44
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM SỞ Y TẾ ---*--- ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO THANG ĐIỂM CLAVIEN-DINDO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC NGỌC HỒI, QUA 2 NĂM (12/2014 - 12/2016) Chủ nhiệm đề tài: NGUYỄN HỮU THÂM, Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi Cộng sự: PHÙNG THỊ HÀ: Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi NGUYỄN THỊ DIỆU HUYỀN: Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi TRẦN THỊ SƯƠNG: Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi LÊ THỊ THƯỜNG: Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi KON TUM - 2016

ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

  • Upload
    others

  • View
    11

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

SỞ Y TẾ

---*---

ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO THANG ĐIỂM CLAVIEN-DINDO

TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC NGỌC HỒI,

QUA 2 NĂM (12/2014 - 12/2016)

Chủ nhiệm đề tài: NGUYỄN HỮU THÂM,

Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi

Cộng sự: PHÙNG THỊ HÀ: Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi NGUYỄN THỊ DIỆU HUYỀN: Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi

TRẦN THỊ SƯƠNG: Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi

LÊ THỊ THƯỜNG: Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi

KON TUM - 2016

Page 2: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

i

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................1

Chương I ..............................................................................................3

TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................3

I. PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI ............................................................. 3

1. Định nghĩa .............................................................................................. 3

2. Chỉ định .................................................................................................. 4

3. Phương pháp mổ lấy thai ........................................................................ 5

4. Kỹ thuật mổ lấy thai ............................................................................... 5

5. Biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai ......................................................... 8

II. KHẢO SÁT, PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO THANG ĐIỂM CLAVIEN - DINDO ..... 9

1. Khái niệm về biến chứng phẫu thuật ....................................................... 9

2. Khảo sát biến chứng phẫu thuật theo thang điểm Clavien - Dindo .......... 9

3. Thang điểm Clavien - Dindo ................................................................ 11

4. Đánh giá biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai theo thang điểm Clavien - Dindo ....................................................................................................... 12

Chương 2 ...........................................................................................14

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................14

2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 14

2.1.1 Số lượng bệnh nhân:. ....................................................................... 14

2.1.2 Tiêu chuẩn chọn bệnh: ..................................................................... 14

2.1.3 Phương pháp xử lý số liệu:. ............................................................. 14

2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 14

2.2.1 Thiết kế nghiên cứu:. ....................................................................... 14

2.2.2 Phương pháp nghiên cứu: ................................................................ 14

2.2.3. Chẩn đoán bệnh kèm .................................................................... 14

2.2.4. Đánh giá mức độ thích ứng của BN đối với cuộc gây mê, gây tê theo ASA (American Society of Anesthesiologists). ................................ 15

2.2.5 Phương tiện nghiên cứu: .................................................................. 15

2.2.6 Đánh giá kết quả ngay sau khi ra viện ............................................. 15

Page 3: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

2.2.7 Đánh giá kết quả sau một tháng bằng tái khám hoặc phiếu điều tra. 16

2.3. Khảo sát, đánh giá biến chứng phẫu thuật theo thang điểm Clavien - Dindo. ...................................................................................................... 16

Chương 3 ...........................................................................................17

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................17

3.1 Đặc điểm phẫu thuật mổ lấy thai. ....................................................... 17

3.1.1 Chỉ định phẫu thuật mổ lấy thai. ...................................................... 17

3.1.2. Đánh giá các yếu tố liên quan phẫu thuật. ....................................... 18

3.1.3. Thời gian hậu phẫu mổ lấy thai. ...................................................... 18

3.1.4. Thời gian phẩu thuật ....................................................................... 19

3.1.5. Phương pháp vô cảm ...................................................................... 19

3.1.6. Xét nghiệm nước tiểu ..................................................................... 19

3.1.7. Điểm APGAR sau mổ .................................................................... 20

3.1.8. Cân nặng thai nhi sau mổ ................................................................ 20

3.1.9. Thời gian hậu phẫu mổ lấy thai ....................................................... 20

3.1.10. Tỷ lệ đường mổ ............................................................................ 20

3.1.11. Bệnh lý kèm theo của sản phụ mổ lấy thai .................................... 21

3.2. Đánh giá biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai theo thang điểm Clavien- Dindo. ...................................................................................................... 21

3.2.1. Số lượng có biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai theo thang điểm Clavien- Dindo. ........................................................................................ 21

3.2.2. Phân độ biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai theo thang điểm Clavien-Dindo. ...................................................................................................... 21

Chương 4 ...........................................................................................24

BÀN LUẬN ........................................................................................24

4.1 Đánh giá chỉ định phẫu thuật MLT ..................................................... 24

4.2. Đánh giá các yếu tố liên quan phẫu thuật ........................................... 25

4.3. Đánh giá biến chứng phẫu thuật MLT theo thang điểm Clavien-Dindo. ................................................................................................................. 25

4.4. Khảo sát biến chứng phẫu thuật MLT theo thang điểm Clavien - Dindo. ...................................................................................................... 26

4.4.1. Phân loại biến chứng phẫu thuật MLT theo thang điểm Clavien - Dindo ....................................................................................................... 26

Page 4: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

4.4.2. So sánh biến chứng phẫu thuật MLT theo thang điểm Clavien - Dindo ....................................................................................................... 27

4.4.3. Nhận xét, so sánh kết quả biến chứng phẫu thuật ............................ 28

KẾT LUẬN ........................................................................................32

1. Đánh giá chỉ định phẫu thuật MLT ....................................................... 32

2. Đánh giá biến chứng phẫu thuật theo thang điểm Clavien-Dindo ......... 32

KHUYẾN NGHỊ .................................................................................34

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................35

Page 5: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

ii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

BCPT : Biến chứng phẫu thuật

BN : Bệnh nhân

BQ : Bàng quang

DC : Di chứng

DHT : Dihydrotestosterol

ĐM : Động mạch

ĐTTB : Điều trị thất bại

MLT : Mổ lấy thai

ml : mililit.

ml/s : mililit/giây

n : Số bệnh nhân

PTV : Phẫu thuật viên

R : Hệ số tương quan

SD : Standard Diviation - Độ lệch chuẩn

t- test : kiểm định test

TH : Trường hợp

TK : Thần kinh

TKTT : Thăm khám trực tràng

TSLTTTL : Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt

Page 6: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

iii

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................17

Bảng 3.1.1. Chỉ định mổ lấy thai .............................................................. 17

Bảng 3.1.2.1. Phân bố nhóm tuổi của Sản phụ mổ lấy thai ....................... 18

Bảng 3.1.2.2. Nghề nghiệp của sản phụ. ................................................... 18

Bảng 3.1.3. Thời gian hậu phẫu mổ lấy thai ............................................. 18

Bảng 3.1.4. Thời gian phẩu thuật mổ lấy thai ........................................... 19

Bảng 3.1.5. Phương pháp vô cảm ............................................................. 19

Bảng 3.1.6. Xét nghiệm nước tiểu ............................................................ 19

Bảng 3.1.7. Điểm APGAR sau mổ ........................................................... 20

Bảng 3.1.9. Thời gian hậu phẫu mổ lấy thai ............................................. 20

Bảng 3.1.10. Tỷ lệ đường mổ ................................................................... 20

Bảng 3.1.11. Bệnh lý kèm theo của sản phụ mổ lấy thai ........................... 21

BÀN LUẬN ........................................................................................24

Bảng 4.4.1. Phân loại biến chứng phẫu thuật MLT theo Clavien-Dindo ... 26

Bảng 4.4.2. So sánh biến chứng phẫu thuật Mổ lấy thai theo thang điểm Clavien - Dindo ........................................................................................ 27

Bảng 4.4.3(1). Tỷ lệ các biến chứng theo các tác giả, cải biên từ bảng của Nguyễn Bửu Triều và cs, có bổ sung phần số liệu của nghiên cứu này ..... 28

Bảng 4.4.3(2)Các BCPT của phẫu thuật cắt đốt nội soi TSLTTTL ở các Bệnh viện tuyến Trung ương. ................................................................... 29

Bảng 4.4.3(3)Các BCPT của phẫu thuật cắt đốt nội soi TSLTTTL ở các Bệnh viện tuyến Tỉnh. .............................................................................. 30

Page 7: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

iv

ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO THANG

ĐIỂM CLAVIEN-DINDO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC NGỌC HỒI,

QUA 2 NĂM (12/2014 - 12/2016)

Nguyễn Hữu Thâm và cộng sự*

TÓM TẮT

Mở đầu: Mổ lấy thai hiện nay là một kỹ thuật rất phổ biến, chỉ định tương đối rộng

rãi và dường như là xu hướng tâm lý của các bà mẹ thời hiện đại.

Định nghĩa thế nào là một biến chứng phẫu thuật? Rất khó định nghĩa cho chính xác,

cho đến nay chưa có một định nghĩa nào về biến chứng phẫu thuật được công nhận rộng rãi

trong ngoại khoa. Clavien – Dindo đề xuất phân loại đã được chấp nhận bởi một số lượng

ngày càng tăng của các Bác sỹ lâm sàng, các chuyên khoa khác nhau trong phẫu thuật trong

đó có mổ lấy thai.

Mổ lấy thai là một trong những phân tuyến kỹ thuật đã được nhiều bệnh viện áp dụng

hiện nay trên toàn quốc nhưng chưa có một nghiên cứu hoàn chỉnh nào đánh giá biến chứng

phẫu thuật mổ lấy thai.

Mục tiêu: Khảo sát chỉ định phẫu thuật mổ lấy thai tại Bệnh viện Đa khoa khu vực

Ngọc Hồi. Đánh giá biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai theo thang điểm Clavien - Dindo.

