Upload
nguyenmien
View
214
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
11/3/2010
1
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG MT
ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
KHOA MÔI TRƢỜNG
BÀI GIẢNG:
Sự ra đời của Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Dân số, tài nguyên và MT trong những năm gần đây đã trở thành
mối quan tâm của nhiều quốc gia và các tổ chức quốc tế.
Quá trình hoạt động công nghiệp ngày càng làm cho cạn kiệt tài
nguyên, ô nhiễm MT và hậu quả cuối cùng là làm suy thoái chất
lượng sống của cộng đồng.
Do đó, bảo vệ MT đã trở thành một vấn đề hết sức quan trọng, một
trong những mục tiêu chính nằm trong các chính sách chiến lược
của các quốc gia. Nhất là sau Hội nghị thượng đỉnh về trái đất tại
Rio De Janeiro-Brazil tháng 6/1992 thì vấn đề MT đã nổi lên như
một lĩnh vực kinh tế, được đề cập đến trong mọi hoạt động của xã
hội, trong phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
11/3/2010
2
Sự ra đời của Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Tháng 1/1993, Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO đã
lập ra Uỷ ban Kỹ thuật (TC ISO’s Technical Committee
207) 207 để xây dựng các tiêu chuẩn quốc tế về quản lý
MT có mã hiệu ISO 14000
TC 207 được chia ra thành 2 Tiểu ban (TB) mỗi Tiểu
ban chịu trách nhiệm về một lĩnh vực quản lý MT :
Tiểu ban SC1 viết 2 tiêu chuẩn ISO 14001 và ISO
14004
Tiểu ban SC2 viết 3 tiêu chuẩn ISO 14010, ISO
14011, ISO 14012.
Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Bộ Tiêu chuẩn ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống QLMT
Dùng để khuyến khích các tổ chức sx không ngừng cải thiện và
ngăn ngừa ONMT bằng HTQLMT của chính cty mình,
Luôn luôn tiến hành đánh giá và cải tiến sự thực hiện BVMT của
cty.
Áp dụng cho mọi loại hình sx, dịch vụ
Việc thực hiện là tự nguyện
Sự thành công phụ thuộc vào sự cam kết của mọi bộ phận, cá
nhân liên quan
Hệ thống QLMT sẽ không tự đảm bảo cho các kết quả MT tối ưu
Trợ giúp cho việc BVMT và phòng ngừa ON
11/3/2010
3
Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Lợi ích
Tinh giảm thủ tục, hạn chế trùng lặp
HT này được xây dựng dễ dàng áp dụng phân tích tổng hợp hơn
so với các HT khác, tăng cường sử dụng tiêu chuẩn tự nguyện
Hỗ trợ các yêu cầu MT (phòng tránh ON và BVMT tốt hơn)
Có tiềm năng giảm chi phí vận hành
Tăng cường uy tín và tăng thị phần
Khi vận dụng sẽ có tác động đến: thiết kế và sx sản phẩm , lựa
chọn nguyên liệu đầu vào, các loại dữ liệu MT thu thập, các
phương tiện trao đổi dữ liệu khía cạnh MT nội bộ và đối ngoại,
do đó có tác động có lợi đến chất lượng MT xung quanh
Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 đề cập đến 6 lĩnh vực và được
chia thành 2 nhóm
ISO 14 000 BỘ TIÊU
CHUẨN QUẢN LÝ MT
NHÓM TIÊU CHUẨN
VỀ ĐÁNH GIÁ TỔ
CHỨC
NHÓM BỘ TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ
SẢN PHẨM
11/3/2010
4
Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Các tiêu chuẩn về tổ chức tập trung vào
các khâu tổ chức HTQLMT của doanh nghiệp,
sự cam kết của lãnh đạo và của các cấp quản lý đối
với việc áp dụng và cải tiến chính sách MT ,
đo đạc các tính năng MT
tiến hành thanh tra MT tại các cơ sở mình.
Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG MT
(EPE)
ISO 14031_Hướng dẫn
đánh giá kết quả thực
hiện MT
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
MT (EMS)
ISO 14001_HTQLMT.
Quy định và hướng dẫn
sử dụng
ISO 14004_HTQLMT.
Hướng dẫn chung về
nguyên tắc, hệ thống
và kỹ thuật hỗ trôï
KIỂM TOÁN MT (EA)
ISO 14010_Huớng dẫn
kiểm toán MT . Những
nguyên tắc chung
ISO 14011_Hướng dẫn kiểm
toán MT . Các thủ tục kiểm
toán_Phần 1: kiểm
toán.HTQLMT
ISO 14012_Hướng dẫn kiểm
toán MT _Các chuẩn cứ về
trình độ đối với kiểm toán
viên về HTQLMT
11/3/2010
5
Tiªu ChuÈn иnh Gi¸ Tæ Chøc
HÖ thèng qlmt
• iso 14001: HT qlmt- quy ®Þnh vµ híng dÉn sö dông
• iso 14004: ht qlmt - Híng dÉn chung vÒ nguyªn t¾c, hÖ thèng vµ kü
thuËt hç trî
KIỂM TOÁN MT
• ISO 14010: Híng dÉn KIỂM TOÁN mt - nguyªn t¾c chung
• iso 14011: hd KIỂM TOÁN MT - thñ tôc KIỂM TOÁN
• Iso 14012: hd KIỂM TOÁN mt - chuÈn cø TRÌNH ®é ®èi víi chuyªn gia
KIỂM TOÁN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC MT
• ISO 14031: Híng dÉn vÒ ®¸nh gi¸ CÔNG TÁC m«i trêng
• ISO 14032: VÍ DỤ VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG MT
Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Các tiêu chuẩn về sản phẩm tập trung vào
thiết lập các nguyên lý và cách tiếp cận thống nhất đối
với việc đánh giá các khía cạnh của sản phẩm có liên
quan đến MT .
Các tiêu chuẩn này đặt ra nhiệm vụ cho các công ty
phải lưu ý đến thuộc tính MT của sản phẩm ngay từ
khâu thiết kế, chọn nguyên vật liệu cho đến khâu loại bỏ
sản phẩm
11/3/2010
6
Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH
SỐNG (LCA)
ISO 14040_Đánh giá chu
trình sống – Các nguyên tắc
và khuôn khổ
ISO 14041_Đánh giá chu
trình sống – Mục tiêu và định
nghĩa/phạm vi và các phân
tích kiểm kê
ISO 14042_Đánh giá chu
trình sống – Đánh giá tác
động
ISO 14043_Đánh giá chu
trình sống – đánh giá việc cải
tiến
CÁC KHÍA CẠNH MT
TRONG CÁC TIÊU CHUẨN
VỀ SẢN PHẨM (EAPS)
ISO 14060 (Guide 64)
Hướng dẫn về các khía
cạnh MT trong các tiêu
chuẩn về sản phẩm
GHI NHÃN MT (EL)
ISO 14020_Ghi nhãn MT .
Các nguyên tắc cơ bản cho
tất cả loại ghi nhãn MT
ISO 14021_ Ghi nhãn MT .
