Upload
vinh-vu
View
91
Download
11
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Uplink interference
Citation preview
HỘI THẢO NHIỄU UPLINK 3G
ĐÀI VIỄN THÔNG ĐÔNG
MỤC LỤC
TỔNG QUAN
TÁC HẠI, ĐÁNH GIÁ
CÁCH PHÁT HIỆN XỬ LÝ
CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO NHIỄU
TỔNG QUAN
Nhiễu Uplink là gì?
• Nhiễu Uplink xảy ra ở bộ thu của
NodeB, khi một tín hiệu không mong
muốn (có tần số trùng với đường Uplink)
đi vào bộ thu của anten với công suất đủ
lớn làm suy giảm độ nhạy, giảm chất
lượng của tín hiệu (EcNo) khiến NodeB
không thể giải mã chính xác tín hiện thu
được từ UE thì gọi là nhiễu Uplink.
TỔNG QUAN
• Dải tần số 3G
• Tần số 3G mobifone:- Uplink: 1920-1935 MHz tương ứng UARFCN: 9612, 9637, 9662- Downlink: 2110-2125 MHz tương ứng UARFCN: 10562, 10587, 10612• UARFCN (UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number): Tần số
sóng mang: UARFCN = Tần số trung tâm (Mhz) * 5
TỔNG QUAN
Minh họa nhiễu Uplink:
TỔNG QUAN
Thông số xác định nhiễu UL:• Trong hệ thống Ericsson, nhiễu UL được xác định bởi thông số
Receive total wideband power:
RTWP = Tổng công suất nhận được trên toàn băng tần đường UL
= CS của UE của cell + CS của UE thuộc cell khác + CS
của nguồn nhiễu nội + CS của nguồn nhiễu ngoại + …
TỔNG QUAN
Mức RTWP bao nhiêu là có nhiễu UL?
• Theo lý thuyết:
- Khi chưa có tải: RTWP = -106 dBm
- Khi có 50% tải mức RTWP sẽ tăng thêm 3 dBm: RTWP = -106 +3= -103 dBm
• Trên thực tế:
- Khi không có nhiễu UL: RTWP= -95~-105 dBm
- Có ảnh hưởng của nhiễu UL: RTWP >-95 dBm
TÁC HẠI, ĐÁNH GIÁ
Khi nhiễu UL cao sẽ dẫn tới• Về phía người dùng:- Khó thực hiện cuộc gọi, cuộc gọi thường bị rè, khó nghe, thậm chí là drop cuộc gọi.- Khó truy cập internet, tốc độ chậm, thậm chí không truy cập được• Về KPI:- Tỉ lệ thiết lập cuộc gọi thấp: Speech CSSR, HSDPA CSSR, HSUPA CSSR thấp- Tỉ lệ drop cao: Speech Drop, HSDPA Drop, HSUPA Drop cao- Tốc độ truy cập thấp: HSDPA throughput, HSUPA throughput thấp
TÁC HẠI, ĐÁNH GIÁ
Ví dụ: Trạm H05049 bị nhiễu nặng tần số 10587 (H05049F), tuy nhiên tần số 10612 (H05049I) lại không bị nhiễu, mặc dù 2 cell này cùng 1 sector.