Phương pháp: Chúng tôi thực hiện nghiên cứu tiến cứu mô tả với 566 sản phụ được

phẫu thuật mổ lấy thai tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi từ 01/12/2014 đến

01/12/2016. Đánh giá kết quả sau một tháng bằng tái khám hoặc phiếu điều tra. Khảo sát,

đánh giá biến chứng phẫu thuật theo thang điểm Clavien - Dindo.

Kết quả: Chỉ định mổ lấy thai có nhiều chẩn đoán, tập trung nhiều nhất là VMC lấy

thai 28,6%, Bất xứng đầu chậu 21,4%, chẩn đoán khác 19,7%; Tuổi cao nhất là 44, nhỏ nhất

là 13 tuổi, trong độ tuổi sinh đẻ từ 18-35 chiếm 89,2%; gây tê tủy sống là thích hợp; Với kết

quả Tốt, Khá: 94,5%, Kém 4,5%.

Page 8: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

Trong tổng số 40 ca có biến chứng phẫu thuật MLT theo thang điểm Clavien-Dindo:

Tập trung ở độ I có 36 ca chiếm 90%, độ II có 03 ca chiếm 7,5%. Không có biến chứng ở độ

III, IV, và đặc biệt ở độ V có 01 ca tử vong chiểm tỷ lệ 2,5%.

Kết luận: Vì sức khỏe của mẹ và thai nhi, thái độ tốt nhất của người thầy thuốc và

của sản phụ là không nên quan niệm mổ lấy thai là an toàn tuyệt đối, cho nên cần có chỉ định

hợp lý đúng y khoa.

Đánh giá biến chứng phẫu thuật theo thang điểm Clavien - Dindo đã được nhiều cơ

sở ngoại khoa chấp nhận. Việc áp dụng thang điểm theo Clavien-Dindo trong thực hành lâm

sàng dễ áp dụng để phân loại và có căn cứ đánh giá hơn khi mà định nghĩa biến chứng phẫu

thuật trong đó có phẫu thuật MLT chưa có nhiều sự thống nhất. Thang điểm giúp thực hành

áp dụng, dễ nghiên cứu nhằm giảm biến chứng phẫu thuật, nâng cao chất lượng và hiệu quả

điều trị.

Khuyến nghị: Về lý luận: Cần có một định nghĩa về biến chứng phẫu thuật được

công nhận rộng rãi trong ngoại khoa và cả nước; Vì cần một định nghĩa rõ, rành mạch mới

có tiêu chuẩn để đánh giá kết quả của một phẫu thuật, từ đó có thể nghiên cứu làm giảm biến

chứng cho phẫu thuật đạt kết quả tốt hơn. Về áp dụng đánh giá biến chứng phẫu thuật theo

thang điểm Clavien - Dindo cho các phẫu thuật cùng loại để đánh giá cơ sở thực hành của

bệnh viện nhằm nâng cao chất lượng chuyên môn.

Từ khóa: Vết mổ cũ, mổ lấy thai, biến chứng phẫu thuật

Page 9: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Mổ lấy thai hiện nay là một kỹ thuật rất phổ biến, chỉ định tương đối

rộng rãi và dường như là xu hướng tâm lý của các bà mẹ thời hiện đại.

Cuộc mổ lấy thai trên người sống đầu tiên được thực hiện vào năm

1610, người mẹ chết sau mổ 25 ngày. Vào nửa sau thế kỷ XIX, tỷ lệ tử vong

của mẹ trong mổ lấy thai còn rất cao từ 50 đến 85% do chảy máu và nhiễm

trùng. Năm 1882 Sanger đề nghị một phẩu thuật mà ngày nay được gọi là mổ

dọc thân tử cung. Phẩu thuật mổ ngang đoạn dưới thân tử cung được Osiande

mô tả năm 1805 nhưng mãi đến đầu thế kỷ XX mới xuất hiện hàng loạt cải

tiến kỹ thuật bởi Delee, Ông cũng là người đầu tiên so sánh mổ dọc thân tử

cung với mổ ngang đoạn dưới tử cung lấy thai. Nửa đầu thế kỷ XX, chỉ định

mổ lấy thai còn rất hạn chế do sự nhiễm trùng và những yếu kém trong gây

mê hồi sức. Lúc này các nhà sản khoa vẫn nghiêng về thủ thuật sinh ngã âm

đạo. Ngày nay sự phát triển của phẫu thuật, phương tiện vô khuẩn, kháng

sinh, truyền máu, gây mê hồi sức đã giảm hẳn nguy cơ mổ lấy thai, tiên lượng

thai nhi đã tốt hơn trong những trường hợp mổ lấy thai, nên chỉ định mổ lấy

thai ngày càng rộng rãi hơn.

Dễ dàng nhận thấy những ưu điểm mà phẩu thuật mổ lấy thai mang lại

như: những trường hợp mà sinh ngã âm đạo tỏ ra không an toàn do mẹ và thai

nhi như suy tim thai, dọa vỡ tử cung mà mổ lấy thai đã giải quyết tốt chính

xác giảm đau đớn cho mẹ trong quá trình sinh đẻ. Mổ lấy thai kết hợp trong

điều trị u nang buồng trứng, u xơ tử cung, mổ lấy thai kết hợp với triệt sản.

Tuy nhiên những biến chứng mà mổ lấy thai mang lại không hề nhỏ.

Định nghĩa thế nào là một biến chứng phẫu thuật? Rất khó định nghĩa

cho chính xác, cho đến nay chưa có một định nghĩa nào về biến chứng phẫu

thuật được công nhận rộng rãi trong ngoại khoa. Vấn đề này đã được bàn cãi

rất nhiều vì cần một định nghĩa rõ ràng có tiêu chuẩn để đánh giá kết quả của

một phẫu thuật. Clavien – Dindo đề xuất phân loại đã được chấp nhận bởi một

Page 10: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

2

số lượng ngày càng tăng của các Bác sỹ lâm sàng, các chuyên khoa khác nhau

trong phẫu thuật trong đó có mổ lấy thai.

Mổ lấy thai là một trong những phân tuyến kỹ thuật đã được nhiều

bệnh viện áp dụng hiện nay trên toàn quốc nhưng chưa có một nghiên cứu

hoàn chỉnh nào đánh giá biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai. Chúng tôi mạnh

dạn nghiên cứu biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai với mục tiêu:

1. Khảo sát chỉ định phẫu thuật mổ lấy thai tại Bệnh viện Đa khoa

khu vực Ngọc Hồi.

2. Đánh giá biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai theo thang điểm

Clavien - Dindo.

Page 11: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

3

Chương I

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

I. PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI

Năm 1985 Tổ chức y tế thế giới (WHO) khuyến cáo tỉ lệ mổ lấy thai

(MLT) tốt nhất là từ 5 – 10%, khi tỉ lệ này vượt hơn 15% thì tai biến sẽ xảy ra

nhiều hơn. Theo WHO mổ lấy thai từ 5 - 7% những năm 70 đến 2003 con số

này là 25 - 30%. Tại Mỹ MLT năm 2011 là 32,8%, các nước Châu Âu hiện

nay MLT là 30%, Trung Quốc năm 2010 tỉ lệ này là 46%. Trong một cuộc

khảo sát thực hiện năm 2007 - 2008 ở 122 bệnh viện công và tư chọn ngẫu

nhiên ở các nước Châu Á về tỉ lệ MLT: Đứng đầu là Trung quốc 46%, thứ

hai là Việt nam 36%, Thái lan 30%, thấp nhất là Campuchia 15% (theo PGS-

TS Vũ Thị Nhung, Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Tp. Hồ Chí Minh).

Cũng theo thống kê của TS Vũ Thị Nhung ở Việt nam những năm 60 tại Bệnh

viện Phụ Sản Trung Ương tỉ lệ MLT là 9% đến năm 2005 tăng 40%. Theo

BSCK II Vũ Duy Minh, Bệnh viện Từ Dũ, tổng số sinh năm 2008 tại bệnh

viện là 51.244 ca trong đó mổ lẩy thai là 23.776 chiếm tỉ lệ 46%.

Tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi qua hai năm theo dõi từ

1/12/2014 đến 1/12/2016 chúng tôi ghi nhận tống số sinh là 2566 ca trong đó

mổ lấy thai 566 ca chiếm tỉ lệ 22%.

1. Định nghĩa

Mổ lấy thai là một phẫu thuật nhằm lấy thai nhi, nhau và màng ối qua

một vết mổ ở thành tử cung đang nguyên vẹn.

Định nghĩa này không bao hàm việc mổ bụng lấy một thai ngoài tử

cung nằm trong ổ bụng hoặc lấy một thai nhi đã rơi một phần hay toàn bộ vào

trong ổ bụng do vỡ tử cung.

Page 12: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

4

2. Chỉ định

Ngày nay mổ lấy thai được chỉ định trong những trường hợp mà cuộc

sinh ngã âm đạo tỏ ra không an toàn cho mẹ và thai nhi. Nhiều chỉ định rất rõ

ràng nhưng có những chỉ định là tương đối. Trong nhiều trường hợp cần cân

nhắc trong mổ lấy thai hoặc sinh ngã âm đạo để có được chỉ định tối ưu.

2.1 Các chỉ định thông thường nhất là:

- Bất tương xứng đầu chậu:

+ Khung chậu hẹp hay khung chậu bình thường nhưng thai to

+ Nghiệm pháp lọt thất bại

+ Dọa vỡ tử cung

- Khởi phát chuyển dạ thất bại.