Tự công bố về các yêu cầu
MT – thuật ngữ và định
nghĩa
ISO 14022_Ghi nhãn MT –
các chương trình của những
người thực hiện – các nguyên
tắc hướng dẫn , thực hành và
thủ tục chứng nhận về các
chương trình chuẩn cứ tổng
hợp (kiểu 1)
Tiªu ChuÈn иnh Gi¸ S¶n PhÈm
Tiªu chuÈn vÒ khÝa c¹nh m«i trêng cña s¶n phÈm:
• iso 14060: híng dÉn tiªu chuÈn khÝa c¹nh mt cña s¶n phÈm
• ISO 14050: CÁC THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
D¸n nh·n m«i trêng:
• ISO 14020: nh·n mt – NGUYÊN TẮC CHUNG CHO CẤP NHÃN MT
• iso 14021: nh·n mt - tù TUYÊN BỐ -thuËt NGỮ vµ ®Þnh nghÜa
• iso 14022: nh·n mt - biÓu tîng, KÝ HIỆU
• iso 14023: Nh·n mt - ph¬ng ph¸p thö NGHIỆM vµ ĐÁNH GIÁ
• iso 14024: nh·n mt - nguyªn lý híng dÉn, thùc hµnh VÀ THỦ TỤC CHỨNGNHẬN CÁC CHƢƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN TỔNG HỢP (NHÃN LOẠI 1).
• ISO 14025: NHÃN MT: TUYÊN BỐ MT: NGUYÊN TẮC HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN VÀ THỦTỤC
®¸nh gi¸ vßng ®êi s¶n phÈm
• ISO 14040: ®¸nh gi¸ v®sản phẩm - nguyªn lý vµ tæ chøc
• iso 14041: môc tiªu vµ ®Þnh nghÜa, ph¹m vi
• iso 14042: ®¸nh gi¸ v®sản phẩm - ®¸nh gi¸ t¸c ®éng VÒNG ĐỜI
• iso 14043: ®¸nh gi¸ v®sản phẩm - ®¸nh gi¸ c¶i tiÕn
11/3/2010
7
Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Cấu trúc và thành phần của ISO 14000:
Kiểm toán MT
(EA)
Hệ thống quản lý MT (EMS)
Đánh giá kết quả hoạt động
MT
Tiªu chuÈn ®¸nh gÝa tæ chøc
Ghi nhãn hiệu MT
Đánh giá chu trình sản phẩm
(LCA)
Các khía cạnh MT trong các
tiêu chuẩn về sản phẩm
Tiªu chuÈn ®¸nh gi¸ s¶n phÈm
ISO 14000 – BỘ TIÊU CHUẨN VỀ QUẢN LÝ MT
Tiêu chuẩn
ISO 14001
Giới thiệu
11/3/2010
8
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
1. Khái niệm :
ISO 14001 là tài liệu quy định các yêu cầu đối với hệ thống QLMT
Các tiêu chuẩn MT mà cty đặt ra có thể không phải là mức tiêu
chuẩn tối ưu, nó chỉ là một mức phấn đấu của cty
Cty sẽ phải luôn luôn không ngừng cải tiến các mức đã đặt ra để
chúng ngày càng tốt hơn và càng gần với mức tối ưu (vòng tròn
xoắn “Deming”)
Các yếu tố của HTQLMT được chi tiết hóa trong ISO 14001 phải
được áp dụng, lập thành văn bản và thực hiện để cơ quan đăng
ký/ chứng nhận (bên thứ 3) có bằng chứng xác thực chứng nhận
cty đã áp dụng tốt và có thể cải tiến HTQLMT.
ISO 14001 yêu cầu tính thống nhất trong việc thể hiện các yêu cầu
Vòng tròn
“Deming”
Laäp keá hoaïch
1.Caùc khía caïnh MT
2. Caùc yeâu caàu veà phaùp lyù & y/c
khaùc
3. Muïc tieâu vaø chæ tieâu
4. Chöông trình quaûn lyù MT
Thöïc hieän vaø taùc nghieäp
1. Traùch nhieäm vaø quyeàn haïn
2. Ñaïi dieän laõnh ñaïo
3. Cung caáp caùc nguoàn löïc ban ñaàu
4. Baùo caùo quaù trình
5. Ñaøo taïo
6. Thoâng tin lieân laïc (noäi boä vaø beân ngoaøi)
7. Taøi liệu/ Kieåm soaùt taøi lieäu
8. Kieåm soaùt ñieàu haønh
9. Chuaån bò vaø öùng phoù khi khaån caáp
Cam keát vaø chính saùch MT
Kieåm tra vaø haønh ñoäng khaéc phuïc
1. Quaù trình giaùm saùt,
2. Ño ñaïc vaø ñaùnh giaù
3. Ñieàu tra söï khoâng phuø hôïp
4. Haønh ñoäng khaéc phuïc,
5. Haønh ñoäng phoøng ngöøa
6. Löu tröõ hoà sô
7. Ñaùnh giaù EMS (noäi boä vaø beân
ngoaøi)
Xem xeùt cuûa laõnh ñaïo
1. Tính phuø hôïp cuûa EMS
2. Tính ñaày ñuû cuûa EMS
3. Tính hieäu quaû cuûa EMS
Caùc quyeát ñònh caûi
tieán lieân tuïc
11/3/2010
9
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
ISO 14001 :
KHÔNG PHẢI LÀ Tiêu chuẩn bắt buộc mà là tiêu chuẩn tự nguyện
Không phải là tiêu chuẩn đánh giá cơ bản
Không thành lập các yêu cầu tuyệt đối về đánh giá MT ngoài cácvấn đề có liên quan:
Chính sách của cty
Tuân thủ theo các luật và quy định MT
Liên tục cải thiện
Không là tiêu chuẩn về sản phẩm mà là một tiêu chuẩn về hệ thốngQL các khía cạnh MT của doanh nghiệp
Không có nghĩa là doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp“xanh” (sạch)
Không bao gồm các hướng dẫn về quản lý sức khỏe và an toàn laođộng
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
2. Mục đích :
HTQLMT (EMS) đảm bảo sự phát triển bền vững trong
từng quốc gia, trong khu trong khu vực và quốc tế.
Xây dựng và đưa vào áp dụng một phương thức tiếp cận
chung về quản lý MT ,
Tăng cường khả năng đo được các kết quả hoạt động của
MT ,
Tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế,
11/3/2010
10
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
3. Phạm vi của ISO 14001:
Là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với hệ thống
QLMT, tạo thuận lợi cho một tổ chức đề ra chính sách
và mục tiêu,
Có tính đến các yêu cầu luật pháp và thông tin về các
hoạt động MT đáng kể.
Tiêu chuẩn này không nêu lên các chuẩn cứ về kết quả
hoạt động MT cụ thể
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
3. Phạm vi của ISO 14001: áp dụng cho tổ chức nào
mong muốn:
Thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống QLMT
Tự đảm bảo sự phù hợp của mình với chính sách MT
đã công bố
Chứng minh sự phù hợp đó cho các tổ chức khác
Được chứng nhận phù hợp cho hệ thống QLMT của
mình do một tổ chức bên ngoài cấp
Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này
11/3/2010
11
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
4. Lợi ích khi áp dụng ISO 14001:
Ngăn ngừa ô nhiễm: việc giảm thiểu số lượng hoặc
khối lượng chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn),
giúp cho việc xử lý hiệu quả, ít tốn chi phí và ngăn ngừa
được ô nhiễm.
Tiết kiệm chi phí đầu vào: tiết kiệm được nguyên liệu
đầu vào, giúp tổ chức sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên và tiết kiệm chi phí MT .
