34
ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai đóng vai trò quyết định đối với sự sinh tồn của con người. Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại và tham gia vào hầu hết các quá trình sản xuất vật chất của xã hội. Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá. Đất đai là môi trường sống của con người và cả sinh vật, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng… Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt và chủ yếu không thể thiếu của các ngành sản xuất, nhất là ngành sản xuất Nông – Lâm nghiệp. Minh Hóa là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Bình, có tổng diện tích tự nhiên là 141.006 ha. Trong đó có 131.335,9 ha đất đồi núi (chiếm hơn 93% diện tích toàn huyện). Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn [1] . Xã Minh Hóa là một trong 16 xã, thị trấn của huyện Minh Hóa. Từ năm 2002 việc thông tuyến đường Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho giao thông trở nên tương đối thuận lợi. Đặc biệt, trong năm 2010 trục đường chính vào trung tâm xã, các tuyến đường liên thôn cũng như các tuyến đường ngõ trong thôn đã được bê tông hóa hoàn toàn. Tổng diện tích tự nhiên của xã là 3.396 ha với 3.476 nhân khẩu trong 773 hộ được phân bố ở 9 thôn [2] . Do việc QHSDĐ chưa được thực hiện cụ thể rõ ràng nên việc phân bổ đất đai 1

Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

ĐẶT VẤN ĐỀ

Đất đai đóng vai trò quyết định đối với sự sinh tồn của con người. Đất đai

là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại và tham gia vào hầu hết các quá trình

sản xuất vật chất của xã hội. Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý

giá. Đất đai là môi trường sống của con người và cả sinh vật, là địa bàn phân bố

dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng… Đất đai

là tư liệu sản xuất đặc biệt và chủ yếu không thể thiếu của các ngành sản xuất,

nhất là ngành sản xuất Nông – Lâm nghiệp.

Minh Hóa là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Bình, có tổng diện tích

tự nhiên là 141.006 ha. Trong đó có 131.335,9 ha đất đồi núi (chiếm hơn 93%

diện tích toàn huyện). Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn[1].

Xã Minh Hóa là một trong 16 xã, thị trấn của huyện Minh Hóa. Từ năm 2002

việc thông tuyến đường Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho giao thông trở nên tương đối

thuận lợi. Đặc biệt, trong năm 2010 trục đường chính vào trung tâm xã, các tuyến

đường liên thôn cũng như các tuyến đường ngõ trong thôn đã được bê tông hóa hoàn

toàn. Tổng diện tích tự nhiên của xã là 3.396 ha với 3.476 nhân khẩu trong 773 hộ được

phân bố ở 9 thôn[2]. Do việc QHSDĐ chưa được thực hiện cụ thể rõ ràng nên việc phân

bổ đất đai cho các ngành, các thành phần quản lý, thực hiện giao đất Lâm nghiệp cho

các hộ gia đình, chuyển đổi mục đích sử dụng đất vẫn còn lúng túng. Hệ thống canh tác

của người dân còn lạc hậu, kiến thức về việc sử dụng đất đúng mục đích đúng kỹ thuật

vẫn còn mờ ảo nên đất dễ bị thoái hóa và xói mòn ngày càng tăng, người dân thiếu vốn

sản xuất, khoa học kỹ thuật lạc hậu về mọi mặt, thiếu kiến thức,…

Xuất phát từ thực tiễn và nhận thức trên thấy rõ tính cấp thiết của việc

QHSDĐ hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế của địa

phương nên tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Đề xuất phương án quy hoạch sử

dụng đất cho xã Minh Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình giai đoạn

2011 – 2020”.

1

Page 2: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

Chương 1

MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.1. Mục tiêu nghiên cứu

1.1.1. Về lý luận

Góp phần xây dựng cơ sở khoa học và phương pháp luận cho việc đề xuất

các giải pháp quy hoạch sử dụng đất nông lâm nghiệp bền vững.

1.1.2. Về thực tiễn

Đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất nông lâm nghiệp theo hướng

bền vững tại Xã Minh Hóa, huyện Minh Hóa, Tỉnh Quảng Bình.

1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Các văn bản pháp quy của nhà nước về đất đai,

chính sách bảo vệ và phát triển rừng; điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế xã hội

và nhân văn của xã; các cơ chế chính sách đã và đang áp dụng ảnh hưởng đến

quy hoạch sử dụng đất nông lâm nghiệp; một số mô hình sử dụng đất tại Xã

Minh Hóa, huyện Minh Hóa, Tỉnh Quảng Bình. Trong đó tập trung nghiên cứu

sâu về đất nông lâm nghiệp.

- Phạm vi nghiên cứu: Xã Minh Hóa, huyện minh Hóa, Tỉnh Quảng Bình.

1.3. Nội dung nghiên cứu

Để đạt được những mục tiêu đề ra, đề tài cần tiến hành nghiên cứu những

nội dung chính sau:

1.3.1. Phân tích điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội.

- Phân tích điều kiện tự nhiên, tài nguyên môi trường như: vị trí địa lý, địa

hình địa mạo, khí hậu thủy văn, các nguồn tài nguyên, cảnh quan môi trường.

- Thực trạng phát triển kinh tế xã hội: Thực trạng phát triển kinh tế xã hội

các ngành, dân số lao động, việc làm, thực trạng phát triển các khu dân cư, thực

trạng phát triển cơ sở hạ tầng.

1.3.2 Đánh giá hiệu quả của phương án quy hoạch

Đánh giá hiệu quả của phương án quy hoạch dựa trên kết quả tính toán về

mặt kinh tế cho một số cây trồng chính, hiệu quả xã hội, môi trường của phương

án trong quá trình triển khai thực hiện.

