Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THÙY DUNG
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG
– CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.04
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Đà Nẵng - Năm 2016
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ HÀ TẤN
Phản biện 1: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH KHÔI NGUYÊN
Phản biện 2: PGS.TS. LÊ ĐỨC TOÀN
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận
văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Đại học Đà Nẵng
vào ngày 16 tháng 10 năm 2016.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện ĐH Kinh tế Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động cho vay là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu cho
Ngân hàng TMCP Tiên Phong cũng như giúp Ngân hàng tăng trưởng
qua các giai đoạn của chu kì kinh tế. Do đó, hoạt động tín dụng có
tính chất quyết định đến toàn bộ hoạt động của TPBank – CN Đà
Nẵng. Nhưng rủi ro tiềm tàng luôn đồng hành cùng với những hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng và câu hỏi làm thế nào để hạn chế
rủi ro mà tăng trưởng được lợi nhuận luôn thách thức đối với các
ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng TPBank – CN Đà
Nẵng nói riêng.
Để hạn chế tối đa cũng như tránh được những rủi ro trong tín
dụng thì Ngân hàng cần phải thực hiện công tác thẩm định tín dụng
đúng đắn và phù hợp. Công tác thẩm định tín dụng giúp ngân hàng có
thể hạn chế được những rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng.
Trong khi đó chất lượng công tác thẩm định phụ thuộc rất nhiều vào
công tác phân tích báo cáo tài chính DN. Nhận thấy được tầm quan
trọng của công tác phân tích BCTC DN đối với ngân hàng, tác giả đã
lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp trong thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên
Phong – Chi nhánh Đà Nẵng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của nghiên cứu là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích BCTC DN trong thẩm
định tín dụng ở ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác phân tích BCTC DN
trong thẩm định tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng. Từ đó, xác định
những kết quả, hạn chế, nguyên nhân trong phân tích BCTC DN và
những nội dung cần khắc phục để hoàn thiện công tác này ở TPBank
– CN Đà Nẵng.
2
- Đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích BCTC DN tại
TPBank – CN Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác phân tích BCTC
DN trong thẩm định tín dụng gồm nội dung, phương pháp và quy
trình phân tích.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công tác phân tích BCTC DN trong thẩm định
tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu từ năm 2013 – 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như:
phương pháp thu thập thông tin, xử lý số liệu; phương pháp so sánh;
phương pháp phỏng vấn; phương pháp thống kê; phương pháp phân
tích, tổng hợp.
5. Ý nghĩa của luận văn
- Về mặt lý luận: luận văn góp phần làm rõ những vấn đề lý luận
cơ bản về phân tích BCTC DN trong thẩm định tín dụng ở ngân hàng
thương mại.
- Về mặt thực tiễn: luận văn đánh giá được thực trạng công tác
phân tích BCTC DN trong thẩm định tín dụng của TPBank – CN Đà
Nẵng. Nêu ra những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác này tại
CN, đồng thời cũng có thể được tham khảo cho các ngân hàng
thương mại khác.
6. Cấu trúc của luận văn
Đề tài được trình bày thành ba chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp trong thẩm định tín dụng của các ngân hàng thương mại.
3
- Chương 2: Thực trạng phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
trong thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên
Phong – Chi nhánh Đà Nẵng.
- Chương 3: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
trong thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Tiên
Phong – Chi nhánh Đà Nẵng.
7. Tổng quan tài liệu
Hiện nay đã có nhiều tài liệu, đề tài nghiên cứu liên quan tới phân
tích BCTC DN trong công tác thẩm định cho vay của ngân hàng
thương mại như:
- PGS. TS Lưu Thị Hương (2013), Giáo trình Phân tích tài chính
doanhn nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Các tác giả
đã trình bày nội dung và phương pháp phân tích tài chính DN, phát
hiện những vấn đề cần phải giải quyết liên quan đến từng nội dung
của hoạt động tài chính DN.
- PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang (2013), Phân tích báo cáo tài
chính, NXB Tài chính. Tác giả đã trình bày 03 phần gồm Những lý
luận cơ bản của phân tích Báo cáo tài chính; Nội dung phân tích Báo
cáo tài chính; và Đặc điểm phân tích Báo cáo tài chính trong các đơn
vị đặc thù.
- Nguyễn Minh Kiều (2012), Phân tích báo cáo tài chính công ty,
Chương trình Giảng dạy kinh tế Fulbright. Tác giả đã giới thiệu và
hướng dẫn sử dụng các kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính công ty
để giúp giám đốc tài chính đánh giá được thực trạng tình hình tài
chính công ty nhằm hoạch định hoặc đưa ra các quyết định tài chính.