Chứng minh sự tuân thủ luật pháp: giảm được áp lực
từ luật định, pháp chế về MT đồng thời tăng cường uy
tín của doanh nghiệp.
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
Thoả mãn nhu cầu của khách hàng nước ngoài: Việc
xin chứng chỉ ISO 14001 là hoàn toàn tự nguyện và
không thể được sử dụng như là một công cụ hàng rào
thuế quan của bất kỳ nước nào nhập khẩu hàng hoá từ
nước khác.
Tuy nhiên, khách hàng ở những nước phát triển có
quyền lợi chọn mua hàng của một tổ chức có HTQLMT
hiệu quả như ISO 14001.
Điều này giúp cho doanh nghiệp đáp ứng được các yêu
cầu của khách hàng khi tham gia đấu thầu, bán hàng
trên thị trường quốc tế, tranh thủ được lòng tin của
khách hàng, chiếm được lợi thế hơn so với đối thủ cạnh
tranh.
11/3/2010
12
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
Xây dựng niềm tin cho các bên liên quan: EMS luôn quan
tâm đến nguyện vọng của nhiều bên liên quan như nhân
viên, cơ quan hữu quan, công chúng, khách hàng, tổ chức tài
chính, bảo hiểm, cổ đông,…Những người có ảnh hưởng đến
sự thịnh vuợng của tổ chức. Điều này giúp tổ chức tăng thêm
niềm tin từ người tiêu dùng, các nhà chức trách và những tổ
chức tài chính (quốc gia cũng như quốc tế). Chính vì vậy,
doanh nghiệp có lợi thế hơn trong việc vay vốn ngân hàng và
tiếp cận với thị trường quốc tế.
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
Gia tăng thị phần: Chứng chỉ ISO 14001 mang đến uy tín
cho tổ chức, nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp, mang lại
lợi thế cạnh tranh cho tổ chức, giúp gia tăng thị phần hiện tại,
nâng cao cơ hội xuất khẩu.
Công tác quản lý được cải thiện: Tổ chức kiểm soát quá
trình được tốt hơn, cải tiến và tăng hiệu suất công việc khi áp
dụng ISO 14001. Đồng thời cải thiện mối thông tin liên lạc
trong nội bộ, nâng cao kiến thức cơ bản về kỹ năng và thái
độ quan tâm đến bảo vệ MT của người lao động.
11/3/2010
13
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
5. Khó khăn
Chi phí gia tăng:
Các chi phí (chi phí cho việc xây dựng và duy trì EMS;
chi phí tư vấn; chi phí cho việc đăng ký chứng nhận)
vẫn còn là một trở ngại đáng kể cho phần lớn các
doanh nghiệp ở các nước đang phát triển.
Những chi phí này còn phụ thuộc rất nhiều vào quy
mô, năng lực và thời gian thực hiện, đăng ký
HTQLMT của tổ chức.
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
Khó khăn
Phát sinh hàng rào thương mại phi thuế quan:
Áp lực đối với các doanh nghiệp tại các nước đang phát triển là
việc thực hiện các yêu cầu MT nảy sinh từ khách hàng nước
ngoài hoặc các tổ chức quốc tế chứ không phải từ các tổ chức
trong nước.
Vì vậy, chứng chỉ ISO 14001 chắc chắn trở thành biện pháp đáp
ứng nhu cầu của khách hàng nước ngoài và tham gia vào thị
trường thương mại quốc tế.
Bên cạnh đó, việc thiếu nguồn lực như nguồn lực thông tin, vốn,
công nghệ, nguồn lực có trình độ… có thể là hàng rào cản trở
việc thực hiện EMS đối với các tổ chức tại các nước đang phát
triển.
11/3/2010
14
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
7. Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này yêu cầu tổ chức:
a) thiết lập một chính sách MT thích hợp,
b) định rõ các khía cạnh MT nảy sinh từ các hoạt động,
sản phẩm, dịch vụ đã qua, hiện có hoặc dự kiến của tổ
chức nhằm xác định các tác động MT có ý nghĩa,
c) định rõ các yêu cầu pháp luật thích hợp và các yêu cầu
khác mà tổ chức tán thành tuân thủ,
d) định rõ các ưu tiên và đề ra các mục tiêu và chỉ tiêu MT
thích hợp,
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
7. Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này yêu cầu tổ chức:
e) thiết lập một cơ cấu và một (hoặc các) chương trình
để thực hiện chính sách và đạt tới các mục tiêu và đáp
ứng các chỉ tiêu,
f) tạo thuận lợi cho việc lập kế hoạch, kiểm soát, giám
sát, các hành động khắc phục và phòng ngừa, các hoạt
động xem xét và đánh giá để đảm bảo phù hợp với
chính sách và HTQLMT vẫn thích ứng,
g) có khả năng thích nghi với mọi thay đổi.
11/3/2010
15
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001
7. Yêu cầu chung
Một tổ chức được tự do và linh hoạt để
xác định các ranh giới của mình và có thể
lựa chọn áp dụng tiêu chuẩn này cho toàn
bộ tổ chức hoặc cho các bộ phận điều
hành riêng biệt của tổ chức.
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001 8. Thuật ngữ và định nghĩa
Cải tiến liên tục (continual improvement)
Quá trình lặp lại để nâng cao HTQLMT nhằm đạt được
những cải tiến trong kết quả hoạt động MT tổng thể và
nhất quán với chính sách MT của tổ chức
Quá trình này không nhất thiết phải được tiến hành một
cách đồng thời ở tất cả các lĩnh vực hoạt động.
11/3/2010
16
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001 8. Thuật ngữ và định nghĩa
Hành động khắc phục (corrective action): Hành động
loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp đã được
phát hiện.
Khía cạnh MT (environmental aspect) : Yếu tố của
các hoạt động hoặc sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ
chức có thể tác động qua lại với MT . Khía cạnh MT có
ý nghĩa là khía cạnh có hoặc có thể có một tác động MT
đáng kể.
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001 8. Thuật ngữ và định nghĩa
Tác động MT (environmental impact) : Bất kỳ một sự thay đổi
nào của MT, dù là bất lợi hoặc có lợi, toàn bộ hoặc từng phần do
các khía cạnh MT của một tổ chức gây ra.
HTQLMT (environmental management system) HTQLMT/EMS :
Một phần trong hệ thống quản lý của một tổ chức được sử dụng để
triển khai và áp dụng chính sách MT, quản lý các khía cạnh MT của
tổ chức.
Hệ thống quản lý là một tập hợp các yếu tố liên quan với nhau
được sử dụng để thiết lập chính sách, mục tiêu và để đạt được các
mục tiêu đó.
Hệ thống quản lý bao gồm cơ cấu tổ chức, các hoạt động lập kế
hoạch, trách nhiệm, thực hành, thủ tục , quá trình và nguồn lực.
11/3/2010
17
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001 8. Thuật ngữ và định nghĩa
Kết quả hoạt động MT (environmental performance)
Các kết quả có thể đo được về sự quản lý các khía
cạnh MT của một tổ chức
Trong khuôn khổ một HTQLMT, các kết quả có thể đo
được là dựa trên chính sách MT , mục tiêu MT , chỉ tiêu
MT của một tổ chức và các yêu cầu khác về kết quả
hoạt động MT .