2

Page 3: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

1.3.4 Các giải pháp tổ chức thực hiện phương án QHSDĐ

Các giải pháp về cơ chế chính sách, quản lý và chỉ đạo, vốn đầu tư, giống

và tiến bộ kỹ thuật, thu hồi và chuyển đổi đất.

1.4. Phương pháp nghiên cứu

1.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu.

Thu thập tài liệu đã có tại địa phương kết hợp với khảo sát thực địa để

thực hiện các nội dung nghiên cứu:

- Tài liệu về điều kiện tự nhiên

+ Vị trí địa lý

+ Địa hình địa thế

+ Khí tượng, thủy văn

+ Đất đai, thổ nhưỡng

- Tài liệu về dân sinh kinh tế

+ Dân tộc, dân số và lao động

+ Tình hình về phát triển cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm và các

công trình phục vụ khác)

1.4.2. Phương pháp điều tra chuyên đề

Sử dụng phương pháp điều tra chuyên đề đất và lập đia bằng phương

pháp điều tra trên ô điển hình để thu thập bổ sung số liệu cần thiết hoặc kiểm

chứng, chọn lọc các tài liệu, số liệu hiện có.

1.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, dự báo và đánh giá hiệu

quả sau khi thực hiện quy hoạch

1.4.3.1. Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu, số liệu.

Trên cơ sở tài liệu số liệu đã khảo sát ở các bước thu thập, tiến hành biên

tập, tổng hợp và phân tích.

3

Page 4: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

Chương 2

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

2.1. Điều kiện tự nhiên, KTXH xã Minh Hóa

2.1.1. Điều kiện tự nhiên

2.1.1.1. Vị trí địa lý

Minh Hóa là một xã miền núi nằm ở phía Đông Nam và cách trung tâm

huyện lỵ huyện Minh Hóa khoảng 7km, có vị trí địa lý như sau:

Tọa độ địa lý: Từ 17030’30’’ đến 17050’30’’ vĩ độ Bắc 160005’17’’ đến

160015’27’’ độ kinh Đông, có đường ranh giới và tiếp giáp:

+ Phía Bắc giáp xã Yên Hóa huyện Minh Hóa

+ Phía Đông giáp xã Tân Hóa huyện Minh Hóa

+ Phía Nam giáp xã Trung Hóa huyện Minh Hóa

+ Phía Tây giáp xã Quy Hóa huyện Minh Hóa

Tổng diện tích tự nhiên của xã là: 3.406,24 ha

2.1.1.2. Địa hình

Xã Minh Hóa có địa hình đồi núi, bị chia cắt bởi nhiều khe suối cạn thuộc

lưu vực sông Rào Nậy. Phần lớn khu dân cư và đất sản xuất nằm giữa các thung

lũng được bao quanh bởi các dãy núi đá cao, núi đất trung bình ở phía Bắc và

phía Nam. Địa hình rộng, nghiêng dần về giữa. Các khu dân cư, đất cho SXNLN

manh mún độc lập cách xa nhau dẫn đến việc đi lại, sản xuất, quản lý xã hội gặp

nhiều khó khăn. Trên phạm vi lãnh thổ xã Minh Hóa có các kiểu địa hình sau:

- Kiểu địa hình núi thấp: 1.255 ha chiểm 36,96%

- Kiểu địa hình núi đá vôi: 316 ha chiếm 9,30%

- Kiểu địa hình đồi thoải: 1.083 ha chiếm 31,89%

- Kiểu địa hình thung lũng: 742 ha chiếm 21,85%

4

Page 5: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

2.1.2. Điều kiện KTXH của xã Minh Hóa

2.1.2.1. Sản xuất nông nghiệp

Là xã miền núi nhưng nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu là từ sản xuất nông

nghiệp và chiếm hơn 90% tổng thu nhập của xã

- Trồng trọt

+ Diện tích trồng trọt 359,10 ha. Trong đó:

*Diện tích trồng cây hằng năm 252,61 ha bao gồm:

Lúa nước 2 vụ 61,15 ha cho năng suất bình quân mỗi vụ 35 tạ/ha. Gieo

trồng chủ yếu giống lúa lai Nhị ưu 838 có năng suất cao trong vụ Đông Xuân,

các giống lúa chất lượng cao, ngắn ngày, có khả năng chống chịu cao trong vụ

Hè Thu cho năng suất trung bình.

Cây hằng năm khác 164,75 ha. Bao gồm: Ngô LVN 10, CP 888,... cho

năng suất bình quân 50 tạ/ha, lạc MD7, L14, Sen lai,... cho năng suất ình quân

15 tạ/ha, ngoài ra còn trồng các loại cây như khoai lang, sắn, các loại đậu đỗ

(đậu xanh, đậu đỏ, đậu Hà Lan,...).

*Diện tích trồng cây lâu năm gồm:

5

Page 6: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

Cây công nghiệp lâu năm 106,49 ha bao gồm trồng cây cao su 27,88 ha, đã

cho nhựa cách đây 2 năm, hồ tiêu 3,20 ha cho năng suất bình quân 1,5 tạ/ha, các loại

cây ăn quả phân tán trong vườn của từng hộ gia đình thu nhập cũng không đáng kể.

Vườn nhà chủ yếu trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp truyền

thống như hồ tiêu, bưởi, cam, chanh, mít,... và trồng cây hoa màu như khoai

lang, ngô, lạc đậu đỗ và các loại rau, củ cho năng suất thấp.