- Rối loạn cơn go tử cung không điều chỉnh được bằng thuốc

- Cổ tử cung không tiến triển

- Nhau tiền đạo trung tâm nhưng phần lớn các trường hợp nhau tiền đạo

bán trung tâm

- Nhau bong non

- Sa dây rốn ở thai có khả năng sống nhưng không đủ điều kiện để sinh

ngã âm đạo tức thì

- Ngôi bất thường

- Suy thai trong chuyển dạ

- Thai kém phát triển trong tử cung, mạng sống bào thai đang bị đe dọa

- Thai quá ngày có chống chỉ định khởi phát chuyển dạ

- Vết mổ cũ thân tử cung + một bất thường khác

- Rốn quấn cổ > 2 vòng

- Ung thư cổ tử cung tại chỗ hoặc xâm lấn

2.2 Các chỉ định khác

- Herpes sinh dục đang tiến triển

- Chấm dứt thai kỳ sớm trên mẹ tiểu đường

Page 13: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

5

- Dò bàng quang - âm đạo, trực tràng - âm đạo mới được tạo hình

* Những yếu tố thường được suy xét thêm vào chỉ định mổ nhưng

không phải là chỉ định mổ lấy thai

- Con so lớn tuổi

- Con quý hiếm

* Những yếu tố làm cho chỉ định mổ cần được cân nhắc

- Thai đã chết

- Thai có dị tật quan trọng đã được xác định

- Thai còn quá non tháng, khó có khả năng sống

3. Phương pháp mổ lấy thai

Các phương pháp mổ lấy thai hiện còn đang được sử dụng:

- Mổ ngang đoạn dưới tử cung lấy thai

- Mổ lấy thai theo phương pháp cổ điển (mổ dọc thân tử cung)

4. Kỹ thuật mổ lấy thai 4.1 Mổ ngang đoạn dưới tử cung lấy thai đây là phương pháp thông

dụng nhất

- Thời điểm mổ lấy thai: tốt nhất là vào thời điểm chuyển dạ, lúc này

đoạn dưới tử cung thành lập tốt. Trong những trường hợp có vết mổ cũ trên

cơ tử cung thường mổ lấy thai ngay khi có bắt đầu vào chuyển dạ.

Vô cảm: Có thể gây tê ngoài màng cứng, tê tủy sống, mê nội khí quản

hay gây tê tại chỗ.

- Đường vào: Có thể (1) trong (2) đường sau:

(1) Đường trắng giữa dưới rốn trên xương vệ: đây là đường cơ động,

rộng có thể thực hiện rất nhanh và lấy thai ra dễ dàng. Nếu mổ lại lần sau

phẩu thuật cũng dễ dàng hơn.

(2) Đường ngang trên vệ: có nguy cơ thoát vị trên thành bụng, sau mổ

thẩm mỹ nhưng thời gian mở bụng lâu hơn mổ lại lần sau sẽ khó khăn hơn do

vết mổ thấp nằm gần bàng quang.

Page 14: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

6

- Mở phúc mạc tử cung là phần phúc mạc của đoạn dưới tử cung

- Mở ngang đoạn dưới tử cung lấy thai: Xác định đoạn dưới tử cung

thành lập tốt, dùng dao mổ một đường rạch ngang dài khoảng 3 cm, đường

rạch này hơi thấp hơn đường mở phúc mạc.

+ Trong những trường hợp mổ lúc chưa vào chuyển dạ, đoạn dưới tử

cung chưa thành lập tốt nên mổ tử cung phía trên đáy bàng quang khoảng 2-

3cm

+ Trường hợp mổ lúc đã chuyển dạ giai đoạn hoạt động: bàng quang

kéo lên cao do đoạn dưới tử cung đã kéo dài đường mổ tử cung không nên

quá thấp vì nguy cơ sẽ mổ trên cổ tử cung

Sau đó dùng kéo mở rộng đường rạch ngang hai bên thành một đường

hình vòng cung dài khoảng 10 cm với bề cong lõm hướng lên trên. Luôn chú

ý đường cắt phải cong và luôn hướng lên trên để đường cắt đủ dài mà không

phạm phải động mạch tử cung ở 2 cạnh bên tử cung.

Trong trường hợp đoạn dưới tử cung đã căng mỏng có thể dùng hai

ngón tay xẻ ngang đoạn dưới thay vì cắt.

- Lấy thai: là khâu khó nhất vì phải lấy thai nhanh đồng thời không làm

rách thêm vết mổ

+ Trong ngôi đầu: Cho bàn tay vào phía dưới đầu thai đẩy đầu thai lên

ngang với mép vết mổ tử cung, sau đó đẩy nhẹ nhàng vào đáy tử cung để ngôi

thai trượt trên bàn tay và thoát từ từ ra khỏi vết mổ. Nếu đầu xuống thấp, phải

đẩy đầu lên.

+ Trong ngôi mông: lấy thai bằng chân hay mông

+ Trong ngôi ngang: lấy thai bằng chân

- Sổ nhau:

+ Nhau có thể được bóc bằng tay và lấy ra ngay

+ Dùng một gạc ấm lau sạch buồng tử cung

Page 15: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

7

+ Nếu khi mổ chưa chuyển dạ có thể dùng ngón tay hoặc que nong để

nong cổ tử cung để tránh bế sản dịch, nguy cơ bị nhiễm trùng.

- Khâu cơ tử cung: khâu một lớp hay hai lớp

+ Khâu cơ tử cung phải lấy toàn bộ lớp cơ, không lấy lớp niêm mạc tử

cung

+ Khâu lại phúc mạc tử cung: khâu không có chảy máu, mép vết cắt

phúc mạc được khâu phủ vào trong để giảm nguy cơ dính ruột.

- Lấy gạc, đóng bụng

4.2. Mổ dọc thân tử cung lấy thai

- Thời điểm mổ: nên mổ chủ động trước chuyển dạ vì nguy cơ vỡ tử

cung

- Chỉ định: hiện nay phương pháp này ít thực hiện do nhiều khuyết

điểm. Chỉ định mổ dọc thân tử cung thường trong các trường hợp như:

+ Nhau tiền đạo ở mặt trước đoạn dưới tử cung

+ Ngôi ngang

+ Vết mổ lấy thai cũ quá dính khó vào được phần thân dưới

+ Mổ lấy thai trên mẹ vừa chết

+ Mổ lấy thai trong những tư thế ngồi

* So sánh 2 phương pháp mổ lấy thai:

Mổ ngang đoạn dưới tử cung Mổ dọc thân tử cung

- Chảy máu ít do đoạn dưới tử cung chỉ có 2 lớp cơ mỏng (dọc và vòng);

- Dễ phục hồi lớp cơ theo đúng cơ thể học;

- Nguy cơ dính ít;

- Nhờ có lớp phúc mạc tử cung mau lành nên hạn chế sự thông thương giữa buồng tử cung và ổ bụng;

- Khó lấy thai hơn

- Dễ tổn thương động mạch tử cung;

- Lấy thai dễ, nhanh;

- Ít tổn thương động mạch tử cung;

- Chảy máu nhiều do rạch qua 3 lớp cơ tử cung;

- Khó phục hồi theo đúng giải phẩu các lớp cơ;

- Nguy cơ dính cao;

- Không có lớp phúc mạc tử cung nên dễ có sự thông thương dịch trong buồng tử cung với ổ bụng. Dẫn

Page 16: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

8

- Dễ tổn thương bàng quang. đến nguy cơ viêm phúc mạc.

5. Biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai

5.1. Về phía mẹ

* Biến chứng gần:

- Tử suất của mẹ thay đổi theo trình độ, kỹ thuật, kinh tế - xã hội của

mỗi nước.

- Chảy máu: do phạm phải động mạch tử cung, do đờ tử cung tăng

nhiều khi gây mê, gây tê để mổ, do rách thêm đoạn dưới tử cung.

- Nhiễm trùng: thường là nhiễm trùng vết mổ, nhiễm trùng ối gây viêm

phúc mạc. Có thể dẫn đến cắt tử cung trong thời kỳ hậu phẩu.

- Tai biến phẫu thuật: như phạm phải các cơ quan lân cận như ruột,

bàng quang, khâu phải niệu quản, dò bàng quang - tử cung, dò bàng quang -

âm đạo.

* Biến chứng xa:

- Nức tử cung trên những sẹo mổ cũ thân tử cung cho những thai kỳ

sau, tỷ lệ này từ 1 – 2% với mổ dọc thân tử cung, nứt khi chưa vào chuyển dạ,

0,5 – 1 % mổ ngang đoạn dưới tử cung nứt khi đã vào chuyển dạ.

- Lạc nội mạc tử cung

- Dính ruột, tắc ruột sau mổ

- Thoát vị thành bụng

- Nguy cơ cho thai kì sau:

Nhau tiền đạo (tăng nguy cơ 1,7 lần)

Nhau cài răng lược (10% trường hợp nhau tiền đạo)

Nhau bong non (tăng nguy cơ 30%)

Thai làm tổ trên vết mổ cũ (tăng nguy cơ 4,1- 6,2%).

5.2 Về phía con:

- Thai nhi có thể bị ảnh hưởng bởi thuốc mê

- Chạm thương trong phẩu thuật

Page 17: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

9

- Hít phải nước ối

- Suy hô hấp:

Chưa vào chuyển dạ nguy cơ 2,6 lần

Đã chuyển dạ 1,9 lần

- Trẻ sinh mổ giảm khả năng miễn dịch so với trẻ sinh thường.

II. KHẢO SÁT, PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU

THUẬT MỔ LẤY THAI THEO THANG ĐIỂM CLAVIEN - DINDO

1. Khái niệm về biến chứng phẫu thuật

Có nhiều nghiên cứu trong phẫu thuật nhằm mục đích làm giảm nguy cơ

biến chứng phẫu thuật (BCPT). Tuy nhiên cần một định nghĩa ổn định và

thống nhất về những gì được tính là biến chứng phẫu thuật, để so sánh, nghiên

cứu và khám phá nhằm làm giảm nguy cơ biến chứng phẫu thuật, cải thiện

phẫu thuật thực hành [3], [1], [7], [10].