- Hoàng Văn Long (2013), Cách thức phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp, Tạp chí Tài chính, số 134.
Hai công cụ thường được dùng một cách rộng rãi trong phân tích
BCTC là: phân tích theo các chỉ tiêu tài chính và các báo cáo theo
quy mô chung.
4
- Nguyễn Thị Hiền Trang (2012), luận văn thạc sỹ kinh tế năm
2012, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài tập trung
chủ yếu vào nghiên cứu hoàn thiện công tác phân tích tài chính DN
trên khía cạnh lựa chọn, xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá phù
hợp, phương pháp đánh giá toàn diện, hiệu quả.
- Hoàng Đình Trung (2010), luận văn thạc sĩ kinh tế, Học Viện
Ngân Hàng. Đề tài tập trung chủ yếu vào nghiên cứu hoàn thiện
phương pháp và chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính tài chính DN Nhà
nước trên khía cạnh lựa chọn, xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá và
phương pháp đánh giá toàn diện nhằm nâng cao chất lượng thẩm định
tín dụng tại ngân hàng Công thương Việt Nam.
- Luận văn thạc sỹ do tác giả Đ Văn Phúc nghiên cứu năm 2010
đã chỉ ra được ưu điểm của công tác Phân tích tài chính khách hàng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương
hiện nay được dựa trên hệ thống thông tin khá đầy đủ và chính xác.
- Nguyễn Văn An (2010), luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại
học Cần Thơ. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản
về công tác phân tích BCTC DN trong hoạt động cho vay của các
ngân hàng thương mại.
Kế thừa một số kết quả của các nghiên cứu trước đó như lý luận
cơ bản về ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng của ngân
hàng thương mại, BCTC và phân tích BCTC DN… tác giả định hình
khung phân tích cho đề tài như sau: Trước tiên, phân tích và làm rõ
những vấn đề lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại và hoạt động
tín dụng của ngân hàng thương mại, các nội dung của phân tích
BCTC DN, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích BCTC
DN; sau đó phân tích làm rõ thực trạng phân tích BCTC DN tại
TPBank – CN Đà Nẵng và minh họa phân tích BCTC cho một DN cụ
thể. Từ đây, rút ra được một số đánh giá về công tác phân tích BCTC
DN tại CN Đà Nẵng. Cuối cùng, xuất phát từ những kết luận của
5
những phân tích trước đó, kết hợp với những căn cứ và yêu cầu hoàn
thiện phân tích BCTC DN tại CN, tác giả đã đưa ra một số giải pháp
để khắc phục những tồn tại trong phân tích BCTC DN cho TPBank –
CN Đà Nẵng. Tác giả cũng phát triển một số điểm riêng trong nghiên
cứu của mình. Cụ thể, với đề tài “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài
chính DN trong thẩm định tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng”, tác
giả đã phân tích khái quát về nội dung công tác phân tích BCTC tại
TPBank – CN Đà Nẵng và đi sâu vào phân tích ở một DN. Điều này
sẽ giúp tác giả lãm rõ hơn những ưu điểm và hạn chế trong công tác
phân tích BCTC trong hoạt động thẩm định tín dụng tại CN Đà Nẵng.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm ngân hàng thương mại
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng thực hiện toàn
bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan vì mục tiêu lợi nhuận góp phần thực hiện các mục tiêu kinh
tế của Nhà nước”.
b. Chức năng của ngân hàng thương mại
Chức năng trung gian tài chính
Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng tạo tiền
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một
khoản chi phí nhất định
b. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại:
Phân loại cho vay được thực hiện theo các tiêu thức sau:
Phân theo mục đích sử dụng vốn, gồm các loại:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay mua bán bất động sản
- Cho vay sản xuất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
7
Phân loại theo thời hạn tín dụng, gồm các loại:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm.
- Cho vay trung dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm.
Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, gồm
các loại:
- Cho vay không có bảo đảm
- Cho vay có bảo đảm
Phân loại theo phương thức cho vay, gồm các loại:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
Phân loại theo phương thức hoàn trả nợ vay, gồm các loại:
- Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay trả góp
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn cụ thể mà tùy
theo khả năng của khách hàng để trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.3. Thẩm định tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng ngân hàng là việc xem xét, đánh giá bộ hồ sơ
của khách hàng bao gồm hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, tính hiệu quả
của phương án xin vay trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cho vay,
nguyên tắc giá trị thời gian của tiền với chi phí vốn đầu tư để đưa ra
kết luận về hiệu quả và mức độ rủi ro của phương án phục vụ cho
quyết định cho vay của ngân hàng.
b. Ý nghĩa của việc thẩm định tín dụng
Việc thiết lập và không ngững nâng cáo chất lượng thẩm định tín
dụng có ý nghĩa rất quan trọng với các hoạt động tín dụng của ngân
hàng, cụ thể:
- Thẩm định tín dụng góp phần nâng cao chất lượng và giảm
thiểu rủi ro tín dụng.
