Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
© 2007 Thomson South-Western
LÝ THUYẾT TỔ CHỨC VÀ QUẢN TRỊ
BÀI 2: Lý thuyết về hành vi và kinh tế tổ chức
© 2007 Thomson South-Western
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI TỔ CHỨC
• Lý thuyết về nguồn nhân lực hay hành vi tổ chức
• Hành vi của cá nhân trong tổ chức (16 đặc điểm tính cách, mô
hình 5 tính cách, Mô hình MBTI, mô hình Holland)
• Tháp nhu cầu Maslow
• Douglas McGregor và thuyết X, thuyết Y
• Elton Mayo: Nhu cầu tâm lý và năng suất lao động
LÝ THUYẾT KINH TẾ TỔ CHỨC
• Giới thiệu về lý thuyết kinh tế tổ chức
• Lý thuyết kinh tế tổ chức hiện đại
• Jensen & Meckling và chi phí đại diện
• Oliver Williamson: chi phí giao dịch
• Paul Rubin: Quản lý giao dịch kinh doanh
© 2007 Thomson South-Western
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI TỔ CHỨC
© 2007 Thomson South-Western
KHÁI NIỆM HÀNH VI TỔ CHỨC
Hành vi tổ chức là môn khoa học quản lý nghiên cứu
một cách có hệ thống về các hành vi và thái độ của con
người trong một tổ chức và sự tương tác giữa hành vi
của con người với tổ chức.
© 2007 Thomson South-Western
KHÁI NIỆM HÀNH VI TỔ CHỨC
Chúng ta luôn có thói quen giải thích hiện tượng theo
cảm tính của mình. Chẳng hạn một người vắng mặt tại
cơ quan, chúng ta cho ngay rằng anh ta bỏ việc đi chơi
mà chưa cần biết thực sự nguyên nhân là gì.
Hành vi tổ chức đi vào giải thích các hiện tượng như
vậy một cách khoa học. Để làm được điều đó, các kết
luận của hành vi tổ chức phải dựa trên các nghiên cứu
được tiến hành một cách có hệ thống.
© 2007 Thomson South-Western
KHÁI NIỆM HÀNH VI TỔ CHỨC
© 2007 Thomson South-Western
KHÁI NIỆM HÀNH VI TỔ CHỨC
Nghiên cứu hành vi tổ chức không có nghĩa là phải
nghiên cứu tất cả các hành vi và thái độ của cá nhân
mà chỉ nghiên cứu những hành vi và thái độ quyết định
tới kết quả làm việc của người lao động.
Trong hành vi tổ chức, các dạng hành vi quyết định tới
kết quả làm việc của người lao động bao gồm các hành
vi liên quan trực tiếp tới năng suất, mức độ vắng mặt
và thay đổi nhân lực.
© 2007 Thomson South-Western
HỘI CHỨNG NGƯỜI GIÁM SÁT MỚI
• Ba đồng nghiệp làm việc lâu năm với nhau bỗng nhiên
một người được thăng chức lên giám đốc và có quyền
chỉ đạo hai người còn lại, sự khó xử và ghen ghét sẽ
phát sinh. Mặc dù cảm thấy mừng cho người bạn,
nhưng những cảm xúc đó của hai người đồng nghiệp
có thể làm xấu đi mối quan hệ giữa họ.
• Ngoài ra, người quản lý mới sẽ cảm thấy có lỗi vì
mình được thăng chức trong khi hai người còn lại thì
không. Cảm giác có lỗi của người đó kết hợp với cảm
giác khó chịu của hai người còn lại có thể tạo thành
vấn đề trong mối quan hệ giữa ba người.
© 2007 Thomson South-Western
ĐỐI XỬ VỚI NHÂN VIÊN CÓ VẤN ĐỀ VỀ KỶ LUẬT
• Đôi khi bạn phải giải quyết vấn đề phức tạp hơn.
Những nhân viên được chuyển đến nhóm của bạn với
hình thức kỷ luật cảnh cáo do hiệu quả làm việc kém,
thường xuyên nghỉ làm hay có hành vi không thích
hợp có thể đem đến những thách thức lớn cho bạn.
