Upload
son-trinh
View
39
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
gioi thieu nhung chuc nang nang cao cua Excel 2007 so sanh voi phien ban excel truoc day.
Citation preview
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 1
Khóa đào tạo nâng caoMicrosoft® Office Excel® 2007
Microsoft® Office Powerpoint® 2007
Giảng viên
ThS. Phan Thanh Đức
Học viện Ngân hàng HABUBANK
Hà Nội, 7/2011
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Nội dung trình bày (Buổi 1)
• Chủ đề 1: Tổng quan về MS Excel 2007
• Chủ đề 2: Hàm số trong Excel
• Bài tập đánh giá đầu khóa học
• Chủ đề 3: Định dạng theo điều kiện
• Chủ đề 4: Đảm bảo dữ liệu đúng
22/07/2011 2
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 2
Chủ đề 1
Tổng quan về MS Excel 2007
Những sự thay đổi, và tại sao
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Tổng quan về Excel 2007
Excel 2007 có một diện mạo mới. Về
cơ bản các bảng tính vẫn khá quen
thuộc với người dùng, tuy nhiên có
một vài thay đổi
Sự thay đổi lớn nhất là toàn bộ menu
và các nút đã được thay thế bằng
Ribbon.
Thanh Ribbon, với các thẻ, đươc phát
triển để việc sử dụng các lệnh trong
Excel dễ hơn và nhanh hơn
22/07/2011 4
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 3
5
Các phiên bản
1987 Excel 2.0 for Windows
1990 Excel 3.0
1992 Excel 4.0
1993 Excel 5.0
1995 Excel 7.0 (Office '95)
1997 Excel 8.0 (Office '97)
1999 Excel 9.0 (Office 2000)
2003 Excel 11.0 (Office 2003)
2007 Excel 12.0 (Office 2007)
2010 Excel 14.0 (Office 2010)
22/07/2011 Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Những thay đổi mới trong Excel 2007
Có nhiều thay đổi
trong Excel 2007.
Đáng chú ý nhất là
phía trên cửa sổ bảng
tính.
Toàn bộ khoảng 30 thanh công cụ trước đây được tổ chức
lại và quản lý tập trung trong Ribbon.
Dễ tìm hơn,
Quản lý khoa học hơn
22/07/2011 6
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 4
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Ribbon chứa gì?
Ba thành phần trên
Ribbon là các thẻ -
tabs, nhóm – groups
và lệnh - commands.
Các lệnh cơ bản của
Excel nằm trên Tab
Home
1
2
3
Tabs: đại diện cho các công việc cần thực hiện trên
Excel, có tất cả 7 tabs trên Excel.
Groups: là các tập hợp những lệnh có liên quan, được
hiển thị trên các tabs.
Commands: là một nút, menu hoặc một hộp văn bản để
nhập thông tin.
22/07/2011 7
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Nhiều lệnh hơn, nhưng chỉ khi bạn cần
Người sử dụng chủ
yếu dùng các lệnh
trên Ribbon để thực
hiện công việc.
Thay vì hiển thị tất cả các lệnh, Excel 2007 chỉ hiển thị
lệnh khi người sử dụng cần, phụ thuộc vào ngữ cảnh
thực hiện.
Không phải lo lắng khi không nhìn thấy tất cả các lệnh.
Hãy thực hiện công việc bạn định làm, các lệnh tương
ứng sẽ xuất hiện.
22/07/2011 8
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 5
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Nhiều lệnh hơn, nhưng chỉ khi bạn cần
Trong trường hợp có
nhiều lựa chọn, hãy
sử dụng Dialog Box
Launcher, xuất hiện ở
góc dưới bên phải của
nhóm.
1
2
Trên thẻ Home, click vào trên nhóm Font.
Click vào Dialog Box Launcher , xuất hiện dialog box
hoặc task pane. Ví dụ:
Hộp Format Cells xuất hiện.
22/07/2011 9
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Chèn lệnh vào thanh công cụ
Sử dụng Quick
Access Toolbar để
chèn các lệnh hay sử
dụng
Chèn một lệnh vào thanh công cụ và cách gỡ bỏ
Xem minh họa: Right-click, and click Play.
22/07/2011 10
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 6
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Sử dụng các phím tắt
Sử dụng Ribbon để
thiết kế và chứa các
phím tắt.
Các phím tắt cải thiện
đáng kể tốc độ sử
dụng Excel
• Có nhiều phím tắt cho mỗi nút trên Ribbon.
• Các phím tắt thường yêu cầu ít phím hơn.
Sự thay đổi này có 2 lợi thế so với các phiên bản trước:
22/07/2011 11
Các nhóm của Ribbon
1. Home: Chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên trong quá trình làm việc
như (cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, kiểu mẫu có sẵn, chèn hay xóa dòng
hoặc cột,…).
