38
TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO THUYẾT MINH DỰ ÁN Hà Nội- 1/2015 Địa điểm đầu tư: CHỦ ĐẦU TƯ:

Dự án trồng chè Ô Long

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dự án trồng chè Ô Long

TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG

CAO

THUYẾT MINH DỰ ÁN

Hà Nội- 1/2015

Địa điểm đầu tư:

CHỦ ĐẦU TƯ:

Page 2: Dự án trồng chè Ô Long

THUYẾT MINH DỰ ÁN

TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Địa điểm đầu tư:

Hà Nội- 1/2015

Page 3: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG- CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

MỤC LỤC PHẦN A: LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1

PHẦN B: NỘI DUNG DỰ ÁN........................................................................................2

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.....................................................................................3

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư.........................................................................................3

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...............................................................................3

CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN......................................................................4

II.1. Căn cứ pháp lý.................................................................................................4

II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất.........................................6

II.2.1. Điều kiện tự nhiên của vùng thực hiện dự án ..............................................6

II.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội của vùng thực hiện dự án......................................7

II.3. Lợi thế của sản phẩm chè mang thương hiệu Tmory........................................8

II.4. Khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án..................................................8

II.4.1. Lợi ích của chè.............................................................................................8

II.4.2. Thị trường tổng quan và nhu cầu của khách hàng......................................10

CHƯƠNG III: QUY MÔ DỰ ÁN..................................................................................12

III.1. Địa điểm đầu tư.............................................................................................12

III.2. Các bước đầu tư dự án..................................................................................12

III.3. Nhân sự dự án...............................................................................................12

III.3.1. Nhà quản lý...............................................................................................12

III.3.2. Sơ đồ bộ máy như sau:..............................................................................13

III.4. Danh mục sản phẩm......................................................................................14

III.5. Định hướng và dự kiến hoạt động.................................................................14

III.5.1. Khách hàng mục tiêu................................................................................14

III.5.2. Chính sách marketing...............................................................................15

CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN............................................................16

IV.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ...........................................................................16

IV.2. Nội dung tổng mức đầu tư............................................................................17

IV.2.1. Tài sản cố định.........................................................................................17

CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.....................................................19

V.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................................................19

V.2. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay ................................................................19

CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH.................................................21

Chủ đầu tư: Trang i

Page 4: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG- CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

VI.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính...........................................................................21

VI.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.....................................................21

VI.1.2. Tính toán chi phí của dự án......................................................................21

VI.2. Doanh thu từ dự án.......................................................................................26

VI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ......................................................................28

VI.4. Khả năng trả nợ............................................................................................31

VI.5. Hiệu quả kinh tế xã hội.................................................................................32

PHẦN C: KẾT LUẬN...................................................................................................33

Chủ đầu tư: Trang ii

Page 5: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

PHẦN A: LỜI MỞ ĐẦU

Chè là loại cây công nghiệp dài ngày được trồng nhiều ở Miền Trung Tây Nguyên và đặc biệt nhiều ở phía Bắc Việt Nam. Sản xuất chè trong nhiều năm qua đã đáp ứng được nhu cầu trong nước và còn xuất khẩu đem lại hàng trăm triệu đô la cho đất nước. Tuy có những thời điểm giá chè xuống thấp gây khó khăn cho người nông dân trồng chè nhưng nhìn tổng thể cây chè vẫn góp phần quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói chung và cho ngành nông nghiệp Việt Nam nói riêng, ngoài ra còn góp phần tạo việc làm, cải thiện và bảo vệ môi trường. Trước yêu cầu phát triển kinh tế hiện nay, đặc biệt là hội nhập kinh tế, cây chè được nhìn nhận như là 1 lĩnh vực đầu tư có thể phát triển an toàn, lâu bền và vững chắc cả trong nước và quốc tế. Để đạt được điều đó, cần phải nhìn rõ vào thực trạng ngành chè Việt Nam, thực trạng các doanh nghiệp chè Việt Nam để khắc phục và nhìn nhận nhu cầu, xu hướng của thị trường trong nước và quốc tế để phát triển và mở rộng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 1

Page 6: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

PHẦN B: NỘI DUNG DỰ ÁN

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 2

Page 7: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁNI.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty : Công ty Cổ phần Tmory Việt Nam

- Mã số doanh nghiệp : 0106104312 Cấp ngày: 1/2/2013

- Đại diện pháp luật : Phạm Hồng Diễm Chức vụ : Tổng Giám đốc

- Địa chỉ trụ sở : Số 4, ngõ 76, ngách 322/18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

- Vốn điều lệ :

- Ngành nghề KD : Trồng chè, chế biến chè, dầu lạc và các loại nông sản khác

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

- Tên dự án : Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao

- Địa điểm xây dựng : Xã Ba Trại, Huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội

- Sản phẩm dự án : chè Olong, chè Kim Tuyên, Trà túi lọc, hoà tan

- Mục tiêu đầu tư : Công ty CP Tmory Việt Nam có mục tiêu đưa thương hiệu Tmory trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam về các sản phẩm chè sạch, có nguồn gốc từ đồi chè đến chén chè trong tay người tiêu dùng, là địa chỉ tin cậy của người tiêu dùng đối với sản phẩm chè - vốn là thức uống truyền thống, quen thuộc của người Việt Nam nói riêng và toàn cầu nói chung.

- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.

- Tổng vốn đầu tư : 129,965,715,000 đồng

+ Đầu tư TSCĐ: 107,805,479,000 đồng (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) và Vốn lưu động cho năm đầu hoạt động là 28,565,715,000 đồng.

- Cơ cấu vốn:

+ Vốn chủ sở hữu : chiếm 35% trên tổng vốn đầu tư TSCĐ tương đương 44,965,715,000 đồng.

+ Vốn vay ngân hàng: vốn vay 65% trên tổng vốn đầu tư tức là 85,000,000,000 đồng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 3

Page 8: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁNII.1. Căn cứ pháp lý

Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau :

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 4

Page 9: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

- Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11, ngày 26 tháng 07 năm 2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;

- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 5

Page 10: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 43/2007/QĐ-BNN ngày 16/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn v/v ban hành Quy định quản lý sản xuất, chế biến và chứng nhận chè an toàn;

- Chủ sở hữu đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, đã được cấp Quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và triển khai xây dựng nhà máy sản xuất chế biến chè, trồng chè theo đúng giấy phép và quy định của pháp luật.

II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất

II.2.1. Điều kiện tự nhiên của vùng thực hiện dự án

Dự án “Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao” được thực hiện tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.

Hình: Vùng thực hiện dự án

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 6

Page 11: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Ba Vì là huyện thuộc vùng bán sơn địa, địa hình của huyện thấp dần từ phía Tây Nam sang phía Đông Bắc, chia thành 3 tiểu vùng khác nhau: Vùng núi, vùng đồi, vùng đồng bằng ven sông Hồng.

Về khí hậu, Ba Vì nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Các yếu tố khí tượng trung bình nhiều năm ở trạm khí tượng Ba Vì cho thấy:

- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào tháng 10 với nhiệt độ trung bình 23 0C, tháng 6 và tháng 7 có nhiệt độ trung bình cao nhất là 28,60c. Tổng lượng mưa là 1832,2mm (chiếm 90,87% lượng mưa cả năm). Lượng mưa các tháng đều vượt trên 100 mm với 104 ngày mưa và tháng mưa lớn nhất là tháng 8 (339,6mm).

- Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 3 với nhiệt độ xấp xỉ 200C ,tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất 15,80C; Lượng mưa các tháng biến động từ 15,0 đến 64,4mm và tháng mưa ít nhất là tháng 12 chỉ đạt 15mm.

Đất đai huyện Ba Vì được chia làm 2 nhóm, nhóm vùng đồng bằng và nhóm đất vùng đồi núi. Nhóm đất vùng đồng bằng có 12.892 ha bằng 41,1% diện tích đất đai toàn huyện. Nhóm đất vùng đồi núi: 18.478 ha bằng 58,9% đất đai của huyện.

