Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CTCP Giống Bò sữa Mộc Châu
Mã giao dịch: MCM Reuters: N/A Bloomberg: N/A
Hiệu quả hoạt động cải thiện, tiềm năng tăng trường lớn với sự tham
gia của Vinamilk.
Ngành hàng tiêu dùng
Báo cáo lần đầu
Tháng 12 2020
KQKD 9T/2020 khả quan bất chấp ảnh hưởng của dịch COVID-19. MCM
công bố kết quả 9T 2020 với doanh thu thuần đạt 2.142 tỷ đồng (+10% yoy) và
lợi nhuận sau thuế đạt gần 209 tỷ đồng (+67% yoy). Như vậy sau 9 tháng MCM
đã hoàn thành 74% kế hoạch doanh thu thuần và vượt 33% kế hoạch lợi nhuận
năm.
Hiệu quả hoạt động cải thiện rõ rệt sau khi Vinamilk (VNM) tham gia
quản trị. Tận dụng hệ thống phân phối của VNM và nâng cao khả năng
kiểm soát chi phí, MCM vẫn duy trì doanh thu và lợi nhuận tốt trong thời
điểm dịch bệnh.
Tiềm năng tăng trưởng lớn. MCM đưa ra kế hoạch đầu tư và tái cấu
trúc 1.600 tỷ nhằm mở rộng và nâng cấp hệ thống trang trại và nhà máy,
tận dụng hiệu quả lợi thế chuỗi cung ứng khép kín.
Kế hoạch niêm yết trong năm 2020. Theo MCM, doanh nghiệp sẽ niêm
yết trên sàn UPCOM vào 18/12/2020.
Chính sách cổ tức đều đặn, cơ cấu sạch nợ. Doanh nghiệp chi trả cổ
tức đều đặn, cơ cấu tài chính hiện nay không có nợ vay ngắn hạn và dài
hạn, giảm thiểu rủi ro về tài chính cho cổ đông.
Dự báo 2020. Dựa trên những cập nhật trong 9T 2020, BVSC dự báo doanh thu
cả năm đạt 2.875 tỷ đồng (+12% yoy) và lợi nhuận sau thuế đạt 282 tỷ đồng
(+69% yoy). EPS dự phóng 2.566 đồng/cp tương ứng với P/E 2021 là 20,17
lần.
Quan điểm đầu tư: Sau quá trình tái cơ cấu tích cực, MCM đang có những thay
đổi toàn diện trong cả chuỗi cung ứng. Trong ngắn hạn, doanh nghiệp đang làm
rất tốt trong việc tối ưu hoá chi phí sản xuất, cải thiện chính sách bán hàng và
phát triển hệ thống phân phối để mang lại kết quả kinh doanh tăng 9T 2020
trưởng ấn tượng. Trong trung và dài hạn, với sự đồng hành của doanh nghiệp
sữa hàng đầu là VNM và kế hoạch đầu tư mở rộng lên đến 1.600 tỷ, BVSC cho
rằng dư địa tăng trưởng của MCM còn rất lớn và dự báo công ty sẽ đạt mức
CAGR 11% về lợi nhuận trong 5 năm tới. Bằng phương pháp chiết khấu dòng
tiền, chúng tôi ước tính giá hợp lý của MCM là 61.500 đồng/cp, tương ứng với
P/E năm 2021 là 20,17 lần, dựa trên số lượng cổ phiếu sau khi phát hành tăng
vốn. MCM sẽ niêm yết lên UPCOM vào ngày 18/12 với giá 30.000 VND/cổ phiếu,
mức giá niêm yết này là hấp dẫn so với định giá của chúng tôi về MCM.
Khuyến nghị OUTPERFORM
Giá kỳ vọng (VNĐ) 61.500
Giá niêm yết 30.000
Lợi nhuận kỳ vọng 105%
THÔNG TIN CỔ PHẦN
Sàn giao dịch UPCOM
Khoảng giá 52 tuần N/A
Vốn hóa 2.004
SL cổ phiếu lưu hành 66,800,000
KLGD bình quân 10 ngày N/A
% sở hữu nước ngoài 0,02%
Room nước ngoài 100%
Giá trị cổ tức/cổ phần 25%
Tỷ lệ cổ tức/thị giá N/A
Beta (ước tính) 0,73
Chuyên viên phân tích
Nguyễn Hà Minh Anh
(84 28) 3914.6888 ext 213
2
Báo cáo lần đầu MCM
Tổng quan về doanh nghiệp
Lịch sử hình thành
Cơ cấu cổ đông
Nguồn: BVSC ước tính dựa trên kế hoạch phát hành (i) cổ đông chiến lược, (ii) cổ đông hiện hữu, và (iii) ESOP
của MCM.