2. Insert: Có các công cụ dùng để chèn bảng biểu, sơ đồ, đồ thị, ký hiệu, … vào
bảng tính.
3. Page Layout: Nơi có các lệnh sử dụng trong việc hiển thị bảng tính và thiết lập in
ấn.
4. Formulas: Đây là nơi cung cấp công cụ cho công việc chèn công thức, đặt tên
vùng (range), theo dõi công thức, điều khiển cách tính toán của Excel.
5. Data: Các nút lệnh trao đổi với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, …
6. Reviews: Ribbon dành cho các lệnh kiểm tra lỗi chính tả, thêm chú thích, ...
7. View: Là nơi thiết lập chế độ hiển thị của bảng tính (phóng to, thu nhỏ, chia màn
hình, …).
8. Developer: Excel 2007 mặc định ẩn Ribbon này, vì nó dành cho các lập trình
viên.
9. Add-Ins: Ngăn này có các tiện ích bổ sung, các hàm bổ sung, … Khi Excel mở
một tập tin có sử dụng chúng
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 12
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 7
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Một giao diện mới
Không chỉ Ribbon là
mới trong Excel 2007.
Page Layout view trở
nên khác hẳn
Chức năng Print Layout view tương tự như trong in
Microsoft Office Word.
22/07/2011 13
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Một giao diện mới
Click Page Layout
View trên thanh công
cụ View.
1
2
3
Column headings.
Row headings.
Margin rulers.
Cho phép nhìn thấy
22/07/2011 14
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 8
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Một giao diện mới
Trong chế độ Page
Layout view có thể nhìn
thấy các lề giấy và công
cụ Ruler, cho phép chỉnh
sửa lề trực tiếp.
Các lợi ích:
• Không cần sử dụng Print Preview để kiểm tra trước khi
in.
• Dễ dàng thực hiện chức năng headers and footers.
• Có thể xem các trang tính khác nhau ở các diện mạo
khác nhau.
22/07/2011 15
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Làm việc với các độ phân giải khác nhau
Màn hình Excel có sự
khác biệt khi độ phân
giải hoặc kích thước
màn hình thay đổi.
• Khi màn hình ở độ phân giải thấp (800x600) hoặc
khi cửa sổ Excel không ở chế độ Maximum, một vài
nhóm trên Ribbon sẽ chỉ hiện thị tên nhóm.
• Với Tablet PCs. Thanh Ribbon được điều chỉnh thành
các phiên bản rút gọn.
Khác nhau khi nào?
22/07/2011 16
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 9
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Các lợi ích khác
Định dạng file mới -
sự cải tiến đáng kể
trong Excel
Excel 2007 dùng định dạng tập tin mặc định là XLSX dựa trên chuẩn XML
(eXtensible Markup Language) thay cho định dạng chuẩn trước đây là XLS.
Chuẩn này giúp cho các tài liệu an toàn hơn, dung lượng tài liệu nhỏ hơn và tích
hợp sâu với các hệ thống thông tin và các nguồn dữ liệu bên ngoài. Nhờ vậy, các
tài liệu được quản lý, phân tích và chia sẻ dễ dàng, hiệu quả hơn bao giờ hết.
22/07/2011 17
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Lợi ích của định dạng mớiTiêu thức Excel 2003 Excel 2007
Số dòng 65.536 1.048.576
Số cột 256 16.384
Lượng bộ nhớ sử dụng 1 Gigabytes Tùy phiên bản Win
Số màu sắc 56 4,3 tỷ
Số lượng định dạng có điều kiện
(Conditional Formatting)
3 Không giới hạn
Số cấp sắp xếp (Sort) 3 64
Số lần phục hồi thao tác (Undo) 16 100
Số mục hiển thị trong menu xổ xuống của Autofilter 1.000 10.000
Tổng số ký tự hiển thị trong 1 ô 1.000 32.000
Số Kiểu định dạng riêng biệt (Styles) trong 1 Workbook 4.000 64.000
Số ký tự tối đa trong 1 công thức 1.000 8.000
Số hàm lồng nhau trong 1 công thức 7 64
Số tham số tối đa trong 1 hàm 30 255
22/07/2011 18
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 10
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Thêm nhiều định dạng file
Cần sử dụng các định
dạng phù hợp với nhu
cầu.
• Excel Workbook (*.xlsx). Sử dụng khi không có macros hoặc VBA code.
• Excel Macro-Enabled Workbook (*.xlsm). Sử dụng khi có macros hoặc VBA code.
• Excel Template (*.xltx). Sử dụng khi tạo các mẫu.