Ba Vì là nơi có mạng lưới thủy văn hết sức độc đáo, xung quang gần như được bao bọc bởi hai dòng sông lớn là sông Hồng và sông Đà. Ngoài ra trong khu vực còn có nhiều các dòng suối nhỏ bắt nguồn từ trên đỉnh núi xuống.

Tóm lại, từ yếu tố địa hình, khí hậu, đất đai vùng núi đồi gò kể trên, Ba Vì là vùng đất có nhiều lợi thế để phát triển cây chè.

II.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội của vùng thực hiện dự án

Tình hình kinh tế - chính trị trong nước và khu vực còn có những diễn biến phức tạp đã ảnh hưởng không nhỏ tới công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy chính quyền địa phương các cấp. Song được sự quan tâm chỉ đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, sự nỗ lực phấn đấu các cấp, các ngành và toàn thể nhân dân các dân tộc Huyện nhà trong suốt những năm qua, cho nên tình hình kinh tế xã hội của Huyện tiếp tục được phát triển và hoàn thành vượt mức kế hoạch 13/17 chỉ tiêu trên tất cả các mặt. Tổng giá trị sản xuất đạt 17.670 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch tăng 12% so với cùng kỳ năm 2013, giá trị tăng thêm đạt 8.630 tỷ đồng đạt 101% kế hoạch, tăng trưởng kinh tế đạt 12,1%, cơ cấu kinh tế theo giá trị tăng thêm đạt và vượt kế hoạch đề ra, nhóm ngành du lịch – dịch vụ chiếm 52%, nông – lâm nghiệp chỉ còn 33%, công nghiệp xây dựng chiếm 15% thu nhập bình quân đầu người đạt 31 triệu đồng/năm.

Riêng lĩnh vực trồng chè, huyện Ba Vì có khoảng gần 3000ha đất có thể trồng được cây chè. Đến thời điểm năm 2013, diện tích chè toàn huyện đã có trên 1.770ha, với nhiều giống chè như chè Ô Long, chè Kim Tuyên, chè Bát Tiên, chè LDP1 .v.v. Đặc biệt có địa phương có truyền thống trồng chè lâu đời trên diện rộng như Ba Trại đạt năng suất chất lượng cao từ 75 đến 100 tạ/ha. Do vậy giá trị thu nhập từ chè đạt tới trên 60 triệu/ha. Việc phát triển nhiều cây chè, góp phần không nhỏ tăng thu nhập trên 1ha canh tác ở Ba Vì; nó còn giải quyết việc làm, giúp cho nông dân ngắn bó với đồng đất hơn. Nhưng về thực tế, hiện nay cây chè vẫn còn gặp khó khăn và hiệu quả chưa đáp ứng với tiềm năng của vùng đất này.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 7

Page 12: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Theo kế hoạch, đến năm 2020, huyện này đề ra chiến lược xây dựng 3 vùng chè lớn mạnh gắn liền với các vùng du lịch sinh thái trong huyện gồm vùng chè Ba Trại, Vân Hòa – Yên Bài và Minh Quang – Khánh Thượng, đưa sản lượng chè lên 3 vạn tấn chè búp tươi, xuất khẩu 4.000 tấn chè các loại mỗi năm...Ở “thủ phủ chè” xã Ba Trại hiện có khoảng 80% số hộ dân sản xuất chế biến chè búp khô với diện tích trồng chè gần 500ha, chiếm 1/3 diện tích cây chè toàn huyện. Xã có 9/9 thôn được công nhận là làng nghề chế biến chè búp khô.

Cây chè đang trở thành cây trồng xóa đói giảm nghèo, đưa lại nguồn thu nhập chính và ổn định cho hơn 10.000 người làm việc trong các nông trường, công ty chè và các hộ gia đình trong huyện, góp phần tạo việc làm và nâng cao đời sống nhân dân, đóng góp vào ngân sách Nhà nước ngày càng lớn.

II.3. Lợi thế của sản phẩm chè mang thương hiệu Tmory

Công ty Cổ phần Tmory có lợi thế sau:

- Nguồn nhân sự có kiến thức và kinh nghiệm cao về ngành trồng và chế biến chè.

- Vùng nguyên liệu sẵn có nên dự án hoàn toàn chủ động về nguồn nguyên liệu mà không phụ thuộc vào bất kỳ một nhà cung cấp nào.

- Chất lượng: Nguồn gốc giống chè rõ ràng, quá trình chăm sóc, thu hoạch, sản xuất, bảo quản và đóng gói đảm bảo đạt yêu cầu xuất khẩu có thể bảo chứng cho chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu Vệ sinh an toàn thực phẩm vốn là vấn đề đang được quan tâm hàng đầu.

- Hương vị: không sử dụng hương liệu hóa chất, hoàn toàn tự nhiên.

- Hình thức, mẫu mã: đẹp

- Thương hiệu: Tmory được đầu tư thương hiệu và làm thương hiệu khá bài bản.

- Phân phối: rộng khắp.

II.4. Khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án

II.4.1. Lợi ích của chè

Trong cuốn sách về chè, nhà triết học Kakuzo Okakura năm 1906 đã viết: “Chè bắt đầu như một loại thuốc và phát triển thành một loại nước giải khát có lợi cho sức khỏe.”

Nghiên cứu khoa học đã khẳng định những gì mà người châu Á đã tin trong nhiều thế kỷ – đó là chè có chứa chất chống oxy hoá mạnh mẽ của tự nhiên, có thể bảo vệ người uống chè thường xuyên từ nhiều căn bệnh do lão hóa.

Chè và bệnh tim mạch: Thường xuyên uống chè làm giảm quá trình oxy hóa của chất béo. Nghiên cứu cho thấy rằng cả chè xanh và chè đen đều có hiệu quả như nhau. Chè cũng giúp làm giảm sự đông máu, một trong những nguyên nhân tăng tắc động mạch vành.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 8

Page 13: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Chè chiết xuất và polyphenol chè có thể ức chế sự kết tập tiểu cầu ở một mức độ nhất định, do đó giảm nguy cơ thrombosis. Cả hai xanh và Chè cũng cải thiện chức năng nội mô (vasoconstriction và giãn mạch – sự kiểm soát của huyết áp, xơ vữa động mạch, hình thành các mạch máu mới-angiogenesis).

Chè và bệnh ung thư: Nhiều nghiên cứu đã cho thấy rằng chất polyphenol trong chè xanh và đen có thể trực tiếp trung hòa phản ứng hóa học với chất gây ung thư, do đó làm giảm nguy cơ ung thư. Polyphenol trong chè hạn chế sự khởi đầu và giai đoạn phát triển sau này của các chất gây ung thư.Kết quả của các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng chè làm tăng hoạt động của detoxifying enzym tự nhiên có trong cơ thể con người. Thường xuyên uống chè – đặc biệt là chè tươi – ngăn ngừa sự hình thành của khối u hoặc giảm tốc độ tăng trưởng của khối u lớn.

Chè và bệnh tiểu đường: Trong bệnh tiểu đường loại 1, tuyến tụy không sản xuất số lượng insulin cần thiết để điều chỉnh đường huyết. Trong bệnh tiểu đường loại 2, gan và tế bào cơ không thể sử dụng insulin sản xuất được để điều chỉnh đường huyết.

Một số chất chiết xuất từ thực vật có chứa chất, mà có thể làm được chức năng của insulin và hỗ trợ cho trường hợp tiểu đường loại 2 không phụ thuộc vào insulin bệnh tiểu đường. Các flavonol, myricetin, tìm thấy trong chè xanh và đen là loại chất có thể có cơ chế hoạt động giống như insulin.

