26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THÙY DUNG HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60.34.03.04 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Đà Nẵng - Năm 2016

NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THÙY DUNG

HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG

– CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 60.34.03.04

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng - Năm 2016

Page 2: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ HÀ TẤN

Phản biện 1: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH KHÔI NGUYÊN

Phản biện 2: PGS.TS. LÊ ĐỨC TOÀN

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận

văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Đại học Đà Nẵng

vào ngày 16 tháng 10 năm 2016.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện ĐH Kinh tế Đà Nẵng.

Page 3: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Hoạt động cho vay là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu cho

Ngân hàng TMCP Tiên Phong cũng như giúp Ngân hàng tăng trưởng

qua các giai đoạn của chu kì kinh tế. Do đó, hoạt động tín dụng có

tính chất quyết định đến toàn bộ hoạt động của TPBank – CN Đà

Nẵng. Nhưng rủi ro tiềm tàng luôn đồng hành cùng với những hoạt

động kinh doanh của Ngân hàng và câu hỏi làm thế nào để hạn chế

rủi ro mà tăng trưởng được lợi nhuận luôn thách thức đối với các

ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng TPBank – CN Đà

Nẵng nói riêng.

Để hạn chế tối đa cũng như tránh được những rủi ro trong tín

dụng thì Ngân hàng cần phải thực hiện công tác thẩm định tín dụng

đúng đắn và phù hợp. Công tác thẩm định tín dụng giúp ngân hàng có

thể hạn chế được những rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng.

Trong khi đó chất lượng công tác thẩm định phụ thuộc rất nhiều vào

công tác phân tích báo cáo tài chính DN. Nhận thấy được tầm quan

trọng của công tác phân tích BCTC DN đối với ngân hàng, tác giả đã

lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính

doanh nghiệp trong thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên

Phong – Chi nhánh Đà Nẵng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chính của nghiên cứu là:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích BCTC DN trong thẩm

định tín dụng ở ngân hàng thương mại.

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác phân tích BCTC DN

trong thẩm định tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng. Từ đó, xác định

những kết quả, hạn chế, nguyên nhân trong phân tích BCTC DN và

những nội dung cần khắc phục để hoàn thiện công tác này ở TPBank

– CN Đà Nẵng.

Page 4: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

2

- Đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích BCTC DN tại

TPBank – CN Đà Nẵng.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác phân tích BCTC

DN trong thẩm định tín dụng gồm nội dung, phương pháp và quy

trình phân tích.

b. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Công tác phân tích BCTC DN trong thẩm định

tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng.

- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu từ năm 2013 – 2015.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như:

phương pháp thu thập thông tin, xử lý số liệu; phương pháp so sánh;

phương pháp phỏng vấn; phương pháp thống kê; phương pháp phân

tích, tổng hợp.

5. Ý nghĩa của luận văn

- Về mặt lý luận: luận văn góp phần làm rõ những vấn đề lý luận

cơ bản về phân tích BCTC DN trong thẩm định tín dụng ở ngân hàng

thương mại.

- Về mặt thực tiễn: luận văn đánh giá được thực trạng công tác

phân tích BCTC DN trong thẩm định tín dụng của TPBank – CN Đà

Nẵng. Nêu ra những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác này tại

CN, đồng thời cũng có thể được tham khảo cho các ngân hàng

thương mại khác.

6. Cấu trúc của luận văn

Đề tài được trình bày thành ba chương như sau:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh

nghiệp trong thẩm định tín dụng của các ngân hàng thương mại.

Page 5: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

3

- Chương 2: Thực trạng phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

trong thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên

Phong – Chi nhánh Đà Nẵng.

- Chương 3: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

trong thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Tiên

Phong – Chi nhánh Đà Nẵng.

7. Tổng quan tài liệu

Hiện nay đã có nhiều tài liệu, đề tài nghiên cứu liên quan tới phân

tích BCTC DN trong công tác thẩm định cho vay của ngân hàng

thương mại như:

- PGS. TS Lưu Thị Hương (2013), Giáo trình Phân tích tài chính

doanhn nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Các tác giả

đã trình bày nội dung và phương pháp phân tích tài chính DN, phát

hiện những vấn đề cần phải giải quyết liên quan đến từng nội dung

của hoạt động tài chính DN.

- PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang (2013), Phân tích báo cáo tài

chính, NXB Tài chính. Tác giả đã trình bày 03 phần gồm Những lý

luận cơ bản của phân tích Báo cáo tài chính; Nội dung phân tích Báo

cáo tài chính; và Đặc điểm phân tích Báo cáo tài chính trong các đơn

vị đặc thù.

- Nguyễn Minh Kiều (2012), Phân tích báo cáo tài chính công ty,

Chương trình Giảng dạy kinh tế Fulbright. Tác giả đã giới thiệu và

hướng dẫn sử dụng các kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính công ty

để giúp giám đốc tài chính đánh giá được thực trạng tình hình tài

chính công ty nhằm hoạch định hoặc đưa ra các quyết định tài chính.