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001 8. Thuật ngữ và định nghĩa
Chính sách MT (environmental policy)
Tuyên bố một cách chính thức của lãnh đạo cấp cao
nhất về ý đồ và định hướng chung đối với kết quả hoạt
động MT của một tổ chức
Chính sách MT tạo ra khuôn khổ cho hành động và
định ra các mục tiêu MT , chỉ tiêu MT .
11/3/2010
18
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001 8. Thuật ngữ và định nghĩa
Mục tiêu MT :
Mục đích tổng thể về MT , xuất phát từ chính sách MT mà tổ chức tự đặt ra để đạt tới, và được lượng hoá khi có thể
Chỉ tiêu MT (environmental target)
Yêu cầu cụ thể, khả thi về kết quả thực hiệnđối với một tổ chức hoặc các bộ phận củanó, yêu cầu này xuất phát từ các mục tiêuMT và cần phải đề ra, phải đạt được đểvươn tới các mục tiêu đó.
Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001 8. Thuật ngữ và định nghĩa
Ngăn ngừa ô nhiễm (Prevention of pollution)
Sử dụng các quá trình, các biện pháp thực hành, các kỹ
thuật, các vật liệu, các sản phẩm, các dịch vụ hoặc năng
lượng để tránh, giảm bớt hay kiểm soát (một cách riêng
rẽ hoặc kết hợp) sự tạo ra, phát thải hoặc xả thải bất kỳ
loại chất ô nhiễm hoặc chất thải nào nhằm giảm thiểu
tác động MT bất lợi.
Ngăn ngừa ô nhiễm có thể bao gồm việc giảm thiểu
hoặc loại bỏ từ nguồn, thay đổi quá trình, sản phẩm
hoặc dịch vụ, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên,
thay thế vật liệu và năng lượng, tái sử dụng, phục hồi,
tái sinh, tái chế và xử lý.
11/3/2010
19
ISO 14001 – TIÊU CHUẨN HTQLMT – QUI ĐỊNH
VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG
Nhận diện các khó khăn của doanh nghiệp khithực hiện ISO 14001:
Về nhận thức:
Khái niệm này còn mới đối với doanh nghiệp
Chƣa tiếp cận đƣợc thông tin về ISO 14001 do hạnchế về thời gian và trình độ
Chƣa có kinh nghiệm áp dụng
Về kỹ năng quản lý: thiếu ban chỉ đạo thực hiện dựán
Về tài chính: chi phí tốn kém nên doanh nghiệp cốgiảm chi phí tƣ vấn và thực hiện không hiệu quả
ISO 14001 – TIÊU CHUẨN HTQLMT – QUI ĐỊNH VÀ
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG
Điều kiện tiên quyết để xây dựng thành công EMS –ISO 14001:
Lãnh đạo có nhận thức đúng và quyết tâm thực hiện
Lãnh đạo phải có đề cử người có năng lực quản lý dựán để kiểm soát dự án
Phải có quy trình thực hiện khoa học
Quan trọng nhất là có sự tham gia của mọi nguồn lựctrong doanh nghiệp
11/3/2010
20
ISO 14001 – TIÊU CHUẨN HTQLMT – QUI ĐỊNH VÀ
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG
Các điểm cần lƣu ý hơn khi triển khai EMS – ISO
14001:
Giai đoạn kế hoạch: phân công trách nhiệm và tài
liệu hóa
Giai đoạn áp dụng: cần truyền đạt cho nhân viên lý
do và các điểm chính trong thực hiện và kiểm tra
Giai đoạn kiểm tra: tần suất kiểm tra đánh giá và xem
xét nội bộ
Giai đoạn khắc phục và phòng ngừa: đúc kết các bài
học kinh nghiệm và hiệu quả áp dụng
ISO 14001: Các điều khoản của ISO 14001 buộc các tổ
chức phải xem xét khi xây dựng EMS:
11/3/2010
21
MÔ HÌNH PDCA: Plan (Lập kế hoạch) – Do (Thực hiện) –
Check (Kiểm tra) – Action (Hành động khắc phục)
Lập kế hoạch (P): Thiết lậpcác mục tiêu và các quá trìnhcần thiết để đạt được các kếtquả phù hợp với chính sáchMT của tổ chức.
Thực hiện (D): Thực hiện cácquá trình.
Kiểm tra (C): Giám sát và đolường các quá trình dựa trênchính sách MT , mục tiêu, chỉtiêu, các yêu cầu pháp luật vàyêu cầu khác, và báo cáo kếtquả.
Hành động (A): Thực hiệncác hành động để cải tiến liêntục hiệu quả hoạt động củahệ thống quản lý MT .
Ý nghĩa của chu trình PDCA
P D
CA
Thông
tin Ra
quyết
định
Làm theo những
gì đã viết
Viết lại những gì
đã làm
(hồ sơ, phân tích)
Thiết kế các hoạt
động khắc phục,
phòng ngừa và
cải tiến
Viết những gì
cần làm
(tài liệu)
Hiệu
quả
năm
11/3/2010
22
B1: Cam kết và chính sách MT (Mục 4.2):
Cam kết ngăn ngừa ON
Cam kết cải tiến lin tục
Tuyn bố chính sch MT
B2: Lập kế hoạch (Mục 4.3)
1. Các khía cạnh MT v cc mục tiu, chỉ
tiu
2. Các yêu cầu về pháp lý & y/c khác
3. Mục tiêu và chỉ tiêu
4. Chƣơng trình quản lý MT
B3: Thực hiện và điều hnh (Mục 4.4)
Phn cơng trch nhim, quyền hạn
Chỉ định người đại diện lãnh đạo
Cung cấp đầy đủ các nguồn lực ban đầu
Báo cáo quá trình
Đào tạo
Thông tin liên lạc (nội bộ và bên ngoài)
Tài liệu/ Kiểm soát tài liệu
Kiểm soát cc hoạt động
Chuẩn bị và ứng phó khi khẩn cấp
B4: Kiểm tra và hành động khắc phục
(Mục 4.5)
Quá trình giám sát, đo đạc các tđ đáng kể
đến MT
Đánh giá sự tuân thủ các yêu cầu pháp
luật và quy định MT
Hiệu chỉnh và bảo dưỡng thiết bị
Điều tra sự không phù hợp
Hành động khắc phục và phòng ngừa
Lưu trữ hồ sơ MT
Định kỳ đánh giá EMS (nội bộ và bên
ngoài)
B5: Xem xét của lãnh đạo (Mục
4.6)
Tính phù hợp của EMS
Tính đầy đủ của EMS
Tính hiệu quả của EMS
Tạo điều kiện cải tiến liên tục
Các quyết định
cải tiến liên tục
VÒNG TRÒN DEMING - PDCA
ISO 14001: Các điều khoản của ISO 14001 buộc các tổ
chức phải xem xét khi xây dựng EMS:
4.1 CÁC YÊU CẦU CHUNG.
4.2 CHÍNH SÁCH MT
4.3 LẬP KẾ HOẠCH
4.3.1 Khía cạnh MT
4.3.2 Yêu cầu pháp về pháp luật vàcác yêu cầu khác
4.3.3 Mục tiêu, chỉ tiêu và chươngtrình MT
4.4 THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH
4.4.1 Nguồn lực, vai trò, tráchnhiệm và quyền hạn
4.4.2 Năng lực, đào tạo và nhậnthức
4.4.3 Thông tin liên lạc
4.4.4 Hệ thống tài liệu
4.4.5 Kiểm soát tài liệu
4.4.6 Kiểm soát điều hành
4.4.7 Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứngphó với tình huống khẩn cấp
4.5 KIỂM TRA
4.5.1 Giám sát và đo
4.5.2 Đánh giá mức độ tuân thủ
4.5.3 Sự không phù hợp, hànhđộng khắc phục và phòng ngừa
4.5.4 Kiểm soát hồ sơ
4.5.5 Đánh giá nội bộ
4.6 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO..
