7
1/15/2010 1 Nhiệm vụ PT tình hình tài chính DN Làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực trạng TC của DN, so sánh với DN tiêu biểu cùng ngành và với chỉ tiêu trung bình ngành Chỉ ra thế mạnh và bất ổn, đề xuất những biện pháp Q.trị TC đúng và kịp thời để sử dụng vốn có hiệu quả. Nội dung phân tích bao gồm Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính PT khái quát tình hình tài chính DN PT các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của DN PT báo cáo lưu chuyển tiền tệ của DN I. Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (Balance sheet); - Báo cáo kết quả kdoanh (Income statement); - Báo cáo lưu chuyền tiền tệ (statement of Cash flows); - Thuyết minh các báo cáo tài chính (Explaination of financial statements) Vì sao phải giới thiệu Hthống BC tài chính? Vì hệ thống báo cáo TC có vị trí quan trọng trong báo cáo hàng năm của DN 1. Bảng cân đối kế toán - Còn gọi là bảng tổng kết tài sản, nó khái quát tình hình tài chính DN tại một thời điểm nhất định - Là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: bên trong và bên ngoài DN - Cơ cấu BCĐKT gồm 2 phần bằng nhau: Tsản và nguồn vốn tức nguồn hình thành nên TS (Nợ phải trả + VCSH) - Ví dụ: Bảng CĐKT rút gọn như sau: Bảng CĐKT rút gọn như sau TÀI SẢN Đầu kỳ C.kỳ Tiền mặt: - Tại quỹ - Gửi NH 510 120 390 310 80 230 Phải Thu: - Khách hàng - Khác 1.273 1.105 168 1.704 1.644 60 Hàng tồn kho 3.100 2.938 Tài sản CĐ: - Nguyên giá - Khấu hao 12.040 13.500 1.460 11.940 14.000 2.060 Tổng 16.923 16.892 NGUỒN VỐN Đầu kỳ C.kỳ Nợ ngắn hạn: -Vay ngắn hạn -Phải trả N.bán -Phải trả khác 1.043 400 600 43 1.301 420 700 181 Nợ dài hạn 5.530 4.291 Vốn CSH: -Vốn góp -LN giữ lại 10.350 10.000 350 11.300 10.000 1.300 Tổng 16.923 16.892 2. Báo cáo kết quả kinh doanh - Phản ánh Tnhập của DN qua từng thời kỳ kinh doanh - Còn gọi là BC thu nhập hay BC lợi tức – là Bcáo Tchính tổng hợp về Kquả KD - Nội dung Bcáo Tnhập là cụ thể hóa công thức DTHU - CHI PHÍ = LỢI NHUẬN Ví dụ: Bcáo Tnhập rút gọn của 1 DN Bảng Bcáo Tnhập (rút gọn) Đvt: Tr.đ KHOẢN MỤC Năm trước Năm nay Doanh thu 51.000 52.500 Giá vốn hàng bán 38.250 39.862 Lãi gọp 12.750 12.638 Chi phí bán hàng 5.100 5.314 Chi phí quản lý 2.550 2.896 Lợi nhuận trước thuế 5.100 4.338 Thuế thu nhập (32%) 1.632 1.388 Lợi nhuận sau thuế (Lãi ròng) 3.468 2.950 Trả cổ tức 3.118 2.000 Lợi nhuận giữ lại 350 950

CHUONG 4 Phan tich hoat dong kinh doanh

  • Upload
    uybinh

  • View
    642

  • Download
    8

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHUONG 4 Phan tich hoat dong kinh doanh

1/15/2010

1

Nhiệm vụ PT tình hình tài chính DN Làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực trạng TC của DN, so sánh với DN tiêu biểu cùng ngành và với chỉ tiêu trung bình ngành

Chỉ ra thế mạnh và bất ổn, đề xuất những biện pháp Q.trị TC đúng và kịp thời để sử dụng vốn có hiệu quả.