8
- Thẩm định tín dụng tạo điều kiện cho các DN tiếp cận với vốn
vay, đồng thời làm tăng lợi nhuận cho Ngân hàng.
- Thẩm định tín dụng giúp cho các Ngân hàng đánh giá chính xác
sự cần thiết và hợp lý của các phương án kinh doanh hoặc dự án đầu
tư của DN trên mọi phương diện.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa và vai trò của phân tích BCTC DN
trong thẩm định tín dụng
a. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích BCTC DN:
Phân tích BCTC DN trong thẩm định tín dụng là một tập hợp các
phương pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin
kế toán và các thông tin khác nhằm đánh giá tình hình tài chính của
DN vay vốn, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt
động của DN đó, khả năng và tiềm lực của DN, giúp ngân hàng đưa
ra các quyết định về tín dụng đối với DN đó
Phân tích BCTC DN có ý nghĩa:
Thứ nhất, phân tích BCTC DN giúp ngân hàng đánh giá vị thế
của khách hàng trong lĩnh vực họ đang kinh doanh.
Thứ hai, phân tích BCTC DN giúp các Ngân hàng xếp loại khách
hàng, cho điểm tài chính và căn cứ vào việc xếp loại đó để áp dụng
chính sách cho vay đối với khách hàng.
Thứ ba, phân tích BCTC DN giúp hạn chế rủi ro trong hoạt động
tín dụng.
b.Vai trò của phân tích BCTC DN
Thứ nhất, phân tích BCTC DN giúp hạn chế rủi ro trong hoạt
động tín dụng. Chất lượng của khoản cho vay phụ thuộc rất nhiều vào
kết quả phân tích BCTC DN đi vay.
Thứ hai, phân tích BCTC DN giúp ngân hàng đánh giá vị thế
9
của khách hàng trong lĩnh vực họ đang kinh doanh.
Thứ ba, phân tích BCTC DN còn giúp các Ngân hàng xếp loại
khách hàng, cho điểm tài chính và căn cứ vào việc xếp loại đó để áp
dụng chính sách cho vay đối với các DN.
1.2.2. Nguồn thông tin phục vụ phân tích BCTC DN
a. Bảng cân đối kế toán
BCĐKT là bảng tóm tắt tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu tại một thời điểm nào đó, thường là cuối năm hoặc cuối quý.
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCKQKD là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và
kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của DN, chi tiết theo hoạt
động kinh doanh chính và các hoạt động kinh doanh khác.
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCLCTT phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát
sinh trong kỳ của DN. Qua BCLCTT sẽ cho thấy tiền của DN sinh ra
từ đâu và sử dụng vào những mục đích gì.
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một BCTC tổng quát nhằm mục
đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của DN trong kỳ báo cáo,
mà chưa được trình bày chi tiết, đầy đủ trong các báo cáo tài chính khác
e. Nguồn thông tin khác
1.2.3. Phƣơng pháp phân tích
a. Phương pháp so sánh
b. Phương pháp phân tích nhân tố
1.2.4. Mô hình Dupont
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng phân tích BCTC DN
a. Nhóm nhân tố khách quan
- Tính trung thực của bộ hồ sơ vay vốn
- Chính sách bảo mật của DN.
10
- Môi trường pháp lý
b. Nhóm nhân tố chủ quan
- Chính sách cho vay của Ngân hàng
- Trình độ của CBTD
- Công nghệ, trang thiết bị của ngân hàng
- Phương pháp phân tích:
1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH BCTC DN
1.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của DN
Cơ cấu và sự biến động của tài sản
Qua xem xét cơ cấu tài sản, có thể đánh giá việc sử dụng vốn đã
huy động có phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, có phục vụ tích cực
cho mục đích kinh doanh của DN hay không.
Cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
Sự biến động (tăng hay giảm) của tổng số nguồn vốn theo thời
gian (giữa cuối kỳ so với đầu năm, giữa năm này so với năm khác,...)
là một trong những chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá khái quát khả
năng tạo lập, tìm kiếm, tổ chức và huy động vốn của DN.
Đánh giá tình hình công nợ
Công nợ phải thu: Là những khoản tiền mà khách hàng và những
bên liên quan đang nợ DN vào thời điểm lập báo cáo, bao gồm:
khoản phải thu khách hàng, trả trước người bán, thuế VAT được
khấu trừ, phải thu nội bộ, tạm ứng, chi phí trả trước, tài sản thiếu chờ
xử lý.