• Excel Macro-Enabled Template (*.xltm). Sử dụng cho các template chứa macros hoặcVBA.
• Excel Binary Workbook (*.xlsb). Sử dụng cho các bảng tính rất lớn.
• Excel 97-Excel 2003 Workbook (*.xls). Sử dụng cho các phiên bản Excel trước đây.
• Microsoft Excel 5.0/95 Workbook (*.xls). Sử dụng cho phiên bản Microsoft Excel 5.0.
22/07/2011 19
Chủ đề 2 : Hàm số Excel
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 11
Giới thiệu chung
Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện
một chức năng nào đó.
Việc sử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất
nhiều thời gian so với tính toán thủ công không dùng hàm.
Các hàm trong Excel rất đa dạng bao trùm nhiều lĩnh vực, có những
hàm không yêu cầu đối số, có những hàm yêu cầu một hoặc nhiều
đối số, và các đối số có thể là bắt buộc hoặc tự chọn.
=Rand() hàm không có đối số
=If(A1>=5,”Đạt”,”Rớt”) hàm 3 đối số
=PMT(10%,4,1000,,1) hàm nhiều đối số và đối số tùy chọn
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 21
Hàm Excel 2007
Trong Excel 2007 có tổng cộng 12 hàm mới: AverageIf,
AverageIfs, CountIfs, IfError, SumIfs và nhóm hàm Cube.
• Hàm ngoại: Call, Registed.ID,…
• Hàm lấy dữ liệu từ SSAS: Cubeset, Cubevalue,…
• Hàm dữ liệu: Dmin, Dmax, Dcount,…
• Hàm ngày và thời gian: Time, Now, Date,….
• Hàm kỹ thuật: Dec2Bin, Dec2Hex, Dec2Oct,…
• Hàm tài chính: Npv, Pv, Fv, Rate,…
• Hàm thông tin: Cell, Info, IsNa,…
• Hàm luận lý: If, And, Or,…
• Hàm tham chiếu và tìm kiếm: Choose, Vlookup, OffSet,…
• Hàm toán và lượng giác: Log, Mmult, Round,…
• Hàm thống kê: Stdev, Var, CountIf,…
• Hàm văn bản: Asc, Find, Text,…
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 22
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 12
Công thức (Formular)
• Cú pháp: =Bieuthuc
– Công thức được nhập vào ô hiện thời, kết quả tính toán sẽ đượctrả về ô hiện thời.
– Trong Bieuthuc có thể gồm các phép toán, hằng, hàm, địa chỉ ô,(, ).
• Ví dụ:
– f(x) = 2 * x2 + 1
– B2: =2*A2^2+1
• Ý nghĩa:
Công thức cho phép thiết lập một quan hệ hàm giữa ô chứa côngthức hàm và các địa chỉ ô tham chiếu, do đó khi địa chỉ ô thamchiếu thay đổi thì giá trị ô công thức sẽ thay đổi theo.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 23
Hàm (Function)
• Khái niệm: Hàm trong bảng tính là các công thức đãđược cài đặt sẵn
• Mẫu hàm: Tênhàm(danhsáchđối)
• Sử dụng hàm:
– Dùng hàm độc lập:
• Nhập ở ô hiện thời =Tênhàm(danhsáchđối)
– Dùng hàm trong biểu thức hoặc làm tham số cho hàmkhác. Nếu hàm lồng trong hàm khác thì không cầndấu = phía trước
Tên hàm: được sử dụng theo qui ước của Excel, khôngphân biệt chữ hoa hay chữ thường
Đối số: có thể có hoặc không, gồm có: Hằng, chuỗi kí tự,địa chỉ ô, địa chỉ vùng, biểu thức, hoặc hàm lồng nhau…
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 24
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 13
Địa chỉ tham chiếu
– Địa chỉ tương đối
• <địa chỉ cột><địa chỉ dòng>
– Địa chỉ tuyệt đối
• $<địa chỉ cột>$<địa chỉ dòng>
– Địa chỉ hỗn hợp
• $<địa chỉ cột><địa chỉ dòng>
• <địa chỉ cột>$<địa chỉ dòng>
– Cách thay đổi tham chiếu địa chỉ
• A1 $A$1 A$1 $A1
F4
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 25
Tham chiếu vùng
• Tham chiếu theo địa chỉ– Ô bắt đầu và ô kết thúc trên cùng dòng hoặc khác dòng với cú pháp
< địa chỉ ô bắt đầu> : < địa chỉ ô kết thúc>
– Tất cả các ô trên cùng dòng hoặc trên nhiều dòng với cú pháp
< dòng bắt đầu> : < dòng kết thúc>
– Tất cả các ô trên cùng cột hoặc trên nhiều cột với cú pháp
< cột bắt đầu> : < cột kết thúc>
– Các ô trên worksheet khác trong cùng workbook với cú pháp
<tên worksheet >!< địa chỉ >
– Các ô trong worksheet trên workbook khác với cú pháp
[< tên tập tin.xls >]<tên worksheet >!< địa chỉ >
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 26
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 14
Cú pháp Ý nghĩa Ví dụ
ABS(number) Trả về giá trị tuyệt đối của một số thực ABS(12 - 20) = 8
INT(number) Trả về số nguyên lớn nhất không vượt quá number. INT(5.6) = 5 INT(-5.6) = -6
MOD(number, divisor) Trả về số dư của phép chia nguyên number cho divisor
(number, divisor là các số nguyên).