- Hoàng Văn Long (2013), Cách thức phân tích báo cáo tài chính

doanh nghiệp, Tạp chí Tài chính, số 134.

Hai công cụ thường được dùng một cách rộng rãi trong phân tích

BCTC là: phân tích theo các chỉ tiêu tài chính và các báo cáo theo

quy mô chung.

Page 6: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

4

- Nguyễn Thị Hiền Trang (2012), luận văn thạc sỹ kinh tế năm

2012, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài tập trung

chủ yếu vào nghiên cứu hoàn thiện công tác phân tích tài chính DN

trên khía cạnh lựa chọn, xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá phù

hợp, phương pháp đánh giá toàn diện, hiệu quả.

- Hoàng Đình Trung (2010), luận văn thạc sĩ kinh tế, Học Viện

Ngân Hàng. Đề tài tập trung chủ yếu vào nghiên cứu hoàn thiện

phương pháp và chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính tài chính DN Nhà

nước trên khía cạnh lựa chọn, xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá và

phương pháp đánh giá toàn diện nhằm nâng cao chất lượng thẩm định

tín dụng tại ngân hàng Công thương Việt Nam.

- Luận văn thạc sỹ do tác giả Đ Văn Phúc nghiên cứu năm 2010

đã chỉ ra được ưu điểm của công tác Phân tích tài chính khách hàng tại

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương

hiện nay được dựa trên hệ thống thông tin khá đầy đủ và chính xác.

- Nguyễn Văn An (2010), luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại

học Cần Thơ. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản

về công tác phân tích BCTC DN trong hoạt động cho vay của các

ngân hàng thương mại.

Kế thừa một số kết quả của các nghiên cứu trước đó như lý luận

cơ bản về ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng của ngân

hàng thương mại, BCTC và phân tích BCTC DN… tác giả định hình

khung phân tích cho đề tài như sau: Trước tiên, phân tích và làm rõ

những vấn đề lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại và hoạt động

tín dụng của ngân hàng thương mại, các nội dung của phân tích

BCTC DN, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích BCTC

DN; sau đó phân tích làm rõ thực trạng phân tích BCTC DN tại

TPBank – CN Đà Nẵng và minh họa phân tích BCTC cho một DN cụ

thể. Từ đây, rút ra được một số đánh giá về công tác phân tích BCTC

DN tại CN Đà Nẵng. Cuối cùng, xuất phát từ những kết luận của

Page 7: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

5

những phân tích trước đó, kết hợp với những căn cứ và yêu cầu hoàn

thiện phân tích BCTC DN tại CN, tác giả đã đưa ra một số giải pháp

để khắc phục những tồn tại trong phân tích BCTC DN cho TPBank –

CN Đà Nẵng. Tác giả cũng phát triển một số điểm riêng trong nghiên

cứu của mình. Cụ thể, với đề tài “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài

chính DN trong thẩm định tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng”, tác

giả đã phân tích khái quát về nội dung công tác phân tích BCTC tại

TPBank – CN Đà Nẵng và đi sâu vào phân tích ở một DN. Điều này

sẽ giúp tác giả lãm rõ hơn những ưu điểm và hạn chế trong công tác

phân tích BCTC trong hoạt động thẩm định tín dụng tại CN Đà Nẵng.

Page 8: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA

CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại

a. Khái niệm ngân hàng thương mại

“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng thực hiện toàn

bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có

liên quan vì mục tiêu lợi nhuận góp phần thực hiện các mục tiêu kinh

tế của Nhà nước”.

b. Chức năng của ngân hàng thương mại

Chức năng trung gian tài chính

Chức năng trung gian thanh toán

Chức năng tạo tiền

1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại

a. Khái niệm tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng là quan hệ nhượng quyền sử dụng vốn từ

ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một

khoản chi phí nhất định

b. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại:

Phân loại cho vay được thực hiện theo các tiêu thức sau:

Phân theo mục đích sử dụng vốn, gồm các loại:

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp

- Cho vay tiêu dùng cá nhân

- Cho vay mua bán bất động sản

- Cho vay sản xuất nông nghiệp

- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu

Page 9: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

7

Phân loại theo thời hạn tín dụng, gồm các loại:

- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm.

- Cho vay trung dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm.

Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, gồm

các loại:

- Cho vay không có bảo đảm

- Cho vay có bảo đảm

Phân loại theo phương thức cho vay, gồm các loại:

- Cho vay từng lần

- Cho vay theo hạn mức tín dụng

Phân loại theo phương thức hoàn trả nợ vay, gồm các loại:

- Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn

- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay trả góp

- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn cụ thể mà tùy

theo khả năng của khách hàng để trả nợ bất cứ lúc nào.