Alpha xúc tác enzym amylase chuyển đổi tinh bột trong thức ăn thánh glucose trong quá trình tiêu hóa. Khi tiêu hóa Glucose dễ dàng được hấp thu vào trong dòng máu, trong khi tinh bột không được hấp thu. Polyphenol trong chè ức chế hoạt động của alpha-amylase và có thể góp phần vào việc giảm đường trong máu. Nghiên cứu cho thấy rằng uống chè thường xuyên có thể có lợi cho bệnh nhân tiểu đường.

Chè và người cao tuổi: Chất chống oxy hóa trong chè được biết đến với khả năng làm chậm quá trình oxy hoá của cơ thể. Chè có thể giúp cho người già có chất lượng cuộc sống tốt hơn và cũng có thể tăng thêm tuổi thọ.

Chè và sức khỏe răng miệng: Chè có chứa chất florua, vì vậy uống chè thường xuyên cung cấp một lượng florua đáng kể để ngăn ngừa và giảm sâu răng. Nghiên cứu cho thấy ngoài chất florua, các polyphenol trong chè cũng tác động để giảm sâu răng. Chè ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây hại trong răng miệng.

Ngoài những lợi ích trên, các nhà khoa học đã xác định được một hợp chất gọi là L-theanine trong chè. L-theanine được coi là chất mang đến một cảm giác thư giãn và duy trì sự tỉnh táo.

50mg L-theanine (chứa trong 2-3 tách chè) tự nhiên có thể kích thích não bộ, làm tỉnh táo và mang lại cảm giác thư thái.

Riêng chè Olong, ngoài những lợi ích trên, chè Olong có hương thơm tự nhiên quyến rũ, lá chè Olong cũng chứa những chất có một không hai trong giới thảo mộc thực phẩm. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học đó cho thấy, trong lá chè Olong có khoảng 26% - 28% Tanin là một chất sát khuẩn mạnh, có tác dụng làm săn chắc da, góp phần giảm thiểu quá trình oxy hóa (Antioxidant), acid amin tổng số 1.6%… một số vitamin B1, B2 và C, cafein đạt khoảng 150mg/g. Với những thành phần như vậy, chè Olong góp phần không nhỏ trong việc bảo vệ sức khỏe, bổ sung vitamin B1, B2, C và Tanin, phù hợp với mọi lứa tuổi. Phụ nữ dùng Olong để bồi bổ cho làn da được săn chắc, trẻ trung,

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 9

Page 14: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

giảm bớt sự thoái hóa. Nam giới dùng chè Olong để tăng cường sức dẻo dai và bền vững của các mao mạch nhỏ, làm cho cuộc sống càng hưng phấn hơn.

II.4.2. Thị trường tổng quan và nhu cầu của khách hàng

Xuất khẩu

Hiện nay đã có hơn 100 nước ở các vùng lãnh thổ tiêu thụ chè Việt Nam nhưng chúng ta đang bán tập trung vào các thị trường lớn (thị trường truyền thống) như: Đông Âu, Nga – tiêu thụ khoảng 10 nghìn tấn/năm; thị trường Châu Âu khoảng 30 nghìn tấn/năm; các nước Trung Cận Đông, Pakistan, Iraq tiêu thụ hơn 20 nghìn tấn/năm… Gần đây nổi lên một số thị trường xuất khẩu chè mới của Việt Nam như Thổ Nhĩ Kỳ, Arabi, Nam Âu… Thị trường thứ 3 là các nước ở gần nước ta như các nước Đông Nam Á, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Inđonexia, Malaysia, Singapore… Phần lớn các nước này đều là những nước tiêu thụ chè của Việt Nam nhưng họ cũng là những nhà kinh doanh, bán buôn nổi tiếng trên thế giới.

Theo thống kê, 10 tháng đầu năm, tổng lượng chè xuất khẩu của cả nước đạt 109.630 tấn với giá trị 186,2 triệu USD, giảm 5,4% về lượng và 0,326% về giá trị so với cùng kỳ năm trước. Giá chè xuất khẩu bình quân 10 tháng đầu năm 2014 đạt 1.698 USD/tấn, tăng 5,33% so với cùng kỳ năm 2013.

Tháng 11 ước xuất khẩu 11 nghìn tấn, giá trị đạt 20 triệu USD, đưa khối lượng xuất khẩu chè 11 tháng đầu năm ước đạt 121 nghìn tấn, giá trị đạt 206 triệu USD, giảm 5,2% về khối lượng nhưng lại tăng 0,3% về giá trị so cùng kỳ năm 2013. Hiệp hội Chè Việt Nam (Vitas) ước tính, tổng lượng chè xuất khẩu cả năm khoảng 135.000 tấn, trị giá 235 triệu USD, giảm gần 10% về lượng nhưng tăng khoảng 6% về giá trị so với năm trước.

Pakistan - thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại chè của Việt Nam, đạt 27.596 tấn, tương đương 64,37 triệu USD trong 10 tháng, chiếm 34,57% trong tổng kim ngạch (tăng 60,4% về khối lượng và tăng 85,71% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013).

Đứng sau thị trường Pakistan là các thị trường như: Đài Loan 27,15 triệu USD, Nga 15,74 triệu USD, Trung Quốc 15,29 triệu USD, Hoa Kỳ 9,96 triệu USD.

Nhìn chung, xuất khẩu chè sang phần lớn các thị trường đều sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó, thị trường Indonesia có tốc độ giảm mạnh nhất, giảm 55,77% về khối lượng và giảm 57,38% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013.

Hiệp hội Chè – Vitas cho rằng năm 2014 là một năm khó khăn với ngành chè. Các doanh nghiệp xuất khẩu phải đối mặt với nhiều rào cản tại các thị trường, nhất là trong việc đáp ứng yêu cầu về an toàn chất lượng sản phẩm. Điều đáng chú ý nhất trong năm là giá chè xuất khẩu tương đối ổn định, dẫn tới giá trị xuất khẩu cả năm tăng nhẹ. Điều này là bởi năm nay lượng chè xanh có giá xuất khẩu cao được xuất đi nhiều hơn. Ước cả năm, chè xanh chiếm tới 60% trong tổng lượng chè xuất khẩu, tăng hơn 10% so với năm trước. Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của chè Việt vẫn là Đài Loan, Trung Quốc, Mỹ, Pakistan, Indonesia, Malaysia…

Tiềm năng phát triển ngành chè ở nước ta

Theo tính toán của chuyên gia ngành chè, hiện tiềm năng ở thị trường trong nước còn rất lớn. Với dân số gần 90 triệu người, chỉ cần mỗi người dân tiêu thụ 1kg/người/năm thì một năm đã tiêu thụ được gần 90.000 tấn chè, lúc này áp lực về xuất khẩu không còn

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 10

Page 15: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

nữa. Hiện nay, có một nghịch lý là chúng ta cứ cố xuất khẩu chè thô để tăng sản lượng xuất khẩu, giá bán lại thấp, trong khi đó thị trường trong nước lại bị bỏ trống. Trong những năm qua, một số thương hiệu chè túi lọc nước ngoài đã tấn công vào thị trường Việt Nam, người tiêu dùng phải trả với giá cao… Hiện nay, một số công ty chế biến chè trong nước đã chuyển hướng từ xuất khẩu chè sang phát triển thị trường trong nước và bước đầu đã gặt hái được thành công.

Theo dự báo, trong những năm tới, tiêu thụ chè ngày càng có xu hướng tăng, bởi chè là sản phẩm thiên nhiên, người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe, tìm đến thức uống từ thiên nhiên. Tuy nhiên, hiện nay, số lượng doanh nghiệp trong nước làm thương hiệu phân phối, đóng gói sản phẩm chè một cách bài bản vẫn còn ít. Do vậy, Nhà nước cần tạo cơ chế tốt để thu hút các doanh nghiệp đầu tư đóng gói, đa dạng hóa sản phẩm, phát triển thương hiệu chè, góp phần nâng cao giá trị kinh tế.

