Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG
BM DỊCH TỄ HỌC
ThS.BS. TRẦN NGUYỄN DU
DỊCH TỄ HỌC BỆNH UNG THƯ
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các bệnh ung thư phổ biến trên
thế giới.
2. Trình bày được các bệnh ung thư phổ biến tại
Việt Nam.
3. Nêu được các yếu tố liên quan đến bệnh ung
thư.
4. Nêu được các biện pháp dự phòng bệnh ung
thư.
- U xương: hóa thạch
- U tiền liệt tuyến: xác ướp Ai Cập
ĐÔI NÉT LỊCH SỬ
Ung thu vú: cổ nhất, mô tả trong giấy cói
ĐÔI NÉT LỊCH SỬ
- Hỏa trị (Cauterization)
- Hỏa khoan (Fire drill)
- Vô phương cứu chữa
- Khối u: tranh vẽ tại TQ, TK 11 B.C
- Mô tả chi tiết khối u: trước năm 200 B.C
- Phân loại chính xác: thế kỷ XVIII
ĐÔI NÉT LỊCH SỬ
Hippocrates gọi là “Karkinos” (nghĩa là “con cua”)
“Mạch máu lan ra về tứ phía, như chân của loài cua. ”
ĐÔI NÉT LỊCH SỬ
- Tên chung của một nhóm nhiều bệnh.
- Sự phân chia không kiểm soát của tế bào.
- Nguồn gốc từ một tế bào ung thư ban đầu.
- Thời gian dài.
ĐẠI CƯƠNG
- Phá hủy không sửa chữa DNA tế bào
- Gây nên bởi yếu tố nguy cơ trực tiếp hoặc
gián tiếp.
ĐẠI CƯƠNG
Đặc điểm tế bào ung thư:
- Phát triển vô thức
- Xâm lấn, chèn ép cơ quan
- Di căn
ĐẠI CƯƠNG
3 nhóm gen kiểm soát tế bào:
- Nhóm sinh ung thư
- Nhóm ức chế sinh ung thư
- Nhóm sửa chữa
ĐẠI CƯƠNG
Gen sinh ung thư:
- Phát triển, biệt hóa tế bào
tổn thương không theo quy luật phân
chia bất thường
ĐẠI CƯƠNG
Gen ức chế sinh ung thư:
- Ức chế gen sinh ung thư
tổn thương mất kiểm soát vô tổ chức
ĐẠI CƯƠNG
Gen sữa chữa:
- Điều chỉnh sai sót 2 loại trên
tổn thương không thể sửa lỗi phân chia
bất thường
ĐẠI CƯƠNG
Thời gian sống sót:
- Xác suất của bệnh nhân ung thư còn sống sau
5 năm kể từ khi chẩn đoán.
- Châu Âu:
Ung thư phổi: 5%
Ung thư đại tràng: 43%
Ung thư cổ tử cung: 62%
Ung thư vú: 66%
ĐẠI CƯƠNG
GLOBOCAN
2012: 2020:
14 triệu
8 triệu
Ca mắc mới
Tử vong
15 triệu
10 triệu
Ca mắc mới
Tử vong
TÌNH HÌNH UNG THƯ THẾ GIỚI
TÌNH HÌNH UNG THƯ THẾ GIỚI
Phân bố hiện mắc ung thư trên thế giới năm 2018
(Nguồn: IARC)
Ảnh hưởng tất cả các quốc gia.
Nặng nề nhất:
- Quốc gia đang phát triển
- Nguồn tài chính cho y tế giới hạn
- Bệnh nhiễm trùng nhiều
- Cơ sở điều trị, phương pháp điều trị giới hạn
TÌNH HÌNH UNG THƯ THẾ GIỚI
TÌNH HÌNH UNG THƯ THẾ GIỚI
Tỷ lệ hiện mắc ung thư chung cho cả 2 giới trên thế giới năm 2018
(Nguồn: IARC)
TÌNH HÌNH UNG THƯ THẾ GIỚI
Tỷ lệ hiện mắc ung thư chung ở Nam giới trên thế giới năm 2018 (Nguồn: IARC)
TÌNH HÌNH UNG THƯ THẾ GIỚI
Tỷ lệ hiện mắc ung thư chung ở giới Nữ trên thế giới năm 2018
(Nguồn: IARC)
TÌNH HÌNH UNG THƯ THẾ GIỚI
Tỷ lệ tử vong các loại ung thư chung cho cả 2 giới trên thế giới năm 2018
(Nguồn: IARC)
TÌNH HÌNH UNG THƯ THẾ GIỚI
Tỷ lệ tử vong các loại ung thư ở Nam giới trên thế giới năm 2018
(Nguồn: IARC)
TÌNH HÌNH UNG THƯ THẾ GIỚI
Tỷ lệ tử vong các loại ung thư ở Nữ giới trên thế giới năm 2018 (Nguồn: IARC)
TÌNH HÌNH UNG THƯ THẾ GIỚI
Tỷ lệ hiện mắc ung thư theo vùng trên thế giới năm 2018
(Nguồn: IARC)
TÌNH HÌNH UNG THƯ THẾ GIỚI
Tỷ lệ tử vong do ung thư theo vùng trên thế giới năm 2018
(Nguồn: IARC)
Châu Âu
Bắc Mỹ Châu Đại Dương
Mỹ Latin và Caribe
Châu Phi Châu Á
1 Vú Vú Vú Vú Vú Vú
2 Đ-TT TLT TLT TLT CTC Đ-TT
3 TLT Đ-TT Đ-TT Đ-TT TLT Phổi
Top 3 bệnh ung thư có số người mắc cao nhất năm 2018 theo vùng
(Nguồn: GLOBOCAN)
