Upload
others
View
9
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
KIÊN THƯC VÀ THỰC HÀNH VỀ TỰ CHĂM SÓC
Ở NHÀ CỦA NGƯỜI BỆNH SUY TIM MẠN
TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM NĂM 2016
BÁO CÁO NGHIÊN CƯU LÂM SÀNG
ĐIỀU DƯỠNG TIM MẠCH
ThS. Trần Thị Ngọc Anh
Điều dưỡng Trưởng
Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh viện Bạch Mai
Tinh hình suy tim
• Suy tim là nguyên nhân tử vong hàng đầu trong các
bệnh không lây nhiễm…
• Ở Mỹ số ca suy tim hiện có > 5,8 triệu người, mỗi năm
có trên 550 nghìn ca mới mắc.
• Có khoảng 23 triệu người mắc suy tim trên toàn thế giới.
• Tại Mỹ, hàng năm có xấp xỉ 900 nghìn bệnh nhân nhập
viện vì suy tim và tiêu tốn một khoản tiền khổng lồ
• Theo tần suất mắc bệnh của thế giới, ước tính có 320
nghìn đến 1,6 triệu người mắc suy tim tại Việt Nam.
Điều trị suy tim
• Chính vì vậy việc điều trị để tránh tình trạng tiến
triển tăng nặng của bệnh là vô cùng quan trọng.
Bên cạnh các biện pháp điều trị như: thuốc, biện
pháp hỗ trợ… thì biện pháp không dùng thuốc (chế
độ tập luyên, chế độ ăn giảm muối …)sẽ giúp cải
thiện tiến triển bệnh, hạn chế việc nhập viện của
người bệnh.
• Để thực hiện tốt việc điều trị không dùng thuốc bệnh
nhân cần phải có kiến thức và hành vi thực hành tốt
các biện pháp này
Mục tiêu nghiên cứu
Mô tả kiến thức và thực hành về tự chăm sóc tại
nhà của người bệnh suy tim mạn được điều trị
tại Viện Tim Mạch Việt Nam.
Mô tả một số yếu tố liên quan đến kiến thức và
thực hành về tự chăm sóc tại nhà của người
bệnh suy tim mạn.
Đối tượng và phương pháp (1)
Đối tượng
– 01/2016 – 06/2016 tại Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh
viện Bạch Mai
– Lựa chọn: Bệnh nhân Suy tim độ III + IV; trên 18 tuổi
Phương pháp: N/cứu điều tra mô tả cắt ngang
– Bộ câu hỏi về kiến thức (AHFKT - V2) và thực hành
(SCHFI - V6.2)
– Hỏi về kiến thức hiểu biết của bệnh nhân về suy tim,
thái độ thực hành của bệnh nhân trong tự chăm sóc
bản thân.
Đối tượng và phương pháp (2)
Xử lý số liệu
– Thống kê theo tỷ lệ %
– So sánh chi bình phương, t-test
Đạo đức nghiên cứu
– Quyền từ chối tham gia phỏng vấn
– Quyền bảo mật thông tin
Đặc điểm chung của đối tượng N/cứu
Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ
(n=200) (%)
Giới tính Nam 129 64,5
Nữ 71 33,5
Độ tuổi
18 – 40 tuổi 22 11,0
41 – 60 tuổi 66 33,0
> 60 tuổi 112 56,0
Trình độ học vấn
Tiểu học 45 22,5
Trung học cơ sở 82 41,0
Trung học phổ thông trở lên 73 36,5
Nghề nghiệp
Làm ruộng 91 45,5
Công, viên chức 13 6,5
Nghỉ hưu 65 32,5
Khác 31 15,5
Điều kiện kinh tế
Khá 16 8,0
Trung bình 120 60,0
Khó khăn 64 32,0
Số lần nằm viện và lý do vào viện
41.0%
59.0%
8.0%