Các mảng kinh doanh chính
Hoạt động kinh doanh chính của MCM bao gồm (1) Sản xuất, chế biến, và kinh doanh sữa
và các sản phẩm từ sữa, (2) Sản xuất, chế biến, và kinh doanh thức ăn chăn nuôi, (3) Kinh
doanh vật tư chăn nuôi và vật nuôi (bò, bê).
1958
•Thành lập Nông trường Mộc Châu, tiền thân của CTCP Giống Bò sữa Mộc Châu
•Đơn vị đầu tiên của ngành chăn nuôi và sản xuất sữa công nghiệp tại Việt Nam. Sở hữu 884 con bò, với số lượng chuồng trại ít.
2016
• Thoái vốn nhà nước
• Công ty Chăn nuôi Việt Nam (Vilico) sở hữu 51% cổ phần Mộc Châu, và CTCP GTNFoods (GTN) gián tiếp sở hữu 33% MCM qua Vilico.
2019
• Số lượng đàn bò lên tới 25.580 con bò (nuôi theo hình thức nông trại chăn nuôi kết hợp với chăn nuôi hộ gia đình)
• Sở hữu 3 trung tâm giống, 1 nhà máy TMR, và 1 nhà máy chế biến sữa
9%
27%
33%
31%
Cơ cấu cổ đông trực tiếp (sau kế hoạch phát hành)
VNM
GTN
VLC
Khác
3
Báo cáo lần đầu MCM
Nguồn: MCM, VLC
Sản xuất, chế biến và kinh doanh sữa là mảng kinh doanh quan trọng nhất và có tỷ trọng
lớn nhất của MCM; tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của mảng này có dấu hiệu chững lại vào
năm 2019. Trong 9T/2020, doanh thu của MCM chủ yếu đến từ mảng kinh doanh Sữa
(chiếm 88% cơ cấu doanh thu), với lợi nhuận gộp là 640 tỷ (chiếm 96% cơ cấu lợi nhuận
gộp).
Sản phẩm và vị thế trong ngành Sữa
Lợi thế của MCM nằm ở chuỗi cung ứng khép kín. Vùng đất Mộc Châu (Sơn La) được
thiên nhiên ưu đãi ban tặng đất đai mầu mỡ, khí hậu ôn đới mát mẻ, là vùng đất hiếm hoi
ở khu vực Đông Nam Á thích hợp để phát triển đàn bò sữa quy mô lớn. Theo các chuyên
gia chăn nuôi của MCM, nhiệt độ ở Mộc Châu chỉ dao động ở khoảng 9-24 độ C với độ ẩm
trên 60%, giúp giảm năng lượng cần thiết cho hoạt động sống, nâng cao khả năng sinh sản
và cho sữa của bò. Khi được nuôi ở nông trường Mộc Châu, bò chỉ sử dụng 50% lượng
79% 79% 83% 85% 86% 88%
12% 12%12%
13% 12% 10%9% 9% 6%
2% 2% 1%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2015 2016 2017 2018 2019 9T/2020
Thay đổi tỉ trọng của các mảng kinh doanh
Sữa Thức ăn chăn nuôi Vật tư chăn nuôi và Vật nuôi
4
Báo cáo lần đầu MCM
thức ăn cho hoạt động cơ thể, còn lại sử dụng để nuôi thai và cho sữa - con số này ở bò
nuôi ở vùng nhiệt đới thường là 75%. Tuy nhiên, năng suất sữa của đàn bò MCM hiện nay
chỉ đang ở từ mức 22 lít/con/ngày, thấp hơn hai doanh nghiệp đầu ngành là VNM và TH
Truemilk; theo MCM, sự thiếu chọn lọc trong chăn nuôi là nguyên nhân chính dẫn tới năng
lực cho sữa không đồng đều trong đàn bò. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi kết hợp với kinh
nghiệm quản lý của VNM, MCM hoàn toàn có khả năng nâng cao năng suất sữa của đàn
bò trong giai đoạn 2021-2022.