- Chăn nuôi

Đồng cỏ chăn nuôi có diện tích tương đối nhỏ, chủ yếu là chăn thả gia súc

trong rừng trồng và rừng tự nhiên. Hiện toàn xã có 227 con Trâu, 921 con bò,

965 con lợn và 3.730 con gia cầm. Nhìn chung chăn nuôi có hướng phát triển và

mang lại hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên chất lượng đàn lợn còn thấp, kỹ thuật

chăn nuôi còn thấp kém, do chăn nuôi nhỏ nên chưa ứng dụng được khoa học kỹ

thuật vào chăn nuôi, đầu tư chăm sóc ít nên đàn lợn xuất chuồng chỉ đạt 40 –

50kg/con. Đàn trâu, bò của xã không chỉ là nguồn sức kéo mà là nguồn hàng hóa

tăng thu nhập cho các hộ gia đình. Trong những năm gần đây do bệnh lở mồn

lông móng và rét đậm, rét hại vào mùa đông nên số lượng đàn trâu bò cũng giảm

đi đáng kể, làm thiệt hại lớn về nguồn thu nhập của người dân.

- Nuôi trồng thủy sản

Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản 0,92 ha chủ yếu là ao hồ nuôi cá

của các hộ gia đình cho năng suất bình quân hằng năm 2,2 tấn/ha.

Qua thực tế sản xuất của các hộ gia đình cho thấy: Để nâng cao đời sống

tinh thần cho nhân dân, giải quyết nhu cầu lương thực cần phải đáp ứng nhu cầu

về vốn, đẩy mạnh sản xuất, thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng

bằng những cây, con đem lại hiệu quả kinh tế cao, tạo vùng kinh tế hàng hóa tập

trung mở mang ngành nghề khai thác tiềm năng của địa phương là rất cần thiết.

2.2. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai và tiềm năng đất đai

2.2.1. Tình hình quản lý đất đai

- Việc hoạch định ranh giới theo chỉ thị số 364/HĐBT của hội đồng bộ

trưởng (nay Chính phủ) đã được thực hiện tốt trên cơ sở đo đạc bản đồ thửa 299

6

Page 7: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

TTg. Và các tài liệu đo đạc chỉnh lý bổ xung, tài liệu thống kê đất đai. Đến nay

tổng diện tích đất đai tự nhiên của xã là 3406,24 ha.

- Công tác QHSDĐ là một trong những nội dung quan trọng trong công

tác quản lý nhà nước về đất đai. Trong những năm qua được sự quan tâm của

UBND huyện đã hỗ trợ kinh phí, nên xã đã xây dựng hoàn thành được QHSDĐ

đai giai đoạn 2005 – 2015, trên địa bàn xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

hiện đang được thực hiện.

- Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản 0,92 ha còn thấp so với tiềm

năng của xã có 192,28 ha đất sông suối và mặt nước chuyên dùng.

2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất

Tổng diện tích tự nhiên của xã Minh Hóa là 3.406,24 ha theo số liệu kiểm

kê năm 2011 thì diện tích đưa vào khai thác sử dụng là 2.622,48 ha (chiếm 77%

tổng diện tích tự nhiên) đất chưa sử dụng còn lại là 783,76 ha (chiếm 23% tổng

diện tích tự nhiên của xã). Hiện trạng về cơ cấu sử dụng các loại đất chính năm

2011 của xã thể hiện qua biểu sau:

Biểu 2.1: Cơ cấu sử dụng các loại đất chính của xã Minh Hóa

TT Loại đất Mã số Diện tích (ha) Cơ cấu (%)

Tổng diện tích tự nhiên 3.406,24 100

1 Đất nông nghiệp NNP 2.335,96 68,5

2 Đất phi nông nghiệp PNN 286,52 8,41

3 Đất chưa sử dụng CSD 783,76 7,3

2.2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp

Diện tích đất phi nông nghiệp của xã có 286,52 ha nhưng diện tích chiếm

phần lớn là đất sông suối và mặt nước chuyên dùng còn các loại đất khác thì chỉ

có một phần diện tích nhỏ.

7

Page 8: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

Biểu 2.3: Cơ cấu các loại đất phi nông nghiệp của xã Minh Hóa

TT Mục đích sử dụng Mã số Diện tích (ha) Cơ cấu (%)2 Đất phi nông nghiệp PNN 286,52 1002.1 Đất ở OTC 29,00 10,122.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 29,00 10,122.2 Đất chuyên dùng CDG 57,04 19,912.2.1 Trụ sở cq, ctrình sự nghiệp CTS 0,26 0,092.2.4 Đất SXKD, phi nông nghiệp CSK 3,40 1,192.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC 53,38 18,632.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 8,20 2,862.5 Đất sông suối & mặt nước cd SMN 192,28 67,11

+ Đất ở: Quỹ đất ở có diện tích 29,00 ha chiếm 10,12% tổng diện tích đất

phi nông nghiệp. Loại đất này được kế thừa qua các thế hệ và chưa được quy

hoạch chi tiết nên nhà ở xây dựng mang tính chất tự phát, dẫn đến việc tự giãn

trong các HGĐ rất khó khăn.

+ Đất chuyên dùng có diện tích là 57,04 ha, chiếm 19,91% tổng diện tích

đất phi nông nghiệp, rộng hơn nhiều so với đất ở, phần lớn các công trình mới

được xây dựng và nằm trong quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2005 – 2015.

Trong đó, đất cơ quan, công trình sự nghiệp là 0.26 ha, đất giao thông là 32,50

ha, đất thủy lợi là 14,52 ha. Các công trình về chất lượng cơ bản đáp ứng được

yêu cầu của sự phát triển. Tuy nhiên, về số lượng còn thiếu như các cơ sở sản

xuất kinh doanh phi nông nghiệp,…

+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa có diện tích là 8,20 ha. Phần diện tích này

luôn ổn định qua các kỳ quy hoạch bởi loại đất này đã được quy hoạch ổn định.