92.0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Lần 1 > 1 lần Định kỳ Đột xuất
Lần nằm viện Lý do vào viện
Hiểu biết về bệnh
• Nhận thức về bệnh đang mắc (suy tim)
• Tiếp cận tìm hiểu bệnh
Số lượng
(n=200)
Tỷ lệ
(%)
Nhận thức được bệnh 160 80,0
Chưa nhận thức rõ bệnh 33 16,5
Không biết rõ 7 3,5
Số lượng
(n=200)
Tỷ lệ
(%)
Có tìm hiểu về bệnh 109 54,5
Không tìm hiểu 91 45,5
7.3% 11.0% 3.7%
12.8%
93.6%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Báođài
Sách, tạp chí
Internet Tivi NVYT
Bệnh nhân hiểu đúng về bệnh suy tim
Lựa chọn Số lượng Tỉ lệ
(n=200) (%)
Hiểu đúng về bệnh: Đúng 86 43,0
Tim không đủ khả năng đẩy máu Không đúng 30 15,0
Không biết 84 42,0
Hiểu đúng về việc điều trị bệnh Đúng 65 32,5
Suy tim không thể chữa được nhưng có
thể kiểm soát được
Không đúng 77 38,5
Không biết 58 29,0
Hiểu đúng về biện pháp tự điều trị
93.5%
40.5%
93.0% 97.5%
74.0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Hạn chế ăn muối Hạn chế uống nhiều nước
Không hút thuốc lá Không uống rượu bia hàng
ngày
Không bỏ thuốc suy tim khi thấy bệnh khoẻ hơn
Kết quả kiến thức hiểu biết (1)
• Kiến thức về theo dõi cân nặng và luyện tập
Lựa chọn Số lượng Tỉ lệ
(n=200) (%)
Bệnh nhân suy tim cần tự cân
Hàng ngày 38 19,0
Chọn ý khác 141 70,5
Không biết 21 10,5
Thời gian tốt nhất để cân
Ngủ dậy 92 46,0
Chọn ý khác 88 44,0
Không biết 20 10,0
Bệnh nhân suy tim nên tập thể dục hàng
ngày
Đúng 117 58,5
Không đúng 48 24,0
Không biết 35 17,5
Bệnh nhân nên ngừng tập thể dục nếu có
các dấu hiệu khó thở, đau ngực…
Đúng 174 87,0
Không đúng 24 12,0
Không biết 2 1,0
Kết quả kiến thức hiểu biết (2)
• Hiểu biết về chế độ ăn nhạt
Hiểu đúng về chế độ ăn giảm muối Lựa chọn Số lượng Tỉ lệ
(n=200) (%)
Hiểu biết loại thức ăn có chứa nhiều muối
Đúng 105 52,5
Không đúng 82 41,0
Không biết 13 6,5
Hiểu biết loại thực phẩm có chứa
Ít muối nhất
Đúng 177 88,5
Không đúng 14 7,0
Không biết 9 4,5
Hiểu biết loại thực phẩm có chứa
nhiều muối nhất
Đúng 90 45,0
Không đúng 58 29,0
Không biết 52 26,0
Kết quả kiến thức hiểu biết (3)
• Hiểu biết về chất lỏng
Lựa chọn Số lượng Tỉ lệ
(n=200) (%)
Phân loại các loại chất lỏng
Đúng 105 52,5
Không đúng 75 37,5
Không biết 20 10,0
Người bệnh nên nhai kẹo cao su hoặc ăn
kẹo cứng để hạn chế uống nước
Đúng 8 4,0
Không đúng 159 79,5
Không biết 43 21,5
• Thực hành theo dõi cân nặng
Tần suất theo dõi Kiểm soát cân nặng
44.5%
37.5%
10.0% 8.0%
39.0%
27.5% 29.0%
4.5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
Không hoặc rất ít
Thỉnh thoảng Khá thường xuyên
Hàng ngày Không hoặc rất ít
Thỉnh thoảng Khá thường xuyên
Hàng ngày
Kiến thức thực hành (1)
• Điểm
kiến thức
chung và
một số
yếu tố