Nguồn: VNM, BVSC ước tính và tổng hợp
Tổng số lượng đàn bò của MCM là 26.000 con bò, cung cấp khoảng 250 tấn sữa một ngày,
chăn nuôi trong 3 nông trại tập trung và với 600 hộ dân cộng tác, tổng diện tích chăn thả
khoảng 4.000 ha.
Nguồn: MCM, VNM
Hoàn thiện chuỗi cung ứng khép kín đảm bảo chất lượng nguyên liệu đầu vào và sản phẩm,
MCM đã xây dựng 3 trung tâm giống bò, 2 nhà máy chế biến và đóng gói sữa theo tiêu
chuẩn của Tetrapak (Thụy Điển) với công suất 100.000 hộp/giờ, 1 nhà máy TMR cung cấp
20
22
23
27
0 5 10 15 20 25 30
IDP*
MCM
TH Truemilk*
Vinamilk
Năng suất sữa đàn bò bình quân(Đvt: lít/con/ngày)
IDP* MCM TH Truemilk* Vinamilk
26.000
130.000
45.000
20.000
0 20.000 40.000 60.000 80.000 100.000 120.000 140.000
MCM
Vinamilk
TH Truemilk
IDP*
Tổng đàn bò sữa (con)
MCM Vinamilk TH Truemilk IDP*
5
Báo cáo lần đầu MCM
thức ăn chăn nuôi, và duy trì 21 điểm thu mua kiểm định chất lượng sữa. Tuy nhiên tới nay
hai nhà máy đang hoạt động gần hết công suất, do đó cần được đầu tư mở rộng để đảm
bảo tăng trưởng trong tương lai.
Nguồn: MCM, BVSC tổng hợp
Nguồn: Euromonitor, BVSC ước tính
MCM là thương hiệu được người tiêu dùng Việt Nam tin tưởng đặc biệt là ở miền Bắc
và được đánh giá là một trong 4 doanh nghiệp sữa hàng đầu Việt Nam. Theo Kantar, MCM
cũng thuộc trong 5 doanh nghiệp có nhận diện thương hiệu cao và được ưa chuộng ở
vùng nông thôn vì sản phẩm có hương vị ngon, giá trị dinh dưỡng cao, và giá thành ổn
định.
MCM23%
Vinamilk40%
TH Truemilk18%
FrieslandCampina Vietnam
10%Khác9%
Thị phần mảng sữa bò UHT miền Bắc 2019
39% 40% 41% 41% 42%
11% 11% 11% 11% 11%
20% 20% 20% 20% 20%
28% 28% 27% 26% 26%
2% 2% 2% 2% 2%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2015 2016 2017 2018 2019
Thị phần ngành sữa uống Việt Nam (2015-2019)
VNM TH Truemilk FrieslandCampina Vietnam Khác MCM
6
Báo cáo lần đầu MCM
Danh mục sản phẩm của MCM
Sản phẩm\Công ty MCM Vinamilk TH
Truemilk
FrieslandCa
mpina
Vietnam
IDP
Sữa UHT X X X X X
Sữa thanh trùng X X X X
Sữa chua ăn/uống X X X X X
Sữa bột cho mẹ/bé X X
Sữa trái cây X X X
Sữa thay thế (VD:
sữa hạt, sữa lúa
mạch, v.v.)
X X X X
Sữa đặc X X
Sữa dinh dưỡng
cho người cao tuổi X
Kem X X
Sản phẩm từ sữa
khác (VD: bơ, phô
mai, bánh sữa, v.v.)
X X X X
MCM hiện nay có 4 dòng sản phẩm chính: sữa tiệt trùng (UHT), sữa thanh trùng, sữa chua
ăn, và sản phẩm khác; trong đó sữa UHT là sản phẩm đóng góp phần lớn doanh thu cho
MCM.