Nhu cầu của khách hàng

- Chất lượng: Xã hội ngày một phát triển, người tiêu dùng cũng ngày một quan tâm đến các vấn đề an toàn sức khỏe. Đặc biệt trước thực trạng chè bẩn, chè không an toàn trong khi đó chè là thức uống tốt cho sức khỏe, thì nhu cầu chè sạch, chè an toàn luôn ngày một cao.

- Hình thức: Ngoài ra người tiêu dùng đòi hỏi sản phẩm không chỉ đảm bảo tiêu chí sạch, an toàn mà còn phải tiện dụng, bắt mắt, thu hút khách hàng.

Sản phẩm của Tmory được nghiên cứu kỹ lưỡng, chuẩn bị chu đáo để đáp ứng được các nhu cầu trên.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 11

Page 16: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

CHƯƠNG III: QUY MÔ DỰ ÁNIII.1. Địa điểm đầu tư

- Dự án “Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao” được thực hiện tại xã Ba Trại, Huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội.

III.2. Các bước đầu tư dự án

- Hoàn tất thủ tục mua bán tài sản và các thủ tục pháp lỳ khác

- Sửa chữa bảo dưỡng máy móc, nhà xưởng

- Chăm sóc cải tạo vùng nguyên liệu trồng chè

- Liên hệ ký hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị, nguyên vật liệu

- Hoàn thiện phương án kinh doanh, phương án marketing, phương án sản phẩm.

- Thiết kế in ấn bao bì, hoạch định sản phẩm, sản xuất sản phẩm mẫu.

- Tuyển chọn và đào tạo nhân sự các vị trí.

- Hoàn tất các thủ tục, các chứng chỉ tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo chuẩn mực quốc tế (ISO, HACCP, USDA…)

- Tổ chức quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, giới thiệu sản phẩm.

- Quảng bá và bán hàng

- Trồng mới, mở rộng diện tích trồng chè, nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng sản phẩm mới.

III.3. Nhân sự dự án

III.3.1. Nhà quản lý

- Chủ tịch Hội đồng quản trị – Giám đốc phát triển sản phẩm: Bà Phạm Thu Trang – cử nhân Đại học Quốc gia Hà Nội – chuyên ngành Đông Phương học, nghiên cứu kinh tế văn hóa xã hội Nhật Bản.

- Tổng giám đốc: bà Phạm Hồng Diễm – cử nhân Học viện Ngân hàng, Học viện Tài chính.

- Giám đốc sản xuất: Ông Vũ Đức Lễ - Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới – trước đây là Giám đốc Công ty CP Chè Trần Phú trực thuộc Tổng Công Ty Chè Việt Nam; là 1 giám đốc có kinh nghiệm 30 năm trong ngành chè, quản lý nhà máy chè lớn nhất khu vực Đông Nam Á. Năm 1998 ông Vũ Đức Lễ đó vinh dự nhận Huân chương lao động hạng 3

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 12

Page 17: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

và chiến sĩ thi đua cả nước. Ông Vũ Đức Lễ được Bộ Khoa học công nghệ giao cho thực hiện đề tài “Nghiên cứu thiết kế và chế tạo dây chuyền chế biến chè xanh viên 5 tấn búp tươi/ngày”. Đề tài đó hoàn thiện, được nghiệm thu năm 2008; dây chuyền sản xuất hiện nay đang được áp dụng sản xuất tốt tại Nhà máy chè Đại Hưng.

- Giám đốc kinh doanh: Ông Vũ Đức Cường – Cử nhân Đại học Thương Mại

- Cố vấn 1: Tiến sĩ Nguyễn Hữu Toàn- Chủ tịch Hiệp hội Chè Việt Nam- Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Chè Việt Nam

- Cố vấn 2: Phó Giáo sư Tiến sĩ Ngô Duy Thịnh – Giảng viên chuyên ngành Hóa thực phẩm Đại học Bách khoa Hà Nội.

III.3.2. Sơ đồ bộ máy như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 13

Hội đồng Quản Trị

Ban Cố VấnTổng

Giám đốc

Ban Kiểm Soát

Giám đốc Phụ trách sản xuất

Giám đốc phụ trách

kinh doanh

Trưởng P. Hành chính

Nhân sựKế toán

Quản đốc Nhà máy

Quản đốc nông trường

Giám đốc tài chính

Tổ sản xuất

Tổ cơ khí, điện nước, giao nhận hàng hóa

Tổ Bảo vệ KCS Tổ chăm

sóc

Tổ thu hái

Phòng xuất nhập khẩu

Kinh doanh trong nước

Tổ đóng gói hoàn thành

phẩm

Phòng Marketing

Page 18: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Chi tiết nhân sự tham gia dự án như sau:

TT Chức danh Số lượng

I Nhân sự khối văn phòng 1 Ban giám đốc 42 Kế toán 33 Nhân viên kinh doanh 64 Nhân viên xuất nhập khẩu 45 Bảo vệ, tạp vụ, phụ trợ khác 4II Nhân sự trực tiếp Thợ cơ khí kỹ thuật 21 Trà olong viên Công nhân sản xuất 20 Công nhân nông trường 302 Trà túi lọc Công nhân đóng gói Tổng chi lương 73

III.4. Danh mục sản phẩm

STT Tên sản phẩm Quy cách đóng gói

1 Chè Olong xuất khẩu 20kg

2 Chè Kim tuyên xuất khẩu 18kg

3 Chè Olong gói trong nước 10g/100g/ 250g

4 Chè Kim tuyên trong nước 10g/100g/ 250g

5 Chè hộp cao cấp 100 g/ 500g

6 Chè túi lọc các loại (5 sản phẩm) 50g

7 Chè hòa tan các loại (5 sản phẩm) 100g

III.5. Định hướng và dự kiến hoạt động

III.5.1. Khách hàng mục tiêu

Công ty luôn nỗ lực tìm ra những sản phẩm chè mang những hương vị khác nhau có sức hấp dẫn đối với người tiêu dùng. Sự kết hợp từ các loại hoa quả khác nhau với chè có thể đem đến những điều bất ngờ: sự hấp dẫn, ngon mới, sự gia tăng công dụng của chè. Sản phẩm không chỉ là một loại chè duy nhất mà pha trộn từ các nguyên liệu khác nhau sẵn có trong tự nhiên để lôi cuốn khách hàng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 14

Page 19: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

- Khách hàng mục tiêu hướng đến là đối tượng văn phòng, công sở, chính khách, thương nhân,… tại các thành phố thị trấn, tại đô thị Việt Nam và các nước trong khu vực. Chè là thứ đồ uống phục vụ cho hầu hết các tầng lớp. Từ người trẻ đến người cao tuổi đều có những loại chè phù hợp với nhu cầu và sở thích. Có thể nói khách hàng của ngành hàng này rất phổ biến và rộng khắp. Thậm chí có loại chè dành riêng cho cả trẻ em.

- Phân khúc thị trường: Mỗi loại sản phẩm lại có dạng đóng gói khác nhau để phù hợp với từng đối tượng sử dụng và phân khúc thị trường.

- Kênh phân phối:

+ Sử dụng kênh phân phối sẵn có tại các hệ thống siêu thị trong cả nước.

+ Mở rộng các nhà phân phối tại các tỉnh.

+ Xây dựng hệ thống TeaShop/ TeaHouse bán và giới thiệu sản phẩm chè.

+ Bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng.

III.5.2. Chính sách marketing

- Bộ phận Marketing và bán hàng sẽ thực hiện việc cung cấp hàng hóa ra bên ngoài. Do giám đốc bán hàng chịu trách nhiệm.

- Xây dựng và thực hiện các chiến lược quảng cáo, quan hệ công chúng, hội chợ thương mại, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác phục vụ việc đẩy hàng ra thị trường và nhấn mạnh giá trị thương hiệu.

- Giá trị gia tăng công ty dành cho khách hàng: không chỉ là chè ngon mà còn sạch, tốt cho sức khỏe.

- Tham gia hội chợ.

- Chào hàng đến các nhà nhập khẩu, phân phối bán lẻ.

- Xây dựng showroom.