Theo Clavien - Dindo, biến chứng phẫu thuật được định nghĩa như sau:

Biến chứng phẫu thuật là những bất kỳ sự sai lệch từ quá trình hậu phẫu

bình thường. Qua định nghĩa chúng ta thấy xác định một biến chứng phẫu

thuật không phải là một nhiệm vụ dễ dàng; biến chứng phẫu thuật không phải

là một thực tế cố định, phụ thuộc vào mức độ kỹ năng của phẫu thuật viên và

cơ sở vật chất sẵn có [6].

2. Khảo sát biến chứng phẫu thuật theo thang điểm Clavien -

Dindo

- 1992 Clavien & CS: đã đề xuất một phân loại để đánh giá kết quả

điều trị làm cơ sở để xếp hạng các biến chứng phẫu thuật và cung cấp một ví

dụ tiện ích cho cắt bỏ túi mật, sau đó phân loại BCPT trong TURP [4], [7],

[6], [9].

Năm 1992, Dindo và CS, khoa ngoại, BV đại học Zurich, Thuỵ sĩ, dùng

cụm từ “kết quả tiêu cực” (negative outcome) bao hàm 3 vấn đề: BCPT

(surgical complications), điều trị thất bại (failure to cure) và di chứng

Page 18: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

10

(sequelae) [7], [5]. Theo ông, BCPT được định nghĩa như là bất cứ một sự

kiện nào liên hệ đến người bệnh xảy ra trong quá trình sau mổ không bình

thường hay không như ý muốn (any deviation from the normal or ideal

postoperative course) và một bảng xếp BCPT được đề nghị. BCPT khác với

di chứng vì di chứng tất nhiên sẽ xảy ra không thể tránh khỏi (inevitably

occur) ví dụ như sẹo vết mổ hay không đi được khi cắt cụt chi. Cũng như trên,

bệnh lý không thay đổi sau mổ thì không phải là BC mà là điều trị thất bại ví

như tái phát sớm sau mổ thoát vị bẹn hay cắt bỏ không hết một khối u ác tính.

Mười hai năm sau, sau khi phân biệt 3 nhóm kết quả tiêu cực cũng như

xếp nhóm BCPT trong thực hành ngoại khoa, Dindo và Clavien lại đề nghị

một bảng xếp nhóm BCPT cải tiến [6]. Cách xếp nhóm này có giá trị cho một

số lớn bệnh nhân và được quốc tế theo dõi. Căn bản của nguyên tắc xếp nhóm

này cho đến nay vẫn chưa thay đổi nhờ dựa vào kết quả sửa chữa các BC. Vì

vậy, các tác giả đề nghị một định nghĩa BCPT như sau: “Bất cứ một sự kiện

nào xảy ra sau mổ không như ý muốn, liên hệ đến các quá trình phẫu thuật

nhưng không bao hàm các trường hợp điều trị thất bại”. Thật ra một sự liên hệ

nhân quả trực tiếp giữa phẫu thuật và BC thường khó biết.

Trong bảng phân loại cải tiến, ngày nằm viện dài không được xem như

BCPT nặng nhưng nằm ở khoa săn sóc đặc biệt lâu hay chăm sóc trung gian

sau mổ dài và những BC về thần kinh trung ương, đặc biệt là suy nhược kéo

dài thì được xem như BCPT nặng. Bảng phân loại BCPT này có 5 nhóm: 1-

những bất lợi thoáng qua, không phải mổ lại, 2- bệnh nhân hồi phục sau mổ

lại, 3- BC gây thương tật vĩnh viễn, 4- BC gây tử vong, 5- BC hay tử vong

không rõ lý do.

Theo Sokol và Wilson (2008), Đại học St George Luân đôn, thì trong

Pubmed, cho đến nay có gần 800 báo cáo (articles, title) nghiên cứu về BCPT.

Từ các báo cáo trên có thể rút ra 1 định nghĩa có thể bao hàm cả 3 định nghĩa

trước: BCPT là bất kỳ một kết quả phẫu thuật nào không như ý muốn, không

Page 19: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

11

tiên liệu được và là kết quả trực tiếp của một phẫu thuật trên người bệnh mà

BC xảy ra không phải do cố ý và khi quyết định mổ thì đã hy vọng phẫu thuật

sẽ thành công. Các định nghĩa trên gợi ý BCPT không phải là 1 thực thể cố

định nhưng nó tuỳ thuộc vào mức độ kỹ năng phẫu thuật (surgical skill) và

những phương tiện hiện có (facilites available). Một BCPT ở Anh không thể

kể như 1 BCPT ở miền quê Ấn Độ và 1 BCPT năm 2005 không được xem

như 1 BCPT năm 1808. Kỹ thuật ngoại khoa ngày càng tiến bộ và trang thiết

bị ngày càng hiện đại, BCPT có thật sự ngày càng giảm không? Ngược lại, kỹ

năng ngoại khoa tốt hơn thì kỳ vọng phẫu thuật cũng cao hơn nên BCPT sẽ

nhiều hơn. Ví như nếu 1 phẫu thuật mà trước đây chỉ có cơ hội thành công

1/1000 thì chẳng có lý do gì mà nói phẫu thuật ấy thất bại và những thất bại

đó không được coi như là BCPT theo như định nghĩa trên. Ngược lại thì đúng

nếu phẫu thuật đó ngày nay có cơ hội thành công 9/10.

3. Thang điểm Clavien - Dindo

Bảng 1. Thang điểm Clavien - Dindo

Độ Nội dung

Độ I Bất kỳ sự sai lệch từ quá trình hậu phẫu bình thường mà không cần điều trị bằng thuốc hay phẫu thuật, nội soi và can thiệp X- quang. Phác đồ điều trị cho phép là: Các loại thuốc như thuốc chống nôn, hạ sốt, thuốc giảm đau, thuốc lợi tiểu; điện và vật lý trị liệu. Độ này cũng bao gồm nhiễm khuẩn vết mổ trong những ngày nằm viện.

Độ II Yêu cầu điều trị thuốc với các loại thuốc khác hơn như cho phép biến chứng độ I.

Truyền máu và nuôi dưỡng hoàn toàn bằng đường tĩnh mạch

Độ III Mổ lại, nội soi hoặc can thiệp X quang.

IIIa Can thiệp không dưới gây mê toàn thân

IIIb Can thiệp dưới gây mê toàn thân

Độ IV Biến chứng đe dọa đến tính mạng (bao gồm cả biến chứng thần kinh trung ương), cần điều trị, chăm sóc ở hồi sức trung tâm.

IVa Rối loạn chức năng một cơ quan

Page 20: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

12

IVb Rối loạn chức năng nhiều cơ quan

Độ V Tử vong

Lưu ý: 1.Thời gian tính thang điểm là không quá 30 ngày sau phẫu thuật.

2. Nếu bệnh nhân bị biến chứng tại thời điểm xuất viện, các yếu tố

nguy cơ (đối với người khuyết tật) sẽ được thêm vào độ tương ứng của biến

chứng, điều này chỉ ra sự cần thiết cho một theo dõi để đánh giá đầy đủ các

biến chứng [4], [7], [10].

4. Đánh giá biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai theo thang điểm

Clavien - Dindo

Thang điểm Clavien - Dindo này dựa trên nguyên tắc phân loại

phương pháp trị liệu được sử dụng để điều trị các biến chứng, thường được

ghi nhận trong báo cáo bác sĩ và điều dưỡng. Mặc dù vấn đề sau phẫu thuật,

việc sử dụng các hậu quả điều trị làm cơ sở đến các biến chứng cấp bậc cho

phép phát hiện hầu hết trong số họ và ngăn cản xuống đánh giá các kết quả

tiêu cực lớn, một tính năng đặc biệt quan trọng trong phân tích hồi cứu. Do

đó, như một hệ thống cung cấp các lợi thế tiềm năng cho phép tăng độ đồng

dạng trong kết quả báo cáo, để so sánh kết quả trong vòng một trung tâm

theo chiều dọc, so sánh các kết quả giữa các trung tâm và có dẫn chứng đầy

đủ để phân tích. Tuy nhiên, việc quản lý của một biến chứng phẫu thuật nhất

định có thể khác nhau giữa các bác sĩ, các trung tâm hoặc các quốc gia chủ

yếu là do thiếu các mô hình được chấp nhận "thực hành tốt nhất" hoặc sẵn

có của các nguồn lực y tế, trong đó có thể được coi là một giới hạn vốn

có. Hơn nữa, nó vẫn có thể cho phép một số chủ quan trong các bác sĩ phẫu

thuật ghi lại các biến chứng của chúng hoặc giải thích một cách đặc biệt là

biến chứng để được phân loại [6].

Hiện nay: Thang điểm Clavien - Dindo đã được chấp nhận và tin cậy vì

- Công cụ đơn giản và dễ áp dụng, ít tốn thời gian;

Page 21: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

13

- Giúp cho các nhà ngoại khoa phân loại BCPT một cách khách quan

và chi tiết;

- Đánh giá được khả năng áp dụng của thang điểm;

- Đánh giá biến chứng nhằm cải thiện công tác thực hành hằng ngày.

Page 22: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

14

Chương 2

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu

2.1.1 Số lượng bệnh nhân: có 566 sản phụ được phẫu thuật mổ lấy

thai tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi từ 01/12/2014 đến 01/12/2016.

2.1.2 Tiêu chuẩn chọn bệnh: Tất cả các sản phụ được phẫu thuật mổ

lấy thai tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi.