Nguồn: MCM, BVSC tổng hợp
Năm 2020, doanh nghiệp đã cho ra mắt ba sản phẩm sữa mới bao gồm Sữa UHT có
đường/không đường dạng túi, Sữa chua có đường MC Kool, và Thức uống dinh dường
MC Kidz Sữa vị Trái cây (cam, dâu, trái cây tổng hợp). Sự xuất hiện của MC Kidz cho thấy
tham vọng mở rộng danh mục sản phẩm MCM sang các sản phẩm sữa có nước trái cây,
dòng sản phẩm đã mang lại doanh thu bán lẻ vượt bậc cho những doanh nghiệp sữa khác
UHT75%
Sữa thanh trùng
3%
Sữa chua ăn
15%
Khác7%
Cơ cấu sản phẩm của MCM
7
Báo cáo lần đầu MCM
như IDP với sản phẩm Kun trong năm 2020 (Euromonitor). Ngoài ra, MCM đã thay đổi bao
bì dòng sữa UHT và sữa thanh trùng với màu sắc hiện đại hơn, mà vẫn giữ nguyên thiết
kế hộp Brik tiện lợi. Chúng tôi đánh giá cao nỗ lực cải tiến chủng loại sản phẩm và mẫu
mã của MCM để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Chỉ số tài chính
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn (x) 2,57 2,53 2,54
Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (ngày) 47,18 52,28 53,61
Chỉ tiêu cơ cấu vốn
Đòn bẩy tài chính (x) 1,46 1,45 1,48
Tổng nợ/Tổng vốn chủ sở hữu (%) - - -
Chỉ tiêu sinh lời
Lợi nhuận gộp biên (%) 18,28% 18,81% 19,02%
Lợi nhuận thuần biên (%) 8,93% 7,28% 6,53%
Điểm nhấn đầu tư
Hiệu quả hoạt động cải thiện rõ rệt sau khi VNM tham gia quản trị
MCM công bố kết quả kinh doanh 9T 2020 ấn tượng với với doanh thu thuần đạt 2.142
tỷ đồng (+10% yoy) và lợi nhuận sau thuế đạt gần 209 tỷ đồng (+67% yoy). Như vậy sau 9
tháng MCM đã hoàn thành 74% kế hoạch doanh thu thuần và vượt 33% kế hoạch lợi nhuận
năm.
Ban điều hành do VNM đứng đầu đẩy mạnh hoạt động truyền thông và quảng cáo nhằm
đẩy mạnh doanh thu cho MCM. Vì vậy, tỷ lệ chi phí bán hàng trên tổng doanh thu tăng
gấp đôi lên mức 21% so với giai đoạn 2015-2019, ví dụ là chương trình khuyến mại “Mua
12 tặng 1” cho hai dòng sản phẩm được ưa chuộng là sữa UHT và sữa chua uống, đóng
góp một phần không nhỏ vào tăng trưởng doanh thu đầu năm 2020.
Bên cạnh đó, việc tận dụng hệ thống phân phối của VNM cũng góp phần MCM ghi nhận
mức tăng 12% yoy về doanh thu sữa. Đây là một kết quả rất đáng khích lệ trong bối cảnh
toàn ngành sữa ước tính đã giảm khoảng 4% yoy do ảnh hưởng của dịch COVID-19, theo
Nielsen.
Khả năng kiểm soát chi phí của MCM được cải thiện rõ rệt sau khi VNM tham gia vào
quản trị, thể hiện qua việc lợi nhuận gộp biên 9T/2020 đạt 28,9% (+75,6% yoy). MCM đã
tận dụng tốt vị thế doanh nghiệp lớn của VNM trong việc đàm phán chất lượng, giá cả bao
bì và các nguyên vật liệu đầu vào khác.
8
Báo cáo lần đầu MCM
Dựa vào KQKD 9T/2020 khả quan và những yếu tố tích cực từ sự xuất hiện của VNM trong
bộ máy quản trị, BVSC kì vọng doanh thu cả năm 2020 của MCM sẽ cán mốc 2.875 tỷ
đồng (+12% yoy) và lợi nhuận sau thuế đạt 282 tỷ đồng (+69% yoy).
Tiềm năng tăng trưởng lớn
Ngành sản xuất, chế biến và kinh doanh sữa Việt Nam còn nhiều dư địa để phát triển.
Theo Tổng cục Thống kê, sản lượng sữa nước Việt Nam năm 2019 chỉ đạt 986,1 triệu lít
sữa tươi, chiếm 0,07% tổng sản lượng sữa thế giới; nguồn sữa sản xuất trong nước mới
chỉ đáp ứng được 35% nhu cầu nội địa.