MOD(5, 3) = 2
PRODUCT(number1, number2, ...) Tính tích của các giá trị trong danh sách tham số. PRODUCT(2, -6, 3, 4) = -144
ROUND(number, num_digits) Làm tròn số number với độ chính xác đến num_digits chữ
số thập phân (với qui ước 0 là làm tròn tới hàng đơn vị, 1
là lấy 1 chữ số thập phân, -1 là làm tròn tới hàng chục, ...).
ROUND(5.13687, 2) = 5.14
ROUND(145.13687, -2) = 100
SQRT(number) Tính căn bậc 2 của một số dương number. SQRT(36) = 6
SUM(number1, number2, ...) Tính tổng của các giá trị trong danh sách tham số. SUM(2, -6, 8, 4) = 8
SUMIF(range, criteria [, sum_range]) Tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện.
- range: vùng mà điều kiện sẽ được so sánh.
- criteria: chuỗi mô tả điều kiện.
- sum_range: vùng được tính tổng. Các ô trong vùng này
sẽ được tính tổng nếu các ô tương ứng trong vùng range
thỏa điều kiện. Nếu không có sum_range thì vùng range sẽ
được tính.
=SUMIF(C4:C12, “>=6”)
=SUMIF(B4:B12, “NV”,
G4:G12)
FACT(number) Trả về giai thừa của number FACT(4) = 24
PI() Tra vê gia trị của Pi PI() = 3.14159
Các hàm toán học (Math & Trig)
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 27
Cú pháp Ý nghĩa Ví dụ
MAX(number1, number2, ...) Trả về giá trị lớn nhất của các giá trị số trong danh
sách tham số.
MAX(1, 2, 3, 5) = 5
MIN(number1, number2, ...) Trả về giá trị nhỏ nhất của các giá trị số trong danh
sách tham số.
MIN(1, 2, 3, 5) = 1
AVERAGE(number1, number2,
...)
Trả về giá trị trung bình cộng của các số trong danh
sách tham số.
AVERAGE(1, 2, 3, 5) = 2.75
COUNT(value1, value2, ...) Đếm số các giá trị số trong danh sách tham số. COUNT(2, “hai”, 4, -6) = 3
COUNTA(value1, value2, ...) Đếm số các ô không rỗng trong danh sách tham số. COUNT(2, “hai”, 4, -6) = 4
COUNTBLANK(range) Đếm số các ô rỗng trong vùng range. =COUNTBLANK(B4:B12)
COUNTIF(range, criteria) Đếm các ô thỏa mãn điều kiện criteria trong vùng
range.
- range: là vùng mà điều kiện sẽ được so sánh.
- criteria: là chuỗi mô tả điều kiện.
=COUNTIF(B4:B12, “>=6”)
RANK(number, ref [, order]) Trả về thứ hạng của number trong ref, với order là
cách xếp hạng.
Nếu order = 0 hoặc được bỏ qua thì ref được hiểu là
có thứ tự giảm.
Nếu order <> 0 thì ref được hiểu là có thứ tự tăng
=RANK(F4, $F$4:$F$12, 0)
=RANK(G4, $G$4:$G$12, 1)
Các hàm thống kê (Statistical)
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 28
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 15
Cú pháp Ý nghĩa Ví dụ
AND(logical1, logical2, …) Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các
điều kiện đều là TRUE.
AND(3>2, 5<8, 9>-
12) = TRUE
OR(logical1, logical2, …) Trả về giá trị TRUE nếu có ít nhất
một điều kiện là TRUE.
OR(2>3, 12<8, 9>3)
= TRUE
OR(2>3, 12<8, -9>3)
= FALSE
NOT(logical) Lấy phủ định của giá trị logical. NOT(2>3) = TRUE
IF(logical_test, value_if_true,
value_if_false)
Trả về giá trị thứ nhất value_if_true
nếu điều kiện logical_test là TRUE,
ngược lại sẽ trả về giá trị thứ hai
value_if_false.