2.1.3 Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm thống kê SPSS

19.

2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.1 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả.

2.2.2 Phương pháp nghiên cứu:

2.2.2.1 Nghiên cứu các đặc điểm chung và đặc điểm lâm sàng các sản

phụ có chỉ định mổ lấy thai, ghi nhận:

- Tuổi: đơn vị tính là năm

- Nghề nghiệp (nông, buôn bán- nội trợ, CBVC, công nhân)

- Chẩn đoán (theo chỉ định mổ lấy thai).

- Phương pháp vô cảm

- Đường mổ

- Biến chứng

- Thời gian nằm viện…

2.2.2.2 Các xét nghiệm cận lâm sàng:

- Xét nghiệm thường quy: Công thức máu, nhóm máu, máu chảy - máu

đông, 11 thông số nước tiểu, ECG, Siêu âm thai và phần phụ.

- Xét nghiệm tiền phẫu: Chức năng gan – thận, HIV, HBsAg, HCV…

2.2.3. Chẩn đoán bệnh kèm

Page 23: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

15

Khám và ghi nhận các bệnh lý nội khoa kèm theo như bệnh lý tim mạch,

hô hấp, tiền sản giật, tăng HA thai kỳ…Các bệnh nhân có bệnh lý nội khoa sẽ

được hội chẩn và điều trị chuyên khoa trước, trong và sau phẫu thuật.

2.2.4. Đánh giá mức độ thích ứng của BN đối với cuộc gây mê, gây tê

theo ASA (American Society of Anesthesiologists).

+ ASA 1: Tình trạng sức khỏe tốt.

+ ASA 2: Có một bệnh kèm theo nhưng không ảnh hưởng đến sinh hoạt

hàng ngày của BN. Ví dụ: tăng huyết áp nguyên phát, thiếu máu, béo phì, tuổi

già, viên phế quản mạn.

+ ASA 3: Bệnh kèm theo có ảnh hưởng tới sinh hoạt của BN. Tăng

huyết áp nguyên phát ít đáp ứng điều trị, đái tháo đường...

+ ASA 4: Bệnh nặng kèm theo đe dọa đến tính mạng, phình động mạch

chủ, suy tim sung huyết, hen phế quản nặng, bệnh van tim...

+ ASA 5: Hấp hối khó có khả năng sống được 24 giờ dù có được mổ

hay không.

+ ASA 6: BN chết não.

2.2.5 Phương tiện nghiên cứu:

- Phòng mổ và các trang thiết bị gây mê, hồi sức, theo dõi;

- Bộ dụng cụ mổ lấy thai, cắt tử cung;

- Các trang thiết bị cận lâm sàng: Máy xét nghiệm sinh hóa tự động FA

300 CLINDIA G 2013, máy huyết học 18 thông số Celltac 2010, máy Siêu

âm mindray 2012, đo ECG bằng máy Cardiafax 2009…

2.2.6 Đánh giá kết quả ngay sau khi ra viện

- Tốt: Mẹ ổn định, ăn ngủ được, TC go tốt, Vết mổ khô sẹo liền, bé

khỏe.

- Khá: Vết mổ có một chỗ rỉ dịch ít.

- Kém: Vết mổ nhiểm khuẩn.

Page 24: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

16

2.2.7 Đánh giá kết quả sau một tháng bằng tái khám hoặc phiếu điều

tra.

- Tất cả các sản phụ sau mổ 1 tháng được mời đến tái khám tại khoa.

- Nếu sản phụ không có điều kiện trở lại Bệnh viện để tái khám, thì SP

có thể trả lời qua thư những câu hỏi chúng tôi đặt ra, để đánh giá triệu chứng

chủ quan của BN (phụ lục 4).

- Những BN không đến Bệnh viện được và không trả lời qua thư.

Chúng tôi lưu địa chỉ và số điện thoại người nhà, nơi gần thì đến nhà tái khám

và nơi xa thì gọi điện thoại trả lời các câu hỏi đã được đặt ra.

- Đánh giá kết quả tái khám: Bằng Tốt, Khá, Kém.

- Đánh giá các biến chứng phẫu thuật theo thang điểm Clavien - Dindo.

2.3. Khảo sát, đánh giá biến chứng phẫu thuật theo thang điểm

Clavien - Dindo.

- Sản phụ được theo dõi, chăm sóc tại khoa trong thời gian hậu phẫu.

- Sản phụ đến tái khám tại phòng khám Phụ Sản.

- Sản phụ hoặc người nhà ghi vào phiếu điều tra (không tái khám

được).

- Ghi nhận các biến chứng sau mổ và cập nhật theo thang điểm Clavien

– Dindo.

Page 25: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

17

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1 Đặc điểm phẫu thuật mổ lấy thai.

3.1.1 Chỉ định phẫu thuật mổ lấy thai.

Kết qủa hai năm theo dõi và đánh giá chúng tôi nhận thấy: Trong tổng

số 566 sản phụ được phẫu thuật MLT có nhiều chuẩn đoán, chúng tôi phân

nhóm thành những nhóm sau:

Bảng 3.1.1. Chỉ định mổ lấy thai

Chẩn Đoán n Tỉ lệ (%)

Vết mổ cũ lấy thai 162 28,6

Bất xứng đầu chậu 121 21,4

Khung chậu giới hạn 50 8,9

Ngôi mông 39 6,9

Thai to 23 4,0

Nhiểm khuẩn ối 20 3,5

Suy tim thai 23 4,0

Đẻ chỉ huy thất bại 17 3,0

Chẩn đoán khác 111 19,7

Tổng 566 100

Chẩn đoán khác bao gồm: Rốn quấn cổ (21 ca), Nhau bong non (8

ca)....

Chỉ định phẫu thuật nhiều nhất là Vết mổ lấy thai cũ 28,6 %, Bất xứng

đầu chậu 21,4%.

Theo biểu đồ chỉ định mổ lấy thai ở chẩn đoán khác chiếm tỉ lệ 19,7%

trong biểu đồ. Tuy nhiên đây là nhóm tập hợp của nhiều chẩn đoán khác.

Page 26: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

18

3.1.2. Đánh giá các yếu tố liên quan phẫu thuật.

3.1.2.1. Phân bố nhóm tuổi của Sản phụ mổ lấy thai.

Bảng 3.1.2.1. Phân bố nhóm tuổi của Sản phụ mổ lấy thai

Nhóm tuổi n Tỉ lệ

Dưới 18 25 4.4

18 - 35 505 89.2

Trên 35 36 6.4

Tuổi nhỏ nhất 13

Tuổi lớn nhất 44

Tổng 566 100%

Các sản phụ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao nhất 89,2%, dưới vị

thành niên là 2,3%, trên 35 tuổi là 6,4%.

3.1.2.2. Phân bổ nghề nghiệp của sản phụ

Bảng 3.1.2.2. Nghề nghiệp của sản phụ.

Nghề n Tỉ lệ (%)

Nông 399 70.4

Buôn bán nội trợ 63 11.1

Công nhân 31 5.5

Cán bộ, viên chức 73 13.0

Tổng 566 100

Sản phụ tập trung chủ yếu làm nông chiếm 70.4%, cán bộ, viên chức

13%, buôn bán – nội trợ 11,1%.

3.1.3. Thời gian hậu phẫu mổ lấy thai.

Bảng 3.1.3. Thời gian hậu phẫu mổ lấy thai

Thời gian hậu phẫu (ngày) n Tỉ lệ (%)

< 7 246 77.8

7 đến 13 65 20.6

> 13 05 1.6

Page 27: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

19

Tổng 316 100

Thấp nhất 2

Cao nhất 19

3.1.4. Thời gian phẩu thuật

Bảng 3.1.4. Thời gian phẩu thuật mổ lấy thai

Thời gian (phút) n Tỷ lệ (%)

< 45 13 2.3

45 - 90 540 95.4

> 90 13 2.3

Tổng 566 100

Thời gian tối thiểu 30 phút

Thời gian tối đa 180 phút

3.1.5. Phương pháp vô cảm

Bảng 3.1.5. Phương pháp vô cảm

Phương pháp vô cảm n Tỷ lệ (%)

Tê tủy sống 560 99

Mê nội khí quản 6 1

Tổng 566 100

3.1.6. Xét nghiệm nước tiểu

Bảng 3.1.6. Xét nghiệm nước tiểu

11 thông số nước tiểu n Tỷ lệ (%)

Bạch cầu

<25WBC 254 44.8

25 – 300WBC 192 34.0

>300WBC 120 21.2

Protein

0,3 (g/l) 499 88.1

0,3 – 1 (g/l) 45 7.9

>1 (g/l) 22 4.0

Tổng 566 100

Page 28: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

20

3.1.7. Điểm APGAR sau mổ

Bảng 3.1.7. Điểm APGAR sau mổ

IA (Điểm/phút) n Tỷ lệ (%)

7 - 9 532 94

5 - 7 29 5.1

<5 5 0.9

Tổng 566 100

3.1.8. Cân nặng thai nhi sau mổ

Bảng 3.1.8. Cân nặng thai nhi sau mổ

Trọng lượng thai (gram)

n Tỷ lệ (%)

< 2300 10 1.8

2300 - 2600 42 7.4

> 2600 - 3000 239 42.2

>3000 - 3500 222 39.2

> 3500 53 9.4

Tổng 566 100

3.1.9. Thời gian hậu phẫu mổ lấy thai

Bảng 3.1.9. Thời gian hậu phẫu mổ lấy thai

Thời gian hậu phẫu (ngày) n Tỷ lệ (%)

<7 251 44.3

7-13 304 53.7

>13 11 2.0

Tổng 566 100

Thấp nhất 02 ngày Cao nhất 14 ngày

3.1.10. Tỷ lệ đường mổ

Bảng 3.1.10. Tỷ lệ đường mổ

Page 29: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

21

3.1.11. Bệnh lý kèm theo của sản phụ mổ lấy thai

Bảng 3.1.11. Bệnh lý kèm theo của sản phụ mổ lấy thai

Bệnh lý kèm theo n Tỷ lệ %

Tăng huyết áp 17 3.0

Tiền sản giật, sản giật 13 2.3

Viêm họng, sốt siêu vi 06 1.1

Mẹ nhẹ cân 04 0.7

3.2. Đánh giá biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai theo thang điểm

Clavien- Dindo.