Nguồn: Hiệp hội Sữa Việt Nam, BVSC tổng hợp
Nguồn: Euromonitor
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Việt Nam
Trung Quốc
Thái Lan
Singapore
Châu Âu
Tiêu thụ sữa bình quân đầu người 2019
Việt Nam Trung Quốc Thái Lan Singapore Châu Âu
475529
578630
688753
825906
997
1.098
1.212
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020F 2021F 2022F 2023F 2024F
Tiêu thụ sữa bò tại Việt Nam (Đvt: nghìn tấn)
9
Báo cáo lần đầu MCM
Tuy tiêu thụ sữa bình quân đầu người của Việt Nam đang ở mức thấp so với các nước
trong khu vực, điều kiện kinh tế phát triển và nhu cầu dinh dưỡng đang là động lực thúc
đẩy phát triển của ngành sữa. Nhu cầu tiêu thụ sữa bò tại Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ
trong giai đoạn 2015-2019 (CAGR = 12%) và được dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng ở mức
CAGR là 10% trong 5 năm tới (Euromonitor, dữ liệu mảng sữa nước trước COVID-19).
MCM chưa tận dụng hoàn toàn được lợi thế về chuỗi cung ứng và thương hiệu, phần
lớn do chưa được đầu tư hiệu quả trong thời kỳ cổ đông cũ. Sau khi có sự góp mặt của
VNM trong bộ máy quản trị, MCM đã loại bỏ một số mảng kinh doanh không cốt lõi và đưa
ra kế hoạch đầu tư và tái cấu trúc trong giai đoạn 2020-2024 như sau:
(1) Xây dựng trang trại bò sữa công nghệ cao quy mô 4.000 con bò kết hợp du lịch
sinh thái
(2) Nâng cấp trang trại hiện hữu lên quy mô 2.000 con bò
(3) Đầu tư dây chuyền sản xuất sữa nước
(4) Xây dựng nhà máy chế biến sữa mới
Tới năm 2024, số lượng bò của MCM dự kiến lên tới 40.000-50.000 con bò, gấp đôi với số
lượng hiện tại. Các trang trại của MCM sẽ được nâng cấp từ tiêu chuẩn Viet GAP sang
chuẩn mực Global GAP, nâng cao chất lượng đầu vào cho MCM. Về thị trường, doanh
nghiệp sẽ mở rộng thị phần sang thị trường miền Trung-Nam, đồng thời xuất khẩu chính
ngạch sang Trung Quốc, thị trường lớn thứ 2 thế giới.
Dự kiến kế hoạch đầu tư lên tới 1.600 tỷ, dựa trên nguồn vốn từ phát hành (i) 39,192 triệu
cổ phiếu cho hai Cổ đông chiến lược GTN và VNM, (ii) 3,34 triệu cổ phiếu cho Cổ đông
hiện hữu, (iii) 0,668 triệu cổ phiếu ESOP, và (iv) nguồn vốn tự có/đi vay. Sau các được phát
hành trên, MCM nâng số lượng cổ phiếu đang lưu hành từ 66,8 triệu lên 110 triệu cổ phiếu,
tăng vốn điều lệ lên 1100 tỷ.
Sự đầu tư và đồng hành của VNM được kỳ vọng sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng
trưởng lợi nhuận và nhận diện thương hiệu của MCM trên toàn quốc, vượt trên mức tăng
trưởng chung của ngành sữa trong giai đoạn 2020-2014. BVSC dự báo 2020-2024 CAGR
doanh thu của MCM sẽ đạt 9% (2020-2024 CAGR doanh thu của riêng mảng sữa là 10%,
tương đồng với mức tăng trưởng trung bình ngành), và CAGR của lợi nhuận là 11%.
Làn gió mới trên sàn UPCOM
MCM sẽ niêm yết trên sàn UPCOM vào ngày 18/12/2020, và không hạn chế tỷ lệ sở hữu
của nhà đầu tư đầu tư nước ngoài tại công ty. Hiện nay chỉ có hai công ty sữa nước khác
đang được niêm yết là VNM (sàn HSX) và HNM (sàn UPCOM), do đó MCM được kỳ vọng
sẽ thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư.
10
Báo cáo lần đầu MCM
Chính sách cổ tức đều đặn, cơ cấu sạch nợ
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Cổ tức/Vốn điều lệ 10% 30% 25%
Cổ tức trả cho chủ sở hữu trong năm
142,1 tỷ 127,1 tỷ 189,9 tỷ
MCM chi trả cổ tức năm 2019 với tỷ lệ 25% trên vốn điều lệ, và đã đều đặn trả cổ tức đầy
đủ trong 3 năm gần đây. Với KQKD 9T/2020 và kỳ vọng cả năm 2020 tích cực, MCM có
thể duy trì tỷ lệ chi trả cổ tức ở mức này trong giai đoạn tới. Ngoài ra, doanh nghiệp phát
triển chủ yếu dựa vào vốn tự có, cơ cấu tài chính hiện nay không có nợ vay ngắn hạn và
dài hạn, giảm thiểu rủi ro về tài chính cho cổ đông.