11/3/2010
23
ISO 14001: Các điều khoản của ISO 14001 buộc các tổ
chức phải xem xét khi xây dựng EMS:
Mục 4.1: CÁC YÊU CẦU CHUNG
Thiết lập và duy trì EMS phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn.
Tổ chức phải thiết lập, lập thành văn bản, thực hiện, duy trì và cải
tiến liên tục HTQLMT phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này
và xác định cách thức để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đó.
Tổ chức phải xác đinh và lập thành văn bản phạm vi của HTQLMT
của mình.
Diễn giải : Một trong những việc đặt nền móng cho HTQLMT là xác
định phạm vi của các hoạt động, khu vực trong công ty mà ban lãnh
đạo công ty có thể kiểm soát chúng và các tác động MT của chúng.
ISO 14001
Mục 4.2: CHÍNH SÁCH MT
Là kim chỉ nam cho việc áp dụng và cải tiến HTQLMT của
tổ chức sao cho tổ chức có thể duy trì và có khả năng
nâng cao kết quả hoạt động MT
Phản ánh sự cam kết của ban lãnh đạo đối với việc tuân
theo các yêu cầu của luật pháp và các yêu cầu ngăn ngừa
ô nhiễm và cải tiến liên tục.
Tạo ra cơ sở đề ra mục tiêu và chỉ tiêu.
Phải đủ rõ ràng để các bên hữu quan trong và ngoài tổ
chức có thể hiểu được, và cần được định kỳ xem xét và
soát xét nhằm phản ánh các điều kiện và thông tin thay
đổi.
11/3/2010
24
ISO 14001
Khu vực áp dụng (nghĩa là phạm vi) của chính sách phảiđược xác định rõ ràng và cần phản ánh bản chất duy nhất,
qui mô và các tác động MT của các hoạt động, sản phẩm và
dịch vụ trong phạm vi đã xác định của HTQLMT.
Chính sách MT cần được thông tin cho tất cả những người làm
việc cho tổ chức hoặc trên danh nghĩa của tổ chức, kể cả các
nhà thầu làm việc tại cơ sở của tổ chức.
Bằng các hình thức : qui định, hướng dẫn và thủ tục.
Chính sách MT của tổ chức cần được ban lãnh đạo của tổ chức
định rõ và lập thành văn bản trong khuôn khổ chính sách MT
của cơ quan liên hiệp lớn hơn mà tổ chức là một bộ phận và
được cơ quan đó chấp nhận.
ISO 14001
Mục 4.3: LẬP KẾ HoẠCH
Xác định các khía cạnh MT của các hoạt động , sản phẩm
và dịch vụ của tổ chức (mục 4.3.1)
Xác định các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác mà tổ
chức phải tuân thủ (mục 4.3.2)
Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu MT và kế hoạch để đạt được
các mục tiêu và chỉ tiêu này (mục 4.3.3)
11/3/2010
25
ISO 14001
Mục 4.4: THỰC HiỆN VÀ ĐiỀU HÀNH
Xác định, lập thành văn bản và thông báo về vai trò, trách nhiệm và
quyền hạn (mục 4.4.1)
Xác định nhu cầu đào tạo (mục 4.4.2)
Thiết lập và duy trì các thủ tục thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài
(mục 4.4.3)
Thiết lập và phổ biến các tài liệu của EMS (4.4.4)
Kiểm soát các tài liệu được áp dụng (4.4.5)
Đảm bảo các thủ tục liên quan đến các khía cạnh MT có ý nghĩa được
thực hiện dưới các đk đặc biệt (mục 4.4.6)
Thiết lập và thử nghiệm sự chuẩn bị và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp
(mục 4.4.7)
ISO 14001
Mục 4.5: ĐiỀU TRA VÀ HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
Giám sát và đo đạc các đặc trưng chủ chốt của các hoạtđộng của mình có thể gây tđ đáng kể đến MT (mục 4.5.1)
Thiết lập và duy trì thủ tục để phân định, bảo quản và xử lý
các hồ sơ MT (mục 4.5.3)
Thiết lập chương trình đánh giá EMS để xđ sự phù hợp với
tiêu chuẩn ISO 14001 và HTQLMT (mục 4.5.4)
Mục 4.6: XEM XÉT
Thiết lập quá trình xem xét lại hệ thống EMS nhằm đảm bảo tính
thích hợp, đầy đủ và hiệu quả liên tục của hệ thống
11/3/2010
26
Các loại tài liệu được sử dụng trong
EMS • Sổ tay MT: Tài liệu cung cấp những thông tin nhất quán, cả
cho nội bộ và bên ngoài, về EMS của tổ chức.
• Các quy định: tài liệu công bố các yêu cầu
• Hướng dẫn: tài liệu cung cấp các khuyến nghị hay gợi ý
• Các thủ tục, hướng dẫn công việc, bản vẽ: tài liệu cung cấp
các thông tin về cách thức tiến hành các hoạt động và quá
trình một cách nhất quán
• Hồ sơ: tài liệu cung cấp bằng chứng khách quan về các
hoạt động đã được thực hiện hay kết quả đạt được
CÁC BƢỚC THỰC HIỆN KHI TIẾN HÀNH
ISO 14001
4.2. CHÍNH SÁCH MT
Lãnh đạo cao nhất xác định CSMT của tổ chức, trong phạm vi đã được xác định của HTQLMT
Cam kết “cải tiến liên tục” : cải tiến liên tục EMS và liên kết chặt chẽ với cam kết ngăn ngừa ô nhiễm vì nó hỗ trợ ngăn ngừa ô nhiễm
Cam kết tuân thủ các yêu cầu pháp luật
Cam kết phòng ngừa ô nhiễm
Thiết lập khung hành động để đưa ra các mục tiêu và chỉ tiêu
Thích hợp với các hoạt động của tổ chức và các yêu cầu khác về MT
Được lập thành văn bản, thực hiện, duy trì và truyền đạt đến mọi thành viên trong công ty
Sẵn sàng thông báo cho cộng đồng
Ví dụ: file “vi du_EMS
11/3/2010
27
4.2. CHÍNH SÁCH MT- Hướng dẫn thực hiện
1: Phân tích các thông tin cần thiết LÀ bản chất, quy mô và các tác
động MT của các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ trong công ty.
2: Xác định các điểm chiến lƣợc trong CSMT : dựa trên các
nguyên tắc:
Cải tiến liên tục và thực hiện ngăn ngừa ô nhiễm trong hoạt động
BVMT của công ty.
Tuân thủ các quy định pháp luật thích hợp và các yêu cầu khác mà
công ty cam kết tuân thủ có liên quan đến các KCMT đáng kể của
công ty.
Chia sẻ thông tin về HTQLMT và các hoạt động BVMT của công ty
với cộng đồng.