- Chào hàng trên các trang thương mại điện tử.

- Quảng bá thương hiệu, hình ảnh sản phẩm qua các phương tiện truyền thông…

- Thông qua các khách hàng quen thuộc truyền thống.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 15

Page 20: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁNIV.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư cho Dự án “Nhà máy trồng và sản xuất chè Olong, chè viên chất lượng cao” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;

- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 16

Page 21: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình;

IV.2. Nội dung tổng mức đầu tư

IV.2.1. Tài sản cố định

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dư an “Nhà máy trồng và sản xuất chè Olong, chè viên chất lượng cao”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) 107,805,479,000 đồng, bao gồm:

+ Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm+ Chi phí mua lại tài sản của công ty TNHH Chè Songying+ Chi phí tu sửa, cải tạo nhà xưởng, máy móc, công trình phụ trợ+ Chi phí xây dựng, bổ sung nhà xưởng công trình phụ trợ+ Chi phí trồng và chăm sóc bổ sung chè Olong giống mới+ Chi phí mua máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sản phẩm mới

Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm

Là khoản chi phí nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản phẩm, thiết kế bao bì đảm bảo chất lượng, cuốn hút, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng trong nước và quốc tế.

Chi phí mua lại tài sản của Công ty TNHH Chè Songying

Là khoản chi phí mua lại toàn bộ tài sản trên đất, quyền sử dụng đất của Công ty TNHH Chè Songying.

Tài sản mua lại bao gồm:

+ Tài sản hữu hình: Nhà xưởng, máy móc trang thiết bị đồng bộ sản xuất chè Olong, chè viên hoàn chỉnh công suất 20 tấn/ngày, đồi chè trồng chè Olong chất lượng cao và các công trình phụ trợ, quyền sử dụng đất tại Nhà máy sản xuất chè và đồi chè.

+Tài sản vô hình: công nghệ, bí quyết trồng, chăm sóc và chế biến chè Olong chất lượng cao tiêu chuẩn Đài Loan, hệ thống phân phối bán hàng trong nước và quốc tế, khách hàng truyền thống trong nước và xuất khẩu.

Chi phí tu sửa, cải tạo Nhà xưởng, máy móc, công trình phụ trợ

Là khoản chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết kế quy hoạch lại một số công trình phụ trợ, nhà điều hành

Chi phí xây dựng bổ xung nhà xưởng, công trình phụ trợ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 17

Page 22: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Xây bổ sung nhà sản xuất mới: 3,000 m2

Xây bổ sung nhà kho thành phẩm: 1,000 m2

Chi phí trồng và chăm sóc bổ xung chè Olong giống mới

Phủ kín 20 ha đến giai đoạn cải tạo bằng giống chè Olong nhập khẩu chất lượng và năng suất cao.

Chi phí mua máy móc thiết bị mới

Chi phí đầu tư cho dây truyền sản xuất, trà hòa tan và máy đóng trà túi lọc tự động

Chi phí marketing

Bao gồm chi phí thiết kế website, tham dự hội chợ triển lãm, tham gia các website thương mại điện tử của thế giới (Alibaba.com, Amazon.com,…), quảng cáo, PR sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Lãi vay trong thời gian xây dựng

Là toàn bộ lãi vay trong năm đầu tư, xây dựng cũng như sửa chữa nhà xưởng, tái cơ cấu lại bộ máy hoạt động của công ty.

Tổng giá trị đầu tư

Đvt: 1,000 đồng

STT Hạng mụcGiá trị trước thuế

VATGiá trị sau

thuế

1 Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm 1,090,909 109,091 1,200,000

2Chi phí mua lại tài sản của công ty TNHH Chè Songying

63,636,364

6,363,636

70,000,000

3Chi phí tu sửa, cải tạo nhà xưởng, máy móc, công trình phụ trợ

727,273 72,727 800,000

4Chi phí xây dựng, bổ sung nhà xưởng công trình phụ trợ

3,636,364 363,636 4,000,000

5Chi phí trồng và chăm sóc bổ sung chè Olong giống mới

18,181,818

1,818,182

20,000,000

6Chi phí mua máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sản phẩm mới

4,909,091 490,909 5,400,000

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ92,181,81

89,218,18

2101,400,000

Lãi vay trong thời gian xây dựng 6,405,479TỔNG ĐẦU TƯ ( CÓ LÃI VAY) 107,805,479

Vốn lưu động sản xuất

Nhu cầu vốn lưu động cần cho 1 năm sản xuất

Đvt: 1,000 đồng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 18

Page 23: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Năm Năm 1

Vốn sản xuất chè Olong 12,066,783Vốn sản xuất chè Kim Tuyên 10,588,932Vốn sản xuất trà túi lọc, hoà tan 5,910,001Tổng 28,565,715

Nhu cầu này sẽ được trình bày rõ hơn trong Phần 6.1.2 của Dự án này.

CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁNV.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án

Đvt: 1,000 vnđ

Stt Cơ cấu nguồn vốn Vốn tự có Vốn vay Tổng cộng1 Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm 1,200,000 1,200,000

2Chi phí mua lại tài sản của công ty TNHH Chè Songying

14,000,000

56,000,000

70,000,000

3Chi phí tu sửa, cải tạo nhà xưởng, máy móc, công trình phụ trợ

800,000 800,000

4Chi phí xây dựng, bổ sung nhà xưởng công trình phụ trợ

1,000,000 3,000,000 4,000,000

5Chi phí trồng và chăm sóc bổ sung chè Olong giống mới

10,000,000

10,000,000

20,000,000

6Chi phí mua máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sản phẩm mới

4,400,000 1,000,000 5,400,000

7 Vốn lưu động13,565,71

515,000,00

028,565,715

Tổng cộng44,965,71

585,000,00

0129,965,715

Tỷ lệ 35% 65% 100%

Tổng mức đầu tư tài sản cố định (chưa tính lãi vay) là 101,400,000 đồng và vốn lưu động cần dung trong năm đầu là 28,565,715,000 đồng. Trong đó: Vốn tự có của chủ đầu tư là 35% trên tổng vốn đầu tư tương đương 44,965,715,000 đồng, vốn vay 65% trên tổng vốn đầu tư tức là 85,000,000,000 đồng.

V.2. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay

Tỷ lệ vốn vay 65% Tổng mức đầu tư

Số tiền vay85,000,00

0ngàn đồng

Thời hạn vay 120 thángÂn hạn 36 thángLãi vay 10% /nămThời hạn trả nợ 84 tháng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 19

Page 24: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Bảng lịch vay và trả nợ

Đvt: 1,000 vnđ

Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5

Nợ đầu kỳ85,000,00

085,000,00

085,000,00

072,857,143

Vay trong kỳ85,000,00

0Lãi phát sinh trong kỳ 7,778,082 8,523,288 8,500,000 7,840,460 6,626,174

Trả nợ 5,635,616 8,523,288 8,500,00019,983,31

718,769,031

+ Trả gốc - 0 -12,142,85

712,142,857

+ Trả lãi 7,778,082 8,523,288 8,500,000 7,840,460 6,626,174

Nợ cuối kỳ85,000,00

085,000,00

085,000,00

072,857,14

360,714,286

Năm 2020 2021 2022 2023 2024Hạng mục 6 7 8 9 10

Nợ đầu kỳ60,714,28

648,571,42

936,428,57

124,285,71

412,142,857

Vay trong kỳLãi phát sinh trong kỳ 5,427,691 4,197,603 2,983,317 1,769,031 660,372

Trả nợ17,570,54

816,340,46

015,126,17

413,911,88

812,803,229

+ Trả gốc12,142,85

712,142,85

712,142,85

712,142,85

712,142,857

+ Trả lãi 5,427,691 4,197,603 2,983,317 1,769,031 660,372

Nợ cuối kỳ48,571,42

936,428,57

124,285,71

412,142,85

7-

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 20

Page 25: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNHVI.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính

VI.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

- Nguồn vốn: vốn tự có 35%, vốn vay 65%

- Chi phí bao gồm:

+ Chi phí phân bón cho mỗi vườn chè Olong và chè Kim Tuyên

Chi phí sản xuấtSản lượng(kg/ha/năm

)

Đơn giá(ngàn

đồng/kg)Thành tiền

Chi phí phân bónPhân Ure 1,630 10 16,300Phân Super 1,563 2.6 4,064Phân Kali 417 10.53 4,391Tổng chi phí phân bón 24,755

+ Chi phí gas sản xuất: 30,000,000 đồng/tháng.