(đơn
biến, đa
biến)
Điểm kiến thức Tốt và Khá
Đơn biến Đa biến
Yếu tố liên quan n % OR (95% CI) OR (95% CI)
Độ tuổi
<= 60 tuổi 53 60,2
>60 tuổi 57 50,9 0,7 (0,37 - 1,25) 0,6 (0,3 - 1,13)
Giới tính
Nam 77 59,7 1,7 (0,91 - 3,19) 1,6 (0,85 - 2,99)
Nữ 33 46,5
Trình độ học vấn
Tiểu học, THCS 60 47,2
THPT trở lên 50 68,5 2,4 (1,27 - 4,67) 1,7 (0,89 - 3,40)
Nghề nghiệp
Làm ruộng, hưu, khác 62 50,8
Công, viên chức 48 61,5 1,5 (0,84 - 2,88) 1,3 (0,65 - 2,69)
Điều kiện kinh tế
Khá 14 87,5
Trung bình, khó khăn 96 52,2 0,2 (0,02 - 0,71) 0,2 (0,04 - 0,84)
Số lần nằm viện
Lần đầu 38 46,3
>1 lần 72 61,0 1,8 (0,99 - 3,34) 1,8 (0,95 - 3,22)
Yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành (1)
• Thực hành
cân hàng
ngày và các
yếu tố
Cân hàng ngày Đơn biến Đa biến
Yếu tố liên quan n % OR (95% CI) OR (95% CI)
Độ tuổi
<= 60 tuổi 15 17,0
>60 tuổi 21 18,8 1,1 (0,51 - 2,52) 1 (0,45 - 2,17)
Giới tính
Nam 22 17,1 0,8 (0,38 - 1,91) 0,7 (0,32 - 1,61)
Nữ 14 19,7
Trình độ học vấn
Tiểu học, THCS 19 15,0
PTTH trở lên 17 23,3 1,7 (0,77 - 3,81) 1,2 (0,53 - 2,78)
Nghề nghiệp
Làm ruộng, hưu, khác 31 16,6
Công, viên chức 5 38,5 3,1 (0,75 - 11,69)* 2,5 (0,67 - 9,15)
Điều kiện kinh tế
Khá 7 43,8
Trung bình, khó khăn 29 15,8 0,2 (0,07 - 0,83)* 0,3 (0,10 - 1,07)
Số lần nằm viện
Lần đầu 15 18,3
>1 lần 21 17,8 1 (0,44 - 2,17) 0,9 (0,40 - 1,89)
Kiến thức hiểu biết theo dõi cân nặng hàng ngày
Có hiểu biết 13 34,2 3,1 (1,28 - 7,46) 2,7 (1,17 - 6,27)
Không 23 14,2
*: Phân tích Fisher’ extract
Yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành (2)
• Ăn giảm
muối hàng
ngày và các
yếu tố liên
quan
Thực hành kém Đơn biến Đa biến
Yếu tố liên quan n % OR (95% CI) OR (95% CI)
Độ tuổi
<= 60 tuổi 64 72,7
>60 tuổi 90 80,4 1,5 (0,75 - 3,14) 1,5 (0,72 - 2,98)
Giới tính
Nam 93 72,1 0,4 (0,17 - 0,96) 0,5 (0,23 - 1,18)
Nữ 61 85,9
Trình độ học vấn
Tiểu học, THCS 104 81,9
PTTH trở lên 50 68,5 0,5 (0,23 - 0,99) 0,7 (0,32 - 1,40)
Nghề nghiệp
Làm ruộng, hưu, khác 148 79,1
Công, viên chức 6 46,2 0,2 (0,06 - 0,84) 0,4 (0,11 - 1,40)
Điều kiện kinh tế
Khá 9 56,3
Trung bình, khó khăn 145 78,8 2,9 (0,85 - 9,31) 2,3 (0,72 - 7,42)
Số lần nằm viện
Lần đầu 65 79,3
>1 lần 89 75,4 0,8 (0,38 - 1,66) 0,9 (0,44 - 1,89)
Nên hạn chế ăn nhạt hàng ngày
Có hiểu biết 148 79,1 4,4 (1,19 - 16,78) 3,1 (0,89 - 11,1)
Không 6 46,2
Yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành (3)
• Chế độ luyện
tập thể dục
hàng ngày và
các yếu tố
liên quan
Thể dục hàng ngày Đơn biến Đa biến
Yếu tố liên quan n % OR (95% CI) OR (95% CI)
Độ tuổi
<= 60 tuổi 35 39,8
>60 tuổi 55 49,1 1,5 (0,80 - 2,68) 1,3 (0,69 - 2,38)
Giới tính
Nam 64 49,6 1,7 (0,90 - 3,23) 1,3 (0,67 - 2,50)