=IF(A1 >=5,
“Đậu”,”Rớt”)
Các hàm Logic (Logical)
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 29
Cú pháp Ý nghĩa ví dụ
LOWER(text) Chuyển chuỗi text thành chữ
thường.
LOWER(“Ngan hang”) = ngan hang
UPPER(text) Chuyển chuỗi text thành chữ in hoa. UPPER(“Ngan hang”) = NGAN
HANG
PROPER(text) Đổi các ký tự đầu của mỗi từ trong
chuỗi text thành chữ in hoa, còn lại
đều là chữ thường.
PROPER(“Ngan hang”) = Ngan
Hang
TRIM(text) Cắt bỏ các ký tự trống vô ích trong
chuỗi text.
TRIM(“ Ngan hang ”) = Ngan
hang
LEN(text) Trả về độ dài của chuỗi text (số ký
tự trong chuỗi text)
LEN(“Ngan hang”) = 9
LEFT(text, num_chars) Trả về num_char ký tự bên trái chuỗi
text.
LEFT(“Ngan hang”, 4) = Ngan
RIGHT(text, num_chars) Trả về num_char ký tự bên phải
chuỗi text.
RIGHT(“Ngan hang”, 4) = hang
MID(text, start_num,
num_chars)
Trả về chuỗi ký tự có độ dài
num_chars bắt đầu từ vị trí
start_num của chuỗi text.
MID(“Ngan hang”, 6, 3) = han
VALUE(text) Chuyển chuỗi có dạng số thành trị
số.
=VALUE(RIGHT("SQA6500",4))
= 6500
Các hàm xử lý chuỗi (Text)
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 30
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 16
Cú pháp Ý nghĩa
TODAY( ) Trả về ngày hiện hành của hệ thống
NOW( ) Trả về ngày và giờ hiện hành của hệ thống.
DAY(date) Trả về giá trị ngày trong tháng của biểu thức ngày date.
MONTH(date) Trả về giá trị tháng trong năm của biểu thức ngày date.
YEAR(date) Trả về giá trị năm của biểu thức ngày date.
WEEKDAY(date) Trả về số thứ tự ngày trong tuần của biểu thức date.
Giá trị 1: Sunday, 2:Monday, ..., 7: Saturday.
DATEVALUE(date_text) Đổi chuỗi ngày date_text (theo qui ước nhập ngày)
thành trị số ngày.
DATE(year, month, day) Trả về giá trị dạng Date theo quy định của hệ thống.
TIME(hour, minute, second) Trả về giá trị dạng Time.
Các hàm ngày và giờ (Date & Time)
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 31
VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup)
• Tìm giá trị lookup_value trong cột trái nhất của bảng table_array theo
chuẩn dò tìm range_lookup, trả về trị tương ứng trong cột thứ
col_index_num (nếu tìm thấy).
– range_lookup = 1 (mặc nhiên): Tìm tương đối, danh sách các giá trị dò tìm
của bảng table_array phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần Nếu tìm không thấy
sẽ trả về giá trị lớn nhất nhưng nhỏ hơn lookup_value.
– range_lookup = 0: Tìm chính xác, danh sách các giá trị dò tìm của bảng
table_array không cần sắp xếp thứ tự.
• Nếu tìm không thấy sẽ trả về lỗi #N/A.
HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup)
• Tương tự như hàm VLOOKUP nhưng tìm giá trị lookup_value trong dòng
trên cùng của bảng table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup, trả về trị
tương ứng trong dòng thứ row_index_num (nếu tìm thấy)
Các hàm tìm kiếm (Lookup & Reference)
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 32
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 17
Các hàm tìm kiếm
Tại ô C13 gõ
=VLOOKUP(B13,$A$2:$B$5,2,0)
Tại ô D13 gõ:
=HLOOKUP(B13,$A$7:$D$8,2,0)
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 33
Các hàm tìm kiếm
MATCH(lookup_value, lookup_array, match_type)
• Trả về vị trí (nếu tìm được) của lookup_value trong mảng lookup_array theo cách
tìm match_type
– match_type = 1:Tìm tương đối, danh sách các giá trị dò tìm của bảng
table_array phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu tìm không thấy sẽ trả về
vị trí của giá trị lớn nhất nhưng nhỏ hơn lookup_value
– match_type = 0: Tìm chính xác, danh sách các giá trị dò tìm của bảng
table_array không cần sắp xếp thứ tự. Nếu tìm không thấy sẽ trả về lỗi #N/A
– match_type = -1: Tìm tương đối, danh sách phải sắp xếp các giá trị dò tìm
của bảng table_array theo thứ tự giảm dần. Nếu tìm không thấy sẽ trả về vị
trí của giá trị nhỏ nhất nhưng lớn hơn lookup_value
INDEX(array, row_num, column_num)
• Trả về giá trị của ô ở hàng thứ row_num, cột thứ column_num trong mảng
array. Hàng và cột đều tính từ 1.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 34
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 18
Match(67000;B3:B11;0) =>KQ là 7
Index(A3:C11;4;3) => KQ là 16400
Ví dụ
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 35
Các lỗi khi nhập công thức
– ####: không đủ độ rộng của ô
để hiển thị,
– #VALUE!: dữ liệu không đúng
theo yêu cầu của công thức
– #DIV/0!: chia cho giá trị 0
– #NAME?: không xác định được
ký tự trong công thức
– #N/A: không có dữ liệu để tính
toán
– #NUM!: dữ liệu không đúng
kiểu số
Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 36
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 19
Lưu ý khi nhập công thức
Nhập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào
bạn chỉ việc nhập dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị
số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Bạn có thể nhìn vào thanh
Formula để thấy được trọn công thức. Một điều hết sức lưu ý khi làm việc
trên bảng tính là tránh nhập trực tiếp các con số, giá trị vào công thức mà
bạn nên dùng đến tham chiếu.
