PHÍ = LỢI NHUẬN
Ví dụ: Bcáo Tnhập rút gọn của 1 DN
Bảng Bcáo Tnhập (rút gọn) Đvt: Tr.đ
KHOẢN MỤC Năm trước Năm nay
Doanh thu 51.000 52.500
Giá vốn hàng bán 38.250 39.862
Lãi gọp 12.750 12.638
Chi phí bán hàng 5.100 5.314
Chi phí quản lý 2.550 2.896
Lợi nhuận trước thuế 5.100 4.338
Thuế thu nhập (32%) 1.632 1.388
Lợi nhuận sau thuế (Lãi ròng) 3.468 2.950
Trả cổ tức 3.118 2.000
Lợi nhuận giữ lại 350 950
1/15/2010
2
3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Còn gọi là Bcáo ngân lưu (BCNL) hay Bcáo lưu kim, là báo cáo tài chính được nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của DN
- BCNL thể hiện tiền vào, tiền ra của DN
- BCNL được tổng hợp bỡi 3 dòng NL ròng từ 3 hoạt động của DN:
+ Hoạt động SX KD
+ Hoạt động đầu tư
+ Hoạt động tài chính
- Có 2 PP lập BCNL: trực tiếp và gián tiếp
- PP trực tiếp có KL tính toán lớn, công việc nhiều nên dễ gây thiếu só. Vì vậy, PP gián tiếp thường được lựa chọn
Cách lập bảng BCNL theo PP gián tiếp
- Dòng NL từ hoạt động kinh doanh:
+ Bắt đầu từ lợi nhuận ròng
+ Điều chỉnh các khoản thu chi không dùng tiền mặt như: khấu hao, Lãi lỗ do đánh giá lại TS, do thay đổi tỷ giá...
+ Điều chỉnh các khoản thay đổi trong tài sản lưu động
- Dòng NL từ hoạt động đầu tư
- Dòng NL từ hoạt động TC như: Vay và trả nợ vay, trả cổ tức...
- Tổng NL ròng = Tiền mặt tồn cuối kỳ - Tiền mặt tồn đầu kỳ (I + II + III)
- Để phục vụ cho việc lập bảng BCNL trước tiên ta tính sự thay đổi của bảng cân đối kế toán như sau:
Sự thay đổi của bảng cân đối kế toán KHOẢN MỤC Ngân lưu Đầu kỳ Cuối kỳ Thay đối
(A) (1) (2) (3) (4) = (3) – (2)
Tiền mặt: 510 310
-Tại quỹ 120 80
-Gởi NH 390 230
Phải thu: 1.273 1.704
-Khách hàng 1.105 1.644
-Khác 168 60
Hàng tồn kho 3.100 2.938
Tài sản cố định 12.040 11.940
-Nguyên giá 13.500 14.000
-Khấu hao 1.460 2.060
Tổng Tài sản 16.923 16.892
Nợ ngắn hạn 1.043 1.301
-Vay ngăn hạn 400 420
-Phải trả người bán 600 700
-Phải trả khác 43 181
Nợ dài hạn 5.530 4.291
Vốn chủ sở hữu 10.350 11.300
-Vốn gốp 10.000 10.000
-Lợi nhuận giữ lại 350 1.300
Tổng nguồn vốn 6.923 16.892 -31
BÁO CÁO NGÂN LƯU (pp gián tiếp) Đvt: triệu đồng
I. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Lợi nhuận ròng:
Điều chỉnh các khoản thu chi không bằng tiền mặt:
- Khấu hao:
Điều chỉnh các khoản thay đổi trong tài sản lưu động:
- Tăng các khoản phải thu:
- Giảm hàng hoá tồn kho:
- Tăng các khoản phỉa trả:
Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh:
II. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ:
- Đầu tư tài sản cố định: -
Ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư:
III. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
- Vay ngắn hạn:
- Chi trả nợ vay dài hạn:
- Chi trả cổ tức:
Ngân lưu ròng từ hoạt động tài chính:
TỔNG NGÂN LƯU RÒNG (I + II + III)
4.Thuyết minh các báo cáo tài chính
Đây là báo cáo được trình bày bằng lời văn nhằm giải thích thêm chi tiết của những nội dung thay đổi về Tsản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong các báo cáo tài chính không thể hiện hết được.