Nội dung phân tích bao gồm

Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính

PT khái quát tình hình tài chính DN

PT các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của DN

PT báo cáo lưu chuyển tiền tệ của DN

I. Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính

Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán (Balance sheet);

- Báo cáo kết quả kdoanh (Income statement);

- Báo cáo lưu chuyền tiền tệ (statement of Cash flows);

- Thuyết minh các báo cáo tài chính (Explaination of

financial statements)

Vì sao phải giới thiệu Hthống BC tài chính?

Vì hệ thống báo cáo TC có vị trí quan trọng

trong báo cáo hàng năm của DN

1. Bảng cân đối kế toán

- Còn gọi là bảng tổng kết tài sản, nó khái quát tình hình tài chính DN tại một thời điểm nhất định

- Là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: bên trong và bên ngoài DN

- Cơ cấu BCĐKT gồm 2 phần bằng nhau: Tsản và nguồn vốn tức nguồn hình thành nên TS (Nợ phải trả + VCSH)

- Ví dụ: Bảng CĐKT rút gọn như sau:

Bảng CĐKT rút gọn như sau

TÀI SẢN Đầu kỳ C.kỳ

Tiền mặt:

- Tại quỹ

- Gửi NH

510

120

390

310

80

230

Phải Thu:

- Khách hàng

- Khác

1.273

1.105

168

1.704

1.644

60

Hàng tồn kho 3.100 2.938

Tài sản CĐ:

- Nguyên giá

- Khấu hao

12.040

13.500

1.460

11.940

14.000

2.060

Tổng 16.923 16.892

NGUỒN VỐN Đầu kỳ C.kỳ

Nợ ngắn hạn:

-Vay ngắn hạn

-Phải trả N.bán

-Phải trả khác

1.043

400

600

43

1.301

420

700

181

Nợ dài hạn 5.530 4.291

Vốn CSH:

-Vốn góp

-LN giữ lại

10.350

10.000

350

11.300

10.000

1.300

Tổng 16.923 16.892

2. Báo cáo kết quả kinh doanh

- Phản ánh Tnhập của DN qua từng thời kỳ kinh doanh

- Còn gọi là BC thu nhập hay BC lợi tức – là Bcáo Tchính tổng hợp về Kquả KD

- Nội dung Bcáo Tnhập là cụ thể hóa công thức

DTHU - CHI PHÍ = LỢI NHUẬN

Ví dụ: Bcáo Tnhập rút gọn của 1 DN

Bảng Bcáo Tnhập (rút gọn) Đvt: Tr.đ

KHOẢN MỤC Năm trước Năm nay

Doanh thu 51.000 52.500

Giá vốn hàng bán 38.250 39.862

Lãi gọp 12.750 12.638

Chi phí bán hàng 5.100 5.314

Chi phí quản lý 2.550 2.896

Lợi nhuận trước thuế 5.100 4.338

Thuế thu nhập (32%) 1.632 1.388

Lợi nhuận sau thuế (Lãi ròng) 3.468 2.950

Trả cổ tức 3.118 2.000

Lợi nhuận giữ lại 350 950

Page 2: CHUONG 4 Phan tich hoat dong kinh doanh

1/15/2010

2

3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Còn gọi là Bcáo ngân lưu (BCNL) hay Bcáo lưu kim, là báo cáo tài chính được nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của DN

- BCNL thể hiện tiền vào, tiền ra của DN

- BCNL được tổng hợp bỡi 3 dòng NL ròng từ 3 hoạt động của DN:

+ Hoạt động SX KD

+ Hoạt động đầu tư

+ Hoạt động tài chính

- Có 2 PP lập BCNL: trực tiếp và gián tiếp

- PP trực tiếp có KL tính toán lớn, công việc nhiều nên dễ gây thiếu só. Vì vậy, PP gián tiếp thường được lựa chọn

Cách lập bảng BCNL theo PP gián tiếp

- Dòng NL từ hoạt động kinh doanh:

+ Bắt đầu từ lợi nhuận ròng

+ Điều chỉnh các khoản thu chi không dùng tiền mặt như: khấu hao, Lãi lỗ do đánh giá lại TS, do thay đổi tỷ giá...