Công nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong suốt quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh mà DN phải trả, phải thanh toán cho các
chủ nợ trong thời hạn nhất định và được coi là nguồn vốn của DN
Đánh giá doanh thu, chi phí và kết quả của hoạt động kinh
doanh
Thông qua các chỉ tiêu trên BCKQKD có thể phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch, tăng giảm giá vốn hàng bán, chi
11
phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí tài chính, thu nhập khác
và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động, đánh giá kết quả hoạt
động của DN.
1.3.2. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính của DN
a. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán: bao gồm chỉ tiêu khả
năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán hiện hành.
b. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động: bao gồm các chỉ tiêu vòng
quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay các khoản
phải thu, vòng quay các khoản phải trả.
c. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu nguồn vốn:bao gồm chỉ tiêu hệ số nợ và
hệ số tự tài trợ.
d. Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời: bao gồm các chỉ số: Tỷ suất
lợi nhuận/Doanh thu, Tỷ suất lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu (ROE), Tỷ
suất lợi nhuận/Tài sản (ROA).
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
12
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI TIÊN PHONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TIÊN
PHONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1.1. Sự hình thành và hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Tiên Phong – CN Đà Nẵng
TPBank – CN Đà Nẵng được thành lập theo Quyết định số
910/2009/QĐ-TPB.BĐH ngày 09/09/2009 của Ban điều hành Ngân
hàng TMCP Tiên Phong
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của TPBank – CN Đà Nẵng
- Sơ đồ bộ máy tổ chức
2.1.3. Tình hình hoạt động của TPBank – CN Đà Nẵng
a. Tình hình huy động vốn
Tình hình huy động vốn của Chi nhánh trong 2 năm 2014 – 2015
b. Tình hình cho vay
Hoạt động cho vay của TPBank – CN Đà trong 2 năm 2014 – 2015
c. Tình hình hoạt động kinh doanh
2.2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TIÊN
PHONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Giám đốc
Phòng Khách
hàng DN
Phòng Khách
hàng cá nhân
Phòng vận
hành
Phòng Kế
toán
13
2.2.1. Quy trình thẩm định tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng
Trình tự thực hiện trong quy trình cho vay tại TPBank – CN
Đà Nẵng:
Tiếp thị khách hàng, phân tích và lập báo cáo đề xuất tín
dụng
Phê duyệt cấp tín dụng
Đàm phán và ký kết các hợp đồng tín dụng/hợp đồng thế
chấp tài sản
Kiểm tra trong và sau khi cho vay
2.2.2. Thông tin sử dụng trong phân tích BCTC DN trong
thẩm định tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng
Tại TPBank – CN Đà Nẵng nói riêng và các ngân hàng thương
mại nói chung, các nguồn thông tin được sử dụng trong phân tích
BCTC DN bao gồm:
a. Thông tin do khách hàng vay vốn cung cấp
Dữ liệu phục vụ cho phân tích tài chính khách hàng bao gồm các
BCTC của DN như: BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT cùng các sao kê
chi tiết các tài khoản kế toán khác.
Thông thường, Ngân hàng thường có yêu cầu DN thực hiện kiểm
toán BCTC. BCTC được bên thứ ba có chức năng thực hiện kiểm
toán sẽ đáng tin cậy hơn so với BCTC không được kiểm toán.
b. Thông tin từ các nguồn dữ liệu khác
- Thông tin từ Trung tâm thông tin tín dụng CIC:
- Thông tin từ kho dữ liệu của Ngân hàng TMCP Tiên Phong
- Thông tin từ các bạn hàng, đối tác của khách hàng
- Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng: các tin tức,
thông tin kinh tế, các chính sách kinh tế, pháp luật ... để việc phân
tích BCTC của khách hàng được đầy đủ và khách quan.
14
2.2.3. Nội dung phƣơng pháp phân tích BCTC trong thẩm
định tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng
Trên cơ sở những thông tin khách hàng cung cấp, cũng như quá
trình thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau, CBTD tiến hành lập
tờ trình thẩm định và đề xuất cấp giới hạn cấp tín dụng. Những nội
dung chủ yếu trong tờ trình này chỉ thực hiện các phân tích chủ yếu
sau, bao gồm:
- Nhóm chỉ tiêu thanh khoản (thanh toán): khả năng thanh toán
hiện hành, khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời;
- Nhóm chỉ tiêu hoạt động: vòng quay vốn lưu động, vòng quay
hàng tồn kho, vòng quay các khoản phải thu, hiệu suất sử dụng tài
sản cố định;
- Nhóm chỉ tiêu cân nợ và cơ cấu tài sản, nguồn vốn: tổng nợ phải
trả/tổng tài sản, nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu;
- Nhóm chỉ tiêu thu nhập: lợi nhuận gộp/doanh thu thuần, lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh/doanh thu thuần, lợi nhuận sau
thuế/vốn chủ sở hữu bình quân (ROE), lợi nhuận sau thuế/tổng tài
sản bình quân (ROA).