Khu nghĩa trang, nghĩa địa được bố trí tập trung và tương đối hợp lý đã hạn chế

sự ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của nhân dân.

+ Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có diện tích 192,28 ha đây là

quỹ đất chiếm phần lớn đất phi nông nghiệp. Diện tích đất này chưa được đưa

vào diện tích đất chưa sử dụng do có thể đầu tư nuôi trồng thủy sản nhưng người

dân không chú trọng đến vấn đề này.

2.2.2.3. Hiện trạng đất chưa sử dụng

8

Page 9: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

Diện tích đất này giảm mạnh trong những năm qua do xã đã quy hoạch và

tận dụng được chúng vào các mục đích sử dụng khác nhau

Biểu 2.4: Cơ cấu các loại đất chưa sử dụng của xã Minh Hóa

TT Mục đích sử dụng đất Mã số Diện tích (ha) Cơ cấu (%)3 Đất chưa sử dụng CSD 783,76 1003.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 126,08 16,093.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 123,97 15,823.3 Núi đá không có cây rừng NCS 533,71 68,09

Đất chưa sử dụng là 783,76 ha chiếm 23% tổng diện tích đất tự nhiên của

xã. Trong đó: Đất bằng chưa sử dụng là 126,08 ha chiếm 16,09% diện tích đất

chưa sử dụng, diện tích đất đồi núi chưa sử dụng là 123,97 ha, chiếm 15,82%

tổng diện tích đất chưa sử dụng và đất núi đá không có cây rừng chiếm diện tích

lớn nhất là 533,71 ha đất ở đây chỉ toàn đá vôi, khô cằn rất khó trồng cây.

2.2.3.1. Biến động đất đai

Biểu 2.5: Biến động các loại đất chính giai đoạn 2005 - 2011của xã Minh Hóa

TT Mục đích sử dụng đất Mã sốNăm 2005

(ha)Năm 2011

(ha)Tăng (+) Giảm (-)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)Tổng diện tích tự nhiên 3.396,00 3.406,24 +10,24

1 Đất nông nghiệp NNP 1.949,75 2.335,96 +386,211.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 403,73 359,10 -414,631.1.1 Đất trồng cây hằng năm CHN 375,85 252,61 -123,241.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 61.42 61,15 -0,271.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 26,71 26,711.1.1.3 Đất trồng cây hằng năm khác HNK 287,72 164,75 -122,971.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 27,88 106,49 +78,611.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.545,10 1.975,94 +430,841.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.545,10 1.599,94 +54,841.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 376,00 +376,001.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 0,92 0,922 Đất phi nông nghiệp PNN 272,85 286,52 +13,672.1 Đất ở OTC 25,80 29,00 +3,22.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 25,80 29,00 +3,22.2 Đất chuyên dùng CDG 66,07 57,04 -9,032.2.1 Trụ sở cq, ctrình sự nghiệp CTS 0,25 0,26 +0,012.2.4 Đất SX, KD, phi NN CSK 9,95 3,40 -6,552.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC 55,87 53,38 -2,492.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 8,20 8,202.5 Đất sông suối & mn cd SMN 172,78 192,28 +19,5

9

Page 10: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

3 Đất chưa sử dụng CSD 1.173,40 783,76 -389,643.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 92,48 126,08 +33,63.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 1.080,92 123,97 -956,953.3 Núi đá không có cây rừng NCS 533,71 +533,71

2.2.3.1.2. Biến động đất phi nông nghiệp

Diện tích đất phi nông nghiệp tính đến ngày 01/01/2005 là 272,85 ha.

Tính đến ngày 01/01/2011 thì diện tích đất ngày tăng thêm 13,67 ha nâng tổng

diện tích đất này lên 286,52 ha. Biến động chủ yếu ở các loại đất sau:

- Đất ở nông thôn tăng 3,2 ha lấy từ đất trồng cây hằng năm khác 2,6 ha

và đất đất trồng cây lâu năm 0,6 ha.

- Đất chuyên dùng tăng 0,01 ha ở đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp

và giảm 6,55 ha ở đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, 2,49 ha ở đất có

mục đích công cộng.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng tăng 19,5 ha do chuyển từ đất

trồng cây hằng năm khác 18 ha và do chỉ tiêu phân loại đất 1,5 ha nâng tổng

diện tích đất này lên 192,28 ha.

2.2.3.1.3. Biến động đất chưa sử dụng

Năm 2011 đất chưa sử dụng giảm mạnh tính đến 01/01/2011 thì đất chưa

sử dụng giảm đến 389,64 ha. Nguyên nhân biến động do:

- Đất bằng chưa sử dụng tăng 33,6 ha

- Đất đồi núi chưa sử dụng tăng 7,89 ha do thay đổi chỉ tiêu phân loại đất

tăng khác và giảm 964,84 ha do chuyển sang các loại đất sau:

+ Đất rừng sản xuất 430,84 ha

+ Đất có mục đích công cộng 0,29 ha

+ Đất núi đá không có rừng cây 533,71 ha

- Đất núi đá không có rừng cây tăng 533,71 ha lấy từ đất đồi núi chưa sử dụng.

2.2.3.2. Tiềm năng đất đai

Xã Minh Hóa là xã miền núi của huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình có

địa hình tương đối phức tạp, địa hình dốc, nhiều sông suối, đồi núi nên rất

khó khăn trong việc giao lưu với các xã lân cận. Nhưng trong những năm

10

Page 11: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

gần đây nhờ được sự quan tâm của Chính phủ và Nhà nước nên cơ sở hạ

tầng giao thông vận tải khá thuận tiện. Đặc biệt là xã hiện nay việc quản lý

đất đai đã được xã quản lý và quy hoạch nên đất đai được khai hoang và tận

dụng hết tiềm năng vốn có.