+ Chi phí điện sản xuất: 20,000,000 đồng/tháng

+ Chi phí phụ: 10,000,000 đồng/tháng

+ Chi phí khác: 15,000,000 đồng/tháng

- Doanh thu của dự án từ chè Olong, chè Kim Tuyên, Trà túi lọc, hoà tan

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Lãi suất vay ngân hàng: 10%/năm; Thời hạn trả nợ 10 năm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 22%/ năm.

- Tốc độ tăng giá bán là 3% cho khoảng thời gian 2 năm 1 lần.

- Tốc độc tăng tiền lương cho bộ phận quản lý là 5%/năm.

VI.1.2. Tính toán chi phí của dự án

Nhân sự của dự án

Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng được tính theo mức lương hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân nông trường và công nhân ở nhà máy, lương của công nhân được tính theo năng suất làm việc. Tổng số nhân sự của Dự án cần dùng là 73 người.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 21

Page 26: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Đvt: 1,000 vnđ

TT Chức danhSố

lượngLương cơ bản

Tông lương tháng

Chi phí BHXH, BHYT (tháng)

Tổng lương năm

Chi phí BHXH, BHYT (năm)

INhân sự khối văn phòng

23 175,000 36,750 2,275,000 477,750

1 Ban giám đốc 4 20,000 80,000 16,800 1,040,000 218,4002 Kế toán 3 5,000 15,000 3,150 195,000 40,950

3Nhân viên kinh doanh

6 6,000 36,000 7,560 468,000 98,280

4Nhân viên xuất nhập khẩu

4 8,000 32,000 6,720 416,000 87,360

5Bảo vệ, tạp vụ, phụ trợ khác

4 3,000 12,000 2,520 156,000 32,760

II Nhân sự trực tiếpThợ cơ khí kỹ thuật 2 6,000 12,000 2,520 156,000 32,760

Chức danh Số lượng Giá thuê Đơn vị tính

Công nhân sản xuất 20 3 ngàn đồng/kg thành phẩmCông nhân nông trường 30 5 ngàn đồng/kg thành phẩm

Chi phí sản xuất chè Olong và giá thành 1 kg sản phẩm

Đvt : 1,000 đồng

STT Năm 1 2 3 4Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03

1 Chi phí sản xuất chè OlongChi phí phân bón 495,096 495,096 509,949 764,924Chi phí gas sản xuất 360,000 360,000 370,800 370,800Chi phí điện sản xuất 240,000 240,000 247,200 247,200Chi phí phụ 120,000 120,000 123,600 123,600Chi phí khác 180,000 180,000 185,400 185,400Chi phí khấu hao/kg chè thành phẩm 172 172 157 101Chi phí khấu hao 5,914,697 5,914,697 5,730,706 5,513,642Chi phí nhân công sản xuất 103,226 103,226 112,968 169,452Chi phí nhân công nông trường 800,000 800,000 875,500 1,313,250

2 Chi phí sản xuất thành phẩm

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 22

Page 27: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Chi phí đóng gói 344,086 344,086 365,591 548,3873 Chi phí quản lý bán hàng

Chi phí vận chuyển hàng bán 344,086 344,086 376,559 564,839Chi phí chiết khấu bán hàng 3,165,591 3,260,559 3,464,344 5,196,516

Tổng chi phí12,066,78

312,161,75

012,362,61

714,998,009

Giá thành chè Olong 351 353 338 273

STT Năm 5 6 7 8Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.06 1.09 1.09

1 Chi phí sản xuất chè OlongChi phí phân bón 787,871 787,871 811,507 811,507Chi phí gas sản xuất 381,924 381,924 393,382 393,382Chi phí điện sản xuất 254,616 254,616 262,254 262,254Chi phí phụ 127,308 127,308 131,127 131,127Chi phí khác 190,962 190,962 196,691 196,691Chi phí khấu hao/kg chè thành phẩm 101 101 101 64Chi phí khấu hao 5,513,642 5,513,642 5,513,642 3,521,887Chi phí nhân công sản xuất 174,535 174,535 179,771 179,771Chi phí nhân công nông trường 1,352,648 1,352,648 1,393,227 1,393,227

2 Chi phí sản xuất thành phẩmChi phí đóng gói 548,387 548,387 548,387 548,387

3 Chi phí quản lý bán hàngChi phí vận chuyển hàng bán 581,784 581,784 599,237 599,237Chi phí chiết khấu bán hàng 5,352,412 5,352,412 5,512,984 5,512,984

Tổng chi phí 15,266,08815,266,08

815,542,21

013,550,455

Giá thành chè Olong 278 278 283 247

STT Năm 9 10Tỷ lệ tăng giá 1.13 1.13

1 Chi phí sản xuất chè OlongChi phí phân bón 835,853 835,853Chi phí gas sản xuất 405,183 405,183Chi phí điện sản xuất 270,122 270,122Chi phí phụ 135,061 135,061Chi phí khác 202,592 202,592Chi phí khấu hao/kg chè thành phẩm 64 64Chi phí khấu hao 3,521,887 3,521,887Chi phí nhân công sản xuất 185,164 185,164Chi phí nhân công nông trường 1,435,024 1,435,024

2 Chi phí sản xuất thành phẩmChi phí đóng gói 548,387 548,387

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 23

Page 28: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

3 Chi phí quản lý bán hàngChi phí vận chuyển hàng bán 617,215 617,215Chi phí chiết khấu bán hàng 5,678,373 5,678,373

Tổng chi phí13,834,86

113,834,861

Giá thành chè Olong 252 252

Chi phí sản xuất chè Kim Tuyên

Đvt : 1,000 đồng

STT Năm 1 2 3 4Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03

1 Chi phí sản xuất chè Kim TuyênChi phí phân bón 371,322 371,322 393,936 637,436Chi phí gas sản xuất 360,000 360,000 370,800 370,800Chi phí điện sản xuất 240,000 240,000 247,200 247,200Chi phí khấu hao 5,545,029 5,545,029 5,729,020 5,946,084Chi phí nhân công sản xuất 96,774 96,774 112,935 182,742Chi phí nhân công nông trường 750,000 750,000 875,243 1,416,250

2 Chi phí sản xuất thành phẩmChi phí đóng gói 322,581 322,581 322,581 322,581

3 Chi phí quản lý bán hàngChi phí vận chuyển hàng bán 322,581 322,581 376,448 609,140Chi phí chiết khấu bán hàng 2,580,645 2,658,065 3,011,587 4,873,118

Tổng chi phí10,588,93

210,666,35

111,439,74

914,605,351

Giá thành chè Kim Tuyên 328 331 313 247

STT Năm 5 6 7 8Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.06 1.09 1.09

1 Chi phí sản xuất chè Kim TuyênChi phí phân bón 656,559 656,559 676,256 676,256Chi phí gas sản xuất 381,924 381,924 393,382 393,382Chi phí điện sản xuất 254,616 254,616 262,254 262,254Chi phí khấu hao 5,946,084 5,946,084 5,946,084 3,798,113Chi phí nhân công sản xuất 188,224 188,224 193,871 193,871Chi phí nhân công nông trường 1,458,738 1,458,738 1,502,500 1,502,500

2 Chi phí sản xuất thành phẩmChi phí đóng gói 322,581 322,581 322,581 322,581

3 Chi phí quản lý bán hàngChi phí vận chuyển hàng bán 627,414 627,414 646,236 646,236Chi phí chiết khấu bán hàng 5,019,312 5,019,312 5,169,891 5,169,891