2.3. MINH HỌA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN
PHONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.3.1. Giới thiệu Công ty đƣợc minh họa phân tích
Công ty TNHH Kỹ thuật xây dựng Quang Đại Việt (Công ty
Quang Đại Việt)
Địa chỉ: 106 Đ Quang, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê,
Thành phố Đà Nẵng
Hoạt động kinh doanh chính: Xây dựng nhà các loại; Bán buôn
vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; …
Vốn điều lệ: 6.500.000.000 VND
15
2.3.2. Phân tích BCTC để thẩm định tín dụng khoản vay của công ty
a. Phân tích khả năng thanh toán
Bảng 2.4. Bảng phân tích khả năng thanh toán của
Công ty Quang Đại Việt năm 2014 - 2015
STT Tên chỉ tiêu Năm
2014 2015
1 Tiền và các khoản tương
đương tiền (đồng) 1.554.000.900 2.942.737.770
2 Tài sản ngắn hạn (đồng) 17.354.565.084 28.211.283.088
3 Tổng tài sản (đồng) 21.855.055.546 33.465.674.712
4 Nợ ngắn hạn (đồng) 15.184.191.362 26.806.878.452
5 Nợ phải trả (đồng) 15.184.191.362 26.806.878.452
6 Khả năng thanh toán tổng quát
= (3)/(5) 1,44 1,25
7 Khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn = (2)/(4) 1,14 1,05
8 Khả năng thanh toán nhanh =
(1)/(4) 0,10 0,11
(Nguồn: Từ Báo cáo tài chính năm 2014 - 2015 của Công ty)
b. Phân tích cấu trúc tài chính
Bảng 2.5. Bảng phân tích cấu trúc tài chính của
Công ty Quang Đại Việt năm 2014 - 2015
STT Tên chỉ tiêu Năm
2014 2015
1 Nợ phải trả (đồng) 15.184.191.362 26.806.878.452
2 Vốn chủ sở hữu (đồng) 6.670.864.184 6.658.796.260
3 Tổng nguồn vốn (đồng) 21.855.055.546 33.465.674.712
4 Tài sản ngắn hạn (đồng) 17.354.565.084 28.211.283.088
5 Tài sản dài hạn (đồng) 4.500.490.462 5.254.391.624
6 Tổng tài sản (đồng) 21.855.055.546 33.465.674.712
7 Hệ số nợ (%) =(1)/(3) x 100 69,5 80,1
8 Hệ số vốn chủ sở hữu (%) =
(2/3) x 100 30,5 19,9
9 Tỷ suất đầu tư vào TSDH
(%) = (5/6) x 100 20,59 15,70
10 Tỷ suất đầu tư vào TSNH
(%) = (4/6) x 100 79,41 84,30
(Nguồn: Từ Báo cáo tài chính năm 2014 - 2015 của Công ty)
16
c. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
Bảng 2.6. Bảng phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty Quang Đại Việt năm 2014 - 2015
TT Tên chỉ tiêu Năm
2014 2015
1 Hàng tồn kho bình quân
(đồng) 7.928.516.409 16.656.700.986
2 Các khoản phải thu ngắn
hạn bình quân (đồng) 3.753.785.314 3.838.883.427
3 Tài sản ngắn hạn bình
quân (đồng) 13.721.941.650 22.782.924.086
4 Tổng tài sản (đồng) 21.855.055.546 33.465.674.712
5 Vốn chủ sở hữu (đồng) 6.670.864.184 6.658.796.260
6 Tổng nguồn vốn bình
quân (đồng) 17.845.178.368 27.660.365.129
7 Doanh thu (đồng) 9.566.099.160 17.868.160.707
8 Doanh thu thuần (đồng) 9.566.099.160 17.868.160.707
9 Giá vốn hàng bán (đồng) 8.307.534.489 15.784.063.882
10 Tổng lợi nhuận trước thuế
(đồng) 959.324.153 1.451.816.953
11 Vòng quay hàng tồn kho
(vòng/năm) = (9)/(1) 1,05 0,95
12 Kỳ thu tiền bình quân
(ngày) = (2)/(8) x 360 141 77
13 Vòng quay vốn lưu động
(vòng/năm) = (8)/(3) 0,70 0,78
14
Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu (%) = (10)/(7) x
100
10,03 8,13
(Nguồn: Từ Báo cáo tài chính năm 2014 - 2015 của Công ty)
d. Phân tích tốc độ tăng trưởng
17
Bảng 2.7. Bảng phân tích tốc độ tăng trưởng của
Công ty Quang Đại Việt năm 2014 - 2015
TT Tên chỉ tiêu Năm
2014 2015
1 Doanh thu thuần (đồng) 9.566.099.160 17.868.160.707
2 Tổng lợi nhuận trước thuế (đồng) 959.324.153 1.451.816.953