Rủi ro
Rủi ro về thị trường tiêu thụ sản phẩm
Cạnh tranh trong ngành sữa sẽ khốc liệt hơn trong thời điểm 2020-2024. Thu nhập của
người lao động giảm và tỷ lệ thất nghiệp tăng cao chạm mức 2,26% khiến sự nhạy cảm về
giá của người tiêu dùng tăng, làm gia tăng sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sữa và
làm giảm quá trình cao cấp hóa sản phẩm của ngành đặc biệt là ở vùng nông thôn. Ngoài
ra, tiêu thụ sữa thay thế như sữa hạt sẽ tiếp tục tăng trưởng trong thời gian tới do xu hướng
sử dụng các sản phẩm hướng tới sức khỏe, tuy nhiên quá trình tăng trưởng của sữa hạt
cũng sẽ chịu áp lực của việc giảm thu nhập do ảnh hưởng của COVID-19.
Vào năm 2020, EVFTA được thông qua, vạch ra lộ trình xóa sổ thuế trong vòng 3-7 năm
tới cho các sản phẩm sữa và từ sữa nhập khẩu từ châu Âu đang chịu mức thuế hiện tại là
15-30%. Dự kiến sản phẩm sữa nội địa sẽ phải cạnh tranh khốc liệt với các sản phẩm nhập
khẩu trong tương lai.
Kết quả định giá
Phương pháp định giá
Chúng tôi xác định giá trị hợp lý của MCM là 61.500 đồng/cp qua phương pháp định giá
FCFF, tương ứng với mức P/E dự phóng năm 2021 là 20,17 lần.
Đvt: triệu VNĐ 2020P 2021P 2022P 2023P 2024P
Lợi nhuận từ HĐKD 352.836 419.418 452.983 489.359 535.325
- Thuế 70.567 83.884 90.597 97.872 107.065
+ Khấu hao & phân bổ 56.494 83.161 109.828 131.161 152.494
- Thay đổi vốn lưu động (78.888) 48.397 4.774 902 4.908
- Đầu tư 400.000 400.000 320.000 320.000 160.000
Dòng tiền tự do 158.785 138.066 328.632 397.490 629.977
11
Báo cáo lần đầu MCM
Kết quả định giá Bảng tính WACC
PV của dòng tiền tự do tới hạn 5.063.135 Beta 0,73
Tổng PV của dòng tiền tự do 6.274.299 Phần bù rủi ro 10,52%
Tiền mặt & Đều tư ngắn hạn 493.077 Lãi suất phí rủi ro 4,88%
Giá trị doanh nghiệp 6.767.376 Chi phí VCSH 12,59%
- Nợ - Tỷ trọng VCSH 100%
- Lợi ích CĐTS - Chi phí nợ vay 8,50%
Giá trị vốn chủ sở hữu 6.767.376 Tỷ trọng nợ vay -
Số lượng cổ phiếu (triệu) 110 Thuế TNDN 20%
Giá trị hợp lý mỗi cổ phiếu 61.500 WACC 12,59%
2021 P/E 20,17 Tăng trưởng dài hạn 4,50%
Nguồn: BVSC ước tính
Các giả định chính bao gồm:
2020-2024 CAGR doanh thu là 9%, riêng mảng sữa có doanh thu 2020-2024 CAGR
doanh thu đạt 10%, tương đồng với tăng trưởng trung bình ngành sữa Việt Nam.
Biên lợi nhuận gộp 2020 và 2024 lần lượt là 31% (+70,12% yoy) và 32%, tương đương
với tăng trưởng 10% trong giai đoạn 2020-2024
Chi phí bán hàng và quản lý/Doanh thu thuần trong giai đoạn 2020-2024 ở mức 20,5%,
do tăng truyền thông quảng bá thương hiệu.
Dự án đầu tư chỉ sử dụng 1.600 tỷ như theo kế hoạch
Số lượng đàn bò tăng dần, đạt khoảng 43.000 con vào năm 2024 dựa trên kế hoạch
mở rộng của MCM.