TÌNH HÌNH UNG THƯ THẾ GIỚI
TÌNH HÌNH UNG THƯ TẠI VIỆT NAM
Số ca mới mắc và hiện mắc ung thư tại Việt Nam 2018
(Nguồn: GLOBOCAN)
TÌNH HÌNH UNG THƯ TẠI VIỆT NAM
Số ca tử vong do ung thư tại Việt Nam năm 2018
(Nguồn: GLOBOCAN)
TÌNH HÌNH UNG THƯ TẠI VIỆT NAM
Số ca mới mắc và hiện mắc ung thư ở nam giới tại Việt Nam 2018
(Nguồn: GLOBOCAN)
TÌNH HÌNH UNG THƯ TẠI VIỆT NAM
Số ca mới mắc và hiện mắc ung thư ở nữ giới tại Việt Nam 2018
(Nguồn: GLOBOCAN)
Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng:
- Virus
- Vi khuẩn
- Ký sinh trùng
- Rượu
- Thuốc lá
- Môi trường (sống, làm việc)
- Chế độ ăn, hoạt động thể lực
- Di truyền
NGUYÊN NHÂN & CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
LOẠI UNG THƯ TÁC NHÂN
Ung thư dạ dày Helicobacter pylori
Ung thư gan Virus VGB, VGC
Opisthorchis viverrini (sán lá gan ĐNÁ)
Clonorchis sinensis (sán lá gan TQ)
Ung thư cổ tử cung Human papillomavirus, có hoặc không kèm HIV
Ung thư sinh dục Human papillomavirus, có hoặc không kèm HIV
Ung thư mũi, họng Epstein–Barr virus
Ung thư miệng, họng Human papillomavirus, có/không hút thuốc, uống rượu
Non-Hodgkin
lymphoma
Helicobacter pylori
Epstein–Barr virus, có hoặc không kèm HIV
Virus VGC
Virus tế bào lympho T type 1
Kaposi sarcoma Kaposi sarcoma herpesvirus, có hoặc không kèm HIV
Hodgkin lymphoma Epstein–Barr virus, có hoặc không kèm HIV
Ung thư bàng quang Schistosoma haematobium (sán máng)
Chế độ ăn:
- Ăn nhiều thịt đỏ ung thư đại – trực tràng
- Ngũ cốc (gạo, ngô,…) mốc ung thư gan
Hoạt động thể lực:
- Kiểm soát cân nặng, giảm nguy cơ ung thư đại –
trực tràng, ung thư vú
Di truyền:
- Ung thư đại – trực tràng, ung thư vú, u nguyên
bào võng mạc,…
NGUYÊN NHÂN & CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Môi trường sống:
Gần nơi nhiễm hóa chất độc hại
NGUYÊN NHÂN & CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Nghề nghiệp:
- Tiếp xúc với bụi amiăng
- Hydrocarbon thơm đa vòng
- Kim loại nặng
- Khí thải động cơ
NGUYÊN NHÂN & CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Các triệu chứng dự báo:
- Tiêu, tiểu máu
- Ho ra máu
- Sụt cân, chán ăn
- Nói khó, nuốt khó
- Khối u bất thường
DỰ PHÒNG BỆNH UNG THƯ
Mục đích chính:
- Giảm số người mắc mới ung thư
- Giảm tỷ suất tử vong do ung thư
- Cải thiện chất lượng cuộc sống bệnh nhân ung
thư
CHIẾN LƯỢC PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TẠI VIỆT NAM
Mục tiêu cụ thể:
- Giảm số người mắc ung thư có liên quan đến
thuốc lá 30% (2020 so với 2000)
- Tiêm ngừa vaccine VGB cho 100% trẻ sơ sinh
- Giảm tỷ suất tử vong các loại ung thư phổ
biến (vú, CTC, khoang miệng, trực tràng,…)
CHIẾN LƯỢC PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TẠI VIỆT NAM
Ung thư đại – trực tràng:
- FOBT
- Nội soi đại – trực tràng
- Đối tượng: ≥50 tuổi
- Tần suất: mỗi năm
SÀNG TUYỂN BỆNH UNG THƯ
Sàng tuyển bệnh ung thư vú:
Chụp nhũ ảnh (X – quang vú), tự khám vú.
Đối tượng: ≥ 30 hoặc ≥ 40 tuổi và các đối tượng
nguy cơ cao
Tần suất: mỗi năm 1 – 2 lần
SÀNG TUYỂN BỆNH UNG THƯ
Ung thư cổ tử cung:
Xét nghiệm Pap smear (phết tế
bào cổ tử cung)
Đối tượng: phụ nữ có QHTD cho
đến khi 70 tuổi (khuyến cáo 18
– 70)
Tần suất: 2 năm/lần
SÀNG TUYỂN BỆNH UNG THƯ
Ung thư dạ dày:
- Kiểm tra thói quen
ăn uống.
- Nhiễm HP
- Viêm loét dạ dày
- Tiền sử gia đình
- Nội soi
SÀNG TUYỂN BỆNH UNG THƯ