Xã vốn có thế mạnh về sản xuất lâm nghiệp nên chỉ cần chú trọng tới các

yếu tố đầu vào như: giống, kỹ thuật, phân bón, … thì sẽ mang lại năng suất cao

hơn. Nên chuyển đổi cơ cấu cây trồng cũng như trồng xen các loại cây bảo vệ

đất bảo vệ nguồn nước, vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao, vừa tiết kiệm đất và

phân bón để tiến tới sản xuất bền vững.

Đất sản xuất cây nông nghiệp cũng không nhiều do vậy cần chú ý đến

việc thâm canh tăng vụ để không bỏ phí đất bên cạnh đó không để đất hoang phí

bởi hiện nay một số hộ không làm ruộng nên bỏ đất hoang không giao trả lại cho

xã nên đất cũng bỏ hoang do vậy xã cần thiết lập ban quản lý điều tra đất tránh

tình trạng này gây lãng phí đất.

Xã có diện tích đất sông suối và mặt nước chuyên dùng tương đối nhiều

đây là tiềm năng cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản

Do xã còn nghèo nên các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch

vụ chưa được chú trọng. Trong địa bàn chỉ xuất hiện những cơ sở sản xuất nhỏ

lẻ nên trong tương lai các ngành này cũng sẽ phát triển và nhu cầu đất cũng sẽ

đáp ứng đủ bởi nhóm đất chưa sử dụng của xã cùng còn tương đối nhiều.

2.3. Đề xuất phương án QHSDĐ cho xã Minh Hóa

2.3.1. Những căn cứ lập phương án

2.3.1.1. Cơ sở pháp lý

- Căn cứ luật Đất đai 2003

- Căn cứ luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004

- Căn cứ nghị định số 181/2004/NĐ–CN ngày 19/12/2004 của Chính phủ

về thi hành luật Đất đai

- Căn cứ các thông tư hướng dẫn của bộ Tài nguyên và môi trường

+ Thông tư số 28/2004/TT–TNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn

thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

11

Page 12: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

+ Thông tư số 30/2004/TT–TNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn

lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Căn cứ quyết định số 364/CP ngày 06/11/1991 của chủ tịch hội đồng bộ

trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc giải quyết đất đai có liên quan đến

địa giới hành chính.

- Căn cứ vào quyết định QHSDĐ của xã Minh Hóa giai đoạn 2010 – 2020.

- Căn cứ vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 của xã Minh Hóa.

- Căn cứ vào thực trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai, nhu cầu sử dụng

đất trong giai đoạn 2010 – 2020 và nhiệm vụ phát triển kinh tế các ngành trên

địa bàn xã Minh Hóa.

2.3.2. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Xuất phát từ hiện trạng sử dụng đất đai, tiềm năng đất đai, nhu cầu

sử dụng đất đai kết hợp với những căn cứ, mục tiêu, định hướng phát triển

các quỹ đất, phương án sử dụng đất cho xã Minh Hóa được đề xuất trong

biểu 2.6 sau:

Biểu 2.6: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

TT Mục đích sử dụng đất MãNăm 2011

(ha)

Năm 2020

(ha)

Tăng(+)

Giảm(-)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Tổng diện tích tự nhiên 3.406,24 3.406,24

1 Đất nông nghiệp NNP 2.335,96 2490,34 +154,38

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 359,10 452,81 +93,71

1.1.1 Đất trồng cây hằng năm CHN 252,61 224,03 -28,58

1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 61,15 61,15

1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 26,71 26,71

1.1.1.3 Đất trồng cây hằng năm khác HNK 164,75 136,17 -28,58

12

Page 13: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 106,49 228,78 +122,29

1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.975,94 2.028,36 +52,42

1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.599,94 1.647,1 +47,16

1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 376,00 381,26 +5,26

1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 0,92 9,17 +8,25

2 Đất phi nông nghiệp PNN 286,52 298,61 +12,09

2.1 Đất ở OTC 29,00 40,34 +11,4

2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 29,00 40,34 +11,34

2.2 Đất chuyên dùng CDG 57,04 66,04 +9

2.2.1 Trụ sở cq, ctrình sự nghiệp CTS 0,26 0,71 +0,45

2.2.4 Đất SX, KD, phi nông nghiệp CSK 3,40 3,85 +0,45

2.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC 53,38 61,48 +8,1

2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 8,20 8,20

2.5 Đất sông suối & mặt nước cd SMN 192,28 184,03 -8,25

3 Đất chưa sử dụng CSD 783,76 617,29 -166,47

3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 126,08 47,13 -78,95

3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 123,97 36,45 -87,52

3.3 Núi đá không có cây rừng NCS 533,71 533,71 0

Nhìn chung cơ cấu các loại đất biến đổi tương đối nhiều, đất nông nghiệp

tăng 139,17 ha, đất phi nông nghiệp tăng 7,77 ha, đất chưa sử dụng giảm đi

147,10 ha. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong kỳ quy hoạch cần tập

trung vào thâm canh tăng vụ và chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

2.3.4.1. Quy hoạch đất nông nghiệp

Trong giai đoạn năm 2010 – 2020 do yêu cầu phát triển kinh tế xã hội

diện tích đất nông nghiệp có xu hướng tăng, nhưng tăng về đất lâm nghiệp chứ

đất trồng cây hằng năm không tăng mà có xu hướng giảm. Căn cứ vào thực tế

của tiềm năng đất đai, nhu cầu sử dụng đất và định hướng phát triển các ngành

kinh tế để quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp như sau:

2.3.4.1.1. Quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp

13

Page 14: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

a) Đất trồng cây hằng năm

Năm 2011 diện tích đất trồng cây hằng năm của xã là 252,61 ha, chiếm

70,3% đất sản xuất nông nghiệp và chiếm 10,8% đất nông nghiệp, đến năm

2020 giảm so với năm 2011 là 28,58 ha.