+ Điều chỉnh các khoản thay đổi trong tài sản lưu động

- Dòng NL từ hoạt động đầu tư

- Dòng NL từ hoạt động TC như: Vay và trả nợ vay, trả cổ tức...

- Tổng NL ròng = Tiền mặt tồn cuối kỳ - Tiền mặt tồn đầu kỳ (I + II + III)

- Để phục vụ cho việc lập bảng BCNL trước tiên ta tính sự thay đổi của bảng cân đối kế toán như sau:

Sự thay đổi của bảng cân đối kế toán KHOẢN MỤC Ngân lưu Đầu kỳ Cuối kỳ Thay đối

(A) (1) (2) (3) (4) = (3) – (2)

Tiền mặt: 510 310

-Tại quỹ 120 80

-Gởi NH 390 230

Phải thu: 1.273 1.704

-Khách hàng 1.105 1.644

-Khác 168 60

Hàng tồn kho 3.100 2.938

Tài sản cố định 12.040 11.940

-Nguyên giá 13.500 14.000

-Khấu hao 1.460 2.060

Tổng Tài sản 16.923 16.892

Nợ ngắn hạn 1.043 1.301

-Vay ngăn hạn 400 420

-Phải trả người bán 600 700

-Phải trả khác 43 181

Nợ dài hạn 5.530 4.291

Vốn chủ sở hữu 10.350 11.300

-Vốn gốp 10.000 10.000

-Lợi nhuận giữ lại 350 1.300

Tổng nguồn vốn 6.923 16.892 -31

BÁO CÁO NGÂN LƯU (pp gián tiếp) Đvt: triệu đồng

I. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

- Lợi nhuận ròng:

Điều chỉnh các khoản thu chi không bằng tiền mặt:

- Khấu hao:

Điều chỉnh các khoản thay đổi trong tài sản lưu động:

- Tăng các khoản phải thu:

- Giảm hàng hoá tồn kho:

- Tăng các khoản phỉa trả:

Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh:

II. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ:

- Đầu tư tài sản cố định: -

Ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư:

III. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

- Vay ngắn hạn:

- Chi trả nợ vay dài hạn:

- Chi trả cổ tức:

Ngân lưu ròng từ hoạt động tài chính:

TỔNG NGÂN LƯU RÒNG (I + II + III)

4.Thuyết minh các báo cáo tài chính

Đây là báo cáo được trình bày bằng lời văn nhằm giải thích thêm chi tiết của những nội dung thay đổi về Tsản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong các báo cáo tài chính không thể hiện hết được.

Những điều cần diễn giải thường là:

- Đặc điểm doanh nghiệp: giới thiệu tóm tắt Dnghiệp;

-Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác độnh

đến hoạt động của doanh nghiệp;

- Hình thức kế toán đã và đang được áp dụng;

- Phương thức phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỉ giá

hối đoái được dùng để hạch toán trong kỳ;

- Sự thay đổi trong đầu tư, Tsản Cđịnh, vốn chủ sở hữu;

- Tình hình thu nhập của nhân viên;

- Tình hình khác.

II. PT khái quát tình hình tài chính DN

1.PTchung tình hình tài chính DN: Căn cứ

vào sự tăng giảm của bảng cân đối kế toán

để nhận xét

2. PT tỷ suất đầu tư

2.1 Tỷ suất đầu tư chung

Tỷ suất đầu

tư chung =

Giá trị TSCĐ+ĐTDH khác x 100%

Tổng Tài sản

Page 3: CHUONG 4 Phan tich hoat dong kinh doanh

1/15/2010

3

2.2 Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn

2.3 Tỷ suất đầu tư TSCĐ

2.4 Tỷ suất đầu tư dài hạn khác

Tỷ suất đầu

tư TSCĐ =

Giá trị TSCĐ x 100%

Tổng tài sản

Tỷ suất đầu

tư dài hạn

khác

=

Giá trị các

khoản ĐT khác x 100%

Tổng tài sản

Tỷ suất đầu

tư TCDH =

GT tài sản TC DH x 100%

Tổng tài sản Tỷ suất VỐN

CHỦ SỞ HỮU =

Vốn chủ sở hữu X 100%

Tổng nguồn vốn

3. Tỷ suất vốn chủ sở hữu Còn gọi là tỷ suất tự tài trợ, nó cho thấy mức độ tự chủ vốn

của DN.