© 2007 Thomson South-Western
LÝ THUYẾT NGUỒN NHÂN LỰC HAY LÀ HÀNH VI TỔ CHỨC
• Tổ chức phải phục vụ con người chứ không phải
ngược lại. Tổ chức và cá nhân cần lẫn nhau. Tổ chức
cần ý tưởng, tài năng, và nhiệt huyết của cá nhân. Cá
nhân cần lương, nghề nghiệp, cơ hội phát triển.
© 2007 Thomson South-Western
LÝ THUYẾT NGUỒN NHÂN LỰC HAY LÀ HÀNH VI TỔ CHỨC
• Khi tổ chức và cá nhân không hòa hợp, cá nhân sẽ bị
bóc lột hoặc tìm cách bóc lột tổ chức hoặc cả hai hiện
tượng này xảy ra.
• Khi có sự hòa hợp giữa cá nhân và tổ chức: cá nhân
được hài lòng trong công việc, và tổ chức có được
những cá nhân tài năng và nhiệt huyết.
© 2007 Thomson South-Western
LÝ THUYẾT NGUỒN NHÂN LỰC HAY LÀ HÀNH VI TỔ CHỨC
• Hiệu quả của quản trị do năng suất lao động quyết
định, nhưng năng suất lao động không chỉ do các yếu
tố vật chất quyết định mà còn do sự thỏa mãn các nhu
cầu tâm lý, xã hội của người lao động.
© 2007 Thomson South-Western
Hugo Munsterberg
• Munsterberg, cha đẻ của ngành tâm lý học công
nghiệp, nhấn mạnh là phải nghiên cứu một cách khoa
học tác phong của con người để tìm ra những mẫu mực
chung và giải thích những sự khác biệt.
• Ông cho rằng năng suất lao động sẽ cao hơn nếu công
việc giao phó cho họ được nghiên cứu phân tích chu
đáo, và phù hợp với những kỹ năng cũng như tâm lý
của họ.
© 2007 Thomson South-Western
BÀI ĐỌC – “NGƯỜI ĐẶC BIỆT” MURINHO
Câu hỏi:
1. Những nhận
định trong bài
viết có đúng
không?
2. Ở Việt nam
hiện nay có huấn
luyện viên nào
có những phẩm
chất giống
Murinho không?
© 2007 Thomson South-Western
HÀNH VI CỦA CÁ NHÂN TRONG TỔ CHỨC
© 2007 Thomson South-Western
HÀNH VI CỦA CÁ NHÂN TRONG TỔ CHỨC
• Mô hình về cơ sở hành vi cá nhân trong tổ chức bao
gồm 4 yếu tố chính: tính cách, thái độ, nhận thức và
học hỏi.
• Tuy nhiên bài này chỉ đi sâu về tính cách, bởi thời gian
không cho phép.
© 2007 Thomson South-Western
16 đặc điểm tính cách phổ biến
Con người thường có những nét tính cách đối lập
nhau. Các nhà tâm lý học đã nghiên cứu sâu rộng các
đặc điểm tính cách, từ đó nhận diện được 16 đặc điểm
tính cách chủ yếu.
16 đặc điểm này được phát hiện là các cơ sở hành vi
liên tục và ổn định, cho phép dự đoán hành vi của một
cá nhân trong các tình huống cụ thể.
© 2007 Thomson South-Western
Dè dặt Cởi mở
Không thông minh Thông minh
Hay dao động Vững vàng
Tuân thủ Bướng bỉnh
Nghiêm trọng hóa Vô tư
Tương đối Cầu toàn
Nhút nhát Dũng cảm
Cứng nhắc Nhạy cảm
Ngờ vực Tin tưởng
Mơ mộng Thực tế
Giữ ý Thẳng thắn
Không tự tin Tự tin
Bảo thủ Thích thử nghiệm
Dựa vào nhóm Độc lập
Buông thả Tự kiềm chế
Căng thẳng Thoải mái
© 2007 Thomson South-Western
MÔ HÌNH NĂM TÍNH CÁCH LỚN
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng có 5 tính cách cơ
bản làm nền tảng cho tất cả các tính cách khác:
o Tính hướng ngoại: dễ hội nhập, hay nói và quyết đoán.
o Tính hoà đồng: hợp tác và tin cậy.
o Tính chu toàn: trách nhiệm, cố chấp và định hướng
thành tích.
o Tính ổn định bình tĩnh, nhiệt tình, tích cực, chắc chắn .
o Tính cởi mở: có óc tưởng tượng, nhạy cảm về nghệ
thuật và có tri thức.