Lưu ý: Không nhập trực tiếp lãi suất chiết khấu 10% vào hàm mà nên
tham chiếu đến địa chỉ ô chứa nó là I2, vì nếu lãi suất có thay đổi thì ta chỉ
cần nhập giá trị mới vào ô I2 thì sẽ thu được kết quả NPV mới ngay
không cần phải chỉnh sửa lại công thức.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 37
Sử dụng tên vùng khi nhập hàm
Giả sử các ô C2:G2 được đặt tên là DongTien, và ô I2 đặt tên là
LaiSuat thì trong quá trình nhập công thức ta có thể làm như sau:
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
B1. Tại ô B4 nhập vào =NPV(
B2. Nhấn F3, cửa sổ Paste Name xuất hiện
B3. Chọn LaiSuat và nhấn OK
B4. Nhập dấu phẩy (,) và gõ F3
B5. Chọn DongTien và nhấn OK
B6. Nhập dấu đóng ngoặc rồi
nhập dấu +
B7. Nhấp chuột vào ô B2
B8. Nhấn phím Enter
22/07/2011 38
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 20
Kiểm tra công thức, hàm
Một ô có dạng (có 1 góc nhỏ tô màu) là ô đó đang có lỗi nào
đó. Các lỗi thông dụng như: ô chứa công thức mà kết quả có lỗi, số mà
lại định dạng như chuỗi, ô bị khóa, nhập liệu không đúng, … Để dò tìm
và sữa lỗi chúng ta dùng bộ công cụ Ribbon - Formulas - Formulas
Auditing.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 39
Kiểm tra công thức, hàm
Kết quả tính NPV có lỗi như hình dưới để tìm lỗi ta vào Ribbon –
Formulas - nhóm Formulas Auditing - Error Checking. Excel sẽ kiểm
tra lỗi toàn bộ bảng tính và báo cáo về các ô có chứa lỗi. Trường hợp
này thì B4 chứa lỗi.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 40
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 21
Kiểm tra công thức, hàm
Để kiểm tra các bước tính toán của công thức bị lỗi, chọn Show
Calculation Steps… (hoặc nhấn trực tiếp vào nút Evaluate Formula
trong nhóm Formulas Auditing). Nhấn vào các nút Evaluate để xem
các bước tính toán của công thức.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 41
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 22
Chủ đề 3:
Định dạng theo điều kiện
Conditional Formating
Khái niệm
• Định dạng theo điều kiện (Conditional Formatting - CF)
được Microsoft bổ sung vào Excel kể từ phiên bản
Microsoft Excel 97.
• CF trong Excel là một công cụ mạnh giúp chúng ta định
dạng các chuỗi văn bản trong các ô, các giá trị và các ô
về màu sắc, kiểu mẫu nền, kẻ khung…
• CF khi áp dụng vào các ô (cell) nó sẽ đè lên các định
dạng thông thường của ô về màu sắc, kiểu thể hiện văn
bản và số… Tuy nhiên nếu chúng ta xoá bỏ CF của các ô
thì định dạng đã có trước kia của các ô này sẽ được phục
hồi.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 44
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 23
Ví dụ
Một ô có thể có nhiều định dạng theo điều kiện. Ví dụ như bảng phân
tích độ nhạy của Lợi nhuận bên dưới ta sẽ dùng CF cho các ô C21:K31
với 3 điều kiện:
• Nếu giá trị của ô lớn hơn 0 thì nó sẽ được thể hiện là màu xanh (lời)
• Nếu gía trị của ô là 0 thì chữ sẽ màu cam (hoà vốn),
• Và nếu giá trị của ô nhỏ hơn 0 thì chữ màu đỏ (lỗ).