Biểu đồ so sánh mức nhiễu UL giữa 2 cell
TÁC HẠI, ĐÁNH GIÁ
So sánh KPI giữa 2 cell:
TÁC HẠI, ĐÁNH GIÁ
So sánh KPI giữa 2 cell:
TÁC HẠI, ĐÁNH GIÁ
Ví dụ: Feedback 211 KH phản ánh là không truy cập được internet, mail; hoặc truy cập được nhưng rất chậm, chập chờn.• Nguyên nhân: Vị trí KH thuộc vùng phục vụ của cell HPN064A, bị nhiễu UL
rất cao• Xử lý: Tổ CLM đã phối hợp với Cục tần số, kiểm tra và xử lý xong nhiễu UL
tại đây vào ngày 27/4/2014• Kết quả:
- Mức nhiễu: ~ -80 => ~-95 dBm
- Speech CSSR: ~99.2 => ~ 99.8 %
- HSDPA CSSR: ~96 => ~99.8 %
- HSUPA CSSR: ~96 => ~99.8 %
- Các tham số khác đều cải thiện rõ
rệt: throughput, drop …
- KH đã có thể truy cập data lại bình
thường
TÁC HẠI, ĐÁNH GIÁ
KPI trước và sau khi xử lý:
TÁC HẠI, ĐÁNH GIÁ
KPI trước và sau khi xử lý:
TÁC HẠI, ĐÁNH GIÁ
Đánh giá:- RTWP cao sẽ gây low CSSR, đặc biệt là HS CSSR, drop cao,
throughput thấp- RTWP bình thường: -95 ~105 dBm
Biểu đồ ảnh hưởng của nhiễu UL lên Speech CSSR, HS CSSR
PHÁT HIỆN XỬ LÝ NHIỄU UPLINK
PHÁT HIỆN XỬ LÝ NHIỄU UPLINK
Các nguyên nhân gây ra nhiễu UL
Nhiễu ngoài:• Điện thoại mẹ bồng con: loại có ghi chuẩn
DECT 6.0 hoặc có ghi tần số hoạt động là 1920-
1930 Mhz• Repeater• Tàu du lịch loại lớn
Nhiễu nội: do các thiết bị trong trạm BTS 3G
gây ra như RU, feeder, dây data, hệ thống DAS…
PHÁT HIỆN XỬ LÝ NHIỄU UPLINK
Kiểm tra RTWP trên hệ thống• GNOS: Click vào speech CSSR của cell:
• BO:Chạy một số Report:
PHÁT HIỆN XỬ LÝ NHIỄU UPLINK
• Kiểm tra bằng OSS
- Cách 1: amos nodeB=> pmr => 3
- Cách 2: amos RNC=>ced –c tên cell
PHÁT HIỆN XỬ LÝ NHIỄU UPLINK
• Nhiễu ngoài thường gặp nhất là điện thoại mẹ bồng con:
PHÁT HIỆN XỬ LÝ NHIỄU UPLINK
• Thử nghiệm: - Cho một máy điện thoại mẹ bồng con hiệu Uniden chuẩn DECT 6.0 hoạt
động trong văn phòng Đài Viễn Thông Đông vào ngày nghỉ cuối tuần (khoảng 1h đồng hồ)
- Vị trí đặt cách anten omni trong phòng khoảng 10m
- Mức nhiễu RTWP tăng từ -105 dBm lên -77 dBm,
- HS CSSR kém từ 100% giảm xuống còn 48%
CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO NHIỄU
• Các máy có khả năng phân tích phổ đều có thể dùng để phát hiện nguồn nhiễu ngoài: 9102 HAS (WILL TEK ), Spectrum Analyzer FSH3 (ROHDE & SCHWARZ), Spectrum master MS2713E (ANRITSU)…
9102 HAS Spectrum Analyzer FSH3
CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO NHIỄU
Giới thiệu máy phân tích phổ Will tek Spectrum Analyzer 9120
CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO NHIỄU
• Set up máy đo: kết nối anten (anten yagi, panel, omni…) với máy đo thông qua cổng RF in
CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO NHIỄU
Chọn mode: Spectrum Analysis
CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO NHIỄU
• Start frequency chọn: 1920 Mhz• Stop frequency chọn: 1935Mhz
CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO NHIỄU
• Ref Level chọn: - 60 ~ -40 dBm• ATTN chọn 0 hoặc 10dB
CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO NHIỄU
• VBW chọn: 100 ~ 300 Khz• SWT chọn: 0,2 ~ 5 s
CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO NHIỄU
Kết quả đo:
Không có nhiễu Có nhiễu
TRAO ĐỔI VÀ THẢO LUẬN