Những điều cần diễn giải thường là:
- Đặc điểm doanh nghiệp: giới thiệu tóm tắt Dnghiệp;
-Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác độnh
đến hoạt động của doanh nghiệp;
- Hình thức kế toán đã và đang được áp dụng;
- Phương thức phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỉ giá
hối đoái được dùng để hạch toán trong kỳ;
- Sự thay đổi trong đầu tư, Tsản Cđịnh, vốn chủ sở hữu;
- Tình hình thu nhập của nhân viên;
- Tình hình khác.
II. PT khái quát tình hình tài chính DN
1.PTchung tình hình tài chính DN: Căn cứ
vào sự tăng giảm của bảng cân đối kế toán
để nhận xét
2. PT tỷ suất đầu tư
2.1 Tỷ suất đầu tư chung
Tỷ suất đầu
tư chung =
Giá trị TSCĐ+ĐTDH khác x 100%
Tổng Tài sản
1/15/2010
3
2.2 Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn
2.3 Tỷ suất đầu tư TSCĐ
2.4 Tỷ suất đầu tư dài hạn khác
Tỷ suất đầu
tư TSCĐ =
Giá trị TSCĐ x 100%
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu
tư dài hạn
khác
=
Giá trị các
khoản ĐT khác x 100%
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu
tư TCDH =
GT tài sản TC DH x 100%
Tổng tài sản Tỷ suất VỐN
CHỦ SỞ HỮU =
Vốn chủ sở hữu X 100%
Tổng nguồn vốn
3. Tỷ suất vốn chủ sở hữu Còn gọi là tỷ suất tự tài trợ, nó cho thấy mức độ tự chủ vốn
của DN.
III. Ptích các Ctiêu tài chính chủ yếu của DN
Các Ctiêu chủ yếu được gôm lại thành 4 nhóm:
- Nhóm Ctiêu thanh toán
- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
- Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận
- Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính
1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán
Đây là nhóm chỉ tiêu không chỉ có nhà quản trị quan tâm mà còn được sự quan tâm của chủ sở hữu, đặt biệt là của các nhà cho vay.
Hệ số khái quát về tình hình công nợ
- Công nợ là những phát sinh tất yếu trong quá trình KD
- Duy trì và điều khiển công nợ một cách có KH và trôi chảy là một nghệ thuật trong kinh doanh
- Các Ctiêu cụ thể xem xét T.hình nầy là: Các khoản phải thu và các khoản phải trả
Hệ số khái quát
về công nợ =
Các khoản phải thu
Các khoản phải trả
1.1 Các khoản phải thu (Receivables)
Các khoản phải thu được Ptích qua 2 chỉ tiêu
Số vòng quây các
khoản phải thu =
Dthu bán chịu
Các khoản phải thu bình quân
Số ngày thu tiền = 360
Số vòng quây các khoản phải thu
Số vòng quây càng cao tức là số ngày thu tiền
càng ngắn chứng tỏ tình hình quản lý và thu
nợ tốt
1.2 Các khoản phải trả (Payables)
Tổng quát t.hình khả năng phải tra như sau:
Hệ số thanh toán
tổng quát =
Khả năng thanh toán
Nhu cầu thanh toán
- Khả năng trả nợ là bao gồm tất cả các nguồn có thể huy dộng để trả nợ - Nhu cầu trả nợ là các khoản nợ đến hạn trả - Hệ số này tốt nhất là bằng 1
1.2.1 Hệ số thanh toán vốn lưu động (VLĐ)
Hệ số này thấp chứng tỏ khả năng thanh toán
này thấp, nhưng cao quá thì sẽ ứ vốn. Theo
kinh nghiệm thì ở VN hệ số này từ 0,05 đến
0,07 là hợp lý
Hệ số thanh toán
VLĐ =
Tiền và các CK ngắn hạn
Tài sản lưu động
1/15/2010
4
1.2.2 Hệ số thanh toán ngắn hạn
- Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của DN là cao hay thấp.
- Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ = 1 thì DN có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của DN khả quan
Hệ số thanh toán
ngắn hạn =
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
1.2.3 Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số này đo lường mức độ đáp ứng nhanh của
vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số này lớn hơn 0,5 chứng tỏ tình hình thanh
toán của DN khả quan.