3 Tốc độ tăng trưởng doanh thu (lần) 0,87
4 Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận (lần) 0,51
(Nguồn: Từ Báo cáo tài chính năm 2014 - 2015 của Công ty)
Thẩm định phƣơng án vay vốn:
Bảng 2.8. Hiệu quả phương án kinh doanh
của Hạng mục cửa nhựa u.PVC
STT NỘI DUNG THÀNH TIỀN
(VND)
I Doanh thu dự kiến 2.350.000.000
1 Hợp đồng cửa nhựa, lam nhôm 2.350.000.000
II Tổng chi phí dự kiến 2.101.600.000
1 Chi phí đầu vào mua cửa nhựa u.PVC 1.150.000.000
2 Chi phí quản lý 20.000.000
3 Chi phí vay ngân hàng lãi suất 12%/năm 901.600.000
III Lợi nhuận 248.400.000
1 Thuế thu nhập DN 54.648.000
2 Lợi nhuận sau thuế 193.752.000
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG -
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc
Công tác phân tích BCTTC đã được chú trọng cả về nội dung phân
tích và phương pháp phân tích. Từ cấp lãnh đạo điều hành, phòng ban
đến CBTD đều ý thức tầm quan trọng của phân tích BCTC trong khâu
thẩm định, đề xuất cấp tín dụng đối với khách hàng DN.
2.4.2. Những hạn chế trong phân tích BCTC
Hạn chế về số liệu phân tích
Nguồn thông tin và số liệu được sử dụng trong phân tích BCTC
18
DN chưa được thực hiện một cách tỷ mỉ, do đó, tính chính xác của
các số liệu chưa cao.
Nguồn thông tin thu thập ngoài nguồn do khách hàng cung cấp
còn hạn chế. CBTD chủ yếu thực hiện phân tích dựa trên các BCTC
được khách hàng cung cấp.
Hạn chế về nội dung phƣơng pháp phân tích
- Về phương pháp phân tích
Cần có sự kết hợp hai hay nhiều phương pháp phân tích để có thể
xác định ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến các chỉ tiêu tài
chính cần xem xét. Tuy nhiên, công tác phân tích BCTC tại TPBank
– CN Đà Nẵng chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh. CN thực hiện
phân tích cơ cấu, tỷ trọng và một số chỉ tiêu tài chính trong phân tích
còn khá đơn giản.
- Về nội dung phân tích
Thứ nhất, về đánh giá khái quát tình hình tài chính: Các Ngân
hàng thường có tâm lý quan tâm đến khả năng sinh lợi và khả năng
thanh toán của DN thể hiện trên BCTC nên khoản mục này thường
được phân tích sơ sài.
Thứ hai, về phân tích cấu tr c tài chính: Các chỉ tiêu phản ánh cơ
cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn chỉ được liệt kê tính toán mà chưa đi
sâu phân tích những nguyên nhân và ảnh hưởng của các chỉ tiêu đó
đến hoạt động của DN.
Thứ ba, về phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh
toán: khi xem xét khả năng thanh toán thì chỉ dừng ở việc phân tích
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn mà bỏ qua chỉ tiêu quan trọng là
khả năng thanh toán nợ dài hạn.
Thứ tư, về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh: kết quả phân
tích đôi khi thiếu tính toàn diện, chỉ có thể nhận biết được sự biến động
của tình hình tài chính khách hàng vay vốn mà không thể chỉ ra nguyên
nhân của sự biến động đó đúng theo bản chất kinh tế của nó.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
19
CHƢƠNG 3
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1. CĂN CỨ VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
TIÊN PHONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1.1. Căn cứ hoàn thiện phân tích BCTC DN
Thứ nhất, việc đánh giá năng lực tài chính của DN thông qua
phân tích BCTC càng sát thực tế sẽ giúp cho TPBank – CN Đà Nẵng
đưa ra được những quyết định đúng đắn trong hoạt động cấp tín
dụng, góp phần hạn chế rủi ro tín dụng.