III. Ptích các Ctiêu tài chính chủ yếu của DN

Các Ctiêu chủ yếu được gôm lại thành 4 nhóm:

- Nhóm Ctiêu thanh toán

- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn

- Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận

- Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính

1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán

Đây là nhóm chỉ tiêu không chỉ có nhà quản trị quan tâm mà còn được sự quan tâm của chủ sở hữu, đặt biệt là của các nhà cho vay.

Hệ số khái quát về tình hình công nợ

- Công nợ là những phát sinh tất yếu trong quá trình KD

- Duy trì và điều khiển công nợ một cách có KH và trôi chảy là một nghệ thuật trong kinh doanh

- Các Ctiêu cụ thể xem xét T.hình nầy là: Các khoản phải thu và các khoản phải trả

Hệ số khái quát

về công nợ =

Các khoản phải thu

Các khoản phải trả

1.1 Các khoản phải thu (Receivables)

Các khoản phải thu được Ptích qua 2 chỉ tiêu

Số vòng quây các

khoản phải thu =

Dthu bán chịu

Các khoản phải thu bình quân

Số ngày thu tiền = 360

Số vòng quây các khoản phải thu

Số vòng quây càng cao tức là số ngày thu tiền

càng ngắn chứng tỏ tình hình quản lý và thu

nợ tốt

1.2 Các khoản phải trả (Payables)

Tổng quát t.hình khả năng phải tra như sau:

Hệ số thanh toán

tổng quát =

Khả năng thanh toán

Nhu cầu thanh toán

- Khả năng trả nợ là bao gồm tất cả các nguồn có thể huy dộng để trả nợ - Nhu cầu trả nợ là các khoản nợ đến hạn trả - Hệ số này tốt nhất là bằng 1

1.2.1 Hệ số thanh toán vốn lưu động (VLĐ)

Hệ số này thấp chứng tỏ khả năng thanh toán

này thấp, nhưng cao quá thì sẽ ứ vốn. Theo

kinh nghiệm thì ở VN hệ số này từ 0,05 đến

0,07 là hợp lý

Hệ số thanh toán

VLĐ =

Tiền và các CK ngắn hạn

Tài sản lưu động

Page 4: CHUONG 4 Phan tich hoat dong kinh doanh

1/15/2010

4

1.2.2 Hệ số thanh toán ngắn hạn

- Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của DN là cao hay thấp.

- Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ = 1 thì DN có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của DN khả quan

Hệ số thanh toán

ngắn hạn =

Tài sản lưu động

Nợ ngắn hạn

1.2.3 Hệ số thanh toán nhanh

Hệ số này đo lường mức độ đáp ứng nhanh của

vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn.

Hệ số này lớn hơn 0,5 chứng tỏ tình hình thanh

toán của DN khả quan.

Nhưng nếu cao quá phản ảnh tình hình tình

hình vốn bằng tiền quá nhiều giảm hiệu quả

sử dụng vốn

Hệ số thanh toán

nhanh =

Tiền và chứng khoán ngắn hạn

Nợ ngắn hạn

1.2.4 Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu thanh toán

=

Tiền và Ckhoán

ngắn hạn x Tài sản lưu động

Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn

Hệ số

thanh toán

nhanh

=

Hệ số thanh

toán vốn lưu

động

x Hệ số

thanh toán

ngắn hạn

2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn

2.1 Số vòng quây vốn chung

- Là hệ số tổng quát về vòng quây tài sản

- Nó nói lên cứ 1 đồng tài sản nói chung trong một

thời gian nhất định mang lại cho DN bao nhiêu

đồng DT.