© 2007 Thomson South-Western
Mô hình Chỉ số Tính cách Myers-Briggs
Mô hình Chỉ số Tính cách Myers-Briggs (MBTI) là
một trong những mô hình tính cách được sử dụng rộng
rãi nhất hiện nay.
Chỉ riêng ở Mỹ, một năm có hơn hai triệu người sử
dụng chỉ số MBTI. Nhiều công ty ở Mỹ như Apple
Computer, AT&T, Citicorp, Exxon, General Electric,
3M Co., và nhiều bệnh viện, trường học đều sử dụng
mô hình chỉ số tính cách này trong hoạt động tuyển
dụng và bố trí nhân sự trong nội bộ công ty.
© 2007 Thomson South-Western
Mô hình Chỉ số Tính cách Myers-Briggs
Các nhà tâm lý Thụy Sĩ phân loại tính cách của cá nhân
thành 16 loại dựa trên các yếu tố sau đây:
• Cách thức mà cá nhân tìm kiếm năng lượng để giải
quyết vấn đề: Hướng ngoại (Extroversion), hay Hướng
nội (Introversion)
• Cách thức mà cá nhân nhận thức về thế giới xung
quanh: Cảm quan (Sensing) hay Trực giác (iNtution)
• Cách thức ra quyết định: Lý trí (Thinking) hay Tình cảm
(Feeling)
• Cách thức hành động: Quyết đoán (Judgment) hay Linh
hoạt (Perception)
© 2007 Thomson South-Western
Mô hình Chỉ số Tính cách Myers-Briggs
• INTJ là những người nhìn xa trông rộng. Họ thường suy
nghĩ kỹ, có động lực to lớn đối với các ý tưởng và mục
đích của riêng mình. Đặc trưng của họ là hoài nghi, phê
phán, phụ thuộc, quyết tâm và bướng bỉnh.
• ESTJ là các nhà tổ chức. Họ thiết thực, thực tế, thực
dụng và có khả năng thiên bẩm trong công việc kinh
doanh hay cơ khí. Họ thích tổ chức và điều hành các
hoạt động.
• ENTP là những người khái quát hóa. Họ thường nhanh
nhẹn, tài trí, giỏi nhiều thứ và thường tháo vát trong việc
giải quyết những vấn đề khó nhưng lại có thể lơ đãng
trước những trách nhiệm thông thường hàng ngày.
© 2007 Thomson South-Western
Loại tính cách và mẫu công việc của Holland
© 2007 Thomson South-Western
THỰC HÀNH TRẮC NGHIỆM TÍNH CÁCH
• Mỗi học viên phân loại tính cách của mình dựa theo
mô hình Chỉ số tính cách Myers-Briggs và so sánh với
thực tế.
• Mỗi học viên phân loại tính cách của mình dựa theo
loại tính cách và mẫu công việc của Holland và so
sánh với thực tế.
© 2007 Thomson South-Western
Tháp nhu cầu Maslow
© 2007 Thomson South-Western
THẢO LUẬN VỀ SƠ ĐỒ MASLOW
• Vietjet air cho các cô người mẫu biểu diễn chào mừng
đội tuyển U23 đúng hay sai.
• Nhiều ý kiến nói rằng đó là hành vi coi thường phụ nữ,
tạo ra định kiến giới: đàn bà biểu diễn mua vui cho đàn
ông?
© 2007 Thomson South-Western
THẢO LUẬN VỀ SƠ ĐỒ MASLOW
• Hợp pháp hóa kinh doanh mại dâm ở Việt nam, nên
hay không?
• Liệu có nên phát triển công nghệ du lịch sex như
Thái lan.
© 2007 Thomson South-Western
HỆ THỐNG GIÁO DỤC THẾ GIỚI
© 2007 Thomson South-Western
THẢO LUẬN
• Nhu cầu được tôn trọng, kính mến, tin tưởng. Nhu cầu
được thể hiện, sáng tạo, được công nhận là thành đạt.
• Hệ thống giáo dục của thế giới: Cá, Voi, Khỉ tham gia
cùng 1 cuộc thi.