Tổng chi phí14,855,45

214,855,45

215,113,05

512,965,084

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 24

Page 29: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Giá thành chè Kim Tuyên 251 251 256 219

STT Năm 9 10Tỷ lệ tăng giá 1.13 1.13

1 Chi phí sản xuất chè Kim TuyênChi phí phân bón 696,544 696,544Chi phí gas sản xuất 405,183 405,183Chi phí điện sản xuất 270,122 270,122Chi phí khấu hao 3,798,113 3,798,113Chi phí nhân công sản xuất 199,687 199,687Chi phí nhân công nông trường 1,547,575 1,547,575

2 Chi phí sản xuất thành phẩmChi phí đóng gói 322,581 322,581

3 Chi phí quản lý bán hàngChi phí vận chuyển hàng bán 665,623 665,623Chi phí chiết khấu bán hàng 5,324,988 5,324,988

Tổng chi phí13,230,41

613,230,416

Giá thành chè Kim Tuyên 224 224

Chi phí sản xuất trà túi lọc, hoà tan

Đvt : 1,000 đồng

Năm 1 2 3 4Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03Chi phí sản xuất trà túi lọc, hoà tan

Nguyên liệu vật liệu1,650,00

01,800,00

01,800,00

02,500,000

Bao bì túi trà1,650,00

01,800,00

01,800,00

02,500,000

Nhân công 330,000 360,000 360,000 500,000Điện, vật tư khác 330,000 360,000 360,000 500,000Thùng carton vận chuyển 330,000 360,000 360,000 500,000Bao bì hộp trà 660,000 720,000 720,000 1,000,000Chi phí khác 600,000 600,000 618,000 618,000Chi phí khấu hao 360,000 360,000 360,000 360,000

Tổng chi phí5,910,00

16,360,00

16,378,00

18,478,001

Giá thành trà túi lọc, hoà tan 17.91 17.67 17.72 16.96

Năm 5 6 7 8Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.06 1.09 1.09

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 25

Page 30: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Chi phí sản xuất trà túi lọc, hoà tan

Nguyên liệu vật liệu2,500,00

02,500,00

02,500,00

02,500,000

Bao bì túi trà2,500,00

02,500,00

02,500,00

02,500,000

Nhân công 500,000 500,000 500,000 500,000Điện, vật tư khác 500,000 500,000 500,000 500,000Thùng carton vận chuyển 500,000 500,000 500,000 500,000

Bao bì hộp trà1,000,00

01,000,00

01,000,00

01,000,000

Chi phí khác 636,540 636,540 655,636 655,636Chi phí khấu hao 360,000 360,000 360,000 360,000

Tổng chi phí8,496,54

18,496,54

18,515,63

78,515,637

Giá thành trà túi lọc, hoà tan 16.99 16.99 17.03 17.03

Năm 9 10Tỷ lệ tăng giá 1.13 1.13Chi phí sản xuất trà túi lọc, hoà tan

Nguyên liệu vật liệu2,500,00

02,500,000

Bao bì túi trà2,500,00

02,500,000

Nhân công 500,000 500,000Điện, vật tư khác 500,000 500,000Thùng carton vận chuyển 500,000 500,000

Bao bì hộp trà1,000,00

01,000,000

Chi phí khác 675,305 675,305Chi phí khấu hao 360,000 360,000

Tổng chi phí8,535,30

68,535,306

Giá thành trà túi lọc, hoà tan 17.07 17.07

VI.2. Doanh thu từ dự án

Doanh thu của dự án bao gồm: Sản xuất chè Olong, chè Kim Tuyên và trà túi lọc, hoà tan.

Năng suất thu hoạch qua các năm

Đvt: 1,000 vnđ

STT Năm ĐVT 1 2 3 4 5

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 26

Page 31: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03 1.06

I Sản lượng chè tươi

1 Búp tươi chè Olong160,00

0160,00

0170,00

0255,00

0255,000

Năng suất thu hoạchkg/h

a8,000 8,000 8,500 8,500 8,500

Diện tích ha 20 20 20 30 30

2 Búp tươi chè Kim Tuyên150,00

0150,00

0169,95

0275,00

0275,000

Năng suất thu hoạchkg/h

a10,000 10,000 11,000 11,000 11,000

Diện tích ha 15 15 15 25 25

II Sản lượng chè thành phẩm

Hệ số chè búp tươi 4.65 4.65 4.65 4.65 4.65Chè Olong kg 34,409 34,409 36,559 54,839 54,839Chè Kim Tuyến kg 32,258 32,258 36,548 59,140 59,140

Chè túi lọc kg330,00

0360,00

0360,00

0500,00

0500,000

STT Năm ĐVT 6 7 8 9 10

Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.09 1.09 1.13 1.13

I Sản lượng chè tươi

1 Búp tươi chè Olong255,00

0255,00

0255,00

0255,00

0255,000

Năng suất thu hoạchkg/h

a8,500 8,500 8,500 8,500 8,500

Diện tích ha 30 30 30 30 30

2 Búp tươi chè Kim Tuyên275,00

0275,00

0275,00

0275,00

0275,000

Năng suất thu hoạchkg/h

a11,000 11,000 11,000 11,000 11,000

Diện tích ha 25 25 25 25 25

II Sản lượng chè thành phẩm

Hệ số chè búp tươi 4.65 4.65 4.65 4.65 4.65Chè Olong kg 54,839 54,839 54,839 54,839 54,839Chè Kim Tuyến kg 59,140 59,140 59,140 59,140 59,140

Chè túi lọc kg500,00

0500,00

0500,00

0500,00

0500,000

Giá bán chè thành phẩm

STT Năm ĐVT 1 2 3 4 5

Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.03 1.03 1.03 1.06

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 27

Page 32: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

1 Chè Olong ngàn đồng/kg 460 474 474 474 4882 Chè Kim Tuyên ngàn đồng/kg 400 412 412 412 424

3 Chè túi lọc, hoà tanngàn

đồng/hộp35 36 36 36 37

STT Năm ĐVT 6 7 8 9 10

Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.09 1.09 1.13 1.13

1 Chè Olong ngàn đồng/kg 488 503 503 518 5182 Chè Kim Tuyên ngàn đồng/kg 424 437 437 450 450

3 Chè túi lọc, hoà tanngàn

đồng/hộp37 38 38 39 39

Doanh thu dự án

Đvt: 1,000 đồng

STT Năm 1 2 3 4 5

1 Chè Olong 15,827,95716,302,79

617,321,72

025,982,58

126,762,058

2 Chè Kim Tuyên 12,903,22613,290,32

315,057,93

524,365,59

125,096,559

3 Chè túi lọc 11,550,00012,978,00

012,978,00

018,025,00

018,565,750

Doanh thu 40,281,18342,571,11

845,357,65

668,373,17

270,424,367

STT Năm 6 7 8 9 10

1 Chè Olong26,762,05

827,564,92

027,564,92

028,391,86

728,391,867

2 Chè Kim Tuyên25,096,55

925,849,45

625,849,45

626,624,94

026,624,940

3 Chè túi lọc18,565,75

019,122,72

319,122,72

319,696,40

419,696,404

Doanh thu70,424,36

772,537,09

872,537,09

874,713,21

174,713,211

VI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 28

Page 33: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Đvt: 1,000 vnđ

Năm 1 2 3 4 5

Doanh thu40,281,18

342,571,11

845,357,65

668,373,17

270,424,367

Chi phí32,169,58

941,500,97

542,672,59

150,528,60

850,054,033

Chi phí hoạt động32,169,58

932,977,68

734,172,59

142,688,14

943,427,859

Lãi vay 8,523,288 8,500,000 7,840,460 6,626,174

Lợi nhuận trước thuế 8,111,594 1,070,143 2,685,06517,844,56

420,370,334

Thuế TNDN 1,784,551 235,432 590,714 3,925,804 4,481,474

Lợi nhuận sau thuế 6,327,043 834,712 2,094,35113,918,76

015,888,861

HẠNG MỤC 6 7 8 9 10

Doanh thu70,424,36

772,537,09

872,537,09

874,713,21

174,713,211

Chi phí49,025,61

448,569,17

043,402,65

442,998,16

842,096,223

Chi phí hoạt động43,597,92

344,371,56

740,419,33

741,229,13

741,435,851

Lãi vay 5,427,691 4,197,603 2,983,317 1,769,031 660,372

Lợi nhuận trước thuế21,398,75

323,967,92

829,134,44

431,715,04

332,616,988

Thuế TNDN 4,707,726 5,272,944 6,409,578 6,977,310 7,175,737

Lợi nhuận sau thuế16,691,02

818,694,98

422,724,86

624,737,73

425,441,251

Nhận xét: Trong 3 năm đầu hoạt động, dự án chưa thể mang lại giá trị cao vì chỉ thu hoạch được một phần chè đầu tư cũ, đến năm thứ 4 dự án bắt đầu đạt hiệu quả cao khi đồi chè trồng thêm bắt đầu thu hoạch.