3.2.1. Số lượng có biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai theo thang

điểm Clavien- Dindo.

Kết quả nghiên cứu trong tổng số 566 ca Mổ lấy thai (MLT) chúng tôi

nghi nhận có 40 ca có biến chứng phẫu thuật theo thang điểm Clavien -

Dindo, chiếm tỉ lệ 7,1%.

3.2.2. Phân độ biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai theo thang điểm

Clavien-Dindo.

Trong tổng số 40 ca có biến chứng phẫu thuật MLT theo thang điểm

Clavien-Dindo: Tập trung ở độ I có 36 ca chiếm 90%, độ II có 03 ca chiếm

7,5%. Không có biến chứng ở độ III, IV, và đặc biệt ở độ V có 01 ca tử vong

chiểm tỷ lệ 2,5%.

Bảng 3.2.2: Phân độ biến chứng phẫu thuật MLT theo Clavien-Dindo

Phân độ Clavien-Dindo n Tỉ lệ (%)

I 36 90

Đường mổ n Tỷ lệ (%)

Đường ngang trên vệ 519 91.7

Đường dọc 47 8.3

Tổng 566 100

Page 30: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

22

II 03 7.5

III 0 0

IV 0 0

V 1 2.5

Tổng 40 100

- Nội dung phân loại biến chứng phẫu thuật MLT theo Clavien-Dindo

Bảng 8. Nội dung phân loại biến chứng phẫu thuật MLT theo

Clavien-Dindo

Tổng số Độ Số ca Biến chứng

40

I 36

- 15 ca sốt sau mổ

- 13 ca nhiễm trùng vết mổ

- 3 ca đỏ da vết mổ nghi do dị ứng

- 2 ca bí tiểu sau mổ, phải đặt sonde

- 2 ca Nhiễm trùng chân chỉ, sau 3 tuần

- Nhiễm trùng hậu sản do lậu cầu

II 03

- Nhau bong non, truyền máu cùng nhóm 250 ml

- Nhau bong non, truyền máu cùng nhóm 500 ml

- Cắt tử cung bán phần, truyền máu cùng nhóm 250 ml

III 0

IV 0

V 1

Tử vong: sốc phản vệ do thuốc gây tê tủy sống

Ở độ I có 13 ca nhiễm trùng vết mổ được nghi nhận trong quá trình

chăm sóc hậu phẫu, 15 ca ghi nhận sốt sau mổ, 02 ca bí tiểu sau mổ, trong đó

có 2 ca nhiểm trùng chân chỉ tại phòng khám phụ sản khi sản phụ đến tái

khám.

Page 31: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

23

Ở độ II có 03 sản phụ khi mổ phát hiện 02 ca nhau bong non, bảo tồn

được tử cung và truyền máu cùng nhóm, 01 ca tử cung co hồi yếu sau khi lấy

thai, quyết định cắt tử cung bán phần và truyền máu cùng nhóm hỗ trợ.

Ở độ V có 1 ca tử vong Sốc phản vệ do thuốc gây tê tủy sống.

Page 32: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

24

Chương 4

BÀN LUẬN

Mổ lấy thai là một phẫu thuật nhằm lấy thai nhi, nhau và màng ối qua

một vết mổ ở thành tử cung đang nguyên vẹn.

Với ưu điểm là giảm đau trong cuộc đẻ và có tính thẩm mỹ cao cho nên

các bà mẹ thời nay có xu hướng không muốn sinh thường.

Mổ lấy thai giải quyết tốt các chỉ định phẫu thuật tuyệt đối nhằm cứu

mẹ và bé. Tuy nhiên những biến chứng và ảnh hưởng về sau của phẫu thuật

lên cuộc sống là không hề nhỏ, cho nên trong thực hành lâm sàng cần xem xét

kỹ những trường hợp MLT cho đúng chỉ định. Theo số liệu cho thấy MLT tại

Bệnh viện ĐH Y Dược thành phố Hồ Chí Minh cơ sở 2 là 43,2% năm 2013

(theo thuvienykhoa.net), của Bệnh viện Từ Dũ là 46% năm 2009, của nghiên

cứu chúng tôi là: 566/2566 ca (22%).

4.1 Đánh giá chỉ định phẫu thuật MLT

Qua hai năm theo dõi từ 01/12/2014 đến 01/12/2016 tại khoa Phụ Sản

Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi, chúng tôi đã phẫu thuật MLT cho 566

sản phụ với nhiều chẩn đoán nhưng chúng tôi tập trung thành những nhóm

chính như trong bảng 2, đã ghi nhận.

Chỉ định cao nhất trong nhóm nghiên cứu là Vết mổ cũ mổ lấy thai

chiếm tỉ lệ 28,6%, Bất xứng đầu chậu 21,4%, Khung chậu giới hạn chiếm

8,9%, Ngôi mông 6,9%, chẩn đoán khác chiếm tỉ lệ 19,7%, tuy nhiên đây là

tập hợp của rât nhiều chỉ định khác. Theo Vũ Duy Minh tại bệnh viện Từ Dũ

năm 2009 các tỉ lệ lần lượt là: 21% vết mổ cũ, 10,9 % bất xứng đầu chậu,

8,2% khung chậu giới hạn.

Qua số liệu thống kê chúng tôi nhận định tỉ lệ MLT trên vết mổ cũ sẽ

ngày càng tăng với lý do chủ quan ngại theo dõi, có những biến chứng khi

theo dõi cuộc chuyển dạ ở những sản phụ có vết mổ cũ với những chỉ định

Page 33: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

25

không cố định. Cần thay đổi quan niệm có VMC thì lần sinh này cũng phải

mổ.

4.2. Đánh giá các yếu tố liên quan phẫu thuật

- Phân bố nhóm tuổi của sản phụ: theo bảng 3, các sản phụ MLT tập

trung chủ yếu trong độ tuổi sinh sản từ 18 – 35 tuổi chiếm tỉ lệ cao 89,2%,

tuổi dưới vị thành niên là 4,4%, trên 35 tuổi là 6,4%. Chúng tôi cũng nhận

thấy có trẻ làm mẹ còn quá sớm 13 tuổi. Cũng có những mẹ lớn tuổi 44 tuổi.

Theo Vũ Duy Minh tại Bệnh viện Từ Dũ năm 2009 tuổi trung bình 29, tuổi

nhỏ nhất là 16 lớn nhất là 44 tuổi, mổ lấy thai dưới 35 tuổi chiếm tỉ lệ

80,03%, trên 35 tuổi là 19,97%.

- Nghề nghiệp của sản phụ chủ yếu nghề nông chiếm 70,4 %, buôn bán

– nội trợ 11,0 %, công nhân, viên chức 13,0 %. Việc phân bố nghề nghiệp và

tuổi của sản phụ là cũng phù hợp với địa bàn phát triển kinh tế nông nghiệp

và người địa phương chiếm ưu thế. Số cán bộ, viên chức MLT tại bệnh viện

tăng lên dần chứng tỏ đội ngũ thầy thuốc và chất lượng phục vụ, hài lòng

người bệnh đã được nâng lên.

4.3. Đánh giá biến chứng phẫu thuật MLT theo thang điểm

Clavien-Dindo.

Theo Clavien – Dindo, biến chứng của phẫu thuật được định nghĩa như

sau: Biến chứng phẫu thuật là bất kỳ sự sai lệch từ quá trình hậu phẫu bình

thường. Qua định nghĩa chúng ta thấy xác định một biến chứng phẫu thuật

không phải là một nhiệm vụ dễ dàng. Biến chứng phẫu thuật không phải là

một thực tế cố định, phụ thuộc vào mức độ, kỹ năng của phẫu thuật viên và cơ

sở vật chất, trang thiết bị y tế sẵn có.

Qua hai năm theo dõi tổng số ca phẫu thuật MLT là 566 ca chúng tôi

ghi nhận có 40 ca có biến chứng phẫu thuật chung chiếm tỉ lệ 7,1%. Trong đó

phân độ biến chứng thuộc độ I, II, và độ V. Độ I có 36 ca chiếm tỉ lệ 90%

trong đó sốt sau mổ, nhiễm khuẩn vết mổ chiếm chủ yếu, độ II có 3 ca chiếm

Page 34: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

26

tỉ lệ 7,5% (tỉ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lấy thai trong nghiên cứu của Bs Vũ Duy

Anh là 2,1%); Độ V có 01 ca tử vong với nguyên nhân: Sốc phản vệ do thuốc

gây tê tủy sống. Hiện nay chúng tôi chưa cập nhật có một y văn nào của Việt

nam báo cáo tử vong mẹ trong mổ lấy thai và các biến chứng phẫu thuật, do

vậy chưa có so sánh, đánh giá được với nghiên cứu này.

4.4. Khảo sát biến chứng phẫu thuật MLT theo thang điểm Clavien

- Dindo.