Đất trồng cây hằng năm khác giảm 28,58 ha do chuyển vào các mục đích sau:

+ Đất ở nông thôn 11,34 ha

+ Đất trồng cây lâu năm 16,79 ha

+ Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,45 ha

b) Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây lâu năm tăng 122,29 ha lấy từ các loại đất sau:

+ Đất trồng cây hằng năm khác 16,79 ha

+ Đất bằng chưa sử dụng 48,7 ha

+ Đất đồi núi chưa sử dụng 56,8 ha

Trong năm 2011 diện tích đất trồng cây lâu năm 106,49 ha, chiếm 4,6%

đất nông nghiệp. Trong kỳ quy hoạch diện tích đất này tăng thêm 122,29 ha

nâng tổng diện tích đất trồng cây lâu năm lên 228,78 ha chiếm 9,2% đất nông

nghiệp trong kỳ quy hoạch.

Như vậy, đất sản xuất nông nghiệp cuối kỳ quy hoạch là 452,81 ha chiếm

13,3% tổng diện tích tự nhiên toàn xã, tăng 93,71 ha so với đầu kỳ quy hoạch.

2.3.4.1.2. Quy hoạch đất Lâm nghiệp

Diện tích đất Lâm nghiệp năm 2011 là 1.975,94 ha chiếm 84,6% diện tích

đất nông nghiệp, trong kỳ quy hoạch đất lâm nghiệp tăng 52,42 ha đưa tổng quỹ

đất lâm nghiệp lên 2.028,36 ha chiếm 81,5% đất nông nghiệp trong kỳ quy

hoạch. Trong đó:

- Đất rừng sản xuất giảm 5,26 ha do chuyển mục đích sử dụng sang đất

phòng hộ và tăng 52,42 ha lấy từ các loại đất sau:

+ Đất bằng chưa sử dụng 21,7 ha

+ Đất đồi núi chưa sử dụng 30,72 ha

- Rừng phòng hộ năm 2011 là 376 ha trong kỳ quy hoạch tăng thêm 5,26 ha

được lấy từ đất rừng sản xuất nâng tổng diện tích đất rừng phòng hộ lên 381,26 ha.

14

Page 15: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

Như vậy, diện tích đât nông nghiệp hiện có của xã là 2.335,96 ha, chiếm

68,6% tổng diện tích đất tự nhiên của xã. Sau kỳ quy hoạch diện tích đất này

tăng thêm 154,38 ha nâng tổng diện tích đât nông nghiệp lên 2.490,34 ha chiếm

73,1% tổng diện tích tự nhiên của xã.

2.3.4.1.3. Quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản

Đất nuôi trồng năm 2011 của xã là 0,92 ha. Cuối kỳ quy hoạch tổng diện

tích đất này là 9,17 ha tăng 8,25 ha.

2.3.4.2. Quy hoạch đất phi nông nghiệp

2.3.4.2.1. Quy hoạch đất ở

Hiện tại đất ở của xã có diện tích 29,00 ha. Trong tương lai do dân số gia

tăng nên nhu cầu đất ở cũng tăng, để tránh tình trạng các làng xóm tự hình thành

cần quy hoạch các khu dân cư mới.

Theo dự báo dân số thì trong kỳ quy hoạch xã tăng thêm 72 hộ cộng với số

hộ tồn động có nhu cầu cấp đất ở là 331 hộ, số hộ cần giải tỏa là 50 hộ. Tổng số hộ

cần cấp đất là 453 hộ. Mỗi hộ cần cấp 250 m2 đất vậy đất ở tăng thêm 11,34 ha lấy

từ đất trồng cây hằng năm khác. Bởi xã đã quy hoạch hai xóm ở mới đó là xóm

Cây Trôi và xóm Cây Thị. Hai xóm này trước đây trồng các loại cây hoa màu và

cây nông nghiệp ngắn ngày.

Cuối kỳ quy hoạch diện tích đất ở của xã là 40,34 ha, chiếm 13,5% diện

tích đất phi nông nghiệp.

2.3.4.2.2. Quy hoạch đất chuyên dùng

Hiện tại đất chuyên dùng của xã có diện tích là 66,04 ha. Trong tương lai do

còn thiếu một số cơ sở hạ tầng công cộng và công nghiệp, dịch vụ cần phải xây dựng

và điều chỉnh quỹ đất chuyên dùng lại cho phù hợp nên có sự thay đổi như sau:

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp diện tích là 0,26 cuối kỳ quy

hoạch tăng thêm 0,45 ha lấy từ đất trồng cây hằng năm khác.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có diện tích 3,40 ha, cuối kỳ

quy hoạch tăng thêm 0,45 ha lấy từ đất bằng chưa sử dụng.

- Đất có mục đích công cộng có diện tích là 53,38 ha, cuối kỳ quy hoạch

đất này tăng thêm 8,1 ha lấy từ đất bằng chưa sử dụng.

15

Page 16: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

2.3.4.2.3. Quy hoạch đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

Đến năm 2011 thì diện tích đất này là 192,28 ha. Nhận thấy xã có nhiều

ao hồ có thế mạnh nuôi trồng thủy sản nhưng chưa khai thác triệt để nên nhiều

HGĐ đã chuyển 8,25 ha diện tích đất này sang nuôi trồng thủy sản. Vậy cuối kỳ

quy hoạch diện tích đất này giảm đi 8,25 ha nên năm 2020 diện tích đất sông

suối và mặt nước chuyên dùng còn lại là 184,03 ha.