Báo cáo ngân lưu

Đvt:1,000 vnđ

Năm 0 1 2 3NGÂN LƯU VÀODoanh thu - 40,281,183 42,571,118 45,357,656Giá trị tài sản còn lạiTổng ngân lưu vào - 40,281,183 42,571,118 45,357,656NGÂN LƯU RAChi phí đầu tư ban đầu 101,400,000

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 29

Page 34: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Chi phí hoạt động (không bao gồm chi phí khấu hao)

20,349,863 21,157,961 22,352,865

Chi phí lãi vay 7,778,082 8,523,288 8,500,000 7,840,460Tổng ngân lưu ra 109,178,082 28,873,151 29,657,961 30,193,325

Ngân lưu ròng trước thuế(109,178,082

)11,408,032 12,913,157 15,164,331

Thuế TNDN 1,784,551 235,432 590,714

Ngân lưu ròng sau thuế(109,178,082

)9,623,482 12,677,726 14,573,617

Hiện giá ngân lưu ròng(109,178,082

)8,526,132 9,951,328 10,135,074

Hiện giá tích luỹ(109,178,082

)(100,651,950

)(90,700,621

)(80,565,547)

Năm 4 5 6 7NGÂN LƯU VÀODoanh thu 68,373,172 70,424,367 70,424,367 72,537,098Giá trị tài sản còn lạiTổng ngân lưu vào 68,373,172 70,424,367 70,424,367 72,537,098NGÂN LƯU RAChi phí đầu tư ban đầuChi phí hoạt động (không bao gồm chi phí khấu hao)

30,868,422 31,608,133 31,778,197 32,551,841

Chi phí lãi vay 6,626,174 5,427,691 4,197,603 2,983,317Tổng ngân lưu ra 37,494,597 37,035,823 35,975,800 35,535,158Ngân lưu ròng trước thuế 30,878,575 33,388,544 34,448,567 37,001,940Thuế TNDN 3,925,804 4,481,474 4,707,726 5,272,944Ngân lưu ròng sau thuế 26,952,771 28,907,070 29,740,842 31,728,996Hiện giá ngân lưu ròng 16,606,682 15,779,868 14,383,759 13,595,505

Hiện giá tích luỹ(63,958,866

)(48,178,997

)(33,795,238

)(20,199,733)

Năm 8 9 10 11NGÂN LƯU VÀO

Doanh thu 72,537,09874,713,21

174,713,21

1-

Giá trị tài sản còn lại 3,400,000

Tổng ngân lưu vào 72,537,09874,713,21

174,713,21

13,400,000

NGÂN LƯU RAChi phí đầu tư ban đầu

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 30

Page 35: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Chi phí hoạt động (không bao gồm chi phí khấu hao)

32,739,33733,549,13

733,755,85

1-

Chi phí lãi vay 1,769,031 660,372 - -

Tổng ngân lưu ra 34,508,36934,209,50

833,755,85

1-

Ngân lưu ròng trước thuế 38,028,73040,503,70

340,957,36

0Thuế TNDN 6,409,578 6,977,310 7,175,737 -

Ngân lưu ròng sau thuế 31,619,15233,526,39

333,781,62

3

Hiện giá ngân lưu ròng 12,003,53311,276,27

310,066,51

4-

Hiện giá tích luỹ(8,196,200

)3,080,072

13,146,586

13,146,586

Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:

STT Chỉ tiêu

1 Giá trị hiện tại thuần NPV 13,146,586,000 đồng

2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 15.2%

3 Thời gian hoàn vốn 10 năm

Nhận xét:

- NPV = 13,146,586,000 đồng > 0 và lớn hơn tổng mức đầu tư

Dự án mang tính khả thi cao

IRR = 15.2% > > r = 12.9%

Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn

- Thời gian hoàn vốn 10 năm.

+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý nghĩa rất lớn trong xã hội.

VI.4. Khả năng trả nợ

Đvt: 1,000 vnđ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 31

Page 36: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Năm 4 5 6 7Lợi nhuận trả nợ (50% doanh thu) 6,959,380 7,944,430 8,345,514 9,347,492

Khấu hao11,819,72

611,819,72

611,819,72

611,819,726

Tổng nguồn trả nợ18,779,10

619,764,15

620,165,24

021,167,218

Trả nợ vốn gốc12,142,85

712,142,85

712,142,85

712,142,857

Thừa/thiếu sau trả nợ 6,636,249 7,621,299 8,022,383 9,024,361

Năm 8 9 10

Lợi nhuận trả nợ (50% doanh thu)11,362,43

312,368,86

712,720,625

Khấu hao 7,680,000 7,680,000 7,680,000

Tổng nguồn trả nợ19,042,43

320,048,86

720,400,625

Trả nợ vốn gốc12,142,85

712,142,85

712,142,857

Thừa/thiếu sau trả nợ 6,899,576 7,906,010 8,257,768

Nguồn vốn vay bắt đầu được trả từ năm thứ 4 hoạt động, sau khi dự án có nguồn thu ổn định nhờ thu hoạch them đồi chè mới đầu tư. Nguồn vốn bao gồm: 50% lợi nhuận hoạt động và nguồn khấu hao, đảm bảo đủ trả nợ cho ngân hàng.

VI.5. Hiệu quả kinh tế xã hội

Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao” rất khả thi qua các thông số tài chính. Vì vậy dự án hoạt động sẽ tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 32

Page 37: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

PHẦN C: KẾT LUẬN

Việc thực hiện đầu tư Dự án “Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao” xuất phát từ những nhu cầu thiết thực với mong muốn kinh doanh thu lại lợi nhuận trong tương lai. Dự án không những cung cấp cho người tiêu dùng sản phẩm chè sạch, an toàn, có lợi cho sức khỏe mà còn góp phần xây dựng hình ảnh, thương hiệu chè Việt trên thị trường quốc tế. Ngoài lợi ích tài chính cho chủ đầu tư còn góp phần đem lại nguồn kim ngạch ngoại tệ cho đất nước, góp phần tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, phát triển kinh tế địa phương, bảo vệ môi trường....

Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.

Vì vậy, Công ty Cổ phần Tmory Việt Nam mong muốn Đơn vị cho vay chấp nhận và hỗ trợ công ty chúng tôi trong việc vay vốn. Chúng tôi xin cam kết:

- Chấp nhận các quy định về hỗ trợ tài chính của Đơn vị.

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích và tạo điều kiện để Đơn vị cho vay kiểm tra việc sử dụng vốn vay.

- Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn.

Những thông tin đã kê khai và tài liệu đi kèm là chính xác, đúng đắn và hợp pháp.

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Đơn vị cho vay và Pháp luật về lời cam kết trên.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm 2015

Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu TCHC.

CÔNG TY CỔ PHẦN TMORY VIỆT NAM

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 33

Page 38: Dự án trồng chè Ô Long

DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 34