Biên lợi nhuận ròng năm 2020 và 2024 lần lượt là 10% (+69% yoy) và 11%, tương
đương với mức tăng trưởng 11% trong giai đoạn 2020-2014
So sánh
Tên công ty Địa điểm Vốn
hóa ROA
%
ROE
% P/B P/E
Tổng Nợ/Tổng Vốn
chủ sở hữu % NOPAT
BRIGHT DAIRY &
FOOD CO LTD-A
Trung
Quốc 75.228 2,75 9,12 3,75 50,4 48,34 2.509
MORINAGA MILK
INDUSTRY CO Nhật Bản
57.997 3,81 9,61 1,43 13,64 57,81 3.891
INNER MONGOLIA YILI
INDUS-A
Trung
Quốc 869.867 11,5 27,22 9,61 38,83 71,33 22.977
MEGMILK SNOW
BRAND CO LTD Nhật Bản
37.350 3,63 7,91 0,92 14,08 40,77 2.763
NESTLE INDIA LTD Ấn Độ 477.979 24,75 66,21 66,32 72,63 8,34 6.576
MEIJI HOLDINGS CO
LTD Nhật Bản
260.147 6,64 12,41 1,99 16,94 27,57 15.970
NESTLE (MALAYSIA)
BERHAD Malaysia
183.066 20,66 86,73 51,9 57,25 78,47 3.354
INDOFOOD CBP
SUKSES MAKMUR T Indonesia
181.635 14,41 22,61 4,02 19,76 9,38 9.578
MARUDAI FOOD CO
LTD Nhật Bản
10.060 0,4 0,74 0,59 149,01 29,88 82
TOYO SUISAN KAISHA
LTD Nhật Bản
131.733 6,84 8,9 1,77 20,37 1,35 5.165
YAMAZAKI BAKING CO
LTD Nhật Bản
88.078 1,88 4,13 1,22 36,14 20,58 2.681
12
Báo cáo lần đầu MCM
NONGSHIM CO LTD Hàn Quốc 36.914 4,51 6,26 0,87 14,21 8,35 2.073
UNIVERSAL ROBINA
CORP Philippines
140.099 6,34 11,89 3,31 28,88 42,34 6.087
THAI UNION GROUP
PCL Thái Lan
54.052 3,9 11,77 1,49 14,83 106,2 6.103
HOUSE FOODS
GROUP INC Nhật Bản
79.724 3,01 4,40 1,45 30,76 2,01 2.559
CALBEE INC Nhật Bản 100.665 9,15 12,07 2,83 26,28 3,89 3.939
DELFI LTD Singapore 7.201 7,35 12,95 1,38 13,12 27,28 598
KAGOME CO LTD Nhật Bản 74.881 4,46 8,72 2,95 34,27 45,12 2.069
Trung vị 83.901 5,425 10,69 1,88 27,58 28,72 3.622
MCM Việt Nam 15,6 23 20,17 - 282
Khuyến nghị đầu tư
Sau quá trình tái cơ cấu tích cực, MCM đang có những thay đổi toàn diện trong cả chuỗi
cung ứng. Trong ngắn hạn, doanh nghiệp đang làm rất tốt trong việc tối ưu hoá chi phí sản
xuất, cải thiện chính sách bán hàng và phát triển hệ thống phân phối để mang lại kết quả
kinh doanh tăng 9T 2020 trưởng ấn tượng. Trong trung và dài hạn, với sự đồng hành của
doanh nghiệp sữa hàng đầu là VNM và kế hoạch đầu tư mở rộng lên đến 1.600 tỷ, BVSC
cho rằng dư địa tăng trưởng của MCM còn rất lớn và dự báo công ty sẽ đạt mức CAGR
11% về lợi nhuận trong 5 năm tới. Bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền, chúng tôi ước
tính giá hợp lý của MCM là 61.500 đồng/cp, tương ứng với P/E mục tiêu cho 2021 là 20,17
lần, dựa trên số lượng cổ phiếu sau khi phát hành tăng vốn.