• Lương Phương Thảo và đường lên đỉnh Olympia.
Thuyết đa trí thông minh.
• Những người thành công không nhất thiết là người
giỏi thời đi học.
© 2007 Thomson South-Western
Douglas McGregor và thuyết X, thuyết Y
• Lý thuyết X của William Ouchi và các nhà lý
thuyết quản trị trước đây cho rằng phần đông mọi
người đều không thích làm việc, thích bị chỉ huy hơn
là tự chịu trách nhiệm, và hầu hết mọi người làm việc
vì lợi ích vật chất.
• Như vậy các nhà quản trị đã xây dựng những bộ máy
tổ chức với quyền hành tập trung đặt ra nhiều quy tắc
thủ tục, đồng thời với một hệ thống kiểm tra giám sát
chặt chẽ.
© 2007 Thomson South-Western
Douglas McGregor và thuyết X, thuyết Y
• McGregor cho rằng các nhà quản trị trước đây đã xây
dựng những lý thuyết dựa trên những giả thuyết sai
lầm về tác phong và hành vi của con người.
• McGregor giải thích các giả thiết quản trị của thuyết X
về người lao động là tự kỷ ám thị (self-fulfilling
prophecies): khiến cho người lao động nghĩ và hành
động như những kẻ lười biếng, thích bị chỉ huy, và làm
việc vì lợi ích vật chất.
© 2007 Thomson South-Western
Douglas McGregor và thuyết X, thuyết Y
• Lý thuyết Y của McGregor: cho rằng con người sẽ
thích thú với công việc nếu được những điều kiện làm
việc thuận lợi và họ có thể đóng góp nhiều điều hơn
cho tổ chức.
• McGregor cho rằng thay vì nhấn mạnh đến cơ chế
kiểm tra thì nhà quản trị nên quan tâm nhiều hơn đến
sự phối hợp hoạt động.
© 2007 Thomson South-Western
VÍ DỤ VỀ TỰ KỶ ÁM THỊ
Các ví dụ về tự kỷ ám thị (self-fulfilling prophecies):
• “49 chưa qua, 53 đã tới” - chết vì sợ. “Gái hơn 2, trai
hơn 1”, “Dần thân tị hợi tứ hành xung”.
• Park Hang Seo nói các cầu thủ U23 không biết trình
độ của họ ngang với Trung quốc, Nhật bản.
• Đội bóng đá U23 của Việt nam vào trận chung kết bởi
vì họ có niềm tin là họ xứng đáng như vậy chứ không
thi đấu AFC chỉ để học hỏi.
© 2007 Thomson South-Western
Elton Mayo: Nhu cầu tâm lý và năng suất laođộng
• Mayo cho rằng sự thỏa mãn các nhu cầu tâm lý của
con người như muốn được người khác quan tâm, kính
trọng, muốn có vai trò quan trọng trong sự nghiệp
chung, muốn làm việc trong bầu không khí thân thiện
giữa các đồng sự, v.v... có ảnh hưởng lớn đến năng
suất và thành quả lao động của con người.
© 2007 Thomson South-Western
Elton Mayo: Nhu cầu tâm lý và năng suất laođộng
Elton Mayo và hiệu ứng Hawthone
• Elton Mayo và các đồng nghiệp thí nghiệm ở nhà máy
Hawthorne, khi tăng hay giảm ánh sáng đèn thì năng
suất lao động của công nhân đều tăng.
• Công nhân đã không bị kích thích với các thay đổi
trong điều kiện ánh sáng, nhưng họ tăng năng suất khi
bị giám sát. Hiện tượng này được gọi là hiệu ứng
Hawthorne.
• Tiền lương không phải là động lực duy nhất để tăng
năng suất.
© 2007 Thomson South-Western
TRÕ CHƠI DOANH NGHIỆP
• Mỗi nhóm sẽ thảo luận về việc thành lập một doanh
nghiệp.
• Bầu ra ban giám đốc (1 giám đốc, 2 phó giám đốc, kế
toán). Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ để kinh doanh.
• Viết thông báo tuyển dụng nhân sự cao cấp: trưởng
phòng kinh doanh, trường phòng sản xuất, trong đó
nêu lên tầm nhìn để phát triển doanh nghiệp, và chính
sách đào tạo và đãi ngộ đối với nhân viên.