1.1.3. Thẩm định tín dụng của ngân hàng thƣơng mại

a. Khái niệm thẩm định tín dụng

Thẩm định tín dụng ngân hàng là việc xem xét, đánh giá bộ hồ sơ

của khách hàng bao gồm hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, tính hiệu quả

của phương án xin vay trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cho vay,

nguyên tắc giá trị thời gian của tiền với chi phí vốn đầu tư để đưa ra

kết luận về hiệu quả và mức độ rủi ro của phương án phục vụ cho

quyết định cho vay của ngân hàng.

b. Ý nghĩa của việc thẩm định tín dụng

Việc thiết lập và không ngững nâng cáo chất lượng thẩm định tín

dụng có ý nghĩa rất quan trọng với các hoạt động tín dụng của ngân

hàng, cụ thể:

- Thẩm định tín dụng góp phần nâng cao chất lượng và giảm

thiểu rủi ro tín dụng.

Page 10: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

8

- Thẩm định tín dụng tạo điều kiện cho các DN tiếp cận với vốn

vay, đồng thời làm tăng lợi nhuận cho Ngân hàng.

- Thẩm định tín dụng giúp cho các Ngân hàng đánh giá chính xác

sự cần thiết và hợp lý của các phương án kinh doanh hoặc dự án đầu

tư của DN trên mọi phương diện.

1.2. KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP

TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI

1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa và vai trò của phân tích BCTC DN

trong thẩm định tín dụng

a. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích BCTC DN:

Phân tích BCTC DN trong thẩm định tín dụng là một tập hợp các

phương pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin

kế toán và các thông tin khác nhằm đánh giá tình hình tài chính của

DN vay vốn, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt

động của DN đó, khả năng và tiềm lực của DN, giúp ngân hàng đưa

ra các quyết định về tín dụng đối với DN đó

Phân tích BCTC DN có ý nghĩa:

Thứ nhất, phân tích BCTC DN giúp ngân hàng đánh giá vị thế

của khách hàng trong lĩnh vực họ đang kinh doanh.

Thứ hai, phân tích BCTC DN giúp các Ngân hàng xếp loại khách

hàng, cho điểm tài chính và căn cứ vào việc xếp loại đó để áp dụng

chính sách cho vay đối với khách hàng.

Thứ ba, phân tích BCTC DN giúp hạn chế rủi ro trong hoạt động

tín dụng.

b.Vai trò của phân tích BCTC DN

Thứ nhất, phân tích BCTC DN giúp hạn chế rủi ro trong hoạt

động tín dụng. Chất lượng của khoản cho vay phụ thuộc rất nhiều vào

kết quả phân tích BCTC DN đi vay.

Thứ hai, phân tích BCTC DN giúp ngân hàng đánh giá vị thế

Page 11: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

9

của khách hàng trong lĩnh vực họ đang kinh doanh.

Thứ ba, phân tích BCTC DN còn giúp các Ngân hàng xếp loại

khách hàng, cho điểm tài chính và căn cứ vào việc xếp loại đó để áp

dụng chính sách cho vay đối với các DN.

1.2.2. Nguồn thông tin phục vụ phân tích BCTC DN

a. Bảng cân đối kế toán

BCĐKT là bảng tóm tắt tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ

sở hữu tại một thời điểm nào đó, thường là cuối năm hoặc cuối quý.

b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCKQKD là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và

kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của DN, chi tiết theo hoạt

động kinh doanh chính và các hoạt động kinh doanh khác.

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCLCTT phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát

sinh trong kỳ của DN. Qua BCLCTT sẽ cho thấy tiền của DN sinh ra

từ đâu và sử dụng vào những mục đích gì.

d. Thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính là một BCTC tổng quát nhằm mục

đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình hoạt

động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của DN trong kỳ báo cáo,

mà chưa được trình bày chi tiết, đầy đủ trong các báo cáo tài chính khác

e. Nguồn thông tin khác

1.2.3. Phƣơng pháp phân tích

a. Phương pháp so sánh

b. Phương pháp phân tích nhân tố

1.2.4. Mô hình Dupont

1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng phân tích BCTC DN

a. Nhóm nhân tố khách quan

- Tính trung thực của bộ hồ sơ vay vốn

- Chính sách bảo mật của DN.

Page 12: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

10

- Môi trường pháp lý

b. Nhóm nhân tố chủ quan

- Chính sách cho vay của Ngân hàng

- Trình độ của CBTD

- Công nghệ, trang thiết bị của ngân hàng

- Phương pháp phân tích:

1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH BCTC DN

1.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của DN

Cơ cấu và sự biến động của tài sản

Qua xem xét cơ cấu tài sản, có thể đánh giá việc sử dụng vốn đã

huy động có phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, có phục vụ tích cực

cho mục đích kinh doanh của DN hay không.

Cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn

Sự biến động (tăng hay giảm) của tổng số nguồn vốn theo thời

gian (giữa cuối kỳ so với đầu năm, giữa năm này so với năm khác,...)

là một trong những chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá khái quát khả

năng tạo lập, tìm kiếm, tổ chức và huy động vốn của DN.

Đánh giá tình hình công nợ

Công nợ phải thu: Là những khoản tiền mà khách hàng và những

bên liên quan đang nợ DN vào thời điểm lập báo cáo, bao gồm:

khoản phải thu khách hàng, trả trước người bán, thuế VAT được

khấu trừ, phải thu nội bộ, tạm ứng, chi phí trả trước, tài sản thiếu chờ

xử lý.

Công nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong suốt quá trình hoạt

động sản xuất kinh doanh mà DN phải trả, phải thanh toán cho các

chủ nợ trong thời hạn nhất định và được coi là nguồn vốn của DN

Đánh giá doanh thu, chi phí và kết quả của hoạt động kinh

doanh

Thông qua các chỉ tiêu trên BCKQKD có thể phân tích, đánh

giá tình hình thực hiện kế hoạch, tăng giảm giá vốn hàng bán, chi

Page 13: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

11

phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí tài chính, thu nhập khác

và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động, đánh giá kết quả hoạt

động của DN.

1.3.2. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính của DN

a. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán: bao gồm chỉ tiêu khả

năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán hiện hành.

b. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động: bao gồm các chỉ tiêu vòng

quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay các khoản

phải thu, vòng quay các khoản phải trả.

c. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu nguồn vốn:bao gồm chỉ tiêu hệ số nợ và

hệ số tự tài trợ.

d. Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời: bao gồm các chỉ số: Tỷ suất

lợi nhuận/Doanh thu, Tỷ suất lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu (ROE), Tỷ

suất lợi nhuận/Tài sản (ROA).

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Page 14: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

12

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH

NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI TIÊN PHONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TIÊN

PHONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.1.1. Sự hình thành và hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại

cổ phần Tiên Phong – CN Đà Nẵng

TPBank – CN Đà Nẵng được thành lập theo Quyết định số

910/2009/QĐ-TPB.BĐH ngày 09/09/2009 của Ban điều hành Ngân

hàng TMCP Tiên Phong

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của TPBank – CN Đà Nẵng

- Sơ đồ bộ máy tổ chức

2.1.3. Tình hình hoạt động của TPBank – CN Đà Nẵng

a. Tình hình huy động vốn

Tình hình huy động vốn của Chi nhánh trong 2 năm 2014 – 2015

b. Tình hình cho vay

Hoạt động cho vay của TPBank – CN Đà trong 2 năm 2014 – 2015

c. Tình hình hoạt động kinh doanh

2.2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TIÊN

PHONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Giám đốc

Phòng Khách

hàng DN

Phòng Khách

hàng cá nhân

Phòng vận

hành

Phòng Kế

toán

Page 15: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

13

2.2.1. Quy trình thẩm định tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng

Trình tự thực hiện trong quy trình cho vay tại TPBank – CN

Đà Nẵng:

Tiếp thị khách hàng, phân tích và lập báo cáo đề xuất tín

dụng

Phê duyệt cấp tín dụng

Đàm phán và ký kết các hợp đồng tín dụng/hợp đồng thế

chấp tài sản

Kiểm tra trong và sau khi cho vay

2.2.2. Thông tin sử dụng trong phân tích BCTC DN trong

thẩm định tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng

Tại TPBank – CN Đà Nẵng nói riêng và các ngân hàng thương

mại nói chung, các nguồn thông tin được sử dụng trong phân tích

BCTC DN bao gồm:

a. Thông tin do khách hàng vay vốn cung cấp

Dữ liệu phục vụ cho phân tích tài chính khách hàng bao gồm các

BCTC của DN như: BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT cùng các sao kê

chi tiết các tài khoản kế toán khác.

Thông thường, Ngân hàng thường có yêu cầu DN thực hiện kiểm

toán BCTC. BCTC được bên thứ ba có chức năng thực hiện kiểm

toán sẽ đáng tin cậy hơn so với BCTC không được kiểm toán.

b. Thông tin từ các nguồn dữ liệu khác

- Thông tin từ Trung tâm thông tin tín dụng CIC:

- Thông tin từ kho dữ liệu của Ngân hàng TMCP Tiên Phong

- Thông tin từ các bạn hàng, đối tác của khách hàng

- Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng: các tin tức,

thông tin kinh tế, các chính sách kinh tế, pháp luật ... để việc phân

tích BCTC của khách hàng được đầy đủ và khách quan.