2.3.4.3. Quy hoạch đất chưa sử dụng

2.3.4.3.1. Quy hoạch đất bằng chưa sử dụng

Hiện tại đất này có diện tích 126,08 ha, trong kỳ quy hoạch giảm 78,95 ha

do chuyển đổi mục đích sử dụng sang các loại đất sau: Đất rừng sản xuất 21,7

ha, đất trồng cây lâu năm là 48,7 ha, đất có mục đích công cộng 8,1 ha

Cuối kỳ quy hoạch đất này có diện tích là 47,13 ha, chiếm 1,4% tổng

diện tích tự nhiên.

2.3.4.3.2. Quy hoạch đất đồi núi chưa sử dụng

Năm 2011 đất này có diện tích 123,97 ha, trong kỳ quy hoạch giảm 87,52

ha do chuyển đổi mục đích sử dụng sang các loại đất sau:

+ Đất rừng sản xuất 30,72 ha

+ Đất trồng cây lâu năm 56,8 ha

Cuối kỳ quy hoạch đất này có diện tích 36,45 ha, chiếm 1,1% tổng diện

tích tự nhiên của xã.

Như vậy, cuối kỳ quy hoạch diện tích đất chưa sử dụng là 617 ha giảm

166,47 ha, diện tích này chiếm 18,1% tổng diện tích tự nhiên của xã.

2.3.5. Phân kỳ quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020

2.3.5.1. Phân kỳ quy hoạch

Để có cơ sở lập kế hoạch sử dụng đất trong từng giai đoạn, trên cơ sở căn

cứ vào tình hình lao đọng, nhu cầu đất đai và khả năng thực hiện, phương án sử

dụng dất được phân thành hai kỳ như sau:

Biểu 2.7: Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

TT Mục đích sử dụng đất MãNăm 2011

(ha)Năm 2015

(ha)Năm 2020

(ha)(1) (2) (3) (4) (5) (6)

16

Page 17: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

Tổng diện tích tự nhiên 3.406,24 3.406,24 3.406,241 Đất nông nghiệp NNP 2.335,96 2.455,34 2490,341.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 359,10 417,81 452,811.1.1 Đất trồng cây hằng năm CHN 252,61 236,53 224,031.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 61,15 61,15 61,151.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 26,71 26,71 26,711.1.1.3 Đất trồng cây hằng năm khác HNK 164,75 148,67 136,171.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 106,49 181,28 228,781.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.975,94 2.028,36 2.028,361.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.599,94 1.647,1 1.647,11.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 376,00 381,26 381,261.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 0,92 9,17 9,172 Đất phi nông nghiệp PNN 286,52 290,11 298,612.1 Đất ở OTC 29,00 36,84 40,342.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 29,00 36,84 40,342.2 Đất chuyên dùng CDG 57,04 61,04 66,042.2.1 Trụ sở cq, ctrình sự nghiệp CTS 0,26 0,46 0,712.2.4 Đất SX, KD, phi nông nghiệp CSK 3,40 3,6 3,852.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC 53,38 56,98 61,482.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 8,20 8,20 8,202.5 Đất sông suối & mặt nước cd SMN 192,28 184,03 184,033 Đất chưa sử dụng CSD 783,76 660,79 617,293.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 126,08 69,38 47,133.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 123,97 57,7 36,453.3 Núi đá không có cây rừng NCS 533,71 533,71 533,71

2.3.5.2. Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020

2.3.5.2.1. Kế hoạch sử dụng kỳ đầu 2011 - 2015

Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 - 2015 của xã

Minh Hóa và kế hoạch sử dụng đất 2011 - 2015. Để cụ thể hóa chỉ tiêu kế hoạch

sử dụng đất kỳ đầu tới từng năm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giám sát tiến

độ dự án nên đề xuất kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn 2011 - 2015 như sau:

Biểu 2.8: Kế hoạch sử dụng đất đầu kỳ 2011 - 2015

TT Mục đích sử dụng đấtMã số

Năm 2011 (ha)

Năm 2012 (ha)

Năm 2013 (ha)

Năm 2014 (ha)

Năm 2015 (ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)Tổng diện tích tự nhiên 3.406,24 3.406,24 3.406,24 3.406,24 3.406,24

1 Đất nông nghiệp NNP 2.335,96 2.410,22 2.425,26 2.440,3 2.455,341.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 359,10 372,69 387,73 402,77 417,811.1.1 Đất trồng cây hằng năm CHN 252,61 248,59 244,57 240,55 236,531.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 61,15 61,15 61,15 61,15 61,151.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 26,71 26,71 26,71 26,71 26,71

17

Page 18: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

1.1.1.3 Đất trồng cây hằng năm khác HNK 164,75 106,73 156,71 152,69 148,671.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 106,49 124,1 143,16 162,22 181,281.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.975,94 2.028,36 2.028,36 2.028,36 2.028,361.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.599,94 1.647,1 1.647,1 1.647,1 1.647,11.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 376,00 381,26 381,26 381,26 381,261.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 0,92 9,17 9,17 9,17 9,172 Đất phi nông nghiệp PNN 286,52 281,23 284,19 287,15 290,112.1 Đất ở OTC 29,00 30,96 32,92 34,88 36,842.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 29,00 30,96 32,92 34,88 36,842.2 Đất chuyên dùng CDG 57,04 58,04 59,04 60,04 61,042.2.1 Trụ sở cq, ctrình sự nghiệp CTS 0,26 0,31 0,36 0,41 0,462.2.4 Đất SX, KD, phi NN CSK 3,40 3,45 3,5 3,55 3,62.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC 53,38 54,28 55,18 56,08 56,982.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 8,20 8,20 8,20 8,20 8,202.5 Đất sông suối & MNCD SMN 192,28 184,03 184,03 184,03 184,033 Đất chưa sử dụng CSD 783,76 714,79 696,79 678,79 660,793.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 126,08 95,63 86,88 78,13 69,383.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 123,97 85,45 76,20 66,95 57,73.3 Núi đá không có cây rừng NCS 533,71 533,71 533,71 533,71 533,71