13
Báo cáo lần đầu MCM
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Kết quả kinh doanh
Đơn vị (tỷ VND) 2018 2019 2020F 2021F
Doanh thu thuần 2.481 2.558 2.871 3.125
Giá vốn (2.015) (2.071) (1.983) (2.146)
Lợi nhuận gộp 466 486 887 979
Doanh thu tài chính 43 47 83 112
Chi phí tài chính - (0,162) - -
Lợi nhuận sau thuế 180 166 282 336
Bảng cân đối kế toán
Đơn vị (tỷ VND) 2017 2018 2020F 2021F
Tiền & khoản tương đương tiền 23 73 972 684
Các khoản phải thu ngắn hạn 73 71 82 88
Hàng tồn kho 349 293 313 321
Tài sản cố định 207 193 537 854
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0,061 0,076 - -
Tổng tài sản 1.133 1.072 2.421 2.448
Nợ ngắn hạn - - - -
Nợ dài hạn - - - -
Vốn chủ sở hữu 767 726 1.966 2.027
Tổng nguồn vốn 1.133 1.072 2.421 2.448
Chỉ số tài chính
Chỉ tiêu 2018 2019 2020F 2021F
Chỉ tiêu tăng trưởng
Tăng trưởng doanh thu (%) 3,12% 12,18% 8,88%
Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế (%) -7,58% 69,08% 18,87%
Chỉ tiêu sinh lời
Biên lợi nhuận gộp (%) 18,81% 19,02% 30,90% 31,33%
Biên lợi nhuận thuần (%) 7,28% 6,53% 9,83% 10,74%
ROA (%) 15,93% 15,57% 11,66% 13,70%
ROE (%) 23,53% 22,97% 14,35% 16,55%
Chỉ tiêu cơ cấu vốn
Tổng nợ/Tổng tài sản (%) - - - -
Tổng nợ/Tổng vốn chủ sở hữu (%) - - - -
Chỉ tiêu trên mỗi cổ phần
EPS (đồng/cổ phần) 3.178 2.499 2.566 3.050
Giá trị sổ sách (đồng/cổ phần) 13.508 10.879 17.878 18.428
14
Báo cáo lần đầu MCM
TUYÊN BỐ TRÁCH NHIỆM
Tôi, chuyên viên Nguyễn Hà Minh Anh, xin khẳng định hoàn toàn trung thực và không có động cơ cá nhân khi thực hiện báo cáo
này. Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo này được thu thập từ những nguồn tin cậy và đã được tôi xem xét cẩn thận. Tuy
nhiên, tôi không đảm bảo tính đầy đủ cũng như chính xác tuyệt đối của những thông tin nêu trên. Các quan điểm, nhận địnhtrong
báo cáo này chỉ là quan điểm riêng của cá nhân tôi mà không hàm ý chào bán, lôi kéo nhà đầu tư mua, bán hay nắm giữ chứng
khoán. Báo cáo chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và nhà đầu tư chỉ nên sử dụng báo cáo phân tích này như một nguồn tham
khảo. Cá nhân tôi cũng như Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước nhà đầu tư
cũng như đối tượng được nhắc đến trong báo cáo này về những tổn thất có thể xảy ra khi đầu tư hoặc những thông tin sai lệch về
doanh nghiệp.
Báo cáo này là một phần tài sản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt, tất cả những hành vi sao chép, trích dẫn một phần
hay toàn bộ báo cáo này phải được sự đồng ý của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
LIÊN HỆ
Khối Phân tích & Tư vấn đầu tư
Phạm Tiến Dũng
Giám đốc khối
Lưu Văn Lương
Phó Giám đốc khối
Trần Đăng Mạnh
Xây dựng
Nguyễn Chí Hồng Ngọc
Bất động sản
Đỗ Long Khánh
Hàng không, Bảo hiểm
Phạm Lê An Thuận
Dược, Thủy sản, Dầu khí
Trương Sỹ Phú
Hàng tiêu dùng
Trần Hải Yến
Chuyên viên vĩ mô
Trần Phương Thảo
VLXD, Bất động sản, Cao su tự nhiên
Ngô Trí Vinh
Hàng tiêu dùng, Tài chính, Chứng
khoán
Trần Xuân Bách
Phân tích kỹ thuật
Hoàng Bảo Ngọc
Công nghệ thông tin, Cảng biển
Lê Thanh Hòa
Ngân hàng
Lê Hoàng Phương
Chiến lược thị trường
Nguyễn Hà Minh Anh
Hàng tiêu dùng, Tiện ích công cộng
Nguyễn Đức Hoàng
Thép, Phân bón
Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt
Trụ sở chính: Chi nhánh:
72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội Tầng 8, 233 Đồng Khởi, Quận 1, Tp. HCM
Tel: (84 24) 3 928 8080 Tel: (84 28) 3 914 6888