4.2. CHÍNH SÁCH MT- Hướng dẫn thực hiện
3. Thiết lập CSMT : Dựa vào quá trình phân tích các thông tin cần thiết và cácđiểm chiến lược trong CSMT, giám đốc công ty (lãnh đạo cao nhất) thiếtlập, xác nhận, công bố CSMT của công ty. Và cần phải chú ý các điểm sau:
CSMT nên gắn liền với các hoạt động, sản phẩm của công ty, các KCMTvà kết quả của các hoạt động MT trước đó.
CSMT có thể là một tài liệu độc lập hay hợp nhất với các chính sách kháccủa công ty (chính sách về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm).
CSMT nên rõ ràng để có thể đánh giá mức độ tuân thủ, công ty phải chứngminh những lời cam kết trong chính sách được đáp ứng như thế nào.
CSMT phải đơn giản và dể hiểu. Giám đốc phải tự hỏi xem đang cố gắngđạt được điều gì và làm thế nào để truyền đạt cho tất cả nhân viên.
Bảo đảm rằng giám đốc của công ty xác nhận và cam kết với lời tuyên bốtrong CSMT: phải ký và đề ngày tháng. Sau đó, CSMT sẽ được thông báobằng thông cáo hay phân phát tới các bên hữu quan bên trong và ngoàicông ty.
11/3/2010
28
4.2. CHÍNH SÁCH MT- Hướng dẫn thực hiện
4: Thông tin với các bên hữu quan về CSMT của công ty
Bảo đảm tất cả cán bộ, công nhân viên trong công ty tiếp thu và hiểu
được CSMT. Việc thông tin CSMT trong nội bộ có thể được thực hiện
bằng cách dán xung quanh các khu vực làm việc, đưa vào chương
trình đào tạo và các tài liệu có liên quan đến CSMT của công nhân viên
hay đưa vào các cuộc họp được tham gia đầy đủ. Kiểm tra nhận thức
và sự hiểu biết của công nhân viên bằng cách hỏi họ có biết CSMT
không, CSMT có ý nghĩa gì đối với họ, CSMT ảnh hưởng đến công việc
của họ như thế nào,…
Ngoài ra, CSMT cũng được thông tin ra bên ngoài (khách hàng, tổ chức
quần chúng, chính quyền,..) bằng cách in CSMT lên business card,
quảng cáo trên báo, trong các báo cáo hàng năm (gửi lên Sở TNMT
tỉnh Bình Thuận, Bộ Thủy Sản,…)
Bƣớc 5: Rà soát lại CSMT
CSMT được giám đốc công ty xem xét lại ít nhất 1 lần mỗi năm trong
cuộc họp xem xét của lãnh đạo hay khi có bất kỳ sự thay đổi nào trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
4.2. CHÍNH SÁCH MT-Cam kết của lãnh đạo
Tiêu chuẩn ISO 14001 yêu cầu “Lãnh đạo cấp cao” phải xácđịnh chính sách MT của tổ chức.
Cam kết của lãnh đạo phải được thể hiện từ giai đoạn bắtđầu thực hiện và trong suốt quá trình duy trì thực hiện EMS.
Lãnh đạo cấp cao phải có quyền hạn để cam kết cung cấp tàichính và nguồn lực để đạt được các mục tiêu nêu trong chính
sách
Ví dụ: file CSMT_huong dan thuc hien_ABC
11/3/2010
29
4.2. CHÍNH SÁCH MT- VÍ DỤ
CSMT của công ty TNHH Chế Biến Thủy Sản Hải Nam : Công ty TNHH
Chế Biến Thủy Sản Hải Nam là đơn vị chuyên cung cấp các sản phẩm
hải sản đông lạnh và khô cho thị trường trong nước và quốc tế. Do nhậnthức được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và cộng đồng về một
MT sạch, xanh cũng như nghĩa vụ bảo vệ MT của mình, toàn thể các
cấp lãnh đạo và cán bộ công nhân viên của công ty tuyên bố:
Cam kết tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác về bảo vệ
MT tại Việt Nam để bảo đảm sức khỏe và an toàn cho tất cả nhân viêntrong công ty cũng như cộng đồng và MT xung quanh.
Cam kết cải thiện chất lượng MT bằng cách giảm thiểu chất thải và phát
thải khí, tái sử dụng và tái chế, giảm sử dụng lãng phí các nguồn tài
nguyên thiên nhiên và đẩy mạnh các nỗ lực ngăn ngừa ô nhiễm trongkhắp công ty.
Liên tục áp dụng và duy trì hệ thống quản lý MT theo tiêu chuẩn
ISO14001 cũng như cam kết việc cải tiến liên tục nhằm ngày càng nâng
cao chất lượng các hoạt động bảo vệ MT của công ty.
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3.1. Xác định khía cạnh MT có ý nghĩa
4.3.2. Các yêu cầu về pháp luật và các yêu cầukhác
4.3.3. Mục tiêu và chỉ tiêu
4.3.4 Chương trình quản lý MT
11/3/2010
30
4.3. LẬPKẾ HoẠCH
Một tổ chức chưa có HTQLMT thì khởi đầu nên xác lập
tình hình MT hiện thời của mình bằng các biện pháp xem
xét lại.
Mục đích của việc xem xét này là để cân nhắc tất cả các
khía cạnh MT của tổ chức như là một cơ sở để thiết lập
HTQLMT.
4.3. LẬPKẾ HoẠCH
Việc xem xét này cần bao gồm bốn lĩnh vực trọng tâm sau:
- xác định các khía cạnh MT , bao gồm các khía cạnh liênquan đến các điều kiện tác nghiệp bình thường, các điều
kiện bất bình thường kể cả bắt đầu và ngừng hoạt động và
các tình trạng khẩn cấp và sự cố;
- xác định các yêu cầu pháp luật thích hợp và các yêu cầukhác mà tổ chức phải tuân thủ;
- kiểm tra thực tiễn và các thủ tục quản lý MT hiện tại, bao
gồm cả các hoạt động mua sắm và ký kết hợp đồng liên
quan;
- đánh giá các tình trạng khẩn cấp và các sự cố trước đây.
11/3/2010
31
4.3. LẬPKẾ HoẠCH
Các công cụ và các phương pháp tiến hành xem xét :
danh mục kiểm tra (checklists),
tiến hành các cuộc phỏng vấn,
kiểm tra thử nghiệm và đo lường trực tiếp, kết quả của các
cuộc đánh giá trước đây hoặc các cuộc xem xét khác tuỳ
thuộc vào bản chất của các hoạt động.
4.3. LẬPKẾ HoẠCH
4.3.1. Xác định khía cạnh MT có ý nghĩa
Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì một hoặc nhiều thủ tục để:
Xác định KCMT của các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ của tổ chức trong phạm vi đã được xác định của HTQLMT mà tổ chức có thể kiểm soát.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến những phát triển, hoạt động, sản phẩm, dịch vụ mới hoặc qua điều chỉnh.
Xác định các khía cạnh có hoặc có thể có những ảnh hưởng đáng kể đến MT .
Tổ chức phải lập văn bản thông tin này và giữ nó luôn được cập nhật.
Tổ chức phải bảo đảm các KCMT có ý nghĩa luôn được xem xét đến khi thiết lập, áp dụng và duy trì HTQLMT của mình.