Ở kỳ này chuyển đất bằng chưa sử dụng và đất đồi núi chưa sử dụng sang đất

rừng sản xuất ở năm 2012 luôn. Tiến hành trông rừng ở đầu kỳ và cuối kỳ thì khai

thác luôn. Cùng kỳ này đầu năm 2012 chuyển 5,26 ha rừng sản xuất sang rừng phòng

hộ.

Như vậy, trong đầu kỳ quy hoạch này các loại đất tăng giảm biến động như sau:

a) Đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp tăng 135,46 ha và giảm 16,08 ha do chuyển sang mục

đích sử dụng khác. Nâng tổng diện tích đất này lên 2.455,34 ha vào năm 2015,

cụ thể như sau:

- Đất trồng cây hằng năm khác giảm 16,08 ha do chuyển sang các loại đất

khác trong đó:

- Đất trồng cây lâu năm tăng 74,79 ha nâng diện tích đất này lên 181,28

ha năm 2015 lấy từ các loại đất sau:

+ Đất trồng cây hằng năm khác 8,04 ha

+ Đất bằng chưa sử dụng 31,2 ha

+ Đất đồi núi chưa sử dụng

18

Page 19: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

- Đất rừng sản xuất giảm 5,26 ha chuyển sang đất rừng phòng hộ và tăng

52,42 ha lấy từ các loại đất sau:

+ Đất bằng chưa sử dụng 21,7 ha

+ Đất đồi núi chưa sử dụng 30,72 ha

- Đất rừng phòng hộ tăng 5,26 ha lấy từ đất rừng sản xuất sang

- Đất nuôi trồng thủy sản tăng 8,25 ha lấy từ đất sông suối và mặt nước

chuyên dùng.

b) Đất phi nông nghiệp

- Đất ở tại nông thôn: Do giải quyết nhu cầu đất cho các hộ còn tồn động

từ trước nên ở kỳ này đất ở tăng mạnh hơn và tăng 7,84 ha, lấy từ đất trồng cây

hằng năm khác ở vùng đất Cây Trôi và Cây Thị.

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp tăng 0,2 ha, lấy từ đất trồng cây

hằng năm khác.

- Đất SXKD phi nông nghiệp tăng 0,2 ha, lấy từ đất bằng chưa sử dụng.

- Đất có mục đích công cộng tăng 3,6 ha, lấy từ đất bằng chưa sử dụng

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm 8,25 ha do chuyển sang

đất nuôi trồng thủy sản.

Chương 3

KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ

3.1. Kết luận

Từ những kết quả nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn của QHSDĐ

và tiến hành QHSDĐ tại xã Minh Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình, đề

tài đã được một số kết quả sau:

- Phân tích và đánh giá được các điều kiện tự nhiên, KTXH từ đó đánh giá

được những thuận lợi và khó khăn làm cơ sở lập quy hoạch sử dụng đất trong

tương lai.

- Tính toán được hiệu quả một số cây trồng chính trong ky quy hoạch

19

Page 20: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

- Về kế hoạch sử dụng đất, đề tài đã xác định được các căn cứ để lập kế

hoạch cụ thể cho từng giai đoạn, đồng thời đề xuất được các biện pháp thực hiện

kế hoạch.

- Kết quả nghiên cứu về cơ sở thực tiễn của quy hoạch phát triển nông

lâm nghiệp cấp xã cho thấy song song với sự phát triển của xã hội, khoa học và

công nghệ. Hệ thống canh tác nông lâm nghiệp cần được chuyển dịch và đổi

mới nhằm đảm bảo tăng năng suất cây trồng, vật nuôi góp phần nâng cao hiệu

quả kinh tế, đồng thời vẫn đảm bảo khả năng cải tạo môi trường, cải tạo đất.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[01]. Luật bảo vệ phát triển rừng, nhà xuất bản chính trị Quốc gia, 2005.

[02]. Phương án QHSDĐ huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình, sở địa chính

Quảng Bình, 2002.

[03]. Wink, A.P.A (1995), Land Use in Advancing Agriculture. 349S,

Berlin/New York 1975.

[04]. Dent, D.A (1996), Guideline for Land Use in Developing Countries. Soil

Survey and Land Evaluation 1986, Vol. 8(2), S.67 – 76, Nowich.

20

Page 21: Khoa luan tot_nghiep_nganh_qldd_026

[05]. Dr Habil. Holm Uibrig, Introduction to land – Use planning a contribution

to rural development – selected concerns fox VietNam, seminars, VietNam

Forestry College (VFC)… TU Dresden, 1998, 83 – 102p.

[06]. Lan Use planning at village level. Seminars, Vietnam Forestry College

(VFC)… TU Dresden, 1998, 105 – 116p.

[07]. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992, nhà xuất bản

pháp lý 1992.

[08]. Luật đất đai, nhà xuất bản chính trị Quốc gia, 2003.

[09]. Luật bảo vệ phát triển rừng, nhà xuất bản chính trị Quốc gia, 2005.

21