Nữ 26 36,6
Trình độ học vấn
Tiểu học, THCS 50 39,4
PTTH trở lên 40 54,8 1,9 (1,00 - 3,49) 1,7 (0,90 - 3,34)
Nghề nghiệp
Làm ruộng, hưu, khác 84 44,9
Công, viên chức 6 46,2 1,1 (0,28 - 3,81)* 1,0 (0,27 - 3,47)
Điều kiện kinh tế
Khá 11 68,8
Trung bình, khó khăn 79 42,9 0,3 (0,09 - 1,13) 0,5 (0,14 - 1,55)
Số lần nằm viện
Lần đầu 38 46,3
>1 lần 52 44,1 0,9 (0,50 - 1,67) 0,9 (0,47 - 1,62)
Nên luyện tập thể dục hàng ngày
Có hiểu biết 68 58,1 3,8 (2,01 - 7,45) 3,6 (1,89 - 6,84)
Không 22 26,5
Yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành (4)
• Tuân thủ
thuốc hàng
ngày và các
yếu tố liên
quan
Uống thuốc hàng ngày Đơn biến Đa biến
Yếu tố liên quan n % OR (95% CI) OR (95% CI)
Độ tuổi
<= 60 tuổi 83 94,3
>60 tuổi 109 97,3 2,2 (0,41 - 14,44) 1,7 (0,36 - 8,44)
Giới tính
Nam 122 94,6 0,2 (0,01 - 2,01) 0,3 (0,04 - 3,22)
Nữ 70 98,6
Trình độ học vấn
Tiểu học, THCS 125 98,4
PTTH trở lên 67 91,8 0,2 (0,02 - 1,04) 0,4 (0,06 - 2,26)
Nghề nghiệp
Làm ruộng, hưu, khác 181 96,8
Công, viên chức 11 84,6 0,2 (0,03 - 2,08) 0,5 (0,07 - 3,17)
Điều kiện kinh tế
Khá 14 87,5
Trung bình, khó khăn 178 96,7 4,2 (0,38 - 26,45) 3,1 (0,44 - 21,58)
Số lần nằm viện
Lần đầu 80 97,6
>1 lần 112 94,9 0,5 (0,05 - 2,71) 0,6 (0,10 - 3,29)
Uống thuốc theo đơn của bác sĩ hàng ngày
Có hiểu biết 100 99,0 7,6 (0,94 - 346,21) 6,4 (0,73 - 56,01)
Không 92 92,9
*: Phân tích Fisher’ extract
Yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành (5)
• Mối tương quan giữa điểm kiến thức và thực hành r=0,14, p<0,05
r=0,17, p<0,05
Yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành (6)
Kết luận • Kiến thức của bệnh nhân suy tim mạn
Điểm kiến thức chung của bệnh nhân suy tim là: 11,9 ± 2,8
(thấp nhất là 5, cao nhất là 19). 88,5% bệnh nhân biết lựa
chọn thực phẩm ít muối, 74,0% bệnh nhân biết không được
tự ý bỏ thuốc, 58,5% bệnh nhân biết phải luyện tập thể dục
hàng ngày, 19,0% biết phải theo dõi cân nặng hàng ngày
• Thực hành của BN suy tim
85,5% bệnh nhân tuân thủ uống thuốc hàng ngày, 60,5% thực
hiện ăn giảm muối, 30,0% tập luyện thể dục hàng ngày và
8,0% theo dõi cân nặng hàng ngày
• Yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành của BN suy tim
Có mối tương quan thuận nhưng yếu giữa kiến thức và thực
hành
Kiến nghị
• Cần có hoạt động truyền thông sâu rộng hơn
cho bệnh nhân cũng như cho cộng đồng kiến
thức về suy tim và các biện pháp tự chăm sóc
tại nhà để điều trị suy tim
• Nghiên cứu mới chỉ dừng ở mức mô tả tại một
bệnh viện tuyến trung ương nên kết quả chưa
đại diện cho cả nước, nhất là với các bệnh viện
tuyến dưới. Vì vậy, cần tiếp tục những nghiên
cứu tiếp theo ở quy mô lớn hơn