Nhưng nếu cao quá phản ảnh tình hình tình
hình vốn bằng tiền quá nhiều giảm hiệu quả
sử dụng vốn
Hệ số thanh toán
nhanh =
Tiền và chứng khoán ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
1.2.4 Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu thanh toán
=
Tiền và Ckhoán
ngắn hạn x Tài sản lưu động
Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn
Hệ số
thanh toán
nhanh
=
Hệ số thanh
toán vốn lưu
động
x Hệ số
thanh toán
ngắn hạn
2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
2.1 Số vòng quây vốn chung
- Là hệ số tổng quát về vòng quây tài sản
- Nó nói lên cứ 1 đồng tài sản nói chung trong một
thời gian nhất định mang lại cho DN bao nhiêu
đồng DT.
- Hệ số này càng cao thể hiện hiệu quả SD vốn
càng cao
Số vòng quây tài sản =
Doanh thu từ hoạt động chính
Tổng tài sản
2.2 Số vòng luân chuyển hàng hóa
- Còn gọi là số vòng quây kho hay số vòng quây hàng
tồn kho là chỉ tiêu phản ảnh tốc độ lưu chuyển hành
hóa.
- Nó nói lên chất lượng và chủng loại HH kinh doanh có
phù hợp với thị trường hay không?
- Số vòng quây càng cao hay số ngày của một vòng ngắn
thì càng tốt.
Số vòng lưu
chuyển hàng hóa =
Trị giá HH bán ra theo giá vốn
Trị giá HH tồn kho Bquân
Số ngày của 1 vòng =
360
Số vòng lưu chuyển hàng hóa
2.3 Thời hạn thanh toán
Bao gồm có thời hạn thu tiền và thời hạn trả
tiền, nó nói lên hiệu quả sử dụng vốn
2.3.1 Thời hạn thu tiền (Collection period)
Chỉ tiêu này thể hiện phương thức thanh toán
trong việc tiêu thụ HH của DN
Về nguyên tắc thì chỉ tiêu này càng thấp càng
tốt, nhưng phải tùy vào trường hợp cụ thể
Thời hạn thu
tiền =
Các khoản phải thu bình quân
Doanh thu bình quân 1 ngày
1/15/2010
5
2.3.2 Thời hạn trả tiền (Payables period)
Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị xác định áp lực các
khoản nợ, xây dựng kế hoạch ngân sách và chủ động
điều tiết khối lượng tiền trong kỳ kinh doanh
Thời hạn trả
tiền =
Các khoản phải trả bình quân
Giá vốn hàng bán bình quân 1 ngày
3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của DN. Lợi nhuận
được mọi người quan tâm và cố gắn tìm hiểu. Cho nên phải PT để kịp thời cung cấp thông tin theo yêu cầu.
3.1 Hệ số lãi gộp (Gross profit margin)
- Lãi gộp là chênh lệch giữa giá bán và giá vốn
- Hệ số này thể hiện khả năng trang trãi Cphí
- Tùy từng ngành nghề KD mà hệ số này khác nhau
Hệ số lãi gộp = Lãi gộp
Doanh thu
3.2 Hệ số lãi ròng (Net profit margin)
Là lợi nhuận sau thuế.