Theo Clavien - Dindo, qua nhiều lần sữa đổi, đánh giá, việc phân loại đã

được chấp nhận của nhiều trung tâm y khoa trên thế giới [1], [6], [11]. Ngoài

các quan điểm của ngành y tế cần chú trọng quan điểm của bệnh nhân (chất

lượng cuộc sống, đau đớn, căng thẳng tâm lý) cũng có thể đưa vào để tính

mức độ nghiêm trọng của biến chứng, tạo ra một phong cách quản lý, nắm các

thông tin bệnh tật trước và sau phẫu thuật.

Biến chứng phẫu thuật được dựa trên hiệu quả của công tác điều trị, cấu

thành một cách tiếp cận đơn giản, khách quan để đánh giá kết quả phẫu thuật

một cách toàn diện.

4.4.1. Phân loại biến chứng phẫu thuật MLT theo thang điểm

Clavien - Dindo

Bảng 4.4.1. Phân loại biến chứng phẫu thuật MLT theo Clavien-Dindo

Tổng số Độ Số ca Biến chứng

40

I 36

- 15 ca sốt sau mổ

- 13 ca nhiễm trùng vết mổ

- 3 ca đỏ da vết mổ nghi do dị ứng

- 2 ca bí tiểu sau mổ, phải đặt sonde

- 2 ca Nhiễm trùng chân chỉ, sau 3 tuần

- Nhiễm trùng hậu sản do lậu cầu

II 03 - Nhau bong non, truyền máu cùng

nhóm 250 ml

Page 35: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

27

- Nhau bong non, truyền máu cùng nhóm 500 ml

- Cắt tử cung bán phần, truyền máu cùng nhóm 250 ml

III 0

IV 0

V 1 Tử vong: sốc phản vệ do thuốc gây tê tủy sống

4.4.2. So sánh biến chứng phẫu thuật MLT theo thang điểm

Clavien - Dindo

Có 40 biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai được ghi nhận ở 35 bệnh nhân

trong số 566 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 7,1%, được phân loại với 3 mức độ: Độ I:

36/566 (6,37%), Độ II: 3/566 (0,53%), Không có độ III và IV, đặc biệt có tử

vong, độ V: 01 ca chiếm tỷ lệ 0,17%.

Bảng 4.4.2. So sánh biến chứng phẫu thuật Mổ lấy thai theo thang

điểm Clavien - Dindo

Tác giả Năm n Tỷ lệ

% Biến

chứng Độ I II III IV V

Oranusi C.K 2009 362 40,1 154 0,8 0,6 35,7 3 0

Mamoulakis 2010 198 15,7 44 9,3 4,6 0,35 1,1 0,35

Chúng tôi 2014-2016

566 7,1 40 6,4 0,5 0 0 0,17

So với các tác giả Charalampos Mamoulakis có 198 bệnh nhân

TSLTTTL được tiến hành TURP đơn cực, ghi nhận 44 biến chứng ở 31 BN

chiếm tỷ lệ 15,7%, có độ I: 9,3%, độ II: 4,6%, độ III: 0,35%, độ IV: 1,1% và

độ V: 0,35% [8]. Theo nghiên cứu của Oranusi C.K có 362 BN được tiến

hành mổ mở, ghi nhận có 154 biến chứng, có độ I: 0,8%, độ II: 0,6%, độ IIIa

35,1%, IIIb 0,6%, và độ IV: 3% [11]. Theo nghiên cứu của Loppenberg và

cộng sự, có 2893 BN, ghi nhận có 943 biến chứng ở 801 BN chiếm 27,7%,

trong đó độ I: 63,2%, độ II: 19,5%, độ III: 15,1%, độ IV: 1,8% và độ V: 0,1%

Page 36: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

28

[7]. Theo nghiên cứu của Dindo D. và cộng sự, có 6336 BN mổ nhiều loại

bệnh, có biến chứng 16,4% chiếm 1039 BN, trong đó độ I: 7,4%, độ II: 4,2%,

độ IIIa 0,8% và IIIb 1,4%, độ IV: 2,3%, độ V: 1,2% [4].

Phân tích, so sánh chúng tôi có BCPT ở mức thấp, song hiện nay chưa có

một BCPT ở MLT nào được báo cáo để so sánh, do vậy chúng tôi mạnh dạn

so sánh với các phẫu thuật được triển khai dùng rộng rãi ở tuyến tỉnh.

4.4.3. Nhận xét, so sánh kết quả biến chứng phẫu thuật

Bảng 4.4.3(1). Tỷ lệ các biến chứng theo các tác giả, cải biên từ bảng

của Nguyễn Bửu Triều và cs, có bổ sung phần số liệu của nghiên cứu này.

(Nguồn: Nguyễn Bửu Triều, Nguyễn Kỳ, Nguyễn Phượng Hồng, “Kết

quả điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng cắt nội soi trong 15

năm (6/1981 - 6/1996) tại Bệnh viện Việt Đức [12].)

Tác giả Số lượng

Tử vong %

Chảy máu %

Thủng %

Nhiễm khuẩn %

HC nội soi %

Mổ mở %

Đái rỉ %

Đái khó %

Hẹp niệu đạo %

Biến chứng chung

Melchior 1974

2223 1,3 0,6 3,8 0,9 5,3 6,3 0,0 5,43

Perrin 1976

270 0,7 1,7 1 2,5 4,7

Ignatoff 1977

632 0,3 1,1 3 0,3 0,6 2,4

Krebs 1977

1327 2 2 1 1,3 0 1 2 6,23

Blandy 1978

1057 0,9 2,1 1,8 0 0,5 0,9

Paquin 1981

500 0,8 5,4 2 0,6

Cukier 1982

320 1,2 3 2,5 5,3 0,6 1,2 0,9 4,4 6,5

Simonov 1983

327 2,1 0,6 13,9 0,76 1,1

Bollack 1984

244 0 2,6 1,3 1,2 0,6 1,6 2,6 7,6

Reuter 2000 1,1 2,3 0,1 2,5 2,6 2,86

Page 37: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

29

1980

Bửu Triều 91

544 0,37 3,3-4,0

0,73 13,6 0,2 3,0 1,65 2,56 1,94 2,4

BửuTriều 2001

978 0,3 0,6 0,7 8,6 0,3 2,1 1,1 1,8 1,5

Ngọc Sinh 1997

194 0,52 4,12 1,8 0 0,0 2,2 0,0 5,7 1,3 7,73

McConell, 1994

0,53-3,3

12,5 1,5 0,68-1,4

2,7-20 15

Chúng tôi 566 0,17 0,9 0 6,37 0

7,1

Tỷ lệ biến chứng phẫu thuật của các tác giả trong và ngoài nước qua số

liệu bảng trên đã phản ảnh cắt đốt nội soi TSLTTTL dù được xem là tiêu

chuẩn vàng, song cần có chỉ định đúng, không rời xa kỹ thuật, thận trọng và

cân nhắc để phát huy hết ưu điểm của CĐNS.

Mặc dù không có mức tương đồng, mọi so sánh cần cẩn trọng, chúng

tôi mạnh dạn so sánh một loại phẫu thuật có tính độc lập, tỷ lệ biến chứng

thấp, để nói lên biến chứng phẫu thuật không hề đơn giản, ít quan tâm, cần có

tầm nhìn và thay đổi tư duy từ cấp vĩ mô.

Bảng 4.4.3(2)Các BCPT của phẫu thuật cắt đốt nội soi TSLTTTL ở các

Bệnh viện tuyến Trung ương.

BV Năm n Tử

vong Chảy máu

NK chung

TKKS Hẹp NĐ,

cổ BQ

Thủng vỏ

TTL

HC nội soi

Kết quả

Tốt, khá

Kém

Việt Đức 1992 205 0,48 2,92 14,7 0,48 1,94 1,4 0,48 95,8 4,2

Việt Đức 2001 978 0,3 2,6 9,4 2.9 1.5 0,7 0,3 96 4

Chợ Rẫy 2001 194 0,52 4,12 0 0 1,03 0,52 0 98,1 1,9

Cần Thơ 2012 111 0 2,7 2,7 1,8 1,4 1,8 0 92,8 7,2

TƯ Huế 2005 103 0 7,74 3,89 0,98 3,92 0 0 93,9 6,1

TƯ Huế 2014 138 0 2,17 2,16 3,62 0,72 0 0 92,3 7,7

Chúng tôi 2016 566 0,17 0,53 6,37 94,5 5,5

Các BCPT được ghi nhận nhiều nhất đó là chảy máu, nhiễm khuẩn.

Page 38: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

30

Bảng 4.4.3(3)Các BCPT của phẫu thuật cắt đốt nội soi TSLTTTL ở các

Bệnh viện tuyến Tỉnh.

BV Năm n TV CM NK TKKS Hẹp NĐ -Xơ cổ BQ

Thủng vỏ

HC nội soi

Mổ lại

Kết quả

Tốt, khá

Kém

QK4 2005 24 0 4,7 8,4 8,3 0 0 91,6 8,4

Hà Nam 2005 50 0 8 10 8 2 0 2 92 8

C Thái Nguyên

2005 92 0 3,3 0 2,2 1,1 0 0 3,3 97,8 2,2

Thanh Hóa 2005 130 0,8 3,1 0,8 3,9 0,8 1,54 95,4 4,6

Đà Nẵng 2005 155 0,7 9 1,3 1,3 0 1,3 93,6 6,4

Việt Tiệp Hải Phòng

2005 500 0,5 5 15,2 2,1 3,6 0,25 0,25 3,4 94,5 5,5

Các BCPT ở tuyến tỉnh nỗi bật nhất là chảy máu sau cắt đốt nội soi (từ

3,1% - 9%), can thiệp CĐNS lại hoặc mổ mở với tỷ lệ cao hơn (1,3% - 3,4%).