11/3/2010
32
4.3. LẬPKẾ HoẠCH
4.3.1. Xác định khía cạnh MT có ý nghĩa
Toàn bộ việc triển khai HLQLMT phải tập trung vào mối
quan hệ giữa các KCMT và tác động môitrường của nó
( bao gồm tác động tích cực lẫn tiêu cực). Đó là mối
quan hệ nhân-quả: KCMT là nguyên nhân và tác động
MT là kết quả.
Những thay đổi đối với MT ,
hoặc là có lợi hoặc là có hại,
do các khía cạnh MT gây ra
toàn bộ hoặc một phần
được gọi là các tác động MT . Tổ chức
Tác
động
MT
MT
Khía cạnh MT
4.3. LẬPKẾ HoẠCH
4.3.1. Xác định khía cạnh MT có ý nghĩa
11/3/2010
33
4.3. LẬPKẾ HoẠCH
4.3.1. Xác định khía cạnh MT có ý nghĩa
Tính đến đầu vào và đầu ra liên quan đến cáchoạt động, sản phẩm và dịch vụ của CTY
Xem xét dưới điều kiện hoạt động bình thường vàbất thường, trong các điều kiện khởi động vàdừng hoạt động, các tình huống khẩn cấp có thểdự đoán trước.
Không cần phải xem xét đơn lẻ từng sản phẩm,bộ phận hoặc nguyên vật liệu đầu vào.
Lựa chọn các loại hoạt động, sản phẩm và dịchvụ để xác định rõ các khía cạnh MT của CTY.
Cần xác định mức độ của việc kiểm soát, các khíacạnh có thể ảnh hưởng.
4.3. LẬPKẾ HoẠCH
4.3.1. Xác định khía cạnh MT có ý nghĩa
Mặc dù không có cách tiếp cận riêng biệt để xác định các khía cạnh MT , cách tiếp cận được lựa chọn saucó thể xem như là ví dụ:
a) sự phát thải vào không khí,
b) sự phát thải vào nước,
c) sự phát thải vào đất,
d) sử dụng nguyên liệu thô và tài nguyên thiên nhiên,
e) sử dụng năng lượng,
f) năng lượng bị thải ra, ví dụ: nhiệt lượng, phóng xạ,rung,
g) chất thải và sản phẩm phụ, và
h) những thuộc tính vật lý, ví dụ: kích thước, hình dạng, màu sắc, bề ngoài.
11/3/2010
34
4.3. LẬPKẾ HoẠCH
4.3.1. Xác định khía cạnh MT có ý nghĩa
Việc xem xét cần đưa ra các khía cạnh liên quan đến các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức như:
- thiết kế và triển khai,
- các quá trình sản xuất,
- bao gói và vận chuyển,
- kết quả hoạt động MT và sự thực hiện của nhà thầu vànhà cung cấp,
- quản lí chất thải,
- khai thác và phân phối nguyên liệu thô và nguồn tàinguyên thiên nhiên,
- phân phối, sử dụng và kết thúc chu trình sống của sảnphẩm, và
- thiên nhiên hoang dã và đa dạng sinh học.
4.3. LẬPKẾ HoẠCH
4.3.1. Xác định khía cạnh MT có ý nghĩa
Thông tin từ khảo sát sơ bộ
Sử dụng lưu đồ dòng chảy (input –
quá trình- output)
Xác định dòng chất thải
Ví dụ: (file vi du_b2)
11/3/2010
35
4.3. LẬPKẾ HoẠCH - Hướng dẫn bước
đầu thực hiện
Bước 1: Chia công ty thành các khu vực nhỏ để thu thậpthông tin về các KCMT .
Lập danh sách các hoạt động/quá trình ứng với các khu vực chứcnăng riêng biệt trong công ty
Triển khai sơ đồ dòng, phân tích đầu vào và đầu ra cho các hoạt động/quátrình chính đã xác định.
Bước 2: Nhận dạng các KCMT ở các khu vực tươngứng . Chuyển thông tin về đầu vào, đầu ra của cáchoạt động/quá trình thành các KCMT.
Bước 3: Xác định KCMT đáng kể
Bước 4: Lập thành văn bản phương pháp nhận dạng KCMTvà danh sách KCMT đáng kể.
Bước 5: Lưu tài liệu- hồ sơ
VÍ DỤ B1
Lập danh sách các hoạt động/quá trình ứng với các khu vực chức năng riêng biệt trong
công ty
11/3/2010
36
VÍ DỤ B2
11/3/2010
37
VÍ DỤ B2
VÍ DỤ B3
11/3/2010
38
VÍ DỤ B3
VÍ DỤ B2 - 3
11/3/2010
39
4.3. LẬPKẾ HoẠCH
4.3.2. Yêu cầu về pháp luật , yêu cầu khác
Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì một (hoặc các)
thủ tục để:
a) Nhận biết và tiếp cận với các yêu cầu về pháp luật
thích hợp và các yêu cầu khác mà tổ chức tán thành có
liên quan với các khía cạnh MT của mình, và
b) Xác định cách thức áp dụng các yêu cầu này đối với
các khía cạnh MT của tổ chức. Tổ chức phải đảm bảo
rằng các yêu cầu về pháp luật tương ứng và các yêu
cầu khác mà tổ chức tán thành cần được xem xét khi
thiết lập, thực hiện và duy trì HTQLMT
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3.2. Yêu cầu về pháp luật , yêu cầu khác
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ YEU CẦU PHÁP LÝCẦN CHÚ Ý
Yêu cầu của khu vực
Yêu cầu của các bên liên quan
Các thoả ước quốc tế
Yêu cầu của ngành
Các tiêu chuẩn
Các xu hướng MT
Các hướng dẫn, chính sách.
11/3/2010
40
4.3. LẬPKẾ HoẠCH
4.3.2. Yêu cầu về pháp luật , yêu cầu khác
Hƣớng dẫn bƣớc đầu thực hiện
Bƣớc 1: Nhận dạng các yêu cầu : Một yêu cầu được xem là
bắt buộc tuân thủ nếu là:
� Luật, nghị định, thông tư, quyết định và bất cứ tài liệu nào có hiệu lực của một bộ luật.
� Từ cơ quan chính quyền.
� Từ tổ chức chứng nhận.
� Công ty tự nguyên cam kết tuân thủ.
� Yêu cầu của khách hàng, cộng đồng dân cư xung quanh.
� Tiêu chuẩn ngành chế biến thủy sản.
� Các hướng dẫn không phải là yêu cầu pháp luật
� Các thủ tục và hướng dẫn công việc do công ty biên
soạn. Ví dụ: file vi du_b2
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3.2. Yêu cầu về pháp luật , yêu cầu khác
Phòng MT sẽ giúp đỡ, hướng dẫn các phòng ban khác thu thập
các yêu cầu pháp luật Việt Nam và các yêu cầu khác về bảo vệ MT
có liên quan đến các KCMT đáng kể ở khu vực của mình.