• Nhóm khác sẽ cử 2- 4 phóng viên đến phỏng vấn/tranh
luận với ban giám đốc về triết lý về mối quan hệ giữa
tổ chức và cá nhân
© 2007 Thomson South-Western
ĐÁNH GIÁ: ƯU ĐIỂM CỦA LÝ THUYẾT HÀNH VI TỔ CHỨC
• Hỗ trợ giải quyết các vấn đề về lãnh đạo, động viên,
làm việc nhóm, môi trường làm việc, quyền lực và ảnh
hưởng.
• Nhấn mạnh tầm quan trọng của mối quan hệ , tính gắn
kết, và độc lập.
• Đặt trọng tâm là sự phù hợp giữa cá nhân và tổ chức,
và phát triển nhân viên, làm lợi cho cả công ty và nhân
viên .
• Đây là một lý thuyết lạc quan, không khai thác sự
xung đột giữa tổ chức và nhân viên.
© 2007 Thomson South-Western
ĐÁNH GIÁ: NHƯỢC ĐIỂM CỦA LÝ THUYẾT HÀNH VI TỔ CHỨC
• Quan tâm quá nhiều đến nhân viên.
• Chỉ xem xét về năng suất lao động thông qua lăng kính
hành vi của nhân viên mà không quan tâm đến cách
nào khác.
• Một số ý kiến cho rằng sơ đồ Maslow không được
kiểm chứng bằng thực nghiệm và đơn giản hóa quá
mức các nhu cầu và động cơ của con người.
© 2007 Thomson South-Western
LÝ THUYẾT VỀ KINH TẾ TỔ CHỨC
© 2007 Thomson South-Western
GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT KINH TẾ TỔ CHỨC
• Kinh tế tổ chức giải quyết các câu hỏi liên quan đến
hợp đồng, thông tin bất đối xứng, và các chi phí liên
quan (chi phí đại diện, chi phí giao dịch), lý thuyết trò
chơi.
© 2007 Thomson South-Western
GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT KINH TẾ TỔ CHỨC
Những nghiên cứu đầu tiên về kinh tế tổ chức:
• Khảo luận về chính quyền -John Lock
• Khế ước xã hội- JeanJacques Rousseau.
© 2007 Thomson South-Western
John Lock và Khảo luận về Chính quyền
• Quyền tự nhiên trước tiên là quyền mưu cầu sinh tồn
của con người. Ông quan niệm tài sản là quyền tự
nhiên và sinh ra do lao động.
• Chính lao động sinh ra giá trị tài sản của một vật
thể.Và tài sản là thuộc tính có trước nhà nước và do
vậy nhà nước không có quyền can thiệp.
• Trong trạng thái tự nhiên, (khi chưa có nhà nước), tất
cả mọi người đều bình đẳng và độc lập, không ai có
quyền làm tổn hại đến người khác và mọi người đều có
quyền trừng phạt kẻ vi phạm.
© 2007 Thomson South-Western
Jean-Jacques Rousseau và Khế ước Xã hội
• Khế ước xã hội trong triết học và chính trị học là một
học thuyết mô tả việc con người cùng thỏa thuận từ
bỏ trạng thái tự nhiên để xây dựng cuộc sống cộng
đồng, để được hưởng sự an toàn và trật tự của xã hội
văn minh.
• Hiến pháp chính là bản Khế ước xã hội cơ bản nhất,
nền tảng cho tất cả các thỏa ước khác của cộng đồng.
© 2007 Thomson South-Western
LÝ THUYẾT KINH TẾ TỔ CHỨC HIỆN ĐẠI
• Lý thuyết kinh tế tổ chức hiện đại sử dụng các khái
niệm và công cụ của kinh tế học để nghiên cứu về các
quá trình nội bộ và cấu trúc của công ty.
• Bài báo “Bản chất của công ty” năm 1937 của Ronald
Coase được coi là khởi nguồn của kinh tế tổ chức hiện
đại.
© 2007 Thomson South-Western
LÝ THUYẾT KINH TẾ TỔ CHỨC HIỆN ĐẠI
Coase đặt ra câu hỏi rằng “… các lý thuyết kinh tế
nhấn mạnh đến vai trò hiệu quả của cơ chế thị trường
cạnh tranh, nhưng tại sao quá nhiều hoạt động kinh tế
lại diễn ra ngoài phạm vi của hệ thống giá của thị
trường…”.