- Hệ số này càng cao thể hiện hiệu quả SD vốn

càng cao

Số vòng quây tài sản =

Doanh thu từ hoạt động chính

Tổng tài sản

2.2 Số vòng luân chuyển hàng hóa

- Còn gọi là số vòng quây kho hay số vòng quây hàng

tồn kho là chỉ tiêu phản ảnh tốc độ lưu chuyển hành

hóa.

- Nó nói lên chất lượng và chủng loại HH kinh doanh có

phù hợp với thị trường hay không?

- Số vòng quây càng cao hay số ngày của một vòng ngắn

thì càng tốt.

Số vòng lưu

chuyển hàng hóa =

Trị giá HH bán ra theo giá vốn

Trị giá HH tồn kho Bquân

Số ngày của 1 vòng =

360

Số vòng lưu chuyển hàng hóa

2.3 Thời hạn thanh toán

Bao gồm có thời hạn thu tiền và thời hạn trả

tiền, nó nói lên hiệu quả sử dụng vốn

2.3.1 Thời hạn thu tiền (Collection period)

Chỉ tiêu này thể hiện phương thức thanh toán

trong việc tiêu thụ HH của DN

Về nguyên tắc thì chỉ tiêu này càng thấp càng

tốt, nhưng phải tùy vào trường hợp cụ thể

Thời hạn thu

tiền =

Các khoản phải thu bình quân

Doanh thu bình quân 1 ngày

Page 5: CHUONG 4 Phan tich hoat dong kinh doanh

1/15/2010

5

2.3.2 Thời hạn trả tiền (Payables period)

Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị xác định áp lực các

khoản nợ, xây dựng kế hoạch ngân sách và chủ động

điều tiết khối lượng tiền trong kỳ kinh doanh

Thời hạn trả

tiền =

Các khoản phải trả bình quân

Giá vốn hàng bán bình quân 1 ngày

3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của DN. Lợi nhuận

được mọi người quan tâm và cố gắn tìm hiểu. Cho nên phải PT để kịp thời cung cấp thông tin theo yêu cầu.

3.1 Hệ số lãi gộp (Gross profit margin)

- Lãi gộp là chênh lệch giữa giá bán và giá vốn

- Hệ số này thể hiện khả năng trang trãi Cphí

- Tùy từng ngành nghề KD mà hệ số này khác nhau

Hệ số lãi gộp = Lãi gộp

Doanh thu

3.2 Hệ số lãi ròng (Net profit margin)

Là lợi nhuận sau thuế.

Còn gọi là suất sinh lời của DT (ROS: Return on sales)

Thể hiện cứ 1 đồng DT tạo ra được bao nhiêu Lnhuận

Hệ số lãi ròng

(ROS) =

Lãi ròng

Doanh thu

3.3 Suất sinh lợi của tài sản

- Suất sinh lời của tài sản ROA: Return on asset

- Thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất

định tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng

- Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ

và quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả

ROA = Lãi ròng

Tổng tài sản

- ROA chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng

(ROS) và số vòng quây tài sản. Mối liên hệ này là:

Suất sinh lời

của TS ROA =

Hệ số lãi

ròng ROS x Số vòng

quây TS

= Lãi ròng

x Doanh thu

Doanh thu Tổng tài sản

3.4 Suất sinh lời của vốn chủ sơ hữu

- Suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE: Return

on equit

- Thể hiện trong thời gian nhất định 1 đồng

vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiều lợi nhuận

cho họ

ROE = Lãi ròng

Vốn chủ sở hữư

Page 6: CHUONG 4 Phan tich hoat dong kinh doanh

1/15/2010

6

3.5 Mỗi quan hệ giữa các chỉ tiêu

- Vì vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn

của DN để hình thành nên tài sản

- Cho nên suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) lệ

thuộc vào suất sinh lời của TS (ROA)

- Ý tưởng trên được thể hiện:

ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính

Đoàn bẩy kinh tế =

Tổng tài sản

Vốn chủ sở hữu

Cho nên

ROE =

Lãi ròng

Doanh thu x

Doanh thu Tổng Tài sản

Tổng tài sản

Vốn chủ sở hữu x

Suất sinh lời của TS (ROA) x Đòn bẩy tài chính

4. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính

- Cơ cấu tài chính (Financial structure) là nguồn vốn

chủ sở hữu và vốn đi vay trong tổng tài sản của DN

- Nhóm chỉ tiêu này gồm

4.1 Hệ số nợ so với tài sản

Hệ số nợ (Debt ratio) hay tỷ số nợ là phần nợ vay trong

tổng nguồn vốn

Hệ số nợ = Tổng số nợ

Tổng tài sản

Ta có đẳng thức cơ bản của Kế toán:

Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

(A: Asset) (D: Debt) (E: Equity)

Ta có các quan hệ

A = D + E D = A - E hoặc E = A - D

hoặc D/A = (A-E)/A = 1 - E/A

hoặc E/A = (A-D)/A = 1 - D/A

4.2 Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu

- Hệ số này dùng để so sánh nợ vay và vốn chủ

sở hữu

- Hệ số này càng cao, hiệu quả mang lại cho

chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn

định hoạt động và kinh doanh có lãi

- Hệ số này càng thấp, mức độ an toàn càng

đảm bảo trong trường hợp khối lượng hoạt

động bị giảm và kinh doanh thua lỗ

Hệ số nợ so

với vốn CSH =

Tổng số nợ

Vốn chủ sở hữu

4.3 Ví dụ tính chất sinh lời của vốn chủ sở hữu với

cơ cấu tài chính khác nhau

- Tổng nguồn vốn 1000000 1000000 1000000 1000000

+ Vay 0 200000 400000 600000

+ Vốn chủ sở hữu 1000000 800000 600000 400000

- Lnhuận trước

thuế và lãi vay 100000 100000 100000 100000

+ Trả lãi vay 0 6000 12000 18000

+ Lnhuận trước thuế 100000 94000 88000 82000

+ Thuế TN DN (32%) 32000 30080 28160 26240

- Lnhuận sau Thuế 68000 63920 59840 55760

- ROE: Suất sinh lời

của vốn CSH (%) 6,8 8,0 10,0 14,0

Khoản mục Không vay Vay 20% Vay 40% Vay 60%

Page 7: CHUONG 4 Phan tich hoat dong kinh doanh

1/15/2010

7

Câu hỏi: Khi tỷ lệ vay vốn càng tăng, thuế thu

nhập càng thấp đi, phải chăng DN đã “né

tránh” thuế TN từ cơ cấu tài chính?

- Thật vậy, DN trả lãi vay trước thuế thu nhập

nên làm cho thuế thu nhập giảm đi

- Hiện tượng đó gọi là “Lá chắn thuế” của lãi

vay

- Lá chắn thuế của lãi vay là khoản chênh lệch

thuế tiết kiệm được do sự khác nhau về cơ

cấu tài chính

Công thức tính lá chắn thuế của lãi vay

Theo ví dụ trên thì trường hợp không vay thì lá

chắn thuế

- Trường hợp vay 20%: 200000 x 3% x 32% = 1920

- Trường hợp vay 40%: 400000 x 3% x 32% = 3840

- Trường hợp vay 60%: 600000 x 3% x 32% = 5760

Lá chắn thuế

của lãi vay =

Số nợ

vay x Lãi suất x Thuế suất

BÀI GIẢNG MÔN PHÂN TÍCH

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT!

CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ QUAN

TÂM CỦA TẬP THỂ LỚP KẾ

TOÁN CHUYÊN TU 2004

ĐẠI HỌC NHA TRANG!

Hẹn gặp lại môn học khác.

BÀI GIẢNG MÔN PHÂN TÍCH

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT!

CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ QUAN

TÂM CỦA TẬP THỂ LỚP KẾ

TOÁN CHUYÊN TU 2004

ĐẠI HỌC NHA TRANG!

Hẹn gặp lại môn học khác.