Bàn luận về biến chứng phẫu thuật [3], vì cần một định nghĩa rõ, rành

mạch mới có tiêu chuẩn để đánh giá kết quả của một phẫu thuật, từ đó có thể

nghiên cứu làm giảm biến chứng cho phẫu thuật đạt kết quả tốt hơn. Năm

1992, Dindo và cộng sự khoa ngoại, Bệnh viện đại học Zurich, Thụy sĩ dùng

cụm từ “kết quả tiêu cực” bao hàm 3 vấn đề: Biến chứng phẫu thuật (surgical

complications), điều trị thất bại (failure to cure) và di chứng (sequelae) [2],

[4], [7], [10], [8]. Theo ông, BCPT được định nghĩa như là bất kỳ sự kiện nào

liên hệ đến người bệnh xảy ra trong quá trình sau mổ không bình thường hay

không như ý muốn và một bảng xếp BCPT được đề nghị. BCPT khác với di

chứng vì di chứng tất nhiên sẽ xảy ra không thể tránh khỏi, ví dụ như sẹo mổ

hay không đi được khi cắt cụt chi dưới. Cũng như trên, bệnh lý không thay

đổi sau mổ thì không phải là biến chứng mà là điều trị thất bại ví như tái phát

sớm sau mổ thoát vị bẹn hay cắt bỏ không hết một khối u ác tính. Mười hai

năm sau, Dindo và cộng sự đề nghị một bảng xếp nhóm BCPT cải tiến. Cách

xếp nhóm này có giá trị cho một số lớn BN và được quốc tế theo dõi. Căn bản

của nguyên tắc xếp nhóm này cho đến nay vẫn chưa thay đổi nhờ dựa vào kết

Page 39: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

31

quả sửa chữa các BC. Vì vậy các tác giả đề nghị một định nghĩa BCPT như

sau: “Bất kỳ một sự kiện nào xảy ra sau mổ không như ý muốn, liên hệ đến

các quá trình phẫu thuật nhưng không bao hàm các trường hợp điều trị thất

bại”. Theo Sokol và Wilson [12], cho đến nay có gần 800 báo cáo nghiên cứu

về BCPT, từ các báo cáo này có thể rút ra một định nghĩa mà bao hàm cả các

định nghĩa trước: BCPT là bất kỳ một kết quả phẫu thuật nào không như ý

muốn, không tiên lượng được và là kết quả trực tiếp của một phẫu thuật trên

người bệnh mà BC xảy ra không phải do cố ý và khi quyết định mổ thì đã hy

vọng phẫu thuật sẽ thành công [1].

Ghi nhận và phân tích BCPT là thước đo chất lượng sống trong và sau

phẫu thuật của người bệnh nên rất cần. Ngày nay chi phí cho y tế ngày càng

tăng cũng cần có chương trình lượng giá chất lượng điều trị tương ứng, để có

thể quản lý, lượng giá chất lượng điều trị của từng cơ sở y tế. Đặc biệt là các

cơ sở y tế có phẫu thuật, trong đó có mổ lấy thai.

Page 40: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

32

KẾT LUẬN

Qua hai năm nghiên cứu từ 01/12/2014 đến 01/12/2016 tại khoa Sản

Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi đã phẫu thuật mổ lấy thai cho 566 sản

phụ, chúng tôi có kết luận như sau:

1. Đánh giá chỉ định phẫu thuật MLT

- Tỉ lệ mổ lấy thai tại bệnh viện là 22% trong đó cao nhất là chỉ định

Vết mổ cũ mổ lấy thai 28,6%, tiếp đến là Bất xứng đầu chậu 21,4%, khung

chậu giới hạn là 8,9%, ngôi mông 6,9% và các chỉ định khác. Đây là những

can thiệp đúng chỉ định, giúp giải quyết tốt vấn đề cấp cứu an toàn cho mẹ và

con. Tuy nhiên vẫn có những chỉ định MLT còn mang tính dự phòng như trĩ

ngoại hỗn hợp, vách ngăn âm đạo, con quý hiếm, con so lớn tuổi...Có những

chỉ định MLT vì tâm lý sợ đau của sản phụ mà không chịu hợp tác, chính vì

thế nhiều phẫu thuật mổ lấy thai không đúng chỉ định làm tăng tỉ lệ mổ lại

trong những thai kỳ sau, làm gia tăng biến chứng phẫu thuật.

- Tuổi sản phụ MLT tập trung chủ yếu trong độ tuổi sinh sản chiếm

89,2%, tuổi nhỏ nhất là 13 lớn nhất là 44 tuổi.

- Nghề nghiệp của sản phụ chủ yếu tập trung làm nông, trình độ dân trí

thấp.

- Vì sức khỏe của mẹ và thai nhi, thái độ tốt nhất của người thầy thuốc

và của sản phụ là không nên quan niệm mổ lấy thai là an toàn tuyệt đối, cho

nên cần có chỉ định hợp lý đúng y khoa. Theo FIGO năm 1999 “ Mổ lấy thai

không vì lý do Y khoa là vi phạm y đức”.

2. Đánh giá biến chứng phẫu thuật theo thang điểm Clavien-Dindo

Ghi nhận có 40 biến chứng phẫu thuật mổ lấy thai được ghi nhận ở 35

bệnh nhân trong số 566 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 7,1%, được phân loại với 3

mức độ: Độ I: 36/566 (6,37%), Độ II: 3/566 (0,53%), Không có độ III và IV,

đặc biệt có tử vong, độ V: 01 ca chiếm tỷ lệ 0,17%.

Page 41: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

33

Chính những con số này chứng tỏ chỉ định MLT không phải luôn là an

toàn cho mẹ và bé. Nghiên cứu hiện tại chỉ thống kê được những biến chứng

sớm những biến chứng xa ảnh hưởng trên sản phụ là không phải không có.

Việc áp dụng thang điểm theo Clavien-Dindo trong thực hành lâm sàng

dễ áp dụng để phân loại và có căn cứ đánh giá hơn khi mà định nghĩa biến

chứng phẫu thuật trong đó có phẫu thuật MLT chưa có nhiều sự thống nhất.

Thang điểm giúp thực hành dễ áp dụng, dễ nghiên cứu nhằm giảm biến chứng

phẫu thuật, nâng cao chất lượng và hiệu quả điều trị.

Page 42: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

34

KHUYẾN NGHỊ

1. Về lý luận: Cần có một định nghĩa về biến chứng phẫu thuật được công

nhận rộng rãi trong ngoại khoa và cả nước; Vì cần một định nghĩa rõ, rành

mạch mới có tiêu chuẩn để đánh giá kết quả của một phẫu thuật, từ đó có thể

nghiên cứu làm giảm biến chứng cho phẫu thuật đạt kết quả tốt hơn.

2. Áp dụng đánh giá biến chứng phẫu thuật theo thang điểm Clavien -

Dindo cho các phẫu thuật cùng loại để đánh giá cơ sở thực hành của bệnh

viện nhằm nâng cao chất lượng chuyên môn./.

Page 43: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

35

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1. Văn Tần (2010), "Biến chứng và chất lượng phẫu thuật. Làm sao xử trí

cho hiệu quả.", Diễn đàn y khoa.net.

2. Cao Xuân Thành, Hoàng Văn Tùng, Lê Đình Khánh, Nguyễn Văn

Thuận, Nguyễn Khoa Hùng, Trương Văn Cẩn, Phạm Ngọc Hùng,

Nguyễn Kim Tuấn, Võ Đại Hồng Phúc, Nguyễn Dư Vinh & Trần thị

Hương Thủy (2014), "Đánh giá kết quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền

liệt bằng phẫu thuật nội soi qua niệu đạo tại Bệnh viện Trung ương Huế", Tạp

chí Y Dược học, Trường Đại học Y Dược Huế, tr. 183 - 188.

3. Thuvienykhoa.net ngày 25/9/2014.

TIẾNG ANH

4. Clavien PA., Barkun J, Michelle L. Oliveira ML., Vauthey JN. &

Dindo D (2009), "The Clavien-Dindo classification of surgical complications:

five-year experience", Annals of Surgery, 250(2), pp. 187-196.

5. Dindo D & Clavien PA. (2008), "What is a surgical complication?", World

J Surg, 32(6), pp. 939 - 941.

6. Dindo D., Dematines N & Clavien PA (2004), "Classification of surgical

complications: a new proposal with evaluation in a cohort of 6336 patients

and results of a surveyv", Ann Surg, 240(2), pp. 205 - 213.

7. Dindo D and Clavien PA (2010), "Quality assessment in surgery: mission

impossible?", BioMed Central Switzerland, published by University Hospital

Zurich.

8. Loppenberg B, Noldus J, Holz A & Palisaar RJ (2010), "Reporting

complications after open radical retropubic prosatectomy using the Martin

criteria", J Urol, 184(3), pp. 944 - 948.

Page 44: ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT MỔ LẤY THAI THEO …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/NCKH/Năm 2017/6_Nguyen Huu Tham_Danh... · Mổ lấy thai hiện nay là một

36

9. Myatt A, Palit V, Burgess N, Biyani CS. & Joyce A (2011), "The Uro -

Clavien - Dindo System: Will the Limitations of the Clavien - Dindo System

for Grading Complications of Urological Surgery Allow".

10. Oranusi CK. Nwofor A & Oranusi IO (2012), "Complication rates of

open transvesical prostatectomy according to the Clavien - Dindo

classification system", Niger J Clin Pract, 15(1), pp. 34 - 37.

11. Sokol DK. (2008), "What is a surgical complication?", published by St

George’s University of London.

12. Wilson J & Sokol DK (2009), "Do we need a concept of intraoperative

complication?", World J Surg, doi 10.1007/s00268-009-9932-6.