Coase kết luận rằng, phải tồn tại một chi phí trên thị
trường mà chỉ có cơ cấu doanh nghiệp có thể tiết kiệm
được
© 2007 Thomson South-Western
Jensen và Meckling: chi phí đại diện
• Một công ty có thể có sự tách biệt giữa quyền sở hữu
và kiểm soát, nói cách khác là người sở hữu thực sự
của công ty không tham gia vào việc quản lý công ty.
• Người chủ sở hữu là người có quyền sở hữu công ty:
ví dụ là các cổ đông. Người đại diện có thể không
phải là những người chủ sở hữu mà là người quản lý
công ty, ví dụ giám đốc công ty. Người đại diện được
thuê làm quản lý công ty nhằm đạt được các mục tiêu
của người chủ sở hữu.
© 2007 Thomson South-Western
Jensen và Meckling: chi phí đại diện
• Chi phí đại diện (agency cost) sẽ xuất hiện do tình
trạng bất đối xứng thông tin giữa nhà quản lý và các cổ
đông. Nhà quản lý có nhiều thông tin hơn về tình hình
công ty và họ sẽ dùng quyền quản lý để trục lợi cho
bản thân họ.
© 2007 Thomson South-Western
Jensen và Meckling: Chi phí Đại diện
Chi phí đại diện là tổng của các chi phí sau:
1) Chi phí kiểm soát (Monitoring Expenditure): là chi
phí được trả cho các kiểm soát viên nhằm báo động
cho các cổ đông khi các nhà quản lý trục lợi cho
bản thân họ quá nhiều.
2) Chi phí ràng buộc (Bonding Expenditure): là chi
phí nhằm đảm bảo người quản lý không thực hiện
một số hành động nhất định làm tổn hại đến người
chủ sở hữu hoặc để chắc chắn người quản lý sẽ bồi
thường cho người chủ sở hữu nếu thực hiện các
hành động như vậy.
© 2007 Thomson South-Western
Jensen và Meckling: Chi phí Đại diện
3) Tổn thất lợi ích (Residual Loss hay Welfare Loss):
Là những tổn thất xảy ra do sự khác biệt giữa những
quyết định trên thực tế của các nhà quản lý và những
quyết định nhằm tối đa hóa lợi ích cho các cổ đông.
© 2007 Thomson South-Western
VỤ MOBIFONE VÀ TRUYỀN HÌNH AVG
© 2007 Thomson South-Western
THẢO LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM
• Vì sao những người trong hội đồng quản trị thường
hưởng lợi hơn những cổ đông ở bên ngoài, kể cả trong
trường hợp sở hữu một số lượng cổ phiếu như nhau.
• Chứng khoán của các công ty FLC, VINGROUP
© 2007 Thomson South-Western
Oliver Williamson: Chi phí giao dịch
• Chi phí giao dich là các chi phí để hỗ trợ giao
dịch, vận hành hệ thống kinh tế: chi phí liên lạc,
chi phí gặp gỡ trao đổi, đàm phán, kí kết hợp
đồng, bảo vệ hợp đồng.
• Lý thuyết chi phí giao dịch là sự kết hợp giữa
kinh tế, lý thuyết tổ chức, và lý thuyết hợp
đồng.
© 2007 Thomson South-Western
Oliver Williamson: Chi phí giao dịch
• Ứng dụng chính của khái niệm chi phí giao dịch
là câu hỏi cơ bản mà mọi doanh nghiệp tự đặt
cho mình mỗi ngày: phải tự làm lấy sản phẩm
hay dịch vụ này hoặc mua nó từ ai khác trên thị
trường?
© 2007 Thomson South-Western
Oliver Williamson: Chi phí giao dịch
• Trên thị trường tân cổ điển, các liên hệ phụ
thuộc là không đáng kể: chỉ cần ra thị trường,
đặt hàng và hàng sẽ được giao hôm sau.
• Nhưng nếu ta xét một thị trường như thiết bị xe
ôtô thì phải đặt hàng trước thật lâu do đòi hỏi
những đầu tư của nhà cung cấp.