Page 16: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

14

2.2.3. Nội dung phƣơng pháp phân tích BCTC trong thẩm

định tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng

Trên cơ sở những thông tin khách hàng cung cấp, cũng như quá

trình thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau, CBTD tiến hành lập

tờ trình thẩm định và đề xuất cấp giới hạn cấp tín dụng. Những nội

dung chủ yếu trong tờ trình này chỉ thực hiện các phân tích chủ yếu

sau, bao gồm:

- Nhóm chỉ tiêu thanh khoản (thanh toán): khả năng thanh toán

hiện hành, khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời;

- Nhóm chỉ tiêu hoạt động: vòng quay vốn lưu động, vòng quay

hàng tồn kho, vòng quay các khoản phải thu, hiệu suất sử dụng tài

sản cố định;

- Nhóm chỉ tiêu cân nợ và cơ cấu tài sản, nguồn vốn: tổng nợ phải

trả/tổng tài sản, nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu;

- Nhóm chỉ tiêu thu nhập: lợi nhuận gộp/doanh thu thuần, lợi

nhuận từ hoạt động kinh doanh/doanh thu thuần, lợi nhuận sau

thuế/vốn chủ sở hữu bình quân (ROE), lợi nhuận sau thuế/tổng tài

sản bình quân (ROA).

2.3. MINH HỌA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH

NGHIỆP Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN

PHONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.3.1. Giới thiệu Công ty đƣợc minh họa phân tích

Công ty TNHH Kỹ thuật xây dựng Quang Đại Việt (Công ty

Quang Đại Việt)

Địa chỉ: 106 Đ Quang, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê,

Thành phố Đà Nẵng

Hoạt động kinh doanh chính: Xây dựng nhà các loại; Bán buôn

vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; …

Vốn điều lệ: 6.500.000.000 VND

Page 17: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

15

2.3.2. Phân tích BCTC để thẩm định tín dụng khoản vay của công ty

a. Phân tích khả năng thanh toán

Bảng 2.4. Bảng phân tích khả năng thanh toán của

Công ty Quang Đại Việt năm 2014 - 2015

STT Tên chỉ tiêu Năm

2014 2015

1 Tiền và các khoản tương

đương tiền (đồng) 1.554.000.900 2.942.737.770

2 Tài sản ngắn hạn (đồng) 17.354.565.084 28.211.283.088

3 Tổng tài sản (đồng) 21.855.055.546 33.465.674.712

4 Nợ ngắn hạn (đồng) 15.184.191.362 26.806.878.452

5 Nợ phải trả (đồng) 15.184.191.362 26.806.878.452

6 Khả năng thanh toán tổng quát

= (3)/(5) 1,44 1,25

7 Khả năng thanh toán nợ ngắn

hạn = (2)/(4) 1,14 1,05

8 Khả năng thanh toán nhanh =

(1)/(4) 0,10 0,11

(Nguồn: Từ Báo cáo tài chính năm 2014 - 2015 của Công ty)

b. Phân tích cấu trúc tài chính

Bảng 2.5. Bảng phân tích cấu trúc tài chính của

Công ty Quang Đại Việt năm 2014 - 2015

STT Tên chỉ tiêu Năm

2014 2015

1 Nợ phải trả (đồng) 15.184.191.362 26.806.878.452

2 Vốn chủ sở hữu (đồng) 6.670.864.184 6.658.796.260

3 Tổng nguồn vốn (đồng) 21.855.055.546 33.465.674.712

4 Tài sản ngắn hạn (đồng) 17.354.565.084 28.211.283.088

5 Tài sản dài hạn (đồng) 4.500.490.462 5.254.391.624

6 Tổng tài sản (đồng) 21.855.055.546 33.465.674.712

7 Hệ số nợ (%) =(1)/(3) x 100 69,5 80,1

8 Hệ số vốn chủ sở hữu (%) =

(2/3) x 100 30,5 19,9

9 Tỷ suất đầu tư vào TSDH

(%) = (5/6) x 100 20,59 15,70

10 Tỷ suất đầu tư vào TSNH

(%) = (4/6) x 100 79,41 84,30

(Nguồn: Từ Báo cáo tài chính năm 2014 - 2015 của Công ty)

Page 18: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

16

c. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh

Bảng 2.6. Bảng phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của

Công ty Quang Đại Việt năm 2014 - 2015

TT Tên chỉ tiêu Năm

2014 2015

1 Hàng tồn kho bình quân

(đồng) 7.928.516.409 16.656.700.986

2 Các khoản phải thu ngắn

hạn bình quân (đồng) 3.753.785.314 3.838.883.427

3 Tài sản ngắn hạn bình

quân (đồng) 13.721.941.650 22.782.924.086

4 Tổng tài sản (đồng) 21.855.055.546 33.465.674.712

5 Vốn chủ sở hữu (đồng) 6.670.864.184 6.658.796.260

6 Tổng nguồn vốn bình

quân (đồng) 17.845.178.368 27.660.365.129

7 Doanh thu (đồng) 9.566.099.160 17.868.160.707

8 Doanh thu thuần (đồng) 9.566.099.160 17.868.160.707

9 Giá vốn hàng bán (đồng) 8.307.534.489 15.784.063.882

10 Tổng lợi nhuận trước thuế

(đồng) 959.324.153 1.451.816.953

11 Vòng quay hàng tồn kho

(vòng/năm) = (9)/(1) 1,05 0,95

12 Kỳ thu tiền bình quân

(ngày) = (2)/(8) x 360 141 77

13 Vòng quay vốn lưu động

(vòng/năm) = (8)/(3) 0,70 0,78

14

Tỷ suất lợi nhuận trên

doanh thu (%) = (10)/(7) x

100

10,03 8,13

(Nguồn: Từ Báo cáo tài chính năm 2014 - 2015 của Công ty)