Thứ hai, TPBank – CN Đà Nẵng cần chú trọng đến hoạt động
cấp tín dụng nói chung và hoạt động phân tích BCTC nói riêng phục
vụ cho thẩm định tín dụng.
Thứ ba, TPBank – CN Đà Nẵng đã đề ra những mục tiêu, định
hướng đối với hoạt động tín dụng tại CN trong thời gian tới. Đây là
cơ sở quan trọng để qua đó hoàn thiện công tác phân tích BCTC DN
tại CN trong thời gian tới.
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện phân tích BCTC DN
- Hoạt động phân tích BCTC phải đảm bảo phản ánh chính xác,
đầy đủ thông tin kinh tế tài chính cần thiết thông qua các chỉ tiêu
phân tích.
- Các phương pháp phân tích phải phù hợp với mục đích phân
tích, không quá phức tạp, dễ dàng ứng dụng, phải có sự kết hợp giữa
phương pháp truyền thống với hiện đại, sử dụng các phương pháp
hiện đại để đảm bảo dễ tính toán, khả thi và có hiệu quả.
20
- Tổ chức mạng lưới thông tin phục vụ công tác phân tích tài
chính nói riêng và hoạt động kinh tế nói chung phải đảm bảo chặt chẽ
và đồng bộ, đảm bảo độ tin cậy của các thông tin cung cấp.
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG –
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin trong phân tích
BCTC DN
Một là: CBTD phải kiểm tra các BCTC của khách hàng cung cấp.
Hai là: Ngân hàng có thể yêu cầu các DN trước khi gửi các
BCTC để xin vay vốn, thực hiện thuê các công ty kiểm toán tiến hành
kiểm toán BCTC.
Ba là: CBTD trực tiếp đến cơ sở hoạt động của DN để tìm hiểu
thực chất hoạt động kinh doanh của DN.
Bốn là: Nâng cao chất lượng nguồn thông tin ngoài DN thông
qua việc sử dụng kết hợp các nguồn thông tin đa dạng khác
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thu thập, tổng hợp, phân tích và
xử lý thông tin phục vụ phân tích BCTC DN
Để đảm bảo xây dựng một hệ thống thông tin có hiệu quả, trước
hết TPBank – CN Đà Nẵng cần ban hành một quy chế thu thập thông
tin định kỳ cho các phòng ban.
CN nên phát triển hệ thống thu thập thông tin từ bên ngoài thông
qua việc kết nối mạng lưới máy tính của NHNN, của các ngân hàng
thương mại khác, của các trung tâm thông tin trong nước và quốc tế.
Xây dựng dự án tiến hành thu thập và lưu trữ thông tin cụ thể về
tình hình ở khu vực, địa bàn hoạt động của toàn bộ hệ thống TPBank.
CBTD thu thập thông tin, nghiên cứu về kênh phân phối sẵn có
của DN và các kênh mới có thể đưa ra thị trường.
21
CBTD có thể khai thác thông tin từ một cơ quan khác, đó là cơ
quan thuế. Đây là cơ quan nhà nước trực tiếp theo dõi tình hình tài
chính DN, số liệu mà họ cung cấp cho CN có độ tin cậy cao..
Ngoài ra, CN có thể đa dạng hoá nguồn thông tin từ các bạn
hàng của DN để nắm được tình hình quan hệ thanh toán, khả năng
đảm bảo của việc cung cấp đầu vào và tiêu thụ đầu ra của dự án, thuê
những công ty kiểm toán xác định tính chính xác và trung thực của
các BCTC.
3.2.3. Hoàn thiện nội dung phƣơng pháp phân tích BCTC DN
a. Xây dựng chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính của DN
Chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình huy động vốn của DN
Khi đánh giá khái quát tình hình huy động vốn của DN, TPBank –
CN Đà Nẵng cần tiến hành so sánh sự biến động của tổng số nguồn
vốn và so sánh sự biến động của cơ cấu nguồn vốn theo thời gian cả
về số tuyệt đối và số tương đối. Xác định ảnh hưởng của vốn chủ sở
hữu và nợ phải trả đến sự biến động của tổng nguồn vốn. Sự tăng hay
giảm của vốn chủ sở hữu hoặc nợ phải trả sẽ dẫn đến sự tăng hay giảm
tương ứng của tổng số nguồn vốn với cùng một lượng như nhau.
Chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của DN
TPBank – CN Đà Nẵng cần sử dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá
khái quát mức độ độc lập về mặt tài chính của DN qua Hệ số tự tài
trợ tài sản dài hạn và Hệ số tự tài trợ tài sản cố định
b. Hoàn thiện phân tích cấu trúc tài chính của DN
Hoàn thiện phân tích cơ cấu tài sản
TPBank – CN Đà Nẵng cần tiến hành so sánh sự biến động về
số tương đối và tuyệt đối của từng loại tài sản cũng như tổng số tài
sản giữa các năm.