Còn gọi là suất sinh lời của DT (ROS: Return on sales)
Thể hiện cứ 1 đồng DT tạo ra được bao nhiêu Lnhuận
Hệ số lãi ròng
(ROS) =
Lãi ròng
Doanh thu
3.3 Suất sinh lợi của tài sản
- Suất sinh lời của tài sản ROA: Return on asset
- Thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất
định tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng
- Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ
và quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả
ROA = Lãi ròng
Tổng tài sản
- ROA chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng
(ROS) và số vòng quây tài sản. Mối liên hệ này là:
Suất sinh lời
của TS ROA =
Hệ số lãi
ròng ROS x Số vòng
quây TS
= Lãi ròng
x Doanh thu
Doanh thu Tổng tài sản
3.4 Suất sinh lời của vốn chủ sơ hữu
- Suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE: Return
on equit
- Thể hiện trong thời gian nhất định 1 đồng
vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiều lợi nhuận
cho họ
ROE = Lãi ròng
Vốn chủ sở hữư
1/15/2010
6
3.5 Mỗi quan hệ giữa các chỉ tiêu
- Vì vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn
của DN để hình thành nên tài sản
- Cho nên suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) lệ
thuộc vào suất sinh lời của TS (ROA)
- Ý tưởng trên được thể hiện:
ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Mà
Đoàn bẩy kinh tế =
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Cho nên
ROE =
Lãi ròng
Doanh thu x
Doanh thu Tổng Tài sản
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu x
Suất sinh lời của TS (ROA) x Đòn bẩy tài chính
4. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính
- Cơ cấu tài chính (Financial structure) là nguồn vốn
chủ sở hữu và vốn đi vay trong tổng tài sản của DN
- Nhóm chỉ tiêu này gồm
4.1 Hệ số nợ so với tài sản
Hệ số nợ (Debt ratio) hay tỷ số nợ là phần nợ vay trong
tổng nguồn vốn
Hệ số nợ = Tổng số nợ
Tổng tài sản
Ta có đẳng thức cơ bản của Kế toán:
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
(A: Asset) (D: Debt) (E: Equity)
Ta có các quan hệ
A = D + E D = A - E hoặc E = A - D
hoặc D/A = (A-E)/A = 1 - E/A
hoặc E/A = (A-D)/A = 1 - D/A
4.2 Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu
- Hệ số này dùng để so sánh nợ vay và vốn chủ
sở hữu
- Hệ số này càng cao, hiệu quả mang lại cho
chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn
định hoạt động và kinh doanh có lãi
- Hệ số này càng thấp, mức độ an toàn càng
đảm bảo trong trường hợp khối lượng hoạt
động bị giảm và kinh doanh thua lỗ
Hệ số nợ so
với vốn CSH =
Tổng số nợ
Vốn chủ sở hữu
4.3 Ví dụ tính chất sinh lời của vốn chủ sở hữu với
cơ cấu tài chính khác nhau
- Tổng nguồn vốn 1000000 1000000 1000000 1000000
+ Vay 0 200000 400000 600000
+ Vốn chủ sở hữu 1000000 800000 600000 400000
- Lnhuận trước
thuế và lãi vay 100000 100000 100000 100000
+ Trả lãi vay 0 6000 12000 18000
+ Lnhuận trước thuế 100000 94000 88000 82000
+ Thuế TN DN (32%) 32000 30080 28160 26240
- Lnhuận sau Thuế 68000 63920 59840 55760
- ROE: Suất sinh lời
của vốn CSH (%) 6,8 8,0 10,0 14,0
Khoản mục Không vay Vay 20% Vay 40% Vay 60%
1/15/2010
7
Câu hỏi: Khi tỷ lệ vay vốn càng tăng, thuế thu
nhập càng thấp đi, phải chăng DN đã “né
tránh” thuế TN từ cơ cấu tài chính?
- Thật vậy, DN trả lãi vay trước thuế thu nhập
nên làm cho thuế thu nhập giảm đi
- Hiện tượng đó gọi là “Lá chắn thuế” của lãi
vay
- Lá chắn thuế của lãi vay là khoản chênh lệch
thuế tiết kiệm được do sự khác nhau về cơ
cấu tài chính
Công thức tính lá chắn thuế của lãi vay
Theo ví dụ trên thì trường hợp không vay thì lá
chắn thuế
- Trường hợp vay 20%: 200000 x 3% x 32% = 1920
- Trường hợp vay 40%: 400000 x 3% x 32% = 3840
- Trường hợp vay 60%: 600000 x 3% x 32% = 5760
Lá chắn thuế
của lãi vay =
Số nợ
vay x Lãi suất x Thuế suất
BÀI GIẢNG MÔN PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT!
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ QUAN
TÂM CỦA TẬP THỂ LỚP KẾ
TOÁN CHUYÊN TU 2004
ĐẠI HỌC NHA TRANG!
Hẹn gặp lại môn học khác.
BÀI GIẢNG MÔN PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT!
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ QUAN
TÂM CỦA TẬP THỂ LỚP KẾ
TOÁN CHUYÊN TU 2004
ĐẠI HỌC NHA TRANG!
Hẹn gặp lại môn học khác.