d. Phân tích tốc độ tăng trưởng

Page 19: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

17

Bảng 2.7. Bảng phân tích tốc độ tăng trưởng của

Công ty Quang Đại Việt năm 2014 - 2015

TT Tên chỉ tiêu Năm

2014 2015

1 Doanh thu thuần (đồng) 9.566.099.160 17.868.160.707

2 Tổng lợi nhuận trước thuế (đồng) 959.324.153 1.451.816.953

3 Tốc độ tăng trưởng doanh thu (lần) 0,87

4 Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận (lần) 0,51

(Nguồn: Từ Báo cáo tài chính năm 2014 - 2015 của Công ty)

Thẩm định phƣơng án vay vốn:

Bảng 2.8. Hiệu quả phương án kinh doanh

của Hạng mục cửa nhựa u.PVC

STT NỘI DUNG THÀNH TIỀN

(VND)

I Doanh thu dự kiến 2.350.000.000

1 Hợp đồng cửa nhựa, lam nhôm 2.350.000.000

II Tổng chi phí dự kiến 2.101.600.000

1 Chi phí đầu vào mua cửa nhựa u.PVC 1.150.000.000

2 Chi phí quản lý 20.000.000

3 Chi phí vay ngân hàng lãi suất 12%/năm 901.600.000

III Lợi nhuận 248.400.000

1 Thuế thu nhập DN 54.648.000

2 Lợi nhuận sau thuế 193.752.000

2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI

CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG -

CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc

Công tác phân tích BCTTC đã được chú trọng cả về nội dung phân

tích và phương pháp phân tích. Từ cấp lãnh đạo điều hành, phòng ban

đến CBTD đều ý thức tầm quan trọng của phân tích BCTC trong khâu

thẩm định, đề xuất cấp tín dụng đối với khách hàng DN.

2.4.2. Những hạn chế trong phân tích BCTC

Hạn chế về số liệu phân tích

Nguồn thông tin và số liệu được sử dụng trong phân tích BCTC

Page 20: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

18

DN chưa được thực hiện một cách tỷ mỉ, do đó, tính chính xác của

các số liệu chưa cao.

Nguồn thông tin thu thập ngoài nguồn do khách hàng cung cấp

còn hạn chế. CBTD chủ yếu thực hiện phân tích dựa trên các BCTC

được khách hàng cung cấp.

Hạn chế về nội dung phƣơng pháp phân tích

- Về phương pháp phân tích

Cần có sự kết hợp hai hay nhiều phương pháp phân tích để có thể

xác định ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến các chỉ tiêu tài

chính cần xem xét. Tuy nhiên, công tác phân tích BCTC tại TPBank

– CN Đà Nẵng chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh. CN thực hiện

phân tích cơ cấu, tỷ trọng và một số chỉ tiêu tài chính trong phân tích

còn khá đơn giản.

- Về nội dung phân tích

Thứ nhất, về đánh giá khái quát tình hình tài chính: Các Ngân

hàng thường có tâm lý quan tâm đến khả năng sinh lợi và khả năng

thanh toán của DN thể hiện trên BCTC nên khoản mục này thường

được phân tích sơ sài.

Thứ hai, về phân tích cấu tr c tài chính: Các chỉ tiêu phản ánh cơ

cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn chỉ được liệt kê tính toán mà chưa đi

sâu phân tích những nguyên nhân và ảnh hưởng của các chỉ tiêu đó

đến hoạt động của DN.

Thứ ba, về phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh

toán: khi xem xét khả năng thanh toán thì chỉ dừng ở việc phân tích

khả năng thanh toán nợ ngắn hạn mà bỏ qua chỉ tiêu quan trọng là

khả năng thanh toán nợ dài hạn.

Thứ tư, về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh: kết quả phân

tích đôi khi thiếu tính toàn diện, chỉ có thể nhận biết được sự biến động

của tình hình tài chính khách hàng vay vốn mà không thể chỉ ra nguyên

nhân của sự biến động đó đúng theo bản chất kinh tế của nó.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Page 21: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

19

CHƢƠNG 3

HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH

NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

3.1. CĂN CỨ VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO

CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN

TIÊN PHONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

3.1.1. Căn cứ hoàn thiện phân tích BCTC DN

Thứ nhất, việc đánh giá năng lực tài chính của DN thông qua

phân tích BCTC càng sát thực tế sẽ giúp cho TPBank – CN Đà Nẵng

đưa ra được những quyết định đúng đắn trong hoạt động cấp tín

dụng, góp phần hạn chế rủi ro tín dụng.