Ghi các yêu cầu này vào Phiếu yêu cầu áp dụng/tham khảo tài liệu
bên ngoài để chuyển cho ĐDLĐ xem xét. Việc nhận dạng các yêu
cầu này được thực hiện với sự hỗ trợ của các hoạt động và nguồn
thông tin sau:
11/3/2010
41
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3.2. Yêu cầu về pháp luật , yêu cầu khác
Bƣớc 2: Đánh giá các yêu cầu
ĐDLĐ sẽ xem xét, nhận định các yêu cầu thu thậpđược là cần thiết hay lỗi thời và có thể áp dụng chocác hoạt động, sản phẩm có KCMT đáng kể của côngty hay không:
Nếu các yêu cầu không cần thiết, ĐDLĐ sẽ quyết địnhloại bỏ hay chỉ dùng để tham khảo và kết thúc quytrình.
Nếu nhận thấy cần thiết, ĐDLĐ sẽ quyết định áp dụngcác yêu cầu trên vào công ty.
Bƣớc 3: Cập nhật, phổ biến các yêu cầu
Sau khi có quyết định của ĐDLĐ, phòng MT sẽ cậpnhật hay phổ biến các yêu cầu trên cho các phòngban có liên quan.
Bƣớc 4: Lƣu hồ sơ
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình
Thiết lập, thực hiện, duy trì các mục tiêu chỉ tiêu MT đã
được lập thành văn bản, ở mọi cấp độ và bộ phận chức
năng thích hợp.
Mục tiêu phải đo được, khả thi, nhất quán với CSMT.
Xem xét các vấn đề sau khi thiết lập, rà soát lại các mục
tiêu và chỉ tiêu:
Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức tuân thủ
Các KCMT đáng kể.
Giải pháp kỹ thuật, yếu tố tài chính, kiểm soát điều hành,
yêu cầu kinh doanh của tổ chức.
Quan điểm của các bên hữu quan.
Thiết lập, thực hiện, duy trì các chƣơng trình hoạt động để
đạt đƣợc các mục tiêu và chỉ tiêu.
11/3/2010
42
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình
Việc xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu và chương
trình MT giúp công ty chuyển nguyên tắc
ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục đã
tuyên bố, cam kết trong CSMT thành hành
động cụ thể để:
Kiểm soát các KCMT đáng kể.
Nâng cao hiệu quả hoạt động bảo vệ MT .
Góp phần thỏa mãn CSMT của công ty.
MỤC TIÊU – CHỈ TIÊU Mục
tiêu
Chỉ tiêu 1Chỉ tiêu 2
Chỉ tiêu 3
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình
Ví dụ: file vi du_b2
11/3/2010
43
Hƣớng dẫn bƣớc đầu thực hiện
Bƣớc 1: Thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu MT
Dựa vào bảng danh sách các KCMT đáng kể và
CSMT của công ty, phòng MT sẽ thiết lập các mục
tiêu và chỉ tiêu MT thích hợp cho các KCMT đáng kể.
Có 3 loại mục tiêu MT :
Kiểm soát hay duy trì: dùng để kiểm soát các KCMT
đáng kể có liên quan đến các yêu cầu pháp luật bởi vì
CSMT của công ty đã cam kết tuân thủ các yêu cầu
pháp luật về MT . Nó sẽ được duy trì bằng các hoạt
động kiểm soát điều hành thông qua các thủ tục và
HDCV.
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình
Hƣớng dẫn bƣớc đầu thực hiện
Bƣớc 1: Thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu MT
Cải tiến: sau khi đã kiểm soát được các KCMT đáng
kể theo các yêu cầu luật pháp thì mục tiêu loại này sẽ
được thực hiện tiếp theo để thỏa mãn nguyên tắc cải
tiến liên tục trong CSMTcủa công ty.
Nghiên cứu hay kiểm tra: mục tiêu loại này dùng để
kiểm tra tính khả thi về MT , kinh tế, kỹ thuật của các
đề xuất cải tiến trước khi triển khai thực hiện trong
công ty.
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình
11/3/2010
44
Hƣớng dẫn bƣớc đầu thực hiện
Bƣớc 1: Thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu MT
Phòng MT sẽ chuyển các mục tiêu và chỉ tiêu cho
ĐDLĐ phê duyệt:
Nếu ĐDLĐ đồng ý thì phòng MT sẽ triển khai
chương trình MT tương ứng.
Nếu ĐDLĐ không đồng ý thì phòng MT sẽ xác
định lại các mục tiêu và chỉ tiêu cho phù hợp.
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình
Bƣớc 2: Xây dựng chƣơng trình MT
Phòng MT xây dựng một hoặc nhiều chương trìnhMT để đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra. Mộtchương trình MT hiệu quả phải xác định được:
Trách nhiệm thực hiện.
Phương pháp/phương tiện hổ trợ để thực hiện.
Thời gian hoàn thành.
Phòng MT sẽ chuyển chương trình cho ĐDLĐ phêduyệt:
Nếu ĐDLĐ đồng ý thì phòng MT sẽ triển khai thực hiệnchương trình MT .
Nếu ĐDLĐ không đồng ý thì phòng MT sẽ xây dựng lạichương trình MT cho phù hợp.
11/3/2010
45
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình
Bƣớc 2: Xây dựng chƣơng trình MT
Công ty sẽ không thể thực hiện tất cả các mục tiêu, chỉ
tiêu MT cho các KCMT đáng kể trong cùng một lúc. Vì
công ty có thể gặp các khó khăn về kinh phí thực hiện.
Để giải quyết vấn đề này, công ty nên tổ chức một cuộc
họp gồm các thành viên sau:
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình
Bƣớc 2: Xây dựng chƣơng trình MT
Phòng tài chính xem xét chi phí thực hiện giữa các chương trình
MT .
Phòng cơ điện xem xét giải pháp tối ưu về mặt kỹ thuật giữa các
chương trình MT .
Phòng MT xem xét các hoạt động kiểm soát điều hành liên
quan đến các KCMT đáng kể được thiết lập mục tiêu và chỉ
tiêu.
ĐDLĐ sẽ góp ý cho giám đốc chọn ra các mục tiêu, chỉ tiêu và
chương trình MT khả Thi về kinh tế, kỹ thuật, kiểm soát điều
hành để thực hiện trước. Các chỉ tiêu, mục tiêu còn lại sẽ được
thực hiện sau.
Giám đốc làm chủ trì cuộc họp và quyết định tính ưu tiên trong
quá trình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình MT .
11/3/2010
46
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình
CÂU HỎI KHI THIẾT LẬP CHƢƠNG TRÌNH QLMT
Làm cái gì?
Làm như thế nào?
Ai làm?
Làm ở đâu?
Làm khi nào?
Tiếp theo là làm gì?
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình
Xác định các mục tiêu
Miêu tả hoạt động
Chỉ ra những ngƣời, phòng ban có trách nhiệm
tiến hành thực hiện
Chỉ định nguồn tài chính cho việc thực
hiện
Nhu cầu đào tạo và nguồn lực cần thiết
Thời hạn thực hiện hành động
11/3/2010
47
4.3. LẬP KẾ HoẠCH
4.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình
Bƣớc 3: Triển khai thực hiện
Phòng MT sẽ triển khai các chương trình MT ở các
phòng ban có liên quan.
Trưởng các phòng ban sẽ chỉ định trách nhiệm cho các
nhân viên thực hiện.
Phòng MT sẽ xem xét định kỳ việc thực hiện các
chương trình MT mỗi tháng ở các phòng ban được giao
để can thiệp kịp thời khi có “sự cố” xảy ra.
Bƣớc 4: Lƣu tài liệu-hồ sơ
11/3/2010
48