Hoàn thiện phân tích cơ cấu nguồn vốn
Để thấy được mức độ hợp lý của sự phân bổ nguồn vốn, TPBank
– CN Đà Nẵng tiến hành so sánh sự biến động về số tương đối và
tuyệt đối của từng loại nguồn vốn cũng như tổng số nguồn vốn giữa
các năm.
22
Hoàn thiện phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Để phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, TPBank –
CN Đà Nẵng có thể phân tích thêm các hệ số như hệ số nợ so với tài
sản, hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu.
Phân tích tình hình bảo đảm vốn theo tính ổn định của nguồn tài trợ
Vốn hoạt động thuần (vốn kinh doanh thuần) hay vốn lưu chuyển
thuần = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn tạm thời (Vay và nợ ngắn hạn)
= Nguồn vốn thường xuyên (vốn chủ sở hữu Vay dài hạn) –
Tài sản dài hạn
c. Hoàn thiện phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh
toán của DN
Hoàn thiện phân tích tình hình công nợ
Để phân tích tình hình thanh toán, TPBank – CN Đà Nẵng cần
tính ra và so sánh giữa kỳ phân tích với kỳ gốc các chỉ tiêu phản ánh
các khoản phải thu, phải trả của DN
Hoàn thiện phân tích khả năng thanh toán
TPBank – CN Đà Nẵng đánh giá được khả năng thanh toán lãi
tiền vay của DN, chỉ tiêu này càng cao khả năng sinh lợi của vốn vay
càng tốt, điều này chứng tỏ tiền vay đã được sử dụng có hiệu quả.
3.2.4. Một số giải pháp khác
a. Xây dựng công tác quản lý khách hàng theo ngành nghề
kinh doanh hoặc loại hình DN
b. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tham gia phân tích
BCTC phục vụ thẩm định tín dụng
c. Nâng cao trình độ công nghệ phục vụ phân tích BCTC DN
3.3. KIẾN NGHỊ
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Ngân hàng TMCP Tiên Phong
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
23
KẾT LUẬN CHUNG
Một trong những yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng là việc nâng cao chất lượng phân tích tài chính DN trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Trước m i nhu cầu tín
dụng, CBTD phải tiến hành phân tích tài chính khách hàng để có thể
xác định thực trạng tài chính, khả năng hoạt động của khách hàng,
cũng như dự báo tình hình tài chính trong tương lai của DN, để quyết
định việc có hay không cấp tín dụng cho khách hàng.
Từ kết quả phân tích đề tài: “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp trong thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Tiên Phong – Chi nhánh Đà Nẵng” , đề tài đã đi sâu và giải quyết
được những vấn đề sau:
1) Khái quát được những vấn đề về ngân hàng thương mại,
hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại và phân tích BCTC
DN trong thẩm định tín dụng của ngân hàng thương mại;
2) Nhận định khách quan về hoạt động phân tích BCTC DN
trong thẩm định tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng, từ đó rút ra
những kết quả đạt được trong thời gian qua như: quá trình phân tích
đã đánh giá được tính cân đối tài sản – nguồn vốn, xu hướng biến
động của tổng tài sản – nguồn vốn, chất lượng các khoản mục tài sản,
nguồn vốn , các chỉ số tài chính chủ yếu… Bên cạnh đó, còn tồn tại
một số hạn chế như: số liệu phân tích còn hạn chế, phương pháp phân
tích giản đơn,…
3) Kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích báo
cáo tài chính DN trong thẩm định tín dụng tại TPBank – CN Đà
Nẵng gồm: (i) Nâng cao chất lượng nguồn thông tin trong phân tích
BCTC DN, (ii) Nâng cao chất lượng thu thập, tổng hợp, phân tích và
xử lý thông tin phục vụ phân tích BCTC DN, (iii) Hoàn thiện nội
24
dung phương pháp phân tích BCTC DN, (iv) Một số giải pháp khác.
Trên đây là toàn bộ nội dung nghiên cứu thuộc phạm vi đề tài
luận văn. Tác giả hy vọng rằng kết quả nghiên cứu này sẽ góp phần
vào việc nâng cao chất lượng tín dụng tại TPBank – CN Đà Nẵng.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và sự hiểu biết, vì vậy luận
văn không tránh được sự thiếu sót. Rất mong được sự góp ý và chỉ
bảo của thầy, cô giáo, các bạn học viên để luận văn của tác giả được
hoàn thiện hơn.