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 45
CF dùng điều kiện sẵn có
• Cell Value : căn cứ vào giá trị chứa trong ô để làm đối số so sánh và
từ đó áp dụng các định dạng nếu thoã mãn điều kiện (điều kiện trả về
TRUE trong kết quả so sánh).
• Formula to determine: căn cứ vào kết quả tính toán của các công
thức làm đối số so sánh và từ đó áp dụng các định dạng nếu thỏa
mãn điều kiện (kết quả so sanh là TRUE).
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 46
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 24
Thực hành 3.1
Mở bài thực hành số 3.1 (TH-CF.XLS)
Dùng CF định dạng cho các ô trong vùng B4:E12 sao cho các giá trị lớn
hơn 100 sẽ tô màu chữ xanh và in đậm.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced
• Chọn vùng cần định dạng
B4:E12
• Vào Home, chọn Conditional
Formatting… hộp thoại
Conditional Formating hiện
ra
• Chọn các tuỳ chọn thích hợp
22/07/2011 47
Thực hành 3.2
Mở bài thực hành số 3.2 (TH-CF.XLS)
Dùng CF định dạng cho các ô trong vùng H4:K12 sao cho các giá trị từ
80 đến 100 sẽ tô màu chữ xanh, in đậm và nền ô màu vàng; các ô còn
lại tô chữ màu tím và nền ô màu xám.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 48
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 25
Thực hành 3.3
Dùng CF định dạng cho bảng kết quả phân tích độ nhạy của Lợi nhuận
tại vùng C21:K31 với 3 điều kiện:
• Nếu giá trị của ô lớn hơn 0 thì nó sẽ được thể hiện là màu xanh (lời),
• Nếu gía trị của ô là 0 thì chữ sẽ màu cam (hoà vốn),
• Và nếu giá trị của ô nhỏ hơn 0 thì chữ màu đỏ (lỗ).
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 49
Thứ tự ưu tiên các CF
• Excel 2003 trở về trước thì chỉ áp dụng duy nhất một CF đúng có thứ
tự ưu tiên cao hơn và bỏ qua các CF có ưu tiên thấp hơn.
• Excel 2007 cho phép áp dụng nhiều CF vào cùng một ô (cell) hay
vùng (range) nếu các CF đúng (True).
• Trong Excel 2007, cần giải quyết các mâu thuẫn khi thiết lập nhiều CF
cho một vùng các ô trong bảng tính:
• Khi các CF không mâu thuẫn với nhau: Ví dụ như CF1 sẽ áp dụng định
dạng cho các ô là chữ in đậm và CF2 sẽ áp dụng định dạng cho các ô
chữ màu xanh. Khi cả CF1 và CF2 đúng thì không có mâu thuẫn xảy ra
và các ô thoã điều kiện sẽ được định dạng chữ màu xanh và in đậm.
• Khi các CF có mâu thuẫn với nhau: Ví dụ như CF1 sẽ áp dụng định dạng
cho các ô là chữ màu đỏ và CF2 sẽ áp dụng định dạng cho các ô chữ
màu xanh. Khi cả CF1 và CF2 đúng thì có mâu thuẫn xảy ra và các ô thoã
điều kiện sẽ chỉ được áp dụng định dạng của CF1 là chữ màu đỏ (vì CF1
có mức ưu tiên cao hơn CF2).
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 50
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 26
Thứ tự ưu tiên các CF
• Nếu chọn Stop If True tại CF1 thì Excel chỉ kiểm tra duy nhất CF1 bỏ
qua tất cả các CFs bên dưới CF1.
• Nếu chọn Stop If True tại CF2 thì Excel sẽ kiểm tra CF1 và CF2 bỏ
qua tất cả các CFs bên dưới CF2.
• Nếu chọn Stop If True tại CF3 thì Excel sẽ kiểm tra CF1, CF2 và CF3
bỏ qua tất cả các CFs bên dưới CF3.
Nhằm đảm bảo tính tương thích ngược với các phiên bản Excel cũ thì
bạn nên chọn Stop If True tại CF3.
• Nếu chọn Stop If True cho tất cả các CF thì định dạng trả về trong
Excel 2007 sẽ giống như định dạng trả về trong Excel của các phiên
bản trước...