Thứ hai, TPBank – CN Đà Nẵng cần chú trọng đến hoạt động

cấp tín dụng nói chung và hoạt động phân tích BCTC nói riêng phục

vụ cho thẩm định tín dụng.

Thứ ba, TPBank – CN Đà Nẵng đã đề ra những mục tiêu, định

hướng đối với hoạt động tín dụng tại CN trong thời gian tới. Đây là

cơ sở quan trọng để qua đó hoàn thiện công tác phân tích BCTC DN

tại CN trong thời gian tới.

3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện phân tích BCTC DN

- Hoạt động phân tích BCTC phải đảm bảo phản ánh chính xác,

đầy đủ thông tin kinh tế tài chính cần thiết thông qua các chỉ tiêu

phân tích.

- Các phương pháp phân tích phải phù hợp với mục đích phân

tích, không quá phức tạp, dễ dàng ứng dụng, phải có sự kết hợp giữa

phương pháp truyền thống với hiện đại, sử dụng các phương pháp

hiện đại để đảm bảo dễ tính toán, khả thi và có hiệu quả.

Page 22: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

20

- Tổ chức mạng lưới thông tin phục vụ công tác phân tích tài

chính nói riêng và hoạt động kinh tế nói chung phải đảm bảo chặt chẽ

và đồng bộ, đảm bảo độ tin cậy của các thông tin cung cấp.

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI

CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG –

CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin trong phân tích

BCTC DN

Một là: CBTD phải kiểm tra các BCTC của khách hàng cung cấp.

Hai là: Ngân hàng có thể yêu cầu các DN trước khi gửi các

BCTC để xin vay vốn, thực hiện thuê các công ty kiểm toán tiến hành

kiểm toán BCTC.

Ba là: CBTD trực tiếp đến cơ sở hoạt động của DN để tìm hiểu

thực chất hoạt động kinh doanh của DN.

Bốn là: Nâng cao chất lượng nguồn thông tin ngoài DN thông

qua việc sử dụng kết hợp các nguồn thông tin đa dạng khác

3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thu thập, tổng hợp, phân tích và

xử lý thông tin phục vụ phân tích BCTC DN

Để đảm bảo xây dựng một hệ thống thông tin có hiệu quả, trước

hết TPBank – CN Đà Nẵng cần ban hành một quy chế thu thập thông

tin định kỳ cho các phòng ban.

CN nên phát triển hệ thống thu thập thông tin từ bên ngoài thông

qua việc kết nối mạng lưới máy tính của NHNN, của các ngân hàng

thương mại khác, của các trung tâm thông tin trong nước và quốc tế.

Xây dựng dự án tiến hành thu thập và lưu trữ thông tin cụ thể về

tình hình ở khu vực, địa bàn hoạt động của toàn bộ hệ thống TPBank.

CBTD thu thập thông tin, nghiên cứu về kênh phân phối sẵn có

của DN và các kênh mới có thể đưa ra thị trường.

Page 23: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

21

CBTD có thể khai thác thông tin từ một cơ quan khác, đó là cơ

quan thuế. Đây là cơ quan nhà nước trực tiếp theo dõi tình hình tài

chính DN, số liệu mà họ cung cấp cho CN có độ tin cậy cao..

Ngoài ra, CN có thể đa dạng hoá nguồn thông tin từ các bạn

hàng của DN để nắm được tình hình quan hệ thanh toán, khả năng

đảm bảo của việc cung cấp đầu vào và tiêu thụ đầu ra của dự án, thuê

những công ty kiểm toán xác định tính chính xác và trung thực của

các BCTC.

3.2.3. Hoàn thiện nội dung phƣơng pháp phân tích BCTC DN

a. Xây dựng chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính của DN

Chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình huy động vốn của DN

Khi đánh giá khái quát tình hình huy động vốn của DN, TPBank –

CN Đà Nẵng cần tiến hành so sánh sự biến động của tổng số nguồn

vốn và so sánh sự biến động của cơ cấu nguồn vốn theo thời gian cả

về số tuyệt đối và số tương đối. Xác định ảnh hưởng của vốn chủ sở

hữu và nợ phải trả đến sự biến động của tổng nguồn vốn. Sự tăng hay

giảm của vốn chủ sở hữu hoặc nợ phải trả sẽ dẫn đến sự tăng hay giảm

tương ứng của tổng số nguồn vốn với cùng một lượng như nhau.

Chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của DN

TPBank – CN Đà Nẵng cần sử dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá

khái quát mức độ độc lập về mặt tài chính của DN qua Hệ số tự tài

trợ tài sản dài hạn và Hệ số tự tài trợ tài sản cố định

b. Hoàn thiện phân tích cấu trúc tài chính của DN

Hoàn thiện phân tích cơ cấu tài sản

TPBank – CN Đà Nẵng cần tiến hành so sánh sự biến động về

số tương đối và tuyệt đối của từng loại tài sản cũng như tổng số tài

sản giữa các năm.

Hoàn thiện phân tích cơ cấu nguồn vốn

Để thấy được mức độ hợp lý của sự phân bổ nguồn vốn, TPBank

– CN Đà Nẵng tiến hành so sánh sự biến động về số tương đối và

tuyệt đối của từng loại nguồn vốn cũng như tổng số nguồn vốn giữa

các năm.

Page 24: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

22

Hoàn thiện phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn

Để phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, TPBank –

CN Đà Nẵng có thể phân tích thêm các hệ số như hệ số nợ so với tài

sản, hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu.

Phân tích tình hình bảo đảm vốn theo tính ổn định của nguồn tài trợ

Vốn hoạt động thuần (vốn kinh doanh thuần) hay vốn lưu chuyển

thuần = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn tạm thời (Vay và nợ ngắn hạn)

= Nguồn vốn thường xuyên (vốn chủ sở hữu Vay dài hạn) –

Tài sản dài hạn

c. Hoàn thiện phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh

toán của DN

Hoàn thiện phân tích tình hình công nợ

Để phân tích tình hình thanh toán, TPBank – CN Đà Nẵng cần

tính ra và so sánh giữa kỳ phân tích với kỳ gốc các chỉ tiêu phản ánh

các khoản phải thu, phải trả của DN

Hoàn thiện phân tích khả năng thanh toán

TPBank – CN Đà Nẵng đánh giá được khả năng thanh toán lãi

tiền vay của DN, chỉ tiêu này càng cao khả năng sinh lợi của vốn vay

càng tốt, điều này chứng tỏ tiền vay đã được sử dụng có hiệu quả.

3.2.4. Một số giải pháp khác

a. Xây dựng công tác quản lý khách hàng theo ngành nghề

kinh doanh hoặc loại hình DN

b. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tham gia phân tích

BCTC phục vụ thẩm định tín dụng

c. Nâng cao trình độ công nghệ phục vụ phân tích BCTC DN

3.3. KIẾN NGHỊ

3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Ngân hàng TMCP Tiên Phong

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

Page 25: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

23

KẾT LUẬN CHUNG

Một trong những yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động

tín dụng là việc nâng cao chất lượng phân tích tài chính DN trong

hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Trước m i nhu cầu tín

dụng, CBTD phải tiến hành phân tích tài chính khách hàng để có thể

xác định thực trạng tài chính, khả năng hoạt động của khách hàng,

cũng như dự báo tình hình tài chính trong tương lai của DN, để quyết

định việc có hay không cấp tín dụng cho khách hàng.

Từ kết quả phân tích đề tài: “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài

chính doanh nghiệp trong thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Tiên Phong – Chi nhánh Đà Nẵng” , đề tài đã đi sâu và giải quyết

được những vấn đề sau:

1) Khái quát được những vấn đề về ngân hàng thương mại,

hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại và phân tích BCTC

DN trong thẩm định tín dụng của ngân hàng thương mại;

2) Nhận định khách quan về hoạt động phân tích BCTC DN

trong thẩm định tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng, từ đó rút ra

những kết quả đạt được trong thời gian qua như: quá trình phân tích

đã đánh giá được tính cân đối tài sản – nguồn vốn, xu hướng biến

động của tổng tài sản – nguồn vốn, chất lượng các khoản mục tài sản,

nguồn vốn , các chỉ số tài chính chủ yếu… Bên cạnh đó, còn tồn tại

một số hạn chế như: số liệu phân tích còn hạn chế, phương pháp phân

tích giản đơn,…

3) Kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích báo

cáo tài chính DN trong thẩm định tín dụng tại TPBank – CN Đà

Nẵng gồm: (i) Nâng cao chất lượng nguồn thông tin trong phân tích

BCTC DN, (ii) Nâng cao chất lượng thu thập, tổng hợp, phân tích và

xử lý thông tin phục vụ phân tích BCTC DN, (iii) Hoàn thiện nội

Page 26: NGUYỄN THÙY DUNG - thuvien.due.udn.vn:8080

24

dung phương pháp phân tích BCTC DN, (iv) Một số giải pháp khác.

Trên đây là toàn bộ nội dung nghiên cứu thuộc phạm vi đề tài

luận văn. Tác giả hy vọng rằng kết quả nghiên cứu này sẽ góp phần

vào việc nâng cao chất lượng tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng.

Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và sự hiểu biết, vì vậy luận

văn không tránh được sự thiếu sót. Rất mong được sự góp ý và chỉ

bảo của thầy, cô giáo, các bạn học viên để luận văn của tác giả được

hoàn thiện hơn.