© 2007 Thomson South-Western
THẢO LUẬN – CHI PHÍ GIAO DỊCH Ở VIỆT NAM
• Trong cuốn “Các quốc gia thất bại” hai nhà kinh tế
Acemoglu và Robinson đã giải thích vì sao các quốc
gia có điều kiện địa lý, văn hóa, tương đồng nhưng
phát triển khác nhau: đó là do khác biệt về thể chế.
© 2007 Thomson South-Western
THẢO LUẬN: CHI PHÍ GIAO DỊCH Ở VIỆT NAM
• Thể chế là các quyền tài sản, luật pháp, thị trường, sự
ủng hộ của nhà nước đối với các thị trường,các quy
định của nhà nước, khả năng tiếp cận giáo dục và các
cơ hội.
• Thể chế rõ ràng liên quan đến chi phí giao dịch (tiền
để bôi trơn). Ví dụ muốn trúng thầu thì phải chạy thầu.
Muốn được cấp giấy phép kinh doanh thì phải chạy
giấy phép.
• Việt nam cần cải cách thể chế như thế nào?
© 2007 Thomson South-Western
Paul Rubin: Quản lý giao dịch kinh doanh
• Rubin cho rằng cần có những cơ chế để giảm thiểu chi
phí giao dịch ví dụ như cơ chế tiền và hậu hợp đồng,
bao gồm tránh những lựa chọn bất lợi (adverse
selection), những cam kết tin cậy, danh tiếng và đạo
đức kinh doanh
• Lựa chọn bất lợi xảy ra khi có sự bất đối xứng thông
tin giữa người mua và người bán. Ví dụ mua bán bất
động sản hoặc xe cũ, bên bán nắm được rất nhiều
thông tin hơn bên mua. Một ví dụ khác là mua bán bảo
hiểm y tế, trong đó bên mua nắm được nhiều thông tin
hơn.
© 2007 Thomson South-Western
Paul Rubin: Quản lý giao dịch kinh doanh
• Tất cả mọi người đều cơ hội và theo đuổi lợi ích cá
nhân.
• Không thể có những hợp đồng hoàn hảo tính hết mọi
trường hợp xấu xảy ra và loại bỏ mọi sự lừa đảo.
© 2007 Thomson South-Western
THẢO LUẬN: BẤT ĐỐI XỨNGTHÔNG TIN
• Bài đọc “Thị trường Chanh”.
• Bài đọc “Thị trường bảo hiểm y tế”.
• Thảo luận về thị trưởng ô tô cũ, thị trường nhà ở, thị
trường bảo hiểm y tế.
© 2007 Thomson South-Western
ĐÁNH GIÁ VỀ KINH TẾ TỔ CHỨC HIỆN ĐẠI
• Tích hợp nhiều lĩnh vực vào kinh tế học.
• Khuyến khích sản xuất bởi cung cấp những công cụ và
góc nhìn mới, ví dụ giảm chi phí giao dịch.
• Hỗ trợ cơ sở pháp lý về sở hữu.
© 2007 Thomson South-Western
ĐÁNH GIÁ VỀ KINH TẾ TỔ CHỨC HIỆN ĐẠI
• Tuy nhiên lý thuyết này phức tạp và quá nặng tính kỹ
thuật
• Cấu trúc tổ chức và thay đổi thông qua lăng kính kinh
tế rất hạn hẹp và chủ yếu quy về giảm chi phí.
• Đặt ra nhiều vấn đề về đạo đức và công bằng.
© 2007 Thomson South-Western
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nghiên cứu hành vi tổ chức là nghiên cứu những gì?
2. Các học thuyết quản trị quan tâm đến điều gì? Làm thế nào để
có được điều đó
3. Trình bày về cách tính chỉ số MBTI
4. Mối quan hệ giữa loại tính cách và mẫu công việc của Holland.
5. Tháp nhu cầu Maslow
6. Sự khác biệt giữa thuyết X và thuyết Y
7. Đánh giá ưu, nhược điểm của thuyết hành vi tổ chức
8. Lý thuyết kinh tế tổ chức giải quyết vấn đề gì
9. Chi phí đại diện xuất hiện khi nào. Cách tính chi phí đại diện
10. Chi phí giao dịch là gì
11. Lựa chọn bất lợi xảy ra khi nào
12. Đánh giá về lý thuyết kinh tế tổ chức hiện đại