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 51
Thực hành 3.4
Thực hiện CF theo hình sau và quan sát sự thay đổi định dạng sử dụng
Stop if true
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 52
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 27
Chủ đề 4
Đảm bảo dữ liệu đúng
Chuẩn hóa dữ liệu với Data Validation
Data Validation
• Kiểm soát dữ liệu đầu vào theo đúng yêu cầu
• Tự thông báo lỗi nhập không đúng
• Nhập liệu chính xác, hạn chế sai sót
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 54
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 28
Data Validation
• Chọn dữ liệu cần kiểm soát
• Vào nhóm Data, chọn Data Validation
• Settings: Thiết lập điều kiện nhập liệu trong Validation
Criteria
• Input Message: Cho phép hiển thị thông tin nhập liệu
khi di chuyển chuột qua ô chứa message, giúp định
hướng việc nhập liệu
• Error Alert: Dùng cho ô được đặt chế độ Data
Validation, nếu nhập liệu sai sẽ hiển thị thông báo
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 55
Validation Criteria
• Whole number: Chỉ cho phép nhập số nguyên (tuổi, số
lượng hàng, điểm thi, …)
• Decimal
• List: Từ một danh sách hoặc một chuỗi có sẵn
• Source: Từ danh sách trực tiếp hoặc từ 1 vùng có sẵn
trên bảng tính
• Date: Chỉ nhập dữ liệu dạng ngày, có thể đặt các chế độ
nhập trong khoảng
• Textlength: Nhập chuỗi có độ dài xác định
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 56
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 29
Input Message
• Show input message when cell is selected: Bật/tắt chế độ
hiển thị thông báo
• Title: Tiêu đề thông báo
• Input message: Nội dung thông báo
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 57
Error Alert
• Show error alert after invalid data is selected: Bật/tắt chế
độ cảnh báo
• Style
• STOP: Lỗi nghiêm trọng, yêu cầu nhập lại
• WARNING: Cảnh báo, tùy trường hợp có thể chấp
nhận hoặc không
• INFORMATION: Thông báo lỗi mang tính thông tin, có
thể chấp nhận dữ liệu đã nhập
• Title: Tiêu đề
• Input message: Nội dung thông báo lỗi
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 58
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 30
Thực hành 4.1
Nhập danh sách trực tiếp trong Source, ngăn cách bằng dấu phẩy
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 59
Thực hành 4.2
Danh sách nhập từ một vùng trên bảng tính
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 60
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 31
Thực hành 4.3: Số thập phân tăng dần
Mở tệp TH-DV.XLS
• Trong nhiều bài toán về kỹ thuật, yêu cầu nhập liệu là số (số thập
phân) theo 1 cột với giá trị tăng dần. Nếu sai do không kiểm soát tốt
(chẳng hạn giá trị sau nhỏ hơn giá trị trước), quá trình tính toán sẽ bị
sai lệch.
• Vùng D7:D29 yêu cầu sắp xếp theo giá trị tăng dần, giá trị nhỏ nhất
tại ô D7.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 61
Thực hành 4.4: Tạo danh sách phụ thuộc
• Có nhiều bài toán phải dùng đến 2 hay 3 danh sách có liên quan đến
nhau. Ví dụ danh sách tỉnh (thành phố), trong mỗi tỉnh (thành phố) lại
có các huyện (quận) khác nhau. Yêu cầu là khi lọc dữ liệu cho 1 tỉnh
(thành phố) nào đó thì danh sách các huyện (quận) của tỉnh đó phải
hiện ra.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 62
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 32
Thực hành 4.4: Tạo danh sách phụ thuộc
Ở ví dụ này, danh sách tỉnh (thành phố) được khai báo trong A2:A21,
tương ứng với nó là các huyện (quận) khai báo trong B2:B21. Để đơn
giản, chúng ta lập thêm danh sách C2:C4 chứa tên các tỉnh (thành
phố) bằng cách thủ công.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 63
Thực hành 4.4: Tạo danh sách phụ thuộc
Trong công thức trên, hàm Match xác định ô đầu tiên của vùng huyện
(quận), Countif xác định số ô chứa huyện (quận) trong 1 tỉnh (thành phố).
Hàm Offset sẽ tham chiếu đến cả vùng chứa huyện (quận) trong 1 tỉnh.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 64
Tài liệu Excel 2007 nâng cao 22/07/2011
PTĐ 2011 – Training Presentation - HBB 33
Thực hành 4.5: Giới hạn giá trị theo vùng
Trong một số trường hợp, yêu cầu tổng giá trị nhập trong vùng chỉ tới 1
giới hạn nào đó. Nếu tổng giá trị nhập vượt vùng giới hạn đó thì Excel sẽ
báo lỗi. Ví dụ tổng thu nhập của 1 người là 15 triệu/ tháng. Khoản tiền đó
sẽ được chi tiêu trong 1 tháng với nhiều loại chi phí.
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 65
Thực hành 4.5: Giới hạn giá trị theo vùng
Microsoft EXCEL 2007 - Advanced22/07/2011 66